Đa ĐC KT HK Ii LS11

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 11

PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Với hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những
vùng đất nào?
A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 2. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 3. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 4. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẵng năm 1858, thực
dân Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “ Đánh chắc, tiến chắc” B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “ Đánh lâu dài” D. “ Chinh phục từng địa phương”
Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Ngày 17-2-1859, Pháp chiếm thành Gia Định.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết.
C. Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
D. Sáng 1-9-1858 , liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Câu 6. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là
câu nói của ai?
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Hữu Huân.
C. Trương Đinh. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương (1885 -1896)?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 9. Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1885?
A. Cao Thắng. B. Trương Định.
C. Đề Thám. D. Phan Đình Phùng.
Câu 10. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 11. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương
Khê (1885 – 1896)?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 12. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 –
1913)?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi. D. Công nhân và nông dân.
Câu 13. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân
Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 14. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp,
phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến. B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
C. Phương thức sản xuất thực dân. D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 15. Chính sách khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) của Pháp trong nông nghiệp là
A. cướp đất lập đồn điền. B. phát canh thu tô.
C. đầu tư máy móc vào sản xuất. D. độc canh cây lúa.
Câu 16. Chính sách khai thác lần thứ nhất (1897 – 1914) của Pháp trong công nghiệp chú
trọng vào ngành
A. công nghiệp chế biến. B. khai thác mỏ.
C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp nặng.
Câu 17. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai (1882 – 1883)?
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp
ước 1862 là
A. khởi nghĩa Trương Định. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.
C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. D. khởi nghĩa Trương Quyền.
Câu 19. Sau thất bại ở Đà Nẵng năm 1858, thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Cố thủ chờ viện binh. B. Đánh thẳng kinh thành Huế.
C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp. D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 20. Nội dung nào không nằm trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
A. Pháp được nhà Nguyễn nhượng hẳn cho ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. Nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 20 vạn lạng bạc cho Pháp.
C. Thành Vĩnh Long được chính thức trả lại cho triều đình Huế.
D. Triều đình Huế đã cho các nước Anh – Pháp – Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nước
ta.
Câu 21. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 22. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 23. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng. B. Đề Nắm, Đề Thám.
C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết. D. Đề Thám, Cao Thắng.
Câu 24. Thứ tự thời gian đúng của các cuộc khởi nghĩa
A. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Yên Thế,,Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
Câu 25. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương (1885 -1896)?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 26. Lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1896) là ai?
A. Nguyến Thiện Thuật. B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám. D. Đinh Công Tráng.
Câu 27. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) nổ ra với mục đích
A. hưởng ứng chiếu Cần vương. B. tự vệ, bảo vệ cuộc sống của mình.
B. chống Pháp mở rộng xâm lược. D. giải phóng dân tộc.
Câu 28. Tầng lớp xã hội mới xuất hiện sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 –
1914) là
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản. B. tư sản, tiểu tư sản.
C. tư sản, công nhân. D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
Câu 29. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), tầng lớp tiểu tư sản bao
gồm
A. tiểu thương, tiểu chủ, thân hào, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, công chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên ...
C. nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhà buôn lớn.
D. viên chức, công chức, phú nông, trung nông.
Câu 30. Giai cấp xã hội mới ra đời sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là
A. tiểu tư sản . B. công nhân.
C. tư sản, công nhân . D. tư sản, tiểu tư sản.
Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), giai cấp công nhân Việt
Nam tập trung đông nhất ở ngành nào?
A. Khai thác mỏ. B. Đồn điền.
C. Công nghiệp đóng tàu. D. Các xí nghiệp chế biến.
Câu 32. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 33. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 34. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 35. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được
thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 36. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất
thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất.
C. Hác Măng. D. Patơnốt.
Câu 37. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai
(1882 – 1883)?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
Câu 38. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy kết thúc năm 1892 đánh dấu bằng sự kiện
A. các thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa bị bắt, đầy sang Angiêri.
B. các thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa phải lánh sang Trung Quốc.
C. những tướng lĩnh còn lại gia nhập vào nghĩa quân của Đề Thám.
D. quân Pháp đàn áp dã man, phá hủy hoàn toàn các căn cứ của cuộc khởi nghĩa.
Câu 39. Sự kiện nào đã diễn ra vào tháng 10/1894 trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 –
1913)?
A. Quân Pháp tấn công Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ hai.
B. Quân Pháp tấn công Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ nhất.
C. Quân Pháp rút khỏi Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ nhất.
D. Quân Pháp rút khỏi Yên Thế sau đợt giảng hòa lần thứ hai.
Câu 40. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) kết thúc bằng sự kiện nào?
A. Đề Thám bị sát hại.
B. Thực dân Pháp phá hủy hoàn toàn căn cứ Yên Thế.
C. Nông dân không còn hưởng ứng, tham gia phong trào.
D. Thực dân Pháp bắt sống toàn bộ lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.
Câu 41. Năm 1908 đánh dấu sự kiện nào do nghĩa quân Yên Thế (1884 – 1913) khởi xướng?
A. Vụ đầu độc binh lính Pháp tại Hà Nội.
B. Thực dân Pháp tấn công vào Hố Chuối.
C. Nghĩa quân xin giảng hòa lần hai với thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp chấp nhận giảng hòa lần hai với nghĩa quân.
Câu 42. Loại vũ khí hiện đại được sử dụng chủ yếu trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885
– 1896) là
A. Bẫy chông. B. Súng trường chế tạo theo mẫu của Pháp.
C. Cuốc, thuổng, gậy gộc. D. Súng liên thanh chế tạo theo mẫu của Pháp.
Câu 43. Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm
vụ chủ yếu gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.
D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của TD Pháp.
Câu 44. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ
XX là
A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản. D. tiểu tư sản.
Câu 45. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -
1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa. B. Phương thức bóc lột phong kiến.
C. Phương thức bóc lột thực dân. D. Phương thức bóc lột tiền tư bản CN.
Câu 46. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất (1897 -1914), thực dân Pháp chú trọng xây dựng
hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Câu 47. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 -1914), xã hội Việt Nam có hai giai
cấp cơ bản là
A. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản. B. Địa chủ phong kiến và tư sản.
C. Địa chủ phong kiến và nông dân. D. Công nhân và nông dân.
Câu 48. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của
A. nghĩa quânTrương Quyền.
B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
C. nghĩa Quân Trương Định.
D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết.
Câu 49. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định năm 1859?
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp.
B. Đề nghị quân Pháp đàm phán.
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui.
D. Xây dựng phòng tuyến để phòng ngự.
Câu 50. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 51. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A.Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.
D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất
Câu 52. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 53. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng
chiến của nhân dân như thế nào?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 54. Giai đoạn từ 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm
vụ gì?
A. Tập trung lực lượng đánh Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.
D. Chiến đấu quyết liệt.
Câu 55. Trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế, đến năm 1891 nghĩa quân đã mở rộng hoạt động
sang vùng nào?
A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng.
B. Phủ Lạng Thương.
C. Tiên Lữ (Hưng Yên).
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.
Câu 56. Trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913), nông dân Yên Thế đứng lên chống
Pháp vì
A. hưởng ứng chiếu Cần vương.
B. chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống.
C. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
D. gồm tất cả những nguyên nhân trên.
Câu 57. Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế

A. Đề Nắm B. Đề Thám C. Nguyễn Trung Trực D. Phan Đình Phùng
Câu 58. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) là do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng. B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng. D. Đinh Gia Quế.
Câu 59. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 –
1913)?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi. D. Công nhân và nông dân.
Câu 60. Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ
cực trăm bề trong thời gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 – 1914)?
A. Tầng lớp tư sản dân tộc. B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp công nhân. D. Giai cấp nông dân.
Câu 61. Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam sau
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) là
A. nền kinh tế phát triển rõ rệt.
B. công nghiệp phát triển.
C. cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc.
D. phong trào yêu nước phát triển mạnh.
Câu 62. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp được
tiến hành trên lĩnh vực
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
B. công nghiệp, giao thông vận tải.
C. thương nghiệp, giao thông vận tải.
D. công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải.
Câu 63. Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ
A. tầng lớp tư sản. B. giai cấp nông dân.
C. tầng lớp tiểu tư sản. D. tầng lớp địa chủ nhỏ.
Câu 64. Nguyễn Thiện Thuật là lãnh đạo chủ chốt của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Bãi Sậy. B. Ba Đình.
C. Hương Khê. D. Hùng Lĩnh.
Câu 65. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần
vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn
thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 66. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 67. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp
ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 68. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai
trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của
địch.
Câu 69. Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 70. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Câu 71. Nghĩa quân chọn Bãi Sậy để xây dựng căn cứ vì
A. địa thế rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho cách đánh du kích.
B. vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm, dễ che dấu lực lượng mai phục và đánh địch.
C. vùng đầm lầy, nghĩa quân có thể xây dựng căn cứ phòng thủ.
D. vùng trung du, dễ đánh và rút lui.
Câu 72. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp?
A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
B. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
C. Thực dân pháp không chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.
Câu 73. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế
nước ta như thế nào?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.
C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 74. Khác với giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản có
A. cách mạng triệt để nhất.
B. thái độ cách mạng triệt để.
C. không kiên định, dễ thỏa hiệp.
D. Hợp tác chặt chẽ với thực dân Pháp.
Câu 75. Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện
mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 76. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?
A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.
B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.
C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.
D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Câu 77. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Việt
Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?
A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.
B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.
C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.
D. Vì bị sự quản lý chặt chẻ của thực dân Pháp.
Câu 80. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước ta là giai
cấp
A. nông dân. B. công nhân.
C. tư sản. D. địa chủ phong kiến.
Câu 81. Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.
D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân làm thuê cho chủ tư bản.
Câu 82. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục
tiêu gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.
C. Đòi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam
D. Đòi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 83. Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần
thứ nhất?
A. Bao vây quân địch
B. Khiêu chiến
C. Phục kích
D. Phục kích và tấn công.
Câu 84. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 85. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 86. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa
quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích
B.Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành
Câu 87. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
B. Triều đình sợ Pháp
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 88: Thực dân Pháp tiến hành cuộc trình khai thác lần thứ nhất trên đất nước ta khi
A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam
B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự
C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng
D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì.
Câu 89: Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm
A. phát triển kinh tế Việt Nam
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
Câu 90: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mục đích cuộc khai thác lần thứ nhất của
thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
B. Là bàn đạp quân sự xâm lược Lào, Campuchia.
C. Làm giàu cho kinh tế chính quốc.
D. Phát triển kinh tế Việt Nam
Câu 91:Vì sao vào giữa thế kỉ XIX Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Thực dân Pháp muốn biến Việt Nam thành thuộc địa.
B. Thực dân Pháp muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra .
C. Thực dân Pháp muốn hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
D. Thực dân Pháp muốn giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.
Câu 92: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước của nhân dân ta
B. Quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta
D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch
Câu 93 Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và
nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C. Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 94: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến
chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống
Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
Câu 95: Nội dung nào trong chiếu Cần vương đã làm dấy lên phong trào đấu tranh vũ trang
chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX ?
A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến
C. Kêu gọi nhân dân cần một vị vua giỏi.
D. Kêu gọi nhân dân tố cáo tội ác của thực dân Pháp
Câu 96: Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân
Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

