Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Sinh 11

-ở cây thoát hơi nước qua khi khổng (ở lá) là chủ yếu
-khí khổng mở vào ban đêm khi sống trong môi trường khắc nghiệt như
sa mạc
-nước, độ ẩm, ko khí, 1 số ion khoáng ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước
-dạ dày ở đv nhai lại: dạ múi khế
-Tim 2 ngăn: cá chép
-oxi có nguồn gốc từ Quang phân li nước ở pha sáng
-rễ cây hấp thụ nito ở dạng NH4
-sự trao đổi chất giữa máu và tb xảy ra ở: mao mạch
-khử nitrat: chuyển hoá NO3 -> NH4
-phản nitrat: NO3 -> N2
-dạ dày 4 ngăn ở đv nhai lại
-nuôi cấy mô: tạo ra gen có kiểu gen giống nhau
-diệp lục a trực tiếp gia chuyển hoá NL as thành NL lket ( Quang năng -
> hoá năng)
-hệ tuần hoàn hở (ốc sên) máu chảy trong động mạch, áp lực thấp, chảy
chậm -> hệ tuần hoàn kín thi ngược lại
-bò sát, chim, thú hô hấp qua phổi -> phổi của chim trdoi khí hiệu quả
nhất (nhờ túi khí)
-lúa thoát hơi nước qua lá
-lục lạp thực hiên Quang hợp
-ti thể thực hiện hô hấp
-hô hấp mạnh nhất lúc hạt đang nảy mầm
-phổi chim bồ câu ko đc cấu tạo bởi các phế nang
-tb trần là tb bị loại bỏ thành tb
-hô hấp ở tvat là qtrinh oxi hoá sinh học dưới tác động của enzim
-toàn bộ NL đc giải phóng tích luỹ trong ATP
-hô hấp tạo ra nhìu sản phẩm trung gian cho qtrinh tổng hợp HC
-hô hấp sử dụng chất hc tạo ra NL
-quang hợp: sử dụng chất vc-> hc
-ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thức hiện cnang: vchuyen chất dduong và
sản phẩm bài tiết
-rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng qua: miền lông hút
-Chlorophyl đóng vai trò qtrong nhất vs qtrinh quang hợp
-trật tự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày trâu: dạ cỏ-dạ tổ ong- dạ lá sách-dạ múi
khể

Sinh 12
DI TRUYỀN
-dluat phân li menden (đậu hà lan): mỗi tính trạng do 1 cặp gen qdinh và
nằm trên các cặp nst tương đồng khác nhau
-moocgan (ruồi giấm)
-protein đc ctao từ hơn 20 loại axit amin
-adn và m,r,tARN đc ctao từ 4 loại đơn phân
-A,T,G,X cấu tạo nên gen
-cơ sở vchat của htg dtr ở cấp độ phân tử: axit nucleic (bao gồm cả ADN
và ARN)
-sự xuất hiện của adenine gây ra đbien thay thế A-T thành G-X
-tritophan UGG ko thể hiện tính thoái hoá
-enzym để nối các đoạn ADN: LIGAZA
-sự di tr qua tbc: đời con tạo ra giống mẹ
-tính trạng màu da: nhìu gen ko alen chi phối 1 tính trạng
-nu đi Theo cặp Theo ntbs, ko đi đơn
-consixin gây đbien đa bội
-svat nhân thực: nst đc ctruc bởi adn và protein histon
-dbg là sự sai khác trong ctruc của gen, lquan đến vài cặp nu
-dbien nói chung (bgom cả gen vs nst) là nglieu sơ cấp của tiến hoá
-biến dị tổ hợp là thứ cấp
-đbien đỉm chỉ xảy ra ở 1 cặp nu
-dbien chuyển đoạn nst ko tương đồng làm thay đổi nhóm gen lket
-đbien lặp đoạn có thể làm xuất hiện các cặp alen trên cùng 1 nst
-đbien mất đoạn -> dùng để loại bỏ những alen ko mong muốn
-dbien mất đoạn và chuyển đoạn làm giảm khả năng sinh sản
-duy nhất đột biến tạo ra đc alen mới
-di nhập gen có thể làm giàu hoặc nghèo vốn gen của qthe
-các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của 1alen có hại trong qthe
-đbien đa bội làm thay đổi lượng gen trên 1 nst
-đbien thay đổi tần số alen chậm
-gphoi ko ngẫu nhiên -> ko thay đổi tần số alen
-nhân tố tiến hoá thành phần kiểu gen của qthe theo hướng xác định:
đbien, di nhập gen, cltnm yto ngẫu nhiên
-Y bị đbien -> Y nằm ở cuối
-nữ mù màu: XaXa, nằm trên nst giới tính ->kiểu gen của mẹ XAXa (mẹ
bthuong đẻ ra con đầu lòng mù màu)
-bạch tạng: đbg trên nst thường
-hội chứng đao, tocno, claiphento -> dbien nst, ko phải dbg
-đbien xác định vtri của gen: mất đoạn và lệch bội
-đbien đảo đoạn ko làm thay đổi nst
-đbien thay thế 1 cặp nu: +dễ xảy ra hơn so vs đbg khác
+có nhìu thể đbien hơn so vs dbg khác
+chỉ có thể làm thdoi 1 bộ 3
+ko gây hậu quả nghiêm trọng
+ko dẫn đến kthuc sớm qtrinh dịch mã
-làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng ko làm thay đổi chìu dài
nst: đảo đoạn ko chứa tâm động
-gen chuyển từ nhóm gen lket này sang lket khác: chuyển đoạn
-thường biến: biến dị ko di truyền, thay đổi do môi trường, giúp cho svat
thích nghi vs mtruong
-làm thay đổi tần số alen của qthe theo hướng xác định: chọn lọc tự
nhiên (duy nhất)
-giao phối ko ngẫu nhiên ko làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành
phần kiểu gen, tần số kiểu gen
-yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai) ko tạo ra gì, ko theo hướng xác định
-yto ngẫu nhiên và di nhập gen làm tăng vốn gen
-điểm GN giữa yto ngẫu nhiên và cltn: đều làm giảm sự đa dạng dtr của
qthe
-mức độ gây hại của alen đbien phụ thuộc vào tổ hợp gen và đk mtruong
-HVG và pli độc lập làm phát sinh nhìu biến dị tổ hợp
-hvg cho tối đa 4 giao tử
-kthuc giảm phân chỉ cho 2 loại gtu (vì ko có HVG)
-tb kthuc giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng
-biến dị tổ hợp giao phối là nglieu thứ cấp
-phát hiện ra htg lket gen và HVG khi LAI PHÂN TÍCH
-AaBb x aabb
-chuyển và đảo đoạn ko làm thdoi số lượng alen
-làm thay số lượng alen của cùng 1 gen trong tb: mất đoạn nst, lặp đoạn
nst, thể 1

