Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

IBO Exam Display https://195.70.4.

105/jury/148/exam/4/

IBO 2013 Theoretical Exam 2


Translation version: Vietnamese, downloaded by: MaTu4919

1 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Một vùng khởi động (promoter) của một gen mới được phân tích bằng phép thử sử dụng gen chỉ thị là gen mã hóa
enzym chloramphenicol acetyltransferase (CAT). Các đoạn ADN sợi kép mạch thẳng của 4 đoạn trình tự promoter tiềm năng
(các ô được đánh số 1 - 4) được đặt ngược dòng (phía trước) gen chỉ thị CAT.

Sau khi chuyển các cấu trúc tái tổ hợp (thể truyền) riêng rẽ vào tế bào, hoạt tính của CAT thu được như sau:
Hoạt tính CAT

Những cấu trúc sau chưa được kiểm tra.

Hãy chỉ ra phát biểu đúng hay sai.


A. Cấu trúc a là promoter mạnh hơn Cấu trúc I.
B. Cấu trúc a là promoter mạnh hơn Cấu trúc b.
C. Cấu trúc c là promoter mạnh hơn Cấu trúc b.
D. Cấu trúc c là promoter mạnh hơn Cấu trúc d.
A. False B. False C. False D. False

Original commentary
Notes

1 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

I = II -> 2 plays no role,


I > III -> deletion of 4 reduces the promoter strength -> 4 enhances promoter activity,
I < IV -> removal of 3 increases promoter strength -> 3 reduces promoter activity,
V shows almost no activity -> 1 provides basal promoter activity

Correct answers
A false
4 enhances promoter activity, removal of it in a decreases the activity of a.
B false
This case is similar to III versus IV, since 2 does not affect promoter strength.
C false
Without 1, c will show almost no activity, further decreased by the presence of 3.
D false
2 does not play a role, c and d have the same promoter strength.

Own commentary

2 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

2 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Trong kỹ thuật di truyền, người ta thường mong đợi làm tăng sản lượng của các protein tiết (xuất bào).
Chỉ ra những chiến lược nào dưới đây có thể mong đợi làm tăng sản lượng protein tiết trong tế bào động vật có vú.
A. Tăng cường biểu hiện các chaperone (protein hỗ trợ sự cuộn, gập của các protein khác) có mặt trong lưới nội chất.
B. Loại bỏ các gen mã hóa cho các enzym glycosyl hóa có mặt trong lưới nội chất.
C. Tăng cường biểu hiện các protein thúc đẩy dung hợp giữa các túi tiết với màng tế bào.
D. Nhân đôi số bản sao gen mã hóa protein mong muốn trong tế bào.
A. True B. False C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A true
secretory proteins are folded in the ER, chaperones assist them in their folding and can increase the yield
B false
most secretory proteins are glycosylated, without glycosylation they are not recognised and are not trafficked further, and without glycosylating enzymes, the
cell's membrane proteins cannot be glycosylated, the cells are not so healthy, this will also reduce the yield.
C true
secretory proteins are transported from the Golgi to the plasma membrane by vesicles
D true
Since each of the gene copies can be transcribed independently, genes with multiple copies are generally expressed more.

References
Peng et al, Biotechnology and Bioengineering (2009)
Tigges et al, Metabolic engineering (2006)

Own commentary

3 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

3 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Gắn thêm pupyl (pupylation) là sự cải biến protein sau dịch mã ở một số xạ khuẩn Actinobacteriat, trong đó một đoạn
protein ngắn Pup được nối vào chuỗi bên của lyzin của phân tử protein đích bởi enzym Pup ligase.

Để xác định liệu protein X có được gắn thêm Pup không, protein X tinh sạch được ủ với Pup và enzym Pup ligase qua đêm.
Tripxin, enzym thủy phân protein (bằng cách thêm phân tử nước khối lượng 0.018kDa) vào cạnh lyzin (K) và arginin (R),
được bổ sung và khối lượng của các đoạn peptide sau đó được xác định bằng phổ khối (màu đỏ). Một phản ứng đối chứng
mà ở đó Pup không được bổ sung được tiến hành tương tự (màu đen). Khối lượng được làm tròn về 2 chữ số thập phân. Lưu
ý rằng các đoạn Pup nằm ngoài vùng đo được.

Đối chứng
Mật độ tương đối

+ Pup (có Pup)

Khối lượng phân tử [kDa]

Các trình tự protein X và Pup cũng như khối lượng phân tử (ma) của các đoạn peptide được nêu dưới đây.

trypsin trypsin trypsin trypsin

Protein X
0.96 2.11 1.05 1.22 1.33

trypsin

6.70 0.26

Hãy chỉ ra phát biểu nào đúng hay sai.


A. Hiệu quảTrypxin như trên dẫn đến một vài đoạn peptit không được cắt hoàn toàn.
B. Phản ứng thủy phân bởi trypsin bị ức chế cạnh vị trí lyzin bị pupyl hóa.

4 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

C. Dưới những điều kiện của thí nghiệm trên, sự pupyl hóa chỉ xảy ra ở các lyzin đơn lẻ (không xảy ra đồng thời trên các
lyzin liền kề)
D. 90% protein đích bị pupyl hóa.
A. True B. True C. True D. False

Original commentary
Note
The masses given in the second figure correspond to tryptic monopeptides. During trypsin hydrolysis, water (ma 18.02 Da) is added, therefore, when
calculating the mass of a dipeptide, the mass of water needs to be substracted.

Correct answers
A true
Masses corresponding to dipeptides can be observed in the black sepctra, e.g. the mass 3.05 kDa corresponds to a dipeptide formed by the two first tryptic
peptides.
B true
The peak of the pupylated peptide at 2.78 kDa corresponds to a pupylated dipeptide and no pupylated monopeptide can be observed (the peak would be at
1.46 kDa for this lysine).
C true
Only two peaks (2.78 and 3.81 kDa) are present in the red spectra (with Pup) but not in the black one. The peak at 2.78 kDa corresponds to a pupylated
dipeptide formed by the last two peptides of the protein, the peak at 3.81 corresponds to a pupylated tripeptide formed by the last three peptides of the
protein.
D false
Two peaks (1.22 and 1.33 kDa) are reduced after ligation with Pup. The peak at 1.33kDa goes from 0.6 to about 0.25 relative intensity. Therefore, the protein
is pupylated to about 1-(0.25/0.6) = 58%, not 90%. Furthermore, the peak corresponding to a pupylated peptide (2.78 kDa), has a relative intensity of only
0.4, added to the peak corresponding to the pupylated tripeptide (3.81 kDa) with a relative intensity of about 0.15, the pupylation level would be only about
55%.

Own commentary

5 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

4 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Khi được ánh sáng kích thích, rhodopsin chuyển sang các trạng thái Meta, trong đó hai trạng thái Meta-I và Meta-II chuyển
đổi dạng cân bằng động. Trạng thái cân bằng nghiêng về phía Meta-II khi có arestin (Arr) vì arrestin liên kết (bám dính) vào
Meta-II. Để nghiên cứu đơn vị chức năng tối thiểu của rhodopsin, sự khác biệt về độ hấp phụ của rhodopsin (được tính bằng
độ hấp thụ sau khi được ánh sáng kích thích trừ đi độ hập thụ trước khi được ánh sáng kích thích) được đo tại các nồng độ
arrestin khác nhau ([Arr]) đối với cả hai dạng rhodopsin đơn phân và hai tiểu phần như hình dưới. Trạng thái Meta-II được
biết là hấp thụ mạnh hơn so với Meta-I ở bước sóng 380nm.
Một tiểu phần Hai tiểu phần
A (sau) - A (trước)

Bước sóng (nm)

Dựa vào các kết quả hãy chỉ ra phát biểu đúng hay sai.
A. Trước khi được ánh sáng hoạt hóa, rhodopsin hấp thụ ánh sáng tại bước sóng 500 nm.
B. Tỉ lệ rhodopsin ở trạng thái Meta-II tăng thuận tuyến tính với nồng độ của arrestin.
C. Rhodopsin hai tiểu phần gắn với arrestin chặt hơn so với rhodopsin một tiểu phần.
D. Rhodopsin một tiểu phần là đơn vị chức năng tối thiểu.
A. True B. False C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
the negative difference absorption at 500 nm shows that dark-state rhodopsin absorbs light at 500 nm.
B false
as can be seen from the graph, the difference in absorption between 2 and 4 µM is smaller than the one between 1 and 2 µM. If Meta-II would increase
linearly with the arrestin, it should be equal to the double. Furthermore, one can think, that as more arrestin is added, less free rhodopsin is present, therefore,
less increase in absorption is observed.
C false
with monomeric rhodopsin, the increase of absorption at 380 nm is bigger than with oligomeric rhodopsin
D true
monomeric rhodopsin is enough for arrestin-binding, it is the minimal functional unit

Own commentary

6 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

5 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Hình dưới minh họa phần chứa vị trí liên kết (binding) của một protein nhận biết axit nucleic, nhưng nhận biết ARN đặc hiệu
hơn ADN, phức hệ có hai bazơ của ARN (kí hiệu B1 và B2).

Mã màu của các nguyên tử


C của protein
C của ARN
O
N
P

Đường Ribose

Phosphate

Arg

Chỉ ra loại tương tác nào dưới đây cho phép nhận biết ARN đặc hiệu hơn ADN.
A. Liên kết hydro giữa A với Tyr
B. Liên kết hydro giữa B với Arg
C. Liên kết hydro giữa C với Ala
D. D cài vào giữa Tyr và B2 bằng tương tác kị nước.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Only RNA, not DNA, has a hydroxyl group at the 2' position in the sugar.
B false
Both RNA and DNA have phosphate groups in the backbone.
C false
This hydrogen bond is specific for B2, but B2 is a guanine present both in RNA and DNA (the only difference in term of bases between RNA and DNA is
uracil vs. thymine, both are pyrimidines, small bases with only 1 ring).
D false
Hydrophobic stacking is a non specific interaction which is found in interactions both with DNA and RNA.

References
Handa et al, Nature (1999)

Own commentary

7 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

6 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Hình dưới đây minh họa một phần con đường shikimate, một phần của con đường tổng hợp các axit amin vòng thơm ở vi
khuẩn.

HO COO- COO- COO-


a b

O OH X O OH NADPH+H+ NADP+ HO OH
OH OH OH
Y
c
Z
COO- COO-

PO4 3- 2- O3 PO
COO-
2- O3 PO O 2- O3 PO OH
d
OH COO- OH

Hãy chỉ ra các phát biểu đúng hay sai


A. Trong phản ứng a, X là H2O.

B. Trong phản ứng b, cơ chất bị khử.


C. Trong phản ứng C, Y là ADP hoặc GDP.
D. Phản ứng d là phản ứng photphoryl hóa cơ chất.
A. True B. True C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
A is a dehydration, the -OH group as well as a hydrogen are removed and form water.
B true
NADPH+H+ is a reducing agent. The oxidation number of the carbon of the carboxyl in the substrate changes from +2 to +1 in the product of b: this is a
reduction.
C false
GDP cannot phosphorylate substrates, Y represents here ATP.
D false
In d, a phosphate group is released as part of the condensation of the 2 substrates.

Own commentary

8 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

7 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Để phân tách các phân đoạn ADN trên gel agarose, một lít đệm TAE 10x (chứa Tris base, Acetic acid và EDTA) cần chuẩn
bị. Nồng độ mong muốn của đệm TAE cũng như các dung dịch gốc khác được cho dưới đây:

Hãy chỉ ra phát biểu nào là đúng hay sai.


