Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 84

KHOA THƢƠNG MẠI DU LỊCH



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


TẠI:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GIAO NHẬN VẬN TẢI
XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG

GVHD: VÕ THỊ THANH THÚY


SVTH : PHAN VŨ TRÀ MY
MSSV: 11297071
LỚP : CDKQ13C
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
NIÊN HỌC: 2011-2014

TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2014.


LỜI CẢM ƠN
Qua 3 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công Nghiệp TP.HCM,
đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô
Khoa Thuong Mại- Du Lịch đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và
thực hành trong suốt 3 năm học ở trƣờng. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty
TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông em đã có cơ hội áp dụng
những kiến thức học ở trƣờng vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi đƣợc nhiều
kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành
báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất cho em gửi đến quý thầy cô trong Trƣờng
Đại Học Công Nghiệp TPHCM, nhờ sự tận tâm dạy bảo, trau dồi kiến thức của quý
thầy cô mà em đã trƣởng thành theo thời gian về nghiệp vụ môn học và kiến thức xã
hội. Và giờ đây, em đã tự tin trong việc ứng dụng lý thuyết và thực tiễn. Qua đây
em cũng xin cảm ơn đến cô Võ Thị Thanh Thúy đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo giúp
em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này và những vấn đề vƣớng mắc.Và em
chân thành cảm ơn đến quý công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu
Viễn Đông đã tận tình giúp đỡ cho em trong quá trình thực tập và từ đó em hoàn
thiện đƣợc bài báo cáo này.
Em xin kính chúc quý thầy cô sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc
sống. Kính chúc Ban giám đốc và toàn thể các anh, chị trong công ty luôn dào dồi
sức khỏe và công việc thuận lợi. Chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những
thầy cô đã tận tình giúp đỡ để nhóm chúng em hoàn thành bài báo cáo này.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong phòng giao nhận xuất nhập khẩu để bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp đạt đƣợc kết quả tốt hơn.
Trân trọng cám ơn!
Sinh Viên
Phan Vũ Trà My

i
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên:…………………………….. Lớp: …………Mã số: …………………….


Tên đơn vị thực tập: ……………………………………………………………………………
Thời gian thực tập: Từ……… ……Đến…………………
1 0
2 3 4
CÁC YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ Cần cố Không
Khá Tốt Rất tốt
gắng ĐG
Chấp hành nội quy và kỷ luật của đơn vị
Hoàn thành công việc đúng thời hạn
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn
Kỹ năng làm việc nhóm
TINH THẦN VÀ THÁI ĐỘ LÀM VIỆC 1 0
2 3 4
Cần cố Không
Khá Tốt Rất tốt
gắng ĐG
Đối với khách hàng( Lịch sự,niềm nở, ân
cần, tận tâm….)
Đối với cấp trên ( Tôn trọng, chấp hành
mệnh lệnh và phục tùng sự phân công..)
Đối với đồng nghiệp ( Tương trợ, hợp tác,
vui vẻ, hòa nhã trong công việc…)
Đối với công việc ( Tác phong chuyên
nghiệp, lịch sự, nhã nhặn và biết cách giải
quyết vấn đề…)
Đối với bản thân ( Ý thức giữ gìn an toàn,
vệ sinh của cá nhân và nơi làm việc. Tự tin,
cầu tiến, học hỏi…..)
ĐÁNH GIÁ CHUNG 1 2 3 4 0

Nhận xét thêm của đơn vị ( nếu có):


............................................................................................................................................................... .…….
................................................................................................................................................................... …..
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................ .

ii
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày……….tháng…..…năm………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký Tên, Đóng Dấu)

iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

TPHCM, Ngày 11, Tháng 05, Năm 2014

iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1.1.Lí Do Chọn Đề Tài ................................................................................................1
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu .........................................................................................3
1.3. Đối Tƣợng Nghiên Cứu .......................................................................................3
1.4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu ....................................................................................3
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG .........................................................5
1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty ....................................5
1.1.1 Lịch Sử Hình Thành ..............................................................................5
1.1.2 Quá Trình Phát Triển ............................................................................5
1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ ...................................................................6
1.2.1.Chức Năng ...................................................................................................6
1.2.2.Mục Tiêu .....................................................................................................6
1.2.3.Nhiệm Vụ ....................................................................................................7
1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty: ...............................................7
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................7
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: ...................................................8
1.3.3. Năng lực lao động của công ty ...................................................................9
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty ............................................................9
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty ..........................................................10
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình .................................................................................10
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị ............................................................................10
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong .............................................................14
1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận) ...........................19
1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất
Nhập Khẩu ..........................................................................................................20
1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng ...............................................................20
1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng ..........................................................21

v
1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ ..........................................................................22
1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order ) ........................................23
1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan .............................................................24
1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử ..................................................................24
1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan ..........................................................................26
1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng ................................................................30
1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy ............................................................34
1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ...............................................................34
1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012) ......35
1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông....35
1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012...36
1.7.Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty ( 2010-2012) ............................48
1.8. Định hƣớng Phát Triển của công ty ...................................................................49
1.9. Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng Chiến Lƣợc Của Công Ty ..............................49
1.9.1.Nhà cung cấp cho các sản phẩm nhập khẩu ..............................................49
1.9.1.1.Shanghai Ek Industry Co., Ltd ............................................................50
1.9.1.2.Showfou Điện Máy Co.,Ltd ................................................................50
1.9.2.Khách Hàng Chiến Lƣợc Cho Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải ....................51
1.9.2.1.Hana Vina – Công Ty TNHH Hana – Vina ........................................51
1.9.2.2.Công Ty TNHH Lƣu Ích .....................................................................52
1.9.2.3.Công ty TNHH LƢU PHAN ..............................................................52
PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỚI CÔNG
TY VIỄN ĐÔNG ......................................................................................................53
2.1. Nhận Xét ............................................................................................................53
2.1.1. Ƣu điểm ....................................................................................................53
2.1.1.1.Về Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên của công ty. .........................53
2.1.1.2. Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty .......................54
2.1.2. Khuyết Điểm ............................................................................................54
2.1.3 Cơ Hội Và Triển Vọng ............................................................................55
2.1.4 Thách Thức ..............................................................................................57
2.2 Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Công Ty TNHH Viễn Đông ...................................59
2.2.1.Nghiệp Vụ Mua Bán Và Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu ...........59
2.2.2.Về Công Tác Quản Lý Tài Chính, Kế Toán .............................................59

vi
2.2.3.Về Công Tác Quản Lý Nhân Sự ...............................................................60
1.2.4.Giải pháp về kinh doanh dịch vụ ...............................................................61
2.2.5.Giải pháp về chất lƣợng dịch vụ................................................................63
2.2.6.Cơ Sở Vật Chất Công Nghệ ......................................................................64
2.2.7.Giải pháp về khách hàng ...........................................................................64
2.2.1.8.Cập Nhật Thông Tin ...............................................................................65
PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU TRONG THỜI
GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP............................................................................66
3.2.Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thực Tập Tại Công Ty ......68
3.2.1.Thuận Lợi ..................................................................................................68
3.2.2.Khó Khăn ..................................................................................................69
3.3.Một Số Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Các Bạn Sinh Viên, Khoa Thƣơng Mại – Du
Lịch Và Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM .....................................................69
3.3.1.Đối với các bạn sinh viên ..........................................................................69
3.3.2.Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch .........................................................71
3.3.3.Đối với trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM .......................................72
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM

vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty


Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012)
Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012
Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012
Bảng 1.6. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Bảng 1.7. Cơ cấu thị trƣờng hàng hóa nhập khẩu 2012
Biều đồ 1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012
Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông
Biểu đồ 1.3. Giá vốn hàng bán
Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh

viii
LỜI MỞ ĐẦU
1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nền kinh tế thế giới đang bƣớc vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên hội nhập và phát
triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung
của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia khép kín mình độc lập với nền kinh tế
thế giới mà lại phát triển mạnh mẽ đƣợc đó là quy luật chung của nền kinh tế hiện
nay. Một trong những yếu tố góp phần tạo nên giàu mạnh của một quốc gia phải kể
đến hoạt động kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa của các quốc gia với nhau.
Kinh doanh xuất nhập khẩu là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nƣớc
thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình
thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa
những ngƣời sản xuất kinh doanh hàng hoá của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập
khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nƣớc tham gia vào phân
công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nƣớc.
Kinh doanh xuất nhập khẩu xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và
xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nƣớc chuyên
môn hoá sản xuất những mặt hàng phù hợp với điều kiện sản xuất và xuất nhập
khẩu hàng hoá của mình và ngƣợc lại.
Điều quan trọng là mỗi nƣớc phải xác định cho đƣợc những mặt hàng nào mà
nƣớc mình có lợi nhất trên thị trƣờng cạnh tranh quốc tế. Nhiều câu hỏi đã đƣợc đặt
ra: Tại sao Nhật lại xuất hàng công nghiệp và chỉ nhập nguyên liệu thô? Trong khi
đó Việt Nam lại xuất lƣơng thực, nguyên liệu thô và nhập về những sản phẩm công
nghiệp hoàn chỉnh?
Chính vì lí do đó mà bất kì quốc gia nào cũng không thể tự sản xuất để đáp
ứng một cách đầy đủ mọi nhu cầu trong nƣớc, đặc biệt trong xu thế ngày nay, đời
sống nhân dân ngày càng nâng cao, nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trƣờng,
thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp, lạc hậu.
Mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân dựa rất nhiều về lợi thế so sánh, ở đó
mỗi quốc gia sẽ đẩy mạnh sản xuất có lợi thế để phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và
1
xuất khẩu sang các quốc gia khác. Những quốc gia phát triển thƣờng xuất khẩu
nhiều hơn nhập khẩu rất nhiều và ngƣợc lại những nƣớc kém phát triển thì kim
ngạch nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu.
Để hàng hóa xuất nhập khẩu đƣợc trao đổi một cách thuận lợi thì không thể
không kể đến vai trò của các phƣơng tiện vận tải. Quá trình nghiệp vụ vận chuyển là
hệ thống các mặt công tác nhằm di chuyển hàng hoá từ nơi giao hàng đến nơi nhận
hàng, đảm bảo thỏa mãn những yêu cầu của quá trình mua, bán với chi phí thấp
nhất thông qua các phƣơng thức đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sông…
Hiện nay, Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế.
Những năm gần đây, hoạt động xuất nhập khẩu luôn đƣợc đẩy mạnh, nhất là khi
Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới
WTO. Sự hòa nhập vào nền kinh tế thế giới đã phát sinh và làm tăng đáng kể khối
lƣợng hàng hóa giao dịch nƣớc ta và các nƣớc trên thế giới. Hoạt động giao nhận
vận tải trở thành một khâu không thể thiếu trong quá trình xuất nhập khẩu.Nhận rõ
đƣợc những lợi ích của loại hình vận tải đƣờng biển.
Nắm bắt đƣợc tình hình đó, Công ty Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông đã
trở thành một trong những doanh nghiệp giao nhận Việt Nam với khá nhiều thành
tựu. Tuy nhiên, để có thể vƣơn cao hơn nữa trong tình hình đầy sự cạnh tranh gay
gắt nhƣ hiện nay, công ty cần có những giải pháp thực tế, linh hoạt và nhạy bén với
thị trƣờng hơn để thúc đẩy hoạt động có hiệu quả hơn nữa.
Sau thời gian 4 tháng thực tập tại đây, em đã hoàn thành “Báo Cáo Thực
Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông”.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần.
Phần 1: Thực trạng kinh doanh của công ty TNHH giao nhận vận tải xuất nhập
khẩu Viễn Đông
Phần 2: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất với công ty Viễn Đông
Phần 3: Những kiến thức và kinh nghiệm tiếp thu trong thời gian thực tập tốt
nghiệp

2
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng lớn nhƣ trình độ, khả
năng còn nhiều hạn chế và sai sót nên trong quá trình nghiên cứu đề tài còn nhiều
điểm cần bổ sung sửa chữa và hoàn thiện. Rất mong đƣợc sự thông cảm và đóng
góp của thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu về hoạt động XNK của công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK
Viễn Đông Qua đó rút ra những mặt mạnh cũng nhƣ những tồn tại chủ yếu trong
hoạt động XNK của công ty. Từ đó đƣa ra một số đề xuất, giải pháp góp phần nâng
cao hoạt động kinh doanh XNK của công ty
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng của bài báo cáo là tình hình hoạt động của CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG qua các năm 2010-2012.Mặt khác việc
tìm hiểu những tài liệu chuyên về giao nhận và nhập khẩu thông qua mạng internet,
sách báo, tạp chí chuyên ngành, những bi giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp
phần hoàn thiện lý luận cơ sở cho bóa cáo thực tập.
Các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đƣờng biển tại một
số cảng thành phố Hồ Chí Minh nhƣ: Tân Cảng, Cảng Cát Lái…
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính hàng năm của công ty cũng nhƣ tổng hợp những số liệu khác từ các
phòng ban khác, để từ đó đƣa ra nhận xét về tình hình hoạt động của công ty.
Phƣơng pháp quan sát trên lý thuyết: đọc các tài liệu về vận tải, giao nhận,
nghiên cứu kỹ cơ sở lý thuyết đã học, cập nhật các trang wed về thông tin Hải quan
liên quan đến quy trình Hải quan.
Phƣơng pháp quan sát thực tế: quan sát các công việc của những anh chị trong công
ty từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng.
Phƣơng pháp ghi chép: ghi chép lại những gì cần nhớ, cần chú trọng.
Phƣơng pháp so sánh: so sánh giữa lý thuyết và thực tế, so sánh qui trình giữa các
cảng nhằm thấy đƣợc sự khác biệt.
3
Phƣơng pháp nghiên cứu, tham khảo lý thuyết từ các tài liệu về ngoại thƣơng,
XNK, giao nhận, bảo hiể, vận tải...
Phƣơng pháp so sánh: So sánh giữa lý thuyết và thực tế; so sánh quy trình giƣã giữa
các cảng với nhau để dễ dàng làm thủ tục.

4
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH GIAO
NHẬN VẬN TẢI XUẤT NHẬP KHẨU VIỄN ĐÔNG

1.1 Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty


1.1.1 Lịch Sử Hình Thành
Công Ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập vận tải Khẩu Viễn Đông thành lập vào
năm 2007. Giấy phép kinh doanh số 0305135227. Công ty có tƣ cách pháp nhân
trong hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đƣợc sử dụng con dấu riêng và
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
Công ty Viễn Đông là công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng
hóa xuất nhập khẩu ,giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Tên giao dịch trong nƣớc : Công Ty TNHH Giao Nhận vận tải Xuất
Nhập Khẩu Viễn Đông
 Tên giao dịch đối ngoại : VIEN DONG IMPORT EXPORT
FREIGHT FORWARNING CO.,LTD
 Trụ sở : 90/3A Quang Trung, P.8, Q. Gò Vấp, TP. HCM
 Điện thoại : (08) 39854928 - 0907 121 793 - 0908 478 625
 Emai : thang.viendong.07@gmail.com
 Fax : (08) 3985 4928
 Mã số thuế : 0305135227
 Tổng nhân viên : 6
1.1.2 Quá Trình Phát Triển
Viễn Đông ra đời trong bối cảnh có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các công ty
làm dịch vụ giao nhận và vận chuyển trong nền kinh tế thị trƣờng. Công ty Viễn
Đông gặp nhiều khó khăn bởi sức ép khá lớn từ các doanh nghiệp trong nƣớc và
nƣớc ngoài có tiềm lực kinh tế mạnh. Sau hơn 6 năm hoạt động và phát triển, với sự
am hiểu thị trƣờng kết hợp với các chiến lƣợc kinh doanh, đã tạo đƣợc niềm tin với
khách hàng, giải quyết ổn thỏa các ùn tắc trong kinh doanh. Công ty đã từng bƣớc
5
khẳng định tên tuổi của chính mình. Và đến hôm nay, Công ty đã đi vào quỹ đạo,
hòa nhập mình vào thế giới vận tải và mở rộng quy mô hoạt động của mình.
1.2.Chức Năng, Mục Tiêu Và Nhiệm Vụ
1.2.1.Chức Năng
Công ty chuyên cung cấp về các dịch vụ và sản phẩm:
 Chuyên khai thuê hải Quan,Dịch vu xuất nhập khẩu,Vận Tải trong và
ngoài nƣớc bằng phƣơng tiện xe,bằng phƣơng tiện hàng không,phƣơng
tiện tàu biển.
 Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị máy
móc dùng lĩnh vực niêm phong
 Nhâp khẩu và phân phối các loại máy bơm,phụ kiện
 Nhập khẩu và phân phối các loại máy đóng gói,phụ kiện và dịch vu đóng
gói. Nhập khẩu và phân phối các loại thiết bị ghi nhiệt độ.
 Cung cấp các loại mặt nông hải sản trong và ngoài nƣớc
1.2.2.Mục Tiêu
Với phƣơng châm hoạt động “ sự thành công của quý khách chính là sự thành
công của chúng tôi ”, Công ty TNHH Giao Nhận Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông luôn
tự đặt ra cho mình những mục tiêu không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để
tăng sức mạnh cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận nhƣ:
 Chủ động đề xuất ra nhiều chiến lƣợc dài hạn nhằm sử dụng hiệu quả các
khoản đầu tƣ mở rộng mạng lƣới kinh doanh…
 Tìm kiếm đối tác trong và ngoài nƣớc, thực hiện hợp tác kinh doanh trong
lĩnh vực dịch vụ đại lý, ủy thác giao nhận và vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu và kinh doanh các thiết bị máy móc công nghiệp…
 Tạo uy tín, lòng tin nơi khách hàng nhằm xây dựng thƣơng hiệu dịch vụ có
chất lƣợng.
 Giảm chi phí thất thoát đến mức thấp nhất để có mức giá cạnh tranh tăng lợi
nhuận.

6
 Xây dựng môi trƣờng làm việc khoa học, đoàn kết, năng động, hiện đại và
hiệu quả.
1.2.3.Nhiệm Vụ
 Bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng cƣờng
duy trì đầu tƣ điều kiện vật chất nhằm tạo nền tảng phát triển vững chắc và
lâu dài cho doanh nghiệp.
 Đẩy mạnh chiến lƣợc marketing tìm kiếm nhu cầu liên quan đến xuất nhập từ
các khách hàng truyền thống và khách hàng tiềm năng để vạch ra phƣơng án
làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
 Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên bằng cách tiếp cận nhanh chóng
sự biến động của thị trƣờng dịch vụ giao nhận trong và ngoài nƣớc.
 Luôn quan tâm chăm lo giải quyết những vấn đề liên quan đến môi trƣờng
làm việc của công ty.
 Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với Đảng và Nhà nƣớc.
1.3.Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty:
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Viễn Đông bao gồm 6 nhân viên đƣợc chia làm 4 phòng ban, bộ phận
với các chức năng khác nhau. Tuy thành lập chƣa lâu nhƣng cơ cấu Công ty khá
chặt chẽ và hoạt động phù hợp vời ngành nghề kinh doanh, rất thích hợp cho hệ
thống quản trị đƣợc vận hành nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH


TOÁN CHỨNG TỪ OPERATION DOANH

7
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Giám đốc: Giám đốc do hội đồng quản trị bầu ra và là ngƣời đại diện cho
công ty trƣớc pháp luật, có trách nhiệm quản lý, sắp xếp bộ máy tổ chức cho
phù hợp, trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, đứng ra kí kết
hợp đồng với hãng tàu, lập phƣơng án kinh doanh sao cho Công ty hoạt động
có hiệu quả nhất.
 Phòng kế toán: Theo dõi và cân đối nguồn vốn, hoạch toán cho bộ phận
kinh doanh, quản lý các hoạt động thu chi từ kết quả hoạt động sản xuất và
cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải, lập bản báo cáo tài chính của từng thời
kì trình giám đốc.
 Phòng chứng từ: Lập các chứng từ cần thiết liên quan đến tổng lô hàng và
các chứng từ khác theo yêu cầu của khách hàng để xuất nhập khẩu hàng hóa,
lập hồ sơ lƣu trữ chứng từ và liên lạc thƣờng xuyên vời hãng tàu qua email
để nắm đƣợc tình hình vận chuyển các lô hàng và thông báo cho ngƣời gửi
hàng.
 Phòng Kinh Doanh : Tìm kiếm khách hàng, nhận đơn đặt hàng và giới thiệu
về lĩnh vực hoạt động cũng nhƣ quyền lợi mà khách hàng sẽ nhận đƣợc khi
sử dụng dịch vụ của Công ty. Mặt khác, phải thƣờng xuyên quan tâm chăm
sóc khách hàng đã có để họ luôn là khách hàng trung thành của Công ty.
 Phòng Operation: Giao hàng từ kho chủ hàng ra cảng đối với hàng xuất và
nhận hàng từ cảng về kho chủ hàng đối với hàng nhập. Mặt khác, còn đảm
nhận việc làm thủ tục hải quan cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu và quản lý
việc đóng hàng vào container tại bãi container-CY(Container Yard) hay tại
Trạm đóng hàng lẻ- CFS(Container Freight Station), sau đó vận chuyển
container ra cảng hoặc ICD rồi giao cho container hãng tàu và lấy các chứng
từ cần thiết.