Câu 97: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
Câu 98:Nội dung nào sau đây là tính chất của phong trào Cần vương?
A. Phong trào giúp vua cứu nước.
B. Phong trào yêu nước, chống Pháp trên lập trường hệ tư tưởng phong kiến.
C. Phong trào giúp vua bảo vệ đất nước.
D. Phong trào chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng.
Câu 99: Nguyên nhân nào dẫn tới sự chuyển biến về kinh tế -xã hội ở ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp ở Việt Nam (Đông Dương).
B. Cuộc chiến tấn công ra Bắc Kì lần thứ 2
C. Việc kí Hiệp ước Pa tơ nốt với nhà Nguyễn, hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
D. Cuộc tiến công ra Bắc Kì của Thực dân Pháp lần thứ 1.
Câu 110: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mục đích cuộc khai thác lần thứ nhất của
thực dân Pháp ở Việt Nam?
A. Vơ vét tài nguyên, bóc lột ột nhân công.
B. Làm giàu cho kinh tế chính quốc
C. Là bàn đạp quân sự xâm lược Lào, Campuchia.
D. D. Phát triển kinh tế Việt Nam
Câu 111: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi
đánh GiaĐịnh, chiếmNam Kì?
A. Từ đây thực dân Pháp có thể dễ dàng sang Cam-pu-chia.
B. Mượn đường để nhanh chóng đánh Cam-pu-chia.
C. Cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm chủ lưu vực sông Mê Công.
Câu 112:Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng ( từ tháng 8/1958 đến tháng
2/1859 ) đã
A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.
Câu 113: Chiến thắng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến
cho thái độ thực dân Pháp như thế nào ?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam
Câu 114. Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bạicủaphongtrào
khángchiếngchống Pháp của nhân dân 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?
A. NguyễnHữu Huân bị bắt.
B. Nguyễn Trung Trực bị hành hình.
C. Quângiặcmạnh,vũ khí hiện đại.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân thiếu người lãnh đạo.

