Professional Documents
Culture Documents
5 Phuong-Trinh-Vo-Ty - Nhanh.24.9
5 Phuong-Trinh-Vo-Ty - Nhanh.24.9
1
PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ
ĐƯƠNG
Lời giải
Điều kiện: x 6 .
Phương trình 2012 x + 6 – 2012 + x + 9 ( x + 9 )( x + 6)= 0
2012 ( )
x + 6 1 x + 9 ( )
x + 6 1 = 0
( x+6 )(
1 x + 9 2012 = 0 )
x = 5, x = 4048135 ( thỏa mãn điều kiện).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = 5; 4048135 .
Ví dụ 2. Giải phương trình:2x +1 + 3 4x2 2x +1 = 3 + 8x3 +1 .
Lời giải
1
Điều kiện: x .
2
Phương trình 2x +1 3 + 34x2 2x +1
(2x +1) 4x2 2x +1 = 0 ( )
(
2x + 1 3 )
4x 2 2x + 1 2x + 1 3 = 0 ( )
( 2x +1 )(
3 4x 2 2x +1 1 = )
0 x = 4
=3 2x +1 = 9
2x +1
1 (Thỏa mãn điều kiện).
4x 2 2x +1 = 1 4x –1 22x +1 = x = 0, x =
2
1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = 0; 4; .
2
Ví dụ 3. Giải phương trình: x3 + ( 4 + x2 ) 4 x2 = 8 2x 4 x2 .
Lời giải
Điều kiện: x 4 2 x 2 .
2
2
Khi đó phương trình đã cho trở thành
x 8 + (4 + x )4 x + 2x 4 x2 = 0
3 2 2
( x 2 ) ( x + 2x + 4 ) + ( x + 2x + 44) x2 = 0
2 2
(
( x + 2x + 4 ) x 2 + 4 x
2 2
) =0
3
2
(
( x +1) + 3 x 2 + 4 x2
) =0
4 x2 = 2 x
2x0
4 x 2 = 4 4x +
x2
x = 0
x= S = 0; 2 .
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình đã cho
là
Lời giải.
Điều kiện: 0 x 7 .
Khi đó, ta có
x + 27 x + 7x x2 2x – 7 = 0
2 7 x – 2x + x(7 x) – (7 x) = 0
(
2 7 x – x ) 7x 7x x ) =0
(
( 7 x x 2)( 7x ) =0
=0
7 x x
2 7 x = 0
7 x = x
7x
x=3
x= 7
2
So
là với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình 7
S = 3; .
2
4
DẠNG 2: NHÂN LIÊN HỢP ĐƯA VỀ TÍCH
ab
• =a + b
a b khi biểu thức xác định.
• a
a b
a + b khi biểu thức xác định.
b2
Lời giải.
1
Điều kiện: x .
3
Khi đó
x2 +1+ x2 + x + 2 = 2x + 3x +1
x2 2x + 1+ x2 + x + 2 3x +1 = 0
x 1
(x 2
+ x + 2) (3x +1)
0
( 2+ =
x2 + x + 2 + 2 3x +1
( x 1)
( x 1) +
2
=0
x + x + 2 +1 3x +1
2
( x 1) 1+
2
=0
3x +1
x2 + x + 2 +
x=1
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình là S = 1 .
Ví dụ 2. Giải phương trình x2 + 2018 2x2 +1 = x +1+ 2018 x2 + x + 2 .
Lời giải.
2
1 7
Ta có x + x + 2 = x + + > 0, x . Khi đó
2
2
4
x2 + 2018 x2 + x + 2
2x2 + 1 = x +1+ 2018
( )
( x 2 x 1) + 2018 2x2 + 1 – x2 + x + 2 = 0
(2x +1) (x + x + 2)
2 2
x2 x 1
( x 2 x 1) + 2018. = 0 ( x 2 x 1) + 2018. =0
2x +1 + x + x + 2
2 2
2x +1 + x + x + 2
2 2
2018
( x 2 x 1) 1+ = 0 x 2 x 1 = 0
2x2 +1 + x2 + x + 2
1 5
x= 2
Vậy
là tập nghiệm của phương trình 1 5
S= .
2
5
6
Ví dụ 3. Giải phương trình4x2 + 5x +1 + 3 = 2 x2 x +1 + 9x .
