câu hỏi ôn tập

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

Những nguyên tắc của đạo đức là:

a. Sự kính trọng
b. Sự quan tâm
c. Sự thông cảm
d. Sự giúp đỡ
Đạo đức Y học là gì:
a. Một bộ phận của đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến
việc tiến hành các hoạt y tế
b. Đạo đức nghề nghiệp là học thuyết nghĩa vụ của thầy thuốc và cả trách nhiệm của
người công dân
c. Khoa học về lý luận của người cán bộ Y tế và bản chất của ngành Y tế
d.Đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành các hoạt
động nhằm đem lại sức khỏe cho con người.
Đạo đức thầy thuốc Việt Nam là gì:
a. Sự thống nhất giữa tiêu chuẩn đạo đức y học chung với những tiêu đạo đức nghề Y ở nước ta
b. Toàn bộ những quy định nhằm điều chỉnh hành vi trong quá trình hoạt động nghề nnghiệp ở nước ta
c. Sự thống nhất giữa tiêu chuẩn đạo đức Y học chung với những tiêu chuẩn đạo đức người Việt Nam
d. Toàn bộ nguyên lý của sự điều chỉnh, hành vi, giao tiếp, tình cảm và những tiêu chuẩn đạo đức của thầy
thuốc
Nghề Y có những đặc điểm nào sau đây không chính xác :
a.Tác động đến tất cả mọi người
b.Tác động đến giai cấp, vị trí, giàu nghèo
c.Có nhiều quyền lực do nắm trong tay tính mạng của bệnh nhân
d.Biết nhiều bí mật về cuộc sống của người khác
Không chịu chữa hay chữa không hết lòng là tội gì:
a.Dốt
b.Thất đức
c.Hẹp hòi
d.Bất nhân
6. Những sai phạm những thiếu xót của thầy thuốc hoặc của cán bộ y tế nói chung là :
a.Có ý nghĩa đối với nghề nghiệp
b.Có giá trị về mặt thống kê y học
c.Ảnh hưởng đến uy tín cá nhân
d. Vi phạm khía cạnh của đạo đức y học
Ý nghĩa và giá trị của lời thề hyppocrate trong nghề nào dưới đây là sai?
a.Hành nghề phải công bằng
b.Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết
c.Tách thần học ra khỏi phương châm trị liệu
d.Chữa bệnh phải có lương tâm
Ý nghĩa và giá trị của Y huấn cách ngôn trong nghề Y là:
a. Phẩm chất thầy thuốc là phải yêu nghề
b. Chú ý đến người nghèo
c. cả a,b đều đúng
d. cả a,b đều sai
Những tiêu chí khẳng định bệnh nhân có đủ điều kiện để tự mình ra quyết định là:
a. Không có chậm phát triển vể thể chất
b. Không có nghiện ảnh hưởng tới năng lực tâm thần
c. Quan hệ tốt với thầy thuốc
d. tất cả các câu trả lời trên đều đúng
“Tôi sẽ đối xử với mọi bệnh nhân bình đẳng khuyến khích sự ngay thẳng và lòng nhân đạo” là câu nói của :
a. Hải Thượng Lãng Ông
b. Tuyên Ngôn GENEVE
c. Galen
d. Hyppocrate
Tuyên ngôn Helsinki do Hiệp hội Y học Thế giới ban hành lần đầu vào năm:
a. 1964
b. 1965
c. 1966
d. 1970
GCP viết tắt của từ nào dưới đây :
a. Thực hành nghiên cứu lâm sàng tốt
b. thực hành phòng thí nghiệm tốt
c. thực hành tốt nhà máy
d. thực hành tốt nhà thuốc
Khái niệm chung về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức
b. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên
cứu y sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người
c. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên
cứu y sinh học
d. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên
cứu y sinh học, liên quan đến đối tượng nghiên cứu là tất cả các loài
Bài 1+bài 2
1. Những nguyên tắc của đạo đức là:
a. Sự kính trọng
b. Sự quan tâm
c. Sự thông cảm
d. Sự giúp đỡ
2. Đạo đức Y học là gì:
a. Một bộ phận của đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến
việc tiến hành các hoạt y tế
b. Đạo đức nghề nghiệp là học thuyết nghĩa vụ của thầy thuốc và cả trách nhiệm
của người công dân
c. Khoa học về lý luận của người cán bộ Y tế và bản chất của ngành Y tế
d. Đạo đức nghề nghiệp là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành các

