Professional Documents
Culture Documents
văn bản
văn bản
văn bản
I. Âm. Nguồn âm
1. Âm là gì?
- Âm là những sóng truyền trong các môi
trường mà khi đến tai ta sẽ gây ra cảm giác âm. Sóng này gọi là sóng âm.
-Sóng âm (âm) là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
-Tần số của sóng âm cũng là tần số của âm.
2. Nguồn âm
-Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm.
-Dao động âm là dao động cưỡng bức.
-Tần số của âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn.
3.Âm nghe được. Hạ âm. Siêu âm
-Âm nghe được (âm thanh): Là những sóng âm gây ra cảm giác âm với màng nhĩ, có tần số từ 16 Hz đến
20000 Hz.
- Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm, tai người không nghe được nhưng voi, chim bồ câu,.. vẫn có thể
nghe được hạ âm.
- Âm có tần số trên 20000 Hz gọi là siêu âm, tai người không nghe được nhưng chó, dơi, cá heo,.. vẫn có thể
nghe được siêu âm.
Ví dụ:
Những con vật có thể phát và cảm nhận sóng hạ âm, siêu âm
4.Sự truyền âm
a) Môi trường truyền âm
-Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí; không truyền được trong chân không.
-Âm hầu như không truyền qua được các chất xốp như bông, len… gọi là chất cách âm.
b) Tốc độ truyền âm
-Sóng âm truyền trong môi trường với một tốc độ hoàn toàn xác định
Vkhí< Vlỏng< Vrắn
II. Những đặc trưng vật lý của âm
-Nhạc âm: những âm có tần số xác định
-Tạp âm: những âm có tần số không xác định
1.Tần số âm
-Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
2.Cường độ âm và mức cường độ âm
a)Cường độ âm: Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với
phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
-Kí hiệu: I
-Đơn vị: W/m2
I=WSt=PS=P4πr2
b) Mức cường độ âm
Trong đó: I là cường độ âm, Io là cường độ âm chuẩn ( âm có tần số 1000Hz, cường độ Io= 10-12W/m2)
Đơn vị: B (ben)
Trong thực tế dùng đơn vị đêxiben ( dB )
Đồ thị dao động của âm có tần số thấp (âm trầm) và tần số âm cao