2 Lời giải.
1 3
Ta có x2 x + 2 = x + > 0, x nên điều kiện là 4 x2 + 5x + 1 0.
2 4
Khi đó
4x2 + 5x +1 + 3 = 2x2 x +1 + 9x
4x2 + 5x +1 4x2 4x + 4 9x + 3 = 0
( 4x 2
+ 5x +1) ( 4x 2 4x + 4)
9x
( 3 =0
4x2 + 5x +1 + 4x 2 4x + 4
9x 3
(9x 3) =
0 4x2 + 5x +1 +4x2 4x + 4
1
( 9x 3) 1 = 0
4x2 4x + 4
4x2 + 5x +1 +
1
Trường hợp 1. 9x 3 = 0 x = (thỏa).
3
Trường hợp 2.
1
1 = 0
4x 2 + 5x +1 + 4x2 4x +
4
=1
1
4x2 + 5x +1 + 4x 2 4x + 4
4x2 + 5x +1 + 4x2 4x + 4 = 1
Vì 4x2 4x + 4 =
( 2x 1)2 + 3 3 nên trường hợp 2 vô nghiệm.
Lời giải.
2
Điều kiện: x .
3
Với điều kiện trên phương trình trở thành
5x + 4 + 3x + 2 = 4x + 5 + 2x + 3
( 5x + 4 )
4x + 5 + 3x + 2 – 2x + 3 ) =0
(
(5x + 4) ( 4 x + 5) (3x + 2) ( 2 x + 3)
+ =0
5x + 4 + 4x + 5 3x + 2 + 2x + 3
x 1 + x =0
1
7
5x + 4 + 4x + 5 3x + 2 + 2x + 3
8
( x 1) 1
1 =0
+ 3x + 2 + 2x + 3
5x + 4 +4x + 5
x=1
So với điều kiện ta có tập nghiệm của phương trình là S = 1 .
Ví dụ 5. Giải phương trình3x2 7x + 3 x2 2 =3x2 5x 1 x2 3x + 4 .
Lời giải.
3 7
2
3x 2 7x + 3 0
Ta có x2 3x + 4 = x + > 0, x nên điều kiện là x2 2 0
2 4 3x2 5x 1 0
(
3x2 7x + 3 3x 2 5x 1 + x2 3x + 4 – x2 2 ) )=0
(
( 3x
7x + 3) ( 3x 2 5x 1) ( x 2 3x + 4 ) ( x 2 2 )
2
0
+ =
3x2 7x + 3 + 3x2 5x 1 x2 3x + 4 + x2 2
4 6 3x
+ =0
2x 3x 2
5x 1 x2 3x + 4 +x2 2
3x2 7x + 3 +
2 3
(2 x) + =0
3x 7x + 3 +3x2 5x 1 x2 3x + 4 + x2 2
2
2x=0 x=2
So với điều kiện ta được tập nghiệm của phương trình S = 2 .
là
(
3 1+ x 2 1x 1 4x + 3 = 0 )
2
3 1 4(1 x)1 4x 3 0 3 1+ x. 3 4x 4x + 3 = 0
+x. (3 4x). + =
2 1 x +1
3 1+ x
2 1 x +1 + 9
1 = 0 x 3
= 2 1 x +1
( thỏa mãn)
4
3
S = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
là
1
DẠNG 3: DỰ ĐOÁN NGHIỆM ĐỂ TỪ ĐÓ TÁCH THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = α của phương trình thì ta tách được
phương trình đó về dạng tích (x – α).f(x) = 0.
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = –α của phương trình thì ta tách được
phương trình đó về dạng tích (x +α).f(x) = 0.
• Trong trường hợp f(x) = 0 mà phức tạp thì ta thường chứng minh f(x) = 0
vô nghiệm hoặc chứng minh f(x) = 0 có nghiệm duy nhất.
Bước 1: Nhẩm các số nguyên thỏa mãn điều kiện xem số nào thỏa mãn phương trình, ta thường nhẩm các số
mà thay vào các căn đều khai căn được.