A. Cần 4.84 g Tris base.
B. Cần 11.4 ml acetic acid.
C. Cần 0.2 ml EDTA.
D. Khi pha, Tris base, EDTA và acetic acid phải được bổ sung đồng thời và trực tiếp vào 1 lít nước.
A. False B. True C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A false
Tris base: 0.4 mol/l * 1 l * 121 g/mol =48.4 g
B true
acetic acid: dilution: V1 = c2*V2/c1 = 1.14% * 1l/100% = 11.4 ml
C false
EDTA: dilution: c1*V1 = c2*V2 <=> V1 = c2*V2/c1 = 0.01 mol/l * 1 l / 0.5 mol/l
D false
Tris, EDTA and acetic acid are first added to a smaller amount of water. When Tris is completely dissolved, the volume is adjusted to 1 l with water. If they
were added to 1 l of water, the final volume would be greater than 1 l and the concentrations would be wrong.

Own commentary

9 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

8 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Một phức hệ protein gồm hai chuỗi polypeptit A và B cần được biểu hiện. Để đảm bảo các protein này cuộn, gập đúng và
hình thành phức hệ mong muốn, người ta sử dụng tế bào chủ sinh vật nhân thực. Nhằm mục tiêu đó, các tế bào nhân thực
được biến nạp đồng thời 2 cấu trúc gen nhân tạo. Trong cấu trúc thứ nhất (bên trên), gen mã hóa cho yếu tố phiên mã X
được kiểm soát bởi promoter P1. Trong cấu trúc thứ hai, các gen mã hóa cho A và B được phân tách bởi điểm trình tự liên
kết riboxom (IRES) và được kiểm soát đặc hiệu bởi promoter P2. Khi có mặt tetracyline, yếu tố X có thể gắn vào trình tự chỉ
huy (operator) O và hoạt hóa P2 như hình dưới đây (pA chỉ điểm gắn đuôi poly A)

Hãy chỉ ra phát biểu nào đúng hay sai.


A. Biểu hiện của các gen mã hóa cho A và B có thể chỉ được cảm ứng bởi tetracycline khi P1 hoạt động.
B. Khi có mặt tetracycline, gen mã hóa B được biểu hiện ở mức độ cao hơn so với gen A nếu ribosome gắn vào mũ đầu 5'
mạnh hơn gắn vào IRES.
C. Nếu miền liên kết ADN của yếu tố X bị loại bỏ, thì các gen mã hóa cho A và B được biểu hiện ngay cả khi không có
tetracycline.
D. Chiều dài đuôi poly A của phân tử mARN của yếu tố X ảnh hưởng tới lượng protein X được tổng hợp trong tế bào.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
A and B can only be expressed if X is present in the cell, for this, P1 needs to be active.
B wrong
gene B would be more expressed than A if the ribosome would bind stronger to the IRES than the 5'-cap
C false
if the DNA-binding domain of X was removed, X could not bind the DNA and activate gene expression, so neither A nor B would be produced.
D true
an mRNA with a longer or shorter poly-A tail may survive longer in the cell and can be translated during a longer time, so more X-protein could be
produced.

References
Fussenegger et al, Biotechnol. Prog. (2001)

Own commentary

10 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

9 Tế bào, Phân tử và Vi sinh

Độc tính của ba loại hóa chất 1-3 được kiểm tra trong ống nghiệm trên các tế bào mào thần kinh bằng cách đếm số lượng các
tế bào sống (vòng tròn đen) và số lượng các tế bào di cư (tam giác đỏ). Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các lần lặp lại
thu được tại các nồng độ khác nhau được lập đồ thị ứng với số đếm trung bình của các mẫu nuôi tế bào không xử lý.

Hóa chất hóa chất hóa chất


Đáp ứng so với khi không xử lý

không xử lý không xử lý không xử lý

Nồng độ

Hãy chỉ ra các phát biểu nào là đúng hay sai


A. Các kết quả này phù hợp với Hóa chất 1 gây ảnh hưởng lên các thụ thể tiếp nhận tín hiệu di cư.
B. Các kết này phù hợp với Hóa chất 2 chỉ ảnh hưởng đến khả năng sống của tế bào.
C. Nồng độ từ100 đến 500 nM của Hóa chất 3 dường như có lợi cho khả năng sống của tế bào mào thần kinh.
D. Khả năng sống của các tế bào mào thần kinh là đủ để thiết lập các nồng độ cho phép tối đa của các hóa chất.
A. True B. True C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Chemical 1 affects only migration, not viability of neural crest cells. This could be explained e.g. by chemical 1 inhibiting receptors involved in migration.
B true
Even if the migration is reduced with increasing concentrations of chemical 2, it is so with the same amplitude as the viability is reduced. The reduction in
viability is enough to explain the reduction in migration (since dead cells do not migrate).
C false
Even if the viability in the presence of 100 to 500nM of chemical 3 is higher than the viability of untreated neural crest cells, this is due to the large standard
deviation in the measurements, not to a beneficial effect of chemical 3.
D false
As for chemical 1, the response in cell viability and migration is not always similar. Since during embryonic development, neural crest cells need to migrate to
create different tissues, it is important to take cell migration into account when establishing maximum permissible concentrations.

Own commentary

11 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

10 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Sự co của sợi cơ là do xung thần kinh làm giải phóng Ca2+ từ lưới nội chất (SR) của tế bào sợi cơ vào trong bào tương. Sau
khi cơ co, Ca2+ được bơm ngược trở lại SR nhờ enzym Ca2+ ATPaza (SERCA). Để hiểu rõ mối sự tiêu thụ năng lượng tương
đối của hoạt động co cơ và bơm Ca2+, các sợi cơ xương của ếch Xenopus laevis được xử lý với chất BTS và cyanide. BTS
ức chế cầu nối giữa myosin với actin, còn cyanide ức chế enzyme cytochrome c oxidaza. Hình dưới đây cho thấy nồng
độ Ca2+ trong bào tương ở mức cao nhất và ở mức cơ bản cũng như pH của mỗi sợi cơ riêng lẻ trong quá trình co cơ lặp đi
lặp lại ở điều kiện tự nhiên (vòng tròn trắng), khi có mặt BTS (vòng tròn đen), và khi có mặt cả hai chất BTS và cyanide
(tam giác đỏ).

Mức cao nhất

Mức cơ bản

0 200 400 600


Thời gian kể từ khi bắt đầu co cơ lặp lại (giây)

Hãy chỉ ra phát biểu nào dưới đây là đúng.


A. Thủy phân ATP ở cả hai đầu myosin và SERCA góp phần làm mỏi các sợi cơ.
B. Trong những sợi cơ này, hô hấp hiếu khí hầu như là nguồn ATP chủ yếu sau khoảng 200 giây co cơ lặp đi lặp lại.
C. Phosphoryl hóa ADP từ creatine phosphate làm giải phóng các ion H+
D. Khi chỉ có cyanide, sự axit hóa bào tương qua thời gian được mong đợi ở mức trung gian giữa sự giảm pH bào tương
trong điều kiện tự nhiên và trong trường hợp có mặt cả hai chất BTS và cyanide.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
This can be seen easily from the right figure where the pH decreases over time (due to anaerobic glycolysis) is substantial even when no ATP is hydrolyzed
at actin heads (in the presence of BTS).
B false
The decrease in pH over time is due to anaerobic glycolysis. Since the pH decreases well beyond 200 seconds, aerobic respiration may be contributing
substantially to the production ATP, but is far from being the only important source. In the first 60 seconds, substantial sources of ATP are the stock of ATP
and the phosphorylation of ADP from creatine phosphate.
C false
It actually absorbs H+ ions (ADP + PCr + H+ = ATP + Cr). This can easily be seen in the right figure since the pH is increasing at first.
D false
In the absence of aerobic respiration, the drop in pH is expected to be even quicker than for the natural conditions.

References
Nogeira et al, AJPRICP (2013)
Walsh et al, Experimental Physiology (2008)

Own commentary

12 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

11 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Myasthenia gravis là bệnh tự miễn gây ra bởi kháng thể tự miễn liên kết cạnh tranh và phong bế các thụ thể actylcholine
nicotinic ở màng sau synap thần kinh - cơ xương.
Hãy chỉ ra mỗi câu phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Giảm nhu động ruột có thể là triệu chứng của bệnh này.
B. Co cơ liên tiếp không giãn (co cơ tetanic) có thể là triệu chứng của bệnh này.
C. Thuốc làm chậm phân giải acetylcholine ở khe synap có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
D. Thuốc ức chế tăng sinh Lympho T có thể làm giảm triệu chứng bệnh.
A. False B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
The guts contain no skeletal but smooth muscles. The latter are usually not affected by Myastenia gravis due to the absence of neuromuscular junctions.
B false
The antibodies block the access of acetylcholine to the post-synaptic receptor (as mentioned in the stem), which cause a paralyzation or a reduced
postsynaptic neuronal stimulation.
C true
Slowing down the degradation of Acetylcholin (for instance by inhibiting the Acetylcholinesterase) allows it to act longer on the post synaptic receptors,
which leads to a stronger signal since antibodies bind reversible on the ACh Receptors (they are in competition).
D false
B-Lymphozytes not T-Lymphozytes produce antibodies.

Own commentary

13 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

12 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Trong mao mạch, chuyển động của dịch (Jv) qua màng mao mạch, từ lòng mao mạch vào khoảng kẽ tế bào phụ thuộc vào
chênh lệch áp suất thủy tĩnh và áp suất keo giữa hai bên thành mao mạch (áp suất keo là áp suất thẩm thấu do protein huyết
tương tạo nên).
Phương trình sau đây áp dụng cho Jv

Jv = Kf x [(Pc – P i) – σ(πc– πi)]

với
Pc: áp suất thủy tĩnh trong mao mạch

Pi: áp suất thủy tĩnh trong dịch kẽ tế bào

πc: áp suất keo trong mao mạch

πi: áp suất keo trong dịch kẽ tế bào

Kf: hệ số lọc

σ: hệ số phản lại
Những tình huống nào sau đây làm tăng nguy cơ phù nề (làm tích tụ dịch trong khoảng kẽ tế bào) thì em chọn Đúng;
nếu không, chọn Sai.
A. Thi đấu quần vợt ngoài nắng dẫn tới mất nước.
B. Đi tất chống nghẽn mạch.
C. Viêm dẫn đến tăng tính thấm của thành mạch.
D. Protein niệu (tiết protein quá mức ở thận).
A. False B. False C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A false
Excessive sweating causes a reduction of intravasal fluid which lowers the hydrostatic pressure in the capillaries.
B false
Anti thrombotic stockings increase the interstitial hydrostatic pressure and peripheral edema are decreased consecutively.
C true
Increased blood vessel permeability/leak -> plasma proteins move to the interstitium increasing the interstitial oncotic pressure -> more water movement to
the interstitial space.
D true
Proteinuria reduces the concentration of proteins in the blood resulting in a reduced capillary oncotic pressure.

Own commentary

14 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

13 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Điều trị nhiễm khuẩn mãn tính ở các bộ phận ghép nhân tạo (ví dụ: khớp nhân tạo) là tốn kém và cần phải phẫu thuật.
Nhưng không may, những nhiễm khuẩn như vậy thường khó phân biệt với những mô ghép hỏng không bị nhiễm
khuẩn. Để đề xuất các phép chẩn đoán mới, người ta xác định số lượng bạch cầu tuyệt đối (A) và tỉ lệ bạch cầu trung tính
trên tổng số bạch cầu (B) ở 34 bệnh nhân bị nhiễm khuẩn khớp do bộ phận ghép nhân tạo và 99 bệnh nhân có mô ghép hỏng
không bị nhiễm khuẩn. Với mỗi phép chẩn đoán, các đường chấm chấm chỉ ra các giá trị tách biệt được dùng để chẩn đoán
nhiễm khuẩn thật sự.

