Professional Documents
Culture Documents
Quyen IV.1 - Tinh Toan Ket Cau Phan Tuyen
Quyen IV.1 - Tinh Toan Ket Cau Phan Tuyen
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
----------------------
GÓI THẦU: TƯ VẤN KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
THÁNG ………/2023
CÔNG TY CP TƯ VẤN XÂY DỰNG HOÀNG LONG
----------------------
GÓI THẦU: TƯ VẤN KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
I.2. Tổng số trục xe sau khi quy đổi về trục tính toán Ntk:
Công thức tính:
Ntk = SNi = SC1.C2.ni.(Pi/Ptt)4.4 (Trục/ngày.đêm) (7-1)
Trong đó:C1 = 1 + 1.2(m-1) (7-2)
m: Số trục xe của 1 cụm trục
ni: Số lần tác dụng của loại tải trọng trục cần được quy đổi
ni Ni
STT Loại xe Pi (kN) Ptt (kN) C1 C2
(xe/ng.đêm) (trục/ng.đêm)
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) Ev (MPa) t = E2/E1 hi (cm) k = h2/h1 Htb (cm) E'tb (MPa)
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
III.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết:
a. Kiểm tra đất nền:
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) Etr (MPa) t = E2/E1 hi (cm) k = h2/h1 Htb (cm) E'tb (MPa)
H/D = 61 / 33 = 1.848
Tra bảng 11, ta được hệ số điều chỉnh b:
b = 1.203
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb = 269.77 (MPa)
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
Etbđc b * E'tb = 324.54 (MPa)
Sử dụng toán đồ hình 4, với các thông số sau:
H/D = 61 / 33 = 1.848
E1 = Etbđc = 324.54 (MPa)
E2 = E0 = 40 (MPa)
E1/E2 = 324.54 / 40 = 8.113
j = 35 (độ)
Tra toán đồ, ta được:
Tax/p = 0.0080
p = 0.6 (MPa)
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:
Tax = 0.0080 * 0.6 = 0.0048 (MPa)
Sự dụng toán đồ hình 4-5, với các thông số:
H= 61 (cm) và j= 35 (độ)
Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:
Tav = -0.0034 (MPa)
Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3
Trong đó:C = 0.05 (MPa)
K1 = 0.60 Kết cấu áo đường
Ntt = 191 (trục/làn.ngày đêm)
K2 = 0.8 (tra bảng 12)
Đất nền là: Cát mịn
Do đó: K3 = 3
Vậy: Ctt = 0.05*0.6*0.8*3 = 0.072 (MPa)
Độ tin cậy thiết kế = 0.85
Tra bảng 8, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:
Kcđtr = 0.90
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:
Tax + Tav = 0.0048 + (-0.0034) = 0.0014 (MPa)
tr
Ctt/Kcđ = 0.072 / 0.90 = 0.080 (MPa)
tr
Tax + Tav = 0.0014 < Ctt/Kcđ = 0.080
Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt.
III.3. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối:
a. Kiểm tra lớp 1: BTNC 16, loại I:
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Cấp phối đá dăm loại I:
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) Eku (MPa) t = E2/E1 hi (cm) k = h2/h1 Htb (cm) E'tb (MPa)
H/D = 54 / 33 = 1.636
Tra bảng 11, hệ số điều chỉnh b:
b = 1.189
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb = 265.99 (MPa)
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
Etbđc = b * E'tb = 316.27 (MPa)
đc
E1 = Etb = 316.27 (MPa)
E0/E1 = 40 / 316.27 = 0.126
H/D = 54 / 33 = 1.636
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:
Ech/E1 = 0.508
Module đàn hồi chung của kết cấu:
Ech = 0.508 * 316.27 = 160.66 (MPa)
Tra toán đồ hình 2 với các thông số sau:
E1 = Eku = 1800.00 (MPa)
E1/Ech.m = 1800.00 / 160.66 = 11.204
h/D = 7 / 33 = 0.212
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:
[ sku ] = 2.437
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)
Do đó: kb = 0.85
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTNC 16, loại I:
sku = [ sku ] * p * kb = 2.437 * 0.6 * 0.85 = 1.243 (MPa)
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)
t (t-1)
Ne = ([(1+q) -1]/[q*(1+q) ])*365*Ntt
= ([(1+0.06)15-1]/[0.06*(1+0.06)(15-1)])*365*191
= 717715 (Trục)
Vật liệu kiểm tra là BTNC 16 loại I , vậy hệ số k1:
k1 = 11.11 / Ne0.22
= 0.572
k2 = 1
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTNC 16 loại I:
Rttku = k1 * k2 * Rku
= 0.572 * 1 * 2.6
= 1.487 (MPa)
Độ tin cậy thiết kế = 0.85
Tra bảng 8, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:
Kcđku = 0.9
Rttku/Kcđku = 1.487 / 0.9 = 1.652 (MPa)
ku ku
sku = 1.243 < Rtt /Kcđ = 1.652 (MPa)
