Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 77

IBO 2014 THEORETICAL TEST

BALI, INDONESIA PART B

CELL AND MOLECULAR BIOLOGY

25th INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD


5 – 13 July, 2014
INDONESIA

THEORETICAL TEST
PART B
ĐỀ THI LÝ THUYẾT PHẦN B

Total points (Tổng điểm): 50


Duration (Thời gian): 180 minutes (phút)

COUNTRY:
NƯỚC VIETNAM.....................
....

STUDENT ID:
................................................
SỐ BÁO DANH

7/10/14 10:33 AM 1
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

INSTRUCTIONS:
1. Fill in your STUDENT ID and your country in the Answer Sheet.
2. Each question contains four statements which you must indicate as True or False.
 If you answer correctly to all four statements, you will receive 1 point.
 If you answer correctly to only three statements, you will receive 0.6 point.
 If you answer correctly to only two statements, you will receive 0.2 point.
 If there is only one statement with the correct answer, you will not receive
any points (0).
 There is no minus system.
3. Tick (√) the correct answer in your Answer Sheet using a pen (in ink). If you
need to change an answer, you should strikethrough the wrong answer and write
in the new one (see the example below). In the table, T=True, F=False.

No. Statement T F
1. A √
B √ √
C √
D √ √
4. You may use a calculator in your exam.
5. GOOD LUCK.

HƯỚNG DẪN:
1. Nhớ ghi SỐ BÁO DANH vào trang bìa PHIẾU TRẢ LỜI.
2. Mỗi câu hỏi gồm 4 lựa chọn, đều phải chỉ rõ mỗi lựa chọn là ĐÚNG hay SAI.
 Nếu cả 4 lựa chọn đều đúng, được 1 điểm.
 Nếu 3 lựa chọn đúng, được 0,6 điểm.
 Nếu 2 lựa chọn đúng, được 0,2 điểm.
 Nếu chỉ có 1 hoặc 0 lựa chọn đúng, Không được điểm (0).
 Không trừ điểm nếu lựa chọn sai.
3. Đánh dấu (√) vào phương án lựa chọn của mình trong Phiếu trả lời rõ ràng bằng
bút mực (hoặc bút bi). Nếu muốn thay đổi phương án lựa chọn trước đó, hãy
gạch ngang câu trả lời sai, rồi viết lại câu trả lời (lựa chọn) mới rõ ràng (xem ví
dụ dưới đây). Trong tất cả các bảng, T = True (ĐÚNG), còn F=False (SAI).
No. Phát biểu T F
1. A √
B √ √
C √
D √ √
4. Có thể sử dụng máy tính tay trong khi làm bài.
5. CHÚC EM MAY MẮN.

7/10/14 10:33 AM 2
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

CELL AND MOLECULAR BIOLOGY / SINH HỌC PHÂN TỬ VÀ TẾ BÀO


1. In order to study translation and translocation of proteins P and Q (both monomeric), in vitro experiments
were carried out. The following cell-free preparations were first obtained:
 Preparation I(A): Isolation of functional ribosomes to which protein P synthesizing mRNA was still
attached.
 Preparation I(B): Isolation of functional ribosomes to which protein Q synthesizing mRNA was still
attached.
 Preparation II: Isolation of microsomes [ER fraction] free from mRNA and ribosomes.
 Preparation III: Isolation of ribosomal subunits containing translation initiation factors.
The reaction mixtures were prepared in test tubes 1-4 as shown in the table below and the proteins
synthesized were analyzed by SDS polyacrylamide gel electrophoresis followed by autoradiography.
Nhằm nghiên cứu sự dịch mã và dịch chuyển (vận chuyển) đến đích của hai loại protein đơn
chuỗi P và Q, người ta tiến hành thí nghiệm invitro. Trong thí nghiệm này, trước tiên 4
phương thức chuẩn bị được tiến hành:
• Phương thức chuẩn bị I(A): Phân lập Riboxom đang biểu hiện chức năng mà mARN
đang được dùng để tổng hợp protein P gắn vào.
• Phương thức chuẩn bị I(B): Phân lập Riboxom đang biểu hiện chức năng mà mARN
đang được dùng để tổng hợp protein Q gắn vào.
• Phương thức chuẩn bị II: Phân lập microsome [phân đoạn của lưới nội chất - ER]
không đính kết với mARN và Riboxom.
• Phương thức chuẩn bị III:Phân lập các tiểu phần Riboxom chứa các yếu tố khởi đầu
dịch mã.
Hỗn hợp phản ứng được chuẩn bị trong 4 ống nghiệm kí hiệu từ 1 đến 4 như bảng dưới
đây và protein tổng hợp được phân tích bằng điện di trên gel SDS-polyacrylamide rồi
được chụp bằng phương pháp phóng xạ tự chụp.
Test Tube [TT] No. = Số thứ tự ống nghiệm (TT) 1 2 3 4
Preparation I (A) = Phương thức chuẩn bị I(A) + + + +
Preparation I (B) = Phương thức chuẩn bị I(B) + + + +
Preparation II= Phương thức chuẩn bị II - - + +
Preparation III= Phương thức chuẩn bị III + + + +
Radiolabelled amino acids and other factors required for translation
+ + + +
(Các axit amin và các yếu tố khác cần thiết cho dịch mã được)
Protease = Proteaza - + - +
Results of autoradiography analysis are shown below. Ảnh phóng xạ tự chụp thu được như sau:
TT1 TT2 TT3 TT4

7/10/14 10:33 AM 3
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate whether the following statements are true or false.


Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

A. Proteins P and Q are post-translationally modified.


Các protein P và Q đều được biến đổi sau dịch mã.

B. Protein P has an signal peptide sequence.


Protein P có trình tự tín hiệu xuất bào.

C. Protein Q is most likely to be cytoplasmic protein.


Protein Q nhiều khả năng là protein tế bào chất.

D. Protein P is most likely to be a secreted protein.


Protein P nhiều khả năng là protein tiết (xuất bào).

7/10/14 10:33 AM 4
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

2. A helix-wheel projection is a model of amino acid sequences of the alpha helix domain of a
protein. The model can be used to show the distribution of amino acid residues along with its
hydrophobicity throughout the helix. Reading the model is like looking at the helix vertically
from the top so the helix will appear as a circle. The side group of each amino acid residue will
face outwards as shown in Figure 2.1:
Mô hình "bánh xe vòng xoắn" là mô hình biểu diễn trình tự các axit amin của miền
chuỗi xoắn alpha trong phân tử protein. Mô hình này biểu diễn sự phân bố của
các axit amin dọc chuỗi xoắn cùng thuộc tính kị nước của chúng. Việc đọc mô
hình giống như nhìn chuỗi xoắn theo mặt cắt ngang kể từ trên xuống và chuỗi
xoắn xuất hiện giống một vòng tròn. Chuỗi bên của mỗi axit amin sẽ hướng ra
ngoài như Hình 2.1. dưới đây:

Figure 2.1. side view, top view, and helix-wheel projection of an alpha-helix protein
Hình 2.1. mặt đứng, mặt cắt ngang từ trên xuống và mô hình "bánh xe vòng
xoắn" của miền xoắn alpha (α) ở một protein.
[Ghi chú hình: No. of amino acid residues = Số thứ tự axit amin trong vòng xoắn; Side view = mặt đứng,
top view = mặt cắt ngang từ trên xuống, Helix wheel projection = mô hình "bánh xe vòng xoắn”]

A full circle of a helix consists of 3.6 amino acid residues. The following sequences show one
alpha helix domain consisting of 18 amino acids from three different proteins (A-C).
Information about the hydrophobicity of all 20 common amino acids is shown in Figure 2.2.
Một vòng xoắn trọn vẹn gồm 3,6 axit amin. Các trình tự dưới đây biểu diễn một miền
xoắn alpha chứa 18 axit amin từ 3 loại protein khác nhau (kí hiệu A - C). Thông
tin về tính kị nước của các axit amin được nêu ở Hình 2.2.
Protein A : MLQSMVSLLQSLVSSIIQ
Protein B : TGAAAYAVVLFIMAYYMS
Protein C : KSSRKTPKKATARKSQRT
You will be provided with an extra sheet of paper with empty helix wheel projections for fragments
of proteins A, B, C
[Em sẽ được cung cấp một bản giấy in sẵn "mô hình bánh xe vòng xoắn" trống (không điền
thông tin) cho các phân đoạn của protein A, B và C]

7/10/14 10:33 AM 5
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate whether the following statements are true or false.


false An alpha helix domain ...
Mỗi phát biểu dưới đây là à đúng hay sai?

Một miền xoắn alpha (α) ....


A. similar to protein A can be found in the transmembrane region of water-channel
water channel proteins i.e.
aquaporins.
... giống vớii Protein A có thểth được tìm thấy ở vùng xuyên màng c của các
protein cấu tạo kênh dẫ ẫn nước, ví dụ như aquaporin.
B. similar to protein C can be found in the outer surface of cytosolic proteins.
... giống vớii Protein C có thểth được tìm thấy ở bề mặt ngoài của a các protein
bào tương (protein trong tế t bào chất).
C. of protein C is amphipathic.
... của
a protein C có tính lưỡng
lư tính (vừa ưa nước vừa kị nước).
D. similar to protein B might be found in the transmembrane domain of a receptor.
... giống với Protein B có thể th được tìm thấy ở miền n xuyên màng c của một
protein thụ thể.

Figure 2.2. Structure of 20 common amino acids / Hình 2.2. Cấu trúc củaa 20 axit amin
[Chú thích hình: Nonpolar = Không phân ccực; Polar = Phân cực; Electrically charged = Tích điện;
Acidic = Có tính axit; Basic = Có tính bazơ]
7/10/14 10:33 AM 6
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

3. A researcher was asked to evaluate the purity of three EcoRI restriction enzymes from three different
companies (Antigen Co., Genomics Co., and Expression Co.). Some contaminant enzymes which were
thought to be present in the EcoRI tubes were exonuclease and phosphatase. Exonuclease cuts the
overhang base (single strand) from the restriction product of EcoRI while phosphatase removes the free
phosphate group on the 5’ end of a DNA strand. The evaluation was performed in three steps:
Một nhà nghiên cứu được yêu cầu đánh giá độ tinh sạch của enzym giới hạn EcoRI nhưng
có nguồn gốc từ 3 công ty khác nhau (Antigen Co., Genomics Co. và Expression Co.).
Các enzym có thể bị nhiễm (lẫn) vào trong ống đựng enzym này và exonuclease và
phosphatase. Exonuclase cắt vùng đầu thừa (mạch đơn) của các sản phẩm ADN được
cắt bởi EcoRI, trong khi phosphatase cắt bỏ gốc phosphate ở đầu 5' của mạch
ADN. Để đánh giá, cần thực hiện 3 bước:

 Step I: Plasmid X which contains two EcoRI restriction sites was incubated with EcoRI from each of
the three companies, resulting in 5’-P-overhang.
Bước I: Plasmid X chứa 2 vị trí giới hạn của EcoRI được ủ với enzym EcoRI có
nguồn gốc từ 3 công ty, dự đoán tạo ra các phân đoạn có đầu 5’-P nhô ra.

 Step II: Plasmid X from step I was ligated again using DNA ligase.
Bước II: Plasmid X thu từ bước I được nối (đóng vòng) bằng ADN ligase.
 Step III: The ligated plasmid X was once again cut by EcoRI from the respective company.
Bước III: Plasmid X sau khi đóng vòng được cắt lại bằng EcoRI có nguồn gốc từ
công ty tương ứng.
The researcher ensured that he performed the reactions so well that there was no partial digestion. The
resulting fragments from each step were then analyzed by gel electrophoresis shown below.
Nhà nghiên cứu khẳng định tất cả các phản ứng cắt giới hạn đã diễn ra hoàn toàn, và các
phân đoạn thu được sau đó được phân tích bằng điện di trên gel cho kết quả như sau:
EcoRI products of Antigen Co. EcoRI products of Genomics Co. EcoRI products of Expression Co.

Ghi chú hình: EcoRI products of ... = Enzym EcoRI của Công ty
= DNA band = Băng điện di ADN
K = Control, plasmid X without cutting by EcoRI = Đối chứng, plasmid X không cắt bằng EcoRI
1 = DNA fragment from results of Step I = Phân đoạn ADN thu được từ Bước I
2 = DNA fragment from results of Step II = Phân đoạn ADN thu được từ Bước II
3 = DNA fragment from results of Step III = Phân đoạn ADN thu được từ Bước III

7/10/14 10:33 AM 7
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate whether the following statements are true or false.


Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
A. EcoRI from Expression Co. contains exonuclease as contaminant.
Enzym EcoRI từ Công ty Expression Co. bị nhiễm exonuclease.
B. DNA ligase only joins overhanging DNA ends.
Các enzym ADN ligase chỉ nối các phân đoạn ADN có đầu nhô ra.
C. EcoRI from Antigen Co. contains phosphatase as contaminant.
Enzym EcoRI từ Công ty Antigen Co. bị nhiễm phosphatase.
D. EcoRI from Genomics Co. is free from exonuclease and phosphatase as contaminant.
Enzym EcoRI từ Công ty Genomics Co. không bị nhiễm với cả hai loại
enzym exonuclease và phosphatase.

7/10/14 10:33 AM 8
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

4. The diagram below shows three DNA vectors containing an antibiotic resistance gene, R.
Sơ đồ dưới biểu diễn 3 vectơ ADN cùng chứa một gen kháng kháng sinh kí hiệu là R.

T T T

O O
R = Antibiotic resistance gene R
O = Origin of replication
C C = Centromere
T = Telomere

= Linear DNA (vector backbone)


R R R

T T T

Vector 1 Vector 2 Vector 3

[Chú thích: Vector = Vectơ; R = Gen kháng kháng sinh R; O = Trình tự khởi đầu tái bản; C = Tâm động;
T = Đầu mút NST; Linear DNA (vector backbone) = DNA mạch thẳng (mở vòng)]

You then transformed each of the vectors into a yeast culture in three following steps:
Em tiến hành biến nạp từng vectơ này vào tế bào nấm men qua 3 bước sau:
 Step I: Three batches of competent yeast cells were made.
Bước I: Tạo ra 3 mẻ nuôi cấy tế bào nấm men khả biến giống nhau.
 Step II: Each batch was mixed with one of the vectors and then subjected to heat shock to enhance
the uptake of the vectors.
Bước II: Mỗi mẻ tế bào nấm men được trộn với một vectơ rồi được xử lý nhiệt để
nâng cao hiệu quả tiếp nhận vectơ của tế bào.
 Step III: Transformed yeast cells were then grown in selective liquid culture containing the
antibiotics and the cell concentration (cell/mL) was measured. As a control, untransformed yeast
culture was used. The initial cell concentration for each transformed culture and the control was set
at the same value.
Bước III: Các tế bào nấm men sau biến nạp được nuôi trong môi trường chọn lọc
(dạng lỏng) chứa kháng sinh, rồi được đem đo một độ tế bào (số tế bào/mL). Trong
phương thức đối chứng, người ta dùng tế bào không được biến nạp. Ở tất cả các
phương thức thí nghiệm, mật độ tế bào ban đầu là như nhau.

