Professional Documents
Culture Documents
Bsnt21-Ba BHTK-16 - 05
Bsnt21-Ba BHTK-16 - 05
BỆNH ÁN
I. Hành chính
- Họ và tên: Dương Thị Phi P.
- Tuổi: 50
- Giới: nữ
- Nghề nghiệp: công nhân
- Địa chỉ: quận Phú Nhuận, TPHCM
- Ngày, giờ nhập viện: 9h12 ngày 19/4/2023
- Giường: 01, phòng A01 khoa Nội YHCT, BV ĐHYD CS3
II. Lý do nhập viện: Đau co thắt vùng bẹn 2 bên và liệt hai chi dưới
III. Bệnh sử
Cách nhập viện 1 tháng, NB đang đi xe máy đường dài thì gặp tai nạn do BN
chóng mặt, xây xẩm và ngất đi, không nhớ tư thế chấn thương như thế nào. Sau tai
nạn, NB bất tỉnh và được người nhà đưa vào BV Đa khoa tỉnh Tiền Giang cấp cứu
và được chuyển ngay lên BV Chợ Rẫy, NB tỉnh người bệnh tỉnh thấy đau dữ dội
vùng lưng, cảm giác tê bì vùng bụng dưới, không cử động được hai chi dưới,
không có cảm giác buồn đi tiểu và đại tiện và được chẩn đoán gãy đốt sống ngực
(Gãy trật D11- D12). Sau tai nạn 13 giờ, NB được phẫu thuật giải ép, nắn trật, làm
cứng D11- D12 bằng nẹp vis, sau phẫu thuật NB vẫn không cử động được hai chi
dưới, không có cảm giác buồn đi tiểu và đại tiện, NB được xuất viện sau điều trị 4
ngày. Sau đó nhập BV 1A điều trị 7 ngày với tập vật lý trị liệu, sau đó xuất viện về
nhà và thuê người đến nhà tập. NB xuất viện với tình trạng đau lưng giảm, liệt hai
chi dưới, thỉnh thoảng tê bì vùng bụng dưới, tê cứng, cảm giác nặng 2 chi dưới,
mất cảm giác từ vùng bẹn trở xuống 2 bàn chân, tiểu qua sonde tiểu, tiêu không tự
chủ.
Cách nhập viện 4 ngày, NB cảm thấy cơ vùng bẹn vặn xoắn, co thắt từng cơn
như chuột rút, mỗi cơn khoảng 20 giây, khiến NB đau rất nhiều, mất ngủ, NB
không uống thuốc hay đi khám.
Cùng ngày nhập viện, NB đau co thắt vùng bẹn hai bên với tính chất như trên
nhưng nhiều hơn, kèm khó chịu do hành kinh nên người nhà đưa NB nhập BV
ĐHYD CS3.
Trong quá trình bệnh, BN ăn uống bình thường, tiêu không tự chủ, tiểu qua
sonde khoảng 1500 ml/ngày nước tiểu vàng trong, không có các triệu chứng: sốt,
sụt cân, đau đầu, nôn, buồn nôn, táo bón, tiểu gắt buốt, ợ hơi, chướng bụng. BN đi
tiêu 1 lần/ngày.
Tình trạng lúc nhập viện:
- Sinh hiệu:
+ Mạch: 86 lần/phút
+ Nhiệt độ: 37 độ C
Da niêm: da ấm, không tím tái, kết mạc mắt không vàng
Không phù, không môi khô, không lưỡi dơ
BMI:
Cân nặng: 50 kg
BMI: 20,8 => thể trạng bình thường (theo IDI- WPRO)
a) Đầu- mặt-cổ
Cân đối, không biến dạng
Tuyến giáp không to, khí quản không lệch
Không TM cổ nổi (ở tư thế 45 độ)
Hạch ngoại biên không sờ chạm
Không âm thổi ĐM cảnh
b) Lồng ngực
Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo, không u, không có mảng sườn di
động
Không sao mạch, không tuần hoàn bang hệ, không xuất huyết dưới da
Khoang sườn không dãn rộng
Tim
Không ổ đập bất thường
Mỏm tim: khoang liên sườn V đường trung đòn trái, diện dập 1x1 cm
Dấu nảy trước ngực (-), Hardzer (-)
Tiếng tim đều T1, T2 rõ 86 lần/phút
Không có rung miêu, không có âm thổi bất thường
Phổi
Rung thanh: đều 2 phế trường, dấu lép bép dưới da (-)
Gõ trong 2 phế trường
Rì rào phế nang: đều 2 phế trường, không rale bệnh lý.
c) Bụng
- Cân đối, di động đều theo nhịp thở, rốn lõm, không tuần hoàn bàng hệ, không dấu
rắn bò, không quai ruột nổi, không xuất huyết dưới da. NĐR: 6 lần/phút
- Không âm thổi vùng bụng
- Gõ trong
- Gan, lách không sờ chạm
- Không điểm đau khu trú
d) Cơ xương khớp
- Nhìn:
+ Cột sống không gù vẹo, không mất đường cong sinh lí, các khớp không sưng, đỏ.