Bạch cầu trung tính (%)


Bạch cầu

Nhiễm khuẩn do ghép nhân tạo Nhiễm khuẩn do ghép nhân tạo
Mô ghép hỏng không bị nhiễm khuẩn Mô ghép hỏng không bị nhiễm khuẩn

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Tăng giá trị tách biệt (để phân nhóm) về số bạch cầu tuyệt đối lên 7000/µl sẽ làm giảm nguy cơ thu kết quả dương tính
giả đối với các trường hợp nhiễm khuẩn khớp nhân tạo.
B. Với giá trị tách biệt về số bạch cầu tuyệt đối ở mức 1500/µl, trên 90% bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp nhân tạo sẽ được
chẩn đoán đúng.
C. Giảm giá trị tách biệt về số bạch cầu trung tính xuống 50% sẽ tránh bỏ sót các bệnh nhân nhiễm khuẩn khớp nhân tạo
sau này.
D. Các kết quả trên cho thấy phép chẩn đoán dựa trên tỉ lệ bạch cầu trung tính tốt hơn so với việc đếm số lượng bạch cầu.
A. True B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
By rising the cut off less patients without an infection would get the incorrect diagnosis (but less real infections would be detected).
B true
With the cut off of 1700 µ/l, 2/34 Pat with a real joint infections get missed, so 32/34 = 94% were correctly diagnosed.
C false
By lowering the cut off all patients with a true infection in the study would be detected. However, given that 2 out of 34 patients show low proportion of
neutrophils, there is no guarantee that in a larger sample no individual with an even lower proportion was present. Given the distribution it seems even likely.
D true
Using the neutrophil count, more patient with a prosthetic joint infection were correctly diagnosed (33/34 vs. 32/34 for the leucocyte count) and less patients
without an infection got false-positive results (2/99 vs. 12/99 for the neutrophil count).

References
Trampuz et al, AJM (2004)

Own commentary

15 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

14 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Tốc độ lọc cầu thận (GFR) được quyết định bởi áp lực máu trong cầu thận, nhưng nó không trực tiếp phản ánh áp lực máu
trong toàn hệ mạch. Thay vào đó, sự ổn định của tốc độ lọc cầu thận được duy trì do co hoặc giãn động mạch đến (đưa máu
đến cầu thận) và động mạch đi (đưa máu ra khỏi cầu thận) và do cơ chế tự điều hòa. Một vài loại thuốc can thiệp vào cơ chế
này gây nên tác dung phụ. Những thuốc này gồm các thuốc chống dị ứng không có bản chất steroid (NSAIDs), chúng làm
giảm khả năng giãn của động mạch đến, cũng như các chất ức chế enzym chuyển hóa angiotensin (ACEI) gây ức chế tổng
hợp Angiotensin II. Và do vậy, những thuốc này còn làm giảm khả năng co của các động mạch đi.
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai.
A. Sử dụng thuốc NSAID làm giảm dòng máu đến cầu thận.
B. Sử dụng thuốc ACEI làm giảm áp lực máu ở cầu thận.
C. Ảnh hưởng của NSAID và ACEI đối với GFR có thể bù trừ lẫn nhau khi sử dụng cả hai loại thuốc.
D. Nếu như tăng mãn tính quá mức aldosterone có thể được điều trị bằng ACEI, thì sử dụng các chất đối vận Aldosterone
thì sẽ làm giảm cơ chế tự điều hòa.
A. True B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
A side effect of NSAIDs is to inhibit dilation of the afferent arterioles. Hence the glomerulus is unable to increase blood flow through that mechanism.
B true
If the glomerular filtration pressure is not high enough, Renin is produced, which coverts the pre-hormone Angiotensinogen into Angiotensin I, which is then
converted into Angiosin II by the Angiotensin-converting-enzyme. By inhibiting this enzyme, the ability to constrict the efferent arteriols is reduced (as
mentioned in the stem). In addition, the production of Angiotensin II rises the blood pressure by rising the vascular pressure and rising the production of
Aldosterone, which itself rises the renal reuptake of Natrium and water. Inhibiting this further decreases blood pressure system wide.
C false
While NSAID decrease the blood flow into the glomerulus, ACEI increase the outflow of blood. Hence both lead to a reduction on the glomerular pressure
and lead to a reduction of the GFR.
D true
An Aldosteron overproduction can be treated by inhibiting the Angiotensin-converting-enzyme, as this leads to a lower level of Angiotensin II, which is a
stimulant for the production of Aldosteron. However, due to the larger role of Angiotensin, a direct antagonist of Aldosteron implies a smaller effect,
including the one described in this question.

References
Campell Biology

Own commentary

16 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

15 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Hệ số hô hấp (RQ) của một phụ nữ trưởng thành là 0.7 cùng với nồng độ oxy trong không khí thở ra của cô ta là 170ml/l. RQ
là tỷ số giữa lượng CO2 thải ra và lượng oxy cơ thể hấp thụ. Sự chuyển hóa glucose và axit palmitic diễn ra như sau:

Glucose: C6 H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O

Palmitic acid: C16H32O2 + 23 O2 → 16 CO2 + 16 H2O

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Người phụ nữ bổ sung khoảng 119ml CO2 vào mỗi lít không khí thở ra.

B. Nếu người phụ nữ đó chỉ chuyển hóa glucose thì RQ của cô ấy sẽ lớn hơn so với khi chỉ chuyển hóa axit palmitic.
C. Các chỉ số đo là ổn định với người phụ nữ chỉ có chuyển hóa acid palmitic.
D. Nếu người phụ nữ bị buộc phải chạy nước rút trong vài phút, RQ của cô dự kiến sẽ giảm nhanh.
A. False B. True C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
The adult woman is exhaling 170ml of O2 per liter of air. Since the concentration of oxygen in the atmosphere is about 210 ml/l, the woman is absorbing
around 40 ml of oxygen per liter of air. Given an RQ of 0.7, 28 ml of carbon dioxide (and not 119ml) must be eliminated per liter of exhaled air.
B true
An RQ of about 1 is expected when metabolizing glucose, but only 0.7 in the case of palimitc acid. Note that the students do not need to make the full
calculations to answer this question, but just observe that there is an imbalance of O2 absorbed and CO2 eliminated when metabolizing palimitc acid,
compared to a balance when metabolizing glucose.
C true
Metabolizing solely palmitic acid requires an absorption of 23 O2 per 16 CO2 eliminated (see equation 2). Hence the expected RQ is 16/23=0.69565, or 0.7
when rounded to the significant digits provided in the question.
D false
Short but heavy exercise leads to a large usage of anaerobic metabolism by muscle cells. At first, this is not expected to change the RQ at all as lactate
fermentation does neither eliminate CO2 nor absorb O2. However, through time, Lactate build up leads to an increase in RQ due to an inhibition of fatty acid
metabolism. While the students are not required to know the latter, they should know that anaerobic metabolism cannot lead to a decrease in RQ as less O2
is absorbed.

Own commentary

17 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

16 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Thú ăn cỏ sử dụng các chiến lược khác nhau trong tiêu hóa cellulose. Thú nhai lại (ví dụ: trâu, bò) sử dụng dạ dày nhiều
ngăn, trong khi thú có dạ dày đơn dựa trên mở rộng manh tràng hoặc ruột kết.
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Sự phong phú tương đối của các loại axit amin trong ruột non của thú nhai lại sẽ khác với sự phong phú tương đối của
các loại axit amin trong thức ăn mà nó nuốt vào.
B. Thú nhai lại ăn phân đã được tiêu hóa trong manh tràng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của chúng.
C. Trong dạ dày đơn của thú ăn cỏ, sự hấp thu các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột kết.
D. Phần lớn các vi khuẩn trong dạ dày đơn của thú ăn cỏ có thể sản sinh ra enzym cellulase.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Microorganisms metabolise anorganic nitrogen to build their own proteins which have a different amino-acid-pattern than the food they swallowed. In the
abomasum, microorganisms are killed by the HCL and their proteins are digested from the ruminant.
B false
Not ruminants but monogastric herbivores like rabbits have to eat their faeces from the coecum.
C false
In most monogastric herbivores, it is still the small intestine where most nutrients are absorbed. That is why several monogastric herbivores eat their feaces.
D false
Monogastric stomaches are not supposed to host bacterias.

Own commentary

18 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

17 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Để đánh giá chức năng hô hấp, người ta tiến hành đo dòng và thể tích của không khí thở ra khi thở ra gắng sức (dòng dương
tính) rồi hít vào hết cỡ (dòng âm tính). Dưới đây là kết quả đo được từ 4 bệnh nhân có vấn đề về đường hô hấp.
Đường chấm đen chỉ chức năng hô hấp bình thường.
Dòng khí (l/s)

Thể tích khí (l)

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Kết quả đo được ở bệnh nhân 1 cho thấy ông ta đã bị cắt bỏ phổi trái.
B. Ảnh hưởng của việc điều trị bằng thuốc làm giảm triệu chứng về đường hô hấp ở bệnh nhân 2 là giống với với tác động
của phân hệ thần kinh đối giao cảm.
C. Không chẩn đoán nào thiết lập được đối với bệnh nhân 3 do bị ho mạnh.
D. Có lẽ bệnh nhân 4 bị tắc nghẽn đường hô hấp ở ngực.
A. True B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Restrictive lung diseases reduce the lung volume which is shown/documented in patients flow/volume graph #1.
B false
The patient suffers from a obstructive disease. He’s volume is normal, but the flow is reduced. Sympathic effect on the bronchial system causes an
dilatation, the parasympathic effect an obstruction. An adaequate drug has either to inactivate the parasympathetic nervous system or activate the sympathetic
nervous system.
C true
The results shown are indeed typical for a cough attack in which a rhythmic pulse of fast expiration are observed.
D false
As mammals have a negative pressure breathing (rise of intrathoracal volume causes a negative intrathoracal pressure leading to inspiration), an extrathoracal
stenosis (obstruction) causes a fixed air-flow reduction apparent during inspiration.
The opposite is true for an intrathoracal obstruction, because the negative pressure during inspiration widens the intrathoracal air ways. Vice-versa in
expiration.

Own commentary

19 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

18 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Hình dưới biểu diễn một thí nghiệm trong đó một mảnh môi lưng từ một phôi cho có màu tối sẫm được cấy ghép vào vùng
bụng lá phôi ngoài của phôi nhận có màu sáng; phôi ghép được nuôi để phát triển thành nòng nọc. Trục cơ thể thứ hai đang
phát triển gồm phần lớn các tế bào không sắc tố.

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Trục cơ thể thứ hai hình thành chỉ từ phần môi lưng được cấy ghép.
B. Sự cấy ghép lá phôi ngoài giả định vào cơ thể chủ trong giai đoạn hình thành ống thần kinh (neurula) có thể tạo ra nòng
nọc có hai trục cơ thể.
C. Số phận tế bào đã được định sẵn và là kết quả từ các thuộc tính nội tại tế bào.
D. Nếu nội bì giả định được cấy ghép thay cho ngoại bì, trục cơ thể thứ hai sẽ gồm phần lớn các tế bào sắc tố.
A. False B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A false
The experiment shows, that the resulting tadpole on the ventral side had a lightly pigmented surface too, so this cells originate from the receiving embryo.
B false
A second body axis can only be induced when the cells are still able to differentiate in all tissues, this is not anymore the case at the neurula stage.
C false
The grafted cells are able to induce neurulation in the receiving embryo where “cell fate” was not to neurulate.
D false
The endoderm would not undergo neurulation and hence would not induce the cells to develop a secondary body axis at all.

