Professional Documents
Culture Documents
2 - Thuyet Minh Cap Dien-E1
2 - Thuyet Minh Cap Dien-E1
2 - Thuyet Minh Cap Dien-E1
Trang 1
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 2
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
1 1 CĂN CỨ PHÁP LÝ Căn cứ Quyết định số 5456/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 của UBND huyện Đức Hòa Về việc phê
duyệt đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xă hội Chủ nghĩa
Căn cứ Quyết định chủ trương đầu tư số 423/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Ủy Ban
Việt Nam Khóa 13;
Nhân dân tỉnh Long An về việc chấp thuận nhà đầu tư Công ty CP Bất Động Sản Đức Hòa Đông
Luật Đấu Thầu số 43/2013/QH12 được quốc hội khóa 12 thông qua ngày 26/11/2013. Nghị định số đầu tư dự án Khu dân cư tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An;
63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu. Căn cứ Quyết định số 12556/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Ủy Ban Nhân dân huyện
Đức Hòa về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu dân cư Đức
Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa Xă hội Hòa Đông, tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-BNN-XD ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông Nghiệp và Phát
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xă hội Chủ nghĩa Việt Nông Thôn về việc phê duyệt kết quả tính toán thủy lực thủy văn dự án thủy lợi chống ngập úng
Nam thông qua ngày 26/06/2014; khu vực thành phố HCM;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa Xă hội Chủ nghĩa Hồ sơ Báo cáo kết quả khảo sát địa hình do Chủ đầu tư thực hiện năm 2019; Hệ cao độ sử dụng hệ
Việt Nam; cao độ Quốc gia, mốc cao độ Hòn Dấu;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và Hồ sơ Báo cáo kết quả khảo sát địa chất bước lập thiết kế bản vẽ thi công công trình do Công ty Cổ
bảo trì công trình xây dựng; phần Tư vấn xây dựng Tam Kiệt thực hiện năm 2019.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư 2 TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM VÀ QUY MÔ CÔNG TRÌNH
xây dựng;
Quy mô công trình:
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Hệ thống giao thông thuộc dự án quy hoạch là hệ thống giao thông trong khu đô thị, do đó áp
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị dụng phân loại đường phố theo qui phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường, quảng trường đô thị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chỉnh phủ về quản lý đầu tư xây dựng; TCVN 104:2007.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về “Quản lý chất lượng
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của chính phủ quy định về quản lư và bảo vệ kết
và bảo trì công trình xây dựng”, Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 quy định phân cấp
cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của chính phủ
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng , Quy chuẩn kỹ
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 11/2010/NĐ-CP;
thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2016/BXD, Tiêu chuẩn TCXDVN
Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính 104:2007 “Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế”; lựa chọn quy mô công trình như sau:
trong hoạt động xây dựng; Kinh doanh bất động sản; Khai thác, sản xuất, kinh doanh vật việu xây - Loại công trình: Hạ tầng kỹ thuật.
dựng; Quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; Quản lư phát triển nhà ở và công sở. - Cấp công trình: Cấp III trong đó:
o Giao thông - đường trong đô thị: Cấp III (V=40Km/h);
Thông tư số 18/2013/TT-BXD ngày 15/10/2010 của Bộ Xây Dựng quy định việc áp dụng quy
o Thoát nước mưa: Cấp III (tuyến cống đường kính từ 600 đến <1500);
chuẩn, tiêu chuẩn trong hoạt động xây dựng;
o Thoát nước thải: Cấp III (tuyến cống đường kính từ 200 đến <600);
Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Quy định phân cấp công trình o Cấp nước: Cấp III (tuyến ống cấp nước đường kính từ 150 đến <400);
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; o Chiếu sáng: Cấp III (theo cấp của công trình được chiếu sáng)
Căn cứ chủ trương số 423/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2019 của Ủy Ban Nhân dân tỉnh Long o Công viên, cây xanh: cấp III.
An về việc chấp thuận nhà đầu tư Công ty CP Bất Động Sản Đức Hòa Đông đầu tư dự án Khu dân o Cấp điện: cấp IV
cư tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An; o TTLL: cấp IV
Trang 3
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 4
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
I Các tiêu chuẩn thiết kế phần điện 14 Chống sét cho công trình xây dựng TCVN 9385:2012
1 Quy phạm trang bị điện về Quy định chung; 11 TCN-18-2006 15 Quy định về Cáp ngầm trung thế IEC 60502-2
2 Quy phạm trang bị điện về Hệ thống đường dẫn điện; 11 TCN-19-2006 (4) Hệ thống viễn thông
Quy phạm trang bị điện. Trang bị phân phối và trạm biến TT Tiêu chuẩn
3 11 TCN-20-2006
áp Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – yêu cầu kỹ thuật
1 TCVN 8665:2011
4 Quy phạm trang bị điện về Bảo vệ và tự động 11 TCN-21-2006 chung
5 Quy định về hệ thống điện phân phối 39/2015/TT-BCT Mạng viễn thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu
2 TCVN 8699:2011
cầu kỹ thuật
6 Quy định về hệ thống điện truyền tải 25/2016/TT-BCT
Tiêu chuẩn quốc gia: Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu về hạ tầng
Qui định tiêu chuẩn vật tư thiết bị lưới điện trong Tổng 3 TCVN 9250:2012
kỹ thuật viễn thông
7 công ty Điện lực miền Nam - ban hành kèm theo quyết 2608/QĐ-EVN-SPC Công trình viễn thông - Quy tắc thực hành chống sét và tiếp
định số 2608/QĐ-EVN-SPC năm 2015 4 TCVN 8071: 2009
đất
II Tiêu chuẩn thiết kế ICE về cáp ngầm Kỹ thuật an toàn lao động trong xây dựng và bảo quản đường
5 QP 17-81
1 Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cao áp; IEC 60183 dây thông tin
2 Dây dẫn của cáp cách điện; IEC 60228 Cồng bể, hầm bố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông –
6 TCVN 8700:2011
Yêu cầu kỹ thuật
Các thử nghiệm trên oversheaths cáp mà có chức năng bảo vệ
3 IEC 60229 7 Công trình ngoại vi viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật TCN 68-245:2006
đặc biệt và được áp dụng bằng cách đùn;
4 Cáp điện - Tính toán cường độ dòng điện; IEC 60287 8 Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang TCN 68-178:1999
5 Kiểm tra trên dây cáp điện trong điều kiện cháy; IEC 60332 (5) Các quy trình khác
Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và TT Tiêu chuẩn
6 IEC 60811
vỏ bọc của cáp điện; 1 Tổ chức thi công TCVN 4055 – 1985
7 Kỹ thuật kiểm tra cao áp - đo xả một phần; IEC 60270 2 Quản lý chất lượng xây lắp công trình – Nguyên tắc cơ TCVN 5637 – 1991
Trang 5
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
3 Sử dụng máy xây dựng – Yêu cầu chung TCVN 4087 – 1985 TT Tiêu chuẩn
4 Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản TCVN 5640 – 1991 Xi măng – Phương pháp xác định thời gian đông kết và độ TCVN 6017:2015 (ISO
1
ổn định thể tích 9597:2008)
5 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308 : 1991
Xi măng – Phương pháp xác định độ đông cứng bằng dụng
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xếp dỡ - Yêu TCVN 4431 – 1987 2 10653:2015
cụ VICAT
6
cầu chung 3 Xi măng – danh mục chỉ tiêu chất lượng TCVN 4745-2005
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động TCVN 2287, 2293 – 4 Xi măng Pooclăng – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 2682-2009
7
1987 5 Ximăng Pooclăng hỗn hợp TCVN 6260:2009
8 An toàn điện trong xây dựng TCVN 4086 – 1985 6 Ximăng Pooclăng xỉ lò cao TCVN 4316-2007
9 An toàn hàn điện TCVN 3146 – 1986 7 Xi măng Pooclăng bền sun phát TCVN 6067:2004
10 An toàn cháy – Yêu cầu chung TCVN 3254 - 1989 Xi măng poóc lăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ
8 TCVN 6068:2004
11 An toàn nổ trong xây dựng TCVN 3255 – 1986 nở sun phát
12 TCVN 4029 - 85 đến
An toàn thiết bị nâng TCVN 4244 – 1986 9 Xi măng
4032 – 85
13 An toàn điện trong xây dựng TCVN 4036 – 1985
10 Xi măng. Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử TCVN 4787-2001
14 Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn TCXDVN 296: 2004
11 Xi măng. Phương pháp xác định độ mịn TCVN 4030-2003
15 Qui định về bảo đảm an toàn PCCC (tham khảo) Qui định 137/CATP
12 Xi măng. Phương pháp phân tích hoá học TCVN 141:1998
B. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
13 Xi măng xây trát TCVN 9202:2012
TT Tiêu chuẩn
14 Nhiệt thuỷ hoá xi măng TCVN 6070-95
Sơn bảo vệ kết cấu thép – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
1 TCVN 8789-2011 15 Xi măng. Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền khi nén TCVN 3736-82
thử
2 Sơn bảo vệ kết cấu thép – Quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 8790:2011 16 Phụ gia khoáng cho xi măng TCVN 6882-2001
3 TCVN 5724-93 17 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật TCVN 7570-2006
Kết cấu BT và BTCT,điều kiện thi công và nghiệm thu
Chống ăn mòn trong xây dựng. Kết cấu BT và BTCT. Phân 18 Cốt liệu cho BT và Vữa – Các phương pháp thử TCVN 7572-2006
4 TCVN 3994-85
loại môi trường xâm thực
19 Bê tông và vật liệu làm bê tông – Thuật ngữ và định nghĩa TCXDVN 191-1996
5 Kết cấu gạch đá – Quy phạm TC và nghiệm thu TCVN 4085-2011
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, Hướng dẫn phòng chống 20 Phụ gia hóa học cho bê tông TCVN 8826-2011
6 TCVN 9345-2012
nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm Nước dùng cho xây dựng – Các phương pháp phân tích hóa
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, Hướng dẫn công tác bảo 21 TCXD 81-1981
7 TCVN 9343-2012 học
trì
22 Chất lượng nước – Xác định PH TCVN 6492 : 2011
8 Bê tông – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 8828-2011
23 Chất lượng nước – Xác định clorua TCVN 6194: 1996
9 Gạch rỗng đất sét nung TCVN 1450-2009
24 Chất lượng nước – Xác định sunfat TCVN 6200: 1996
25 Phương pháp thí nghiệm độ axit và độ kiềm của nước ASTM D1067-06
26 Bê tông nặng – Xác định độ thấm ion clo bằng phương TCVN 9337:2012
Trang 6
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 7
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
68 Tiêu chuẩn kỹ thuật Đo Kích thước đối với cao su ASTM D3767 Hiện trạng dân cư
69 Phương pháp kiểm tra khả năng kết dính của vật liệu ASTM D903 Khu vực quy hoạch hiện không có người dân sinh sống.
70 Tiêu chuẩn hướng dẫn kiểm nghiệm Vecni ASTM D154 Hiện trạng kiến trúc, xây dựng:
Phương pháp kiểm tra sự thay đổi kích thước theo chiều dài a. Trong khu quy hoạch:
71 của nhựa dẻo nhiệt không cứng dạng tấm hoặc màng ở nhiệt ASTM D1204 Trong khu quy hoạch phần lớn đất trồng lúa, phần còn lại là kênh rạch và đường đất.
