You are on page 1of 171

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ

TƯ DUY
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY

L
IA
IC
FF
ĐỀ LUYỆN THI

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024

N
vectorstock.com/2046785

Ơ
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection

H
N
ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC 60 phút 30 phút 60 phút

Y
BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2024 (CÓ LỜI Tư duy Tư duy Tư duy

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
GIẢI CHI TIẾT) - ĐỀ 10, 11, 12 (Đề thi được

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
cập nhật liên tục bởi đội ngũ Dạy Kèm Quy Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:

M
Nhơn) nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM ẠY
D
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 10 – TLCMH003
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 14

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 22

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 38 Câu 1
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm f '( x)  ( x  1) 2  x 2  1 . Số cực trị của hàm số y  f ( x ) là

FF

FF
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

O
N Câu 2

N
Cho Parabol như hình vẽ.
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
ẠY

ẠY A.
32
3
. B. 16. C.
16
3
. D.
28
3
.
D

D
Câu 3:
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện | z | 2 . Biết tập hợp các điểm biểu diễn số phức
w  (3  4i ) z  1  i là một đường tròn. Tìm bán kính r của đường tròn đó.
A. r  10 . B. r  5 . C. r  2 5 . D. r  5 . Câu 7:
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(−2;−1;1). Khoảng cách từ điểm M tới trục Oy bằng

Câu 4: A. 1. B. 2. C. 2 . D. 5 .
Một lớp học trong một trường đại học có 60 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên học tiếng
Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu Câu 8:

L
nhiên 2 sinh viên của lớp học này. Tính xác suất để 2 sinh viên được chọn không học ngoại ngữ. Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1; 0; 0), B(0;1; 0) . Mặt phẳng đi qua các điểm A, B đồng thời

IA

IA
Biết rằng trường này chỉ dạy hai loại ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp.
1
cắt tia Oz tại C sao cho tứ diện OABC có thể tích bằng có phương trình dạng x  ay  bz  c  0 .
29 3 26 19 6

IC

IC
A. . B. . C. . D. .
106 118 59 177 Khi đó giá trị của biểu thức a  3b  2c bằng bao nhiêu?

FF

FF
A. 16. B. 1. C. 10. D. 6.
Câu 5:

O
Anh Dũng có 36 tấm bưu thiếp từ các công viên quốc gia mà anh ấy đã đến thăm. Anh ấy muốn cất Câu 9:
chúng vào một quyển album ảnh. Mỗi trang album chứa được tối đa 2 tấm bưu thiếp. Anh Dũng cần
2 x khi x  1
N

N
2
quyển album có tối thiểu (1) _________ tờ để cất hết toàn bộ số bưu thiếp. Biết mỗi tờ album có 2 Cho số thực a và hàm số f ( x)  

a x  2 x
2
 khi x  1
liên tục trên . Tính 
0
f ( x)dx .
Ơ

Ơ
trang.
8 1 22 7
A. B.  . C. . D. 
H

H
3 3 3 3
Câu 6:
N

N
Cho tam giác ABC như hình vẽ.
Câu 10:
Y

Y
ex 1
bằng
U

U
lim
x 0 x
Q

Q
A. +∞. B. −∞. C. 0. D. 1.
M

M
Câu 11:


Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M (6;0;0), N (0;6;0), P(0;0;6) . Hai mặt cầu có phương trình
 S1  : x 2  y 2  z 2  2 x  2 y  1  0 và  S2  : x 2  y 2  z 2  8 x  2 y  2 z  1  0 cắt nhau theo giao tuyến là
ẠY

ẠY
đường tròn (C ) . Có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa (C ) và tiếp xúc với ba đường
thẳng MN, NP, PM?
D

D
3 A. 4. B. 3. C. 1. D. Vô số.
Phép vị tự tâm A tỉ số k  biến tam giác ABC thành tam giác A′B′C′. Khi đó, diện tích tam
2
giác A′B′C′ bằng ________ ô vuông.
Câu 12:
A. 54. B. 36. C. 72. D. 108.
Biết khai triển 1  2 x  3x 2   a0  a1 x  a2 x 2  a20 x 20 . Tính tổng S  a0  2a1  4a2  220 a20 .
10
A. S  1510 . B. S  1710 . C. S  710 . D. S  17 20 . Câu 17:
1 b
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a  1, log3 a  b  0, log a b  , ln  c  b . Tổng S  a  b  c nằm
c c
Câu 13:
trong khoảng nào cho dưới đây?
Kim tự tháp Cheops (có dạng hình chóp) là kim tự tháp cao nhất ở Ai Cập. Chiều cao của kim tự
A.  ; 2  . B.  ;  . C.  ;3  . D.  3;  .
3 6 3 5 7
tháp này là 144 m, đáy của kim tự tháp là hình vuông có cạnh dài 230 m. Các lối đi và phòng bên

2   5 2  2   2 
trong chiếm 30% thể tích của kim tự tháp. Để xây dựng kim tự tháp, người Ai Cập cổ đại đã vận

L
chuyển các khối đá qua những lối đi vào phòng bên trong. Biết một lần vận chuyển gồm 10 xe, mỗi

IA

IA
xe chở 6 tấn đá, và khối lượng riêng của đá bằng 2,5.103 kg/m3. Số lần vận chuyển đá để xây dựng Câu 18:

IC

IC
kim tự tháp là (1) _________ Cho hàm số f ( x)  sin x  cos x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Phát biểu Đúng Sai

FF

FF
Câu 14:
Hàm số f  x  tuần hoàn với chu kì  .  
Minh và Thành đang chơi một trò chơi. Trong trò chơi, mỗi người chơi bắt đầu với 0 điểm và sau

O
khi kết thúc trò chơi, người có nhiều điểm nhất sẽ giành chiến thắng. Biết Minh có ba lần được 5
N Hàm số f  x  là hàm số chẵn  

N
điểm, bị trừ mất 12 điểm và sau đó được cộng 3 điểm. Thành có hai lần bị trừ mất 3 điểm, một lần
Phương trình f  x  = 0 có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.  
Ơ

Ơ
trừ mất 1 điểm, một lần được cộng 6 điểm và sau đó được cộng 7 điểm.
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
H

H
Phát biểu Đúng Sai Câu 19:
N

N
Cho số phức z thỏa mãn | z  1  2i | 1 và | z  1  2i || z  3  2i | . Diện tích phần mặt phẳng chứa các
Sau khi kết thúc trò chơi, Minh được 6 điểm.  
điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) _______. (Lấy   3,14 và kết quả viết dưới dạng phân số tối
Y

Y
Sau khi kết thúc trò chơi, Thành được 18 điểm.   giản).
U

U
Q

Q
Thành là người chiến thắng.  
Câu 20:
M

M
Giả sử hàm số f ( x) liên tục trên [a; b]. Biết F ( x), G ( x) là hai nguyên hàm của hàm số f ( x) . Mỗi
Câu 15:


phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các
Phát biểu Đúng Sai
điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
 
ẠY

A. 342. B. 624. C. 816. D. 781.


ẠY
F ( x)  G ( x)  C với C là hằng số

 f ( x)dx  F (a)  F (b)  


D

D
Câu 16: a

Trong các số phức sau, những số phức nào có môđun bằng 3?


A. 1  2i . B. 5  2i C. 3. D. 2  7i Câu 21:
Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a . Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn
AI. Qua M vẽ mặt phẳng ( ) song song với ( SIC ) . Tính chu vi của thiết diện tạo bởi ( ) với tứ
diện SABC, biết AM  x . Câu 25:
A. x( 3  1) . B. 2 x(1  3) . C. 3x(1  3) . D. 3x( 3  1) . Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/ℎ) phụ thuộc thời gian t (ℎ) có đồ thị là một phần
của đường parabol như hình vẽ.

Câu 22:

L
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp:

IA

IA
57600 40

IC

IC
Một xe dịch vụ chất lượng cao đi từ Hà Giang xuống Hà Nội chở được nhiều nhất 50 hành khách

FF

FF
trên một chuyến đi. Theo tính toán của nhà xe, nếu xe chở được k khách thì giá tiền mà mỗi khách
2

phải trả khi đi tuyến đường này là 180   trăm đồng. Tổng số tiền thu được từ hành khách
3k

O
 2 

nhiều nhất là _______ nghìn đồng khi xe chở _______ hành khách.
N

N
Ơ

Ơ
Quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó là (1) __________ km.
H

H
Câu 23:
Cho dãy số  un  được xác định bởi: u1  2; un  2un 1  3n  1 . Công thức số hạng tổng quát của dãy số
N

N
Câu 26:
đã cho là biểu thức có dạng a.2n  bn  c , với a, b, c là các số nguyên, n  2; n  N . Khi đó tổng
Y

Y
Cho hàm số bậc ba y  f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ.
a  b  c có giá trị bằng?
U

U
A. 3. b. 4. C. −4. D. −3.
Q

Q
Câu 24:
M

M
Công ty X muốn thiết kế các hộp chứa sản phẩm dạng hình trụ có nắp với dung tích bằng 330 cm3,


bán kính đáy x cm, chiều cao ℎ cm. Khi thiết kế, công ty X luôn đặt mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ
hộp là ít nhất, nghĩa là diện tích toàn phần hình trụ là nhỏ nhất.
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
ẠY

12,468 3,745 7,490


ẠY
D

D
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất thì bán kính x bằng _______ cm và chiều Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
2 1 3 4
cao ℎ bằng _______ cm.
Đồ thị hàm số y  f ( x  a ) luôn có _______ điểm cực trị.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
Đồ thị hàm số y  f (| x |) có _______ điểm cực trị. A. 2. B. 2 2 . C. 1. D. 2 .

Có _______ giá trị nguyên của tham số m để phương trình f (cos x)  m có 3 nghiệm phân biệt
Câu 31:
3 mx  1
thuộc khoảng  0;  . Xác định điều kiện của tham số m để hàm số y  luôn đồng biến trên tập xác định?
 2  2x  3

L
2 2 2 2
A. m  . B. m   . C. m   . D. m 
3 3 3 3

IA

IA
Câu 27:
Anh Nam dự tính làm một số lượng kem nhất định để phát miễn phí cho người đi đường. Sau khi

IC

IC
tham khảo hàng trong siêu thị anh thấy một gói vỏ kem ốc quế gồm 50 cái, một hộp kem làm được Câu 32:
20 cái kem và một chai siro rưới được cho 40 cái kem. Biết mỗi cái kem đều phải đủ cả 3 thành Trong không gian Oxyz, cho điểm M (3;1; 1) và mặt phẳng ( P ) có phương trình: x  2 y  z  6  0

FF

FF
phần gồm vỏ ốc quế, kem và siro. Anh Nam cần mua tối thiểu bao nhiêu hộp kem để tận dụng hết Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
được phần vỏ, kem và siro?

O
1 4 -1 0
A. 100. B. 15. C. 10. D. 200.
Hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) có hoành độ là _______ , tung độ là _______ và cao
N

N
Ơ

Ơ
Câu 28: độ là _______ .
H

H
x2
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị các hàm số y  , y  4 x . Khối tròn xoay tạo thành khi
2
N

N
Câu 33:
quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
Một quả cầu rỗng có bán kính ngoài 4 cm và dày 3 cm được làm từ thép. Biết khối lượng riêng của
Y

Y
256 384 36
A. V  . B. V  . C. V  128 . D. V  . thép là 7,850 kg / m3 . Khối lượng của quả cầu là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân
5 5 35
U

U
thứ nhất).
Q

Q
Câu 29: A. 19,7 gam. B. 2,1 gam. C. 207, 1 gam. D. 1,2 gam.
M

M
Trong cuộc thi: "Thiết kế và trình diễn các trang phục dân tộc" do Đoàn trường THPT tổ chức vào
tháng 3, mỗi lớp cần tham gia một tiết mục. Kết quả có 12 tiết mục đạt giải trong đó có 4 tiết mục Câu 34:


khối 12, có 5 tiết mục khối 11 và 3 tiết mục khối 10. Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 tiết mục biểu Cho các số thực a, b, c  (1; ) thỏa mãn a10  b và log a b  2 log b c  5log c a  12 . Giá trị nhỏ nhất của
diễn chào mừng ngày 26 tháng 3. Tính xác suất sao cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và biểu thức P  2 log a c  5log c b  10 log b a bằng
ẠY

trong đó có ít nhất 2 tiết mục của khối 12.

A.
5
22
.
5
B. .
12
C.
15
44
. D.
5
44
ẠY A. 25. B. 21. C. 6. D. 15.
D

D
Câu 35:
 u1  1, u2  3 un
Câu 30: Cho dãy số  un  được xác định bởi  . Giới hạn lim bằng
un 2  un  2  un1  1 , n 
*
n  n2
Một khối lập phương có thể tích gấp 24 lần thể tích của một khối tứ diện đều. Cạnh khối lập phương
(1) ________.
gấp bao nhiêu lần cạnh của tứ diện đều?
Số tiền anh nhân viên kiếm được trong ngày làm việc thứ 5 là _______ USD.
Câu 36:
Cho hình trụ có bán kính đáy r . Gọi O và O  là tâm của hai đường tròn đáy với OO  2r . Một mặt Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là _______ USD.

cầu tiếp xúc với hai đáy của hình trụ tại O và O  . Gọi Vc và Vt lần lượt là thể tích của khối cầu và
Anh nhân viên phải làm việc trong _______ ngày để kiếm được 4095 USD.
V
khối trụ. Khi đó c bằng
Vt

L
IA

IA
2 3 1 3 Câu 40:
A. . B. . C. . D. .
3 4 2 5 Một cái thùng đựng đồ khô có dạng hình nón cụt rỗng với đường kính đáy dưới là 25 cm, đáy trên

IC

IC
là 28 cm và chiều cao là 35 cm. Dùng một cái lon hình trụ rỗng có đường kính đáy là 6 cm và chiều
Câu 37: cao là 10 cm đong đầy hạt vừng đổ vào thùng đựng đồ khô. Giả sử các hạt vừng lấp vừa kín lon và

FF

FF
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a log3 7
 27, b log 7 11
 49, c log11 25
 11. mỗi lần đong vừng đều như nhau. (Lấy π ≈ 3,14).
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

O
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu
N Đúng Sai Phát biểu Đúng Sai

N
  Thể tích thùng đựng đồ khô là 19,42 lít.  
a  log3 7   14
2
Ơ

Ơ
3

  Thể tích hạt vừng chứa trong mỗi lon là 0,2826 lít.  
H

H
c log11 25  5
2

 
N

N
Cần tối thiểu 67 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô.
3
a  log3 7   b log7 11  c log11 25  23
2 2 2
 
Y

Y
U

U
Câu 38:
Q

Q
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a 2 . Góc giữa đường
thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng
M

M
A. 60∘. B. 75∘. C. 30∘. D. 45∘.


Câu 39:
Một nhân viên bán hàng thời vụ đồng ý làm việc cho nhãn hàng X với các điều kiện sau: Lương của
ẠY

anh ấy trong ngày đầu tiên làm việc là 1 USD, cho ngày làm việc thứ hai là 2 USD, cho ngày làm
việc thứ ba là 4 USD,…
ẠY
D

D
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :

12 16 1023 511
tố, nhưng PM.net vẫn tồn tại. “Chúng tôi sử dụng đủ kiểu ngăn chặn tấn công, thậm chí Cục Điều
tra Liên bang Mỹ FBI, ICANN và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng vào cuộc, nhưng PM.net vẫn
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ‘lẩn trốn’ rất nhanh, dù khi họ đổi tên miền mới, gần như tất cả mọi người đều biết”, luật sư Phan
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 10
Vũ Tuấn cho biết.
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
[4] Ngoài thay đổi tên miền thường xuyên, các đối tượng xâm phạm còn ứng dụng nhiều kỹ thuật
“lẩn trốn” khác như đường dẫn gián tiếp (redirect), thay đổi máy chủ hoặc sử dụng máy chủ ảo có

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10 cơ chế thay đổi địa chỉ IP (Cloudflare), chặn IP truy cập đối với quốc gia Việt Nam để tránh sự

IA

IA
theo dõi của các cơ quan chức năng. “Do vậy, nhiều đối tượng tại Việt Nam đã từng bị cơ quan
chức năng xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên

IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:
VẤN ĐỀ BẢN QUYỀN TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ quan nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung vẫn có xu hướng tái phạm trên các website, ứng

FF

FF
[1] Quá trình phát hiện ra đối tượng xâm phạm bản quyền cho đến khi áp dụng thành công biện dụng di động tại thị trường quốc tế nhưng chủ động chặn IP truy cập từ người dùng Việt Nam”,
pháp trừng phạt luôn là một quãng đường dài. Chẳng hạn như trường hợp của Công ty Văn hóa Thiếu tá Lê Hồng Giang cho biết.

O
sáng tạo T.V – F.N, trong giai đoạn 2011-2014, họ liên tục kiện cơ sở gia công sau in H.T vì đã [5] Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy
in lậu nhiều đầu sách nổi tiếng của họ. Cơ quan chức năng đã khám xét và thu giữ gần 10.000 dấu (tracking) được hành vi xâm phạm. Hiểu một cách đơn giản là “phải tìm ra hành vi xâm
N

N
cuốn sách lậu tại cơ sở này, nhưng kết quả là T.V – F.N vẫn bị thua kiện. Nhiều người bất ngờ phạm bắt nguồn từ đâu thì tắt ở đó. Để làm được điều đó thì chúng ta phải cá nhân hóa bất cứ nội
Ơ

Ơ
khi thấy bằng chứng rõ ràng mà phần thắng lại nghiêng về kẻ vi phạm. “Do cơ sở vi phạm cho dung nào đưa lên internet, như chúng tôi đang dùng công nghệ finger printing chống việc đăng tải
rằng mình chỉ là cơ sở gia công nhận đơn hàng qua điện thoại, bây giờ không biết chủ đơn hàng trái phép các trận bóng đá. Khi các bạn xem bóng đá sẽ thấy có dòng chữ nhỏ chạy trên màn hình,
H

H
là ai. Một khi cơ quan điều tra chưa xác định được ai là chủ thì chưa thể luận tội được. Thứ hai là giúp chúng tôi truy vết nếu có người quay lén”, theo luật sư Phan Vũ Tuấn.
N

N
lô hàng trên mới chỉ ở dạng gia công, chưa được đưa ra thị trường nên khó xác định được thiệt [6] Tuy nhiên, những công nghệ bảo vệ bản quyền như trên đang bị bỏ lại đằng sau trong cuộc
đua với mánh lới xâm phạm. “Mỗi lần chúng ta chế ra một giải pháp gì đó chống xâm phạm thì
Y

Y
hại về mặt thương mại”, luật sư Lê Quang Vinh giải thích.
[2] Trên môi trường số, con đường trở nên gập ghềnh hơn rất nhiều, ngay từ những bước đầu tiên ngay lập tức, họ sẽ chế ra một thứ ngược lại”, luật sư Phan Vũ Tuấn nói. “Để chống lại công nghệ
U

U
như lập vi bằng. Thông thường, nếu một người phát hiện ra có đối tượng đang thực hiện các hành finger printing, những người xâm phạm lại áp dụng công nghệ AI để nhận diện kí tự và che khuất
Q

Q
vi xâm phạm quyền đối với tác phẩm của mình, bước đầu tiên họ cần làm là thu thập các tài liệu, dòng chữ đó. Hoặc khi chúng tôi áp dụng công nghệ so sánh các màn hình với nhau để phát hiện
chứng cứ cần thiết, sau đó nộp đơn yêu cầu xử lý lên các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm tòa án, ra đối tượng xâm phạm, họ tìm cách cắt bớt màn hình lại, hoặc chèn hình vào để bớt giống,
M

M
thanh tra, quản lý thị trường, hải quan, công an, ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý nhưng chúng tôi vẫn so được. Vậy nên họ tìm cách lật ngược hình từ trái qua phải, và chế ra một


hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ). Các tài liệu này sẽ dùng để lập vi bằng, làm căn cứ để cái hộp có gương để xem qua đó cho xuôi lại”.
giải quyết tranh chấp, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại... Tính linh [7] Xâm phạm bản quyền là chuyện không mới nhưng chưa bao giờ mất đi tính thời sự ở Việt
hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó. “Quá trình lập vi bằng Nam. Môi trường kỹ thuật số ngày càng phát triển, mở ra nhiều thách thức trong vấn đề bảo vệ
ẠY

rất tốn kém thời gian và nguồn lực, đặc biệt là trên môi trường số, các bên vi phạm có thể nhanh
chóng xóa dấu vết và lẩn trốn”, ông Hoàng Đình Chung. Giám đốc Trung tâm Bản quyền số nhận
ẠY
bản quyền, đòi hỏi các nhà phát triển công nghệ phải liên tục nghiên cứu các giải pháp bảo vệ bản
quyền mới.
D

D
định. (Theo Thanh An. Báo Khoa học và Phát Triển, #1237, số 17/2023)
[3] Chẳng hạn để khởi tố hình sự trang web phim lậu nổi tiếng PM.net vào năm 2021, Văn phòng Câu 1:
Luật Phan Law phải thu thập chứng cứ từ năm 2014 dưới sự ủy quyền từ các bên sở hữu quyền Mục đích chính của bài viết là gì?
phân phối phim. Đến năm năm sau, họ mới hoàn thiện và gửi toàn bộ tài liệu chứng cứ vi phạm A. Các kỹ thuật xâm phạm bản quyền phổ biến trong thời đại số.
của PM.net, đề nghị cơ quan điều tra vào cuộc. Đã hai năm trôi qua kể từ khi có quyết định khởi B. Những khó khăn trong việc phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền.
C. Quy trình pháp lý để xác định quyền sở hữu và xử lý xâm phạm bản quyền.  Gửi các tài liệu chứng cứ vi phạm cho cơ quan điều tra.
D. Tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng khi xử lý xâm phạm bản quyền.  Thu thập bằng chứng từ dữ liệu người sử dụng của trang web.
 Thu thập bằng chứng dưới sự uỷ quyền của chủ sở hữu bản quyền.
Câu 2:
 Đề nghị các tổ chức quốc tế hỗ trợ quá trình khởi tố các vi phạm.
Theo đoạn [1], cơ sở gia công HT bị kết tội vi phạm bản quyền và phải bồi thường thiệt hại cho
công ty T.V – F.N. Đúng hay sai?

L
Câu 7:
 Đúng  Sai

IA

IA
Theo thiếu tá Lê Hồng Giang, nhận định nào sau đây về hoạt động né tránh phát hiện và xử lý
xâm phạm bản quyền là chính xác? Chọn hai đáp án đúng.

IC

IC
Câu 3:  Website và ứng dụng quốc tế ít được giám sát và kiểm duyệt, nên nội dung xâm phạm có
Kéo thả cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [1]: thể được đăng tải dễ dàng.

FF

FF
 Nhiều đối tượng đăng tải nội dung xâm phạm bản quyền trên website, ứng dụng quốc tế
xác định phát hiện khám xét bắt giữ nhưng chặn truy cập từ Việt Nam.

O
 Các đối tượng xâm phạm bản quyền sử dụng nhiều kỹ thuật để trốn tránh sự giám sát của cơ
quan chức năng.
N

N
Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc _______ và xử lý
 Việt Nam chặn IP truy cập các website, ứng dụng trong nước chứa nội dung xâm phạm bản
Ơ

Ơ
xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa quyền.
H

H
_______ được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại.
N

N
Câu 8:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống:
Y

Y
Câu 4:
Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác
Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống:
U

U
giả, nhiều đối tượng vẫn (1) ____________ trên các nền tảng số ở nước ngoài.
Quá trình phát hiện và xử lý các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do
Q

Q
(1) _____________ của môi trường số.
Câu 9:
M

M
Theo đoạn [5] và [6], quá trình ngăn chặn vi phạm bản quyền đang được áp dụng có những đặc
Câu 5:
điểm nào? Các nhận định sau ĐÚNG hay SAI?


Theo đoạn [2], nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về việc thu thập chứng cứ xâm phạm
Nhận định Đúng Sai
bản quyền?
Truy dấu hành vi xâm phạm là yếu tố quan trọng để hạn chế xâm phạm
A. Quá trình thu thập chứng cứ tốn nhiều thời gian và nguồn lực.  
ẠY

B. Trong môi trường kỹ thuật số, việc thu thập chứng cứ khó khăn hơn.
C. Internet giúp cho việc truy vết và phát hiện vi phạm dễ dàng hơn.
ẠY
trên môi trường số.
Cá nhân hóa nội dung đưa lên internet là phương tiện duy nhất để truy dấu
 
D

D
hành vi xâm pham.
D. Chứng cứ thu thập dùng để giải quyết tranh chấp, yêu cầu bồi thường.
Các công nghệ bảo vệ bản quyền đang gặp khó khăn trong việc chống lại
 
các mánh lới xâm phạm.
Câu 6:
Chỉ có công nghệ finger printing được sử dụng để ngăn chặn đăng tải trái
Theo đoạn [3]. Văn phòng Luật Phan Law đã tiến hành hoạt động nào sau đây để khởi tố trang  
phép các trận bóng đá.
web PM.net? Chọn hai đáp án đúng:
Phong nói thêm.
Câu 10: [6] Mặc dù công nghệ chế tạo các loại hạt cốt liệu nhẹ không quá mới mẻ, nhưng ở Việt Nam đây là
Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống: một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây
Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kỹ thuật số là (1) __________ cho các dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, bao gồm
nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu. hóa silicat, vật liệu và kết cấu xây dựng.
[7] Nhóm đã thu thập các loại vật liệu thô, phân loại và nghiền hỗn hợp đến độ mịn nhỏ hơn 100

L
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: µm, cấp phối theo tỷ lệ nhất định, sau đó trộn với các phụ gia phồng nở; vê viên tạo hạt nhỏ dưới 10

IA

IA
CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ CÓ KHẢ NĂNG CÁCH NHIỆT VÀ CHỊU LỰC mm, sau đó sấy khô và nung đến nhiệt độ khoảng 1200oC trong thời gian lý tưởng từ 6-9 phút. Kết

IC

IC
[1] Mỗi ngày, Hà Nội đang phải tìm cách xử lý hơn 2.500-3.000 tấn chất thải rắn xây dựng, trong quả tạo ra các hạt cốt liệu nhẹ có khối lượng thể tích nhỏ hơn 800 kg/m3.
khi Tp.HCM cũng khó khăn trong việc giải quyết trên 1.500 tấn rác thải xây dựng thu gom mỗi [8] “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng tôi không kì vọng chúng có khả

FF

FF
ngày. Theo Ngân hàng Thế giới, mỗi năm Việt Nam bị thiệt hại tới 5% GDP vì môi trường ô nhiễm, năng chịu lực quá cao.” PGS.TS Phong chia sẻ. “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều ứng
chủ yếu do chất thải ngày một nhiều hơn nhưng không được thu gom, xử lý tốt, trong đó rác thải xây dụng khác nhau. các hạt loại chất lượng thấp có thể dùng làm đất trồng cây để giữ ẩm cùng các chất

O
dựng chiếm từ 25-30%. Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lý chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và dinh dưỡng trong các lỗ rỗng của chúng, các hạt chất lượng tốt hơn có thể làm vật liệu cách âm cách
chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp. Đó là lý do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận nhiệt như gạch chống nóng, tấm vách ngăn; những hạt có cường độ tốt nhất có thể được sử dụng làm
N

N
mới. Tái chế chất thải xây dựng. vật liệu chịu lực như tấm sàn bê tông nhẹ. Ngoài ra, các hạt này có thể làm vật liệu lọc trong ngành
Ơ

Ơ
[2] Một số chuyên gia đã đề xuất áp dụng các công nghệ nghiền tái chế được nhập khẩu từ nước công nghiệp”.
H

H
ngoài, chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối [9] Từ những hạt vật liệu này, họ đã chế tạo ra 2 loại thành phẩm – một dạng bê tông cách nhiệt có
N

N
bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu. Điều khối lượng thể tích 600-900 kg/m3, và một dạng bê tông nhẹ chịu lực có cường độ chịu nén từ 20-25
này giúp chủ đầu tư có khả năng tận dụng được 70-100% phế thải xây dựng. Những hạt thành phẩm Mpa.
Y

Y
này có thể dùng làm cấp phối san lấp nền đường, sản xuất gạch lát vỉa hè, đê chắn sóng, thậm chí có [10] Về mặt công nghệ, mặc dù nắm được quy trình để tạo ra các hạt vật liệu nhẹ, nhưng các chuyên
U

U
thể dùng để chế tạo bê tông tươi. gia cũng thừa nhận rằng việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất hiện nay. Đây là
Q

Q
[3] Một trong những ý tưởng mới được các nhà khoa học ở Viện Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ mấu chốt của cả dây chuyền sản xuất cho công suất lớn. Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội
Xây dựng IAB Weimar, Đức tìm ra là tái chế những hạt nghiền này ở cấp độ cao hơn, biến chúng địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ
M

M
thành những hạt cốt liệu nung rỗng có khối lượng nhẹ, và nhiều tính năng vượt trội. Ý tưởng này đã nung phải trên 12000C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên. Một


tiếp tục phát triển và thực hiện thành công khi các nhà khoa học ở Trường ĐH Xây dựng sử dụng số ý kiến phản hồi cũng cho rằng công nghệ nung vẫn có thể tạo ra khí thải nên chưa đủ “xanh” cho
vật liệu phá dỡ phế thải xây dựng ở Việt Nam để tạo ra các hạt cốt liệu nung tương tự. môi trường.
[4] “Khi dùng hạt cốt liệu này để chế tạo ra những loại bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt có khối [11] Trước những vấn đề đó, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số hướng khắc phục, kết hợp với
ẠY

lượng nhỏ hơn 30-60% so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các công
trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và
ẠY
công nghệ môi trường – chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để
giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi
D

D
móng công trình” –Trưởng nhóm nghiên cứu PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, Trường Đại học Xây phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để
dựng, cho biết. nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.
[5] “Việc dùng phế thải xây dựng làm đầu vào để sản xuất hạt cốt liệu cũng giúp giảm gánh nặng (Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực, Cổng
chôn lấp phế thải và bảo vệ môi trường, đồng thời mở ra hướng nghiên cứu để chế tạo vật liệu bê thông tin của Văn phòng các chương trình Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 18/12/2020)
tông mà không cần sử dụng, khai thác mới các nguồn tài nguyên tự nhiên như đá, cát, sỏi.” PGS.TS. Câu 11:
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên? Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được
A. Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng. nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam. Đúng hay Sai?
B. Thực trạng ô nhiễm do chất thải xây dựng tại Việt Nam hiện nay.  Đúng.  Sai.
C. Một số giải pháp giảm lãng phí vật liệu trong quá trình xây dựng tại Việt Nam.
D. Tính chất vật lí và hóa học của bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt. Câu 17:

L
Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

IA

IA
Câu 12: Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên (1) ________, sau đó, có thể được ứng
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau. dụng trong nhiều ngành khác nhau.

IC

IC
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây

FF

FF
dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử Câu 18:
lý. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay
Ý chính của đoạn [10] là gì?

O
tại công trình.
N A. Những vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu, chế tạo thiết bị nung.
B. Những thách thức trong quá trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ từ phế thải xây dựng.

N
Câu 13:
C. Những khó khăn trong vận hành dây chuyền sản xuất do nhiệt lượng và chi phí cao.
Ơ

Ơ
Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây
D. Những công nghệ mới cần được tích hợp trong quy trình tạo ra các hạt vật liệu nhẹ.
H

H
dựng?
N

N
A. Gạch lát vỉa hè. B. Bê tông tươi. C. Đê chắn sóng. D. Cát mịn.
Câu 19:
Y

Y
Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt
Câu 14:
liệu nhẹ?
U

U
Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
A. Tận dụng khí gas như một năng lượng đốt.
Q

Q
A. bê tông và vật liệu rắn. B. phế thải xây dựng.
B. Nghiên cứu để giảm nhiệt độ nung của lò.
C. hạt cốt liệu nung rỗng. D. những loại bê tông nhẹ.
M

M
C. Tạo ra một quá trình sản xuất liên tục.


D. Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao.
Câu 15:
Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp
Câu 20:
ẠY

A. giảm thiểu nhân công tham gia thi công.


B. giúp quá trình thi công diễn ra nhanh chóng hơn.
ẠY
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu
việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò. Đúng hay
D

D
C. tiết kiệm ngân sách cho công trình xây dựng. Sai?
D. tăng độ bền, khả năng chịu lực của công trình.
 Đúng  Sai

Câu 16:
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 10
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10

IA

IA
IC

IC
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Trong một hạt nhân bền, các prôtôn và nơtrôn có liên kết chặt chẽ với nhau. Khi muốn phá vỡ hạt

FF

FF
nhân để tách thành các nuclôn riêng rẽ cần phải tốn một năng lượng cung cấp từ bên ngoài cho hạt
nhân, năng lượng này có giá trị ít nhất phải bằng năng lượng liên kết giữa các nuclôn, mà ta gọi là

O
năng lượng liên kết hạt nhân. Như vậy năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng có trị số bằng
N

N
công cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt. Năng lượng liên kết được kí hiệu là ∆W Câu 1:
và được tính theo công thức: W  mc 2 . Trong đó Δm là độ hụt khối.
Ơ

Ơ
Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì?
Nếu một hạt nhân có Z protôn, số khối là A và khối lượng nghỉ là Mhn thì công thức độ hụt khối là:  MeV.
H

H
m  Z .m p   AZ  .mn M hn ; với mp và mn lần lượt là khối lượng nghỉ của protôn và nơtron.
 J.
N

N
Khi dùng đơn vị khối lượng nguyên tử thì công thức tính năng lượng liên kết là:
 m/s.
Y

Y
M  MeV   931,5.m  u  ; 1MeV  1, 6.1013 J .
U

U
Năng lượng liên kết hạt nhân càng lớn thì liên kết giữa các nuclôn càng mạnh. Tuy nhiên, năng
 u.
Q

Q
lượng liên kết hạt nhân phụ thuộc vào số nuclôn trong hạt nhân thể hiện qua độ hụt khối ∆m. Do đó,
nếu dùng năng lượng liên kết hạt nhân để so sánh sự bền vững thì không hoàn toàn chính xác: một Câu 2:
M

M
hạt nhân nhiều nuclôn có năng lượng liên kết lớn chưa hẳn đã bền hơn một hạt nhân ít nuclôn có Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có thể được tính theo công thức nào sau đây?


năng lượng liên kết nhỏ hơn. Vì vậy, để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng
mc 2
lượng liên kết trung bình cho một nuclôn, được gọi là năng lượng liên kết riêng. Như vậy, năng A.   B. W  m.c 2 .
A
lượng liên kết riêng của hạt nhân, kí hiệu là ε, có giá trị bằng tỷ số giữa năng lượng liên kết và tổng m
ẠY

số nuclôn của hạt nhân. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Hình bên
dưới là đồ thị biểu diễn năng lượng liên kết riêng theo số khối A của hạt nhân.
ẠYC. W  Z .m p  ( AZ ).mn M hn . D.  
A
D

D
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?
Phát biểu Đúng Sai
Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa protein thành các đơn vị nhỏ
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn  
hơn gọi là peptide. Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có tính acid.
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.   Thí nghiệm 1

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.   Chuẩn bị 7 ống nghiệm khác nhau, đánh số từ 1 đến 7. Lần lượt thêm vào mỗi ống một lượng khác
nhau các dung dịch casein, anserine và pepsin. Tiếp theo, pha loãng đến 10ml bằng dung dịch đệm,
Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân   sao cho giá trị pH cuối cùng trong mỗi ống nghiệm đạt pH = 3. Mỗi ống được ủ ở một nhiệt độ khác

L
nhau, không đổi trong 15 phút, sau đó được theo dõi để xác định hoạt động của enzyme pepsin. Tiến

IA

IA
trình và kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 1.
Câu 4:

IC

IC
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 56
Fe là (1) __________ MeV/nuclôn.
Ống Casein Anserine Pepsin Nhiệt độ Hoạt tính của
26
nghiệm (ml) (ml) (ml) (°C) enzyme pepsin

FF

FF
1 1 1 1 30 Không
Câu 5:

O
2 1 1 1 35 Thấp
Cho các hạt nhân sau: 94 Be; 33
75
As; 126
52 Te;
238
92 U . Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững
của hạt nhân là 3 1 1 1 40 Cao
N

N
4 1 0 1 40 Cao
Ơ

Ơ
A. 94 Be; 33
75
As; 126
52 Te;
238
92 U B. 94 Be; 238
92 U; 126
52 Te; 75
33 As .

C. 75
As; 126
Te; 238
U ; 94 Be . D. 126
52 Te;
238
U; 75
As; 94 Be . 5 0 1 1 40 Không
H

H
33 52 92 92 33

6 0 0 1 40 Không
N

N
Câu 6: 7 1 1 1 45 Không
Y

Y
Biết khối lượng nghỉ của protôn, nơtron, và electrôn lần lượt là 1,00728u; 1,00866u và 5,486.10 -4u. Thí nghiệm 2
U

U
Khối lượng của nguyên tử 14
7 N có giá trị là Chuẩn bị 7 ống nghiệm theo quy trình tương tự như ống nghiệm 3 của thí nghiệm 1. Đem các ống
Q

Q
A. 14,0027 u. B. 13,99886 u. C. 0,11272 u. D. 14,11158 u. nghiệm này pha loãng với các dung dịch đệm khác nhau đến các độ pH khác nhau. Tiến trình và kết
quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 2.
M

M
Câu 7: Ống nghiệm pH Hoạt tính enzyme pepsin


Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí. 8 2.5 Cao
20 200 50 < A < 80 bền vững kém bền vững 9 3.0 Cao
ẠY

Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrôn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết ẠY 10

11
3.5

4.0
Cao

Thấp
D

D
riêng càng lớn thì càng ___ . Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn ___ hoặc
12 4.5 Thấp
số khối nhỏ hơn ___ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối ___ thì rất bền.
13 5.0 Thấp
14 5.5 Không hoạt động
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13:
Câu 8: 1780. Axit lactic là một axit cacboxylic có công thức phân tử là C3H6O3. Nó có một nhóm hiđroxi (–
Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường có OH) đứng gần nhóm cacboxyl (–COOH) khiến nó là một axit alpha hiđroxi (AHA). Trong dung
A. pH cao. B. pH thấp. dịch, nó có thể mất một proton từ nhóm axit, tạo ra ion lactat theo phương trình:

C. pH trung tính. D. chứa đồng thời các loại enzyme khác. CH 3CH  OH  COOH  H 2O CH 3CH  OH  COO   H 3O 

Axit lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp, đây là sản phẩm của quá trình oxi hoá. Khi

L
Câu 9: vận động mạnh và cơ thể không cung cấp đủ oxi nữa, thì cơ thể sẽ thoái hóa glucozơ từ các tế bào

IA

IA
Pepsin là enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở để biến thành axit lactic. Cụ thể, trong quá trình tập luyện, một số bài tập cường độ cao khiến cơ thể
không thể sử dụng oxi đủ nhanh, lúc này cơ thể chuyển sang chế độ yếm khí (tức không cần oxi),
A. thận. B. tim. C. dạ dày. D. tủy sống.

IC

IC
năng lượng dự trữ trong cơ thể bị phân hủy thành hợp chất gọi là pyruvate. Khi không có đủ oxi để
hoạt động, cơ thể sẽ biến pyruvate thành lactat để cung cấp năng lượng cho cơ bắp trong vòng 1 – 3

FF

FF
Câu 10:
phút. Sự tích tụ axit lactic có thể gây cảm giác nóng rát và nhức mỏi trong cơ. Sau khoảng 3 phút
Giải thích tại sao các ống nghiệm 3 và 4, hoạt tính của enzyme pepsin cao, trong khi ống nghiệm 5 chuyển hóa năng lượng không cần oxi, axit lactic sẽ báo hiệu đạt đến ngưỡng thể lực, khiến bạn gần

O
enzyme không có hoạt tính? như không thể thực hiện thêm động tác nào nữa. Việc sản xuất lactat chính là cơ chế bảo vệ giúp cơ
A. Do hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine. thể bạn không gặp chấn thương trong quá trình tập luyện.
N

N
B. Do hoạt tính của pepsin vị anserine ức chế.
Ơ

Ơ
Câu 14:
C. Do pepsin có khả năng tiêu hóa casein nhưng không tiêu hóa được anserine. Phát biểu sau đúng hay sai?
H

H
D. Do anserine có khả năng phân giải pepsin. Axit lactic vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.
N

N
 Đúng  Sai
Câu 11:
Y

Y
Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là
U

U
Câu 15:
(1) ________.
Q

Q
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
M

M
Câu 12:
Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH lớn hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C. Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của
 


một base.
 Đúng  Sai
Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.  
ẠY

Câu 13:
Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là (1) _________.
ẠY
Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.  
D

D
Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.  
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều quá trình Câu 16:
sinh hóa và được phân tách lần đầu tiên bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele vào năm Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
yếm khí hiếu khí và trộn huyết thanh của người hiến với hồng cầu của người nhận. Máu chỉ được truyền cho người
etyl lactat ion lactat nhiều oxi ít oxi
nhận khi không xảy ra hiện tượng hồng cầu ngưng kết.
Nhóm máu O được gọi là nhóm máu “cho phổ thông” trong khi nhóm máu AB được gọi là nhóm
Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân _______ (phân giải đường, sinh ra
máu “nhận phổ thông”.
năng lượng trong điều kiện _______ ). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành _______ . Câu 18:
Máu gồm hai thành phần chính là

L
IA

IA
Câu 17: A. các tế bào máu và huyết tương. B. hồng cầu và tiểu cầu.

Axit lactic không có tính chất hóa học nào sau đây? C. huyết tương và hồng cầu. D. các tế bào máu và tiểu cầu.

IC

IC
A. Làm quỳ tím hóa đỏ. B. Tác dụng với kim loại.

FF

FF
C. Tác dụng với phi kim. D. Tác dụng với muối. Câu 19:
Nhóm máu AB có khả năng “nhận phổ thông” vì

O
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 18 đến 22: A. có cả kháng thể A và kháng thể B trong huyết tương.

Máu gồm hai thành phần chính là các tế bào máu và huyết tương. Sự có mặt của những thành phần B. không có kháng thể trong huyết thanh.
N

N
kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương sẽ quyết định sự khác nhau hay C. có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu.
Ơ

Ơ
giống nhau giữa các cá thể, và sẽ quy định các loại nhóm máu tương ứng: A, B, O, AB. D. có cả hai kháng nguyên trên hồng cầu và hai kháng thể trong huyết thanh.
H

H
N

N
Câu 20:
Các phát biểu sau đúng hay sai?
Y

Y
Phát biểu Đúng Sai
U

U
 
Q

Q
Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và kháng thể.

Nên thực hiện truyền máu giữa những người cùng nhóm máu, trong trường hợp
M

M
khác nhóm máu nhưng vẫn đủ điều kiện truyền máu thì nên truyền với số lượng ít  


(<250ml).
Người có nhóm máu O nhận được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu
 
AB cho được tất cả các nhóm máu khác.
ẠY

ẠY
D

D
Câu 21:

Nguyên tắc truyền máu cơ bản phải dựa trên những đặc trưng riêng cũng như kết cấu mạch máu của Kéo thả các từ vào đúng vị trí.

mỗi nhóm máu, không được để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong cơ thể. Do nhóm máu B nhóm máu AB nhóm máu A
vậy, việc xác định nhóm máu chính xác trước khi truyền là rất quan trọng. Bên cạnh đó, cần thực
hiện thêm phản ứng trộn chéo tức là trộn huyết thanh của người nhận với hồng cầu của người hiến
Người có _______ thì truyền được cho người có nhóm máu A. A. áp suất nhỏ. B. áp suất lớn. C. áp lực nhỏ. D. áp lực lớn.

Người có _______ thì nhận được từ người có nhóm máu _______ . Câu 24:
Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối

Câu 22: lượng băng (1) ______ mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.

L
(1) ________ là huyết tương được loại bỏ các chất chống đông máu và để lại các chất điện giải.

IA

IA
Câu 25:

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 23 đến 28: Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng?

IC

IC
Hai học sinh giải thích tại sao trong hồ nước thì nước lại bị đóng băng từ bề mặt hồ trở xuống. Họ A. Mật độ khối lượng băng bằng mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.

FF

FF
cũng thảo luận về hiện tượng băng tan dưới lưỡi dao ở rãnh giữa của đáy giày trượt của vận động B. Mật độ khối lượng băng lớn hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
viên trượt băng. C. Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.

O
Học sinh 1 D. Lực ma sát càng nhỏ thì băng tan càng nhanh.
Nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì điểm đóng băng của nước giảm khi áp suất tăng. Dưới
N

N
bề mặt hồ, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với Câu 26:
Ơ

Ơ
trên bề mặt. Do đó, khi nhiệt độ không khí giảm xuống, nước trên bề mặt hồ đạt đến điểm đóng Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ
H

H
băng trước so với nước bên dưới bề mặt hồ. Khi nhiệt độ trở nên lạnh hơn thì lớp băng trên bề mặt lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
trở nên dày hơn.
N

N
A. Nhiệt độ. B. Áp suất thủy tĩnh.
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích có phương vuông góc với bề mặt
C. Lực nổi. D. Mật độ khối lượng.
Y

Y
của vật thể nhất định. Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên
U

U
diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh chóng làm
Câu 27:
Q

Q
tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt.
Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là
Học sinh 2
do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí
M

M
Nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng
cầu.


nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của nước giảm
Nội dung trên là đúng hay sai?
khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng hướng lên lớn
hơn trọng lực tác dụng hướng xuống nên tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng. Băng tan  Đúng  Sai
ẠY

dưới lưỡi dao ở rãnh giữa của đáy giày trượt của vận động viên trượt băng do ma sát. Năng lượng do
lực ma sát cung cấp được chuyển thành nhiệt làm tan băng dưới lưỡi dao ở đáy giày trượt. Trọng
ẠY
Câu 28:
D

D
lượng cơ thể của vận động viên trượt băng càng lớn thì lực ma sát càng lớn và băng tan càng nhanh.
Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở
xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của
Câu 23: ethanol đóng băng
Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện A. lớn hơn khối lượng riêng của nước.
tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
B. nhỏ hơn khối lượng riêng của băng.
C. lớn hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
D. nhỏ hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 29 đến 34:

L
Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Trong mỗi tế bào cơ

IA

IA
thể, ví dụ tế bào người có khoảng 25000 gen, song ở mỗi thời điểm, để phù hợp với các giai đoạn
phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen hoạt động, còn

IC

IC
Trong môi trường không chứa lactose thì protein ức chế gắn vào vùng vận hành và ngăn cản không
phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động, hoặc hoạt động rất yếu.
cho quá trình phiên mã diễn ra.

FF

FF
Trên phân tử DNA của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố
Câu 29:
liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa được gọi là một operon. Cấu trúc của một
Cấu trúc của một operon Lac KHÔNG bao gồm
operon Lac gồm có vùng vận hành (operator), vùng khởi động (promoter), các gen cấu trúc Z, Y, A.

O
Ngoài ra, còn có gen điều hòa có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen, nhưng không nằm
N A. các gen cấu trúc. B. vùng vận hành. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động.

N
trong cấu trúc operon Lac.
Ơ

Ơ
Cấu trúc và cơ chế điều hòa biểu hiện gen trong môi trường có hoặc không có lactose được thể hiện Câu 30
ở hình sau: Lactose đóng vai trò là
H

H
A. chất cảm ứng. B. protein ức chế.
N

N
C. chất cung cấp năng lượng. D. chất khởi động phiên mã.
Y

Y
U

U
Câu 31:
Trong trường hợp nào thì protein ức chế KHÔNG gắn được vào vùng vận hành?
Q

Q
A. Gen điều hòa sản xuất nhiều protein ức chế.
M

M
B. Gen cấu trúc được sản xuất.


C. Không có mặt lactose.
D. Có mặt lactose.
ẠY

Khi có mặt lactose trong môi trường, các phân tử lactose sẽ liên kết với protein ức chế, làm biến đổi
cấu trúc không gian của protein ức chế, làm cho protein ức chế không bám được vào vùng vận hành.
ẠY
Câu 32:
Xét một Operon Lac, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được
D

D
Vì vậy, RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã tạo ra các phân tử
tạo ra. Nhận định nào sau đây là đúng?
mRNA của các gen cấu trúc Z, Y, A, và dịch mã để trở thành các enzyme phân giải đường lactose.
Phát biểu Đúng Sai
Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để
 
khởi động quá trình phiên mã.
Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.   tinh dung tích 500 mL.
Bước 2: Khuấy đều hỗn hợp ở 22∘C trong các khoảng thời gian 10 phút, 3 ngày và 7 ngày.
Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.   Bước 3: Thu hồi kết tủa rắn bằng phễu lọc thông thường (Hình 1).
Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.   Bước 4: Xác định nồng độ của Ni2+ trong dịch lọc (kí hiệu là CNF (mg/kg)).

L
Câu 33:

IA

IA
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có

IC

IC
lactose và cả khi môi trường không có lactose?
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

FF

FF
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. Các gen cấu trúc phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.

O
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
N

N
Ơ

Ơ
Câu 34:
(1) ________ là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.
H

H
N

N
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Y

Y
Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
U

U
nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,
Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
Q

Q
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2).
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn
M

M
0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …


Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,
ẠY

hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo
phương trình phản ứng: ẠY
D

D
Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O
Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp
lọc đến quá trình loại bỏ Ni2+ ra khỏi dung dịch.
Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH– 1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni2+ 0,06 mol/L vào cốc thủy
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).

Câu 36:
Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

 Đúng  Sai

L
IA

IA
Câu 37:

IC

IC
Có (1) ________ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng
phương pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

FF

FF
Câu 38:

O
N Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?

N
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
Ơ

Ơ
Kết quả của thí nghiệm 1 và 2 được thể hiện trong Bảng 1.
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.
H

H
N

N
Câu 39:
Y

Y
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
U

U
A. 10 phút/lọc thông thường. b. 7 ngày/lọc thông thường.
Q

Q
C. 10 phút/lọc chân không. D. 7 ngày/lọc chân không.
M

M
Bảng 1: CNF đo được từ thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2
(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of


Câu 40:
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
Chemical Education) A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
ẠY

Câu 35:
Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:
ẠYB. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
D

D
(1) Đo CNF. D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
Tiến trình thí nghiệm đúng là
13. pepsinogen 14. Đúng 15. S – Đ – S – S 16. yếm khí/ ít oxi/ ion
lactat
ĐÁP ÁN
17. C 18. A 19. B 20. S – Đ – S
PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
21. nhóm máu A/ 22. Huyết thanh 23. B 24. nhỏ hơn
1. C 2. A 3. A 4. B 5. 9 6. A 7. D 8. D 9. C 10. D nhóm máu AB/ nhóm
11. D 12. B 13. 14. Đ – 15. D 16. B 17. B 18. S – 19. 20. Đ - máu B
74060 S–S S–Đ 157/100 S 25. C 26. B 27. Sai 28. C
29. C 30. A 31. D 32. S – Đ – Đ – Đ

L
21. B 22. 23. D 24. 25. 6 26. 2; 27. C 28. B 29. B 30. D
57600; 3,745; 3; 1 33. B 34. Phiên mã 35. C 36. Đúng

IA

IA
40 7,490 37. 2 38. B 39. A 40. C
31. B 32. 4; - 33. B 34. B 35. 1 36. A 37. S – 38. A 39. 16; 40. S –

IC

IC
1; 0 Đ–Đ 1023; Đ–S
12

FF

FF
PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU

O
1. 2. S 3. 4. 5. 6. Gửi các tài liệu 7. Nhiều đối tượng 8. tái 9. Đ 10.
B phát tính C chứng cứ vi phạm đăng tải nội dung phạm
N - S - thách

N
hiện/ linh Đ - thức
Ơ

Ơ
xác hoạt cho cơ quan điều xâm phạm bản S
định tra./ Thu thập bằng quyền trên website,
H

H
chứng dưới sự uỷ ứng dụng quốc tế
N

N
quyền của chủ sở nhưng chặn truy cập
hữu bản quyền. từ Việt Nam. /
Y

Y
Các đối tượng xâm
U

U
phạm bản quyền sử
Q

Q
dụng nhiều kỹ thuật
để trốn tránh sự
M

M
giám sát của cơ


quan chức năng.

11. 12. 13. D 14. A 15. 16. Sai 17. khả năng chịu 18. B 19. 20.
ẠY

A biện
pháp
C lực D Sai
ẠY
D

D
PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC

1. MeV/ J 2. A 3. Đ – Đ – S – S 4. 8,75
5. B 6. A 7. bền vững/ 200/ 20/ 8. B
50 < A < 80
9. C 10. C 11. peptide 12. Sai
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 30

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 44

IC

IC
Đáp án.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
Giải thích

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC Dựa vào Parabol như hình vẽ, suy ra phương trình của Parabol là ( P) : y  ax 2  4; ( P ) cắt trục hoành
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 10 – TLCMH003 tại các điểm có hoành độ 2 nên a  1  ( P) : y   x 2  4 .
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Do đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
2
2 2
 x3 
 x    32
S 2
 4 dx  2   x 2  4 d x  2    4 x  

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10  3 0 3
2 0

IA

IA
IC

IC
Câu 1 Câu 3:
Cho hàm số y  f ( x ) có đạo hàm f '( x)  ( x  1) 2  x 2  1 . Số cực trị của hàm số y  f ( x ) là Cho số phức z thỏa mãn điều kiện | z | 2 . Biết tập hợp các điểm biểu diễn số phức

FF

FF
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. w  (3  4i ) z  1  i là một đường tròn. Tìm bán kính r của đường tròn đó.

Giải thích

O
A. r  10 . B. r  5 . C. r  2 5 . D. r  5 .
 x  1
Ta có: f '( x)  ( x  1)2  x 2  1  0  ( x  1)3 ( x  1)  0   . Giải thích
N

N
x  1 Ta có: w  (3  4i) z  1  i  w  1  i  (3  4i) z | w  1  i || (3  4i) z |
Ơ

Ơ
Ta thấy x  1 đều là các nghiệm bội lẻ nên hàm số có 2 cực trị. | w  1  i || 3  4i | . | z || w  1  i | 10
H

H
Gọi w  x  yi ( x, y  ) .
Câu 2
N

N
Khi đó
Cho Parabol như hình vẽ.
| w  1  i | 10 | x  yi  1  i | 10  ( x  1) 2  ( y  1) 2  10  ( x  1) 2  ( y  1) 2  100.
Y

Y
U

U
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức w là một đường tròn có tâm I ( 1;1) , bán kính r  10 .
Q

Q
Câu 4:
M

M
Một lớp học trong một trường đại học có 60 sinh viên, trong đó có 40 sinh viên học tiếng


Anh, 30 sinh viên học tiếng Pháp và 20 sinh viên học cả tiếng Anh và tiếng Pháp. Chọn ngẫu
nhiên 2 sinh viên của lớp học này. Tính xác suất để 2 sinh viên được chọn không học ngoại ngữ.
Biết rằng trường này chỉ dạy hai loại ngoại ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp.
ẠY

ẠY A.
29
106
. B.
3
118
. C.
26
59
. D.
19
177
.
D

D
Giải thích

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol và trục hoành bằng
32 16 28
A. . B. 16. C. . D. .
3 3 3
L

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
3
Phép vị tự tâm A tỉ số k  biến tam giác ABC thành tam giác A′B′C′. Khi đó, diện tích tam
Ta có sơ đồ Ven như hình vẽ. 2

O
Số lượng sinh viên học ít nhất một môn ngoại ngữ là: 40 + 30 − 20 = 50 (học sinh). giác A′B′C′ bằng ________ ô vuông.
A. 54. B. 36. C. 72. D. 108.
N

N
Số lượng sinh viên không học ngoại ngữ là: 60 − 50 = 10 (học sinh).
Giải thích
Ơ

Ơ
Ta xét phép thử: Chọn 2 sinh viên bất kỳ trong số 60 sinh viên của lớp học.
Coi mỗi cạnh của một ô vuông có độ dài bằng 1 thì AB = 6; AC = 8.
⇒Số phần tử của không gian mẫu là: n     C602 .
H

H
Ta có:
Xét biến cố A: “Chọn ra 2 sinh viên không học ngoại ngữ”.
N

N
V ( A)  A
⇒Số phần tử của biến cố A là: n  A   C102 .
3
 A; 
 2
Y

Y
n( A) C102 3
3 ( B)  B '  AB '  AB  9;
U

U
Vậy xác suất để chọn được 2 sinh viên không học ngoại ngữ là: P( A)    . V 3
n() C602 118  A; 
 2
2
Q

Q
3
V 3
(C )  C '  AC '  AC  12
 A; 
 2
2
M

M
Câu 5:
Anh Dũng có 36 tấm bưu thiếp từ các công viên quốc gia mà anh ấy đã đến thăm. Anh ấy muốn cất 1
 S A ' B 'C '  S AB 'C '  . AB '. AC '  54


2
chúng vào một quyển album ảnh. Mỗi trang album chứa được tối đa 2 tấm bưu thiếp. Anh Dũng cần
quyển album có tối thiểu (1) _________ tờ để cất hết toàn bộ số bưu thiếp. Biết mỗi tờ album có 2
Câu 7:
ẠY

trang.
Đáp án “9” ẠY
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(−2;−1;1). Khoảng cách từ điểm M tới trục Oy bằng
D

D
Giải thích A. 1. B. 2. C. 2 . D. 5 .
Để cất hết toàn bộ số bưu thiếp anh Dũng cần quyển album có tối thiểu 36 : 2 : 2 = 9 (tờ). Giải thích
Khoảng cách từ điểm M tới trục Oy bằng khoảng cách từ điểm M tới hình chiếu của điểm M trên
Câu 6: trục Oy.
Cho tam giác ABC như hình vẽ. Ta có H(0;−1;0) ∈ Oy là hình chiếu của điểm M trên trục Oy.
 d ( M ; Oy )  MH  (2  0) 2  (1  1) 2  (1  0) 2  5 . ex 1
lim bằng
x 0 x
A. +∞. B. −∞. C. 0. D. 1.
Câu 8:
Giải thích
Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1; 0; 0), B(0;1; 0) . Mặt phẳng đi qua các điểm A, B đồng thời
ex 1
1 Ta có giới hạn đặc biệt: lim 1.
cắt tia Oz tại C sao cho tứ diện OABC có thể tích bằng có phương trình dạng x  ay  bz  c  0 . x 0 x

L
6

IA

IA
Khi đó giá trị của biểu thức a  3b  2c bằng bao nhiêu?
A. 16. B. 1. C. 10. D. 6. Câu 11:

IC

IC
Giải thích Trong không gian Oxyz, cho ba điểm M (6;0;0), N (0;6;0), P(0;0;6) . Hai mặt cầu có phương trình
 S1  : x 2  y 2  z 2  2 x  2 y  1  0 và  S2  : x 2  y 2  z 2  8 x  2 y  2 z  1  0 cắt nhau theo giao tuyến là

FF

FF
Gọi điểm C (0; 0; c) thuộc tia Oz, c  0 .
x y z đường tròn (C ) . Có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa (C ) và tiếp xúc với ba đường
Mặt phẳng ( P ) đi qua các điểm A, B đồng thời cắt tia Oz tại C có dạng    1.

