Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

Họ và tên: Hứa Sở Huệ

Lớp: BSNT YHCT21


MSSV: 341214184

BỆNH ÁN
I. Hành chính
- Họ và tên: Dương Thị Phi P.
- Tuổi: 50
- Giới: nữ
- Nghề nghiệp: công nhân
- Địa chỉ: quận Phú Nhuận, TPHCM
- Ngày, giờ nhập viện: 9h12 ngày 19/4/2023
- Giường: 01, phòng A01 khoa Nội YHCT, BV ĐHYD CS3
II. Lý do nhập viện: Đau co thắt vùng bẹn 2 bên và liệt hai chi dưới
III. Bệnh sử
Cách nhập viện 1 tháng, NB đang đi xe máy đường dài thì gặp tai nạn do BN
chóng mặt, xây xẩm và ngất đi, không nhớ tư thế chấn thương như thế nào. Sau tai
nạn, NB bất tỉnh và được người nhà đưa vào BV Đa khoa tỉnh Tiền Giang cấp cứu
và được chuyển ngay lên BV Chợ Rẫy, NB tỉnh người bệnh tỉnh thấy đau dữ dội
vùng lưng, cảm giác tê bì vùng bụng dưới, không cử động được hai chi dưới,
không có cảm giác buồn đi tiểu và đại tiện và được chẩn đoán gãy đốt sống ngực
(Gãy trật D11- D12). Sau tai nạn 13 giờ, NB được phẫu thuật giải ép, nắn trật, làm
cứng D11- D12 bằng nẹp vis, sau phẫu thuật NB vẫn không cử động được hai chi
dưới, không có cảm giác buồn đi tiểu và đại tiện, NB được xuất viện sau điều trị 4
ngày. Sau đó nhập BV 1A điều trị 7 ngày với tập vật lý trị liệu, sau đó xuất viện về
nhà và thuê người đến nhà tập. NB xuất viện với tình trạng đau lưng giảm, liệt hai
chi dưới, thỉnh thoảng tê bì vùng bụng dưới, tê cứng, cảm giác nặng 2 chi dưới,
mất cảm giác từ vùng bẹn trở xuống 2 bàn chân, tiểu qua sonde tiểu, tiêu không tự
chủ.
Cách nhập viện 4 ngày, NB cảm thấy cơ vùng bẹn vặn xoắn, co thắt từng cơn
như chuột rút, mỗi cơn khoảng 20 giây, khiến NB đau rất nhiều, mất ngủ, NB
không uống thuốc hay đi khám.
Cùng ngày nhập viện, NB đau co thắt vùng bẹn hai bên với tính chất như trên
nhưng nhiều hơn, kèm khó chịu do hành kinh nên người nhà đưa NB nhập BV
ĐHYD CS3.
Trong quá trình bệnh, BN ăn uống bình thường, tiêu không tự chủ, tiểu qua
sonde khoảng 1500 ml/ngày nước tiểu vàng trong, không có các triệu chứng: sốt,
sụt cân, đau đầu, nôn, buồn nôn, táo bón, tiểu gắt buốt, ợ hơi, chướng bụng. BN đi
tiêu 1 lần/ngày.
 Tình trạng lúc nhập viện:

- Tri giác: tỉnh, tiếp xúc tốt

- Sinh hiệu:

+ Mạch: 86 lần/phút

+ Nhiệt độ: 36,7 độ

+ HA: 100/60 mmHg

+Nhịp thở: 20 lần/phút

 Tình trạng hiện tại:


Sau 15 ngày điều trị, NB đỡ chuột rút, co thắt cơ vùng bẹn và hạ vị hai bên, ăn
uống được, ngủ được, bí tiểu và phải tiểu qua sonde, tiêu không tự chủ. Hiện tại,
NB cảm giác hai chi dưới bị bó chặt, nặng, tê, cảm giác như có dòng điện chạy
vòng qua hai chân, có cảm giác thốn, nặng trì vùng hạ vị từ sau khi đặt lại sonde
tiểu (ngày 28/04).
IV. Tiền căn
1. Bản thân
a) Nội khoa
- Chưa ghi nhận tiền căn bệnh nội khoa.
b) Ngoại khoa:
- Phẫu thuật đốt sống ngực D11-D12 sau tai nạn giao thông tại Bệnh viện Chợ rẫy
khoảng 1 tháng.
c) Sản phụ khoa
- PARA 1011, sinh thường
- Rong kinh khoảng 1 năm nay, NB uống thuốc và khám ở phòng khám tư.
d) Dị ứng: chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn
2. Thói quen:
- Không hút thuốc lá, không tiếp xúc với môi trường hút thuốc lá thụ động, không
uống rượu bia, không ăn mặn
3. Gia đình: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý liên quan.
V.Lược qua các cơ quan (8h ngày 04/05/2023)
 Tim mạch: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực
 Hô hấp: không khó thở, không ho
 Tiêu hóa: không đau bụng, không buồn nôn, ăn uống bình thường, đi tiêu không tự
chủ.
 Tiết niệu- sinh dục: tiểu qua sonde
 Thần kinh: không nhức đầu, không chóng mặt.
 Cơ xương khớp: không các khớp, không đau vùng lưng.
 Chuyển hóa: không sốt, không vàng da, không sụt cân.
VI. Khám lâm sàng (8h30 ngày 04/05/2023)
1. Tổng quát
 BN tỉnh, tiếp xúc tốt
 BN nằm 1 gối, thoải mái
 Sinh hiệu:

+ HA: 120/80 mmHg

+ Nhiệt độ: 37 độ C

+ Mạch quay: 86 lần/phút, đều, rõ


+ Nhịp thở: 20 lần/phút, đều, êm, nông

 Da niêm: da ấm, không tím tái, kết mạc mắt không vàng
 Không phù, không môi khô, không lưỡi dơ
 BMI:

Cân nặng: 50 kg

Chiều cao: 1m55

BMI: 20,8 => thể trạng bình thường (theo IDI- WPRO)

a) Đầu- mặt-cổ
 Cân đối, không biến dạng
 Tuyến giáp không to, khí quản không lệch
 Không TM cổ nổi (ở tư thế 45 độ)
 Hạch ngoại biên không sờ chạm
 Không âm thổi ĐM cảnh
b) Lồng ngực
 Cân đối, di động đều theo nhịp thở, không sẹo, không u, không có mảng sườn di
động
 Không sao mạch, không tuần hoàn bang hệ, không xuất huyết dưới da
 Khoang sườn không dãn rộng
 Tim
 Không ổ đập bất thường
 Mỏm tim: khoang liên sườn V đường trung đòn trái, diện dập 1x1 cm
 Dấu nảy trước ngực (-), Hardzer (-)
 Tiếng tim đều T1, T2 rõ 86 lần/phút
 Không có rung miêu, không có âm thổi bất thường
 Phổi
 Rung thanh: đều 2 phế trường, dấu lép bép dưới da (-)
 Gõ trong 2 phế trường
 Rì rào phế nang: đều 2 phế trường, không rale bệnh lý.
c) Bụng
- Cân đối, di động đều theo nhịp thở, rốn lõm, không tuần hoàn bàng hệ, không dấu
rắn bò, không quai ruột nổi, không xuất huyết dưới da. NĐR: 6 lần/phút
- Không âm thổi vùng bụng
- Gõ trong
- Gan, lách không sờ chạm
- Không điểm đau khu trú
d) Cơ xương khớp
- Nhìn:
+ Cột sống không gù vẹo, không mất đường cong sinh lí, các khớp không sưng, đỏ.
+ Sẹo mổ dài khoảng 12cm ở đốt sống D11-D12.
+ NB nằm tư thế thẳng, hai chân không đổ ngoài, không tự đứng, không tự đi lại
được.
- Sờ: da ấm, sờ các mốc giãi phẫu không biến dạng bất thường
- Khám biên độ vận động các khớp:
+ Vận động khớp háng T, P: Thụ động
 Gấp-duỗi: 130-0-10
 Dang-khép: 50-0-25
 Xoay trong-ngoài: 50-0-35
 Không giới hạn
+ Vận động khớp gối T, P: Thụ động
 Gấp- duỗi: 150-0-0
 Không giới hạn
+ Vận động cổ chân T,P: Thụ động
 Gập mu- gập lòng: 20-0-45
 Xoay trong- xoay ngoài: 30-0-25
 Không giới hạn
+ Vận động chủ động các khớp háng, gối, cổ chân: 0-0-0
e) Thần kinh:
 Thần kinh cao cấp:
- BN tỉnh, tiếp xúc được.
- Định hướng lực: nhận biết được bản thân, không gian, thời gian.
- Chú ý, tập trung tốt.
- Cảm xúc, khí sắc ổn định
- Trí nhớ tốt
- Ngôn ngữ: thông hiểu được lời nói.
- 12 đôi dây TK sọ: không ghi nhận bất thường
 Khám vận động:
- Không run giật bó cơ
- Sức cơ:
+ Sức cơ chi trên (T), (P): gốc chi và ngọn chi 5/5
+ Sức cơ chi dưới (T), (P): gốc chi và ngọn chi 0/5
- Trương lực cơ:

Độ chắc nhão Độ ve vẫy Độ co duỗi

Chi trên Bình thường Bình thường Bình thường

Chi dưới Giảm Tăng Tăng

 Trương lực cơ chi dưới giảm đối xứng 2 bên.


- Phản xạ gân xương:

(P) (T)

Gân cơ nhị đầu ++ ++

Gân cơ tam đầu ++ ++

Gân cơ tứ đầu đùi Mất Mất

Gân gót Mất Mất


 Mất phản xạ gân xương chi dưới.
- Phản xạ Babinski: không đáp ứng hai bên.
- Phản xạ da bụng: trên rốn, ngang rốn, dưới rốn còn.
- Phản xạ hậu môn: không khám
- Đo vòng chi:

Từ đầu trên xương Từ đầu trên xương


mác lên 10cm mác xuống 10cm

Chân P 38 27

Chân T 38 27,5

 Không teo cơ

 Khám cảm giác:


- Cảm giác nông: mất cảm giác sờ thô, đau, nhiệt từ hai gai chậu trước trên đến hai
bàn chân. Dị cảm vùng dưới rốn đến gai chậu trước trên.
- Cảm giác sâu: mất cảm giác sờ tinh vi, vị thế khớp, rung âm thoa từ hai gai chậu
trước trên đến hai bàn chân.
 Mất cảm giác toàn bộ từ hai gai chậu trước trên xuống toàn bộ hai chân.
 Dấu màng não:
- Cổ mềm
- Kernig (-)
- Brudzinski (-)
f) Khám hệ động – tĩnh mạch:
- Nhìn: Chi trên, chi dưới cân đối, màu sắc da hồng, lông không thưa, không loét,
không phù 2 bên.
- Sờ: Da ấm đều 2 bên
+ Mạch mu chân, mạch chày sau, mạch khoeo, mạch đùi đều, rõ 2 bên
+ Mạch quay, mạch cánh tay đều, rõ 2 bên
- Không âm thổi động mạch cảnh – động mạch thận.
- Tĩnh mạch: không phát hiện bất thường.
g) Khám rối loạn dinh dưỡng, cơ tròn
- Da vùng lưng, bụng, hai chi dưới không loét, da hồng, không khô, không phù.
- Không rối loạn dinh dưỡng lông, tóc, móng
- Bí tiểu nên phải đặt sonde.
- Đại tiện không tự chủ.
VII. Tóm tắt bệnh án
BN nữ, 50 tuổi, nhập viện vì đau co thắt vùng bẹn 2 bên và liệt hai chi dưới. Qua hỏi
và thăm khám lâm sàng ghi nhận:
- Triệu chứng cơ năng:
+ Liệt hai chi dưới, thỉnh thoảng tê bì vùng bụng dưới
+ Bí tiểu và phải tiểu qua sonde, tiêu không tự chủ.
+ Đau cơ vùng bẹn kiểu vặn xoắn, co thắt từng cơn như chuột rút, mỗi cơn khoảng 20
giây.
+ Cảm giác hai chi dưới bị bó chặt, nặng, tê, cảm giác như có dòng điện chạy vòng
qua hai chân
+ Cảm giác thốn, nặng trì vùng hạ vị từ sau khi đặt lại sonde tiểu.
- Triệu chứng thực thể:
+ Vận động chủ động các khớp háng, gối, cổ chân: 0-0-0
+ Sức cơ chi dưới (T), (P): gốc chi và ngọn chi 0/5
+ Trương lực cơ chi dưới giảm đối xứng 2 bên.
+ Mất phản xạ gân xương chi dưới.
+ Phản xạ Babinski: không đáp ứng hai bên.
+ Phản xạ da bụng: trên rốn, ngang rốn, dưới rốn còn.
+ Mất cảm giác toàn bộ từ hai gai chậu trước trên xuống toàn bộ hai chân.
+ Da vùng lưng, bụng, hai chi dưới không loét, da hồng, không khô, không phù.
+ Không rối loạn dinh dưỡng lông, tóc, móng.
VIII. Đặt vấn đề:
- Hội chứng cắt ngang tuỷ toàn bộ
- Hạ canxi máu
- Nhiễm trùng tiểu phức tạp
- Tiền căn: Phẫu thuật vùng đốt sống ngực D11- D12 sau tai nạn.
IX. Chẩn đoán sơ bộ
Di chứng tổn thương tuỷ sau gãy xương đốt sống ngực D11- D12 đã phẫu thuật-
Theo dõi hạ canxi máu- Theo dõi nhiễm trùng tiểu phức tạp.
X. Đề nghị CLS
1. Thường quy: CTM, BUN, creatinin, ion đồ, AST, ALT, đường huyết đói, TPTNT,
ECG, Xq tim phổi thẳng, biland lipid máu (TC, LDL-C, HDL-C, triglycerid), siêu
âm bụng.
2. Chẩn đoán: Canxi máu toàn phần, 25-OH vitamin D, PTH máu, Phospho máu, Mg
máu, cấy nước tiểu- kháng sinh đồ.
XI. Kết quả CLS

