Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 39

PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ

I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG.........................................................................................2


DẠNG 1: GHÉP THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH.............................................................................................2
DẠNG 2: NHÂN LIÊN HỢP ĐƯA VỀ TÍCH................................................................................................4
DẠNG 3: DỰ ĐOÁN NGHIỆM ĐỂ TỪ ĐÓ TÁCH THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH...................................7
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ...................................................................................................................12
DẠNG 1 : BIẾN ĐỔI VỀ MỘT BIỂU THỨC VÀ ĐẶT MỘT ẨN PHỤ...................................................12
DẠNG 2. BIẾN ĐỔI VỀ HAI BIỂU THỨC VÀ ĐẶT HAI ẨN PHỤ RỒI ĐƯA VỀ TÍCH....................14
DẠNG 3: ĐẶT ẨN PHỤ KẾT HỢP VỚI ẨN BAN ĐẦU ĐƯA VỀ TÍCH................................................17
DẠNG 4: ĐÁNH GIÁ VẾ NÀY  MỘT SỐ, VẾ KIA  SỐ ĐÓ BẰNG BĐT CỐSI, BUNHIA.............19
HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG CHỦ ĐỀ.....................................................................................23
I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG.......................................................................................23
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ...............................................................................................................23
III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ..................................................................................................................24

1
PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ

I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG

ĐƯƠNG

Ví dụ 1. Giải phương trình:x + 9 + 2012 x + 6 = 2012 + ( x + 9 )( x + 6)


DẠNG 1: GHÉP THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH

Lời giải
Điều kiện: x  6 .
Phương trình  2012 x + 6 – 2012 + x + 9  ( x + 9 )( x + 6)= 0
 2012 ( )
x + 6 1  x + 9 ( )
x + 6 1 = 0

 ( x+6 )(
1 x + 9  2012 = 0 )
 x = 5, x = 4048135 ( thỏa mãn điều kiện).
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = 5; 4048135 .
Ví dụ 2. Giải phương trình:2x +1 + 3 4x2  2x +1 = 3 + 8x3 +1 .

Lời giải
1
Điều kiện: x   .
2
Phương trình  2x +1  3 + 34x2  2x +1 
(2x +1) 4x2  2x +1 = 0 ( )
(
 2x + 1  3 )
4x 2  2x + 1 2x + 1  3 = 0 ( )

 ( 2x +1 )(
 3 4x 2  2x +1 1 = )
0 x = 4
 =3  2x +1 = 9
  2x +1 
 1 (Thỏa mãn điều kiện).
4x 2  2x +1 = 1 4x –1 22x +1 =  x = 0, x =
 2
 1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là: S = 0; 4; .
 
2
 
Ví dụ 3. Giải phương trình: x3 + ( 4 + x2 ) 4  x2 = 8  2x 4  x2 .

Lời giải
Điều kiện: x  4  2  x  2 .
2

2
Khi đó phương trình đã cho trở thành
x  8 + (4 + x )4  x + 2x 4  x2 = 0
3 2 2

 ( x  2 ) ( x + 2x + 4 ) + ( x + 2x + 44)  x2 = 0
2 2

(
 ( x + 2x + 4 ) x  2 + 4  x
2 2
) =0

3

2
(
 ( x +1) + 3 x  2 + 4  x2
 ) =0
 4  x2 = 2  x
 2x0
 
4  x 2 = 4  4x +

x2

x = 0
 
x= S = 0; 2 .
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình đã cho

Ví dụ 4. Giải phương trình x + 2 7  x + 7x  x2  2 x  7 = 0 .

Lời giải.
Điều kiện: 0  x  7 .
Khi đó, ta có
x + 27 x + 7x  x2  2x – 7 = 0
 2 7 x – 2x + x(7  x) – (7  x) = 0

(
 2 7 x – x ) 7x 7x x ) =0

 (
 ( 7 x  x 2)( 7x ) =0

  =0
  7 x x
 2  7 x = 0
7  x = x
 
7x
x=3
 
x= 7
 2
So
là với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình  7
S = 3; .
 
2
 

4
DẠNG 2: NHÂN LIÊN HỢP ĐƯA VỀ TÍCH
ab
•  =a + b
a b khi biểu thức xác định.
• a
a b
a + b khi biểu thức xác định.
b2

Ví dụ 1. Giải phương trình x2 +1+x2 + x + 2 = 2x + 3x +1 .

Lời giải.
1
Điều kiện: x   .
3
Khi đó
x2 +1+ x2 + x + 2 = 2x + 3x +1
 x2  2x + 1+ x2 + x + 2 3x +1 = 0

x 1
(x 2
+ x + 2)  (3x +1)
0
(  2+ =
x2 + x + 2 + 2 3x +1
( x 1)
 ( x 1) +
2
=0
 x + x + 2 +1 3x +1
2

 ( x 1) 1+
2
=0
 3x +1 
 x2 + x + 2 + 
 x=1
So với điều kiện, ta có tập nghiệm của phương trình là S = 1 .
Ví dụ 2. Giải phương trình x2 + 2018 2x2 +1 = x +1+ 2018 x2 + x + 2 .