O
1 1 c thẳng MN, NP, PM?
1 1
Tứ diện OABC có thể tích bằng  VOABC  OA.OB.OC 
1 A. 4. B. 3. C. 1. D. Vô số.
N

N
6 6 6
Giải thích
Ơ

Ơ
1 1
 .1.1. c   c  1 .
6 6
H

H
x y z
Suy ra ( P ) có phương trình    1  x  y  z  1  0  a  1, b  1, c  1 .
N

N
1 1 1
Vậy a  3b  2c  6 .
Y

Y
U

U
Câu 9:
Q

Q
2 x khi x  1 2
Cho số thực a và hàm số f ( x)  

a x  2 x  khi x  1
liên tục trên . Tính  f ( x)dx .
M

M
2 0


8 1 22 7
A. B.  . C. . D. 
3 3 3 3
Gọi ( ) là mặt phẳng chứa (C ) và I là tâm mặt cầu cần tìm.
Giải thích
ẠY

Vì hàm số liên tục trên R nên lim f ( x)  lim f ( x)  f (1)

 lim  a  x  2 x 2    lim(2
x 1

x)  a  2.
x 1
ẠY
Trừ theo vế hai phương trình mặt cầu ta được ( ) : 6 x  4 y  2 z  0  3 x  2 y  z  0 .
Mặt cầu tiếp xúc với ba cạnh của tam giác MNP suy ra tâm mặt cầu thuộc đường thẳng vuông góc
D

D
x 1 x 1 
với ( MNP ) và đi qua tâm đường tròn nội tiếp hoặc bằng tiếp tam giác MNP.
2 1 2 1 2
Dễ thấy ( )  ( MNP) và ( ) qua J (2; 2; 2) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đều MNP nên I thuộc
 f ( x)dx   f ( x)dx   f ( x)dx   2 x dx   2  x  2 x  dx 
2 22
Ta có .
0 0 1 0 1
3 đường thẳng qua J và vuông góc ( MNP ) .
Vậy có vô số mặt cầu thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Câu 10:
Câu 14:
Câu 12: Minh và Thành đang chơi một trò chơi. Trong trò chơi, mỗi người chơi bắt đầu với 0 điểm và sau
khi kết thúc trò chơi, người có nhiều điểm nhất sẽ giành chiến thắng. Biết Minh có ba lần được 5
Biết khai triển 1  2 x  3x 
10
2
 a0  a1 x  a2 x  a20 x . Tính tổng S  a0  2a1  4a2  2 a20 .
2 20 20

điểm, bị trừ mất 12 điểm và sau đó được cộng 3 điểm. Thành có hai lần bị trừ mất 3 điểm, một lần
A. S  1510 . B. S  1710 . C. S  710 . D. S  17 20 . trừ mất 1 điểm, một lần được cộng 6 điểm và sau đó được cộng 7 điểm.
Giải thích Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

L
Đặt f ( x)  1  2 x  3x 
10
2
 a0  a1 x  a2 x  a20 x , ta có S  a0  2a1  4a2  2 a20  f (2)  17 .
2 20 20 10

IA

IA
Phát biểu Đúng Sai

Sau khi kết thúc trò chơi, Minh được 6 điểm.  

IC

IC
Câu 13:
Sau khi kết thúc trò chơi, Thành được 18 điểm.  

FF

FF
Kim tự tháp Cheops (có dạng hình chóp) là kim tự tháp cao nhất ở Ai Cập. Chiều cao của kim tự
tháp này là 144 m, đáy của kim tự tháp là hình vuông có cạnh dài 230 m. Các lối đi và phòng bên Thành là người chiến thắng.  

O
trong chiếm 30% thể tích của kim tự tháp. Để xây dựng kim tự tháp, người Ai Cập cổ đại đã vận
Đáp án
chuyển các khối đá qua những lối đi vào phòng bên trong. Biết một lần vận chuyển gồm 10 xe, mỗi
N

N
xe chở 6 tấn đá, và khối lượng riêng của đá bằng 2,5.103 kg/m3. Số lần vận chuyển đá để xây dựng Phát biểu Đúng Sai
Ơ

Ơ
kim tự tháp là (1) _________ Sau khi kết thúc trò chơi, Minh được 6 điểm.  
Đáp án: “74060”
H

H
Giải thích
Sau khi kết thúc trò chơi, Thành được 18 điểm.  
N

N
Thành là người chiến thắng.  
Y

Y
Giải thích
U

U
Số điểm của Minh là: 3.5 − 12 + 3 = 6.
Q

Q
Số điểm của Thành là: 2.(−3) − 1 + 6 + 7 = 6.
M

M
Vậy hai bạn hòa nhau.


Câu 15:
Cho tứ giác ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, AD lần lượt lấy 3; 4; 5; 6 điểm phân biệt khác các
ẠY

1
Thể tích kim tự tháp là V  .2302.144  2539200 m3 .
3
  ẠY
điểm A, B, C, D. Số tam giác phân biệt có các đỉnh là các điểm vừa lấy là
A. 342. B. 624. C. 816. D. 781.
Thể tích khối đá cần vận chuyển là 0.7 V  1777440  m3  .
D

D
Giải thích
Gọi x là số lần vận chuyển. Tổng số điểm vừa lấy bằng: 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (điểm).

Để đủ đá xây dựng kim tự tháp thì


x.10.6000
 1777440  x  74060 . Mỗi cách chọn ra 3 điểm không nằm trên một cạnh cho ta một tam giác.
2,5.103
Số cách chọn 3 điểm từ 18 điểm là: C183  816 (cách chọn).
Số cách chọn 3 điểm cùng nằm trên một cạnh là: C33  C43  C53  C63  35 (cách chọn). Phương trình f  x  = 0 có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.  
Vậy số tam giác cần tìm bằng. 816 − 35 = 781 (tam giác).
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Câu 16:
Trong các số phức sau, những số phức nào có môđun bằng 3? Hàm số f  x  tuần hoàn với chu kì  .  

L
A. 1  2i . B. 5  2i C. 3. D. 2  7i Hàm số f  x  là hàm số chẵn  

IA

IA
Giải thích
Phương trình f  x  = 0 có 2 điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác.  

IC

IC
Ta có:
|1  2i | 5; | 5  2i | 3; | 3 | 3; | 2  7i | 11 .
Giải thích

FF

FF
Hàm số sin x và cos x đều có chu kì tuần hoàn là 2 nên hàm số f ( x) tuần hoàn với chu kì 2 .
Ta có: f ( x)  sin( x)  cos( x)   sin x  cos x .

O
Câu 17:
1 b  Hàm số f ( x) không chẵn, không lẻ.
Cho các số dương a, b, c thỏa mãn a  1, log3 a  b  0, log a b  , ln  c  b . Tổng S  a  b  c nằm
N

N
c c  
Mặt khác, f ( x)  0  sin x  cos x  0  sin  x    0  x    k ( k  ) .
trong khoảng nào cho dưới đây?
Ơ

Ơ
 4 4

A.  ; 2  . B.  ;  . C.  ;3  . D.  3;  .
3 6 3 5 7 Biểu diễn nghiệm trên đường tròn lượng giác ta thấy phương trình f ( x)  0 có 2 điểm biểu diễn trên
H

H
2  5 2 2   2
đường tròn lượng giác.
N

N
Giải thích
b
Y

Y
Ta có : ln  c  b  ln b  b  ln c  c  b  c (vì hàm số y  ln x  x đồng biến trên khoảng (0; ) ). Câu 19:
c
U

U
Cho số phức z thỏa mãn | z  1  2i | 1 và | z  1  2i || z  3  2i | . Diện tích phần mặt phẳng chứa các
Mặt khác, log 3 a  b  0  a  3b .
Q

Q
điểm biểu diễn của số phức z bằng (1) _______. (Lấy   3,14 và kết quả viết dưới dạng phân số tối
1 1 1 1 1
Với b  c và a  3 b thì log a b   log3 b  b  log 31 b   log 31 b  1  b  . giản).
c b b b 3
M

M
1 1 1 2 6 3 Đáp án: “157/100”
Suy ra a  , b  c  . Vì vậy S  a  b  c  3    ;  .


3
3 3 3 3 5 2 Giải thích
Giả sử z  x  yi ( x, y  ) .
Câu 18: Khi đó | z  1  2i | 1 | ( x  1)  ( y  2)i | 1
ẠY

Cho hàm số f ( x)  sin x  cos x . Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? ẠY
 ( x  1) 2  ( y  2) 2  1  ( x  1) 2  ( y  2) 2  1.
D

D
Phát biểu Đúng Sai Và | z  1  2i || z  3  2i |
Hàm số f  x  tuần hoàn với chu kì  .    ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( x  3) 2  ( y  2) 2

Hàm số f  x  là hàm số chẵn    ( x  1) 2  ( y  2) 2  ( x  3) 2  ( y  2) 2  y  x  1.


Giải thích
Vì F ( x), G ( x) là hai nguyên hàm của hàm số f ( x) nên F ( x)  G ( x)  C với C là hằng số hay
F ( x)  G ( x)  C .
b

 f ( x)dx  F ( x)
b
a
 F (b)  F (a).
a

L
IA

IA
Câu 21:
Cho tứ diện đều SABC cạnh bằng a . Gọi I là trung điểm của đoạn AB, M là điểm di động trên đoạn

IC

IC
AI. Qua M vẽ mặt phẳng ( ) song song với ( SIC ) . Tính chu vi của thiết diện tạo bởi ( ) với tứ

FF

FF
diện SABC, biết AM  x .
A. x( 3  1) . B. 2 x(1  3) . C. 3x(1  3) . D. 3x( 3  1) .
Gọi (T ) là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d : y  x  1 , không chứa gốc tọa độ O (0; 0) . Khi đó

O
tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn đề là nửa hình tròn (C ) tâm I (1; 2) , bán kính R  1
N Giải thích

N
và thuộc (T ) (phần tô màu trên hình vẽ).
Ơ

Ơ
Vì đường thẳng d đi qua tâm I (1; 2) của hình tròn (C ) nên diện tích cần tìm là một nửa diện tích

H

H
157
hình tròn (C ) . Do đó S   .
2 100
N

N
Y

Y
Câu 20:
U

U
Giả sử hàm số f ( x) liên tục trên [a; b]. Biết F ( x), G ( x) là hai nguyên hàm của hàm số f ( x) . Mỗi
Q

Q
phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Phát biểu Đúng Sai
M

M
F ( x)  G ( x)  C với C là hằng số  


AM 2 x
b Ta thấy tam giác MNP và SIC đồng dạng với tỉ số 
 f ( x)dx  F (a)  F (b)   AI a

2x  a 3 a 3 
a
ẠY

Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
ẠY

CMNP 2 x
CSIC

a
 CMNP 
2x
a
( SI  IC  SC )  
a  2

2
 a   2 x( 3  1).

D

D
F ( x)  G ( x)  C với C là hằng số   Câu 22:
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp:
b

 f ( x)dx  F (a)  F (b)


a
  57600 40
Một xe dịch vụ chất lượng cao đi từ Hà Giang xuống Hà Nội chở được nhiều nhất 50 hành khách u 2  9

trên một chuyến đi. Theo tính toán của nhà xe, nếu xe chở được k khách thì giá tiền mà mỗi khách Từ công thức truy hồi u1  2; un  2un 1  3n  1 ta suy ra: u3  26 .
u  63
2
 4
phải trả khi đi tuyến đường này là 180   trăm đồng. Tổng số tiền thu được từ hành khách
3k
 2  4a  2b  c  9 a  5
 
nhiều nhất là _______ nghìn đồng khi xe chở _______ hành khách. Mà un  a.2n  bn  c, n  2 nên ta có hệ phương trình: 8a  3b  c  26  b  3 .
16a  4b  c  63 c  5
 

L
Đáp án
Do đó a  b  c  3 .

IA

IA
Một xe dịch vụ chất lượng cao đi từ Hà Giang xuống Hà Nội chở được nhiều nhất 50 hành khách
Tải đề thi tại website Tailieuchuan.vn để được bảo hành vĩnh viễn
trên một chuyến đi. Theo tính toán của nhà xe, nếu xe chở được k khách thì giá tiền mà mỗi khách

IC

IC
2 Câu 24:
phải trả khi đi tuyến đường này là 180   trăm đồng. Tổng số tiền thu được từ hành khách
3k

FF

FF
 2  Công ty X muốn thiết kế các hộp chứa sản phẩm dạng hình trụ có nắp với dung tích bằng 330 cm3,
nhiều nhất là 57600 nghìn đồng khi xe chở 40 hành khách. bán kính đáy x cm, chiều cao ℎ cm. Khi thiết kế, công ty X luôn đặt mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ

O
hộp là ít nhất, nghĩa là diện tích toàn phần hình trụ là nhỏ nhất.
Giải thích
2 Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Số tiền thu được trên mỗi chuyến xe là T (k )  k 180 
3k 
N

N
 với k  , 0  k  50 .
 2  12,468 3,745 7,490
Ơ

Ơ
2

Xét hàm số T (k )  k 180 


3k 
 với k  [0;50] .
H

H
 2  Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất thì bán kính x bằng _______ cm và chiều
N

N
2

Ta có T '(k )  180 
3k   3k  3   3k  9k 
  2k 180      180  180   và cao ℎ bằng _______ cm.
 2   2  2   2  2 
Y

Y
 3k  9k   k  120  [0;50] (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
U

U
T '(k )  0  180  180    0   .
 2  2   k  40  [0;50] Đáp án
Q

Q
Ta tính được T (0)  0, T (50)  551250, T (40)  576000 . Công ty X muốn thiết kế các hộp chứa sản phẩm dạng hình trụ có nắp với dung tích bằng 330 cm3,
bán kính đáy x cm, chiều cao ℎ cm. Khi thiết kế, công ty X luôn đặt mục tiêu sao cho vật liệu làm vỏ
M

M
Do đó max T (k )  T (40)  576000 .
[0;50]
hộp là ít nhất, nghĩa là diện tích toàn phần hình trụ là nhỏ nhất.


Vậy số tiền thu được nhiều nhất khi xe chở 40 hành khách và số tiền đó là 57 600 000 đồng. Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất thì bán kính x bằng 3,745 cm và chiều cao ℎ bằng 7,490
Câu 23:
ẠY

Cho dãy số  un  được xác định bởi: u1  2; un  2un 1  3n  1 . Công thức số hạng tổng quát của dãy số ẠY
cm.
(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba).
đã cho là biểu thức có dạng a.2  bn  c , với a, b, c là các số nguyên, n  2; n  N . Khi đó tổng
n
Giải thích
D

D
a  b  c có giá trị bằng?
A. 3. b. 4. C. −4. D. −3.
Giải thích
L

L
IA

IA
Ta có: V   x 2 h .

IC

IC
330
Theo giả thiết thể tích hình trụ bằng 330 cm 3 nên V  330   x 2 h  330  h 

FF

FF
 x2
Chi phí sản xuất là thấp nhất khi diện tích toàn phần hình trụ nhỏ nhất.
Quãng đường mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó là (1) __________ km.

O
Ta có: Stp  S xq  2.Sd  2 xh  2 x 2  2  x 2 
330 
.
 x 
Đáp án: “6”
 N

N
Giải thích
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương ta có:
Ơ

Ơ
Gọi ( P) : v(t )  a.t 2  b.t  c .
330 165 165 27225.x 2 27225
x 
2
 x2    33  33
x x x  2 .x 2 2 Vì các điểm có tọa độ (0;2);(1;1);(3;5) thuộc (P) nên ta có hệ phương trình
H

H
a.0  b.0  c  2 c  2
N

N
165 165
Dấu bằng xảy ra khi x 2  x 3  3, 745.  
a.1  b.1  c  1  b  2 . Vậy v(t )  2  2t  t .
2
x 
a.9  b.3  c  5 a  1
Y

Y
Để công ty X tiết kiệm được vật liệu nhất cần sản xuất hộp với kích thước h  7, 490 cm và  
U

U
x  3, 745 cm . Quãng đường vật di chuyển trong 3 giờ là
Q

Q
3
 1 
3
S    2  2t  t 2 dt   2t  t 2  t 3   6  km  .
 3 0
Câu 25: 0
M

M
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v (km/ℎ) phụ thuộc thời gian t (ℎ) có đồ thị là một phần


của đường parabol như hình vẽ. Câu 26:
Cho hàm số bậc ba y  f ( x ) liên tục trên và có đồ thị như hình vẽ.
ẠY

ẠY
D

D
3
+) Đặt t  cos x thì x   0;   t  [1;1)
 2 
 3
Với một nghiệm t  (1;0] cho tương ứng được 2 nghiệm x   ;  \{ }
2 2 

Với một nghiệm t  (0;1)  {1} cho tương ứng 1 nghiệm x   0;   { }
 2

L
3
Do đó f (cos x)  m có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng  0; 

IA

IA
 2 

IC

IC
 f (t )  m có 2 nghiệm t1  (1;0] và t2  (0;1)  {1}

Dựa vào đồ thị, ycbt  m  (0; 2) .

FF

FF
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Vì m  nên m  1 hay có 1 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn.
2 1 3 4

O
Đồ thị hàm số y  f ( x  a ) luôn có _______ điểm cực trị. N Câu 27:

N
Anh Nam dự tính làm một số lượng kem nhất định để phát miễn phí cho người đi đường. Sau khi
Đồ thị hàm số y  f (| x |) có _______ điểm cực trị.
Ơ

Ơ
tham khảo hàng trong siêu thị anh thấy một gói vỏ kem ốc quế gồm 50 cái, một hộp kem làm được
20 cái kem và một chai siro rưới được cho 40 cái kem. Biết mỗi cái kem đều phải đủ cả 3 thành
H

H
Có _______ giá trị nguyên của tham số m để phương trình f (cos x)  m có 3 nghiệm phân biệt
phần gồm vỏ ốc quế, kem và siro. Anh Nam cần mua tối thiểu bao nhiêu hộp kem để tận dụng hết
N

N
3
thuộc khoảng  0;  . được phần vỏ, kem và siro?
 2 
Y

Y
A. 100. B. 15. C. 10. D. 200.
Đáp án
U

U
Giải thích
Đồ thị hàm số y  f ( x  a ) luôn có 2 điểm cực trị. Để tận dụng hết được phần vỏ, kem và siro thì số kem làm được là bội chung nhỏ nhất của 50, 20 và
Q

Q
40.
Đồ thị hàm số y  f (| x |) có 3 điểm cực trị.
M

M
Ta có: BCNN (50;20;40) = 200.


Có 1 giá trị nguyên của tham số m để phương trình f (cos x)  m có 3 nghiệm phân biệt thuộc Vậy anh Nam cần mua tối thiểu 200 : 20 = 10 hộp kem.

3
khoảng  0;  .
 2  Câu 28:
ẠY

Giải thích
+) Tịnh tiến đồ thị hàm số y  f ( x ) sang trái a đơn vị ta có đồ thị hàm số y  f ( x  a ) . Vậy số điểm
ẠY
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị các hàm số y 
x2
2
, y  4 x . Khối tròn xoay tạo thành khi
D

D
quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng bao nhiêu?
cực trị của đồ thị hàm số y  f ( x  a ) bằng số điểm cực trị của đồ thị hàm số y  f ( x ) . Hay đồ thị
256 384 36
hàm số y  f ( x  a ) luôn có 2 điểm cực trị. A. V  . B. V  . C. V  128 . D. V  .
5 5 35
+) Số điểm cực trị đồ thị hàm số y  f (| x |) bằng 2k  1 với k là số điểm cực trị dương của hàm số Giải thích
y  f ( x ) . Hay đồ thị hàm số y  f (| x |) có 3 điểm cực trị.
x  0 Gọi cạnh của khối lập phương là a , cạnh của tứ diện đều là b .
x2  x  0
Phương trình hoành độ giao điểm  4 x   x4  .
2  x  4 Thể tích của khối lập phương là: V1  a 3 .
 16 x
4
b3 2
 x 2  2
4  Thể tích của khối tứ diện đều là: V2  .
384
Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành là V       (4 x ) 2 dx  . 12
0 
  
2 5
Theo giả thiết khối lập phương có thể tích gấp 24 lần thể tích của khối tứ diện đều nên ta có:

L
b3 2
V1  24.V2  a3  24.  a3  2 2.b3  a  2.b.

IA

IA
Câu 29: 12

Trong cuộc thi: "Thiết kế và trình diễn các trang phục dân tộc" do Đoàn trường THPT tổ chức vào Vậy cạnh khối lập phương gấp 2 lần cạnh của tứ diện đều.

IC

IC
tháng 3, mỗi lớp cần tham gia một tiết mục. Kết quả có 12 tiết mục đạt giải trong đó có 4 tiết mục

FF

FF
khối 12, có 5 tiết mục khối 11 và 3 tiết mục khối 10. Ban tổ chức chọn ngẫu nhiên 5 tiết mục biểu Câu 31:
diễn chào mừng ngày 26 tháng 3. Tính xác suất sao cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và mx  1
Xác định điều kiện của tham số m để hàm số y  luôn đồng biến trên tập xác định?

O
trong đó có ít nhất 2 tiết mục của khối 12. 2x  3
5 5 15 5 2 2 2 2
A. . B. . C. . D. A. m  . B. m   . C. m   . D. m 
N

N
22 12 44 44 3 3 3 3
Ơ

Ơ
Giải thích Giải thích
Gọi không gian mẫu của phép chọn ngẫu nhiên là Ω.  3
H

H
Tập xác định: D  \   .
Số phần tử của không gian mẫu là: n()  C  792. 5  2
N

N
12

3m  2
Gọi A là biến cố : "Chọn 5 tiết mục sao cho khối nào cũng có tiết mục được biểu diễn và trong đó có Ta có: y '  .
(2 x  3) 2
Y

Y
ít nhất hai tiết mục của khối 12".
Hàm số luôn đồng biến trên tập xác định  y '  0, x  D .
U

U
Chỉ có 3 khả năng xảy ra thuận lợi cho biến cố A là:
Q

Q
2
+ 2 tiết mục khối 12, hai tiết mục khối 10, một tiết mục khối 11.  3m  2  0  m   .
3
+ 2 tiết mục khối 12, 1 tiết mục khối 10, 2 tiết mục khối 11.
M

M
+ 3 tiết mục khối 12, 1 tiết mục khối 10, 1 tiết mục khối 11.
Câu 32:


Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là: n( A)  C42 .C32 .C51  C42 .C31.C52  C43 .C31.C51  330.
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (3;1; 1) và mặt phẳng ( P ) có phương trình: x  2 y  z  6  0
n( A) 330 5
Xác suất cần tìm là P    . Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
n() 792 12
ẠY

ẠY 1 4 -1 0
Hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) có hoành độ là _______ , tung độ là _______ và cao
D

D
Câu 30:
Một khối lập phương có thể tích gấp 24 lần thể tích của một khối tứ diện đều. Cạnh khối lập phương độ là _______ .
gấp bao nhiêu lần cạnh của tứ diện đều?
Đáp án
A. 2. B. 2 2 . C. 1. D. 2 .
Giải thích Hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng (P) có hoành độ là 4 , tung độ là -1 và cao độ là 0 .
Giải thích Khi đó :
Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với mặt phẳng ( P ) . 2 5 10 2 5 100 90 2 5 100
P        33 . .  9  30  9  21
z y x z y x x z y x
 x  3t

 Phương trình đường thẳng d :  y  1  2t . Suy ra Pmin  21 đạt được khi
 z  1  t

  
 x. y.z  1  x  10 log a b  10

L
Gọi H là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng ( P ) .   
 2 5 100  1  1

IA

IA
 H  d  ( P )  Tọa độ điểm H thỏa mãn hệ phương trình :      y   log b c   b  c 2  a10
 z y x  2  2
 x  3t  t 1  x  2 y  5 z  12  1  1

IC

IC
   z  5 log c a  5
y  1  2t  
  x4
   H (4; 1;0).

FF

FF
 z  1  t  y  1
x  2 y  z  6  0  z  0
 Câu 35:

O
 u1  1, u2  3 un
Cho dãy số  un  được xác định bởi  . Giới hạn lim bằng
un 2  un  2  un1  1 , n 
*
Câu 33: n  n2
N

N
Một quả cầu rỗng có bán kính ngoài 4 cm và dày 3 cm được làm từ thép. Biết khối lượng riêng của (1) ________.
Ơ

Ơ
thép là 7,850 kg / m3 . Khối lượng của quả cầu là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân Đáp án: “1”
H

H
thứ nhất). Giải thích
N

N
A. 19,7 gam. B. 2,1 gam. C. 207, 1 gam. D. 1,2 gam.
 u1  1, u2  3 (1)
Giải thích  (n  1).
un 2  un  2  un 1  1 (2)
Y

Y
Thể tích phần làm bằng thép của quả cầu là:
U

U
4 4
 
V   .43   .(4  3)3  84 cm3  84 .106 m3 .   Đặt vn  un 1  un .
Q

Q
3 3
Vậy khối lượng của quả cầu là: 7,850 V  7,850.84 .106 ( kg)  2,1 ( g) . Ta có (2)  un  2  un 1  un 1  un  2  vn 1  vn  2 .
M

M


Suy ra  vn  lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu v1  2 và công sai d  2 .
Câu 34:
Cho các số thực a, b, c  (1; ) thỏa mãn a10  b và log a b  2 log b c  5log c a  12 . Giá trị nhỏ nhất của
Nên vn  2  (n  1).2  2n .
ẠY

biểu thức P  2 log a c  5log c b  10 log b a bằng


A. 25. B. 21. C. 6. D. 15.
ẠY
Khi đó: un   un  un 1    un 1  un  2    u2  u1   u1
D

D
Giải thích
 vn 1  vn  2  v1  u1  2((n  1)  (n  2)  1)  1
 x, y , z  0
 x. y.z  1

Đặt x  log a b; y  log b c; z  log c a . Ta có  n(n  1)
 x  10 2  1  n(n  1)  1.
2
 x  2 y  5 z  12
un n(n  1)  1 n2  n  1 u Phát biểu Đúng Sai
Do đó: lim 2
 lim 2
 lim  1 . Vậy lim n2  1 .
n  n n  n n  n2 n  n
3
a  log3 7   14
2
 
Câu 36: c log11 25  5
2
 
Cho hình trụ có bán kính đáy r . Gọi O và O  là tâm của hai đường tròn đáy với OO  2r . Một mặt
cầu tiếp xúc với hai đáy của hình trụ tại O và O  . Gọi Vc và Vt lần lượt là thể tích của khối cầu và
3
a  log3 7   b log7 11  c log11 25  23
2 2 2
 

L
Đáp án

IA

IA
Vc
khối trụ. Khi đó bằng
Vt
Phát biểu Đúng Sai

IC

IC
2 3 1 3
A. .
3
B. .
4
C. .
2
D. .
5
3
a  log3 7   14
2
 

FF

FF
Giải thích
c log11 25  5
2
 

O
N 3
a  log3 7   b log7 11  c log11 25  23
2 2 2
 

N
Giải thích
Ơ

Ơ
a log3 7   a log3 7 log3 7
3 
log3 7 3
2
 3 27log3 7  7
3 3 3
H

H
b log7 11  b 
log 7 11 log7 11
7 
log 7 11 2
2
 49log7 11   11.
N

N
c log11 25   c log11 25 
2 log11 25
 ( 11)log11 25  11log11 25  25  5
Y

Y
U

U
a  log3 7   b log7 11  c log11 25  7  11  5  23 .
2 2 2
3
Vậy
Q

Q
Ta có thể tích khối trụ là Vt   .r 2 .OO  2 r 3 . Câu 38:
M

M
1
Mặt cầu tiếp xúc với hai đáy của hình trụ nên mặt cầu có bán kính R  OO  r , suy ra thể tích khối Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng a 2 . Góc giữa đường


2
thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng
4 4
cầu là Vc   R3   r 3 . A. 60∘. B. 75∘. C. 30∘. D. 45∘.
3 3
Giải thích
ẠY

V
Vt
4 3
r
2 r
2
Khi đó, c  3 3  .
3
ẠY
D

D
Câu 37:
Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a log 7  27, blog 11  49, c log
3 7 11 25
 11.

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?


Anh nhân viên phải làm việc trong 12 ngày để kiếm được 4095 USD.
Giải thích
Số tiền nhân viên bán hàng nhận được mỗi ngày tạo thành một cấp số nhân  un  với số hạng đầu
u1  1 và công bội q  2 .

Ta có: u5  u1q 4  1.24  16 (USD) .

L

u1 1  q10   1023 (USD) .

IA

IA
Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là: S10 
1 q

IC

IC
Mặt khác, Sn  4095 

u1 1  q n   4095  2 n
 1  4095  n  12 .
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
1 q

FF

FF
Vì hình chóp S.ABCD là hình chóp đều nên SO  ( ABCD ) suy ra AO là hình chiếu của AS trên mặt
Vậy anh nhân viên phải làm việc trong 12 ngày để kiếm được 4095 USD.
phẳng ( ABCD)  ( SA, ( ABCD))  ( SA; AO)  SAO .

O
1 a 2 Câu 40:
Tứ giác ABCD là hình vuông cạnh bằng a suy ra AO  AC  .
N

N
2 2
Một cái thùng đựng đồ khô có dạng hình nón cụt rỗng với đường kính đáy dưới là 25 cm, đáy trên
Ơ

Ơ
AO 1 là 28 cm và chiều cao là 35 cm. Dùng một cái lon hình trụ rỗng có đường kính đáy là 6 cm và chiều
Trong tam giác vuông SOA : cos SAO    SAO  60 .
SA 2
cao là 10 cm đong đầy hạt vừng đổ vào thùng đựng đồ khô. Giả sử các hạt vừng lấp vừa kín lon và
H

H
Vậy góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng đáy bằng 60 . mỗi lần đong vừng đều như nhau. (Lấy π ≈ 3,14).
N

N
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Y

Y
Câu 39:
Phát biểu Đúng Sai
Một nhân viên bán hàng thời vụ đồng ý làm việc cho nhãn hàng X với các điều kiện sau: Lương của
U

U
anh ấy trong ngày đầu tiên làm việc là 1 USD, cho ngày làm việc thứ hai là 2 USD, cho ngày làm Thể tích thùng đựng đồ khô là 19,42 lít.  
Q

Q
việc thứ ba là 4 USD,…
Thể tích hạt vừng chứa trong mỗi lon là 0,2826 lít.  
M

M
Kéo số ở các ô vuông thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau :
Cần tối thiểu 67 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô.  


12 16 1023 511
Đáp án

Số tiền anh nhân viên kiếm được trong ngày làm việc thứ 5 là _______ USD. Phát biểu Đúng Sai
ẠY

Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là _______ USD.
ẠY
Thể tích thùng đựng đồ khô là 19,42 lít.  
D

D
Thể tích hạt vừng chứa trong mỗi lon là 0,2826 lít.  
Anh nhân viên phải làm việc trong _______ ngày để kiếm được 4095 USD.

Đáp án
Cần tối thiểu 67 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô.  
Số tiền anh nhân viên kiếm được trong ngày làm việc thứ 5 là 16 USD. Giải thích

Tổng số tiền anh nhân viên nhận được sau ngày làm việc thứ 10 là 1023 USD. Thể tích thùng đựng đồ khô là:
 28  2  25  2 28 25 
1
 
1
 
VNC   h R 2  r 2  Rr   .35       .   6151, 25 cm 3  19,314925 (lít)
3 3  2   2  2 2 
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
2
6 ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 10
2
 
Thể tích cái lon là: VT   r02 h0   .   .10  90 cm3  0, 2826 (lít)
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
6151, 25
Ta thấy  68,35 . Vậy cần tối thiểu 69 lon hạt vừng để đổ đầy thùng đựng đồ khô.
90

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10

IA

IA
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

IC

IC
VẤN ĐỀ BẢN QUYỀN TRÊN MÔI TRƯỜNG SỐ

FF

FF
[1] Quá trình phát hiện ra đối tượng xâm phạm bản quyền cho đến khi áp dụng thành công biện
pháp trừng phạt luôn là một quãng đường dài. Chẳng hạn như trường hợp của Công ty Văn hóa

O
sáng tạo T.V – F.N, trong giai đoạn 2011-2014, họ liên tục kiện cơ sở gia công sau in H.T vì đã
in lậu nhiều đầu sách nổi tiếng của họ. Cơ quan chức năng đã khám xét và thu giữ gần 10.000
N

N
cuốn sách lậu tại cơ sở này, nhưng kết quả là T.V – F.N vẫn bị thua kiện. Nhiều người bất ngờ
Ơ

Ơ
khi thấy bằng chứng rõ ràng mà phần thắng lại nghiêng về kẻ vi phạm. “Do cơ sở vi phạm cho
rằng mình chỉ là cơ sở gia công nhận đơn hàng qua điện thoại, bây giờ không biết chủ đơn hàng
H

H
là ai. Một khi cơ quan điều tra chưa xác định được ai là chủ thì chưa thể luận tội được. Thứ hai là
N

N
lô hàng trên mới chỉ ở dạng gia công, chưa được đưa ra thị trường nên khó xác định được thiệt
hại về mặt thương mại”, luật sư Lê Quang Vinh giải thích.
Y

Y
[2] Trên môi trường số, con đường trở nên gập ghềnh hơn rất nhiều, ngay từ những bước đầu tiên
U

U
như lập vi bằng. Thông thường, nếu một người phát hiện ra có đối tượng đang thực hiện các hành
Q

Q
vi xâm phạm quyền đối với tác phẩm của mình, bước đầu tiên họ cần làm là thu thập các tài liệu,
chứng cứ cần thiết, sau đó nộp đơn yêu cầu xử lý lên các cơ quan có thẩm quyền (bao gồm tòa án,
M

M
thanh tra, quản lý thị trường, hải quan, công an, ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý


hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ). Các tài liệu này sẽ dùng để lập vi bằng, làm căn cứ để
giải quyết tranh chấp, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm hoặc bồi thường thiệt hại... Tính linh
hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một bài toán khó. “Quá trình lập vi bằng
ẠY

ẠY
rất tốn kém thời gian và nguồn lực, đặc biệt là trên môi trường số, các bên vi phạm có thể nh anh
chóng xóa dấu vết và lẩn trốn”, ông Hoàng Đình Chung. Giám đốc Trung tâm Bản quyền số nhận
D

D
định.
[3] Chẳng hạn để khởi tố hình sự trang web phim lậu nổi tiếng PM.net vào năm 2021, Văn phòng
Luật Phan Law phải thu thập chứng cứ từ năm 2014 dưới sự ủy quyền từ các bên sở hữu quyền
phân phối phim. Đến năm năm sau, họ mới hoàn thiện và gửi toàn bộ tài liệu chứng cứ vi phạm
của PM.net, đề nghị cơ quan điều tra vào cuộc. Đã hai năm trôi qua kể từ khi có quyết định khởi
tố, nhưng PM.net vẫn tồn tại. “Chúng tôi sử dụng đủ kiểu ngăn chặn tấn công, thậm chí Cục Điều C. Quy trình pháp lý để xác định quyền sở hữu và xử lý xâm phạm bản quyền.
tra Liên bang Mỹ FBI, ICANN và nhiều tổ chức quốc tế khác cũng vào cuộc, nhưng PM.net vẫn D. Tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng khi xử lý xâm phạm bản quyền.
‘lẩn trốn’ rất nhanh, dù khi họ đổi tên miền mới, gần như tất cả mọi người đều biết”, luật sư Phan Giải thích
Vũ Tuấn cho biết. Tác giả có đề cập đến một số kỹ thuật xâm phạm bản quyền (đoạn
[4] Ngoài thay đổi tên miền thường xuyên, các đối tượng xâm phạm còn ứng dụng nhiều kỹ thuật A [4][6]), nhưng chỉ là dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình phát
“lẩn trốn” khác như đường dẫn gián tiếp (redirect), thay đổi máy chủ hoặc sử dụng máy chủ ảo có hiện và xử lý xâm phạm bản quyền.

L
cơ chế thay đổi địa chỉ IP (Cloudflare), chặn IP truy cập đối với quốc gia Việt Nam để tránh sự Tác giả phân tích những khó khăn trong việc phát hiện (đoạn

IA

IA
Lí do lựa B
theo dõi của các cơ quan chức năng. “Do vậy, nhiều đối tượng tại Việt Nam đã từng bị cơ quan [2][4][5][6]) xử lý xâm phạm bản quyền (đoạn [1][2][3][4]).
chọn
chức năng xử lý vi phạm hành chính liên quan đến hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên

IC

IC
Tác giả có đề cập đến quy trình pháp lý ở đoạn [2], nhưng đây chỉ là
phương án C
quan nói riêng và quyền sở hữu trí tuệ nói chung vẫn có xu hướng tái phạm trên các website, ứng dẫn chứng cho khó khăn trong quá trình xử lý xâm phạm bản quyền.

FF

FF
dụng di động tại thị trường quốc tế nhưng chủ động chặn IP truy cập từ người dùng Việt Nam”, Tác giả có đề cập đến tầm quan trọng của việc thu thập bằng chứng
Thiếu tá Lê Hồng Giang cho biết. D khi xử lý xâm phạm bản quyền ở đoạn [2] và [5], nhưng để nhằm chỉ

O
[5] Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế được xâm phạm trên môi trường số là truy ra khó khăn trong việc phát hiện xâm phạm bản quyền.
dấu (tracking) được hành vi xâm phạm. Hiểu một cách đơn giản là “phải tìm ra hành vi xâm
N

N
phạm bắt nguồn từ đâu thì tắt ở đó. Để làm được điều đó thì chúng ta phải cá nhân hóa bất cứ nội Câu 2:
Ơ

Ơ
dung nào đưa lên internet, như chúng tôi đang dùng công nghệ finger printing chống việc đăng tải Theo đoạn [1], cơ sở gia công HT bị kết tội vi phạm bản quyền và phải bồi thường thiệt hại cho
trái phép các trận bóng đá. Khi các bạn xem bóng đá sẽ thấy có dòng chữ nhỏ chạy trên màn hình, công ty T.V – F.N. Đúng hay sai?
H

H
giúp chúng tôi truy vết nếu có người quay lén”, theo luật sư Phan Vũ Tuấn.
 Đúng  Sai
N

N
[6] Tuy nhiên, những công nghệ bảo vệ bản quyền như trên đang bị bỏ lại đằng sau trong cuộc
Đáp án
đua với mánh lới xâm phạm. “Mỗi lần chúng ta chế ra một giải pháp gì đó chống xâm phạm thì
Y

Y
Sai
ngay lập tức, họ sẽ chế ra một thứ ngược lại”, luật sư Phan Vũ Tuấn nói. “Để chống lại công nghệ
U

U
Giải thích
finger printing, những người xâm phạm lại áp dụng công nghệ AI để nhận diện kí tự và che khuất
Q

Q
T.V – F.N bị thua kiện vì chưa đủ bằng chứng xử lý vi phạm của cơ sở H.T.
dòng chữ đó. Hoặc khi chúng tôi áp dụng công nghệ so sánh các màn hình với nhau để phát hiện
ra đối tượng xâm phạm, họ tìm cách cắt bớt màn hình lại, hoặc chèn hình vào để bớt giống,
M

M
Câu 3:
nhưng chúng tôi vẫn so được. Vậy nên họ tìm cách lật ngược hình từ trái qua phải, và chế ra một
Kéo thả cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [1]:


cái hộp có gương để xem qua đó cho xuôi lại”.
[7] Xâm phạm bản quyền là chuyện không mới nhưng chưa bao giờ mất đi tính thời sự ở Việt
xác định phát hiện khám xét bắt giữ
Nam. Môi trường kỹ thuật số ngày càng phát triển, mở ra nhiều thách thức trong vấn đề bảo vệ
ẠY

bản quyền, đòi hỏi các nhà phát triển công nghệ phải liên tục nghiên cứu các giải pháp bảo vệ bản
quyền mới.
ẠY
Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc _______ và xử lý
D

D
(Theo Thanh An. Báo Khoa học và Phát Triển, #1237, số 17/2023)
xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa
Câu 1:
Mục đích chính của bài viết là gì? _______ được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại.

A. Các kỹ thuật xâm phạm bản quyền phổ biến trong thời đại số. Đáp án
B. Những khó khăn trong việc phát hiện và xử lý xâm phạm bản quyền.
Vụ kiện giữa Công ty T.V – F.N và một cơ sở gia công in ấn cho thấy việc phát hiện và xử lý Giải thích
“Tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành
xâm phạm bản quyền là một quá trình dài và phức tạp, đặc biệt là khi cơ quan chức năng chưa
A một bài toán khó. Quá trình lập vi bằng rất tốn kém thời gian và nguồn
xác định được chủ sở hữu và thiệt hại thương mại. lực”.
Giải thích “Trên môi trường số, con đường trở nên gập ghềnh hơn rất nhiều,
“Quá trình phát hiện ra đối tượng xâm phạm bản quyền cho đến khi ngay từ những bước đầu tiên như lập vi bằng.”; “…đặc biệt là trên

L
B
phát hiện áp dụng thành công biện pháp trừng phạt luôn là một quãng đường Lí do lựa môi trường số, các bên vi phạm có thể nhanh chóng xóa dấu vết và lẩn

IA

IA
Lí do lựa chọn trốn”.
dài.”
chọn

IC

IC
“Một khi cơ quan điều tra chưa xác định được ai là chủ thì chưa thể phương án “tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành một
phương xác định C bài toán khó”; “các bên vi phạm có thể “nhanh chóng xóa dấu vết và
luận tội được.”

FF

FF
án lẩn trốn”  nhận định C không chính xác.
khám xét Phương án nhiễu với Từ khóa “phát hiện”, có ý nghĩa khác.
bắt giữ Phương án nhiễu với Từ khóa “xác định”, có ý nghĩa khác. “Các tài liệu này sẽ dùng để lập vi bằng, làm căn cứ để giải quyết

O
D tranh chấp, yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm hoặc bồi thường thiệt
hại”.
N

N
Câu 4:
Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống:
Ơ

Ơ
Quá trình phát hiện và xử lý các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do Câu 6:
Theo đoạn [3]. Văn phòng Luật Phan Law đã tiến hành hoạt động nào sau đây để khởi tố trang
H

H
(1) _____________ của môi trường số.
web PM.net? Chọn hai đáp án đúng:
N

N
Đáp án
Điền một cụm từ không quá ba tiếng trong đoạn [2] vào chỗ trống:  Gửi các tài liệu chứng cứ vi phạm cho cơ quan điều tra.
Y

Y
Quá trình phát hiện và xử lý các vụ việc xâm phạm bản quyền hiện nay gặp nhiều khó khăn do  Thu thập bằng chứng từ dữ liệu người sử dụng của trang web.
U

U
(1) tính linh hoạt của môi trường số.  Thu thập bằng chứng dưới sự uỷ quyền của chủ sở hữu bản quyền.
Q

Q
Giải thích  Đề nghị các tổ chức quốc tế hỗ trợ quá trình khởi tố các vi phạm.
Lí do lựa Đáp án
“Tính linh hoạt của internet khiến việc thu thập chứng cứ trở thành
M

M
chọn tính linh
một bài toán khó”. Có thể hiểu khái niệm “môi trường số” trong câu  Gửi các tài liệu chứng cứ vi phạm cho cơ quan điều tra.
phương hoạt


hỏi là tương đương với khái niệm “Internet”.
án  Thu thập bằng chứng dưới sự uỷ quyền của chủ sở hữu bản quyền.
Giải thích
ẠY

Câu 5:
Theo đoạn [2], nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về việc thu thập chứng cứ xâm phạm ẠY A
Họ đã hoàn thiện và gửi tài liệu chứng cứ vi phạm, đề nghị cơ quan
điều tra vào cuộc.
bản quyền? Lí do lựa Công việc thu thập bằng chứng được tiến hành trong 5 năm kể từ năm
D

D
A. Quá trình thu thập chứng cứ tốn nhiều thời gian và nguồn lực. chọn B 2014, nhưng không đề cập đến việc thu thập từ dữ liệu người dùng
B. Trong môi trường kỹ thuật số, việc thu thập chứng cứ khó khăn hơn. phương án trang web.
C. Internet giúp cho việc truy vết và phát hiện vi phạm dễ dàng hơn. Họ đã thu thập chứng cứ từ năm 2014 dưới sự ủy quyền từ các bên sở
C
D. Chứng cứ thu thập dùng để giải quyết tranh chấp, yêu cầu bồi thường. hữu quyền phân phối phim.
Các tổ chức đã vào cuộc trong quá trình phát hiện và xử lý vi phạm Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống:
D
của trang web, nhưng không có thông tin là do họ đề nghị. Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác
giả, nhiều đối tượng vẫn (1) ____________ trên các nền tảng số ở nước ngoài.
Câu 7: Đáp án
Theo thiếu tá Lê Hồng Giang, nhận định nào sau đây về hoạt động né tránh phát hiện và xử lý Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [4] vào chỗ trống
xâm phạm bản quyền là chính xác? Chọn hai đáp án đúng. Mặc dù cơ quan chức năng ở Việt Nam đã có biện pháp xử lý các hành vi xâm phạm quyền tác

L
 Website và ứng dụng quốc tế ít được giám sát và kiểm duyệt, nên nội dung xâm phạm có giả, nhiều đối tượng vẫn (1) tái phạm trên các nền tảng số ở nước ngoài.

IA

IA
thể được đăng tải dễ dàng. Giải thích

IC

IC
 Nhiều đối tượng đăng tải nội dung xâm phạm bản quyền trên website, ứng dụng quốc tế Lí do lựa
“…nhiều đối tượng tại Việt Nam đã từng bị cơ quan chức năng xử lý
nhưng chặn truy cập từ Việt Nam. chọn
tái phạm vi phạm hành chính …vẫn có xu hướng tái phạm trên các website,

FF

FF
 Các đối tượng xâm phạm bản quyền sử dụng nhiều kỹ thuật để trốn tránh sự giám sát của cơ phương
ứng dụng di động tại thị trường quốc tế...”
quan chức năng. án

O
 Việt Nam chặn IP truy cập các website, ứng dụng trong nước chứa nội dung xâm phạm bản
quyền. Câu 9:
N

N
Đáp án Theo đoạn [5] và [6], quá trình ngăn chặn vi phạm bản quyền đang được áp dụng có những đặc
Ơ

Ơ
 Nhiều đối tượng đăng tải nội dung xâm phạm bản quyền trên website, ứng dụng quốc tế điểm nào? Các nhận định sau ĐÚNG hay SAI?
Nhận định Đúng Sai
H

H
nhưng chặn truy cập từ Việt Nam.
Truy dấu hành vi xâm phạm là yếu tố quan trọng để hạn chế xâm phạm
N

N
 Các đối tượng xâm phạm bản quyền sử dụng nhiều kỹ thuật để trốn tránh sự giám sát của  
trên môi trường số.
cơ quan chức năng.
Y

Y
Cá nhân hóa nội dung đưa lên internet là phương tiện duy nhất để truy dấu
Giải thích
 
hành vi xâm pham.
U

U
Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng đăng tải nội dung xâm bản quyền Các công nghệ bảo vệ bản quyền đang gặp khó khăn trong việc chống lại
Q

Q
A trên các website, ứng dụng quốc tế, nhưng không đề cập tới khả năng
 
các mánh lới xâm phạm.
giám sát, kiểm duyệt các nền tảng này.
M

Chỉ có công nghệ finger printing được sử dụng để ngăn chặn đăng tải trái

M
Nhiều đối tượng tái phạm trên các website, ứng dụng di động tại thị
 
phép các trận bóng đá.


B trường quốc tế nhưng chủ động chặn IP truy cập từ người dùng Việt Đáp án
Lí do lựa
Nam. Nhận định Đúng Sai
chọn
Các đối tượng xâm phạm còn ứng dụng nhiều kỹ thuật để tránh sự Truy dấu hành vi xâm phạm là yếu tố quan trọng để hạn chế xâm phạm
ẠY

phương án C
theo dõi của các cơ quan chức năng.
Đoạn [4] nhắc tới việc các đối tượng chủ động chặn người dùng Việt
ẠY
trên môi trường số.
Cá nhân hóa nội dung đưa lên internet là phương tiện duy nhất để truy dấu
 
D

D
Nam truy cập các nền tảng chứa nội dung xâm phạm bản quyền,  
hành vi xâm pham.
D
nhưng không đề cập đến việc Việt Nam làm điều tương tự tới các nền Các công nghệ bảo vệ bản quyền đang gặp khó khăn trong việc chống lại
tảng trong nước.  
các mánh lới xâm phạm.
Chỉ có công nghệ finger printing được sử dụng để ngăn chặn đăng tải trái  
Câu 8:
phép các trận bóng đá. chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp. Đó là lý do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận
Giải thích mới. Tái chế chất thải xây dựng.
Đoạn [5]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn chế [2] Một số chuyên gia đã đề xuất áp dụng các công nghệ nghiền tái chế được nhập khẩu từ nước
Nhân định 1 được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu (tracking) được ngoài, chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các khối
hành vi xâm phạm” bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu. Điều
Lí do lựa Đoạn [5] + [6]: “Một trong những yếu tố quan trọng nhất để hạn này giúp chủ đầu tư có khả năng tận dụng được 70-100% phế thải xây dựng. Những hạt thành phẩm

L
chọn Nhân định 2 chế được xâm phạm trên môi trường số là truy dấu … để làm được này có thể dùng làm cấp phối san lấp nền đường, sản xuất gạch lát vỉa hè, đê chắn sóng, thậm chí có

IA

IA
phương phải cá nhân hóa...”  không phải là phương tiện duy nhất. thể dùng để chế tạo bê tông tươi.

IC

IC
án Đoạn [6]: “những công nghệ bảo vệ bản quyền như trên đang bị bỏ [3] Một trong những ý tưởng mới được các nhà khoa học ở Viện Nghiên cứu Ứng dụng Công nghệ
Nhân định 3
lại đằng sau trong cuộc đua với mánh lới xâm phạm”. Xây dựng IAB Weimar, Đức tìm ra là tái chế những hạt nghiền này ở cấp độ cao hơn, biến chúng

FF

FF
Đoạn [6]: ngoài công nghệ finger printing, còn công nghệ so sánh thành những hạt cốt liệu nung rỗng có khối lượng nhẹ, và nhiều tính năng vượt trội. Ý tưởng này đã
Nhân định 4
màn hình. tiếp tục phát triển và thực hiện thành công khi các nhà khoa học ở Trường ĐH Xây dựng sử dụng

O
vật liệu phá dỡ phế thải xây dựng ở Việt Nam để tạo ra các hạt cốt liệu nung tương tự.
Câu 10: [4] “Khi dùng hạt cốt liệu này để chế tạo ra những loại bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt có khối
N

N
Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống: lượng nhỏ hơn 30-60% so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể trong các công
Ơ

Ơ
Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kỹ thuật số là (1) __________ cho các trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu chịu lực và
nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu.
H

H
móng công trình” –Trưởng nhóm nghiên cứu PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, Trường Đại học Xây
Đáp án dựng, cho biết.
N

N
Điền một cụm từ không quá hai tiếng trong đoạn [7] vào chỗ trống: [5] “Việc dùng phế thải xây dựng làm đầu vào để sản xuất hạt cốt liệu cũng giúp giảm gánh nặng
Y

Y
Việc bảo vệ bản quyền trong sự phát triển của môi trường kỹ thuật số là (1) thách thức cho các chôn lấp phế thải và bảo vệ môi trường, đồng thời mở ra hướng nghiên cứu để chế tạo vật liệu bê
nhà phát triển công nghệ tiếp tục nghiên cứu.
U

U
tông mà không cần sử dụng, khai thác mới các nguồn tài nguyên tự nhiên như đá, cát, sỏi.” PGS.TS.
Giải thích
Q

Q
Phong nói thêm.
Lí do lựa
“Môi trường kỹ thuật số ngày càng phát triển, mở ra nhiều thách thức [6] Mặc dù công nghệ chế tạo các loại hạt cốt liệu nhẹ không quá mới mẻ, nhưng ở Việt Nam đây là
M

M
chọn thách
trong vấn đề bảo vệ bản quyền, đòi hỏi các nhà phát triển công nghệ một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây
phương thức


phải liên tục nghiên cứu...”. dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, bao gồm
án
hóa silicat, vật liệu và kết cấu xây dựng.
[7] Nhóm đã thu thập các loại vật liệu thô, phân loại và nghiền hỗn hợp đến độ mịn nhỏ hơn 100
ẠY

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20:
CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ CÓ KHẢ NĂNG CÁCH NHIỆT VÀ CHỊU LỰC
ẠY
µm, cấp phối theo tỷ lệ nhất định, sau đó trộn với các phụ gia phồng nở; vê viên tạo hạt nhỏ dưới 10
mm, sau đó sấy khô và nung đến nhiệt độ khoảng 1200oC trong thời gian lý tưởng từ 6-9 phút. Kết
D

D
[1] Mỗi ngày, Hà Nội đang phải tìm cách xử lý hơn 2.500-3.000 tấn chất thải rắn xây dựng, trong quả tạo ra các hạt cốt liệu nhẹ có khối lượng thể tích nhỏ hơn 800 kg/m3.
khi Tp.HCM cũng khó khăn trong việc giải quyết trên 1.500 tấn rác thải xây dựng thu gom mỗi [8] “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng tôi không kì vọng chúng có khả
ngày. Theo Ngân hàng Thế giới, mỗi năm Việt Nam bị thiệt hại tới 5% GDP vì môi trường ô nhiễm, năng chịu lực quá cao.” PGS.TS Phong chia sẻ. “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều ứng
chủ yếu do chất thải ngày một nhiều hơn nhưng không được thu gom, xử lý tốt, trong đó rác thải xây dụng khác nhau. các hạt loại chất lượng thấp có thể dùng làm đất trồng cây để giữ ẩm cùng các chất
dựng chiếm từ 25-30%. Tuy nhiên, phần lớn các khu xử lý chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và dinh dưỡng trong các lỗ rỗng của chúng, các hạt chất lượng tốt hơn có thể làm vật liệu cách âm cách
nhiệt như gạch chống nóng, tấm vách ngăn; những hạt có cường độ tốt nhất có thể được sử dụng làm Đoạn 10-11. Những khó khăn trong quá trình thực hiện nghiên cứu và đề xuất phương án giải quyết.
vật liệu chịu lực như tấm sàn bê tông nhẹ. Ngoài ra, các hạt này có thể làm vật liệu lọc trong ngành Tổng hợp các ý trên, ta có ý chính của toàn câu là: “Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và
công nghiệp”. chịu lực từ chất thải xây dựng.”
[9] Từ những hạt vật liệu này, họ đã chế tạo ra 2 loại thành phẩm – một dạng bê tông cách nhiệt có
khối lượng thể tích 600-900 kg/m3, và một dạng bê tông nhẹ chịu lực có cường độ chịu nén từ 20-25 Câu 12:
Mpa.
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.

L
[10] Về mặt công nghệ, mặc dù nắm được quy trình để tạo ra các hạt vật liệu nhẹ, nhưng các chuyên

IA

IA
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây
gia cũng thừa nhận rằng việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là khâu thách thức nhất hiện nay. Đây là
dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) _______ mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử

IC

IC
mấu chốt của cả dây chuyền sản xuất cho công suất lớn. Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội
lý. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay
địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ
tại công trình.