Bước 2: Lập bảng để chọn số cần chèn vào phần căn.
a-b=a-b 2
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 5 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 5
3x+1 6 x
x=5 4 1
Từ bảng này, ta suy ra 3x+1 sẽ đi với số 4, còn 6 x sẽ đi với số 1.
Trình bày lời giải:
1
Điều kiện : x6
3
( )(
Phương trình 3x+1 4 6 x 1 + 3x 14x 5 = 0
2
)
(3x+1) 4 2
(6 x) 1 2
+ 3x2 15x+x 5 = 0
3x+1 +1 6 x + 2
3x-15 x5
+ + 3x(x 5 ) + ( x 5)= 0
3x+1 +1 6x+2
3 1
( x 5) + + 3x+1 = 0
3x+1 +1 6 x + 2
Trường hợp 1: Xét x – 5 = 0 x = 5 ( thỏa mãn điều kiện)
1 3
Trường hợp 2: Xét + + 3x+1=0 loại vì
3x+1 +1 6 x + 2
3 1 1
+ + 3x+1> 0 ∀ x 6
3x+1 +1 6 x + 2 3
S = 5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
là
Ví dụ 2: Giải phương trìnhx1 +6 x = 3x2 4x 1
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 2
1
x1 6 x
x=2 1 2
Phương trình ( x 1 ) ( )
1 + 6 x — 2 = 3x 4x 4
2
(x 1) 12 (6 x) 22
+ = 3x 6x+2x 4
2
x 1 +1 6x+2
x 2 2 x
+ = 3x(x 2)+2(x 2)
x1 +1 6 x + 2
1 1 =0
( x 2) 3x 2
x 1 +1 6x+2
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0 x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
Trường hợp 2: Xét:
1 1
3x 2 =0 (*)
x 1 +1 6 x + 2
1 1
= + 3x+2
x 1 +1 6 x + 2
1
Do x1 +11 nên 1
x 1 +1
1
Với 1 x 6 thì 3x + 2 3.1 + 2 = 5 nên + 3x + 2 5
6x +2
Do đó phương trình (*) vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 2
là
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 1 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 1
3x 2 x+3
x=1 1 2
Từ bảng này, ta suy ra x1 sẽ đi với số 1, còn 6 x sẽ đi với số 2.
Trình bày lời giải:
2
Điều kiện : x
3
( ) (
)
Phương trình 5. 3x 2 1 + x + 3 2 = 4x 24x + 20
2
1
5. (3x 2) 1 + (x + 3) 2 = 4x 24x + 20
2
2
3x 2 +1 x+3+2
( x + 3) 2
2
(3x 2) 12
5. + = 4x 4x 20x + 20
2
3x
2 +1 x + 3 + 2
5. 3x 3 x 1 = 4x(x 1) 20(x 1)
+
3x 2 +1 x + 3 + 2
15 5
(x 1) + 4x+20 = 0
3x 2 +1 x + 3 + 2
Trường hợp 1: Xét x – 1 = 0 x = 1 ( thỏa mãn điều kiện)
15 5
Trường hợp 2: Xét + 4x+20=0
3x 2 +1 x + 3 + 2
15 5
+ 4x+20=0
3x 2 +1 x + 3 + 2
15 5
+ = 4x 20 (*)
3x 2 +1 x + 3 + 2
15 5 15 5
Nếu x < 6 thì + + =4 (*)
3x 2 +1 x + 3 + 2 3.6 2 +1 6 + 3 + 2
Mà 4.x – 20 < 4.6 – 20 = 4 nên phương trình (*) vô nghiệm.
15 5 15 5
Nếu x >6 thì + + =4 (*)
3x 2 +1 x+3 +2 3.6 2 +1 6+3 +2
Mà 4.x – 20 > 4.6 – 20 = 4 nên phương trình (*) vô
nghiệm. Nếu x = 6 thỏa mãn (*) và thỏa mãn điều kiện
S = 1;6
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
là
Ví dụ 4: Giải phương trình x3 2 x + 2 4 = 0
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 2
x+2
x=2 2
Từ bảng này, ta suy ra
Trình bày lời giải:
x+2 sẽ đi với số 2.