độ cao b. Khu vực lân cận:
72 Phương pháp kiểm tra khả năng kháng dính của vật liệu. ASTM 1876 Có nhiều dự án đang dần hình thành, đưa vào hoạt động: Dự án KDC, thương mại dịch vụ -
Phương pháp kiểm tra khả năng truyền dẫn hơi nước của vật Hạnh Phúc, Khu công nghiệp Đức Hòa I mở rộng; KCN An Hạ, Khu sinh thái Làng Sen Việt Nam,
73 ASTM E96 [12] CCN Hải Sơn, KCN và Khu dân cư Đại Lộc,...
liệu
c. Hạ tầng xã hội khu vực xung quanh
Phương pháp kiểm tra Độ hấp thụ nước của lõi vật liệu cho
74 ASTM C272-53 - Trường mẫu giáo Nguyễn Văn Dương cách khu quy hoạch 2km.
việc thi công kết cấu vật liệu 3 lớp.
- Trường tiểu học Nguyễn Văn Dương cách khu quy hoạch khoảng 2km.
Và các Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khác có liên quan. - Ủy ban nhân dân xã Đức Hòa Đông cách khu quy hoạch 2km.
3 TÀI LIỆU THAM KHẢO Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
Các số liệu về hiện trạng khu đất, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng dân cư trong khu đất quy a. Giao thông:
hoạch; Trong khu quy hoạch chưa có đường giao thông hoàn chỉnh chỉ có đường đất và đất đỏ cặp
Các số liệu về điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thủy văn, cột mốc xây dựng. theo kênh III, kênh IV và kênh Ranh có bề rộng mặt 5m ÷ 10m.
Các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt trên địa bàn quy hoạch b. Cấp điện:
4 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC DỰ ÁN
- Đường dây 500KV đi qua khu quy hoạch theo hướng bắc – nam.
Đặc điểm vị trí
Khu dân cư thuộc xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An; có giới hạn cụ thể như - Trong khu quy hoạch chưa có tuyến điện hạ thế, chưa có hệ thống cấp nước cũng như hệ
sau: thống thoát nước phục vụ cho khu, nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên.
- Phía Bắc giáp : Đường đất cặp kênh IV. c. Cấp nước:
- Phía Nam giáp : KCN Đức Hòa I mở rộng. Trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống cấp nước hoàn chỉnh.
- Phía Đông giáp : Kênh Ranh Long An – Tp Hồ Chí Minh. d. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
- Phía Tây giáp : KCN Đức Hòa I mở rộng.
- Hiện trạng khu vực chưa có hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải tập trung;
* Diện tích:
Tổng diện tích quy hoạch Khu dân cư là 488.354 m². nước mưa được thoát tự nhiên theo địa hình ra các sông, rạch, ao hồ hiện hữu; tất cả nước thải chưa
Hiện trạng sử dụng đất xử lý đều thải trực tiếp xuống sông rạch.
Tổng diện tích quy hoạch Khu dân cư là 488.354 m², trong đó: - Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn (phân rác) chưa có, chủ yếu dựa vào hệ thống sông
Diện tích Tỷ lệ rạch hoặc thẩm thấu xuống đất.
Stt Loại đất
(m²) (%) - Rác thải sinh hoạt chủ yếu được chôn lấp hoặc đốt trong sân vườn nhà.
1 Đất trồng cây lâu năm 477.664 97,81 e. Cây xanh:
2 Đất giao thông 7.490 1,53 Trong khu vực quy hoạch không có cây xanh lấy bóng mát.
Trang 8
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
5 HIỆN TRẠNG VÀ QUI HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC Đất ở chung cư cao tầng : 4 kW/hộ.
Hiện trạng lưới điện khu vực Hỗn hợp
Thương mại : 0,90 kW/m2 sàn.
Nguồn điện:
Khu vực dự án hiện được cấp điện từ trạm 110/22kV- 63+ 63MVA Đức Hòa, bằng các tuyến Sinh hoạt : 4 kW/hộ.
trung thế 22kV chạy dọc đường dự phóng hướng ra đường tỉnh Tỉnh lộ 10 và các nhánh rẽ dẫn vào Đất hạ tầng kỹ thuật : 0,03kW/m2 sàn.
khu vực dự án để cấp điện cho dự án. Công cộng : 0,03 kW/m2 sàn.
Qui hoạch phát triển lưới điện khu vực Đất trường học : 0,03 kW/cháu.
Nền đa năng : 200kW/ha
Nguồn điện: Cây xanh : 10kW/ha
Theo Qui hoạch phát triển Điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2015-2025, có xét đến 2035, khu Giao thông : 50kW/ha
vực được cấp điện từ các nguồn chính sau: Bảng tổng hợp phụ tải điện theo diện tích sử dụng trong Qui hoạch 1/500:
Trang 9
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 10
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 11
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực vào khoảng : 11.222 kVA.
Phân vùng phụ tải và sự cần thiết cung cấp điện Nguồn điện
Với tổng phụ tải tiêu thụ khoảng 9008kVA, khu vực dự án sẽ được cấp điện trực tiếp từ các Cấp điện áp cung cấp cho khu vực dự án đề nghị chọn cấp 22kV để kết nối với hệ thống điện
trạm biến áp phân phối 22/0.4kV. Các trạm được đấu nối trên mạng điện phân phối 22kV của hiện hữu của khu vực, phù hợp với qui hoạch của lưới điện tỉnh Long An.
khu vực, nhận điện từ các trạm trung gian 110kV Đức Hòa. Nguồn cung cấp điện trung thế 22kV cho khu đất quy hoạch đề xuất lấy từ các xuất tuyến
Theo vị trí địa lý của khu vực, dự án xây dựng 13 trạm phân phối 22/0.4kV với phân vùng phụ 22kV nhận điện từ trạm trung gian 110/22kV Đức Hòa tại các điểm đấu nối số 1 (xem bản vẽ).
tải: Xây dựng mới các lộ cáp ngầm 22kV đấu nối trên tuyến trung thế đường trục trên đường nội
bộ cấp điện cho các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV được xây mới thuộc dự án theo dạng
Như vậy, với nhu cầu phụ tải theo từng khu vực trên, lựa chọn công suất lắp đặt cho các mạch vòng.
trạm phân phối cần đáp ứng phụ tải tiêu thụ ngoài ra có xét đến khả năng dự phòng công suất
khi có phụ tải tăng đột biến và điều kiện duy tư bảo dưỡng thường xuyên, không gây gián đoạn Lưới điện phân phối 22kV trong khu quy hoạch.
cung cấp điện. Đường dây 22kV
Kết luận: Lưới điện trung áp phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới điện có cấp điện áp
Với nhu cầu điện cho các phụ tải khu vực, việc đầu tư hệ thống điện trung hạ thế gồm trạm tiêu chuẩn 22kV, đầu tư xây dựng mạng cáp ngầm có kết cấu theo dạng mạng phân nhánh, ở
phân phối và đường dây trung hạ thế, đấu nối vào lưới điện quốc gia là thật sự cần thiết. chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 60-70% công suất cực đại cho phép. Kết cấu của
Phụ tải điện khu vực là phụ tải quan trọng, loại 2, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của khu lưới là dạng mạch vòng hở. Phương án vận hành cụ thể sẽ được chính xác hoá khi lập dự án
vực nói riêng và tỉnh Long An nói chung, nên việc thiết kế cấp điện phải đảm bảo tiêu chí chi tiết.
bảo vệ 1+1, có khả năng dự phòng công suất cao, không làm gián đoạn cấp điện khi có sự Toàn bộ tuyến cáp ngầm trung áp có tiết diện tiêu chuẩn 240mm2, sử dụng cáp ngầm bảo vệ
cố. cách điện bằng PVC có đai thép bảo vệ và có đặc tính chống thấm dọc, được ký hiệu là cáp
Thiết kế lưới điện cần đáp ứng theo tiêu chí trên, với khả năng mang tải đạt 60-70% phụ tải 24kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-3x240mm2. Toàn bộ mạng cáp trung áp 22kV được đặt
tính toán, phù hợp với tiêu chí trong Qui hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An. trong hệ thống cống bể kỹ thuật đi dọc theo con đường chính trong khu qui hoạch và đấu nối
vào tuyến đường trục tại các điểm đấu nối là các hầm cáp ngầm hiện hữu, đã được thiết kế chờ
YÊU CẦU HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN sẵn cho việc kết nối đường nhánh. Hệ thống cống bể kỹ thuật được chôn sâu dưới mặt đất tự
nhiên và bố trí nằm dưới lòng đường thiết kế.
Phạm vi nghiên cứu và nguyên tắc thiết kế
Trạm biến áp 22/0,4kV
Thiết kế hệ thống điện cho khu quy hoạch bao gồm: Tinh toán, giải pháp thiết kế cấp điện, xác
Xây dựng mới 13 trạm biến thế với tổng công suất dự kiến khoảng 11222 kVA, kết cấu trạm
định vị trí, công suất trạm biến thế, hướng tuyến mạng điện trung thế, mạng lưới hạ thế và giải
hợp bộ, sử dụng các máy biến thế 3 pha đặt trong nhà. Đóng cắt bảo vệ phía trung thế bằng các
pháp đấu nối vào lưới điện hiện hữu của khu vực.
thiết bị có thông số phù hợp; bảo vệ phía hạ thế ba pha theo công suất từng trạm.
Khu vực dự án nằm trong xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có hạ tầng kỹ
Trạm biến áp phân phối là loại có cấp điện áp 22/0,4kV. Công suất MBA gồm các gam máy
thuật tương đương dân cư đô thị mới và tuân thủ quy định về xây dựng ngầm đô thị. Vì vậy
320kVA, 400kVA ,560kVA và 1250kVA được tính toán lựa chọn đáp ứng đủ phụ tải ở qui mô
mạng lưới cấp điện cho khu vực phải đảm bảo an toàn, mỹ quan và có các chỉ tiêu cấp điện
đầu tư hạ tầng hoàn thiện. Ở giai đoạn đầu, theo tiến độ lắp đầy phụ tải, một số TBA sẽ vận
phù hợp.
hành non tải.
Yêu cầu cấp điện
Các trạm 22/0,4kV có tủ liên kết mạch vòng 22kV (RMU) để có thể tạo mạch vòng 22kV
Hệ thống cấp điện cho khu vực này là điện sinh hoạt, thương mại-dịch vụ của các phân khu chung cho khu qui hoạch.
chức năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng.
