Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Duong Oto Chuong 1 Các Khái Niệm Chung
Thiet Ke Duong Oto Chuong 1 Các Khái Niệm Chung
Yêu cầu:
- Sinh viên tham gia không thấp hơn 80% số tiết trên lớp (>= 32 tiết)
- Làm và nộp bài tập đầy đủ (nếu có).
- Tham gia các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
ĐỀ CƯƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Bá Chương - Thiết kế đường ô tô tập I – Nhà xuất bản giáo dục 2000.
2. Dương Học Hải, Nguyễn Xuân Trục - Thiết kế đường ô tô tập II - Nhà xuất bản
giáo dục 1999 – 2004.
3. Nguyễn Xuân Trục - Thiết kế đường ô tô tập III ( công trình vượt sông) - Nhà
xuất bản giáo dục 1998.
4. Đường ô tô - yêu cầu thiết kế TCVN 4054 – 2005.
5. Nguyễn Xuân Trục, Dương Học Hải, Vũ Đình Phụng - Sổ tay thiết kế đường ô tô
tập I - Nhà xuất bản giáo dục 2001.
6. Nguyễn Xuân Trục, Dương Học Hải, Vũ Đình Phụng - Sổ tay thiết kế đường ô tô
tập II - Nhà xuất bản xây dựng 2003.
7. Nguyễn Xuân Trục, Nguyễn Quang Đạo - Sổ tay thiết kế đường ô tô tập III - Nhà
xuất bản xây dựng 2003.
8. Đường đô thị và Yêu cầu thiết kế, TCXDVN104-2007.
9. Tiêu chuẩn thoát nước, TCVN7957-2008
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CHUNG (3T)
1. Đặc điểm của vận tải ô tô và hệ thống khai thác vận tải ô tô
Ưu điểm:
- Có tính cơ động cao, linh hoạt.
- Đầu tư ít vốn hơn đường sắt. Yêu cầu độ dốc dọc khắc phục được khó
khăn của địa hình hiểm trở.
- Tốc độ vận tải khá lớn: nhanh hơn đường thủy, tương đương đường sắt,
trên đường cao tốc có thể chạy đến 100 km/h, trên cự ly ngắn có thể cạnh
tranh với ngành hàng không.
- Cước vận chuyển nhỏ hơn nhiều so với ngành hàng không.
https://vtv.vn/van-de-hom-nay/duong-sat-chi-chiem-17-thi-phan-van-tai-
hang-hoa-20190909235928359.htm (2019)
Nhược điểm:
- Giá thành vận tải cao hơn đường sắt và biến động cao.
- Tai nạn giao thông cao.
- Gây ô nhiễm lớn.
Hệ thống đường:
- Cao tốc
- Quốc lộ
- Tỉnh lộ
- Đô thị
- Huyện lộ
- Đường xã
Cấp đường:
Xe trên đường ô tô:
- Xe thiết kế là xe phổ biến trong dòng xe, được người có thẩm quyền quyết
định đầu tư chấp thuận để tính toán các yếu tố của đường, có kiểm định
theo loại xe lớn hơn ít được phổ biến.
- Các loại xe khác nhau được quy đổi thành xe con để tính lưu lượng.
Lưu lượng xe thiết kế:
- Lưu lượng xe thiết kế là số xe con được quy đổi từ các loại xe khác , thông
qua một mặt cắt trong một đơn vị thời gian, tính cho năm tương lai.
- Năm tương lai là năm thứ n sau khi đưa đường vào sử dụng:
- n =10 với đường cấp V, VI và các đường thiết kế nâng cấp, cải tạo
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CHUNG (tt)
2. Các bộ phận cơ bản của đường ô tô : Bình đồ, trắc dọc, trắc ngang
Để thể hiện một con đường trên bản vẽ, thường dùng 3 hình chiếu:
- Hình chiếu bằng (Bình đồ tuyến)
- Hình chiếu đứng (Mặt cắt dọc - Trắc dọc)
- Hình chiếu cạnh (Mặt cắt ngang - Trắc ngang)
2.1 Bình đồ tuyến:
- Bình đồ tuyến là hình chiếu bằng của tuyến đường ô tô bao gồm các yếu
tố sau:
▪ Các yếu tố địa hình, chủ yếu được thể hiện bằng đường đồng mức
▪ Tuyến đường ô tô trên hình chiếu bằng thường phải uốn lượn với các
đoạn thẳng và đoạn cong nối tiếp nhau.
2.1.1 Đường cong
- Điểm xuất phát và góc định hướng.
- Các góc ngoặt α ở các chỗ đổi
hướng tuyến.
