Professional Documents
Culture Documents
Moitruongvaphattrien
Moitruongvaphattrien
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
I. Tổng quan về môi trường
1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm môi trường
Môi trường là hệ thống các yếu tố về tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật (Quốc hội VN,2014)
1.2. Thành phần môi trường
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước,
không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
1.3. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
1.4. Tiêu chuẩn môi trường
1.5. Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến
con người và sinh vật
1.6. Suy thoái môi trường
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
1.7. Sự cố môi trường
2. Cấu trúc
Gồm 3 phân hệ:
Tác động qua lại
Phân hệ sinh thái Phân hệ xã hội
(đất, nước khí hậu, Phân hệ các điều kiện (dân cư, nguồn
(các hoạt động kinh tế)
sinh vật...) lao động...)
- Vật chất
- Năng lượng
- Thông tin
1
3. Phân loại
Môi trường tự nhiên: bao gồm các thành phần tự nhiên: địa hình,
địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, sinh vật
Chức Môi trường xã hội: bao gồm các quan hệ xã hội giữa người –
năng người (vd: Giám đốc – nhân viên, Thầy – trò, quyền con người...)
Môi trường kỹ thuật (nhân tạo): bao gồm các đối tượng lao động
do con người tạo ra (vd: Nhà ở, công trình giao thông, điểm dân
cư,...)
Môi trường vật lí: là các thành phần vô sinh (không có sự sống)
của môi trường tự nhiên, như thạch quyển, thủy quyển, khí quyển
Sự
sống
Môi trường sinh học: là thành phần hữu sinh (diễn ra sự sống) của
môi trường, như các hệ sinh thái, các quần thể thực vật, động vật, vi
sinh vật và cả con người.
Từ thuật ngữ môi trường sinh học đã đưa đến thuật ngữ môi
trường sinh thái Khi muốn nhấn mạnh đến “tính sinh học” và bảo
vệ sự sống
...
Không gian sinh sống cho con người và thế giới sinh vật
Cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất của con người
5 chức Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra
năng trong cuộc sống và sản xuất Có khả năng tự làm sạch
Giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
người và sinh vật
3
Trong Khoa học môi trường, tài nguyên thiên nhiên được chia thành 3 loại
Năng Gió, thủy Không Khoáng Khoáng Không Nước Đất Sinh
lượng triều, khí kim loại phi kim khí vật
mặt trời dòng chảy loại
Chính trị
Kinh tế
Mục tiêu kinh tế
Xã hội Môi
trường PTBV
Sản xuất Công Mục tiêu Mục tiêu
Quốc tếnghệ xã hội môi trường
4
Môi hình PTBV thường được
sử dụng
Kinh tế
PTBV
Xã Môi
hội trường
Về kinh tế: Phải tự trang trải được các nhu cầu hợp
lí với chi phí không vượt quá thu nhập
Phát triển
Về xã hội: Phải thỏa mãn hợp lí các nhu cầu về tinh
bền vững đòi
thần vật chất và văn hóa của con người; bảo vệ tính
hỏi
đa dạng văn hóa
Về môi trường (sinh thái): Đảm bảo duy trì sự ổn
định và an toàn lâu dài của các hệ sinh thái
Hạn chế của Không tính đến kinh tế phi tiền tệ (sản xuất hàng hóa
chỉ số GDP tại gia đình, công việc tình nguyện...)
Không tính đến sự phát triển bền vững (khi khai thác
quá mức tài nguyên, ô nhiễm môi trường)
5
Dù còn nhiều hạn chế, chưa có một công cụ đo lường hiện tại nào có thể hoàn
hảo cho GDP. Vì thế, thay vì tiếp tục tranh luận về GDP và đòi hỏi thay đổi bằng một
khuôn khổ mới – phức tạp và cần sự thay đổi hoàn toàn hệ thống và dữ liệu hiện tại. Các
nhà thống kê nên tìm cách cải thiện dữ liệu của GDP.