+ Sẹo mổ dài khoảng 12cm ở đốt sống D11-D12.
+ NB nằm tư thế thẳng, hai chân không đổ ngoài, không tự đứng, không tự đi lại
được.
- Sờ: da ấm, sờ các mốc giãi phẫu không biến dạng bất thường
- Khám biên độ vận động các khớp:
+ Vận động khớp háng T, P: Thụ động
Gấp-duỗi: 130-0-10
Dang-khép: 50-0-25
Xoay trong-ngoài: 50-0-35
Không giới hạn
+ Vận động khớp gối T, P: Thụ động
Gấp- duỗi: 150-0-0
Không giới hạn
+ Vận động cổ chân T,P: Thụ động
Gập mu- gập lòng: 20-0-45
Xoay trong- xoay ngoài: 30-0-25
Không giới hạn
+ Vận động chủ động các khớp háng, gối, cổ chân: 0-0-0
e) Thần kinh:
Thần kinh cao cấp:
- BN tỉnh, tiếp xúc được.
- Định hướng lực: nhận biết được bản thân, không gian, thời gian.
- Chú ý, tập trung tốt.
- Cảm xúc, khí sắc ổn định
- Trí nhớ tốt
- Ngôn ngữ: thông hiểu được lời nói.
- 12 đôi dây TK sọ: không ghi nhận bất thường
Khám vận động:
- Không run giật bó cơ
- Sức cơ:
+ Sức cơ chi trên (T), (P): gốc chi và ngọn chi 5/5
+ Sức cơ chi dưới (T), (P): gốc chi và ngọn chi 0/5
- Trương lực cơ:
(P) (T)
Chân P 38 27
Chân T 38 27,5
Không teo cơ
%NEU 68.3 45 – 74 %
%LYM 21.1 19 – 48 %
MCV 80.9 80 – 99 fL
MCH 25.5 27 – 33 Pg
Số lượng hồng cầu, tiểu cầu trong giới hạn bình thường.
Thiếu máu nhược sắc mức độ nhẹ.
pH 7.0 4.8-7.4
Có bạch cầu và nitrit trong nước tiểu, kèm theo NB có triệu chứng thốn, buốt, đau vùng
hạ vị nên nghĩ nhiều nhiễm trùng tiểu.
4. X-quang CSTL thẳng nghiêng: BV Cai Lậy ngày 15/03/2023
Điều trị triệu chứng: giảm đau, phục hồi vận động.
Điều trị nguyên nhân: kháng sinh, bổ sung sắt
Điều trị bệnh kèm:
+ LDL < 116 mg/dl theo ESC 2019
Phòng ngừa tái phát: Hạn chế tổn thương cột sống thắt lưng
Phòng ngừa biến chứng: phòng ngừa loét tỳ đè, té ngã, co rút, teo cơ, cứng khớp,
huyết khối, nhiễm trùng tiểu, sỏi thận, nhiễm trùng hô hấp.
Phép trị: hành khí hoạt huyết thông kinh lạc chỉ thống, bổ thận tinh.
2. Điều trị cụ thể:
- Nucleo CMP Forte 1 ống thuỷ châm các huyệt: Phục thố, Phong long, Túc tam lý
- Ciprofloxacin 500 mg 1 viên x 2 (uống) sáng- chiều
- Caldihasan 2 viên (uống) sáng
- Calcitriol 0,25 ug 1 viênx 2 (uống) sáng-chiều
- Atorvastatin 10 mg 1 viên (uống) chiều
- Pymeferon B9 1 viên (uống) sáng
- Bài thuốc: Bổ dương hoàn ngũ thang
Địa long 4g: Thanh nhiệt tức phong, bình suyễn thông lạc, lợi tiểu.
Xuyên khung 4g: Hành khí hoạt huyết, khu phong chỉ thống.