Điều kiện : x 2
3
) (
Phương trình x 8 2 x + 2
(
—2 =0)
1
(x 2)(x2 + 2x + 4) 2 (x + 2) 2
2
=0
x+2+2
x2
(x 2)(x2 + 2x + 4) 2 =0
x+2+2
(x 2) x2 + 2x + 4
2
=0
x + 2 + 2
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0 x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
2 2
Trường hợp 2: Xét x + 2x + 4 x + 2x + 4 =
2 2
(*)
x+2+2 x+2 +2
2
Do x + 2 + 2 2 nên 1
x+2 +2
( )
2
Mà x + 2x + 4 = x +1 + 3 3 nên phương trình (*) vô nghiệm.
2
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một
x = 2 nên ta sẽ tách được nhân x2
nghiệm
tử
x2 + 5
x=2 3
x2 + 5 + 3
( x 2)( 2x + 4) + ( x 2) x
2
=0
+
x2 x+2 x2
+ 5 + 3
( x 2 ) x2 + 2x + 5 =0
x2 + 5 + 3
Trường hợp 1: x 2 = x = 2 ( thỏa mãn điều kiện ).
Xét Trường hợp 0
2: x+2 x+2
x2 + 5 + 3 x2 + 5 + 3
Xé 2
x + 2x + 5 = 0 x + 2x + 5 =
2
t
x2
1
Do x2 + 5 >
= x x x+2
3 > nên x2 + 5 + 3 > x + 2 1
2 hay x2 + 5 + 3
Mà x2 + 2x + 5 = ( x +1) + 4 nên phương trình ()
2
vô nghiệm.
4
1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
S = 2 .
là
3x2 + 7
Ví dụ 6: Giải phương trìnhx += .
x 2 ( x +1)
Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một
x = 1 nên ta sẽ tách được nhân x 1 .
nghiệm
tử
3
x+
x
x=1 2
x+3
Từ bảng này , ta suy ra x sẽ đi với số 2 .
3 x2 + 3
Do x + = nên điều kiện là x > 0 .
:
x x
3
x+
Phương trình x + 3 –= 2 x +7 –2
2
x 4x + 3
x 4 = 2
x
2 ( x +1) x + 3 + 2 2 ( x +1)
x
x 4x
2
+3
2 – 4x + 3) =0
(x
x2 4x + 3 1 1
=
x3 + 3x + 2x 2(x
x3 + 3x + 2x 2x + 2
x2 4x + 3 = 0 +1) x2 4x + 3 = 0 x =1
( thỏa mãn)
x3 + 3x + 2x = 2x + 2 x 3 + 3x 4 =0 x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1;3 .
là
1
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
Lời giải
Điều kiện x 4
: .
Phương trình x + 4 + x 4 = 2x 12 + 2( x 4 )( x + 4)
(
x + 4 + x 4 = x 4 + x + 4 + 2 ( x 4)( x + 4 ) ) 12
( )
2
x+4 +x4 = x+4 + x4 12
Đặt t = x 4
x+4+ 0 , ta được t = t 2 12 t 2 t 12 = 0
(t + 3 )( t 4) = 0 t = 3 ( loại ), t = 4 ( thỏa mãn ).
t 2 t 12 = 0
+ x 4 = 4 2x + = 16
x+4 2 x2 16
8 x 0
x2 16 = 8 x x = 5 ( thỏa mãn )
x2 2
16 = x
Vậy nghiệm của phương trình đã cho S = 5 .
là
Điều kiện : 1 x 4 .
Lời giải
Phương trình 2 (
x +1 + 4 x ) + ( x +1)(4 x)= 10
2
2 ( x +1 ) (
+ 4 x + x +1+ 4 x ( x +1 )( 4 x ) ) = 15
+2 x +1
( x +1 )+ )
2
2 + 4x + 4x = 15
(
Đặt t = x +1 4 x 0 , ta được 2t + t 2 = 15 t 2 + 2t +1 = 16 ( t +1) = 16 t +1 = 4
2
+
t = 3 ( thỏa mãn ), t = 5 (loại).
1
x +1 + 4 x = 3 5 + 2 ( x +1 )( 4 x)= 9
( x +1 )( 4 x)= 2 4x x2 + 4 x = x2 3x =0 x = 0, x = 3 ( thỏa mãn ).
4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
S = 0;3 .
là
5 = 2x + 1 + 4 .
Ví dụ 3: Giải phương trình 5 x +
2 x 2x
Lời giải
Điều kiện x > 0 .