Chỉ số tiến bộ đích thực – GPI
Khác với GDP, GPI là lượng hóa và công thêm vào các cộng việc thiện nguyện và
trừ đi và phi tồn chi cho các hiệu ứng tiêu cực như tội phạm, ô nhiễm, suy thoái tài
nguyên...
Nhiều nước phát triển đang sử dụng GPI thay thế cho GDP nhằm đánh giá sự hưng
thịnh đích thực và toàn diện.
Chỉ số phá triển con người – HDI
* Ý nghĩa: Phản ánh chất lượng cuộc sống của dân cư trong một quốc gia
HDI được tính dựa theo
6
Mô hình phát triển một chiều biến tài nguyên thành chất thải
CHƯƠNG 2: DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Các thông số cơ bản của dân số học
1.1. Quy mô
- Thời điểm: Như dân số Việt Nam ngày 1/4/2019
- Thời kỳ:
Như tổng dân số trong năm 2019
Theo trình độ phát triển xã hội, như xã hội nông nghiệp, xã hội công nghiệp
ĐÔNG DÂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RỘNG LỚN
1.2. Cơ cấu
7
* Theo giới tính
Khái niệm: Là sự tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số
dân (đơn vị tính : %)
Trong đó:
DNAM
TNN = Dtb
x 100 TNN: Tỉ số giới tính
DNAM: Dân số nam
Dtb: Tổng số dân
* Theo tuổi
Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất
định
Cơ cấu các nhóm tuổi (Thế giới)
- Dưới tuổi lao động: 0 – 14
- Trong tuổi lao động: 15 – 64
- Trên tuổi lao động: >= 65
Mở rộng
Cơ cấu dân số vàng:
- Biểu hiện:
Số người phụ thuộc: < 50%
Số người trong độ tuổi lao động: > 60% dân số (hoặc cứ 2 người lao động nuôi
1 người ko lao động).
- Thời gian kéo dài cơ cấu dân số vàng khoảng 30 – 40 năm
- Cơ cấu dân số vàng chỉ xảy ra một lần duy nhất cho một quốc gia, một lãnh thổ
Già hóa dân số:
Tiêu chí xác định già hóa dân số:
- Người trên 65 tuổi >= 7% dân số
- Người trên 60 tuổi >= 10% dân số
Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế VN
- KV1: Nông – lâm – ngư nghiệp
- KV2: Công nghiệp và xây dựng
- KV3: Dịch vụ
1.3. Biến động
8
a. Biến động tự nhiên Mối quan hệ giữa tỉ lệ sinh – tử
b. Biến động cơ học Mối quan hệ giữa xuất cư – nhập cư
2. Sự gia tăng dân số thế giới
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi rút ngắn lại
Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển:
Chiếm 80% dân số thế giới
Chiếm 95% dân gia tăng hàng năm của thế giới
Gia tăng dân số chịu ảnh hưởng lớn của tỉ trọng dân số trong độ tuổi sinh sản
Trong đó:
- I (Intensity) Mức độ tác động đến môi trường
- P (Population) Dân số (sự gia tăng)
I=C.P.E - C (Consumption) Số đơn vị tài nguyên, năng
lượng mỗi người tiêu thụ
- E (Effects) Mức độ suy thoái và ô nhiễm môi
trường do tiêu thụ một đơn vị tài nguyên, năng
lượng
Yếu tố nào trong công thức trên cần được kiểm soát nhằm giảm áp lực lên môi
trường ở các quốc gia đang phát triển ?