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
PHƯƠNG ÁN KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA
BẢNG TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Theo TCCS 38:2022/TCĐBVN
Công trình: DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
I.2. Tổng số trục xe sau khi quy đổi về trục tính toán Ntk:
Công thức tính:
Ntk = SNi = SC1.C2.ni.(Pi/Ptt)4.4 (Trục/ngày.đêm) (7-1)
Trong đó:C1 = 1 + 1.2(m-1) (7-2)
m: Số trục xe của 1 cụm trục
ni: Số lần tác dụng của loại tải trọng trục cần được quy đổi
Bảng 2: Bảng tính số trục xe quy đổi về trục xe tính toán
Ni
ni
STT Loại xe Pi (kN) Ptt (kN) C1 C2 (trục/ng.đêm
(xe/ng.đêm)
)
Trục trước - 100 1 6.4 321 0
1 Xe con các loại
Trục sau - 100 -0.2 0 321 0
Trục trước 26.4 100 1 6.4 116 2
2 Xe buýt loại nhỏ
Trục sau 45.2 100 1 1 116 4
Trục trước 56 100 1 6.4 36 18
3 Xe buýt loại lớn
Trục sau 95.8 100 1 1 36 30
Trục trước 18 100 1 6.4 2796 0
4 Xe tải loại nhẹ
Trục sau 56 100 1 1 2796 218
Trục trước 25.8 100 1 6.4 73 1
5 Xe tải loại vừa
Trục sau 69.6 100 1 1 73 15
Trục trước 48.2 100 1 6.4 6 2
6 Xe tải loại nặng
Trục sau 100 100 1 1 6 6
Trục trước 45.2 100 1 6.4 4 1
7 Xe kéo, xe rơmooc
Trục sau 94.2 100 2.2 1 4 7
Tổng số trục xe sau khi quy đổi Ntk (trục/ngày.đêm) 304
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) H (cm) Ev (MPa) Etr (MPa) Eku (MPa) Rku (MPa) C (MPa) j (độ)
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) Ev (MPa) t = E2/E1 hi (cm) k = h2/h1 Htb (cm) E'tb (MPa)
1 Cấp phối đá dăm loại I 300 1.200 18 0.500 54 265.99
2 Cấp phối đá dăm loại II 250 0.000 36 0.000 36 250.00
b. Tính Etbđc:
H/D = 54 / 33 = 1.636
Tra bảng 11, hệ số điều chỉnh b:
b = 1.189
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb = 265.99 (MPa)
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
đc
Etb = b * E'tb = 316.27 (MPa)
Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về hệ 2 lớp, với lớp trên:
- Chiều dày: H = 54 (cm)
- Module đàn hồi trung bình:
đc
Etb = 316.27 (MPa)
c. Tính Ech.m của kết cấu:
đc
E1 = Etb = 316.27
E0/E1 = 40 / 316.27 = 0.126
H/D = 54 / 33 = 1.636
Tra toán đồ hình 2, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định được:
Ech.m/E1 = 0.508
Module đàn hồi chung của kết cấu:
Ech.m = 0.508 * 316.27 = 160.66 (MPa)
d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:
Độ tin cậy thiết kế = 0.85
Tra bảng 7 được hệ số cường độ về độ võng:
đv
Kcđ = 1.06
đv
Kcđ * Eyc = 1.06 * 123 = 130.00 (MPa)
Ech.m = 160.66 > Kcđđv * Eyc = 130.00 (MPa)
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
III.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết:
a. Kiểm tra đất nền:
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
STT Lớp vật liệu (từ trên xuống) Etr (MPa) t = E2/E1 hi (cm) k = h2/h1 Htb (cm) E'tb (MPa)
H/D = 54 / 33 = 1.636
Tra bảng 11, ta được hệ số điều chỉnh b:
b = 1.189
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb = 265.99 (MPa)
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
Etbđc b * E'tb = 316.27 (MPa)
Sử dụng toán đồ hình 4, với các thông số sau:
H/D = 54 / 33 = 1.636
đc
E1 = Etb = 316.27 (MPa)
E2 = E0 = 40 (MPa)
E1/E2 = 316.27 / 40 = 7.907
j = 35 (độ)
Tra toán đồ, ta được:
Tax/p = 0.0099
p = 0.6 (MPa)
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:
Tax = 0.0099 * 0.6 = 0.0059 (MPa)
Sự dụng toán đồ hình 4-5, với các thông số:
H= 54 (cm) và j= 35 (độ)
Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:
Tav = -0.0030 (MPa)
Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3
Trong đó:C = 0.05 (MPa)
K1 = 0.60 Kết cấu áo đường
Ntt = 106 (trục/làn.ngày đêm)
K2 = 0.8 (tra bảng 12)
Đất nền là: Cát mịn
Do đó: K3 = 3
Vậy: Ctt = 0.05*0.6*0.8*3 = 0.072 (MPa)
Độ tin cậy thiết kế = 0.85
Tra bảng 8, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:
Kcđtr = 0.90
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:
Tax + Tav = 0.0059 + (-0.0030) = 0.0029 (MPa)
tr
Ctt/Kcđ = 0.072 / 0.90 = 0.080 (MPa)
Tax + Tav = 0.0029 < Ctt/Kcđtr = 0.080
Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt.