Lời giải.
2
 1 7
Ta có x + x + 2 = x +  + > 0, x . Khi đó
2


2
4
x2 + 2018 x2 + x + 2
2x2 + 1 = x +1+ 2018
( )
 ( x 2  x 1) + 2018 2x2 + 1 – x2 + x + 2 = 0
(2x +1)  (x + x + 2)
2 2
x2  x 1
 ( x 2  x 1) + 2018. = 0  ( x 2  x 1) + 2018. =0
 2x +1 + x + x + 2
2 2
2x +1 + x + x + 2
2 2
2018
 ( x 2  x 1) 1+ = 0  x 2  x 1 = 0
 
 2x2 +1 + x2 + x + 2 
1 5
x= 2
Vậy
là tập nghiệm của phương trình 1 5 
S= .
 2 
5
 

6
Ví dụ 3. Giải phương trình4x2 + 5x +1 + 3 = 2 x2  x +1 + 9x .

2 Lời giải.
 1 3
Ta có x2  x + 2 =  x + > 0, x nên điều kiện là 4 x2 + 5x + 1  0.
 
2 4
Khi đó
4x2 + 5x +1 + 3 = 2x2  x +1 + 9x
 4x2 + 5x +1  4x2  4x + 4  9x + 3 = 0
( 4x 2
+ 5x +1)  ( 4x 2  4x + 4)
 9x
( 3 =0
4x2 + 5x +1 + 4x 2  4x + 4
9x  3
  (9x  3) =
0 4x2 + 5x +1 +4x2  4x + 4 
1
 ( 9x  3) 1 = 0
 4x2  4x + 4 
 4x2 + 5x +1 + 
1
Trường hợp 1. 9x  3 = 0  x = (thỏa).
3
Trường hợp 2.
1
1 = 0
4x 2 + 5x +1 + 4x2  4x +
4
 =1
1
4x2 + 5x +1 + 4x 2  4x + 4
 4x2 + 5x +1 + 4x2  4x + 4 = 1
Vì 4x2  4x + 4 =
( 2x 1)2 + 3  3 nên trường hợp 2 vô nghiệm.

Vậy phương trình có tập nghiệm S =  1  .


là 
3
Ví dụ 4. Giải phương trình5x + 4 +3x + 2 =4x + 5 +2x + 3 .

Lời giải.
2
Điều kiện: x   .
3
Với điều kiện trên phương trình trở thành
5x + 4 + 3x + 2 = 4x + 5 + 2x + 3

 ( 5x + 4 )
 4x + 5 + 3x + 2 – 2x + 3 ) =0
(
(5x + 4)  ( 4 x + 5) (3x + 2) ( 2 x + 3)
 + =0
5x + 4 + 4x + 5 3x + 2 + 2x + 3
x 1 + x =0

1
7
5x + 4 + 4x + 5 3x + 2 + 2x + 3

8
 ( x 1)  1 
1 =0
+ 3x + 2 + 2x + 3 
 5x + 4 +4x + 5 
 x=1
So với điều kiện ta có tập nghiệm của phương trình là S = 1 .
Ví dụ 5. Giải phương trình3x2  7x + 3 x2  2 =3x2  5x 1 x2  3x + 4 .

Lời giải.
 3 7
2
3x 2  7x + 3  0

Ta có x2  3x + 4 =  x   + > 0, x nên điều kiện là  x2  2  0
 2 4  3x2  5x 1  0

Với điều kiện trên, phương trình trở thành 


3x2  7x +3 x2 2 = 3x2  5x 1 x2  3x + 4

(
 3x2  7x + 3  3x 2  5x 1 + x2  3x + 4 – x2  2 ) )=0
(
( 3x
 7x + 3)  ( 3x 2  5x 1) ( x 2  3x + 4 )  ( x 2  2 )
2

0
 + =
3x2  7x + 3 + 3x2  5x 1 x2  3x + 4 + x2  2
4 6  3x
 + =0
2x 3x 2
 5x 1 x2  3x + 4 +x2  2
3x2  7x + 3 +
 2 3 
 (2  x) + =0
 3x  7x + 3 +3x2  5x 1 x2  3x + 4 + x2  2 
2

2x=0 x=2
So với điều kiện ta được tập nghiệm của phương trình S = 2 .

Ví dụ 6. Giải phương trình 6 1  x2  4x = 3 ( 1 + x 1 ).


Lời giải.
Điều kiện: 1  x  1.
Khi đó, phương trình trở thành
 4x =
6
1+ x 1 )
(
31 x2
– 4x + 3 = 0
 6 1 x2  31+ x

(
 3 1+ x 2 1x 1  4x + 3 = 0 )
2
3 1 4(1 x)1 4x 3 0  3 1+ x. 3 4x  4x + 3 = 0
+x.  (3  4x).  + =
2 1 x +1
 3 1+ x 
2 1 x +1 + 9
1 = 0  x 3
= 2 1 x +1
( thỏa mãn)
 4

 3 
S = 4 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho

 

1
DẠNG 3: DỰ ĐOÁN NGHIỆM ĐỂ TỪ ĐÓ TÁCH THÍCH HỢP ĐƯA VỀ TÍCH
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = α của phương trình thì ta tách được
phương trình đó về dạng tích (x – α).f(x) = 0.
• Nếu nhẩm được một nghiệm x = –α của phương trình thì ta tách được
phương trình đó về dạng tích (x +α).f(x) = 0.
• Trong trường hợp f(x) = 0 mà phức tạp thì ta thường chứng minh f(x) = 0
vô nghiệm hoặc chứng minh f(x) = 0 có nghiệm duy nhất.
Bước 1: Nhẩm các số nguyên thỏa mãn điều kiện xem số nào thỏa mãn phương trình, ta thường nhẩm các số
mà thay vào các căn đều khai căn được.
Bước 2: Lập bảng để chọn số cần chèn vào phần căn.
a-b=a-b 2

Bước 3: Kết hợp công thức để đưa về tích.


a+b
Ví dụ 1: Giải phương trình3x+1 6 x + 3x2 14x 8 = 0 .