Yếu tố dân số (P), vì:
- Con người là chủ thể tác động trực tiếp và gián tiếp lên yếu tố khác
- Dân số (P) tăng ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ (C) tài
nguyên làm gia tăng mức độ suy thoái và ô nhiễm môi trường
(E)
b. Các tác động của sự gia tăng dân số đến tài nguyên, môi trường
1. Sức ép lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường đất Giảm mức tiêu thụ
nguồn tài nguyên tái tạo trên đầu người
2. Tạo ra nguồn thải tập trung vượt quá khả năng phân hủy của môi trường tự
nhiên Trong các khu vực đô thị, khu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp
3. Sự nghèo đói ở các nước đang phát triển và sự tiêu dư thừa ở các nước phát
triển Tình trạng di dân
9
4. Sự gia tăng dân số đô thị và hình thành các thành phố lớn, các siêu đô thị
3.2. Quan hệ giữa dân số và tài nguyên
Dân số Tài nguyên môi
trường
- Quy mô
- Cơ câu - Số lượng
- Biến động - Chất lượng
- Phấn bố - Phân bố
Mức chết
Tài nguyên và
môi trường Sự di dân
...
10
CHƯƠNG 3: TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Tài nguyên rừng
1.1. Vai trò, phân loại rừng
a. Vai trò của rừng
Mở rộng Khí hậu: Góp phần điều hòa khí hậu. Rừng
là lá phổi xanh hấp thụ CO2 và tái sinh O2
11
Tóm lại:
Rừng sản xuất Sử dụng để sản xuất, kinh doanh (gỗ, củi,
vật nuôi...) và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái
12
Nguyên nhân sụt giảm DT và suy thoái rừng VN
CHƯƠNG 4: TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
1. Tài nguyên đất
1.1. Đặc điểm
a. Khái niệm
Đất là một hợp phần tự nhiên được hình thành dưới tác động tổng hợp dưới tác động
b. Các yếu tố hình thành
13
- Cung cấp chất vô cơ ( thành phần khoáng)
cho đất
- Ảnh hưởng đến màu sắc, tính chất của đất:
Đất hình thành trên đá granite : màu
xám, nhiều cát, nghèo dinh dưỡng
Đá mẹ Đất hình thành trên đá badan hoặc
đá vôi: màu nâu, đỏ vàng, giàu dinh
dưỡng
14
Thành phần hữu cơ: các chất mùn hữu cơ (5%)
Khác: không khí (25%) và nước (25%)
1.2. Tài nguyên đất trên thế giới
Tổng diện tích (đất lục địa): 13.400 triệu ha
Đất canh tác: 11%
Đất đồng cỏ chăn nuôi gia súc: 24%
Diện tích rừng và đất rừng: 31%
Đất khác: 34%
Theo châu lục: Nhiều nhất: Châu Á (44 triệu km2) ; Ít nhất: Châu Đại Dương (9
triệu km2)
Đất đang bị suy thoái:
Biểu hiện:
Nhiễm mặn
Nhiễm phèn
Xói mòn
Bạc màu
Ô nhiễm hóa chất
...
Nguyên nhân dẫn đến thoái hóa đất?
- Biến đổi khí hậu Khô hạn
- Trồng độc canh thay đổi kết cấu đất, mất chất hữu cơ,...Vd:
Cây bạch đàn
Lá rụng khó phân hủy để tạo mùn cho đất
Sinh trưởng rất nhanh hút cạn chất dinh dưỡng trong đất
Tầng cây 1 tán dễ xói mòn, rửa trôi đất.
- Phá rừng mất lớp phủ thực vật
- Sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật thay
đổi tính chất lý/ hóa của đất
- ...
Nền NN hiện nay là nền NN dầu mỏ?
Phân bón, Nhà kính, thuốc bảo vệ thực vật, động cơ chạy,... đều xuất
phát từ dầu
16
Quy hoạch sử dụng đất hợp lí (vd: quy hoạch bãi rác thải để chôn vùi các chất thải
rắn ở đô thị và khu công nghiệp)
CHƯƠNG 5: TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC
Nước – Cội nguồn của sự sống (ở đâu có nước, ở đó có sự sống)
Nước – Một vũ khí lợi hại và là khởi nguồn của nhiều xung đột
Nước – Tài nguyên có thể “xuất khẩu”
Sự hình thành nguồn nước?