Câu 115: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chiếu Cần Vương ?
A. Tố cáo tội ác xâm lược của thực dân Pháp..
B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Khẳng định quyền độc lập tự chủ của dân tộc ta.
Câu 116: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?
A. Đưa vùa Hàm Nghi và tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
B.Mượn lời Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương
C. Chiêu mộ nghĩa quân, xây dựng căn cứ tại Quảng Bình, Hà Tĩnh tiếp tục kháng chiến.
D. Kiên quyết ở lại chống trả quân Pháp.
Câu 117: Nội dung nào sau đây là tính chất của phong trào Cần vương?
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.

Câu 118: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tác dụng của phong trào Cần
Vương?

A. Nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân

B.Gây khó khăn cho thực dân Pháp trong việc bình định nước ta

C.Buộc thực dập Pháp phải nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng

D.Tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp liên tục, sôi nổi, kéo dài
Câu 119. Mục đích nào của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất
tại Việt Nam?
A. phát triển kinh tế Việt Nam
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
Câu 120: Đời sống của nhân dân Việt Nam bị tác động sâu sắc bởi chính sách nào trong
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
B. chính sách xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
C. chính sách khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
D. chính sách mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 121: Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh
chóng?
A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 122: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ
hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của
địch.
Câu 123: Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu
Giấy lần thứ nhất (1873)?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước
Câu 124: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt
Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi kí Hiệp ước Giáp tuất .
Câu 125: Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng việc làm của Tôn Thất Thuyết-
người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế?

A. Bổ sung lực lượng, xây dựng hệ thống sơn phòng, tích trữ lương thực.

B. Gạt vua thân Pháp, đưa Hoàng tộc có tư tưởng yêu nước lên ngôi

C. Xây dựng lực lượng quân tinh nhuệ để bảo vệ phái chủ chiến trong triều.

D. Trừ khử người chống đối, bí mật liên kết với văn thân, sĩ phu yêu nước.

Câu 126: Đâu không phải là nội dung của chiếu Cần vương?
A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến,đứng đầu là vua Hàm Nghi.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến.
D. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền.
Câu 127: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 128: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
Câu 129: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp ở Việt
Nam,một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.
D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân
Câu 130:
Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính
chất như thế nào?
A. xã hội phong kiến B. xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội thuộc địa. D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến
Câu 131: Lý do nào khiến Thực dân Pháp chọn tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam?
A. tranh thủ giáo dân, biến nơi đây thành căn cứ, buộc triều đình đầu hàng.
B. tranh thủ giáo dân, tấn công ra Huế, buộc triều đình đầu hàng.
C. xây dựng căn cứ, nhanh chóng đánh chiếm các địa phương trong cả nước.
D. xây dựng căn cứ, tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều đình đầu hàng.
Câu 132: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy
năm 1873?
A . Làm cho quân Pháp hoang mang, lo sợ.
B . Càng làm nức lòng đội quân chiến đâu của ta
C . Khiến cho nhân dân ta vô cùng tin tưởng, phấn khởi.
D . Khiến triều đình giành thế chủ động trong kí kết Hiệp ước năm 1874.
Câu 133: Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh
chóng?
A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém.
B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp.
C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