1. Tổng phân tích tế bào máu:

19/04/2023 Chỉ số bình thường Đơn vị

WBC 6.31 4.01 – 11.42 K/uL

NEU # 4.31 1.7 – 7.5 K/uL

LYM # 1.33 1.2 – 4.0 K/uL

MONO # 0.55 0.2 – 0.8 K/uL


EOS # 0.1 0.0 – 0.6 K/uL

BASO # 0.02 0.0 – 0.1 K/uL

%NEU 68.3 45 – 74 %

%LYM 21.1 19 – 48 %

%MONO 8.7 3.4 – 9.0 %

%EOS 1.6 0.0 – 7.0 %

%BASO 0.3 0–2 %

RBC 4.39 4.01 – 5.79 M/uL

Hemoglobin 11.2 11.5 – 15 g/dL

Hematocrit 36.0 34,4 – 48.6 %

MCV 80.9 80 – 99 fL
MCH 25.5 27 – 33 Pg

MCHC 31.5 32 – 36 g/dL

RDW 21.3 11.5 – 15.5 %

PLT 220 150 – 450 K/uL

MPV 12.4 7.4 – 10.9 fL

 Số lượng hồng cầu, tiểu cầu trong giới hạn bình thường.
Thiếu máu nhược sắc mức độ nhẹ.

2. Sinh hóa máu: 19/04/2023

Glucose 4.5 mmol/L 3.9-6.4 mmol/L

HbA1C 4.5% 4.1-6.4%

Creatinin máu 27 umol/L  eGFR= 245.15 53-120 umol/L

eGFR 60.77 ml/phút >=60 ml/phút

AST 24.8 U/L <=37 U/L

ALT 42.5 U/L <=40 U/L

GGT 14 U/L 11-50 U/L


TC 4.08 mmol/L 3.0-5.2 mmol/L

Triglycerid 3.74 mmol/L 0.46-1.88 mmol/L

LDL-C 2.2 mmol/L <=3.4 mmol/L

Sắt 9.67 umol/L 11-27 umol/L

Na+ 141 mmol/L 135-145 mmol/L

K+ 4.23 mmol/L 3.5-5.0 mmol/L

Cl- 107 mmol/L 98-106 mmol/L

Calci 2.12 mmol/L 2.15-2.50 mmol/L

hs-CRP 3.52 mg/l < 3.0 mg/l

- Triglycerid tăng  Rối loạn lipid máu


- Men gan tăng nhẹ
- Canxi máu giảm
- Thiếu máu thiếu sắt

3. Tổng phân tích nước tiểu: 28/04/2023

URO norm <17.1umol/L

GLU norm <0.84 mmol/L

BIL neg <3.4 mmol/L

KET neg <5


S.G 1.02 1.0105 – 1.025

BLD neg <5

pH 7.0 4.8-7.4

PRO neg <0.1

NIT Dương tính neg

LEU 500 WBC/uL neg

 Có bạch cầu và nitrit trong nước tiểu, kèm theo NB có triệu chứng thốn, buốt, đau vùng
hạ vị nên nghĩ nhiều nhiễm trùng tiểu.
4. X-quang CSTL thẳng nghiêng: BV Cai Lậy ngày 15/03/2023