8
1.3.3. Năng lực lao động của công ty
Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 6 ngƣời.
Bảng 1.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty
Số Loại lao Tổng Trình độ Độ tuổi Giới tính
TT động số ĐH CĐ TC 22-30 Trên 30 Nam Nữ
1 Giám Đốc 1 1 1 1
2 Nhân viên 1 1 1 1
Kinh Doanh
3 Nhân viên 1 1 1 1
Kế Toán
4 Nhân viên 2 1 1 1 1 2
Giao Nhận
5 Nhân viên 1 1 1 1
chứng Từ
6 Tổng số 6 3 2 1 4 2 3 3
Tỷ trọng so 50% 33,32% 16,67% 66,67% 33,33% 50% 50%
7 với tổng số
lao động
Nguồn: Phòng kinh doanh
Tỷ lệ lao động trình đại học toàn công ty là 3/6, chiếm 50%. Trong đó:
 Giám Đốc với tỷ lệ đại học là 16,67%.
 Nhân viên kinh doanh có tỷ lệ đại học là 16,67%.
 Nhân viên giao nhận có tỷ lệ đại học là 16,67%.
Tỷ lệ lao động trình cao đẳng toàn công ty là 2/6, chiếm 33,33%.
 Nhân viên kế toán có tỷ cao đẳng là 16,67%.
 Nhân viên giao nhận có tỷ lệ cao đẳng là 16,67%.
Tỷ lệ lao động trình trung cấp toàn công ty là 1/6, chiếm 16,67%.
 Nhân viên chứng từ có tỷ lệ trung cấp là 16,67%

9
1.4.Cơ sở hạ tầng, vật chất, kĩ thuật của công ty
Nhiệm vụ chính là giao nhận và xuất nhập khẩu, do đó công việc văn phòng
hành chính và các thủ tục Hải Quan Xuất Nhập Khẩu đóng vai trò quan trọng. Công
ty cũng đã đáp ứng đầy đủ nhu cầu về trang thiết bị máy móc cho từng phòng ban.
Đối với thiết bị văn phòng, công ty mua đầy đủ theo nhu cầu công việc. Do
đó, ở mỗi phòng ban, cho mỗi vị trí nhân viên đều có điện thoại và máy tính để bàn
riêng. Riêng phòng Giám Đốc và phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu đƣợc trang
bị them máy in và máy Fax để phục vụ cho công việc đƣợc thuận tiện (nhận và gửi
hồ sơ xuất nhập khẩu, làm các thủ tục liên quan đến nghệp vụ xuất nhập khẩu..)
Cơ sở hạ tầng đáp ứng đủ điều kiện cho nhân viên làm việc trong môi trƣờng
tốt nhất, an toàn và thuận tiện.
1.5.Các Sản Phẩm Kinh Doanh Của Công Ty
1.5.1. Sản Phẩm Hữu Hình
1.5.1.1. Máy Móc- Thiết Bị
a. Máy Hút Chân Không Gia Đình
 Máy hút chân không IS-500
Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea
Thông số kỹ thuật:
 Điện áp:220v/60hz/150w
 Kích cở máy: Dài300mmxRộng150mmxCao80mm
 Trọng lƣợng máy:2.3kg
 Tốc độ hút chân không:Max-500mmHg/min,-100mmHg/min
 Chiều dài của thanh hàn: 28mm
Thời Gian Bảo Hành Sản Phẩm : 12 tháng (1năm),
sử dụng cho gia đình thật tiện lợi và nhanh chóng
với chiếc máy nhỏ gọn, giúp ta có thể bảo quản thực phẩm đƣợc lâu hơn.

 Máy hút chân không dz-280/2sd


Hàng mới 100% nhập khẩu từ Korea
10
Thông số kỹ thuật
 Lực hút 0.035MPA
 Nguồn: 220V
 Nhiệt độ: có thể điều chỉnh
 Kích thƣớc máy: 350x140x70(mm)
 Trọng lƣợng: 2.4kg
 Máy hút chân không thật tiện lợi dễ dàng sử dụng, hút tuyệt đối
 Tínhnăng vƣợt trội : không kén túi
 Tuổi thọ máy:
 Thời gian làm việc tối đa 4h/ngày, không quá 200 túi/ ngày. Nếu bạn sử
dụng nhiều hơn kiến nghị nên sử dụng máy hút chân không chuyên nghiệp.
Nếu bạn sử dụng đúng theo khuyến cáo 4h/ngày tuổi thọ đạt 3-4 năm, đó là
một thống kê bình quân tuổi thọ của một máy hút chân không gia đình.
Ngoài ra máy còn tùy thuộc vào thao tác của ngƣời sử dụng
Chức năng của máy hút chân không:
Đối với thực phẩm:
Hút chân không các loại thực phẩm dƣới các dạng khác nhau ( sống,
chín, khô, lỏng ...) đảm bảo lƣu giữ đƣợc thức ăn tƣơi hơn, lâu hơn mà vẫn
giữ nguyên đƣợc mầu sắc và hƣơng vị của sản phẩm. Mức độ bảo quản đảm
bảo các tiêu chí đạt gấp 5 lần so với cách bảo quản truyền thống khác. Sản
phẩm sẽ giúp bạn không bị loại bỏ thức ăn một cách lãng phí. Đặc biệt nhƣ:
Bảo quản từng khẩu phần ăn cho cá nhân hoặc bảo quản thực phẩm
chia theo bữa ăn cho gia đình bạn theo thực đơn của cả tuần. Đặc biết tốt
nhất cho việc đóng gói và bảo quản khẩu phần cho những ngƣời ăn kiêng
hoặc trong chế độ ăn đặc biệt
Bảo quản bữa ăn khi bạn cần di chuyển: đến cơ quan, đến trƣờng học,
đi picnic….
Loại bỏ thói quen tích trữ đồ đông lạnh không cần thiết.

11
Đóng gói – Bảo quản thức ăn tƣơi sống ( thịt, cá, gia cầm, hải sản và
rau tƣơi).
Đóng gói – Bảo quản, lƣu giữ đồ ăn khô ( các loại hạt, bột các loại,
thuốc dạng viên, thuốc nam, thuốc bắc….)

Đối với các vật dụng khác:


Sản phẩm cũng giúp bảo quản một cách tốt nhất các vật dụng cá nhân:
Quần áo, máy ảnh, điện thoại, các dụng cụ y tế, mỹ.
Lợi ích
 Loại trừ quá trình oxi hóa, ngăn chặn sự hoen ố.
 Ngăn chặn côn trùng, vi khuẩn xâm nhập.
 Bảo vệ sự ổn định về màu sắc, hƣơng vị của sản phẩm.
 Ngăn chặn việc làm mất tác dụng của quá trình làm đông sản phẩm.
 Giữ đƣợc độ ẩm tự nhiên, mức độ bảo quản gấp 5 lần.
 Tiết kiệm tối đa về thời gian, chi phí
 An toàn về sức khỏe - Tiện dụng cho gia đình.
b. Máy In Date Tự Động
 Máy in date ShungTonng tự động mode ST-161
Giá : 2350usd/bộ
Bảo hành : 18 tháng
Hàng mới 100% nhập khẩu từ ShungTong-Taiwan
Thông số kỹ thuật:
 Điện áp 220V
 Trục mực in xoay 360o(định vị đƣợc ví trí in trên bao bì)
 Tốc độ: 15m/phút hay 120sp/phút
 Vùng in: Dai60mmxrong35mm
 Moto dùng điện xoay chiều
 Ứng dụng:
 Dùng để in sản phẩm trƣớc khi đóng gói hay chân không sản phẩm
12
 Ứng dụng in các bao bì PP.PA.OPP,giấy ...
 Dùng cho ngành thực phẩm,dƣợc phẩm..
 Máy in date ShungTonng mode ST-330
Hàng mới 100%. Toàn bộ linh kiện Đài Loan, lắp ráp tại Việt Nam.
Gắn trên máy đóng gói dạng đứng,máy hàn miệng bao,máy dán nhản,máy ép vĩ(Sử
dụng Ruban-)Giá:1450USD
Gắn trên máy hàn miệng bao (Sử dụng Mực in)-Giá:1150USD
Thời hạn giao hàng: 01 tuần kể từ ngày ký hợp đồng.
Thời hạn bảo hành: 18 tháng
Thông số kỹ thuật
 Tốc độ đồng bộ với máy đóng gói dạng đứng
(khoản 120 lần/phút)
 In đƣợc từ 01 đến 03 hàng, mỗi hàng tối đa 14 ký tự.
 Sử dụng Ruban carbon.
 In đƣợc trên bao bì giấy, PVC, PE, giấy tráng nhôm…
 Sử dụng chữ in 3mm hoặc 2mm.
 Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.
C.Máy Ghi Nhiệt Độ Nhiều Lần POCILITE
Sử dụng cho vận chuyển lạnh nội địa và xuất khẩu với các sản phẩm: thủy
hải sản, rau quả thực phẩm, dƣợc phẩm...Kết nối trực tiếp với máy tính qua cổng
USB. Không sử dụng đầu đọc dữ liệu
Các thông số kỹ thuật
 Tầm đo: -40C – +40C
 Độc chính xác: ±0.5 C
 Kết nối PC: USB 2.0
 Bộ nhớ: 16000 điểm ghi
 Thời gian lấy mẫu: Từ 1phút đến 18h
 Tuổi thọ pin: 6 tháng nếu chu kỳ lấy mẫu là 1 phút
 Kích thƣớc: 74mmL X 30mmW X 13mmH

13
 Trọng lƣợng: 15g
 Chứng nhận: CE, EN12830
Giá: 760.000 đồng
Vị trí in điều chỉnh dễ dàng.
Máy in Trục pase của China:
1.5.1.2. Seal Khóa- Seal Niêm Phong
A. Seal Đầu Dây Cáp
 Seal dây cáp đầu nhựa HS-018
Vật liêu:
 Dây cáp kẽm Thép chất lƣợng cao, dây này đƣợc làm bằng thép mạ kẽm
hoặc inox
 Đƣờng kính dây: 2.0mm
 Chiều dài dây : 35CM
 Đầu nhựa ABS
 In laser,in tên công ty.in logo,số sơri number
 Độ bền kéo: tuân thủ với C-TPAT và ISO17712
 Container Bolt Lock
Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ
dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.
Thông Số Kĩ Thuật:
 Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS
 Chiều dài: 7 cm
 Đƣờng kính: 9 mm
 Độ bền kéo: 1200 kg
14
Ứng dụng: Sử dụng rộng rãi trong vận chuyển container và vận chuyển đƣờng bộ
B. Seal Cối
 Seal cối- Bold Seal
The Acme Bolt Seal là loại seal cối với độ an toàn rất cao. Đầu và thân seal
đƣợc làm bằng thép carbon cứng , cả hai phủ lớp nhựa ABS chất lƣợng. Số seri
đƣợc khắc bằng laser trên thân và đầu seal, với dấu khắc laser sẽ tăng .độ an toàn -
bảo mật cao.
Ứng dụng:
Vận tải bằng Container
Tiêu chuẩn chất lƣợng
 ISO 17712 „H‟ compliant High Security Seal
 HM Revenue & Customs High Barrier Class 1
 EU Regulation 2454/93, Article 386, Annex 46A
 US In-Bond Security
Nguyên Vật Liệu: Thép Carbon - Nhựa ABS
Kích Thƣớc: 38mm
Lực Kéo Đứt: 1500 Kg
 Seal cối klicker 905S
Seal Klicker đƣợc nhập khẩu từ Malaysia của tập đoàn Megafotric.muốn
hiểu rỏ hơn sản phẩm này liện hệ website:www.megafortric.com
Là loại seal chuyên dụng cho container.
Đạt tiêu chuẩn: C-TPAT và ISO PAS 17712
Độ an toàn cao nhờ có chốt bằng thép chịu lực.
Kỹ thuật xoay tròn của bộ phận khoá nhằm tránh đƣợc sự ma sát.
Vỏ bọc bên ngoài bằng nhựa ABS rất chắc chắn.
Thanh nối giúp cho 2 phần của seal là chốt và cái còn lại luôn dính liền với nhau, dễ
dàng cho việc cất giữ.
Việc in ấn tên công ty, logo, số thứ tự bằng công nghệ laser nhằm tránh việc tẩy xoá
hoặc thay thế bằng một seal khác.
15
Thông tin kỹ thuật:
 Chất liệu: Thép mềm và nhựa ABS
 Chiều dài: 7 cm
 Đƣờng kính: 9 mm
 Độ bền kéo: 1200 kg
 Seal dây nhựa(671. 6034, 699)
Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa…
Nguyên Vật Liệu Thân - Polypropylene
Bộ phận khóa - Acetyl
Chiều Dài: 11cm (overall 13cm), 19cm (overall 21cm)
Chiều Rộng Dây: 7.5mm
Lực Kéo Đứt: 18kg
C. Seal Dây Nhựa
 Seal Nhựa Bulldog
Có độ dài cố định đƣợc sản xuất từ hai nguyên liệu khác nhau. Bộ phận khóa đƣợc
làm từ Acetyl có độ bền cao chống chịu đƣợc với điều kiện khắc nghiệt nhƣ nhiệt
độ cao của mặt trời, nƣớc sôi... Trong khi đó , thân seal đƣợc làm từ polypropylene
dẻo dai và rất bền khi sử dụng. Cả hai đƣợc kết hợp dựa trên công nghệ ép lồng
khuôn, tạo ra độ an toàn và bảo mật cao. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa
đƣợc.
Ứng Dụng: Hàng không, Xe tải, Containers, Vận chuyển bằng xe lửa…
Nguyên Vật Liệu
 Thân – Polypropylene
 Bộ phận khóa - Acetyl
Chiều Dài
 a) 11cm (overall 13cm)
 b) 19cm (overall 21cm)
 Chiều Rộng Dây 7.5mm
Lực Kéo Đứt: 18kg
16
D. Seal Lá Nhôm
The Acme „T‟ seal – loại seal kim loại đƣợc làm từ thép mạ ,với chiều dài từ
10 – 65 cm. Kỹ thuật khóa 2 lần, đây là nét đặt chƣng nhất mà các loại seal khác
không có. Sau khi niêm phong có thể kiểm tra độ an toàn qua lỗ kiểm tra trên đầu
seal để đảm bảo rằng seal đã đƣợc niêm phong đúng cách và không có dấu hiểu
gian lẩn trong quá trình niêm phong. T seal là loại không dễ dàng bị tháo bằng tay
hoặc những tác động xâm phạm mà không để lại dấu vết. Nó cũng thích hợp đƣợc
sử dụng trong môi trƣờng có điều kiện nhiệt độ từ 60-120 0 C.
Ứng dụng: Xe mooc , xe chở dầu, xe container…
Vật Liệu: Thép mạ
Chiều rộng: 10mm
Chiều dài: 10cm – 65cm (18cm standard)
Lực kéo đứt: 70kg
Nhập khẩu và phân phối các loại seal niêm phong và các thiết bị
máy móc dung trong lĩnh vực niêm phong:
E.Seal Nhựa Đốt Trúc
 The Acme Griptight Seal
Loại seal dây rút có lực kéo đứt cao đƣợc sản xuất từ hai nguyên vật liệu
khác nhau. Bộ phận khóa làm từ Acetyl rất bền chống chọi đƣợc với các điều kiện
khác nghiệt của thời tiết nhƣ nóng – lạnh trong khi đó phần thân seal làm từ nhựa
Nylon rất bền và dẻo dai rất dể sử dụng. Việc ép lồng khuôn làm cho sự kết dính
giữa phần thân seal và kỹ thuật khóa tạo nên sự bảo mật cao và dễ dàng để lại dấu
vết xâm phạm khi cố tình tháo rời seal. Griptight seal thích hợp cho hầu hết các ứng
dụng khi cần đòi hỏi độ dài của dây seal. Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa
đƣợc.
Ứng Dụng:
 Hàng không, Xe mooc, Xe chở dầu, Xe lửa, Nhà máy lọc dầu, Container,
Ngân Hàng…

17
 Nguyên Vật Liệu: Thân - Nylon
 Bộ phận Khóa - Acetyl
 Chiều dài chuẩn: 25cm (overall 28cm), 32cm (overall 35cm)
 Lực kéo đứt: 21kg
 The Acme Combilock
Cũng là một loại seal dây rút đƣợc làm từ nhựa Polypropylene. Điểm nổi bật
của loại seal này là sau khi niêm phong ngƣời sử dụng có thể dể dàng tháo bỏ seal,
thông qua bộ phận tách rời giữa đầu và thân seal.Dấu khắc laser bền vững không tẩy
xóa đƣợc.
Ứng dụng
 Hàng không, Xe mooc, Containers, Xe lửa, nhà máy lọc dầu, nhà kho, Ngân
hàng, Bƣu chính…
 Nguyên Vật liệu: Polypropylene
 Chiều dài chuẩn: 25cm (overall 30cm, 30cm (overall 35cm), 35cm (overall
40cm)
 Chiều rộng dây: 7mm
 The acme Griptight
Loại seal dây rút đƣợc làm từ hai nguyên vật liệu khác nhau. Bộ phận khóa làm
từ Acetyl rất khác biệt so với các loại seal khác, nó kết hợp chặt chẽ với phần thân
của seal tạo thành một thể thống nhất không thể tách rời. Griptight Seal cũng có bộ
phận tách rời đầu và thân seal tạo sự thân thiện cho ngƣời sử dụng khi muốn mở
niêm phong.Dấu khắc laser bền vững không tẩy xóa đƣợc
 Ứng dụng:
Hàng không, Xe lửa, xe chở dầu, xe lửa, Containers, hòm thƣ, bao tiền
 Vật Liệu: Thân- Polypropylene
Bộ phận khóa - Acetyl
 Chiều dài chuẩn: 31cm (overall 37cm)
 Lực kéo đứt: 8kg

18
Bảng 1.2. Bảng giá các loại seal niêm phong của công ty Viễn Đông
STT Chủng loại Đơn giá (đồng/cái)
1 Seal Cối Kliclock 905 S 6400-9000
2 Seal dây cáp đầu nhôm 15000-24000
3 Seal cáp đầu bọc nhựa 3700-4700
Tất cả giá
Fixcab 705
của sản
4 Seal cáp đầu bọc nhựa 6400-9000
phẩm tùy
Fulcab 706
thuộc vào
5 Seal nhựa mỏ neo 4 ngạnh 750-1100
đơn đặt
và 2 ngạnh
hàng của
6 Seal nhựa xe bồn 850-1200
khách
7 Seal nhựa vẹn meter 2300-2500
hàng
8 Seal dây nhựa 671 1500 -2500
9 Seal dây nhựa 6034 1800-2700
10 Seal dây nhựa 669 2300-2900
11 Seal dây nhựa 670 2300-2900
(Nguồn: phòng kinh doanh)
1.5.2. Sản Phẩm Vô Hình ( Xuất Nhập Khẩu Và Giao Nhận)
Dịch vụ Hải quan: Nhận làm thủ tục Hải quan hàng nhập, xuất tại các cửa
khẩu, cảng biển và sân bay bao gồm hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟
(FCL), Hàng rời.
Uỷ thác Xuát nhập khẩu: Chuyên nhận ủy thác Xuất nhập khẩu bao gồm
hang lẻ (LCL), hàng nguyên con‟t 20‟, 40‟ (FCL), hàng rời, đứng tên trên tờ khai
nhập xuất, đứn tên trên B/L và các chứng từ có lien quan..
Dịch vụ xếp dỡ hàng: Cho thuê kho bãi, xếp dỡ hàng tại kho, cảng, sân bay.
Vận tải nội địa: Vận chuyển hàng bằng các loại xe tải, xe đầu kéo container.
Vận tải đƣờng biển bằng đƣờng biển, tàu container, sà lan. Vận tải bằng đƣờng
hàng không, đƣờng sắt.