- Chiều dài các đoạn thẳng.
- Các yếu tố của đường cong
- Các yếu tố trên được đánh
dấu trên thực địa bằng các
cọc địa hình và cọc lý trình
Tập hợp các điểm tim đường là đường cong nằm trong
không gian, trên bình đồ nó gồm các đoạn thẳng nối tiếp với
các đoạn cong, trên trắc dọc nó gồm những đoạn bằng đoạn
dốc.
Tập hợp các điểm tim đường là đường cong đứng trong
không gian?
2.1.3. Trắc ngang (tt2)
❑ Phần xe chạy (còn gọi là phần mặt đường): là bộ phận quan
trọng nhất của đường, chịu tác dụng trực tiếp của xe chạy và
tác dụng của thiên nhiên.
- Mặt đường gồm một số nguyên các làn xe: từ 1 hoặc nhiều
làn xe tuỳ theo cấp kỹ thuật của đường ô tô.
- Bề rộng một làn xe từ 2,75m – 3,75m.
Đường
nông
thôn
2.1.3. Trắc ngang (tt3)
❑ Nền đường: là bộ phận chống đỡ đảm bảo cường độ của phần
xe chạy.
❑ Lề đường: Phần còn lại hai bên phần xe chạy là lề đường, để
tăng an toàn và đổ xe tạm thời.
2.1.3. Trắc ngang (tt4)
❑ Taluy đường: Phần giới hạn hai bên bề rộng nền đường gọi là
mái đường (taluy).
• Tuỳ theo điều kiện địa hình và thiết kế mà có taluy đào hay
taluy đắp.
• So sánh với cao độ mặt đường có taluy âm (cao độ mặt
đường trở xuống) và taluy dương (cao độ mặt đường trở
lên).
2.1.3. Trắc ngang (tt5)
ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
(TCVN: 13592-2022)
3. Đô thị (urban) và đường đô thị (TCVN: 13592-
2022)
- Đô thị:
• Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.
• Là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc
chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế -
xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa
phương
• Đô thị bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội
thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.
- Đường đô thị (Urban road):
• Đường bộ nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành,
nội thị xã và thị trấn.
• Đường đô thị được phân loại theo các cách khác nhau tùy
thuộc mục đích sử dụng. Khi phân loại đường theo chức
năng, đường đô thị được chia làm 3 nhóm:
- Loại I: Đô thị cấp Trung ương, quy mô dân số trên 1 triệu dân
- Loại II: Các đô thị có dân số từ 200.000 đến 1.000.000 dân
- Loại III: Các đô thị có dân số từ 100.000 đến 200.000 dân.
- Loại IV: Các đô thị có quy mô dân số từ 50.000 đến 100.000
dân là các tỉnh lỵ và thị xã thuộc tỉnh
- Loại V: Các đô thị có quy mô dân số từ 4.000 đến 50.000 dân
là các thị xã nhỏ và các huyện lỵ, thị trấn còn lại.
- Loại đặc biệt: quy mô dân số trên 5 triệu dân (HN, TPHCM)
5. Mặt cắt ngang:
• Mặt cắt dọc đường phố là mặt cắt thẳng đứng thường dọc
theo tim phần xe chạy => mặt cắt ngang đối xứng qua tim.
• Các trường hợp khác phải tùy theo điều kiện cụ thể để quy
định. Khi đường phố có nhiều khối phần xe chạy hoặc
phần xe chạy không đối xứng => mặt cắt dọc được thiết
kế theo tim các phần xe chạy, hoặc mép mặt đường.
- Quy định chung (tt1):
• Cao độ thiết kế phải tuân theo các cao độ khống chế:
o Cao độ đã được xác định trong quy hoạch chung xây
dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã
được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
o Cao độ khống chế tĩnh không các công trình ở trên
cao hoặc các công trình ngầm ở dưới đường phố.
o Các yêu cầu khác về mặt kinh tế kỹ thuật, về kiến trúc
cảnh quan đô thị và yêu cầu hợp lý của cơ quan quản
lý đô thị.
8. Nút giao thông:
- Quy định chung:
• Mỗi nút giao được định nghĩa bằng phạm vi vật lý và
phạm vi chức năng của nút:
- Quy định chung (tt1):
• Khả năng thông hành của nút ở mức phục vụ đặt ra cho
năm thiết kế trong tương lai.
• Mức an toàn cao nhất thông qua việc giảm điểm xung đột
và mức độ nguy hiểm của xung đột, khống chế được tốc
độ, giảm tai nạn và mức độ nghiêm trọng của tai nạn,...