PHẦN II.
TÍNH TOÁN KẾT CẤU CỐNG TRÒN D1500
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
4. TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐỐT CỐNG (CHIỀU DÀI L=1m)
4.1 Tĩnh tải
* Tải trọng bản thân cống:
- Áp lực thẳng đứng do trọng lượng bản thân cống: gz = Wc*t = 0.312 (T/m2)
Trong đó: Wc : Dung trọng của vật liệu BTCT
t : Chiều dày đốt cống BTCT
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
* Áp lực do đất đắp trên cống, tầng mặt, tầng móng KCAD:
- Chọn loại chuẩn lắp đặt cống là: (Bảng 16-Page 44-Phần 12-TCVN 11823) Loại 1
⇒ Hệ số hiệu ứng vòm thẳng đứng (Bảng 16-Page 44-Phần 12-TCVN 11823)VAF = 1.35
⇒ Hệ số hiệu ứng vòm nằm ngang (Bảng 16-Page 44-Phần 12-TCVN 11823)HAF = 0.45
- Áp lực thẳng đứng do đất đắp + tầng mặt + tầng móng tác dụng lên đỉnh cống:
WEV = VAF(γ0.H + γs.ts + γb.tb) = 2.54 (T/m2) (23 -T43-P12-11823)
- Áp lực nằm ngang do đất đắp + tầng mặt + tầng móng tác dụng lên cống:
WEH = HAF(γ0.H + γs.ts + γb.tb) = 0.85 (T/m2) (23 -T43-P12-11823)
4.2 Hoạt tải:
* Áp lực thẳng đứng do tải trọng xe tải thiết kế tác dụng lên đỉnh cống:
- Xét trường hợp cống tròn BTCT chịu tác dụng xe tải thiết kế và xe 2 trục thiết kế HL-93 (điều 6.1.2-P.3-11823)
+ Xét trường hợp một xe tải thiết kế chạy qua cống, hai trục sau cách nhau 4.3m (trường hợp bất lợi nhất), mỗi
trục có tải trọng là 14.5T. Sơ đồ xếp xe như hình vẽ:
Trong đó: Theo điều 6.1.2.5 -P3-11823, Diện tích tiếp xúc của bánh xe (có 1 hoặc 2 lớp) giả thiết là 1 hình chữ nhật có
chiều rộng 510mm và dài 250mm
* Áp lực thẳng đứng do tải trọng xe tải thiết kế tác dụng lên đỉnh cống:
m(1 + IM )∑ P m(1 + IM )∑ P
Pxe 2truc = = = 2.79 (T/m2) (10 -T24-P3-11823)
ALL Lw × Ww
Trong đó:
- m: Hệ số làn xe, phụ thuộc số làn xe chất tải (điều 6.1.1.2-P3-11823)
Số làn xe chất tải là: nlxechất tải = 1 làn xe ⇒m= 1.20 (Bảng 7 - điều 6.1.1.2-P3-11823)
- IM: Độ gia tăng lực do xung kích. Đối với kết cấu vùi:
IM = 33*(1.0 - 4.1*10 *DE) =
-4
18.12% (12-T28-P3-11823)
Với DE: Chiều dày tổng cộng lớp phủ phía trên kết cấu cống tròn BTCT DE = 1100.00 (mm)
- ΣP : Hoạt tải đặt trên mặt đường của tất cả các bánh xe tương tác
Với nlxechất tải = 1 làn xe ⇒ có 1 trục xe tương tác ⇒ΣP = 14.5 (T)
- Lw,Ww: Chiều dài và chiều rộng vệt phân bố hoạt tải tại đỉnh cống (ở độ sâu bằng chiều dày lớp phủ) (mm)
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
* Áp lực thẳng đứng do tải trọng làn tác dụng lên đỉnh cống: (điều 6.1.2.4-P3-11823)
Plàn = 0.930 / 3 = 0.31 (T/m2)
4.3 Tổng hợp các loại tải trọng tác dụng:
STT Tải trọng tác dụng Ký hiệu Giá trị Đơn vị
I Tĩnh tải:
1 Tải trọng bản thân cống gz = 0.31 (T/m2)
WEV =
2 Áp lực thẳng đứng do đất đắp + tầng mặt + tầng móng tác dụng lên đỉnh cống 2.54 (T/m )
2