FF

FF
nung phải trên 12000C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên. Một
Đáp án
số ý kiến phản hồi cũng cho rằng công nghệ nung vẫn có thể tạo ra khí thải nên chưa đủ “xanh” cho

O
Từ thông tin trong đoạn [1] và [2], hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành đoạn sau.
môi trường.
Các thành phố lớn tại Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải xây
[11] Trước những vấn đề đó, nhóm nghiên cứu đã đề xuất một số hướng khắc phục, kết hợp với
N

N
dựng. Một số chuyên gia đã đề xuất sử dụng (1) biện pháp mới, thay thế việc chôn lấp tại các khu xử
công nghệ môi trường – chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để
Ơ

Ơ
lý. Trong đó, công nghệ nghiền tái chế được cho rằng sẽ tận dụng 70-100% phế thải xây dựng ngay
giảm thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi
tại công trình.
H

H
phí vận hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để
nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này. Giải thích
N

N
(Theo Bộ Khoa học và Công nghệ, Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực, Cổng Đọc đoạn [1], [2] trong văn bản, chú ý câu văn sử dụng từ “chôn lấp”. “Tuy nhiên, phần lớn các khu
Y

Y
thông tin của Văn phòng các chương trình Khoa học và Công nghệ Quốc gia, 18/12/2020) xử lý chất thải rắn hiện nay đều bị quá tải và chủ yếu sử dụng biện pháp chôn lấp.”. Nhận thấy đề
U

U
bài đã thay thế “biện pháp chôn lấp” thành “việc chôn lấp”, kết hợp thông tin trong đoạn. “Đó là lý
Câu 11:
do khiến ngành xây dựng đang nghĩ đến cách tiếp cận mới. Tái chế chất thải xây dựng.” để suy luận.
Q

Q
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
biện pháp chôn lấp không còn phù hợp, cần thay thế bằng một biện pháp mới. Từ cần điền trong
A. Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.
M

M
đoạn là “biện pháp”.
B. Thực trạng ô nhiễm do chất thải xây dựng tại Việt Nam hiện nay.
HS cần lưu ý, trong bài đọc có sử dụng cụm từ “cách tiếp cận mới”, tuy nhiên, cụm từ này không


C. Một số giải pháp giảm lãng phí vật liệu trong quá trình xây dựng tại Việt Nam. phù hợp để kết hợp với từ “sử dụng” trong câu điền khuyết.
D. Tính chất vật lí và hóa học của bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt.
ẠY

Giải thích
Ý chính các đoạn trong bài. ẠY
Câu 13:
Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây
D

D
Đoạn 1. Tính cấp thiết của việc tái chế rác thải xây dựng. dựng?
Đoạn 2. Một số phương pháp được đề xuất để tái chế chất thải xây dựng. A. Gạch lát vỉa hè. B. Bê tông tươi. C. Đê chắn sóng. D. Cát mịn.
Đoạn 3-5. Giới thiệu và những ưu điểm chính của phương pháp tái chế chất thải xây dựng thành hạt Giải thích
cốt liệu nung rỗng. Thông tin tại đoạn [2]. “máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép nghiền tại chỗ các
Đoạn 6-9. Quá trình thực hiện nghiên cứu chế tạo bê tông cách nhiệt chịu lực từ chất thải xây dựng. khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạt nhỏ 3x4cm và cát mịn mà không cần tập kết ra bãi phế liệu.”,
như vậy, đáp án đúng là D. Các phương án còn lại là chế phẩm tạo ra từ vật liệu tái chế, không phải Thông tin tại đoạn [6] như sau. “...ở Việt Nam đây là một trong những nghiên cứu đầu tiên sử dụng
sản phẩm trực tiếp hình thành từ máy nghiền tái chế. công nghệ nung và sử dụng đầu vào là phế thải xây dựng. Để làm được điều đó, nhóm nghiên cứu
đã tập hợp các chuyên gia từ nhiều lĩnh vực, ...”. Theo đó, nghiên cứu này chỉ là “một trong những
Câu 14: nghiên cứu tiên” nên mệnh đề trên “Sai”.

Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
A. bê tông và vật liệu rắn. B. phế thải xây dựng. Câu 17:

L
Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

IA

IA
C. hạt cốt liệu nung rỗng. D. những loại bê tông nhẹ.
Giải thích Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên (1) ________, sau đó, có thể được ứng

IC

IC
dụng trong nhiều ngành khác nhau.
Từ “này” cho thấy cụm từ/đối tượng được nhắc tới trong đoạn này đã được làm rõ trước đó để người
Đáp án

FF

FF
đọc biết đến. Tìm kiếm từ khóa và thông tin liên quan trong các đoạn [1], [2] → Trong đoạn [2] có
đề cập thông tin như sau. “...chẳng hạn như máy nghiền lắp đặt ngay tại chân công trình, cho phép Từ thông tin trong đoạn [8], hãy điền một cụm từ không quá bốn tiếng để hoàn thành đoạn sau.

O
nghiền tại chỗ các khối bê tông, vật liệu rắn thành các hạn nhỏ 3x4cm và cát mịn…”, từ đó chọn đáp Theo đoạn trích, các loại hạt cốt liệu được phân loại dựa trên (1) khả năng chịu lực, sau đó, có thể
án đúng là A. N được ứng dụng trong nhiều ngành khác nhau.

N
Giải thích
Ơ

Ơ
Câu 15: Căn cứ vào thông tin trong đoạn. “Do các hạt cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải xây dựng nên chúng
tôi không kì vọng chúng có khả năng chịu lực quá cao.”, “Bù lại, các hạt cốt liệu nhẹ có thể có nhiều
H

H
Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp
A. giảm thiểu nhân công tham gia thi công. ứng dụng khác nhau ...”. Như vậy, sự phân loại các hạt thành có chất lượng thấp, chất lượng tốt hơn,
N

N
có cường độ tốt nhất để ứng dụng được là căn cứ vào khả năng chịu lực. Từ cần điền để hoàn thành
B. giúp quá trình thi công diễn ra nhanh chóng hơn.
Y

Y
câu là “khả năng chịu lực”.
C. tiết kiệm ngân sách cho công trình xây dựng.
U

U
D. tăng độ bền, khả năng chịu lực của công trình.
Q

Q
Câu 18:
Giải thích
Ý chính của đoạn [10] là gì?
Dựa vào thông tin trong đoạn [4]. “so với gạch xây thông thường, ta có thể giảm chi phí đáng kể
M

M
A. Những vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu, chế tạo thiết bị nung.
trong các công trình xây dựng do giảm được tải trọng tác dụng, qua đó giảm kích thước các kết cấu


chịu lực và móng công trình”, chọn đáp án đúng là C. B. Những thách thức trong quá trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ từ phế thải xây dựng.
C. Những khó khăn trong vận hành dây chuyền sản xuất do nhiệt lượng và chi phí cao.
D. Những công nghệ mới cần được tích hợp trong quy trình tạo ra các hạt vật liệu nhẹ.
ẠY

Câu 16:
Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được
nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam. Đúng hay Sai?
ẠY
Giải thích
Đọc đoạn [10], xác định các vấn đề được đưa ra trong đoạn. “việc nung trên cơ sở lò quay vẫn là
D

D
khâu thách thức nhất”, “công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa…chi phí vẫn còn cao”, “nhiệt
 Đúng.  Sai.
lượng sử dụng khá lớn và có thể khiến tổng chi phí tăng lên”, “Một số ý kiến phản hồi …chưa đủ
Đáp án “xanh” cho môi trường”. Như vậy, chọn đáp án đúng là B.
Sai.
Giải thích
Câu 19:
Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
liệu nhẹ? TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 10
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
A. Tận dụng khí gas như một năng lượng đốt. Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
***********************
B. Nghiên cứu để giảm nhiệt độ nung của lò.
C. Tạo ra một quá trình sản xuất liên tục.

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 10

IA

IA
D. Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao.
Giải thích

IC

IC
Đọc đoạn [11]. “...chẳng hạn tận dụng khí gas từ chất thải hữu cơ làm năng lượng đốt lò – để giảm Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7:
Trong một hạt nhân bền, các prôtôn và nơtrôn có liên kết chặt chẽ với nhau. Khi muốn phá vỡ hạt

FF

FF
thiểu tác động, hoặc tạo ra một quá trình sản xuất liên tục để giảm hao phí năng lượng và chi phí vận
hành. Trong tương lai, họ cũng xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao nhân để tách thành các nuclôn riêng rẽ cần phải tốn một năng lượng cung cấp từ bên ngoài cho hạt
nhân, năng lượng này có giá trị ít nhất phải bằng năng lượng liên kết giữa các nuclôn, mà ta gọi là

O
hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm hạt nhẹ này.”, nhận thấy phương án “Tạo ra sản phẩm hạt
nhẹ có giá trị kinh tế cao” không được nhắc tới trong bài nên đáp án đúng là D.
N năng lượng liên kết hạt nhân. Như vậy năng lượng liên kết hạt nhân là năng lượng có trị số bằng

N
công cần thiết để tách hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt. Năng lượng liên kết được kí hiệu là ∆W
và được tính theo công thức: W  mc 2 . Trong đó Δm là độ hụt khối.
Ơ

Ơ
Câu 20:
Nếu một hạt nhân có Z protôn, số khối là A và khối lượng nghỉ là Mhn thì công thức độ hụt khối là:
H

H
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kỹ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu
việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò. Đúng hay m  Z .m p   AZ  .mn M hn ; với mp và mn lần lượt là khối lượng nghỉ của protôn và nơtron.
N

N
Sai? Khi dùng đơn vị khối lượng nguyên tử thì công thức tính năng lượng liên kết là:
Y

Y
 Đúng  Sai M  MeV   931,5.m  u  ; 1MeV  1, 6.1013 J .
U

U
Đáp án Năng lượng liên kết hạt nhân càng lớn thì liên kết giữa các nuclôn càng mạnh. Tuy nhiên, năng
Q

Q
Sai lượng liên kết hạt nhân phụ thuộc vào số nuclôn trong hạt nhân thể hiện qua độ hụt khối ∆m. Do đó,
Giải thích nếu dùng năng lượng liên kết hạt nhân để so sánh sự bền vững thì không hoàn toàn chính xác: một
M

M
Đọc đoạn [10], [11]. Trong đoạn [10], các thông tin liên quan đến chi phí (hiệu quả kinh tế) bao gồm. hạt nhân nhiều nuclôn có năng lượng liên kết lớn chưa hẳn đã bền hơn một hạt nhân ít nuclôn có


“Hiện công nghệ chế tạo lò vẫn chưa thể nội địa hóa mà phải nhập khẩu, do vậy chi phí vẫn còn cao. năng lượng liên kết nhỏ hơn. Vì vậy, để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng
Hơn thế nữa, quy trình đòi hỏi nhiệt độ nung phải trên 1200 C – tức nhiệt lượng sử dụng khá lớn và
0 lượng liên kết trung bình cho một nuclôn, được gọi là năng lượng liên kết riêng. Như vậy, năng
có thể khiến tổng chi phí tăng lên.”. Tuy nhiên, trong đoạn [11], thông tin được đưa ra là. “họ cũng lượng liên kết riêng của hạt nhân, kí hiệu là ε, có giá trị bằng tỷ số giữa năng lượng liên kết và tổng
ẠY

xem xét nghiên cứu thêm cách hạ thấp nhiệt độ nung để nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của sản
phẩm hạt nhẹ”. Như vậy, việc nội địa hóa công nghệ chế tạo lò chưa nằm trong dự định. Mệnh đề
ẠY
số nuclôn của hạt nhân. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. Hình bên
dưới là đồ thị biểu diễn năng lượng liên kết riêng theo số khối A của hạt nhân.
D

D
trên là “Sai”.
Giải thích
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân, kí hiệu là ε, có giá trị bằng tỷ số giữa năng lượng liên kết và
W mc 2
tổng số nuclôn của hạt nhân    .
A A

Câu 3:

L
Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai?

IA

IA
Phát biểu Đúng Sai

IC

IC
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn  

FF

FF
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.  

O
N Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.  

N
Câu 1: Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân  
Ơ

Ơ
Đơn vị tính của năng lượng liên kết hạt nhân là gì?
Đáp án
 MeV.
H

H
Phát biểu Đúng Sai
 J.
N

N
Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính cho một nuclôn  
 m/s.
Y

Y
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.  
U

U
 u.
Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết càng lớn.  
Q

Q
Đáp án

 MeV. Năng lượng liên kết đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân  
M

M
 J. Giải thích


1. Đúng. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết trung bình cho một nuclôn.
Giải thích
2. Đúng. W  m.c 2 nên m càng lớn thì ΔW càng lớn.
Đơn vị của năng lượng liên kết là J hoặc MeV, trong đó: 1MeV=1,6.10-13J.
ẠY

Câu 2:
ẠY
3. Sai. Để so sánh độ bền vững giữa các hạt nhân, cần so sánh năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân.
D

D
4. Sai. Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có thể được tính theo công thức nào sau đây?
mc 2
A.   B. W  m.c 2 . Câu 4:
A
m Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 56
26 Fe là (1) __________ MeV/nuclôn.
C. W  Z .m p  ( AZ ).mn M hn . D.  
A
Đáp án: “8,75” Từ đồ thị có thể thấy  14
N
 12.1013 J/nuclôn.
7

Giải thích
Mà: W 14
N
 A. 14 N  14.12.1013  1, 68.1011 J  105 MeV .
7 7
Từ đồ thị ta thấy:
105 70
14.1013 Mặt khác: W 14  931,5.m14 N  m14 N  u u
  14.1013 J/nuclon   8, 75 MeV/nuclon .
N
7 7 7
931,5 621
1, 6.1013
56
26 Fe

mN14  7  mn  m p   M N14

L
7 7

IA

IA
 M N14  7  mn  m p   mN14  7(1, 00728u  1, 00866u ) 
Câu 5: 70
u  13,99886u .
7 7
621
Cho các hạt nhân sau: Be; As; 9 75 126
Te; U . Sắp xếp các hạt nhân theo thứ tự tăng dần độ bền vững
238

IC

IC
4 33 52 92
Khối lượng nguyên tử 14
7 N là: m  M 14 N  7me  13,99886u  7.5, 486.104 u  14, 0027u .
của hạt nhân là 7

FF

FF
A. 94 Be; 33
75
As; 126
52 Te;
238
92 U B. 94 Be; 238
92 U; 126
52 Te; 75
33 As .
75 126 238 9 126 238 75 9
Câu 7:
C. As; Te; U ; Be . D. Te; U; As; Be .

O
33 52 92 4 52 92 33 4
Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
Giải thích
20 200 50 < A < 80 bền vững kém bền vững
N

N
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy:  9
4 Be
  238 U   126 Te   75 As .
92 52 33
Ơ

Ơ
Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrôn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết
H

H
riêng càng lớn thì càng ___ . Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn hơn ___ hoặc
N

N
số khối nhỏ hơn ___ thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối ___ thì rất bền.
Y

Y
Đáp án
U

U
Ngoại trừ các hạt sơ cấp riêng rẽ (như protôn, nơtrôn, êlectron), hạt nhân có năng lượng liên kết
Q

Q
riêng càng lớn thì càng bền vững. Thực nghiệm cho thấy những hạt nhân có số khối lớn
hơn 200 hoặc số khối nhỏ hơn 20 thì kém bền vững, còn những hạt nhân có số khối 50 < A < 80 thì
M

M
rất bền.


Giải thích
Từ bài đọc có thể rút ra nhận xét: Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.
Từ đồ thị ta thấy:
ẠY

Câu 6:
ẠY
- Khi A tăng dần từ 0 đến 20, năng lượng liên kết riêng tăng dần từ khoảng 10-13 J/nuclôn đến
D

D
13.10-13 J/nuclôn.
Biết khối lượng nghỉ của protôn, nơtron, và electrôn lần lượt là 1,00728u; 1,00866u và 5,486.10 u. -4
- Khi A tăng dần từ 200 trở đi, năng lượng liên kết riêng giảm dần từ khoảng 12,5.10-13 J/nuclôn.
Khối lượng của nguyên tử 14
N có giá trị là
7
⇒ Hai vùng A < 20 và A > 200 có năng lượng liên kết riêng thấp nhất nên kém bền vững nhất.
A. 14,0027 u. B. 13,99886 u. C. 0,11272 u. D. 14,11158 u. - Khi A nằm trong khoảng từ 50 đến 80, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị lớn nhất,
Giải thích vào khoảng 14.10-13 J/nuclôn. Vì vậy những hạt nhân có số khối nằm trong khoảng này là bền vững
13 5.0 Thấp
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13: 14 5.5 Không hoạt động
Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa protein thành các đơn vị nhỏ
Câu 8:
hơn gọi là peptide. Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có tính acid.
Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường có
Thí nghiệm 1
A. pH cao. B. pH thấp.
Chuẩn bị 7 ống nghiệm khác nhau, đánh số từ 1 đến 7. Lần lượt thêm vào mỗi ống một lượng khác

L
C. pH trung tính. D. chứa đồng thời các loại enzyme khác.

IA

IA
nhau các dung dịch casein, anserine và pepsin. Tiếp theo, pha loãng đến 10ml bằng dung dịch đệm,
sao cho giá trị pH cuối cùng trong mỗi ống nghiệm đạt pH = 3. Mỗi ống được ủ ở một nhiệt độ khác Giải thích

IC

IC
nhau, không đổi trong 15 phút, sau đó được theo dõi để xác định hoạt động của enzyme pepsin. Tiến Theo đoạn thông tin: “Pepsin chỉ hoạt động trong môi trường có tính acid” tức là môi trường có độ
trình và kết quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 1. pH thấp.

FF

FF
Ống Casein Anserine Pepsin Nhiệt độ Hoạt tính của
Câu 9:

O
nghiệm (ml) (ml) (ml) (°C) enzyme pepsin
Pepsin là enzyme tiêu hóa được tìm thấy ở
1 1 1 1 30 Không
N

N
A. thận. B. tim. C. dạ dày. D. tủy sống.
2 1 1 1 35 Thấp
Ơ

Ơ
Giải thích
3 1 1 1 40 Cao
Enzyme pepsin là enzyme được sản xuất trong dạ dày và là một trong những enzyme tiêu hóa chính
H

H
4 1 0 1 40 Cao trong hệ thống tiêu hóa của con người và nhiều loài động vật khác.
N

N
5 0 1 1 40 Không
Y

Y
6 0 0 1 40 Không Câu 10:
U

U
7 1 1 1 45 Không Giải thích tại sao các ống nghiệm 3 và 4, hoạt tính của enzyme pepsin cao, trong khi ống nghiệm 5
enzyme không có hoạt tính?
Q

Q
Thí nghiệm 2
A. Do hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine.
Chuẩn bị 7 ống nghiệm theo quy trình tương tự như ống nghiệm 3 của thí nghiệm 1. Đem các ống
M

M
B. Do hoạt tính của pepsin vị anserine ức chế.
nghiệm này pha loãng với các dung dịch đệm khác nhau đến các độ pH khác nhau. Tiến trình và kết


quả thí nghiệm được thể hiện ở bảng 2. C. Do pepsin có khả năng tiêu hóa casein nhưng không tiêu hóa được anserine.
D. Do anserine có khả năng phân giải pepsin.
Ống nghiệm pH Hoạt tính enzyme pepsin
Giải thích
ẠY

8
9
2.5
3.0
Cao
Cao
ẠY
Ở các ống nghiệm 3, 4 và 5 đều có chung điều kiện về độ pH và nhiệt độ, khác nhau ở thành phần
dung dịch tham gia:
D

D
10 3.5 Cao Ống nghiệm 3: có cả casein và anserine.
11 4.0 Thấp Ống nghiệm 4: có casein.

12 4.5 Thấp Ống nghiệm 5: có anserine.


Nếu hoạt tính của enzyme pepsin phụ thuộc vào cả casein và anserine thì ống nghiệm 4 enzyme
pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm).
Nếu hoạt tính của pepsin bị anserine ức chế hoặc anserine có khả năng phân giải pepsin thì ở ống Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 17:
nghiệm 3 enzyme pepsin phải không hoạt động (không đúng với kết quả thí nghiệm). Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều quá trình
→ Enzyme pepsin có khả năng phân giải casein nhưng không có khả năng phân giải anserine. sinh hóa và được phân tách lần đầu tiên bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele vào năm
1780. Axit lactic là một axit cacboxylic có công thức phân tử là C3H6O3. Nó có một nhóm hiđroxi (–
OH) đứng gần nhóm cacboxyl (–COOH) khiến nó là một axit alpha hiđroxi (AHA). Trong dung

L
Câu 11:
dịch, nó có thể mất một proton từ nhóm axit, tạo ra ion lactat theo phương trình:

IA

IA
Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là
(1) ________. CH 3CH  OH  COOH  H 2O CH 3CH  OH  COO   H 3O 

IC

IC
Đáp án Axit lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp, đây là sản phẩm của quá trình oxi hoá. Khi

FF

FF
Enzyme pepsin giúp phân giải các protein có trong thức ăn thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là vận động mạnh và cơ thể không cung cấp đủ oxi nữa, thì cơ thể sẽ thoái hóa glucozơ từ các tế bào
(1) peptide. để biến thành axit lactic. Cụ thể, trong quá trình tập luyện, một số bài tập cường độ cao khiến cơ thể
không thể sử dụng oxi đủ nhanh, lúc này cơ thể chuyển sang chế độ yếm khí (tức không cần oxi),

O
Giải thích
năng lượng dự trữ trong cơ thể bị phân hủy thành hợp chất gọi là pyruvate. Khi không có đủ oxi để
Theo thông tin bài đọc: “...Pepsin là một loại enzyme ở người có vai trò xúc tác quá trình tiêu hóa
N

N
hoạt động, cơ thể sẽ biến pyruvate thành lactat để cung cấp năng lượng cho cơ bắp trong vòng 1 – 3
protein thành các đơn vị nhỏ hơn gọi là peptide”.
Ơ

Ơ
phút. Sự tích tụ axit lactic có thể gây cảm giác nóng rát và nhức mỏi trong cơ. Sau khoảng 3 phút
chuyển hóa năng lượng không cần oxi, axit lactic sẽ báo hiệu đạt đến ngưỡng thể lực, khiến bạn gần
H

H
Câu 12:
như không thể thực hiện thêm động tác nào nữa. Việc sản xuất lactat chính là cơ chế bảo vệ giúp cơ
N

N
Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH lớn hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C. thể bạn không gặp chấn thương trong quá trình tập luyện.
 Đúng  Sai Câu 14:
Y

Y
Đáp án Phát biểu sau đúng hay sai?
U

U
Sai Axit lactic vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.
Q

Q
Giải thích  Đúng  Sai
M

M
Sai. Pepsin có hoạt tính phân giải protein lớn nhất khi độ pH nhỏ hơn 4.0 và nhiệt độ khoảng 40°C.
Đáp án


Đúng
Câu 13: Giải thích
Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là (1) _________. Vì công thức cấu tạo của axit lactic có chứa nhóm chức axit (–COOH) và nhóm chức ancol (–OH)
ẠY

Đáp án
Dạng enzyme chưa hoạt động (tiền enzyme) của pepsin là (1) pepsinogen.
ẠY
nên nó vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.
D

D
Giải thích Câu 15:
peptide pespsinogen trypsin Các phát biểu sau đúng hay sai?

Pepsin được sản xuất bởi các tuyến dạ dày của dạ dày ở dạng không hoạt động được gọi là Phát biểu Đúng Sai
pepsinogen và có thể chuyển thành dạng hoạt động dưới tác dụng của HCl trong dạ dày.
Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của Câu 16:
  Hãy hoàn thành đoạn sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
một base.

Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.   etyl lactat ion lactat nhiều oxi ít oxi yếm khí hiếu khí

Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.  


Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân _______ (phân giải đường, sinh ra

L
Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.  
năng lượng trong điều kiện _______ ). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành _______ .

IA

IA
Đáp án
Đáp án

IC

IC
Phát biểu Đúng Sai
Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân yếm khí (phân giải đường, sinh ra năng

FF

FF
Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của lượng trong điều kiện ít oxi). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành ion lactat.
 
một base.
Giải thích

O
Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1.   Axit lactic là sản phẩm trung gian của quá trình đường phân yếm khí (phân giải đường, sinh ra năng
lượng trong điều kiện ít oxi). Ngay sau khi sinh ra, nó biến đổi thành ion lactat.
N

N
Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1.  
Ơ

Ơ
Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.   Câu 17:
H

H
Giải thích Axit lactic không có tính chất hóa học nào sau đây?
N

N
1. Axit lactic vừa có tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một base. A. Làm quỳ tím hóa đỏ. B. Tác dụng với kim loại.

Sai, vì axit lactic có chứa nhóm chức –OH ancol và nhóm axit carboxilic –COOH nên nó vừa có C. Tác dụng với phi kim. D. Tác dụng với muối.
Y

Y
tính chất hoá học của một axit vừa có tính chất hoá học của một ancol. Giải thích
U

U
2. Axit lactic tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1. Axit lactic có tính chất của axit, đó là: làm quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với kim loại, oxide kim loại; tác
Q

Q
Đúng, vì: axit lactic có chứa 1 nhóm chức –COOH có khả năng phản ứng với NaOH nên axit lactic dụng với muối; … và không tác dụng với phi kim.
M

M
tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:1. Phương trình phản ứng như sau:
CH3CH(OH)COOH + NaOH → CH3CH(OH)COONa + H2O Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 18 đến 22:


3. Axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:1. Máu gồm hai thành phần chính là các tế bào máu và huyết tương. Sự có mặt của những thành phần
Sai, vì: axit lactic có chứa 1 nhóm chức –OH ancol và 1 nhóm axit carboxilic –COOH có khả năng kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương sẽ quyết định sự khác nhau hay
ẠY

phản ứng với Na nên axit lactic tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1:2. Phương trình phản ứng như sau:
CH3CH(OH)COOH + 2Na → CH3CH(ONa)COONa + H2
ẠY
giống nhau giữa các cá thể, và sẽ quy định các loại nhóm máu tương ứng: A, B, O, AB.
D

D
4. Có thể tổng hợp trực tiếp axit lactic từ glucozơ bằng phương pháp lên men rượu.
Sai, vì: axit lactic được tổng hợp trực tiếp từ glucozơ bằng phương pháp lên men lactic:
C6 H12 O6 
men lactic
tC
 CH 3CH  OH  COOH
C. có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu.
D. có cả hai kháng nguyên trên hồng cầu và hai kháng thể trong huyết thanh.
Giải thích
Quan sát hình 1, ta thấy người có nhóm máu AB không có kháng thể nào trong huyết thanh, chính vì
vậy mà người có nhóm máu AB có khả năng nhận máu từ tất cả mọi người.

L
IA

IA
Câu 20:
Các phát biểu sau đúng hay sai?

IC

IC
Phát biểu Đúng Sai

FF

FF
Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và kháng thể.  

O
Nên thực hiện truyền máu giữa những người cùng nhóm máu, trong trường hợp
N khác nhóm máu nhưng vẫn đủ điều kiện truyền máu thì nên truyền với số lượng ít  

N
(<250ml).
Nguyên tắc truyền máu cơ bản phải dựa trên những đặc trưng riêng cũng như kết cấu mạch máu của
Ơ

Ơ
mỗi nhóm máu, không được để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong cơ thể. Do Người có nhóm máu O nhận được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu
 
AB cho được tất cả các nhóm máu khác.
H

H
vậy, việc xác định nhóm máu chính xác trước khi truyền là rất quan trọng. Bên cạnh đó, cần thực
hiện thêm phản ứng trộn chéo tức là trộn huyết thanh của người nhận với hồng cầu của người hiến Đáp án
N

N
và trộn huyết thanh của người hiến với hồng cầu của người nhận. Máu chỉ được truyền cho người Phát biểu Đúng Sai
Y

Y
nhận khi không xảy ra hiện tượng hồng cầu ngưng kết.
Tế bào máu gồm có hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và kháng thể.  
U

U
Nhóm máu O được gọi là nhóm máu “cho phổ thông” trong khi nhóm máu AB được gọi là nhóm
Q

Q
máu “nhận phổ thông”. Nên thực hiện truyền máu giữa những người cùng nhóm máu, trong trường hợp
Câu 18: khác nhóm máu nhưng vẫn đủ điều kiện truyền máu thì nên truyền với số lượng ít  
M

M
Máu gồm hai thành phần chính là (<250ml).


A. các tế bào máu và huyết tương. B. hồng cầu và tiểu cầu. Người có nhóm máu O nhận được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu
 
C. huyết tương và hồng cầu. D. các tế bào máu và tiểu cầu. AB cho được tất cả các nhóm máu khác.

Giải thích Giải thích


ẠY

Dựa vào thông tin ở bài đọc: “Máu gồm hai thành phần chính là các tế bào máu và huyết tương.”. ẠY
(1) Sai. Tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Huyết tương mới có kháng thể.
(2) Đúng. Ví dụ người nhóm máu A truyền cho nhóm máu AB thì huyết thanh của người nhóm máu
D

D
Câu 19: A có chứa kháng thể B, trong khi hồng cầu người nhóm máu AB có chứa kháng nguyên B, vẫn xảy
ra sự ngưng kết, truyền ở mức < 250ml sẽ đảm bảo được an toàn, lưu ý truyền máu với tốc độ chậm.
Nhóm máu AB có khả năng “nhận phổ thông” vì
(3) Sai. Người có nhóm máu O cho được tất cả các nhóm máu khác, người có nhóm máu AB nhận
A. có cả kháng thể A và kháng thể B trong huyết tương.
được tất cả các nhóm máu khác.
B. không có kháng thể trong huyết thanh.
trên bề mặt. Do đó, khi nhiệt độ không khí giảm xuống, nước trên bề mặt hồ đạt đến điểm đóng
Câu 21: băng trước so với nước bên dưới bề mặt hồ. Khi nhiệt độ trở nên lạnh hơn thì lớp băng trên bề mặt
Kéo thả các từ vào đúng vị trí. trở nên dày hơn.
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng lên một đơn vị diện tích có phương vuông góc với bề mặt
nhóm máu B nhóm máu AB nhóm máu A
của vật thể nhất định. Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên
diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh chóng làm

L
Người có _______ thì truyền được cho người có nhóm máu A. tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt.

IA

IA
Học sinh 2
Người có _______ thì nhận được từ người có nhóm máu _______ .

IC

IC
Nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng
Đáp án nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của nước giảm

FF

FF
Người có nhóm máu A thì truyền được cho người có nhóm máu A. khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước tác dụng hướng lên lớn
Người có nhóm máu AB thì nhận được từ người có nhóm máu nhóm máu B. hơn trọng lực tác dụng hướng xuống nên tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi đóng băng. Băng tan

O
Giải thích dưới lưỡi dao ở rãnh giữa của đáy giày trượt của vận động viên trượt băng do ma sát. Năng lượng do
lực ma sát cung cấp được chuyển thành nhiệt làm tan băng dưới lưỡi dao ở đáy giày trượt. Trọng
N

N
nhóm máu A nhóm máu B nhóm máu AB
lượng cơ thể của vận động viên trượt băng càng lớn thì lực ma sát càng lớn và băng tan càng nhanh.
Ơ

Ơ
Ô trống thứ 1: nhóm máu A
Ô trống thứ 2: nhóm máu AB
H

H
Câu 23:
Ô trống thứ 3: nhóm máu B
N

N
Theo quan điểm của học sinh 1, vận động viên tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của mình lên diện
Người có nhóm máu A thì truyền được cho người có nhóm máu A.
tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao gây ra
Y

Y
Người có nhóm máu AB thì nhận được từ người có nhóm máu B.
A. áp suất nhỏ. B. áp suất lớn. C. áp lực nhỏ. D. áp lực lớn.
U

U
Giải thích
Q

Q
Câu 22:
Theo lập luận của Học sinh 1: Một vận động viên trượt băng tác dụng toàn bộ trọng lực cơ thể của
(1) ________ là huyết tương được loại bỏ các chất chống đông máu và để lại các chất điện giải. mình lên diện tích bề mặt nhỏ xíu của hai lưỡi dao. Điều này dẫn đến một áp suất rất lớn, nhanh
M

M
Đáp án chóng làm tan chảy một lượng băng nhỏ ngay dưới các lưỡi dao giày trượt.


(1) Huyết thanh là huyết tương được loại bỏ các chất chống đông máu và để lại các chất điện giải.
Câu 24:
ẠY

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 23 đến 28:
Hai học sinh giải thích tại sao trong hồ nước thì nước lại bị đóng băng từ bề mặt hồ trở xuống. Họ ẠY
Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối
lượng băng (1) ______ mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
cũng thảo luận về hiện tượng băng tan dưới lưỡi dao ở rãnh giữa của đáy giày trượt của vận động
D

D
Đáp án
viên trượt băng. Theo quan điểm của học sinh 2, nước đóng băng bắt đầu đóng băng từ bề mặt hồ do mật độ khối
Học sinh 1 lượng băng (1) nhỏ hơn mật độ khối lượng của nước ở trạng thái lỏng.
Nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì điểm đóng băng của nước giảm khi áp suất tăng. Dưới Giải thích
bề mặt hồ, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với Theo Học sinh 2, nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật
độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng. Sai
Giải thích
Câu 25: Theo quan điểm của Học sinh 2 thì Nước đóng băng đầu tiên trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng
Theo lập luận của học sinh 2, phương án nào sau đây là đúng? băng nhỏ hơn nước ở trạng thái lỏng. Không giống như hầu hết các chất lỏng, mật độ khối lượng của
A. Mật độ khối lượng băng bằng mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng. một khối lượng nước giảm khi đóng băng. Kết quả là đối với bất kỳ khối băng nào, lực nổi của nước
tác dụng lên trên lớn hơn lực hấp dẫn tác dụng xuống dưới, và tất cả các hạt băng nổi lên bề mặt khi

L
B. Mật độ khối lượng băng lớn hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
đóng băng.

IA

IA
C. Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.
→ Khinh khí cầu có thể bay lên khỏi mặt đất là do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ
D. Lực ma sát càng nhỏ thì băng tan càng nhanh.

IC

IC
khối lượng thấp hơn không khí bên ngoài khinh khí cầu.
Giải thích

FF

FF
Dựa vào lập luận của Học sinh 2, ta thấy:
Câu 28:
+ Mật độ khối lượng băng nhỏ hơn mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng.
Người ta thấy một cốc đựng ethanol đóng băng từ đáy lên trên mà không phải từ trên bề mặt trở

O
+ Lực ma sát càng lớn thì băng tan càng nhanh.
N xuống. Từ lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng trên là do khối lượng riêng của

N
ethanol đóng băng
Câu 26:
Ơ

Ơ
A. lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Theo quan điểm của Học sinh 1, đại lượng nào sau đây đối với các phân tử nước bên dưới mặt hồ B. nhỏ hơn khối lượng riêng của băng.
H

H
lớn hơn đối với các phân tử nước trên bề mặt?
C. lớn hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
N

N
A. Nhiệt độ. B. Áp suất thủy tĩnh.
D. nhỏ hơn khối lượng riêng của ethanol lỏng.
C. Lực nổi. D. Mật độ khối lượng.
Y

Y
Giải thích
Giải thích
U

U
Khối lượng riêng chính là mật độ khối lượng
+ Đại lượng mật độ khối lượng và lực nổi là quan điểm của học sinh 2.
Q

Q
Học sinh 2 giải thích nước bắt đầu đóng băng từ trên bề mặt hồ vì mật độ khối lượng băng nhỏ hơn
Theo Học sinh 1: mật độ khối lượng nước ở trạng thái lỏng tức là chất có khối lượng riêng nhỏ hơn sẽ nổi trên các
M

M
Dưới bề mặt, áp suất thủy tĩnh của nước làm cho điểm đóng băng của nước thấp hơn một chút so với chất có khối lượng riêng lớn hơn. Như vậy việc ethanol đóng băng từ dưới đáy lên có thể giải thích
trên bề mặt. do ethanol ở trạng thái đóng băng có khối lượng riêng lớn hơn ethanol ở trạng thái lỏng.


Câu 27: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 29 đến 34:
ẠY

Dựa trên lập luận của học sinh 2 có thể giải thích hiện tượng khinh khí cầu bay lên khỏi mặt đất là
do không khí bên trong khinh khí cầu có mật độ khối lượng cao hơn không khí bên ngoài khinh khí
ẠY
Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Trong mỗi tế bào cơ
thể, ví dụ tế bào người có khoảng 25000 gen, song ở mỗi thời điểm, để phù hợp với các giai đoạn
D

D
cầu. phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường, chỉ có một số gen hoạt động, còn
Nội dung trên là đúng hay sai? phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động, hoặc hoạt động rất yếu.
 Đúng  Sai Trên phân tử DNA của vi khuẩn, các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố
liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa được gọi là một operon. Cấu trúc của một
Đáp án
operon Lac gồm có vùng vận hành (operator), vùng khởi động (promoter), các gen cấu trúc Z, Y, A.
Ngoài ra, còn có gen điều hòa có vai trò quan trọng trong điều hòa hoạt động gen, nhưng không nằm Theo thông tin bài: “...Cấu trúc của một operon Lac gồm có vùng vận hành (operator), vùng khởi
trong cấu trúc operon Lac. động (promoter), các gen cấu trúc Z, Y, A. Ngoài ra, còn có gen điều hòa có vai trò quan trọng trong
Cấu trúc và cơ chế điều hòa biểu hiện gen trong môi trường có hoặc không có lactose được thể hiện điều hòa hoạt động gen, nhưng không nằm trong cấu trúc operon Lac.”
ở hình sau:
Câu 30
Lactose đóng vai trò là

L
IA

IA
A. chất cảm ứng. B. protein ức chế.
C. chất cung cấp năng lượng. D. chất khởi động phiên mã.

IC

IC
Giải thích

FF

FF
Nhìn vào hình 2, ta thấy được lactose đóng vai trò như là chất cảm ứng.

O
Câu 31:
Trong trường hợp nào thì protein ức chế KHÔNG gắn được vào vùng vận hành?
N

N
A. Gen điều hòa sản xuất nhiều protein ức chế.
Ơ

Ơ
Khi có mặt lactose trong môi trường, các phân tử lactose sẽ liên kết với protein ức chế, làm biến đổi B. Gen cấu trúc được sản xuất.
cấu trúc không gian của protein ức chế, làm cho protein ức chế không bám được vào vùng vận hành.
H

H
C. Không có mặt lactose.
Vì vậy, RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã tạo ra các phân tử
N

N
D. Có mặt lactose.
mRNA của các gen cấu trúc Z, Y, A, và dịch mã để trở thành các enzyme phân giải đường lactose.
Giải thích
Y

Y
Theo bài đọc: “...Khi có mặt lactose trong môi trường, các phân tử lactose sẽ liên kết với protein ức
U

U
chế, làm biến đổi cấu trúc không gian của protein ức chế, làm cho protein ức chế không bám được
Q

Q
vào vùng vận hành.”
M

M
Câu 32:


Xét một Operon Lac, khi môi trường không có lactose nhưng enzyme chuyển hóa lactose vẫn được
tạo ra. Nhận định nào sau đây là đúng?
ẠY

Trong môi trường không chứa lactose thì protein ức chế gắn vào vùng vận hành và ngăn cản không
cho quá trình phiên mã diễn ra. ẠY Phát biểu
Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để
Đúng Sai

 
D

D
khởi động quá trình phiên mã.
Câu 29:
Cấu trúc của một operon Lac KHÔNG bao gồm
Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.  
A. các gen cấu trúc. B. vùng vận hành. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.  
Giải thích
Giải thích
Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.  
Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.
Đáp án
Phát biểu Đúng Sai
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 35 đến 40:
Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzyme RNA polymerase có thể bám vào để Ở dạng nguyên tố, kim loại nặng trong nước không gây hại nhiều cho sức khỏe con người. Tuy
 
khởi động quá trình phiên mã. nhiên, khi tồn tại ở dạng ion thì đây là những chất kịch độc, gây nên những ảnh hưởng bất thường,

L
IA

IA
Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.   dẫn tới nhiều bệnh và tật nguy hiểm. Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt (QCVN 01-1:2018/BYT), hàm lượng Ni2+ trong nước phải nhỏ hơn

IC

IC
Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.   0,07 mg/L. Vượt qua con số này sẽ gây ngộ độc cho con người và là nguyên nhân tiềm ẩn các bệnh
tim mạch, huyết áp, …

FF

FF
Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.  
Học sinh nghiên cứu quá trình loại bỏ Ni2+ khỏi nước thải bằng phương pháp kết tủa hóa học. Sản
Giải thích phẩm thu được là chất rắn nên có thể loại bỏ ra khỏi dung dịch bằng phương pháp lọc. Trong nước,

O
(2) và (3) đúng. N hydroxide (OH–) phản ứng với Ni2+ tạo thành nickel hydroxide monohydrate [Ni(OH)2.H2O] theo

N
(1) sai vì vùng khởi động bị bất hoạt thì enzyme RNA polymerase không bám vào được. phương trình phản ứng:
(4) sai vì đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen không làm cho quá trình phiên mã được diễn ra ở Ni2+ + 2OH− + H2O → Ni(OH)2.H2O
Ơ

Ơ
trong môi trường không có lactose, protein ức chế vẫn liên kết vào vùng vận hành và ngăn cản phiên Học sinh tiến hành 2 thí nghiệm để nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian phản ứng và phương pháp
H

H
mã. lọc đến quá trình loại bỏ Ni2+ ra khỏi dung dịch.
N

N
Thí nghiệm 1: Gồm 3 thử nghiệm 1, 2 và 3, mỗi thử nghiệm được tiến hành theo 4 bước sau đây:
Bước 1: Cho 32 mL dung dịch OH– 1,0 mol/L và 260 mL dung dịch Ni2+ 0,06 mol/L vào cốc thủy
Y

Y
Câu 33:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
U

U
tinh dung tích 500 mL.
lactose và cả khi môi trường không có lactose? Bước 2: Khuấy đều hỗn hợp ở 22∘C trong các khoảng thời gian 10 phút, 3 ngày và 7 ngày.
Q

Q
A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế. Bước 3: Thu hồi kết tủa rắn bằng phễu lọc thông thường (Hình 1).
M

M
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. Bước 4: Xác định nồng độ của Ni2+ trong dịch lọc (kí hiệu là CNF (mg/kg)).
C. Các gen cấu trúc phiên mã tạo ra các phân tử mRNA tương ứng.


D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
Giải thích
ẠY

Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế.
ẠY
D

D
Câu 34:
(1) ________ là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.
Đáp án
(1) Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA trên mạch khuôn DNA.
L

L
IA

IA
Bảng 1: CNF đo được từ thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2

IC

IC
(Số liệu theo K. Blake Corcoran và cộng sự công bố năm 2010 trong bài "Chemical Remediation of
Nickel (II) Waste: A Laboratory Experiment for General Chemistry Students" trên tạp chí Journal of

FF

FF
Chemical Education)
Câu 35:

O
N Tóm tắt các bước tiến hành trong 2 thí nghiệm trên như sau:

N
(1) Đo CNF.
Ơ

Ơ
(2) Trộn dung dịch Ni2+ và dung dịch OH–.
(3) Thu hồi chất rắn bằng cách lọc.
H

H
Thí nghiệm 2: Gồm 3 thử nghiệm 4, 5 và 6. Tiến hành tương tự như thí nghiệm 1, riêng bước 3,
chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc chân không (Hình 2). Tiến trình thí nghiệm đúng là
N

N
A. (1), (3), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (3), (1), (2).
Y

Y
Giải thích
U

U
Đầu tiên, các dung dịch OH– và Ni2+ được trộn với nhau và khuấy đều. Sau đó thu hồi chất rắn bằng
cách lọc (lọc thông thường hoặc lọc chân không) và cuối cùng là đo CNF.
Q

Q
M

M
Câu 36:


Phương pháp lọc chân không cho CNF cao hơn phương pháp lọc thông thường, đúng hay sai?

 Đúng  Sai
ẠY

ẠY
Đáp án
Đúng
D

D
Giải thích
Đúng. Vì: Từ kết quả trong Bảng 1, CNF trong thí nghiệm 2 (phương pháp lọc chân không) cao hơn
thí nghiệm 1 (phương pháp lọc thông thường).

Kết quả của thí nghiệm 1 và 2 được thể hiện trong Bảng 1.
Câu 37:
Có (1) ________ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng A. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
phương pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày. B. Thử nghiệm 3, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
Đáp án C. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc được kết nối với bơm chân không.
Có (1) __ 2 __ trong số 6 thử nghiệm mà nickel hydroxide monohydrate được thu hồi bằng phương D. Thử nghiệm 6, vì thiết bị lọc không được kết nối với bơm chân không.
pháp lọc thông thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày. Giải thích
Giải thích

L
Lực tác dụng lên hỗn hợp khi sử dụng phương pháp lọc chân không lớn hơn khi sử dụng phương

IA

IA
Theo thông tin trong bài, các thử nghiệm 1, 2 và 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường. Trong đó, pháp lọc thông thường.
thử nghiệm 1 có thời gian phản ứng là 10 phút; thử nghiệm 2 có thời gian phản ứng là 3 ngày và thử Thử nghiệm 3 sử dụng phương pháp lọc thông thường → Loại A và B.

IC

IC
nghiệm 3 có thời gian phản ứng là 7 ngày.
Thử nghiệm 6 sử dụng phương pháp lọc chân không → Chọn C.
Do đó, chỉ có thử nghiệm 2 và thử nghiệm 3 là chất rắn được thu hồi bằng phương pháp lọc thông

FF

FF
thường sau thời gian phản ứng ít nhất 3 ngày.

O
Câu 38: N

N
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào
Ơ

Ơ
làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là cao nhất?
A. 3 ngày/lọc thông thường. B. 7 ngày/lọc chân không.
H

H
C. 3 ngày/lọc chân không. D. 10 phút/lọc thông thường.
N

N
Giải thích
Y

Y
Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc cao nhất ở thử nghiệm 6 – phương pháp lọc chân không,
U

U
trong thời gian phản ứng là 7 ngày.
Q

Q
Câu 39:
M

M
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 1 và 2, sự kết hợp giữa thời gian phản ứng và phương pháp lọc nào


làm cho nồng độ Ni2+ trong dịch lọc là thấp nhất?
A. 10 phút/lọc thông thường. b. 7 ngày/lọc thông thường.
C. 10 phút/lọc chân không. D. 7 ngày/lọc chân không.
ẠY

Giải thích
Theo Bảng 1, nồng độ Ni2+ trong dịch lọc thấp nhất ở thử nghiệm 1 – phương pháp lọc thông thường,
ẠY
D

D
trong thời gian phản ứng là 10 phút.

Câu 40:
Lực tác dụng lên hỗn hợp trong phễu lớn hơn trong thử nghiệm 3 hay trong thử nghiệm 6?
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 14

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 24

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 44

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
A. hơn 1010 B. giữa 107 và 108

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC C. giữa 108 và 109 D. trong khoảng từ 109 đến 1010
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 11 – TLCST427006
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Câu 6:
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt
phẳng (ABC) là

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

IC

IC
Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9

FF

FF
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được Câu 7:
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng

O
12 tháng là bao nhiêu? 231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây?
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD
N

N
Ơ

Ơ
Câu 2:
H

H
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
N

N
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
Y

Y
Câu 3:
U

U
Số 4 là số nguyên dương nhỏ nhất có đúng ba ước số: 1, 2 và 4. Nếu k là số nguyên cao hơn tiếp A. 2 mét B. 3 mét C. 4 mét D. 6 mét
Q

Q
theo cũng có đúng ba ước số thì tổng của ba ước số của k là bao nhiêu?
M

M
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18 Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền


Câu 4: bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với ấy đã cho thì anh ấy sẽ cho nhiều hơn Minh 40 đô la. Và nếu Vân đưa ít hơn 20 đô la thì cô ấy sẽ
ẠY

11. Số đó là gì?
A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
ẠY
cho một nửa số tiền của Minh. Minh đã cho bao nhiêu?
A. 80 USD B. 120 USD C. 160 USD D. 200 USD
D

D
Câu 5: Câu 9:
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký
từ A đến Z hoặc một trong mười chữ số từ 0 đến 9. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái và ký tự cuối vào tháng trước.
cùng phải là một chữ số. Có bao nhiêu mật khẩu khác nhau có thể có?
Giá trị của a là _____

a
Giá trị của biểu thức là _____
k

Câu 11:

L
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3  2)5 .

IA

IA
Đáp án: ____ .

IC

IC
Điền các số thích hợp vào chỗ trống:

FF

FF
Câu 12:
Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số
Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x )

O
lượng khách hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
đăng ký số lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này.
N

N
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Ơ

Ơ
Trong trường hợp này, Vân sẽ đăng ký ___________ phần trăm khách hàng.
H

H
Câu 13:
Cho đồ thị hàm số y  f '( x) như hình vẽ
N

N
Câu 10:
Cho đồ thị của hàm số y  a sin kx , với a, k  0
Y

Y
U

U
Q

Q
M

M


Hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0. Khi đó giá trị của x02  2 x0  2019 bằng
ẠY

Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:


ẠY
bao nhiêu?
A. 2018 B. 2019 C. 2021 D. 2022
D

D
2π 4π 5/2 10 -5 5
Câu 14:

Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là _____ Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.
 Hàm số y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.

 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.

ax  b
 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d

L
Câu 15:

IA

IA
Cho   x 2  2  e x là đạo hàm của hàm số y   ax 2  bx  e cx . Tính a  b  c .

IC

IC
A. a  b  c  2 B. a  b  c  0 C. a  b  c  1 D. a  b  c  4

FF

FF
Giá trị của a là _______
Câu 16:

O
Cho hàm số y  f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y  f '( x) như sau
Câu 18:
N

N
Cho hàm số y  e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my  0 .
Ơ

Ơ
A. m  30 B. m  34 C. m  34 D. m  30
H

H
Mệnh đề nào sau đây sai?
N

N
A. Hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị. Câu 19:
B. Hàm số y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2.
Y

Y
1
Cho đồ thị của hàm số y  2 cos 2 x và đường thắng y  sau:
2
C. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 1.
U

U
D. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 5.
Q

Q
M

M
Câu 17:


x

Cho đồ thị của hàm số y   


a
3
Tính xD  x A
ẠY

ẠY A.
4
3
B.
5
3
C. 2 D. 
D

D
Câu 20:
3n 2  19n
Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn  ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và
4
công sai d của cấp số cộng đã cho.
1 3 3 5 1 Câu 25:
A. u1  2; d   B. u1  4; d  C. u1   ; d  2 D. u1  ; d 
2 2 2 2 2
Một hộp có chứa 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và n viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp.
45
Biết xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là . Tính xác suất P để trong 3 viên bi
Câu 21: 182
lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ.
Cho cấp số nhân  un  với u1  3, q  . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1
2 135 177 45 31
A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .

L
a a 364 182 182 56
a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng _______

IA

IA
b b

IC

IC
3 Câu 26:
b) là số hạng thứ _______
512 Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),

FF

FF
(AC,DC′).
Câu 22: Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:

O
Cho hàm số y  2 x  3x  1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có
4 2
N 90∘ 60∘ 90∘ 30∘ 30∘ 45∘

N
hoành độ x  1 là:
Ơ

Ơ
A. d 
2
B. d 
2
C. d 
1
D. d  2 Góc (AA′,CD) là ____
5 5 5
H

H
Góc (A′C′,BD) là ____
N

N
Câu 23:
Góc (AC,DC′) là ____
3
Y

Y
Đạo hàm của hàm số y  tan x tại x  là _______
4
U

U
Câu 27:
Q

Q
Câu 24: Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc.
M

M
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?


ĐÚNG SAI
độc lập xung khắc
Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng
 
tâm của tam giác BCD
ẠY

Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
ẠY 1

1

1

1
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 
D

D
a) A và B là hai biến cố _______ Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn  
b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBD) là 45∘. Thể Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200m, góc ASB
V = 15o bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó điểm L cố
tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số 3 gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
a định và LS = 40 m (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó cần dung ít nhất bao nhiêu mét dây đèn led để
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1,5 trang trí?

Câu 29:

L
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là

IA

IA
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96

IC

IC
FF

FF
Câu 30:
2 x 2  7 x  12 a a
Kết quả giới hạn L  lim  , với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức
3 | x | 17

O
x  b b
P  a 2  b2 N

N
A. 7 B. 5 C. 9 D. 13
Ơ

Ơ
A. 40 67  40 mét. B. 20 111  40 mét. C. 40 31  40 mét. D. 40 111  40 mét.
H

H
Câu 31:
N

N
Cho hình lập phương ABCD. A BC  D có diện tích tam giác ACD  bằng a 2 3 . Tính thể tích V của
hình lập phương. Câu 34:
Y

Y
A. V  3 3a 3 . B. V  2 2a 3 . C. V  a 3 . D. V  8a 3 . Cho hình nón có thể tích V  36 a 3 và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
U

U
đã cho.
Q

Q
Câu 32:
A. h  4a . B. h  12a . C. h  5a . D. h  a .
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với
M

M
SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).


Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp: Câu 35:
song song nằm trên vuông góc Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt
ẠY

Khi đó SC _______ với (MBD).


ẠY
cắt là 15π(dm2) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.
Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
D

D
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
AH ________ với (MBD).
Đáp án: _______

Câu 33:
Câu 36
Tìm điều kiện tham số m để hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
1
.
2
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
1 1 1 ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 11
A. m  4 B. m  C. m  D.  m  4
4 4 4 *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11
Câu 37:

IA

IA
2 x2
 1 
x
Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 2  9.    4  0 . Khi đó S thuộc những khoảng Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 10

IC

IC
 3
nào trong các khoảng dưới đây? Thế giới tuyệt đẹp…

FF

FF
[1] Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được coi là một việc làm hoàn
  1;1
toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí cũng là một môn khoa

O
  0; 2  học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp. Nó không có quyền đưa ra những đánh giá
tốt, xấu, mà chỉ tính đến những sự kiện chính xác, lạnh lùng và khách quan. Tuy nhiên, dù là một
N

N
 1 3
  ;  nhà khoa học nhưng tôi vẫn nhạy cảm với cái đẹp và sự hài hòa của thiên nhiên như một nhà thơ hay
 2 2
Ơ

Ơ
một họa sĩ. Trong công việc, ngoài những suy ngẫm, cân nhắc ở cấp độ lí trí ra, tôi vẫn thường để
  2;0 
H

H
mình bị dẫn dắt bởi những suy ngẫm mĩ học. Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn
toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm. Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học,
N

N
cũng như bất kì ai, không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại
Câu 38:
Y

Y
với tự nhiên. Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của cái đẹp đối
Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a  1, b  1 và a x  b y  ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu
U

U
với khoa học. Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa học không
thức P  x  2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?
nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và
Q

Q
B.  2;  . D.  ;3  . anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ không đáng
5 5
A. (1; 2) . C. [3; 4) .
 2 2 
M

M
để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến này. Đối với
tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm


Câu 39: nhận cái đẹp của thế giới.
Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số. [2] Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập
ẠY

A. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008


ẠY
ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. Như Mặt Trời không phải chỉ là nguồn sống,
là ánh sáng và năng lượng; nó còn là nguồn của sự lộng lẫy và kinh ngạc. Khi đùa giỡn với bụi nước,
với các phân tử khí và các tinh thể băng, khi phản xạ trên bề mặt các hạt bụi, cây cối, núi non, khi
D

D
Câu 40:
soi mình trên mặt nước đại dương và ao hồ, hay khi luồn lách giữa các đám mây, trong sương mù,
Cho giới hạn
lim
x 
 
ax 2  x  1  x 2  bx  2  1
. Tính P  a.b Mặt Trời của chúng ta đã tạo ra những khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời, làm dịu trái tim và an ủi
tâm hồn. Một vẻ đẹp thường xuyên an ủi và đôi khi thậm chí còn cứu rỗi chúng ta.
A. 3 B. -3 C. 5 D. -5
[3] Thế giới không “bắt buộc” phải đẹp, nhưng nó thực sự là như thế. Chúng ta sống trong một thế
giới đầy những kì quan quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
tác động và phô diễn một cách bất ngờ nhất. Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về nghiên cứu và ra quyết định.
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính. Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và Câu 4:
đỏ chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời. Khi chúng ta buồn, đôi khi
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị

L
chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.

IA

IA
trí.
Những cảnh cực quang, khi ánh sáng bị khuếch tán với những sắc màu, hình dạng và chuyển động
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành
biến hóa dường như vô tận, mà chúng ta chỉ quan sát thấy ở những vùng vĩ độ cao, quả là một cảnh

IC

IC
tượng thần kì khiến ta phải nghẹt thở. Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và đa dạng,

FF

FF
với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. Trong các chuyến đi thường xuyên tới Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
các đài thiên văn ở khắp nơi trên thế giới, tôi luôn kinh ngạc trước những rừng xương rồng trong
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một

O
môi trường khô cằn hoang dã và uy nghi của sa mạc Arizona, nơi có đài thiên văn Kitt Peak, hay sự
hùng vĩ của dãy Andes ở Chile nơi đặt đài thiên văn Nam Âu. Do không thể cạn kiệt, sự tráng lệ của tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
N

N
tự nhiên không bao giờ làm tôi hờ hững. thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
Ơ

Ơ
(Trịnh Xuân Thuận, Vũ trụ và hoa sen, NXB Trí thức)
sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người.
H

H
Câu 1:
Mục đích chính của tác giả trong bài đọc này là gì?
N

N
A. Trình bày về ảnh hưởng của khoa học đối với cái đẹp Câu 5:
Y

Y
B. Bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan, lạnh lùng Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
U

U
C. Đưa ra những bình luận về một nhà khoa học chân chính Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
Q

Q
D. Trình bày các cách thức để nghiên cứu khoa học tốt nhất tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
M

M
Câu 2:


Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. Câu 6:
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị
ẠY

người về thế giới. Đúng hay sai?