:
1
1
Phương trình 5 +1 =2 x+ +4
x
2 x 4x
2
1 1
5 x + = 2 x + 1 + 4
2 x 2 x
x. 1
Đặt t = +1 2 2 x 2
x
2 x = ta được 5t = 2 ( t 2 1) + 4
2t 2 5t + 2 =0
2t 2 4t t + 2 = 2t (t 2) ( t 2) = 0
0
(t 2)(2t 1) = t = 1
(loại), t = 2 ( thỏa mãn ).
0 2
1
x + = 2 2x 4 x +1 = 0
2 x
2 2 3
x = x = 2 ( thỏa mãn ).
2 2
3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 2 2 .
là
Ví dụ 4: Giải phương trình ( x 1)2 = 2 x x1 .
x
Lời giải
1 x2 1
x 0 0
Điều kiện x
x
x0 x0
x1 x1
Phương trình x2 2x +1 = 2
x x2 1 2x + x x=0
x
1
x 2 +x 1 = 0 x 1 +
x x x1 –2=0 .
x
x1 x
Đặt t = x
0 , ta được t 2 + t 2 =0 (t 1)(t + 2) = 0
x1
t = 2 (loại), t = 1 (thỏa mãn) x=1
1 5
x x 1 = 0 x =
2
1
3
Ví dụ 5: Giải phương trình x2 3x +1+ x4 + x2 +1 = 0 .
3
Lời giải
* Nếu x 0 thì phương trình đã cho vô
nghiệm.
Xét x > 0 , chia hai vế cho x ta được
1
1
x+ 3 +3 x2 + 1 +1= 0 x + 1 3 + 3 1 2
x + x 1
=0 .
x 3 x2 x 3
1
Đặt t = x + 2 x. 1
x x=2
3
ta được t 3 +
t 1 = 0 t 2 1 = 3 (3 t )
2
3
3 t 0 t 3 t = 2 x = 1 (thỏa mãn)
2 2
2
t 1 = 3 ( 9 6t + t ) 2t 18t + 28 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1
là
DẠNG 2. BIẾN ĐỔI VỀ HAI BIỂU THỨC VÀ ĐẶT HAI ẨN PHỤ RỒI ĐƯA VỀ TÍCH
a = 2b
x2 2x + 4 = 4x +8 x2 6x 4 = 0
2a = b 4 ( x 2 2x + 4 ) = x + 2 4x 2 9x + 14 = 0
x = 3 13 (thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
là
S= 3 13
Ví dụ 2. Giải phương trình x2 + 2x + 7 = 3 x3 + 3x2 + x + 3
Lời giải
Điều kiện: x 3
Phương trình 2
( x +1) ( x + 3)
x + 2x + 7 = 3 2
( x +1) + 2 ( x + 3) = 3( x +1)( x + 3)
2
2
x2 + 1 x+3
1
Đặt a =
> 0,b = 0 , ta được
a + 2b = 3ab a 3ab + 2b = 0 ( a b )( a 2b) = 0
2 2 2 2
a = b =
x + 3 x 2 x 2 = 0
2
x2 +1
a = 2b 2 x 4x 11 = 0
x +1 = 2x + 3
x = 1, x = 2, x = 2 15 (thỏa mãn)
1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
là
S= 1; 2;2 15
Ví dụ 3. Giải phương trình 4 + x 1 = x +2x 5
x x x
Lời giải
1 5
Điều kiện: x 0, x 0, 2x
0
4x x 5 1
Phương trình x + 0 = 2x x + 2x 5 x 1 = 0
2x 5 x1
x x
x x x x x
2x 5 x1
x 0,b =
Đặt a =
x 0 ta được a b + a b = 0
2 2
5 1
( a b )( a + b +1) = 0 a = b 2x = x
x x
x = 4 x = 2 (loại), x = 2 (thỏa mãn)
2
Lời giải
5
Điều kiện: x
2
( )
Phương trình 4x +1 ( 2x ) = ( 6 2x ) 5 2x
2
Đặt a = 2x,b = 5 2x
0 , ta được ( a +1) a = ( b 2+1) b a + a = b + b
2 2 3 3
b 3b2