19
Vận tải quốc tế: Vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi các nƣớc trên thế giới
và ngƣợc lại. Vận tải của chúng tôi bao gồm vận tải biển: vận tải hàng lẻ (LCL),
hàng container (FCL), hàng rời và vận tải hàng không: vận tải lẻ (LCL)
Dịch vụ door to door: Chuyên làm dịch vụ vận tải hàng từ ngƣời giao hàng
đến ngƣời nhận hàng bằng phƣơng tiện xe tải đến xe container từ kho đến cảng, sân
bay, nhà ga, và ngƣợc lại.
Đăng ký chứng thƣ và cấp giấy phép: nhận dịch đăng ký và lấy chứng
thƣ: kiểm dịch thực vật,kiểm dịch thú ý,kiểm dịch thủy hải sản, đăng ký tra kiểm tra
vệ sinh an toàn thực phẩm,làm chứng nhận Xuất sứ (C/O),Xin giấy phép Bộ Y
tê,giấy phép bộ công thƣơng…
Lịch, thời gian vận tải: (lịch tàu trên có thể thay đổi)
1.5.3. Quy Trình Thực Hiện Các Thủ Tục Và Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Xuất
Nhập Khẩu
Sơ đồ chung cho quy trình nhận một lô hàng nhập gồm các bƣớc sau:

Nhận yêu Tiếp nhận hồ Kiểm tra bộ Lấy lệnh


cầu từ sơ từ khách chứng từ giao hàng
khách hàng hàng

Thủ tục Làm thủ tục Khai báo Chuẩn bị hồ sơ


nhận hàng Hải quan Hải quan khai Hải quan
tại cảng điện tử

Chuyên chở Kiểm hàng – Quyết toán, bàn


hàng về nhà giao hàng giao hồ sơ
máy

1.5.3.1.Nhận yêu cầu từ khách hàng


Khách hàng sẽ liên hệ với các nhân viên phòng kinh doanh để yêu cầu thực hiện
dịch vụ. Các nhân viên phòng kinh doanh sẽ báo giá với khách hàng qua Fax,
20
Email, điện thoại…Đối với những khách hàng đã làm ăn lâu dài thì thủ tục sẽ đơn
giản hơn so với khách hàng mới vì mọi thủ tục đã đƣợc thực hiện nhiều lần.
Phần lớn các khách hàng hiện nay sẽ gửi các nội dung cần thiết qua Email cho
bộ phận chứng từ của công ty nhƣ: dự kiến tàu đến, thời gian giao hàng, loại hàng,
khối lƣợng hàng…Nếu công ty chấp nhận làm dịch vụ thì khách hàng sẽ gửi bộ
chứng từ cần thiết cho bộ phận chứng từ.
1.5.3.2 Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng
Đầu tiên công ty thỏa thuận các điều kiện với khách hàng.Nếu hai bên đã
đồng ý thì tiếp theo là đợi giấy thông báo hàng đến và chuẩn bị các hồ sơ mà lô
hàng cần.
Sau khi nhận đƣợc giấy báo hàng đến từ hãng tàu, nhân viên phòng chứng từ sẽ
liên hệ với khách hàng để nhận chứng từ và chuyển bộ chứng từ cho bộ phận giao
nhận. Tùy theo đặc điểm hàng hóa, phƣơng thức thanh toán mà công ty khách hàng
có thể cung cấp cho công ty Phúc Tâm những chứng từ khác nhau. Nhân viên giao
nhận tiếp nhận và tiến hành kiểm tra bộ chứng từ, lập bộ hồ sơ hàng hóa gồm :
Giấy giới thiệu của công ty ( có chữ kí của giám đốc và có đóng dấu của
doanh nghiệp): 01bản chính
Hợp đồng ngoại thƣơng (purchase contract): 01 bản sao
Hóa đơn thƣơng mại (commercial invoice): 01 bản chính + 01 bản sao
Bảng kê chi tiết hàng hóa (packing list): 01 bản chính +01 bản sao
Vận đơn đƣờng biển (bill of lading): 01 bản chính +01 bản sao
Giấy thông báo hàng đến: 01 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa(C/O-Certificate of Origin) : 01 bản
chính ( nếu có)
Nếu là công ty lần đầu tham gia thủ tục Hải quan điện tử thì yêu cầu khách hàng
cung cấp thêm những giấy tờ sau cần đóng mọc và dấu giáp lai:
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh : 01 bản sao
Giấy chứng nhận đăng kí thuế : 01 bản sao

21
1.5.3.3.Kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi nhận chứng từ, nhân viên giao nhận kiểm tra tính phù hợp, kiểm tra xem
những mặt hàng nhập khẩu có cần phải xin giấy phép nhập khẩu không, giấy kiểm
tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu không, giấy kiểm tra chất lƣợng nhà nƣớc (nếu có
thì yêu cầu khách hàng cung cấp)…. và độ chính xác nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho việc làm hàng, cũng nhƣ hạn chế tối thiểu những chi phí phát sinh.
Tùy theo tính chất và loại hình nhập khẩu của từng lô hàng mà ngoài những
chứng từ trên, nhân viên giao nhận cần phải lấy thêm những chứng từ khác nhƣ:
Hợp đồng nhập khẩu ủy thác (nếu nhập khẩu ủy thác) :01 bản sao
Giấy chứng nhận kiểm định : 01 bản chính (nếu có)
Văn bản cho phép của ban quản lý khu công nghiệp hoặc bộ thƣơng mại (
đối với hàng thuộc diện cấm nhập có điều kiện ) : 01 bản chính +01 bản sao
a.Kiểm tra hợp đồng ngoại thương (purchase contract )
Căn cứ vào hợp đồng ngoại thƣơng kí giữa công ty khách hàng với đối tác nƣớc
ngoài của họ mà nhân viên giao nhận cần kiểm tra các nội dung sau: tên ngƣời bán,
tên ngƣời mua, số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, tên hàng,số lƣợng,tổng giá trị, điều
kiện giao hàng,phƣơng thức thanh toán.
b.Kiểm tra vận đơn đường biển (Bill of lading)
Cần chú ý các điểm sau :
 Tên ngƣời nhận hàng (consignee): Nếu là House bill gốc thì sẽ 3 trƣờng
hợp xảy ra:
+ Nếu ghi To Order thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu ký hậu của
ngƣời gửi hàng (Shipper)
+ Nếu ghi To Order of….bank thì bắt buộc mặt sau của House bill phải có dấu kí
hậu của Ngân hàng.
+ Nếu ghi đích danh tên ngƣời nhận thì mặt sau của House bill không cần kí hậu :

22
Cần kiểm tra các nội dung sau: Ngƣời gửi, Ngƣời nhận, Số Bill, Ngày tàu đến,Tên
tàu, số chuyến, Cảng bốc hàng,Cảng dỡ hàng , Số Container, số Seal, Số kiện
hàng, Trọng lƣợng hàng, Hàng nguyên cont hay hàng lẻ.
c.Kiểm tra Commercial Invoice
Nội dung cần kiểm tra : Số hóa đơn, Số hợp đồng, ngày kí hợp đồng, Tên hàng
hóa, Đơn giá,Điều kiện giao hàng, Phƣơng thức thanh toán, Đồng tiền thanh toán.
d.Kiểm tra Packing list
Nội dung kiểm tra: Ngày lập, Tên ngƣời bán, Tên ngƣời mua, Tên hàng hóa,
Số lƣợng.
Nhân viên giao nhận đặc biệt chú ý đến trọng lƣợng trên phiếu đóng gói với
trọng lƣợng trên vận tải đơn để xem có đồng nhất hay không. Nếu có sự khác biệt
phải báo ngay cho khách hàng để kịp thời giải quyết.
1.5.3.4.Lấy lệnh giao hàng (D/O-Delivery Order )
Thủ tục nhận lệnh giao hàng tại các đại lý hãng tàu hay tại các đại lý công ty làm
dịch vụ Logistic cần phải có các chứng từ sau:
+ Vận tải đơn gốc (nếu có) hoặc vận tải đơn có đóng dấu Surrendered
+ Giấy giới thiệu do khách hàng
+ Giấy thông báo hàng đến (Notify of Arrival)
Tuy nhiên trên thực tế nếu sử dụng vận đơn Surendered thì chỉ cần có giấy giới
thiệu là đủ.
Những chứng từ trên đƣợc đƣa vào quầy bộ phận hàng nhập, nhân viên thu ngân
của đại lý hãng tàu tiếp nhận và và căn cứ vào D/O để viết hóa đơn thu các loại phí
local charge ( nhƣ D/O, vệ sinh container, CFS (nếu có), phí Handing (nếu có)…),
nhân viên giao nhận tiến hành đóng phí trên hóa đơn và kí xác nhận vào một bản
D/O (bản lƣu hãng tàu), đại lý hãng tàu sẽ cấp :
 04 bản D/O (gốc)
 01 bản sao Bill có đóng dấu của hãng tàu
 Hóa đơn đóng phí

23
Trƣờng hợp Lệnh đƣợc lấy tại công ty đại lý làm dịch vụ Logistic thì nhân viên
giao nhận phải lấy:
 04 bản D/O (của đại lý hãng tàu)
 04 bản D/O ( của đại lý làm dịch vụ Logistic)
 01 bản sao Bill có đóng dấu đại lý làm dịch vụ Logistic
 Hóa đơn đóng phí
Đối với hàng nguyên cont: khi đã lấy đƣợc D/O thì yêu cầu hãng tàu đóng dấu
giao thẳng hoặc đóng dấu rút ruột tùy theo yêu cầu của khách hàng muốn rút ruột
hàng tại cảng hay giao thẳng. Làm giấy mƣợn cont và nhận giấy hạ rỗng (nếu muốn
mƣợn container)
Khi nhận đƣợc lệnh giao hàng, nhân viên giao nhận cần kiểm tra tên công ty
nhận hàng, tên hàng, số kiện, trọng lƣợng, số khối, tên tàu, số chuyến, số B/L, số
container, số Seal trên D/O và trên B/L có khớp nhau không; thời hạn cho phép lƣu
bãi trong vòng bao nhiêu ngày… Nếu có bất kì sai sót gì thì đề nghị bên phát hành
D/O sữa chữa và đóng dấu Correct hoặc phát hành D/O mới.
1.5.3.5.Chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng và sửa chữa bổ sung (nếu có),
nhân viên giao nhận sẽ tiến hành khai Hải quan điện tử dựa trên các chứng từ cần
thiết sau :
Hợp đồng ngoại thƣơng (Contract)
Vận đơn đƣờng biển (Bill of Lading)
Hóa đơn thƣơng mại (Commercial invoice)
Bản kê chi tiết hàng hóa (Packing list)
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of original)
Biểu thuế
1.5.3.6.Khai báo Hải quan điện tử
Doanh nghiệp tải phần mềm Hải quan điện tử từ phần mềm ECUS của phần
mềm Thái Sơn. Nhân viên giao nhận truy cập vào phần mềm ECUS để đăng kí tờ

24
khai. Dựa vào thông tin trên B/L, hợp đồng, Invoice & Packing list nhân viên giao
nhận điền thông tin vào các mục trong tờ khai điện tử :
 Ô 1: Nhập thông tin nhà nhập khẩu đúng với hợp đồng
 Ô2: Nhập thông tin nhà xuất khẩu đúng với hợp đồng
 Ô 3: Nhập tên ngƣời ủy thác ( nếu có )
 Ô5: Chọn loại hình Xuất nhập khẩu ( ví dụ: nhập kinh doanh)
 Ô 6: Nhập số giấy phép nhập khẩu ( nếu có)
 Ô7: Nhập số hợp đồng, ngày kí theo đúng nhƣ trong hợp đồng
 Ô8: Nhập số hóa đơn, ngày phát hành đúng nhƣ trong Invoice
 Ô 9: Nhập phƣơng tiện vận tải ( ở đây là hàng nhập bằng đƣờng
biển nên chọn loại hình là đƣờng biện)
 Ô 10 : Nhập số vận đơn, ngày phát hành theo đúng nhƣ trong B/L
 Ô 11, 12, 13, 14: Sau khi nhập thông tin đầy đủ trên vận tải đơn ( ô 10 )
hệ thống sẽ tự động hiện ra các chi tiết trên.
 Ô 15: Nhập đồng tiền thanh toán trên hợp đã ký và nhập tỷ giá tính
thuế.
 Ô 16: Nhập phƣơng thức thanh toán
 Ô 20: Nhập tên hàng, quy cách phẩm chất. nếu nhiều mặt hàng thì có
phụ lục tờ khai (doanh nghiệp ghi rõ tên hàng và quy cách phẩm chất)
 Ô 21: Mã số hàng hóa
 Ô 22: Xuất xứ của hàng hóa (điền theo hợp đồng)
 Ô 23: Số lƣợng hàng hóa
 Ô 24: Đơn vị tính của hàng hóa
 Ô 25: Đơn giá nguyên tệ ( điền theo hợp đồng)
 Ô 26: Trị giá nguyên tệ (= số lƣợng * đơn giá nguyên tệ)
 Ô 31: Tổng trọng lƣợng, tổng số container, số kiện
 Ô 32: Các ghi chép khác, nhập các chứng từ kèm theo, nhập tờ khai
GATT.

25
Đối với khai Hải quan điện tử thì phần tính thuế hàng hóa ( ô 27 tới ô 30) sẽ
đƣợc hệ thống tự động tính toán và hiển thị kết quả. Nhân viên giao nhận không cần
trực tiếp tính toán và điền thông tin vào.
Sau khi nhân viên giao nhận nhập đầy đủ dữ liệu và truyền dữ liệu đến Hải quan.
Nếu khai không đúng hoặc thiếu thông tin thì hệ thống khai Hải Quan điện tử sẽ
không tiếp nhận và hƣớng dẫn chổ sai. Nếu khai đúng và đủ thông tin thì trên máy
tính sẽ hiện lên số tiếp nhận do hệ thống khai Hải quan điện tử cung cấp, sau đó Hải
quan sẽ xem hồ sơ điện tử đã khai. Nếu hồ sơ hợp lệ Hải quan sẽ cung cấp số tờ
khai, và cho kết quả phân luồng hàng hóa. Kết quả phân luồng sẽ đƣợc phản hồi vào
ô 18.
 Luồng xanh : Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa
 Luồng vàng : Kiểm tra chi tiết hồ sơ (hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ giấy),
miễn kiểm tra chi tiết hàng hóa .
 Luồng đỏ : Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra chi tiết hàng hóa . Luồng
này có 3 mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa:
 Mức (a): Kiểm tra toàn bộ lô hàng
 Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng
 Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng
Sau khi nhận đƣợc phản hồi từ Hải quan nhân viên giao nhận sẽ in tờ khai làm 2
bản và Giám đốc bên khách hàng sẽ kí duyệt và đóng dấu vào ô 33.
Khi tờ khai đã lên rồi thì doanh nghiệp chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
những nội dung đã khai báo.
1.5.3.7.Làm thủ tục Hải quan
a.Chuẩn bị hồ sơ Hải quan :
Bộ hồ sơ Hải quan cơ bản bao gồm :
Phiếu tiếp nhận hồ sơ: 01 bản chính
Tờ khai Hải quan điện tử HQ/2012-TKĐTNK : 02 bản chính

26
Phụ lục tờ khai ( nếu có trên 03 mặt hàng )
Tờ khai trị giá tính thuế HQ/2012-TGTT ( tờ khai GATT ): 02 bản
chính
Phụ lục tờ khai GATT ( nếu có trên 08 mặt hàng )
Giấy giới thiệu của doanh nghiệp : 01 bản chính (có chữ kí và con
dấu)
Hợp đồng ngoại thƣơng (Purchase contract) :01 bản sao
Hóa đơn thƣơng mại ( Commercial invoice) :01 bản sao
Phiếu đóng gói (Packing list) :01 bản sao
Vận tải đơn (Bill of lading) : Bản gốc hoặc bản sao có chữ ký và đóng
dấu của doanh nghiệp
Tùy theo tính chất của lô hàng nhập, trƣờng hợp cụ thể, bộ chứng từ hải quan cần
bổ sung thêm các chứng từ sau :
Giấy chứng nhận xuất xứ (certificate of original) (nếu có)
Giấy đăng kí kiểm dịch thực vật ( nếu có ): 01 bản chính
Giấy kiểm tra văn hóa phẩm xuất nhập khẩu ( nếu có ): 01 bản chính
Giấy phép nhập khẩu hoặc giấy phép nhập khẩu tự động (nếu có): 01
bản chính hoặc bản sao có xuất trình bản chính các chứng từ khác
theo quy định của pháp luật lien quan pháp luật lien quan phải có 01
bản chính
b.Thủ tục đăng kí Hải quan nhập khẩu :
 Bàn giao hồ sơ Hải quan:
Nhân viên giao nhận sẽ mang hồ sơ chứng từ đến Hải quan để đăng kí tờ khai
Hải quan. Bộ hồ sơ đƣợc nộp lại ở quầy tiếp nhận và đăng kí tờ khai Hải quan kèm
theo biên bản báo cáo vi phạm của doanh nghiệp có hoàn thành thành nghĩa vụ nộp
thuế chƣa.