7/10/14 10:33 AM 9
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Growth of the yeast cultures is shown on the graphs below. All axis are on the same scale for
each graph. Transformant 1, 2, and 3 were transformed by Vector 1, 2, and 3, respectively.
Sự tăng trưởng của quần thể tế bào nấm men được vẽ dưới đây. Các trục tọa độ được biểu
diễn với tỉ lệ xích như nhau và tương đồng giữa các biểu đồ. Các thể biến nạp 1, 2, và
3 tương ứng mang các Vectơ 1, 2, và 3.
Log cell/mL

Log cell/mL
Time Time
Transformant 1 Transformant 2
Log cell/mL

Log cell/mL

Time Time
Transformant 3 Control
[Chú thích: Log Cell/mL = Log về mật độ tế bào trên thể tích;
Transformant 1/2/3 = thể biến nạp 1/2/3; Time = Thời gian; Control = Đối chứng]
Indicate whether the following statements are true or false.
Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai?
A. In Transformant 2, the vector was not evenly distributed during cell division. Only the daughter cells
containing Vector 2 were able to survive and grow.
Ở các thể biến nạp vectơ 2, vectơ không được phân phối đều về các tế bào con
trong phân bào. Vì vậy, chỉ các tế bào con chứa vectơ 2 mới có thể sống sót.
B. In Transformant 3, daughter cells containing more copy of Vector 3 than the parent cells can be
found.
Ở các thể biến nạp vectơ 3, người ta tìm thấy các tế bào con chứa nhiều bản sao
của Vector 3 hơn so với tế bào mẹ của chúng.
C. The inheritance of Vector 1 into each daughter cells of Transformant 1 only happened at the initial
stage of cell growth in the liquid culture.
Thể biến nạp 1 chỉ truyền vectơ 1 sang các tế bào con ở giai đoạn đầu nuôi
cấy trong môi trường lỏng, sau đó thì không.
D. The presence of centromeres and telomeres in Vector 3 helps the vector to be completely inherited
from the parent cells by the daughter cells.
Sự có mặt tâm động và đầu mút ở Vectơ 3 giúp vectơ được truyền nguyên vẹn từ tế
bào mẹ sang các tế bào con.

7/10/14 10:33 AM 10
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

5. Five intracellular molecules A, B, C, D, and E are normally synthesized at a constant rate of


1000 molecules/second but with different lifetimes or survival rates inside the cell. The lifetimes
of molecule A = 300 s, B = 200 s, C = 100 s, D = 50 s, and E = 10 s. The presence of a particular
signal increases the synthesis rate of all five molecules by ten times without changing their
lifetime.
Năm loại phân tử nội bào A, B, C, D và E bình thường được tổng hợp ở cùng tốc độ
1000 phân tử/giây, nhưng khác nhau về tuổi thọ hay tỉ lệ sống sót. Tuổi thọ của
phân tử A = 300 giây; B = 200 giây; C = 100 giây; D = 50 giây và E = 10 giây. Khi
có tín hiệu X, tốc độ tổng hợp của cả 5 loại phân tử đều tăng lên 10 lần nhưng
tuổi thọ không thay đổi.
Indicate whether the following statements are true or false.
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
A. E has the highest intracellular concentration at the steady-state
E có nồng độ nội bào cao nhất sau khi đạt mức ổn định (cân bằng).
B. The number of molecule B at the steady-state is 200,000.
Số phân tử B ở trạng thái cân bằng (mức ổn định) là 200.000.
C. When a particular signal appears, molecule A will have the largest increase in concentration
compared to the other four molecules.
Một giây sau khi có tín hiệu X, nồng độ phân tử A tăng nhiều lần nhất so với
bốn loại phân tử còn lại.
D. One second after signaling, the amount of E is about twice as much as the steady state.
Một giây sau khi có tín hiệu X, hàm lượng E sẽ tăng không quá hai lần so với
mức cân bằng trước đó.

7/10/14 10:33 AM 11
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

6. Graft rejection often occurs following organ transplantation. The donor organ is damaged by the
recipient’s immune response which rejects the foreign antigen present on the organ. However,
there is almost no case of graft rejection during transfusion of blood with the same blood type.
Sự thải loại thường xảy ra trong cấy ghép cơ quan. Cơ quan được cấy ghép (của
người cho) thường bị phá hủy bởi đáp ứng miễn dịch của người nhận vốn từ
chối kháng nguyên lạ có mặt trong cơ quan của người cho. Tuy vậy, hầu như
không có sự thải loại khi truyền máu giữa những người có cùng nhóm máu.

Indicate whether the following statements are true or false.


Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
A. Red blood cells can be recognized by recipient’s Natural Killer (NK) cells but are not killed
due to presence of inhibitory molecule at the surface.
Tế bào hồng cầu có thể được nhận ra bởi tế bào giết tự nhiên (NK) của người
nhận, song không bị giết do nó biểu hiện phân tử ức chế tế bào giết tự nhiên
trên bề mặt tế bào.
B. Most proteins present on the surface of red blood cells are similar between different
individuals.
Phần lớn các protein có trên bề mặt tế bào hồng cầu là giống nhau giữa các
cá thể.
C. Red blood cells do not contain MHC I proteins.
Các tế bào hồng cầu không có các protein MHC lớp I
D. During blood transfusion, only the cellular component is transferred but not the plasma
component.
Trong truyền máu, chỉ các thành phần tế bào được truyền cho người nhận,
còn huyết tương được loại bỏ.

7/10/14 10:33 AM 12
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

7. Helicobacter pylori is a Gram-negative pathogenic bacterium which causes gastritis, stomach


and duodenal ulcers. Its ability to colonize hostile environments within the stomach cavity is due
to production of several virulence factors. At the initiation stage of infection, H. pylori secretes
urease which acts as pH buffer to survive in the acidic environment. Urease also helps modify
the mucus layer of the stomach by reducing its viscosity hence and facilitates bacterial
penetration into the stomach epithelial cells. Another virulence factor produced by H. pylori is
type-IV secretion system. This structure injects the bacterial toxin into the host epithelial cells.
Helicobacter pylori là một vi khuẩn Gram âm gây bệnh tiêu chảy, loét dạ dày và tá
tràng. Chúng có khả năng cư ngụ ở những môi trường khắc nghiệt bên trong các
hốc của dạ dày do tự sản xuất một số yếu tố gây độc. Ở giai đoạn đầu của quá
trình lây nhiễm, H. pylori tiết urease hoạt động giống như một đệm pH giúp chúng
sống sót được trong môi trường axit. Urease đồng thời biến đổi lớp nhày của dạ
dày bằng cách làm giảm độ nhớt, qua đó thúc đẩy sự xâm nhập của vi khuẩn qua
tế bào biểu mô. Một yếu tố gây độc khác của H. pylori là hệ thống tiết kiểu IV
(type-IV); hệ thống này có khả năng xuyên màng tế bào chủ và bơm độc tố vi
khuẩn vào trong tế bào biểu mô của vật chủ như hình dưới.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?

A. H. pylori is an acid tolerant, not an acidophilic bacteria.


H. pylori thuộc nhóm vi khuẩn chịu axit, không phải vi khuẩn ưa axit.

B. Concentrations of the CO2 and ammonia in the stomach corelate with the abundance of H.
pylori
Nồng độ CO2 và amôniăc trong dạ dày tương quan với mức phổ biến của H.
pylori.

C. Before injecting the toxin H. pylory is able to specifically recognize the epithelial cells
Trước khi tiêm độc tố, H. pylory có thể nhận biết đặc hiệu tế bào biểu mô.

D. Type IV secretion system of H. pylori is homologous with cilia in Paramecium.


Hệ thống tiết kiểu IV của H. pylori giống với lông roi của trùng roi -
Paramecium.

7/10/14 10:33 AM 13
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

8. Prof. Tobi successfully isolated two new antibiotic candidates, tobicin and edeine from two
different bacterial cultures and studied the effects on protein synthesis by detecting the presence
of radioactive amino acid residues in globin using reticulocyte lysate (cell-free translation
system), globin mRNA, and radioactive amino acids. The figure below suggests that these two
antibiotics work by inhibiting protein synthesis. The arrow indicates the addition of inhibitor at a
concentration of 10 microM. No inhibitor was added for the control.
Giáo sư Tobi phân lập thành công hai chất kháng sinh có tiềm năng mới, đặt tên là
tobicin và edeine từ hai chủng vi khuẩn và nghiên cứu ảnh hưởng của chúng đến
sinh tổng hợp protein bằng cách phát hiện sự có mặt của các axit amin đánh dấu
phóng xạ trong globin thu được từ sử dụng dịch ly giải tế bào lưới (hệ thống dịch
mã phi tế bào), mARN của globin và axit amin đánh dấu phóng xạ. Hình dưới cho
thấy hai kháng sinh này hoạt động qua ức chế sinh tổng hợp protein. Vị trí mũi
tên chỉ thời điểm bổ sung chất ức chế ở nồng độ 10microM. Chất ức chế không
được bổ sung trong phương thức đối chứng.
Radioactivity in globin

Control
Add
inhibitor
Edeine

Tobicin

Time (minutes)

[Ghi chú hình: Y = Hoạt độ phóng xạ trong globin; Add inhibitor = Thời điểm bổ sung chất ức
chế; Control = Đối chứng; Time (minutes) = Thời gian (phút)]
Indicate if each of the following statements is true or false.
Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai, dựa trên kết quả thí nghiệm này?
A. Tobicin inhibits the elongation of translation.
Tobicin ức chế sự kéo dài phiên mã.
B. Edeine is a competitive inhibitor with lower affinity to ribosome than tobicin.
Edeine là chất ức chế cạnh tranh có ái lực với Riboxom thấp hơn tobicin.
C. The result indicates that edeine and tobicin are broad-spectrum antibiotics which inhibit
growth of either Gram-positive or Gram-negative bacteria.
Edeine và tobicin là các kháng sinh phổ rộng có thể ức chế sinh trưởng của
cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
D. Edeine inhibits the initiation of translation.
Edeine ức chế khởi đầu dịch mã.

7/10/14 10:33 AM 14
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

9. Formation of the neural tube involves a sharp ventral bend as shown in the diagram below. This
bend is associated with formation of wedge
wedge-shaped cells of the “floorplate”.
Sự hình thành ống thần kinh liên ên quan đếnđ sự bẻ cong phần bụng như ưhhình dưới
đây. Sự bẻ cong này ày liên quan đến
đ sự hình thành các tế bào dạng ạng nnêm của “tấm
nền”.

[Ghi chú hình: Neural plate = Đĩa


ĩa thần
th kinh; Epidermis = Biểu mô; Notochord = Dây sống;
Closure = Giai đoạn khép lạ ại]; Ở hình trên “tấm nền” là phần ở ngay trên “dây ssống”
As shown in the diagram above, the floorplate lies above a structure called the notochord.

7/10/14 10:33 AM 15
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate if each of the following statements is true or false.


Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
A. If the notochord is removed, invagination of the neural ectoderm will still occur.
Nếu loại bỏ dây sống kèm tấm nền, sự lõm vào của ngoại bì thần kính vẫn
diễn ra.
B. Microtubule orientation would be expected to change in the floorplate cells as they become
wedge-shaped.
Sự định hướng vi ống làm thay đổi các tế bào ‘tấm nền” sau khi chúng đã có
dạng hình nêm.
C. Adding blebbistatin, a chemical which inhibits myosin function, to the developing floorplate,
wedge cell formation would continue.
Việc bổ sung blebbistatin (chất ức chế chức năng của myosin) vào “tấm nền”
đang phát triển, thì sự hình thành tế bào hình nêm vẫn diễn ra bình thường.
D. Administration of EDTA disrupts neural tube formation.
Việc bổ sung EDTA có thể làm hỏng sự hình thành ống thần kinh.

7/10/14 10:33 AM 16
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

10. Two temperature-sensitive


sensitive yeast strains are unable to enter the mitosis prophase at non-
non-permissive
temperature. Mutations in both mutants are related to different genes. Analysis shows tthat a mutation in
one strain inhibits the expression of Protein A, while mutation in another strain inhibits the expression of
Protein B. Observing the abundance of each proteins in wild-type
wild type cells, the following result are seen.
Có hai chủng nấm men mẫn cảm m nhiệt
nhi độ không thể vượt qua chu trình tế bào ở một điều
kiện nhiệt độ bắt buộc. Độtt biến bi ở hai chủng liên quan đến hai gen khác nhau. K Kết quả
phân tích cho thấy một độtt biến bi ở một chủng ức chế sự biểu hiện của a Protein A, trong
khi đột biến ở chủng kia ức c chế
ch sự biểu hiện của a Protein B. Khi quan sát m mức phổ biến
của mỗi loạii protein này trong các tế t bào kiểu dại, người ta thu được kếtt qu quả như hình
dưới đây.

mitosis mitosis

[Ghi chú hình: Protein concentration (per cell) = Nồng


ồng độ protein (mỗi tế bbào);
mitosis = ng
nguyên phân; Time (h) = Thời gian (giờ)]
In the wild-type
type cells, Protein A is a kinase which phosphorylates other proteins. Protein A is only active
when Protein B concentration exceeds the concentration of Protein A.
Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là à một
m kinase có chức ức năng phosphoryl hóa các protein
khác. Protein A chỉỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B vượt ngưỡng (cao hơn) nồng ồng độ
của Protein A.
Indicate if each of the following statements is true or false.
Mỗi phát biểu dướii đây là đúng hay sai?
A. Protein A could be phosphorylated.
phosphorylated
Hoạt tính của a protein A không được
đư điều hòa bởi nồng độ protein mà nhi
nhiều khả
năng bởi sự biến đổii sau dịch
d mã, chẳng hạn như sự phosphoryl hóa.
B. If kinase activity is required for cell cycle progression, the yeast cell with mutated Protein A will be
arrested at G2-M boundary.
Tế bào nấm m men có Protein B bị b đột biến sẽ dừng lại ở giữa a pha G2 và pha M ở điều
kiện nhiệt độ bắt buộc.
C. If a mutant expressed Protein B in high level constitutively, cells are likely to become smaller each
generation.
Nếu một thể đột biến biểu u hiện
hi Protein B ở mức cao theo kiểu cơ định nh (không ph
phải
cảm ứng), các tế bào chủ ủng này sẽ có xu hướng nhỏ dần qua mỗi thế ế hệ.
D. In real cells, the compex between A and B could be inactivated by tumour supressors
Ở các tế bào thực (thú), phứcph hệ của protein A và B có thể bị bất hoạtt b bởi các
protein áp chế khối u.