 Đúng  Sai
ẠY
trí.
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới
D

D
Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh
Câu 3:
lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .
Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra
Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong
những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.  C. Cái đẹp nằm trong khoa học.
 D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
Câu 7:
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên? Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 11 - 20
A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực Người ở bến sông Châu

L
[1] Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ. […]

IA

IA
Câu 8: Chú San lấy cô Thanh giáo viên ở xóm Bãi bên kia sông. Đám rước đông, Mai phải phụ với ông

IC

IC
Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự chèo đò chở mấy chuyến mới hết. Chú San đi học nghề ở nước ngoài về mấy tháng nay, chưa xin
nhiên? được việc. Chú mặc áo sơ vin, thắt ca ra vát đứng ngay ở mũi đò. Các cô mặc áo cổ lá sen; các bà,

FF

FF
Chọn các đáp án đúng. các ông mặc áo nâu sồng ngồi ở khoang đò, miệng nhai trầu bỏm bẻm. Mặt chú San tươi, rạng rỡ,
lúc nào cũng cười cười, răng trắng lấp loá. […]

O
 A. Bầu trời
Đám rước dâu qua sông một lúc thì dì Mây về. Dì đeo chiếc ba lô bạc màu toòng teng ở một bên vai.
 B. Cầu vồng
N

N
Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc
nhoè đi. Ông đứng ở cửa lều cỏ dỏng tai nghe. Trong tiếng gió và sóng, Mai cảm nhận tiếng vọng
Ơ

Ơ
 C. Giọt nước mưa
của một thời xa lắc. Và loáng thoáng cả tiếng bọn trẻ chăn trâu: “Cô ... ô... ơi. Lỡ đò rồi”.
H

H
 D. Cảnh hoàng hôn Mai cứ ngỡ mình trong mơ. Khi bừng tỉnh, Mai đã thấy ông chèo đò ra giữa dòng sông. Dì Mây
N

N
bước tập tễnh, tập tễnh xuống bến. Ông quẫy chèo gấp gáp. Mắt ông nhoè đi. Đò kịch bến. Dì Mây
Câu 9: nhào xuống đò. Đò ngang tròng trành, tròng trành. Ông ôm lấy dì. Đôi vai rung lên. Ông nói từng
Y

Y
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. hơi đứt quãng: “Mây ơi! Sao đến hôm nay mới về... chậm mất rồi! Con ơi!...Cha cứ tưởng...”[…]
U

U
Chập tối.
ĐÚNG SAI
Q

Q
Gió ở bến sông Châu thổi quằn quặn. Chuối sau túp lều cỏ tàu lá rung lật bật. Nước sông Châu chảy
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.   xa xá, vài con két đi ăn về muộn thỉnh thoảng kêu lạc loài giữa không trung. Mai rốn lại neo chặt đò.
M

M
Ông đi trước, dì Mây thập thễnh theo sau về xóm Trại. Đóng xong cửa túp lều ở bến sông, Mai vội
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.  


tắt qua đám mạ về nhà. Ba đứa em gái lạ dì, trố mắt đứng nhìn. Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.   trong khung kính và bằng Tổ quốc ghi công cất vào tủ. Dì Mây đứng trước bàn thờ chịu tang bà. Dì
gục đầu cạnh bát hương, nức nở: “Ối u ơi! Là u ơi! Ngày con đi u bảo cầu mong cho bom đạn tránh
ẠY

Câu 10: ẠY
người. Lúc đi chín, lúc về mười, lấy chồng cho u bế cháu...”.
[2] Bên nhà ông, hàng xóm vẫn chưa biết dì Mây về. Cả nhà nói chuyện thủng thẳng. Ông hỏi bâng
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
D

D
quơ những chuyện xưa xa lắc. Bố an ủi dì Mây cao số. Chuyện trò chẳng biết vui hay buồn. Mẹ
Chọn các đáp án đúng:
đụng phải cái gì cũng rơi, cũng vỡ. Tim Mai đập thon thót. Thỉnh thoảng bố hỏi, dì Mây miễn cưỡng
 A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người. trả lời, bụng dạ cứ để ở bên nhà chú San. Dì linh cảm điều bất hạnh đã xảy ra. Trớ trêu quá! Sự thật
phũ phàng đã dập tắt niềm vui và khát vọng của dì. Dì Mây bẽ bàng, cô đơn. Dì hận. Dì tủi. Lặn lội
 B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
khắp nẻo đường Trường Sơn, dì mong mỏi ngày gặp lại. Thế mà người ta có biết dì về đâu. Người ta
đang sung sướng, hạnh phúc kìa. Lại còn cười nữa trời ơi. Dì Mây nhắm mắt lại trốn tránh ánh đèn ngẩn ngơ nhìn hoa gạo đỏ rắc đầy bến sông Châu. Mai se sẽ ngồi bên: “Dì ơi! Dì về được nhà là
măng sông đám cưới. Đó là thứ ánh sáng hạnh phúc của người tình xưa chiếu vào tận sâu thẳm lòng mừng lắm. Người còn là quí nhất, dì ơi”. Dì Mây mơ màng như không nghe Mai nói. Dì khe khẽ, thì
dì. Nó như muôn vàn mũi kim nhọn châm, chích vào trái tim dì đang rỉ máu... Dì mở mắt. Xót thầm: “Ngày xưa, dì và chú San thường ngồi ở bến sông này...” Lặng đi một lát, lại nói tiếp trong
xa nhìn cái chân cụt đến đầu gối và tấm thân còm nhom, xanh lướt... […] hơi thở: “Dì chèo đò đưa chú đi học cũng vào mùa hoa gạo...”. Dì thở dài, nuối tiếc. Đôi mắt nhìn xa
[3] Một lát sau, chú San rẽ hàng dâm bụt, bổ sang. Người chú quấn đầy dây tơ hồng. Bố ngồi bó gối xăm.
quay mặt đi nơi khác. Mẹ ngại ngùng chào đãi bôi. Ông tra thuốc vào nõ điếu rít liên tục. Chú San [5] Dì Mây thỉnh thoảng cũng phụ với ông chèo đò. Dì bỏ chân giả, chống nạng gỗ khó nhọc leo lên

L
nhận lỗi, xin phép được nói chuyện với dì. Dì Mây nuốt nước mắt vào trong: “Giờ không còn gì để sạp thuyền ngồi, hai tay cầm chèo quẫy nước. Lũ bạn Mai đi học cấp ba trường huyện chẳng bao giờ

IA

IA
nói nữa. Anh về đi!”. Dì chống nạng gỗ lộc cộc bỏ ra ngoài ngõ. Chú San đứng phắt dậy đi theo: dì lấy tiền đò. Đi nhờ mãi cũng ngại, bọn nó bảo: “Chúng cháu sức dài vai rộng, dì giúp mãi, ngại

IC

IC
“Cho anh nói một câu”. “Không!” “Anh chỉ xin nói một câu thôi”. Dì Mây thở hổn hển, tay vin cành quá!”. Dì Mây cười: “Đáng là bao, cho chúng mày nợ đến nữa có lương rồi trả”. Bọn nó nhao nhao:
dựa hẳn vào cây bưởi. “Anh có lỗi. Anh tệ quá. Mây cứ chửi mắng anh đi”. Chú San nắm hai tay “Ứ trả đâu. Chúng cháu dồn lại, dì lấy chồng đi mừng luôn thể”. Dì Mây chợt thoáng buồn. Chúng

FF

FF
đập liên hồi vào thân cây. Lá bưởi xào xạc. Vài con chim giật mình bay vút lên không trung. Dì Mây nó kín đáo nhìn nhau nói lảng sang chuyện khác. Thương dì, mỗi lần qua chúng nó bỏ vào lều có khi
tức tưởi: “Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày li thì hoa quả, lúc lại bánh trái. Có đứa còn ngắt cành hoa loa kèn to cắm ở đầu chõng tre dì nằm nữa.

O
biệt”. […] Lũ bạn Mai như một đàn chim sẻ chợt ùa đến, thoắt bay đi, làm cho bến sông Châu lúc ồn ào náo
Mai ra múc nước, gầu va vào thành giếng. Hai người bừng tỉnh. Giọng chú San bồi hồi: “Ở nước động, lúc lại im ắng, buồn tẻ.[…]
N

N
ngoài, đêm nào anh cũng nhớ đến em, nhớ bến sông Châu”. Tiếng dì Mây da diết: “Ngày ở Trường [6] Vợ chú San vượt cạn thiếu tháng. Thai ngôi ngược lại tràng hoa quấn cổ. Thím Ba loay hoay đỡ
Ơ

Ơ
Sơn, trang nhật ký nào cũng có tên anh”. Hồi ức trở về những ngày xa nhau. Một thời đã qua ở hai mãi, cô Thanh không đẻ được. Cô cứ luôn mồm kêu: “Chị Ba ơi... Em chết mất... Em đau quá! ...”.
H

H
khung trời xa cách lại hiện lên. Người con gái ở Trường Sơn đạn nổ bom rơi, người con trai ở xứ Cô đuối dần không còn sức rặn, một hai phần sống tám chín phần chết. Đường lên huyện xa lắc. Đò
bạn đầy hoa tuyết trắng rơi rơi, êm ả, thanh bình... Tình yêu, nỗi nhớ như kéo không gian, thời gian ngang cách trở. Mưa gió dầm dề. Người ướt lướt thướt, chú San mặt cắt không còn một hạt máu. Dì
N

N
gần lại. Trong lòng họ tình yêu, tình thương lại bùng lên bất chợt, cồn cào, da diết. Chú San đột Mây khoác áo mưa đến. Chú San đang dở khóc dở mếu. Thím Ba lại vướng thằng Cún. Nó khóc
Y

Y
nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ ngằn ngặt không dời thím nửa bước. Thím bực mình đét vào đít nó một cái: “Con với cái. Rõ khổ”.
U

U
từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”. Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt. Dì từ từ khuỵu Thím Ba kéo dì Mây ra ngoài hiên, rỉ tai: “Đưa lên huyện không kịp mà động dao kéo vào cũng
xuống. Chú San sẽ sàng đỡ dì ngồi xuống đống củi xếp cạnh gốc cây bưởi. […] không cứu nổi. Nhà nó, chồng lêu bêu chưa xin được việc. Ba cái đồng bạc đi nước ngoài về ăn hết
Q

Q
“Không!”. Tiếng dì Mây phá vỡ khoảng không gian im lặng. Dì bật dậy, chống nạng gỗ cộc cộc đi rồi tiền đâu thuốc men. Vạ lây. Mày khốn”. Như thể không nghe thím Ba nói, dì Mây tiêm thuốc tê,
M

M
vào sân. Chú San chạy theo níu áo dì Mây. Dì đứng lại, thở hổn hển: “Thôi! Thôi! Lỡ rồi! Đằng nào thuốc trợ sức, rạch rộng rồi bảo cô Thanh cố rặn. Cô Thanh nhìn dì Mây bằng con mắt sợ hãi, cầu
cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi”. Chú San ngập ngừng định nói điều gì. Dì Mây ngăn lại: cứu. Dì nhỏ nhẹ: “Em cố lên. Hãy nghĩ đến đứa con. Nào... Cố lên em... Cố lên...”. Cô Thanh mím


“Anh đừng lo cho tôi”. Dì thở dài đánh thượt: “Sự thể đã thế, cố mà sống với nhau cho vuông tròn”. môi, oằn mình dồn sức. Khiếp quá! Mai chạy ra ngoài đứng. Lúc sau, nghe loáng thoáng tiếng dì
Cô Thanh đứng bên kia hàng dâm bụt mếu máo nói với sang: “Chị ơi! Chúng em ơn chị”. Không Mây bảo thím Ba băng lại rốn cho đứa bé. Dì Mây khâu xong vừa lúc trời rạng, mưa ngớt từ lúc nào.
Mồ hôi dì vã ra như tắm. Dì Mây thở phào. Thím Ba bảo: “Mặt nó tím ngắt mà không khóc”. Dì
ẠY

đáp lại, dì Mây quay ngoắt lưng, chẳng biết mặt cô Thanh lúc ấy tròn hay méo. Dì ném xoạch đôi
nạng gỗ xuống sân, ôm mặt khóc hu hu. Dì khóc như chưa bao giờ được khóC. Bao oan khúc tức
tưởi dồn nén chặt vỡ oà ra. Mẹ thút thít dìu dì Mây vào trong nhà. Dì nằm úp mặt vào tường thổn
ẠY
Mây ghé miệng vào mũi nó mút mút rồi phát nhẹ vào đít nó một cái. Tiếng oe oe bật ra. Chú San ở
ngoài nhẩy cẫng lên: “Sống rồi! Con ơi...”. Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi.
D

D
thức. “Ơ cái con này!”. Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng
Đêm dài quá. oe oe của đứa bé. Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn.

[4] Tin dì mây về loang đi khắp xóm Trại. Dì Mây ngượng ngùng tiếp khách. Người đưa đẩy, an ủi, Chú San vào, bối rối. Thím Ba bảo: “Tôi hiểu ra rồi. Cứ để con Mây nó khóC. Xúm vào đưa vợ về
kẻ cảm thông, xót xa. Nửa buổi, vãn khách, dì Mây lại khoác ba lô ra lều cỏ. Dì ngồi trên bờ đê cao phòng sau đẻ”. Chú San lóng ngóng vịn vào xe đẩy. Khi chú San quay lại. Dì Mây không còn ở đó
nữa. Dưới nền trời bàng bạc là muôn triệu hạt mưa bụi li ti, giăng giăng bay trắng dòng sông Châu. Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Bóng dì Mây thấp thoáng trong bụi mưa, bước thấp, bước cao, ở phía cuối con đường về bến. ĐÚNG SAI
Mấy ngày sau, chú San đặt tên con bé cũng là Mây. Thím Ba lắc đầu lè lưỡi: “Khiếp quá! Gần hai
mươi năm tao làm bà đỡ, chưa thấy ca nào khó thế”. Thím bảo dì Mây: “Mày tài thật! Đưa lên
- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.  
huyện là họ mổ toác cái bụng ra ấy chứ”. Dì Mây thơm thơm cái miệng nhỏ xinh xinh của con bé - Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã
 
đang chóp chép. Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn chị đời đời”. Dì Mây cho con bé ít tiền. Cô biết ơn dì.

L
Thanh chối đây đẩy. “Tôi cho nó chứ có cho cô đâu”. Dì Mây bảo thế. Chú San đứng im, chả biết - Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh

IA

IA
chú nghĩ gì.  
lửa đạn.

IC

IC
(Sương Nguyệt Minh, Người ở bến sông Châu)
Câu 11:

FF

FF
Câu 15:
Xác định nhân vật trung tâm trong truyện.
Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?

O
Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là _______ . Chọn các đáp án đúng:

 A. Không gian sinh hoạt gia đình


N

N
Câu 12:  B. Không gian chiến trường
Ơ

Ơ
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
 C. Không gian sông nước
H

H
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
N

N
dì.  D. Không gian sinh hoạt cộng đồng
Đúng hay sai?
Y

Y
 Đúng  Sai
U

U
Câu 16:
Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
Q

Q
Câu 13: Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi
M

M
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);


tủi hờn nghẹn ngào ngổn ngang xót xa hờn giận nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê
hương).
ẠY

- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______

- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______
ẠY
Câu 17:
D

D
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
- Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: _______
khó khăn lòng nhân hậu cổ vũ khuyến khích sự kiên cường

Câu 14:
Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không

còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 11
Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11
cuộc đời.

IA

IA
IC

IC
Câu 18: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 6
Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì? Một sinh viên đã nghiên cứu chiếu sáng bằng cách sử dụng như sau

FF

FF
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình thiết bị:
B. Giao tiếp lịch sự

O
- 6 bóng đèn giống nhau (A-F)
C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng N - Mạch 1, nguồn phát sáng cho bóng đèn A - E

N
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý - Mạch 2, nguồn phát sáng cho bóng đèn
Ơ

Ơ
- 2 khối parafin giống nhau
H

H
Câu 19: - Một lá nhôm có cùng chiều dài và chiều rộng như một khối parafin
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì?
N

N
- Một thước đo
Chọn các đáp án đúng: Ánh sáng có thể xuyên qua từng khối paraffin và mỗi khối phát sáng khi ánh sáng xuyên qua nó. Lá
Y

Y
 A. Có bản lĩnh vững vàng nhôm được đặt giữa 2 khối. Các thiết bị chiếu sáng, bóng đèn, khối, lá nhôm và thước đo được sắp
U

U
xếp như trong Hình 1.
 B. Nhân hậu, bao dung
Q

Q
 C. Hoạt bát, vui vẻ
M

M
 D. Can đảm, tự tin


Câu 20:
ẠY

Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?


A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.
ẠY
D

D
B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
L

L
IA

IA
IC

IC
Thí nghiệm 2

FF

FF
Quy trình từ Thí nghiệm 1 được lặp lại bằng cách sử dụng các kết hợp các bóng đèn A đến E. Kết
quả được thể hiện trong Bảng 2.

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
Trong các thí nghiệm sau, đế của mạch 2 luôn cách lá nhôm và L là khoảng cách từ đế của mạch 1
U

U
đến lá nhôm.
Q

Q
Khoảng cách giữa các bóng đèn liền kề mạch1 là như nhau đối với tất cả các bóng đèn. Câu 1
Bóng đèn F luôn sáng. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
M

M
Thí nghiệm 1: A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin


Học sinh đó tắt đèn trong phòng, thắp sáng Bóng đèn A và thay đổi L cho đến khi 2 khối parafin B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
trông sáng như nhau. Quá trình này được lặp lại với bóng đèn B-E. Các kết quả được thể hiện trong C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn
Bảng 1. D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
ẠY

ẠY
Câu 2:
D

D
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với:
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m.
Câu 6:
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho các nhận xét về mục đích chính của Thí nghiệm 1, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? Khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng 0,3m thì khi đó có
ĐÚNG SAI _______ bóng đèn bật sáng, trừ bóng đèn F

Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  

L
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 7 - 12:
 

IA

IA
Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.
Xe tàu lượn siêu tốc thường được sử dụng làm mô hình biến đổi năng lượng. Đứng yên tại điểm
Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1

IC

IC
  xuất phát, ô tô có thế năng hấp dẫn. Khi nó di chuyển dọc theo đường ray, thế năng được chuyển
hay không.
thành động năng và sau đó trở lại thành thế năng khi ô tô tiến đến điểm kết thúc của tàu lượn siêu

FF

FF
Tìm độ sáng của bóng đèn F.   tốc.
Thế năng hấp dẫn của một vật có thể được tính bằng tích của khối lượng của vật, gia tốc trọng

O
trường và độ cao của vật so với mặt đất: Wt = mgh
Câu 4: N

N
Trong một hệ không ma sát, thế năng ở đầu và cuối của tàu lượn siêu tốc sẽ bằng nhau. Tuy nhiên,
Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
ma sát giữa tàu và đường ray gây ra sự tiêu hao ma sát để biến một phần năng lượng thành nhiệt và
Ơ

Ơ
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
âm thanh. Lượng năng lượng tiêu hao do ma sát có thể được tính bằng tích của lực ma sát tác dụng
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
H

H
lên một vật và quãng đường mà vật đó đi được: A = Fmsd
1
N

N
A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu Một nhóm sinh viên đã chế tạo một tàu lượn siêu tốc bằng viên bi với đường ray từ ống cách nhiệt
6
bằng ống xốp và cố gắng xác định các điều kiện có thể tối đa hóa chiều cao của ngọn đồi của tàu
Y

Y
1
B. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu. lượn siêu tốc. Học sinh tiến hành hai thí nghiệm để nghiên cứu
5
U

U
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu. Thí nghiệm 1:
Q

Q
D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu. Hình 1 cho thấy cách thiết lập ban đầu cho tàu lượn siêu tốc bằng viên bi. A biểu thị chiều cao bắt
đầu (chiều cao thả) và C biểu thị chiều cao kết thúc (chiều cao đỉnh) của viên bi. B là điểm thấp nhất
M

M
nằm giữa A và C.
Câu 5:


Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay Bóng đèn F bằng một bóng đèn sáng hơn nhiều, Bóng
đèn G. So với L khi sử dụng Bóng đèn F, L khi sử dụng Bóng đèn G sẽ là:
ẠY

A. Càng lớn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng.
B. Nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp bóng đèn thắp sáng.
ẠY
D

D
C. Nhỏ hơn khi Bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các bóng đèn kết hợp
khác được thắp sáng.
D. Lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các bóng đèn
kết hợp khác được thắp sáng.
L

L
IA

IA
Câu 7:
Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng

IC

IC
số?

FF

FF
A. chiều cao của vật B. khối lượng vật C. gia tốc rơi tự do D. vị trí đặt vật
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi 0,6 m và kéo căng ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm

O
ngang 1 m. Sau đó, họ thay đổi độ cao của đỉnh cho đến khi viên bi có thể lên đến đỉnh đồi thành Câu 8:
công mà không cần phải vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng của thế năng hấp dẫn ban đầu của viên
N Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

N
bi, các sinh viên đã tiến hành thêm ba thử nghiệm nữa với các độ cao thả khác nhau. Bảng 5.3 ( bảng
Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của
Ơ

Ơ
1) trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
vật _______ 2 lần
H

H
N

N
Câu 9:
Y

Y
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí
U

U
nghiệm 1?
Q

Q
M

M
Thí nghiệm 2:


Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi là 1,2 m và kéo ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
ngang là 1,0 m. Sau đó, học sinh thay đổi độ cao của ngọn đồi cho đến khi viên bi có thể lên tới đỉnh
đồi thành công mà không cần vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng do ma sát, các sinh viên đã tiến
ẠY

hành thêm hai thử nghiệm nữa bằng cách sử dụng các đoạn đường có chiều dài ngang khác nhau.
Bảng 2 trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
ẠYA. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
D

D
Câu 10:
Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:

cao thấp lực ma sát trọng lực thế năng động năng
Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến dịch vị dạ dày còn có pepsin, một chất giúp chuyển hoá protein trong thức ăn thành các chất đạm mà
độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó cơ thể hấp thụ được. Pepsin hoạt động tốt nhất ở khoảng pH là 2,0 – 3,0; do vậy ở những điều kiện
pH thấp hơn hoặc cao hơn đều gây những ảnh hưởng không tốt tới quá trình chuyển hoá chất đạm
năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh. bằng pepsin. Hay trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của
đất xác định: cà chua, xà lách cần giá trị pH khoảng 6,0 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoản 5,0 –
Câu 11: 6,0; khoai lang cần giá trị pH khoảng 5,5 – 6,8… Việc theo dõi và điều chỉnh pH thích hợp có ý

L
Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong: nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng.

IA

IA
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2. Vậy làm thế nào để xác định được khu vực đất này có phù hợp để trồng cà chua hay không? Lúc này

IC

IC
C. Cả Thí nghiệm 1 và 2. D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không phải có một công cụ để giúp cho người nông dân ước chừng được mảnh đất của mình đang có pH
bằng bao nhiêu để tiến hành cải tạo đất và gieo trồng. Câu trả lời là có thể sử dụng chẩt chỉ thị pH để

FF

FF
làm việc này. Chất chỉ thị pH sẽ có màu sắc khác nhau trong những môi trường có pH khác nhau.
Câu 12:
Như vậy chỉ cần quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị pH rồi so sánh với thang màu tiêu chuẩn người
Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch

O
ta cũng đã biết được khoảng pH của môi trường cần dự đoán. Một số chất chỉ thị phổ biến như là
trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?
quỳ tím, phenolphtalein, methyl đỏ, methyl da cam,…
N

N
A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
Ơ

Ơ
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng
H

H
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 13 - 19:
N

N
pH VÀ CUỘC SỐNG
Y

Y
pH được sử dụng như một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H + để đánh giá độ acid/ base của
U

U
một dung dịch. Đại lượng pH được định nghĩa qua biểu thức sau:
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau
Q

Q
pH = −lg[H+] hay qua biểu thức tương đương [H+] = 10−pH
Câu 13
Lấy [H+] = 10−7 M làm mốc trung gian, có liên hệ sau đây:
M

M
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
đây?


 1.
 3.
ẠY

Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
ẠY 4.
D

D
thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể  5.
dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.
Chẳng hạn như, dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động trong khoảng từ 2 – 4.
 7.
Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Trong Câu 14:
Đâu là khoảng pH phù hợp để trồng cây khoai lang? diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
A. 2,0 – 3,0. B. 6,0 – 7,0. C. 5,0 – 6,0. D. 5,5 – 6,8.
Câu 19:
Câu 15: Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Một mảnh đất có nồng độ ion H : [H ] = 10
+ + -5,3
- 10 -5,6
. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.

L
nào?
 Đúng  Sai

IA

IA
 Cà chua.

IC

IC
 Xà lách. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 20 - 26
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KHOÁNG CHẤT TRONG ĐẤT
 Khoai tây.

FF

FF
Trong nông nghiệp, đất có thể được phân loại dựa trên hàm lượng khoáng chất (lượng kim loại khác
 Khoai lang. nhau có trong đất) và hàm lượng hữu cơ (phần trăm thể tích đất bị chiếm giữ bởi vật chất được tạo

O
ra bởi các sính vật sống). Nồng độ lí tưởng của khoáng chất khác nhau được tính bằng phần triệu
(ppm) và được thể hiện trong bảng 1. Nếu hàm lượng của các loại khoáng chất khác nhau là như
N

N
Câu 16:
nhau so với mức tối ưu trong cùng một loại đất thì đất đó được cho là đất được xác định rõ. Ngược
Ơ

Ơ
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
lại, nếu hàm lượng các loại khoáng chất khác nhau trong cùng một loại đất thay đổi nhiều so với
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
H

H
múc tối ưu thì đất đó được cho là chưa xác định rõ.
 Đúng  Sai
N

N
Bảng 1. Nồng độ lí tưởng của các loại khoáng trong đất
Y

Y
Câu 17:
U

U
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Q

Q
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

 Đúng  Sai
M

M


Câu 18:
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
ẠY

xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:

màu xanh màu vàng màu đỏ axit hơn kiềm hơn


ẠY
D

D
Thí nghiệm 1:
Người ta thu thập mẫu đất của 5 trang trại khác nhau và mang về phòng thí nghiệm để nghiên cứu.
Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành
Đất được làm khô sau đó được pha thành 1L mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo rằng không có khoáng
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho chất nào bị giữ lại trong chất hữu cơ của đất, mẫu đất được nung nóng ở nhiệt độ 500 oC trong 20
phút, tro của chất hữu cơ được loại bỏ và phần đất còn lại được phân tích nồng độ các loại khoáng
chất khác nhau. Kết quả phân tích được trình bày dưới dạng phần trăm của nồng độ lý tưởng trong tro, khối lượng của mẫu gần như nhau, kết luận nào sau đây đúng?
bảng 2: A. Có rất ít hoặc không có nước trong đất.
B. Trong đất có một lượng lớn nước.
C. Có rất ít hoặc không có chất hữu cơ trong đất.
D. Có rất ít hoặc không có khoáng chất trong đất.

L
IA

IA
Câu 22:
Trong nghiên cứu 2, trước khi nung mẫu đến 500oC, các nhà khoa học cần làm khô mẫu đất để đảm

IC

IC
bảo rằng

FF

FF
A. nước không bị nhầm lẫn với khoáng chất.
B. tế bào sống không tiêu thụ nước.

O
Thí nghiệm 2: C. có thể đếm được tế bào sống bằng cách đảm bảo đất không dính vào nhau.
D. khối lượng của nước không bị nhầm lẫn với chất hữu cơ.
N

N
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại,
đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn,
Ơ

Ơ
nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả Câu 23:
H

H
được trình bày ở bảng 3: Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
N

N
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
Y

Y
và 6,6%.
U

U
 Đúng  Sai
Q

Q
M

M
Câu 24:


Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
Câu 20:
nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển
ẠY

Đất có nhiều tế bào sống trên mỗi mm3 thường tiêu thụ nhiều oxi hơn đất có ít tế bào sống hơn. Đất
của trang trại nào sẽ tiêu thụ nhiều oxi hơn?
ẠY
nhanh nhất?
D

D
A. Nông trại 1. B. Nông trại 2. C. Nông trại 5. D. Nông trại 4.
Câu 25:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Câu 21:
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch giống nhau
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là _______ với nhau. ngoài tạo phần mặt của hình trụ.
- Khoảng cách giữa các cặp nitrogenous base là 3,4 Ao. Cứ 10 nucleotide tạo nên một vòng quay.
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34Ao, gồm 10 bậc thang do 10 cặp nitrogenous bases tạo nên.
Câu 26: Đường kính của vòng xoắn là 20Ao.
Hàm lượng P trong nông trại 4 là? - Tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base dẫn đến tính chất bổ sung giữa hai chuỗi
A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm. polynucleotide của DNA. Do đó biết thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi này sẽ

L
suy ra thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi kia.

IA

IA
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 27 - 33:

IC

IC
NUCLEOTIDE
Đơn phân cấu tạo nên Nucleic acid là nucleotide. Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide: gồm

FF

FF
3 thành phần chính:

O
(1) một phân tử photphoric acid.
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA.
N

N
(3) một trong các loại nitrogenous bases.
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
Hình 1. Cấu trúc không gian của phân tử DNA
Câu 27
M

M
Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết Điền từ thích hợp vào chỗ trống


với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ – Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
_______ theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
ẠY

rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C
ẠY
Câu 28:
D

D
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật. Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Watson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau: Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung.  Đúng  Sai
Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra
Câu 29: D. Loài 1 và 2 đều sống ở suối nước nóng
Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây :
A. Nitrogenous bases B. Đường ribose. Câu 33:
C. Axit photphoric. D. Đường đeoxyribose. Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:

L
Câu 30:

IA

IA
Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit?

IC

IC
FF

FF
O

O
N

N
Loài 1: ADN mạch _______
Ơ

Ơ
A. 1-đường ribose, 2- axit phosphoric, 3-base nitơ.
Loài 2: ADN mạch _______
H

H
B. 1- axit phosphoric, 2- đường ribose, 3-base nitơ.
C. 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ. Loài 3: ADN mạch _______
N

N
D. 1-base nitơ, 2- đường deoxyribose, 3-axit phosphoric.
Y

Y
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 - 40
U

U
Câu 31:
VÒNG ĐỜI CỦA SÂU BỘT (Tenebrio molitor)
Q

Q
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn:
các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
trứng; ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành như mô tả trong hình 1. Một nhóm sinh viên đã thực hiện
M

M
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’. một số nghiên cứu về vòng đời của sâu bột


C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
ẠY

Câu 32:
Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và ẠY
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
D

D
1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này?
A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
B. Loài 1 sống ở MT bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng.
C. Loài 2 sống ở MT bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.
L

L
IA

IA
IC

IC
FF

FF
Hình 1. Vòng đời của sâu bột Câu 34:

O
Ở thí nghiệm thứ nhất, nhóm sinh viên nuôi các con sâu bột trong cùng điều kiện và đo khoảng Điền từ thích hợp vào chỗ trống
thời gian dài nhất và ngắn nhắt của từng giai đoạn. Kết quả được thể hiện trong hình 2. Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng;
N

N
Ơ

Ơ
ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành.
H

H
Câu 35:
N

N
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Y

Y
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
U

U
 Đúng  Sai
Q

Q
M

M
Câu 36:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?


Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn?
Hình 2. Thời gian phát triển của sâu bột
 Đúng  Sai
Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại
ẠY

thức ăn và sau đó đo các chỉ số gồm: chiều dài ấu trùng ban đầu, thời gian ở giai đoạn ấu trùng và
nhộng, chiều dài trưởng thành. Kết quả được ghi lại trong bảng 1
ẠY
Câu 37:
D

D
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 2 Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất.
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì

Câu 38:
Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kích thước trưởng thành
của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor? ĐÁP ÁN
A. Kích thước ấu trùng B. Thời gian ở giai đoạn ấu trùng PHẦN 1. TƯ DUY TOÁN HỌC
C. Thời gian ở giai đoạn nhộng D. Chế độ ăn uống 1. A 2. D 3. A 4. A 5. C 6. A 7. B 8. D 9. 10.
20/ 4π,
40 5,

L
Câu 39:
10

IA

IA
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày? 11. 12. A 13. 14. 15. D 16. 17. 1 18. 19. 20.

IC

IC
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2 60 B Hàm số C B A B

FF

FF
y  ax  bx  c(a  0) luôn
4

Câu 40: có ít nhất một cực trị.

O
Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào? Hàm số
A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng ax  b
y (c  0, ad  bc  0)
N

N
cx  d
C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành
Ơ

Ơ
không có cực trị.
21. 22. A 23. 23 25. B 26. 27. S – 28. 29. 30.
H

H
24. xung khắc/
19/ 2 40 90o, Đ–S C C D
N

N
o
10 90 ,
60o
Y

Y
U

U
31. 32. 33. 34. B 35. 36. 37. (0; 38. 39. 40.
B vuông C 183,26 B 2)./ D B A
Q

Q
góc/ |  1 3
 ; 
M

M
song 183.26  2 2
song


PHẦN 2. TƯ DUY ĐỌC HIỂU
ẠY

ẠY
1. B 2. 3. tình 4. vẻ 5. sáng tạo
Sai cảm/ lí đẹp/
6. bác 7. A
bỏ/
8.
Bầu
A. 9. S – Đ – 10.
Đ đẹp
C. Cái
nằm
D

D
trí | lý hiểu mỹ trời/ B. trong khoa
trí biết/ học/ Cầu học./ D. Các
phát thế vồng/ nhà khoa
triển giới D. Cảnh học nghiên
hoàng cứu tự nhiên
hôn vì cảm thấy
thiên nhiên
đẹp.

11. 12. 13. 14. Đ 15. A. 16. 17. 18. A 19. A. Có 20. D
dì Sai nghẹn – S – Không gian sông lòng bản lĩnh

L
Mây ngào/ S sinh hoạt gia Châu nhân vững vàng/

IA

IA
| ngổn đình/ hậu/ B. Nhân

IC

IC
Mây ngang/ C. Không cổ vũ/ hậu, bao
tủi hờn gian sông khó dung/

FF

FF
nước khăn D. Can
đảm, tự tin

O
N

N
PHẦN 3. TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Ơ

Ơ
1. A 2. D 3. S – S – Đ – S 4. C
H

H
5. B 6. 3 7. C 8. tăng | tăng
lên
N

N
9. B 10. thấp/ lực ma sát/ động năng 11. D 12. C
Y

Y
13. 3./ 4. 14. D 15. Khoai tây./ Khoai 16. Đúng
U

U
lang.
Q

Q
17. Đúng 18. màu xanh/ màu vàng/ axit 19. Sai 20. C
hơn
M

M
21. C 22. D 23. Đúng 24. 5


25. tỉ lệ thuận 26. B 27. cộng hoá trị 28. Đúng
29. A 30. C 31. D 32. B
ẠY

33.
đơn
kép/ kép/ 34. hoàn toàn 35. Đúng 36. Sai ẠY
D

D
37. D 38. A 39. D 40. C
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 33

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 56

IC

IC
Đáp án.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC Câu 3:
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 11 – TLCST427006 Số 4 là số nguyên dương nhỏ nhất có đúng ba ước số: 1, 2 và 4. Nếu k là số nguyên cao hơn tiếp
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút theo cũng có đúng ba ước số thì tổng của ba ước số của k là bao nhiêu?
A. 13 B. 14 C. 16 D. 18
Phương pháp giải

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
Chứng minh các số có đúng 3 ước là các số chính phương.
Lời giải

IC

IC
Câu 1:
Một người đàn ông kiếm được 3.200 USD mỗi tháng khi làm giáo viên trong 10 tháng từ tháng 9 Ta có: 4=1.2.2

FF

FF
đến tháng 6. Sau đó, anh làm nhân viên pha chế tại một quán cà phê địa phương, nơi anh kiếm được k là số có đúng 3 ước nên k là hợp số.
2.000 USD mỗi tháng trong suốt tháng 7 và tháng 8. Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong Mà k luôn có 2 ước là 1 và k

O
12 tháng là bao nhiêu? => Khi phân tích ra thừa số nguyên tố thì chỉ có 1 thừa số nguyên tố p. Tức là k = pn.
A. 3,000 USD B. 2,500 USD C. 2,600 USD D. 2,800 USD Thật vậy, giả sử k = pm.qn với m ≠ n; p ≠ q thì số ước của k lớn hơn 3=> Loại.
N

N
Phương pháp giải Khi đó k = p2 với p là số nguyên tố gần 2 nhất.
Ơ

Ơ
Tính trung bình 12 tháng. ⇒p=3
H

H
Lời giải Vậy tổng của 3 ước số của k là: 1 + 3 + 9 = 13
N

N
Lương trung bình hàng tháng của anh ấy trong 12 tháng là
3200.10  2000.2
Y

Y
 3000 (USD) Câu 4:
12
Khi bạn nhân một số với 4 rồi trừ 7, kết quả sẽ giống như khi bạn trừ 7 từ chính số đó rồi nhân với
U

U
11. Số đó là gì?
Q

Q
Câu 2: A. 10 B. 13 C. 19 D. 23
Điền số thích hợp để hoàn thành dãy 3, 8, 14, 21, 29, ___?
M

M
Phương pháp giải
A. 35 B. 36 C. 37 D. 38
- Gọi số cần tìm là x ∈ N*


Phương pháp giải
- Lập phương trình giải x.
Dự đoán quy luật.
Lời giải
ẠY

Lời giải
Ta thấy 8 = 3 + 5, tức là u1 = 3; u2 = u1 + 3 + 2
ẠY
Gọi số cần tìm là x ∈ N*
Khi đó 4x − 7 = (x − 7).11
D

D
14 = 8 + 6, u3 = 14 = u2 + 3 + 3
 x  10
21 = 14 + 7, u4 = 21 = u3 + 3 + 4
29 = 21+8, u5 = 21 = u4 + 3 + 5
Câu 5:
=> Suy đoán dãy này là un+1 = un + 3 + n
Mật khẩu cho hệ thống máy tính yêu cầu chính xác 6 ký tự. Mỗi ký tự có thể là một trong 26 chữ cái
Khi đó u6 = 29 + 3 + 6 = 38
từ A đến Z hoặc một trong mười chữ số từ 0 đến 9. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái và ký tự cuối SA  SB 
  SA  ( SBC ).
cùng phải là một chữ số. Có bao nhiêu mật khẩu khác nhau có thể có? SA  SC 

A. hơn 1010 B. giữa 107 và 108 BC  SA 


  BC  ( SAH )  BC  AH (1)
C. giữa 108 và 109 D. trong khoảng từ 109 đến 1010 BC  SH 

Phương pháp giải Tương tự, ta có:


Quy tắc nhân SC  SA 

L
  SC  ( SAB)
SC  SB 

IA

IA
Lời giải
Vì kí tự đầu tiên phải là một chữ nên kí tự đầu tiên có 26 cách chọn. AB  SC 

IC

IC
  AB  ( SCH )  AB  CH (2)
AB  SH 
Kí tự cuối cùng phải là một chữ số nên kí tự cuối cùng có 10 cách chọn.

FF

FF
4 kí tự ở giữa không bị giới hạn nên ở mỗi kí tự sẽ có (26+10)=36 cách chọn. Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm tam giác ABC.

Vậy số mật khẩu khác nhau là: 26.10.36 = 9360 mật khẩu.
4

O
Câu 7:

Câu 6: Hình dưới đây cho thấy một bể hình trụ có đường kính gấp 3 lần chiều cao của nó. Bể chứa khoảng
N

N
Cho tứ diện SABC có các góc phẳng tại đỉnh S đều vuông. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt 231,5 mét khối chất lỏng. Chiều cao của bể gần với số nào sau đây?
Ơ

Ơ
phẳng (ABC) là
H

H
A. trực tâm tam giác ABC. B. trọng tâm tam giác ABC.
N

N
C. tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D.tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Phương pháp giải
Y

Y
Lời giải
U

U
Q

Q
M

M
A. 2 mét B. 3 mét C. 4 mét D. 6 mét
Phương pháp giải


Sử dụng công thức tính thể tích V = π.r2.h rồi rút ra chiều cao h
Lời giải
ẠY

ẠY
Thể tích của bể là: V   .r 2 .h   . 
3h 
2

 .h 
 2 
9 3
4
.h  231,5
D

D
⇒ h ≈ 3,2m

Ta có: Câu 8:
Minh, Quyên và Vân mỗi người quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Minh đã quyên góp số tiền
bằng số tiền mà Quyên và Vân đã đưa cùng nhau. Nếu Quyên cho nhiều hơn gấp ba lần số tiền anh
ấy đã cho thì anh ấy sẽ cho nhiều hơn Minh 40 đô la. Và nếu Vân đưa ít hơn 20 đô la thì cô ấy sẽ lượng khách hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại
cho một nửa số tiền của Minh. Minh đã cho bao nhiêu? đăng ký số lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này.
A. 80 USD B. 120 USD C. 160 USD D. 200 USD Trong trường hợp này, Vân sẽ đăng ký ___________ phần trăm khách hàng.
Phương pháp giải
Đáp án đúng là:
- Gọi x, y, z lần lượt là số tiền mà Minh, Quyên và Vân quyên góp. (x, y, z > 0)
- Lập hệ phương trình từ đề bài. Yến đã đăng ký 20 phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số lượng khách

L
IA

IA
Lời giải hàng gấp đôi so với tháng này và mỗi người trong số bốn nhân viên bán hàng còn lại đăng ký số
Gọi x, y, z lần lượt là số tiền mà Minh, Quyên và Vân quyên góp. (x, y, z > 0) lượng khách hàng bằng với số lượng khách hàng mà họ đã đăng ký trong tháng này. Trong trường

IC

IC
 hợp này, Vân sẽ đăng ký 40 phần trăm khách hàng.
x  y  z

FF

FF

Từ giả thiết ta có: 3 y  x  40 Phương pháp giải

 z  20 
x - Lấy số khách mà Yến đã đăng ký chia cho tổng khách rồi nhân với 100%.

O
 2
- Xác định lượng khách mà Vân đã đăng kí trong tháng này.
 x  200
N

N
 Lời giải
  y  80
Ơ

Ơ
 z  120 a) Tổng số lượng khách mà cả 5 nhân viên đăng kí là: 12 + 16 + 19 + 13 + 20 = 80

16
H

H
Vậy Minh đã quyên góp 200 đô la. Yến đã đăng ký 16 khách hàng mới và chiếm phần trăm là: .100%  20%
80
N

N
b)
Câu 9: Vân đã đăng kí 20 khách trong tháng này. Khi đó số khách mà Vân đăng kí trong tháng sau là: 40
Y

Y
Cho biểu đồ cung cấp thông tin về số lượng khách hàng mới mà năm nhân viên bán hàng đã đăng ký khách.
U

U
vào tháng trước. Tổng số lượng khách mà cả 5 nhân viên đăng kí tháng tới là: 12 + 16 + 19 + 13 + 20.2 = 100
Q

Q
40
Vân sẽ đăng ký số phần trăm khách hàng là: .100%  40%
100
M

M


Câu 10:
Cho đồ thị của hàm số y  a sin kx , với a, k  0
ẠY

ẠY
D

D
Điền các số thích hợp vào chỗ trống:

Yến đã đăng ký _____________ phần trăm khách hàng mới. Giả sử rằng tháng tới Vân đăng ký số
Giá trị lớn nhất của hàm số là 5 nên a = 5
a 5
  10
k 1
2

Câu 11:

L
Tìm số hạng không chứa căn thức trong khai triển ( 3 3  2)5 .

IA

IA
Đáp án: ____ .

IC

IC
Đáp án đúng là “60”

FF

FF
Phương pháp giải
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:
Khai triển nhị thức.

O
2π 4π 5/2 10 -5 5 Lời giải
N

N
5
( 3 3  2)5   C5k ( 3 3)5k ( 2) k . Số hạng không chứa căn ứng với k = 2:
Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là _____
Ơ

Ơ
k 0

C52 .3.2  60 .
H

H
Giá trị của a là _____
N

N
a
Giá trị của biểu thức là _____ Câu 12:
k
Y

Y
Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x )
Đáp án
U

U
A. Sang trái 2 đơn vị B. Sang phải 2 đơn vị
Từ đồ thị ta thấy chu kì của hàm số là 4π
Q

Q
C. Lên trên 2 đơn vị D. Xuống dưới 2 đơn vị
Giá trị của a là 5
Phương pháp giải
M

M
a
Giá trị của biểu thức là 10 Đồ thị y  f ( x  p ) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x ) sang trái p đơn vị
k


Phương pháp giải Lời giải
2 Đồ thị y  f ( x  2) thu được bằng cách tịnh tiến đồ thị y  f ( x ) sang trái 2 đơn vị
y  a sin kx có chu kì là
|k|
ẠY

Lời giải ẠY
Câu 13:
Từ đồ thị ta thấy cứ đi được một khoảng 4π thì đồ thị lại lặp lại một lần nên chu kì của hàm số là 4π.
D

D
Cho đồ thị hàm số y  f '( x) như hình vẽ
2
y  a sin kx có chu kì là
|k|
1
Nên k 
2
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.

 Hàm số y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.

 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định.

ax  b
 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d

L
IA

IA
Phương pháp giải
Lời giải

IC

IC
Hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1;3] tại x0. Khi đó giá trị của x02  2 x0  2019 bằng x2  x  1
A Sai vì nếu ta xét hàm số y  thì ta có giá trị cực đại tại x = 0 là −1 , giá trị cực tiểu
x 1

FF

FF
bao nhiêu?
A. 2018 B. 2019 C. 2021 D. 2022 tại x=2 là 3.

O
Phương pháp giải B Đúng vì khi đạo hàm của hàm số bậc hai, ta luôn đưa về phương trình bậc nhất luôn có một
nghiệm.
Lời giải
N

N
C Sai vì Giá trị lớn nhất của hàm số luôn lớn hơn hoặc bằng mọi giá trị khác của hàm số đó chứ
Dựa vào đồ thị của hàm số y  f '( x) ta có bảng biến thiên như sau
Ơ

Ơ
không phải là giá trị cực đại.
ax  b
H

H
D Đúng vì hàm số y  có đạo hàm luôn bé hơn hoặc lớn hơn không.
cx  d
N

N
Y

Y
Câu 15:
Cho   x 2  2  e x là đạo hàm của hàm số y   ax 2  bx  e cx . Tính a  b  c .
U

U
Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số y  f ( x ) đạt giá trị lớn nhất trên khoảng [1; 3] tại x0 = 2.
Q

Q
A. a  b  c  2 B. a  b  c  0 C. a  b  c  1 D. a  b  c  4
Vậy x  2 x0  2019  2019
2
0 Phương pháp giải
M

M
Tính đạo hàm của y   ax 2  bx  e cx rồi đồng nhất hệ số và số mũ.


Câu 14: Lời giải
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng? Ta có:
 Giá trị cực đại của hàm số
ẠY

 Hàm số
y  f ( x ) luôn lớn hơn giá trị cực tiểu của nó.

y  ax 4  bx  c(a  0) luôn có ít nhất một cực trị.


ẠY
y '  (2ax  b).e cx  (c).  ax 2  bx  e  cx

  acx 2  (2a  bc) x  b  e  cx


D

D
 Giá trị cực đại của hàm số y  f ( x ) luôn lớn hơn mọi giá trị của hàm số đó trên tập xác định. Khi đó  acx 2  (2a  bc) x  b  e cx    x 2  2  e  x

ax  b Đồng nhất hệ số ta được:


 Hàm số y (c  0, ad  bc  0) không có cực trị.
cx  d

Đáp án
c  1
 ac  1 c  1
 
  a  1
 2a  bc  0 
b  2 b  2

Vậy a  b  c  4 .

L
Câu 16:

IA

IA
Cho hàm số y  f ( x ) liên tục trên R và có bảng xét dấu y  f '( x) như sau

IC

IC
FF

FF
Giá trị của a là _______
Mệnh đề nào sau đây sai?

O
Đáp án đúng là “1”
A. Hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị.
Phương pháp giải
N

N
B. Hàm số y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2. Thay tọa độ.
Ơ

Ơ
C. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 1. Lời giải
H

H
D. Hàm số y  f ( x ) đạt cực tiểu tại x = 5. 1

Với x  1  y  3     3   3  a  1
a 3
N

N
Phương pháp giải 3 a

Lời giải
Y

Y
Từ bảng xét dấu ta thấy hàm số y  f ( x ) có đúng 2 điểm cực trị. Câu 18:
U

U
y  f ( x ) đạt cực đại tại x = −2 và cực tiểu tại x = 5 Cho hàm số y  e3 x sin 5 x . Tìm m để 6 y ' y '' my  0 .
Q

Q
Vậy C là mệnh đề sai. A. m  30 B. m  34 C. m  34 D. m  30
M

M
Phương pháp giải
Tính y′; y′′.


Câu 17:
x Đồng nhất hệ số để tìm m.
Cho đồ thị của hàm số y   
a
3 Lời giải
ẠY

ẠY
y '  3.e3 x sin 5 x  e3 x .5.cos 5 x  e3 x .(3 sin 5 x  5cos 5 x)

y ''  3.e3 x .(3sin 5 x  5cos 5 x)  e3 x .(15cos 5 x  25sin 5 x)


D

D
 e3 x .(9sin 5 x  15cos 5 x  15cos 5 x  25sin 5 x)

 e3 x .(30 cos 5 x  16sin 5 x)


6 y ' y '' my  0
 6.  3.e3 x . sin 5 x  e3 x .5.cos 5 x   e3 x .(30 cos 5 x  16sin 5 x)  me3 x . sin 5 x  0 Khi đó: xD 
5
; xA 

3 3
 e3 x .(34  m) sin 5 x  0
4
Vậy xD  x A 
 m  34 3

Câu 19: Câu 20:

L
1 3n 2  19n
Cho đồ thị của hàm số y  2 cos 2 x và đường thắng y 

IA

IA
sau: Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Sn  ,n *
. Tìm số hạng đầu tiên u1 và
2 4
công sai d của cấp số cộng đã cho.

IC

IC
1 3 3 5 1
A. u1  2; d   B. u1  4; d  C. u1   ; d  2 D. u1  ; d 

FF

FF
2 2 2 2 2
Phương pháp giải

O
Lời giải
3n 2  19n n  2u1  (n  1)d 
N

N
Tính xD  x A Sn  
4 2
Ơ

Ơ
4 5
A. B. C. 2 D. 

 2u1  d  .n  d .n2
3 3
H

H
2 2
Phương pháp giải
 2u1  d
N

N
19
 2   4 u1  4
Lời giải 
  3
d  3 d  2
Y

Y
1
Xét hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y  2 cos 2 x và đường thẳng y   2 4 
2
U

U
1 1
2 cos 2 x   cos 2 x 
Q

Q
2 2 Câu 21:
 2  
M

M
Cho cấp số nhân  un  với u1  3, q  . Điền số thích hợp vào các ô trống sau:
1
 2 x  3  k 2  x  3  k
  2
 2 x   2  k 2  x     k


 a a
3  3 a) Giá trị của u5 là ( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng _______
b b

Xét x   k 3
ẠY

Với x  0 thì

3
 k  0  x 

3
;x 
4
3
;x 
7
3
;
ẠY
b)
512
là số hạng thứ _______

Đáp án đúng là:


D

D
 a) Giá trị của u5 là
a a
( là phân số tối giản). Khi đó a  b bằng 19
Xét x    k
3 b b

 2 5 8 3
Với x  0 thì   k  0  x  ;x  ;x  ; b) là số hạng thứ 10
3 3 3 3 512
Phương pháp giải 3
Vậy y '   1
 2
 4   3 
2
Lời giải  cos 
4
 4 
a) Ta có u5  u1.q51  3.    .
1 3
2 16
Câu 24:
Vậy a  b  19
Kéo thả đáp án vào ô trống thích hợp:

L
n 1
3 1 1 1
b) Ta có un  u1.q n1   3.    

IA

IA
512 2 2n 1 512
độc lập xung khắc
 2n 1  512  n  1  9  n  10

IC

IC
Một lớp học 40 học sinh gồm có 15 học sinh nam giỏi toán và 8 học sinh nữ giỏi. Chọn ngẫu nhiên

FF

FF
Câu 22:
một học sinh. Gọi A là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán và B là biến cố chọn một nữ sinh giỏi lý.
Cho hàm số y  2 x 4  3x 2  1(C ) . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến tiếp tuyến của (C ) tại điểm có

O
hoành độ x  1 là: a) A và B là hai biến cố _______
N

N
2 2 1
A. d  B. d  C. d  D. d  2 b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là _______
5 5 5
Ơ

Ơ
Phương pháp giải Đáp án
H

H
Bài toán này yêu cầu các em ghi nhớ công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. a) A và B là hai biến cố xung khắc
N

N
ax0  by0  c b) Xác suất để chọn được một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý là
Khoảng cách từ điểm M  x0 ; y0  đến đường thẳng d: ax  by  c  0 là: d  .
a 2  b2 Phương pháp giải
Y

Y
Lời giải Lời giải
U

U

Ta có x  1  y  0; f (1)  8  6  2 . Do đó phương trình tiếp tuyến là y  2( x  1) (d ). Ta có A∪B là biến cố chọn một nam sinh giỏi toán hay một nữ sinh giỏi lý.
Q

Q
| 2 | 15 3 8 1
Do đó d: 2 x  y  2  0 suy ra d (O; d )  . Ta có P( A)   và P( B)   A và B là hai biến cố xung khắc nên
40 8 40 5
M

M
5
3 1 23
P( A  B)  P( A)  P( B)   


8 5 40
Câu 23:
3
Đạo hàm của hàm số y  tan x tại x  là _______ Câu 25:
ẠY

Đáp án đúng là “2”


4
ẠY
Một hộp có chứa 5 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh và n viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp.
45
Biết xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là . Tính xác suất P để trong 3 viên bi
D

D
Phương pháp giải 182
Lời giải lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ.
1 135 177 45 31
Ta có: y '  (tan x) '  A. P  . B. P  . C. P  . D. P  .
cos 2 x 364 182 182 56
Phương pháp giải
Lời giải Đáp án
Theo bài cho, tổng số viên bi có trong hộp là: n + 8 (n ∈ N*). Góc (AA′,CD) là 900
Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp. Số kết quả có thể xảy ra là: n()  Cn38 .
Góc (A′C′,BD) là 900
Gọi A là biến cố: "3 viên bi lấy được có đủ ba màu". Số kết quả thuận lợi cho A là:
n( A)  C51.C31.Cn1  15n. Góc (AC,DC′) là 600

L
 Xác suất để trong 3 viên bi lấy được có đủ ba màu là:
Phương pháp giải

IA

IA
n( A) 15n 90n
P( A)    Lời giải
n() Cn38 (n  6)(n  7)(n  8)

IC

IC
45
Theo bài, ta có: P( A)  nên ta được phương trình:

FF

FF
182
90n 45
  364n  (n  6)(n  7)(n  8)

O
(n  6)(n  7)(n  8) 182

 n3  21n 2  218n  336  0.


N

N
Giải phương trình trên với điều kiện n là số nguyên dương, ta được n  6 .
Ơ

Ơ
Do đó, trong hộp có tất cả 14 viên bi và n()  C143 .
H

H
Gọi B là biến cố: "3 viên bi lấy được có nhiều nhất hai viên bi đỏ". Suy ra, B là biến cố: "3 viên bi
   
+) Vì CD // AB nên AA ', CD  AA ', AB  90 .
N

N
lấy được đều là bi đỏ". Số kết quả thuận lợi cho B là: n( B )  C53 .
+) Tứ giác ACC′A′ có các cặp cạnh đối bằng nhau nên nó là một hình bình hành. Do đó, A′C′//AC.
Khi đó, xác suất P để trong 3 viên bi lấy được có nhiều nhất 2 viên bi đỏ là:
Y

Y
Vậy  AC , BD    AC , BD   90 .
U

U
n( B ) C 3 177
P  P( B)  1  P( B )  1   1  35  .
n() C14 182
+) Tương tự, DC′ // AB′DC′ // AB′. Vậy  AC , DC    AC , AB  . Tam giác AB′C có ba cạnh bằng
Q

Q
nhau (vì là các đường chéo của các hình vuông có độ dài cạnh bằng nhau) nên nó là một tam giác
M

M
Câu 26: đều.
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có các mặt là các hình vuông. Tính các góc (AA′,CD), (A′C′,BD),


Từ đó,  AC , DC     AC , AB   60 .
(AC,DC′).
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp:
ẠY

90∘ 60∘ 90∘ 30∘ 30∘ 45∘ ẠY


Câu 27:
Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc.
D

D
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
Góc (AA′,CD) là ____
ĐÚNG SAI
Góc (A′C′,BD) là ____ Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng
 
tâm của tam giác BCD
Góc (AC,DC′) là ____
1 1 1 1 Tương tự chứng minh trên ta có: BH  CD
  
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 
Do đó H là trực tâm của tam giác BCD.
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn   => Mệnh đề 1 sai
b) Gọi E  DH  BC , do BC  ( ADH )  BC  AE .
Đáp án
Xét ABC vuông tại A có đường cao AE ta có:
ĐÚNG SAI

L
1 1 1
Hình chiếu vuông góc của đỉnh Alên mặt phẳng (BCD) trùng với trọng   .