27
Nếu công ty còn nợ thuế thì lô hàng này không đƣợc ân hạn thuế, Hải quan sẽ in
thông báo cƣỡng chế thuế. Nếu muốn tiếp tục mở tờ khai công ty phải đóng thuế
ngay hoặc làm công văn xin nợ thuế.
Trong trƣờng hợp công ty đã nộp thuế mà mạng thông tin chƣa kịp cập nhật thì
phải xuất trình biên lai để chứng minh đã nộp thuế.
Nếu bộ chứng từ đã đƣợc chuẩn bị kĩ, khi Hải quan kiểm tra không có gì bất hợp
lệ thì Hải quan sẽ tiến hành tiếp nhận bộ hồ sơ.
Đối với hàng hóa phân luồng xanh : Vì là hàng hóa miễn kiểm nên nhân viên
tiếp nhận sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên tờ khai điện tử. Nộp thuế (nếu có)
Đối với hàng hóa phân luồng vàng : Vì chỉ kiểm tra chi tiết trên hồ sơ, miễn
kiểm tra trực tiếp hàng hóa nên bộ hồ sơ sẽ đƣợc nhân viên Hải Quan đăng ký kiểm
tra hồ sơ sau đó chuyển qua nhân viên Hải quan tính giá, thuế. Bộ phận tính giá,
thuế sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và tính giá thuế. Sau khi kiểm tra, nếu bộ hồ sơ phù
hợp thì nhân viên Hải quan tính giá thuế sẽ đóng dấu xác nhận thông quan lên trên
tờ khai điện tử. Nếu hồ sơ không hợp lệ về giá, thuế thì Hải quan sẽ yêu cầu doanh
nghiệp :
 Tăng giá, thuế theo những số liệu mà Hải quan cung cấp dựa trên
những hồ sơ nhập khẩu của công ty khác đã nhập. Nếu doanh nghiệp
đồng ý thì sẽ cho thông quan.
 Nếu doanh nghiệp không chấp nhận những yêu cầu từ Hải quan, hồ sơ
sẽ chuyển sang kiểm tra thực tế hàng hóa ( luồng đỏ ) để xác định tên
hàng, mã số thuế, kiểm tra tính xác thực của lô hàng … Sau đó sẽ quay
lại tính giá thuế sau.
Đối với hàng hóa phân luồng đỏ : Làm nhƣ luồng vàng, sau khi Hải quan tính
giá, thuế hợp lệ sẽ chuyển bộ hồ sơ qua đội kiểm hóa để phân công. Nhân viên giao
nhận chờ kết quả phân công nhân viên kiểm hóa và thông tin của nhân viên Hải
quan kiểm hóa (tên, số điện thoại) trên màn hình. Sau khi có kết quả nhân viên giao
nhận phải trực tiếp liên hệ với nhân viên Hải quan kiểm hóa để tiến hành kiểm tra
hàng hóa.
28
 Kiểm tra thực tế hàng hóa
Đối với hàng lẻ : nhân viên giao nhận sẽ xuống kho trình lệnh giao hàng cho
văn phòng kho và tìm vị trí lô hàng. Sau khi có vị trí nhân viên giao nhận báo cho
Hải quan kiểm hóa để tiến hành thủ tục kiểm tra hàng hóa
Đối với hàng nguyên container : nhân viên giao nhận sẽ xác định vị trí cont
tại bãi hàng nhập. Sau khi xác định đƣợc vị trí container, nhân viên giao nhận sẽ
làm giấy chuyển bãi kiểm hóa nếu container ở ngoài bãi, nếu container ở tầng cao
thì phải xuống thấp, tiếp theo nhân viên giao nhận cần làm thủ tục cắt seal tại phòng
điều độ cảng. Khi đã tìm đƣợc vị trí container nhân viên giao nhận cần tiến hành
kiểm tra tình trạng của container xem có điểm bất thường nào không nhằm bảo vệ
quyền lợi của chủ hàng.
Lưu ý :
Nếu trong quá trình kiểm hóa hàng thấy số seal thực tế của hãng tàu không
khớp với số seal ghi trên lệnh giao hàng thì nhân viên giao nhận phải kịp thời trình
báo với Hải quan giám sát cảng và đại lí hãng tàu để cùng nhau kí vào biên bản
xác nhận sai seal, làm cơ sở cho việc khiếu nại sau này.
Chỉ khi nào có mặt nhân viên kiểm hóa thì mới tiến hành mở hàng hoặc cắt
seal. Kiểm tra viên tiến hành kiểm tra theo tỉ lệ đã được phân kiểm, Hải quan có thể
kiểm tra bất kì phần nào của hàng hóa hoặc container. Nhân viên kiểm hóa sẽ đối
chiếu giữa khai báo trên bộ hồ sơ với hàng hóa thực tế về tên hàng, xuất xứ, kí mã
hiệu trên bao bì, tình trạng bao bì, số lƣợng…..xem có đúng không. Nếu được yêu
cầu, nhân viên giao nhận sẽ phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng của hàng
hóa cho kiểm tra viên. Nếu hợp lệ thì Hải quan kiểm hóa sẽ ghi kết quả kiểm tra vào
phần ghi kết quả kiểm tra của Hải quan, nhân viên giao nhận kí nhận vào tờ khai
Hải quan (đại diện doanh nghiệp), Hải quan kí tên và đóng dấu số hiệu công chức
lên tờ khai Hải quan. Xác nhận thông quan hàng hóa.
Nếu kết quả kiểm tra thực tế có sự sai lệch so với bộ hồ sơ thì Hải quan kiểm
hóa sẽ chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Chi cục xem xét quyết định.

29
Trong thời gian chờ mang hàng về kho, nhân viên giao nhận phải tự bảo quản
hàng sau khi hàng được kiểm hóa xong để tránh tình trạng mất hàng.
 Trả tờ khai :
Sau khi tính thuế, kiểm hóa hợp lệ, hồ sơ sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận phúc tập
hồ sơ. Nếu không có vấn đề gì thì sẽ đƣợc đóng dấu “đã làm thủ tục Hải quan”và
chuyển tờ khai qua bộ phận trả tờ khai. Nhân viên giao nhận chờ Hải quan trả tờ
khai, ghi tên doanh nghiệp giao cho nhân viên Hải quan trả tờ khai. Hải quan trả
một tờ khai cho doanh nghiệp lƣu và giữ lại một bản có dán tem.
1.5.3.8.Thủ tục nhận hàng tại cảng
a. Giải phóng hàng lẻ tại kho ở cảng (LCL)
Đối với lô hàng kiểm chuyển cửa khẩu :
Sau khi đã có đƣợc tờ khai Hải quan đã đóng dấu thông quan, có bộ chứng từ
nhận hàng, nhân viên giao nhận cảng tiến hành giải phóng hàng nhƣ sau:
Tại văn phòng Hải quan kho :
Nhân viên giao nhận xuất trình và nộp các chứng từ sau :
 Biên bản bàn giao hàng chuyển cửa khẩu (02 bản gốc)
 Đơn xin chuyển cửa khẩu (01 bản gốc)
 Tờ khai nhập khẩu (01 bản gốc +01 bản sao)
 Lệnh giao hàng (02 bản)
 Vận tải đơn (01 bản sao)
Công chức Hải quan kho kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào 01 D/O
rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc.
Tại văn phòng kho :
Nhân viên giao nhận nộp 01 D/O đã đƣợc đóng dấu Hải quan để nhận phiếu xuất
kho gồm 05 liên và ở đây giữ lại liên màu trắng.
Căn cứ vào vị trí lô hàng đƣợc ghi trên phiếu xuất kho, nhân viên giao nhận
xuống kho tìm vị trí của lô hàng và kiểm tra bao bì, số kiện hàng.

30
Đƣa phiếu xuất kho cho nhân viên quản lí kho ghi số thứ tự nhận hàng và chờ xe
nâng vận chuyển hàng từ kho lên phƣơng tiện vận tải.
Sau khi hàng đƣợc đƣa lên phƣơng tiện vận tải, nhân viên giao nhận nhận lại
phiếu xuất kho và kí xác nhận đã nhận đủ hàng, kho sẽ giữ lại một phiếu xuất kho (
liên kho giữ).
Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (03 liên còn lại) đến xuất trình tại văn
phòng Hải quan kho để nhận seal hải quan niêm phong phƣơng tiện vận tải và biên
bản bàn giao (01 bản gốc) đã ghi số seal và kí xác nhận đóng dấu số hiệu công chức
Hải quan kho.
Tại phòng Hải quan cổng :
Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao (bản gốc) và
phiếu xuất kho (liên màu vàng) cho hải quan kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công
chức lên liên màu vàng. Hải quan kho sẽ giữ lại biên bản bàn giao (01 bản sao) và
phiếu xuất kho (liên màu xanh).
Nhân viên giao nhận mang phiếu xuất kho (liên màu vàng) đã đƣợc đóng dấu
hải quan cổng để nộp bảo vệ cổng cho phép xe chở hàng ra khỏi cảng.
Đối với lô hàng miễn kiểm hóa hoặc kiểm hóa :
Tại văn phòng thƣơng vụ cảng:
Nhân viên giao nhận xuất trình lệnh giao hàng cho nhân viên cảng để in “Phiếu
xuất kho”.
Sau khi đối chiếu lệnh, Hải quan kho sẽ kí nhận, đóng dấu số hiệu công chức lên
một tờ lệnh giao hàng rồi trả lại cho nhân viên giao nhận cùng với tờ khai gốc.
Tại văn phòng Hải quan kho:
Nhân viên giao nhận nộp các chứng từ sau để Hải quan kho đối chiếu bộ chứng từ:
 Tờ khai Hải quan: 01 bản chính
 Tờ khai Hải quan photocopy: 01 bản sao
 Lệnh giao hàng: 01 bản chính
 Phiếu xuất kho: 01 bản chính ( gồm 04 liên)

31
Nhân viên giao nhận tiến hành làm các bƣớc tiếp theo nhƣ sau:
 Xuống kho trình phiếu xuất kho cho nhân viên kho để tìm vị trí và
kiểm hàng .
 Yêu cầu xe nâng đƣa hàng lên phƣơng tiện vận tải và tự bảo quản
hàng
 Thanh lí hải quan cổng ( làm nhƣ trên).
b.Giải phóng hàng nguyên container tại cảng
Đối với hàng nguyên container kiểm hóa hoặc miễn kiểm hóa tại cửa khẩu
nhập:
Tại phòng thƣơng vụ cảng :
 Nộp 01 D/O bản chính cho nhân viên phòng thƣơng vụ cảng để nhận
phiếu giao nhận container (EIR – Equipment Interchange Receiption)
gồm có 04 liên.
 Đóng phí nâng hạ container, phí chuyển bãi kiểm hóa, phí lƣu
container (nếu có)….. và nhận phiếu giao nhận container (EIR –
Equipment Interchange Receiption)
Tại văn phòng Hải quan cổng: nộp cho Hải quan các chứng từ sau để đối chiếu
 Tờ khai Hải quan điện tử: 01 bản chính
 Tờ khai Hải quan photocopy: 01 bản sao
 Lệnh giao hàng: 01 bản chính
 Phiếu giao nhận container (EIR – Equipment Interchange Receiption)
Sau khi đã đối chiếu xong, Hải quan cổng sẽ đóng dấu công chức Hải quan lên
ô 34 của tờ khai Hải quan điện tử “ Hàng đã qua khu vực giám sát” và đóng dấu
công chức lên phiếu giao nhận container. Nhân viên giao nhận mang “phiếu giao
nhận container” trình cho xe nâng container và tiến hành mang hàng về công ty.

32
Đối với hàng nguyên container chuyển cửa khẩu kiểm hóa:
Sau khi hoàn tất việc đăng kí thủ tục Hải quan tại chi cục Hải quan Cát Lái,
nhân viên giao nhận chuyển tờ khai nhập khẩu (bản gốc) cùng với bộ chứng từ của
lô hàng nhập cho nhân viên giao nhận cảng Cát Lái tổ chức giải phóng hàng.
 Tại văn phòng đại lí của hãng tàu và phòng thƣơng vụ :Thủ tục tƣơng tự nhƣ
đối với hàng nguyên container có kiểm hóa tại cảng.
 Tại văn phòng hải quan đối chiếu :
Nhân viên giao nhận xuất trình bộ chứng từ Hải quan để đối chiếu Manifest gồm :
 Biên bản bàn giao chuyển cửa khẩu : 02 bản chính
 Giấy giới thiệu: 01 bản chính
 Đơn xin chuyển cửa khẩu : 01 bản chính
 Tờ khai nhập khẩu : 01 bản sao
 Vận tải đơn : 01 bản sao
 Lệnh giao hàng : 01 bản chính
 Nộp lệ phí Hải quan và nhận biên lai đã đóng tiền lệ phí, kẹp vào bộ
chứng từ Hải quan.
 Tại văn phòng Hải quan giám sát bãi
Nhân viên giao nhận nộp bộ chứng từ Hải quan đã đƣợc đối chiếu và xuất trình
cho Hải quan ghi số seal hải quan và kí xác nhận, đóng dấu số hiệu công chức vào
biên bản bàn giao và liên phiếu EIR màu vàng. Hải quan bãi giữ lại bộ chứng từ.
Nhân viên giao nhận nhận lại biên bản bàn giao (01 bản ), phiếu EIR và tờ khai gốc.
Tại phòng Hải quan cổng :
Nhân viên giao nhận xuất trình tờ khai gốc, biên bản bàn giao ( bản gốc ) và
phiếu EIR để đƣợc Hải quan cổng kí xác nhận, đóng dấu hiệu công chức vào phiếu
EIR (liên màu vàng ). Sau đó nộp lại cho Hải quan cổng : biên bản bàn giao ( 01
bản sao) và phiếu EIR (liên màu xanh).

33
Kết thúc việc thanh lí cổng, nhân viên giao nhận chuyển tờ khai gốc, biên bản
bàn giao (bản gốc) và phiếu EIR về phòng điều độ để tổ chức vận chuyển hàng về
chi cục Hải quan cảng để tiến hành kiểm hóa thực tế lô hàng.
1.5.3.9. Chuyên chở hàng về nhà máy
Giai đoạn vận chuyển hàng hóa rất quan trọng và đã thực sự tham gia vào chu
trình của một lô hàng, vì vậy nhân viên giao nhận cần phải phối hợp với tài xế để
vận chuyển lô hàng rời khỏi cảng về kho riêng của công ty khách hàng hoặc khu
vực tập trung hàng chờ kiểm hóa của chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu đúng tiến độ
và an toàn.
1.5.3.10. Giao hàng
Sau khi kiểm hóa xong nhân viên giao nhận làm biên bản bàn giao lô hàng đã
kiểm hóa Hải quan và cùng với nhân viên phòng xuất nhập khẩu của công ty khách
hàng kí xác nhận vào biên bản.
1.5.3.11 Quyết toán, bàn giao hồ sơ
 Quyết toán :
Sau khi hoàn thành xong lô hàng nhân viên giao nhận viết giấy đề nghị thanh
toán kèm theo toàn bộ các hóa đơn tài chính.
Nộp giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ có liên quan cho phòng kế toán để
xem xét. Sau đó phòng kế toán sẽ trình bày cho cho giám đốc để duyệt các chi phí
làm hàng. Các chi phí đi cùng hóa đơn:
Hóa đơn đóng phí D/O
Hóa đơn đòng lệ phí hải quan
Hóa đơn chuyên chở hàng về kho của các dịch vụ chuyên chở
 Bàn giao hồ sơ :
Đây là bƣớc cuối cùng của nghiệp vụ giao nhận, sau khi đã giao đƣợc lô hàng
nhập cho khách hàng và nhận đƣợc tờ khai gốc xác nhận đã làm thủ tục hải quan từ
cơ quan hải quan, nhân viên giao nhận sẽ photo lƣu lại một bộ để thuận lợi cho việc
kiểm tra mã số hàng hóa, thuế suất cũng nhƣ cách lên tờ khai đối với các mặt hàng

34
tƣơng tự, đồng thời cũng để dễ dàng hơn trong việc giải quyết các khiều nại sau này
các chứng từ gồm:
Tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục
Các hóa đơn liên quan đến lô hàng
Biên bản bàn giao đã có xác nhận
Hóa đơn thƣơng mại
Phiếu đóng gói
Vận tải đơn
Lệnh giao hàng
1.6.Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Trong Những Năm Qua (2009-2012)
1.6.1.Tổng quan về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Viễn Đông
Công ty Viễn Đông đƣợc thành lập và đi vào hoạt động trong bối cảnh Việt
Nam đang trong thời kỳ mở cửa hội nhập và mở rộng giao thƣơng với các nƣớc
trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới đã tạo chi Viễn Đông một thị trƣờng rộng lớn
và đa dạng, nhƣng ngƣợc lại công ty cuang phải đối mặt với thị trƣờng cạnh tranh
hết sức khốc liệt.
Do công ty mới thành lập năm 2007 nên số liệu nghiên cứu cũng chỉ có vài
năm. Nên tôi lựa chon phân tích nhƣng năm gần đây nhất từ năm 2010 đến năm
2012, tuy mới thành lập nhƣng nhân viên công ty luôn nỗ lực cung cấp cho khách
hàng chất lƣợng dịch vụ tốt nhất để làm sao tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận. Viễ

ạnh.

35
1.6.2.Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Giai Đoạn 2010 -2012
Với sự nổ lực của toàn thể nhân viên trong công ty kết quả đạt đƣợc trong 5
năm vừa qua nhƣ sau: (tài liệu kết quả hoạt động kinh doanh)
 Doanh thu năm 2010 đạt 958.380.029 đồng
 Doanh thu năm 2011 975.192.616đạt đồng
 Doanh thu năm 2012 đạt 827.358.384 đồng
(Trích lƣợc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Giao Nhận
Vận Tải NK Viễn Đông)
Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty Viễn Đông (2010 – 2012)
(Đơn vị: đồng)
Năm 2010 2011 2012
Chỉ Tiêu
Tổng Doanh thu 958.380.029 975.192.616 827.358.384

Tổng Chi phí 944.474.832 960.394.450 816.111.290

Lợi nhuận trƣớc thuế 13.905.197 14.798.166 11.247.094

Lợi nhuận sau thuế 10.428.898 12.208.487 9.278.852

(Nguồn: Phòng Kế toán)


Qua bảng số liệu, ta thấy doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty tăng
nhƣng không đều qua các năm cụ thể:
Doanh thu năm 2011 so với năm 2010 tăng 1,75% tƣơng ứng 16.812.587
đồng
Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm 15.16 % tƣơng ứng giảm
147.834.232 đồng
So sánh tỷ lệ tăng doanh thu năm 2010 với năm 2011, ta nhận thấy tỷ lệ tăng doanh
thu năm 2011 nhanh nhẹ so với tỷ lệ doanh thu năm 2010.

36
Nguyên nhân:

Tỷ lệ doanh thu năm 2012 thấp hơn so với năm 2011


Nguyên nhân:
Giá seal và máy hút chân không tăng gấp đôi trong năm làm cho chi phí vận tải tang
mạnh làm giảm sức cạnh tranh của công ty.
Thực tế qua 6 năm gia nhập WTO, đặc biệt trong những thời kỳ khó khăn
nhƣ năm 2012 vừa qua, đại đa số các DN trong ngành (trừ một số DN vận tải biển
do đặc thù của ngành) đã năng động, linh hoạt ứng phó với tình hình và trụ vững;
theo số liệu khảo sát trong hội viên của VLA số DN ngƣng hoạt động, giải thể với tỉ
lệ 2-3%
Mặt khác, bƣớc sang năm 2012, xuất hiện thêm các yếu tố không thuận lợi từ
sự bất ổn chính trị tại các quốc gia Trung Đông và Châu Phi, tình hình nợ công tại
Châu Âu diễn biến phức tạp dẫn đến những tác động kép, ảnh hƣởng mạnh đến hoạt
động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc.
Cơ hội doanh thu của doanh nghiệp đƣợc phục hồi trong năm 2013-2014 trƣớc sự
thay đổi của tình hình kinh tế đất nƣớc.
Vấn đề chi phí cũng tăng, giảm theo từng năm
Chi phí năm 2011 cao hơn so với năm 2010 là: tỷ lệ tăng lên 1,79% tƣơng
đƣơng là 15.919.618 đồng.
Chi phí năm 2012 thấp hơn so với năm 2011 là: tỷ lệ giảm xuống 15,02%
tƣơng đƣơng là 144.283.160 đồng.
Nhìn chung, tốc độ chi phí của doanh nghiệp tăng từ năm 2010 -2012 do doanh thu
của doanh nghiệp giảm
Từ năm 2011 đến 2012 chi phí giảm xuống do công ty đã đầu tƣ một khoản chi phí
lớn hoạt động trang bị một số máy móc thiết bị phục vụ cho công tác văn phòng

37
nhƣng ngƣng trệ hoạt động xuất nhập khẩu, hàng tồn kho tăng từ 126.969.454 đồng
lên đến 139.481.178 đồng.
Do doanh nghiệp hoạt động đi xuống từ năm 2011 đến 2012 làm cho lợi nhuận có
xu hƣớng tăng không ổn định, (đăc biệt năm 2012 doanh thu giảm đáng kể)
 Năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.779.589 đồng chiếm tỷ lệ 17,06%
 Năm 2012 so với năm 2011 giảm 2.929.635 đồng chiếm tỷ lệ 34%
Dù rằng chịu nhiều tác động và ảnh hƣởng kinh tế làm cho quá trình phát triển
bị gián đoạn, song công ty đã phục hồi trở lại và phát triển vƣợt bậc. Điều này
chứng minh tầm nhìn, chiến lƣợc và hoạch định mà Ban Lãnh Đạo công ty vạch ra
là đúng đắn.
1.6.2.1.Tình hình doanh thu, chi phí lợi nhuận tại công ty Viễn Đông (2010-
2012)
a) Phân tích doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Biều đồ 1.1 .Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010, 2011 2012
Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng
thấy rằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có sự giao động qua

38
các năm. Vào năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch cụ là 957.325.109
đồng thì sang năm 2011 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng nhẹ đạt
972.448.312 đồng, tức là tăng them 15.123.203 đồng hay tăng 1,58%. Có thể nói
năm 2012 doah thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao nhất trong các năm qua.
Và năm tiếp theo, năm 2012 thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công
ty giảm mạnh 15,53% tƣơng đƣơng với 151.033.268 đồng.
Mức doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty luôn giao động các
năm, điều này đạt đƣợc là do: công ty đã chƣa đẩy mạnh các hoạt động chiêu thị,
giới thiệu quảng bá thƣơng hiệu cũng nhƣ những dòng sản phẩm của công ty đến
với ngƣời sử dụng sản phẩm cũng nhƣ các nhà phân phối mục đích là để thƣơng
hiệu, hình ảnh của công ty chƣa đƣợc biết đến nhiều hơn, giúp công ty có những
khách hàng hay ngƣời tiêu dùng mới. Thứ hai là công ty phải nâng cao hoạt động
nhập khẩu kinh doanh không ngừng đƣợc mở rộng, hơn nữa với việc mở rộng nhiều
chủng loại hàng hóa kinh doanh thì sản lƣợng kinh doanh của công ty lớn cung với
chính sách bán chịu hợp lí nên doanh thu bán hàng của công ty liên tục tăng mạnh.
Và không ngừng nâng cao dịch vụ giao nhận để khách hàng tìm đến công ty.Và
nâng cao đội ngũ giao nhận để đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Bảng 1.4. Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu cuả công ty Viễn Đông năm 2010 – 2012
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Các mặt
Tỷ trọng Tỷ trọng Doanh Tỷ trọng
hàng Doanh thu Doanh thu
(%) ( %) thu (%)
Seal niêm
289 52.75 302,7 52.63 274,1 51.85
phong
Máy móc,
156,8 28.62 175,3 30.48 153,0 28.94
thiết bị
Các mặt
102,1 18.63 97,1 16.88 101,5 19.21
hàng khác
Tổng kim
547,9 100.00 575,1 100.00 528,6 100.00
ngạch
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

39
Biểu đồ 1.2. Thể hiện cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Viễn Đông
Nhận xét:
Nhìn chung kim ngạch mặt hàng nhập khẩu cũng có nhiều thay đổi .Mặt hàng chủ
yếu là mặt hàng Seal niêm phong, là một trong những mặt hàng chủ lực của công ty.
Mặc dù, tỷ trọng của mặt hàng này có sự thay đổi nhƣng vẫn chiễm tỷ trọng cao
52,75% (2010), 52,63% (2011), 51,85 (2012) trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Điều này cũng khá hợp lý khi công ty chọn một thị trƣờng nhập khẩu với giá cả phù
hợp (Trung Quốc). Và quan hệ Việt Nam và Trung Quốc đã không ngừng đƣợc
củng cố và phát triển, kim ngạch trao đổi buôn bán hai chiều tăng nhanh chóng (đạt
11,9 tỷ USD (tăng 6,4%) năm 2013). Khoảng cách địa lý giữa hai nƣớc rất gần nên
thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hóa giữa hai nƣớc giữa các tuyến đƣờng, giảm
thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, tang nhanh vòng quay của vốn.
Hiện nay, Trung Quốc vẫn là thị trƣờng nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam
với tỷ trọng là 28% trong tổng kim ngạch nhập khẩu cả nƣớc.