Câu 134: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến
chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống
Pháp
C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo
D. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất
Câu 135: Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam, thực dân Pháp
vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì
B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cả nước
C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân
Trung Kì
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì

Câu 136: Ý nào sau đây không phải là nội dung của chiếu Cần Vương ?
A. Tố cáo tội ác xâm lược của thực dân Pháp..
B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến đứng đầu là vua Hàm Nghi.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Khẳng định quyền độc lập tự chủ của dân tộc ta.
Câu 137: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam
Câu 138: Nội dung nào sau đây là ý nhĩa nghĩa của phong trào Cần vương?
A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập
C. Thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân
D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX
Câu 139: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác lần thứ nhất trên đất nước ta khi
nào?
A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam
B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự
C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng
D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì.
Câu 140: Thực dân Pháp nhằm vào mục đích nào khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất tại Việt Nam?
A. phát triển kinh tế Việt Nam
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
Câu 141: Tác động tiêu cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt
Nam là gì?
A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam.
B. Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam.
C. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
D. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 142: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền
kinh tế nước ta như thế nào?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.
C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 143: Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C.Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.
D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân

PHẦN TỰ LUẬN
1. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao?
+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.
+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc
nhanh chóng cuộc xâm lược Việt Nam.
Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng
được giáo dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng,
liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.
Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc quân, dân xây dựng phòng tuyến liên trù dài 3 km để chặn
giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân còn dùng cột tre thùng gỗ đựng đầy đất đá lấp sông Vĩnh
Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên cường chống trả quân xâm lược,
khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban Nha nản chí bỏ cuộc.
Pháp phải thay đổi kế hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn công vào Gia Định để thực hiện âm
mưu mới “chinh phục từng gói nhỏ”.
2. Qua nội dung của hiệp ước Hác-măng (1883) và hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) em có đánh
giá như thế nào về các bản Hiệp ước, về triều đình nhà Nguyễn qua việc kí kết các Hiệp
ước.
- Thừa nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì
- Thể hiện thái độ của triều Nguyễn hèn nhát đầu hàng biến sự mất nước không tất yếu trở
thành tất yếu

- Hiệp ước Hác-măng :Khu vực cai quản của triều đình Huế bị thu hẹp lại từ Khánh Hòa đến
Đèo Ngang
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt : Khu vực cai quản của triều đình Huế được mở rộng đến Bình Thuận
và Thanh-nghệ -Tĩnh.Đây là âm mưu xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân
Nhận xét:
- Các hiệp ước trên đều thể hiện sự nhu nhược của triều đình Huế , không dám cùng nhân dân
đứng lên chống Pháp
- các hiệp ước trên đã tạo điều kiện cho thực dân pháp đặt ách thống trị trên đất nước ta
3. Vì sao đầu năm 1859 Pháp lại đánh vào Gia Định , cuộc chiến đấu của quân và dân
Gia Định đã diễn ra như thế nào ?
- Gia Định xa Trung Quốc sẽ tránh đựơc sự can thiệp của nhà Thanh.
- Xa kinh đô Huế, sẽ tránh được sự tiếp viện của của triều đình Huế.
- Chiếm được Gia Định coi như chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế, gây khó khăn
cho triều đình.
- Đánh xong GĐ, sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Campuchia và làm chủ lưu
vực sông Mê-Kông.
- Pháp phải hành động gấp, vì: TB Anh sau khi chiếm Singapo và Hương Cảng cũng đang
ngấp nghé chiếm Sài Gòn.
( Vì tất cả những lí do trên, Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định (17-2-1859)).
Cuộc chiến đấu của Quân và dân Gia Định:
- Quân ko chủ động tiến công giữ thế thủ hiểm ,xây đồn Chí Hòa...
-Các độ dân binh chiến đấu dũng cảm xung phong đánh đồn ...