Own commentary

20 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

19 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Mèo có ba nhóm máu, các nhóm máu đều được mã hóa bởi một gen duy nhất với ba alen, trong đó alen A là trội so với alen
B, và alen AB là trội so với alen B nhưng lặn so với alen A. Hầu hết các con mèo với nhóm máu A hoặc B có kháng thể
kháng B (anti-B) hoặc kháng thể kháng A (anti-A) tương ứng. Mèo có nhóm máu AB không tạo ra cả kháng thể kháng A và
kháng thể kháng B.

Kháng nguyên Kháng thể được tạo ra


Anti-A Anti-B Anti-AB
A - + -
B + - -
AB - - -
Hình dưới đây là kết quả của phép kiểm tra sự tương thích truyền máu được thực hiện trên một con mèo mẹ (M), con của nó
(K) và hai con mèo có khả năng là bố (P1 và P2). Một lam kính có ba lỗ tròn, một lỗ chứa anti-A (kháng thể kháng A), một
lỗ chứa anti-B (kháng thể kháng B) và một lỗ không chứa kháng thể nào - được coi là đối chứng âm (-). Khi nhỏ một giọt
máu vào mỗi lỗ trên lam kính thì phản ứng ngưng kết sẽ được nhìn thấy (các chấm đỏ).
M K
A B - A B -

P1 P2
A B - A B -

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Trộn máu của mèo con K với huyết thanh của mèo P2 sẽ dẫn đến hiện tượng ngưng kết máu.
B. Mèo mẹ M có thể nhận hồng cầu từ mèo P2.
C. Con lai giữa mèo mẹ M và mèo con K có thể truyền hồng cầu cho mèo P2.
D. Kết quả trên cho thấy mèo P1 nhiều khả năng là bố của mèo con K hơn là mèo P2.
A. True B. True C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
P2 produces anti-B, which are present in its serum and would cause an agglutination of erythrocytes of kitten K.
B true
The P2 serum has no anti-A and causes therefor no agglutination with antigens of erythrocytes in M.
C false
A cat with the blood group A has anti-B, which react both with AB and B antigens on erythrocytes. Since the mother has genotype AB/B and the kitten B/B,
any offspring of them has either blood group AB or B.
D false
The negative control indicates that the test failed. So the genotype of P1 is unknown and hence these results do not suggest anything. Note, however, that if
P1 had indeed blood group AB, he would have the same probability as P2 to be the father of K. The corresponding probability for P2 is either 0% if he had
genotype A/B or A/AB or 25% if he had genotype A/B.

21 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

Own commentary

22 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

20 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Tỷ số ure/creatinine được sử dụng để đánh giá chức năng thận. Nó được tính bằng cách chia nồng độ ure máu với nồng độ
creatinine máu. Cả ure và creatine đều có khả năng đi tự do qua màng lọc ở cầu thận. Tuy nhiên trong khi creatinine
không được tái hấp thu, có một phần ure được tái hấp thu ở ống góp. Sự tăng tốc độ tái hấp thu sẽ được quan sát thấy chỉ khi
tổng thể tích máu giảm.
Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai. So sánh với người khỏe mạnh, tỷ số ure/creatinine được trông đợi
là cao hơn…
A. ... trong một bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo cấp tính (bí tiểu).
B. ... trong một bệnh nhân có niêm mạc ống góp bị hoại tử cấp tính.
C. ... trong một bệnh nhân bị mất nước.
D. ... trong một người khỏe mạnh sau khi hoạt động thể lực mạnh nhưng uống đủ nước.
A. False B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
Urinary retention affects urea and creatinine equally, and hence does not lead to a change in the ratio.
B false
Less urea reabsorption leads to a decrease in the ratio.
C true
Due to volume depletion, a higher percentage of urea is reabsorbed in the kidney, which leads to a larger ratio.
D false
In case of intensive exercise, muscles release more creatinine, and hence the ratio is decreased.

Own commentary

23 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

21 Giải phẫu và Sinh lý Động vật

Hình A minh họa các kết quả kiểm tra thị trường mắt trái và mắt phải của một bệnh nhân. Vùng tối trên hình cho biết nhìn
kém và vùng trắng cho biết nhìn tốt. Cách thông tin thị giác được mắt tiếp nhận và chuyển đến vùng vỏ não thị giác được thể
hiện trên hình B.

Các thị trường Trái Phải


Trái Phải

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Sau khi bị tổn thương ở vùng vỏ não thị giác trái, bệnh nhân sẽ mất khả năng nhìn phía bên trái.
B. Một khối u của tuyến yên nằm ngay dưới chéo thị giác thường gây mất khả năng nhìn thị trường hai bên của cả hai mắt.
C. Thị trường của bệnh nhân trên rất có thể bị gây ra bởi một nguyên nhân bất thường giữa chéo thị giác và cả hai võng
mạc.
D. Mất thị giác hoàn toàn (mù) chỉ ở một mắt có thể bị gây ra bởi một tổn thương của cầu mắt hoặc viêm dây thần kinh thị
giác của mắt bị mù.
A. False B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A false
It causes a loss of function of the retinal receptors on the left side of both eyes which causes a visual loss of the right side from patients view.
B true
The hypophysis is situated right below the optic chiasm. Tumors of the hypophysis consequently mainly affect those nerves crossing at the optic chiasm,
which are the nerves innervating the retinal receptors an the medial part of the retina causing lateral visual field defects.
C false
a lesion between the optic chiasm and retinae would affect both eyes but would most likely cause blindness in both visual fields (right and left) of both eyes.
A dysfunction of both visual pathways between the optic chiasm and the retinae is much more unlikely to be the reason for the indicated visual field than a
single or multiple lesion(s) affecting both orange part of the optic nerve (and not affecting the blue ones at the same time). The visual fields given are typical
for a lesion between the optic chiasm and the left visual cortex.
D true
A lesion affecting 100% visual field of only one eye is usually located between the optic chiasm and the retina.

References
Duanes's Ophtalmology: E-book: Evaluation of Visual Function

Own commentary

24 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

22 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Hình dưới đây thể hiện sơ đồ mặt cắt ngang lá một cây hạt kín. Vòng tròn thể hiện bó mạch và phần màu đen thể hiện mô
cứng. Hình còn thể hiện vị trí của lông và lỗ khí. Vị trí tương đối của các bó mạch là đều đặn dọc theo lá.

Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.


A. Hình lá trên nhiều khả năng hơn cả là lá cây Một lá mầm.
B. Cây đó sống ở vùng đất ngập nước.
C. Hình dạng tổng thể của lá có lẽ dài và mỏng hơn là bầu dục hoặc tròn.
D. Ở lát cắt tươi ngang qua lá này, ta có thể nhận ra được mô cứng xếp sít nhau có màu xanh đậm.
A. True B. False C. True D. False

Original commentary
Note
The section belongs to a fescue (Festuca) out of the family of Poaceae.

Correct answers
A true
The regular position of vascular bundles that is constant all along the leaf indicates a parallel pattern of leaf veins without branching. This is a typical trait of
monocotyledons.
B false
The stomata are situated in cavities of the leaf surface and protected by trichomes. This is a typical trait of drought adapted plants, reducing transpiration.
C true
The amount of supporting tissue (sclerenchyma) within the thin leaf is a hint to a very long length. A relatively short (laceolate or round) leaf would not need
such a tissue.
D false
Sclerenchyma contains dead cells without cytoplasma. Therefore they do not contain chlorophyll and appear colorless in a fresh section.

Own commentary

25 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

23 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Các bào quan trong tế bào thực vật có thể được tách rời bằng phương pháp ly tâm và rửa. Để phân biệt các bào quan khác
nhau, các phân đoạn thu được sau li tâm được xử lí bằng một phép thử đơn giản trước và /hoặc sau khi ủ 30 phút ở điều kiện
đặc biệt. Các phép thử có thể như sau:
1) đo nồng độ glucose và các đường đơn aldose khác bằng cách sử dụng phản ứng Fehling.
2) xác định sự có mặt của ADN bằng đo hấp thụ ở bước sóng 260nm.
3) quan sát các bọt khí.
Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. Phép thử Fehling trước và sau khi ủ trong điều kiện chiếu sáng để phân biệt các phân đoạn chứa lục lạp với các phân
đoạn chứa bột lạp.
B. Phép thử Fehling trước và sau khi ủ với glucose để phân biệt các phân đoạn chứa thể Golgi với các phân đoạn chứa ty
thể.
C. Các phân đoạn chứa mạng lưới nội chất và nhân có thể được phân biệt bằng cách ủ với enzym lipaza và ptoteaza, sau
đó ly tâm và đo độ hấp phụ ở bước sóng 260 nm ở cả 2 dịch nổi.
D. Sự có và không có bọt khí sau khi ủ với H2O2 giúp phân biệt các phân đoạn peroxisome với các hạt nội bào
(endosomes).
A. True B. False C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A true
Amyloplasts convert glucose in starch that does not react with the Fehling reagent, whereas in light, chloroplasts produce sugars that will turn the Fehling
solution blue.
B false
Neither Golgi nor Mitochondria are involved in the central sugar metabolism.
C true
Nuclei treated with lipases and proteases will liberate DNA that stays in the supernatant after pelleting the nuclei debris. Endoplasmic reticulum does not
contain DNA, therefore even if lipases break it down, no change in absorption at 260nm will be observed.
D true
Peroxysomes transform H2O2 in H2O and O2, thereby liberating O2 bubbles, whereas endosomes do not.

References
Lang, Plant Cell Rep (2011)
Peroxisome Database

Own commentary

26 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

24 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Theo mô hình ABCE về sự phát triển hoa, hoạt động của các gen từ các lớp khác nhau : A,B,C hoặc E quy định đặc tính đặc
trưng các bộ phận hoa. Sự biểu hiện các gen lớp A là cần thiết để quy định đài hoa và cánh hoa tương lai, các gen lớp B quy
định các cánh hoa và nhị tương lai còn các gen lớp C quy định nhị và nhụy tương lai. Các gen A và C ức chế lẫn nhau về sự
biểu hiện của gen. Sự biệt hóa của mỗi bộ phận hoa cần thêm sự hoạt động của các gen lớp E. Hình dưới đây minh họa mô
hình ABCE và cho ví dụ về mẫu hoa của loài Arabidopsis (A và B), cỏ Alpine (Poa alpina) (C) và 2 hoa của cây hoa mõm
sói Antirrhinum majus (D; mũi tên chỉ kiểu hoa kiểu dại đối xứng hai bên, trong khi hoa đối xứng tỏa tròn ở bên phải là dạng
đột biến).

Đài hoa Cánh hoa Nhị hoa Nhụy hoa

Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.


A. Kiểu hình của hoa Arabidopsis A được giải thích là do sự mất chức năng của các gen lớp B.
B. Kiểu hình của hoa Arabidopsis B được giải thích là do sự mất chức năng của các gen lớp A và các gen lớp C.
C. Kiểu hình của cỏ C được giải thích là do mất chức năng của các gen lớp E.
D. Kiểu hình đối xứng của hoa thể đột biến Snapdragon D được giải thích là do mất chức năng của các gen lớp C.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true

B false
The best explanation is the loss of only class C genes.
C false
The leaves emerging from the flowers represent grass seedlings and not altered flowers with leaves at the position of floral parts. The picture shows a
viviparous plant with grains germinating before falling off the mother plant.
D false
The mutant shows a loss of bilateral symmetry and not an alteration in the differentiation of floral parts.

References
Krizek, Nature (2005)

Own commentary

27 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

25 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Kiểu chồi lá (lá tương lai) ở mô phân sinh đỉnh được quy định bởi sự vận chuyển tích cực của auxin. Auxin được vận chuyển
hướng về đầu của mô phân sinh. Chồi lá non giữ vai trò là nơi chứa auxin thông qua chất vận chuyển dòng ra PIN 1 và do
vậy làm giảm lượng auxin trong các tế bào phân sinh lân cận. Một chồi lá mới sẽ được hình thành ở nơi có hàm lượng auxin
còn lại cao nhất. Hình dưới đây thể hiện mô phân sinh của Arabidopsis với các chồi lá từ 1-9, chồi lá 1 là già nhất.

Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.


A. Giả sử PIN 1 chỉ có ở 2 chồi lá non nhất, hoạt động của PIN 1 có thể khác nhau ở 2 chồi lá đó.
B. Chồi lá tiếp theo sẽ nảy mầm ở vị trí A.
C. Nếu PIN 1 bị ức chế ở giai đoạn thể hiện trên hình, các chồi lá tiếp theo nhiều khả năng sẽ mọc ra ở vị trí B.
D. Trong thể đột biến, khi chỉ có chồi lá non nhất đóng vai trò là nơi chứa auxin, thì các lá sẽ mọc ra ở vị trí đối diện nhau.
A. True B. False C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
The characteristic angle of 137° between two subsequent primordia can be only explained with the youngest primordium being a stronger auxin sink than the
second youngest.
B false
According to the order of older primordia the next primordium will emerge between primordium 2 & 5.
C false
In this mutant the primordial pattern would be aberrant, as well as the leaf shape. But it would emerge at a random position. There is no reason to assume that
it will be position B.
D true
In this case the highest auxin concentration would be present directly opposite of the youngest primordium.

References
Reinhard, Nature (2003)

Own commentary

28 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

26 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Nhiều cây dùng tỉ số giữa ánh sáng đỏ/đỏ xa để nhận biết các cây khác cạnh tranh ánh sáng và phản ứng với sinh trưởng
thích nghi để tránh bóng râm. Tỉ số này được phát hiện bởi thụ thể tiếp nhận ánh sáng Phytochrome. Phytochrome được biến
đổi qua lại giữa 2 dạng P X và PY, tùy thuộc vào bước sóng của photon ánh sáng mà nó hấp phụ. Tỉ số giữa 2 dạng PX và PY
phản ánh tỉ số ánh sáng đỏ/đỏ xa của môi trường. Một lượng lớn P X sẽ điều hòa biểu hiện các gen qui định sinh trưởng tránh
bóng râm. Hình dưới đây thể hiện quang phổ của ánh sáng ban ngày bình thường (đường nét liền) và ánh sáng được lọc qua
tán cây thuốc lá (đường nét đứt). Cây thuốc lá A mọc dưới điều kiện ánh sáng mặt trời bình thường, cây B mọc dưới bóng
của cây già hơn.
Đỏ xa

Đỏ
Tốc độ dòng photon quang phổ.

A B

Bước sóng

Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.


A. Các gen quy định kiểu hình tránh bóng râm được biểu hiện khi tỉ số ánh sáng đỏ/đỏ xa nằm trong khoảng giữa 3:1 đến
4:1
B. Một phần lớn tia đỏ làm tăng lượng P X so với PY.

C. Lá có hướng thẳng đứng là đặc điểm đặc trưng của loài cây chịu bóng.
D. Kiểu hình tránh bóng râm bao gồm hoạt hóa mô phân sinh bên.
A. False B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A false
The maximal ratio is observed in normal light and is slightly above 1.
B false
The opposite is true. Plant B has the genes activated with a red/far-red ration of about 0.5. As the far-red-converted phytochrome form is dominant, this
must be the active form.
C false
Shade-tolerant plants do not need to express the plant B-phenotype of growing out of the shade. In the shade they keep the normal leaf exposition, allowing
to maximize the amount of photons collected by the leaves.
D false
A plant trying to avoid shade by enhanced growth will invest in few elongated stems and not in a multitude of branches that stay in the shade. Plant B doen't
show any branching.

References
Vandenbussche, Current Opinion in Plant Biology (2005)

Own commentary

29 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

27 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Gỗ của các cây mọc ở vùng ôn đới có vòng tròn sinh trưởng hàng năm phản ánh các điều kiện sinh trưởng khác nhau giữa
các năm và giữa các cá thể. Thân của 3 cây lá kim cùng một loài được cắt ngang ở cùng độ độ cao thân và cùng năm. Mẫu
cắt thân thể hiện trong hình được vẽ cùng tỷ lệ.

Dựa vào các lát cắt của thân này, hãy chỉ ra cây đúng, câu sai.
A. Cây 1 và cây 2 nhiều khả năng đã mọc ở cùng một vùng, trong khi cây 3 dường như mọc ở vùng cách xa.
B. Cây 3 dường như đã trải qua khí hậu thay đổi nhiều giữa các năm hơn so với cây 1.
C. Cây 1 và cây 2 có thể có nguồn gốc từ cùng một khu rừng.
D. Kiểu không đối xứng của cây 3 có thể là do chịu tác động thường xuyên bởi gió mạnh bắt đầu từ khoảng 10 năm trước.
A. True B. False C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A true
I and II show the same pattern of two periods of narrow rings (bad growth conditions) 2-6 and 9-13 years before they have been cut. Thus they have been
growing in the same climatic conditions present in one same region. Tree III shows a different, much more regular pattern and did not suffer those two
periods of bad years.
B false
Tree III has relatively regular rings throughout the lifetime on one side of the section. The asymmetric pattern can be explained by very local effects like a
physical obstacle or shadow on one side of the tree.
C true
Local ecological factors such as available light or soil conditions can result in very different growth rates even for neighboring trees.
D true
The first rings are regular, indicating an equilibrated light supply. The last rings are more and more asymmetric. A likely explanation is that faster growing
trees are competing for sunlight on one side of the tree, whereas on the other side the tree is still sufficiently exposed to sunlight.

Own commentary

30 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

28 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Lá thứ 2 của một cây lúa mỳ non (Triticum aestivum) đang sinh trưởng được cung cấp dinh dưỡng thông qua một chiếc nắp
hình chữ nhật được cắt đối xứng ở chính giữa phiến lá và được nối với một ống chứa dung dịch có các nguyên tố phóng xạ:
niken (63Ni), mangan (54Mn) và kẽm (65Zn). Sau 1, 2, 7 và 28 ngày, hàm lượng các nguyên tố phóng xạ được đo ở các
phần khác nhau của cây. Nồng độ đo được trong nắp và trong lá thứ 2 thể hiện màu da cam trong hình dưới đây.
1 ngày 2 ngày 7 ngày 28 ngày
Lá 7
Lá 6
Lá 5
Lá 4
Lá 3
Lá 2
Lá 2 Nắp
Lá 1
Các rễ

Lá 7
Lá 6
Lá 5
Lá 4
Lá 3
Lá 2
Nắp
Lá 1
Các rễ

Lá 7
Lá 6
Lá 5
Ống nối liền vào trong nắp Lá 4
Lá 3
Lá 2
Nắp
Lá 1
Các rễ

Hàm lượng (cpm (đếm trong 1 phút) /mỗi bộ phận của cây)

Hãy chỉ ra câu nào sau đây đúng với kết quả thể hiện trong hình trên.
A. Các cây hấp phụ tất cả các loại nguyên tố trong dung dịch dinh dưỡng trước lần đo thứ nhất.
B. Phần lớn Niken được vận chuyển tới các cơ quan đang sinh trưởng.
C. Mangan có độ di chuyển trong phloem cao hơn so với độ di chuyển của kẽm hoặc niken.
D. Lá 2 trở thành cơ quan cung cấp đường dư sau ngày thứ nhất.
A. True B. True C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true

B true
Nickel is first accumulated in leaf 3, then in leaf 4. After several days when these leaves are grown up nickel is exported again towards leaves 5-7.
C false
Manganese (known to have low phloem mobility) stays in the second leaf, whereas Zn and Ni is reduced in leaf 2 and appears in significant amounts in other
parts of the plant.
D false
Leaf two is an "adult" leaf already at the beginning of the experiment. At day one a fraction of nickel already has been transferred from leaf 2 to 3. As the
transfer is done by phloem transport, leaf 2 must already have a net sugar export.

References
Riesen, Journal of Plant Nutrition (2003)
Plant Physiology 5th ed., Lincoln Taiz and Eduardo Zeiger, section “Essential nutrients, deficiencies, and plant disorders” page 108 and following.
Campbell, Biology (9th ed.), table 37.1 page 791.

Own commentary

31 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

29 Giải phẫu và Sinh lý Thực vật

Trong xylem, dòng dịch thỉnh thoảng bị tắc, là do không khí tràn vào, dẫn đến sự sụp đổ của cột nước. Mỗi lần bị tắc như
vậy thì phát ra tiếng động gọi là siêu âm (UAE). UAE có thể đo được bằng thiết bị cảm biến thích hợp. Hình dưới đây chỉ ra
các đo đạc đó ở cây sồi (Quercus pubescens) trong 4 ngày nối tiếp nhau của mùa hè. Bức xạ của ánh sáng mặt trời (RN) và
nhiệt độ không khí (T) được đo cùng lúc.

Ngày

Từ hình trên, hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.


A. Hiện tượng tắc xuất hiện vào lúc áp lực nước trong mạch gỗ tăng cao.
B. Cường độ của mỗi siêu âm (UAE) có tương quan với sự chênh lệch thế nước giữa không khí và lá.
C. Sự suy giảm của siêu âm (UAE) theo thời gian có thể là do sự tăng lên của mây bao phủ.
D. Hiện tượng tắc làm giảm mức độ dẫn của mạch gỗ và do vậy giảm cung cấp nước tới các mô ở xa.
A. True B. True C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A true
The UAEs are recorded during periods of high radiation and temperatures. During this time the water potential in the surrounding air is very low, leading to
increased evaporation. During increased evaporation the difference in water potential between leafs and roots is big and therefore the tension forces within
xylem is high.
B true
The audibility is indicated by the decibel value. At mornings and evenings the few measured UAEs have lower decibel values and are therefore less loud.
Keep in mind that the decibel scale is logarithmic. The difference between the water potential of air and leaves depends on radiation and temperature and is
maximal at noon and early afternoon but lesser at morning and evening. Therefore a relation is given.
C true
The radiation diagram shows how the cloud covers increases (huge variation within short time), leading to a decrease in overall radiation, and hence to a
decrease in water tension within water conduits.
D true
Water transport depends on a permanent water clomn. An embolism is leading to the interruption of a xylem conduit. Until it is refilled, further water
transport through this conduit will be null or very limited.

References
Zweifel et al, New Phytologist (2008)

Own commentary

32 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

30 Di truyền và Tiến hóa

Ở một loài thực vật, lượng sắc tố anthocyanin được kiểm soát bởi một gen đơn G. Gen này có 2 alen, một alen màu sẫm và
một alen màu sáng. Để xác định vị trí gen G chính xác trên NST số 3, người ta tiến hành lai 2 dòng thuần chủng (P1 và P2)
và các cá thể F2 (từ X1 đến X5) được xác định kiểu gen ở 5 locut biến dị đơn nucleotit (kí hiệu từ SNV1 đến SNV5) trên
cùng NST.

Anthocyanin

Từ bảng số liệu trên, cho biết phát biểu dưới đây là đúng hay sai.
A. Một sự kiện tái tổ hợp giữa các locut đã xảy ra ở cả bố lẫn mẹ của cá thể X2.
B. Các cá thể F1 nhiều khả năng biểu hiện lượng anthocyanin ở mức trung gian.
C. Trong các locut nghiên cứu, SNV3 gần gen G hơn cả.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con của phép lai giữa X4 và X5 là 2:1.
A. False B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
Most likely, a single recombination event happened in only one of the parents, as one of the haplotype is parental (ACATC) and the other shows a
recombination between SNV3 and SNV4.
B false
Gene G is linked to SNV3, and the table lists a heterozygous individual (X1) with an elevated anthocyanin level (which is the dominant allele). But note that
the students do not need to identify the most closely linked locus as for each of them heterozygous individuals are given and the conclusion would remain
unchanged.
C true
This is the only locus for which the genotypes match the phenotypes in a Mendelian fashion.
D false
A 2:1 ratio is impossible for any crossing, as we clearly have dominant-recessive inheritance. So it is possible to answer this question even if the truly linked
locus is not identified.