40
Bảng 1.5. Cơ cấu dịch vụ của công ty Viễn Đông 2010-2012
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tỷ
chỉ tiêu Doanh Tỷ trọng Doanh Doanh Tỷ trọng
trọng
thu (%) thu thu (%)
(%)

Hàng SEA 218,6 59.48 289,2 58.95 192,6 56.93

Hàng AIR 103,2 28.08 148,8 30.33 97,4 28.79

DOOR
TO 45,7 12.44 52,6 10.72 48,3 14.28
DOOR

Tổng cộng 367,5 100.00 490,6 100.00 338,3 100.00

(Nguồn: Phòng kinh doanh)


Từ bảng trên, ta có sự phân tích rõ ràng về tình hình giao nhận các mặt hàng
nhập khẩu bằng các hình thức khác nhau của Công ty, với ba hình thức chủ ý nhƣ
đã nói trên đối với mặt hàng nhập khẩu, công ty đã thực hiện hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu với mức tăng trƣởng đáng chú ý từ năm 2010-2012
Cả 3 thời ký 2010-2012, hình thức giao nhận bằng đƣờng biển vẫn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cả ba hình thức, tiếp theo là đƣờng hàng không và cuối cùng là
Door to Door
Hàng bằng đƣờng biển: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 59,48% nhƣng năm 2011
giảm nhẹ nhƣng không đáng kể cụ thể: 58,95% , năm 2012 lại tiếp tục giảm nhẹ
56,93% (2012).Vì hiện nay sự cạnh tranh dịch vụ ngày càng nhiều.
Hàng đƣờng hàng không: Năm 2010 chiếm tỷ trọng 28,08%, năm 2011 tăng
lên 30,33% và sau đó năm 2012 giảm xuống 28,79%. Vì hiện nayngành hàng
không về vận chuyển hàng hóa ngày càng phát triển vì vận chuyển hàng hóa
nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu nhanh nhất.

41
Hàng tới kho: Năm 2010 chiếm tỷ trọng: 12,44%, năm 2011 giảm xuống
10.72% và năm 2012 tăng lên 14,28%.
Giao nhận hàng hóa quốc tế qua đƣờng hàng không, loại hình này mới phát triển
vài năm gần đây theo nhu cầu nhanh chóng, gọn nhẹ và tốc độ đối với những hàng
hóa nhạy cảm, không để lâu thời gian và theo yêu cầu của khách hàng. Tuy nhiên,
vận chuyển bằng đƣờng hàng không chi phí rất cao.Với mức tăng trƣởng hiện nay,
hàng giao nhận đƣờng biển đem lại doanh thu chủ yếu cho hoạt động dịch vụ của
công ty.
 Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác
Về doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác của công ty chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu, chƣa vƣợt qua 1% tổng doanh thu. Về
doanh thu hoạt động tài chính thì năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính (thu từ lãi
tiền gửi) tăng 1.885.619 triệu đồng, tăng 219,6% so với năm 2010. Nhƣng sang năm
2012, tình hình hoạt động tài chính của công ty đã đƣợc cải thiện, bằng chứng là
doanh thu hoạt động tài chính tăng với mức tăng 3.199.036 đồng, tỷ lệ tăng 116,6 so
với năm 2011 và giá trị tuyệt đối tăng hơn năm 2011. Nhìn vào ta có thể nhận thấy
rằng doanh thu hoạt động tài chính chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong cơ cấu tổng
doanh thu với giá trị lần lƣợt trong 3 năm là 858.619, 2.744.304 và 5.943.240 đồng.
điều này cho thấy rằng doanh thu hoạt hoạt động tài chính không ảnh hƣởng nhiều
đến tổng doanh thu. Nguyên nhân của tình trạng này là do ba nguồn thu của doanh
thu hoạt động tài chính là rất thấp. vì công ty đang tập trung nguồn vốn dành cho
hoạt động kinh doanh nên nguồn vốn dành cho hoạt động tài chính là rất thấp. vậy
nên trong những năm tiếp theo công ty nên dành thêm nguồn vốn cho hoạt động tài
chính để khoản thu nhập này chiếm tỷ trọng cao hơn trong cơ cấu tổng doanh
thu.Thu nhập khác chỉ có trong năm 2010 là 196.301 đồng .Còn hai năm còn lai
không có. Nguyên nhân của sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy là do thu nhập
khác đƣợc cấu thành bởi các khoản thu nhập bất thƣờng nhƣ thanh lý tài sản cố

42
định, tiền phạt đƣợc hƣởng do đối tác vi phạm hợp đồng… chính vì thế mà khoản
thu nhập khác có sự tăng giảm không ổn định nhƣ vậy.
Tổng doanh thu của công ty đƣợc hình thành từ ba nguồn chính đó là doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và khoản
thu nhập khác. Qua những phân tích về kết cấu của các nguồn hình thành tổng
doanh thu thì cho thấy rằng doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác thì chiếm tỷ trọng không đáng kể. Nhìn chung qua 3 năm tổng doanh thu
của công ty luôn đạt giá trị cao và giao động qua các năm.
b) Phân tích sự biến động của Chi phí
 Về giá vốn hàng bán

Biểu đồ 1.3.Giá vốn hàng bán


Ta thấy rằng trong cơ cấu tổng chi phí của công ty thì giá vốn hàng bán chiếm
tỷ trọng lớn nhất, luôn chiếm trên 70% trong tổng chi phí của công ty. Năm 2010 có
chi phí giá vốn hàng bán là 698.591.663 tƣơng ứng với 72,9% tổng doanh thu. Và
có xu hƣớng gia tăng năm 2011 tăng 3.773.947 đồng tƣơng ứng tăng 0,54% so với
năm 2011, năm 2012 giảm 140,574.676 đồng tƣơng ứng với giảm 20,01% so với
năm 2011.

43
Với đà thay đổi của giá vốn hàng bán cộng với tỷ trọng của nó lớn trong cơ
cấu tổng chi phí đã khiến giá vốn hàng bán có ảnh hƣởng rất lớn tới tổng chi phí của
công ty, sự biến động của tăng giá vốn hàng bán làm cho tổng chi phí cũng tăng
theo. Nhƣ trong năm 2011 giá vốn hàng tăng nhẹ ( tăng 0,54% so với năm 2010) thì
tƣơng ứng tổng chi phí của công ty cũng tăng không đáng kể. Sang năm 2012 giá
vốn hàng bán giảm 20,01% thì tổng chi phí cũng giảm. Lý do giá vốn hàng bán giao
động mạnh trong giai đoạn năm 2011-2013 là do công ty hằng năm các chi phí
nguyên vận chuyển, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí khác tăng lên vì thế
mà giá vốn hàng bán tăng liên tục.
Bảng 1.6. Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Giá vốn hàng bán 698.591.663 702.365.610 561.790.934
Doanh thu thuần 957.325.109 972.448.312 821.415.044
Giá vốn/ doanh thu thuần (%) 72,97 72,23 68,39
( Nguồn Phòng Kinh Doanh)
Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ của công ty luôn ở mức cao, tỷ trọng này luôn dao động trong khoản 91% đến
93% trong giai đoạn 2011-2013. Và có thể thấy rằng tỷ trọng này tăng trong năm
2012 đạt 92,36% và giảm trong năm 2013 còn ở mức 91,5% . Tuy nhiên khoản
chênh lệch tỉ trọng qua từng năm thì không lớn trong khoản 0,73% đến 0,86% điều
này cho thấy chúng khá ổn định không xuất hiện sự đột biến hoặc tăng giảm quá
mức. Qua kết quả phân tích, ta thấy trong 100 đồng doanh thu thuần năm 2011 có
91.63 đồng giá vốn hàng bán, năm 2012 thì trong 100 đồng doanh thu thuần có
92.36 đồng giá vốn hàng bán (tăng 0.74 đồng so với năm 2011), năm 2013 có 91.5
đồng giá vốn hàng bán (giảm 0.86 đồng so với năm 2012). Nhƣ vậy, khi so sánh về
mặt kết cấu cho thấy với cùng 100 đồng doanh thu thuần, giá vốn hàng bán năm
2013 thấp hơn năm 2012, dẫn đến lợi nhuận gộp năm 2013 tăng so với năm 2012,

44
cho thấy đây là biến động tốt (mặc dù số tuyệt đối giá vốn hàng bán tăng vào năm
2013). Đồng thời công ty cần tìm ra những biện pháp để giảm chi phí đặc biệt là
giảm đi giá vốn hàng bán để tăng thêm lợi nhuận cho công ty.
 Phân tích chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

Biểu đồ 1.4. Chi phí quản lý kinh doanh


Thông qua biểu đồ tình hình tổng chi phí, ta thấy tỷ trọng chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn, đứng thứ hai sau giá vốn
hàng bán. Và khoản chi phí này cũng tăng giảm qua từng năm, khi xét ở gốc độ giá
trị thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trƣởng nhƣ năm 2011
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 11.349.256 đồng, tuong ứng tăng 4,39% so với
năm 2010. Năm 2012 chi phí quản lý kinh doanh giảm 10.458.840 đồng hay giảm
3,87% so với năm 2012.
Qua những phân tích trên cho thấy, trong nhóm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp thì chi phí bán hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là điều dễ hiểu, bởi trong bộ phận bán hàng và phân
phối của công ty có số lƣợng nhân viên và tài sản cố định nhƣ xe chuyên chở, mặt

45
bằng, chi phí mua ngoài khác…luôn lớn hơn chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng đang tăng dần, nên sẽ ảnh hƣởng xấu đến lợi nhuận
thuần của công ty, công ty cần tìm hiểu nguyên nhân, để có biện pháp quản lý tốt
các khoản chi phí này.
 Chi phí tài chính và Chi phí khác
Ta thấy chi phí tài chính và chi phí khác của công ty, đây là khoản chi phí
chiếm tỷ trọng trong tổng chi phí gần nhƣ là không có. Nguyên nhân của sự giảm
của chi phí hoạt động tài chính là do chi phí tài chính giảm mạnh dẫn đến chi phí
hoạt động tài chính cũng giảm theo.
c) Phân tích lợi nhuận
Trong năm 2011 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng
15.123.203 đồng, tƣơng ứng tăng 1,58% so với năm 2010. Có sự tăng trƣởng này là
do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng, các chi phí cũng tăng mạnh nhƣng
có giá trị thấp hơn doanh thu, điều này cho thấy hoạt động của công ty vẫn có hiệu
quả.
Năm 2012 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 151.033.268
triệu đồng tƣơng ứng tăng giảm 15,53% so với năm 2011. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ giảm 15,53% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ giảm tƣơng ứng. Tóm lại có nhiều nguyên nhân làm tăng lợi nhuận gộp
về bán hàng và cung cấp dịch vụ nhƣng chung nhất vẫn là do giá mua đầu vào hàng
hóa kinh doanh, cgis phí vận chuyển tăng … chúng ta gia tăng tiêu thụ, phân phối
các chiến lƣợc quảng cáo mang lại hiệu quả cao làm cho doanh thu tăng cao và đã
bù đắp đƣợc những khoản phí và sinh ra lợi nhuận.
Lợi nhuận khác : . Cũng tƣơng tự nhƣ khoản lợi nhuận trên thì lợi nhuận khác
của công ty phụ thuộc vào thu nhập khác và chi phí khác. Trong hai khoản này là
những khoản phát sinh bất thƣờng vì vậy lợi nhuận khác cũng mang tính bất thƣờng
khó có thể dự đoán đƣợc. Sau khi phân tích thu nhập khác và chi phí khác thì ta
thấy rằng hai khoản mục này phát sinh bất thƣờng và không ổn định vì vậy làm cho
khoản thu nhập khác cũng tăng trƣởng không ổn định, bất thƣờng. Lợi nhuận khác
46
không có ảnh hƣởng đến lợi nhuận hầu nhƣ công ty không thu nhập làm tăng lợi
nhuận.
d) Thị trường nhập khẩu hàng hóa của công ty
Bảng 1.7: Cơ cấu thị trƣờng hàng hóa nhập khẩu 2012
(Đơn vị tính: Đồng)
Thị trƣờng Giá trị Tỷ lệ (%)
Trung Quốc 210.300.000 37,4
Đài Loan 172.230.000 30,7
Hàn quốc 121.900.000 21,7
Thị trƣờng khác 57.360.000 10,3
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Nhận xét
Qua bảng số liệu trên ta thấy. các hợp đồng nhập khẩu hàng hóa của công ty
chủ yếu là từ các thị trƣờng Châu Á. Cụ thể, nhập khẩu hàng hóa nhƣ seal và thiết
bị máy móc ở hai thị trƣờng chủ yếu là Đài Loan và Trung Quốc. Hiện tại công ty
chủ yếu cho thấy hàng nhập khẩu từ đài Loan.
Biểu đồ trên cho ta thấy lƣợng hàng hóa nhập khẩu từ Đài Loan chiếm tỷ lệ cao
nhất 37,4%, chiếm thị phần cao thứ 2 là Trung Quốc với tỷ lệ 30,7% ,tiếp đến Hàn
Quốc chiếm 21,7%, còn lại là ở một số thị trƣờng khác chiếm 10,3%. cũng chính vì
vậy mà hàng hóa Đài Loan tràn lan trên thị trƣờng Việt Nam. Các mặt hàng nhập
chủ yếu thƣờng là: Máy móc thiết bị, phụ tùng thay thế, hóa chất, và sản phẩm trọng
yếu của công ty kinh doanh là seal niêm phong, dụng cụ đóng nắp niêm phong, thiết
bị ghi nhiệt độ…..
Nhìn chung các mặt hàng Việt Nam nhập về chủ yếu là hàng công nghiệp, máy
móc thiết bị phục vụ cho nông nghiệp và công nghiệp.Vì ngành công nghiệp chế tạo
của nƣớc ta chƣa phát triển mạnh.
Qua bản số liệu trên ta thấy thị trƣờng nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu là thị
trƣờng Châu Á. Các thị trƣờng lớn nhƣ Trung Quốcvà Đài Loan, Doanh nghiệp đã

47
tận dụng triệt để mội tiềm năng của công ty để khai thác một cách cố hiệu quả thị
trƣờng trọng yếu này.
1.7.Đánh Giá Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty ( 2010-2012)
 Thuận lợi :
Với đội ngũ nhân viên có đào tạo và bộ máy vận hành một cách có khoa học.
Công ty đã hoàn thành đáp ứng đƣợc những khắt khe của khách hàng trong
tất cả các loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu hiện nay.
Với mối quan hệ rộng rãi trong những năm hoạt động, Công ty luôn biết tìm
cách nắm bắt và hƣớng dẫn một cách nhanh nhất về những thông tin thay đổi
có liên quan đến quá trình xuất nhập khẩu cho khách hàng.
Thủ tục cũng có nhiều thay đổi :
 Hàng loạt các chính sách giảm thuế, môt số mặt hàng có thuế suất 0%
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tăng khả năng quay vòng
vốn nhanh.
 Các chi phí cho doanh nghiệp khi đăng kí tờ khai đƣợc giảm bớt..
 Phần mềm khai hải quan ra đời đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc
thời gian và chi phí.
 Khó khăn:
Khó khăn chủ quan :
Mỗi năm công ty phải mất một khoản thời gian và chi phí cho việc đào tạo
nhân viên mới. Các chế độ ƣu đãi cán bộ nhân viên chƣa thật sự hấp dẫn để kích
thích sự sáng tạo trong công tác. Vì vậy tình trạng “chảy máu chất xám” trong Công
ty còn khá phổ biến.
Thị trƣờng dịch vụ giao nhận vận tải trong nƣớc ngày càng đƣợc mở rộng,
chính vì vậy mà những khó khăn từ phía các đối thủ cạnh tranh mang lại là không
nhỏ.
Cơ sở hạ tầng vẫn còn nhiều thiếu sót, làm trở ngại cho doanh nghiệp trong
khâu vận tải nội địa.