( a b ) ( a2 + ab + b2 + 1) = 0 ( a b ) a + + + 1 = 0
2 4
a = b 2x = 2x 0
5 2x
4x = 5
2
2x
1+ 21 (thỏa mãn)
x= 4
1 21
+
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S =
là 4
1
Phương trình
x3 + 3x2 + 3x + 1 + 6x + 6 = (10 x4) x
( x + 1) + 6 ( x + 1) = 6 + ( 4 x 4) x
3
( )
3
( x +1) + 6 ( x +1) = + 46 x
3
4x
Đặt a = x +1,b = 4 x,b 0 ta được
a + 6a = b + 6b ( a b ) + ( 6a 6b ) = 0
3 3 3 3
( a b ) ( a + ab +2 b + 6 ) = 0
2 2
b 3b2
( a b) a + + + 6 = 0 a = b
2 4
x +1 0 x 2 1
4 x = x +1 1
x + 3x 3 = 0
3 +
x= 2 21
(thỏa mãn)
3 21
+
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S =
là 2
64x3 + 4x
Ví dụ 6. Giải phương trình5x2 + 6x + 5 =
5x2 + 6x + 6
Lời giải
Vì 5x + 6x + 5 > 0 x nên phương trình xác định x
2
64x + 4x
3
( ) + 5x2 + 6x + 5
3
= ( 4x ) + 4x
3
5x + 6x + 5
2
b 3b2
( a b ) a + + + 1 = 0 a = b 5x2 + 6x + 5 = 4x
2 4
x 0 x 0 x=1
2
5x + 6x + 5 = 11x – 6x 5 = 0
2
2
16x
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1
là
1
DẠNG 3: ĐẶT ẨN PHỤ KẾT HỢP VỚI ẨN BAN ĐẦU ĐƯA VỀ TÍCH
Lời giải
1
Điều kiện: x
2
Phương trình 18x2 + ( 6x + 3) = 9x 6x + 3
y = 3x
6x + 3 = 3x 9x 2 6x 3 = 0, x 0
y = 6x 6x + 3 = 6x 36x
2
6x 3 = 0, x 0
1+ 13
x = 1, x = (thỏa mãn)
12
1 + 13
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1;
là 12
Ví dụ 2: Giải phương trình 4 x +1 = x2 5x +14
Lời giải
Điều kiện x 1.
x2 5x +14 x +1 = 0
4
x2 6x + 9 + x +1 4x +1 = 0
Phương trình tương đương
( x 3) + x +1 – 2
)
2 2
với =0
( x=3
x 3 = 0
x +1 = 2
Vậy nghiệm của phương trình x = 3 .
là
Lời giải
3
Điều kiện 3 x .
2
Phương trình 11 x x + 3 2 3 2x = 0
x +43 3 2x
x + 3 4 + 4 + 3 2x 2
1
+1 = 0
( x+3 )
2
x+3 =2
2 +
)
2
1 = 0 x=1
3 2x
( 3 2x
=1
Vậy nghiệm phương trình đã cho x=1.
là
1
Ví dụ 4: Giải phương trình x x 8 3 x +1 = 0
Lời giải
Điều kiện x 8 .
Phương trình 2x 2 x 8 x + 2 = 0
x 8 6
x8 +1+ 1x +9=0
2 6 x
( ) ( )
2 2
x 8 1 + x 3 = 0
x 8= 1
x =3 x=9
Vây nghiệm của phương trình
x=9.
là
Ví dụ 5: Giải phương trình x2 + x 9 =( x2 8)( x 2) +x2 8 +x 2
Lời giải
Điều kiện x 8
Phương trình
2x2 + 2x 18 = 2
(x2 8)( x 2+)2x2 8 +2
x 2
( x2 8 x2
) (
2
+ x2 8 1 + )
2
x2
)
1 = 0
2
x2 8 = x 2
(
x2 8 =
x=3
1
x 2 = 1
Vậy nghiệm của phương trình x = 3 .
là
Ví dụ 6: Giải phương trình1 2x + 1+ 2x = 2 x2
Lời giải
1 1
Điều kiện x 2 x2 >0 .