-nhân đôi, phiên mã: xảy ra trong nhân


-dịch mã xảy ra trong tbc
-pma: tổng hợp phân tử từ AND
-qtrinh nhân đôi gồm NTBS và Ntac bán bảo toàn

-nst xếp thành hàng ở kì giữa


-thể một: lệch bội, mất đi 1 chiếc ở 1 cặp
-thể 3: 2n+1 (tam nhiễm)
-thể 1: 2n-1
-đơn bội: n
-tam bội: 3n
-tứ bội: 4n
-số nhóm gen liên kết: n=
=> lưỡng bội 2n=
-A=AA+Aa/2
-a=aa+Aa/2
-cặp dị hợp (Aa x Aa) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1, 1:2:1

-P: vùng khởi động có nu đặc hiệu, enzym ARN polimeraza bám vào P
để phiên mã
-O (vùng vân hành): các gen cấu trúc phiên mã liên tục
-R nằm ngoài operon sản sinh protein ức chế (z,y,a) ngăn cản enzym
ARN polimeraza bám vào P để phiên mã, R sản sinh protein ức chế bám
vào vùng vận hành
-đường lactozo làm biến đổi cấu hình ko gian ba chiều của protein ức
chế
-operon có 1 mARN duy nhất
-khi mtruong có đường lactozo -> ngăn cản protein ức chế hoạt động ->
bắt đâu qtrinh
-dù có lac hay ko thì vẫn tạo ra protein ức chế
-nếu đbien làm cho gen Y ko đc pma thì các genZ,A cx ko đc pma

-gtu lket: (1-f)/2


-gtu hoán vị: f/2
-sợi cơ bản 11 nm
-sợi nhiễm sắc 30 nm
-sợi siêu xoắn ( vùng xếp cuộn) 300 nm
-cromatic (chỉ có ở nst kép trong cả NP và GP) 700 nm

TIẾN HOÁ
-nguồn nglieu cho tiến hoá: đbien, di nhập gen
-cltn là nhân tố duy nhất định hướng qtrinh tiến hoá
-CLTN: +đào thải hết alen trội, ko đào thải hết các alen lặn
+tdung trực tiếp lên kiểu hình, ko phải kiểu gen
+làm thay đổi tần số alen của qthe vi khuẩn nhanh hơn so vs
qthe lương bội vì vkhuan là đơn alen (A hc a), còn lưỡng bội khó loại
hơn
+chọn lọc chống lại alen lặn làm thdoi tần số alen chậm hơn so
vs chọn lọc chống lại alen trội. còn đơn alen (vkhuan) thì sai, vì trội lặn
ở đơn alen giống nhau
+chỉ sàng lọc chứ KO tạo ra gì cả
+tất cả các biến dị dtr đều là nglieu của cltn
-làm phân hoá knăng sống sót và sinh sản: cltn
-darwin: bdi cá thể, nhưng chưa đề cập đến nguyên nhân phát sinh đbien
và kết quả của cltn
-Đvi tiến hoá cơ sở của loài giao phối theo quan niệm tiến hoá hiện đại:
quần thể
-qthe: cùng loài, cùng sinh cảnh, sinh sản đc tạo ra thế hệ con
-đặc trung cơ bản của qthe: tỉ lệ giới tính
-đặc trung cơ bản của qxa: thành phần loài, loài đặc trưng, loài ưu thế
-phân bố đồng đều -> giảm cạnh tranh
-trong qthe thường xảy ra qhe hỗ trợ hơn cạnh tranh
-bằng chứng tiến hoá: protein của các loài sv đều ctao từ 20 loại axit
amin
-pp tạo giống mới: +tạo giống =pp gây đbien, công nghệ gen, công nghệ
tb: ở tvat
+tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (lai): cả
đv,tv
-cly sau hợp tử (đã giao phôi và hình thành hợp từ)
-cly trước hợp tử (chưa giao phối và chưa hình thành hợp tử)