Own commentary

33 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

31 Di truyền và Tiến hóa

Một loài cây mọc ở 3 nơi ở khác nhau A, B, C và các quần thể từ 3 nơi ở khác nhau cũng khác nhau về mặt di truyền. Để
kiểm tra xem một số trong những khác biệt di truyền này có phải là kết quả của sự thích nghi với các nơi ở hay không, một
thí nghiệm thực hiện: Các hạt cây thu thập từ mỗi nơi ở khác nhau (A, B, C) sau đó đều được gieo trồng ở cả 3 nơi (ví dụ,
hạt thu từ nơi A sẽ được gieo trồng ở cả nơi A, B và C; tương tự cho các hạt thu từ nơi B và C). Sau 1 năm, giá trị thích nghi
của các cây được đo bằng cách đếm số lượng hạt có khả năng sống do mỗi cá thể sinh ra.

Nơi ở ban đầu


Số lượng hạt có thể sống được tạo ra

Nơi ở thực hiện thí nghiệm

Dựa vào các kết quả, hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. Các cây từ nơi ở A thích nghi với môi trường lúc ban đầu của chúng.
B. Các cây từ Nơi ở B thích nghi mới môi trường lúc ban đầu của chúng.
C. Các cây từ Nơi ở C thích nghi với môi trường lúc ban đầu của chúng.
D. Nơi ở C ít phù hợp với các loài hơn là nơi ở A và B.
A. True B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
Plants grown from seeds collected in habitat A show, on average, a much higher fitness when grown in habitat A than seeds collected form other habitats.
B true
Plants grown from seeds collected in habitat B show, on average, a much higher fitness when grown in habitat B than seeds collected form other habitats.
Note that the fact that seeds from habitat B perform better in habitat A than in habitat B is likely due generally better conditions in habitat A.
C false
Plants grown from seeds collected in habitat C follow the habitat quality, but do not indicate that they are specifically adapted to environment C since they do
not perform better there than plants adapted to different environments.
D true
All plants perform much worse in environment C than environments A or B, inclusing the individuals originating from this environment.

Own commentary

34 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

32 Di truyền và Tiến hóa

Giả sử có một quần thể kích thước lớn và ổn định của một loài lưỡng bội có các thế hệ không chồng gối nhau và sự sinh sản
hữu tính chỉ xảy ra vào mùa xuân. Ngoài ra, không có sự khác biệt về tần số alen giữa các giới tính, không có di nhập gen
cũng như không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Ở quần thể đó, tần số của các alen dao động ở một tỉ lệ nhất định giữa
các thế hệ do bản chất ngẫu nhiên của sự sinh sản.
Phát biểu nào dưới đây là đúng hay sai? Tần số alen giữa các thế hệ được mong đợi dao động ...
A. ... với tốc độ cao hơn khi quần thể tăng trưởng bùng nổ (theo cấp số nhân).
B. ... với tốc độ thấp hơn nếu tất cả các cá thể đều có số con giống nhau.
C. ... với tốc độ tương đối ổn định ngay cả khi có hiện tượng giao phối cận huyết mạnh.
D. ... với tốc độ cao hơn nếu quần thể suy giảm mạnh vào mùa đông.
A. False B. True C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A false
If a population is growing exponentially, stochasticity in reproduction is reduced due to a larger number of offspring “sampling” alleles from the parent
generation, and hence allle frequencies fluctuate at a lower rate.
B true
If all individuals had the same number of offspring, allele frequencies are almost constant since each individual leaves a fixed number of copies of his alleles
in the population. The only stochastic variation left comes from heterozygous individuals randomly passing one of their alleles per offspring.
C true
While inbreeding decreases the frequency of heterozygotes, it does not lead to a faster change in allele frequencies.
D true
A population crash in winter leads to a recurrent bottleneck which removes alleles randomly from the population and leaves a smaller number of individuals
reproducing in spring. This leads to an increased stochasticity.

Own commentary

35 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

33 Di truyền và Tiến hóa

Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen x mã hóa cho một protein X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin
được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen x được nêu dưới đây.

Phát biểu dưới đây là đúng hay sai?


A. Các tế bào mang đột biến C → T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen x ngắn hơn bình thường.
B. Các tế bào mang đột biến A → T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
C. Các tế bào mang đột biến T → A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại protein X* thiếu 10 axit amin đầu tiên.
D. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra protein X biểu hiện chức năng bình
thường.
A. False B. False C. False D. False

Original commentary
Note
Students are expected to know the start and stop codons. Nevertheless, for those who don't, they can find out by looking at the sequence, that ATG is a
start codon and TAG a stop codon.

Correct answers
A false
Introducing the mutation C13T results in the TAG stop codon, but the transcription stops only at the transcription termination sequence independently of the
codons
B false
Introducing the mutation A16T results in the TAG stop codon. With a stop codon at the beginning of the sequence, no functional protein is produced and no
leucine can be synthesized by the yeast that would need to take it up from the medium.
C false
Introducing the mutation T31A results in the ATG start and methionine codon. This will simply result in a methionine at this position. The eukaryotic
ribosome binds at the 5'-cap of the mRNA and starts translation at the first AUG encountered. Further AUG are simply translated into methionine.
D false
Introducing a G between positions 33 and 34 results in a shift of the translation frame. Instead of reading ...GAT AGC... (positions 34-39), the ribosome will
read ...GGA TAG... and reaches a stop codon. Translation stops there, the protein will not be functional.

Own commentary

36 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

34 Di truyền và Tiến hóa

Một operon mã hóa 2 enzym 1 và 2 được điều hòa bởi chất chuyển hóa X và chứa 4 đoạn trình tự A, B, C và D với chức
năng chưa rõ. Để làm rõ chức năng của những trình tự này, ảnh hưởng của các đột biến trong trình tự các phân đoạn A - D
đến sự tổng hợp các enzym được đánh giá khi có mặt và vắng mặt chất X

Có X Không có X
Đột biến trong đoạn trình tự Enzym 1 Enzym 2 Enzym 3 Enzym 4
Không đột biến

Phát biểu nào dưới đây là đúng hay sai.


A. Các enzym 1 và 2 nhiều khả năng tham gia vào con đường tổng hợp X.
B. Đoạn trình tự A mã hóa cho enzym 2.
C. Đoạn trình tự B là vùng promoter.
D. Đoạn trình tự D là một gen điều hòa.
A. True B. False C. False D. False

Original commentary
Correct answers
A true
This operon is repressed by X. This kind of negative transcriptional regulation is mostly found in biosynthetic pathways.
B false
In the absence of X and mutation in A, enzyme 2 is still produced, enzyme 1 isn't, therefore A codes for enzyme 1.
C false
In the case of a mutation in B, enzymes 1 and 2 are produced even in the absence of X, therefore B corresponds to the regulatory gene.
D false
In the case of a mutation in D, neither enzyme is produced, even in the absence of X, therefore D corresponds to the promoter region.

Own commentary

37 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

35 Di truyền và Tiến hóa

Trong tế bào, phần lớn các plazmit ở dạng siêu xoắn (như hình minh họa dưới đây). Nếu như các plazmit như vậy có thể
được giải xoắn hoặc giãn xoắn (dạng b) nhờ enzym Topoisomerase IA (Topo IA), việc dùng enzym giới hạn (R) có thể mở
vòng plazmit thành dạng thẳng nhờ phản ứng cắt (dạng c). Một plazmit dạng thẳng từ từ tự nối trở lại và tạo dạng vòng giãn
xoắn; phản ứng nối này có thể bị ức chế khi bổ sung enzym khử nhóm phosphat - phosphatase (AP).

b
AP

Topo IA
a
R
R

c
Trong một thí nghiệm, một plazmit được xử lý với các enzym giới hạn khác nhau (R1, R2, R3) dưới cùng điều kiện và được
phân tách trên gel điện di agarose cùng với một mẫu không được xử lý (P0) và thang chuẩn kích thước ADN gồm các đoạn
mạch thẳng. Việc xử lý 2 enzym Topo IA và AP khi kết hợp với R3 cũng được phân tích, nhưng do mất nhãn nên hai lọ này
bị lẫn lộn (kí hiệu R3+E1 và R3+E2).

cặp bazơ (bp) cặp bazơ (bp)

Phát biểu nào dưới đây là đúng hay sai?


A. Trên plazmit này, vị trí giới hạn R2 gần vị trí giới hạn R3 hơn so với tới vị trị giới hạn R1.
B. Plazmit này dài 5000 cặp bazơ (bp)
C. Hiệu quả cắt tuyệt đối của R1 cao hơn so với R3
D. E1 là AP, còn E2 là Topo IA
A. False B. True C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A false
R1 and R2 are distant from 1000 bp, R2 and R3 from 2000 bp, even if 2 vector maps are possible:
R1 – 1000 bp – R2 – 2000 bp – R3 – 2000 bp –

38 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

R1 – 1000 bp – R2 – 3000 bp – R3 – 1000 bp –


B true
Since the shape of DNA plays a role in the migration, the length of DNA can only be determined by comparing fragments with the same shape. The plasmid
is linearized when using only 1 restriction enzyme. The supercoiled plasmid from P0 (thick band) is converted to linearized DNA which migrates around 5000
bp (see R1 or R2).
C true
In R3, some uncut supercoiled is still present, only about half was cut, whereas in the same time, R1 could cut everything
D true
Treatment with AP removes prevents re-formation of relaxed circles, the slowest migrating band disappeared in R3+E1. Treatment with E2 converted the
uncut supercoiled plasmid into relaxed circles, this corresponds to Topo IA.

Own commentary

39 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

36 Di truyền và Tiến hóa

Một đứa trẻ mắc một bệnh di truyền hiếm gặp được sinh ra từ một cặp bố, mẹ bình thường. Đứa trẻ này có một chị gái khỏe
mạnh.
Phát biểu nào dưới đây là đúng hay sai?
A. Nếu bệnh được tìm thấy phân li ở một số cá thể trong dòng họ của bố, thì khả năng bệnh do gen lặn trên NST thường
gây ra nhiều hơn là do gen lặn liên kết giới tính.
B. Nếu bệnh do gen lặn liên kết giới tính, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
C. Nếu bệnh do gen lặn liên kết NST thường, xác suất chị gái dị hợp về gen gây bệnh là 50%.
D. Nếu bệnh chưa từng xuất hiện ở cả hai dòng họ của bố và mẹ, đột biến gây bệnh hoặc có tính lặn liên kết NST thường,
hoặc là đột biến đặc trưng riêng của đứa trẻ.
A. True B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
X-linked recessive would imply that the father was affected.
B true
In this case, the mother is carrier and the father healthy. Hence the sister inherits an unaffected X chromosome from the father and has a 50% chance to
inherit the affected chromosome from the mother.
C false
In this case, both parents are carriers. But since we know that the sister is healthy, the probability is 2/3 (and not 1/2).
D true
A rare autosomal recessive disease is likely not to show up in an outbred family for many generations. An alternative explanation for the disease, however,
might indeed be a spontaneous mutation being unique to the child.

Own commentary

40 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

37 Di truyền và Tiến hóa

Trên một bãi cỏ chăn thả gia súc nhỏ, người ta bắt 500 cá thể của 2 loài ốc có quan hệ gần. Các phân tích di truyền ở một
locut gen phát hiện thấy không có cá thể dị hợp tử nào, dù cho 2 alen đều xuất hiện ở cả 2 loài. Cả 2 loài và tất cả các kiểu
gen được tìm thấy phân bố ngẫu nhiên trong một nơi sống đồng nhất.