2 2
Phương trình 2 + 2 1 4x2 = x4 4x2 + 4
x 4x 2 1 4x + 2 = 0
4 2 2
x 4 + (1 4x ) 2 1 4x 2 +1 = 0
2
x 4 = 0
(
x + 1 4x2
4
1
x=0.
)
2
1 = 0
1 4x2 = 1
Vậy nghiệm của phương trình x=0.
là
1
DẠNG 2: ĐÁNH GIÁ VẾ NÀY MỘT SỐ, VẾ KIA SỐ ĐÓ BẰNG BĐT CỐI, BUNHIA
Lời giải
Điều kiện 2 x 4 .
Có x2 6x +11 = ( x 3) + 2 2
2
Ta sẽ đánh x 2+ 4 x 2
giá
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
(
Xét x 2 + 4x )
2
=2+ ( x 2 )( 4 x) 2 + 2 x 2 + ( 4 x) = 4
2
2
x 2 + 4 x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
( ) (1 +1 ) ( ) = 4 x 2
2
Xét 1.x 2 +4 x 2
2 2
+1. 4 x 2 2
x2 4x
+
Như vậy x 2 +4 x 2 , x2 6x + 11 2 nên phương trình xảy ra dấu bằng
x 3 =
0 x=3.
x2=4x
Vậy nghiệm của phương trình x = 3
là
Lời giải
Điều kiện 1 x 3
Ta có
x4 4x3 + 7x 2 12x +14 = x 4 4x3 + 4x 2 ( ) + (3x 2
12x +12 + 2 )
( )
2
+ 3( x 2) + 2 2
2
= x 2 2x
Ta sẽ đánh x 3x 2
giá 1+
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
(
Xét x 1 + 3 x )
2
=2+ ( x 1)( 3 x) 2 + 2 x 1 + (3 x ) = 4
2
2
x 1 + 3 x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
+
( ) (1 +1 ) (
2
Xét 1.x 1 +1. 3 x x 1 3x
2
2 2
x 1
1
) =4
2
3x + 2
Như vậy x 1 + 3 x 2 , x4 4x3 + 7 x2 12x + 14 2 nên phương trình xảy ra dấu bằng
x 2 2x = 0
x2=0
x=2.
x 1 = 3
x
Vậy nghiệm của phương trình x=2.
là
1
Ví dụ 3: Giải phương trình2x 5 +7 2x = x4 4x3 2x2 +12x +11
Lời giải
5 7
Điều kiện x
2 2
Ta có
x4 4x3 2x2 +12x +11 = x 4 4x3 + 4x 2 ( ) 6x 2
+12x +11
( ) ( ) +11
2 2
= x 2 2x 6 x 2 2x
= (x 2x ) 6 ( x 2x ) + 9 + 2
2
2 2
= (x 2x 3) + 2 2
2
2
Ta sẽ đánh giá 2x 5 + 7 2x 2
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
5x 2 + (7 2 x )
( ) = 2 + ( 2x 5 )( 7 2x) 2 + 2
2
Xét 2x 5 + 7 2x 2 =4
2
2x 5 + 7 2x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
2 Bunhia
(
Xét 1.2x 5 +1. 7 2x ) (1 2
+12 2x 5 2+ 7 2x
2
) =4
)(
2x 5 7 2x 2 .
Như vậy + 2 , x4 4x3 2x2 +12x +11 2 nên phương trình chỉ xảy ra khi
2x 5 + 7 2x
x 2x 3 = 0
2
x = 3 (thỏa
mãn)2x 5 = 7
S = {3 .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
Ví dụ 4. Giải phương trình x 3 2x = 3x2 6x + 4
Lời giải
3
Điều kiện: 3 2x 0 x .
2
Cách 1 (Đánh giá 2 vế)
Có 3x2 6x + 4 = 3x2 6x + 3 +1 = 3( x 1)2 +1 1 .
Suy ra x3 2x 1 x > 0 .
{
x 1 = 0
x = 3 x = 1 ( thỏa mãn).
2x
Cách 2 (Đưa về bình phương)
Có x 3 2x = 3x2 6x + 4 2x 3 2x = 6x 2 12x + 8
2
x2 2x
3 2x + (3 2x ) + 5x2 10x + 5 = 0
( )
2
x 3 2x + 5 ( x 1) 2 = 0
( )
2 2
Do x 3 2x 0; 5 ( x 1) 0 nên phương trình chỉ xảy ra khi
x = 3 2x
x = 1 (thỏa mãn).
x 1 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {1 .
là
Lời giải
3 6
x 0; 2x 0; 2x 0.