3 Áp lực nằm ngang do đất đắp + tầng mặt + tầng móng tác dụng lên cống WEH = 0.85 (T/m2)
II Hoạt tải
1 Áp lực thẳng đứng do tải trọng xe tải thiết kế tác dụng lên đỉnh cống Pxe2truc = 2.79 (T/m2)
2 Áp lực thẳng đứng do tải trọng làn tác dụng lên đỉnh cống Plàn = 0.31 (T/m2)
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
Trong đó:
- gz: Tải trọng bản thân cống
Mbt: Mô men tại mặt cắt đang xét (do tải trọng bản thân cống gây ra)
5.2 Kết quả tính toán các giá trị nội lực (mô men):
⇒ Nội lực (không xét hệ số) do áp lực đất đắp, kết cấu tầng mặt & tầng móng trên cống gây ra:
Mặt cắt q=WEV = 2.538 Mặt cắt q=WEH = 0.846 Mặt cắt q=WEV = 2.538 (T/m2)
1-1 M1 = 0.180 2-2 M2 = 0.060 3-3 M3 = 0.180 (T.m)
⇒ Nội lực (không xét hệ số) do tải trọng xe thiết kế chạy trên cống gây ra:
Mặt cắt q=Pxe2truc= 2.788 Mặt cắt q=Pxe2truc= 2.788 Mặt cắt q=Pxe2truc= 2.788 (T/m2)
1-1 M1 = 0.197 2-2 M 2 = 0.197 3-3 M3 = 0.197 (T.m)
⇒ Nội lực (không xét hệ số) do tải trọng làn trên cống gây ra:
Mặt cắt q=Plàn= 0.310 Mặt cắt q=Plàn= 0.310 Mặt cắt q=Plàn= 0.310 (T/m )
2
⇒ Nội lực (không xét hệ số) do trọng lượng bản thân đốt cống gây ra:
Mặt cắt gz = 0.312 Mặt cắt gz = 0.312 Mặt cắt gz = 0.312 (T/m2)
1-1 M 1=
bt
0.073 2-2 M 2=
bt
0.081 3-3 Mbt3 = 0.089 (T.m)
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
⇒ Tổng hợp các giá trị nội lực: (không xét hệ số)
Mặt cắt ΣΜ = 0.472 Mặt cắt ΣΜ = 0.360 Mặt cắt ΣΜ = 0.488 (T/m )
2
5.4 TỔ HỢP TẢI TRỌNG THEO CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
5.4.1 Xét trạng thái giới hạn sử dụng I: (Mục 4.1-T14-P3-11823)
Tổ hợp tải trọng: DC + EV(EH) + LL (Bảng 3-T16-P3-11823)
Trong đó:
DC: Hiệu ứng do tĩnh tải bản thân kết cấu
EV(EH): Hiệu ứng do áp theo phương thẳng đứng (nằm ngang) do đất đắp, tầng mặt & tầng móng
LL : Hiệu ứng do tải trọng xe thiết kế và tải trọng làn
⇒ Tính toán giá trị mô men tại cả 3 mặt cắt: 1.DC + 1.EV(EH) + 1.LL
Mặt cắt ΣΜ = 0.472 Mặt cắt ΣΜ = 0.360 Mặt cắt ΣΜ = 0.488 (T.m)
1-1 ΣΝ = 0.000 2-2 ΣΝ = 0.000 3-3 ΣΝ = 0.000 (T)
5.4.3 Tổng hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn:
⇒ Nội lực lớn nhất xuất hiện tại: Mặt cắt 3-3
TTGH sử dụng I TTGH cường độ I
M (T.m) N (T) M (T.m) N (T)
0.488 Không xét 0.728 Không xét
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
- TH khẩu độ cống nhỏ hơn 840mm, chỉ cần bố trí 1 lớp cốt thép trên MCN, khi đó diện tích cốt thép ko nhỏ hơn:
4.50 ×10−5 ( Si + h2 )
As ≥ ≥ 0.15 (31-T47-P12-11823) ⇒ As min =
Trong đó:
fy
- Si: Đường kính trong hoặc khẩu độ cống Si=D0 = 1500 (mm)
- h: Chiều dày ống cống h=t= 130 (mm)
6.3 Chọn số thanh cốt thép cần bố trí, cho 1 đốt cống (chiều dài 1m):
S.lượng thanh/m dài Đ.kính thanh Diện tích 1 thanh Tổng diện tích Kiểm tra - Kết luận
16 (thanh) 6 (mm) 28.274 (mm ) 2
452.389 (mm /m)
2
ĐẢM BẢO