Trang 12
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Vị trí các trạm được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ Các tủ điện lộ tổng hạ thế và đường cáp cấp điện từ sau công tơ (tủ phân phối điện) đến các hộ
không quá lớn (nhỏ hơn 500m) để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép và tiêu thụ sẽ được thiết kế ở giai đoạn thiết kế chi tiết và thuộc phạm vi thiết kế điện cụ thể của
gần đường giao thông để thuận tiện cho việc thi công, vận hành, sữa chữa. Vị trí trạm dự kiến từng công trình.
sẽ được đặt tại các khu đất trống, khu công cộng (mảng xanh), hoặc ngay trong tầng hầm của Hệ thống đường cáp ngầm (Hệ thống cống bể kỹ thuật)
khu chung cư cao cấp để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế cấp điện cho các phụ tải của
khu vực. Hệ thống đường cáp ngầm được thiết kế để bố trí cáp điện trung hạ thế.
Vị trí, công suất trạm biến áp trong bản vẽ chỉ là định hướng, việc xác định cụ thể sẽ được Hệ thống cống bể kỹ thuật là dạng đặt cáp đi trong hệ thống ống bảo vệ HDPE và chôn trực
thực hiện ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết ké bản vẽ thi công. tiếp trong đất, được bố trí đi trong vỉa hè đường, lề đường.
Việc đảm bảo hệ số công suất trung bình của lưới điện trong khu vực phù hợp với yêu cầu của Hệ thống hầm kỹ thuật là dạng kết cấu bêtông kiên cố được bố trí chờ sẵn cáp trung, hạ thế
cơ quan quản lý hệ thống điện và việc cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ quan trọng sẽ được cho các mục đích đấu nối cáp, đấu rẽ cáp. Hầm cáp được đặt dưới lòng đường, trùng tim
giải quyết tại từng trạm trong giai đoạn thiết kế sau. đường cáp. Trong lòng hầm được thiết kế có không gian đủ cho người thao tác khi bảo trì, bảo
Mạng điện phân phối trong khu vực là mạch vòng vận hành hở để đảm bảo vấn đề cung cấp dưỡng. Hầm kỹ thuật có kết cấu bê tông cốt thép với mục đích sử dụng kiểm tra và sửa chữa
phụ tải cho khu vực và để chuyển tải qua lại giữa các lộ. sự cố khi vận hành cũng như khi thi công. Đáy hầm có hệ thống thoát nước đọng với độ dốc
0.05% với yêu cầu đặt ra là cần phải khô tuyệt đối, trong mùa mưa lũ nếu hầm kỹ thuật bị
Vị trí trạm và hướng tuyến đường cáp ngầm xem cùng bản vẽ Bình đồ hệ thống điện đọng nước thì phải bơm nước ra khỏi hệ thống.
Lưới điện hạ thế 6 CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT PHẦN TRẠM BIẾN ÁP
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm: các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV xuất Trạm biến áp
phát từ các lộ ra tại ngăn hạ thế của trạm phân phối đến các tủ điện tổng phân phối điện của
các công trình và các tủ điện tổng cho chiếu sáng công cộng. Tổng quan
Vị trí các tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các công trính (đất ở sinh hoạt, đất thương Xây dựng mới 13 trạm biến thế với 21 máy biến áp.
mại, công cộng, ...) được bố trí theo nguyên tắc:
Trạm biến áp sử dụng trong đề án bao gồm các loại trạm với các gam công suất:
Đặt nằm tại ranh giữa 2 nhà phố với phạm vi cấp điện của mỗi tủ điện tổng từ 5-8 hộ.
Đặt nằm tại trong các khu nhà thương mại, công cộng thuận tiện cho việc quản lý. STT LOẠI TRẠM ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG DẠNG TRẠM
1 1x320 kVA Trạm 2 Trạm hợp bộ
Đặt gần tâm phụ tải và có bán kính phục vụ không quá lớn (< 500m) để đảm bảo tổn thất
2 1x400 kVA Trạm 4 Trạm hợp bộ
điện áp nằm trong giới hạn cho phép.
3 15x560 kVA Trạm 13 Trạm hợp bộ
Tủ điện tổng phân phối điện hạ thế là loại kín, chống ẩm đặt ngoài trời có thể cố định trên bệ 4 1x1250 kVA Trạm 2 Trạm xây dưới tầng hầm
bê tông đặt trên hè hoặc gắn vào tường đầu hồi của các khu nhà. Trong tủ được bố trí dự phòng
vị trí lắp các công tơ điện năng.
Toàn bộ lưới hạ thế dùng cáp Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC–1kV. Cáp hạ thế đường trục từ trạm Trạm biến áp sử dụng loại trạm kín đặt tủ hợp bộ dạng kiosk với các tủ RMU 24kV và tủ lộ
biến áp được đặt trong ống nhựa xoắn chịu lực HDPE 130/110, bố trí trong hệ thống cống bể tổng 0,4kV được bố trí trong tủ đảm bảo về mặt an toàn cho xung quanh và mỹ quan cho khu
kỹ thuật, chôn sâu dưới mặt đất, nằm trong phạm vi vĩa hè thiết kế đến các tủ điện tổng hạ thế vực. Hình thức trạm xem bản vẽ Hình thức bố trí trạm.
của công trình. Từ các tủ điện tổng, cáp hạ thể sau đó chủ yếu đi trong hệ thống giá cáp treo Lựa chọn mô hình trạm biến áp
hoặc hệ thống đường cáp được thiết kế sẵn bên trong các công trình xây dựng. Đối với các tủ
Các dạng trạm biến áp phổ biến đang được sử dụng hiện nay, gồm có:
điện hạ thế cho hệ thống chiếu sáng công cộng, cáp hạ thế cấp điện cho các tủ này từ các trạm
biến áp hợp bộ sẽ đi theo các mương kỹ thuật bố trí dọc theo vĩa hè hoặc có thể đấu nối gián Trạm xây
tiếp từ tủ điện tổng đặt gần trong khu vực. Trạm compact
Trang 13
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trạm ngoài trời (2 cột) Từ các phân tích trên, mô hình trạm biến áp hợp bộ (Trạm kiosk) phù hợp với cảnh quan của 1
Trạm ngoài trời (cột đơn thân) khu đô thị mới hiện đại. Mô hình trạm đảm bảo yêu cầu bố trí gam MBA có công suất lớn đến
1250kVA theo thiết kế. Kiến nghị chọn loại trạm kiosk đối với các vị trí trạm đặt ngoài trời.
Các thông số kỹ thuật chính của trạm biến áp
Một trạm điện phân phối bao gồm các bộ phận sau:
Nhà trạm
Phần trung thế
Phần máy biến áp
Phần hạ thế
Phần đo đếm và bảo vệ
Trạm xây Trạm hợp bộ
Phần nối đất.
- Diện tích lớn, 25-30m2 - Diện tích gọn, 8-12m2
- Hình thức không mỹ quan - Mỹ quan, phù hợp cảnh quan Phần chiếu sáng nội bộ.
- Phát triển công suất cao - Công suất hạn chế Hệ thống thông gió.
- Điều kiện vận hành tốt; Thông gió - Nhiệt độ thiết bị khi vận hành có khi Mương cáp nội bộ của trạm.
tốt, tuổi thọ thiết bị cao. tăng khá cao tuổi thọ thiết bị
Trạm điện phân phối được chia làm 2 gian: gian trung thế (chứa các tủ ring main unit) và gian
đặt máy biến thế, tủ lộ tổng hạ thế. Đối với loại trạm xây thì có cửa để vận hành và sửa chữa
sau này.
Các tủ ring main unit (RMU) được chứa trong 1 gian:
o Có các loại bao gồm: loại 1 gồm 3 ngăn, 2 lộ đường dây và 1 ngăn máy biến áp
(TBA6, TBA8, TBA10, TBA11, TBA13), loại 2 gồm 4 ngăn, 2 lộ đường dây và 2
ngăn máy biến áp (TBA1, TBA2, TBA3, TBA4, TBA5, TBA7, TBA9, TBA12,
Ngăn lộ đường dây sử dụng load break switch (LBS) có dòng định mức phù hợp với
công suất trạm. Ngăn lộ máy biến áp sử dụng lọai LBS có dòng định mức phù hợp
với công suất máy biến áp.
o Dòng ngắn mạch của thiết bị 25kA/1s.
o Thanh cái có dòng định mức phù hợp.
Phần hạ thế được chứa trong 1 gian: chứa các áp tô mát và phần đo đếm hạ thế.
Thanh cái bố trí nằm ngang gồm 3 thanh cái (pha) và 1 thanh cái (trung hòa).
Trạm ngoài trời (2 cột) Trạm ngoài trời (cột đơn than)
Dây dẫn trung thế sử dụng loại 24kV - XLPE 3x240mm 2 và loại đầu cáp tương ứng (Loại
- Diện tích lớn - Diện tích gọn
- Hình thức xấu - Mỹ quan, phù hợp cảnh quan T-plus).
- Đấu nối phức tạp - Đấu nối đơn giản và mỹ quan Dây dẫn hạ thế sử dụng loại XLPE cụ thể sử dụng cáp 0,6/1kV - XLPE cho dây pha và cáp
- Giá thành thấp - Giá thành cao hơn không nhiều 0,6/1kV - XLPE cho dây trung hòa. Số sợi cáp và tiết diện cáp cho mỗi pha được thiết kế
phù hợp với công suất của từng trạm.
Trang 14
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Tiếp địa trạm: sử dụng hệ tiếp địa cọc – thanh và bố trí xung quanh phía ngoài trạm, cáp trình đúc chân không ngăn chặn việc hình thành bọt khí của lớp cách điện, giảm phóng
đồng trần làm dây tiếp địa và sau khi lắp đặt Rnđ < 4. điện cục bộ.
Các thông số kỹ thuật chính của máy biến áp phân phối Cuộn dây hạ áp:được quấn bằng những lá nhôm, lá nhôm được bọc cách điện cấp F, có độ
ổn định tốt trong trường hợp ngắn mạch. Có khả năng chống ẩm.
Tổng quan
Thông số kỹ thuật:
Máy biến thế phân phối khô (Cast Resin Dry Type Transformer) là loại máy biến thế có mạch Số pha:3 pha
từ và các cuộn dây hạ áp, cao áp không ngâm trong chất cách điện lỏng.