hoạt động nhằm đem lại sức khỏe cho con người.
3. Đạo đức thầy thuốc Việt Nam là gì:
a. Sự thống nhất giữa tiêu chuẩn đạo đức y học chung với những tiêu đạo đức nghề Y ở nước ta
b. Toàn bộ những quy định nhằm điều chỉnh hành vi trong quá trình hoạt động nghề nnghiệp ở
nước ta
c. Sự thống nhất giữa tiêu chuẩn đạo đức Y học chung với những tiêu chuẩn đạo đức người Việt
Nam
d. Toàn bộ nguyên lý của sự điều chỉnh, hành vi, giao tiếp, tình cảm và những tiêu chuẩn đạo
đức của thầy thuốc
4. Nghề Y có những đặc điểm nào sau đây không chính
xác : a.Tác động đến tất cả mọi người
b. Tác động đến giai cấp, vị trí, giàu nghèo

c. Có nhiều quyền lực do nắm trong tay tính mạng của bệnh nhân

d. Biết nhiều bí mật về cuộc sống của người khác

5. Không chịu chữa hay chữa không hết lòng là tội


gì: a.Dốt
b.Thất đức
c.Hẹp hòi
d.Bất nhân
6. Những sai phạm những thiếu xót của thầy thuốc hoặc của cán bộ y tế nói
chung là : a.Có ý nghĩa đối với nghề nghiệp
b. Có giá trị về mặt thống kê y học

c. Ảnh hưởng đến uy tín cá nhân

d. Vi phạm khía cạnh của đạo đức y học


7. Ý nghĩa và giá trị của lời thề hyppocrate trong nghề nào dưới đây là sai?
a.Hành nghề phải công bằng
b.Đặt lợi ích của bệnh nhân lên trên hết
c.Tách thần học ra khỏi phương châm trị liệu
d.Chữa bệnh phải có lương tâm
10. Ý nghĩa và giá trị của Y huấn cách ngôn trong nghề Y là:
a. Phẩm chất thầy thuốc là phải yêu nghề
b. Chú ý đến người nghèo
c. cả a,b đều đúng
d. cả a,b đều sai
11. Những tiêu chí khẳng định bệnh nhân có đủ điều kiện để tự mình ra quyết định là:
a. Không có chậm phát triển vể thể chất
b. Không có nghiện ảnh hưởng tới năng lực tâm thần
c. Quan hệ tốt với thầy thuốc
d. tất cả các câu trả lời trên đều đúng
12. “Tôi sẽ đối xử với mọi bệnh nhân bình đẳng khuyến khích sự ngay thẳng và
lòng nhân đạo” là câu nói của :
a. Hải Thượng Lãng Ông
b. Tuyên Ngôn GENEVE
c. Galen
d. Hyppocrate
13. Tuyên ngôn Helsinki do Hiệp hội Y học Thế giới ban hành lần đầu vào
năm: a. 1964
b. 1965
c. 1966
d. 1970
14. GCP viết tắt của :
a. Thực hành nghiên cứu lâm sàng tốt
b. thực hành phòng thí nghiệm tốt
c. thực hành tốt nhà máy
d. thực hành tốt nhà thuốc
15. Khái niệm chung về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức
b. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng
trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người
c. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng
trong các nghiên cứu y sinh học
d. Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng
trong các nghiên cứu y sinh học, liên quan đến đối tượng nghiên cứu là tất cả các loài
16. Các nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. chăm chỉ

