Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Sản xuất protein tái tổ hợp
Chương 5 - Sản xuất protein tái tổ hợp
Chương 5 - Sản xuất protein tái tổ hợp
1
5.1 Giới thiệu về protein tái tổ hợp
2
Protein tái tổ hợp là gì?
Protein lạ được sản xuất bởi từ tế bào/cơ thể sinh vật chủ
ban đầu không mang gene mã hóa protein này
3
Sử dụng trong những lĩnh vực nào?
4
Thị trường TG về protein tái tổ hợp 2018
Khác
Công nghiệp
công nghệ Sinh học Nghiên cứu cơ bản
https://www.mordorintelligence.com/industry-reports/recombinant-protein-market
5
Ứng dụng trong Y -Dược
Protein tái
tổ hợp
chiếm 20%
https://sciex.com/community/blogs/blogs/the-future-of-biologics-drug-development-is-today
6
5.2 Thiết kế hệ thống biểu hiện
vượt mức protein tái tổ hợp
1. Lựa chọn protein đích
Từ bước 1-4
có thể thay 2. Xác định trình tự gene
đổi, tùy thuộc 3. Chọn mô để chiết tách DNA hoặc RNA
vào kĩ thuật sử
dụng
4. Nhân (copy) nhiều phiên bản gene bằng PCR
5. Chèn sản phẩm gene vào vector biểu hiện
6. Chọn dòng tế bào chủ để biểu hiện vượt mức
protein
7
Công nghệ sản xuất protein tái tổ hợp, ví dụ để làm thuốc
polycitronic
monocitronic 9
Cấu trúc gene ở TB Eukaryote & quá trình RNA
•Hầu hết các gene tế bào
động vật đều gồm những
đoạn DNA mã hóa (exons)
và những đoạn DNA
không mã hóa protein
(introns).
• Sản phẩm mRNA trưởng
thành mã hóa cho protein
có trình tự liên tục (chỉ
gồm exon)
•Hầu hết các mRNAs tế
bào động vật chứa đuôi
poly-A “A tail,” đó là một
sợi có100–300 dATP, có
vai trò để vận chuyển
mRNA từ nhân vào
cytosol tới ER đồng thời
cũng giúp mRNA tránh bị
phân hủy. 10
Tổng hợp cDNA (Reverse transcribing)_
complimentary DNA (cDNA)
12
1.1 Dựa trên trình tự gene/ protein đầy đủ
Prokaryote Eukaryote
Tổng hợp gene DNA, có vị trí
Tổng RNA
ER tương ứng trên vector, có
Tổng DNA promotor phù hợp, có RBS, có
cDNA codon phù hợp cho biểu hiện
14
Codon bias
15
Điều chỉnh codon
(codon harmonization/ codon optimization)
Thông thường protein biểu hiện trong tế bảo chủ không phù hợp mã codon nên
hiệu suất thấp, hoặc hoạt tính thấp vì không đúng trình tự aa -“codon bias”
Condon harmonization thực chất là đột biến trình tự gene để có được trình tự aa
cuối cùng tốt nhất gần nhất với nguyên bản.
*Xem them CLIP: https://www.youtube.com/watch?v=P-fjZPf3Dnw
Gene đã điều chỉnh codon cho phù hợp với vật chủ!
Gene tái tổ hợp sát nhập vào genome của vật chủ tính ổn định của hệ
thống biểu hiện cao nhất, nhưng khi ấy là GMO!
17
Vector biểu hiện (protein)
Stop codon
18
Biểu hiện ở vi khuẩn (Nội bào)
Một phần biểu hiện ngoại bào, phần lớn biểu hiện nội bào
ATG Stop
Protein nguyên bản B1 B2
Gene
Promoter
rbs
Apr
ATG Stop
Protein dung hợp B1 B2
Gene
Promoter
6xHis Myc
rbs GST V5
Protein dung
hợp với His-Tag Apr
19
Ví dụ: biểu hiện protein-His Tag
6xHis-Trx
GST Fusion1 6xHis Fusion2 Fusion
24
E.coli
Strain Genotype Đặc trưng genotype Môi trường nuôi cấy
F-, dcm, - Bị vô hiệu hóa các 1. Để tăng sinh trưởng
BL21 ompT, proteases (lon và omp-t) tế bào cần có 10g
(DE3) / hsdS (rB- - Chứa lDE3 lysogen (l glucose /1 lit môi trường
mB-), gal, prophage) mang gene T7 nuôi cấy, ngoài các
Novagen (DE3) RNA polymerase được thành phần cơ bản.
; Thermo hoạt hóa bởi promoter (yếu tố này ảnh hưởng đáng
scientific lacUV5, do đó gene chèn kể đến sinh trưởng)
*dấu (-) có
phía sau T7-promoter (ở
nghĩa là loại
bỏ plasmid biểu hiện) được 2. Để cảm ứng biểu hiện
cảm ứng biểu hiện bởi protein TTH (ở plasmid
IPTG biểu hiện) với IPTG (cần
khảo sát nồng độ tối ưu)
*Phù hợp với các plasmid pET, pCAL có hệ thống biểu hiện protein TTH sau T7 promotor
** Phù hợp để sx những protein dị hợp không gây độc cho tế bào chủ.
*** Không phù hợp để cất trữ, duy trì plasmid biểu hiện protein TTH. Để cất trữ plasmid
biểu hiện protein TTH nên dùng E.coli DH10B hoặc DH5α không chứa gene T7 25
polymerase
5.3 Sản xuất protein tái tổ hợp
1. Nuôi cấy tạo nhiều protein (over expression)
2. Thu hồi và tinh chế protein
3. Biến đổi protein (protein modification)
4. Bảo quản protein
26
27
28
29
GFP - đuôi dung hợp
30
GFP - đuôi dung hợp Biểu hiện vượt mức
31
GFP đã cắt đuôi
dung hợp
32
GFP đã cắt đuôi
dung hợp
33