7/10/14 10:33 AM 17
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

PLANT ANATOMY AND PHYSIOLOGY

11. The figure shows a representative cross section of an angiosperm plant.


Hình sau mô tả lát cắt ngang của thực vật Hạt kín.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. This structure most likely represents a dicotyledon plant.
Đây là cấu trúc của cây 2 lá mầm.
B. Cells of number 5 have thickened walls made of lignin.
Các tế bào số 5 có thành dày ngấm lignin.
C. Number 2 will differentiate into a lateral root.
Tế bào số 2 sẽ phân hóa thành rễ bên.
D. Based on physiological age, tissue number 5 is older than tissue number 1.
Dựa vào tuổi sinh lý, mô tế bào số 5 là già hơn mô tế bào 1.

7/10/14 10:33 AM 18
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

12. Mutation at the phantastica (phan


phan)) locushas been identified and characterized in Antirrhinum
majus. Each phan mutant produces
roduces a variety of leaf phenotypes. The figure shows a model
developed to study the effect of phan mutation and the action of dorsalizing function (DF) in
leaf development.Early
Early leaf primordia are depicted as yellow hemispheres viewed from a distal
position. Dorsal areass of the primordia experiencing DF expression are coloured blue. Different
leaf morphologies are shown below the patterns of expression of phan mutants.
Một đột biến ở locus phantastica (phan) được xác định và được ợc mô tả ở lo loài
Antirrhinum majus. Mỗi ỗi thể đột biến phan sinh ra nhiều loại kiểu hình
ình lá khác nhau. Hình
dưới đây mô tả mô hình ình nghiên cứu
c ảnh hưởng của thể đột biến phan và tác đ động của
chức năng định hình mặt trên ên ccủa lá (DF) trong quá trình phát triển
ển lá. Mầm lá non đ được
mô tả bằng nửa hình cầu màu àu vàng, nhìn từt ngoài vào. Diệnện tích mặt tr
trên của mầm lá
được
ợc qui định bởi sự biểu hiện của gen DF và v được tô màu àu xanh. Hình thái lá khác
nhau được mô tả dưới ới đây thể hiện các kiểu biểu hiện của các thể đột biến phan.

(Chú thích trong hình: Wild-type = Kiểu


Ki hoang dại; mutant = Thể đột biến; dorsal = Mặt trên
lá; Ventral: Mặt dưới lá)

Indicate if each of the following statements is true or false.


A. These variations show polarity oof leaf development.
Sự khác nhau này thể hiện n tính phân cực trong sự phát triển lá.
B. The dorsal area of leaf primordia determines the development of laminae.
Diện tích mặt trên của a lá mầm
m lá quyết định sự phát triển của phiến n lá.
C. The ventralized leaf primordia will result in phan mutants lacking laminae.
Mầm m lá chuyên hóa thành mặt m dưới là hệ quả của đột biến n phan làm m mất phiến lá.
es of ventral cells are attached on dorsal areashown in mutant 5, it will result in phan
D. If patches
mutants lacking laminae.
Nếu các đốm tế bào mặtt dưới dư lá được chuyển lên mặt trên như vẽ ở thể thể đột biến
5 thì các thể đột biến n phan s sẽ mất phiến lá.

7/10/14 10:33 AM 19
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

13. The figure shows a cross section of parasitic plant haustoria penetrating the vascular bundle of
the host plant. The intact vascular bundle is shown in the inserted diagram.
Hình sau mô tả cấu tạo cắt ngang qua giác mút của thực vật ký sinh cắm sâu vào bó
mạch của cây chủ. Phần bó mạch nguyên vẹn được minh họa trong ô vuông.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy cho biết câu đúng, câu sai.
A. This parasitic plant is probably photosynthetic, because its haustoria penetrate the host´s
phloem only.
Thực vật ký sinh này có thể quang hợp, do phần cắm vào cây chủ chỉ vào đến
phloem.
B. The haustorium of this parasite is a modified leaf.
Giác mút của thực vật ký sinh là do lá biến đổi thành.
C. The interaction of the host and parasiteis likely to be obligate.
Quan hệ của cây ký sinh với cây chủ là bắt buộc.
D. The host plant is a dicot.
Cây chủ là cây Hai lá mầm.

7/10/14 10:33 AM 20
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

14. The diagram shows a model of apical dominance in intact and decapitated plants. Next to each
plant is a model description of bud release and growth as it relates to the regulation bythe Auxin
(IAA) and sugars.At each axillary bud, the width of solidlines indicateshigh levelsof abundance
and dashed linesindicatelow.
Hình sau mô tả mô hình ưu thế ngọn ở cây nguyên vẹn và cây bị cắt đầu. Tiếp theo, với
mỗi cây là mô tả mô hình nảy chồi và sinh trưởng do chúng có liên quan tới điều chỉnh
bởi IAA (Auxin) và đường (sugar). Ở mỗi chồi nách, độ rộng của đường liền chỉ mức
độ cao và đường đứt quãng chỉ mức độ thấp.

Intact Decapitated

(Chú thích hình: Intact: Nguyên vẹn; Sugar = Đường; Bud release and growth = Nảy chồi
và sinh trưởng)
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu nào đúng, câu nào sai
A. Auxin is the only hormone involved in axillary bud growth induction.
Auxin là hocmon duy nhất liên quan tới kích thích tăng trưởng chồi nách.
B. Decapitation will cause sugar accumulation in axillary budsbutnot apical dominance.
Cắt bỏ ngọn sẽ gây ra tích lũy đường ở chồi nách.
C. Axillary buds on a decapitated stem will serve as a new auxin source.
Chồi nách ở thân cắt ngọn sẽ là nguồn cung cấp auxin mới.
D. From this model, apical dominance is maintained in intact plants predominantly by the
limitation of axillary bud’s access to sugar.
Mô hình này cho thấy, ưu thế ngọn được duy trì ở cây nguyên vẹn chủ yếu bởi sự
hạn chế việc cung cấp đường cho chồi nách.

7/10/14 10:33 AM 21
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

15. The diagram shows how sugar translocationoccur


ranslocationoccur in leaf phloem.
Hình sau mô tả sự vận chuyển đường trong libe của lá.

(Chú thích hình: Sugar = Đường; ng; Plasmodesma= Sợi S i liên bào; Active loading = V
Vận
chuyển tích cực;c; Mesophyll cell= TếT bào thịt lá; Bundle sheath cell= Tế bào bao quanh bó
mạch; Phloem parenchyma cell = Tế T bào mô mềm libe; Companion = Tế bào kèm; Cells =
Các tế bào; Sieve = Mạch ch rây; elements = Các yếuy tố; Small vein = Mạch ch nhỏ).
nh
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu nào là đúng câu nào sai.
A. Similarr to water transport through xylem, photosynthate is also translocated through dead
cells, but with different mechanism
Tương tự với vận chuyển n nư
nước trong mạch gỗ, sản phẩm m quang h hợp cũng được
chuyển qua các tế bào chế ết, nhưng theo cơ chế khác
B. Photosynthatee is transported symplastically and apoplastically to the sieve elements and
companion cells.
Các sản phẩm quang hợ ợp được vận chuyển qua tế bào chất (hợ ợp bào) và vận
chuyển qua thành tế bào tới các yếu tố rây và tế bào kèm.
C. Symplastic sugar translocation requires ATP.
Vận chuyển đường qua tế ế bào chất (hợp bào) cần năng lượng ATP.
D. In leaves, sugars become more concentrated in the sieve elements and companion cells than
in the mesophyll cells.
Trong lá, nồng độ đường ở mạch rây và các tế bào kèm cao hơn ở các ttế bào thịt lá.

7/10/14 10:33 AM 22
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

16. In addition to auxin and cytokinin involvement in branching the MAX4 gene is known to control
the production of the signal moleculestrigolactone and its derivatives which inhibit branching. To
investigate its influence on branching, graft of max4 mutants and wild type plant were made as
shown in the figure below:

Ngoài Auxin và Cytokinin liên quan tới phát sinh cành, gen MAX4 được cho là qui định
sự hình thành phân tử tín hiệu trigolactone và các dẫn xuất của nó có tác dụng ức chế
sự phát sinh cành. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nó đến phát sinh cành, người ta
ghép thể đột biến max4 với kiểu thực vật hoang dại như minh họa trong hình dưới đây.

WT/WT max4/max4 max4/WT

12"
Number'of'branching'

10"

8"

6"

4"

2"

0"
scion WT
WT/WT" max4
max4/max4" max4
max4/WT"
rootstock WT max4 WT

Chú thích hình: Scion=chồi ghép; rootstock=thân rễ

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. In this experiment, number of branchings is determined by the substance produced in roots.
Trong thí nghiệm này, số lượng cành cây phụ thuộc vào chất được sinh ra trong rễ.
B. Mutant max4 does not produce strigolactone and resulted in higher numbers of branching.
Thể đột biến max4 không sinh ra strigolactone và kết quả là số lượng cành nhiều
hơn.
C. Grafting WT scion with max4 rootstock will produce less branching compare to WT/WT
graft.
Ghép chồi ghép WT với thân rễ max4 sẽ sinh ra ít cành hơn so với ghép WT/WT.
D. The higher ratio of cytokinin to auxin will inhibit axillary branchingcompare to WT/WT graft.
Tỷ số cao giữa cytokinin với auxin sẽ ức chế ra cành bên so với mẫu ghép WT/WT.

7/10/14 10:33 AM 23
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

17. Two leaf-stage maize seedlings with genotypesLM5, PARKASH, PMH2, JH3459, PARAS, and
LM14 are exposed to drought condition for 72 hours. Figures show activity of several enzymes
involved in the defense against leaf oxidative stress:i.e. ascorbate peroxidase (APX), catalase
(CAT), superoxide dismutase (SOD), peroxidase (POX),and gluthatione reductase (GR). Vertical
bars show standard deviation for the mean of three replicates. The asterisk indicates a significant
difference between control and droughttreatment within each genotype using t-test.
Các cây ngô non ở giai đoạn 2 lá có các giống LM5, PARKASH, PMH2, JH3459,
PARAS, và LM14 được xử lý trong điều kiện khô hạn trong 72 giờ. Hình dưới đây mô tả
hoạt tính của một số enzym liên quan đến cơ chế phòng vệ chống lại stress oxy hóa ở
lá, đó là các enzym ascorbate peroxidase (APX), catalase (CAT), superoxide dismutase
(SOD), peroxidase (POX) và gluthatione reductase (GR). Đồ thị cột dưới đây biểu diễn
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn thu được từ 3 lần lặp lại thí nghiệm. Dấu hoa thị (*)
chỉ sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa phương thức thí nghiệm (xử lý hạn) với
phương thức đối chứng ở mỗi loại kiểu gen qua phép thử T-test.

3000" 250"
* Control"
2500" Drought" 200"

2000"
150" * * *
1500" * * *
*
100"
1000"

50"
500"

0" 0"

1600"
140"
1400" * * *
120"
1200" *
100"
1000"
80" 800"
60" * 600"
40" 400"
20" 200"
* *
0" 0"

160"
140" *
120"
100" *
*
80"
* *
60"
40"
20"
0"

Chú thích hình:


A : Hoạt tính của APX (tính theo đơn vị tương đối)
B : Hoạt tính CAT (đơn vị tương đối)

7/10/14 10:33 AM 24
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

C : Hoạt tính SOD (đơn vị tương đối)


D : Hoạt tính GR (đơn vị tương đối)
E : Hoạt tính POX (đơn vị tương đối)

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai.
A. All genotypes responded similarly to drought stress.
Tất cả các kiểu gen đều đáp ứng tương tự nhau với stress hạn hán.
B. Drought stress does significantly change the activity of GR in all genotypes.
Stress hạn làm thay đổi đáng kể hoạt tính của GR ở tất cả các kiểu gen.
C. Peroxidase is an important enzyme to alleviate drought stress.
Peroxidase là một enzym quan trọng làm giảm hậu quả của stress hạn.
D. Based on the activity of the five enzymes, LM5 and PARKASH are most likely to be the top
two drought tolerant genotypes.
Dựa vào hoạt tính của 5 enzym, có thể nhận định kiểu gen LM5 và PARKASH là 2
loại chịu hạn tốt nhất.

7/10/14 10:33 AM 25
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

ANIMAL ANATOMY AND PHYSIOLOGY


GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ ĐỘNG VẬT

18. Stomachemptyingisdeterminedbythestrengthofantralperistalticcontractionsandtheresista
nceofferedbythepyloricsphincter. The time taken to empty half the stomach contents
was measured in one patient and compared with normal data.
Thức ăn ra khỏi dạ dày là do dạ dày co theo kiểu làn sóng và môn vị mở.
Thời gian để một nửa lượng thức ăn ra khỏi dạ dày được tiến hành đo ở
một bệnh nhân và sau đó so sánh với người bình thường.

Time taken for stomach to empty half its


contents (min)
Individual
Thời gian để một nửa lượng thức ăn ra khỏi
Cá thể
dạ dày (phút)
Liquid Solid
Dạng lỏng Dạng rắn
Normal <20 <120
Người bình
thường
Patient 18 150
Bệnh nhân

Chú thích trên hình: Cardiac Sphincter = Van thượng vị


Esophagus = Thực quản
Pyloric Sphincter = Van môn vị (Van hạ vị)
Stomach = Dạ dày
7/10/14 10:33 AM 26
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Small intestine (Duoenum) = Ruột non (Tá tràng)

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. The patient has a higher risk of malnutrition as compared to healthy individual.
Bệnh nhân có nguy cơ suy dinh dưỡng cao hơn so người khỏe mạnh.
B. The patient is likely to experience an increase in acid reflux.
Bệnh nhân có thể tăng lượng axit
C. Anincreaseinpyloric sphincterresistancewillacceleratetheemptyingofsolidsfromthestomach.
Đóng van môn vị sẽ làm tăng chuyển thức ăn rắn từ dạ dày vào tá tràng.
D. If the patients vomits, the vomited material does contain bile.
Nếu bệnh nhân nôn, thức ăn nôn ra có chứa dịch mật.