SINH THÁI
-tvat: tổng hợp hc từ vc
-loài đóng vai trò qtrong: loài ưu thế
-sử dụng thiên địch: hiệu quả thấp
-trong qtrinh diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng quần xã tăng dần
-độ đa dạng càng cao thì càng khó bị thay đổi
-cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hoá
-dựa vào ctruc nhóm tuổi để khai thác hiệu quả svat
-ctranh: 1 loài sống sót, loài còn lại chưa chắc bị diệt vong
-số lượng cá thể biến động là do: những thdoi của nhân tố sthai vô sinh
và hữu sinh

COI BTAP CÂN BẰNG DTR TRONG ĐỀ CƯƠNG SINH TRÊN


TRƯỜNG
C3 C4 CAM

– Tại quá trình quang hợp trong pha sáng: Có cơ chế giống nhau

– Trong pha tối: Đều thực hiện chu trình C3 (tức chu trình Canvin) tạo ra
Giống
AlPG rồi hình thành nên C6H12O6 -> saccarozơ và tinh bột; Axit Amin,
nhau
lipit, protein,…

– Nguyên liệu cho pha tối diễn ra là: CO2, ATP và NADPH

Nơi có khí
hậu ôn hòa Một số thực vật tồn Là thực vật có thân
Môi
và cường tại ở vùng nhiệt đới, mọng nước và sống ở
trường
độ ánh sáng cận nhiệt đới, cường vùng khô hạn hoang
sống
mức bình độ ánh sáng mạnh mạc.
thường

Loài
Rêu, rong,
cây Lúa, mía, rau dền, Thanh long, dứa, cây
cây gỗ lớn,
đặc ngô đồng,… xương rồng,…

trưng

Nhận
Chất
ribulozo – Nhận PEP (tức Nhận PEP (tức
nhận
1,5 – photphoenolpiruvat) photphoenolpiruvat)
CO2:
điphôtphat

Khác Môi Là AOA (axit Là AOA (axit


nhau trường Là APG oxaloaxetic) hoặc có oxaloaxetic) hoặc có
sống thể là axit malic thể là axit malic

Có 2 giai đoạn và cả 2
Có 1 giai Có giai đoạn 1 là cố
đều diễn ra vào ban
Tiến đoạn là chu định CO2 theo chu
ngày. Giai đoạn 1 là
trình trình trình C4 vào ban đêm
cố định CO2 dựa theo
và thời Canvin và giai đoạn 2 sẽ tái
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC

- Là giai đoạn hình thành mầm mống cơ thể sống đầu tiên.

a) Sự tạo thành giọt Côaxecva

- Trong đại dương nguyên thủy, các hợp chất hữu cơ cao phân tử hòa tan tạo ra dung dịch keo,
có khuynh hướng đông tụ lại thành giọt gọi là Côaxecva, có khả năng hấp thụ các chất hữu cơ,
lớn lên, biến đổi cấu trúc phân chia thành các giọt con và chịu tác động của CLTN.

b) Sự hình thành lớp màng

- Gồm những phân tử prôtêin và lipit sắp xếp theo trật tự nhất định, thông qua đó Côaxecva
trao đổi chất với môi trường.

c) Sự xuất hiện enzim

- Cấu trúc từ những phân tử hữu cơ có phân tử lượng thấp kết hợp với iôn kim loại + pôlipeptit
→ xúc tác cho các phản ứng xảy ra nhanh và mạnh hơn.

d) Xuất hiện cơ chế tự sao chép

- Đó là sự hình thành hệ đại phân tử prôtêin – axit nuclêic, có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới,
tự duy trì → hình thành những dạng giống chúng về những đặc điểm di truyền qua nhiều thế
hệ.

Kết luận:

- Qua quá trình tiến hóa lâu dài, từ giọt Côaxecva hình thành nên các dạng sống: chưa có cấu
tạo tế bào → đơn bào → đa bào và phát triển thành các sinh vật phong phú như ngày nay.

- Ngày nay, sự sống chỉ hình thành theo phương thức sinh học vì các điều kiện như trước đây
không còn nữa, nếu được hình thành theo phương thức hóa học thì các hợp chất hữu cơ sẽ bị
tiêu diệt bởi các sinh vật dị dưỡng.

You might also like