Điều
x x
kiện
Cách 1 (Sử dụng bất đẳng thức Côsi)
2x 3 6 2x 1. 2x 3 1. 6 2x
Có + = x + x
x 3x
6
1+ 2x 1+ 2x
x
+
x
3
= 1+
2 2 2x
3 6
Do đó phương trình xảy ra khi 2x = 2x = 1 x = (thỏa mãn).
3
x x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
2x 3 6 2 2x 3 +1. 6 2x2
Có x+ 2x = 1. x
x x
3 6 6
( )
12 +12 2x + 2x =
x x x
2x 3 6 2x x 6
Nên x x
+ 13 = 6 3
nên dấu “=” xảy ra x= (thỏa mãn).
2x x 2
3 khi
Mà 1+ 2
2x
2
Ví dụ 6. Giải phương trình12 3 +4x2 3 = 4x2 .
x2 x2
Lời giải
3 3
Điều x 0; 12 0; 4x
2
0 .
2
kiện x x2
2
Cách 1 Có + 3
12 3 4x2 3 = –1 + 3
9 12 2 14x2
x2 x2 3 x x2
1 3 1 3 1
9 +12 + 1+ 4x 2
= 2x2 +4
2x 2
2 2
6 x 2 x
1 1 2
= 4x 2 x +
2 2
2 = 4x 2 x 4x 2 .
2
x2 x
Do đó phương trình xảy ra khi
1
12 = 9; 4x2 = 1; x = 0 x = 1 (thỏa mãn).
3 3 x
x2 x2 3
Cách 2 Đặt a = 4x2 > 0; b = > 0 ab = 12,
x2
Ta được ab b + a b
=a.
+ 1(a b) b + ( a 1) + 1+ ( a b) = a .
Có ab b + a b = b (a 1)
2 2
4x 2 1 x32
Dấu
khi “=” xảy ra 4x4 x2 3 = 0 x = 1 (thỏa mãn).
=
3
1 = 4x 2
x2
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {1 .
là
2
HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG CHỦ ĐỀ
I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
Giải các phương trình sau
Bài 1. x + 9 + 2012x + 6 = 2012 + ( x + 9 )( x + 6).
Bài 4.
x + 27 x + 7x x2 – 2x – 7 = 0 .
Bài 5. 2
x +1+ x2 + x + 2 = 2x + 3x +1 .
Bài 6. 2x2 +1 x2 + x + 2
x2 + 2018 = x +1+ 2018 .
Bài 7. 4x2 + 5x +1
+ 3 = 2 x2 x +1 + 9x
Bài 8.
5x + 4 + 3x + 2 = 4x. + 5 =0.
+ 2x + 3
Bài 9. 3x2 7x +3 x2 2
= 3x2 5x 1 x2 3x + 4 .
Bài 10. 61 x2
(
– 4x = 3 1+ x 1 . )
Bài 12.
x 1 + 6 x = 3x2 4x 1.
(
Bài 13. 5 3x 2
)
+ x + 3 = 4x2 24x + 35
Bài 14. x3 2x + 2 – 4 = 0.
Bài 15. x3 + x 7 x2 + 5.
=
x+ 3 = x +7 .
2
Bài 16.
x 2 ( x +1)
Bài 5. x2 3x +1+ 3 x4 + x2 +1 = 0.
3
x3 + 8
2
Bài 6. 5
(
= 2 x2 x + 6 ).
Bài 7.
x2 + 2x + 7 = x3 + 3x2 + x + 3.
3
4 5
Bài 8. + x 1 2x .
x x = x +
x
Bài 9. ( 4x 2
)
+1 x = (3 5 2x.
x)
2
Bài 10.
x3 + 3x2 + 9x + 7 + ( x 104) x = 0.
Bài 11. 5x2 + 6x + 5 64x3 + 4x
.
=5x2 + 6x + 6
Bài 11. 2x 3 + 6 2x x = 1+ 3 .
x 2x
12 3 4x2 3
Bài 12. + = 4x 2 .
x2 x2