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 5 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 5
3x+1 6 x
x=5 4 1
Từ bảng này, ta suy ra 3x+1 sẽ đi với số 4, còn 6 x sẽ đi với số 1.
Trình bày lời giải:
1
Điều kiện :  x6
3
( )(
Phương trình  3x+1  4  6  x 1 + 3x 14x  5 = 0
2
)
(3x+1)  4 2
(6  x) 1 2

  + 3x2 15x+x  5 = 0
3x+1 +1 6  x + 2
3x-15 x5
 + + 3x(x  5 ) + ( x  5)= 0
3x+1 +1 6x+2
 3 1 
 
 ( x  5) + + 3x+1 = 0
 3x+1 +1 6  x + 2 
Trường hợp 1: Xét x – 5 = 0  x = 5 ( thỏa mãn điều kiện)
1 3
Trường hợp 2: Xét + + 3x+1=0 loại vì
3x+1 +1 6  x + 2
3 1 1
+ + 3x+1> 0 ∀   x  6
3x+1 +1 6  x + 2 3

S = 5
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx1 +6  x = 3x2  4x 1

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 2
1
x1 6 x
x=2 1 2

Từ bảng này, ta suy ra x1 sẽ đi với số 1, còn 6 x sẽ đi với số 2.


Trình bày lời giải:
Điều kiện : 1 x  6

Phương trình  ( x 1 ) ( )
1 + 6  x — 2 = 3x  4x  4
2

(x 1) 12 (6  x)  22
 + = 3x  6x+2x  4
2

x 1 +1 6x+2
x 2 2 x
 + = 3x(x  2)+2(x  2)
x1 +1 6 x + 2
 
1 1  =0
 ( x  2)    3x  2
 x 1 +1 6x+2 
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0  x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
Trường hợp 2: Xét:
1 1
  3x  2 =0 (*)
x 1 +1 6  x + 2
1 1
 = + 3x+2
x 1 +1 6  x + 2
1
Do x1 +11 nên 1
x 1 +1
1
Với 1 x  6 thì 3x + 2  3.1 + 2 = 5 nên + 3x + 2  5
6x +2
Do đó phương trình (*) vô nghiệm
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 2

Ví dụ 3: Giải phương trình 5. ( )


3x  2 +x + 3 = 4x 2  24x + 35

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 1 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 1
3x 2 x+3
x=1 1 2
Từ bảng này, ta suy ra x1 sẽ đi với số 1, còn 6 x sẽ đi với số 2.
Trình bày lời giải:
2
Điều kiện : x 
3

( ) ( 
)
Phương trình 5.  3x  2 1 + x + 3  2  = 4x  24x + 20
 
2

1

 5. (3x  2) 1 + (x + 3) 2  = 4x  24x + 20
2
2

 
3x  2 +1 x+3+2
 
( x + 3) 2 
2

(3x  2) 12
 5. +  = 4x  4x  20x + 20
2

3x
  2 +1 x + 3 + 2 
 

5. 3x  3 x 1 = 4x(x 1) 20(x 1)
 +
  3x  2 +1 x + 3 + 2
 15 5 
 
 (x 1) +  4x+20 = 0

3x  2 +1 x + 3 + 2 
Trường hợp 1: Xét x – 1 = 0  x = 1 ( thỏa mãn điều kiện)
15 5
Trường hợp 2: Xét +  4x+20=0
3x  2 +1 x + 3 + 2
15 5
 +  4x+20=0
3x  2 +1 x + 3 + 2
15 5
 + = 4x  20 (*)
3x  2 +1 x + 3 + 2
15 5 15 5
Nếu x < 6 thì +  + =4 (*)
3x  2 +1 x + 3 + 2 3.6  2 +1 6 + 3 + 2
Mà 4.x – 20 < 4.6 – 20 = 4 nên phương trình (*) vô nghiệm.
15 5 15 5
Nếu x >6 thì +  + =4 (*)
3x  2 +1 x+3 +2 3.6  2 +1 6+3 +2
Mà 4.x – 20 > 4.6 – 20 = 4 nên phương trình (*) vô
nghiệm. Nếu x = 6 thỏa mãn (*) và thỏa mãn điều kiện

S = 1;6
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho

Ví dụ 4: Giải phương trình x3  2 x + 2  4 = 0

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một nghiệm x = 2 nên ta sẽ tách được nhân tử x – 2
x+2
x=2 2
Từ bảng này, ta suy ra
Trình bày lời giải:
x+2 sẽ đi với số 2.
Điều kiện : x  2
3
) (
Phương trình x  8  2 x + 2
(
—2 =0)
1
 (x  2)(x2 + 2x + 4)  2 (x + 2) 2
2

=0
x+2+2
x2
 (x  2)(x2 + 2x + 4)  2 =0
x+2+2
 
 (x  2) x2 + 2x + 4 
2
=0
 x + 2 + 2
Trường hợp 1: Xét x – 2 = 0  x = 2 ( thỏa mãn điều kiện)
2 2
Trường hợp 2: Xét x + 2x + 4   x + 2x + 4 =
2 2
(*)
x+2+2 x+2 +2
2
Do x + 2 + 2  2 nên 1
x+2 +2

( )
2
Mà x + 2x + 4 = x +1 + 3  3 nên phương trình (*) vô nghiệm.
2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho


là S = 2

Ví dụ 5: Giải phương trình x3 + x  7 =x2 + 5 .