IA

IA
AE 2 AB 2 AC 2
 
tâm của tam giác BCD 1 1 1 1 1 1
Lại có:      (đpcm).

IC

IC
1 1 1 1 AH 2 AD 2 AE 2 AB 2 AC 2 AD 2
  
AH 2 AB 2 AC 2 AD 2
 
=> Mệnh đề 2 đúng.

FF

FF
Tam giác BCD có đúng 2 góc nhọn    BC  x 2  y 2

O
Phương pháp giải c) Đặt AB  x; AC  y và AD  z . Ta có:  BD  x 2  z 2

CD  y  z
2 2
a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (BCD)
N

N
Chứng minh H là trực tâm của tam giác BCD BC 2  BD 2  CD 2 x2
Ơ

Ơ
Khi đó cos B    0  CBD  90
1 1 1 2.BC.BD BC.BD
b) Gọi E  DH  BC . Chứng minh  
H

H
AE 2 AB 2 AC 2
 BDC  90o
Tương tự chứng minh trên ta cũng có   tam giác BCD có 3 góc nhọn.
N

N
c) Đặt AB  x; AC  y và AD  z . Sử dụng định lí cos.
 BCD  90
o

Lời giải
Y

Y
=> Mệnh đề 3 sai
U

U
Q

Q
Câu 28:
Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = 2a, AD = a. Hai mặt
M

M
phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy và góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (SBD) là 45∘. Thể


V
tích khối chóp S.ABC là V. Tỉ số gần giá trị nào nhất trong các giá trị sau?
a3
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,75 D. 1,5
ẠY

ẠY
Phương pháp giải
Lời giải
D

D
a) Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng ( BCD ) thì AH  ( BCD ) .
 AD  AB
Ta có:   AD  ( ABC )  AD  BC .
 AD  AC
Mặt khác AH  BC  BC  ( ADH )  BC  DH
Câu 30:
2 x 2  7 x  12 a a
Kết quả giới hạn L  lim  , với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức
x  3 | x | 17 b b
P  a 2  b2

L
A. 7 B. 5 C. 9 D. 13

IA

IA
Phương pháp giải
Lời giải

IC

IC
 7 12 
x2  2   2 

FF

FF
2 x 2  7 x  12  x x 
Ta L  lim  lim
x  3 | x | 17 x  3 | x | 17
( SAB)  ( SAD)  SA

O

Ta có: ( SAB)  ( ABCD)  SA  ( ABCD) | x| 2  2
7 12
( SAD)  ( ABCD)  lim x x

3 | x | 17
N

N
x 

Gọi H là hình chiếu của A trên SB ⇒AH ⊥ SB.


Ơ

Ơ
7 12 7 12
x 2   2 2  2
Dễ thấy AD ⊥ (SAB) ⇒ AD ⊥ SB.
 lim x x  lim x x  2  a  a  2

H

H
Do đó: SB ⊥ (AHD) ⇒ SB ⊥ HD.
x  3x  17 x 
3
17 3 b b  3
x
N

N
Khi đó ta có:
( SAB)  ( SBD)  SB
Y

Y
 Câu 31:
 AH  SB; HD  SB  (( SAB);( SBD))  AHD  45 .
U

U
 AH  ( SAB); HD  ( SBD) Cho hình lập phương ABCD. A BC  D có diện tích tam giác ACD  bằng a 2 3 . Tính thể tích V của

Q

Q
hình lập phương.
Hay ΔAHD vuông cân tại A ⇒ AH = AD = a.
A. V  3 3a 3 . B. V  2 2a 3 . C. V  a 3 . D. V  8a 3 .
M

M
1 1 1 1 1 3 2a
ΔSAB vuông tại A:       SA  .
SA2 AH 2 AB 2 a 2 4a 2 4a 2 3 Phương pháp giải


1 1 2a 4a 3 V 4 Lời giải
Suy ra V  VS . ABC  SA.S ABCD  . .2a 2  . Vậy 3   0, 77 .
3 3 3 3 3 a 3 3
ẠY

Câu 29: ẠY
D

D
Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 96. Thể tích của khối lập phương đó là
A. 36 B. 100 C. 64 D. 96
Phương pháp giải
Lời giải
Gọi cạnh hình lập phương là a. Ta có: 6a 2  96  a  4  V  a 3  64 Giả sử cạnh của hình lập phương có độ dài là x.
x 6
Ta có AC  x 2, OD '  OD 2  A ' A2 
2

1 1 x 6 x2 3
S ACD '  OD '. AC  x 2. 
2 2 2 2

x2 3
 a2 3 
2

L
x2

IA

IA
 a2  xa 2
2

IC

IC
 V  x 3  2a 3 2

FF

FF
Câu 32:
Đặt O là trung điểm của AB , E là trung điểm của CD, N là trung điểm của BC .
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông, SA ⊥ (ABCD). Kẻ AH vuông góc với

O
Ta có OM / / ND vì OM / / AB và ND / / AB . Do đó, OMB  NDB .
SC (H thuộc SC), BM vuông góc với SC (M thuộc SC).
1 1 1 1
N

N
Kéo thả các đáp án vào ô trống thích hợp: Ta có SA / / BC vì ABCD là hình vuông nên AH  SC , BM  SC , và MN  BC  SA .
2 2 2 2
Ơ

Ơ
song song nằm trên vuông góc Kẻ BD. Ta có MBD là tam giác vuông tại M .
H

H
1 OM 1
Vì AH  SC và  nên OMB và AHS , OMB và AHS đồng dạng.
Khi đó SC _______ với (MBD). MB 2
N

N
2

Vậy AHS  OMB .


Y

Y
AH ________ với (MBD).
Tương tự, NDB và ASC đồng dạng nên SCN  NDB .
U

U
Đáp án
Suy ra, MBD  AHS  OMB và SC  BD . Do đó, SC  ( MBD ) và AH / /( MBD ) .
Q

Q
Khi đó SC vuông góc với (MBD).
M

M
Câu 33:
AH song song với (MBD).
Người ta cần trang trí một kim tự tháp hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh bên bằng 200m, góc ASB


Phương pháp giải = 15o bằng đường gấp khúc dây đèn led vòng quanh kim tự tháp AEFGHIJKLS. Trong đó điểm L cố
Đặt O là trung điểm của AB, E là trung điểm của CD, N là trung điểm của BC. định và LS = 40 m (tham khảo hình vẽ). Hỏi khi đó cần dung ít nhất bao nhiêu mét dây đèn led để
ẠY

Kẻ BD. Ta có MBD là tam giác vuông tại M.


Lời giải
ẠY
trang trí?
D

D
Câu 34:

Cho hình nón có thể tích V  36 a 3 và bán kính đáy bằng 3.Tính độ dài đường cao h của hình nón
đã cho.

A. h  4a . B. h  12a . C. h  5a . D. h  a .

L
Phương pháp giải

IA

IA
Diện tích hình nón, thể tích khối nón (Đọc thêm)

IC

IC
Lời giải

FF

FF
A. 40 67  40 mét. B. 20 111  40 mét. C. 40 31  40 mét. D. 40 111  40 mét.

O
Phương pháp giải N

N
Lời giải
Ơ

Ơ
Ta sử dụng phương pháp trải đa diện:
H

H
N

N
Y

Y
U

U
1 1
V   r 2 h  36 a 3   .9a 2 h  h  12a.
3 3
Q

Q
Ta có
M

M
Câu 35:


Một khối cầu bằng thủy tinh có bán kính 4dm, người ta muốn cắt bỏ một chỏm cầu có diện tích mặt
cắt là 15π(dm2) để lấy phần còn lại làm bể nuôi cá.
Cắt hình chóp theo cạnh bên SA rồi trải ra mặt phẳng hai lần như hình vẽ trên. Từ đó suy ra chiều Hỏi thể tích nước tối đa mà bể cá này có thể chứa là bao nhiêu dm3?
ẠY

dài dây đèn led ngắn nhất là bằng AL + LS.


Từ giả thiết về hình chóp đều S.ABCD ta có ASL  120 . o
ẠY
(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Đáp án: _______


D

D
Ta có AL  SA  SL  2SA.SL.cos ASL  200  40  2.200.40.cos120  49600.
2 2 2 2 2 

Đáp án đúng là “183,26 | 183.26”


Nên AL  49600  40 31.
Phương pháp giải
Vậy, chiều dài dây đèn led cần ít nhất là 40 31  40 mét. Lời giải
x
m x 
x2  4
x
Xét hàm số g ( x)  trên
x2  4

Ta có: g '( x) 
 
1. x 2  4  2 x.x

4  x2
x  x 
2 2
2
4 2
4

L
x  2

IA

IA
g '( x)  0  
Gọi V, VC, VCh lần lượt là thể tích tối đa của bể nuôi cá có thể chứa, thể tích khối cầu bằng thủy tinh  x  2

IC

IC
và thể tích chỏm cầu bị cắt bỏ. 1 1
min g ( x)  ; max g ( x) 
4 4
Khi đó: V  VC  VCh   R3   h 2  R  
4 h

FF

FF
x 1
3  3 m 2 x   m  max g ( x) 
x 4 4
 R  4 (dm)

O
Ta có: 
 S  4 r  15  dm   r  15
2 2 2
N Câu 37:

N
Khi đó: h '  R  r  4  15  1  h  R  h '  3 (dm)
2 2 2
x
 1 
2 x2

Gọi S là tổng các nghiệm của phương trình 9 2  9.   4  0 . Khi đó S thuộc những khoảng
Ơ

Ơ

Vậy thể tích nước tối đa mà bề cá này có thể chứa là:  3
H

H
 3  175 nào trong các khoảng dưới đây?
  dm3 
4
V   .43   .32  4   
 3
  1;1
N

N
3 3

  0; 2 
Y

Y
Câu 36:
U

U
 1 3
  ; 
Tìm điều kiện tham số m để hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
1
Q

Q
.  2 2
2
  2;0 
M

M
1 1 1
A. m  4 B. m  C. m  D. m4
Đáp án


4 4 4
  1;1
Phương pháp giải
  0; 2 
ẠY

Hàm số logarit
Lời giải ẠY   1 3
 ; 
D

D
1 2x
Ta có: y '  . m  2
x
m  2 2
2 x2  4 x 4
  2;0 
Hàm số y  ln  x 2  4   mx  3 nghịch biến trên
1
2 Phương pháp giải
x Lời giải
 2  m  0x 
x 4
x
 1 
2 x2
1 999 ) nên ta phải dùng 9 + 90.2 + 900.3 = 2889 chữ số để viết tất cả các số có một, hai, ba chữ số.
9 2  9.    4  0  3x  3.  4  0  32 x  4.3x  3  0
 3 3x Vì 2889 < 3897 nên số trang của cuốn sách là một số có 4 chữ số.

3 x  1 x  0 Số các số có 4 chữ số đã viết là : (3897 − 2889) : 4 = 1008 : 4 = 252.


 x   S  0  1  1.
3  3  x  1 Số thứ 252 có 4 chữ số là số: 1000 + 252 − 1 = 1251.
Vậy quyển sách có 1251 trang.

L
Câu 38:

IA

IA
Xét các số thực dương a, b, x, y thoả mãn a  1, b  1 và a x  b y  ab . Giá trị nhỏ nhất của biểu Câu 40:

thức P  x  2 y thuộc tập hợp nào dưới đây?  


ax 2  x  1  x 2  bx  2  1

IC

IC
lim
Cho giới hạn x 
. Tính P  a.b
B.  2;  . D.  ;3  .
5 5

FF

FF
A. (1; 2) . C. [3; 4) . A. 3 B. -3 C. 5 D. -5
 2 2 
Phương pháp giải
Phương pháp giải

O
Dạng vô định ∞ - ∞
- Đặt t  log a b , biến đổi x, y và P theo t .
Lời giải
N

N
- Sử dụng bất đẳng thức Cauchy.
lim  
ax 2  x  1  x 2  bx  2  lim
(a  1).x 2  (1  b).x  3
Ơ

Ơ
Lời giải x  x 
ax 2  x  1  x 2  bx  2
Đặt t  log a b . Vì a, b  1 nên t  0 .
H

H
3
(a  1).x  1  b 
1 1  lim x
ab  1  log a b   (1  t ) .
N

N
Ta có: a  ab  x  log a
x
x  1 1 b 2
2 2  a   2  1  2
x x x x
Y

Y
1  logb a   1   .
1 1 1
b y  ab  y  logb ab 
2 2 t  a  1  0
U

U
 a  1
 1 khi 1  b 1   a.b  3
1 1 3 t 1 3 b  3
Q

Q
Vậy P  x  2 y  (1  t )  1       2 . 
2 t 2 2 t 2   a  1
t 1
M

M
Dấu đắng thức xảy ra khi và chỉ khi  ba 2.
2 t


3 5 
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P  x  2 y bằng  2 thuộc nửa khoảng  ;3  .
2 2 
ẠY

Câu 39:
Tính số trang của một cuốn sách biết rằng để đánh số trang quyển sách phải dùng 3897 chữ số.
ẠY
D

D
A. 1000 B. 1251 C. 1523 D. 1008
Phương pháp giải
Lời giải
Ta có 9 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số (từ 10 đến 99 ) và 900 số có ba chữ số (từ 100 đến
giới đầy những kì quan quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng
tác động và phô diễn một cách bất ngờ nhất. Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 11
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học,
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính. Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và
đỏ chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời. Khi chúng ta buồn, đôi khi

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11
chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.

IA

IA
Những cảnh cực quang, khi ánh sáng bị khuếch tán với những sắc màu, hình dạng và chuyển động
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 10 biến hóa dường như vô tận, mà chúng ta chỉ quan sát thấy ở những vùng vĩ độ cao, quả là một cảnh

IC

IC
Thế giới tuyệt đẹp… tượng thần kì khiến ta phải nghẹt thở. Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và đa dạng,

FF

FF
[1] Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được coi là một việc làm hoàn với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới. Trong các chuyến đi thường xuyên tới
toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí cũng là một môn khoa các đài thiên văn ở khắp nơi trên thế giới, tôi luôn kinh ngạc trước những rừng xương rồng trong

O
học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp. Nó không có quyền đưa ra những đánh giá môi trường khô cằn hoang dã và uy nghi của sa mạc Arizona, nơi có đài thiên văn Kitt Peak, hay sự
tốt, xấu, mà chỉ tính đến những sự kiện chính xác, lạnh lùng và khách quan. Tuy nhiên, dù là một hùng vĩ của dãy Andes ở Chile nơi đặt đài thiên văn Nam Âu. Do không thể cạn kiệt, sự tráng lệ của
N

N
nhà khoa học nhưng tôi vẫn nhạy cảm với cái đẹp và sự hài hòa của thiên nhiên như một nhà thơ hay tự nhiên không bao giờ làm tôi hờ hững.
Ơ

Ơ
một họa sĩ. Trong công việc, ngoài những suy ngẫm, cân nhắc ở cấp độ lí trí ra, tôi vẫn thường để (Trịnh Xuân Thuận, Vũ trụ và hoa sen, NXB Trí thức)
H

H
mình bị dẫn dắt bởi những suy ngẫm mĩ học. Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn Câu 1:
toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm. Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học, Mục đích chính của tác giả trong bài đọc này là gì?
N

N
cũng như bất kì ai, không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại A. Trình bày về ảnh hưởng của khoa học đối với cái đẹp
Y

Y
với tự nhiên. Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của cái đẹp đối
B. Bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan, lạnh lùng
U

U
với khoa học. Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa học không
C. Đưa ra những bình luận về một nhà khoa học chân chính
nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và
Q

Q
D. Trình bày các cách thức để nghiên cứu khoa học tốt nhất
anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ không đáng
Phương pháp giải
M

M
để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến này. Đối với
tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm Căn cứ vào nội dung toàn bài đọc.


nhận cái đẹp của thế giới. Lời giải
[2] Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập - Mục đích chính của tác giả trong đoạn trích này là bác bỏ suy nghĩ cho rằng khoa học khô khan,
ẠY

ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. Như Mặt Trời không phải chỉ là nguồn sống,
là ánh sáng và năng lượng; nó còn là nguồn của sự lộng lẫy và kinh ngạc. Khi đùa giỡn với bụi nước,
với các phân tử khí và các tinh thể băng, khi phản xạ trên bề mặt các hạt bụi, cây cối, núi non, khi
ẠY
lạnh lùng. Tác giả đã đưa ra các lập luận, dẫn chứng để cho người đọc thấy khoa học không khô
khan, lạnh lùng mà khoa học vẫn hướng về những vẻ đẹp nhất định.
- Phân tích, loại trừ: Đáp án A, C, D sai vì bài đọc không nhắc tới những nội dung này.
D

D
soi mình trên mặt nước đại dương và ao hồ, hay khi luồn lách giữa các đám mây, trong sương mù,
Mặt Trời của chúng ta đã tạo ra những khung cảnh thiên nhiên tuyệt vời, làm dịu trái tim và an ủi
Câu 2:
tâm hồn. Một vẻ đẹp thường xuyên an ủi và đôi khi thậm chí còn cứu rỗi chúng ta.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
[3] Thế giới không “bắt buộc” phải đẹp, nhưng nó thực sự là như thế. Chúng ta sống trong một thế
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
người về thế giới. Đúng hay sai? trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ liệu
và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình nghiên
 Đúng  Sai
cứu và ra quyết định.
Đáp án
- Phân tích, suy luận:
Theo bài đọc, mục đích đầu tiên khiến tác giả nghiên cứu khoa học là đem lại sự hiểu biết cho mọi
Đoạn 1 có trình bày: Con người luôn có lí trí và tình cảm, và nhà khoa học, cũng như bất kì ai,
người về thế giới. Đúng hay sai?
không thể tách rời những cảm xúc của mình ra khỏi lí trí khi tìm cách đối thoại với tự nhiên.

L
 Đúng  Sai → Đáp án cần điền là: tình cảm/ lí trí

IA

IA
Phương pháp giải

IC

IC
Căn cứ vào nội dung đoạn [1] Câu 4:
Lời giải

FF

FF
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các cụm từ vào đúng vị
→ Ý kiến trên: Sai trí.
- Phần cuối đoạn [1] có đề cập: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi ngờ gì

O
vẻ đẹp tính đúng đắn phát triển hiểu biết hình thành
nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới.
N

N
=> Đối với tác giả, mục đích khiến đầu tiên khích lệ ông nghiên cứu khoa học là nhận thức về vẻ
Sự khẳng định về _______ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
Ơ

Ơ
đẹp của thế giới chứ không phải là đem lại sự hiểu biết cho mọi người về thế giới.
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự _______ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một
H

H
Câu 3:
N

N
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
Điền những từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống. thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu
Y

Y
Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa _______ và _______ trong sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự _______ của con người.
U

U
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ
Q

Q
Đáp án
liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định. Sự khẳng định về vẻ đẹp khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự
M

M
Đáp án đúng là: phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Sự hiểu biết về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một


Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí | lý trí trong
tinh thần thánh thiện, mà còn có thể thúc đẩy lòng đam mê trongviệc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về
quá trình nghiên cứu. Họ cố gắng để lý giải, đo lường và hiểu rõ các hiện tượng tự nhiên dựa trên dữ thế giới xung quanh chúng ta. Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu sâu hơn, từ đó
ẠY

liệu và kiến thức khoa học, nhưng đôi khi cảm xúc và đạo đức có thể ảnh hưởng đến quá trình
nghiên cứu và ra quyết định.
ẠY
đóng góp vào tiến bộ của khoa học và sự phát triển của con người.
D

D
Phương pháp giải Phương pháp giải

Căn cứ vào nội dung đoạn [1] Căn cứ vào nội dung của toàn bài đọc

Lời giải Lời giải

- Nhà khoa học cũng là con người, và họ thường phải cân nhắc giữa tình cảm và lí trí trong quá Phân tích, suy luận, loại trừ:
- Sự khẳng định về _____ khoa học trong bài đọc đã cho thấy tác giả vô cùng thán phục trước sự Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
phức tạp và tinh tế của tự nhiên. Lời giải
→ Đáp án đúng là: vẻ đẹp - Căn cứ vào nội dung đoạn [3] có trình bày: Chúng ta sống trong một thế giới cực kì phong phú và
Vì đoạn này đã trình bày: Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất đa dạng, với một thiên nhiên không ngừng tự do sáng tạo và đổi mới.
của thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp. -> Tác giả đề cập đến vẻ - Phân tích, suy luận:
đẹp của tự nhiên. Từ câu văn trên, ta có từ khoá “sáng tạo” phù hợp để điền vào chỗ trống của đề bài.

L
- Sự _____ về vẻ đẹp trong khoa học không chỉ giúp tạo ra một tinh thần thánh thiện, mà còn có thể

IA

IA
→ Đáp án cần điền là: sáng tạo
thúc đẩy lòng đam mê trong việc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về thế giới xung quanh chúng ta.
Tự nhiên không ngừng tự sáng tạo và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và tương

IC

IC
→ Đáp án đúng là: hiểu biết tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát triển
Vì bài đọc có trình bày: Chẳng hạn, nhà toán học người Pháp Henri Poincaré đã nói: “Nhà khoa

FF

FF
khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
học không nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui
sướng; và anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. Nếu tự nhiên không đẹp, nó sẽ

O
Câu 6:
không đáng để nghiên cứu, và cuộc đời cũng sẽ không đáng sống.” Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành nhận xét sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị
N

N
này.
trí.
- Nó có thể kích thích trí tò mò và khao khát tìm hiểu sâu hơn, từ đó đóng góp vào tiến bộ của khoa
Ơ

Ơ
bằng chứng bác bỏ chứng minh mỹ học thế giới
học và sự _____ của con người.
H

H
→ Đáp án đúng là: phát triển Bằng thao tác lập luận _______ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh
N

N
Vì tác giả đã trình bày ý kiến của mình: Đối với tôi, niềm đam mê nghiên cứu thực tại, không nghi lùng và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _______ .
ngờ gì nữa, được thúc đẩy trước tiên bởi sự cảm nhận cái đẹp của thế giới.
Y

Y
Khoa học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các cụm từ phù hợp để kéo
U

U
thả vào các vị trí là: những vẻ đẹp của _______ thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
Q

Q
- Vị trí thả 1: vẻ đẹp
Đáp án
M

M
- Vị trí thả 2: hiểu biết
Bằng thao tác lập luận bác bỏ , tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng
- Vị trí thả 3: phát triển


và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với mỹ học . Khoa
Câu 5:
học đẹp bởi vì thế giới thực sự đẹp từ trong bản chất của nó. Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ
ẠY

Điền từ ngữ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.

Tự nhiên không ngừng tự __________ và đổi mới thông qua các quá trình tự nhiên, tiến hóa, và
ẠY
đẹp của thế giới thế giới qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi.
D

D
Phương pháp giải
tương tác phức tạp giữa các yếu tố khác nhau. Điều này đã cung cấp cơ hội cho nghiên cứu và phát
Căn cứ vào nội dung của toàn văn bản.
triển khoa học, từ tìm hiểu về sinh học đến hiểu biết về khí hậu và môi trường.
Lời giải
Đáp án đúng là “sáng tạo”
Phân tích, suy luận, loại trừ:
Phương pháp giải
- Bằng thao tác lập luận _____, tác giả đã phủ định ý kiến cho rằng khoa học là khô khan, lạnh lùng - Phân tích, loại trừ:
→ Đáp án đúng là: bác bỏ + Đáp án A đúng vì “tinh thần” và “ý thức” đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”. (một bên thiên
Vì phía sau chỗ trống có đề cập từ “phủ định”, đây là từ ngữ chỉ thao tác lập luận bác bỏ. về cảm tính, một bên thiên về lý trí, kiến thức).
- và đưa ra những lập luận thuyết phục để chứng minh khoa học có sự giao thoa với _____. + Đáp án B sai vì “ý chí” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”.
→ Đáp án đúng là: mỹ học. + Đáp án C sai vì “vật chất” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”.
+ Đáp án D sai vì “hiện thực” không đối lập với “bằng chứng” và “tư duy”.

L
Vì bài đọc có đề cập “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của

IA

IA
thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.” (bài đọc khẳng định khoa
học có sự giao thoa với cái đẹp, cái đẹp còn được hiểu là mỹ học). Câu 8:

IC

IC
- Và khoa học đã phát hiện ra những vẻ đẹp của [vị trí thả 3] qua sự khám phá, nghiên cứu, tìm tòi. Tác giả đã dùng đối tượng nào dưới đây để chứng minh cho vẻ đẹp của khoa học trong tự

FF

FF
→ Đáp án đúng là: thế giới. nhiên?
Vì bài đọc có đề cập “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính là vẻ đẹp vật chất của Chọn các đáp án đúng.

O
thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.”
 A. Bầu trời
Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
N

N
vào các vị trí là:  B. Cầu vồng
Ơ

Ơ
- Vị trí thả 1: bác bỏ  C. Giọt nước mưa
H

H
- Vị trí thả 2: mỹ học
 D. Cảnh hoàng hôn
N

N
- Vị trí thả 3: thế giới
Đáp án
Y

Y
Câu 7:
 A. Bầu trời
U

U
Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “duy lí” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên?  B. Cầu vồng
Q

Q
A. Duy cảm B. Duy ý chí C. Duy vật D. Duy thực
 C. Giọt nước mưa
Phương pháp giải
M

M
Căn cứ vào nghĩa của từ
 D. Cảnh hoàng hôn


Lời giải Phương pháp giải

- Để làm được câu này, trước tiên phải đi cắt nghĩa từ “duy lí”. Duy lí được hiểu là một học thuyết Căn cứ vào nội dung đoạn [3]
ẠY

dựa trên bằng chứng, tư duy để nhìn nhận vấn đề.


- Tìm hiểu nghĩa của các phương án đã cho: ẠY
Lời giải
- Phân tích, suy luận:
D

D
+ Duy cảm: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong tinh thần và thuộc về ý + Đáp án A đúng vì đoạn [3] có trình bày “Chúng ta sống trong một thế giới đầy những kì quan
thứC. quang học, và bầu trời là mặt bức tranh hoành tráng nơi màu sắc và ánh sáng tác động và phô diễn
+ Duy ý chí: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở ý chí con người. một cách bất ngờ nhất.” -> Câu văn ca ngợi bầu trời là một bức tranh hoành tráng.

+ Duy vật: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại bên trong vật chất. + Đáp án B đúng vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về
+ Duy thực: là học thuyết khẳng định rằng mọi thứ đều tồn tại ở hiện thực.
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học, - Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng sau mưa. → Ý kiến trên: SAI
+ Đáp án C sai vì đoạn [3] có trình bày “Bạn không thể không ấn tượng với cầu vồng - cái vòng Vì đoạn [1] nói rằng “Ý nghĩ cho rằng công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm
cung đa sắc khổng lồ xuất hiện giữa những giọt nước mưa ở cuối một trận mưa dông, sự hài hòa về là hết sức sai lầm.” (Tác giả đã bác bỏ ý kiến cho rằng khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí).
sắc màu và sự hoàn hảo của các cung tròn đã tạo nên cây cầu nối giữa hai bờ thơ ca và khoa học, - Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.
khiến người ta phải khâm phục và sùng kính.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp của cầu vồng, và những
→ Ý kiến trên: ĐÚNG

L
giọt nước mưa chỉ là nhân tố xuất hiện để tôn lên vẻ đẹp của cầu vồng mà tác giả nhắc đến trong câu

IA

IA
Vì đoạn [2] cắt nghĩa cái đẹp trong khoa học: “Vậy cái đẹp trong khoa học là gì? Trước hết đó chính
văn. Có thể giọt nước mưa cũng là một vẻ đẹp của tự nhiên nhưng trong bài đọc này, tác giả không
là vẻ đẹp vật chất của thế giới, nó đập ngay vào mắt chúng ta và làm chúng ta choáng ngợp.”

IC

IC
có câu văn nào nói về vẻ đẹp của nó.
(Những câu văn sau đó, tác giả đã dùng Mặt Trời để minh hoạ cho định nghĩa trên).
+ Đáp án D đúng vì đoạn [3] có trình bày “Rồi cảnh hoàng hôn, một lễ hội của sắc vàng, cam và đỏ

FF

FF
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.
chiếu rọi bầu trời ngay trước khi vầng dương biến mất dưới chân trời.” -> Câu văn ca ngợi vẻ đẹp
→ Ý kiến trên: ĐÚNG
của hoàng hôn.

O
Vì đoạn [3] nói rằng “Khi chúng ta buồn, đôi khi chỉ cần nhìn bầu trời xanh, đầy nắng không một
=> A, B, D là đáp án đúng N gợn mây cũng đủ để vơi bớt nỗi muộn phiền.”.

N
Ơ

Ơ
Câu 9:
Câu 10:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
H

H
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
ĐÚNG SAI
N

N
Chọn các đáp án đúng:
- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.    A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
Y

Y
- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.    B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
U

U
Q

Q
- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.    C. Cái đẹp nằm trong khoa học.
Đáp án  D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
M

M
ĐÚNG SAI Đáp án


- Khoa học là một lĩnh vực hoàn toàn duy lí.    A. Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người.
   B. Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp.
ẠY

- Thao tác lập luận chính trong đoạn [2] là giải thích.

- Thiên nhiên có thể giúp con người cân bằng trạng thái cảm xúc.  
ẠY C. Cái đẹp nằm trong khoa học.
D

D
Phương pháp giải  D. Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp.
Căn cứ vào 3 đoạn [1], [2], [3] Phương pháp giải
Lời giải Căn cứ vào nội dung của toàn đoạn trích
Phân tích, suy luận: Lời giải
Phân tích, suy luận: bước tập tễnh, tập tễnh xuống bến. Ông quẫy chèo gấp gáp. Mắt ông nhoè đi. Đò kịch bến. Dì Mây
- Khoa học có tác dụng điều hoà cảm xúc của con người. nhào xuống đò. Đò ngang tròng trành, tròng trành. Ông ôm lấy dì. Đôi vai rung lên. Ông nói từng
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản. hơi đứt quãng: “Mây ơi! Sao đến hôm nay mới về... chậm mất rồi! Con ơi!...Cha cứ tưởng...”[…]

Vì văn bản không đề cập đến tác dụng này của khoa học. Chập tối.

- Khoa học vật lí không quan tâm đến việc thưởng ngoạn cái đẹp. Gió ở bến sông Châu thổi quằn quặn. Chuối sau túp lều cỏ tàu lá rung lật bật. Nước sông Châu chảy
xa xá, vài con két đi ăn về muộn thỉnh thoảng kêu lạc loài giữa không trung. Mai rốn lại neo chặt đò.

L
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản.
Ông đi trước, dì Mây thập thễnh theo sau về xóm Trại. Đóng xong cửa túp lều ở bến sông, Mai vội

IA

IA
Vì bài đọc đã phản bác ý kiến này: Trong ý nghĩ của công chúng, hoạt động khoa học thường được
tắt qua đám mạ về nhà. Ba đứa em gái lạ dì, trố mắt đứng nhìn. Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen
coi là một việc làm hoàn toàn duy lí, chỉ dựa trên logic thuần túy và tước bỏ mọi cảm xúc, và vật lí

IC

IC
trong khung kính và bằng Tổ quốc ghi công cất vào tủ. Dì Mây đứng trước bàn thờ chịu tang bà. Dì
cũng là một môn khoa học nên hoàn toàn không biết đến thưởng ngoạn cái đẹp… Ý nghĩ cho rằng
gục đầu cạnh bát hương, nức nở: “Ối u ơi! Là u ơi! Ngày con đi u bảo cầu mong cho bom đạn tránh

FF

FF
công việc của một nhà khoa học hoàn toàn không có xúc cảm là hết sức sai lầm.
người. Lúc đi chín, lúc về mười, lấy chồng cho u bế cháu...”.
- Cái đẹp nằm trong khoa học.
[2] Bên nhà ông, hàng xóm vẫn chưa biết dì Mây về. Cả nhà nói chuyện thủng thẳng. Ông hỏi bâng

O
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản.
quơ những chuyện xưa xa lắc. Bố an ủi dì Mây cao số. Chuyện trò chẳng biết vui hay buồn. Mẹ
Vì bài đọc có trình bày: Các nhà bác học vĩ đại nhất cũng đều đưa ra ý kiến rõ ràng về vai trò của đụng phải cái gì cũng rơi, cũng vỡ. Tim Mai đập thon thót. Thỉnh thoảng bố hỏi, dì Mây miễn cưỡng
N

N
cái đẹp đối với khoa học. trả lời, bụng dạ cứ để ở bên nhà chú San. Dì linh cảm điều bất hạnh đã xảy ra. Trớ trêu quá! Sự thật
Ơ

Ơ
- Các nhà khoa học nghiên cứu tự nhiên vì cảm thấy thiên nhiên đẹp. phũ phàng đã dập tắt niềm vui và khát vọng của dì. Dì Mây bẽ bàng, cô đơn. Dì hận. Dì tủi. Lặn lội
H

H
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. khắp nẻo đường Trường Sơn, dì mong mỏi ngày gặp lại. Thế mà người ta có biết dì về đâu. Người ta
đang sung sướng, hạnh phúc kìa. Lại còn cười nữa trời ơi. Dì Mây nhắm mắt lại trốn tránh ánh đèn
N

N
Vì bài đọc có trình bày: Nhà khoa học không nghiên cứu tự nhiên vì mục đích vụ lợi. Anh ta nghiên
cứu nó vì tìm thấy ở đó niềm vui sướng; và anh ta tìm thấy niềm vui sướng bởi vì tự nhiên rất đẹp. măng sông đám cưới. Đó là thứ ánh sáng hạnh phúc của người tình xưa chiếu vào tận sâu thẳm lòng
Y

Y
dì. Nó như muôn vàn mũi kim nhọn châm, chích vào trái tim dì đang rỉ máu... Dì mở mắt. Xót
U

U
xa nhìn cái chân cụt đến đầu gối và tấm thân còm nhom, xanh lướt... […]
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 11 - 20
Q

Q
[3] Một lát sau, chú San rẽ hàng dâm bụt, bổ sang. Người chú quấn đầy dây tơ hồng. Bố ngồi bó gối
Người ở bến sông Châu
quay mặt đi nơi khác. Mẹ ngại ngùng chào đãi bôi. Ông tra thuốc vào nõ điếu rít liên tục. Chú San
[1] Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ. […]
M

M
nhận lỗi, xin phép được nói chuyện với dì. Dì Mây nuốt nước mắt vào trong: “Giờ không còn gì để
Chú San lấy cô Thanh giáo viên ở xóm Bãi bên kia sông. Đám rước đông, Mai phải phụ với ông
nói nữa. Anh về đi!”. Dì chống nạng gỗ lộc cộc bỏ ra ngoài ngõ. Chú San đứng phắt dậy đi theo:


chèo đò chở mấy chuyến mới hết. Chú San đi học nghề ở nước ngoài về mấy tháng nay, chưa xin
“Cho anh nói một câu”. “Không!” “Anh chỉ xin nói một câu thôi”. Dì Mây thở hổn hển, tay vin cành
được việc. Chú mặc áo sơ vin, thắt ca ra vát đứng ngay ở mũi đò. Các cô mặc áo cổ lá sen; các bà,
dựa hẳn vào cây bưởi. “Anh có lỗi. Anh tệ quá. Mây cứ chửi mắng anh đi”. Chú San nắm hai tay
các ông mặc áo nâu sồng ngồi ở khoang đò, miệng nhai trầu bỏm bẻm. Mặt chú San tươi, rạng rỡ,
ẠY

lúc nào cũng cười cười, răng trắng lấp loá. […]
Đám rước dâu qua sông một lúc thì dì Mây về. Dì đeo chiếc ba lô bạc màu toòng teng ở một bên vai.
ẠY
đập liên hồi vào thân cây. Lá bưởi xào xạc. Vài con chim giật mình bay vút lên không trung. Dì Mây
tức tưởi: “Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày li
biệt”. […]
D

D
Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc
Mai ra múc nước, gầu va vào thành giếng. Hai người bừng tỉnh. Giọng chú San bồi hồi: “Ở nước
nhoè đi. Ông đứng ở cửa lều cỏ dỏng tai nghe. Trong tiếng gió và sóng, Mai cảm nhận tiếng vọng
ngoài, đêm nào anh cũng nhớ đến em, nhớ bến sông Châu”. Tiếng dì Mây da diết: “Ngày ở Trường
của một thời xa lắc. Và loáng thoáng cả tiếng bọn trẻ chăn trâu: “Cô ... ô... ơi. Lỡ đò rồi”.
Sơn, trang nhật ký nào cũng có tên anh”. Hồi ức trở về những ngày xa nhau. Một thời đã qua ở hai
Mai cứ ngỡ mình trong mơ. Khi bừng tỉnh, Mai đã thấy ông chèo đò ra giữa dòng sông. Dì Mây
khung trời xa cách lại hiện lên. Người con gái ở Trường Sơn đạn nổ bom rơi, người con trai ở xứ
bạn đầy hoa tuyết trắng rơi rơi, êm ả, thanh bình... Tình yêu, nỗi nhớ như kéo không gian, thời gian ngang cách trở. Mưa gió dầm dề. Người ướt lướt thướt, chú San mặt cắt không còn một hạt máu. Dì
gần lại. Trong lòng họ tình yêu, tình thương lại bùng lên bất chợt, cồn cào, da diết. Chú San đột Mây khoác áo mưa đến. Chú San đang dở khóc dở mếu. Thím Ba lại vướng thằng Cún. Nó khóc
nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ ngằn ngặt không dời thím nửa bước. Thím bực mình đét vào đít nó một cái: “Con với cái. Rõ khổ”.
từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”. Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt. Dì từ từ khuỵu Thím Ba kéo dì Mây ra ngoài hiên, rỉ tai: “Đưa lên huyện không kịp mà động dao kéo vào cũng
xuống. Chú San sẽ sàng đỡ dì ngồi xuống đống củi xếp cạnh gốc cây bưởi. […] không cứu nổi. Nhà nó, chồng lêu bêu chưa xin được việc. Ba cái đồng bạc đi nước ngoài về ăn hết
“Không!”. Tiếng dì Mây phá vỡ khoảng không gian im lặng. Dì bật dậy, chống nạng gỗ cộc cộc đi rồi tiền đâu thuốc men. Vạ lây. Mày khốn”. Như thể không nghe thím Ba nói, dì Mây tiêm thuốc tê,

L
vào sân. Chú San chạy theo níu áo dì Mây. Dì đứng lại, thở hổn hển: “Thôi! Thôi! Lỡ rồi! Đằng nào thuốc trợ sức, rạch rộng rồi bảo cô Thanh cố rặn. Cô Thanh nhìn dì Mây bằng con mắt sợ hãi, cầu

IA

IA
cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi”. Chú San ngập ngừng định nói điều gì. Dì Mây ngăn lại: cứu. Dì nhỏ nhẹ: “Em cố lên. Hãy nghĩ đến đứa con. Nào... Cố lên em... Cố lên...”. Cô Thanh mím
môi, oằn mình dồn sức. Khiếp quá! Mai chạy ra ngoài đứng. Lúc sau, nghe loáng thoáng tiếng dì

IC

IC
“Anh đừng lo cho tôi”. Dì thở dài đánh thượt: “Sự thể đã thế, cố mà sống với nhau cho vuông tròn”.
Cô Thanh đứng bên kia hàng dâm bụt mếu máo nói với sang: “Chị ơi! Chúng em ơn chị”. Không Mây bảo thím Ba băng lại rốn cho đứa bé. Dì Mây khâu xong vừa lúc trời rạng, mưa ngớt từ lúc nào.

FF

FF
đáp lại, dì Mây quay ngoắt lưng, chẳng biết mặt cô Thanh lúc ấy tròn hay méo. Dì ném xoạch đôi Mồ hôi dì vã ra như tắm. Dì Mây thở phào. Thím Ba bảo: “Mặt nó tím ngắt mà không khóc”. Dì
nạng gỗ xuống sân, ôm mặt khóc hu hu. Dì khóc như chưa bao giờ được khóC. Bao oan khúc tức Mây ghé miệng vào mũi nó mút mút rồi phát nhẹ vào đít nó một cái. Tiếng oe oe bật ra. Chú San ở

O
tưởi dồn nén chặt vỡ oà ra. Mẹ thút thít dìu dì Mây vào trong nhà. Dì nằm úp mặt vào tường thổn ngoài nhẩy cẫng lên: “Sống rồi! Con ơi...”. Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi.
thức. “Ơ cái con này!”. Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng
N

N
Đêm dài quá. oe oe của đứa bé. Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn.
Ơ

Ơ
[4] Tin dì mây về loang đi khắp xóm Trại. Dì Mây ngượng ngùng tiếp khách. Người đưa đẩy, an ủi, Chú San vào, bối rối. Thím Ba bảo: “Tôi hiểu ra rồi. Cứ để con Mây nó khóC. Xúm vào đưa vợ về
phòng sau đẻ”. Chú San lóng ngóng vịn vào xe đẩy. Khi chú San quay lại. Dì Mây không còn ở đó
H

H
kẻ cảm thông, xót xa. Nửa buổi, vãn khách, dì Mây lại khoác ba lô ra lều cỏ. Dì ngồi trên bờ đê cao
ngẩn ngơ nhìn hoa gạo đỏ rắc đầy bến sông Châu. Mai se sẽ ngồi bên: “Dì ơi! Dì về được nhà là nữa. Dưới nền trời bàng bạc là muôn triệu hạt mưa bụi li ti, giăng giăng bay trắng dòng sông Châu.
N

N
mừng lắm. Người còn là quí nhất, dì ơi”. Dì Mây mơ màng như không nghe Mai nói. Dì khe khẽ, thì Bóng dì Mây thấp thoáng trong bụi mưa, bước thấp, bước cao, ở phía cuối con đường về bến.
Y

Y
thầm: “Ngày xưa, dì và chú San thường ngồi ở bến sông này...” Lặng đi một lát, lại nói tiếp trong Mấy ngày sau, chú San đặt tên con bé cũng là Mây. Thím Ba lắc đầu lè lưỡi: “Khiếp quá! Gần hai
U

U
hơi thở: “Dì chèo đò đưa chú đi học cũng vào mùa hoa gạo...”. Dì thở dài, nuối tiếc. Đôi mắt nhìn xa mươi năm tao làm bà đỡ, chưa thấy ca nào khó thế”. Thím bảo dì Mây: “Mày tài thật! Đưa lên
xăm. huyện là họ mổ toác cái bụng ra ấy chứ”. Dì Mây thơm thơm cái miệng nhỏ xinh xinh của con bé
Q

Q
[5] Dì Mây thỉnh thoảng cũng phụ với ông chèo đò. Dì bỏ chân giả, chống nạng gỗ khó nhọc leo lên đang chóp chép. Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn chị đời đời”. Dì Mây cho con bé ít tiền. Cô
M

M
sạp thuyền ngồi, hai tay cầm chèo quẫy nước. Lũ bạn Mai đi học cấp ba trường huyện chẳng bao giờ Thanh chối đây đẩy. “Tôi cho nó chứ có cho cô đâu”. Dì Mây bảo thế. Chú San đứng im, chả biết
dì lấy tiền đò. Đi nhờ mãi cũng ngại, bọn nó bảo: “Chúng cháu sức dài vai rộng, dì giúp mãi, ngại chú nghĩ gì.


quá!”. Dì Mây cười: “Đáng là bao, cho chúng mày nợ đến nữa có lương rồi trả”. Bọn nó nhao nhao: (Sương Nguyệt Minh, Người ở bến sông Châu)
“Ứ trả đâu. Chúng cháu dồn lại, dì lấy chồng đi mừng luôn thể”. Dì Mây chợt thoáng buồn. Chúng Câu 11:
ẠY

nó kín đáo nhìn nhau nói lảng sang chuyện khác. Thương dì, mỗi lần qua chúng nó bỏ vào lều có khi
thì hoa quả, lúc lại bánh trái. Có đứa còn ngắt cành hoa loa kèn to cắm ở đầu chõng tre dì nằm nữa. ẠY
Xác định nhân vật trung tâm trong truyện.

Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là _______ .


Lũ bạn Mai như một đàn chim sẻ chợt ùa đến, thoắt bay đi, làm cho bến sông Châu lúc ồn ào náo
D

D
động, lúc lại im ắng, buồn tẻ.[…] Đáp án đúng là “dì Mây | Mây”
[6] Vợ chú San vượt cạn thiếu tháng. Thai ngôi ngược lại tràng hoa quấn cổ. Thím Ba loay hoay đỡ Phương pháp giải
mãi, cô Thanh không đẻ được. Cô cứ luôn mồm kêu: “Chị Ba ơi... Em chết mất... Em đau quá! ...”. Căn cứ vào các nhân vật xuất hiện trong truyện
Cô đuối dần không còn sức rặn, một hai phần sống tám chín phần chết. Đường lên huyện xa lắc. Đò Lời giải
- Nhân vật trung tâm trong đoạn trích trên là dì Mây. - Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: _______

Đáp án
Câu 12:
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai. - Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào

Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: ngổn ngang

L
dì.

IA

IA
Đúng hay sai? - Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn
 Đúng  Sai

IC

IC
Phương pháp giải
Đáp án Căn cứ vào nội dung của câu chuyện

FF

FF
Ngày dì Mây về làng, chú San đi lấy vợ do dì Mây đã biệt tích nhiều năm, không có thông tin nào về Lời giải
dì. Phân tích, suy luận, loại trừ:

O
Đúng hay sai? - Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: nghẹn ngào.
 Đúng  Sai
N

N
→ Vì đoạn [1] trình bày “Dì đứng ở bờ đê xóm Bãi gọi ông. Giọng dì nghèn nghẹn lẫn trong ráng
Ơ

Ơ
Phương pháp giải chiều lúc hiện lên rất rõ, lúc nhoè đi.” Từ ngữ “nghèn nghẹn” khi dì Mây gọi bố diễn tả trạng thái

Căn cứ vào nội dung câu chuyện xúc động mạnh của nhân vật dẫn đến sự nghẹn ứ trong cổ họng không nói thành lời. Đó chính là tâm
H

H
trạng nghẹn ngào (xúc động mạnh, bị nghẹn lời).
Lời giải
N

N
- Tâm trạng của dì Mây khi thấy nhà chú San đang có đám cưới: ngổn ngang.
→ Ý kiến trên: Sai
→ Vì đoạn [3] tái hiện lại cuộc nói chuyện riêng của dì Mây và chú Sang với bao tâm trạng, ý nghĩ
Y

Y
- “Ngày dì Mây khoác ba lô về làng, chú San đi lấy vợ” (do tưởng Mây đã hi sinh, gia đình đã nhận
chồng chất: ban đầu tâm trạng dì Mây đau khổ, uất ức (nuốt nước mắt vào trong); tiếp đó là nỗi tức
U

U
giấy báo tử). Vì bài đọc có trình bày: Ông gỡ tấm ảnh dì Mây viền đen trong khung kính và bằng Tổ
tưởi, trách móc (Hôm nay là ngày gì? Anh nhớ không. Có ngờ đâu ngày ấy tiễn anh đi cũng là ngày
Q

Q
quốc ghi công cất vào tủ. (Chi tiết này cho thấy gia đình đã nhận được giấy báo tử nên cất ảnh thờ
li biệt); rồi tình cảm yêu thương, sâu nặng bùng lên da diết (Dì Mây lặng đi, người rũ ra, mềm oặt.
và bằng Tổ quốc ghi công của dì Mây lên bàn thờ)
Dì từ từ khuỵu xuống.); cuối cùng là thái độ tỉnh táo, đưa ra quyết định dứt khoát (Thôi! Thôi! Lỡ
M

M
=> Vì vậy, khẳng định “do dì Mây đã biệt tích nhiều năm” là không đúng.
rồi! Đằng nào cũng chỉ một người đàn bà khổ. Anh về đi). Những cảm xúc lộn xộn, chồng chất,


không thoát ra được của nhân vật được gọi là tâm trạng ngổn ngang.
Câu 13: - Tâm trạng của dì Mây sau khi đỡ đẻ cho cô Thanh: tủi hờn.
Từ thông tin của bài đọc, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí.
→ Vì bài đọc trình bày “Ở trong, dì Mây gục luôn xuống bàn đỡ đẻ khóc tức tưởi. “Ơ cái con này!”.
ẠY

tủi hờn nghẹn ngào ngổn ngang xót xa hờn giận ẠY


Thím Ba ngạc nhiên. Dì Mây càng khóc to hơn. Tiếng khóc của dì hoà lẫn tiếng oe oe của đứa bé.
Nghe xót xa, tủi hờn, xen lẫn niềm ao ước, chờ mong và vui buồn lẫn lộn.” Điều này cho thấy dì
D

D
- Tâm trạng của dì Mây khi được trở về quê hương, gặp lại bố ở bến sông: _______ Mây cảm thấy xót xa, tủi hờn vì dì cũng khao khát có con, có mái ấm gia đình như mẹ con người
phụ nữ dì vừa đỡ đẻ.
- Tâm trạng của dì Mây khi nói chuyện với chú San: _______ Dựa vào nội dung đoạn trên cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả
vào các vị trí là:
- Vị trí thả 1: nghẹn ngào các chi tiết cô Thanh biết ơn dì Mây vì đã cao thượng từ bỏ để gia đình cô được hạnh phúc và biết
- Vị trí thả 2: ngổn ngang ơn dì Mây hơn nữa khi dì Mây đỡ đẻ thành công cho cô Thanh (Cô Thanh sướt mướt: “Nhà em ơn
- Vị trí thả 3: tủi hờn chị đời đời”).
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh lửa đạn.

Câu 14: → Ý kiến trên: SAI


Vì bài đọc không viết về chiến tranh, bom đạn; không viết về những gian khổ, hi sinh nơi chiến

L
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
trường mà truyện tập trung kể về sự hi sinh thầm lặng, bản lĩnh phi thường, phẩm chất tốt đẹp của

IA

IA
ĐÚNG SAI
người nữ thương binh giữa đời thường.

IC

IC
- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.  

FF

FF
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã Câu 15:
 
biết ơn dì. Câu chuyện đã diễn ra trong những không gian nào?

O
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh Chọn các đáp án đúng:
 
lửa đạn.  A. Không gian sinh hoạt gia đình
N

N
Đáp án
 B. Không gian chiến trường
Ơ

Ơ
ĐÚNG SAI
 C. Không gian sông nước
H

H
- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.  
N

N
 D. Không gian sinh hoạt cộng đồng
- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã
  Đáp án
Y

Y
biết ơn dì.
 A. Không gian sinh hoạt gia đình
U

U
- Truyện viết về những gian khổ, hi sinh của nữ chiến binh nơi chiến trinh
 
Q

Q
lửa đạn.  B. Không gian chiến trường
Phương pháp giải  C. Không gian sông nước
M

M
Căn cứ vào nội dung câu chuyện
 D. Không gian sinh hoạt cộng đồng


Lời giải
Phân tích, suy luận: Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung câu chuyện
ẠY

- Chú San muốn từ bỏ cô dâu mới để quay về với dì Mây.


→ Ý kiến trên: ĐÚNG ẠY
Lời giải
- Theo dõi toàn câu chuyện, ta thấy câu chuyện diễn ra tại hai không gian chính:
D

D
Vì bài đọc có trình bày “Chú San đột nhiên vung tay đấm rung cành bưởi: “Mây! Chúng ta sẽ làm
lại”. “San! Anh nói gì thế???”. “Anh sẽ từ bỏ tất cả. Chúng ta về sống với nhau”.” + Không gian sinh hoạt gia đình (nhà ông ngoại và nhà chú San) được tái hiện trong các bối cảnh

- Người vợ mới của chú San hận dì Mây nhưng sau khi được dì đỡ đẻ, đã biết ơn dì. ngày dì Mây về làng và ngày dì Mây đỡ đẻ cho cô Thanh.

→ Ý kiến trên: SAI + Không gian sông nước (bến sông - lều cỏ) được tái hiện qua cảnh dì Mây trở về gặp bố, dì Mây
chèo đò đưa lũ trẻ đi học, dì Mây ngồi nhớ lại kỉ niệm xưa.
Vì bài đọc không đề cập đến chi tiết nào chứng minh vợ của chú San hận dì Mây. Bài đọc khắc hoạ
- Phân tích, loại trừ: đáp án B, D sai vì các không gian này không được nhắc đến trong văn bản. Đáp án

Bản lĩnh và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy
Câu 16:
không còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật
Điền một từ không quá hai tiếng có trong bài đọc vào chỗ trống.
dì Mây có sức mạnh cổ vũ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, _______ gợi

L
tình huống khó khăn , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa
lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú San);

IA

IA
nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ đẹp thời cuộc đời.

IC

IC
trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó với quê Phương pháp giải
hương). Căn cứ vào nội dung của câu chuyện

FF

FF
Đáp án đúng là "sông Châu" Lời giải
Phương pháp giải Phân tích, suy luận, loại trừ:

O
Căn cứ vào nội dung toàn câu chuyện N - Bản lĩnh và _____ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ

N
Lời giải → Đáp án đúng là: lòng nhân hậu
Ơ

Ơ
- Truyện ngắn đặc sắc một phần nhờ những hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. Trong đó, sông Vì bài đọc đã khắc họa nhân vật dì Mây sau trận chiến trở về đã đối diện với tất cả nỗi đau (thương
Châu gợi lên ý nghĩa về dòng đời bí ẩn, nhiều biến động, sóng gió (như tình yêu của dì Mây và chú tật, mẹ mất, hạnh phúc dở dang) bằng bản lĩnh phi thường và tấm lòng nhân ái, bao dung (rút lui để
H

H
San); nhiều trớ trêu, đau khổ (như cuộc đời dì Mây, thím Ba); nhiều đổi thay xoay vần (những vẻ người yêu có cuộc sống êm ấm, đỡ đẻ cho vợ người yêu cũ). Tất cả những điều này làm toát lên sự
N

N
đẹp thời trẻ của dì Mây bị mất đi khi tham gia chiến tranh và sự hồi sinh vẻ đẹp đó ngày dì gắn bó bản lĩnh + nhân hậu trong con người dì Mây.
với quê hương). - bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì Mây có sức mạnh _____ chúng ta
Y

Y
- Đây là từ ngữ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống vì sông Châu là hình ảnh biểu tượng giàu ý sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những tình huống _____, nan giải
U

U
nghĩa, mang trọn vẹn những ý đã được nhắc ở đề bài. → Đáp án đúng là: cổ vũ / khó khăn
Q

Q
Vì những phẩm chất đẹp của dì Mây đem lại ý nghĩa cao đẹp. Những phẩm chất đẹp đẽ ấy có ý
M

M
Câu 17: nghĩa cổ vũ chúng ta sống đẹp hơn và để can đảm đối diện với những khó khăn trong cuộc sống.
Từ thông tin của câu chuyện, hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí. Dựa vào nội dung câu chuyện cùng cách phân tích và suy luận, ta có các từ phù hợp để kéo thả


vào các vị trí là:
khó khăn lòng nhân hậu cổ vũ khuyến khích sự kiên cường
- Vị trí thả 1: lòng nhân hậu
ẠY

Bản lĩnh và _______ của nhân vật dì Mây thật đáng ngưỡng mộ. Cuộc sống hôm nay, tuy không

còn chiến tranh, bom đạn, nhưng bản lĩnh, nghị lực phi thường và lòng nhân hậu của nhân vật dì
ẠY
- Vị trí thả 2: cổ vũ
- Vị trí thả 3: khó khăn
D

D
Mây có sức mạnh _______ chúng ta sống bản lĩnh, can đảm đối mặt và sẵn sàng vượt qua những
Câu 18:

tình huống _______ , nan giải trong cuộc sống, có ý chí vươn lên làm người tốt, sống có ích giữa Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là gì?
A. Niềm nở bề ngoài, không thật tình
cuộc đời.
B. Giao tiếp lịch sự hiện rõ khi trong hoàn cảnh khó khăn, cô Thanh sinh khó nhưng dì Mây vẫn lấy hết can đảm để cứu
C. Tỏ ra giữ gìn, dè dặt, đề phòng hai mẹ con cô Thanh.
D. Bên ngoài tỏ ra niềm nở nhưng trong lòng lại ghét bỏ, ác ý + Dũng cảm, gan dạ: thể hiện qua chi tiết đỡ đẻ cho cô Thanh. Trong tình huống mưa gió, đêm
Phương pháp giải hôm, thai ngôi ngược, suýt chết, dì Mây không toan tính ích kỉ chỉ biết nghĩ cho bản thân mà can
đảm, tự tin, tận tâm vì mạng sống của người khác, dù người đó chính là vợ người yêu cũ của mình.
Căn cứ vào nghĩa của từ
- Phân tích, loại trừ: phẩm chất hoạt bát, vui vẻ không được thể hiện rõ trong đoạn trích trên.

L
Lời giải

IA

IA
- Từ “đãi bôi” (in đậm, gạch chân) trong đoạn [3] được hiểu là: niềm nở bề ngoài, không thật tình.
Câu 20:
- Đây là nghĩa chuẩn xác của từ đồng thời cũng rất phù hợp khi để vào ngữ cảnh của đoạn văn (gia

IC

IC
đình dì Mây tỏ ra niềm nở với chú San nhưng thực chất không thật tình). Đâu là nội dung không được suy ra từ câu chuyện?