7. KIỂM TOÁN MẶT CẮT ĐẢM BẢO CƯỜNG ĐỘ VÀ KIỂM TOÁN NỨT
7.1 Kiểm toán sức kháng uốn:
Công thức kiểm toán: Mu ≤ φ Mn
Trong đó:
- Mu: Tổng mô men lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra ở TTGH cường độ I Mu= 7.145 (KNm)
- φ : Hệ số sức kháng uốn của kết cấu cống tròn BTCT φ= 0.9
- Mn : Sức kháng uốn danh định
DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU BA LAI 8 TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN TỈNH BẾN TRE
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN BÌNH ĐẠI, HUYỆN BA TRI, TỈNH BẾN TRE
BƯỚC: LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
BẢNG TÍNH TOÁN KẾT CẤU
HẠNG MỤC: CỐNG TRÒN BTCT LẮP GHÉP
a
M n = As × f s d s − = 10.296 (KNm) (32-T43-P5-11823)
2
Trong đó:
As : Diện tích cốt thép chịu kéo As = 452.39 (mm2)
ƒs : Ứng suất trong cốt thép thường chịu nén (Mục 7.2.1-P5-11823) ƒs = ƒ y = 240 (Mpa)
ds : Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép ds = d = 97.00 (mm)
a : Chiều dày biểu đồ ứng suất tương đương (mm) a = c*β1= 4.343 (mm)
+ Với β1 : Hệ số tính theo mục 7.2.2-P5-11823 β1 = 0.85
+ Với c : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trục trung hòa, xác định theo công thức:
5.109 (mm)
As × f s
c= = (30-T42-P5-11823)
α1 f c' β1b
+ Với α1 : Hệ số tính theo mục 7.2.2-P5-11823 α1 = 0.85
+b :Bề rộng của kết cấu chịu nén,đang xét chiều dài đốt cống 1m b = 1000 (mm)
⇒ Thay vào công thức kiểm toán sức kháng uốn ta được:
7.145 KNm = Mu < φ*Mn = 9.266 KNm
⇒ KẾT CẤU ĐẢM BẢO ĐIỀU KIỆN CHỊU UỐN
7.2 Kiểm toán nứt: (Mục 7.2.4-P5-11823)
- Để khống chế nứt, khoảng cách cốt thép thường trong lớp gần với mặt chịu kéo phải thỏa mãn điều kiện:
123000γ e
s≤ − 2d c = 670.072 (mm) (34-T46-P5-11823)
β s f ss
+ Ms: Tổng mô men lớn nhất do tải trọng tính toán gây ra ở TTGH sử dụng I Ms = 4.786 (KNm)
Bd
tw tw Hf Hf
h B h tw B tw
tb tb
EV = 0.000 KN/m
EVE = 0.000
IV.3. Áp lực ngang do đất đắp tác dung lên cống (EH) (A.3.11.5.1)
• Áp lực ngang của đất đắp được giả định là tuyến tính theo chiều sâu của đất đắp và được lấy bằng
- p = k.γs.g.z.10
-9
(KN/m) (E.3.11.5.1-1)
Trong đó:
z: Chiều sâu điểm xem xét
k: Hệ số áp lực ngang của đất ở trạng thái nghỉ
• Góc nghiêng của lưng tường θ = 90.00 độ
• Góc ma sát giữa tường và đất đắp δ = 22.00 độ (A.3.11.5.3-1)
• Góc nghiêng của đất đắp β = 0.00 độ
Ko = 1 − sin ' f K0 = 0.500
→ Áp lực ngang đất tại đỉnh cống, pt =
pt = 8.007 KN/m
→ Áp lực ngang đất tại đáy móng cống, pb =
pb = 41.999 KN/m
pt = 8.007
pb = 41.999
IV.4. DW
• Áp lực thẳng đứng do kết cấu áo đường gây ra
→ DWT = gp_*g_*fe_*Hp_*10^-6 = 20.108 KN/m
DW = 20.108
Pt Pb
→ Áp lực ngang của nước tác dụng lên đỉnh thành cống, Po =0.00 KN/m
→ Áp lực ngang của nước tác dụng lên đáy thành cống, Pt =
pt = 29.430 KN/m