Các loài ốc Kiểu gen Số lượng ốc

Hãy cho biết những phát biểu nào dưới đây có thể được dùng để giải thích cho kiểu hình số liệu thu được như trên.
A. Có thể những ốc này có khuynh hướng tự phối.
B. Cả hai loài đều trải qua phiêu bạt di truyền (yếu tố ngẫu nhiên) vì kích thước quần thể nhỏ.
C. Những ốc này sinh sản theo kiểu lưỡng tính.
D. Những ốc này có khuynh hướng thích giao phối với các cá thể có cùng kiểu gen.
A. True B. False C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
Self-fertilization would indeed lead to all snails being homozygous.
B false
If the populations were experiencing strong drift through low population sizes, this would lead to a reduction in diversity. However, there is no reason why
this should affect heterozygous individuals preferentially.
C false
Hermaphroditic reproduction does not have any impact on allele frequencies as long as mating is random.
D true
If snails mate only with snails of the same genotype, heterozygous individuals would be very rare in the population.

Own commentary

41 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

38 Di truyền và Tiến hóa

Hệ thống thử nghiệm lai hai dòng ở nấm men (Y2H) cho phép kiểm tra liệu một protein X có tương tác (kiểu liên kết) với
một protein Y khác hay không. Trong hệ thống thử nghiệm này, gen mã hóa cho X được dung hợp với gen mã cho miền liên
kết ADN (kí hiệu BD) của một yếu tố phiên mã T. Gen mã hóa cho Y được dung hợp với gen mã cho miền hoạt hóa phiên
mã (kí hiệu AD) của yếu tố phiên mã T. Các plazmit dung hợp thu được được biến nạp vào một dòng nấm men chứa gen
lacZ dưới sự kiểm soát biểu hiện của promoter P được BD nhận ra và liên kết vào. Khi nuôi trên môi trường thạch chứa
X-gal, các khuẩn lạc chuyển màu xanh lam nếu chúng biểu hiện LacZ, chứng tỏ BD và AD đủ gần nhau và do vậy là bằng
chứng cho thấy các protein X và Y tương tác với nhau.

Có sự tương tác (liên kết) Không có sự tương tác

lacZ lacZ

Màu anh lam Màu trắng

Hãy cho biết các phát biểu này là đúng hay sai?
A. Hệ thống Y2H hoạt động bình thường nếu BD đồng thời có khả năng hoạt hóa phiên mã.
B. Hệ thống Y2H cũng cho phép nghiên cứu tương tác giữa các protein xuyên màng sinh chất.
C. Hệ thống Y2H có thể tạo ra dương tính giả nếu X và Y tương tác với nhau gián tiếp qua một protein thứ 3.
D. Hệ thống Y2H có thể tạo ra âm tính giả trong trường hợp vị trí liên kết vào Y trên X nằm sát gần phần đầu được dung
hợp với BD.
A. False B. False C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A false
The assay works correctly only if BD and AD by themselves are not enough to activate transcription, but are both needed.
B false
This in vivo assay works only for soluble proteins. To study interaction of membrane proteins, the membrane proteins need to be properly folded, which is
only possible if they are in lipidic environment.
C true
If I binds to a third protein which binds to II, the assay can give positive results, even if I and II do not interact directly.
D true
The binding site can be distorted if it is too close to the junction to the transcription factor domain.

Own commentary

42 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

39 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Xem xét một hệ thống ổn định gồm 3 loài ăn côn trùng P1, P2, và P3. Mỗi loài lại chuyên ăn thịt một loài côn trùng ăn thực
vật H1, H2, hoặc H3 tương ứng. Cả 3 loài này cùng sống nhờ một nguồn thực vật rất hạn chế R.

Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng hay sai.
A. Nếu nguồn thực vật tăng lên gấp đôi thì độ nhiều của P2 sẽ tăng lên.
B. Nếu H1 là sinh vật cạnh tranh mạnh hơn so với H2 thì khi loại bỏ P1 sẽ làm gia tăng P2.
C. Nếu H3 bị vật ăn thịt làm hạn chế mạnh về số lượng bởi sinh vật ăn thịt chúng, thì khi loại bỏ P3 sẽ làm giảm độ nhiều
của P2.
D. Khi du nhập sinh vật ăn thịt đầu bảng chuyên ăn P1 và P2 vào hệ sinh thái thì sẽ làm gia tăng độ nhiều của P3.
A. True B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Doubling the resource should lead to a doubling of all abundances in the system in the long term since the interactions remain unchanged.
B false
Population size of predators depend on populations size of herbivores. H1 now lacking a predator will increases on cost of H2. As a consequence the
abundance of P2 decreases as well. This is expected unless H2 is limited almost completely by its predator and not by competition with H1, but even in that
case the abundance is expected to remain unchanged, but not increase.
C true
Population size of predators depend on populations size of herbivores. H3 when having its predator removed, is able to reduce H2, P3 must be a limiting
factor for H3. H2 when having its predator removed does not seem to be able to affect H3. Therefore the effect of the predator is not limiting enough to lead
to significant loss of competition against H3.
D false
The top-predator will decrease the abundance of P1 and P2 and therefore lead to an increase of H1 and H2. As both those herbivores are in competition with
H3, the abundance of H3 is likely to decrease, leading to a dcrease in the abundance of P3.

Own commentary

43 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

40 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Hình dưới đây cho biết kết quả của một thí nghiệm trong đó một người đơn độc ở trong một căn phòng được phép tự do
chọn thời gian thức và ngủ bằng cách bật và tắt đèn. Thời gian liên tục sáng đèn trong mỗi ngày được biểu thị như một hình
chữ nhật mà trong đó, thời gian người đó dùng để ăn được đánh dấu bởi các khoảng màu đen. Trên hình, khi người này
không nhận các tín hiệu thời gian từ thế giới bên ngoài thì được thể hiện bằng các ô màu cam, còn khi căn phòng được tiếp
nhận ánh sáng tự nhiên ban ngày thì được thể hiện bằng các ô màu trắng.

Thời gian trong ngày


Số ngày

Em hãy cho biết các câu sau đây là đúng hay sai.
A. Nếu không có tín hiệu từ bên ngoài, người này đã chọn thời gian thức (sáng đèn) ngày càng dài hơn.
B. Đồng hồ sinh học của người này tuân theo nhịp điệu (chu kì) 28,5 h.
C. Các kết quả này phù hợp với nhận định rằng ánh sáng mạnh là tín hiệu làm chậm pha ngủ.
D. Kết quả này chứng tỏ rằng đồng hồ sinh học của người này có thể được điều chỉnh hoàn toàn trong vòng hai ngày.
A. False B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
While the periods of light were extended in the absence of external cues, there us no indication the those periods got longer during the experiment.
B false
Firstly, this experiment does not measure the endogenous clock since the bright light is an effective, external cue to delay the endogenous clock. Secondly,
the the observed rhythm is on the order of about 26 hours (average over the 17 days).
C true
The person chose extended periods of light, without extending the periods of sleep much. This is an indication that the bright light resets the clock and
delays the desire to go to sleep. A good example can seen at the beginning of the experiment where the person stay up for more than 20 hours on the first
two days and apparently got very tired on the third day.
D false
The transition back to normal conditions took the person at least four days. This can be seen best with the irregular eating times.

References
Charles et al, Science (1999)

Own commentary

44 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

41 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Một côn trùng H ăn thực vật chuyên sống nhờ vào hạt của hai loài cây X và Y. Trong một thí nghiệm, một số mảnh rừng
được dùng để làm thí nghiệm, một số mảnh khác được dùng làm đối chứng. Trong một mảnh thí nghiệm, các cây non của X
và Y được bảo vệ khỏi bị côn trùng H ăn (các vòng tròn trắng). Trong các mảnh khác thì các cây non X và Y không được
bảo vệ được dùng làm đối chứng (vòng tròn đen). Hình A cho biết số lượng trung bình của tất cả các loài mà cây non của
chúng được tìm thấy trong các mảnh rừng. Hình B cho biết độ nhiều tương đối tính trung bình về cây non của các loài X và
Y quan sát được trong các mảnh rừng nghiên cứu.
Em hãy cho biết các câu sau đây là đúng hay sai.

Độ nhiều tương đối


Số loài

Số tháng từ khi bắt đầu thí nghiệm

A. Cây con của loài Y có mức độ cạnh tranh yếu.


B. Sự điều hòa của quần xã thực vật này theo kiểu từ trên xuống dưới.
C. Số lượng cây non của loài X bị điều tiết mạnh bởi một loài ăn thực vật bổ sung.
D. Côn trùng ăn thực vật đóng vai trò như một loài chủ chốt.
A. False B. True C. False D. True

Original commentary
Note
The two prey species must be excellent competitors, not inferior ones; otherwise they would not be able to dominate the experimental plot communities in
the absence of the predator (78% vs. 27%). When community organization is regulated in this way, as opposed to the availability of nutrients — recall
seedling growth was not limited by light availability — it follows a “top-down model” and not a “bottom-up model” (p. 1206). A top-down regulatory role
for the predator is predicated on there being interspecific competition between prey and non-prey species for space when the prey are largely sessile, which
plants are (p.1205 top of Fig. 54.17). In this way, the predator pre-empts interspecific competition among seedlings to promote local alpha diversity in the
forest.

Correct answers
A false
Competition of species Y is only controlled by herbivore H. Without this control it dominates the tree seedlings in the forest within a few years. Moreover it
is clearly able to outcompete species X when both species are lacking herbivore H.
B true
The diversity of tree species is regulated by the presence of herbivore H, a species at a higher position in the food chain. This feature qualifies a top-down
process.
C false
After removing herbivore H, species X increases rapidly over two years, before diminishing again when being exceeded by species Y. This feature is best
explained by competition between species X and Y. A potential regulation by another herbivore would be likely to prevent the initial strong increase of
species Y.
D true
The predator not very abundant in the community, as both its host species only have a cumulative abundance of about 10%, but it clearly plays a pivotal
ecological role in structuring the community by preventing potential dominance by prey, so it therefore qualifies as a "keystone species" (p. 1204; Campbell
Biology 9th ed., 2010)

Own commentary

45 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

42 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Khái niệm đại quần thể mô tả kích thước quần thể ở một phần của nơi ở như một hàm của tỉ lệ sinh, tỉ lệ chết và mức độ di
cư. Hãy xét một đại quần thể giả định nêu dưới đây, bao gồm hai vùng nguồn sống X và Y mà ở đó tỉ lệ sinh vượt quá tỉ lệ
chết và ba nơi chứa A, B và C mà tại đó sự sinh sản không xảy ra. Số cá thể di cư hàng năm giữa các tiểu quần thể khác
nhau là không đổi và được chỉ rõ bằng mũi tên trong hình. Trong mỗi nơi chứa, có 6 cá thể chết vào cuối mỗi mùa di cư.
Trong vòng 1 năm, các cá thể không thể di cư xa hơn vùng kế cận. Kích thước quần thể khởi đầu trong các vùng chứa là A =
22, B = 9 và C = 12.