7/10/14 10:33 AM 27
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

19. Olympians, at least in sports,


canrunfaster,leaphigherandliftmorethan‘normal’humans.Sucheliteathletesearntheirtitleswithanast
onishingamountofhardworkandsupport (like you in IBO),butmanyalso
havesomeunearnedadvantages:therightgenes.

Thereisgrowingevidencethatworld-classathletescarryaminimumsetofparticular‘performance-
enhancing’genes.Forinstance,almosteverymaleOlympicsprinterandpowerathletes evertested
carriedthewt577Rallele variantof thegeneACTN3 (alpha-Actinin 3).
Actin filaments are stabilized by actin binding proteins including actinins of which there are
two main types, type 2 and type 3. ACTN3 is expressed only in fast twitch fibers, ACTN2 is
expressed in all skeletal muscle fibers and is essential for their function.
In general population, there are people of:
 XX - TYPE: homozygous for inactive R577X, associated with a natural predisposition
to endurance events.

 RR – TYPE: homozygous for wt R577, associated with a natural predisposition for


sprint-power events.

 RX - TYPE: heterozygous are equally but not optimally suited for both endurance and
sprint-power events.
Vận động viên Olympic có thể chạy nhanh, nhảy cao hơn và nâng khỏe hơn so với người
bình thường. Những vận động viên nổi bật như vậy giành được các danh hiệu với khối
lượng luyện tập nặng (giống như em ỏ IBO), nhưng nhiều người cũng có một số thuận lợi
do có các gen đúng.

Có bằng chứng cho thấy những vận động viên điền kinh tầm cỡ thế giới có một bộ gen
‘tăng cường biểu hiện’ tối thiểu. Ví dụ, gần như mỗi nam vận động viên Olympic chạy nước
rút và điền kinh đã từng được kiểm tra đều có alen đột biến wt 577R của gen ACTN3
(alpha-Actinin 3).

Tơ actin là ổn định bởi protein gắn actin, bao gồm actinins với hai dạng chính, dạng 2 và
dạng 3. ACTN3 được biểu hiện chỉ trong các sợi cơ co nhanh, ACTN2 được biểu hiện trong
tất cả các sợi

Trong quần thể người nói chung, có những người:

 Kiểu XX : đồng hợp tử về R577X bất hoạt, liên quan với tố chất cho các môn thi
đấu có tính chịu đựng.
 Kiểu RR: đồng hợp tử về wt R577, liên quan với tố chất về các môn chạy nước rút
 Kiểu RX: dị hợp tử là như nhau nhưng không phù hơp tối ưu cho cả các môn thi
đấu có tính chịu đụng và chạy nước rút.

7/10/14 10:33 AM 28
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. These alleles are expected to be at very similar frequencies in all human populations
Những alen này được trông đợi là có tần số tương tự nhau ở tất cả các quần thể người
B. Selection will prevent a loss of function mutation in the gene ACTN2 to reach high
frequencies
Chọn lọc tự nhiên sẽ ngăn mất đột biến chức năng ở gen ACTN2 để đạt đến tần số cao
C. Similar the R577X variant is found in large cats (especially in cheetahs)
Biến thể R577X tương tự được tìm thấy ở hổ, báo (đặc biệt là báo gipa ).
D. Football forwards, must be able to accelerate quickly yet need to be able to run throughout
the entire match, are most like to be of the RX-TYPE than XX - TYPE
Các tiền đạo bóng đá có khả năng tăng nhanh tốc độ để có thể chạy trong suốt trận đấu,
hầu hết là kiểu RX hơn là kiểu XX.

7/10/14 10:33 AM 29
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

20. Thegraphshows three dissociationcurvesofoxygen binding proteins


Đồ thị dưới đây cho thấy 3 đường cong phân li của protein gắn oxy (sắc tố hô hấp)

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai.

A. Curve 1 corresponds to the protein which is present in very high amounts in skeleton muscles of
whales
Đường cong 1 tương ứng với protein gắn oxy có trong cơ xương của cá voi với hàm lượng
cao
B. Curve 2could be found at acidosis in individual, normally displaying curve 3.
Đường cong 2 có thể thấy ở trường hợp axit hóa dịch cơ thể, trong khi đó ở người bình
thường có đường cong 3.
C. Curve 2could be found at a lower temperature in individual normally displaying curve 3.
Đường cong 2 có thể thấy ở nhiệt độ thấp hơn trong cơ thể, trong khi đó ở người bình
thường có đường cong 3.
D. Curve 2 belongs to fetal if curve 3 belong to maternal hemoglobin
Đường cong 2 là của thai nhi nếu đường cong 3 là của hemoglobin mẹ

7/10/14 10:33 AM 30
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

21. Obesity is associated with several conditions, such as type 2 diabetes. Both obesity and type 2 diabetes are associated
with insulin resistance as depicted in the figure below.Insulin sensitivity also modulates β-cell function and is almost
always decreased in obesity.
Béo phì liên quan đến vài điều kiện, như đái tháo đường typ 2. Cả béo phì và đái tháo đường typ 2
liên quan đến sự kháng insulin được miêu tả trong hình dưới đây. Độ nhạy cảm insulin cũng như việc
điều chỉnh chức năng tế bào β và độ nhạy cảm này thường giảm trong bệnh béo phì.

Ghi chú hình:


A : Fold of value in healthy adults = Giá trị ở người trưởng thành khỏe mạnh; - Insulin release =
Giải phóng Insulin; Insulin sensitivity = nhạy cảm với Insulin; Puberty = Dạy thì; Pregnancy =
mang thai; Obesity = Béo phì; Healty Adults: Người trưởng thành.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra mỗi khẳng định nào dưới đây là đúng hoặc sai.

A. Obese individuals have greater insulin release and greater sensitivity at puberty.
Những người béo phì có hàm lượng insulin giải phónglớn hơn và có độ nhạy cảm hơn ở
tuổi dạy thì.
B. The data shown on the graph support the idea that insulin release could be correlated to
insulin sensitivity.
Số liệu thấy trên đồ thị hỗ trợ cho nhận định rằng insulin giải phóng có thể liên quan
đến độ nhạy cảm insulin.
C. Elevated blood glucose levels due to decreased insulin sensitivity usually causes the
increased insulin release in obese individuals.
Nồng độ glucose trong máu tăng lên do độ nhạy cảm insulin giảm thường gây tăng giải
phóng insulin ở những người béo phì.
D. A trained athlete with type 1 diabetes would display lower release and higher sensitivity to
those of healthy adult
Một vận động viên điền kinh có bệnh đái tháo đường typ 1 sẽ thể hiện giải phóng insulin
thấp hơn và độ nhạy cảm cao hơn so với người trưởng thành khỏe mạnh.

7/10/14 10:33 AM 31
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

22. The diagram outlines the feedback mechanisms regulating secretion of stress hormones in the
human body.
Sơ đồ cho thấy cơ chế điều hòa ngược tiết hoocmon stress trong cơ thể người

Ghi chú hình:

A : Fold of value in healthy adults = Giá trị ở người trưởng thành khỏe mạnh; - Insulin release =
Giải phóng Insulin; Insulin sensitivity = nhạy cảm với Insulin; Puberty = Dạy thì; Pregnancy =
mang thai; Obesity = Béo phì; Healty Adults: Người trưởng thành.

Levels of hormones involved in stress responses can be abnormal in a large number of clinical
states.
Hàm lượng hoocmon trong đáp ứng tress có thể không bình thường trong một số lượng
lớn bệnh lí

7/10/14 10:33 AM 32
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào là đúng câu nào là sai

CRH ACTH Cortisol Cause Nguyên nhân


A. Cao Cao Cao Long term stressStress dài hạn
B. Cao Cao thấp Chronic adrenal insufficiency (Addisons’
disease)Không đủ adrenalin mãn tính (bệnh
Addison)
C. thấp thấp Cao Adrenal hyperfunction (Cushings disease)Ưu
năng tuyến thượng thận (bệnh Cushings)
D. Bình Bình Cao Duringlong-term treatment with cortisol
thường thường Trongđiều trị dài hạn với cortisol

7/10/14 10:33 AM 33
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

23. As an adaptation to extremely low temperatures in fast flowing water, Rainbow smelt (Osmerus
mordax) produces glycerol in itsblood plasma, liver, muscle and other tissues to that avoids
freezing at sub-zero temperatures. Maintenance of glycerollevels requires active feedingon insect
larvaeand active glycerol-3-phosphate dehydrogenase(GPDH).
Glycerol can be synthesized from dihydroxyacetone phosphate (DHAP) formed either from the
amino acid alanine or from glucose in an incomplete glycolysis. The figure below shows the
correlation between plasma glycerol content and temperatures.

Việc đáp ứng với nhiệt độ cực thấp trong điều kiện nước chảy nhanh, cá Osmerus mordax
sản sinh glycerol trong máu, gan, cơ và các mô khác để tránh bị đóng băng khi nhiệt độ
dưới không độ. Duy trì hàm lượng glycerol đòi hỏi ăn tích cực ấu trùng côn trùng và
enzyme glycerol-3-phosphate dehydrogenase(GPDH) có hoạt tính.

Glycerol có thể được tổng hợp từ dihydroxyacetone phosphate (DHAP) hoặc từ axit amin
alanin hoặc từ glucose trong quá trình đường phân không hoàn toàn. Hình dưới cho thấy
mối quan hệ giữa hàm lượng glycerol huyết tương và nhiệt độ

Chú thích hình: Plasma glycerol= glycerol huyết tương; Temperature= Nhiệt độ
Nov= tháng 11;Dec= tháng 12;Jan= tháng 01;Feb= tháng 02;Mar= tháng 03;Apr= tháng 4;May= tháng
5, June = tháng 6;

7/10/14 10:33 AM 34
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Seasonal pattern of plasma glycerol concentrations (mM) (●: in natural temperature;■: in artificially
increased temperature;▲: in artificially decreased temperature) and temperature profile(A=natural, B=
increased, C= decreased) for smelt held in a long-term acclimation study from October 2000 to June 2001.
Symbols represent mean ± SEM (n=5), * indicates significance from initialsampling point within a
treatment.

Nồng độ glycerol huyết tương theo mùa (mM) (●: trong nhiệt độ tự nhiên;■: trong nhiệt độ
nhân tạo tăng; ;▲: trong nhiệt độ nhân tạo giảm) và danh sách nhiệt độ (A= tự nhiên, B= tăng; C=
giảm) đối với cá Osmerus mordax giữ trong nghiên cứu về sự thích nghi dài từ tháng 10 năm
2000 đến tháng 6 năm 2001. Các ký hiệu thể hiện trung bình ± SEM (n=5), * chỉ ra có nghĩa từ
điểm mẫu khởi đầu trong xử lý.

Effect of glycerol on freezing point of water used in engine coolers.


(Molecular weight of glycerol is 102 g/mol.)
Ảnh hưởng của glycerol lên điểm đóng băng của nước được sử dụng làm lạnh
động cơ (khối lượng phân tử của glycerol là 102 g/mol)

Nồng độ của Freezing point of water/glycerol solution


glicerol (%)
Điểm đóng băng của nước/dung dịch glicerol

(oC)
0.0 0.0
5.0 - 0.6
10.0 - 1.6
11.5 - 2.0

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. Fast mobilization of glycerol is primarily dependent on protein in food and protein deposits
in muscle tissue rather than dietary glucose and mobilization of glycogen stores in the body.
Huy động glycerol nhanh trước tiên phụ thuộc vào protein trong thức ăn và protein dự
trữ trong mô cơ hơn là glucose ăn vào và huy động glycogen dự trữ trong cơ thể.
B. Since glycerol is poisonous (LD50 dose in guinea-pig is 7.5g/kg body weight), it is not
advisable to eat rainbow smelt caught wintertime from water of subfreezing temperatures .
Vì glycerol là độc hại (liều LD50 ở chuột lang là 7.5g/kg trọng lượng cơ thể), không nên
ăn cá này bắt được trong nước dưới nhiệt độ đóng băng vào mùa đông.
C. Thelevelofplasmaglycerol alone is sufficient for surviving the temperatures the fish is
exposed to in experiment C.
Chỉ riêng hàm lượng glycerol huyết tương là đủ cho sống sót cá được thể hiện trong thí
nghiệm C.
D. Whentherainbowsmeltfishwaskeptat

7/10/14 10:33 AM 35
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

increasedtemperatureB(10°C),theplasmaglycerollevel,will probably not permit the fish


tosurviveif instantly moved to temperatures prevailing duringwintertime.
Khi cá này được giữ trong điều kiện nhiệt độ tăng B (10°C), hàm lượng glycerol huyết
tương sẽ không cho phép cá sống sót nếu ngay lập tức chuyển cá sang nhiệt độ nước
thông thường trong mùa đông.

7/10/14 10:33 AM 36
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

24. Acne can be formed by several factors, such as genetic factors, androgen, nutrition, bad habit (smoking), or infection of the hair
follicle by the strickly anerobic propionibacteria as shown in this figure below.
Mụn trứng cá được hình thành do một vài tác nhân như di truyền, androgen, dinh dưỡng,
thói quen xấu (hút thuốc lá) hoặc do nang chân lông bị nhiễm khuẩn kị khí
propionibacteria được trình bày ở hình dưới đây:

Chú thích hình:Genetic factors = Các nhân tố di truyền; Androgen excess = dư thừa andogen;
PPAR ligands = Chất gắn PPAR; Hyperseborrhea with pro-inflammatory lipids = tăng tiết chất
nhờn có lipit gây tiền viêm; Regulatory neuropeptides = peptit thần kinh điều hòa
; Epithelial Hyperproliferation = tăng sinh biểu mô (ductus seboglandularis, acroinfundibulum
= bệnh tuyến bã nhờn); Inflammation = viêm; Diet Lipids = lipit thức ăn; P. acnes antigens=
Kháng nguyên mụn trứng cá ; Smoking = hút thuốc; Other = yếu tố khác

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. Acne may be aggravated in males with an extra Y-chromosome (XYY males).
Mụn trứng cá có thể trầm trọng thêm ở nam có thể thêm nhiễm sắc thể Y (nam XYY)
B. Some peroxides are efficient to reduce acne when applyingto the skin
Một số peroxit có hiệu quả trong làm giảm mụn trứng cá khi bôi lên da.
C. Inhibition of prostaglandins secretion will aggravate acne.
Ức chế tiết prostagalandin sẽ làm mụn trứng cá phát triển mạnh lên.
D. The substrates used by bacteria in acne formation are actually compounds essential for
epidermis lubrication.
Các chất được vi khuẩn sử dụng trong việc hình thành mụn trứng cá thường là hợp
chất chủ yếu làm da nhờn.