=> Thiên về an toàn ta bỏ qua tải trọng này khi tính toán kết cấu cống, chỉ kể đến khi kiểm toán ứng suất nền
V. HOẠT TẢI
V.1. Hệ số xung kích (IM)
- IM = 33*(1.1 - 4.1*10^-4*DE) ≥ 0% = 24.8 % (A.3.6.2.2)
Trong đó:
DE: Tổng chiều dày đắp (đất + kết cấu móng, mặt đường) trên cống (mm)
V.2. Tải chất thêm phân bố đều (ES) (A.3.11.6.1)
• Khi có sự hiện diện của tải trọng phân bố đều, một đại lượng áp lực ngang sẽ được phụ thêm vào áp
lực ngang cơ bản của đất đắp, giá trị phụ thêm được xác định như sau:
∆pE S = 0.000
- ∆pES = k qs (E.3.11.6.1-1)
Trong đó:
qs: Tải trọng phân bố đều chất thêm (MPa)
k: Hệ số áp lực ngang của đất ở trạng thái nghỉ
- qs = 0.000 KN/m
→ Constant of horizontal uniform surcharge load
DpES = 0.000 KN/m
V.3. Hoạt tải chất thêm (LS) (A.3.11.6.4)
• Tải trọng chất thêm sẽ được đưa vào tính toán khi có hoạt tải tác dụng lên bề mặt đất đắp phía 2 bên
cống nằm trong khoảng bằng một nửa chiều cao của tính từ đáy cống. Lượng tăng của áp lực ngang do
hoạt tải chất thêm lên thành cống được xác định như sau:
Design Truck
V1 = 4.3m V
Design Tandem
1.2m
110KN 1
LIVE LOAD
Tải trọng trục Khoảng cách trục
Xe tải thiết kế
P1 35 KN V1 4.3 m
P2 145 KN V2 4.3 m
P3 145 KN
Xe hai trục thiết kế
P4 110 KN V3 1.2 m
P5 110 KN
Tải trọng làn thiết kế
WLL 9.3 KN/m
1 ∑
௧௧
[For 10 -T24-P3]
ܧ௦
Trong đó:
+ m: Hệ số làn xe m = 1.20 [mục 6.1.1.2-P3]
+ IM: Độ gia tăng lực do xung kích. Đối với kết cấu vùi:
+ ΣP : Hoạt tải đặt trên mặt đường của tất cả các bánh xe tương tác
+ Chiều rộng phân bố tương đương,theo phương vuông góc vớiE nhịp:
=2440+0.12*S = 2800 (mm)
Với: S: Khẩu độ nhịp tịnh S=B= 3000 (mm)
→ Giá trị áp lực phân bố do bánh xe thiết kế gây ra trên bản đỉnh cống
WV = 0.000 KN/m
WV =
SL
• Dải biên
Bề rộng dải tương đương:
+ Phần dải biên cống
- Khoảng cách từ tâm bánh xe đến mép cống : X= 600 mm
+ Chiều rộng phân bố tương đương E =Min(300+300+0.25*2860 ,1800) = 1315.00 (mm)
→ Giá trị áp lực phân bố do bánh xe thiết kế gây ra trên bản đỉnh cống
WV = 82.585 KN/m
• TH2: Khi chiều cao đắp lớn hơn 600 mm, tải trọng bánh xe được xem như phân bố đều trên một diện tích
hình chữ nhật kích thước hình chữ nhật theo điều 3.6.1.2.5, và tăng lên hoặc 1.5 lần bề dày lớp phủ bằng
cấp phối chọn lọc hoặc bằng bề dày lớp phủ trong các trường hợp khác
• Đối với cống một nhịp, khi chiều cao đắp trên cống >= 2400mm và vượt quá chiều dài nhịp thì bỏ qua tác
dụng của hoạt tải. Đối với cống nhiều nhịp, khi chiều cao đất đắp lớn hơn bề rộng mặt cắt ngang cống thì tác
dụng của hoạt tải cũng được bỏ qua
• Khi các vùng phân bố của nhiều bánh xe chập vào nhau thì tổng tải trọng được phân bố đều trên diện tích
đó
a x a b y b
H H
H-x H-y
Sa=x+2.a+1.15.H Sb=y+2.b+1.15.H
Hướng xe chạy
Hướng sau xe
BẢNG TÍNH TẢI TRỌNG DO HOẠT TẢI GÂY RA TRÊN ĐỈNH CỐNG