FF

FF
A. Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh.

Câu 19: B. Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.

O
Nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất gì? C. Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.

Chọn các đáp án đúng: D. Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
N

N
Phương pháp giải
 A. Có bản lĩnh vững vàng
Ơ

Ơ
Căn cứ vào nội dung bài đọc và chọn nội dung phù hợp
 B. Nhân hậu, bao dung
H

H
Lời giải
N

N
 C. Hoạt bát, vui vẻ Phân tích, suy luận:
- Tình yêu chân chính đáng được trân trọng, tôn vinh
 D. Can đảm, tự tin
Y

Y
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện đã yêu hết mình
U

U
Đáp án
(chèo đò chở người yêu đi du học, mạnh mẽ sống sót qua chiến tranh để trở về với người yêu và
Q

Q
 A. Có bản lĩnh vững vàng cũng bao dung chịu phần thiệt thòi về mình để người yêu bên hạnh phúc mới). -> Đây là tình yêu
cao thượng, chân chính và là một nội dung được suy ra từ bài đọc.
 B. Nhân hậu, bao dung
M

M
- Gia đình luôn là bến đỗ bình yên sau những thăng trầm.
 C. Hoạt bát, vui vẻ


→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc nói về những đau đớn của dì Mây đều
 D. Can đảm, tự tin được chị gái, người bố và cô cháu gái động viên, an ủi, cảm thông. Đó chính là bến đỗ bình yên của
dì Mây và là nội dung được suy ra từ câu chuyện.
ẠY

Phương pháp giải


Căn cứ vào nội dung của văn bản
ẠY
- Nỗi đau của đạn bom là thứ không dễ gì bù đắp.
→ Đây là một nội dung được suy ra từ câu chuyện vì dì Mây trong câu chuyện vì tham gia chiến
D

D
Lời giải
tranh mà thương tật, mất mẹ, hạnh phúc dở dang để rồi ngày trở về dù chiến tranh có kết thúc nhưng
- Theo văn bản, nhân vật dì Mây nổi bật với những phẩm chất:
nỗi đau về hình hài không trọn vẹn, nỗi đau về tình yêu không thành và nỗi đau về gia đình thiếu
+ Có bản lĩnh vững vàng và nhân hậu, bao dung: dì Mây dù rất đau đớn, xót xa vì người yêu lấy
vắng bóng mẹ mãi không thể bù đắp được.
vợ và lòng còn rất thương người cũ nhưng dì đã dùng lí trí và lòng bao dung để chịu một mình tổn
- Lý tưởng có vai trò dẫn lối, soi sáng mọi quyết định của con người.
thương, hạnh phúc nhường lại cho người khác; bản lĩnh vững vàng, nhân hậu bao dung còn được thể
→ Đây là một nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện vì bài đọc không nói về lý tưởng hay
mục đích của con người, bài đọc chỉ nói về thân phận con người sau chiến tranh với nhiều điều suy
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
ngẫm.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 11
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 11

IA

IA
IC

IC
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 1 - 6
Một sinh viên đã nghiên cứu chiếu sáng bằng cách sử dụng như sau

FF

FF
thiết bị:

O
- 6 bóng đèn giống nhau (A-F)
- Mạch 1, nguồn phát sáng cho bóng đèn A - E
N

N
- Mạch 2, nguồn phát sáng cho bóng đèn
Ơ

Ơ
- 2 khối parafin giống nhau
H

H
- Một lá nhôm có cùng chiều dài và chiều rộng như một khối parafin
N

N
- Một thước đo
Ánh sáng có thể xuyên qua từng khối paraffin và mỗi khối phát sáng khi ánh sáng xuyên qua nó. Lá
Y

Y
nhôm được đặt giữa 2 khối. Các thiết bị chiếu sáng, bóng đèn, khối, lá nhôm và thước đo được sắp
U

U
xếp như trong Hình 1.
Q

Q
M

M


ẠY

ẠY
D

D
L

L
IA

IA
IC

IC
Thí nghiệm 2

FF

FF
Quy trình từ Thí nghiệm 1 được lặp lại bằng cách sử dụng các kết hợp các bóng đèn A đến E. Kết
quả được thể hiện trong Bảng 2.

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
Trong các thí nghiệm sau, đế của mạch 2 luôn cách lá nhôm và L là khoảng cách từ đế của mạch 1
U

U
đến lá nhôm.
Q

Q
Khoảng cách giữa các bóng đèn liền kề mạch1 là như nhau đối với tất cả các bóng đèn. Câu 1:
Bóng đèn F luôn sáng. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất tại sao học sinh tắt đèn trong phòng?
M

M
Thí nghiệm 1: A. Để đảm bảo chỉ có ánh sáng từ Bóng đèn A-F chiếu sáng 2 khối parafin


Học sinh đó tắt đèn trong phòng, thắp sáng Bóng đèn A và thay đổi L cho đến khi 2 khối parafin B. Đảm bảo ánh sáng từ ngoài phòng rọi vào 2 khối parafin không bằng nhau
trông sáng như nhau. Quá trình này được lặp lại với bóng đèn B-E. Các kết quả được thể hiện trong C. Để giữ cho 2 khối paraffin không bị bóng, vì bóng sẽ làm cho thước đo khó đọc hơn
Bảng 1. D. Để giữ cho 2 thiết bị chiếu sáng không đổ bóng, vì bóng sẽ làm cho đồng hồ đo khó đọc hơn
ẠY

ẠY
Phương pháp giải
Vận dụng kiến thức đã học và phân tích thông tin từ bài đọc
D

D
Lời giải
Học sinh làm thí nghiệm để so sánh độ sáng của ánh sáng do Đèn 1 và 2 trong nhiều điều kiện khác
nhau.
Ánh sáng từ các nguồn khác ngoài mạch 1 và 2 có thể đã đưa sai số vào phép đo L.
Đèn trong phòng tắt để tất cả ánh sáng trên các khối phát ra từ các bóng đèn trong Mạch 1 và 2. Vì Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1
vậy, A là câu trả lời đúng nhất.  
hay không.

Tìm độ sáng của bóng đèn F.  


Câu 2:
Phương pháp giải
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh thay thế Vật cố định 1 bằng một vật cố định mới. Thiết bị cố
định mới chứa 6 bóng đèn, mỗi bóng giống hệt với Bóng đèn F. Khi tất cả 6 bóng đèn trong thiết bị Phân tích thông tin từ bài đọc

L
mới được thắp sáng và các khối parafin trông sáng như nhau, L có thể gần với: Lời giải

IA

IA
A. 0,262m. B. 0,331m. C. 0,415m. D. 0,490 m. Trong Thí nghiệm 1 ta thấy mỗi lần một bóng đèn được thắp sáng trong Vật cố định 1, nhưng vị trí

IC

IC
Phương pháp giải của bóng đèn sáng trong Vật cố định 1 đã thay đổi.
=> Do đó, mục đích chính của Thí nghiệm 1 phải là xác định ảnh hưởng, nếu có, của vị trí của bóng

FF

FF
Phân tích nội dung câu hỏi
đèn đối với giá trị của L. Hay xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố
Vận dụng các thông tin và số liệu bài cho
định 1 hay không.

O
Lời giải
Theo Bảng 2, khi số lượng bóng đèn thắp sáng trong Vật cố định 1 tăng từ 2 lên 5 thì L tăng lên. =>
N

N
Câu 4:
nếu sử dụng thiết bị cố định mới, tăng số lượng bóng đèn thắp sáng từ 5 lên 6, thì L sẽ lớn hơn giá
Ơ

Ơ
trị của L cho trong Bảng 2 đối với 5 bóng đèn thắp sáng là 0,446 m. Giả sử rằng tất cả các bóng đèn trong Vật cố định 1 đã được thay thế bằng một bóng đèn duy nhất.
Dựa vào thí nghiệm 1 và 2, nếu 2 khối parafin sáng như nhau khi vật 2 cách lá nhôm 0,200 m và L=
H

H
=> Giá trị L > 0,446m là 0,490 m hay D là đáp án chính xác.
0,446 m thì độ sáng của bóng đèn mới rất có thể là:
N

N
1
Câu 3: A. Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu
6
Y

Y
Cho các nhận xét về mục đích chính của Thí nghiệm 1, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? 1
Độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
U

U
B.
ĐÚNG SAI 5
Q

Q
C. Độ sáng gấp 5 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  
D. Độ sáng gấp 6 lần độ sáng của một trong các bóng đèn ban đầu.
M

M
Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.   Phương pháp giải


Xác định xem L có phụ thuộc vào vị trí của bóng đèn trong Vật cố định 1 Phân tích thông tin và bảng số liệu bài cung cấp.
  Lời giải
hay không.
ẠY

Tìm độ sáng của bóng đèn F.

Đáp án
  ẠY
Theo Bảng 2, 2 khối parafin phát sáng như nhau khi cả 5 bóng đèn trong Vật cố định 1 đều sáng và
L là 0,446 m , giống như L thu được với bóng đèn mới.
Như vậy, độ sáng của bóng đèn mới sẽ phải bằng tổng độ sáng của 5 bóng đèn ban đầu. Vì mỗi bóng
D

D
ĐÚNG SAI đèn trong số 5 bóng đèn ban đầu có cùng độ sáng nên bóng đèn mới sẽ phải sáng gấp 5 lần bóng đèn
ban đầu.
Hiệu chỉnh đồng hồ đo.  
=> đáp án C là đáp án phù hợp với kết luận trên.
Xác định mối quan hệ giữa L và số bóng đèn thắp sáng.  
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 7 - 12:
Trong Thí nghiệm 2, giả sử học sinh đã thay Bóng đèn F bằng một bóng đèn sáng hơn nhiều, Bóng Xe tàu lượn siêu tốc thường được sử dụng làm mô hình biến đổi năng lượng. Đứng yên tại điểm
đèn G. So với L khi sử dụng Bóng đèn F, L khi sử dụng Bóng đèn G sẽ là: xuất phát, ô tô có thế năng hấp dẫn. Khi nó di chuyển dọc theo đường ray, thế năng được chuyển
A. Càng lớn đối với mọi tổ hợp các bóng đèn được thắp sáng. thành động năng và sau đó trở lại thành thế năng khi ô tô tiến đến điểm kết thúc của tàu lượn siêu
B. Nhỏ hơn đối với mọi tổ hợp bóng đèn thắp sáng. tốc.

C. Nhỏ hơn khi Bóng đèn A-E được thắp sáng đồng thời và lớn hơn khi các bóng đèn kết hợp Thế năng hấp dẫn của một vật có thể được tính bằng tích của khối lượng của vật, gia tốc trọng

L
trường và độ cao của vật so với mặt đất: Wt = mgh

IA

IA
khác được thắp sáng.
D. Lớn hơn khi cả hai bóng đèn A và B được thắp sáng đồng thời và nhỏ hơn khi các bóng đèn Trong một hệ không ma sát, thế năng ở đầu và cuối của tàu lượn siêu tốc sẽ bằng nhau. Tuy nhiên,

IC

IC
kết hợp khác được thắp sáng. ma sát giữa tàu và đường ray gây ra sự tiêu hao ma sát để biến một phần năng lượng thành nhiệt và
âm thanh. Lượng năng lượng tiêu hao do ma sát có thể được tính bằng tích của lực ma sát tác dụng

FF

FF
Phương pháp giải
lên một vật và quãng đường mà vật đó đi được: A = Fmsd
Dựa trên thông tin và số liệu bài cung cấp
Một nhóm sinh viên đã chế tạo một tàu lượn siêu tốc bằng viên bi với đường ray từ ống cách nhiệt

O
Lời giải
bằng ống xốp và cố gắng xác định các điều kiện có thể tối đa hóa chiều cao của ngọn đồi của tàu
Bởi vì Bóng đèn G sáng hơn Bóng đèn F và cách lá nhôm một khoảng (0,200 m) giống như Bóng
lượn siêu tốc. Học sinh tiến hành hai thí nghiệm để nghiên cứu
N

N
đèn F
Thí nghiệm 1:
Ơ

Ơ
=> khối parafin ở gần Bóng đèn G sẽ phát sáng hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F.
Hình 1 cho thấy cách thiết lập ban đầu cho tàu lượn siêu tốc bằng viên bi. A biểu thị chiều cao bắt
H

H
Do đó, đối với mỗi sự kết hợp của các bóng đèn trong Vật cố định 1, để làm cho 2 khối phát sáng
đầu (chiều cao thả) và C biểu thị chiều cao kết thúc (chiều cao đỉnh) của viên bi. B là điểm thấp nhất
với độ sáng bằng nhau, thì Vật cố định 1 sẽ phải ở gần các khối hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F.
N

N
nằm giữa A và C.
Nghĩa là, khi sử dụng Bóng đèn G, L cho mỗi tổ hợp bóng đèn sáng trong Vật cố định 1 sẽ phải nhỏ
Y

Y
hơn so với khi sử dụng Bóng đèn F để 2 khối phát sáng với độ sáng bằng nhau.
U

U
Q

Q
Câu 6:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
M

M
Khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng 0,3m thì khi đó có


_______ bóng đèn bật sáng, trừ bóng đèn F

Đáp án đúng là “3”


ẠY

Phương pháp giải


Dựa trên thông tin bảng số liệu cung cấp
ẠY
D

D
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi 0,6 m và kéo căng ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm
Lời giải
ngang 1 m. Sau đó, họ thay đổi độ cao của đỉnh cho đến khi viên bi có thể lên đến đỉnh đồi thành
Từ bảng kết quả thí nghiệm ta có khi hai khối parafin phát sáng như nhau và khoảng cách L khoảng
công mà không cần phải vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng của thế năng hấp dẫn ban đầu của viên
0,3m thì sẽ có 3 bóng đèn bật sáng.
bi, các sinh viên đã tiến hành thêm ba thử nghiệm nữa với các độ cao thả khác nhau. Bảng 5.3 ( bảng
1) trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Theo công thức được cung cấp trong đoạn văn, khi độ cao của vật đưa cao lên 2 lần thì thế năng của
vật _______ 2 lần

Đáp án đúng là “tăng | tăng lên”


Phương pháp giải

L
Áp dụng công thức xác định thế năng: Wt = mgh

IA

IA
Dựa vào thông tin bài cung cấp

IC

IC
Thí nghiệm 2: Lời giải
Học sinh bắt đầu với độ cao thả rơi là 1,2 m và kéo ống tàu lượn siêu tốc ra theo chiều dài nằm Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh

FF

FF
ngang là 1,0 m. Sau đó, học sinh thay đổi độ cao của ngọn đồi cho đến khi viên bi có thể lên tới đỉnh khi đưa vật lên cao gấp 2 lần so với ban đầu thì: Wt′ = 2mgh = 2Wt
đồi thành công mà không cần vượt qua. Để nghiên cứu ảnh hưởng do ma sát, các sinh viên đã tiến

O
hay thế năng sẽ tăng 2 lần
hành thêm hai thử nghiệm nữa bằng cách sử dụng các đoạn đường có chiều dài ngang khác nhau.
Bảng 2 trình bày kết quả của từng thử nghiệm.
N

N
Câu 9:
Ơ

Ơ
Đồ thị nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa vị trí thả vật và đỉnh đạt được trong Thí
nghiệm 1?
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Q

Q
Câu 7:
Khi xác định thế năng hấp dẫn của các vật thể khác nhau trên Trái đất, biến nào sẽ được coi là hằng
M

M
số?
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4


A. chiều cao của vật B. khối lượng vật C. gia tốc rơi tự do D. vị trí đặt vật
Phương pháp giải
Phương pháp giải
Dựa vào số liệu bảng 2
Áp dụng công thức xác định thế năng: Wt = mgh
ẠY

Lời giải
Ta có công thức tính thế năng: Wt = mgh
ẠY
Lời giải
Từ bảng 2 ta có: Khi chiều cao thả tăng, chiều cao của đỉnh vật đạt được cũng tăng
D

D
trong công thức trên có khối lượng m, chiều cao ( hay chính là vị trí đặt vật ) h và gia tốc trọng => đồ thị thể hiện đúng sẽ là hình 2

trường g thì đại lượng không thay đổi được đó chính là gia tốc trọng trường g.
Câu 10:

Câu 8: Kéo thả từ thích hợp vào chỗ trống:


cao thấp lực ma sát trọng lực thế năng động năng Trong Thí nghiệm 1, chiều cao thả rơi là biến độc lập. Học sinh thay đổi độ cao thả để xác định ảnh
hưởng của độ cao của đỉnh. Trong Thí nghiệm 2, độ cao thả rơi được giữ không đổi để xác định ảnh
Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến hưởng của khoảng cách ngang đến độ cao của đỉnh. Cả hai thí nghiệm đều không đo chiều cao rơi
làm biến phụ thuộc.
độ cao càng _______ do ảnh hưởng từ _______ khiến _______ dữ trự của vật giảm đi, khi đó

năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh. Câu 12:

L
Đáp án Sự biến đổi năng lượng nào sau đây không được thể hiện bởi tàu lượn siêu tốc bằng đá cẩm thạch

IA

IA
Dữ liệu trong Bảng 2 ta thấy rằng nếu quãng đường đi theo phương ngang càng dài thì vật sẽ lên đến trong Thí nghiệm 1 hoặc Thí nghiệm 2?

IC

IC
độ cao càng thấp do ảnh hưởng từ lực ma sát khiến động năng dữ trự của vật giảm đi, khi đó A. Cơ năng thành nhiệt năng B. Cơ năng tạo ra âm thanh
C. Cơ năng thành hóa năng D. Thế năng thành động năng

FF

FF
năng lượng đã biến thành nhiệt và âm thanh.
Phương pháp giải Phương pháp giải

O
Phân tích thông tin từ bài đọc Thế năng thành động năng

Sử dụng lí thuyết đã học về năng lượng


N Lời giải

N
Lời giải Ta có cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng, liên quan đến chuyển động và vị trí của vật.
Ơ

Ơ
Trong các thí nghiệm tàu lượn siêu tốc, cơ năng được biến đổi giữa dạng thế năng và động năng. Sự
Năng lượng tiêu hao do ma sát sẽ được xác định bằng: A = Fmsd
tiêu tán ma sát cũng làm cho cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng (nhiệt) và âm thanh. Không có sự
H

H
=> quãng đường đi càng dài thì năng lượng tiêu hao càng lớn hay phần năng lượng mất đi càng
chuyển đổi năng lượng hóa học xảy ra.
N

N
nhiều
Kết quả trên được thể hiện trong bảng 2 ta thấy rằng: khi thả cùng tại một vị trí, quãng đường đi
Y

Y
được theo phương ngang càng lớn thì viên bi sẽ lên được độ cao càng thấp do phần động năng của Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 13 - 19:
U

U
vật đã tiêu hao nhiều. pH VÀ CUỘC SỐNG
Q

Q
=>các từ cần kéo thả: thấp / lực ma sát / động năng pH được sử dụng như một đại lượng liên hệ trực tiếp với nồng độ H + để đánh giá độ acid/ base của
một dung dịch. Đại lượng pH được định nghĩa qua biểu thức sau:
M

M
pH = −lg[H+] hay qua biểu thức tương đương [H+] = 10−pH
Câu 11:


Lấy [H+] = 10−7 M làm mốc trung gian, có liên hệ sau đây:
Các sinh viên đã sử dụng độ cao thả vật làm biến phụ thuộc trong:
A. Chỉ thí nghiệm 1. B. Chỉ thí nghiệm 2.
ẠY

C. Cả Thí nghiệm 1 và 2.
Phương pháp giải
D. Cả Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 đều không
ẠY
D

D
Vận dụng lí thuyết về biến độc lập và biến phụ thuộc
Nhiều quá trình hoá học trong tự nhiên, sản xuất và cơ thể sống xảy ra trong dung dịch nước với sự
Phân tích các thông tin bài cung cấp
có mặt của các acid và base. Thông thường, các quá trình này diễn ra trong điều kiện ổn định về
Lời giải thành phần các chất và ion, trong đó có nồng độ H+. Do vậy, một sự thay đổi đáng kể về pH có thể
Ta có biến phụ thuộc sẽ là những chỉ tiêu đo đạc và bị ảnh hưởng trong suốt quá trình thí nghiệm, dẫn tới những ảnh hưởng không mong muốn tới những quá trình này.
hay có thể nói kết quả đo đạc phụ thuộc vào sự thay đổi của biến độc lập.
Chẳng hạn như, dịch vị dạ dày của con người chứa acid HCl với pH dao động trong khoảng từ 2 – 4.  7.
Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả.
Đáp án
Ngoài ra, HCl còn làm nhiệm vụ sát khuẩn, tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn có trong thức ăn. Trong
dịch vị dạ dày còn có pepsin, một chất giúp chuyển hoá protein trong thức ăn thành các chất đạm mà  1.
cơ thể hấp thụ được. Pepsin hoạt động tốt nhất ở khoảng pH là 2,0 – 3,0; do vậy ở những điều kiện
 3.
pH thấp hơn hoặc cao hơn đều gây những ảnh hưởng không tốt tới quá trình chuyển hoá chất đạm

L
bằng pepsin. Hay trong trồng trọt, mỗi loại cây trồng sẽ phát triển tốt nhất trong một khoảng pH của  4.

IA

IA
đất xác định: cà chua, xà lách cần giá trị pH khoảng 6,0 – 7,0; khoai tây cần giá trị pH khoản 5,0 –  5.
6,0; khoai lang cần giá trị pH khoảng 5,5 – 6,8… Việc theo dõi và điều chỉnh pH thích hợp có ý

IC

IC
nghĩa quan trọng trong việc nâng cao năng suất cây trồng.  7.

FF

FF
Vậy làm thế nào để xác định được khu vực đất này có phù hợp để trồng cà chua hay không? Lúc này Phương pháp giải
phải có một công cụ để giúp cho người nông dân ước chừng được mảnh đất của mình đang có pH Dựa vào thông tin đề bài đã cho về pH của dạ dày và hình 1 để tìm ra màu của chỉ thị pH tương ứng.

O
bằng bao nhiêu để tiến hành cải tạo đất và gieo trồng. Câu trả lời là có thể sử dụng chẩt chỉ thị pH để Lời giải
làm việc này. Chất chỉ thị pH sẽ có màu sắc khác nhau trong những môi trường có pH khác nhau. pH dịch vị dạ dày người bình thường là từ 2 - 4. Vậy màu của chỉ thị pH có thể là màu 3 và 4.
N

N
Như vậy chỉ cần quan sát sự đổi màu của chất chỉ thị pH rồi so sánh với thang màu tiêu chuẩn người
Ơ

Ơ
ta cũng đã biết được khoảng pH của môi trường cần dự đoán. Một số chất chỉ thị phổ biến như là
Câu 14:
quỳ tím, phenolphtalein, methyl đỏ, methyl da cam,…
H

H
Đâu là khoảng pH phù hợp để trồng cây khoai lang?
N

N
A. 2,0 – 3,0. B. 6,0 – 7,0. C. 5,0 – 6,0. D. 5,5 – 6,8.
Phương pháp giải
Y

Y
Dựa vào dữ kiện đầu bài cho.
U

U
Lời giải
Q

Q
Theo dữ kiện trong đầu bài, cây khoai lang phù hợp để trồng trong khoảng pH từ 5,5 - 6,8.
M

M
Hình 1. Giấy chỉ thị pH và màu của giấy chỉ thị ở các pH khác nhau


Câu 15:
Câu 13
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6. Mảnh đất này phù hợp trồng những loại cây
Khi thử pH dịch vị của người bình thường bằng giấy chỉ thị pH thì có thể có những màu nào sau
nào?
ẠY

đây?

 1.
ẠY Cà chua.
 Xà lách.
D

D
 3.
 Khoai tây.
 4.
 Khoai lang.
 5.
Đáp án
 Cà chua. Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.
 Xà lách.
 Đúng  Sai
 Khoai tây.
Đáp án
 Khoai lang. Việc thiếu acid trong dạ dày là một nguyên nhân gây nên bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

L
Phương pháp giải  Đúng  Sai

IA

IA
Từ nồng độ ion H+ đã cho suy ra pH của mảnh đất. Từ đó tìm ra loại cây trồng phù hợp với pH của
Phương pháp giải

IC

IC
mảnh đất đấy.
Dựa vào thông tin đã cung cấp trong đề bài.
Lời giải
Lời giải

FF

FF
Một mảnh đất có nồng độ ion H+: [H+] = 10-5,3 - 10-5,6 nên pH của mảnh đất này nằm trong khoảng
Thiếu axit trong dạ dày tức là thiếu HCl. Vì nhiệm vụ của HCl là sát khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn có
từ 5,3 - 5,6.
trong thức ăn nên nếu thiếu HCl sẽ gây ra nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

O
Tại pH trong khoảng từ 5,3 - 5,6 thích hợp trồng khoai tây và khoai lang.
N

N
Câu 18:
Ơ

Ơ
Câu 16:
Trong môi trường acid, diệp lục có màu từ vàng đến đỏ, còn trong môi trường kiềm diệp lục có màu
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
xanh. Hoàn thành nhận định dưới đây:
H

H
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
N

N
màu xanh màu vàng màu đỏ axit hơn kiềm hơn
 Đúng  Sai
Y

Y
Đáp án Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ _______ thành
U

U
Người ta có thể trồng cả khoai lang và cà chua trên cùng một mảnh đất.
Q

Q
_______ do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau _______ vì vậy làm cho
 Đúng  Sai
Phương pháp giải diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
M

M
Dựa vào pH cần cho cây cà chua và cây khoai lang, nếu hai loại cây này có trùng khoảng pH thì hai Đáp án


loại cây này có thể được trồng trên cùng một mảnh đất. Khi vắt chanh vào nước luộc rau muống thì màu của nước luộc rau sẽ chuyển từ màu xanh thành
Lời giải
màu vàng do sau khi vắt chanh đã làm thay đổi môi trường nước luộc rau axit hơn vì vậy làm
ẠY

- Cà chua cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng 6,0 - 7,0.
- Khoai lang cần trồng trên mảnh đất có pH trong khoảng từ 5,5 - 6,8.
ẠY
cho diệp lục trong nước rau cũng đổi màu theo trong nước rau cũng đổi màu theo.
Phương pháp giải
D

D
Cả hai loại cây này có trùng khoảng pH là từ 6,0 - 6,8.
Vậy hai loại cây này có thể trồng trên cùng một mảnh đất có độ pH từ 6,0 - 6,8. Dựa vào quá trình đổi màu của diệp lục.
Lời giải

Câu 17: Khi vắt nước chanh là cung cấp thêm axit cho nước rau, vì vậy diệp lục đổi màu theo tính axit của
nước rau.
Câu 19:
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.

 Đúng  Sai

L
Đáp án

IA

IA
Các cây khoai phù hợp trồng ở trong đất có môi trường bazơ nhẹ.

IC

IC
 Đúng  Sai
Phương pháp giải

FF

FF
Dựa vào pH của đất trồng khoai để suy ra môi trường đất tương ứng. Thí nghiệm 1:

O
Lời giải Người ta thu thập mẫu đất của 5 trang trại khác nhau và mang về phòng thí nghiệm để nghiên cứu.
Khoai tây trồng trong đất có pH từ 5,0 - 6,0, khoai lang trồng trong đất có pH từ 5,5 - 6,8 là môi Đất được làm khô sau đó được pha thành 1L mẫu thử nghiệm. Để đảm bảo rằng không có khoáng
N

N
trường axit nhẹ vì pH < 7. chất nào bị giữ lại trong chất hữu cơ của đất, mẫu đất được nung nóng ở nhiệt độ 500 oC trong 20
Ơ

Ơ
phút, tro của chất hữu cơ được loại bỏ và phần đất còn lại được phân tích nồng độ các loại khoáng
chất khác nhau. Kết quả phân tích được trình bày dưới dạng phần trăm của nồng độ lý tưởng trong
H

H
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 20 - 26
PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KHOÁNG CHẤT TRONG ĐẤT bảng 2:
N

N
Trong nông nghiệp, đất có thể được phân loại dựa trên hàm lượng khoáng chất (lượng kim loại khác
Y

Y
nhau có trong đất) và hàm lượng hữu cơ (phần trăm thể tích đất bị chiếm giữ bởi vật chất được tạo
U

U
ra bởi các sính vật sống). Nồng độ lí tưởng của khoáng chất khác nhau được tính bằng phần triệu
Q

Q
(ppm) và được thể hiện trong bảng 1. Nếu hàm lượng của các loại khoáng chất khác nhau là như
nhau so với mức tối ưu trong cùng một loại đất thì đất đó được cho là đất được xác định rõ. Ngược
M

M
lại, nếu hàm lượng các loại khoáng chất khác nhau trong cùng một loại đất thay đổi nhiều so với
múc tối ưu thì đất đó được cho là chưa xác định rõ.


Bảng 1. Nồng độ lí tưởng của các loại khoáng trong đất
ẠY

ẠY
Thí nghiệm 2:
D

D
Để xác định phần trăm khối lượng của từng loại đất có chứa chất hữu cơ, quy trình trên được lặp lại,
đất được cân trước khi cho vào nung nóng và sau khi loại bỏ tro. Số lượng tế bào sống (vi khuẩn,
nấm,…) trong một mm khối của mỗi loại đất được xác định bằng phân tích kính hiển vi, kết quả
được trình bày ở bảng 3:
Câu 22:
Trong nghiên cứu 2, trước khi nung mẫu đến 500oC, các nhà khoa học cần làm khô mẫu đất để đảm
bảo rằng
A. nước không bị nhầm lẫn với khoáng chất.
B. tế bào sống không tiêu thụ nước.
C. có thể đếm được tế bào sống bằng cách đảm bảo đất không dính vào nhau.

L
IA

IA
D. khối lượng của nước không bị nhầm lẫn với chất hữu cơ.
Phương pháp giải

IC

IC
Câu 20: Đọc đoạn ngữ liệu và tìm ra mục đích của việc làm khô mẫu đất trước khi nung.

FF

FF
Đất có nhiều tế bào sống trên mỗi mm thường tiêu thụ nhiều oxi hơn đất có ít tế bào sống hơn. Đất
3 Lời giải
của trang trại nào sẽ tiêu thụ nhiều oxi hơn? Khối lượng chất hữu cơ được xác định bằng cách nung mẫu đến 500oC, loại bỏ tro và tính chênh

O
A. Nông trại 1. B. Nông trại 2. C. Nông trại 5. D. Nông trại 4. lệch khối lượng trước và sau khi nung. Nếu có nước, nó sẽ bay hơi và khối lượng nước của nó sẽ
Phương pháp giải được tính vào khối lượng chất hữu cơ. Việc đưa nước vào trọng lượng ban đầu sẽ khiến ước tính
N

N
trọng lượng của chất hữu cơ cao một cách không hợp lí.
Dựa vào dữ liệu bảng 3, nông trại nào nhiều tế bào sống trên 1 mm sẽ tiêu thụ nhiều oxi nhất.
3
Ơ

Ơ
Lời giải
H

H
Câu 23:
Dựa vào dữ liệu bảng 3, nông trại 5 có nhiều tế bào sống nhất nên tiêu thụ nhiều oxi nhất.
N

N
Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào
Câu 21:
Y

Y
sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
Trong nghiên cứu 2, nếu trước và sau khi nung mẫu đất ở nhiệt độ 500oC trong 20 phút và loại bỏ
U

U
và 6,6%.
tro, khối lượng của mẫu gần như nhau, kết luận nào sau đây đúng?
Q

Q
A. Có rất ít hoặc không có nước trong đất.  Đúng  Sai
Đáp án
M

M
B. Trong đất có một lượng lớn nước.
C. Có rất ít hoặc không có chất hữu cơ trong đất. Dựa trên nghiên cứu 2, nếu các nhà khoa học lấy mẫu đất từ một trang trại khác và số lượng tế bào


D. Có rất ít hoặc không có khoáng chất trong đất. sống trên mỗi mm3 được xác định là 2,100 thì % chất hữu cơ trong đất đó rất có thể sẽ là giữa 4,8%
và 6,6%.
Phương pháp giải
ẠY

Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin.
Lời giải
ẠY Đúng
Phương pháp giải
 Sai
D

D
Đất đã bị loại bỏ hết nước trước khi được nung nóng đến 500 C vì vậy lựa chọn (A) và (B) đều
o Dựa vào mục đích của việc nung mẫu đất đến 500oC trong 20 phút được cho ở trong đoạn thông tin.
không đúng. Lý do các nhà khoa học làm nóng đất đến 500 C trong 20 phút là đốt cháy hết chất hữu
o
Lời giải
cơ. Nói cách khác, khoáng chất vẫn còn và chất hữu cơ biến mất. Vì vậy, nếu có ít hoặc không có Trong bảng 3, lưu ý rằng khi % chất hữu cơ tăng lên thì số lượng tế bào sống trên mỗi tế bào sống
chất hữu cơ thì khối lượng của đất sẽ ít hoặc không có sự thay đổi. trên mỗi mm3. Với 2,100 tế bào sống trên mỗi mm3, mẫu giả định sẽ nằm ở khoảng giữa nông trại 3
và 4. Do đó, % chất hữu cơ cũng sẽ nằm ở giữa nông trại 3 và 4, hoặc từ 4,8% đến 6,6%.
Lời giải
Câu 24: Nông trại 4 có hàm lượng P là 94% so với nồng độ lý tưởng. Vậy nồng độ P của nông trại 4 là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 14.94% = 13,16 ppm.
Đậu phát triển nhanh nhất ở đất có hàm lượng nitơ và sắt cao. Nếu tất cả điều kiện khác đều bằng
nhau thì dựa trên kết quả của nghiên cứu 1, nông trại _______ sẽ sản xuất ra loại đậu phát triển Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 27 - 33:

L
NUCLEOTIDE
nhanh nhất?

IA

IA
Đơn phân cấu tạo nên Nucleic acid là nucleotide. Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide: gồm
Đáp án đúng là “5”
3 thành phần chính:

IC

IC
Phương pháp giải
(1) một phân tử photphoric acid.
Dựa vào dữ liệu bảng 5, nông trại nào có hàm lượng nitơ và sắt cao nhất thì đậu sẽ phát triển tốt nhất.

FF

FF
(2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA.
Lời giải
(3) một trong các loại nitrogenous bases.
Nhìn vào hàm lượng nitơ và sắt trong bảng 2 thấy rằng hàm lượng trong đất của nông trại 5 (lần lượt

O
là 210 và 165) là cao nhất. N

N
Ơ

Ơ
Câu 25:
Kéo thả cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
H

H
N

N
tỉ lệ thuận tỉ lệ nghịch giống nhau
Y

Y
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là _______ với nhau.
U

U
Đáp án Các nucleotide liên kết với nhau theo kiểu đường deoxyribose của nucleotide phía trước liên kết
Q

Q
với photphoric acid của nucleotide phía sau bằng liên kết cộng hóa trị (liên kết este) theo chiều 5’ –
Mối quạn hệ giữa hàm lượng chất hữu cơ và tế bào sống trong đất là tỉ lệ thuận với nhau.
3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
M

M
Phương pháp giải Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy


Dựa vào dữ liệu bảng 3. rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với
Lời giải nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C; tỉ số A+T/G+C
đặc trưng cho mỗi loài sinh vật.
ẠY

Dựa vào bảng 3, phần trăm chất hữu cơ và lượng tế bào sống trong đất tỉ lệ thuận với nhau.
ẠYWatson và Crick đã mô tả mô hình cấu trúc không gian của phân tử DNA như sau:
- Phân tử DNA gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn song song ngược chiều quanh một trục chung.
D

D
Câu 26:
Các gốc nitrogenous bases quay vào phía trong của vòng xoắn, còn các gốc H 3PO4, pentose quay ra
Hàm lượng P trong nông trại 4 là?
ngoài tạo phần mặt của hình trụ.
A. 94 ppm. B. 13,16 ppm. C. 14 ppm. D. 22 ppm.
- Khoảng cách giữa các cặp nitrogenous base là 3,4 Ao. Cứ 10 nucleotide tạo nên một vòng quay.
Phương pháp giải
Chiều cao của mỗi vòng xoắn là 34Ao, gồm 10 bậc thang do 10 cặp nitrogenous bases tạo nên.
Dựa vào dữ liệu bảng 1 và bảng 2.
Đường kính của vòng xoắn là 20Ao. Nhận định dưới đây là đúng hay sai?
- Tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base dẫn đến tính chất bổ sung giữa hai chuỗi Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.
polynucleotide của DNA. Do đó biết thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi này sẽ
 Đúng  Sai
suy ra thành phần, trật tự sắp xếp của các nucleotide trên chuỗi kia.
Đáp án
Do tính chất bổ sung giữa các cặp nitrogenous base nên số lượng các loại nucleotide A = T, G = C.

L
 Đúng  Sai

IA

IA
Phương pháp giải

IC

IC
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải

FF

FF
Khi Erwin Chargaff và cộng sự phân tích thành phần DNA của nhiều sinh vật khác nhau, họ thấy
rằng nồng độ của thymine luôn bằng nồng độ của adenine và nồng độ của cytosine luôn bằng với

O
N nồng độ của guanine. Trên cơ sở đó, họ đã đưa ra kết luận: số lượng A = T, G = C

N
Đáp án: Đúng
Ơ

Ơ
H

H
Câu 29:
Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây :
N

N
A. Nitrogenous bases B. Đường ribose.
Hình 1. Cấu trúc không gian của phân tử DNA
Y

Y
C. Axit photphoric. D. Đường đeoxyribose.
Câu 27
U

U
Phương pháp giải
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Q

Q
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết
Lời giải
M

M
_______ theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA.
Thành phần cấu tạo của đơn phân nucleotide gồm


Đáp án đúng là “cộng hóa trị” (1) một phân tử photphoric acid
Phương pháp giải (2) một phân tử đường 5C (pentose): deoxyribose (C5H10O4) ở DNA và ribose (C5H10O5) ở RNA
Dựa vào thông tin đoạn đọc
ẠY

Lời giải ẠY
(3) một trong các loại nitrogenous bases (A, G, T, C).
--> Bốn loại nuclêôtit trong cấu trúc phân tử DNA phân biệt nhau ở thành phần: Nitrogenous bases
Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid là nucleotide. Các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết cộng
D

D
hóa trị theo chiều 5’ – 3’ tạo thành mạch polynucleotide được gọi là cấu trúc bậc 1 của DNA. Câu 30:
Đáp án: cộng hóa trị Hình ảnh sau mô tả cấu trúc một đơn phân nucleotit của phân trử AND. Hãy cho biết các thành phần
cấu tạo tương ứng trong một nucleotit?
Câu 28:
1,3; loài 2 có tỉ lệ này = 0,4. Hãy dự đoán môi trường sống của 2 loài này?
A. Loài 1 và 2 đều sống ở môi trường bình thường.
B. Loài 1 sống ở MT bình thường, loài 2 sống ở suối nước nóng.
C. Loài 2 sống ở MT bình thường, loài 1 sống ở suối nước nóng.
D. Loài 1 và 2 đều sống ở suối nước nóng

L
Phương pháp giải
A. 1-đường ribose, 2- axit phosphoric, 3-base nitơ.

IA

IA
Dựa vào thông tin đoạn đọc
B. 1- axit phosphoric, 2- đường ribose, 3-base nitơ.
Lời giải

IC

IC
C. 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ.
- Tỷ lệ (A+T) / (G+ X) phản ánh số lượng liên kết Hidro trong phân tử ADN. Theo nguyên tắc bổ
D. 1-base nitơ, 2- đường deoxyribose, 3-axit phosphoric.

FF

FF
sung (A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên kết H và ngược lại), tỷ lệ
Phương pháp giải (A+T) / (G+ X) tỷ lệ nghịch với số lượng liên kết H trong phân tử.

O
Dựa vào thông tin đoạn đọc - Số lượng liên kết H tỷ lệ thuận với khả năng chịu nhiệt của phân tử ADN (
Lời giải +, Loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1,3 => có ít liên kết H hơn => sống ở MT bình thường
N

N
Chú thích đúng là: 1- axit phosphoric, 2- đường deoxyribose, 3-base nitơ + Loài 2 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,4 => có nhiều liên kết H hơn => sống ở MT suối nước nóng
Ơ

Ơ
H

H
Câu 31: Câu 33:
N

N
Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5'. Trình tự các Điền các đáp án chính xác vào chỗ trống
các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là
Khi phân tích vật chất di truyền của một số loài, người ta thu được kết quả sau đây:
Y

Y
A. 3’-ATGTAXXGTAGG-5’. B. 5’-ATGTAXXGTAGG-3’.
U

U
C. 3’-TAXATGGXATXX-5’. D. 5’-TAXATGGXATXX-3’.
Q

Q
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
M

M
Lời giải


- Áp dụng theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với X bằng 3 liên
kết H và ngược lại
ẠY

- Các nucleotit trên hai mạch liên kết ngược chiều


Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 3'ATGTAXXGTAGG-5' ẠY
Loài 1: ADN mạch _______
D

D
--> Trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai là 5’-TAXATGGXATXX-3’. Loài 2: ADN mạch _______

Câu 32: Loài 3: ADN mạch _______

Có 2 loài vi khuẩn được tìm thấy ở 2 môi trường sống khác nhau là môi trường suối nước nóng và Đáp án đúng là:
môi trường bình thường. Khi phân tích ADN, các nhà khoa học thấy loài 1 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) =
Loài 1: ADN mạch kép Hình 1. Vòng đời của sâu bột
Ở thí nghiệm thứ nhất, nhóm sinh viên nuôi các con sâu bột trong cùng điều kiện và đo khoảng
Loài 2: ADN mạch kép thời gian dài nhất và ngắn nhắt của từng giai đoạn. Kết quả được thể hiện trong hình 2.

Loài 3: ADN mạch đơn

Phương pháp giải

L
Dựa vào thông tin đoạn đọc

IA

IA
Lời giải

IC

IC
1 – B: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A = T, G = X
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN kép

FF

FF
2 – B: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A = T, G = X
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN kép

O
3 – A: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, X chứng tỏ là ADN. Số Nu loại A ≠ T, G ≠ X
N

N
theo nguyên tắc bổ sung chứng tỏ là mạch ADN đơn
Ơ

Ơ
4 – C: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, U chứng tỏ là ARN Hình 2. Thời gian phát triển của sâu bột
5 – C: Vật chất DT gồm 4 loại đơn phân: A, T, G, U chứng tỏ là ARN Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại
H

H
thức ăn và sau đó đo các chỉ số gồm: chiều dài ấu trùng ban đầu, thời gian ở giai đoạn ấu trùng và
N

N
nhộng, chiều dài trưởng thành. Kết quả được ghi lại trong bảng 1
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 - 40
Y

Y
Bảng 1. Kết quả thí nghiệm 2
VÒNG ĐỜI CỦA SÂU BỘT (Tenebrio molitor)
U

U
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn:
Q

Q
trứng; ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành như mô tả trong hình 1. Một nhóm sinh viên đã thực hiện
một số nghiên cứu về vòng đời của sâu bột
M

M


ẠY

ẠY
D

D
Câu 34:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái _______ gồm các giai đoạn: trứng;
ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành. Lời giải
Đáp án đúng là “hoàn toàn” Trong thí nghiệm hai, các sinh viên chia sâu bột ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chỉ cho ăn một loại thức
Phương pháp giải ăn.
Dựa vào thông tin đoạn đọc Đáp án: Sai
Lời giải

L
Sâu bột (Tenebrio molitor) có vòng đời phát triển qua biến thái hoàn toàn gồm các giai đoạn: trứng; Câu 37:

IA

IA
ấu trùng; nhộng và bọ trưởng thành Nhóm sâu bột ăn loại thức ăn nào thì con trưởng thành sẽ có kích thước lớn nhất.
A. Táo B. Cà rốt C. Yến mạch D. Lúa mì

IC

IC
Câu 35: Phương pháp giải

FF

FF
Nhận định dưới đây là đúng hay sai? Dựa vào thông tin đoạn đọc
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất. Lời giải

O
 Đúng  Sai N Nhóm sâu bột ăn lúa mì có chiều dài trung bình con trưởng thành lớn nhất: 21,3mm

N
Đáp án
Câu 38:
Ơ

Ơ
Trong suốt vòng đời của sâu bột, giai đoạn ấu trùng tồn tại trong thời gian lâu nhất.
Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến kích thước trưởng thành
 Đúng  Sai
H

H
của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor?
Phương pháp giải
N

N
A. Kích thước ấu trùng B. Thời gian ở giai đoạn ấu trùng
Dựa vào thông tin đoạn đọc
C. Thời gian ở giai đoạn nhộng D. Chế độ ăn uống
Y

Y
Lời giải
Phương pháp giải
U

U
Gian đoạn ấu trùng của sâu bôt tồn tại khoảng 45 ngày, là giai đoạn tồn tại lâu nhất.
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Q

Q
Đáp án: Đúng
Lời giải
M

M
Kích thước ấu trùng ở 4 nhóm ăn 4 loại thức ăn khác nhau là không có sự khác biệt đáng kể: 25,8 –
Câu 36: 24,5 – 24,9 – 25,3


Nhận định dưới đây là đúng hay sai? => Theo bảng kết quả thí nghiệm 2, kích thước ấu trùng không ảnh hưởng đến kích thước trưởng
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn? thành của con bọ cánh cứng Tenebrio molitor
ẠY

 Đúng
Đáp án
 Sai
ẠY
Câu 39:
D

D
Trong thí nghiệm thứ hai, mỗi nhóm được cho ăn 4 loại thức ăn? Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng
là bao nhiêu ngày?
 Đúng  Sai
A. 36,9 B. 39,4 C. 49,1 D. 57,2
Phương pháp giải
Phương pháp giải
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
ĐẠI HỌC
Ở thí nghiệm 2, nhóm sâu bột được nuôi bằng lúa mì có thời gian trung bình của giai đoạn ấu trùng BÁCH KHOA HÀ NỘI
là 57,2 ngày HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Câu 40:
Trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít nhất 20 ngày ở giai đoạn nào?

L
IA

IA
A. Giai đoạn trứng B. Giai đoạn ấu trùng
C. Giai đoạn nhộng D. Giai đoạn trưởng thành

IC

IC
Phương pháp giải

FF

FF
Dựa vào thông tin đoạn đọc
Lời giải
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
Dựa vào hình 2, ta dễ dàng nhận thấy trong vòng đời phát triển, Tenebrio molitor phải trải qua ít
nhất 20 ngày ở giai đoạn nhộng, các giai đoạn còn lại có thời gian tồn tại có thể dưới 21 ngày.
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 12 – TLCMOL003
Mục lục
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 14

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12

IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 23

IC

IC
Đáp án...................................................................................................................................... 38 Câu 1:
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i.

FF

FF
Mô đun của z là .

O
N Câu 2:

N
Cho z thoả mãn ∣z − 6 − 8i∣ = 5. Giá trị lớn nhất của ∣z∣ là
Ơ

Ơ
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20.
H

H
Câu 3:
N

N
Lan mua một máy tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu.
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết.
Y

Y
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
U

U
Đúng Sai
Q

Q
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.  
M

M
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  


Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.  
ẠY

ẠY
Câu 4:
D

D
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x)  x ln x là
1 1 1 1
A. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C . B. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C .
2 4 2 4
1 1
C. F ( x)  x(ln x  1)  C . D. F ( x)  x ln x  x 2  C .
2 4
Câu 5:
 x  2a khi x  0
Tất cả các giá trị của a để hàm số f  x    liên tục tại điểm x = 0 là
 x  x  1 khi x  0
2

L
1 1
A. . B. . C. 1. D. 0.

IA

IA
2 4

IC

IC
Câu 6:

FF

FF
c b
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c ∈ (a;b).
b
A. S   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx . B. S   [ f ( x)  g ( x)]dx .
b c b a c a
Biết tích phân I1   f ( x)dx  m và I 2   f ( x)dx  n . Tích phân I   f ( x)dx có giá trị là

O
c b c b

 f ( x)dx   g ( x)dx . D. S   [ g ( x)  f ( x)]dx   [ f ( x)  g ( x)]dx .


a a c
C. S 
A. m.n. B. m − n. C. −m − n. D. m + n. a c a c
N

N
Ơ

Ơ
Câu 7: Câu 9:
H

H
1
Cho hàm số f ( x)  x3  2 x 2  mx với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai? Điều kiện tham số a để hàm số f  x   x3  27ax có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O là gốc
N

N
3
toạ độ) thẳng hàng là
Đúng Sai A. a ∈ R. B. a > 0. C. a < 0. D. −1 < a < 0.
Y

Y
Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
U

U
Câu 10:
Q

Q
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA= 3a 2 và SA vuông góc
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).  
M

M
với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng


a3 2 4a 3 3
A. 3a 3 2 . B. a 3 2 . C. . D. .
2 3
Câu 8:
Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường
ẠY

thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng? ẠY
Câu 11:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng  :


x 1 y  2
 
z
và mặt phẳng
D

D
1 2 2
( P) : 2 x  y  2 z  3  0 . Gọi  là góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng ( P ) . Khẳng định nào sau
đây đúng?
4 4 4 4
A. sin   . B. sin    . C. cos    . D. cos   .
9 9 9 9
Câu 12: Câu 17:
x  2 y 1 3  z Mọi người đều biết về Fibonacci, là người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên
Trong không gian, cho đường thẳng d :   . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ
1 2 1 các số hạng là 0 và 1 và từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều mà hầu
phương của d ? hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci.
A. ud  (1; 2;1) . B. ud  (1; 2;1) . Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci

L
C. ud  (1; 2; 1) . D. ud  (2; 1;3) . đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng

IA

IA
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là

IC

IC
A. 44. B. 13. C. 81. D. 68.
Câu 13:

FF

FF
Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng
Câu 18:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Cho đường tròn  C1  có tâm I1 , bán kính R  86 cm và một điểm A nằm trên đường tròn  C1  .

O
Câu 14: Đường tròn  C2  có tâm I 2 và đường kính I1 A , đường tròn  C3  có tâm I 3 và đường kính I 2 A
N

N
Kéo thả hoặc click vào để điền đường tròn  Cn  có tâm I n và đường kính I n 1 A,  Gọi S1 , S2 , S3 ,, Sn  lần lượt là diện tích của
Ơ

Ơ
1 2 4π 8π các hình tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  và S  S1  S 2  S6 . Khi đó, giá trị S xấp xỉ bằng
H

H
Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
A. 45744  cm 2  . B. 45018  cm 2  . C. 30973  cm 2  . D. 30950  cm 2  .
N

N
điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.

Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____ .


Y

Y
Câu 19:
U

U
Diện tích toàn phần của hình trụ bằng ____ . Kí hiệu ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong y  e x , trục hoành, trục tung và đường thẳng
Q

Q
x  ln 4 . Đường thẳng x  k (0  k  ln 4) chia ( H ) thành hai phần H1 , H 2 như hình vẽ bên. Khi quay
H1 , H 2 quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là V1 , V2 . Giá trị của k
M

M
Câu 15:
bằng bao nhiêu để V1  2V2 ?
Bạn Hải lấy một cặp số tự nhiên phân biệt rồi tính số dư khi chia tổng lập phương của hai số cho


tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____ .
ẠY

ẠY
D

D
Câu 16:
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
7 4 2 3
A. . B. . C. . D. .
216 9 969 323 1 1 1
A. k  ln 3 . B. k  ln 3 . C. k  ln11 . D. k  ln11 .
2 2 4
5 a 3 5 a 3  a3 4 a 3
A. . B. . C. . D. .
Câu 20: 9 12 3 9

x4
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  đồng biến trên khoảng (−∞;−7) là
xm Câu 24:
A. [4;7). B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7). Cho khối tứ diện SABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho
MA  2SM , SN  2 NB , ( ) là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Kí hiệu  H1  và  H 2  là các

L
khối đa diện có được khi chia khối tứ diện SABC bởi mặt phẳng ( ) , trong đó  H1  chứa điểm S ,

IA

IA
Câu 21:
x
36
Phương trình  10  4 có số nghiệm là  H 2  chứa điểm A; V1 và V2 lần lượt là thể tích của  H1  và  H 2  . Tỉ số
V1

IC

IC
2
2 x2 bằng
V2
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.

FF

FF
4 4 3 5
A. . B. . C. . D. .
5 3 4 4

O
Câu 22:
N Câu 25:

N
Trong không gian Oxyz, cho điểm E (2;1;3) , mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và mặt cầu ( S ) :
Ơ

Ơ
( x  3) 2  ( y  2) 2  ( z  5) 2  36 . Gọi  là đường thẳng đi qua E , nằm trong mặt phẳng ( P ) và cắt
H

H
( S ) tại hai điểm A, B có khoảng cách nhỏ nhất.
N

N
Đúng Sai

Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).  


Y

Y
U

U
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .  
Q

Q
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).  
M

M
từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là


Câu 26:
(Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC.
A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m. 6a
ẠY

Câu 23:
ẠY
Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBD) bằng 7 . Khoảng cách từ điểm N đến mặt
phẳng (SBD) là
D

D
Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh A.
12a
. B.
6a
. C.
3a
. D.
4a
.
a 7 7 7 7
hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng 3 , thiết diện thu được là một tam giác
vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng Câu 27:
6
 1 
 2x  2  , x  0
Số hạng không chứa x trong khai triển  x  là
A. 240. B. 15. C. −15. D. −240.

Câu 28:

L
Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường,

IA

IA
từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường,
Số tất cả các hình tam giác trong hình vẽ trên là
không có con đường nào nối từ thành phố C đến thành phố B. Có bao nhiêu con đường đi từ thành

IC

IC
phố A đến thành phố D? A. 11. B. 26. C. 40. D. 38.

FF

FF
A. 36. B. 18. C. 6. D. 12.
Câu 31:

O
Câu 29: Trong các hàm số sau, hàm số nào tuần hoàn với chu kì π?

Xét những tờ giấy hình chữ nhật, kẻ ca-rô cỡ m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác x
A. y  tan  cos x . B. y  sin 2 x  cos x .
N

N
2
định khi ta chỉ dùng những dòng kẻ có sẵn chia tờ giấy thành những phần bằng nhau sao cho mỗi
Ơ

Ơ
C. y  sin x  cos x . D. y  sin 2 x  tan x .
phần đều là những hình vuông cỡ p × p (p ≥ 2) ô. Chẳng hạn, ở hình dưới, bằng những dòng kẻ được
tô màu xanh, ta xác định một cách phân chia “tốt” với m = 9, n = 12, p = 3.
H

H
Câu 32:
N

N
z  z2  z1  z2  2
Cho hai số phức z1 , z 2 thoả mãn 1 . Khi đó ∣ z1  z2 ∣ bằng
Y

Y
A. 2 3 .
U

U
B. 0. C. 3 . D. 2.
Q

Q
Câu 33:
M

M
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình sau có nghiệm:


m log 3 3  x x  x  12 .
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là 4 x

A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách. A. m  12 log 3 5 . B. m  2 3 . C. m  0 . D. 2 3  m  12 log 3 5 .


ẠY

Câu 30: ẠY
Câu 34:
D

D
Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn:
(4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy  e 4 x  y 7    2 x(2  y)  y  7  e y ?

A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 35:
Cho hàm số f ( x)   x 4  4 x 2  m với m  0 . Giá trị của tham số m thuộc những khoảng nào dưới Câu 40:
đây để đường thẳng y  8 cắt đồ thị hàm số y | f ( x) | tại 4 điểm phân biệt? Kéo thả hoặc click vào để điền
A. (1; 4) . B. (3; 6) . C. (2;5) . D. (5;8) .

L
Câu 36: Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra:

IA

IA
Kéo thả hoặc click vào để điền 3 học sinh nam là: _______ .

IC

IC
2t - 2 t-2 6 7,25 t-1 4 5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là _______ .

FF

FF
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2

trong đó tt tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.

O
Gia tốc chuyển động của vật là _______ m/s2; N

N
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là _______ m/s2;
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Câu 37:
Cho điểm A nằm trên mặt cầu ( S ) tâm O , bán kính R  6 cm. I , K là hai điểm trên đoạn OA sao cho
Y

Y
OI  IK  KA . Các mặt phẳng ( P ), (Q ) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu
U

U
r1
( S ) theo đường tròn có bán kính r1 ; r2 . Tỉ số bằng
Q

Q
r2

3 10 4 5 3 10
M

M
A. . B. . C. . D. .
4 10 3 10 5


Câu 38:

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): ( x  1)  ( y  2)  9 . Khi đó phép vị tự tỉ
2 2
ẠY

số k = −2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là ẠY
D

D
A. 9. B. 12. C. 6. D. 18.

Câu 39:
Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là
A. (0;2;0). B. (1;−2;3). C. (−1;−2;−3). D. (−1;0;−3).
khi tiết lộ tình trạng của họ cho các thành viên trong gia đình. Ví dụ, phụ nữ Bangladesh sống ở
Anh cho biết, họ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
nhưng lại gặp khó khăn khi chia sẻ với các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, một số phụ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 12
nữ không được chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên họ tìm kiếm
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
sự giúp đỡ khi họ có các dấu hiệu của trầm cảm sau sinh.
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trọng trong việc hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoặc cản

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12
trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm. Nghiên cứu của McGarry năm 2009

IA

IA
cho thấy, phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lý
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.

