Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG

BÀI 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG


(2 tiết)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng
quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, không cách đọc, viết phù hợp để
bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi,
hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động
nhóm.
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các phương pháp bảo vệ mắt vào thực tế.

3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
2.1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các ảnh hình 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK.
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2.2. Đối với học sinh:
- SGK.
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi


những hiểu biết đã có của HS về vai trò
của ánh sáng đối với thực vật, động
vật, con người.

b. Cách thức thực hiện:


- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu - HS chia nhóm, nhận phiếu học tập.
cầu HS nhận phiếu học tập.
K W L
Nội
dung (Những (Những (Những
kiến điều đã điều điều đã
thức biết) muốn học
cần tìm biết) được
hiểu sau bài
học)
1. Ánh
sáng - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
đối với
sự sống
của
thực - HS trả lời:
vật
2. Ánh
sáng
đối với
sự sống
của
động
vật
3. Ánh
sáng
đối với
đời
sống
của con Nội K W L
người dung
kiến (Những (Những (Những
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và thức điều đã điều điều đã
ghi thông tin vào cột K và cột W. cần tìm biết) muốn học
hiểu biết) được
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. sau bài
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, học)
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 1. Ánh Ánh Ô
sáng sáng nhiễm
đối với giúp ánh
sự sống thực sáng có
của vật ảnh
thực quang hưởng
vật hợp. tới thực
vật
không?
2. Ánh Ánh Ánh
sáng sáng sáng
đối với giúp nhân
sự sống động tạo có
của vật tìm ảnh
động được hưởng
vật thức tới
ăn. động
vật
không?
3. Ánh Ánh Ánh
sáng sáng sáng có
đối với giúp ảnh
đời con hưởng
sống người tới sức
của con nhìn khỏe
người thấy con
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài mọi người
học: Vai trò của ánh sáng vật. không?
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ánh sáng đối với sự sống


của thực vật

a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của


ánh sáng đối với sự sống của thực vật
và liên hệ được với thực tế.

b. Cách tiến hành:


- GV chia lớp thành các nhóm 6 để
tham gia hoạt động. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của
GV.
* HĐ 1.1

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi: Yếu tố nào làm ảnh hưởng
đến sự phát triển của hai cây ở hình 1? - HS quan sát hình.
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS trả lời: Ánh sáng là yếu tố ảnh
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Ánh hưởng đến sự phát triển của hai cây.
sáng ảnh hưởng đến sự sống và phát
triển của thực vật.

* HĐ 1.2 - HS lắng nghe, ghi bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.


- GV đặt câu hỏi: Nêu những cách con
người sử dụng ánh sáng đối với cây - HS quan sát hình.
trồng và tác dụng của cách làm đó. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời
các câu hỏi vào bảng nhóm (theo mẫu): - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Hình Cách con Tác dụng
người sử của cách - HS trả lời:
dụng ánh làm
sáng đối Hình Cách con Tác dụng
với cây người sử của cách
trồng dụng ánh làm
2a ? ? sáng đối
2b ? ? với cây
2c ? ? trồng
2a Dùng đèn Giúp cây
LED chiếu phát triển
ánh sáng tốt hơn, ra
vào ban hoa trái vụ
đêm
2b Sử dụng Giúp cây
ánh sáng non phát
đèn LED triển
có thể điều
chỉnh ánh
sáng
2c “Nhà lưới Giúp che
trồng rau mưa, chắn
màu” gió, che
nắng gắt,
làm rau
màu phát
triển, ngăn
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. sự xâm
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nhập của
nêu ý kiến bổ sung (nếu có). côn trùng
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
có câu trả lời đúng. - HS lắng nghe, chữa bài.

- GV đặt câu hỏi mở rộng: Nêu ví dụ


về cách con người sử dụng ánh sáng - HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
đối với cây trồng ở địa phương em.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung - HS trả lời: Dùng đèn LED sưởi ấm
phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, cho gà con.
nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương những HS - HS lắng nghe, chữa bài.


có câu trả lời đúng.

- GV nêu câu hỏi tổng kết: Ánh sáng có - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
vai trò gì đối với sự sống của thực vật?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung - HS trả lời: Ánh sáng giúp thực vật
phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, sinh trưởng và phát triển.
nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Vai trò - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
của ánh sáng đối với sự sống của thực
vật:

+ Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống


cho các loài cây.

+ Cây trồng sẽ chóng tàn lụi nếu thiếu


ánh sáng.

+ Ánh sáng ảnh hưởng đến thời gian ra


lá, nở hoa, kết trái của cây.
+ Có thể dùng ánh sáng đèn điện để
kích thích sự phát triển của cây trồng.

+ Ánh sáng quá mạnh cũng làm cho


cây nhanh chết.

You might also like