Trái Đất sơ khai có hoạt động phun trào núi lửa trong lòng đất
tạo bầu khí quyển chứa khí CO2 và hơi nước Trái Đất lạnh đi
Hơi nước ngưng tụ, gây mưa và rơi xuống tạo các dòng chảy mặt
Trái đất nóng lên, băng tan rã nước mặt (sông, hồ, đại dương)
trở lại dạng lỏng và theo trụ trình tuần hoàn
- Gồm:
Đặc điểm Nước mặt nước có mặt thoáng tiếp xúc
với không khí
nước ngầm tầng nông
- Chất lượng nguồn nước mặt bị thay
đổi tùy theo mùa
17
Một số vấn đề đặt ra
Thiếu nước sinh hoạt: xảy ra trên khu vực rộng lớn ( Trung Đông, Châu
Phi)
Thiếu nước trong ngành trồng trọt giảm sản lượng và năng suất thiếu
lương thực nạn đói
Ô nhiễm nguồn nước
1.3. Tài nguyên nước ở VN
Nguồn cấp nước, tiềm năng:
Nước mưa: khoảng 2000mm/ năm (gấp 2,6 lượng mưa trung bình của vùng
lục địa trên thế giới)
Nước mặt: khoảng 853 km3 (tổng lượng dòng chảy phát sinh trên lãnh thổ
VN chiếm 37% tổng lượng dòng chảy)
Nước ngầm: trữ lượng tiềm năng khoảng 60 tỷ m3/ năm (trữ lượng khai
thác khoảng 5%)
Phân bố nguồn nước
Thời gian: Lượng nước chảy cả năm tập trung vào 3 – 4 tháng mùa lũ
(Tháng 7 -9)
Không gian: Sông lớn tập trung ở miền Bắc và miền Nam (các sông ở miền
Trung chỉ chiếm 10% tổng lượng dòng chảy)
Sử dụng nước:
Mới sử dụng khoảng 20 – 30% tổng trữ lượng
Việc sử dụng gặp nhiều khó khăn (do nguồn nước phân phối không đều
trong năm và trên toàn lãnh thổ)
Còn lãng phí trong sử dụng
Các vấn đề môi trường liên quan:
Tình trạng thiếu nước mùa khô, lũ lụt màu mưa (Nguyên nhân chính: phá
rừng đầu nguồn)
Sự ô nhiễm nước mặt (Nguyên nhân chính: do nước thải, chất rắn chưa
được thu gom, xử lý thích hợp)
Tình trạng cạn kiệt và ô nhiễm nguồn nước ngầm ở các đô thị lớn và các
tỉnh đồng bằng (Nguyên nhân chính: khai thác quá mức, thiếu quy hoạch,
nước thải không qua xử lí)
Xâm nhập mặn vào sông với quy mô ngày càng gia tăng (Nguyên nhân: do
phá rừng đầu nguồn, khí hậu thay đổi bất thường)
2. Ô nhiễm môi trường nước
2.1. Nguồn gây ô nhiễm
18
Ô nhiễm nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước, có hại cho hoạt
động sống bình thường của con người và sinh vật, do sự có mặt của các tác nhân
quá ngưỡng cho phép.
Sinh hoạt rác thải sinh hoạt
Ô nhiễm Mức độ ô nhiễm ở hạ lưu các con sông ngày càng tăng (đặc biệt vào mùa
nước mặt khô) do ảnh hưởng của các đô thị và các cơ sở công nghiệp
Gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước biển (như
dầu mỏ, các kim loại nặng, các chất hữu cơ,...)
Biểu hiện ô Suy thoái hệ sinh thái biển như hệ sinh thái san hô, hệ sinh
nhiễm biển thái rừng ngập mặn
19
Nước ngầm bị nhiễm bẩn do các chất thải ngấm xuống đất
Ô nhiễm
nước Nước ngầm bị nhiễm mặn Việc khai thác nước ở dưới đất không được quản
ngầm lí và quy hoạch cụ thể
CHƯƠNG 6: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
1. Nguồn gây ô nhiễm
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng
trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra sự tỏa
mùi, có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)
Sinh hoạt Sử dụng củi, nhiên liệu hóa thạch
Ô nhiễm không khí trong quá trình đốt nhiên liệu (thải CO2 và SO2)
Sản xuất 2/3 khí SO2 do nhiệt điện, 1/3 do núi lửa phun và hoạt động khác
công SO2: gây viêm niêm mạc mắt, viêm phế quản, ức chế tuyến giáp,
nghiệp gây mưa axit,...