7/10/14 10:33 AM 37
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

25. A15-year-oldboywasdiagnosedasacaseofDuchennemusculardystrophy(DMD) andpresentedwith


progressiveproximalweaknessofthelowerlimbsstartingat4yearsoldfollowedby involvement
oftheupper limbs.In DMD,there isa mutation in
dystrophingeneleadingtotheabsenceofthecorrespondingprotein.
Dystrophinisamolecular‘shockabsorber’in the sarcolemma and has a major structural role in
muscle as it links the internal cytoskeleton to the extracellular matrix.

Một bé cậu trai 15 tuổi được chuẩn đoán biểu hiện bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD).
Bệnh bắt đầu lúc 4 tuổi ở chi dưới sau đó phát triển lên chi trên. ở bệnh đó có đột biến ở
gen dystrophin gây bệnh loạn dưỡng cơ dẫn đến thiếu protein tương ứng. Gen dystrophin
là một phân tử ‘hấp thụ sốc’ trong màng cơ và có vai trò cấu trúc chính trong cơ và nó liên
kết khung xương tế bào với cơ chất ngoại bào.

Indicate if each of the following statements is true or false.


A. Increased levels of creatine kinase and other muscle-specific proteins in the blood plasm are
used to diagnose the DMD.
Hàm lượng creatine kinase tăng lên và các protein cơ đặc hiệu khác trong máu được sử
dụng để chuẩn đoán DMD.
B. ATPcannotbindtomyosinheadsin the muscleofDMD.
ATP không thể gắn với đầu myosin trong cơ của bệnh loạn dưỡng cơ.
C. MotorneuronscaninitiatecontractioninmusclefiberofDMD.
Nơ ron vận động có thể gây co cơ của bệnh nhân DMD.
D. The maximal contractile force of skeletal muscles is significantly reduced in DMD.
Lực co bóp tối đa của cơ xương là giảm đáng kể trong bệnh DMD.

7/10/14 10:33 AM 38
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

26. Para-Nonylphenol (4-nonylphenol / NP) is used in the preparation of lubricating oil


additives, plasticizers and surface active agents. It has also been found in polyvinylchloride
(PVC) used in the food processing and packaging industries. In an experiment to observe
the effect of para- Nonylphenol on parental and 1st generation male mice, adult mice (P-
generation) were treated with NP for four weeks. For the F1 generation, the treatment was
administered during pregnancy, lactation and pubertal period up to adulthood. The results
show that para-Nonylphenol was able to influence membrane integrity of spermacrosome
(see figure below) and that the litter of F1 and F2 generations are therefore smaller.

Para-Nonylphenol(4-nonylphenol) được sử dụng làm phụ gia cho dầu bôi trơn, chất dẻo và
chất hoạt động bề mặt. Nó cũng được tìm thấy trong polyvinylchloride(PVC) sử dụng trong
công nghiệp thực phẩm và đóng gói. Trong một thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của
para- Nonylphenol trên chuột bố mẹ và chuột đực thế hệ F1, ở chuột đực trưởng thành thế
hệ bố mẹ (P) được xử lí với NP trong 4 tuần. Đối với thế hệ thứ nhất, xử lí với NP vào thời
kỳ mang thai, cho con bú, và giai đoạn dạy thì cho tới giai đoạn trưởng thành. Kết quả cho
thấy chất Nonylphenol có thể ảnh hưởng biến tính toàn vẹn màng của thể đỉnh tinh trùng
(xem hình dưới đây) và chỉ ra rằng lứa để của thế hệ F1 và F2 là nhỏ hơn.

Chú thích hình trên: Control= đối chứng


Percentage of spermatozoa with labeled acrosome as sign of their integrity sperm membrane of
control mice,mice treated withpara-nonylphenol 50mg/g body weight (NP50) and 500mg/g
bodyweight (NP500), measured in parental (P) and 1stgeneration (F1)
Tỷ lệ phần trăm của tinh trùng có thể đỉnh đánh dấunhư là dấu hiệu tính toàn ven của màng
tinh trùng của chuột đối chứng, của chuột điều trị với para- Nonylphenol 50mg/g trọng lượng
cơ thể (NP50) và của chuột điều trị với para- Nonylphenol 500mg/g trọng lượng cơ thể (NP500),
đã được đo ở chuột bố mẹ và chuột thế hệ thứ nhất (F1)
7/10/14 10:33 AM 39
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. TheeffectofNPhasbegunsincemeiosisoccurredinspermatogenesis.
Ảnh hưởng của Para-Nonylphenol đã bắt đầu từ giảm phân trong quá trình sinh tinh
B. If a defective sperm fertilizes an egg, it willdevelopabnormally.
Nếu tinh trùng khiếm khuyết thụ tinh với trứng, hợp tử sẽ phát triển bất thường
C. Defects in sperm are more severe in F1 generation due to longer NP exposure
Khiếm khuyết về tinh trùng là trầm trọng hơn ở thế hệ F1 do tiếp xúc với NP dài hơn.
D. If NP has the same effect on humans as on mice, it will potentially impair male fertility
Nếu NP có cùng tác động lên người giống như lên chuột, sẽ làm giảm hiệu quả sinh sản
ở con đực.

7/10/14 10:33 AM 40
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

27. The HIV-1 lifecycle is a complex multistage process involving interactions between HIV-1
proteins and host macromolecules. The early phase of the lifecycle consists of infection of host
cell and integration of viral genome, and the late phase of the lifecycle consists of regulated
expression of the viral gene products followed by production of viral particles.The HIV proteome
consist of 20 different molecules, only subset of them is targeted by the immune system.
Immunogenic molecules are shown in the picture.
Vòng đời của HIV là một quá trình phức tạp gồm nhiều giai đoạn bao gồm tương tác giữa
protein HIV-1và các đại phân tử của tế bào chủ. Giai đoạn đầu tiên của chu kì gồm sự xâm
nhiễm vào tế bào chủ và sự gắn bộ gen của nó vào hệ gen tế bào chủ. Giai đoạn cuối của vòng
đời gồm điều hòa biểu hiện sản phẩm gen của virut, tiếp theo là sự sản sinh các hạt virut . Hệ
protein của HIV có 20 phân tử khác nhau, chỉ một trong số chúng là mục tiêu của hệ miễn
dịch. Các phân tử miễn dịch thấy trong hình dưới đây.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. A-specific antibodies could efficiently interfere with infectivity of the particular viral strain.
Kháng thể đặc hiệu A có thể hiệu quả với sự lây nhiễm của chủng virut đặc biệt.
B. The gene for protein A is undergoing rapid evolution (much more quickly than happens for C)
resulting in escape variants to which preformed antibodies do not bind.
Gen tổng hợp protein A đang trải qua quá trình tiến hóa nhanh (nhanh hơn nhiều so với
quá trình tiến hóa của gen C) dẫn đến các biến thể, dẫn đến các kháng thể hình thành
trước không gắn vào được.
C. Peptide fragments derived from protein C could activate cytotoxic response of CD8 positive
T-lymphocytes.
Các đoạn peptit có nguồn gốc từ protein C có thể hoạt hóa đáp ứng gây độc ở tế bào
lympho T dương tính CD8.
D. Due to lack (or highly diminished number) of helper T-cells, the humoral response is crippled
and unable to clear the HIV infection.
Do thiếu (hoặc số lượng giảm nhiều) của tế bào T hỗ trợ, đáp ứng miễn dịch thể dịch là
bị tê liệt và không thể loại bỏ sự lây nhiễm HIV.

7/10/14 10:33 AM 41
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

28. The following figure shows a relationship between membrane potential and muscle tension. The
latent period is gap between action potential and muscle contraction.
Đồ thị dưới đây biểu diễn về mối quan hệ giữa điện thế màng với sự căng cơ. Giai đoạn tiềm
tàng là khoảng cách giữa điện thế hoạt động và co cơ.

Chú thích hình trên


Membrane potential = Điện thế màng
Muscle tension =độ căng cơ
Latent period = giai đoạn tiềm tàng
Time = Thời gian
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. Both ascending and descending parts of the membrane potential curve reflect ion gradient-
driven processes.
Cả hai đường lên và xuống của đường cong điện thế màng phản ánh các quá trình biến
đổi gradien nồng độ ion
B. Both ascending and descending parts of the tension curve reflect ATP-dependent processes.
Cả hai đường lên và xuống của đường cong co cơ ghi được phản ánh các quá trình phụ
thuộc ATP.
C. The peak of the tension curve reflects minimum number of actin-myosin cross-bridges
formed.
Đỉnh của đường cong co cơ phản ánh số lượng tối thiểu các cầu nối actin-myosin hình
thành.
D. A decrease in temperature will decrease the duration of the latent period.
Giảm nhiệt độ sẽ làm giảm thời gian của giai đoạn tiềm tàng.

7/10/14 10:33 AM 42
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

29. Axel and Buck (The Nobel Prize in Physiology or Medicine 2004) discovered and characterized
a large gene family, containing more than 1,000 different genes (about three per cent of the
whole human genome) encoding equivalent number of olfactory receptors.
Axel và Buck (Giải Nobel về Sinh lí học và Y học năm 2004) đã phát hiện và mô tả một gia đình
lớn gen, gồm nhiều hơn 1000 gen khác nhau (chiếm khoảng 3% hệ gen người) mã hóa số lượng
tương ứng thụ thể khứu giác

Chú thích hình trên


Olfactory bulb
mitralcell
glomerulus
bone
Odorants receptors

Olfactory receptors cells

Indicate if each of the following statements is true or false.


A. Olfactory receptors belongs to a family of seven times membrane spanning molecules
associated with trimeric G-proteins.
Các thụ thể thuộc một họ các phân tử xuyên màng 7 lần liên kết với protein G trimeric.
B. Each glomerulus in the olfactory bulb receives synaptic inputs from the primary olfactory
receptor neurons of one type expressing particular odorant receptor scattered among about
7/10/14 10:33 AM 43
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

the thousand different types of olfactory receptor neurons localized in the olfactory
epithelium.
Mỗi glomerulus trong hành khứu giác tiếp nhận xung thần kinh từ một số tế bào khứu giác
nằm trong niêm mạc mũi. Mỗi tế bào khứu giác đó có các thụ thể tiếp nhận một mùi riêng
biệt nằm xen kẽ với các loại tế bào khứu giác tiếp nhận các mùi khác.
C. Olfactory receptor neurons are able to regenerate and are replaced in about every two
months.
Các tế bào khứu giác có thể được sinh ra thêm và được thay thế sau khoảng mỗi hai tháng.
D. Odorant receptors are localized on cilia of olfactory receptor cells and are analogous to the
cilia.
Thụ thể mùi (thụ thể khứu giác) có trên lông nhỏ của tế bào khứu giác.

7/10/14 10:33 AM 44
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

30. The effects of high altitude on humans are considerable. After the human body reaches around
2,100 m (7,000 feet) above sea level, the saturation of oxyhemoglobin begins to plummet.
However, the human body has both short-term and long-term adaptations to altitude that allow it
to partially compensate for the lack of oxygen.
Ảnh hưởng của độ cao lên cơ thể người là đáng kể. Sau khi người ta lên đến độ cao khoảng
2100 mét so với mặt nước biển, độ bão hòa oxi của hemoglobin bắt đầu giảm. Tuy nhiên cơ
thể người có khả năng thích nghi cả ngắn hạn và dài hạn đối với độ cao, giúp bù lại một
phần thiếu hụt oxi.
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai
A. Unacclimatized people experiencing high altitudes sense lack of oxygen by the carotid
bodies, which cause hyperventilation followed by the respiratoryalkalosis. This inhibits
the respiratory center from enhancing the respiratory rate as much as would be required.
Những người chưa thích nghi với độ cao có cảm giác thiếu oxi nhờ thụ thể ở xoang
động mạnh cảnh, gây tăng thông khí, tiếp đó gây kiềm hóa máu. Điều này gây ức chế
trung khu hô hấp
B. During full acclimatization, there is a decrease in the plasma volume and increase of
the hematocrit.
Trong quá trình thích nghi hoàn toàn với độ cao, có sự giảm thể tích huyết tương và
tăng hematocritnumber.
C. At high altitude an unacclimatized person´s heart rate increases, stroke volume is slightly
decreased and non-essential bodily functions are suppressed. This result in a decline in
digestion efficiency.
Ở độ cao cao, nhịp tim của người chưa thích nghi với độ cao tăng lên. Thể tích tâm thu
giảm nhẹ và những chức năng không chủ yếu của cơ thể bị giảm đi. Điều này gây giảm
hiệu quả tiêu hóa.
D. In the skeletal muscle tissue full acclimatization leads to lower density of capillaries
and decreased myoglobin content.
Trong mô cơ xương thích nghi hoàn toàn với độ cao có mật độ mao mạch thấp hơn và
lượng myoglobin giảm.

7/10/14 10:33 AM 45
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

GENETICS AND EVOLUTION

31. Three corn phenotypes plant-colorbooster,liguleless andsilkless are all controlled by a single
gene located on the same chromosome. In all cases, the wild type allele is dominant.A cross
between a plant with wild type characters and a plant showing all three recessive phenotypes
resulted in the followingprogeny:

Ở ngô có 3 loại kiểu hình về màu thân cây (booster), không có bẹ và không có vỏ áo được 3 gen
riêng lẻ quy định và 3 gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Ở cả ba tính trạng trên thì kiểu
hình dại là trội so với kiểu hình màu booster, không có bẹ và không có vỏ áo. Một phép lai có
kiểu hình dại về 3 tính trạng với cây có cả ba kiểu hình lặn cho ra đời con có kiểu hình như sau:

loại vỏ áo màu sắc Bẹ Số cá thể con

1 kiểu dại kiểu dại kiểu dại 7

2 kiểu dại kiểu dại không bẹ 179

3 kiểu dại màu booster kiểu dại 41

4 không vỏ áo kiểu dại kiểu dại 352

5 kiểu dại màu booster không bẹ 398

6 không vỏ áo kiểu dại không bẹ 49

7 không vỏ áo màu booster kiểu dại 158

7/10/14 10:33 AM 46
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

8 không vỏ áo màu booster không bẹ 10

Tổng số = 1194

Indicate if each of the following statements is true or false.

Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng hay sai

A. The wild type parent plant carried a chromosome with only dominant alleles.
Cây bố mẹ có kiểu hình dại có một nhiễm sắc thể chỉ mang các alen
trội.
B. Recombinationfrequencybetween the loci encoding plant-color booster and
ligulelesswas37.18%.
Tần số tái tổ hợp giữa locus mã hóa cho màu cây kiểu booster và không
bẹ là 37,18%.
C. The locus controlling silkless islocatedbetween the loci controlling the other phenotypes.
Locus quy định không vỏ áo nằm giữa hai locus qui định hai kiểu hình còn
lại.
D. The progeny of a back-cross between an all wild type progeny and the wild type parent will
result in a similar distribution of phenotypes to that found on the table

Hậu thế của phép lai trở lại giữa một cá thể đời con có kiều hình dại với cá
thể bố/ mẹ có kiểu hình dại sẽ cho sự phân bố kiểu hình tương tự như sự
phân bố kiểu hình có trong bảng trên.
Note:
The arrangement of the three genes in the chromosome is shown in the picture below:

7/10/14 10:33 AM 47
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

32. Earlier research suggested that the red flower pigment of plant species was the result of a
chemical pathway including multiple steps and that all intermediate pigments were white. Three
pure-bred lines with white flowers(White 1, 2 and 3) of this species were crossed with each other
and the following ratio of colors were obtained among the progeny:

No of Cross Cross F1 F2 (F1 x F1)


1 White 1 x White 2 All Red 9 Red : 7 White
2 White 2 x White 3 All Red 9 Red : 7 White
3 White 1 x White 3 All Red 9 Red : 7 White

Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của một loài thực vật là kết quả của
một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu trắng. 3
dòng đột biến thuần chủng màu trắng (trắng 1, 2 và 3) của loài này được lai với nhau
theo từng cặp và tỷ lệ phân ly kiểu hình đời con như sau

Số phép
Phép lai F1 F2 (F1 x F1)
lai

Trắng 1 X Tất cả 9 đỏ : 7
1
Trắng 2 đỏ trắng

Trắng 2 X Tất cả 9 đỏ : 7
2
Trắng 3 đỏ trắng

Trắng 1 X Tất cả 9 đỏ : 7
3
Trắng 3 đỏ trắng

Indicate if each of the following statements is true or false.

Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng hay sai

A. These results suggest that flower color is controlled by two genes.


Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen quy định
B. F1plantswere allheterozygousfor all genes controlling flower color.
Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa
C. A cross between an F1 individual of cross 1 and a pure White 3 individual will result in
only white individuals.
Cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể đồng hợp tử của cá thể Trắng 3 sẽ
cho tất cả đời con đều trắng.
D. One fourth of all offspring between a cross of F1 individuals from crosses 1 and 3 are
expected to be white.
7/10/14 10:33 AM 48
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Lai cá thể F1 của phép lai 1 với cá thể F1 của phép lai 3 sẽ cho kết quả
đời con có 1/4 là kiểu hình trắng.

Genotypes of
white1: w1w1W2W2 W3W3
white2: W1W1w2w2 W3W3
white3: W1W1W2W2 w3w3
Thephenotypeiswhiteaslongasthereisahomozygotewhiteallelefromoneofthegenes.

7/10/14 10:33 AM 49
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

33. Each of five m ut an t strainsofEscherichiacoli(1–5)hasamutation


affectingthelacoperon.Mutant1hasamutationinthelacYgene andthe others have one each of the
following mutations:

Mỗi một dòng trong số 5 dòng đột biến của E. coli (1-5) có một đột biến ảnh
hưởng đến operon lac . Đột biến 1 có một đột biến trong gen lac Y và các dòng
đột biến khác mỗi cái lại có một đột biến như sau:

 A nonsensemutationinlacZ; a nonfunctionalβ-galactosidaseisproduced.
 A lacOcmutation;therepressorcannotbindtotheoperator.
 A promotermutation;RNApolymerasecannotbindtothepromoter.
 A super-repressormutation;lactosecannotbindandinactivatetherepressor
Host cell
1 2 3 4 5 Wildtype
Inserted 1 - + + - - +
lac 2 + + + + +
operon 3 - - - +
4 - - -
5 - +

 Đột biến vô nghĩa trong gen lacZ tạo ra β-galactosidase không có chức
năng

 Đột biến lacOc làm cho chất ức chế không thể liên kết vào operator (vùng
vận hành)

 Đột biến ở promoter làm cho RNA polymerase không thể liên kết với
promoter.

 Đột biến siêu ức chế làm lactoz không thể liên kết và làm bất hoạt protein
ức chế.

Thelacoperonfromeachmutantwasinserted on a plasmid intoawildtypeand the mutantE.coli


strains and theirabilitytogrowonlactose-containingmediumwasassayed.+indicatestheabilityto
growand–indicatedthatnogrowthwasobserved.Growthrequires both functionalLacZandLacY.

Operon lac của mỗi thể đột biến được chèn vào một plasmit rồi cho biến nạp
vào tế bào kiểu dại và tất cả các dòng E. coli đột biến cùng khả năng sinh
trưởng trong môi trường chứa lactose đều được đánh giá. Dấu + chỉ khả năng

7/10/14 10:33 AM 50
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

sinh trưởng tốt, còn dấu – chỉ không có khả năng sinh trưởng. Sự sinh trưởng
đòi hỏi phải có cả hai gen LacZ và LacY có chức năng.

Tế bào chủ

Thể
1 2 3 4 5
dại

1 - + + - - +

2 + + + + +

3 - - - +
Chèn lac operon
4 - - -

5 - +

Indicate if each of the following statements is true or false based on the type of mutation in
mutant 2 – 5
Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng câu nào sai dựa trên kiểu đột
biến ở thể đột biến 2-5
A. Mutant2has aLacOcmutation.
Thể đột biến 2 có đột biến LacOc
B. Mutant 3has apromotermutation.
Thể đột biến 3 có đột biến ở promotor
C. Mutant 4has asuper-repressormutation.
Thể đột biến 4 có đột biến siêu ức chế
D. Mutant 5has aLacZ nonsensemutation
Thể đột biến 5 có đột biến vô nghĩa ở LacZ

7/10/14 10:33 AM 51
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

34. Twohighlyinbredstrainsofaplant(P1xP2) were crossed togetF1 plants, which were then selfed,
all in the same location. Themean and variance ofstemheightwere evaluated in every generation.
Stemheightiscontrolled by manygenes modulated by environmentalfactors..

Lai hai dòng cây thuần chủng (P1 x P2) thu được các cây F1, sau đó F1 được cho tự thụ phấn trong
cùng một địa điểm. Chiều cao trung bình, phương sai của chiều cao cây được đánh giá ở từng thế hệ.
Chiều cao cây do nhiều gen quy định và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.

Chiều cao cây Chiều cao cây


Thế hệ
(Trung bình) (Trung bình)

P1 60.5 cm 4.3 cm

P2 85 cm 4.2 cm

F1 (P1 X P2) Mất dữ liệu 5.1 cm

F2 (F1 X F1) Mất dữ liệu 25.4 cm


Indicate if each of the following statements is true or false.

Hãy chỉ ra câu nào là đúng, câu nào là sai .

A. The mean stem height was approximately similar among F1 and F2 individuals.
Chiều cao cây trung bình ở F1 và F2 là xấp xỉ như nhau.
B. The variance in stem height among F1 individuals is determined by
bothgeneticandenvironmentalfactors.
Phương sai của chiều cao cây ở các cá thể F1 được qui định bởi cả yếu
tố di truyền và yếu tố môi trường.
C. InF2,environmentalfactorshave agreatereffectonstemheightvariation than do
geneticfactors.
Ở F2, các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến biến dị về chiều
cao cây lớn hơn so với ảnh hưởng của các yếu tố di truyền.
D. F1 individuals are heterozygous for all genes contributing to stem height.

Các cá thể F1 đều là dị hợp tử về tất cả các gen qui định chiều cao cây.

7/10/14 10:33 AM 52
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

35. Three mutant bacterial strains, TrpB-, TrpC- and TrpE-, each defective in one of the steps the
tryptophan biosynthesis pathway, were streaked in a triangle on a petridish, as shown below. The
very small concentration of tryptophan in the medium allowed them to grow and form pale
streaks until it was depleted. Some regions of the streaks, however, continued to grow slowly and
became thicker. The tryptophan pathway involves the successive conversion of chorismate to
anthranilate, indole and finally, tryptophan.
Có 3 dòng vi khuẩn đột biến TrpB-, TrpC- and TrpE-, mỗi dòng đều bị hỏng ở
một bước trong con đường sinh tổng hợp tryptophan. Mỗi dòng đều được cấy
thành vệt tam giác trên đĩa petri như trong hình dưới đây. Một nồng độ
tryptophan rất nhỏ có trong môi trường nuôi cấy cho phép chúng sinh trưởng
và tạo nên một dải mảnh hơn cho đến khi hết tryptophan. Tuy nhiên, một số
vùng trên dải vẫn có tế bào sinh trưởng chậm và lâu dần trở nên dày hơn.
Con đường chuyển hóa tryptophan bao gồm các bước chuyển hóa liên tiếp
chorismate thành anthranilate, indole và cuối cùng thành tryptophan.

TrpD
TrpE

TrpB

Chorismate Anthranilate Indole Tryptophan

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu đúng, câu sai dưới đây.
A. These results suggest that intermediates of the biosynthetic pathway are actively secreted
out of the cells..
Kết quả này chứng tỏ rằng các chất trung gian của con đường sinh
tổng hợp được chủ động tiết ra khỏi tế bào.
B. TrpC-hasamutationintheenzymethatcatalyzestheconversionofindoleto tryptophan.
Dòng đột biến TrpC- có một đột biến trong gen quy định enzym xúc tác
việc chuyển hóa indole thành tryptophan.
C. TrpE-has the capabilitytosynthesizetryptophanifthemedium containsanthranilateorindole.
Dòng đột biến TrpE- có khả năng tổng hợp tryptophan nếu môi trường
nuôi cấy chứa anthranilatehoặc indole.
D. Indolewill continue to accumulatein the mediumwhereTrpB- cells are in the vicinity
of TrpC- cells.

7/10/14 10:33 AM 53
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Indole sẽ tiếp tục được tích tụ lại trong môi trường nuôi cấy ở
vùng các tế bào TrpB- nằm cạnh các tế bào TrpC-

7/10/14 10:33 AM 54
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

36. The pedigreebelowshows the inheritance of a rare genetic disease (inherited by autosomal
dominatallele)inafamily.Locusforthisdiseaseisunknown.Ageneticconsultantiscurious
whethertheinheritanceofthisdiseaseislinkedwithacertaingeneticmarker(microsatellite)
locatedonchromosome5inhumans. This microsatellitehastwomain
allelevariants:allele1andallele2.Thepedigreeshowstheinheritanceofthedisease(dark
meansthepersonhasthedisease)andthemicrosatellitemarkerassociatedwithitineachperson (1 or 2)
Phả hệ dưới đây cho thấy kiểu di truyền của một bệnh di truyền hiếm gặp
(do alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định) trong một gia đình.
Locus quy định bệnh chưa được biết. Một nhà tư vấn di truyền muốn biết liệu
sự di truyền của bệnh này có liên kết với một dấu chuẩn di truyền nhất định
(microsatellite) nằm trên nhiễm sắc thể số 5 ở người hay không?
Microsatellite này có hai dạng alen chính: alen 1 và alen 2. Phả hệ cho thấy
sự di truyền của bệnh (màu đen chỉ những người mắc bệnh này) và dấu
chuẩn microsatellite đi kèm ở mỗi một người (1 hoặc 2).

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào là đúng, câu nào là sai.
A. It is possible that the gene for the disease is also located on chromosome no 5
Có thể gen quy định bệnh này nằm trên nhiễm sắc thể số 5
B. If a person has the disease, he/she would always have microsatellite allele 1 variant
Nếu một người mắc bệnh thì anh/chị ấy luôn có alen microsatellite 1.
C. In the 4th generation, only one child obtained a recombinant chromosome from his/her
father
Ở thế hệ thứ 4, chỉ có một đứa trẻ có nhiễm sắc thể tái tổ hợp từ bố của
cô/cậu bé ấy
D. From the 3rd and 4th generation, it could be concluded that the recombination frequency
between the gene of the disease and the microsatellite was 3/16
Từ thế hệ thứ 3 và thứ 4, có thể kết luận tần số tái tổ hợp giữa gen quy
định bệnh với dấu chuẩn microsatellite là 3/16.

7/10/14 10:33 AM 55
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

37. The locations of six deletions have been mapped to the Drosophila chromosome as shown in the
following diagram.
Vị trí của 6 mất đoạn đã được lập bản đồ ở nhiễm sắc thể ở Drosophila được
trình bày trong sơ đồ dưới đây.

Ghi chú: Deletion = mất đoạn; chromosome = nhiễm sắc thể


Recessive mutations a, b, c, d, e and f are known to be located in the same regions as the
deletions, but the order of the mutations on the chromosome is not known. When flies
homozygous for the recessive mutations are crossed with flies homozygous for the deletions, the
following results are obtained, where the letter “m” represents a mutant phenotype and a plus
sign (+) represents the wild type.

Các đột biến lăn a, b, c, d, e và f được biết nằm trong cùng một vùng mất
đoạn, nhưng trình tự của các đột biến trên nhiễm sắc thể chưa được biết. Khi
các con ruồi đồng hợp tử về các đột biến lặn với các con ruồi đồng hợp tử về các
kiểu mất đoạn người ta nhận được kết quả dưới đây. Lưu ý “m” chỉ kiểu hình
đột biến và dấu (+) chỉ kiểu hình dại.

Đột biến

Mất đoạn a b c d e f

1 m + + m + M

2 + + + m + m

3 + m + m + +

4 + m m + m +

5 + m m m + +

6 + + m + m +

Indicate if each of the following statements is true or false.

7/10/14 10:33 AM 56
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.