b. trung thực
c. hướng thiện
d. sắp xếp công việc khoa học
17. Các hướng dẫn quốc tế và hướng dẫn của Việt Nam về đạo đức trong nghiên
cứu y sinh học đều dựa trên……………….
a. 3 nguyên tắc cơ bản
b. 5 nguyên tắc cơ bản
c. 6 nguyên tắc cơ bản
d. không dựa trên nguyên tắc nào
18. Nguyên tắc thứ 6 trong Bảy nguyên tắc đạo đức trong thực hành chăm sóc dược là gì?
A. Tận tụy với nghề
B. Đảm bảo tính trung thực
C.Duy trì mối quan hệ nghề nghiệp với bệnh nhân
D. Tôn trọng sự bảo mật cho bệnh nhân
19. Ethics có mấy nhánh chính:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
20 Bản tuyên ngôn Helsinki sửa đổi lần cuối cùng vào
năm? A.2003
B. 2007
C. 2008
D. 2009
21. Nam dược thần hiệu của:
A. Lê Hữu Trác
B. Tuệ Tĩnh
C. Hồ Chí Minh
D. Phạm Công Bân
22. Nghiên cứu y sinh trong đó người tham gia được phân vào một hoặc nhiều can thiệp theo kế
hoạch đã có trước của nghiên cứu viên nhằm đánh giá tác động của các can thiệp đó lên sức
khỏe của con người được gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C.Đạo đức ý sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
23. Các nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cần được xem xét và bảo đảm trong nghiên cứu y sinh học
liên quan đến con người được gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C.Đạo đức y sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
24. pha 1 trong thử nghiệm lâm sàng ?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn
B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C.Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều kkhu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống kê
25. pha 4 trong thử nghiệm lâm sàng?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn
B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C.Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều kkhu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống kê
26. Tính không hiểm ác là?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt
liệu pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên hết
27. Quyền tự quyết là?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt
liệu pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên hết
28. phương diện tốt, kết thúc tốt dẫn đến:
A. Nghiên cứu xảo quyệt
B. Nghiên cứu không đạo đức
C.Đạo đức khách quan
D. nghiên cứu có đạo đức
29. Nghiên cứu của quỷ là nghiên cứu vấn đề gì?
A. bệnh nói lắp
B. bệnh giang mai
C.yến mạch phóng xạ
D. sulfonamide
30. Các loại nghiên cứu y sinh học là:
a. nghiên cứu dược lý
b. nghiên cứu sinh học
c. nghiên cứu dược liệu
d. các thiết bị y tế PP xạ trị và chẩn đoán hình ảnh.
Bài 3
Câu 31: GLP áp dụng cho các hoạt động :
A. tại phòng thí nghiệm, trên đồng ruộng
b. trong nhà máy
c. tại cơ quan
d. tại nơi sản xuất
câu 32: tiêu chuẩn cơ sở được nhà sản xuất nộp cho….. để được cấp giấy phép lưu hành trên thị
trường:
a. các câu đều đúng

b. viện kiểm nghiệm


c. bộ y tế
d. cục quản lý dược
câu 33: ở việt nam hiện nay . nơi nào thực hiện các hồ sơ chất lượng của các thuốc xin cấp giấp phép
lưu hành trên thị trường :
a. viện kiểm nghiệm, trung tâm kiểm nghiệm
b. trung tâm làm dịch vụ kiểm nghiệm
c. phòng kiểm nghiệm của các công ty dược
d. cục quản lý dược.
câu 34: nơi nào quy định việc ban hành dược điển VN, việc áp dụng dược điển nước ngoài, dược
điển quốc tế tãi việt nam:
a. giám đốc tt kiểm nghiệm
b. chính phủ
c. cục quản lý dược
d. bộ trưởng bộ y tế và bộ trưởng bộ giáo dục.
câu 35: sau khi hoàn thành các thí nghiệm và đánh giá các kết quả , kiểm nghiệm viên phải viết vào
phiếu trả lời:
a. rồi công bố kết quả cho phụ trách phòng
duyệt b.rồi chuyển lên đơn vị cho lãnh đạo
duyệt lại
c. rồi trao cho các khách hàng cần kiểm nghiệm
d. lưu hành nội bộ, chứ chưa phải là chính thức
câu 36: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ:
a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi
phía Bắc vào năm 2006
b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học
tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 .
c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh
miền núi phía Bắc vào năm 2006
d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm
giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm
2006.
Câu 37: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ:
a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm dùng thuốc
tây
b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường
c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và nhóm
thăm khám bình thường
d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh mạc.
câu 38: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên cứu về
vấn đề dùng thuốc không hợp lý?
a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%
b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30%
c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu
d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền
câu 39: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng
nhất):
A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu
C.thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu
D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên
cứu. Câu 40: Vai trò của tổng quan tài liệu là:
a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp
b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt
c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu .
câu 11: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:
a. Tài liệu trên mạng và đã công bố
b. Tài liệu trên mạng đã và chưa công bố
c. Tài liệu có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm
d. Tài liệu đã công bố và chưa công bố tin cậy
câu 12: Đạo văn trong nghiên cứu khoa học là gì:
a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.
b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
c. Ăn cắp ý tưởng của người khác
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn
câu 13: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm
tai giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu
nghiên cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm
qua. Nhà nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành
phỏng vấn bố mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ
bị viêm tai giữa tái lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20
trẻ trong nhóm mắc bệnh khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu?
a. Nghiên cứu cắt ngang
b. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu
c. Nghiên cứu bệnh chứng
d. Nghiên cứu thực nghiệm
câu 14: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận
rút ra từ một thử nghiệm lâm sàng:
a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu

câu 15: điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là:
A. cùng là nghiên cứu quan sát
B. cùng có nhóm so sánh
C.cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung
Câu 16: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu?
a. Mục tiêu nghiên cứu
b. Kết quả dự kiến
c. Nguồn lực triển khai dự án
d. Nơi ở của đối tượng nghiên cứu
câu 17: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát:
a. Khám bệnh nhân
b. Lấy máu làm xét nghiệm
c. Đánh giá quy trình phẫu thuật
d. Đánh giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn

câu 18: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:
a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông
tin để xử lý thống kê
b. Thông tin trong bệnh án Nghiên Cứu khác hoàn toàn với bệnh án điều trị
c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân
d. Thông tin trong bệnh án điều trị không chính xác.
Câu 19: Tiêu chuẩn của một yếu tố nhiễu TRỪ:
a. Là yếu tố trung gian giữa phơi nhiễm và bệnh
b. Là yếu tố nguy cơ đối với bệnh
c. Có liên quan đến phơi nhiễm nhưng không phụ thuộc vào phơi nhiễm
d. Có tác động đên mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
câu 20: Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan
đến đối tượng nghiên cứu là con người
b. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến
bất kể đối tượng nghiên cứu nào
c. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối tượng nghiên
cứu là con người.
d. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể đối
tượng nghiên cứu nào.
Câu 21: Quy định đầu tiên trên thế giới về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
A. Điều luật Nuremberg
B. Tuyên bố Helsinki
C. Báo cáo Belmont
D. Hướng dẫn CIOMS
câu 22: Ba nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu là:
a. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện và công bằng
b. Tôn trọng quyền con người, có lợi và công bằng
c. Tôn trọng quyền con người, ít rủi ro và công bằng
d. Tôn trọng quyền con người, bí mật riêng tư và công bằng
câu 23: Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa thuận tham
gia nghiên cứu được ký bởi:
a. Không cần thiết bản thỏa thuận
b. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
c. Đối tượng nghiên cứu
d. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
câu 24: đối tượng dễ bị tổn thương không bao gồm:
a. đối tượng chưa đủ năng lực để nhận thức hoặc cân nhắc quyền quyết định
b. đối tượng có xu hướng tính dục đồng tính
c. đối tượng đang gặp chuyện buồn về tâm lý, tình cảm
d. đối tượng đang thụ án pháp luật
câu 25: vai trò của hội đồng đạo đức:
a. đánh giá, chấp nhận, giám sát và cung cấp kinh phí cho nghiên cứu
b. chấp nhận, giám sát, cung cấp kinh phí và dừng nghiên cứu
c. đánh giá, chấp nhận, giám sát nghiên cứu
d. chấp nhận, giám sát và dừng nghiên cứu
câu 26: Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đứa trẻ 2 tuổi
(được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp
theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin;
C.Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn.
E.Tỷ lệ bị bệnh là 20%.