Xe chạy ngang cống Xe chạy dọc cống
The parameters Truck Tanden The parameters Truck Tanden
a (m) 0.51 0.51 a (m) 0.51 0.51
b (m) 0.36 0.27 b (m) 0.36 0.27
x (m) 0.69 0.69 x (m) 0.69 0.69
y (m) 0.84 0.93 y (m) 0.84 0.93
Sa (m) 2.69 2.69 Sa (m) 2.69 2.69
Sb (m) 2.54 2.45 Sa (m) 2.54 2.45
Sa x Sb (m )
2
6.81 6.58 Sa x Sb (m )
2
6.81 6.58
w (KN/m2) 31.9 25.1 w (KN/m2) 31.9 25.1
SL (m) 2.54 2.45 SL (m) 2.69 2.45
w.SL (KN/m) 80.89 61.36 w.SL (KN/m) 85.64 61.36
• Giá trị áp lực phân bố do bánh xe thiết kế gây ra trên bản đỉnh cống
WV = 31.892 KN/m2
• Chiều dài phân bố của áp lực do bánh xe tác dụng lên bản đỉnh cống
SL = 2.536 m
WV = 31.892
SL
LL = 3.100
Strength - Ia 1.25 1.00 1.50 1.35 1.30 1.50 1.75 1.00 1.00 1.00 1.00
Strength - Ib 1.25 1.00 1.50 0.90 1.30 0.75 1.75 1.00 1.00 1.00 1.00
Strength - Ic 0.90 1.00 0.65 1.35 0.90 1.50 1.35 1.00 1.00 1.00 1.00
Strength - IIIA 0.90 1.00 0.65 1.50 0.90 0.75 1.35 1.00 1.00 1.00 1.00
Strength - IIIB 1.25 1.00 1.50 1.50 1.30 1.50 1.35 1.00 1.00 1.00 1.00
Service 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00 1.00
04 05 06
03 07
02 08
01 09
12 11 10
n's, D's
a
A's•fy
0.85•f'c•a•b
nv,Dv d's
h
As•fy
d3
ds
n s, D s
d2
d1 b
a a
Mn = A s fy ds − − A's fy d's if a ≥ 2d's
2 2
a
Mn = A s fy ds − if a < 2d's
2
Lượng cốt thép chịu kéo phải đủ để phát triển sức kháng uốn tính toán, Mr, ít nhất bằng 1 trong 2 giá trị sau, lấy
giá trị nhỏ hơn:
• 1.2 lần sức kháng nứt được xác định trên cơ sở phân bố ứng suất đàn hồi và cường độ chịu kéo
khi uốn, fr, của bê tông;
nA
m = s
bd s
n = Es/Ec = 7.115
III. Kiểm tra cắt
III.1. Vùng đòi hỏi cốt thép ngang
Trừ đối với bản, đế móng, và cống, cốt thép ngang phải được đặt: Vu > 0.5ϕvVc
Trong đó:
Vu : Lực cắt tính toán
Vc : Sức kháng cắt dannh định của bê tông
III.2. Cốt thép ngang tối thiểu
Diện tích cốt thép không được ít hơn:
Trong đó:
Avmin : Diện tích cốt thép ngang trong cự ly "s" A v min = 0.083 f ' c
bv s
fy
s : Cự ly giữa các cốt thép ngang
bv = b
III.3. Cự ly tối đa cốt thép ngang
Cự ly cốt thép ngang không được vượt quá trị số sau:
Trong đó:
V c = 0 . 083 β f ' c b v d v A v f y d v (cot g θ + cot g α ) sin α
and Vs =
s
Ở đây:
β : Hệ số chỉ khả năng của bê tông bị nứt chéo truyền lực kéo
θ : Góc nghiêng của ứng suất nén chéo
α : Góc nghiêng của cốt thép ngang với trục dọc
Xác định b và q:
• Ứng suất cắt trong bê tông phải được xác định theo:
Vu
vu =
ϕb v dv
Ứng suất bên trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện được xác định:
•
Mu
+ 0.5 N u + 0.5Vu cot
d
x = v ≤ 0.001
2 Es As
IV. Kiểm tra uốn 2 chiều
Thay cho việc tính dựa trên cơ sở cân bằng và tương thích ứng biến cho trường hợp uốn 2 chiều, các cấu kiện không tròn chịu uốn 2
chiều và chịu nén có thể được định kích thước theo các biểu thức gần đúng sau.