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một
x = 2 nên ta sẽ tách được nhân x2
nghiệm
tử
x2 + 5
x=2 3

Từ bảng này ta suy ra x2 + 5 sẽ đi với số 3 .


Trình bày lời giải:
Phương trình  x3 + x 10 = x2 + 5  3
( x 2 + 5)  3
 ( x  8) + ( x  2) =
3

x2 + 5 + 3
 ( x  2)( 2x + 4) + ( x  2)  x
2
=0
+
x2  x+2  x2
+ 5 + 3
 ( x  2 ) x2 + 2x + 5  =0
 
 x2 + 5 + 3 
Trường hợp 1: x  2 =  x = 2 ( thỏa mãn điều kiện ).
Xét Trường hợp 0
2: x+2 x+2
x2 + 5 + 3 x2 + 5 + 3
Xé 2
x + 2x + 5  = 0  x + 2x + 5 =
2
t
x2
1
Do  x2 + 5 >
= x x x+2
3 > nên x2 + 5 + 3 > x + 2 1
2 hay x2 + 5 + 3
Mà x2 + 2x + 5 = ( x +1) + 4  nên phương trình ()
2
vô nghiệm.
4

1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
S =  2 .

3x2 + 7
Ví dụ 6: Giải phương trìnhx += .
x 2 ( x +1)

Phân tích bài toán: Phương trình này ta nhẩm được một
x = 1 nên ta sẽ tách được nhân x 1 .
nghiệm
tử
3
x+
x
x=1 2
x+3
Từ bảng này , ta suy ra x sẽ đi với số 2 .
3 x2 + 3
Do x + = nên điều kiện là x > 0 .
:
x x
3
x+
Phương trình  x + 3 –= 2 x +7 –2 
2
x  4x + 3
x 4 = 2
x
2 ( x +1) x + 3 + 2 2 ( x +1)
x
x  4x
2  
+3
 2 – 4x + 3) =0
 (x
x2  4x + 3 1 1
= 
x3 + 3x + 2x 2(x  
 x3 + 3x + 2x 2x + 2 
 x2  4x + 3 = 0 +1)  x2  4x + 3 = 0 x =1
   ( thỏa mãn)
x3 + 3x + 2x = 2x + 2 x 3 + 3x  4 =0 x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1;3 .

1
II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ

DẠNG 1 : BIẾN ĐỔI VỀ MỘT BIỂU THỨC VÀ ĐẶT MỘT ẨN PHỤ

Ví dụ 1: Giải phương trìnhx + 4 +x  4 = 2x 12 + 2 x2 16 .

Lời giải
Điều kiện x  4
: .
Phương trình  x + 4 + x 4 = 2x 12 + 2( x  4 )( x + 4)

(
 x + 4 + x 4 = x  4 + x + 4 + 2 ( x  4)( x + 4 ) ) 12

( )
2
 x+4 +x4 = x+4 + x4 12
Đặt t = x 4
x+4+  0 , ta được t = t 2 12  t 2  t 12 = 0
 (t + 3 )( t  4) = 0  t = 3 ( loại ), t = 4 ( thỏa mãn ).

 t 2  t 12 = 0 
+ x  4 = 4  2x + = 16
x+4 2 x2 16
8  x  0
 x2 16 = 8  x   x = 5 ( thỏa mãn )

 x2  2
16 = x
Vậy nghiệm của phương trình đã cho S = 5 .

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx +1 +4  x + ( x +1 )( 4  x) = 5 .

Điều kiện : 1  x  4 .
Lời giải
Phương trình  2 (
x +1 + 4  x ) + ( x +1)(4  x)= 10
2

2 ( x +1 ) (
+ 4  x + x +1+ 4  x ( x +1 )( 4  x ) ) = 15
+2 x +1

( x +1 )+ )
2
2 + 4x + 4x = 15

(
Đặt t = x +1 4  x  0 , ta được 2t + t 2 = 15  t 2 + 2t +1 = 16  ( t +1) = 16  t +1 = 4
2

+
 t = 3 ( thỏa mãn ), t = 5 (loại).

1
 x +1 + 4 x = 3  5 + 2 ( x +1 )( 4  x)= 9
 ( x +1 )( 4  x)= 2  4x  x2 + 4  x =  x2  3x =0  x = 0, x = 3 ( thỏa mãn ).
4
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho
S = 0;3 .