Tần số danh định: 50Hz
Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm: Công suất danh định:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6306 (Máy biến áp lực) tương đương IEC 60076 (Power o 320 kVA
transformers) o 400 kVA
TCVN 6306-11 (Máy biến áp lực – Máy biến áp loại khô) tương đương IEC 60076-11 (Power o 560 kVA
transformers – Dry-type transformers) o 1250 kVA
Dạng sóng điện áp nguồn: Điện áp nguồn có dạng sóng xấp xỉ hình sin. Loại khí hậu, loại môi trường, cấp chịu cháy (Class E/C/F): E2/C2(C1)/F1
o Loại môi trường: E2 – Thường xuyên có ngưng tụ lớn hoặc nhiễm bẩn nặng hoặc cả
Tính đối xứng của điện áp nguồn nhiều pha: Đối với máy biến áp ba pha, điện áp nguồn ba
pha là điện áp gần như đối xứng. hai.
o Loại khí hậu: C2(C1) – Máy biến áp thích hợp để hoạt động, vận chuyển và bảo
Độ ẩm: Độ ẩm tương đối của không khí xung quanh phải nhỏ hơn 93%. Không được có
nước đọng thành giọt trên bề mặt cuộn dây. quản ở nhiệt độ xuống tới -250C (-50C).
o Cấp chịu cháy F1: Máy biến áp phải chịu các nguy cơ cháy. Đòi hỏi phải có hạn chế
Cấu tạo:
khả năng cháy. Việc phát thải chất độc và khói sẫm màu phải được giảm thiểu.
Lõi từ: Lõi từ của máy biến thế được làm từ những tấm thép Sillic chất lượng cao có định
(Sai số cho phép theo IEC):
hướng từ với độ dẫn từ cao.
o 390 (+15%) W
Cuộn dây cao áp: được quấn bằng những lá nhôm xen kẽ với các lá cách điện cao cấp, o 433 (+15%) W
cuộn dây cao áp được gia nhiệt và được đúc (đổ) epoxy (epoxy resins) trong môi trường o 580 (+15%) W
chân không, đảm bảo khả năng cách điện cấp F, khả năng chống cháy của thiết bị. Quá o 1020 (+15%) W
Trang 15
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Tổn hao có tải ở 1200C (Sai số cho phép theo IEC): Phạm vi sử dụng
o 3330 (+15%) W
Quy cách kỹ thuật này áp dụng cho các tủ điện 22(24)kV-630A sử dụng trong nhà.
o 3818 (+15%) W
Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm
o 4810 (+15%) W
o 10690 (+15%) W IEC 62271-200: High-voltage switchgear and controlgear – Part 200: AC metal-enclosed
Điện áp ngắn mạch (Sai số cho phép theo IEC): switchgear and controlgear for rated voltages above 1 kV and up to and including 52 kV.
o 100 kVA ÷ 2000kVA : 4-6% (±10%) Yêu cầu kỹ thuật chung
Chịu được điện áp xung sét (BIL): 125kV Mô tả chung :
Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (HV/LV):50/3 kV/phút
Tủ RMU được lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy, đây là loại tủ thanh cái đơn, được thử nghiệm
Độ ồn cho phép ở chế độ AN: điển hình (type-test) và không cần bảo trì, bảo dưỡng. Tủ được cách điện bằng khí gas (SF6)
o 50 dB với công nghệ bồn khí được hàn kín (IP65), không sử dụng bất kỳ một loại gioăng nào để
o 52 dB tránh việc rò khí (gioăng bị lão hóa theo thời gian). Tủ thuộc loại metal-enclosed. Tủ được sản
o 52 dB xuất phù hợp với tiêu chuẩn IEC 62271-200.
o 52 dB Tủ RMU dạng tủ riêng biệt (đơn thể), từng ngăn (panels) riêng biệt dễ dàng ghép lại với nhau
Phóng điện cục bộ: ≤10pC mà không cần bất kỳ công tác nào có liên quan đến khí SF6 (gas work) cách điện tủ. Khi cần
thay thế một ngăn (panel) thì công tác thay thế phải được thực hiện dễ dàng mà không cần bất
Các hạng mục thử nghiệm:
kỳ công tác nào có liên quan đến khí SF6.
Thử nghiệm thường xuyên (Routine test):
Khoang thiết bị đóng cắt của tủ RMU cách điện bằng khí SF6 và được phân loại và chứng
o Đo điện trở các cuộn dây.
nhận theo IEC về “hệ thống áp suất kín”. Nó chứng minh được độ kín khí suốt tuổi thọ của tủ.
o Đo tỉ số biến và kiểm tra độ lệch pha.
o Đo tổng trở ngắn mạch và tổn thất do máy mang tải. Thiết kế tủ đơn thể
o Đo các tổn thất và dòng điện không tải. Tủ đơn thể bao gồm những thành phần chức năng dưới đây:
o Thử nghiệm điện áp nguồn riêng biệt. Bộ khung đế được trang bị nắp che vận hành phía trước bằng thép tấm.
o Thử nghiệm điện áp cảm biến (cách điện chênh lệch). Các thiết bị đóng cắt (máy cắt chân không -VCB, dao cắt 3 vị trí (LBS) để ngắt mạch và
o Thử nghiệm phóng điện cục bộ theo tiêu chuẩn. nối đất) được lắp trong khoang lắp thiết bị của tủ cùng với hệ thống thanh cái và được cách
Thí nghiệm điển hình (Type test) điện bằng khí SF6.
o Thử nghiệm xung (*) Khoang cáp.
o Thử độ tăng nhiệt (*) Tuổi thọ
o Đo tổn thất không tải và có tải ở cấp điện áp22KV (*)
Dưới điều kiện hoạt động bình thường, tuổi thọ của tủ cách điện bằng khí gas ít nhất là 35
o Thử nghiệm tác động cháy (*) năm, có thể lên đến 40 – 50 năm, Tuổi thọ của tủ được giới hạn bằng số lần đóng cắt của thiết
o Đo mức độ ồn (*) bị:
o Đo phóng điện cục bộ (*) Máy cắt theo cấp độ bền IEC 62271-100
o Thử nghiệm ngắn mạch (*) Dao cắt tải 3 vị trí và dao nối đất theo cấp độ bền IEC 62271-102
Tủ đóng cắt 24kV (RMU ) Dao cắt 3 vị trí và dao nối đất theo cấp độ bền IEC 62271-103
Khoang lắp thiết bị
Trang 16
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Khoang lắp thiết bị đóng cắt được làm từ thép không rỉ chống ăn mòn. Các vách của khoan, Trong tiêu chuẩn, tủ bảo vệ máy biến áp được trang bị sứ cách điện với đầu nối có bề mặt loại
các đầu nối cáp (bushings) và các chi tiết vận hành cơ khí được nối với nhau bằng công nghệ A. Ngoài ra có thể yêu cầu sứ có bề mặt loại C (option).
hàn laser hiện đại nhất thế giới tạo thành một hệ thống áp suất kín tuyệt đối (IP65) mà không Tất các các loại tủ điều có chiều sâu của khoang cáp cho phép đấu nối một đấu cáp đơn với
sử dụng bất kỳ gioăng nào. Thanh cái và các thiết bị đóng cắt được lắp trong khoan lắp thiết bị chống sét hay đầu cáp đôi (loại nhỏ). Ngoài ra có thể yêu cầu nhà máy thiết kế chiều sâu nắp
kín do đó được bảo vệ khỏi các ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài như độ ẩm, ô nhiễm, cáp cho phù hợp ví dụ: cho trường hợp lắp thêm biến áp hay sử dụng các đầu nối cáp loại cũ.
bẩn, các chất khí mạnh và động vật nhỏ. Do đó,thiết bị đóng cắt phù hợp với ứng dụng lắp đặt
trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt và dưới sự tác động mạnh của môi trường xung quanh. Circuit-breaker – Máy cắt
Tủ đơn thể có thiết bị đóng cắt được lắp trong khoang cách điện khí riêng của nó. Máy cắt của tủ RMU được vận hành dựa vào công nghệ cắt chân không (VCB) hiện đại. Máy
cắt chân không được lắp đặt trong khoang lắp thiết bị đóng cắt cùng với dao cắt 3 vị trí, và do
Khoang được bơm đầy với khí SF6 tại nhà máy. Đây là khí không động, trơ về mặt hóa học có đó nó bảo vệ khỏi ảnh hưởng từ môi trường. Vận hành cơ khí của máy cắt được lắp đặt bên
độ bền điện môi cao. Việc nạp khí SF6 không được thực hiện tại công trường. Ngay cả khi tủ ngoài khoang lắp thiết bị đóng cắt. Cả hai máy cắt chân không và cơ cấu hành cơ khí không
đang vận hành cũng không cần kiểm tra mức khí và châm thêm. Để giám sát mật độ khí, mỗi đều không cần bảo trì, bảo dưỡng.
khoang thiết bị đóng cắt được trang bị với hệ thống hiển thị trạng thái sẵn sàng hoạt động tại
mặt phía trước vận hành. Đây là hiển thị đỏ/xanh, tự giám sát và độc lập với nhiệt độ và thay Máy cắt bao gồm những thành phần cơ bản sau:
đổi áp suất không khí xung quanh. Bộ giám sát trạng thái khí này được trang bị dạng cảm ứng Cơ cấu vận hành cơ khí không cần bảo trì của máy cắt (vận hành bằng tay, bằng động cơ
sao cho không cần xuyên thủng bồn lắp thiết bị. (Option))
Hiển thị vị trí
Hệ thống thanh cái
Vận hành cơ khí bằng nút nhấn cơ Đóng và Mở
Hệ thống 3 thanh cái có được đặt trong khoang lắp thiết bị đóng cắt. Đối với tủ đơn thể, nó có
Cơ cấu khóa bộ phận dẫn động (nắp che vị trí sạc lò xo) để sạc lò xo bằng cơ.
thể được kết nối với thanh cái của tủ kế bên bằng phương pháp khớp nối cách điện để xây
dựng một hệ thống thanh cái liên tục. Không cần phải nạp khí, xả khí hay châm khí (gas work) Bộ đếm số lần thao tác.
ngay cả khi lắp ghép tủ hoặc cho việc mở rộng tủ đóng cắt sau này. Trên phần mở rộng thanh cái ở phía tủ cuối bằng cách kết nối với các phụ kiện nối đất.
Hạn chế phần nhất định của thanh cái, thông qua dao cắt 3 vị trí trong tủ phân đoạn thanh
Khoang cáp
cái kết hợp với dao cắt ngắt kết nối hoặc máy cắt.
Tất cả các tủ mạch vòng, tủ tuyến cáp, tủ bảo vệ máy biến áp và tủ máy cắt, cáp được kết nối
thông qua sứ bằng nhựa đúc đi vào khoang lắp thiết bị đóng cắt . Sứ được thiết kế dạng hình Trong tủ đo đếm cách điện bằng không khí, cố định điểm lựa chọn, nơi phù hợp với việc kết
nón bên ngoài theo tiêu tuẩn DIN EN 50181. nối những phụ kiện nối đất.
Thông qua dao cắt nối đất trong tủ nối đất thanh cái.
Khoang cáp được tiếp xúc từ phía trước. Liên động cơ khí để đảm bảo nắp khoang cáp chỉ có
thể được tháo ra khi dao cắt 3 vị trí ở vị trí nối đất (EARTHED). Hơn nữa có thể chọn thêm Trên phần mở rộng thanh cái ở phía tủ cuối bằng cách kết nối với các phụ kiện nối đất.