48
Khó khăn khách quan :
Nhìn chung, cơ chế quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu của Nhà nƣớc trong
những năm qua đã có nhiều cải tiến, thúc đẩy cho hoạt động ngoại thƣơng phát
triển. Tuy nhiên, rào cản lớn nhất mà doanh nghiệp mắc phải là thủ tục hành chính
còn quá rƣờm rà, nhiều công đoạn.
1.8. Định hướng Phát Triển của công ty
Với tình hình của công ty đang trên đà phát triển nhƣ hiện nay, số hàng vận
chuyển ngày càng nhiều nhƣng công ty vẫn còn phụ thuộc nhiều vào việc thuê xe
kéo nên không hoàn toàn chủ động đƣợc trong việc vận chuyển hàng. Trong thời
gian tới công ty sẽ đầu tƣ vào vấn đề vận tải để chủ động hơn trong việc vận chuyển
hàng cũng nhƣ dễ quản lý hàng hóa của mình.
Làm việc có hiệu quả cùng với uy tín cao nên khách hàng tìm đến sử dụng
dịch vụ của công ty cũng ngày càng nhiều mà nguồn nhân lực vẫn còn hạn chế, sắp
tới công ty dự định sẽ mở rộng quy mô, tăng cƣờng thêm nhân viên hoặc mở thêm
chi nhánh để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
Những biện pháp thực hiện:
Không chỉ chú trọng đến công tác quản lý nguồn nhân lực, tăng cƣờng các
chế độ ƣu đãi cán bộ nhân viên nhằm kích thích sự năng động và hiệu quả công tác,
hạn chế những chi phí phát sinh không cần thiết.
Cập nhật và phổ biến kịp thời các thông tin liên quan đến dịch vụ giao nhận
vận tải để xác định mức giá cạnh tranh nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Đẩy mạnh hoạt động marketing mở rộng thị phần tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Tổ chức nghiên cứu đối thủ cạnh tranh và lập phƣơng pháp ứng phó.
1.9. Nhà Cung Cấp Và Khách Hàng Chiến Lƣợc Của Công Ty
1.9.1.Nhà cung cấp cho các sản phẩm nhập khẩu
Qua nhiều năm toàn thể nhân viên viên và ban lãnh đạo của công ty Viễn
Đông đã nỗ lực tìm kiếm cho mình các nhà cung cấp ƣng ý. Viễn Đông đã có rất

49
nhiều nhà cung cấp hàng hóa và qua sự hợp tác công ty đã tìm chọn mình những
nhà đối tác có uy tín trên thị trƣờng cung cấp hàng hóa chọn công ty trong tƣơng lai.
Công ty luôn đƣa ra 2 chỉ tiêu chính để chọn nhà cung cấp cho mình:
 Thứ nhất trong chỉ tiêu chọn nhà cung cấp là giá cả. Trong kinh doanh
yếu tố giá cả là là một trong những yếu tố quan trọng để cạnh tranh trên thị
trƣờng đầy khốc liệt hiện nay.
 Thứ hai là uy tín của nhà cung cấp. Phải tìm nhà cung cấp tốt để luôn
đảm bảo cung cấp đúng và đủ số lƣợng hàng hóa đồng thời luôn đảm bảo
chất lƣợng nhƣ lúc ký hợp đồng và để kịp thời đáp ứng đúng thời gian giao
hàng hóa cho khách hàng.
Công ty luôn đƣa ra chính sách để hai bên có sự hợp tác lâu dài nhƣ: thanh
toán đúng hạn và các dịp lễ luôn điện thoại để chúc nhà cung cấp.
1.9.1.1.Shanghai Ek Industry Co., Ltd
Ngành nghề kinh doanh: cung cấp máy móc thiết bị kỹ thuật chuyên nghiệp
ở Trung Quốc
Địa chỉ: # 16, 4858 Lane, Tingfeng Road, Zhujing, Shanghai, China
Tel: 8621- 57271595
Email: sale@betterseals.com
Website: www.betterseals.com
1.9.1.2.Showfou Điện Máy Co.,Ltd
Hoạt động: Một chuyên nghiệp Đài Loan bơm và Blower nhà sản xuất trong
sản xuất và tiếp thị tất cả các loại máy bơm, động cơ , máy thổi .
Nhãn hiệu: SHOWFOU
Địa chỉ: số 66 Bengong Road, Gangshan Township ( 82.059 ), thành phố
Cao Hùng , Đài Loan .
Điện thoại: (07) 6226590 Fax : +886-7-6226593
http://www.showfoupump.com
Email: showfou@ms11.hinet.net

50
Thành lập: Năm 1976
Vốn: US $ 3 triệu
Chủ tịch: Ông Wan- Chi (ANDY) Chiu
Tổng Giám đốc: Ông Wan- Cheng (JERRY) Chiu
Nhân viên: 102 ngƣời
Diện tích nhà máy: 16.500 M2
1.9.2.Khách Hàng Chiến Lược Cho Dịch Vụ Giao Nhận Vận Tải
Trong thời gian hiện nay các công ty luôn có sự cạnh tranh khốc liệt để tìm
kiếm đƣợc khách hàng là hết sức khó khăn và để giữ chân đƣợc khách hàng càng
khó hơn nữa. Khách hàng là nguồn sống của bất cứ cửa hàng, doanh nghiệp nào. Để
làm hài lòng khách hàng, công ty luôn tập trung vào 3 yếu tố then chốt sau: Chất
lƣợng sản phẩm, Chất lƣợng dịch vụ, dịch vụ chăm sóc. Công ty luôn tập trung
chăm sóc và làm hài lòng khách hàng, để có thể thu hút khách hàng. Việc này giúp
khách hàng có thêm sự thân thiện và tin tƣởng đối với công ty, đồng thời công ty
cũng có thể thu thập đƣợc nhiều thông tin hữu ích từ phía khách hàng để từ đó đƣa
ra các kế hoạch hoạt động hiệu quả hơn trong tƣơng lai. Đƣa ra những chính sách
ƣu đãi đối với khách hàng chiến lƣợc của công ty để kích thích sự quan tâm của
khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của công ty. Đặc biệt vào các dịp lễ và kỉ
niệm ngày thành lập hay sinh nhật của khách hàng công ty luôn gửi đến những lời
thăm hỏi và chúc mừng dành cho khách hàng.
Ngoài ra, công ty luôn cố gắng giữ uy tín giao hàng đúng thời hạn đối với các
khách hàng thân thiết và khách hàng mới, nên có những chính sách đặc biệt hơn đối với
họ, ví dụ nhƣ tặng quà vào ngày sinh nhật hoặc thực hiện giảm giá trực tiếp trên hóa đơn –
đấy là một trong những cách mà công ty giữ chân khách hàng hiệu quả.
1.9.2.1.Hana Vina – Công Ty TNHH Hana – Vina
Ngƣời đại diện: Bà Viên Thị Hồng – Trợ Lý Giam Đốc
Địa chỉ: Tổng kho Sacombank, Đƣờng số 10, KCN Sóng Thần 1, H. Dĩ An,
Bình Dƣơng
Điện thoại: (0650)3737855
Fax: (0650)3737854
Email: hanavina@gmail.com

51
Ngành nghề kinh doanh: in lụa, vải bông, đồ da
1.9.2.2.Công Ty TNHH Lưu Ích
Văn phòng đại diện: 62 Gia Phú
Điện thoại: 0838554278
Fax: 0838555274
Email: info@luuich.vn
Website: www.phanhuuco.com ,www.luuich.vn
Ngành nghề kinh doanh: chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm phân bón
hữu cơ.
1.9.2.3.Công ty TNHH LƢU PHAN
Địa chỉ: 36 Ngô Nhân Tịnh, P. 13, Q. 5, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
Điện thoại: (08) 38555274
Fax: (08) 38555274
Mail:info@luuphan.com
Ngƣời đại diện: Ông Lƣu Hữu Thuận - Giám Đốc

52
PHẦN 2: MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỚI
CÔNG TY VIỄN ĐÔNG
2.1. Nhận Xét
2.1.1. Ưu điểm
2.1.1.1.Về Cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên của công ty.
Nhân lực : nguồn nhân lực có chuyên môn cao, năng động sáng tạo và đầy
nhiệt huyết đƣợc lãnh đạo bởi những ngƣời dám nghĩ dám làm.
Mặc khác bằng mối quan hệ khách hàng rộng rãi và kinh nghiệm tích lũy đƣợc,
công ty đã có đƣợc những hợp đồng có giá trị lớn.
Công ty thƣờng xuyên có khóa huấn luyện kĩ năng cho nhân viên để mỗi
nhân viên đều là những cá thể làm việc chuyên nghiệp nhƣng không tách rời khỏi
tập thể. Giám đốc luôn quan tâm đến các hoạt động của các phòng ban và nhân
viên, luôn lắng nghe những khó khăn và ý kiến của nhân viên, sẵng sàng hƣớng dẫn
khi nhân viên gặp khó khăn cần tham vấn, giúp đỡ.
Đội ngũ nhân viên giao nhận có trách nhiệm và kinh nghiệm trong vấn đề khai
báo thủ tục hải quan nên những rủi ro và chi phí của công ty với khách hàng đƣợc
hạn chế xuống mức thấp nhất.
Công ty luôn tạo mối quan hệ mật thiết với các hãng tàu, đại lí hãng tàu để
đƣợc hƣởng giá cƣớc tốt nhất. bên cạnh đó công ty tạo mối quan hệ tốt với các
doanh nghiệp hoạt động trong cùng lĩnh vực để hợp tác và giúp đỡ nhau khi cần
thiết.
Nƣớc ta đã gia nhập vào tổ chức WTO – một tổ chức kinh tế lớn nhất toàn
cầu nên có rất nhiều cơ hội. Cơ hội có thể thấy rõ nhất là thuế suất ƣu đãi mà Việt
Nam và các thành viên WTO cam kết dành cho nhau nên số lƣợng hàng hóa trong
nƣớc xuất ra nƣớc ngoài cũng nhƣ số lƣợng hàng hóa từ nƣớc ngoài nhập vào Việt
Nam tăng lên dẫn đến các doanh nghiệp đăng kí kinh doanh xuất nhập khẩu tăng
lên. Chính vì thế nhu cầu sử dụng những dịch vụ giao nhận cũng tăng, mở ra một thị
trƣờng rộng lớn cho công ty.

53
2.1.1.2. Về Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty
Với số vốn ban đầu còn hạn chế, Viễn Đông đã khéo léo và linh hoạt trong
việc thiết kế các phòng ban và bố trí nhân viên làm việc một cách hợp lý, không gò
ép nhân viên theo một khuôn khổ nhất định mà tùy vào tính chất công việc mà phân
bổ công việc thích hợp.
Trong những năm gần đây Công ty luôn chủ động mở rộng tìm kiếm đối tác
mới nhằm tạo ra nguồn cung cấp hàng hóa có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý, giảm
thiểu đƣợc chi phí vận chuyển từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Về hình thức nhập khẩu hàng hóa, Công ty thƣờng nhập khẩu trực tiếp, tạo sự
chủ động trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu sản phẩm của Công ty.
Công ty luôn tạo uy tín đến khách hàng, có rất nhiều khách hàng hài lòng về các
dịch vụ công ty cung cấp.
Công ty đã áp dụng các phƣơng thức thanh toán bảo đảm an toàn, rủi ro trong hoạt
động nhập khẩu nhƣ mở thƣ tín dụng L/C, Chuyển tiền,....
2.1.2. Khuyết Điểm
Công ty TNHH Giao Nhận Vận Tải Xuất Nhập Khẩu Viễn Đông là công ty
còn non trẻ về tuổi đời và khả năng tài chính còn yếu nên chƣa cạnh tranh nổi với
những công ty giao nhận ra đời lâu, có vị thế ổn định, có tên tuổi, có khả năng tài
chính vững mạnh để thực hiện những đơn đặt hàng lớn. Hơn nữa các công ty giao
nhận ra đời ngày càng nhiều hơn, do đó sự cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt hơn.
Việc công ty chƣa trở thành thành viên của hiệp hội kho vận Việt Nam và các hiệp
hội khác cũng là một khó khăn cần khắc phục vì công ty sẽ không đƣợc hƣởng
những chính sách trợ giúp, những hỗ trợ từ tổ chức này, lợi thế cạnh tranh của công
ty cũng sẽ giảm xuống đáng kể.
Giúp giám đốc công ty nắm sát đƣợc các hoạt động của công ty.Phối hợp giữa
các phòng ban trong công ty tốt.
Trình độ ngoại ngữ của nhân viên công ty chƣa cao sẽ làm mất nhiều cơ hội
kinh doanh với đối tác nƣớc ngoài.
54
Chi phí gia tăng về mọi phƣơng diện : giá cƣớc tăng, phụ phí, phí làm hàng
cũng tăng và xuất hiện thêm các phụ phí mới làm giảm cạnh tranh, giảm lợi nhuận
của doanh nghiệp. Và hiện nay giá xăng dầu đang tăng làm cho lợi nhuận của doanh
nghiệp cũng giảm đi rất nhiều.
Cơ sở hạ tầng không đảm bảo, đặc biệt là hệ thống giao thông nƣớc ta vừa
hẹp vừa xấu, giờ cao điểm thƣờng xảy ra tình trạng ùn tắc giao thông đã gây ra
không ít trở ngại cho việc vận chuyển hàng hóa.
Về cơ sở pháp lí : Việt Nam chƣa có nguồn luật chặt chẽ để điều chỉnh hoạt
động giao nhận hàng hóa, doanh nghiệp sẽ bị lúng túng khi gặp vấn đề. Các thủ tục
Hải quan và thủ tục hành chính còn quan liêu, rƣờm rà làm doanh nghiệp lãng phí
thời gian và tiền bạc, làm giảm bớt hiệu quả kinh doanh.
2.1.3 Cơ Hội Và Triển Vọng
WTO đƣợc ký kết tạo lƣợng hàng hóa xuất nhập khẩu tang đáng kể nhất là
đối với hàng nhập khẩu, hoạt động thƣơng mại quốc tế đƣợc xúc tiến mạnh mẽ hơn
bao giờ hết, đây là cơ hội rất lớn với công ty.
Hệ thống ngân hàng thanh toán ngày càng đƣợc hiện đại hóa, thủ tục đƣợc sửa
đổi phù hợp với thông lệ quốc tế.
Những năm gần đây việc Nhà nƣớc chủ trƣơng khuyến khích đƣa công nghệ
thông tin vào các cơ quan trực thuộc chính phủ đã mang lại nhiều thuận lợi cho các
doanh nghiệp kinh doanh nhƣ cập nhật các thông tin thay đổi về thuế quan, thủ tục
hành chính, các chủ trƣơng của chính phủ trong tƣơng lai...đã mang lại sự thuận tiện
cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện nghiệp vụ và định hƣớng chiến lƣợc phát
triển.Thủ tục Hải Quan điện tử đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp (Quyết định số
149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Chính phủ), và áp dụng dụng chữ ký số
trong khai báo (phẩn mềm VINACCS/VCIS của Nhật Bản áp dụng từ ngày
1/4/2014), mức thuế nhập khẩu giảm, giúp giảm chi phí và tiết kiệm thời gian và
nhân lực nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Theo thống kê, cơ sở hạ tầng của Việt Nam bao gồm 26 sân bay, trong đó 8
sân bay có đƣờng băng dài 3.000m có khả năng đón nhận các máy bay lớn,
55
3.200km đƣờng sắt quốc gia, khoảng 17.300km quốc lộ, 49 bến cảng với 217 cầu
cảng. Mở ra một cơ hội mới cho các doanh nghiệp giao nhận Việt Nam (Nguồn:
Báo mới.com)
Không những thế, Nhà nƣớc đã có quy hoạch và trên thực tế bằng nhiều
nguồn vốn đang và sẽ đầu tƣ phát triển khu cảng nƣớc sâu Cái Mép, cảng trung
chuyển quốc tế Vân Phong, Sân bay quốc tế Long Thành, hành lang đƣờng bộ Đông
Tây (EWEC), hành lang Hà Nội - Hải Phòng - Hà Khẩu - Côn Minh, hệ thống
đƣờng bộ cao tốc, đƣờng sắt xuyên Á… Các thể chế tiếp tục củng cố, tạo thuận lợi
nhƣ thủ tục hải quan, cải cách hành chánh, đẩy nhanh tiến trình hội nhập sâu khu
vực và thế giới.
Các chính sách ƣu đãi của Nhà nƣớc đối với doanh nghiệp Việt Nam, trong đố có
các doanh nghiệp giao nhận đã khuyến khích, giúp các doanh nghiệp tự tin hơn, từ
đó tạo sự tang trƣởng cho mình.
Môi trƣờng chính trị và xã hội Việt Nam rất ổn định, và đay là một lợi thế rất
lớn của Viễn Đông bởi những lý do sau: Thể chế chính trị của nƣớc ta tƣơng đối ổn
định đi kèm là quan điểm của Đảng ta về chính sách đối nội là xây dựng một đát
nƣớc giàu mạnh, xã hội công bằng văn minh. Về đói ngoại, chúng ta đã khẳng định
rõ: muốn kết bạn với tất cả các quốc gia trên thế giới, Việt Nam ngỳ càng tích cực
hơn vào phân công lao động quốc tế và ngoại gioa với hơn 160 nƣớc, là thành viên
của các tổ chức kinh tế khu vực và kinh tế APEC, AFTA, ASEAN… đã mở ra hàng
loạt cơ hội mới, xóa bỏ những rào cản biên giới về kinh tế thƣơng mại.
Nền kinh tế tang trƣởng nhanh dãn đén nhu cầu vận chuyển hàng hóa xuất nhập
khẩu, giao lƣu ngoại thƣơng tăng và cơ hội cho các công ty giao nhận nói chung và
Viễn Đong nói riêng ngày càng đƣợc mở rộng.
Các đối thủ cạnh tranh xuất hiện ngày càng nhiều khiến cho doanh nghiệp không
ngừng trau dồi nghiệp vụ và chuyên môn của mình để phục ngƣời tiêu dùng và nâng
cao uy tín của công ty đối với khách hàng. Và đây chính là cơ hội lớn đối với Viễn
Đông ttrong vấn đề chuyên môn, nâng cao trình độ cũng nhƣ năng lực hoạt động
của công ty.
56
2.1.4 Thách Thức
Tại thị trƣờng trong nƣớc, các công ty giao nhận xuất nhập khẩu ngày càng
nhiều, sự cạnh tranh không lành mạnh ngày càng khốc liệt hơn, đối thủ cạnh tranh
nhiều hơn, thế lực cạnh tranh toàn cầu mạnh hơn, công cụ cạnh tranh và thủ đoạn
cạnh tranh đa dạng, phức tạp hơn .Vì vậy, công ty cần đƣa ra những chính sách
đúng đắn để có thể tồn tại.
Chính sách của nhà nƣớc nhiều khi không thống nhất gây cho doanh nghiệp tâm lý
hoang mang.
Số doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong ngành khá lớn gồm nhiều
thành phần, cả nƣớc có khỏang 1.200 (vƣợt qua Thái lan, Singapore) vừa là cơ hội
nhƣng cũng là tạo thách thức không nhỏ cho doanh nghiệp
Thách thức về tài chính nói chung và vốn đầu tƣ cho phát triển nói riêng. Đây chính
là một trong những điều bức xúc nổi bật đối với nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ nhƣ Viễn Đông
Năm 2018, khi 7% số dòng thuế trong ATIGA cắt giảm xuống 0% (trừ mặt
hàng xăng dầu có lộ trình riêng), những ngành chịu tác động lớn nhất từ việc xóa bỏ
thuế quan cao và sâu rộng bao gồm: ô tô, động cơ phụ tùng ô tô, xe máy, sữa và các
sản phẩm chế biến từ sữa, bánh kẹo, thức ăn gia súc, sản phẩm nhựa, phôi thép, lốp
ô tô, máy điều hòa, máy làm lạnh, vô tuyến, tàu thuyền. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp trong nƣớc cần có sự chuẩn bị chu đáo nhằm cạnh tranh với hàng hóa nhập
khẩu có mức giá ngày càng giảm (Nguồn: Bộ Tài Chính)
Môi trƣờng pháp lý của chúng ta không ổn định, môi trƣờng pháp lý luôn thay đổi
ảnh hƣởng lớn tới kinh doanh giao nhận nói chung và kinh doanh vận tải nói riêng.
Trong hoàn cảnh hiện nay, tự do hóa thị trƣờng khiến cho tính độc quyền dần mất
đi. Xu hƣớng này khiến cho tình hình kinh doanh vận tải ngày càng khó khăn co các
công ty cung ứng dịch vụ vận tải phải tuân thủ theo những nguyên tắc quy định
trong luật pháp Việt Nam cũng nhƣ trong các đạo luật đƣợc ban hành.
Các văn bản luật và dƣới luật còn nhiều điều bất cập và không thống nhất

57
Luật doanh nghiệp thông thoáng nhƣng khi quy định một số ngành nghề phải có
điều kiện thì rất nhiều. Việc này gây trở ngại lớn cho các doanh nghiệp và phát sinh
hàng loạt các thủ tục hành chính
Quản lý kinh doanh lỏng lẻo do trực thuộc nhiều vơ quan chủ quan nên dẫn đến
việc cạnh tranh không lành mạnh
Nhà nƣớc chƣa kiểm soát hoạt động giao nhận vận tải một cách chặt chẽ, chủ
yếu là kiểm soát bằng biện pháp hành chính nên không phù hợp
Thuế suất: một trong những khó khăn của nhân viên giao nhận là khai báo
đúng thuế đối với các lô hàng phức tạp vì việc quy định thuế suất cho hàng hóa xuất
nhập khẩu ở Việt Nam vẫn còn nhiều phức tạp chồng chéo lên nhau.
Thủ tục hành chính: Mặc dù có những sửa đổi trong tƣ tƣởng và đấu tranh
chống tham nhũng vẫn luôn là câu khẩu lệnh ở các cơ quan hành chính nhà nƣớc
nhƣng vấn đề này vẫn đang diễn ra, công chức hải quan vẫn không thay đổi cách
làm việc cũ trong khi doanh nghiệp nào cũng muốn giải quyết nhanh chóng vấn đề
của mình. Vì vậy, việc khôn khéo tham gia vào quá trình làm thủ tục hành chính
cũng là một khó khăn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một cái nhìn đúng và tức thời.
Đối thủ cạnh tranh: Khi thƣơng mại quốc tế đƣợc mở rộng cũng đồng nghĩa với
việc các công ty phải đối đầu với các đối thủ lớn mạnh hơn. Thị trƣờng Việt Nam là
một thị tiềm năng đƣợc đối thủ nƣớc ngoài đánh giá cao. Vì vậy, áp lực về chiến
lƣợc phát triển ngày càng cao.Hiệp hội Giao Nhận kho vận Việt Nam hoạt đọng
cầm chừng ngắt quãng, chƣa có sự tích cực và hiệu quả, chƣa đóng vai trò là trung
tâm lien kết các doanh nghiệpCác loại hình thức vận chuyển biển – không – sông –
bộ và ven biển chƣa thể kết hợp, chƣa tổ chức các điểm chuyển tải.Mạng lƣới vận
tải nội địa giữa các thành phố lớn, trung tâm xuất nhập khẩu với các tỉnh chƣa tổ
chức đƣợc thƣờng xuyên nên chi phí giao nhận còn cao.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế thế giới đang gặp nhiều khó khăn và bất ổn đặc
biệt là khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay đang ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh
tế Việt Nam nói chung và Viễn Đông nói riêng.