TH1: Nếu lực dọc tính toán dọc trục không nhỏ hơn 0.1φf'cAg
TH2: Nếu lực dọc tính toán dọc trục nhỏ hơn 0.1φf'cAg
Trong đó
Kích thước
d1 mm 59 59 59 59 59 59
d2 mm - - - - - -
d's mm 59 59 59 59 59 59
Kích thước
d1 mm 59 59 59 59 59 59
d2 mm - - - - - -
d's mm 59 59 59 59 59 59
• Đường kính Ds mm 18 18 18 18 18 18
• Số thanh ns bars 8 8 8 8 8 8
• Đường kính Ds mm 18 18 18 18 18 18
• Số thanh ns bars 8 8 8 8 8 8
• Diện tích As mm
2
2036 2036 2036 2036 2036 2036
TẢI TRỌNG:
dc mm 59 59 59 59 59 59
Kiểm tra OK OK OK OK OK OK
fs Mpa 92 25 55 35 1 35
dc mm 59 59 59 59 59 59
Kiểm tra OK OK OK OK OK OK
KIỂM TRA CHỊU CẮT
θ deg. 34 30 36 36 34 36
Kiểm tra OK OK OK OK OK OK
Kiểm tra OK OK OK OK OK OK
PHỤ LỤC MIDAS
Bảng thống kê nội lực tất cả các trạng thái giới hạn của tất cả các phần tử cống
Xác định chiều sâu vùng có khả năng xuất hiện ma sát âm
a Xác định độ lún của cọc đơn Sd
Sd = ∆l + SM +SB
∆l Biến dạng đàn hồi của bản thân cọc
∆l = (Q.L)/(Ap.Ec) = 0.003 m= 3 mm
Ap: diện tích tiết diện ngang của cọc = 0.12 m2
L Chiều dài cọc = = 41.00 m
Ec môdun đàn hồi BT cọc Ec = 27837.7 MPa
Q Lực nén tác dụng lên cọc = = 258.4 kN
Sm độ lún mũi cọc do tải trọng truyền tới mũi gây ra
SM = qp.B.ω(1-µ2)/E0 = 69.51 mm
qp sức kháng mũi đơn vị của cọc = 2.528 MPa
B: cạnh cọc 0.350 m
µ hệ số poisson của đất sét
µ= 0.45
E0 modun của đất dưới mũi cọc được đánh giá dựa trên kết quả SPT:
E0 = (860-15Ip).N60 (kPa) =0.001.(860-15Ip).N60 (MPa) = 8.9312 MPa
ω hệ số phụ thuộc vào hình dáng cọc, đối với cọc vuông lấy 0.88
SB độ lún tại mũi cọc do tải trọng truyền dọc trên thân cọc
SB = qs.B.ωb(1-µ2)/E0 =
qs sức kháng bên đơn vị ở tải trọng làm việc tính trung bình cho toàn bộ đoạn cọc
ωb hệ số phụ thuộc vào độ mảnh của cọc ωb = 2+0.35(L/B)0.5
h L qs B ωb µ E0 SB
Lớp đất
m m MPa m MPa mm
D 0.50 0.50 0.0000 0.350 2.418 0.45 0.5546 0.0
B1 33.40 33.9 0.0169 0.350 5.445 0.45 1.571367 16.3
S3 7.70 41.6 0.0508 0.350 5.816 0.45 3.067625 26.9
Tổng 16.3
b Kết quả độ lún của cọc đơn
Sd = ∆l + SM +SB = 89 mm
c Xác định chiều sâu vùng có khả năng xuất hiện ma sát âm
Vùng nền có khả năng xuất hiện ma sát âm nguy hiểm nhất là vùng có độ lún lớn hơn độ lún của cọc cộng với độ dịch chuyển tương đối giữa
đất và cọc cần thiết để huy động đến giá trị ma sát âm cực đại
z = (1-Sd/S)H = 13.01 m
S là độ lún ổn định của nền = 0.15 m (Xừ lý nền xong mới thi công cống)
H là chiều dày lớp đất yếu = 31.96 m
Vậy ở cao độ -13.56 cọc không còn xuất hiện ma sát âm
Xác định sức kháng thân cọc
Sức kháng thân cọc trong đất rời
Sức kháng bên đơn vị: qs = 0,0019•N160 (MPa) (7.3.8.6.7) TCVN 11823:2017
(N160: Số búa SPT hiệu chỉnh bình quân dọc theo thành bên cọc trong phạm vi lớp đất rời (Búa/300mm))
Sức kháng thân cọc trong đất dính
qs = a•Su (MPa) - ( Phương pháp a) (7.3.8.6.2) TCVN 11823:2017
α : Hệ số dính bám áp dụng cho Su
Su :Cường độ kháng cắt không thoát nước (MPa)
Su = δtb.tg(ϕ)+C
Trong đó:
δtb : Ứng suất tổng trung bình theo phương thẳng đứng do bản thân đất nền gây ra tại độ sâu z, δtb = Σγi.li.
γi : Dung trọng tự nhiên của lớp đất thứ i
li : Chiều dày của lớp đất thứ i
ϕ : Góc ma sát trong của lớp đất nền tại độ sâu z
c : Lực dính của lớp đất tại độ sâu z
BẢNG TÍNH SỨC KHÁNG THÂN CỌC: Qs = P•Σ(qs•li)
(Số liệu địa chất lấy theo số liệu lỗ khoan LK - B1)
Số hiệu Cao độ li Loại đất NSPT a Su qs Qs Qs ChØ Sè SPT
lớp (m) m '1'=cát, '2'=sét kPa kPa kN Tấn 0 10 20 30
0
Từ Đến
2
D -0.550 -1.050 0.50 2 sét 1 0.90 - - - -
-1.050 -3.050 2.00 2 sét 1 0.90 13.72 12.4 -34.6 -3.5
4