Em hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai.
A. Tiểu quần thể trong vùng A chết lần đầu tiên sau 8 năm.
B. Các tiểu quần thể X và Y sẽ bị cách li di truyền trong vòng vài năm.
C. Nếu trong mảnh C, 50% các cá thể (thay cho 6 cá thể) chết mỗi năm, thì tiểu quần thể C sẽ không thể giảm xuống dưới
7 cá thể.
D. Biện pháp bảo tồn nhằm giảm tỉ lệ chết 50% ở A (3 cá thể mỗi năm) là đủ để bảo tồn tất cả các tiểu quần thể.
A. True B. True C. False D. True

Original commentary
Correct answers
A true
Net migration for patch A is 3. With a mortality of 6 individuals a year the sub-population declines 3 individuals each year. After 8 years, the population will
reach 0.
B true
With the given migration and mortality, all sink population have a negative long-term trend and will die out. First, population A will die out so migration
between A and B will be interrupted. Without this migration, population B and subsequently population C will die out as well. So no individual will be able
any more to migrate between X and Y.
C false
With a constant net migration of 6 individuals into patch C, the population will fall below 7 individuals within three years, but will not fall below 6 individuals.
D true
This reduction in mortality prevents A from dying out. Therefore all other subpopulations will not die out either.

Own commentary

46 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

43 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Em được cho 4 hình vẽ thể hiện 4 đại diện đặc trưng của 4 nhóm chính thuộc metazoa - động vật có mô thực (tế bào chuyên
hóa).

Em hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai.
A. Sinh vật I thuộc một taxon có hệ tiêu hóa dạng túi với một lỗ mở và không có hệ hô hấp chuyên biệt.
B. Sinh vật II thuộc một taxon có bộ xương thủy tĩnh, lớp cutin dày, hệ tiêu hóa dạng ống có hai lỗ mở ở hai đầu và có số
lượng tế bào soma không đổi do kiểu gen qui định.
C. Sinh vật III thuộc một taxon có giai đoạn ấu trùng với các tế bào thần kinh hình thành nên các ống thần kinh và giai
đoạn trưởng thành không có cuống và cơ thể được bao bọc bởi lớp vỏ áo.
D. Sinh vật IV thuộc một taxon có bộ xương trong bằng đá vôi và hệ mạch được làm từ các ống chứa đầy dịch, dùng cho
các chức năng khác nhau, bao gồm cả việc di chuyển bằng chân ống.
A. True B. True C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A true
Both the drawing and the description are referring to the group of Plathelminthes (Tubularia).
B true
Both the drawing and the description are referring to the group of Nematoda.
C true
Both the drawing and the description are referring to the group of Tunicata (Chordata)
D false
The drawing shows a representative of the group of Cnidaria (Hydra) with typical polyps, whereas the description refers to a typical representative of the
group of Echinodermata.

Own commentary

47 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

44 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Hình sau đây cho thấy mối quan hệ phát sinh chủng loại của một số loài cá không có giao phối liên loài thuộc họ
Mormyroidea, trong đó có một số loài sống trong cùng một khu vực địa lí. Các loài cá này sử dụng cách truyền tin bằng điện
yếu để báo hiệu không có kẻ ăn thịt. Khả năng cảm nhận và truyền tin của những con cá này không phụ thuộc vào các yếu
tố môi trường.

Đối với mỗi loài, các thông số có giá trị thông tin về bậc dinh dưỡng (A), hình dạng cơ thể (B) cùng với dạng và tần suất của
các tín hiệu điện (C) của chúng được xác định cho một số cá thể. Hình dưới đây cho thấy các hình đa giác có các màu sắc
khác nhau mà mỗi hình đa giác là tập hợp các số đo về bậc dinh dưỡng của từng cá thể thuộc cùng một loài thể hiện vị trí
của mỗi con cá trong một không gian thành phần chủ chốt. Các màu phản ánh vị trí phát sinh chủng loại của loài nêu ở cây
phát sinh chủng loại bên trên. Phân tích không gian thành phần chủ chốt là một quy trình thống kê cho phép tối đa hóa
phương sai ở trục đầu tiên của đồ thị. Tương tự như vậy đối với hình B (các số đó về hình dạng cơ thể) và hình C (các số đo
về tần suất của các tín hiệu điện).

Em hãy cho biết mỗi câu sau đây là đúng hay sai.
A. Trong số những loài này, khoảng cách phát sinh chủng loại có giá trị thông tin cao về sự phân hóa trong các hệ thống
truyền tin giữa hai đơn vị phân loại (taxon).
B. Sự hình thành các loài chị em mới đây có nhiều khả năng là do tác động của chọn lọc giới tính dựa trên hệ thống giao
tiếp hơn là do chọn lọc tự nhiên dựa trên sự khác biệt về sinh thái.
C. Mức độ biến dị về hình thái giữa các taxon là phù hợp với sự gia tăng về các kiểu ổ sinh thái tại thời điểm ban đầu của
tiến hóa thích nghi tỏa tròn của các nhánh tiến hóa màu đỏ và màu xanh.
D. Hình dạng hoặc tần suất các tín hiệu giao tiếp ở các loài này bị khống chế mạnh bởi các thỏa hiệp trao đổi về hình thái.
A. False B. True C. False D. False

Original commentary

48 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

Correct answers
A false
Recently evolved sister species are as different or even more different in their communication signals than phylogenetically distinct pairs.
B true
Currently diverged sister species are very distinct in their communication signals but show only limited differences in trophic ecology and morphology.
Information (no predator with receptors able to track EOD’s, no effect of typic ecological parameters like water turbidity and pH on communication system)
given in the text make ecological driven effects responsible for the pronounced differences in signals very unlikely.
C false
Morphospace is mainly determined by phylogenetically very distinct taxa and therefore not created by recent changes of habitats. Recently evolved taxa do
differ only marginally in body shape.
D false
There is no obvious correlation between body shape and electric signals of Mormyridae. In addition, morphologically very similar species differ heavily in
their communication signals.

Own commentary

49 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

45 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Trichoplax adhaerens là một loài động vật đa bào (metazoa) thuộc ngành Placozoa. Loại động vật này có dạng hình đĩa dẹt
với cấu trúc rất đơn giản được cấu tạo chỉ bởi một số rất ít loại tế bào khác biệt. Chúng không có tế bào thần kinh, tế bào
cảm giác và tế bào cơ. Ảnh hiển vi điện tử của loài T. adhaerens dưới đây cùng với sơ đồ cây tiến hóa phát sinh chủng loại
dựa trên các số liệu phân tử cho biết vị trí của loài T. adhaerens so với các taxon khác.

200 µm

Em hãy cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
A. Drosophila có quan hệ họ hàng gần gũi với Trichoplax hơn là với con người.
B. Taxon A ở trong cây phát sinh chủng loại có lẽ là động vật thân lỗ (Porifera) hơn là ốc (Mollusca).
C. Trichoplax không có xoang cơ thể và không có hệ tiêu hóa dạng ống.
D. Trichoplax có nhiều khả năng là đại diện của loại động vật có đối xứng hai bên.
A. False B. True C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
As Placozoa are a sister group of all Eumetazoa, they are equally related to both humans and Drosophila.
B true
Taxa A has a more basal position than Cnidaria. Porifera are known to be the most basal group of metazoa, whereas Mollusca are representatives of
bilateria and therefore in the same group as humans or Drosophila are.
C true
Coelom and gastric tube are traits of higher Metazoa. Cnidaria do not yet have those organs, and Placozoa have even a more basal position than Cnidaria.
Moreover, these organs would demand for more distinct cell types than Placozoa has.
D false
Placozoa have a more basal position than Cnidaria, which is a group of organisms that do not yet belong to Bilateria.

References
Srivastava, Nature (2008)

Own commentary

50 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

46 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Trong khi một số loài động vật có kích thước chênh lệch lớn giữa con đực và cái, thì ở một số loài động vật khác lại không
có sự khác biệt nào về kích cỡ cơ thể của hai giới khác nhau. Tính lưỡng hình theo giới có thể thường được giải thích rõ bởi
sinh thái và hệ thống giao phối của một loài.
Hãy chỉ ra các phát biểu sau là đúng hay sai. Con đực có kích thước lớn hơn con cái thường gặp ở ...
A. ... một loài linh dương rất nhỏ (<5kg), ở đó con đực và con cái cùng nhau bảo vệ một vùng lãnh thổ nhỏ (<10ha) có
nhiều nguồn thức ăn, nước uống và nơi trú ẩn.
B. ... một loài hải cẩu có các con đực di chuyển trên một khoảng bờ biển dài để ăn các thức ăn nằm rải rác và sẵn sàng giao
phối với bất kỳ con cái đang động dục mà chúng gặp.
C. ... một loài linh dương có các con đực tập trung tại vùng bờ cát quanh hồ vào mùa khô, nơi mỗi con bảo vệ chặt chẽ một
vùng 20m2.
D. ... một loài động vật ăn thịt nhỏ (dài khoảng 20 cm) sống trong môi trường có nhiều động vật ăn thịt với các nhóm có
giới tính khác nhau. Các con non phụ thuộc nhiều vào sự chăm sóc của cả bố và mẹ và các con đực thường có tinh hoàn
to đáng kể.
A. False B. False C. True D. False

Original commentary
Correct answers
A false
Both sexes defend the small territory as a full time job year-round against conspecifics, therefore selection pressures are the same for both sexes.
B false
This particular case of fission-fusion mating selects more for agile, fast travelling males and resource-rich females than for heavily built competitive males.
C true
This territory is evidently too small and of bad food quality to serve as home range. Male-male interaction is permanent and highly competitive, females
choose under many males - selection to show good genes and heavy bodies.
D false
This species is social and group members have similar functions. Male-male competition is limited since cooperation is very important to limit own mortality
and to increase survival rate of offspring. In this system it is likely that females mate with several partners that cause sperm competition.

References
Floyd, Journal of Mammology(1998)

Own commentary

51 of 52 8/21/2013 7:38 AM
IBO Exam Display https://195.70.4.105/jury/148/exam/4/

47 Sinh thái, Tập tính và Phân loại

Trong sinh thái học, có hai cách đo mức độ đa dạng sinh học khác nhau thường được sử dụng là: độ đa dạng alpha đặc trưng
cho đa dạng sinh học tại một nơi nhất định và độ đa dạng beta đặc trưng cho đa dạng sinh học được tìm thấy giữa các nơi ở
khác nhau. Một ước tính đa dạng sinh học alpha tốt là chỉ số Shannon được tính như sau:

khi tổng của tất cả các loài từ 1 đến S có trong một nơi ở và P i là độ nhiều tương đối của Loài i.
Bảng dưới chỉ độ nhiều (phong phú) của các cây trưởng thành của 8 loài cây (từ A đến H) trong 4 địa điểm của một hệ sinh
thái ôn đới trong cả trạng thái bị tác động và chưa bị tác động (nhiễu loạn).

Điểm Trạng thái


chưa bị tác động
chưa bị tác động
bị tác động
bị tác động

Hãy chỉ ra mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.


A. Độ đa dạng alpha ở Điểm 1 cao hơn ở Điểm 2.
B. Sự tác động (nhiễu loạn) dường như làm tăng độ đa dạng beta trong hệ sinh thái này.
C. Loài B nhiều khả năng là loài tiên phong.
D. Các cây con của loài D phát triển tốt nhấn khi có mặt các cây trưởng thành của loài D.
A. True B. True C. True D. True

Original commentary
Correct answers
A true
While the number of species present is the same in both plots, their relative abundance is rather different in that species D dominates the system much more
in plot 2 than plot 1, leading to a lower alpha diversity in plot 2.
B true
Beta diversity is much higher among plots 2 and 3 than plots 1 and 2. The students should be able to see this without calculating anything since exactly the
same species are present in plots 1 and 2, but several species are restricted to either plot 3 or 4.
C true
Pioneer species are the first species to colonize a damaged / disturbed habitat. While other species are also present uniquely in either plots 3 and 4, none of
them is present in both nor in that number, suggesting that species B.
D true
This is a typical characteristics of a species capable of dominating tree ecosystems, as species D is capable of doing in the pristine state. Seedling of other
trees only get a chance after disturbance through external factors.

Own commentary

52 of 52 8/21/2013 7:38 AM

You might also like