(option) liên động bên ngoài giữa ngăn mạch vòng và ngăn máy cắt phát tuyến để ngăn ngừa Hạn chế phần nhất định của thanh cái, thông qua dao cắt 3 vị trí trong tủ phân đoạn thanh
dao cắt 3 vị trí di chuyển sang vị trí ĐÓNG khi nắp khoang cáp được mở. Ngoài ra có thể ngắt cái kết hợp với dao cắt ngắt kết nối hoặc máy cắt.
nối đất để thử nghiệm cáp. Trong tủ bảo vệ máy biến áp, sự liên động ngắt nối đất đảm bảo
Trong tủ đo đếm cách điện bằng không khí, cố định điểm lựa chọn, nơi phù hợp với việc kết
rằng vị trí nối đất vẫn được kết nối (EARTHED) trong khi là nắp khoang cáp mở.
nối những phụ kiện nối đất.
Các đầu sứ (bushings) trong tủ mạch vòng, tủ tuyến cáp cáp và tủ máy cắt tương được thiết kế
Hệ thống phát hiện điện áp
giống nhau với đầu nối có bề mặt loại C (DIN EN 50181). Nó được thiết kế phù hợp để đấu
nối cáp bằng đầu nối cứng dạng cắm vào (solid-insulated cable plugs VD: T-Plug) sử dụng bu Để xác minh cách ly an toàn từ nguồn, tủ RMU cung cấp hệ thống phát hiện điện áp khác
lông cỡ M16. nhau. Khoang cáp(R) của tủ Ring-main và máy cắt (L) thường được trang bị như 1 hệ thống,
và đây là lựa chọn cho tủ bảo vệ máy biến áp. Hệ thống phát hiện điện áp cho thanh cái có thể
Quá trình thử nghiệm cáp có thể thực hiện trực tiếp tại thiết bị đầu cuối khi sử dụng cáp T-
plugs phù hợp. Do đó không cần thiết phải có mộ ổ cắm riêng biệt cho việc thí nghiệm.
Trang 17
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
được lắp đặt trong tủ phân đoạn thanh cái kết hợp với dao cắt ngắt kết nối hoặc máy cắt hoặc Tất cả các sứ cách điện đều là loại nhựa đúc.
trên phần mở rộng của thanh cái trong tủ cuối của thiết bị đóng cắt Các đầu nối của mỗi pha :
Hệ thống phát hiện điện áp được sử dụng trong tủ đóng cắt được trang bị cụ thể như sau: o Tủ dao cắt tải cáp: có thể nối với 1 cáp 22(24)kV-3x240mm2
Hệ thống HR là thiết bị có khả năng hiển thị với điện trở thấp. Thiết bị VOIS+ được tích hợp o Tủ dao cắt tải + chì ống: có thể nối với 1 cáp 22(24)kV-3x50mm2
vững chắc ở mặt trước vận hành Thanh cái : Đơn, lắp đặt trong khoang chứa khí SF6
Thiết bị này có các thuộc tính sau: Môi trường cách điện của dao cắt tải : Khí SF6
Không cần bảo trì Tủ dao cắt tải cáp, tủ máy cắt được trang bị đèn báo tình trạng có điện của từng pha và bộ
Hiển thị điện áp LCD chỉ thị tình trạng áp suất khí SF6.
Không có điện áp phụ hoặc pin Thông số kỹ thuật :
Tích hợp ổ cắm kiểm tra (để kết nối so sánh pha). Điện áp định mức : 22(24)kV
Hệ thống yêu cầu lặp lại thường xuyên và kiểm tra chức năng (IEC 61243-5). Các khoảng thời Tần số định mức : 50Hz
gian thử nghiệm được xác định bởi tiêu chuẩn quốc gia. Dòng điện định mức :
Cấu trúc : o Dao cắt tải sử dụng đóng cắt cáp ngầm (tủ dao cắt tải cáp): 630A
Kích thước tối đa của tủ dao cắt tải cáp 22(24)kV-630A : o Dao cắt tải bảo vệ máy biến thế: 200A
Kích thước tối đa của tủ bảo vệ máy biến thế 22(24)kV- 200A : o Thanh cái: 630A
ngang 430mm x sâu 775mm x cao 1400mm Độ bền điện áp xung: 125kV
Kích thước tối đa của tủ máy cắt 22(24)kV- 250A : Độ bền điện áp tần số công nghiệp ở điều kiện khô trong 1 phút: 50kV
ngang 430mm x sâu 775mm x cao 1400mm (+ Khoang hạ thế 600mm). Khả năng cắt :
Điều kiện sử dụng : Trong nhà o Dao cắt tải sử dụng đóng cắt cáp ngầm: 630A
Cấp an toàn khi sự cố phát sinh hồ quang bên trong tủ: IAC AFLR-21kA/s không hạn chế o Dao cắt tải bảo vệ máy biến thế: 200A
tiếp cận tủ từ mặt trước, mặt bên và mặt sau. o Máy cắt: 250A
Sự liên tục cung cấp điện của các tủ dao cắt tải 22(24)kV-630A, tủ máy cắt 22(24)kV- Khả năng ổn định nhiệt Ith (trị hiệu dụng) : 20kA/3s
250A, tủ bảo vệ máy biến thế 22(24)kV- 200A: Khả năng ổn định động (trị đỉnh) : 50kA (Ith=20kA/3s)
o Khi mở dao cắt tải (Load break switch) của một tủ dao cắt tải cáp /tủ dao cắt tải+chì Số chu kỳ thao tác đóng cắt (C-O) ở dòng điện định mức mà không cần bảo trì: 100 lần
ống, tủ máy cắt các tủ dao cắt tải cáp/ /tủ dao cắt tải+chì ống, tủ máy cắt còn lại Phụ kiện :
trong mạch điện vẫn đảm bảo hoạt động bình thường (LSC2). Đối với bộ tủ lắp ghép : 1 bộ cần thao tác thiết bị đóng cắt và nạp lò xo
o Khi mở dao cắt tải (Load break switch) của một tủ dao cắt tải cáp/tủ máy cắt, các Đèn báo hiệu điện áp từng pha.
ngăn khác của tủ có dao cắt tải mở vẫn đảm bảo hoạt động bình thường (LSC B). Kẹp cáp (cable clamp) cỡ thích hợp.
Tủ dao cắt tải + chì ống để bảo vệ máy biến thế được sử dụng với chì ống loại cắt nhanh Thử nghiệm
sản xuất theo IEC60282-1. Khi chì ống tác động, một chốt búa (striker fuse) từ bên trong
Thử nghiệm thường xuyên :
chì ống sẽ phụt ra và tác động vào cơ cấu mở dao cắt tải. Cấu trúc buồng chì ống phải nằm
Thử nghiệm điện môi trên mạch điện chính (Dielectric test on the main circuit)
ngang.
Thử nghiệm trên mạch phụ và mạch điều khiển (Tests on auxiliary and control circuits)
Trang 18
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Đo điện trở của mạch chính (Measurement of the resistance of the main circuit)
STT MÔ TẢ YÊU CẦU
Kiểm tra độ vặn chặt (Tightness test)
Kiểm tra thiết kế (Design and visual checks)
Tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất ISO 9001
Đo phóng điện nội bộ (Partial discharge measurement)
lượng Hoặc tương đương
Thử nghiệm thao tác cơ khí (Mechanical operation tests)
1. Cấu trúc :
Thử nghiệm trên thiết bị điện phụ (Tests on auxiliary electrical devices)
Kích thước tối đa của tủ dao cắt tải cáp Tùy nhu cầu sử dụng, người mua phải quy
Thử nghiệm điển hình :
22(24)kV-630A : định cụ thể kích thước tối đa (ngang ≤
Thử nghiệm điện môi (Dielectric tests) (*)
310mm
Đo điện trở của mạch chính (Measurement of the resistance of the main circuit) (*)
x sâu ≤ 775mm x cao ≤ 1400mm).
Kiểm tra độ tăng nhiệt (Temperature-rise tests). (*)
Kích thước tối đa của tủ bảo vệ máy biến Tùy nhu cầu sử dụng, người mua phải quy
Kiểm tra khả năng ổn định nhiệt và ổn định động (Short-time withstand current and peak thế 22(24)kV- 200A : định cụ thể kích thước tối đa (ngang ≤
withstand current tests) (*) 430mm
Kiểm tra độ kín (Verification of the protection) (*) x sâu ≤ 775mm x cao ≤ 1400mm).
Kiểm tra sự rò rỉ thùng khí SF6 hay chân không (Tightness test) Điều kiện sử dụng Trong nhà
Kiểm tra tương thích điện từ (Electromagnetic compatibility tests (EMC)).(*)
Dạng tủ riêng biệt (đơn thể), từng ngăn Đáp ứng
Kiểm tra thêm trên mạch điện phụ và mạch điều khiển (Additional tests on auxiliary and
(panels) riêng biệt dễ dàng ghép lại với
control circuits)
nhau mà không cần bất kỳ công tác nào
Kiểm tra khả năng đóng và cắt (Verification of making and breaking capacities) (*) có liên quan đến khí SF6 (gas work) cách
Thử nghiệm thao tác cơ khí (Mechanical operation tests) (*) điện tủ. Được mở rộng về hai phía.
Thử nghiệm chịu áp suất đối với ngăn thiết bị đóng cắt (Pressure withstand test for gas- Cấp an toàn khi sự cố phát sinh hồ quang IAC AFLR-20kA/s không hạn chế tiếp cận
filled compartments) bên trong tủ tủ từ mặt trước, mặt bên và mặt sau
Thử nghiệm sự cố hồ quang phát sinh bên trong tủ (Internal arcing test) Sự liên tục cung cấp điện của các ngăn tủ
Thông số kỹ thuật tủ trung thế RMU 22(24)kV, sử dụng trong nhà: (panel) :
- Khi mở dao cắt tải (Load break
Thông số kỹ thuật của bộ tủ dao cắt tải cáp 22(24)kV-630A sử dụng trong nhà: switch) của một tủ dao cắt tải cáp, các
tủ dao cắt tải cáp còn lại trong mạch
STT MÔ TẢ YÊU CẦU
điện vẫn đảm bảo hoạt động bình
Nhà sản xuất : Siemems/ABB / tương đương thường (LSC 2).
- Khi mở dao cắt tải (Load break
Nước sản xuất : Cần ghi rõ xuất xứ switch) của một tủ dao cắt tải cáp,
các ngăn khác của tủ có dao cắt tải mở
Mã hiệu : vẫn đảm bảo hoạt động bình thường
(LSC B).