58
2.2 Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Công Ty TNHH Viễn Đông
2.2.1.Nghiệp Vụ Mua Bán Và Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu
Mua bán hàng hóa cần phải tìm hiểu nhu cầu và cập nhật thông tin để tìm kiếm
đƣợc khách hàng nhanh chóng hơn. Phòng kinh doanh lúc nào tìm hiểu nhu cầu để
nhập khẩu hàng hóa để thỏa mãn khách hàng. Kiểm tra hàng dữ trữ trong kho để
cung cấp cho khách hàng thân thiết nhanh chóng không để hàng hóa không kịp
cung cấp làm mất uy tín. Phải nhập khẩu hàng và làm thủ tục nhanh chóng để không
trễ hẹn với khách hàng để tạo uy tín cho công ty. Và nếu do những trƣơng hợp hàng
về trễ do nhiều nguyên nhân nhƣ tàu delay, chứng từ và thủ tục hải quan nên nhận
hàng trễ công ty nên có lời xin lỗi hợp lý đến khách hàng.
Đối với nghiệp vụ làm chứng từ xuất nhập khẩu còn gặp nhiều trở ngại do thiếu
nhân viên nên thƣờng dẫn tới công việc chồng chéo lên nhau gây áp lực cho nhân
viên, vì vậy hiệu quả công việc không nhƣ mong đợi. Do đó cần bố trí nhân viên
hợp lí. Công ty cần tăng cƣờng lực lƣợng nhân viên đối ngoại giỏi, chuyên nghiệp
trong lĩnh vực phân tích thị trƣờng và đề ra giải pháp thâm nhập tìm kiếm khách
hàng mới. Công ty nên cần làm thủ tục nhanh chóng để nhận hàng và bàn giao hàng
hóa đúng thời gian với khách hàng. Phải kiểm tra các chứng từ hàng hóa xuất nhập
khẩu một cách chính xác để rút ngắn thời gian và tiết kiệm đƣợc chi phí.
Trong kinh doanh, một công ty có uy tín luôn thu hút đƣợc sự chú ý của nhiều
khách hàng, vì lí do đó công ty cần phải luôn luôn nâng cao uy tín với khách hàng
và khuếch trƣơng tên tuổi thông qua việc áp dụng các hoạt động marketing và thực
hiện các hợp đồng đúng hạn để nâng cao uy tín.
2.2.2.Về Công Tác Quản Lý Tài Chính, Kế Toán
Hiện nay công ty còn gặp nhiều khó khăn trong vấn đề tài chính do phải thƣờng
xuyên thuê kho bãi, phƣơng tiện vận tải phục vụ cho nghiệp vụ giao nhận và bán
hàng hóa tại công ty. Từ đó năng suất lao động cũng nhƣ lợi nhuận và hiệu quả kinh
doanh của công ty không ổn định do phải phụ thuộc nhiều vào yếu tố khách quan.
Vậy câu hỏi đặt ra cho công ty hiện nay là “Làm thế nào để tăng nguồn vốn của
công ty cũng nhƣ việc sử dụng nguồn vốn đó sao cho hiệu quả nhất ?”.Về lâu dài,
59
công ty nên xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh khả thi để từng bƣớc
tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp, thu hút nhiều nguồn vốn bằng cách. Vì vậy
một số giải pháp đƣợc đƣa ra nhƣ:
 Bán cổ phần của công ty tạo điều kiện cho nhân viên góp vốn. Việc làm
này sẽ giúp cho công ty thu đƣợc nguồn vốn rỗi từ các nhân viên đồng
thời khuyến khích nhân viên làm việc hết khả năng, cố gắng hết mình để
công ty ngày càng phát triển.
 Tận dụng nguồn vốn ƣu đãi từ các ngân hàng, các hiệp hội tín dụng để
bổ sung thêm nguồn vốn của công ty. Đây là cách bổ sung nguồn vốn
đƣợc phổ biến hầu hết tại các công ty hiện nay. Nhƣng để có đƣợc sự tin
tƣởng từ phía các tổ chức tín dụng nhằm tăng thời hạn, nguồn vốn vay
công ty phải tạo đƣợc uy tín về nhiều mặt đối với ngân hàng nhƣ: khả
năng thanh toán,hiệu quả kinh doanh, tốc độ phát triển.
 Công ty cần tăng cƣờng siết chặt các mối quan hệ hợp tác kinh doanh để
tìm cách thu hồi nhanh các khoản nợ từ phía khách hàng cũng nhƣ đại lý
của công ty ở các nƣớc để cung ứng kịp thời nhu cầu mở rộng, cải tiến
cơ sở vật chất kỹ thuật nâng cao chất lƣợng các dịch vụ của công ty.
2.2.3.Về Công Tác Quản Lý Nhân Sự
Công ty nên chia thành nhiều khâu khác nhau nên không tránh khỏi tình trạng
bất lợi, nắm bắt thông tin của khách hàng và mất nhiều thời gian truyền đạt cho
nhau. Mà những thông tin, yêu cầu của khách hàng thì đòi hỏi đƣợc đáp ứng mau lẹ,
chính xác. Vì thế công ty nên thƣờng xuyên họp định kì giữa các bộ phận nhằm
nắm bắt thông tin khách hàng một cách triệt để. Phân bố hợp lí nhân viên trong các
phòng ban để nhanh chóng giải đáp những yêu cầu hay thỏa mãn những thắc mắc từ
phía khách hàng trong suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận và kinh doanh
hàng hóa.
Giám đốc công ty nên lắng nghe hết ý kiến của các bộ phận trong các công việc
nhƣ: phƣơng hƣớng, mục tiêu, kế hoạch hàng năm, vấn đề hợp tác kinh tế, tạo sự
liên kết tổ chức bộ máy quản lý để công ty phát triển tốt hơn.
60
Kích thích sự năng động sáng tạo trong công việc, thái độ tự giác, tự nguyện
trong công việc,
 Bổ sung thêm nhân viên marketing
Với đặc điểm thị trƣờng hiện tại, sự cạnh tranh khốc liệt làm cho các công ty
rất khó khăn để có đƣợc một chỗ đứng, đòi hỏi phải có các nghiệp vụ cần thiết
để khuyếch trƣơng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ của mình đƣa sản phẩm
hàng hoá của mình đến với ngƣời tiêu dùng.
Hiện tại một số các nghiệp vụ liên quan đến khách hàng đƣợc phân tán
ở từng phòng ban làm cho sự quan tâm đến khách hàng dƣới mức cần thiết
trong nhiều năm, thị trƣờng của công ty không phát triển, chủ yếu phụ thuộc
vào các khách hàng truyền thống. Trong khi trên thị trƣờng có rất nhiều biến
động, nhiều đối thủ cạnh tranh (các công ty trong nƣớc và công ty nƣớc
ngoài) xuất hiện.
Để có thể tồn tại trên thị trƣờng công ty phải có các biện pháp thu hút
sự chú ý của khách hàng đối với công ty. Công ty phải tự chủ tìm kiếm các cơ
hội cho sản phẩm và dịch vụ của mình nhằm đƣa công ty đứng vững trên con
đƣờng phát triển.
Công ty phải có một phòng chuyên trách về các vấn đề sản phẩm hàng
hoá và dịch vụ của mình, vấn đề khách hàng từ đó đƣa ra đƣợc kết luận cần
thiết giúp cho sự phát triển của công ty đó là nhân viên marketing.
Ngày nay chúng ta đã trở thành thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới
WTO thì ngoại ngữ là một điều kiện không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp để hòa
mình vào sân chơi chung . Do đó công ty nên tạo điều kiện và giúp đỡ cho nhân
viên có cơ hội trau dồi khả năng ngoại ngữ để có thể ứng xử mạnh dạn với khách
hàng nƣớc ngoài.
1.2.4.Giải pháp về kinh doanh dịch vụ
Công ty cần tăng cƣờng lực lƣợng nhân viên đối ngoại giỏi, chuyên nghiệp
trong lĩnh vực phân tích thị trƣờng và đề ra giải pháp thâm nhập tìm kiếm khách
hàng mới.
61
Cần mở rộng các loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt là phải chú trọng
hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyên chở hàng hóa nội địa.
Hiện nay số lƣợng hãng tàu hoạt động trong lĩnh vực chuyên chở hàng hóa
rất nhiều. Mỗi hãng tàu chào một mức giá khác nhau và mức giá này thƣờng xuyên
thay đổi theo biến động của thị trƣờng. Trong khi đó lợi nhuận và hiệu quả của công
ty phụ thuộc vào mức giá đó. Vì vậy đòi hỏi công ty phải khéo léo, nhạy bén và
chọn cho mình một hãng tàu uy tín với giá cƣớc ƣu đãi để lƣu cƣớc thƣờng xuyên
hay ký hợp đồng dài hạn. Để công ty chọn đúng các hãng tàu đảm bảo cần lƣu ý
những điểm sau:
 Lựa chọn và đánh giá khả năng hoạt động của các hãng tàu về:
Lịch trình vận chuyển thƣờng xuyên hay không, tốc độ vận chuyển nhanh
hay chậm, mức độ đảm bảo an toàn cho hàng hóa cho các cảng ít hay nhiều…
Cƣớc và điều kiện thanh toán: cƣớc có phù hợp với lịch trình hay không,
điều kiện thanh toán có linh hoạt hay không.
Khả năng bảo quản hàng hóa: hàng hóa có đƣợc bảo quản nhƣ đăng ký
nhận gửi hay không.
Khả năng giải quyết khiếu nại: có kịp thời và thỏa đáng cho khách hàng
không.
 Luôn tăng cƣờng mối quan hệ tốt đẹp với hãng tàu để có đƣợc giá tốt tạo
điều kiện tăng khả năng cạnh tranh.
 Thƣờng xuyên theo dõi các thông tin về hãng tàu để có sự đàm phán của
khách hàng tốt hơn. Giá cả cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp
đến hoạt động và lợi nhuận của công ty. Vì vậy, công ty cần hoàn thiện chính
sách giá dịch vụ đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận, thƣờng có hai
phƣơng pháp:
Định giá bằng cách cộng lời vào chi phí.
Định giá dựa vào đối thủ cạnh tranh.

62
Định giá bằng cách cộng lời vào chi phí đƣợc thực hiện đơn giản hơn dựa
trên nguyên tắc một phần lợi nhuận chuẩn đƣợc cộng vào các chi phí thực hiện công
việc giao nhận và chi phí quảng cáo dịch vụ của công ty. Tuy nhiên phƣơng pháp
này mang nhiều tính chủ quan nhiều khi không phù hợp với giá cả thị trƣờng. Chính
vì vậy công ty cần chú ý đến giá cả của đối thủ cạnh tranh để định giá cho dịch vụ
của mình đừng quá sai lệch so với đối thủ cạnh tranh làm giảm khả năng cạnh tranh
của công ty.
2.2.5.Giải pháp về chất lượng dịch vụ
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ đến khách hàng sao cho tốt nhất rất quan trọng
trong hoạt động của công ty. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, các
doanh nghiệp giao nhận trong và ngoài nƣớc đều mở rộng quy mô và phạm vi hoạt
động của mình và Viễn Đông cũng nhƣ thế. Theo đó các doanh nghiệp trong nƣớc
đều có quyền tham gia hoạt động xuất nhập khẩu thì những dịch vụ hoạt động liên
quan đến việc phục vụ cho lĩnh vực xuất nhập khẩu phát triển. Vì vậy, công ty nên
đầu tƣ mở rộng và phát triển lĩnh vực dịch vụ nhƣ: kinh doanh kho bãi, tƣ vấn
khách hàng, kiểm kiện giám định… mở rộng liên doanh, liên kết với các công ty
giao nhận, các đại lý trong và ngoài nƣớc… Nếu hoạt động hiệu quả thì sẽ tăng
nguồn thu cho công ty.
Khách hàng hiện nay đã bắt đầu lựa chọn đối tác để mang lại hiệu quả cho
mình. Do đó để cạnh tranh với các đối thủ thì uy tín và chất lƣợng dịch vụ cung cấp
cho khách hàng phải đặt lên hàng đầu (luôn luôn bảo vệ an toàn cho hàng hóa trong
quá trình đóng gói, bốc và vận chuyển, luôn chỉ cho khách hàng thấy phƣơng thức
thực hiện của mình là tối ƣu, có uy tín đối với các cơ quan ban ngành có liên quan
và cung cấp các dịch vụ hoàn hảo nhằm giao nhận hàng hóa với thời gian nhanh
nhất, đảm bảo kịp thời đối với những lô hàng gấp…). Trong quá trình bán các sản
phẩm dịch vụ của mình, nhân viên công ty phải thu thập thông tin, ý kiến để phục
vụ khách hàng tốt hơn.

63
2.2.6.Cơ Sở Vật Chất Công Nghệ
Đầu tƣ vào cơ sở vật chất là một chiến lƣợc lâu dài cần nhiều thời gian và
nguồn nhân lực tài chính, do đó công ty nên có kế hoạch cải tiến cơ sở vật chất hợp
lý nhằm đáp ứng quy mô hiện tại của công ty nhƣ: thay thế một số thiết bị máy móc
hiện đại để giảm thiểu lao đông chân tay nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty. Cùng với bùng nổ thông tin về công nghệ thông tin trên toàn cầu, công ty
cũng đầu tƣ nhiều trang thiết bị công nghệ hiện đại cho công việc một cách tốt nhất,
nhƣng bên cạnh đó công ty nên cải tạo và nâng cấp trang Wed hiện đại và phong
phú hơn nữa góp phần quản bá hình ảnh đến khách hàng một cách hiệu quả nhất.
2.2.7.Giải pháp về khách hàng
Công ty cần củng cố và giữ mối quan hệ thƣờng xuyên với khách hàng nâng
cao các mối quan hệ với khách hàng hiện có và chủ động tìm kiếm thêm những
khách hàng mới.
Do lƣợng khách hàng chủ yếu của công ty là khách hàng thân thuộc ít khách hàng
mới chỉ có một số ít khách hàng tự liên hệ để nhập hàng cho nên hoạt động khảo sát
về khách hàng của công ty là rất cần thiết. Công ty cần thống kê lƣợng khách hàng
đã và đang đi, đặc biệt là những khách hàng đã mất đi nhằm có kế hoạch cụ thể để
giữ khách hàng cũ, mở rộng thêm khách hàng mới.
Đối với khách hàng cũ: phải giữ mối quan hệ thƣờng xuyên với khách hàng cũ. Họ
vừa đóng vai trò giữ cho lợi nhuận ổn định và gia tăng, vừa giới thiệu cho khách
hàng khác sử dụng dịch vụ của công ty trong quan hệ buôn bán với họ.
Luôn tìm hiểu và lắng nghe ý kiến của khách hàng để đem lại sự thỏa mãn tốt nhất
cho họ. Nên có những chế độ ƣu đãi, quan tâm đặc biệt đến khách hàng nhƣ thăm
hỏi, biếu quà….Nhân dịp lễ tết, kỷ niệm thành lập công ty, công ty nên chủ động
email hay viết thƣ cho khách hàng và đối tác để tạo hình ảnh tốt đẹp cũng nhƣ xây
dựng lòng tin nên họ.
Nhận định chính xác và hợp lý giá trị của từng hợp đồng dịch vụ đối với nhiều đối
tác khác nhau từ đó hình thành nên mức giá cạnh tranh nhằm duy trì những khách
hàng hiện có và thu hút thêm những khách hàng có nhu cầu.
64
2.2.1.8.Cập Nhật Thông Tin
Liên tục cập nhật thông tin liên quan đến nghiệp vụ giao nhận nhƣ biểu thuế
mới, công văn mới, thông tƣ về nghiệp vụ hải quan nhƣ:
Đăng ký nhận văn bản mới thông qua các Wedsite của nhà nƣớc.
Theo dõi các thông tin về việc ban hành các thông tƣ trên các Wedsite của cơ
quan nhà nƣớc, trong đó các Wedsite phải theo dõi thƣờng xuyên để cập nhật thông
tin là: http://www.customs.gov.vn của tổng cục Hải quan.
Xem các thông báo mới tại chi cục mới tại chi cục Hải quan, theo dõi thông
tin qua báo đài.
Liên tục cập nhật thông tin về thị trƣờng để xem nhu cầu về hàng hóa và dịch
vụ công ty đã cung cấp và để đƣa các mức giá hợp lý về hàng hóa và dịch vụ, cập
nhật thông tin kịp thời về một số lợi thế cạnh tranh của nhà nƣớc dành cho doanh
nghiệp. Tìm kiếm khách hàng đƣợc nhanh chóng và xác định nhu cầu mua bán và
sử dụng dịch vụ trong tƣơng lai.
Khi làm thủ tục hãy mạnh dạn làm dù bạn chƣa làm lần nào. Khi tới đó có rất nhiều
anh chị bên ngành giao nhận các bạn cứ hỏi các anh chị chỉ bảo rất nhiệt tình. Thật
sự mà nói ngành giao nhận thật sự không quá khó nhƣ phải có sự kiên nhẫn và cẩn
thận để không có nhiều sai sót. Thật sự thì trong mỗi ngành thì có sự khó khăn của
nói. Trong ngành giao nhận thì phải biết nhiều đƣờng trên địa bàn để nhận chứng
từ, đi đến cảng. Đi cảng thì có thể xa và mệt mỏi và mất nhiều thời gian và thời gian
đợi làm thủ tục cũng tƣơng đối lâu. Và cũng có thể sai sót trong khâu chứng từ thì
chứng ta phải đi chỉnh sửa rất mất thời gian.

65
PHẦN 3: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KINH NGHIỆM TIẾP THU TRONG
THỜI GIAN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3.1.Những Kiến Thức Và Kinh Nghiệm Tiếp Thu Trong Thời Gian Thực Tập
Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH Giao Nhận Vận Tải XNK Viễn Đông
.Trong quá trình thực tập tại công ty, đƣợc đi thực tế giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu bằng đƣờng biển.
. Tôi nhận thấy rằng nghiệp vụ giao nhận rất phức
tạp, mỗi lô hàng mới thƣờng có những phát sinh mới, những sự cố mới. Dƣới đây là
một số vấn đề mà tôi nghĩ cần phải lƣu ý trong nghiệp vụ giao nhận:
 Khi lên tờ khai hàng cần phải chính xác cụ thể:
 Nếu tên hàng không phù hợp hoặc số lƣợng sai so với thực tế thì sẽ
không đƣợc nhận hàng.
 Chi tiết hàng hóa không phù hợp, tên Bill hoặc số container sai thì Hải
quan sẽ không cho thông quan.
 Các vấn đề liên quan đến D/O: Khi nhận lệnh giao hàng nhân viên giao nhận
cần kiểm tra kỹ trên D/O về những nội dung có phù hợp hay không, nếu phát hiện
chỗ sai nhầm nhƣ tên, địa chỉ ngƣời nhận, số HB/L, MB/L thì phải thông báo cho
đại lý hãng tàu hoặc hãng tàu biết để kiểm tra và sữa chữa lại kịp thời. Đồng thời
cần kiểm tra kỹ về thời hạn hiệu lực của D/O và thời gian tính cƣớc phí lƣu kho, lƣu
bãi, lƣu Container để sắp xếp làm thủ tục nhận hàng và để tránh làm phát sinh thêm
chi phí.
 Nếu hàng nhập về đòi hỏi phải có giấy chứng nhận kiểm định mà Hải Quan
yêu cầu giám định. Khi đó không muốn lƣu container thì làm công văn giải tỏa hàng
trƣớc để lấy hàng về kho riêng đảm bảo cho hàng hóa khỏi phát sinh chi phí.
 Mã HS (mã số thuế hàng hóa) là một trong những số điều quan trọng khi
khai bóa hải quan điện tử.Khi khai báo sai thì dẫn tới thuế suất đánh trên hàng hóa
đó sẽ không đúng gây tổn thất cho doanh nghiệp. Hoặc không thống nhất mã hàng
giữa chủ hàng với Hải quan dẫn đến sự khác nhau về thuế suất gây nên sự bất đồng
giữa chủ hàng và Hải quan. Dẫn đến làm chậm trễ thời gian nhận hàng hóa.