IC

IC
nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan
HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ NỮ KHI MẮC TRẦM CẢM SAU SINH tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.

FF

FF
[1] Ở các nền văn hóa khác nhau, nhiều phụ nữ đã không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu [6] Ngoài ra, họ không hài lòng hoặc không thỏa mãn với nhân viên y tế, cán bộ tâm lý vì họ bị giới
hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản. Một số hạn thời gian tư vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Như

O
ít thì miễn cưỡng cung cấp thông tin liên quan đến dấu hiệu trầm cảm sau sinh để có được sự hỗ trợ nghiên cứu trên phụ nữ ở Bangladesh năm 2006 cho thấy: họ phàn nàn rằng nhân viên y tế không
từ phía chuyên gia y tế. Một nghiên cứu ở Vương quốc Anh cho thấy, hầu hết phụ nữ bị trầm cảm có đủ thời gian để tham vấn cho họ; họ không được khám bệnh một cách nghiêm túc; họ không
N

N
sau sinh không tìm sự giúp đỡ từ bất cứ nguồn nào và chỉ có khoảng 25% tham khảo ý kiến của được kiểm tra đúng cách.
Ơ

Ơ
chuyên gia y tế. Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không [7] Những chuẩn mực văn hóa xã hội cũng đặt ra cho phụ nữ có liên quan đến việc họ có quyết định
H

H
biết về khả năng điều trị. tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không. Như ở Hoa Kỳ, họ quan niệm "người mẹ tốt" là có thể cảm nhận
[2] Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, được tình yêu, sự tôn trọng và chăm sóc vô điều kiện với con cái. Chính vì quan niệm này nên họ
N

N
rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình không tiết lộ họ bị trầm cảm vì hai lý do: một là, họ sợ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Hai
Y

Y
bị trầm cảm sau sinh. Vì vậy, họ đã không tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ. Một số phụ nữ khác biết mình bị là, họ sợ không thể đáp ứng tiêu chí "người mẹ tốt". Đặc biệt, phụ nữ bị trầm cảm nhận thấy rằng
U

U
trầm cảm sau sinh nhưng không chịu chấp nhận điều này vì sợ rằng cuộc sống của họ sẽ gặp nhiều họ thường bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Như vậy, phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm
bất lợi nếu tiết lộ điều này hoặc có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mẹ con. sau sinh có thể cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
Q

Q
[3] Bên cạnh đó, có một số phụ nữ nhận ra rằng họ thường không sẵn sàng hoặc không thể tiết lộ niệm của phụ nữ về vai trò của họ, về bối cảnh văn hóa để có thể cung cấp những hiểu biết đa dạng
M

M
cảm xúc của mình với chồng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoặc chuyên gia y tế. Họ về rào cản nhận thức và các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến việc ra quyết định tìm kiếm dịch
luôn cố gắng thể hiện cảm xúc bình thường nhằm che giấu triệu chứng của trầm cảm. Hơn thế nữa, vụ hỗ trợ là rất quan trọng.


một số bà mẹ bị trầm cảm đã tìm cách từ chối điều trị do nhận thức không đầy đủ và thường tạo ra (Theo Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
những bất tiện trong các cuộc hẹn với nhân viên y tế. Ví dụ như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng, Trần Thơ Nhị, 2018)
ẠY

đến. Chính vì những lý do này có thể ảnh hưởng đến việc phụ nữ có quyết định tìm kiếm dịch vụ hỗ
trợ hay không. ẠY
Câu 1:
D

D
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thường không thể cung cấp, hỗ trợ Mục đích chính của văn bản trên là gì?
hoặc giới thiệu giúp đỡ tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ cho phụ nữ bị trầm cảm do sự thiếu hiểu biết về
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
bệnh này. Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Một số phụ nữ khác đã rất khó khăn
D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh. Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.
Câu 2: B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế.
Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế.
khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh? D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế.
A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.

L
IA

IA
B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh. Câu 7:
C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế. Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?

IC

IC
D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên A. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về

FF

FF
không tới. thuốc điều trị.
B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có.

O
Câu 3: C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]: giúp người bệnh.
N

N
D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.
đưa ra nhận thức
Ơ

Ơ
nhận ra biểu lộ
H

H
Một số phụ nữ _______ họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân, Câu 8:
N

N
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng ______ cảm xúc bình Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:

thường. Không chỉ vậy, việc thiếu _______ cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh
Y

Y
vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
U

U
Q

Q
Câu 9:
Câu 4:
M

M
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống.
Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh, đúng hay sai?
dự đoán


A. Đúng. B. Sai. chuẩn mực tiêu chuẩn tiết lộ e ngại

Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
Câu 5:
ẠY

Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó
ẠY
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những _______ văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không _______ lí do bị trầm cảm do
D

D
khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên họ ________ sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ.
Câu 10:
Câu 6: Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng
giấu diếm tình trạng bệnh của mình? ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được
A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến. hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn.
B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân. [4] STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến
C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu. thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Để duy trì và mở rộng thị trường, DN cần tiếp tục và mở rộng
chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; thực hiện
D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm.
niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, việc thực hiện chính

L
sách bán hàng trả chậm cũng hết sức quan trọng đối với DN trong thời kỳ suy thoái; tìm kiếm và

IA

IA
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 11 đến 20.
phát triển thị trường mới nhằm tăng thị phần và tạo sức mua mới cho DN đặc biệt là đối với các sản
TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH

IC

IC
phẩm, dịch vụ có sức mua bị giảm sút ở thị trường hiện tại; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, PR tạo thương hiệu cho DN.

FF

FF
(Trích) [5] Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu sống còn để đáp ứng yêu cầu của phát triển
[1] Suy thoái kinh tế (STKT) là một giai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh. kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ STKT. Để tồn tại và phát triển, DN cần có các chính sách

O
Đó là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, nâng cao năng suất
thịnh (bùng nổ). Vì pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh cũng có thể chỉ chia thành gồm lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp
N

N
hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh (Thiện, 2009). lực về việc làm trong thời kỳ STKT. DN nên gắn việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
Ơ

Ơ
[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp (DN) có những ngắn hạn và dài hạn kết hợp với việc xây dựng kế hoạch về nhân sự nhằm đảm bảo sự phát triển
H

H
biến động rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không cân bằng, ổn định. DN cần rà soát lại đội ngũ nhân sự để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp
đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất lý.
N

N
với xấp xỉ 4%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 tương đương với tốc độ tăng trưởng bình quân của [6] Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kỳ
Y

Y
cả giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác về tác động của STKT đều chỉ ra rằng tài sản của suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí
U

U
DN có xu hướng giảm hay chí ít là tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì
suy thoái. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về
Q

Q
vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành
vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại
M

M
kể so với thời kỳ không suy thoái. Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hiệu quả.
hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn. [7] Trong điều kiện STKT, DN cần giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà


[3] Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% cung ứng mới có uy tín; chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào; tranh thủ
DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách quản lý tồn kho hợp lý để giảm bớt
ẠY

trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Bên
cạnh đó, DN cũng chịu áp lực không nhỏ về giá bán. Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% ẠY
chi phí tồn kho và đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và tránh những rủi ro trong cung
cấp đầu vào cho sản xuất. DN cần tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực
DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
D

D
lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh (Tác động của suy thoái kinh tế đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một số tỉnh phía
nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để Bắc, Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Tạp chí khoa học và phát triển 2013, tập 11)
đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp Câu 11:
lực không nhỏ là phải tăng giá bán. Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản?
A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
STKT. cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự.
B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh.
C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.
Câu 16:
D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp.
Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì?

L
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua

IA

IA
Câu 12: giai đoạn STKT.
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau: B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của

IC

IC
Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi doanh nghiệp.

FF

FF
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai
phí sản xuất.
đoạn STKT.

O
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 13: N

N
Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về
Câu 17:
Ơ

Ơ
giá bán. Đúng hay sai?
Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái?
A. Đúng. B. Sai.
H

H
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
N

N
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.
Câu 14:
C. Giảm chi phí không hiệu quả.
Y

Y
Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất.
U

U
A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt
Q

Q
yêu cầu.
B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và Câu 18:
M

M
các khoản phải thu tăng lên đáng kể. Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ
4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt.


C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ
STKT. Đúng hay sai?

D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%. A. Sai. B. Đúng.
ẠY

Câu 15:
ẠY
Câu 19:
D

D
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống: Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
nhân lực doanh nghiệp kế hoạch
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.

Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______ . Những
Câu 20:
Nội dung chính của đoạn [3] là gì? PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm. ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 12
B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT. *********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút
C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.

L
D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12

IA

IA
STKT.

IC

IC
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) là một phương tiện chuyên

FF

FF
chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ.

O
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
Y

Y
U

U
Tàu đệm từ
Q

Q
Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là
M

M
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên
chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với tốc độ rất


cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
ẠY

ẠY
và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.
Cơ chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt ở hai bên thành đường ray. Khi từ
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
D

D
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
Cơ chế nâng: Cơ chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc
độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh. dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______ , làm đoàn tàu di
Dẫn lái: Có nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ sư chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau.
cũng sử dụng nguyên lý các nam châm cùng cực thì hút nhau và trái cực thì đẩy nhau để đạt được
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
điều này.

Câu 5:

L
Câu 1:
Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện

IA

IA
Đáy tàu đệm từ được làm từ
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
A. nhiều nam châm thông thường. B. kim loại thông thường.
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới

IC

IC
C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non. hạn.

FF

FF
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
Câu 2: C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K).

O
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
A. trên 500 km/h. B. từ 500 đến 600 km/h.
N

N
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h.
Ơ

Ơ
Câu 6:
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
H

H
Câu 3: được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
N

N
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
Trả lời: _______ N.
A. Vì khối lượng của tàu không lớn.
Y

Y
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn. (Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)
U

U
C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
Q

Q
D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray. Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 7 đến 11.
Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đất hay giữa các đám
M

M
mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão
Câu 4:


bụi.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
từ cực nam châm lực đẩy và lực hút điện trường
ẠY

hút hoặc đẩy từ trường ẠY


D

D
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra
một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với
từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này có tính chất tương đương với từ trường của _________ . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn
Câu 9:
Tại sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây?
A. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường mạnh nhất.
B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mạnh nhất.
C. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường yếu nhất.

L
D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nhất.

IA

IA
Câu 10:

IC

IC
Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau:

FF

FF
Sét (1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn.
Khi có cơn giông, các đám mây gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tích điện dương. Giữa (2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động.

O
đám mây và mặt đất có hiệu điện thế lớn. Sét là tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa và mặt
(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình
đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây,...
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
N

N
Khi phóng điện trong khí quyển tia sét có thể di chuyển với tốc độ 36 000 km/s. Sự phát tia lửa của
(4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và
Ơ

Ơ
sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai
hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất).
H

H
(5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành
N

N
phân đạm cho đất.
Câu 7:
Những lợi ích của sét là
Y

Y
Hiện tượng hình thành sét chứng tỏ rằng chất khí có thể dẫn điện trong điều kiện
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).
U

U
A. áp suất của chất khí cao. B. hiệu điện thế rất cao.
Q

Q
C. hiệu điện thế thấp. D. áp suất của chất khi thấp.
Câu 11:
Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro. Khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai
M

M
Câu 8: điện cực của ống, chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về


Điền từ thích hợp vào chỗ trống. cực âm. Khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi
giây thì cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này là
không tự lực hai đám mây đám mây và mặt đất tự lực
A. 1,024 A, từ cực âm sang cực dương.
ẠY

Sét là quá trình phóng điện _________ . ẠYB. 0,32 A, từ cực dương sang cực âm.
C. 0,32 A, từ cực âm sang cực dương.
D

D
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .
D. 1,024 A, từ cực dương sang cực âm.
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 12 đến 16.
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách
từ nơi sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao A. cộng hưởng điện từ. B. giao thoa điện từ.
cho kinh tế nhất. C. quang điện. D. cảm ứng điện từ.
Cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp truyền tải cao thì dòng điện chạy trên
đường dây nhỏ, do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn sẽ giảm xuống, đồng thời tổn hao năng lượng Câu 14:
trên đường dây sẽ giảm. Vì thế, muốn truyền tải công suất lớn đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp
màu, người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 220, 500 kV. Thực tế các máy phát điện chỉ

L
này có tác dụng
phát ra điện áp trong khoảng 3 - 21 kV, do đó phải có thiết bị tăng điện áp ở đầu đường dây. Mặt

IA

IA
A. tăng điện áp và cường độ dòng điện.
khác các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 - 6 kV, vì vậy cuối đường dây phải có thiết
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.

IC

IC
bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng điện áp ở đầu đường dây và giảm điện áp cuối đường
dây gọi là máy biến áp. C. giảm điện áp và cường độ dòng điện.

FF

FF
D. tăng điện áp, giảm cường độ dòng điện.

O
Câu 15:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường
N

N
A. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
Ơ

Ơ
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau.
H

H
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
N

N
D. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
Y

Y
Câu 16:
U

U
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu
Q

Q
tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được
Máy biến áp nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng
M

M
kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện


Câu 12: năng cho bao nhiêu hộ dân?
Máy biến áp được dùng để Trả lời: _______ hộ dân.
ẠY

A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.


B. biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều.
ẠY
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 17 đến 19.
D

D
C. biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều.
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường
D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ và ancol
Câu 13: thu được este và nước.
Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
axit và phenol, hay este vinyl axetat... (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
Câu 17: (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là Số phát biểu đúng là
A. CH 3COOH  CH  CH  CH 3COOCH  CH 2 .

L
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

IA

IA
B. CH 2  CHCOOH  CH 3OH  CH 2  CHCOOCH 3  H 2 O .
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 20 đến 24.

IC

IC
C. CH 3COOH  CH 2  CHOH  CH 3COOCH  CH 2  H 2O .
Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào,
D. CH 3COOH  CH 2  CHCH 2OH  CH 3COOCH 2CH  CH 2 .

FF

FF
ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng
dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước

O
Câu 18: thải và tinh chế dầu mỏ.
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
N Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và

N
- Bước 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu
Ơ

Ơ
nghiệm khô. vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa,
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi. khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SO2 được oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có
H

H
- Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm và ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh. sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H2SO4.
N

N
Phát biểu nào sau đây đúng? Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên
Y

Y
A. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử
U

U
dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric.
B. Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
Q

Q
C. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
Câu 20:
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl
M

M
axetat. Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric?


A. Sản xuất phân bón. B. Tinh chế dầu mỏ.

Câu 19: C. Khử chua đất trồng. D. Xử lí nước thải.

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:


ẠY

- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
ẠY
Câu 21:
Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến
D

D
thứ hai. nhất để chế tạo axit sunfuric.

- Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. A. Sai. B. Đúng.

Cho các phát biểu sau:


(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. Câu 22:
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là _______ .

Câu 23:
Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4.
A và B lần lượt là

L
A. S, H2SO3. B. FeS2, SO3. C. O2, SO3. D. S, O2. Sơ đồ I

IA

IA
Sơ đồ II

IC

IC
Câu 24:
Dựa vào những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi từ 26 đến 28.

FF

FF
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98%
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.

O
A. 77,16 tấn. B. 69,44 tấn. C. 62,44 tấn. D. 70,86 tấn.
N

N
Câu 25:
Ơ

Ơ
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là A, B, C, D, E, F,
G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong
H

H
lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới
N

N
thức ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho?
Y

Y
A. B.
Câu 26:
U

U
Chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng.
Q

Q
M

M
Câu 27:


Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn.

Sơ đồ III Sơ đồ IV
ẠY

C. D. ẠY
Câu 28:

Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so
D

D
với loài C.

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 29 đến 31.


Quan niệm hiện đại trên cơ sở của các thành tựu nghiên cứu vật liệu di truyền cho rằng, đột biến là
những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan rất phức tạp với môi trường trong và Câu 31:
ngoài cơ thể. Đột biến là những biến đổi gián đoạn, đột ngột về số lượng, chất lượng và cấu trúc vật Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào dưới đây đúng?
chất di truyền không phải do sự phân ly và trong tuyệt đại đa số trường hợp không phải do sự tổ hợp A. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.
lại gen. Đột biến khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi
Đột biến có thể xảy ra trong nhân hoặc phần di truyền ngoài nhân, có thể xảy ra ở mức độ gen (đột polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
biến gen) hoặc mức độ nhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể). Trong cơ thể đa bào, đột biến có thể
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều

L
xảy ra trong tế bào phát sinh giao tử, tạo ra những giao tử đột biến (đột biến giao tử) hoặc phát sinh

IA

IA
dài của gen.
trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đột biến giao tử có thể di truyền cho thế hệ sau qua
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin

IC

IC
sinh sản hữu tính. Đột biến soma có thể đưa đến những trực trặc về chức năng, hoặc làm chết tế bào
của chuỗi polipeptit.
và có thể gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong mô và thường tạo thể khảm. Một số

FF

FF
trường hợp đột biến phát sinh trong tế bào ở giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có thể di truyền qua sinh sản
hữu tính. Câu 32:

O
Các gen riêng rẽ có thể bị ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b);
bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin
N 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định màu

N
hoặc pirimidin...), hoặc thay thế dị hoán (đột biến thay thế nucleotit của nhóm purin bằng nucleotit mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
Ơ

Ơ
Ab
thuộc nhóm pirimidin và ngược lại...), hoặc đột biến có thể đưa đến mất nucleotit (đột biến mất X DX d AB d
thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái aB với ruồi đực X Y được F1 gồm 160 cá
H

H
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoặc đảo vị trí của các nucleotit của gen. ab
Đột biến thay thế một cặp bazơ nitơ này bằng một cặp bazơ nitơ khác có thể ảnh hưởng hoặc không thể trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia
N

N
ảnh hưởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mất hoặc thêm một hoặc vài cặp nucleotit vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng được thụ tinh phát triển
Y

Y
thường đưa đến làm mất chức năng gen. thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong
U

U
quá trình tạo giao tử?
Q

Q
Câu 29: A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào.
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể?
M

M
A. Đột biến lệch bội. Câu 33:


B. Đột biến đa bội. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
C. Đột biến đảo đoạn. đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số lượng nhiễm sắc
thể đơn môi trường cần cung cấp cho qua trình giảm phân là bao nhiêu?
D. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
ẠY

ẠYA. 1024. B. 256. C. 64. D. 512.


D

D
Câu 30:
Câu 34:
Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng
hoán? Quá trình tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng trong những quá trình sản xuất nào dưới đây?

A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A. I. Sản xuất rượu, tương, cà muối.


II. Sản xuất chất xúc tác sinh học, gôm.
III. Sản xuất protein đơn bào. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh dạng biến động số lượng của quần thể sinh vật không theo chu
IV. Sản xuất nem chua, nước mắm. kì?
A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II. A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Câu 35: C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.

L
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ

IA

IA
thể của tế bào chủ? D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn hấp phụ.

IC

IC
C. Giai đoạn phóng thích. D. Giai đoạn sinh tổng hợp. Câu 40:

FF

FF
Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
Câu 36: A. Không cần sự tham gia của giao tử đực.

O
Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo B. Không xảy ra quá trình giảm phân.
Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di C. Tạo ra những cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
N

N
chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các con ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho D. Xảy ra ở động vật bậc thấp.
Ơ

Ơ
con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào?
H

H
A. Cách li cơ học. B. Cách li mùa vụ.
N

N
C. Cách li nơi ở. D. Cách li tập tính.
Y

Y
Câu 37:
U

U
Trên cơ thể con người, những bộ phận nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá?
Q

Q
A. Xương cùng, trực tràng. B. Ruột thừa, ruột già.
C. Răng khôn, trực tràng. D. Xương cùng, ruột thừa.
M

M


Câu 38:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
ẠY

đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal, tương đương với 10% năng
lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng
lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12 × 108 kcal. Hiệu
ẠY
D

D
suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?
A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%.

Câu 39:
5. A 6. 190332 7. B 8. tự lực/ hai đám
ĐÁP ÁN mây/ đám mây và mặt
PHẦN 1. TOÁN HỌC đất
1. 13 2. B 3. Đ – 4. B 5. A 6. B 7. S – 8. A 9. B 10. B 9. B 10. A 11. D 12. D
Đ–S Đ-Đ
13. D 14. B 15. B 16. 164

L
11. A 12. A 13. B 14. 1/ 15. 3 16. D 17. D 18. C 19. C 20. B
17. A 18. C 19. B 20. C

IA

IA
4𝜋
21. Sai 22. lưu huỳnh 23. B 24. B
21. A 22. B 23. B 24. A 25. S – 26. B 27. A 28. D 29. A 30. D

IC

IC
25. B 26. 5 27. 11 28. D
Đ–Đ

FF

FF
29. D 30. A 31. C 32. A
31. D 32. A 33. C 34. C 35. B; 36. 2t - 37. B 38. C 39. D 40. 𝐶83 /
C 2/ 6 𝐶83 . 𝐶10
2 33. D 34. A 35. B 36. D

O
37. D 38. A 39. C 40. B
N

N
PHẦN 2. ĐỌC HIỂU
Ơ

Ơ
1. C 2. B 3. nhận 4. Sai 5. thừa 6. C 7. D 8. nhân 9. 10. A
ra/ biểu nhận viên y chuẩn
H

H
lộ/ tế mực/
N

N
nhận tiết lộ/
thức e ngại
Y

Y
11. C 12. 13. Sai 14. B 15. 16. B 17. C 18. Sai 19. thời 20. A
U

U
đảm nhân gian
Q

Q
bảo lực/ trung
doanh bình
M

M
nghiệp/


kế
hoạch
ẠY

PHẦN 3. KHOA HỌC ẠY


D

D
1. C 2. B 3. D 4. điện trường/ từ
trường/ hút hoặc đẩy/
nam châm/ từ cực/ lực
đẩy và lực hút
ĐẠI HỌC
BÁCH KHOA HÀ NỘI
HANOI UNIVERSITY
OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
Mục lục
PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC ................................................................................................. 3
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ................................................................................................. 29

L
IA

IA
PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.................................................... 43

IC

IC
Đáp án.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.

FF

FF
ĐỀ LUYỆN THI
O

O
ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024
N

N
Ơ

Ơ
H

H
N

N
60 phút 30 phút 60 phút
Y

Y
Tư duy Tư duy Tư duy
U

U
Toán học Đọc hiểu Khoa học/ Giải quyết vấn đề
Q

Q
40 điểm 20 điểm 40 điểm
Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:
M

M
nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn


ẠY

ẠY
D

D
Tập hợp điểm z là đường tròn tâm I(6;8) bán kính R = 5.

PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC Dựa vào hình minh hoạ, ta thấy số phức z có modul lớn nhất có điểm biểu diễn là điểm A ở trên hình
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 12 – TLCMOL003 vẽ.

*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút Vậy max∣z∣ = OI + IA = OI + R = 10 + 5 = 15.

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12 Câu 3:

IA

IA
Lan mua một máy tính xách tay tại một cửa hàng với giá niêm yết đã giảm 20% so với giá ban đầu.
Tổng số tiền Lan phải trả là 10 triệu đồng, bao gồm 8% thuế giá trị gia tăng (VAT) trên giá niêm yết.

IC

IC
Câu 1:
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i.

FF

FF
Mô đun của z là . Đúng Sai

Đáp án đúng: Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.  

O
Gọi z là số phức liên hợp của 5 − 12i. N Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  

N
Mô đun của z là 13 .
Hướng dẫn giải:
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.  
Ơ

Ơ
Từ giả thiết, ta có z = 5 + 12i. Đáp án đúng:
H

H
z  5  12  13 .
2 2
Đúng Sai
N

N
Giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.  
Y

Y
Câu 2:
Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 8%x đồng.  
U

U
Cho z thoả mãn ∣z − 6 − 8i∣ = 5. Giá trị lớn nhất của ∣z∣ là
Q

Q
A. 5. B. 15. C. 10. D. 20. Nếu giá ban đầu của máy tính là x đồng (x > 0) thì tiền thuế VAT là 0,64x đồng.  
Hướng dẫn giải:
M

M
Hướng dẫn giải:
Gọi giá ban đầu của máy tính trên là x đồng (x > 0).


Giá tiền niêm yết máy tính trên là (100% − 20%)x = 80%x
64
Tiền thuế giá trị gia tăng của máy tính trên là 80% x.8%  x
ẠY

ẠY
Theo bài ra ta có :
80
100
x
64
1000
1000

x  10000000  x  11574074 đồng.


D

D
Vậy giá ban đầu của máy tính trên là 11 574 074 đồng.

Câu 4:
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x)  x ln x là
1 1
A. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C .
1 1
B. F ( x)  x 2 ln x  x 2  C . Hướng dẫn giải:
2 4 2 4 b c b

C. F ( x)  x(ln x  1)  C .
1 1
D. F ( x)  x ln x  x 2  C .
Do  f ( x)dx   f ( x)dx   f ( x)dx
a a c
2 4
I1  I 2  I
 I  I1  I 2
Hướng dẫn giải:  I  mn

L
 dx
du  x

IA

IA
u  ln x
Đặt  , ta có  Câu 7:
dv  x
2
v  x

IC

IC
 2 1
Cho hàm số f ( x)  x3  2 x 2  mx với m là tham số. Các khẳng định sau đây là đúng hay sai?
3
F  x    xlnxdx

FF

FF
Đúng Sai
1 2 x 1 x2
 x ln x   dx  x 2 ln x   C.

O
2 2 2 4 Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
N

N
Câu 5:
Ơ

Ơ
 x  2a khi x  0
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).  
Tất cả các giá trị của a để hàm số f  x    liên tục tại điểm x = 0 là
H

H
 x  x  1 khi x  0
2
Đáp án đúng:
N

N
1 1
A. . B. . C. 1. D. 0. Đúng Sai
2 4
Y

Y
Hướng dẫn giải: Với m < 0, hàm số f(x) nghịch biến trên .  
U

U
Hàm số y = f(x) xác định trên tập R. Với m > 4, hàm số f(x) đồng biến trên .  
Q

Q
Hàm số f(x) liên tục tại điểm x = 0 khi và chỉ khi lim f ( x)  lim f ( x)  f (0)
x 0 x 0
Với m > 2, hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).  
 lim  x  x  1  lim ( x  2a)  0  0  1
M

M
2 2
x 0 x 0
Hướng dẫn giải:


 0  2a  1
f '( x)  x 2  4 x  m.
1
a . '  4m
2
ẠY

Câu 6:
ẠY
Vì m  0 , phương trình f  ( x)  0 có thể có hai nghiệm phân biệt (0  m  4) , nên f ( x) có hai điểm
cực trị nên không thể đồng biến trên . Vậy khẳng định 1 sai.
D

D
Cho hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a;b] và c ∈ (a;b). Vì m  4 , phương trình f ( x)  0 x  , nên hàm số f ( x) đồng biến trên

. Vậy khẳng định 2
b c b đúng.
Biết tích phân I1   f ( x)dx  m và I 2   f ( x)dx  n . Tích phân I   f ( x)dx có giá trị là
a a c
Vì m  2 , phương trình f  ( x)  0 x  0 , nên hàm số f ( x) đồng biến trên (0; ) . Vậy khẳng định 3

A. m.n. B. m − n. C. −m − n. D. m + n. đúng.
Hướng dẫn giải:
Câu 8: Ta có: y '  3x 2  27 a  0  x 2  9a
Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường Để hàm số có cực đại, cực tiểu ⇔ phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt ⇔ a > 0
thẳng x = a, x = b như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng? Khi đó, phương trình y′ = 0 có 2 nghiệm phân biệt.
 x  3 a  y  54a a  A(3 a ; 54a a )

L
 x  3 a  y  54a a  B (3 a ;54a a )

IA

IA
⇒ Phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu là

IC

IC
x3 a y  54a a

3 a  3 a 54a a  54a a

FF

FF
x  3 a y  54a a
 
6 a 108a a

O
N  18a ( x  3 a )   y  54a a

N
c b b  18ax  y  0 (d ).
A. S   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx . B. S   [ f ( x)  g ( x)]dx .
Ơ

Ơ
a c a Ta thấy đường thẳng d luôn đi qua gốc tọa độ với mọi a > 0.
H

H
c b c b
C. S   f ( x)dx   g ( x)dx . D. S   [ g ( x)  f ( x)]dx   [ f ( x)  g ( x)]dx .
N

N
a c a c
Câu 10:

Hướng dẫn giải: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA= 3a 2 và SA vuông góc
Y

Y
Gọi S1 là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y  f ( x), y  g ( x) và hai đường thẳng với (ABCD). Thể tích của khối chóp S.ABCD bằng
U

U
c a3 2 4a 3 3
A. 3a 3 2 . B. a 3 2 . C. . D. .
x  a; x  c  S1    f  x   g  x  dx
Q

Q
2 3
a
Hướng dẫn giải:
M

M
Gọi S 2 là diện tích hình phẳng được giới hạn bởi y  f ( x), y  g ( x) và hai đường thẳng
b


x  c; x  b  S2    g  x   f  x dx
c

c b
Vậy S  S1  S2   [ f ( x)  g ( x)]dx   [ g ( x)  f ( x)]dx.
ẠY

a c
ẠY
D

D
Câu 9:
Điều kiện tham số a để hàm số f  x   x3  27ax có hai điểm cực trị A, B thoả mãn A, O, B (O là gốc 1 1
Thể tích khối chóp VS . ABCD  S ABCD .SA  .a 2 .3a 2  a3 2 .
toạ độ) thẳng hàng là 3 3

A. a ∈ R. B. a > 0. C. a < 0. D. −1 < a < 0.


Câu 11:
x 1 y  2 z
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng  :   và mặt phẳng
1 2 2
( P) : 2 x  y  2 z  3  0 . Gọi  là góc giữa đường thẳng  và mặt phẳng ( P ) . Khẳng định nào sau
đây đúng?
4 4 4 4
A. sin   B. sin    . C. cos    . D. cos   .

L
.
9 9 9 9

IA

IA
Hướng dẫn giải:
Câu 14:

IC

IC
Đường thẳng  có VTCP u  (1; 2; 2)
Kéo thả hoặc click vào để điền
Mặt phẳng ( P ) có VTPT n  (2; 1; 2)

FF

FF
1 2 4π 8π
| u.n | |1.2  2.(1)  (2).2 | 4
sin     Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
| u |.| n | 1  2  2 . 2 1  2
2 2 2 2 2 2 9

O
điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.

Độ dài đường sinh của hình trụ bằng ____ .


N

N
Câu 12:
Ơ

Ơ
x  2 y 1 3  z
Trong không gian, cho đường thẳng d :   . Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ Diện tích toàn phần của hình trụ bằng ____ .
1 2 1
H

H
phương của d ? Đáp án đúng
N

N
A. ud  (1; 2;1) . B. ud  (1; 2;1) . Trong không gian Oxyz, cho hình chữ nhật ABCD có AB = 1, AD = 2. Gọi M, N lần lượt là trung
C. ud  (1; 2; 1) . D. ud  (2; 1;3) . điểm của AD và BC. Quay hình chữ nhật ABCD xung quanh trục MN ta được một hình trụ.
Y

Y
U

U
Hướng dẫn giải: Độ dài đường sinh của hình trụ bằng 1 .
x  2 y 1 z  3
Q

Q
Ta viết lại phương trình đường thẳng d :   . Diện tích toàn phần của hình trụ bằng 4π .
1 2 1
M

M
Nên vectơ chỉ phương của đường thẳng d là ud  (1; 2;1) . Hướng dẫn giải:


Câu 13:
Số mặt phẳng đối xứng của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều bằng
ẠY

A. 3.
Hướng dẫn giải:
B. 4. C. 6. D. 8. ẠY
D

D
Số mặt đối xứng của lăng trụ đứng tam giác bằng số trục đối xứng của đáy + 1.
Lăng trụ đứng tam giác đều sẽ có 3 + 1 = 4 mặt đối xứng, đó là:
AD
Ta có r   1; l  AB  1 .
2
Vậy diện tích toàn phẩn của hình trụ : S  2 rl  2 r 2  2 .1.1  2. .12  4 . đã phát minh ra dãy số của mình: ba số hạng đầu tiên là 0, 0, 1, 2 và từ đó trở đi mỗi số hạng là tổng
của ba số trước đó. Số hạng thứ 10 của dãy Tribonacci là

Câu 15: A. 44. B. 13. C. 81. D. 68.


Bạn Hải lấy một cặp số tự nhiên phân biệt rồi tính số dư khi chia tổng lập phương của hai số cho Hướng dẫn giải:
tổng các chữ số của số lớn trong hai số đó. Nếu làm theo đúng quy tắc của bạn Hải với cặp Dãy Tribonacci gồm các số hạng là: 0, 0, 1, 2, 3, 6, 11, 20, 37, 68, 123, ...

L
số (31;175) ta thu được kết quả bằng ____ .

IA

IA
Câu 18:
Đáp án “3”
Cho đường tròn  C1  có tâm I1 , bán kính R  86 cm và một điểm A nằm trên đường tròn  C1  .

IC

IC
Hướng dẫn giải:
Theo quy tắc ta có: (313 + 1753) chia (1 + 7 + 5) được 414551 dư 3. Đường tròn  C2  có tâm I 2 và đường kính I1 A , đường tròn  C3  có tâm I 3 và đường kính I 2 A

FF

FF
Vậy kết quả là 3. đường tròn  Cn  có tâm I n và đường kính I n 1 A,  Gọi S1 , S2 , S3 ,, Sn  lần lượt là diện tích của
các hình tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  và S  S1  S 2  S6 . Khi đó, giá trị S xấp xỉ bằng

O
Câu 16: A. 45744  cm 2  . B. 45018  cm 2  . C. 30973  cm 2  . D. 30950  cm 2  .
N

N
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O. Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác. Xác
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng
Đường tròn  C1  có bán kính R1  I1 A  R và S1   R 2 .
7 4 2 3
H

H
A. . B. . C. . D. .
216 9 969 323  R S1
2

Đường tròn  C2  có bán kính R2  I 2 A  và S2   R22     


I1 A R R
N

N
  .
Hướng dẫn giải: 2 2 2 4 4
Số cách chọn 4 đỉnh của đa giác là C204 nên |  | C204 .
Y

Y
2

và S3   R32      
R 2 S2
Đường tròn  C3  có bán kính R3  I 3 A 
I2 A R R
  .
 
U

U
Do hình chữ nhật nội tiếp trong đường tròn tâm O có hai đường chéo đi qua tâm O nên mỗi hình 2 4 4 16 4

chữ nhật có 4 đỉnh là 4 đỉnh của đa giác ứng với 1 cách chọn hai đường chéo đi qua tâm O của đa
Q

Q
2
I n 1 A  R  R2
Đường tròn  Cn  có bán kính Rn  I n A 
R S
 n 1 và Sn   Rn2    n 1    2( n 1)  n 1 .
giác. 2 2 2  2 4
M

M
Mà đa giác có 10 đường chéo đi qua tâm O nên có C102 hình chữ nhật. Vậy các đường tròn  C1  ,  C2  ,  C3  , ,  Cn  ,  có diện tích S1 , S2 , S3 , ,  S n  ,  lập thành một cấp số


Gọi A là biến cố: "4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật"   A  C . 2
10 nhân với u1  S1   R 2   .862  23235 cm 2 , công bội q  .
1
4
A C102 3
Vậy xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật là P( A)    .   1 6 
|| 4
C20 323 23235     1
ẠY

ẠY
Vậy S  S1  S 2  S6 
u1  q  1
q 1
6


 4 

1
4
1

  30973 cm 2 .
D

D
Câu 17:
Mọi người đều biết về Fibonacci, là người đã phát minh ra dãy số nổi tiếng trong đó hai số đầu tiên
các số hạng là 0 và 1 và từ đó trở đi mỗi số hạng bằng tổng của hai số hạng trước đó. Điều mà hầu Câu 19:
hết mọi người không biết là ông ta có một người anh trai hơi chậm phát triển trí tuệ tên là Tribonacci. Kí hiệu ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi đường cong y  e x , trục hoành, trục tung và đường thẳng
Trong một nỗ lực tuyệt vọng để vượt qua anh trai mình và đạt được vinh quang vĩnh cửu, Tribonacci x  ln 4 . Đường thẳng x  k (0  k  ln 4) chia ( H ) thành hai phần H1 , H 2 như hình vẽ bên. Khi quay
H1 , H 2 quanh trục hoành ta được hai khối tròn xoay có thể tích tương ứng là V1 , V2 . Giá trị của k m  4 m  4
   4  m  7.
bằng bao nhiêu để V1  2V2 ? m  7 m  7

Câu 21:
x
36
Phương trình  10  4 2 có số nghiệm là
2 x2

L
IA

IA
A. 1. B. 3. C. 0. D. 2.
Hướng dẫn giải:

IC

IC
x 2x
36 36 36
Ta có x2
 10  4 2  x 2  10  2 2  x 2  10  2 x

FF

FF
2 2 2
1 1 1
A. k  ln 3 . B. k  ln 3 . C. k  ln11 . D. k  ln11 . 
144
 10  2 x (∗)
2 2 4 2x

O
Hướng dẫn giải: 144
N Đặt 2 x  t (t  0) , khi đó phương trình (∗)   10  t  144  10t  t 2  t 2  10t  144  0

N
Ta có: t
t  8 (TM )
Ơ

Ơ
k ln 4
V1     e x  dx; V2    e  
2 x 2
dx
0 k
t  18 ( L)
H

H
k ln 4 k ln 4 Với t  8  2 x  8  x  3 .
1 1
N

N
V1  2V2    e dx  2
2x
 e dx  e 2 x  2. e 2 x
2x
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm.
0 k
2 0
2 k
Y

Y
 e 2 k  e0  2.e 2ln 4  2e 2 k
Câu 22:
U

U
 3e 2 k  33
Q

Q
33 1
 e2 k   2k  ln11  k  ln11
3 2
M

M


Câu 20:
x4
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  đồng biến trên khoảng (−∞;−7) là
xm
ẠY

A. [4;7).
Hướng dẫn giải:
B. (4,7]. C. (4;+∞). D. (4;7).
ẠY
D

D
Tập xác định: D = R\{−m}
Cho hai vị trí A, B cách nhau 615 m, cùng nằm về một phía bờ sông như hình vẽ. Khoảng cách
m4
Ta có: y '  từ A và từ B đến bờ sông lần lượt là 118 m và 487 m. Một người đi từ A đến bờ sông để lấy nước
( x  m) 2
mang về B. Đoạn đường ngắn nhất mà người đó có thể đi là
m  4  0
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (; 7)  y  0, x  (; 7)   (Kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị).
m  (; 7)
A. 741,2 m. B. 779,8 m. C. 569,5 m. D. 671,4 m.  58056 58056
x  hay x  
 605 369
Hướng dẫn giải:
0  x  492

58056
x
605

Hàm số f ( x) liên tục trên đoạn [0; 492]. So sánh các giá trị của f (0), f 
58056 
 , f (492) ta có giá trị

L
 605 

IA

IA
nhỏ nhất là f 
58056 
  779,8 m .
 605 

IC

IC
FF

FF
Câu 23:
Cho hình nón có chiều cao bằng a. Biết rằng khi cắt hình nón đã cho bởi một mặt phẳng đi qua đỉnh

O
Giả sử người đó đi từ A đến M để lấy nước và đi từ M về B. Dễ dàng tính được BD = 369, EF = 492. a
Ta đặt EM = x, khi đó: N hình nón và cách tâm của đáy hình nón một khoảng bằng 3 , thiết diện thu được là một tam giác

N
MF  492  x, AM  x 2  1182 , BM  (492  x) 2  487 2 . vuông. Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
Ơ

Ơ
Như vậy ta có hàm số f(x) được xác định bằng tổng quãng đường AM và MB : 5 a 3 5 a 3  a3 4 a 3
A. . B. . C. . D. .
9 12 3 9
H

H
f ( x)  x 2  1182  (492  x) 2  487 2 với x  [0; 492]
Hướng dẫn giải:
N

N
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) để có quãng đường ngắn nhất và từ đó xác định được vị trí
điểm M.
Y

Y
492  x
U

U
x
f '( x)  
x  118
2 2
(492  x)2  487 2
Q

Q
x 492  x
f '( x)  0   0
M

M
x 2  1182 (492  x) 2  487 2

492  x


x
 
x 2  1182 (492  x) 2  487 2

 x (492  x) 2  487 2  (492  x) x 2  1182


ẠY

 x 2 (492  x) 2  487 2    492  x 2  x 2  1182 


  
ẠY
Gọi thiết diện qua đỉnh là tam giác vuông cân SAB và gọi H là trung điểm AB.

0  x  492 a 1 1 1 a 2
D

D
Kẻ OK  SH  d (O, ( SAB))  OK  và ta có    OH  .
3 OK 2 SO 2 OH 2 4
(487 x) 2  (58056  118 x) 2
 3a 2
0  x  492 Do tam giác SAB vuông cân tại S  AH  SH  SH  SO 2  OH 2  .
4
 CQ CP  BN  1 2  1 7
2
a 5 1 1 a 5 5 a 3 VN . ABPQ
 1   1  .  . 
 OA  OH 2  AH 2   V   .OA2 .SO     .a  . . .
2 3 3  2  12 V  CA CB  BS  3 3  3 27
VQ. AMN 2 2 2 8
5 a 3  . . 
Vậy thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng . V 3 3 3 27
12
V2 5 V 4
  1 
Vậy V 9 V2 5.

L
Câu 24:

IA

IA
Cho khối tứ diện SABC, M và N là các điểm thuộc các cạnh SA và SB sao cho
Câu 25:
MA  2SM , SN  2 NB , ( ) là mặt phẳng qua MN và song song với SC. Kí hiệu  H1  và  H 2  là các

IC

IC
Trong không gian Oxyz, cho điểm E (2;1;3) , mặt phẳng ( P) : 2 x  2 y  z  3  0 và mặt cầu ( S ) :
khối đa diện có được khi chia khối tứ diện SABC bởi mặt phẳng ( ) , trong đó  H1  chứa điểm S ,

FF

FF
( x  3) 2  ( y  2) 2  ( z  5) 2  36 . Gọi  là đường thẳng đi qua E , nằm trong mặt phẳng ( P ) và cắt
 H 2  chứa điểm A; V1 và V2 lần lượt là thể tích của  H1  và  H 2  . Tỉ số V1
bằng ( S ) tại hai điểm A, B có khoảng cách nhỏ nhất.
V2

O
4 4 3 5 Đúng Sai
A. . B. . C. . D. .
5 3 4 4
 
N

N
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .  
H

H
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).  
N

N
Đáp án
Y

Y
Đúng Sai
U

U
Điểm E nằm ngoài mặt cầu (S).  
Q

Q
Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1;1;0) .  
M

M
A, B nằm trên đường tròn giao tuyến có tâm là hình chiếu vuông góc của I lên (P).  


Mặt phẳng (α) qua MN và song song với SC cắt BC và AC lần lượt tại P và Q thỏa mãn MQ//SC Hướng dẫn giải:
và NP//SC.
ẠY

Áp dụng định lí Ta - lét, ta suy ra:


CP = 2BP; AQ = 2QC; AM = 2MS; SN = 2NB.
ẠY
D

D
Gọi V là thể tích của khối tứ diện SABC.
V2  VMNABPQ  VN . ABPQ  VQ. AMN
Xét .
V2 VN . ABPQ VQ. AMN
 
V V V
Mặt cầu ( S ) : ( x  3)  ( y  2)  ( z  5)  36 , có tâm I(3;2;5) và bán kính R = 6.
2 2 2

Ta có: EI  (1;1; 2)  EI | EI | 1  1  2  6  6  R . Do đó điểm E nằm trong mặt cầu (S).


2 2 2

E  


Ta lại có: E ∈ (P) và    P 

Nên giao điểm của (Δ) và (S) nằm trên đường tròn giao tuyến (C) tâm K của mặt phẳng (P) và mặt

L
IA

IA
cầu (S), trong đó K là hình chiếu vuông góc của I lên mặt phẳng (P).
Giả sử Δ ∩ (S) = {A;B}. Độ dài AB nhỏ nhất khi và chỉ khi d(K,Δ) lớn nhất.

IC

IC
Gọi F là hình chiếu của K trên (Δ) khi đó d(K;Δ) = KF ≤ KE.

FF

FF
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi F ≡ E. Ta có O là trung điểm của MN và O = MN ∩ (SBD).
 IK   P   IK  
 d ( M , ( SBD)) OM
   IE    1

O
Ta có  KE  
  KE   . Do đó d ( N , ( SBD)) ON
6a
Ta có:  n( P ) , EI   (5; 5;0) , cùng phương với u  (1; 1; 0).
N

N
 d ( M , ( SBD))  d ( N , ( SBD))  .
7
Ơ

Ơ
   P


  IE
H

H
Vì nên Δ có một vectơ chỉ phương là u  (1; 1; 0). Câu 27:
N

N
6
x  2  t  1 
  2x  2  , x  0
 y  1 t Số hạng không chứa x trong khai triển  x  là
Y

Y
z  3
Suy ra phương trình đường thẳng Δ:  . A. 240. B. 15. C. −15. D. −240.
U

U
Hướng dẫn giải:
Q

Q
6 k
Câu 26:  1  6
6 k  1 
6

 2 x  2    C6 .(2 x) .  2    C6 .2 .x
k k 6  k 6 3 k

 x   x 
M

M
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, BC. Ta có: k  0 k 0

6a
Số hạng không chứa x trong khai triển ứng với: 6  3k  0  k  2


Biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (SBD) bằng 7 . Khoảng cách từ điểm N đến mặt
Số hạng đó là C6 .2  240 .
2 4

phẳng (SBD) là
ẠY

A.
12a
7
.

Hướng dẫn giải:


B.
6a
7
. C.
3a
7
. D.
4a
7
.
ẠY
Câu 28:
Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường,
D

D
Gọi O là tâm hình vuông ABCD. từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường,
không có con đường nào nối từ thành phố C đến thành phố B. Có bao nhiêu con đường đi từ thành
phố A đến thành phố D?
A. 36. B. 18. C. 6. D. 12.
Hướng dẫn giải: Số cách chọn x là: 2 cách;
Số cách chọn y là: 3 cách;
Số cách chọn z là: 2 cách;
Do đó số ước tự nhiên là: 2.3.2 = 12;
Vậy có 12 cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300.

L
IA

IA
Câu 30:

IC

IC
FF

FF
Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến B rồi đến D là 3.2 = 6.
Số cách đi từ A đến D bằng cách đi từ A đến C rồi đến D là 2.3 = 6.

O
Theo quy tắc cộng có 6 + 6 = 12 cách.
N

N
Câu 29:
Ơ

Ơ
Số tất cả các hình tam giác trong hình vẽ trên là
Xét những tờ giấy hình chữ nhật, kẻ ca-rô cỡ m × n ô vuông, một cách phân chia “tốt” được xác
H

H
định khi ta chỉ dùng những dòng kẻ có sẵn chia tờ giấy thành những phần bằng nhau sao cho mỗi A. 11. B. 26. C. 40. D. 38.
N

N
phần đều là những hình vuông cỡ p × p (p ≥ 2) ô. Chẳng hạn, ở hình dưới, bằng những dòng kẻ được Hướng dẫn giải:
tô màu xanh, ta xác định một cách phân chia “tốt” với m = 9, n = 12, p = 3. Mỗi tam giác ở phần trên được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong năm cạnh.
Y

Y
Do đó số tam giác ở phần trên là C5  10 .
2
U

U
Mỗi tam giác ở phần dưới được tạo thành bởi cạnh đáy (cạnh ngang) và hai trong tám cạnh.
Q

Q
Do đó số tam giác ở phần dưới là C8  28 .
2
M

M
Vậy số tam giác trong hình là 38.


Câu 31:
Trong các hàm số sau, hàm số nào tuần hoàn với chu kì π?
ẠY

Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là
A. 12 cách. B. 60 cách. C. 36000 cách. D. 30 cách.
ẠY x
A. y  tan  cos x .
2
B. y  sin 2 x  cos x .
D

D
Hướng dẫn giải:
C. y  sin x  cos x . D. y  sin 2 x  tan x .
Ta có 300 = 3.52.22 ; 120 = 3.23.5.
Hướng dẫn giải:
Ta có ước chung lớn nhất của 300 và 120 là 3.22.5;
Vì f ( x   )  sin[2( x   )]  tan( x   )  sin(2 x  2 )  tan( x)  sin 2 x  tan x  f ( x) nên hàm số đã cho
Số cách phân chia “tốt” đối với một tờ giấy ca-rô cỡ 120 × 300 là số ước tự nhiên của số 3.22.5.
có chu kì là  .
Gọi 3x.2y.5z, (x, y, z là các số tự nhiên; 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 2, 0 ≤ z ≤ 1) là ước của số 3.22.5.
x x  x  12
m log3 4 x
3  x x  x  12  m 
log3 4 x 3

 m  x x  x  12 .log 3 3  4  x   
Câu 32:  
Đặt f ( x)  x x  x  12 .log 3 3  4  x  
z1 , z 2 z1  z2  z1  z2  2 ∣ z1  z2 ∣
Cho hai số phức thoả mãn . Khi đó bằng 3
f  ( x)   x
2 

 log 3 3  4  x  x x  x  12 .  1

A. 2 3 . B. 0. C. 3 . D. 2. 2 2 x  12  3  4  x ln 3.2 4  x  

L
Hướng dẫn giải: Vì f '( x)  0, x  (0; 4)  f ( x) tăng trên (0;4) ⇒ tập giá trị của f(x) là (0;12).

IA

IA
z1  a1  b1i, z2  a2  b2i  a1 , a2 , b1 , b2   . Ta có: Vậy bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi m > 0.
Đặt

IC

IC
z1  z2  2  a12  b12  a22  b22  4

FF

FF
Câu 34:
z1  z2  4   a1  a2    b1  b2   4
2 2

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn:

O
 a12  a22  2a1a2  b12  b22  2b1b2  4 (4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy  e 4 x  y 7    2 x(2  y)  y  7  e y ?
 a1a2  b1b2  2
N

N
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Do đó z1  z2   a1  a2    b1  b2  i Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
(4 xy  7 y )(2 x  1)  e 2 xy  e 4 x  y  7    2 x(2  y )  y  7  e y
z1  z2   a1  a2    b1  b2 
2 2
H

H
Ta có:
 (4 x  7)(2 xy  y)  e2 xy  y  e4 x  7   2 x(2  y)  y  7 (vì e y  0 y 
N

N
a 2
1  b12    a22  b22   2  a1a2  b1b2   4  4  2.(2)  2 3
.
 (4 x  7)(2 xy  y ).  e 2 xy  y  e 4 x  7   (4 x  7)  (2 xy  y )
Y

Y
U

U
Câu 33:  (4 x  7). (2 xy  y )e 2 xy  y  1  (2 xy  y ) (4 x  7)e 4 x  7  1
Q

Q
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình sau có nghiệm: (2 xy  y )e2 xy  y  1 (4 x  7)e4 x 7  1
  7 1
3  x x  x  12 . x   ;x  ; y  0
m log 3 4 x 2 xy  y 4x  7 với 4 2 .
M

M
A. m  12 log 3 5 . B. m  2 3 . C. m  0 . D. 2 3  m  12 log 3 5 .  e2 xy  y 
1
 e4 x 7 
1


2 xy  y 4x  7
Hướng dẫn giải:
1
3  4  x  0 Xét f (t )  et  (t  0)
 t
ẠY

3  4  x  1

ĐK:  x  0
 x  12  0
 0  x  4.
ẠY
 f '(t )  et 
1
t2
 0 t  0
D

D
 ⇒ f(t) đồng biến trên các khoảng xác định
4  x  0
 ⇒ f(2xy − y) = f(4x + 7)
3  4  x  3  4  0  1  log 3 4 x
3  log 3 4 x
1 0 TH1: (2xy − y). (4x + 7) < 0
Nhận xét: .
Giả sử 2xy − y < 0 và 4x + 7 > 0. Do x, y ∈ Z nên 2xy − y ≤ −1 và 4x + 7 ≥ 1.
 1 x   2
 f (2 xy  y )  f (1)  1   1 
 e f '( x)  0   x  0
 f (4 x  7)  f (1)  e  1  1
.Do đó, f (2 xy  y )  f (4 x  7) . x  2

TH2: (2xy − y).(4x + 7) > 0
Vậy xcđ = ± 2 .
f(2xy − y) = f(4x + 7)
f(xcđ) = 4 + m.
⇔2xy − y = 4x + 7

L
Từ (∗) suy ra 4 + m = 8 ⇔ m = 4.
4x  7

IA

IA
9
y  2
2x 1 2x 1 .

IC

IC
Câu 36:
Theo bài, y  nên 2x − 1 ∈ {±1; ±3; ±9} ⇒ x ∈ {−4;−1;0;1;2;5}.
Kéo thả hoặc click vào để điền

FF

FF
Câu 35: 2t - 2 t-2 6 7,25 t-1 4

O
Cho hàm số f ( x)   x  4 x  m với m  0 . Giá trị của tham số m thuộc những khoảng nào dưới
4 2

Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2

đây để đường thẳng y  8 cắt đồ thị hàm số y | f ( x) | tại 4 điểm phân biệt?
N

N
trong đó tt tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.
A. (1; 4) . B. (3; 6) . C. (2;5) . D. (5;8) .
Ơ

Ơ
Gia tốc chuyển động của vật là _______ m/s2;
Hướng dẫn giải:
H

H
Do m  0 nên đồ thị hàm số f ( x)   x 4  4 x 2  m thu được do tịnh tiến đồ thị hàm số Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là _______ m/s2;
N

N
f ( x)   x  4 x lên trên m đơn vị.
4 2

Đáp án đúng:
Y

Y
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng có vận tốc được xác định theo phương trình v(t )  t  2t  5 ,
2
U

U
trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng m/s.
Q

Q
Gia tốc chuyển động của vật là 2t - 2 m/s2;
M

M
Vật có gia tốc tức thời tại thời điểm t = 4 (s) là 6 m/s2;


(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Hướng dẫn giải:
ẠY

Để đường thẳng y = 8 cắt đồ thị hàm số y = ∣f(x)∣ tại 4 điểm phân biệt thì đường thẳng y = 8 phải đi
ẠY
Gia tốc chuyển động của vật là
a(t )  v '(t )   t 2  2t  5  '  2t  2.

Gia tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4 s là a(4)  2.4  2  6 m/s .
2
D

D
qua hai điểm cực đại của hàm số y = f(x), hay xcđ là nghiệm của phương trình f(x) = 8. (∗)

Ta có: f ( x)  4 x  8 x
3

Câu 37:
Cho điểm A nằm trên mặt cầu ( S ) tâm O , bán kính R  6 cm. I , K là hai điểm trên đoạn OA sao cho
OI  IK  KA . Các mặt phẳng ( P ), (Q ) lần lượt đi qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu
r1 Câu 39:
( S ) theo đường tròn có bán kính r1 ; r2 . Tỉ số bằng
r2
Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là
3 10 4 5 3 10 A. (0;2;0). B. (1;−2;3). C. (−1;−2;−3). D. (−1;0;−3).
A. . B. . C. . D. .
4 10 3 10 5
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:

L
Hình chiếu của điểm (a;b;c) lên mặt phẳng (Oxz) là (a;0;c) (tọa độ y bị triệt tiêu).

IA

IA
Hình chiếu của điểm M(−1;2;−3) lên mặt phẳng (Oxz) là: H(−1;0;−3).

IC

IC
Câu 40:

FF

FF
Kéo thả hoặc click vào để điền

O
N

N
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra:
Ơ

Ơ
3 học sinh nam là: _______ .
H

H
Bán kính mặt cầu (S) là R = 6 cm nên OA = 6cm ⇒ OI = IK = KA = 2 cm nên OK = 4cm. 5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là _______ .
N

N
 IM  r1 , IN  r2
 Đáp án đúng:
Gọi một giao điểm của các mặt phẳng (P), (Q) với mặt cầu (S) là M, N ⇒ OM  ON  6 .
Y

Y
Từ một nhóm có 8 học sinh nam và 10 học sinh nữ, số cách chọn ra:
Do đó, ta có
U

U
3 học sinh nam là: C83 .

r1  OM  OI  6  2  4 2
Q

Q
2 2 2 2
r 4 2 4
  1  

2r  ON 2
 OK 2
 6 2
 4 2
 2 5 r2 2 5 10 5 học sinh trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ là C83 .C102 .
.
M

M
Hướng dẫn giải:


Câu 38: Số cách chọn ra 3 học sinh nam là C83 .

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C): ( x  1)  ( y  2)  9 . Khi đó phép vị tự tỉ
2 2 2
Số cách chọn ra 2 học sinh nữ từ 10 học sinh nữ là: C10 .
ẠY

số k = −2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C′) có bán kính là
A. 9. B. 12. C. 6. D. 18.
ẠY 3 2
Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu là: C8 .C10 .
D

D
Hướng dẫn giải:
Theo tính chất của phép vị tự thì phép vị tự tỉ số k biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn
có bán kính ∣k∣ R.