Câu 27: Thiết kế nghiên cứu can thiệp hay nghiên cứu thực nghiệm:
A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT).
B. Thử nghiệm can thiệp cộng đồng.
C.Thử nghiệm thực địa: thử nghiệm phòng bệnh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Nguồn gốc sai số xảy ra trong nghiên cứu y dược học là, ngoại trừ:
A. Chọn lựa mẫu không đại diện quần thể.
B. Không có hay không đủ số ca chứng.
C.Kết luận được rút ra không đảm bảo.
D. Đo lường trong những điều kiện như nhau
Câu 29: Các yêu cầu cần thiết trong khi lựa chọn một đề tài nghiên cứu, Ngoại trừ:
A. Có tính tầm cỡ, bao quát.
B. Có tính cấp thiết, thời sự.
C.Có ý nghĩa thực tiễn.
D. Có tính khả thi, thực hiện được.
Câu 30: SAU KHI nghiên cứu, các hành động TRÁI đạo đức không được làm, NGOẠI TRỪ:
A. Gian dối.
B. Làm theo hướng dẫn của người khác.
C.Làm giả.
D. Vi phạm bản quyền.
Câu 31: Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung cơ bản trong ĐÁNH GIÁ đạo đức nghiên cứu Y
sinh?
A. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu.
B. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu.
C.Đánh giá nguy cơ, lợi ích và an toàn.
D. Thủ tục đánh giá xem xét vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh.
Câu 32. Trước khi BẮT ĐẦU nghiên cứu cần phải trả lời các CÂU HỎI sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Nghiên cứu có lợi và có hại như thế nào đối với đối tượng tham gia nghiên cứu?
B. Nghiên cứu mang lại kiến thức gì mới?
C.Tại sao tiến hành nghiên cứu?
D. Kết quả nghiên cứu có làm giúp làm giảm chi phí trong điều trị?
CÂU 33: Nguyên tắc chung về đạo đức kinh doanh dược phẩm sinh học là:
a. Các công ty tham gia vào việc phát triển thị trường, sản xuất, nghiên cứu, tiếp thị, phân phối
và bán thuốc với mục tiêu chủ yếu là mang lại lợi ích cho công ty và các đối tác.
b. Mọi tương tác của công ty với các cán bộ y tế nhằm mục đích làm các cán bộ y tế bị ảnh hưởng khi
lựa chọn thuốc để điều trị cho bệnh nhân và/hoặc gây ảnh hưởng đến thực hành nghề nghiệp của
họ.
c. Không được sử dụng các đánh giá lâm sàng, các chương trình nghiên cứu hoặc giám sát hậu mại
với mục đích giới thiệu sản phẩm trá hình. Những chương trình nghiên cứu, đánh giá như vậy phải
được tiến hành với mục đích chủ yếu là khoa học và giáo dục.
d.tất cả đáp án a,b,c đều đúng.
Câu 34: Nghiên cứu y sinh trong đó người tham gia được phân vào một hoặc nhiều can thiệp
theo kế hoạch đã có trước của nghiên cứu viên nhằm đánh giá tác động của các can thiệp đó lên
sức khỏe của con người được gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C.Đạo đức ý sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
Câu 35: Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y sinh học, xã hội học, hành vi, dịch tễ học và các
nghiên cứu khoa học liên quan đến sức khỏe đối tượng là con người được gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C.Đạo đức ý sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
Câu 36: pha 1 trong thử nghiệm lâm sàng ?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn
B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C.Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều kkhu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống
kê Câu 37: pha 4 trong thử nghiệm lâm sàng?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn
B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C.Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều khu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống
kê Câu 38: . Quyền tự quyết là gì?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt
liệu pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên
hết Câu 39: Pha 3 trong thử nghiệm lâm sàng là ?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn

B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C.Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều khu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống kê
Câu 40: Nguyên tắc tự nguyện về đạo đức kinh doanh của Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam
trong Hoạt động thử lâm sàng thuốc là?
a. Đánh giá lâm sàng thuốc và giám sát quá trình đánh giá lâm sàng thuốc phảiđược thực hiện theo
đúng các quy định của chính phủ.
b. Tất cả các thử nghiệm lâm sàng (giai đoạn I đến IV) và các nghiên cứu khoa học có liên quan đến
bệnh nhân được tài trợ hoặc được hỗ trợ bởi doanh nghiệp sẽ được tiến hành chỉ với mục đích
phát triển kiến thức khoa họcnhằm mang lại lợi ích cho các nhà tài trợ, các công ty doanh
nghiệp tham gia thực hiện 3.
c. Thử nghiệm lâm sàng được sử dụng để khuyến khích cho việc kê đơn mua hàng từ doanh
nghiệp.
d. Thử nghiệm lâm sàng nên được thực hiện một cách có đạo đức, không gây ảnh hưởng không
đáng có đến các đối thủ cạnh tranh.