Tiêu chuẩn sản xuất và thử nghiệm IEC 62271-200
Hoặc tương đương Các vách ngăn giữa các ngăn và các vách
Trang 19
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 20
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 21
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 22
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 23
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 24
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 25
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 26
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 27
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 28
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 29
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 30
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 31
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Trang 32
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Khi giao chéo với hệ thống hạ tầng khác, kết cấu mương cáp bố trí như sau: Các sợi cáp được Chiều dài mỗi ống HDPE được thiết ế theo qui định của Nhà sản xuất để giảm bớt tối đa các
đặt trong ống HDPE D195/150, bên trên được đặt 1 lớp tấm đan BTCT với mục đích làm dấu mối nối và thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp đặt ống.
bảo vệ tuyến cáp. Các ống HDPE được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8074 & ISO 4427
Tuyến cáp được sắp xếp và được lựa chọn như sau:
Các đoạn ống riêng lẻ được nối với nhau bằng các khớp nối, việc nối này phải đảm bảo các
Khoảng cách tim cáp theo phương ngang: 250mm.
mối nối phải kín, có khả năng chịu được lực đẩy, lực kéo và áp lực tương đương với từng đoạn
Khoảng cách tim cáp theo phương đứng: 250mm.
ống riêng lẽ.
Tim của sợi ngoài cùng với thành mương cáp: 190mm.
Góc mở taluy chọn là: 1: 0.5 Thiết bị nối ống là thiết bị chuyên dụng của nhà sản xuất ống và phương pháp nối được thực
hiện theo qui định của Nhà sản xuất.
Mặt cắt ngang điển hình của mương cáp (chi tiết xem phần bản vẽ).
Tấm đan betong và Gối đỡ
Tại những điểm giao chéo với các công trình ngầm khác, tùy theo độ sâu của các công trình
ngầm này mà cáp được bố trí ở độ sâu thích hợp Bê tông tấm đan sử dụng trong rãnh cáp được dùng làm vật che chắn, cảnh báo khi có sự xâm
Vật liệu ổn định nhiệt phạm từ bên ngoài vào tuyến cáp. Bê trên tấm đan khắc chữ chìm “CÁP NGẦM ĐIỆN LỰC,
NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI”
Khả năng truyền tải điện của tuyến cáp phụ thuộc vào chiều rộng rãnh cáp, cấu hình bố trí cáp,
Gối đỡ bê tông được lắp đặt cho mương cáp qua đường với mục đích định vị cố định tuyến
độ chôn sâu của cáp, chiều dày lớp cát ổn định nhiệt và việc lựa chọn cát ổn định nhiệt lấp
ống trong quá trình lắp đặt và tái lập không bị xê dịch.
xung quanh sợi cáp; phụ thuộc nhiệt độ môi trường và nhiệt trở suất của đất, cát ổn định nhiệt
khu vực tuyến cáp đi qua. Khoảng cách đặt gối đỡ trên tuyến cáp là: 2m / gối đỡ
Nhiệt trở suất của đất phụ thuộc nhiều vào tỉ trọng và điều kiện khí hậu như độ ẩm, nhiệt độ Việc lắp đặt tấm đan và gối đỡ ống được thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Do đó, để thuận
của đất. tiện cho việc di chuyển, lắp đặt được dễ dàng và có kết cấu bền vững. Chọn cốt thép dùng sắt
tròn d8 và bê tông đá 1x2, f’c = 16Mpa (C16), xi măng PCB40.
Đối với điều kiện của công trình, cáp làm việc trong môi trường có mực nước ngầm cao, cát
tản nhiệt luôn ở trong tình trạng ẩm ướt, do đó nhiệt trở suất rất thấp. Hầm kỹ thuật cáp ngầm
Cát tản nhiệt được lựa chọn là loại có nhiệt trở suất trong điều kiện của công trình là ρ ≤ Bố trí các hầm cáp dọc theo đường ống với khoảng cách trung bình 200m đối với các đoạn cáp
0,8K.m/W. Dựa trên các chỉ tiêu của vật liệu nêu trên, các quy định về vật liệu phù hợp với vật ngầm dài hơn 250m và bố trí hầm cáp tại các vị trí dự kiến kết nối với với hạ tầng kỹ thuật của
liệu cát đắp cho nền đường, dự án sử dụng vật liệu cát đắp nền đầm chặt K95 cho đường dây lưới điện khu vực (2 vị trí).
cáp điện ngầm. Các hầm cáp cũng là các vị trí để nối cáp, thay thế cáp. Tránh được đào đường khi thay thế,
Việc đầm nén cát cần thực hiện thận trọng, tại lớp cát sát vị trí lắp cáp và tại các vị trí giao sửa chữa.
chéo với công trình ngầm cát được đầm nén cẩn thận tránh làm hỏng vỏ ngoài của cáp và các Hầm nối cáp phải được chống thấm để ngăn nước chảy vào hầm trong khi nối cáp. Hầm nối
kết cấu công trình hiện hữu. cáp phải được chống thấm để ngăn nước chảy vào hầm trong khi nối cáp.
Ống bảo vệ cáp ngầm Kích thước hầm nối cáp được xác định theo kích thước hộp nối cáp, cấu hình bố trí hộp nối
Ống luồn cáp được chọn là ống HDPE có đường kính trong của ống luồn cáp phải bảo đảm cáp và bán kính cong cho phép của sợi cáp. Căn cứ vào kích thước hộp nối, các thao tác trong
điều kiện sau: D ≥ 1,3d và D ≥ d + 30 quá trình lắp đặt và bảo trì các hộp nối, hầm nối đất được thiết kế với thể tích phần không gian
đảm bảo cho các công tác này.
Trong đó:
Hầm cáp nằm dưới lòng đường phải chịu được lực tác dụng do tải trọng các loại xe cơ giới
- D là đường kính trong của ống luồn cáp
theo thiết kế đường.
- d là đường kính của sợi cáp
Trang 33
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
8 PHƯƠNG ÁN ĐẤU NỐI 9 PHÒNG CHỐNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TRÌNH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Đấu nối cấp điện cho giai đoạn xây dựng Xác định ảnh hưởng của công trình đến môi trường
Nguồn điện ban đầu để phục vụ cho giai đoạn xây dựng có thể lấy tạm từ lưới điện 22kV hiện 9.1.1 Xác định các ảnh hưởng của dự án đến môi trường:
có chạy dọc theo đường dự phóng hướng ra đường tỉnh 825 và ra KCN An Hạ và nhánh rẽ cấp
Ảnh hưởng chính của dự án đến dân chúng bao gồm:
điện cho khu vực dự án (nguồn điện thi công của các dự án khác đang triển khai).
Thu hồi đất vĩnh viễn để xây dựng công trình: Đất dùng cho các vị trí đặt trạm, đường vào
Công suất yêu cầu cho giai đoạn xây dựng là không lớn và sẽ được xác định chính xác ở bước trạm.
lập Thiết kế kỹ thuật – Thi công. Chiếm đất tạm thời: Đất trong hành lang tuyến, phục vụ vận chuyển vật tư, thiết bị, công
Đấu nối cấp điện cho hệ thống điện của dự án tác kéo dây và xây lắp trạm.
Chặt tỉa cây cối: Chặt, tỉa cây có khả năng phát triển nhanh chóng gây ảnh hưởng đến hành
Như đã nêu ở chương trên, nguồn cung cấp điện trung thế 22kV cho khu đất quy hoạch đề xuất
lấy từ trạm trung gian 110/22kV Đức Hòa đấu nối từ các xuất tuyến đi dọc theo đường dự lang tuyến.
phóng hướng ra đường tỉnh 825 và ra KCN An Hạ. Tổng công suất cấp điện dự kiến khoảng 9.1.2 Phân tích đánh giá các ảnh hưởng môi trường
11.222kVA
Phân tích đánh giá ảnh hưởng môi trường theo mức độ ảnh hưởng theo bảng sau:
Phương án đấu nối cụ thể như sau:
Đánh giá tác động môi trường
Vị trí đấu nối: Các đối tượng
Các giai đoạn Không Anh hưởng
Tuyến cáp ngầm trung thế hiện hữu cấp từ trạm 110/22kV Đức Hòa đấu vào tủ RMU 3 có thể bị ảnh hưởng ảnh
hưởng Ít Vừa Lớn
ngăn nằm trên tuyến đường dự phóng của dự án.
Xây dựng liên kết lưới 22kV – 2mạch (cáp XLPE-M240mm2/1 mạch) giữa các trạm T1– Môi trường vật lý x
Các vùng sinh thái x
T2 - .... – T11 để tạo thành mạch vòng, vận hành hở.
A. Giai đoạn Khu dân cư x
Các lộ ra sử dụng cáp ngầm bảo vệ cách điện bằng PVC có đai thép bảo vệ và có đặc tính thiết kế Công trình thông tin, vô tuyến x
chống thấm dọc, được ký hiệu là cáp 24kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-3x240mm2, đấu nối Khu quân sự, đền chùa, di tích x
vào tủ trung thế hợp bộ bằng các đầu cáp ngầm 3 pha loại trong nhà có kích cỡ phù hợp. An toàn sức khỏe con người x
Sơ đồ đấu nối và Mặt bằng đấu nối được thể hiện chi tiết ở phần Bản vẽ. Chiếm đất tạm thời x
Rà phá bom mìn x
Giải pháp đấu nối tạm Chặt cây, giải phóng hành lang x
B. Giai đoạn Xây dựng đường tạm x
Theo tiến độ của toàn bộ dự án, sẽ được hoàn thành trong năm 2021. thi công xây
dựng An toàn về sức khỏe công nhân x
Phương án đấu nối dự kiến sẽ lấy nguồn từ TBA 110kV Đức Hòa, cụ thể như sau: Lán trại cho xây dựng x
Điểm đấu nối vào lưới điện của dự án tại vị trí 1 như đã nêu ở mục trên. An toàn về cháy nổ x
Điện lực Long An sẽ bố trí lại lưới điện hiện hữu để đảm bảo đủ nguồn cung cấp cho phụ Tiếng ồn, rung, ô nhiễm x
C. Quản lý
tải yêu cầu của dự án. Phương án đấu nối sẽ được thỏa thuận với Công ty Điện lực Long Sửa chữa, bảo dưỡng công trình x
vận hành
An.
Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
Trang 34
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
9.1.3 Trong giai đoạn thiết kế Các biện pháp thi công không sử dụng các giải pháp gây nổ mà chỉ sử dụng chủ yếu là các
biện pháp đào đắp bằng thủ công. Việc bố trí địa điểm cho các đội thi công tập trung, tránh khả
Trong giai đoạn thiết kế, phương án chọn phải đảm bảo tính kinh tế – kỹ thuật của công trình,
năng gây ra cháy do việc sử dụng bếp nấu.
đồng thời xem xét các tác động đến môi trường của dự án và nghiên cứu tìm biện pháp để
giảm thiểu, hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực. Ô nhiễm tiếng ồn
9.1.4 Trong giai đoạn thi công Trong giai đoạn thi công có thể gây ra tiếng ồn, rung do hoạt động của các phương tiện máy
móc vận chuyển, những thiết bị thi công là những thiết bị gây tiếng ồn nhỏ, ít rung.
