Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG

I. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN NGHIỆM PHÁP 3 PHÚT KHÁM BÀN CHÂN ĐTĐ:
a. Phút 1:
• KHAI THÁC BỆNH SỬ:
 BN có từng bị mắc hội chứng đái tháo đường trước đây chưa? Nếu có thì có đang điều trị
hay đã được kiểm soát chưa?
 Có từng xuất hiện ổ loét ở chân hay không hay đã phẫu thuật cắt chi dưới hay không?
 Trước đó có từng được nông mạch vành hay đặt stent hay phẫu thuật bắt cầu từ chân hay
không?
 Có đang có ổ loét nào ở chân hay không?
› Hoàn cảnh vết loét: bóng nước vỡ, do chấn thương, do đạp phải vật cứng, giày dép chật,
…. Hoắc xuất hiện hoại tử khô ở các đầu ngón.
› Diễn tiến nhanh hay chậm, có điều trị hay chăm sóc trước đó hay không?
 Có hút thuốc lá hay sử dụng chất kích thích?
• BIỂU HIỆN CỦA BỆNH NHÂN:
 Cảm giác nóng hay ngứa ngáy ở bàn chân hay ngón chân?
 Có thương tổn nào ở chân hay mệt mỏi khi hoạt động?
 Thay đổi màu da?
 Mất cảm giác ở vùng chân hay không?
› Tê, dị cảm (châm chích, kiến bò, rát bỏng), mất cảm giác:
 Khởi phát nhanh hay chậm
 Đối xứng, kiểu mang vớ
 Vị trí xuất phát, hướng lan
 Tính chất thay đổi ngày đêm
 Tự hết hay liên tục
› Mất cảm giác đau, nhiệt?
› Đi rớt dép không biết?
› Yếu cơ khi đi lại
› Hỏi các bệnh khác có thể gây tổn thương thần kinh như: nghiện rượu, thiếu vitamin
nhóm B, hội chứng cận ung,…
• BN có từng được chăm sóc và điều trị hay chưa?
b. Phút 2:
• KHÁM MẠCH MÁU:
 Sờ ĐM mu bàn chân và ĐM chày sau
 Quan sát sự phát triển của lông bàn chân hay ngón chân
 Kiểm tra thời gian đổ đầy mao mạch ở ngón chân – CRF < 3s
• KHÁM THẦN KINH:
 Bắt ĐM mu chân và ĐM chày sau, khoeo, đùi, so sánh 2 bên.
 Kiểm tra bệnh lý thần kinh sử dụng Semmes-Weinstein monofilament ; Nghiệm pháp
chạm ngón Ipswich hay rung thoa (ETF)
› Khám bằng monofilament: 10 điểm trên bàn chân, nếu không cảm giác từ 4 điểm trở lên
là bất thường.

› Khám bằng monofilament 4 điểm: bàn chân có nguy cơ khi mất cảm giác từ 1 điểm trở
lên

› Khám rung âm thoa: dùng dụng cụ rung âm thoa để khám


 Đặt rung âm thoa lên mấu xương lồi ở ngón chân cái để ghi nhận cảm giác rung vỏ
xương. Khi bệnh nhân hết nhận cảm cảm giác này ở chân lập tức chuyển rung âm thoa
đặt qua tay người khám, nếu người khám còn nhận cảm được cảm giác rung trên 10s →
BN bị giảm cảm giác rung vỏ xương
 Đặt rung âm thoa 3 lần (2 lần có chạm và 1 lần không chạm vào vị trí đó).
 Nếu BN cảm nhận đúng ít nhất 2/3 lần → bình thường
 Nếu không cảm nhận đúng ở ngón cái thì thực hiện lên vị trí khác: mắt cá,
lồi xương chày
• KHÁM CƠ XƯƠNG:
 Quan sát bàn chân:(Bàn chân Charcot; ngón chân hình búa; nốt chai; ngón chân lệch

ngoài; lỗ đáo; nấm móng;…)


› Màu sắc da, xem có khô da, nứt da, nốt chai, bóng nước, hoại tử da
› Móng có loạn dưỡng, nấm móng, lông ở cẳng và bàn chân
› Nếu có vết loét:
 Vị trí, tính chất, độ sâu, mức độ, lan ra xung quanh?
 Tính chất dịch tiết, mủ: màu, mùi, số lượng
 Lộ gân, xương
 Độ sâu, đáy vết loét, mô hạt, giả mạc.
 Kiểm tra biên độ hoạt động của mắt cá ngoài và khớp nối ngón và bàn ngón chân 1.
 Quan sát dấu hiệu của bàn chân Charcot (nóng, đỏ, sưng phù hay mất vòng chân)
c. Phút 3:
• REFER:
 See the reverse side for referral and admission guidelines.
• EDUCATE:
 Thông báo cho BN về nguy cơ của việc loét bàn chân và phẫu thuật cắt bỏ chi do ĐTĐ
 Khuyên BN nên quan sát bàn chân mình mỗi ngày
 Cho BN biết về nguy cơ của việc đi chân trần , thậm chí là ở trong nhà.
 Chú ý cần phải mang giày dép thích hợp
 Khuyên BN nên ngưng hút thuốc lá
 Khuyên BN nên điều chỉnh lượng đường huyết thích hợp.
II. PHÂN TẦNG NGUY CƠ THEO GUIDELINES:
• RẤT THẤP: giới thiệu đến khám trong vòng 1-3 tháng
 Không có các bệnh lý về thần kinh hay bệnh lý liên quan đến ĐM ngoại biên
 BN tìm các phương pháp để chăm sóc chân, tập luyện điền kinh, mang giày dép phù hợp,
tránh gây tổn thương,…
• THẤP: giới thiệu đến khám trong vòng 1-3 tháng
 Bệnh lý thần kinh xuất hiện từ lâu +/-; không có biến dạng
 BN …
• TRUNG BÌNH : giới thiệu đến khám trong vòng 1-3 tuần
 Bệnh lý mạch máu ngoại biên +/-; bệnh lý thần kinh
 DP/PT giảm hay mất
 Có sưng hay phù
• CAO:
 bị ĐTĐ với tiền sử bị loét, bàn chân Charcot hay có cắt chi dưới
• RẤT CAO: nhập viện / cấp cứu
 Dấu hiệu của nhiễm trùng
 Tổn thương mạch máu (hoại tử, xanh tím, mất mạch mu chân/ chày sau)
 Vết thương hay vết loét hở
 Dấu hiệu bàn chân Charcot dương tính (đỏ, nóng, sưng phù mắt cá hay giữa các đốt)

You might also like