Ô nhiễm nước (ô nhiễm nhiệt) nước thải từ quá trình làm mát (+5 -
150C) giảm lượng thủy sinh
20
2. Thực trạng
Ô nhiễm không khí ở VN:
Thành thị: Hầu hết các đô thị ở nước ta đều bị ô nhiễm bụi, nhiều nơi bị ô
nhiễm trầm trọng, tới mức báo động (đặc biệt là Hà Nội và TPHCM)
Nông thôn: Môi trường không khí nông thôn nước ta còn tốt, trừ một số
làng
3. Biện pháp giảm ô nhiễm không khí
Giảm ô nhiễm bụi, hơi và khí thông qua phễu lọc túi,thiết bị thu khí xoáy,
thiết bị lắng tĩnh điện, thiết bị hấp thụ cacbon hoạt tính...
Đổi mới công nghệ ít gây ô nhiễm (như máy chạy bằng năng lượng mặt trời thay
cho năng lượng hóa thạch; sử dụng xăng sinh học;...)
Biện pháp sinh thái học (trồng cây, tăng diện tích mặt nước)
Sử dụng các công cụ pháp lí và kinh tế
Giáo dục ý thức cộng đồng
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Nông nghiệp và môi trường
a. Nền nông nghiệp hái lượm, săn bắt
b. Nền nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống
c. Nên nông nghiệp công nghiệp hóa
d. Nền nông nghiệp sinh thái (nông nghiệp bền vững)
Tích cực Cải tạo Cải tạo tự nhiên đất (Tăng độ mùn, rửa phèn...)
tự nhiên
Tăng mảng xanh... Bảo vệ môi trường: bảo vệ quỹ đất
nông nghiệp,...
21
2. Công nghiệp hóa, đô thị hóa và môi trường
Nguồn gốc và quá trình phát triển:
Sự phân công lao động xã hội hình thành các ngành nghề khác nhau (Sản
xuất nông nghiệp (SXNN), tiểu thủ CN, thương nghiệp,...) nhu cầu trao
đổi hàng hóa
Tiểu thủ CN và hoạt động trao đổi phát triển hình thành các điểm dân cư
đô thị
Sự tiến bộ KH – KT (máy hơi nước) thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa
(CNH)
Quá trình CNH phát triển ứng dụng máy móc vào SXNN giải phóng
lao động nông nghiệp lao động NN dư thừa di cư vào thành phố thúc
đấy quá trình đô thị hóa
Các vấn đề môi trường liên quan đến đô thị hóa – công nghiệp hóa
Thu gom, xử lí rác thải
Cung cấp điện, cấp thoát nước: sự quá tải
Ô nhiễm môi trường đô thị: nước, không khí, tiếng ồn,...
Lao động việc làm: Thất nghiệp, thiếu việc làm
Nhà ở đô thị: thiếu nhà ở, nhà ở tạm bợ, giá thuê/mua đắt đỏ, xây dựng
thiếu quy hoạch
Giao thông đô thị: ách tắc giao thông, TNGT, ô nhiễm giao thông,...
An ninh đô thị: gian lận thương mại, tệ nạn xã hội,...
3. Phát triển du lịch và môi trường
Tích cực Bảo tồn thiên nhiên (VQG, khu bảo tồn,...)
Tạo việc làm ổn định cuộc sống giảm tác động môi trường
Tạo thu nhập: kinh doanh, thu hút ngoại tệ tái đầu tư cải thiện môi trường
Nâng cao hiểu biết của cộng đồng dân cư về môi trường
Tiêu cực Thay đổi môi trường tự nhiên (ô nhiễm đất, nước, không khí, suy giảm đa
dạng sinh học)
22
Du lịch Khái niệm Kinh tế (thu nhập)
bền vững
Xã hội (việc làm, gia tăng nhận thức cộng
đồng,...)