5 = 2x + 1 + 4 .
Ví dụ 3: Giải phương trình 5 x +
2 x 2x

Lời giải
Điều kiện x > 0 .
:

1
   1 
Phương trình  5 +1 =2 x+ +4
x   
2 x 4x
  
   
2

1 1
 5 x +  = 2  x + 1 + 4
2 x 2 x
    
x. 1
Đặt t = +1 2 2 x 2
x
2 x = ta được 5t = 2 ( t 2 1) + 4

 2t 2  5t + 2 =0
 2t 2  4t  t + 2 =  2t (t  2)  ( t  2) = 0
0

 (t  2)(2t 1) =  t = 1
(loại), t = 2 ( thỏa mãn ).
0 2
1
 x + = 2  2x  4 x +1 = 0
2 x
2 2 3
 x =  x =  2 ( thỏa mãn ).
2 2
3 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 2 2 .
là 
 
Ví dụ 4: Giải phương trình ( x 1)2 = 2  x x1 .
x

Lời giải
 1  x2 1
x   0  0
Điều kiện x
  x
 x0  x0
 
x1 x1
Phương trình  x2  2x +1 = 2 
x  x2 1 2x + x x=0
x
1
x  2 +x  1 = 0  x  1 +
x x x1 –2=0 .
x
x1 x
Đặt t = x
 0 , ta được t 2 + t  2 =0  (t 1)(t + 2) = 0

x1
 t = 2 (loại), t = 1 (thỏa mãn)  x=1
1 5
 x  x 1 = 0  x =
2

2 (thỏa mãn điều kiện).


Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1 5  .

 
 2 

1
3
Ví dụ 5: Giải phương trình x2  3x +1+ x4 + x2 +1 = 0 .
3

Lời giải
* Nếu x  0 thì phương trình đã cho vô
nghiệm.
Xét x > 0 , chia hai vế cho x ta được

1
1
x+  3 +3 x2 + 1 +1= 0  x + 1  3 + 3 1 2
 x + x  1
=0 .
x 3 x2 x 3  
1
Đặt t = x +  2 x. 1
x x=2
3
ta được t  3 +
t 1 = 0  t 2 1 = 3 (3  t )
2
3
3  t  0 t  3  t = 2  x = 1 (thỏa mãn)
 2 2
 
2

t 1 = 3 ( 9  6t + t )  2t 18t + 28 = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1

DẠNG 2. BIẾN ĐỔI VỀ HAI BIỂU THỨC VÀ ĐẶT HAI ẨN PHỤ RỒI ĐƯA VỀ TÍCH

Ví dụ 1. Giải phương trình 5 x3 + 8 = 2 x2  x + 6 ( )


Lời giải
Điều kiện: x  8  x  2
3

Phương trình  5 ( x + 2 ) ( x 2  2x + 4=)2


(x 2
 x + 6)
5
( x + 2) ( x2  2x + 4) = 2 ( x2  2x + 4) + ( x +
x2  2x + 4
2 ) 
Đặt a = > 0,b = x + 2  0 , ta được
2a  5ab + 2b = 0  ( a  2b )( 2a  b) = 0
2 2

 a = 2b
    x2  2x + 4 = 4x +8    x2  6x  4 = 0
2a = b 4 ( x 2  2x + 4 ) = x + 2 4x 2  9x + 14 = 0
  
 x = 3  13 (thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho

S= 3 13 

Ví dụ 2. Giải phương trình x2 + 2x + 7 = 3 x3 + 3x2 + x + 3

Lời giải
Điều kiện: x  3
Phương trình 2
( x +1) ( x + 3)
 x + 2x + 7 = 3 2

 ( x +1) + 2 ( x + 3) = 3( x +1)( x + 3)
2
2

x2 + 1 x+3
1
Đặt a =
> 0,b =  0 , ta được
a + 2b = 3ab  a  3ab + 2b = 0  ( a  b )( a  2b) = 0
2 2 2 2

a = b    =
x + 3  x 2  x  2 = 0
2
 x2 +1
a = 2b 2 x  4x 11 = 0
 x +1 = 2x + 3 


 x = 1, x = 2, x = 2  15 (thỏa mãn)

1
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho

S= 1; 2;2 15 

Ví dụ 3. Giải phương trình 4 + x  1 = x +2x 5
x x x

Lời giải
1 5
Điều kiện: x  0, x   0, 2x 
0
4x x  5  1
Phương trình  x  + 0 =  2x   x + 2x 5  x 1 = 0
2x  5 x1
    x x
x x x x x
   
2x  5 x1
x  0,b =
Đặt a =
x  0 ta được a  b + a  b = 0
2 2

5 1
 ( a  b )( a + b +1) = 0  a = b  2x  = x 
x x
 x = 4  x = 2 (loại), x = 2 (thỏa mãn)
2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S =  2


Ví dụ 4. Giải phương trình ( 4x 2 +1) x = ( 3  x ) 5  2x

Lời giải
5
Điều kiện: x 
2
( )
Phương trình  4x +1 ( 2x ) = ( 6  2x ) 5  2x
2

 ( 4x +1) ( 2x ) = ( 5  2x ) +15  2x


2

Đặt a = 2x,b = 5  2x
 0 , ta được ( a +1) a = ( b 2+1) b  a + a = b + b
2 2 3 3

 b 3b2 
 ( a  b ) ( a2 + ab + b2 + 1) = 0  ( a  b )  a +  + + 1 = 0
  2 4 
 a = b  2x =  2x  0
5  2x  
4x = 5 
2

2x
1+ 21 (thỏa mãn)
x= 4
 1 21 
+
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S =  
là  4 