66
 Việc rớt hàng: Xảy ra khi cảng quá tải lƣợng hàng xuất nhập. Thƣơng vụ
cảng không kiểm soát kịp thời trở ngại công tác kiểm hóa, gây ứ đọng hàng hóa
hoặc thông tin khi lên tờ khai, các nội dung không khớp dẫn đến chậm trễ hàng lên
tàu và có thể gây rớt tàu.
 Phải chú ý khi nhận đƣợc Bill từ hãng tàu phải coi kỹ cảng lấy hàng là cảng
nào để tránh trƣờng hợp hàng đƣợc chuyển đến một cảng khác trong khi đó bộ phận
giao nhận lại khai quan tại một cảng khác.
 Trƣớc khi đi làm thủ tục phải xem lại các chứng từ nhƣ bill, packing list,
invoice..
Đặt câu hỏi là cách thể hiện bạn thật sự muốn học hỏi. Nếu bạn chƣa rõ về điều gì
đó, hãy mạnh dạn hỏi ngƣời giám sát hay các anh/chị nhân viên thay vì cứ lẳng lặng
thực hiện và mắc lỗi.
Khi làm thủ tục hãy mạnh dạn làm dù bạn chƣa làm lần nào. Khi tới đó có rất
nhiều anh chị bên ngành giao nhận các bạn cứ hỏi các anh chị chỉ bảo rất nhiệt tình.
Thật sự mà nói ngành giao nhận thật sự không quá khó nhƣ phải có sự kiên nhẫn và
cẩn thận để không có nhiều sai sót. Thật sự thì trong mỗi ngành thì có sự khó khăn
của nói. Trong ngành giao nhận thì phải biết nhiều đƣờng trên địa bàn để nhận
chứng từ, đi đến cảng. Đi cảng thì có thể xa và mệt mỏi và mất nhiều thời gian và
thời gian đợi làm thủ tục cũng tƣơng đối lâu. Và cũng có thể sai sót trong khâu
chứng từ thì chứng ta phải đi chỉnh sửa rất mất thời gian.
Dù trong thời gian thực tập bạn không đƣợc giao nhiều việc nhƣng không
nên vì thế mà thƣờng xuyên lƣớt web, nhắn tin, làm việc riêng đó là một thái độ
không nghiêm túc. Điều đó thể hiện bạn làm cho những nhân viên khác trong văn
phòng không thích và khó chịu.
Hãy thể hiện sự nhiệt tình của bạn bằng cách chủ động trong một số công việc nhỏ
mà bạn cảm thấy có thể giúp đƣợc và hãy mỉm cƣời khi làm việc. Dù bạn phải làm
những việc vụn vặt hay tẻ nhạt, hãy thể hiện sự lạc quan để tạo ấn tƣợng tốt với mọi
ngƣời. Đó là một cách làm cho mọi ngƣời yêu thích mình.

67
Học đƣợc tính kiên nhẫn, chủ động hơn trong công việc để phù hợp với tính chất
của công việc. Còn tạo đƣợc sự tự tin trong công việc sau này đặc biệt trong lĩnh
vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Nâng cao thêm đƣợc một số kĩ năng mềm của bản thân: kinh nghiệm sống, cách
giao tiếp trong công sở cũng nhƣ phong thái làm việc.

ịnh đến công việc tƣơng lai


trong cƣợc sống
ận, làm chứng từ cho hàng hóa xuất nhập khẩu và đặc biệt cũng có thể
làm nhân viên kinh doanh.
Lý thuyết không bao giờ trở thành thực tế nếu chúng ta chỉ nói đó là lý thuyết
suông, thực hành mà không có lý thuyết sẽ rất khó khăn. Điều quan trọng là mỗi
sinh viên khi ngồi trên ghế nhà trƣờng cần cân bằng đƣợc cả lý thuyết và thực hành
để khi ra trƣờng là áp dụng vào công việc.
3.2.Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thực Tập Tại Công Ty
3.2.1.Thuận Lợi
Đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong công ty, đặc biệt là anh
Nguyễn Đức Thắng, anh chỉ dẫn rất nhiệt tình từ việc in ấn, photo, scan, cách chỉnh
sửa chứng từ trƣớc khi in, kinh nghiệm trả lời mail của khách hàng, và đặc biệt là
hƣớng dẫn làm chứng từ xuất nhập khẩu.
Đƣợc tiếp xúc với thực tế và đôi lúc anh giao thẳng chứng từ cho em làm
luôn chẳng hạn: lấy lệnh giao hàng, lấy B/L, làm phiếu xuất kho để lấy hàng, lấy
giấy kiểm dịch …
Rất thành thạo về viết hóa đơn bán hàng cho khách hàng.
Ngoài ra, còn đƣợc chỉ cách quảng cáo trên các trang điện tử nhƣ rao vật, rồng
bay.
Công ty còn cho em còn đƣợc tự làm đăng kí chữ số cho doanh ngiệp lần đầu
tiên tham gia xuất nhập khẩu.
68
Không có sự ràng buộc về thời gian thực tập, tùy thuộc vào thời gian của mình.
Đƣợc đi nhiều nơi nhƣ cảng Cát Lái, Tân Cảng, các hãng tàu,…giúp ích đối với
một sinh viên chuẩn bị ra trƣờng nhƣ em
Đa số chi phí đi lại phục vụ cho công việc đều do công ty chi trả.
3.2.2.Khó Khăn
Chƣa biết nhiều về các quy trình làm một số chứng từ nhƣ: giấy chứng nhận
ngồn lợi thủy hải sản, lấy lấy giao hàng…nên gặp khó khan và mất nhiều thời gian.
Trong quá trình đi làm chứng từ, chỉ thông qua sự hƣớng dẫn của anh chứ anh
không đi cùng nhiều khó khăn xảy ra: đa số các hãng tàu để lấy lệnh giao hàng đều
làm ở quận 1, quận 3 hay quận 5 gây trở ngại trong việc tìm đƣờng.
Vì tính chất của công việc bắt buộc phải đi nhiều, đôi khi thời tiết cũng gây trở
ngại và mất nhiều thời gian.
Đối với những công việc đầu tiên thực hiện, tôi đã sai sót một vài chi tiết vì
chƣa quen và biết nhiều việc.
3.3.Một Số Ý Kiến Đề Xuất Đối Với Các Bạn Sinh Viên, Khoa Thƣơng Mại –
Du Lịch Và Trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
3.3.1.Đối với các bạn sinh viên
ọc đi đôi với hành” và báo cáo thực tập
chỉ chiếm một phần nhỏ trong quá trình thực tập vấn đề quan trọ
ản thân mỗi sinh viên phải nhận
thức đƣợc rằng chúng ta phải nắm bắt lý thuyết cơ bản về xuất nhập khẩu trƣớc để
khi mình tiếp xúc thực tế dễ dàng và rút đƣợc kinh nghiệm làm việc nhanh chóng.
Đặc biệt, các bạn sinh viên chuyên ngành xuất nhập khẩu khi các môn đƣợc tiếp
xúc với thực tế các bạn nên tận dụng tốt để tạo dựng đƣợc kinh nghiệm sau này
mình đi thực tập đƣợc dễ dàng. Mỗi khi kiến tập điều quan trọng để các bạn có
đƣợc chỗ kiến tập là các bạn sinh viên chủ động xin vào các công ty xuất nhập khẩu
đặc biệt là các công ty thuộc lĩnh vực làm dịch vụ hải quan thì chúng ta rất dễ dành
xin vào các anh chi làm trong lĩnh vực này cũng rất là than thiện dễ gần. Các bạn
nên chủ động và xuyên năng không nên e ngại khi có một số công ty không cho bạn
69
vào công ty. rất quan trọng đối với tƣơng lai của mình. Các bạn có thể lên Wedsite
http://yellowpages.vnn.vn/ để tìm thông tin và địa chỉ các doanh nghiệp việt hoạt
động kinh doanh. Các bạn có thể hỏi thông tin các công ty dễ nhận thực tập từ các
anh chị khóa trƣớc.
Các bạn khi kiến tập nên rút kinh nghiệm từ thực tế để sau này đi thực tập
đƣợc dễ dàng. Đặc biệt, việc trao dồi ngoại ngữ là trong những việc quan trọng
khinh ngoại ngữ các bạn tốt việc xin nơi thực tập sẽ dễ dàng hơn và cũng với bản
thành tích học tập của mỗi cá nhân nữa.Có một số công ty yêu cầu các bạn phỏng
vấn. Trƣớc khi đi phỏng vấn các bạn hãy chú ý:
Mặc quần áo chỉnh tề nên mặc áo Sơ-mi.
Giọng nói chậm, rõ ràng, dễ nghe.
Tìm hiểu những thông tin của công ty.
Và các bạn có thể tham khảo các câu hỏi và cách trả lời phỏng vấn trên các
trang Wed để rút kinh nghiệm và trả lời phỏng vấn tốt hơn.
Trả lời câu hỏi một cách tự tin các bạn đó là một trong những điểm để bạn
nhận vào chỗ thực tập.
Nên xem lại các kiến thức về chuyên ngành
Sinh viên cần phải cố gắng học tập và trao dồi kiến thức để kinh thực tập có thể
bắt kịp công việc. Và trong thời gian thực tập, các sinh viên nên chủ động học hỏi,
có những điều thắc mắc các bạn nên hỏi các anh chị trong công ty và các bạn nên
chọn thời gian các anh chi rãnh không bận việc. Các bạn chủ động trong thời gian
thực tập thấy công việc nào mình có khả năng thì làm. Các bạn không nên nghĩ đi
thực tập chỉ để đối phó lấy một bản nhận xét tốt mà là lấy kinh nghiệm thực tế để
khi ra trƣờng chúng ta dễ dàng tiếp xúc với công việc. Muốn đƣợc điều này cần mỗi
sinh viên nên có ý thức tự giác và trau dồi trong suốt quá trình học tập và của sinh
viên trƣớc đó. Nhà trƣờng, giáo viên cần củng cố gắng hỗ trợ sinh viên nhiều hơn
cho sinh viên ngày càng có nhiều sinh viên ƣu tú hơn nữa.

70
Hãy xem kỳ thực tập nhƣ một quá trình thử việc dài hạn thay vì một công việc để
nhận đƣợc giấy chứng nhận để nộp cho trƣờng, bởi mọi việc bạn làm đều là những
việc có thể bạn làm trong tƣơng lai. Công việc đang thực tập cũng đƣợc những
ngƣời khác quan sát, đánh giá..
Trong thời gian thực tập, các bạn sinh viên cần nỗ lực học hỏi từ các anh chị, các
bạn đồng nghiệp tại công ty để có kinh nghiệm thực tế nhiều hơn. Đúng giờ cho
thấy bạn là ngƣời chuyên nghiệp, có trách nhiệm và tôn trọng nội quy của công
ty.Cố gắng thiết lập mối quan hệ với càng nhiều đồng nghiệp trong công ty càng tốt
để công việc đƣợc thuận lợi hơn Và cố gắng phát huy năng lực của các bạn. Nếu các
bạn hoàn thành công việc và thể hiện tốt có thể đƣợc nhận vào làm nhân viên chính
thức.
Là một sinh viên thực tập, bạn cần, luôn nhiệt tình trong mọi việc, luôn lắng nghe
đóng góp ý kiến của mọi ngƣời.Nếu có thể, các bạn nên đàm phán với công ty để
trở thành nhân viên chính thức của công ty.
Trong lúc thực tập công việc đƣợc giao tại công ty, các bạn cố gắng tìm hiểu tất cả
những công việc khác trong công ty nhằm so sánh, tìm kiếm công việc mà mình yêu
thích và có khả năng làm đƣợc.Phải hoạch định cho mình một chiến lƣợc làm việc
rõ ràng để không bị mất phƣơng hƣớng nếu có bất kỳ trở ngại nào trong công việc.
3.3.2.Đối với khoa Thƣơng mại – Du lịch

Đƣa ra những môn học hợp lý đối với sinh viên. Đặc biệt là với những môn
chuyên ngành thì phải đòi hỏi sinh viên cao hơn nữa.
Đối với các ngành kinh doanh quốc tế khoa có thể liên kết với cơ quan nhà
nƣớc để cho một nhóm nhỏ sinh viên đƣợc đi thực tế tại các cảng không ảnh
hƣởng đến công việc của cơ quan, để sinh viên xem xét và tiếp xúc với thực tế tốt
hơn
.

71
Tƣ vấn và liên kết với các tổ chức việc làm để hỗ trợ công việc cho xin viên
ra trƣờng.
Liên kết với các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng để giới thiệu cho sinh
viên.
3.3.3.Đối với trƣờng Đại Học Công Nghiệp TPHCM
Tổ chức nhiều hơn những hội chợ việc làm tại trƣờng, liên kết các công ty với
nhà trƣờng để tiếp nhận sinh viên thực tập và việc làm.
Mở các khóa học những kĩ năng trợ giúp sinh viên xin việc và áp dụng vào công
việc thực tế.
Tổ chức những buổi hội thảo chia sẻ kinh nghiệm dành cho các cựu sinh viên của
trƣờng nói về kinh nghiệm xin thực tập, xin việc và khi làm tại công ty. Và tạo mối
quan hệ với các cựu sinh viên và đây cóa thể là một tổ chức giúp sinh viên có nơi
thực tập và xin việc làm của các sinh viên,

Nhà trƣờng nên tăng tiền bồi dƣỡng hƣớng dẫn thực tập giữa khóa cho giáo viên
hƣớng dẫn. Đây là sự khích lệ cần thiết bởi giáo viên hƣớng dẫn cũng phải đầu tƣ
nhiều hơn khi giúp sinh viên nâng cao tính thực tế qua hoạt động thực tập.

72
KẾT LUẬN
Hiện nay, sau khi Việt Nam gia nhập WTO, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế thị trƣờng thì việc mở rộng giao dịch ngoại thƣơng đóng vai trò rất quan
trọng đối với nền kinh tế nƣớc ta hiện nay, đặc biệt là ngành kinh doanh Xuất Nhập
Khẩu. Do đó,các công ty Xuất Khập Khẩu, dịch vụ Logistics ra đời ngày càng nhiều
để đáp ứng nhu cầu của hội nhập quốc tế. Do đó, công việc này đòi hỏi ngƣời nhân
viên giao nhận phải hội tụ nhiều yếu tố nhƣ kiến thức chuyên môn, nhạy bén, chịu
áp lực cao trƣớc công việc.
Giao nhận là một trong những nội dung quan trọng nhất trong chuỗi các
nghiệp vụ của quá trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Chính vì vậy giao nhận
vận tải đã trở thành ngành nghề kinh doanh dịch vụ không thể thiếu đối với mỗi
quốc gia trên thế giới. Trong nền kinh tế thị trƣờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng chính nội lực của
mình. Khi mà luồng vốn đầu tƣ tại Việt Nam có xu hƣớng đang tăng, mỗi chiến
lƣợc đề ra là một phƣơng án đƣợc đề ra dựa trên tình hình thực tế của doanh nghiệp
và tình hình thực tế của thế giới, để các doanh nghiệp giải quyết các vấn đề mắc
phải trong tƣơng lai. Mỗi chiến lƣợc đúng đắn lại là một bƣớc chuẩn bị để công ty
có thể năm bắt tốt nhất các cơ hội; tránh, giải quyết đƣợc những khó khăn vƣớng
phải , Vậy nên việc đề ra chiến lƣợc, hƣớng đi cho một tổ chức là hết sức quan
trọng, đặc biệt là trong thời kỳ nền kinh tế thế giới còn biến động Hiểu rõ đƣợc nhu
cầu đó Viễn Đông đã nỗ lực trong hoạt động kinh doanh hoàn thiện bộ máy tổ chức
để đạt đƣợc kết quả tốt nhất. Với sự lãnh đạo sáng suốt của cấp quản lý, tinh thần
làm việc chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ nhân viên công ty đã đạt đƣợc những
thành tích đáng kể.
Trong suốt nhƣng năm hoạt động và phát triển cùng với sự am hiểu về thị
trƣờng kết hợp với các chiến lƣợc kinh doanh công ty đã giải quyết đƣợc những vấn
đề ùn tắc trong kinh doanh. Mặc dù trong bối cảnh tình hình kinh tế đang khó khăn,
sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp giao nhận ngày càng gay gắt nhƣng Viễn Đông
vẫn có thể đứng vững trên thị trƣờng với doanh thu vẫn tăng qua từng năm và kinh
73
nghiệm tích lũy qua nhiều năm hoạt động và luôn biết cách cập nhật thông tin liên
quan đến nghiệp vụ giao nhận vận tải trong và ngoài nƣớc. Công ty từng bƣớc hoàn
thiện và đã khẳng định đƣợc uy tín của mình với khách hàng và vị thế trên thị
trƣờng. Để giữ vững thành quả đó tập thể ban lãnh đạo và nhân viên công ty đã và
đang nổ lực phấn đấu không ngừng nhằm đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc là thu hút
ngày càng nhiều khách hàng và tăng nguồn lợi vững chắc cho công ty. Song song
với thành quả đó công ty cũng không thể tránh khỏi những khó khăn trong kinh
doanh đòi hỏi công ty phải nhạy bén nắm bắt cơ hội thị trƣờng tạo đƣợc nhiều bƣớc
tiến hơn nữa.
Những thành quả mà công ty đạt đƣợc trong suốt quá trình hoạt động chính
là kết quả của sự nỗ lực không ngừng của Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên công
ty với mong muốn công ty đứng vững và ngày càng vƣơn xa hơn nữa góp phần vào
sự phồn vinh của nƣớc nhà. Với những gì đạt đƣợc em tin Viễn Đông sẽ đạt đƣợc
nhiều kết quả thành công trong tƣơng lai, không ngừng phát triển lớn mạnh và là địa
chỉ tin cậy của khách hàng trong và ngoài nƣớc.
Qua đợt thực tập này em cũng nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của xuất nhập
khẩu trong nền kinh tế thị trƣờng đặc biệt là giao nhận hàng hóa. Nó là một cầu nối
quan trọng ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển nền kinh tế nƣớc ta cũng nhƣ thế
giới nói chung và ngành xuất nhập khẩu nói riêng.
Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và mãi mãi là thầy cô
dạy giỏi để đào tạo và hƣớng dẫn các thế hệ mai sau. Xin cảm ơn thầy cô Trƣờng
đại học Công Nghiệp và Đặc biệt là các thầy cô khoa Thƣơng Mại -Du Lịch và cô
Võ Thị Thanh Thúy. Và em cũng cảm ơn đến các anh chị trong công ty Viễn Đông
đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và cung cấp cho em những tài liệu và giúp
em hoàn thành tốt báo cáo thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn !

74
TÀI LIỆU THAM KHẢO

- -2012 của CÔNG TY TNHH GIAO


NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG
- Báo cáo tình hình nhân sự năm 2012 của CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN
VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG
- Thông tin tên Webside: tailieu.vn, luanvan.vn
- GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Quản trị ngoại thƣơng (Nhà xuất bản Lao động
– xã hội, Hà Nội, năm 2008).
-

75

You might also like