4. Qua nội dung bản Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp
ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này?
. Nội dung:
- Triều đình nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (GĐ, ĐT, BH); Bồi thường 20 triệu
quan…
Triều đình mở các cửa biển: dà nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân Pháp & Tây
Ban Nha tự do buôn bán.
- Pháp trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động
chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông.
. Đánh giá:
- Đây là 1 hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh
thổ của VN.
- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng TD
Pháp.
5. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? Khái quát
quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất.
* Nguyên cớ Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất
- Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
* Khái quát quá trình Pháp xâm lược Bắc Kì
- Quân Pháp do đại úy Gácniê bắt đầu từu Sài Gòn tấn công ra Hà Nội
- 5/11/1873: quân Pháp đến Hà Nội > giở trò khiêu khích
- 16/11/1873:Pháp mở của sông Hồng và áp dụng biểu thuế quan mới
- Sáng 19/11/1873: Pháp gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội yêu cầu nộp khí giới và
giải tán quân đội
- Sáng 20/11/1873: Quân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. Thành Hà Nội bị thất thủ.
- Trong 2 tháng 11,12/1873, Pháp đẩy mạnh chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.

6. Đánh giá trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay
thực dân Pháp.
-Trong buổi đầu Pháp xâm lược nước ta triều đình nhà Nguyễn cũng có quyết tâm trong việc
chống giặc:cử Nguyễn Tri Phương ra đốc quân chống giặc ở Đà Nẵng; cử Hoàng Diệu làm
tổng đốc Hà Nội để giữ lấy Bắc Kì.
-Tuy nhiên
+ với tư cách của một triều đại lãnh đạo quản lí đất nước trước nguy cơ xâm lược từ bên ngoài
đã không có những biện pháp để nâng cao sức mạnh tự vệ mà còn thi hành những chính sách
thiển cận,sai lầm làm cho tiềm lực quốc gia suy kiệt, hao mòn sức dân không còn khả năng
phòng thủ đất nước, tạo điều kiện cho Pháp dẩy mạnh xâm lược.
+ Triều đình không kiên quyết chống giặc, cầm chừng,bỏ lỡ nhiều cơ hội, sợ dân hơn sợ giặc,
chủ yếu thiên về thương thuyết, nghị hòa.
-Triều đình bỏ dân, ngoảnh lưng với dân, quan lại hèn nhát.
-Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn: Nặng về phòng thủ, ít chủ
động tấn công.
Kết luận: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc để Việt Nam rơi
vào tay Pháp.
7. Phân tích nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1858 – 1884)

- Lực lượng chênh lệch: chênh lệch về trang bị vũ khí. Lực lượng kháng chiến của quân ta chủ
yếu là: “dân ấp, dân lân”, với những vũ khí thô sơ: ngoài cật có một manh áo vải, trong tay cầm
một gậy tầm vông, hỏa mai đánh bằng con cúi, gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay. Còn quân
địch tinh nhuệ: đạn nhỏ, đạn to, có tàu chiếc, tàu đồng, súng nổ.

- Triều đình bỏ dân, quan lại hèn nhát  kháng chiến của nhân dân mang tính tự phát.

- Triều đình nhu nhược, đường lối kháng chiến không đúng đắn, không đoàn kết với nhân dân.

+ ý nghĩa:

- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý trí chiến đấu của nhân dân ta tiếp nối truyền thống yêu nước,
chống ngoại xâm của dân tộc.
- Làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp  khiến Pháp phải kéo
dài cuộc xâm lược Việt Nam gần 30 năm.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.


8. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần vương?
Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì:
- Có lãnh đạo tài giỏi: Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
- Có địa bàn hoạt động rộng khắp bốn tỉnh Bắc - Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình.
- Cao Thắng chế tạo được súng trường theo mẫu của Pháp.
- Khởi nghĩa kéo dài hơn 10 năm (1885-1896).
- Lực lượng nghĩa quân tham gia khởi nghĩa đông, gồm các dân tộc.
- Có nhiều trận đánh nổi tiếng, gây cho địch nhiều thiệt hại nặng nề ( trận Đồn Nu, trận tập kích
thị xã Hà Tĩnh, tập kích địch ở núi Vụ Quang...)

You might also like