Trong giai đoạn thi công cần lập các biện pháp tổ chức thi công tuân theo các qui trình, qui
phạm về thi công hiện hành, đồng thời xem xét các tác động ảnh hưởng đến môi trường trong Mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn, rung đối với môi trường trong quá trình thi công là không
quá trình thi công để tìm ra biện pháp giảm thiểu, hạn chế các ảnh hưởng tiêu cực. Các chiến đáng kể
lược giảm thiểu trong quá trình thi công như sau: Nhìn chung trong giai đoạn thi công, với các biện pháp khắc phục các tác động tiêu cực của dự
Phương pháp tổ chức xây dựng án với môi trường như trên, những ảnh hưởng của dự án đến môi trường là không đáng kể.
Các biện pháp an toàn khi xây dựng đường dây phải được thực hiện theo đúng qui định và 9.1.5 Trong giai đoạn quản lý vận hành
trình tự công việc. Việc quản lý vận hành và sửa chữa đường dây thuộc phạm vi dự án bao gồm : công tác sữa
Đối với việc vận chuyển dụng cụ vật liệu và thiết bị: Việc vận chuyển dụng cụ, nguyên vật liệu chữa, bảo dưỡng thường kì và sữa chữa, khắc phục kịp thời sự cố
hay thiết bị nặng được dùng cần trục, palăng, các xe vận tải chuyên dùng và các xe vận tải hay Để giảm thiểu các tác động tiêu cực, hạn chế các loại sự cố, đảm bảo lưới điện vận hành an
các xe vận tải thô sơ. Phương tiện vận chuyển được kiểm tra tải trọng trước khi dùng, dây toàn, không gây ảnh hưởng đến môi trường. Trong quá trình quản lý vận hành, các công nhân
chằng buộc phải đảm bảo chắc chắn và tuân thủ các qui định an toàn đối với công tác vận vận hành phải thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các qui định về các biện pháp an toàn khi làm
chuyển. công tác quản lý, sửa chữa. Thực hiện chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác và các thủ tục cho
Công nhân tham gia các công tác trên phải tôn trọng kỹ luật lao động, nội qui an toàn, phải phép làm việc theo qui định. Tuân thủ các qui định cụ thể về các biện pháp an toàn chủ yếu
thực hiện những qui định về trang bị lao động (đội mũ, đeo găng tay) tập trung tư tưởng vào sau:
công việc. Tất cả các công nhân phải được học tập về công việc mà mình đảm nhận và được Biện pháp an toàn khi công tác ở các trạm biến áp.
phổ biến kỹ càng về qui định an toàn lao động. Biện pháp an toàn khi tiếp xúc với các thiết bị điện.
Các thiết bị, dụng cụ thi công phải được kiểm tra kỹ về chất lượng và số lượng trước khi sử Biện pháp an toàn khi làm công tác quản lý, vận hành, sữa chữa đường dây điện.
dụng. Tùy từng phần việc, ngoài các bộ phụ trách, chỉ huy công trường cần thiết phải cử một 10 TỔ CHỨC XÂY DỰNG
người chuyên làm nhiệm vụ giám sát an toàn. Người này có nhiệm vụ kiểm tra dụng cụ sản
xuất, trang bị bảo hộ lao động và thường xuyên nhắc nhở anh em trong khi làm việc. Cơ sở lập tổ chức xây dựng
Trang 35
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Đơn vị thi công chịu trách nhiệm xây lắp toàn bộ công trình và cung cấp toàn bộ vật tư, vật Nước dùng cho sản xuất và sinh hoạt của công trường được lấy tại các nguồn nước sinh hoạt
liệu ngoài phần bên A cấp. của địa phương.
10.1.3 Đặc điểm địa hình Vận chuyển và chuẩn bị mặt bằng thi công
Vị trí dự án nằm trong khu đất trống đã được giải tỏa mặt bằng do đó điều kiện thi công rất 10.1.6 Đường vận chuyển thi công
thuận lợi. Điều kiện địa hình bằng phẳng và thông thoáng, vận chuyển thiết bị và phương tiện
Thiết bị và vật tư chính do A cung cấp sẽ được giao trực tiếp tại công trường.
thi công dễ dàng.
Do khu vực dự án nằm trong nội thành, điều kiện vận chuyển bằng đường bộ là dễ dàng, các
Công tác chuẩn bị thi công
thiết bị thi công và vật tư do B cấp được vận chuyển bằng xe cơ giới đến các kho bãi đã được
10.1.4 Địa điểm công trường chuẩn bị sẵn tại vị trí thi công.
Các kho bãi trên địa bàn sử dụng các bãi trống đã được chủ đầu tư giải tỏa để dùng tạm trong Công tác vận chuyển bao gồm phần vận chuyển vật liệu, máy móc, vật tư thi công trong nước
thời gian thi công. từ các nguồn về bãi tập kết và từ bãi tập kết về đến chân công trình.
Diện tích kho được tính theo công thức sau: Ngoài ra, phần vận chuyển cáp và phụ kiện cáp là quan trọng cũng như di chuyển máy móc và
F = F1 / dụng cụ thi công chuyên dùng.
F1= P/V Lượng cát và vật liệu phụ phục vụ công tác lấp rãnh cáp sau khi thi công đặt cáp được chở từ
P = (Q x N x K) / T nguồn mua về thẳng công trình, tự đổ bằng thủ công hoặc phương tiên cơ giới nhỏ.
Q : Tổng lượng vật liệu cần thiết cho công trường (20T) Đất mùn thực vật vét lên để thi công rãnh cáp ở vùng sình lầy sẽ đỗ ngay tại bên cạnh khu vực
thi công.
N : Định mức thời gian dự trữ vật liệu (30 ngày)
Cấp phối mặt đường, nguyên vật liệu tái tạo mặt đường giao thông được chở từ bãi tập kết của
K : Hệ số sử dụng vật liệu không điều hòa (1)
các đơn vị thi công đến công trường.
T : Thời gian thi công xây dựng tính bằng ngày (30 ngày)
Đất đào sẽ được vận chuyển về trữ tại địa điểm thích hợp để sử dụng vào việc lấp đất rãnh cáp.
V : Lượng vật liệu xếp trên 1m2 diện tích kho ( 1.3T/m2)
Nhà thầu công trình sẽ phải nghiên cứu toàn bộ đường vận chuyển và tính khả thi của công tác
: Hệ số sử dụng kho ( 0.5) vận chuyển vào thời điểm trước khi thi công.
F1 : Diện tích có ích của kho 10.1.7 Mặt bằng thi công
F1 : Tổng diện tích kho. Hành lang thi công là khoảng không gian cần thiết dành riêng để bố trí cho công tác thi công,
P = (20 x 30 x1)/ 30 = 20 đã bao gồm cả bản thân tuyến cáp. Toàn bộ máy móc, phương tiện, dụng cụ và nhân công phục
F1 = 20 / 1.3 = 15,4 m2 vụ thi công chỉ hoạt động và thao tác trong hành lang này, ngoại trừ các công tác liên quan đến
vận chuyển. Dự kiến chiều rộng hành lang thi công là 2-4m.
Diện tích tổng cộng của kho kể cả lối đi:
Mặt bằng thi công là địa điểm tạm thời bị chiếm dụng để tập kết vật liệu, vật tư, máy móc phục
F = 15,4 / 0.5 30,8m2 vụ thi công (không tính phần lán trại tạm).
Kết cấu kho: khung gỗ, mái tôn, vách cót ép, nền BT đá 4x6 dày 100 láng vữa XM,#75 dày 20. Do công tác giải phóng mặt bằng sẽ do Chủ đầu tư thực hiện và giao mặt bằng trống cho đơn
10.1.5 Điện nước thi công vị thi công nên toàn bộ bãi tập kết cáp và các cấu kiện, vật tư, vật liệu thi công có thể bố trí
trên phần mặt bằng này.
Sử dụng điện theo qui chế điện dùng cho khách hàng đối với cơ quan quản lý điện. Sử dụng
điện thi công của hạng mục xây dựng chính của công trình.
Trang 36
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Đường tạm thi công tận dụng đường tạm được mở cho việc thi công các hạng mục xây dựng Công tác đất và cát
công trình chính.
Việc đào đất rãnh cáp, hào kỹ thuật được thực hiện bằng thủ công, kết hợp cơ giới. Trong quá
Trong quá trình vận chuyển vật tư thiết bị, nếu phần đường giao thông bị hư hỏng thì bên nhà trình đào rãnh, nếu gặp nước ngầm cần có phương án đặt máy bơm và đường ống xả nước
thầu phải có trách nhiệm sửa chữa hoàn chỉnh sau khi thi công. bơm từ rãnh lên.
Nguồn cung cấp vật tư thiết bị Đối với đường cáp đào trong khu vực có công trình ngầm phải phối hợp với đơn vị quản lý
Sử dụng nguồn thiết bị theo kế hoạch cụ thể của Chủ đầu tư. công trình ngầm để có biện pháp xử lý khi cần thiết. Trước khi đào cần phải thăm dò vị trí có
công trình ngầm.
Các loại vật liệu phục vụ thi công có trong nước được cấp từ các nguồn như sau:
Xi măng: mua từ các nhà máy xi măng Hà Tiên, Sao Mai, … gần với công trường Cát vàng lót và phủ trong rãnh cáp phải đảm bảo đủ chiều dày. Đất lấp phía trên có thể sử dụng
lại đất đào. Phần đất dư thừa được vận chuyển đi nơi khác và đổ tại nơi quy định.
Cát, đá mua từ Biên Hòa, Đồng Nai
Thép tròn làm cốt thép mua từ nhà máy sản xuất hoặc kho (Nhà Bè hoặc Bà Rịa Vũng Thi công hào kỹ thuật
Tàu). Hào được đào phải bảo đảm đúng độ ta luy và có biện pháp chống sạt lở. Việc đào đất và thi
Các vật liệu phụ khác mua theo giá khoán đến chân công trường công hào được thực hiện bằng biện pháp thủ công kết hợp với cơ giới. Đất đào từ hào sẽ được
Mương bêtông cốt thép có thể được đỗ tại các bãi tạm thi công ở công trường hoặc đặt vận chuyển liên tục ra bãi. Sau khi hào được đào sẽ tiến hành đổ bê tông để đúc mương và đặt
hàng mua tại Nhà máy bêtông đúc sẵn (Thủ Đức hoặc Đồng Nai) và vận chuyển về công tấm đan.
trường Đối với khu vực có nước trong rãnh đào, trong khi đào sẽ bố trí máy bơm hút nước, ngăn
Trong quá trình thực hiện công trình, nếu nhà thầu có nguồn cung cấp vật liệu khác thì hoàn thành vách bằng ván gỗ hoặc ván thép có đà chống ngang để tránh sụp đất.
toàn có thể được chấp nhận. Chất lượng vật liệu thi công phải bảo đảm theo các quy định hiện Trình tự thi công như sau:
hành của Việt Nam. Dùng máy đào và đào tay hào đến độ sâu thiết kế.