Các nguyên tắc cơ bản của đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. chăm chỉ
b. trung thực
c. hướng thiện
d. sắp xếp công việc khoa học
Các hướng dẫn quốc tế và hướng dẫn của Việt Nam về đạo đức trong nghiên cứu
y sinh học đều dựa trên……………….
a. 3 nguyên tắc cơ bản
b. 5 nguyên tắc cơ bản
c. 6 nguyên tắc cơ bản
d. không dựa trên nguyên tắc nào
Nguyên tắc thứ 6 trong Bảy nguyên tắc đạo đức trong thực hành chăm sóc dược là gì?
A. Tận tụy với nghề
B. Đảm bảo tính trung thực
C. Duy trì mối quan hệ nghề nghiệp với bệnh nhân
D. Tôn trọng sự bảo mật cho bệnh nhân
Ethics có mấy nhánh chính:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bản tuyên ngôn Helsinki sửa đổi lần cuối cùng vào năm?
A. 2003
B. 2007
C. 2008
D. 2009
Nam dược thần hiệu của tác giả nào dưới đây:
A. Lê Hữu Trác
B. Tuệ Tĩnh
C. Hồ Chí Minh
D. Phạm Công Bân
Nghiên cứu y sinh trong đó người tham gia được phân vào một hoặc nhiều can thiệp theo kế hoạch đã có
trước của nghiên cứu viên nhằm đánh giá tác động của các can thiệp đó lên sức khỏe của con người được
gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C. Đạo đức ý sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
Các nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cần được xem xét và bảo đảm trong nghiên cứu y sinh học liên quan
đến con người được gọi là?
A. Nghiên cứu sinh học
B. Thử nghiệm lâm sàng
C. Đạo đức y sinh học
D. Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người
Pha 1 trong thử nghiệm lâm sàng thử nghiệm nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Thử nghiệm người khỏe mạnh từ 100-500 người , nghiên cứu độ an toàn
B. Thử nghiệm người khỏe mạnh 50-100 người, nghiên cứu độ an toàn
C. Theo dõi nghiên cứu lâm sàng
D. Nhiều khu vực nhiều quốc gia 1000-5000 bệnh nhân, có ý nghĩa thống kê
Các MỤC ĐÍCH của nghiên cứu khoa học là, NGOẠI TRỪ:
A. Phát triển kỹ thuật mới.
B. Cung cấp kỹ năng để cải thiện tay nghề.
C. Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người dân.
D. Giảm chi phí điều trị.
Tính không hiểm ác là gì trong đạo đức y học?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt liệu
pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên hết
Quyền tự quyết là trong đạo đức y dược?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt liệu
pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên hết.
Phương diện tốt, kết thúc tốt trong đạo đức y học dẫn đến:
A. Nghiên cứu xảo quyệt
B. Nghiên cứu không đạo đức
C. Đạo đức khách quan
D. nghiên cứu có đạo đức
Nghiên cứu của quỷ là nghiên cứu vấn đề gì?
A. bệnh nói lắp
B. bệnh giang mai
C. yến mạch phóng xạ
D. sulfonamide
Khi xem xét đến TÍNH KHẢ THI của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:
A. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không.
B. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khác.
C. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác.
D. Thời gian và kinh phí của nghiên cứu.

ĐẶC ĐIỂM của hoạt động nghiên cứu khoa học là:
A. Tính phù hợp.
B. Tính mạo hiểm.
C. Tính kinh tế.
D. Tính ứng dụng.
Yêu cầu QUAN TRỌNG NHẤT của chọn mẫu là:
A. Mẫu phải thuận tiện.
B. Mẫu phải đại diện.
C. Mẫu phải đơn giản.
D. Tất cả đều đúng.
Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để
a. Báo cáo lãnh đạo, nhà tài trợ
b. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt
c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu
d. Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
Ở việt nam hiện nay , nơi nào thực hiện các hồ sơ chất lượng của các thuốc xin cấp giấp phép lưu hành
trên thị trường :
a. viện kiểm nghiệm, trung tâm kiểm nghiệm
b. trung tâm làm dịch vụ kiểm nghiệm
c. phòng kiểm nghiệm của các công ty dược
d. cục quản lý dược.
Nơi nào quy định việc ban hành dược điển VN, việc áp dụng dược điển nước ngoài, dược điển quốc tế tãi
việt nam:
a. giám đốc tt kiểm nghiệm
b. chính phủ
c. cục quản lý dược
d. bộ trưởng bộ y tế và bộ trưởng bộ giáo dục.
Sau khi hoàn thành các thí nghiệm và đánh giá các kết quả , kiểm nghiệm viên phải viết vào phiếu trả lời:
a. rồi công bố kết quả cho phụ trách phòng duyệt
b.rồi chuyển lên đơn vị cho lãnh đạo duyệt lại
c. rồi trao cho các khách hàng cần kiểm nghiệm
d. lưu hành nội bộ, chứ chưa phải là chính thức
Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000 đứa trẻ 2 tuổi (được chọn
ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80%
những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học
sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin;
C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn
Những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ trường hợp nào dưới đây:
a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm dùng thuốc tây
b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường
c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và nhóm thăm khám
bình thường
d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh mạc.

Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên cứu về vấn đề dùng
thuốc không hợp lý?
a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%
b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30%
c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu
d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền
Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất):
A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu
C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu
D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.
Vai trò của tổng quan tài liệu là:
a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp
b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt
c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu .
Đạo văn trong nghiên cứu khoa học là gì:
a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.
b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
c. Ăn cắp ý tưởng của người khác
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn
những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiệm
lâm sàng:
a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu
c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu
Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là con người
b. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể
đối tượng nghiên cứu nào
c. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu
là con người.
d. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể đối tượng
nghiên cứu nào.
Quy định đầu tiên trên thế giới về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Điều luật Nuremberg
b. Tuyên bố Helsinki
c. Báo cáo Belmont
d. Hướng dẫn CIOMS
câu 22: Ba nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu là:
a. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện và công bằng
b. Tôn trọng quyền con người, có lợi và công bằng
c. Tôn trọng quyền con người, ít rủi ro và công bằng
d. Tôn trọng quyền con người, bí mật riêng tư và công bằng
Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa thuận tham gia nghiên
cứu được ký bởi:
a. Không cần thiết bản thỏa thuận
b. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
c. Đối tượng nghiên cứu
d. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
Đối tượng dễ bị tổn thương không bao gồm:
a. đối tượng chưa đủ năng lực để nhận thức hoặc cân nhắc quyền quyết định
b. đối tượng có xu hướng tính dục đồng tính
c. đối tượng đang gặp chuyện buồn về tâm lý, tình cảm
d. đối tượng đang thụ án pháp luật
Vai trò của hội đồng đạo đức:
a. đánh giá, chấp nhận, giám sát và cung cấp kinh phí cho nghiên cứu
b. chấp nhận, giám sát, cung cấp kinh phí và dừng nghiên cứu
c. đánh giá, chấp nhận, giám sát nghiên cứu
d. chấp nhận, giám sát và dừng nghiên cứu
Nguồn gốc sai số xảy ra trong nghiên cứu y dược học là, ngoại trừ:
A. Chọn lựa mẫu không đại diện quần thể.
B. Không có hay không đủ số ca chứng.
C. Kết luận được rút ra không đảm bảo.
D. Đo lường trong những điều kiện như nhau
SAU KHI nghiên cứu, các hành động TRÁI đạo đức không được làm, NGOẠI TRỪ:
A. Gian dối.
B. Làm theo hướng dẫn của người khác.
C. Làm giả.
D. Vi phạm bản quyền.
Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung cơ bản trong ĐÁNH GIÁ đạo đức nghiên cứu Y sinh?
A. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu.
B. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu.
C. Đánh giá nguy cơ, lợi ích và an toàn.
D. Thủ tục đánh giá xem xét vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh.
Nguyên tắc chung về đạo đức kinh doanh dược phẩm sinh học là:
a. Các công ty tham gia vào việc phát triển thị trường, sản xuất, nghiên cứu, tiếp thị, phân phối và bán
thuốc với mục tiêu chủ yếu là mang lại lợi ích cho công ty và các đối tác.
b. Mọi tương tác của công ty với các cán bộ y tế nhằm mục đích làm các cán bộ y tế bị ảnh hưởng khi lựa
chọn thuốc để điều trị cho bệnh nhân và/hoặc gây ảnh hưởng đến thực hành nghề nghiệp của họ.
c. Không được sử dụng các đánh giá lâm sàng, các chương trình nghiên cứu hoặc giám sát hậu mại với
mục đích giới thiệu sản phẩm trá hình. Những chương trình nghiên cứu, đánh giá như vậy phải được tiến
hành với mục đích chủ yếu là khoa học và giáo dục.
d.tất cả đáp án a,b,c đều đúng.
Quyền tự quyết là gì trong quy định đạo đức y học?
A. Tất cả bệnh nhân điều trị bình đẳng và không thiên vị
B. Thực hiện một trong các lời thề theo Hyppocrate là: “ trước tiên không làm tổn hại”
C. Bệnh nhân có quyền được chọn sự chăm sóc sức khỏe cho mình , bác sĩ không có quyên áp đặt liệu
pháp với bệnh nhân
D. Cán bộ y tế phải đặt quyền lợi của bệnh nhân lên trên hết
Nguyên tắc tự nguyện về đạo đức kinh doanh của Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam trong Hoạt động
thử lâm sàng thuốc là?
a. Đánh giá lâm sàng thuốc và giám sát quá trình đánh giá lâm sàng thuốc phảiđược thực hiện theo đúng
các quy định của chính phủ.
b. Tất cả các thử nghiệm lâm sàng (giai đoạn I đến IV) và các nghiên cứu khoa học có liên quan đến bệnh
nhân được tài trợ hoặc được hỗ trợ bởi doanh nghiệp sẽ được tiến hành chỉ với mục đích phát triển kiến
thức khoa họcnhằm mang lại lợi ích cho các nhà tài trợ, các công ty doanh nghiệp tham gia thực hiện 3.
c. Thử nghiệm lâm sàng được sử dụng để khuyến khích cho việc kê đơn mua hàng từ doanh nghiệp.
d. Thử nghiệm lâm sàng nên được thực hiện một cách có đạo đức, không gây ảnh hưởng không đáng có
đến các đối thủ cạnh tranh.
Theo đạo đức hành nghề dược, có bao nhiêu nội dung về đạo đức hành nghề dược?
a. 10
b. 11
c. 12
d. 13
Anh nguyễn văn A đến sở y tế và sở kế hoạch đầu tư để đăng ký thành lập công ty TNHH để phân phối
dược phẩm. Vậy việc đăng ký của anh được điều chỉnh bởi :
a. ngành luật Hiến pháp
b. ngành luật Hành chính
c. ngành luật thương mại
d. ngành luật lao động
Theo luật dược số 105/2016/QH13, cơ sở đăng ký thuốc, cơ sở sản xuất thuốc trong nước, cơ sở có pha
chế, chế biến, bào chế thuốc, cơ sở nhập khẩu, cơ sở ủy thác nhập khẩu thuốc có thuốc bị thu hồi có trách
nhiệm nào sau đây?
a. ngừng kinh doanh thuốc bị thu hồi
b. chủ trì, phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan công bố thông tin về thuốc bị thu hồi và tổ chức thu
hồi, tiếp nhận thuốc bị thu hồi
c. xử lý thuốc bị thu hồi
d. cả 3 đáp án 1,2,3 đều đúng.
Theo luật dược, số 105/2016/QH13, Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác
định nội dung quảng cáo thuốc, bộ y tế thẩm định và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc ?
a. 10 ngày
b. 15 ngày
c. 20 ngày
d. 30 ngày
Theo luật dược, số 105/2016/QH13, nhãn thuốc thử lâm sàng phải ghi dòng chữ gì?
a. “thuốc dùng cho thử lâm sàng, cấm dùng với mục đích khác”
b. “thuốc dùng cho lâm sàng”
c. “thuốc cấm dùng cho mục đích khác “
d. cả 3 đáp án 1.2.3 đều sai
Khi kê đơn , số lượng thành phần thuốc hướng thần nên ghi như sau:
a. 20 ống
b. 020 ống
c. hai mươi ống
d. Hai mươi ống
Đối tượng của quảng cáo thuốc là :
a. những người có bằng cấp chuyên môn về y dược
b. người dùng thuốc
c. công chúng
d. cả 3 ý trên đều đúng
Hiệu lực đăng ký thuốc là bao nhiêu năm:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4 năm
d. 5 năm

You might also like