Việc tham gia các Nhận được hỗ trợ từ cộng đồng quốc tế trong xây dựng
tỏ chức quốc tế về chính sách BVMT, hoàn thiện hệ thống luật BVMT.
môi trường, giúp
các quốc gia Thảo luận các vấn đề về môi trường, thu thập thông tin,
kiến thức về BVMT.
Học hỏi kinh nghiệm của các nước trong việc duy trì
hài hòa giữa lợi ích kinh tế từ thương mại quốc tế và
BVMT.
Việc ký kết các Kiểm soát hàng hóa nhập khẩu, tránh nguy cơ ô nhiễm
công ước, hiệp từ bên ngoài
định quốc tế về
môi trường giúp Giải quyết tranh chấp thương mại về môi trường
các nước
Buộc doanh nghiệp phải thay đổi nhận thức về môi
trường, cải tiến công nghệ, giảm bớt ô nhiễm
23
Tác động Nhu cầu tiêu thụ Thúc đẩy khai thác tài nguyên tăng nguy cơ cạn kiệt
tiêu cực rộng lớn và suy thoái tài nguyên
Khuyến khích sản xuất và tiêu thụ thực phẩm biến đổi
gen suy giảm đa dạng sinh học và sức khỏe con
người
Sự gia tăng đi lại, Tăng sự ô nhiễm môi trường, tăng hiệu ứng nhà kính
vận chuyển hàng (khí thải của các phương tiện di chuyển), cạn kiệt tài
hóa nguyên không tái tạo
Các nước đang Thu hút vốn đầu tư suy thoái môi trường
phát triển dễ hạ
thấp các tiêu
chuẩn môi trường
Nhập khẩu các vật nuôi, cây trồng gây nguy hại cho môi trường
Trường phái nhu cầu cơ Cá nhân, nhóm người trong xã hội không được tiếp cận
bản hàng hóa, dịch vụ cơ bản nhất nhằm đảm bảo chất lượng
cuộc sống
Trường phái năng lực Cá nhân, nhóm người trong xã hội có điều kiện để phát
huy hết năng lực thực hiện các chức năng cần thiết của
mình
Chính sách xóa bỏ giảm nghèo cần tạo cơ hội cho người nghèo phát huy năng
lực của mình thông qua: đảm bảo đủ dinh dưỡng, sức hỏe, xóa mù chữ, được tôn trọng,
được tham gia hoạt động xã hội, có tiếng nói trong xã hội...
Quan niệm về nghèo đói
Ngân hàng Thế giới (WB) xem thu nhập 1 đô la Mỹ/ ngày theo sức mua tương
đương của địa phương để thỏa mãn nhu cầu sống như chuẩn tổng quát cho nạn
nghèo tuyệt đối ở các nước nghèo
24
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) định nghĩa nghèo theo thu nhập, theo đó một người
được cho là nghèo khi thu nhập hàng tháng ít hơn một nửa bình quân GDP trên
đầu người của quốc gia
Ở VN, chuẩn nghèo mới áp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010 quy định:
Hộ nghèo ở khu vực nông thôn: thu nhập bình quân 200.000
đồng/người/tháng trở xuống
Hộ nghèo ở khu vực thành thị: thu nhập bình quân 260.000
đồng/người/tháng trở xuống
Thực trạng nghèo đói (TG và VN)
Thế giới: khoảng 1/5 dân số sống trong nghèo đói (tập trung ở châu Phi, Nam
Mỹ...)