Những địa điểm cung cấp vật liệu sau chỉ là dự kiến, sau khi thực hiện sẽ căn cứ theo thực tế để Dùng vách ngăn thành rãnh để chống sụp.
nghiệm thu. Đổ bê tông thành và đáy hào.
Đặt tấm đan bên trên hào.
Phương tiện
STT Tên vật tư thiết bị Nguồn cung cấp Ghi chú Lắp đất bên trên.
vận chuyển
Tái lập lớp đá rải nền đường.
1 Trạm biến áp Tp. Hồ Chí Minh Ôtô “
Thi công giếng:
2 Cáp ngầm và phụ kiện “ Ôtô “
3 Xi măng “ “ “ Giếng là các kết cấu có kích thước lớn, có nắp ở phía trên để có thể xuống kiểm tra và sửa
4 Cát vàng Địa phương “ “ chữa các đường truyền dẫn bên dưới hào. Cao độ của nắp giếng bằng cao độ của mặt đường,
trên nắp có tay cầm để có thể mở được cửa nắp.
5 Đá dăm các loại “ “ “
Giải pháp làm giảm thời gian thi công là sử dụng các cấu kiện đúc sẵn. Khi các cấu kiện đúc
Công tác xây lắp chính
sẵn đã đạt độ cứng cần thiết thì mới đem lắp đặt. Sau khi đào hầm và xử lý nền, dùng xe chở
Thi công trọn gói cho từng hạng mục. cấu kiện từ bãi tập kết về địa điểm hầm và dùng cẩu thả xuống hố đào, kết nối các cấu kiện với
nhau để tạo thành hầm nối hoàn chỉnh.
Hạng mục 1: Đường cáp ngầm trung, hạ thế
Trang 37
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
Cũng giống như khi thi công hào, nếu trong khi đào giếng có gặp nước ngầm, sẽ phải chuẩn bị Đề án tổ chức thi công do nhà thầu thi công lập, phải đề cập đến biện pháp và tổ chức bảo đảm
sẳn máy bơm và đường xả nước bơm từ rãnh đào lên. an toàn thi công trên công trường gồm : an toàn trong vận chuyển, lắp đặt, xây dựng, thử
Thi công rãnh cáp: nghiệm, chuẩn bị đóng điện cho người và thiết bị.
Về điện:
Sau khi bố trí công trường, đặt hệ thống biển báo và biển cấm theo yêu cầu thi công, công việc
cần tiếp theo là: Cắt điện và tiếp đất hai đầu các đường điện trung thế liên quan trong phạm vi công tác trong
Đào rãnh cáp đến độ sâu thiết kế, đầm chặt nền đáy rãnh. quá trình thi công đường dây cũng như tháo dỡ thu hồi.
Rải lớp cát vàng dày 100mm ở đáy rãnh. Về an toàn giao thông:
Đặt ống HDPE để luồn cáp (bảo vệ cáp khi đi cạnh các công trình ngầm khác).
Đặt biển báo “CÔNG TRƯỜNG ĐANG THI CÔNG ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN” ở hai đầu tuyến
Rải tiếp lớp cát vàng ổn định nhiệt bên trên sau khi đã kéo rải cáp.
điện trung thế đang thi công cũng như tháo dỡ thu hồi.
Rải lớp gạch thẻ để đánh dấu tuyến cáp và bảo vệ cáp.
Lấp cát vàng đến chiều dày quy định (40-45cm) Đối với các hố móng chân cột đào bên phải có rào cản và có đèn tín hiệu màu đỏ vào ban đêm.
Lấp đất đầm chặt từng lớp 200mm đến cốt quy định. Trong quá trình thi công bất kỳ lý do gì cũng không được làm ùn tắc giao thông hoặc trở ngại
Tái lập hoàn thiện lớp mặt tự nhiên, mặt đường như ban đầu. mọi hoạt động đi lại của nhân dân trong vùng công tác.
Về an toàn lao động:
Tại các vị trí giao chéo với các công trình ngầm khác, trình tự thi công cũng tiến hành như
trên. Tuy nhiên, cần phải gia cố tạm thời chống sụp cống (nếu có cống). Sau khi đào rãnh xong Tuân thủ nghiêm ngặt các qui trình, quy phạm của nhà nước về an toàn lao động.
cần tiến hành lắp đặt ngay để khôi phục chống sạt lỡ đường cống.
Công nhân làm việc trên công trường đều phải mang phù hiệu và thẻ an toàn.
Công tác kéo rải cáp
Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cùng với giầy, mũ, quần áo đúng theo chức năng
Công tác rải cáp được thực hiện bằng xe cơ giới để vận chuyển và kéo rải cáp trên tuyến theo công tác cho mỗi người lao động.
kiểu cuốn chiếu cho từng đoạn rãnh cáp tương ứng với chiều dài của một cuộn cáp là 250m. Thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở người lao động vì an toàn lao động trực tiếp trên công
Tại các đoạn cáp giao chéo với các công trình hiện hữu, cáp luồn trong ống, thực hiện như sau: trường hàng ngày.
Cáp sau khi đã được xả ra và kéo rải tới miệng ống thì đầu sợi cáp được nối vào một dây thừng Trong quá trình thi công, nếu gặp trở ngại không đảm bảo an toàn lao động phải báo ngay cho
nilông luồn qua ống để kéo cáp. Thực hiện bên kéo cáp, bên đẩy cáp, phối hợp nhịp nhàng. giám sát kỹ thuật các bên để có ý kiến bàn bạc thống nhất giải quyết nhằm đảm bảo tiến độ thi
Công tác thí nghiệm, hiệu chỉnh cáp lực công.
11 THỜI GIAN THỰC HIỆN
Các cuộn cáp phải được kiểm tra chất lượng ngay từ lúc nhận hàng (kiểm tra các phiếu thí
nghiệm xuất xưởng, phiếu xuất hàng) và phải được thí nghiệm, kiểm tra trong quá trình kéo Tiến độ thi công dự kiến để thực hiện cho hạng mục cấp điện: 180 ngày
cáp đến khi đóng điện nghiệm thu:
12 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Thí nghiệm lần 1: sau khi thi công xong hoàn chỉnh một hộp nối cáp.
Thí nghiệm lần 2: sau khi thi công hoàn chỉnh toàn một đoạn tuyến cáp. Hồ sơ thiết kế cơ sở hệ thống cấp điện đã được đơn vị tư vấn lập phù hợp với hồ sơ Quy hoạch
Các vật tư, thiết bị điện như: máy cắt, hộp nối cáp, dầu cắt đều được thí nghiệm hiệu chỉnh được phê duyệt chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án Xây hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Đức Hòa
điện trước khi lắp đặt. Đông tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và phù hợp với tiêu chuẩn, qui
chuẩn hiện hành. Chủ đầu tư đề nghị cơ quan chức năng xem xét thẩm định hồ sơ thiết kế cơ
Biện pháp an toàn trong thi công
sở các hạng mục hạ tầng của dự án để chủ đầu tư có cơ sở thực hiện các công việc tiếp theo.
Trang 38
Công trình: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Đức Hòa Đông, xã Đức Hòa Đông. Thuyết minh Thiết kế.
Hạng mục: Cấp điện.
13 Giải trình ý kiến của các Sở ban ngành Công ty Bất Động Sản Đức Hòa Đông sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo hành lang an toàn
13.1. Về một số nội dung kiến nghị trong văn bản góp ý số 3218/SCT-QLNL ngày 24/12/2019 lưới điện cao áp theo quy định.
của Sở Công Thương.
- Đề nghị chủ đầu tư bổ sung giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn thiết kế công trình
đường dây và trạm biến áp dưới 35kV đối với Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tam Kiệt.
Chủ đầu tư: Sẽ thực hiện bổ sung theo đúng quy định hướng dẫn của sở Công thương.
- Chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp đối với Chủ trì
thiết kế (ông Ngô Minh Triều) và thiết kế (ông Lại Công Tâm).
Trong hồ sơ trình đơn vị tư vấn thiết kế sẽ bổ sung chứng chỉ hành nghề tư vấn thiết kế
công trình đường dây và trạm biến áp theo quy định.
- Chủ đầu tư cần thực hiện thủ tục bổ sung dự án vào quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long
An theo quy định.
Chủ đầu tư công ty Bất Động Sản Đức Hòa Đông đang tiến hành thủ tục bổ sung dự án
vào quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An.
- Khi triển khai dự án đề nghị chủ đầu tư thỏa thuận Phương án cấp điện với Công ty điện
lực.
Chủ đầu tư đã lấy ý kiến góp ý thiết kế, trước khi thi công chủ đầu tư sẽ tiến hành thỏa
thuận Phương án cấp điện với Công ty điện lực Đức Hòa theo quy định.
13.2. Về một số nội dung kiến nghị trong văn bản góp ý số 32 ĐLĐH-KHKT ngày
10/01/2020 của Công ty Điện Lực Đức Hòa.
- Khi có nhu cầu triển khai dự án đề nghị chủ đầu tư liên hệ Điện Lực Đức Hòa thực hiện thủ
tục hồ sơ thỏa thuận đấu nối theo quy định.
Trước khi bắt đầu triển khai thi công dự án, Chủ đầu tư sẽ thực hiện thủ tục hồ sơ thỏa
thuận đấu với Công ty điện lực Đức Hòa.
- Khi triển khai dự án đề nghị thực hiện lắp đặt các trạm biến áp phân phối có tổng công suất
phù hợp theo quy hoạch 1/500 đã được phê duyệt; lựa chọn vị trí lắp đặt các trạm biến áp
đảm bảo bán kính cấp điện theo quy định và chọn tiết diện dây dẫn hạ thế phù hợp với phụ
tải có tính đến khả năng dự phòng chuyển tải, đảm bảo chất lượng điện áp và tổn thất điện
năng.
Hồ sơ thiết kế đã được tính toán và lựa chọn thiết kế đảm bảo tổng công suất phù hợp
theo quy hoạch 1/500 đã được phê duyệt, các trạm biến áp đảm bảo bán kính cấp điện
theo quy định, tiết diện dây dẫn hạ thế phù hợp với phụ tải tính toán theo quy định. Việc
triển khai thi công Chủ đầu tư cam kết thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế đã được thẩm
định và phê duyệt.
- Chịu trách nhiệm đảm bảo hành lang an toàn lưới điện cao áp theo nghị định 14/2014/NĐ-
CP ngày 26/02/2014 của chính phủ và các quy định của ngành điện trong quá trình thi công
cũng như trong quá trình vận hành sau này; đảm bảo chất lượng, mỹ quan phần lưới điện đã
đầu tư theo quy định hiện hành của nhà nước.
Trang 39