Ví dụ 5. Giải phương trình x3 + 3x2 + 9x + 7 + ( x 10)4  x = 0


1
Lời giải
Điều kiện: 4  x  0  x  4

1
Phương trình
 x3 + 3x2 + 3x + 1 + 6x + 6 = (10  x4) x
 ( x + 1) + 6 ( x + 1) = 6 + ( 4  x 4) x
3

( )
3
 ( x +1) + 6 ( x +1) = + 46 x
3
4x
Đặt a = x +1,b = 4  x,b  0 ta được
 a + 6a = b + 6b  ( a  b ) + ( 6a  6b ) = 0
3 3 3 3

 ( a  b ) ( a + ab +2 b + 6 ) = 0
2 2

 b 3b2 
 ( a  b)  a + + + 6 = 0  a = b
  2 4 
 x +1  0  x 2 1
 4 x = x +1  1
  x + 3x  3 = 0

3 +  
x= 2 21
(thỏa mãn)
 3 21 
+
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 
là  2 

64x3 + 4x
Ví dụ 6. Giải phương trình5x2 + 6x + 5 =
5x2 + 6x + 6
Lời giải
Vì 5x + 6x + 5 > 0 x nên phương trình xác định x
2

64x + 4x
3

Phương trình  5x2 + 6x + 5 =


( 5x 2
+ 6x + 5 ) + 1

( ) + 5x2 + 6x + 5
3
= ( 4x ) + 4x
3
 5x + 6x + 5
2

Đặt a = 5x2 + 6x + 5 > 0,b = 4x ta được


a + a = b + b  ( a2  b ) ( a + ab + b + 1) = 0
3 3 2 2

 b 3b2 
 ( a  b )  a +  + + 1 = 0  a = b  5x2 + 6x + 5 = 4x
  2 4 
 x  0 x  0  x=1
   
2
5x + 6x + 5 = 11x – 6x  5 = 0
2

2
16x
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = 1

1
DẠNG 3: ĐẶT ẨN PHỤ KẾT HỢP VỚI ẨN BAN ĐẦU ĐƯA VỀ TÍCH

Ví dụ 1. Giải phương trình 6x2 + 2x + 1 = 3x 6x + 3

Lời giải
1
Điều kiện: x  
2
Phương trình  18x2 + ( 6x + 3) = 9x 6x + 3

Đặt y = 6x + 3  0 ta được 18x2 + y2 = 9xy


 18x  9xy + y = 0  ( 6x  y )( 3x  y ) = 0
2 2

 y = 3x 
6x + 3 = 3x 9x 2  6x  3 = 0, x  0
  
y = 6x 6x + 3 = 6x 36x
2
 6x  3 = 0, x  0
  
1+ 13
 x = 1, x = (thỏa mãn)
12
1 + 13 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S =  1; 
là  12 
Ví dụ 2: Giải phương trình 4 x +1 = x2  5x +14

Lời giải
Điều kiện x 1.
x2  5x +14  x +1 = 0
4
 x2  6x + 9 + x +1 4x +1 = 0
Phương trình tương đương
 ( x  3) + x +1 – 2
)
2 2
với =0
(  x=3
 x  3 = 0
 
x +1 = 2
Vậy nghiệm của phương trình x = 3 .

Ví dụ 3: Giải phương trình x + 4 x + 3 + 2 3  2x = 11

Lời giải
3
Điều kiện 3  x  .
2
Phương trình  11 x  x + 3  2 3  2x = 0
x +43 3  2x
 x + 3 4 + 4 + 3  2x  2

1
+1 = 0

( x+3 )
2
x+3 =2
 2 +
)
2
1 = 0   x=1
3  2x
( 3  2x

 =1

Vậy nghiệm phương trình đã cho x=1.

1
Ví dụ 4: Giải phương trình x x  8  3 x +1 = 0

Lời giải
Điều kiện x  8 .
Phương trình  2x 2 x  8  x + 2 = 0
x 8 6
 x8 +1+ 1x +9=0
2 6 x

( ) ( )
2 2
 x 8 1 + x  3 = 0
x  8= 1
  x =3  x=9

Vây nghiệm của phương trình
x=9.

Ví dụ 5: Giải phương trình x2 + x  9 =( x2  8)( x  2) +x2  8 +x  2

Lời giải
Điều kiện x  8
Phương trình
 2x2 + 2x 18 = 2
(x2  8)( x  2+)2x2 8 +2
x 2

 ( x2 8  x2
) (
2
+ x2 8 1 + )
2
x2
)
1 = 0
2

x2 8 = x 2
 (
x2 8 =
  x=3
1

x 2 = 1

Vậy nghiệm của phương trình x = 3 .

Ví dụ 6: Giải phương trình1 2x + 1+ 2x = 2  x2

Lời giải
1 1
Điều kiện   x   2  x2 >0 .
2 2
Phương trình  2 + 2 1 4x2 = x4  4x2 + 4

x  4x  2 1 4x + 2 = 0
4 2 2

 x 4 + (1 4x )  2 1  4x 2 +1 = 0
2

 x 4 = 0
(
 x + 1 4x2
4


1
 x=0.
)
2

1 = 0
 1 4x2 = 1
Vậy nghiệm của phương trình x=0.