VN: khoảng ¼ dân số là hộ nghèo (đặc biệt khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên)
Quan hệ giữa nghèo đói và môi trường
Nghèo đói Môi trường
Cân bằng động
Nghèo đói tác động Nghèo làm cho thiếu thốn đầu tư cho sản xuất, phát triển xã
đến môi trường hội và cải tạo môi trường
Nghèo đói thiếu hiểu biết về khai thác tài nguyên và bảo
vệ môi trường
Nghèo khổ làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên theo
hướng khai thác quá mức, khai thác hủy diệt cạn kiệt tài
nguyên, suy thoái môi trường
Môi trường tác Những biến động của tự nhiên và hệ sinh thái khiến người
động đến nghèo đói nghèo dễ bị tổn thương tăng nguy cơ nghèo đói. VD: bão,
hạn hán, xâm nhập mặn...
Giải pháp giảm tác Kiểm soát dân số là chính sách làm tốt nhất để xóa đói giảm
động nghèo đói đến nghèo bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên
môi trường
Giải pháp khác (hỗ trợ tài chính, giáo dục ý thức cộng đồng,
tạo công ăn việc làm,...)
25
CHƯƠNG 8: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Những vấn đề môi trường toàn cầu
1.1. Sự nóng dần lên của Trái Đất
Các khái niệm cần lưu ý:
Thời tiết Là trạng thái khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ
hợp các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa...
Khí hậu Thường được định nghĩa là trung bình theo thời gian của thời tiết (thường
là 30 năm)
Biến đổi Là sự biến đổi trạng thái khí hậu so với trung bình/ hoặc dao động của khí
khí hậu hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài
hơn
Thế giới: trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình bề mặt trái đất tăng 0,6
– 0,7 C và dự báo sẽ tăng 1,4 – 5,8oC trong 100 năm tới.
o
VN: trong khoảng 50 năm (1951-2000): nhiệt độ trung bình năm đã tăng
khoảng 0,7oC.
Tác động Băng tan, mực nước biển dâng,nắng nóng, bão – lũ lụt, hạn hán
Đối với hệ sinh Nhiệt độ tăng lên ảnh hưởng đến các hệ sinh thái tự nhiên (thay
thái tự nhiên đổi cơ cấu các loài, suy giảm tính đa dạng sinh hoạt)
Trong nông Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thay đổi mùa vụ ở một
nghiệp số vùng (miền Bắc có thể bị rút ngắn lại hoặc thậm chí không
còn vụ đông lạnh)
Tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt, rét
đậm,...)
Tăng khả năng phát triển sâu bệnh, dịch bệnh dẫn đến giảm
năng suất và sản lượng
Các ngành khác Sự gia tăng của nhiệt động làm tăng chi phí cho việc làm mát,
(công nghiệp và thông gió, bảo quản và vận hành thiết bị, phương tiện, sức bền
dịch vụ) vật liệu
26
Giải pháp Các quốc gia ký kết hiệp ước toàn cầu về giảm khí thải gây hiệu ứng nhà kính
Các quốc gia áp thuế đánh vào các lượng carbon ở thỏa thuận toàn cầu (than
đá, dầu, khí)
Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức phi chính phủ trong bảo vệ môi trường
1.3. Sự vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại
Theo tổ chức Hòa Bình Xanh, khoảng 5,8 triệu tấn rác thải đã được xuất khẩu từ 1
– 11/2018. Dẫn đầu này là Mỹ, Nhật Bản và Đức
Thông thường, chỉ 70% số rác thải nhập khẩu được tái chế, 30% còn lại không thể
dùng vào việc gì vì bị ô nhiễm
1/2018 Trung Quốc cấp nhập khẩu rác thải rác được chuyển hướng tới Đông
Nam Á
Quản lí chất thải theo nguyên lí 3R
Tái sử dụng (Reuse) giữ nguyên tính chất của chất thải để sử dụng lại. VD: tái sử
dụng các vỏ chai bia (thủy tinh)
Tái chế (Recycling) biến đổi tính chất của chất thải để làm nguyên liệu cho một quá
trình công nghệ khác. VD: sản xuất túi ni lông từ vỏ chai nhựa
Giảm thiếu chất thải giảm thiểu chất thải độc hại về số lượng, trọng lượng, thể tích,...