5. ECG: Ngày 19/04/2023


Nhịp xoang 73 lần/ phút, trục trung gian
XII. Chẩn đoán xác định:
Di chứng tổn thương tuỷ sau gãy xương đốt sống ngực D11- D12 đã phẫu thuật-
Hạ canxi máu- Thiếu máu thiếu sắt mức độ nhẹ- Rối loạn lipid máu nguy cơ tim
mạch thấp theo ESC 2019- Nhiễm trùng tiểu phức tạp.
XIII. Khám YHCT
1. Vọng
a) Toàn thân
- Thần tỉnh
- Sắc mặt hồng nhuận, tươi
- Hình thái: cân đối, tứ chi cân đối, đều 2 bên
- Động thái: không đi lại được.
b) Từng bộ phận
- Tóc: tóc bạc lấm tấm ở chân tóc, không khô, bóng.
- Mắt: nhắm kín, niêm mạc mắt hồng, kết mạc mắt không vàng, không XH, không
chảy dịch bất thường.
- Mũi: hồng nhuận, không chảy dịch, không sưng đỏ.
- Tai: không sưng, không đỏ, không chảy dịch bất thường.
- Môi: hồng.
- Răng: không rụng
- Nướu: hồng, không lở loét, không sưng, không đỏ
- Móng: hồng, không sọc, không khô
- Da: da niêm hồng, nhuận, không phù, không có ban chẩn, không xuất huyết
- Tứ chi: cân đối, không dị dạng, không sưng, không đỏ, không phù, không chảy
dịch, không xuất huyết.
c) Lưỡi
- Chất lưỡi: Lưỡi hồng nhạt, thon, không có dấu ấn răng, không có gai lưỡi, ]có
đường nứt giữa lưỡi, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi rõ, cử động lưỡi linh hoạt, không
lệch, không co rút
- Rêu lưỡi: trắng, dày, khắp lưỡi.
2. Văn
- Tiếng nói: vừa, nghe rõ, liên tục, không ngắt quãng.
- Thở êm, không khò khè, không ho, không ợ nấc
- Hơi thở không hôi
- Chất bài tiết: chưa ghi nhận
3. Vấn
- 1 năm, rong kinh, mỗi lần hành kinh ra nhiều, không đau bụng, hay chóng mặt,
xây xẩm.
- 2 tháng, chấn thương đốt sống ngực do tai nạn giao thông, mất cảm giác, không
vận động được hai chi dưới, tiêu tiểu không tự chủ.
- 15 ngày, đau vùng bẹn vặn xoắn, co thắt từng cơn như chuột rút, mỗi cơn khoảng
20 giây, .
- Hiện tại NB đỡ chuột rút, co thắt cơ vùng bẹn và hạ vị hai bên, bí tiểu và phải tiểu
qua sonde, tiêu không tự chủ. Cảm giác hai chi dưới bị bó chặt, nặng, tê, cảm giác
như có dòng điện chạy vòng qua hai chân, có cảm giác thốn, nặng trì vùng hạ vị
từ sau khi đặt lại sonde tiểu (ngày 28/04).
- Không đạo hãn, không tự hãn.
- Ăn uống ngon miệng, ăn được, không ợ hơi, không ợ chua, không trướng bụng,
thích ăn đồ béo ngọt từ trẻ.
- Không ù tai, thính lực không giảm
- Ngủ dễ vào giấc, không mộng mị, ngủ được khoảng 6-7 tiếng.
- Không đau đầu, không hoa mắt, không chóng mặt.
- Không hồi hộp, không đánh trống ngực.
- Làm việc nhiều, ít được nghỉ ngơi
4. Thiết
- Xúc chẩn: Da ấm, lòng bàn tay bàn chân ấm.
- Phúc chẩn: bụng mềm, ấn không đau, không u cục
- Kinh lạc chẩn: không điểm đau.
- Mạch chẩn: Mạch trầm 86 lần/phút, hữu lực.
5. Chẩn đoán
- Chứng: nuy chứng, băng trung lậu hạ, huyết hư, chuyển cân, nhiệt lâm.
- Vị trí: kinh lạc 2 chi dưới, phủ bàng quang.
- Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân, ngoại nhân
- Bệnh danh: Khí hư huyết trệ 2 chi dưới/ Thấp nhiệt uất kết Bàng quang
- Bát cương: biểu hư/ biểu thực nhiệt

