Professional Documents
Culture Documents
Silde QTNLQT
Silde QTNLQT
Silde QTNLQT
5 Đánh giá
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò của QTNL quốc tế
HCNs
Đường biên địa
HCNs lý
PCNs
PCNs
Nước
sở tại
- Xác định tiêu chí tuyển dụng nhân lực chuyển giao
➢ Khái niệm:
Tìm kiếm
Nhân lực thực hiện
nhiệm vụ quốc tế
Lựa chọn
2.1. Tuyển dụng nhân lực quốc tế (tiếp)
➢ Xác định nguồn để lựa chọn nhân lực chuyển giao:
- Nhân lực chuyển giao (expatriate)
- Các động cơ/mục tiêu cơ bản của chuyển giao nhân lực
quốc tế
- Các nguồn để lựa chọn nhân lực chuyển giao:
+ Xét ở góc độ doanh nghiệp
+ Xét ở góc độ quốc gia
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn nguồn nhân lực
quốc tế
+ Đặc điểm quốc gia/công ty mẹ
+ Đặc điểm các đặc điểm của nước sở tại
+ Đặc điểm công ty con
2.1. Tuyển dụng nhân lực quốc tế (tiếp)
➢ Xác định tiêu chí tuyển dụng nhân lực chuyển giao:
- Năng lực chuyên môn và sự tự tin trong công việc
- Đặc điểm cá nhân và khả năng quan hệ
- Khả năng đối phó với các biến đổi môi trường
- Tình trạng gia đình
- Sức khỏe
- Ngôn ngữ
2.1. Tuyển dụng nhân lực quốc tế (tiếp)
➢ Lựa chọn nhân lực chuyển giao:
- Phương pháp không chính thức
- Phương pháp chính thức:
+ Sơ tuyển hồ sơ
+ Tổ chức kiểm tra
+ Phỏng vấn
2.2. Đào tạo nhân lực quốc tế
➢ Các hình thức đào tạo nhân lực quốc tế:
- Căn cứ vào nội dung đào tạo:
+ Đào tạo tiêu chuẩn hóa
+ Đào tạo chuyên biệt
- Căn cứ vào các giao đoạn đào tạo:
+ Đào tạo trước khi công tác nước ngoài
+ Đào tạo tại nước ngoài
+ Đào tạo tái hòa nhập
2.2. Đào tạo nhân lực quốc tế (tiếp)
➢ Các nội dung đào tạo nhân lực quốc tế:
- Đào tạo trước khi công tác nước ngoài:
+ Khả năng thích ứng
+ Khả năng chuyên môn kỹ thuật
+ Khả năng thích ứng của gia đình nhân viên
+ Kỹ năng giao tiếp nhân sự
+…
2.2. Đào tạo nhân lực quốc tế (tiếp)
➢Các nội dung đào tạo nhân lực quốc tế (tiếp):
- Đào tạo ở nước ngoài:
+ Tiếp tục đào tạo về ngôn ngữ, văn hóa
+ Kiến thức khu vực, môi trường kinh doanh, ứng xử kinh doanh
+ Cách giảm căng thẳng, giữ cân bằng
+ Xử lý các tình huống điển hình
2.2. Đào tạo nhân lực quốc tế (tiếp)
➢Các nội dung đào tạo nhân lực quốc tế (tiếp):
- Đào tạo tái hòa nhập:
+ Quản lý tài chính
+ Cú sốc khi quay trở lại và cách vượt qua
+ Quản lý và phát triển sự nghiệp
+…
NỘI DUNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2
3.1 Các loại thù lao và phúc lợi cho nhân lực quốc tế
• Khác:
• bảo hiểm (bảo hiểm bắt buộc theo quy định của luật
pháp nước sở tại + bảo hiểm tự nguyện tùy điều kiện và
chính sách của mỗi MNE)
• trợ cấp chi phí sinh hoạt (cost of living allowance)
• trợ cấp nhà ở (housing allowance)
• trợ cấp giáo dục, trợ cấp y tế chăm sóc sức khỏe
(education and healthy allowance)
• trợ cấp các chi phí đi lại (home leave allowance and
relocation allowance)
• trợ cấp hưu trí
•…
3.1 Các loại thù lao và phúc lợi cho lao động quốc tế
Thù lao phi tài chính
- Dựa trên mức lương của thị trường lao động nước sở
tại: ví dụ lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ
trả theo chuẩn Việt Nam, lao động nước ngoài làm việc
tại Úc sẽ trả theo chuẩn Úc
- Tại một số quốc gia có mức chi trả thấp (low – pay
countries), thù lao cơ bản và các phúc lợi có thể sẽ được
bổ sung thêm
- Thường được áp dụng cho NLĐ làm tại chi nhánh trừ
cán bộ quản lý điều hành và những NLĐ liên tục thuyên
chuyển giữa các chi nhánh
3.2 Các phương pháp xác định thù lao và phúc lợi cho
lao động quốc tế
Going rate/ Market rate approach:
- Mục tiêu chính là giữ mức sống tại chính quốc và cộng
thêm với các điều chỉnh tài chính
- Các thù lao cơ bản và phúc lợi tại nước chính quốc được
coi là cơ sở của phương pháp này
- Các khoản thu nhập bổ sung cho nhân lực chuyển giao
tại nước sở tại được đưa thêm vào gói thu nhập cơ bản,
bao gồm: tiêu dùng và dịch vụ (goods and services), nhà
ở, thuế thu nhập và các khoản dự trữ/tiết kiệm
- Được nhiều các MNEs áp dụng
Ví dụ về mức thuế thu nhập khác nhau giữa các quốc gia
Max. marginal %
Country rate Country Max. marginal % rate
Australia 45.00 Mexico 28.00
- Yếu tố pháp luật tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các
hoạt động quản trị nhân lực:
+ Về ảnh hưởng trực tiếp, các bộ luật như luật lao động và luật
thuế của nước sở tại có tác động trực tiếp và mạnh mẽ tới công
tác quản trị nhân lực
+ Về gián tiếp, pháp luật tác động tới phương thức kinh doanh,
quản trị tài chính... của doanh nghiệp và thông qua đó tác động
tới yếu tố con người và chính sách quản lý con người
4.1. Chuyển giao chính sách quản trị nhân lực quốc tế
Vấn đề đạo đức
- Vai trò của công đoàn tại từng quốc gia dẫn đến mức độ
ảnh hưởng của công đoàn đối với thỏa ước lao động tập
thể, ảnh hưởng tới quá trình giải quyết xung đột, ảnh
hưởng tới vai trò của người lao động trong đàm phán