(Reduce) VD: Giảm sử dụng ống hút nhựa
27
1.4. Sự ô nhiễm đại dương và biển
Nguồn gây ô nhiễm
Tự nhiên: Gió, bão, lũ lụt,...
Nhân tạo:
Hoạt động trong các khu dân cư đô thị ven biển
Hoạt động công nghiệp tập trung tại khu vực ven biển
Hoạt động khai thác và nuôi trông thủy sản
Hoạt động giao thông vận tải và sự cố tràn dầu
Khai thác khoáng sản
Hoạt động du lịch và dịch vụ tại các khu du lịch và các khu nghỉ dưỡng ven biển
Biểu hiện ô nhiễm biển
Gia tăng nồng độ các chất gây ô nhiễm trong nước biển (dầu mỏ, các kim loại
nặng, các chất hữu cơ,...)
Gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm tích tụ trong trầm tích trong đáy biển
Suy thoái hệ sinh thái biển như hệ sinh thái san hô, hệ sinh thái rừng ngập mặn
Hiện tượng như thủy triều đỏ.
1.5. Sự hoang mạc hóa
Khái niệm: Hoang mạc hóa là quá trình suy thoái đất do những thay đổi về khí
hậu và do tác động của con người (trồng trọt, chăn nuôi,...)
Tác động: Sa mạc hóa gây thoái hóa đất suy giảm về sản xuất lương thực
nghèo đói
Theo FAO:
Khoảng 15% diện tích đất ở Nam Mi đang chịu ảnh hưởng từ quá trình suy thoái
đất đai
Quá trình sa mạc hóa đang diễn ra rất nhanh tại các nước như Brazil, Colombia và
Argentina.
Giải pháp:
Quy hoạch và sử dụng đất hợp lí
Trồng cây tầng lớp phủ thực vật
Giáo sục ý thức cộng đồng
Khác...
2. Những áp lực đối với môi trường toàn cầu
28
Dân số Dân số gia tăng + phân bố không đều tăng sức ép lên tài nguyên và môi
trường
Lương thực Nhu cầu lương thực gia tăng gia tăng tác động vào tự nhiên và môi
và nông trường (đất, nước, sự đa dạng sinh học...)
nghiệp
Năng lượng Sự gia tăng nhu cầu tiêu thụ năng lượng( do gia tăng dân số, sự phát
triển các ngành kinh tế,...) gia tăng sử dụng nhiên liệu hóa thạch gia
tăng ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
Công Sự phát triển công nghiệp (không có quy hoạch,công nghệ lạc hậu,...)
nghiệp lãng phí, cạn kiệt các tài nguyên hiếm; làm ô nhiễm không khí, nước, đất...
Quan hệ Tranh chấp giữa các quốc gia về nguồn tài nguyên
kinh tế quốc
tế Sự thiếu hợp tác trong giải quyết vấn đề môi trường
Các vấn đề khai thác tài nguyên và môi trường thêm trầm
trọng
Chia sẻ tài nguyên giữa các nước láng giềng: quản lí các con
sông, biển khu vực; khai thác các mỏ dầu
Giải quyết vấn đề môi trường chung của thế giới: sự tích tụ khí
nhà kính, sự suy giảm tầng ôzon, ô nhiễm biển và đại dương...
3.
3.1. Thực trạng môi trường tại VN
Môi trường đất
Môi trường nước
Môi trường không khí
Tài nguyên rừng
Sự đa dạng sinh học
29
Môi trường đô thị và khu công nghiệp
Môi trường nông thôn và miền núi
Môi trường biển và ven bờ
Môi trường lao động
3.2. Nguyên nhân ô nhiễm và suy thoái môi trường
Hậu quả chiến tranh (chất hóa học)
Các hoạt động kinh tế
Sự thiếu thông tin và hiểu biết
Quản lí môi trường yếu kém
Quá trình mở của còn thiếu hợp lí (tiếp nhận ngành công nghiệp gây ô nhiễm)
Tình hình phát triển kinh tế (ngân sách)
30