1
DẠNG 2: ĐÁNH GIÁ VẾ NÀY  MỘT SỐ, VẾ KIA  SỐ ĐÓ BẰNG BĐT CỐI, BUNHIA

Ví dụ 1: Giải phương trìnhx  2 +4  x = x2  6x +11

Lời giải

Điều kiện 2  x  4 .
Có x2  6x +11 = ( x  3) + 2  2
2

Ta sẽ đánh x  2+ 4  x  2
giá
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)

(
Xét x  2 + 4x )
2
=2+ ( x  2 )( 4  x) 2 + 2 x  2 + ( 4  x) = 4
2
 2
x  2 + 4 x  2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)

( )  (1 +1 ) ( ) = 4 x 2
2
Xét 1.x 2 +4  x 2
2 2
+1. 4  x 2 2
x2 4x
+
Như vậy x  2 +4 x  2 , x2  6x + 11 2 nên phương trình xảy ra dấu bằng
x  3 =
0  x=3.

x2=4x

Vậy nghiệm của phương trình x = 3

Ví dụ 2: Giải phương trìnhx 1 + 3  x = x4  4x3 + 7x2 12x +14

Lời giải
Điều kiện 1  x  3
Ta có
x4  4x3 + 7x 2 12x +14 = x 4  4x3 + 4x 2 ( ) + (3x 2
12x +12 + 2 )
( )
2
+ 3( x  2) + 2  2
2
= x 2  2x
Ta sẽ đánh x 3x 2
giá 1+
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)

(
Xét x 1 + 3  x )
2
=2+ ( x 1)( 3  x) 2 + 2 x  1 + (3  x ) = 4
2
 2
x 1 + 3 x  2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
+
( )  (1 +1 ) (
2
Xét 1.x 1 +1. 3  x x 1 3x
2
2 2
x 1

1
) =4
2
3x + 2

Như vậy x 1 + 3 x  2 , x4  4x3 + 7 x2 12x + 14  2 nên phương trình xảy ra dấu bằng
x 2  2x = 0

x2=0
 x=2.
 x 1 = 3 

x
Vậy nghiệm của phương trình x=2.

1
Ví dụ 3: Giải phương trình2x  5 +7  2x = x4  4x3  2x2 +12x +11

Lời giải
5 7
Điều kiện x
2 2
Ta có
x4  4x3  2x2 +12x +11 = x 4  4x3 + 4x 2 ( )  6x 2
+12x +11

( ) ( ) +11
2 2
= x 2  2x  6 x 2  2x

= (x  2x ) 6 ( x  2x ) + 9 + 2
2
2 2

= (x  2x  3) + 2  2
2
2

Ta sẽ đánh giá 2x  5 + 7  2x  2
Cách 1: (Sử dụng BĐT Côsi)
5x  2 + (7  2 x )
( ) = 2 + ( 2x  5 )( 7  2x)  2 + 2
2
Xét 2x 5 + 7  2x 2 =4
2
 2x  5 + 7  2x  2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
2 Bunhia
(
Xét 1.2x 5 +1. 7  2x )  (1 2
+12 2x  5 2+ 7  2x
2
) =4
)(
 2x  5 7  2x  2 .
Như vậy +  2 , x4  4x3  2x2 +12x +11  2 nên phương trình chỉ xảy ra khi
2x  5 + 7  2x
 x  2x  3 = 0
2
 x = 3 (thỏa

mãn)2x  5 = 7 
 S = {3  .
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
Ví dụ 4. Giải phương trình x 3  2x = 3x2  6x + 4

Lời giải
3
Điều kiện: 3  2x  0  x  .
2
Cách 1 (Đánh giá 2 vế)
Có 3x2  6x + 4 = 3x2  6x + 3 +1 = 3( x 1)2 +1  1 .
Suy ra x3  2x  1  x > 0 .

Do đó x 3  2x = x2 (3  2x) = x.x (3  2x)   x + x + 3  2x 3


  =1
 3 
Nên x
3  2x  1 .
2
Như vậy nên phương trình xảy ra khi

{
x 1 = 0
x = 3   x = 1 ( thỏa mãn).
2x
Cách 2 (Đưa về bình phương)
Có x 3  2x = 3x2  6x + 4  2x 3  2x = 6x 2 12x + 8

2
 x2  2x
3  2x + (3  2x ) + 5x2 10x + 5 = 0

( )
2
 x  3  2x + 5 ( x 1) 2 = 0

( )
2 2
Do x  3  2x  0; 5 ( x 1)  0 nên phương trình chỉ xảy ra khi
 x = 3  2x
 x = 1 (thỏa mãn).

x 1 = 0

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {1 .

Ví dụ 5. Giải phương trình2x  3 +6  2x = 1+ 3 .


xx 2x

Lời giải
3 6
x  0; 2x   0;  2x  0.
Điều
x x
kiện
Cách 1 (Sử dụng bất đẳng thức Côsi)
2x 3 6  2x 1. 2x  3  1. 6  2x 
Có + =  x + x 
x 3x    
   6 
1+  2x   1+   2x 
  x
+ 
x

3
= 1+
2 2 2x
3 6
Do đó phương trình xảy ra khi 2x  =  2x = 1  x = (thỏa mãn).
3
x x 2
Cách 2 (Sử dụng bất đẳng thức Bunhia)
 2x  3 6  2  2x  3 +1. 6  2x2
Có  x+  2x =  1. x 
 x x 
  3 6   6
( )
 12 +12 2x  +  2x =
x x x
 
2x  3 6  2x x 6
Nên x  x

+ 13 = 6 3
nên dấu “=” xảy ra x= (thỏa mãn).
2x x 2
3 khi
Mà 1+ 2
2x

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho


3
là S= .