XIV. Điều trị:

1. Nguyên tắc điều trị:

 Điều trị triệu chứng: giảm đau, phục hồi vận động.
 Điều trị nguyên nhân: kháng sinh, bổ sung sắt
 Điều trị bệnh kèm:
+ LDL < 116 mg/dl theo ESC 2019

 Phòng ngừa tái phát: Hạn chế tổn thương cột sống thắt lưng

 Phòng ngừa biến chứng: phòng ngừa loét tỳ đè, té ngã, co rút, teo cơ, cứng khớp,
huyết khối, nhiễm trùng tiểu, sỏi thận, nhiễm trùng hô hấp.

 Phép trị: hành khí hoạt huyết thông kinh lạc chỉ thống, bổ thận tinh.
2. Điều trị cụ thể:

a. Không dùng thuốc:


 Dinh dưỡng, chăm sóc:

- Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.


- Ăn các thức ăn giàu sắt như: thịt bò, các loại đậu, rau bina, bông cải xanh,…
- Chất bột đường: cơm trắng, bánh mì, khoai, bắp, sữa.
- Chất đạm: ăn các loại thịt trắng (cá, gà, hải sản,…), đạm thực vật (các loại hạt
như đậu nành, hạnh nhân,…)
- Chất béo: hạn chế chất béo bão hoà như: mỡ, da các loại động vật, thức ăn chiên,
xào,… nên sử dụng chất béo không bão hoà như: dầu oliu, dầu mè, mỡ cá,…
- Chất xơ: 200g/ngày, ăn nhiều rau xanh, trái cây có tác dụng chống oxy hoá như
cam, quýt, việt quất,…
- Uống nhiều nước 2l/ ngày
- Nên uống sữa không béo, ít đường
- Đề phòng loét do tỳ đè: Nằm trên đệm chống loét ( đệm hơi hoặc đệm nước), đặt
gối đệm hoặc đệm lót vào mấu xương để tránh bị đè ép.
- Thay đổi tư thế, lăn trở 2 giờ/lần
- Giữ da, khăn trải giường sạch sẽ, khô thoáng
- Kiểm tra da thường xuyên để phát hiện sớm loét do đè ép và xử lý, điều trị kịp
thời.
- Phòng ngừa viêm phổi: vỗ lưng, xoay trở thường xuyên.
 Xoa bóp bấm huyệt: sử dụng các động tác xoa, xát miết, day, bóp, lăn chi dưới,
20 phút, ngày 1 lần

 VLTL: Tập vận động thụ động hai chi dưới.


 Châm cứu:
- Điện châm: hai bên, tần số 20 Hz, thời gian 20 phút các huyệt:
+ Bế quan (+)- Phục thố (-)
+ Lương khâu (+)- Phong long (-)
+ Hãm cốc (+)- Giải khê (-)
- Nhĩ châm kim: hai bên: ngón chân, gót chân, cổ chân, gối, háng. Lưu kim 20 phút
b. Điều trị dùng thuốc:

- Nucleo CMP Forte 1 ống thuỷ châm các huyệt: Phục thố, Phong long, Túc tam lý
- Ciprofloxacin 500 mg 1 viên x 2 (uống) sáng- chiều
- Caldihasan 2 viên (uống) sáng
- Calcitriol 0,25 ug 1 viênx 2 (uống) sáng-chiều
- Atorvastatin 10 mg 1 viên (uống) chiều
- Pymeferon B9 1 viên (uống) sáng
- Bài thuốc: Bổ dương hoàn ngũ thang

Sinh hoàng kì 40g: Bổ khí thăng dương, ích vệ khí, cố biểu

Đương quy vĩ 8g: Hoạt huyết, chỉ huyết

Xích thược 6g: Lương huyết, hoạt huyết, chỉ thống

Địa long 4g: Thanh nhiệt tức phong, bình suyễn thông lạc, lợi tiểu.

Xuyên khung 4g: Hành khí hoạt huyết, khu phong chỉ thống.

Đào nhân 4g: Hoạt huyết, hoá ứ

Hồng hoa 4g: Hoạt huyết, hoá ứ


Sắc ngày 1 thang chia 2 lần uống.

You might also like