A. Mutation d is located in the overlapping area between deletion 4 and deletion 6.
Đột biến d nằm ở vùng bao trùm giữa mất đoạn 4 và mất đoạn 6.
B. Locationofthedeletionwheremutationbis
locatedcanbededucedusinginformationofoverlapping areabetweendeletions3,4and5.
Vị trí của đoạn bị mất nơi chứa đột biến b có thể suy ra bằng thông tin từ vùng bao
trùm giữa mất đoạn 3,4 và 5.
C. Amongthesixmutations,mutationdis located intheshortestdeletion
Trong số 6 đột biến, đột biến d nằm trong trong vùng mất đoạn ngắn
nhất.
D. The relative order of the six mutations on the chromosome is a, f, d, b, c, e.
Trình tự tương đối của 6 đột biến trên nhiễm sắc thể là a, f, d, b, c, e.

Note:
Location of the six mutations on the chromosome is shown in the picture below:

7/10/14 10:33 AM 57
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

38. Supposethatthehorse’scolorisdeterminedbyonegenewhichhastwoallelesBandb.Balleleisdominanto
verbandexpressesbrowncolor,whileballeleisrecessiveandcodesforblack
color.Thereweretwopopulationsofhorsesintwoseparatelocations.Inpopulation1,theallelefrequency
of B was 0.5,while in population 2it was 0.2. The size ofpopulation 1 was fivetimes
largerthanpopulation2.Initially,bothpopulationswereinHardyWeinbergEquilibrium.Then,
thetwopopulationsjoinedintooneunifiedpopulation..
Giả sử rằng màu sắc của ngựa được quy định bởi 1 gen có hai
alen B và b. Alen B là trội so với alen b và biểu hiện màu nâu, trong
khi đó alen b là lặn qui định màu đen. Có hai quần thể ngựa sống ở hai
khu vực tách biệt. Ở quần thể 1, tần số alen B là 0,5 còn ở quần thể 2
tần số alen B là 0,2. Kích thước quần thể 1 lớn gấp 5 lần quần thể 2.
Thoạt đầu cả hai quần thể đều ở trạng thái cân bằng HardyWeinberg.
Sau đó hai quần thể được kết hợp với nhau thành một.
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ câu nào dưới đây đúng hoặc sai
A. The abovephenomenonis an exampleofgeneticdrift
Hiện tượng trên là một ví dụ về phiêu bạt di truyền.
B. After the populations joined,thealleleBfrequencyishigherthanfrequencyalleleb.
Sau khi sát nhập các quần thể thì tần số alen B cao hơn tần số alen b
C. Two generation after the population joined, 12.6 % of all offsprings between two brown
horses are expected to be black.
Hai thế hệ sau khi sát nhập hai quần thể, 12,6% đời con là ngựa đen.
D. Among1000offspring born in the first generation after the populations joined,698are
expected to bebrownhorses
Trong số 1000 ngựa con mới sinh ở thế hệ thứ nhất sau khi các quần
thể sát nhập với nhau có 698 ngựa nâu.

7/10/14 10:33 AM 58
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

39. Figures (A, B, and C) illustrate the results of a series of computer simulations of changes in allele
frequencies in a group of populations due to chance alone (genetic drift). The simulations were
done in different population sizes. X axis indicates the number of generation, Y axis indicates
allele frequency and different colors indicate the repetition of simulations.
Hình (A, B và C) minh họa kết quả một loại mô phỏng trên máy tính những
thay đổi về tần số alen trong một nhóm các quần thể chỉ do các yếu tố ngẫu
nhiên (phiêu bạt di truyền). Những mô phỏng được thực hiện ở các quần thể
có các kích thước khác nhau. Trục X chỉ số thể hệ, trục Y chỉ tần số alen và
các màu khác nhau chỉ các lần lặp lại của các mô phỏng.

Simulation on Population I Simulation on Population II

Simulation on Population III

Chú thích hình: ……………………………..


Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ câu nào dưới đây đúng hoặc sai
A. Among the three simulations, Simulation III was done on the smallest population size
while Simulation I was done on the largest population size.
Trong số 3 mô phỏng, mô phỏng III được thực hiện ở quần thể có kích
thước nhỏ nhất trong khi mô phỏng 1 được thực hiện ở quần thể có
kích thước lớn nhất.

7/10/14 10:33 AM 59
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

B. Time of fixation of an allele at 50% is shorter in Population I than in Population III.


Thời gian cố định một alen trong quần thể I là 50% ngắn hơnso với ở
quần thể III.
C. Probability that new mutation will be lost in a population will be higher in Population III
than in Population I.
Xác suất để một đột biến mới bị loại khỏi quần thể sẽ cao hơn ở quần
thể III so với ở quần thể I.
D. Results, such as those obtained for Population II can also be obtained when a weakly
deleterious allele is simulated.
Khi alen được cho là có hại đôi chút thì kết quả thu được cũng giống
như kết quả thu được đối với quần thể II.

7/10/14 10:33 AM 60
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

40. Robertsonian translocationis a rare form ofchromosomalrearrangement that can potentially involve
the fiveacrocentricchromosome pairs, namely 13, 14, 15, 21 and 22, in humans. Other translocations
occur too but are inviable. During a Robertsonian translocation, the participating chromosomes break
at their centromeresand the long arms fuse to form a single chromosome with a single centromere.
The short arms also join to form a reciprocal product, which typically contains nonessential genes
and is lost within a fewcell divisions. The figure below shows the four possible gametes produced by
a carrier of a Robertsonian translocation.
Chuyển đoạn Robertson là một dạng tái cấu trúc nhiễm sắc thể bao gồm
những dung hợp của 5 cặp nhiễm sắc thể tâm mút 13,14,15, 21 và 22 ở
người. Các kiểu chuyển đoạn khác cũng xảy ra nhưng đều bị chết. Trong
chuyển đoạn Robertson, các nhiễm sắc thể bị đứt gay ở tâm động và các vai
dài dung hợp với nhau thành một nhiễm sắc thể có một tâm động. Các vai
ngắn cũng dung hợp với nhau thành một nhiễm sắc thể nhưng những nhiễm
sắc thể nhỏ này chứa các gen không quan trọng và thường bị mất sau một
vài lần phân bào. Hình dưới đây cho thấy 4 kiểu giao tử có thể được tạo ra
bởi người dị hợp tử về chuyển đoạn Robertson.

Chú thích hình:

Translocation carrier = Thể dị hợp tử về chuyển đoạn; Gamete formation = Sự


hình thành giao tử;; Gametes = giao tử.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. The fusion of gamete B with a normal gamete results in a translocation carrier with a
normal phenotype but 45 chromosomes.
Dung hợp giao tử B với giao tử bình thường cho ra người mang chuyển
đoạn có kiểu hình bình thường nhưng có 45 nhiễm sắc thể.

7/10/14 10:33 AM 61
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

B. The fusion of gamete C with a normal gamete results in trisomy of the 21. chromosome
(Down Syndrome).
Dung hợp giao tử C với giao tử bình thường cho ra thể 3 nhiễm của cặp
nhiễm sắc thể 21 (Hội chứng Down).
C. The fusion of gamete D with a normal gamete results in a lethal monosomy.
Dung hợp giao tử D với giao tử bình thường cho ra thể một nhiễm bị
chết.
D. Among the offspring of two translocation carriers, one-fourth is expected to have 44
chromosomes.
Trong số những người con của 2 người dị hợp tử chuyển đoạn thì 1/4 số
người có 44 nhiễm sắc thể.

7/10/14 10:33 AM 62
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

gECOLOGY

41. The table below is a static life table for an unspecified invertebrate species with a life span of
around five months. Certain values in the table are missing, and are denoted by the letters A to J.

Bảng dưới đây là bảng sống của một loài động vật không xương sống không xác
định với tuổi đời là 5 tháng. Một vài giá trị trong bảng bị thiếu và được thể hiện
dưới dạng chữ cái từ A đến J.

Lớp Số lượng Số lượng


Tỉ lệ sống sót Tỉ lệ chết
tuổi sống chết
(lx) (qx)
(x) (nx) (dx)

0-1 2000 C 1.000 0.944

1-2 112 D 0.056 G

2-3 74 27 0.037 H

3-4 A 43 E I

4-5 B 3 F J

Indicate if each of the following statements is true or false.

Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.

A. The values for A and B are respectively 47 and 4.


Cá giá trị A và B lần lượt là 47 và 4.
B. The values for G and H are respectively 0.019 and 0.014.
Các giá trị G và H lần lượt là 0.019 và 0.014.
C. The above life table is based on cohort data.
Bảng sống ở trên là dựa trên dữ liệu của nhóm sinh vật cùng lứa tuổi.
D. The organism recorded in the life table is most likely a K-strategist with a Type-I survival
curve.
Sinh vật ghi nhận trong bảng có có nhiều khả năng có chiến lược chọn lọc
K với đường cong sinh trưởng Kiểu-I.

42. Studies spanning a period of more than 100 years have recorded the changes in vegetation on
islands around the volcanic area of Krakatau, Indonesia. The following graph shows the number
7/10/14 10:33 AM 63
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

of plant species recorded, since after the volcanic eruption of 1883 up to 1983. The graph
differentiates species according to their mode of dispersal, i.e., by wind (S=Spermatophytes,
P=Pteridophytes), sea, bird/bat, or humans.

Các nghiên cứu trải dài hơn 100 năm đã ghi nhận những thay đổi của thảm thực
vật trên đảo xung quanh khu vực núi lửa hoạt động ở Krakatau, Indonesia. Đồ
thị dưới đây thể hiện số lượng loài thực vật được ghi nhận từ năm núi lửa hoạt
động 1883 tới năm 1983. Đồ thị phân biệt các loài dựa vào cách thức phát tán
nhờ gió (S =thực vật có hạt, P=Dương xỉ), nhờ biển, nhờ chim/dơi, hoặc con
người.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. Dispersal through mutualistic relationships was most important in determining plant
establishment on the Krakatau islands.
Phát tán thông quan mối quan hệ tương hỗ là quan trọng nhất trong việc
xác định sự hình thành thực vật trên đảo Krakatau.
B. In 1943, most plants would likely have small-sized seeds.
Năm 1943, hầu hết các loài thực vật có kích thước hạt nhỏ.
C. Leaching of nutrients is likely to be higher in 1963 than 1923.
Xói mòn chất dinh dưỡng vào năm 1963 cao hơn năm 1923.
D. Plant community change as illustrated above is an example of primary succession.
Quần xã thực vật thay đổi như hình ở trên là một ví dụ về diễn thế
nguyên sinh.

7/10/14 10:33 AM 64
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

43. Vascular plants and macroalgae produce a variety of secondary metabolites that can function as
defenses against herbivory. These defense chemicals can either be present and produced at
effective levels continuously (constitutive defense) or increase in production when induced by
herbivory or artificial clipping (inducible defense). In many vascular plants, response to
herbivory may also result in increased resistance to further grazing. An experimental study
examined the importance of phlorotannins (polyphenolics) in the chemical defense mechanism of
the brown seaweed (macroalgae) Ascophyllum nodosum, which is grazed upon by two species of
mesoherbivores, i.e., the gastropod Litorina obtusata and the isopod Idotea granulosa. Part of the
study results is presented in the figures below:
Thực vật có mạch và tảo có kích thước lớn sinh ra nhiều sản phẩm chuyển
hóa thứ cấp có hoạt tính chống lại động vật ăn cỏ. Các hợp chất này có thể
hoặc có mặt và biểu hiện hoạt tính liên tục ở một mức độ có hiệu quả (liên
tục được tạo ra và duy trì- phòng vệ liên tục) hoặc được tạo ra khi cơ thể bị
kích thích bởi động vật ăn cỏ hoặc kích thích nhân tạo (phòng vệ cảm ứng).
Ở nhiểu loài thực vật có mạch, đáp ứng với động vật ăn cỏ cũng có thể dẫn
tới tăng tính chống chịu đối với những lần bị ăn sau này. Một nghiên cứu
thực nghiệm đã kiểm tra tầm quan trọng của chất phlorotannins
(polyphenolics) trong cơ chế phòng vệ hóa học của tảo nâu Ascophyllum
nodosum, vốn bị ăn bởi hai loài động vật ăn cỏ có ở mức độ trung bình, ví dụ
loài chân bụng Litorina obtusata và loài chân đều Idotea granulosa. Một phần
kết quả của nghiên cứu này được trình bày trong hình dưới đây:

I
Ungrazed Previously grazed
control seaweed seaweed

II
7/10/14 10:33 AM 65
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Figure: (I) Phlorotannin content of A. nodosum seaweed after exposure to grazing by


mesoherbivores and simulated herbivory (clipping with a hole punch). Control treatment received
no physical damage (no clipping or herbivory). (II) The amount of A. nodosum shoots consumed
by mesoherbivores in two-choice feeding preference experiments. Mesoherbivores were offered a
choice between seaweed shoots that had been grazed by individuals of the same herbivore species
or shoots from control seaweed.

Trục 1 = Hàm lượng Phlorotannin (% of sinh khối khô)

Trục 2 = Consumption (g; sinh khối tươi)

A = Đối chứng

B = Ngập tạm thời

C = Liên tục bị ngập

Hình: (I)Hàm lượng Phlorotannin của tảo nâu A. nodosum sau khi tiếp xúc với
động vật ăn cỏ có và hành động ăn cỏ nhân tạo (làm bị thương). Các tảo đối
chứng không bị tổn thương. (II) lượng mầm của A. nodosum bị tiêu thụ bởi
động vật ăn cỏ trong thí nghiệm với 2 nguồn thức ăn. Các động vật ăn cỏ cỡ
trung bình được cho phép chọn 1 trong 2 loại mầm tảo đã bị gặm bởi các cá thể
cùng loài hoặc các mầm tảo đối chứng.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu dưới đây là đúng hoặc sai.
A. There is a high degree of specificity inthe elicitation of chemical responses by A. nodosumto
physical damage.
Có tính đặc hiệu cao trong đáp ứng hóa học đối với các tổn thương vật lý
của tảo A. nodosum.
B. Production of phlorotannins by A. nodosum is strictly an inducible defense.
Sự sản sinh phlorotannins bởi A. nodosum là phòng vệ cảm ứng nghiêm
ngặt.
C. A. nodosum that had been grazed by I. granulosa were less susceptible to further grazing,
compared to ungrazed ones, as a result of induced resistance.
A. nodosum, bị I. granulosa ăn, là ít mẫm cảm hơn với các lần bị ăn tiếp
theo so với không bị ăn là do tính đề kháng cảm ứng.
D. The different feeding modes of the two predators are likely to be responsible for the
differential chemical response of the algae.
Cách ăn khác nhau của hai động vật là nguyên nhân dẫn đến đáp ứng hóa
học khác nhau ở tảo.