2

2
Ví dụ 6. Giải phương trình12  3 +4x2  3 = 4x2 .
x2 x2

Lời giải
3 3
Điều x  0; 12   0; 4x 
2
0 .
2
kiện x x2

2
Cách 1 Có + 3
12  3 4x2  3 =  –1 +  3
9  12 2  14x2  
x2 x2 3 x   x2 
1 3  1  3  1
 9 +12  + 1+ 4x 2
= 2x2  +4

2x 2
 2  2 
6 x 2 x
   
 1   1 2
= 4x  2  x +
2 2
 2  = 4x  2  x    4x 2 .
2

 x2   x
Do đó phương trình xảy ra khi
1
12  = 9; 4x2  = 1; x  = 0  x = 1 (thỏa mãn).
3 3 x
x2 x2 3
Cách 2 Đặt a = 4x2 > 0; b = > 0  ab = 12,
x2
Ta được ab b + a b
=a.

+ 1(a  b)  b + ( a 1) + 1+ ( a  b) = a .
Có ab b + a b = b (a 1)
2 2

4x 2 1 x32
Dấu
khi “=” xảy ra  4x4  x2  3 = 0  x = 1 (thỏa mãn).
=

3
1 = 4x 2 
 x2

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho S = {1 .

2
HỆ THỐNG BÀI TẬP SỬ DỤNG TRONG CHỦ ĐỀ
I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG
Giải các phương trình sau
Bài 1. x + 9 + 2012x + 6 = 2012 + ( x + 9 )( x + 6).

Bài 2. 2x +1 + 34x2  2x +1 = 3 + 8x3 +1 .


Bài 3. 3
(
x + 4 + x2 )
4  x2 = 8  2x4  x2 .-

Bài 4.
x + 27 x + 7x  x2 – 2x – 7 = 0 .
Bài 5. 2
x +1+ x2 + x + 2 = 2x + 3x +1 .
Bài 6. 2x2 +1 x2 + x + 2
x2 + 2018 = x +1+ 2018 .
Bài 7. 4x2 + 5x +1
+ 3 = 2 x2  x +1 + 9x
Bài 8.
5x + 4 + 3x + 2 = 4x. + 5 =0.
+ 2x + 3
Bài 9. 3x2  7x +3 x2 2
 = 3x2  5x 1 x2  3x + 4 .
Bài 10. 61 x2
(
– 4x = 3 1+ x 1 . )
Bài 12.
x 1 + 6 x = 3x2  4x 1.
(
Bài 13. 5 3x  2
)
+ x + 3 = 4x2  24x + 35
Bài 14. x3  2x + 2 – 4 = 0.
Bài 15. x3 + x  7 x2 + 5.
=
x+ 3 = x +7 .
2

Bài 16.
x 2 ( x +1)

II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ.


Giải các phương trình sau.
Bài 1. + = 2x 12 x2 16.
Bài 2. x + 4 +2x 4 = 5.
x +1 + 4 x + ( x +1 )( 4  x)
5 1
Bài 3. 5x + = 2x + 4.
2 x 2x
+
1
Bài 4. ( x 1) = 2  x x  .
2

Bài 5. x2  3x +1+ 3 x4 + x2 +1 = 0.
3
x3 + 8
2
Bài 6. 5
(
= 2 x2  x + 6 ).
Bài 7.
x2 + 2x + 7 = x3 + 3x2 + x + 3.
3
4 5
Bài 8. + x  1 2x  .
x x = x +
x
Bài 9. ( 4x 2
)
+1 x = (3  5  2x.
x)

2
Bài 10.
x3 + 3x2 + 9x + 7 + ( x 104)  x = 0.
Bài 11. 5x2 + 6x + 5 64x3 + 4x
.
=5x2 + 6x + 6

Bài 12. 2 (1 x) x2 + 2x 1 = x2  2x +1 .


Bài 13. (4x 1) x2 +1 = 2x2 + 2x +1.
Bài 14. x2 + x + 5 = 5.
Bài 15. x2 +1 = 2 3 2x 1.

Bài 16. 7x2 + 7x = 4x + 9


với x > 0.
28
Bài 17. x2  x  2 1+16x = 2.
Bài 18. 3 x +1= x3 15x2 + 75x 131.

III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ


Giải các phương trình sau:
Bài 1. x2 + 7x +12 = 2 3x + 7.
Bài 2. 4 x +1 = x2  5x +14.
Bài 3. x + 4x + 3 + 2 3  2x = 11.
Bài 4. x x 8  3x +1 = 0.
Bài 5.
x2 + x  9 (x2  8)( x  2+)x2 8 + x  2.
Bài 6. =
= 2  x2.
1 2x + 1+ 2x
Bài 7. x  2 +34 x
x = x2  6x +11.
Bài 8. x 1 + = x4  4x3 + 7x 2 12x +14.
Bài 9. 2x  5 7  2x = x4  4x3  2x2 +12x +11.
Bài 10. +3x 2x = 3x2  6x + 4.

Bài 11. 2x  3 + 6  2x x = 1+ 3 .
x 2x
12  3 4x2  3
Bài 12. + = 4x 2 .
x2 x2

You might also like