7/10/14 10:33 AM 66
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

44. Given below are Lotka-Volterra equations which model the competition between populations of
Species 1 and Species 2. In the equations, N=number of individuals, K=carrying capacity,
r=intrinsic rate of increase, and δ=competition coefficient.

Phương trình Lotka-Volterra mô hình hóa cạnh tranh giữa các quần thể của Loài
1 và Loài 2. Trong các phương trình này, N=số cá thể, K=sức chứa, r=tỉ lệ tăng
thực, và δ=hệ số cạnh tranh.

δ trong phương trình là tưng ứng với a trong hình.

The figure shows two possible positions of the isoclines, i.e., lines which indicate zero population
growth for the two populations on a graph that relates N1 (green) to N2 (blue). Arrows indicate
direction of population change. The location of the isoclines depends on the parameter values,
which for species 1 and species 2 are found to be:K1=80, K2=100, δ210,80, and 7. Based on the
graphs, the outcome of the competition between the species can be predicted.

Hình thể hiện 2 vị trí có thể của đường đồ thị thẳng, ví dụ các đường chỉ tăng
trưởng quần thể ở giá trị 0 của 2 quần thể trong đồ thị thể hiện N1 (xanh lục)
với N2 (xanh lam). Mũi tên chỉ hướng thay đổi của quần thể. Vị trí của đường đồ
thị thẳng phụ thuộc vào giá trị thông số, thông số này ở loài 1 và loài
2 là K1=80, δ12=0,67, K2=100, δ210,80. Dựa vào đồ thị này, sản phẩm của
cạnh tranh có thể dự đoán được.

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. This model assumes that carrying capacity is constant.
Mô hình này giả thuyết rằng sức chứa là không đổi.
B. The outcome of this competition is co-existence of Species 1 and Species 2.
Sản phẩm của cạnh tranh này là sự cùng tồn tại của Loài 1 và Loài 2.
C. The two species will co-exist if intraspecific competition is stronger than interspecific
competition.

7/10/14 10:33 AM 67
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Hai loài sẽ cùng tồn tại nếu cạnh tranh cùng loài mạnh hơn cạnh tranh
khác loài.
D. The competitive exclusion principle states that all competition will eventually result in the
exclusion of one of the competing species.
Nguyên tắc cạnh tranh loại trừ cho rằng tất cả cạnh tranh cuối cùng đều dẫn
tới sự loại bỏ của 1 hoặc tất cả các loài tham gia cạnh tranh.

45. Terrestrial biomes are distinguished primarily by theirpredominant plants and are associated with
particular climates. Climate diagrams are used as a tool to explore the relationship between the
distribution of terrestrial vegetation and climatic factors, particularly seasonal variation in
temperature and precipitation. Pictured below are climate diagrams for four biomes (A, B, C and
D). The bold, red curve denotes mean monthly temperature, while the filled blue area denotes
mean monthly precipitation.

Quần xã trên đất liền được phân biệt chủ yếu nhờ các thực vật chiếm ưu thế và gắn liền
với khí hậu đặc biệt. Sơ đồ khí hậu được sử dụng như là công cụ để tìm hiểu các mối quan
hệ giữa sự phân bố thực vật trên cạn và nhân tố khí hậu, đặc biệt là sự biến đổi theo mùa
về nhiệt độ và lượng mưa. Hình dưới đây là sơ đồ khí hậu của 4 quần xã (A, B, C và D).
Đường màu đỏ, đạm chỉ nhiệt độ trung bình tháng, trong khi vùng màu xanh chỉ lượng mưa
trung bình tháng.

(Ghi chú hình: Diem dong bang = Điểm đóng băng)

7/10/14 10:33 AM 68
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Chú thích hình:


P : Nhiệt độ trung bình tháng (oC)
Q : Lượng mưa trung bình tháng (mm)
R: Tháng
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu nào dưới đây là đúng hoặc sai.
A. Biome A is found in tropical countries such as Indonesia.
Quần xã A có ở các nước nhiệt đới như Indonesia
B. Permafrost can be found in Biome B.
Vùng đóng băng vĩnh cửu được tìm thấy ở quần xã B
C. Biome C is characterized by the presence of large herbivorous mammals.
Quần xã C được đặc trưng bởi sự có mặt của nhiều thú ăn cỏ.
D. Succulent plants with reduced leaves are among the typical plants found in Biome D.
Thưc vật mọng nước có lá tiêu giảm là các thực vật đặc trưng được tìm
thấy ở quần xã D

7/10/14 10:33 AM 69
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

ETHOLOGY ETHOLOGY

46. Protomognathes americanus (slave-making ants) are eusocial parasites that live in highly
organized societies and exploit the brood care behavior of Temnothorax, a related host species. P.
americanus attacks Temothorax colonies to replenish their slave workforce, but the Temothorax
host workers defend their colonies and kill intruders. Additional new slaves are critical to the
slave-makers’ life cycle since they ensure the colony’s survival. Prior to attack, a single scout
evaluates the host colony’s susceptibility. If found suitable, the scouts recruit slave-maker
workers to attack the colony. A study of preferences of the scout ant to demographic parameters
of host colony prior to raid (A) and the decision of raiding in the condition of the slave-making
colony (B) is shown in the graphs below.

Note: * indicates statistically significant data, NS not statistically signigicant

Protomognathes americanus (một loại kiến chuyên bắt ấu trùng của loài kiến
khác về phục vụ cho mình được gọi tắt là kiến sử dụng nô lệ, slave-making
ants) là một loại sinh vật ký sinh có tổ chức xã hội sống trong một cấu trúc
xã hội có tổ chức cao và khai thác hành vi (tập tính) chăm sóc ấu trùng của
loài Temnothorax, một loài vật chủ có họ hàng với chúng. Kiến thợ của loài P.
americanus thường tấn công các đàn kiến của Temothorax để bổ sung lực
lượng nô lệ, tuy nhiên để bảo vệ đàn của mình các kiến thợ
của Temothorax tìm cách giết các con kiến P. Americanus khi xâm nhập vào
tổ của nó. Vì các kiến nô lệ đóng vai trò quan trọng trong chu kỳ sống của
loài sử dụng nô lệ, P. Americanus nên chúng tìm mọi cách bắt ấu trùng
của Temonothorax về làm nô lệ. Việc bổ sung thêm các nô lệ mới là rất cần
thiết cho chu kỳ sống của đàn kiến sử dụng nô lệ. Trước khi tấn công tổ
của Temothorax, thì một con kiến trinh sát xâm nhập vào tổ Temothorax để
đánh giá khả năng kháng cự của đối thủ (đàn vật chủ). Nế thấy điều kiện
thích hợp thì kiến trinh sát sẽ huy động các kiến thợ trong đàn của mình đến
tấn công đàn kiến vật chủ để bắt nô lệ. Một công trình nghiên cứu về mức độ
ưa thích của kiến trinh sát đối với các thông số về số lượng cá thể bao gồm
cả ấu trùng và kiến thợ của đàn vật chủ (A) và ra quyết định tấn công
trong điều kiện của đàn sử dụng nô lệ (B) như được nêu ở đồ thị dưới.

Chú thích: Dấu * chỉ số liệu có ý nghĩa thống kê


NS là không có ý nghĩa thống kê

7/10/14 10:33 AM 70
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Chú thích hình: number of colonies raid= ssố đàn kiến bị tấn công
Fewer pupae= Ít ấu trùng
More pupae= nhiều ấu trùng
More workers= nhiều kiến thợ
Fewer workers= ít kiến thợ
Slave per slavemaker in slavemaker nest= Số nô lệ trên số quân trong đàn nuôi nô llệ
Raid= tấn công
No raid= không tấn công

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào là đúng, câu nào là sai
A. Scouts prefer colonies with more workers since they indicate larger and better quality
colonies.
Kiến trinh sát thích nhữ ững đàn vật chủ có nhiều kiến thợ hơn v vì nhiều
kiến thợ chứng tỏ đàn ki kiến đó lớn hơn và có chất lượng tốtt hơn.
B. Hostworkers are caught by raiding workers since the slavemaker colony needsneed these workers
as slaves
Các con kiến thợ của a loài v
vật chủ được bắt về đàn bởi các kiế ến thợ tấn
công vì đàn kiến sử dụ ụng nô lệ cần các kiến thợ làm nô lệ.
C. Slavemaker colonies send out scouts to find new hosts on a regular basis.
Các đàn sử dụng nô lệ thường xuyên phái các con kiến n trinh sát đi ttìm
các đàn vật chủ mới.
D. The scouts join the raiding party to guide the attack throughout the raiding process
Kiến trinh sát phối hợp pv với nhau thành một đội để hướng dẫn n cu
cuộc tấn
công trong suốtt quá trình tấn t công.

7/10/14 10:33 AM 71
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

47. Some animals form temporary groups as they receive certain advantages when they are together.
A study (see figure below) examined the success of hunting groups of fish that hunt prey, also
found in large schools.

Một số cá thể động vật tạo thành


ành m
một nhóm tạm thời để có được
ợc lợi thế tập thể. Một
nghiên cứu dướiới đây khảo sát sự th
thành công của một nhóm cá săn mồi mà à nh
những con cá
là mồi của chúng sống thành
ành đàn lớn
l

Indicate if each of the following statements is true or false.


Hãy chỉ ra câu nào dướii đây là đúng hoặc ho sai.

A. The total number of captures increases with increasing hunting school size
Số lượng động vậtt săn mồi m gia tăng thì lượng con mồi bắtt đư được cũng tăng.
B. A stable dominant hierarchy is set up in large hunting schools with more than four fishes
Ở những ng đàn cá đi săn có kích thư thước lớn sẽ tạo ra được thứ b bậc ổn định
hơn là những đàn chỉ có 4 con.
C. The individuals in the second and third positions in a hunting school should leave and hunt
solitarily
Các cá thể ở vị trí thứ bậc thứ 2 và 3 trong đàn cá săn mồii rrời đàn đi săn
riêng lẻ.
D. Bigger hunting groups increase the energy spent by individuals in hunting
Nhóm đi săn lớn hơn sẽ ẽ phải gia tăng năng lượng sử dụng củ ủa từng cá
thể trong cuộc đi săn.
)

7/10/14 10:33 AM 72
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

BIOSYSTEMATICS

48. A study investigated the evolution of aposematic pattern in the Malagasy poison frogs ((Mantella)
using data from mitochondrial 16S rRNA sequences. The phylogenetic tree is shown below with
the dorsal coloration phenotypes of each group.The non-black areas in the ancestral species 1
through 4 indicate colored areas, but of unknown color.
Một công trình nghiên cứu u vvề sự tiến hóa kiểu màu sắc xua đuổi ở loài nhái độc
Malagasy (Mantella) đã sử dụ ụng số liệu từ các trình tự rARN 16S ti thể ể. Cây phát sinh
chủng loại nêu dướii đây có các nhóm có các kiểu ki hình về màu sắcc da lưng. Nh Những
vùng không phải màu đen ở các loài tổ tiên 1 đến 4 được biểu thị là vùng có màu
nhưng không rõ màu gì

Ghi chú hình: Species group: n nhóm loài; Phenotypes: kiểu hình
Indicate if each of the following statements is true or false.
Hãy chỉ ra câu nào dướii đây là đúng hoặc ho sai.
A. The madagascariensis species group is sister taxon to the ancestor of the bernhardi-
cowanispecies groups.
Nhóm loài madagascariensis là một taxon chị em với nhóm óm loài ttổ tiên của
bernhardi-cowani.
B. This study provides evidence for homoplastic pattern evolution in these frogs.
Nghiên cứu u này cung cấp c bằng chứng về sự tiến hóa đồ ồng thích ứng
(homoplastic) ở các loài nhái này.
C. The aposematic patterns in these frogs may have evolved in response to nocturnal predators.
Kiểu tiến hóa màu sắc c xua đuđuổi ở các loài nhái này đã đượ ợc tiến hóa để
đáp ứng với động vậtt săn mồi m ban đêm.

7/10/14 10:33 AM 73
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

D. Mitochondrial 16S rRNA is often more suited to infer deep phylogenetic relationships than
non-coding DNA of the same length.
Sử dụng ARN ribosom 16S sẽ hữu ích hơn so với việc sử dụng DNA không
mã hóa có cùng chiều dài trong việc xây dựng mối quan hệ phát sinh
chủng loại.

7/10/14 10:33 AM 74
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

49. A phylogeny of the plants family Fagaceae was generated, as shown below, and included Fagus
grandifoliaas the outgroup. The numbers above each branch represent bootstrap support
valuesfor the clades.

Cây phát sinh chủng loại của Fagaceae được vẽ dưới đây trong đó Fagus grandifolialà một
taxon ngoài nhóm. Các số ở trên mỗi nhánh là các giá trị của mỗi nhánh.

.
Based on this phylogeny, indicate if each of the following statements is true or false
Dựa vào cây tiến hóa hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng, câu nào sai
A. Quercus suber is more closely related to Castanopsis fissa than to Quercus rubra.
Loài Quercus suber quan hệ gần gũi với Castanopsis fissa hơn với Quercus
rubra.
B. The genera of some species have to be changed
Các chi của một số loài phải thay đổi
C. The phylogenetic relationship among Castanopsis speices are poorly resolved
Mối quan hệ phát sinh chủng loài giữa Castanopsis speices có mức phân
giải thấp
D. Fagus grandifolia is the ancestral species of all other taxa in this tree
Loài Fagus grandifolia là loài tổ tiên của tất cả các taxa của cây

7/10/14 10:33 AM 75
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

50. The phylogenetic tree for Eutheria in the Tree of Life is shown in Figure 1 and that from a more
recent study (Sen Song et al. 2012) in Figure 2.

Figure 1

7/10/14 10:33 AM 76
IBO 2014 THEORETICAL TEST
BALI, INDONESIA PART B

Figure 2
Indicate if each of the following statements is true or false.
A. The tree depicted in Figure 2 has resolved the polyphylies present in the tree shown in Figure 1.
B. We now have evidence that the Carnivora emerged from a paraphyletic ungulate clade.
C. There is still no consensus on whether Primates and Scandentia are sister taxa.
D. The differences between two phylogenetic trees may be due to gene tree heterogeneity.

END OF TEST

7/10/14 10:33 AM 77

You might also like