Đường tròn (C) có bán kính R  9  3 nên đường tròn (C′) có bán kính là ∣−2∣.3 = 6.
khi tiết lộ tình trạng của họ cho các thành viên trong gia đình. Ví dụ, phụ nữ Bangladesh sống ở
Anh cho biết, họ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm sau sinh
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
nhưng lại gặp khó khăn khi chia sẻ với các thành viên trong gia đình mình. Bên cạnh đó, một số phụ
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 12
nữ không được chồng hoặc các thành viên khác trong gia đình khuyến khích, động viên họ tìm kiếm
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút
sự giúp đỡ khi họ có các dấu hiệu của trầm cảm sau sinh.
[5] Nhân viên y tế có vai trò quan trọng trong việc hoặc thúc đẩy hành vi tìm kiếm giúp đỡ hoặc cản

L
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đề thi số: 12
trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm. Nghiên cứu của McGarry năm 2009

IA

IA
cho thấy, phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán bộ tâm lý
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 10.

IC

IC
nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, không quan
HÀNH VI TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ CỦA PHỤ NỮ KHI MẮC TRẦM CẢM SAU SINH tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ.

FF

FF
[1] Ở các nền văn hóa khác nhau, nhiều phụ nữ đã không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu [6] Ngoài ra, họ không hài lòng hoặc không thỏa mãn với nhân viên y tế, cán bộ tâm lý vì họ bị giới
hiệu trầm cảm mặc dù họ thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản. Một số hạn thời gian tư vấn. Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Như

O
ít thì miễn cưỡng cung cấp thông tin liên quan đến dấu hiệu trầm cảm sau sinh để có được sự hỗ trợ nghiên cứu trên phụ nữ ở Bangladesh năm 2006 cho thấy: họ phàn nàn rằng nhân viên y tế không
từ phía chuyên gia y tế. Một nghiên cứu ở Vương quốc Anh cho thấy, hầu hết phụ nữ bị trầm cảm có đủ thời gian để tham vấn cho họ; họ không được khám bệnh một cách nghiêm túc; họ không
N

N
sau sinh không tìm sự giúp đỡ từ bất cứ nguồn nào và chỉ có khoảng 25% tham khảo ý kiến của được kiểm tra đúng cách.
Ơ

Ơ
chuyên gia y tế. Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ hoặc là không [7] Những chuẩn mực văn hóa xã hội cũng đặt ra cho phụ nữ có liên quan đến việc họ có quyết định
H

H
biết về khả năng điều trị. tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không. Như ở Hoa Kỳ, họ quan niệm "người mẹ tốt" là có thể cảm nhận
[2] Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, được tình yêu, sự tôn trọng và chăm sóc vô điều kiện với con cái. Chính vì quan niệm này nên họ
N

N
rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình không tiết lộ họ bị trầm cảm vì hai lý do: một là, họ sợ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ. Hai
Y

Y
bị trầm cảm sau sinh. Vì vậy, họ đã không tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ. Một số phụ nữ khác biết mình bị là, họ sợ không thể đáp ứng tiêu chí "người mẹ tốt". Đặc biệt, phụ nữ bị trầm cảm nhận thấy rằng
U

U
trầm cảm sau sinh nhưng không chịu chấp nhận điều này vì sợ rằng cuộc sống của họ sẽ gặp nhiều họ thường bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân biệt đối xử. Như vậy, phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm
bất lợi nếu tiết lộ điều này hoặc có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ mẹ con. sau sinh có thể cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”. Do đó, nhận biết và hiểu được quan
Q

Q
[3] Bên cạnh đó, có một số phụ nữ nhận ra rằng họ thường không sẵn sàng hoặc không thể tiết lộ niệm của phụ nữ về vai trò của họ, về bối cảnh văn hóa để có thể cung cấp những hiểu biết đa dạng
M

M
cảm xúc của mình với chồng, với các thành viên trong gia đình, bạn bè, hoặc chuyên gia y tế. Họ về rào cản nhận thức và các yếu tố môi trường có ảnh hưởng đến việc ra quyết định tìm kiếm dịch
luôn cố gắng thể hiện cảm xúc bình thường nhằm che giấu triệu chứng của trầm cảm. Hơn thế nữa, vụ hỗ trợ là rất quan trọng.


một số bà mẹ bị trầm cảm đã tìm cách từ chối điều trị do nhận thức không đầy đủ và thường tạo ra (Theo Thực trạng trầm cảm và hành vi tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
những bất tiện trong các cuộc hẹn với nhân viên y tế. Ví dụ như nhân viên y tế hẹn nhưng họ không tại huyện Đông Anh, Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng, Trần Thơ Nhị, 2018)
ẠY

đến. Chính vì những lý do này có thể ảnh hưởng đến việc phụ nữ có quyết định tìm kiếm dịch vụ hỗ
trợ hay không. ẠY
Câu 1:
D

D
[4] Nghiên cứu cũng cho thấy các thành viên trong gia đình thường không thể cung cấp, hỗ trợ Mục đích chính của văn bản trên là gì?
hoặc giới thiệu giúp đỡ tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ cho phụ nữ bị trầm cảm do sự thiếu hiểu biết về
A. Nêu lên những nguyên nhân khiến phụ nữ không thể tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị trầm cảm.
bệnh này. Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn cản người phụ
B. Phân tích những hậu quả từ việc không tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không muốn chia sẻ về
C. Chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ nữ bị trầm cảm sau sinh.
những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Một số phụ nữ khác đã rất khó khăn
D. Giải thích lí do vì sao ngày càng có nhiều phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh. Câu 3:
Hướng dẫn giải: Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]:
Mục đích chính của văn bản là chỉ ra những rào cản ảnh hưởng đến hành vi tìm kiếm hỗ trợ của phụ
nhận ra biểu lộ đưa ra nhận thức
nữ bị trầm cảm sau sinh:
Đoạn [1], [2] : Rào cản từ bản thân người phụ nữ. Một số phụ nữ _______ họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,
Đoạn [3], [4] : Rào cản từ phía gia đình.

L
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng ______ cảm xúc bình

IA

IA
Đoạn [5], [6] : Rào cản từ phía nhân viên y tế.
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu _______ cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
Đoạn [7] : Rào cản từ truyền thống văn hóa, xã hội.

IC

IC
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
Đáp án đúng:

FF

FF
Câu 2:
Kéo thả cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành thông tin về đoạn [3]:
Theo đoạn [1] và [2], đâu là một trong những lí do khiến người phụ nữ không tìm kiếm sự giúp đỡ
Một số phụ nữ nhận ra họ không sẵn sàng chia sẻ về cảm xúc của mình với chồng, người thân,

O
khi có dấu hiệu trầm cảm sau sinh?
bạn bè và chuyên gia y tế. Để che giấu triệu chứng trầm cảm, họ cố gắng biểu lộ cảm xúc bình
A. Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi.
N

N
thường. Không chỉ vậy, việc thiếu nhận thức cũng là một nguyên nhân khiến một số bà mẹ bị trầm
B. Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh.
Ơ

Ơ
cảm đã tìm cách từ chối điều trị.
C. Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
H

H
D. Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên
N

N
không tới.
Hướng dẫn giải: Câu 4:
Y

Y
Từ đoạn [2] có thông tin: Theo đoạn [4], phụ nữ luôn gặp khó khăn khi chia sẻ về vấn đề trầm cảm sau sinh, đúng hay sai?
U

U
Một số bà mẹ có biểu hiện một số triệu chứng của trầm cảm sau sinh như: tức ngực, nhức đầu, rối A. Đúng. B. Sai.
Q

Q
loạn giấc ngủ, mệt mỏi và lo âu ...nhưng vì thiếu kiến thức về vấn đề này nên họ không biết mình bị Hướng dẫn giải:
trầm cảm sau sinh. Sai, vì theo đoạn [4], phụ nữ đã nói chuyện một cách thoải mái trong bệnh viện về vấn đề trầm cảm
M

M
=> Chọn Không nhận thức được rõ bản thân đang có các biểu hiện của trầm cảm sau sinh. sau sinh, nghĩa là họ có thể chia sẻ thoải mái với những người có cùng tình trạng với mình.


- Ý Chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm nhưng không được phản hồi sai vì theo Họ gặp khó khăn khi chia sẻ với những đối tượng còn lại trong gia đình và xã hội: đó là người thân,
đoạn [1], nhiều phụ nữ không chủ động tìm kiếm sự giúp đỡ khi có dấu hiệu trầm cảm mặc dù họ bạn bè hoặc thậm chí là nhân viên y tế.
thường xuyên liên hệ với các chuyên gia y tế trong thời kỳ hậu sản.
ẠY

- Ý Họ tuyệt đối không tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế sai vì theo đoạn [1], vẫn có khoảng
25% tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
ẠY
Câu 5:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau:
D

D
- Ý Tất cả phụ nữ đều biết rõ nơi mình cần tìm đến để nhận được sự hỗ trợ nhưng vì mặc cảm nên Việc các triệu chứng trầm cảm không được _________ hoặc không muốn chia sẻ về những khó
không tới sai vì theo đoạn [1] thì Nhiều bà mẹ đã chia sẻ không biết đến đâu để nhận được sự hỗ trợ khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên
hoặc là không biết về khả năng điều trị. trong gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ.
Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá hai tiếng từ đoạn [4] để hoàn thành nhận định sau: Hướng dẫn giải:
Việc các triệu chứng trầm cảm không được thừa nhận hoặc không muốn chia sẻ về những khó khăn Từ đoạn [6] có thông tin: Nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý.
của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị là một trong những lí do khiến các thành viên trong Trầm cảm là một bệnh tâm lí nên để chữa trị cần có sự sẻ chia, đồng cảm và giúp họ tháo gỡ được
gia đình còn ngăn cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ. các vấn đề về tâm lí nên không thể chỉ đơn thuần sử dụng thuốc là có thể chữa trị. Thế nhưng các
Hướng dẫn giải: nhân viên y tế thường ưu tiên kê đơn thuốc hơn là tư vấn trị liệu tâm lý. Từ đó cho thấy, việc chia sẻ
Từ đoạn [2], có thông tin: Trong một số nền văn hóa, các thành viên trong gia đình của họ còn ngăn và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.

L
cản người phụ nữ tìm kiếm sự giúp đỡ, vì họ không thừa nhận triệu chứng trầm cảm hoặc không

IA

IA
muốn chia sẻ về những khó khăn của họ với người ngoài gia đình vì sợ bị kỳ thị. Câu 8:

IC

IC
=> Điền từ "thừa nhận". Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:

FF

FF
Các _________ chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau sinh
Câu 6: vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.

O
Theo đoạn [5], điều gì đã cản trở việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh? Đáp án đúng:
A. Sự eo hẹp về thời gian tư vấn, thăm khám của các nhân viên y tế.
N Điền một cụm từ không quá bốn tiếng có trong văn bản vào chỗ trống:

N
B. Sự yếu kém về chuyên môn của các nhân viên y tế. Các nhân viên y tế chưa phát huy được vai trò của mình trong việc giúp phụ nữ mắc trầm cảm sau
Ơ

Ơ
C. Sự thờ ơ, vô cảm của các nhân viên y tế. sinh vì việc tư vấn, khám bệnh và kiểm tra vẫn chưa được thực hiện đúng cách.
H

H
D. Sự khiếm nhã, bất lịch sự của các nhân viên y tế. Hướng dẫn giải:
Điền nhân viên y tế hoặc cán bộ tâm lí.
N

N
Hướng dẫn giải:
Từ đoạn 5 có thông tin: phụ nữ sau sinh bị trầm cảm đã tìm kiếm sự trợ giúp từ nhân viên y tế, cán Đây là 2 cụm từ được sử dụng để nói đến các đối tượng có chuyên môn, tư vấn, thăm khám và kê
Y

Y
bộ tâm lý nhưng họ cảm thấy thất vọng khi tiếp xúc vì nhân viên y tế tỏ thái độ không tôn trọng, đơn thuốc cho các bệnh nhân. Tuy nhiên, theo đoạn thì họ chưa phát huy được vai trò của mình
U

U
không quan tâm tới cảm xúc, tâm trạng, dấu hiệu trầm cảm của họ. do không có đủ thời gian để tham vấn cho bệnh nhân; bệnh nhân không được khám bệnh một cách
Q

Q
=> Việc nhân viên y tế không tôn trọng và quan tâm đúng mức tới tình trạng của bệnh nhân đã thể nghiêm túc; không được kiểm tra đúng cách.
hiện rằng họ thờ ơ, vô cảm với người bệnh của mình. Đây chính là một trong những lí do cản trở
M

M
việc tìm kiếm giúp đỡ của phụ nữ có dấu hiệu trầm cảm sau sinh. Câu 9:


Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống.
Câu 7: chuẩn mực tiêu chuẩn tiết lộ e ngại dự đoán
Ý nào có thể suy luận từ đoạn [6]?
ẠY

A. Người bệnh tuy được tham vấn đầy đủ về triệu chứng bệnh nhưng không được tư vấn về
thuốc điều trị.
ẠY
Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những _______ văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở
D

D
B. Nhân viên y tế thường kết thúc buổi tham vấn trước số thời gian mà họ có. Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không _______ lí do bị trầm cảm do
C. Dù không đủ thời gian để tham vấn nhưng các nhân viên y tế vẫn làm hết sức của mình để họ ________ sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
giúp người bệnh.
Đáp án đúng:
D. Việc chia sẻ và giúp bệnh nhân tháo gỡ các vấn đề về tâm lí chưa được chú trọng.
Kéo thả các từ phù hợp vào mỗi ô trống.
Một trong những lí do tác động đến việc người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh có quyết định cả giai đoạn. Trong khi đó, các nghiên cứu khác về tác động của STKT đều chỉ ra rằng tài sản của
tìm kiếm dịch vụ hỗ trợ hay không đó là những chuẩn mực văn hóa xã hội đặt ra cho phụ nữ. Và ở DN có xu hướng giảm hay chí ít là tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị
Hoa Kỳ, quan niệm về "người mẹ tốt" khiến người phụ nữ không tiết lộ lí do bị trầm cảm do họ e suy thoái. Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp những khó khăn về
vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu của DN tăng lên đáng
ngại sẽ bị kỳ thị do chính bệnh tâm thần của họ.
kể so với thời kỳ không suy thoái. Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền
(Kéo thả hoặc click vào để điền) hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.

L
[3] Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58%

IA

IA
Câu 10: DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm

IC

IC
Theo đoạn [7], người phụ nữ cảm nhận xã hội dành cho họ cách đối xử thế nào khiến họ cố gắng trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN. Bên
giấu diếm tình trạng bệnh của mình? cạnh đó, DN cũng chịu áp lực không nhỏ về giá bán. Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61%

FF

FF
A. Sự kì thị, phân biệt đối xử và cách đánh giá đầy định kiến. DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán. Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp
B. Sự soi mói, can thiệp quá sâu đến đời sống cá nhân. lực về giá là lớn nhất với khoảng 75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh

O
C. Sự thờ ơ, vô cảm và không muốn chia sẻ, thấu hiểu. nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là 70% và 48%. Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để
đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp
N

N
D. Sự chèn ép, cắt đứt mọi cơ hội việc làm.
lực không nhỏ là phải tăng giá bán. Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được
Theo đoạn [6], với một người phụ nữ bị trầm cảm sau sinh ví dụ ở Hoa Kỳ - 1 trong những đất nước
hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là một áp lực rất lớn.
H

H
tiên tiến và phát triển bậc nhất thế giới cũng vấp phải vấn đề bị kỳ thị và gặp phải định kiến, phân
[4] STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ đến
N

N
biệt đối xử. Không chỉ vậy, họ còn cảm nhận xã hội sẽ đánh giá họ là "bà mẹ xấu”.
thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN. Để duy trì và mở rộng thị trường, DN cần tiếp tục và mở rộng
=> Người phụ nữ mắc chứng trầm cảm sau sinh cảm nhận xã hội dành cho họ kì thị, phân biệt đối
Y

Y
chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; thực hiện
xử và cách đánh giá đầy định kiến khiến họ cố gắng giấu diếm tình trạng bệnh của mình.
U

U
niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ. Ngoài ra, việc thực hiện chính
sách bán hàng trả chậm cũng hết sức quan trọng đối với DN trong thời kỳ suy thoái; tìm kiếm và
Q

Q
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 11 đến 20. phát triển thị trường mới nhằm tăng thị phần và tạo sức mua mới cho DN đặc biệt là đối với các sản
M

M
TÁC ĐỘNG CỦA SUY THOÁI KINH TẾ ĐẾN SẢN XUẤT KINH DOANH phẩm, dịch vụ có sức mua bị giảm sút ở thị trường hiện tại; xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Ở MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC nghiên cứu thị trường, đẩy mạnh các hoạt động Marketing, PR tạo thương hiệu cho DN.


(Trích) [5] Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yêu cầu sống còn để đáp ứng yêu cầu của phát triển
[1] Suy thoái kinh tế (STKT) là một giai đoạn của chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh. kinh tế, xã hội, đặc biệt là trong thời kỳ STKT. Để tồn tại và phát triển, DN cần có các chính sách
ẠY

Đó là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng
thịnh (bùng nổ). Vì pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh cũng có thể chỉ chia thành gồm
ẠY
hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao, nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm giảm bớt áp
lực về việc làm trong thời kỳ STKT. DN nên gắn việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
D

D
hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh (Thiện, 2009).
ngắn hạn và dài hạn kết hợp với việc xây dựng kế hoạch về nhân sự nhằm đảm bảo sự phát triển
[2] Trong giai đoạn 2006 - 2009, tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp (DN) có những
cân bằng, ổn định. DN cần rà soát lại đội ngũ nhân sự để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp
biến động rõ rệt. Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không
lý.
đều qua các năm. Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất
với xấp xỉ 4%. Tốc độ tăng trưởng của năm 2008 tương đương với tốc độ tăng trưởng bình quân của [6] Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN trong thời kỳ
suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí phí sản xuất.
không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN. Vì Hướng dẫn giải:
vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành Chú ý vào đoạn văn:
sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại
Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với những chi phí không hiệu
hiệu quả.
quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương lai của DN.
[7] Trong điều kiện STKT, DN cần giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà
--> Từ cần điền là “đảm bảo”.

L
cung ứng mới có uy tín; chủ động đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào; tranh thủ

IA

IA
nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước; xây dựng chính sách quản lý tồn kho hợp lý để giảm bớt
Câu 13:

IC

IC
chi phí tồn kho và đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và tránh những rủi ro trong cung
cấp đầu vào cho sản xuất. DN cần tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực Ở đoạn [3], theo kết quả điều tra có tới 61% doanh nghiệp ở các tỉnh miền Bắc chịu áp lực rất lớn về

FF

FF
hiện vay vốn ngân hàng để đảm bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh. giá bán. Đúng hay sai?

(Tác động của suy thoái kinh tế đến sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một số tỉnh phía A. Đúng. B. Sai.

O
Bắc, Nguyễn Quốc Chỉnh, Nguyễn Hải Núi, Tạp chí khoa học và phát triển 2013, tập 11) Hướng dẫn giải:
Câu 11: Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.
N

N
Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập đến trong văn bản? Con số 61% là kết quả điều tra của 57 doanh nghiệp, chứ không phải là tất các doanh nghiệp ở các
Ơ

Ơ
A. Chính phủ có chính sách hỗ trợ lãi suất khi vay dành cho các doanh nghiệp trong giai đoạn tỉnh miền Bắc.
H

H
STKT.
N

N
B. Suy thoái và hưng thịnh là hai pha chính yếu trong chu kỳ kinh doanh. Câu 14:
C. STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp. Dòng nào là thông tin chính xác được đề cập trong văn bản?
Y

Y
D. Quảng cáo, tạo thương hiệu giúp tăng sức mua mới cho doanh nghiệp. A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực không đạt
U

U
Hướng dẫn giải: yêu cầu.
Q

Q
Đoạn [2] và [3] có nhắc đến tác động của STKT đối với các doanh nghiệp, cụ thể là về quá trình tiêu B. Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn kho và
các khoản phải thu tăng lên đáng kể.
M

M
thụ sản phẩm và tổng tài sản/tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Trong bài viết không nói đến
“STKT ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh thu của các doanh nghiệp.”. C. Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong thời kỳ


STKT.

Câu 12: D. Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.
Hướng dẫn giải:
ẠY

Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau:

Để các khoản đầu tư cốt yếu được _______ trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi
ẠY
- Đoạn [3]: Trong đó, tỷ lệ doanh nghiệp chế biến (DNCB) chịu áp lực về giá là lớn nhất với khoảng
75%. Con số này của doanh nghiệp sản xuất (DNSX) và doanh nghiệp dịch vụ (DNDV) lần lượt là
D

D
phí sản xuất. 70% và 48%.
Đáp án đúng: --> Đáp án “Doanh nghiệp sản xuất chịu áp lực về giá thấp nhất với khoảng 48%.” là sai.
Điền một từ không quá hai tiếng từ đoạn [6] để hoàn thành nhận định sau: - Đoạn [4]: STKT có ảnh hưởng lớn tới thu nhập của người tiêu dùng, do vậy ảnh hưởng không nhỏ
Để các khoản đầu tư cốt yếu được đảm bảo trong hiện tại và tương lai, doanh nghiệp cần giảm chi đến thị trường tiêu thụ sản phẩm của DN.
--> Đáp án “Thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bị ảnh hưởng là vì nguồn nhân lực mục tiêu nhất định.
không đạt yêu cầu.” là sai.
- Đoạn [3]: Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần Câu 16:
58% DN cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là gì?
trọng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
A. Trình bày những lợi ích cốt lõi để gợi ý cho doanh nghiệp lựa chọn một giải pháp vượt qua
--> Đáp án “Khoảng 58% doanh nghiệp khẳng định khó khăn lớn nhất là mở rộng thị trường trong giai đoạn STKT.

L
thời kỳ STKT.” là sai.

IA

IA
B. Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của
- Đoạn [2], tác giả có viết: Kết quả nghiên cứu cho thấy có khoảng 1/3 số DN được điều tra gặp doanh nghiệp.

IC

IC
những khó khăn về vốn trong thời kỳ STKT. Sự khó khăn này là do tồn kho và các khoản phải thu
C. Khuyến khích các doanh nghiệp liên kết, thực hiện nhanh chóng các giải pháp để vượt qua giai
của DN tăng lên đáng kể so với thời kỳ không suy thoái.

FF

FF
đoạn STKT.
--> Đáp án “Trong thời kỳ STKT, có 1/3 doanh nghiệp được điều tra gặp khó khăn về vốn do tồn
D. Cảnh báo về những tác động tiêu cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
kho và các khoản phải thu tăng lên đáng kể.” là đúng.

O
Hướng dẫn giải:
Lần lượt xem xét các đoạn:
N

N
Câu 15:
- Đoạn [4]: Tác giả chỉ ra cụ thể một số giải pháp đối với thị trường đầu ra: DN cần tiếp tục và mở
Ơ

Ơ
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
rộng chính sách giá linh hoạt đối với các sản phẩm và dịch vụ để thu hút thêm khách hàng; Thực
H

H
nhân lực doanh nghiệp kế hoạch hiện niêm yết giá mới mỗi khi có sự thay đổi giá sản phẩm và dịch vụ.
- Đoạn [5]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong việc sử dụng/ quản lí nhân lực:
N

N
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn _______ . Những + Có các chính sách hợp lý nhằm thu hút, giữ chân lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
Y

Y
chính sách hợp lí sẽ giúp _______ thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm thông qua đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
U

U
cạnh đó, để có _______ tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự. nhằm giảm bớt áp lực về việc làm trong thời kỳ STKT.
Q

Q
+ Áp dụng các hình thức tiền lương linh hoạt, tiền lương được trả theo đóng góp lao động, hiệu quả
Đáp án đúng:
sản xuất - kinh doanh của DN và theo quan hệ thị trường để nâng cao tính kích thích, cạnh tranh của
Chọn kéo cụm từ phù hợp vào mỗi chỗ trống:
M

M
tiền lương.
Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, doanh nghiệp cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực . Những


- Đoạn [6]: Tác giả chỉ ra giải pháp trong tổ chức sản xuất:
chính sách hợp lí sẽ giúp doanh nghiệp thu hút, giữ chân lao động có chuyên môn, kĩ thuật cao. Bên
+ Rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm giảm giá thành sản phẩm
cạnh đó, để có kế hoạch tuyển dụng và sử dụng hợp lý, doanh nghiệp cần rà soát lại đội ngũ nhân sự. bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu không mang lại hiệu quả.
ẠY

Hướng dẫn giải:


Đọc kĩ đoạn [5] kết hợp với hiểu nghĩa của các từ ngữ.
ẠY
- Đoạn [7]: Tác giả chỉ ra giải pháp đảm bảo đầu vào cho sản xuất
+ Giữ vững các nhà cung cấp hiện có và tìm kiếm thêm các nhà cung ứng mới có uy tín, chủ động
D

D
- Vị trí (1) điền từ “nhân lực”: sức người, về mặt sử dụng trong lao động sản xuất (nguồn nhân lực). đàm phán lại với các nhà cung ứng về giá đầu vào,...
- Vị trí (2) điền từ “doanh nghiệp”: đơn vị hoạt động kinh doanh. + Tận dụng tối đa chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, thực hiện vay vốn ngân hàng để đảm
- Vị trí (3) điền từ “kế hoạch”: toàn bộ những điều vạch ra một cách có hệ thống và cụ thể về cách bảo vốn cho sản xuất - kinh doanh.
thức, trình tự, thời hạn tiến hành những công việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với --> Mục đích chính của đoạn [4], [5], [6], [7] là “Chỉ ra một số giải pháp nhằm hạn chế tác động tiêu
cực của STKT tới sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” Đáp án đúng:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
Câu 17: So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
Theo tác giả, giải pháp nào là ưu tiên số một của doanh nghiệp trong thời kỳ suy thoái? các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất thời gian trung bình dài hơn.
A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Hướng dẫn giải:

L
B. Tìm kiếm và phát triển thị trường mới.
Chú ý vào đoạn văn: Trong thời kỳ suy thoái, thời gian trung bình để thu toàn bộ tiền hàng từ khách

IA

IA
C. Giảm chi phí không hiệu quả.
hàng và nhà phân phối cũng như các khoản hoàn ứng của nhân viên là dài hơn.
D. Đảm bảo đầu vào cho sản xuất.

IC

IC
--> Cụm từ cần điền là “thời gian trung bình”.
Hướng dẫn giải:

FF

FF
Đọc kĩ đoạn [6]: Giảm chi phí sản xuất là cách ứng phó quan trọng và là ưu tiên số một của DN
Câu 20:
trong thời kỳ suy thoái. Tuy nhiên, DN cần chắc chắn rằng việc giảm chi phí này chỉ là đối với
Nội dung chính của đoạn [3] là gì?

O
những chi phí không hiệu quả và đảm bảo cho các khoản đầu tư cốt yếu trong cả hiện tại và tương
A. Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.
lai của DN. Vì vậy, DN phải rà soát nhằm giảm bớt các khoản mục chi phí không cần thiết nhằm
N

N
giảm giá thành sản phẩm bằng cách tổ chức hợp lý các quá trình sản xuất, lược bớt những khâu B. Mâu thuẫn giữa cung và cầu trong thời gian STKT.
Ơ

Ơ
không mang lại hiệu quả. C. Ảnh hưởng của STKT tới người tiêu dùng.
D. Phương pháp thúc đẩy quá trình sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm trong giai đoạn
H

H
--> Đáp án đúng là “Giảm chi phí không hiệu quả.”.
STKT.
N

N
Câu 18: Hướng dẫn giải:
Y

Y
Ở đoạn [2], theo thống kê, trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm liên tục còn xấp xỉ Đoạn [3] đề cập rất rõ:
U

U
4%. Điều này cho thấy rõ tình hình tài sản/nguồn vốn của doanh nghiệp có những biến động rõ rệt. - Trong thời kỳ suy thoái, DN gặp nhiều khó khăn nhưng theo kết quả điều tra, có tới gần 58% DN
Q

Q
Đúng hay sai? cho rằng khó khăn quan trọng nhất đó là sức mua của thị trường giảm sút một cách nghiêm trọng.
A. Sai. B. Đúng. Điều này đã làm giảm lượng cầu gây khó khăn cho vấn đề giải quyết đầu ra của DN.
M

M
Hướng dẫn giải: - Theo kết quả điều tra, có tới 35/57, chiếm 61% DN điều tra chịu áp lực rất lớn về giá bán.


Trong giai đoạn 2006 – 2009, tốc độ tăng trưởng giảm so với thời kỳ nền kinh tế không bị suy thoái. - Đối với DN, vì giá đầu vào tăng lên gần 20%, để đảm bảo lợi nhuận cho các nhà đầu tư và cho cả
Tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm đạt 7,36%. Tuy nhiên, con số này lại không đều qua các năm. quá trình tái sản xuất mở rộng, DN phải chịu áp lực không nhỏ là phải tăng giá bán.
Năm 2007 có tốc độ tăng trưởng cao nhất với gần 11%, năm 2009 là thấp nhất với xấp xỉ 4%. - Đối với khách hàng, trong thời kỳ kinh tế khó khăn, với nguồn ngân quỹ tăng lên với tốc độ giảm
ẠY

Vậy nghĩa là tốc độ tăng trưởng không giảm liên tục. ẠY


hoặc thấp hơn so với thời kỳ trước. Vì vậy, để có thể bán được hàng hóa, DN phải giảm giá, đây là
một áp lực rất lớn.
D

D
--> Nội dung chính của đoạn [3] là “Tác động của STKT tới quá trình tiêu thụ sản phẩm.”
Câu 19:
Điền một cụm từ không quá bốn tiếng từ đoạn [2] để hoàn thành nhận định sau:
So với thời kỳ không suy thoái, để thu toàn bộ tiền hàng từ khách hàng và nhà phân phối cũng như
các khoản hoàn ứng của nhân viên, doanh nghiệp phải mất _______ dài hơn.
tới hạn. Lực điện từ lúc này đủ mạnh để làm tàu bay trên đường ray giống như máy bay cất cánh.

PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Dẫn lái: Có nhiệm vụ luôn làm tàu cân bằng, ổn định giữa các đường ray khi di chuyển. Các kỹ sư
TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 12 cũng sử dụng nguyên lý các nam châm cùng cực thì hút nhau và trái cực thì đẩy nhau để đạt được
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
điều này.
*********************** Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút

L
Đề thi số: 12 Câu 1:
Họ và tên:……………………… Lớp: ………….Số báo danh: ……….

IA

IA
Đáy tàu đệm từ được làm từ
A. nhiều nam châm thông thường. B. kim loại thông thường.

IC

IC
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6 C. vật liệu siêu dẫn. D. sắt non.
Tàu đệm từ hay xe điện đồng cực từ tính (Magnetic levitation transport) là một phương tiện chuyên

FF

FF
chở được nâng lên, dẫn lái và chuyển động bởi lực từ hoặc lực điện từ. Câu 2:

O
Tàu đệm từ có thể đạt tới tốc độ
A. trên 500 km/h. B. từ 500 đến 600 km/h.
N

N
C. từ 400 đến 500 km/h. D. trên 600 km/h.
Ơ

Ơ
H

H
Câu 3:
N

N
Vì sao tàu đệm từ có thể di chuyển với tốc độ rất lớn?
A. Vì khối lượng của tàu không lớn.
Y

Y
B. Vì động cơ của tàu có công suất lớn.
U

U
Tàu đệm từ C. Vì tàu không chịu tác dụng của lực hút Trái Đất.
Q

Q
Tàu đệm từ có thể đạt đến tốc độ ngang với máy bay sử dụng động cơ cánh quạt hay phản lực; tức là D. Vì không có lực ma sát giữa tàu và đường ray.
M

M
tới khoảng từ 500 đến 600 km/h. Bởi vì không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa đường ray và tàu, nên
chỉ có lực ma sát giữa con tàu và không khí. Do đó, tàu đệm từ có khả năng di chuyển với tốc độ rất Câu 4:


cao, tiêu tốn ít năng lượng và có thể gây ra ít tiếng ồn. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Để tàu đạt được tốc độ cao như vậy, các tính toán phải đảm bảo đạt 3 yếu tố gồm: cơ chế nâng, đẩy
từ cực nam châm lực đẩy và lực hút điện trường
ẠY

và dẫn lái để tàu không bay khỏi bề mặt đường ray.


Cơ chế đẩy: Tàu sử dụng loạt các cuộn dây nam châm điện đặt ở hai bên thành đường ray. Khi từ ẠY hút hoặc đẩy từ trường
trường của nam châm điện tương tác với từ trường của nam châm siêu dẫn đặt trên thành tàu sẽ sản
D

D
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra
sinh ra lực đẩy. Khi các cực của hai nam châm cùng dấu sẽ tạo ra lực đẩy tàu hướng lên phía trước.
một ________ trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra ________ . Với
Cơ chế nâng: Cơ chế này tương tự như cơ chế đẩy nhưng lực là lực nâng tàu lên. Tốc độ tàu càng
nhanh lực nâng lên càng lớn. Điều này có nghĩa là sẽ không còn lực nâng khi tàu dừng. Vì vậy, ở tốc từ trường này nó có thể _________ một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường

độ thấp, tàu đệm từ vẫn dùng bánh xe thông thường. Bánh xe sẽ được nâng lên khi tàu đạt tới tốc độ này có tính chất tương đương với từ trường của _________ . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi _______ , làm đoàn tàu di Khi tàu chạy ổn định thì: Fday  Fcan  kv 2  0,5.1502  11250 N
chuyển về phía trước nhờ vào ________ giữa các nam châm với nhau. F  Fnang
2
 Fday
2
 190333 N
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Đáp án đúng:
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 7 đến 11.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Sét hay tia sét là hiện tượng phóng điện trong không khí giữa các đám mây và đất hay giữa các đám

L
Nguyên lí hoạt động của tàu đệm từ: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn điện, nó sẽ sinh ra mây mang các điện tích khác dấu, đôi khi sét còn xuất hiện trong các trận phun trào núi lửa hay bão

IA

IA
một điện trường trong các vòng dây. Sau đó các vòng dây này sẽ bị từ hóa và tạo ra từ trường . Với bụi.

IC

IC
từ trường này nó có thể hút hoặc đẩy một vật có từ tính khác nằm trong từ trường của nó. Từ trường
này có tính chất tương đương với từ trường của nam châm . Vì vậy khi dòng điện trong các cuộn

FF

FF
dây dẫn liên tục đổi chiều, thì các nam châm điện cũng liên tục thay đổi từ cực , làm đoàn tàu di

O
chuyển về phía trước nhờ vào lực đẩy và lực hút giữa các nam châm với nhau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
N

N
Ơ

Ơ
Câu 5:
H

H
Nam châm siêu dẫn đã tạo ra từ trường mạnh để giúp tàu đệm từ di chuyển với tốc độ cao. Hiện
tượng siêu dẫn là hiện tượng gì?
N

N
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới Sét
Y

Y
hạn. Khi có cơn giông, các đám mây gần mặt đất thường tích điện âm và mặt đất tích điện dương. Giữa
U

U
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp. đám mây và mặt đất có hiệu điện thế lớn. Sét là tia lửa điện hình thành giữa đám mây mưa và mặt
đất nên thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây,...
Q

Q
C. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0 (K).
Khi phóng điện trong khí quyển tia sét có thể di chuyển với tốc độ 36 000 km/s. Sự phát tia lửa của
D. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
M

M
sét làm áp suất không khí tăng đột ngột, gây ra tiếng nổ gọi là tiếng sấm (nếu phóng điện giữa hai
đám mây), hoặc tiếng sét (nếu phóng điện giữa đám mây và mặt đất).


Câu 6:
Một đầu tàu đệm từ nặng 19 tấn chạy ổn định với vận tốc 540 km/h. Biết lực cản của không khí
Câu 7:
được tính theo biểu thức: F = k.v2 với k = 0,5. Hỏi lực từ tổng hợp tác dụng lên đầu tàu là bao nhiêu?
ẠY

Trả lời: _______ N.


ẠY
Hiện tượng hình thành sét chứng tỏ rằng chất khí có thể dẫn điện trong điều kiện
A. áp suất của chất khí cao. B. hiệu điện thế rất cao.
D

D
(Kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất) C. hiệu điện thế thấp. D. áp suất của chất khi thấp.
Đáp án đúng “190332”:
Hướng dẫn giải: Câu 8:
Fnang  P  mg  19000.10  190000 N Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Những lợi ích của sét là
không tự lực hai đám mây đám mây và mặt đất tự lực
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Sét là quá trình phóng điện _________ .

Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ . Câu 11:


Một dòng điện được tạo ra trong một ống chứa khí hidro. Khi có một hiệu điện thế đủ cao giữa hai
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa __________ .
điện cực của ống, chất khí bị ion hoá và các electron chuyển động về cực dương, các ion dương về

L
(Kéo thả hoặc click vào để điền)

IA

IA
cực âm. Khi có 4,2.1018 electron và 2,2.1018 proton chuyển động qua tiết diện của ống trong mỗi
Đáp án đúng: giây thì cường độ và chiều của dòng điện chạy qua ống khí này là

IC

IC
Điền từ thích hợp vào chỗ trống. A. 1,024 A, từ cực âm sang cực dương.
Sét là quá trình phóng điện tự lực .

FF

FF
B. 0,32 A, từ cực dương sang cực âm.
Sấm là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa hai đám mây. C. 0,32 A, từ cực âm sang cực dương.

O
Sét là tiếng nổ khi có sự phóng điện giữa đám mây và mặt đất . D. 1,024 A, từ cực dương sang cực âm.
Hướng dẫn giải:
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
N

N
Chiều dòng điện trong ống phóng điện là từ cực dương sang cực âm của ống. Cường độ dòng điện
Ơ

Ơ
qua ống:
Câu 9:
q  ne  n p  . | e | 4, 2.1018  2, 2.1018.1, 6.1019
H

H
Tại sao sét thường đánh vào các mô đất cao, ngọn cây? I    1, 024 A
N

N
t t 1
A. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường mạnh nhất.
Y

Y
B. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường mạnh nhất.
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 12 đến 16.
U

U
C. Vì các nơi đó ở cao nhất so với mặt đất nên có điện trường yếu nhất.
Để dẫn điện từ nhà máy phát điện đến hộ tiêu thụ cần phải có đường dây tải điện. Nếu khoảng cách
D. Vì các nơi đó giống như những mũi nhọn nên có điện trường yếu nhất.
Q

Q
từ nơi sản xuất điện đến hộ tiêu thụ lớn, một vấn đề đặt ra là việc truyền tải điện năng đi xa làm sao
cho kinh tế nhất.
M

M
Câu 10: Cùng một công suất truyền tải trên đường dây, nếu điện áp truyền tải cao thì dòng điện chạy trên


Cho các ảnh hưởng của sét lên đời sống như sau: đường dây nhỏ, do đó trọng lượng và chi phí dây dẫn sẽ giảm xuống, đồng thời tổn hao năng lượng
(1) Sét phá hủy các công trình cao tầng và gây các đám cháy rừng lớn. trên đường dây sẽ giảm. Vì thế, muốn truyền tải công suất lớn đi xa ít tổn hao và tiết kiệm kim loại
(2) Khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho nitơ hoạt động. màu, người ta phải dùng điện áp cao, thường là 35, 110, 220, 500 kV. Thực tế các máy phát điện chỉ
ẠY

(3) Sét đánh thẳng vào nhà cửa, công trình hoặc bồn nước kim loại hay trụ anten nằm trên công trình
đó, đánh vào cây cối, đánh vào người đang di chuyển khi đang có dông.
ẠY
phát ra điện áp trong khoảng 3 - 21 kV, do đó phải có thiết bị tăng điện áp ở đầu đường dây. Mặt
khác các hộ tiêu thụ thường yêu cầu điện áp thấp, từ 0,4 - 6 kV, vì vậy cuối đường dây phải có thiết
D

D
bị giảm điện áp xuống. Thiết bị dùng để tăng điện áp ở đầu đường dây và giảm điện áp cuối đường
(4) Khi có sấm chớp tạo ra một lượng nhỏ khí ozon (O3) có tác dụng sát khuẩn trong không khí và
dây gọi là máy biến áp.
hấp thụ các tia tử ngoại để bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
(5) Tia lửa điện từ sét giúp nitơ và oxy trong không khí kết hợp lại thành NO2 theo nước mưa thành
phân đạm cho đất.
D. tăng điện áp, giảm cường độ dòng điện.
Hướng dẫn giải:
Cuộn sơ cấp có số vòng là N1, cuộn thứ cấp có số vòng là N2.
N1 U1 I 2
 
Ta có: N 2 U 2 I1

L
N1  N 2  U1  U 2 ; I1  I 2

IA

IA
IC

IC
Câu 15:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường

FF

FF
A. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
B. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau.

O
C. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện.
Máy biến áp N D. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.

N
Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
Câu 12:
Muốn làm giảm hao phí do tỏa nhiệt của dòng fuco gây trên khối kim loại người ta thường chia khối
Máy biến áp được dùng để
H

H
kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện nhau. Khi đó dòng fuco chỉ chạy trong từng lá
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
N

N
mỏng, vì từng lá đơn lẻ có kích thước nhỏ nên có điện trở lớn, cường độ dòng điện fuco trong các lá
B. biến đổi cường độ của dòng điện xoay chiều.
sẽ giảm đi nhiều so với cường độ dòng điện fuco trong cả khối lớn.
Y

Y
C. biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều.
U

U
D. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
Câu 16:
Q

Q
Bằng đường dây truyền tải một pha, điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến một khu
Câu 13: tái định cư. Các kĩ sư tính toán được rằng: nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được
M

M
Máy biến áp hoạt động dựa vào hiện tượng nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 lên 144. Biết rằng chỉ có hao phí trên đường dây là đáng


A. cộng hưởng điện từ. B. giao thoa điện từ. kể; các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau. Điện áp truyền đi là 3U, nhà máy này cung cấp đủ điện
C. quang điện. D. cảm ứng điện từ. năng cho bao nhiêu hộ dân?
ẠY

Câu 14: ẠY
Trả lời: _______ hộ dân.

Đáp án đúng: “164”


D

D
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp
Hướng dẫn giải:
này có tác dụng
Công suất điện của nhà máy: P
A. tăng điện áp và cường độ dòng điện.
Công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0
B. tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
Điện trở đường dây tải là R
C. giảm điện áp và cường độ dòng điện.
n là số hộ dân được cung cấp điện khi điện áp truyền đi là 3U Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
2
P R - Bước 1: Cho 2 ml ancol isomylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống
Công suất hao phí trên đường dây: P 
U2 nghiệm khô.
Theo bài ta có: - Bước 2: Lắc đều, đun cách thuỷ hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
2
P R - Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm và ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
P  36 P0 
U 2 (1)
Phát biểu nào sau đây đúng?

L
IA

IA
P2 R A. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
P  144 P0 
4U 2 (2)
B. Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

IC

IC
P2 R C. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.
P  nP0 
9U 2 (3)

FF

FF
D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl
Giải các phương trình trên ta tìm được n = 164 axetat.

O
Hướng dẫn giải:
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 17 đến 19. N (1) Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.

N
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường Đúng. Do este thu được không tan trong nước, nổi lên trên, nên có thể sử dụng phương pháp chiết
Ơ

Ơ
có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm. để tách este (chiết là phương pháp dùng để tách hai chất lỏng không hoà tan vào nhau).
H

H
Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hoá giữa axit hữu cơ và ancol (2) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
thu được este và nước.
N

N
Sai. Hỗn hợp bị tách thành 2 lớp, trong đó lớp este bên trên, lớp bên dưới chứa ancol dư, axit dư,
Nhưng đối với các este đặc biệt như este của phenol, người ta phải thực hiện phản ứng giữa anhiđrit nước.
Y

Y
axit và phenol, hay este vinyl axetat...
(3) Phản ứng este hoá giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
U

U
Sai. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch.
Q

Q
Câu 17:
(4) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thuỷ phân của isoamyl axetat.
Phương trình phản ứng điều chế este vinyl axetat là
Sai. Thêm nước lạnh để tăng tỉ khối của hỗn hợp giúp tách este ra dễ dàng hơn.
M

M
A. CH 3COOH  CH  CH  CH 3COOCH  CH 2 .


B. CH 2  CHCOOH  CH 3OH  CH 2  CHCOOCH 3  H 2 O . Câu 19:
C. CH 3COOH  CH 2  CHOH  CH 3COOCH  CH 2  H 2O . Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
ẠY

D. CH 3COOH  CH 2  CHCH 2OH  CH 3COOCH 2CH  CH 2 .


Hướng dẫn giải:
ẠY
- Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
- Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
D

D
thứ hai.
Không thể điều chế trực tiếp vinyl axetat từ axit axetic và ancol vinylic vì ancol này không bền, do
đó phải thực hiện phản ứng giữa axit axetic và axetilen. - Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:

Câu 18: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. dụng quặng pirit để sản xuất axit sunfuric.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 20:
Số phát biểu đúng là Ứng dụng nào sau đây không phải của axit sunfuric?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. A. Sản xuất phân bón. B. Tinh chế dầu mỏ.

L
Hướng dẫn giải: C. Khử chua đất trồng. D. Xử lí nước thải.

IA

IA
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. Hướng dẫn giải:
Đúng. Do este không tan trong nước. Đất chua là đất có dư axit (ion H+), do đó sẽ không dùng axit để khử chua đất trồng.

IC

IC
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

FF

FF
Sai. Do phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng không hoàn toàn, nên ống Câu 21:
nghiệm thứ nhất hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Phát biểu sau đây đúng hay sai? Hiện nay, công nghệ CaSO4 là công nghệ được áp dụng phổ biến

O
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. nhất để chế tạo axit sunfuric.
Sai. Ống 1 thu được CH3COOH và C2H5OH, cùng với CH3COOC2H5 dư. Ống 2 thu được A. Sai. B. Đúng.
N

N
CH3COONa và C2H5OH. Hướng dẫn giải:
Ơ

Ơ
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thuỷ (ngâm trong nước nóng). Sai, công nghệ tiếp xúc.
H

H
Đúng. Cả hai cách đều cung cấp nhiệt độ cho phản ứng ở mức 50 - 70 độ C.
N

N
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Câu 22:
Đúng. Trong ống sinh hàn, những chất bay hơi khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ và chảy ngược trở lại ống
Y

Y
Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là _______ .
nghiệm.
U

U
Đáp án đúng:
Q

Q
Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 20 đến 24. Ở Mỹ, nguyên liệu chính được sử dụng để sản xuất axit sunfuric là lưu huỳnh .
Axit sunfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với lượng lớn hơn bất kì chất hoá học nào,
M

M
Hướng dẫn giải:
ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là 165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng


Lưu huỳnh.
dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước
thải và tinh chế dầu mỏ.
Câu 23:
Có ba công nghệ thông dụng để sản xuất axit sunfuric là công nghệ tiếp xúc, công nghệ NOx và
ẠY

công nghệ CaSO4. Nguyên lý chung của các công nghệ này đều là thu SO2 từ các nguyên liệu đầu
vào khác nhau như lưu huỳnh, quặng pirit sắt, chalkopyrit, sphalerit, galenit, CaSO4, các loại khí rửa,
ẠY
Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric: A → SO2 → B → H2SO4.
A và B lần lượt là
D

D
khí thải chứa lưu huỳnh oxit…Tiếp theo, SO2 được oxy hóa thành SO3 trong các thiết bị tiếp xúc có A. S, H2SO3. B. FeS2, SO3. C. O2, SO3. D. S, O2.
sử dụng xúc tác. Cuối cùng, SO3 được hấp thụ trong axit loãng để thành H2SO4. Hướng dẫn giải:
Trên thế giới, công nghệ tiếp xúc là công nghệ hiện đại và được áp dụng phổ biến nhất. Về nguyên (1) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
liệu, ở Mỹ người ta chủ yếu sử dụng nguyên liệu lưu huỳnh, còn các nước khác phần lớn đều sử (2) 2SO2 + O2 → 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4

Câu 24:
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày, nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98%
thì tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit đó? Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%.

L
A. 77,16 tấn. B. 69,44 tấn. C. 62,44 tấn. D. 70,86 tấn.
Sơ đồ I

IA

IA
Hướng dẫn giải: Sơ đồ II
Ta có sơ đồ: FeS2 → 2H2SO4 Hướng dẫn giải:

IC

IC
1 mol → 2 mol Sơ đồ I, nếu loại bỏ C thì mất đi 3 loài là B, D và F.

FF

FF
120 gam → 196 gam Sơ đồ II, nếu loại bỏ C thì chỉ mất đi loài B.
60 tấn ← 98 tấn Sơ đồ III, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là G và F.

O
Khối lượng FeS2 lý thuyết để sản xuất được 98 tấn H2SO4 là 60 tấn. Sơ đồ IV, nếu loại bỏ C thì mất đi 2 loài là D và F.
60
N

N
 66, 67
→ Khối lượng FeS2 thực tế là: 90% (tấn) Dựa vào những thông tin bên dưới và trả lời câu hỏi từ 26 đến 28.
Ơ

Ơ
66, 67 Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A
 69, 44
H

H
Quặng pirit chứa 96% FeS2 → Khối lượng quặng là: 96% (tấn) là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
N

N
Câu 25:
Y

Y
Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là A, B, C, D, E, F,
U

U
G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong
Q

Q
lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ có loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới
thức ăn nào dưới đây đúng với các thông tin đã cho?
M

M
A. B.


Câu 26:

Chuỗi thức ăn dài nhất có _______ bậc dinh dưỡng.


ẠY

ẠY
Đáp án đúng:

Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.


D

D
Sơ đồ III Hướng dẫn giải:
Sơ đồ IV
Các chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng bao gồm:
C. D.
A→B→E→C→D
A→G→E→C→D ngoài cơ thể. Đột biến là những biến đổi gián đoạn, đột ngột về số lượng, chất lượng và cấu trúc vật
A→B→E→H→D chất di truyền không phải do sự phân ly và trong tuyệt đại đa số trường hợp không phải do sự tổ hợp
A→G→E→H→D lại gen. Đột biến khi đã biểu hiện thành kiểu hình thì gọi là thể đột biến.
Đột biến có thể xảy ra trong nhân hoặc phần di truyền ngoài nhân, có thể xảy ra ở mức độ gen (đột
biến gen) hoặc mức độ nhiễm sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể). Trong cơ thể đa bào, đột biến có thể
Câu 27:
xảy ra trong tế bào phát sinh giao tử, tạo ra những giao tử đột biến (đột biến giao tử) hoặc phát sinh

L
Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số _______ chuỗi thức ăn. trong tế bào sinh dưỡng (đột biến soma). Các đột biến giao tử có thể di truyền cho thế hệ sau qua

IA

IA
Đáp án đúng: sinh sản hữu tính. Đột biến soma có thể đưa đến những trực trặc về chức năng, hoặc làm chết tế bào

IC

IC
và có thể gây ung thư. Các đột biến soma được nhân lên trong mô và thường tạo thể khảm. Một số
Theo lí thuyết, lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
trường hợp đột biến phát sinh trong tế bào ở giai đoạn phôi 2 - 8 tế bào, có thể di truyền qua sinh sản

FF

FF
Hướng dẫn giải: hữu tính.
Lưới thức ăn trên có tổng số 11 chuỗi thức ăn. Các gen riêng rẽ có thể bị ảnh hưởng bởi đột biến điểm, dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp

O
bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng hoán (đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin
A→B→E→C→D A→B→E→H→D
hoặc pirimidin...), hoặc thay thế dị hoán (đột biến thay thế nucleotit của nhóm purin bằng nucleotit
N

N
A→G→E→C→D A→G→E→H→D
thuộc nhóm pirimidin và ngược lại...), hoặc đột biến có thể đưa đến mất nucleotit (đột biến mất
Ơ

Ơ
A→B→E→D A→G→H→D
nucleotit) hoặc thêm (đột biến thêm nucleotit), hoặc đảo vị trí của các nucleotit của gen.
A→E→D A→B→C→D
H

H
Đột biến thay thế một cặp bazơ nitơ này bằng một cặp bazơ nitơ khác có thể ảnh hưởng hoặc không
A→E→H→D A→E→C→D ảnh hưởng đến chức năng của gen, nhưng đột biến làm mất hoặc thêm một hoặc vài cặp nucleotit
N

N
A→G→E→D thường đưa đến làm mất chức năng gen.
Y

Y
U

U
Câu 28: Câu 29:
Q

Q
Loại đột biến nào dưới đây không phải đột biến nhiễm sắc thể?
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài _______ sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so
A. Đột biến lệch bội.
M

M
với loài C.
B. Đột biến đa bội.


Đáp án đúng:
C. Đột biến đảo đoạn.
Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. D. Đột biến thêm một cặp nucleotit.
ẠY

Hướng dẫn giải:


Loài D sử dụng loài C làm thức ăn nên loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn nếu như loài C bị
ẠY
Hướng dẫn giải:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc thể; bao gồm: mất đoạn,
lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
D

D
nhiễm độc.
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những đột biến làm thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi từ 29 đến 31. bào; bao gồm: đột biến lệch bội (dị bội) và đột biến đa bội.

Quan niệm hiện đại trên cơ sở của các thành tựu nghiên cứu vật liệu di truyền cho rằng, đột biến là
những biến đổi gián đoạn trong vật chất di truyền, có liên quan rất phức tạp với môi trường trong và Câu 30:
Loại đột biến nào dưới đây dẫn đến sự trao đổi hoặc thay thế cặp bazơ nitric theo kiểu thay thế đồng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
hoán? Ab
X DX d AB d
A. A → G. B. G → T. C. X → G. D. T → A. thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái aB với ruồi đực X Y được F1 gồm 160 cá
ab
Hướng dẫn giải: thể trong đó có 6 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia
Kiểu thay thế đồng hoán là đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong mỗi nhóm purin hoặc pirimidin. vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng được thụ tinh phát triển

L
Nhóm purin gồm A và G. thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong

IA

IA
Nhóm pirimidin gồm T và X. quá trình tạo giao tử?
A. 40 tế bào. B. 32 tế bào. C. 96 tế bào. D. 120 tế bào.

IC

IC
Câu 31: Hướng dẫn giải:

FF

FF
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào dưới đây đúng? Đối tượng của câu hỏi là ruồi giấm → Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, không xảy ra ở giới đực.

Ta có: aaB X X  6 :160  3, 75%.


d d
A. Alen đột biến luôn có tổng số nucleotit bằng tổng số nucleotit của alen ban đầu.

O
B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi  aaB  15%  X D X d  X d Y  1/ 4 X d X d 
polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
N

N
Mặt khác ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều
Ơ

Ơ
→ Con đực cho ra giao tử ab = 1/2.
dài của gen.
→ Ở con cái giao tử aB = 30%.
H

H
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin
→ Tần số hoán vị gen là 40%.
N

N
của chuỗi polipeptit.
Số trứng tham gia thụ tinh: 160 : 80% = 200.
Hướng dẫn giải:
Y

Y
→ Số trứng xảy ra hoán vị: 200 x 40% = 80.
- Đột biến điểm bao gồm: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit và thay thế một
U

U
cặp nucleotit. → Số tế bào xảy ra hoán vị: 80 x 2 = 160 (do 1 tế bào cho 1 trứng).
Q

Q
→ Khi mất và thêm một cặp nucleotit thì tổng số nucleotit sẽ thay đổi. Tế bào xảy ra hoán vị cho 1/2 giao tử hoán vị và 1/2 giao tử liên kết.

- Nếu đột biến xảy ra ở vùng điều hòa thì có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi nhưng có thể → Số tế bào không hoán vị: 200 - 160 = 40 tế bào.
M

M
làm tăng số lượng chuỗi.


→ Đột biến vẫn có thể gây hại. Câu 33:
- Vì là đột biến điểm và không làm thay đổi tổng liên kết hiđro. Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Xét hai tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản
→ Dạng thay A - T bằng T - A hoặc thay G - X bằng X - G. đều nguyên phân liên tiếp 11 đợt. 1,5625% tế bào con trải qua giảm phân. Số lượng nhiễm sắc
ẠY

→ Tổng nucleotit không đổi. ẠY


thể đơn môi trường cần cung cấp cho qua trình giảm phân là bao nhiêu?
A. 1024. B. 256. C. 64. D. 512.
→ Chiều dài của gen không đổi.
D

D
Hướng dẫn giải:
Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 8.
Câu 32:
Hai tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 11 đợt tạo ra 2 x 211 = 4096 tế bào.
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b);
2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định màu Số tế bào tham gia giảm phân là 4096 x 0,015625 = 64 tế bào.
Số NST đơn môi trường cung cấp cho giảm phân là 64 x 8 = 512 NST.
Câu 37:
Câu 34: Trên cơ thể con người, những bộ phận nào dưới đây được xem là cơ quan thoái hoá?
Quá trình tổng hợp của vi sinh vật được ứng dụng trong những quá trình sản xuất nào dưới đây? A. Xương cùng, trực tràng. B. Ruột thừa, ruột già.
I. Sản xuất rượu, tương, cà muối. C. Răng khôn, trực tràng. D. Xương cùng, ruột thừa.

L
II. Sản xuất chất xúc tác sinh học, gôm. Hướng dẫn giải:

IA

IA
III. Sản xuất protein đơn bào. Cơ quan thoái hoá cũng là các cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một
IV. Sản xuất nem chua, nước mắm. loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

IC

IC
A. II và III. B. III và IV. C. I và IV. D. I và II. Xương cùng, ruột thừa và răng khôn ở người được xem là cơ quan thoái hoá.

FF

FF
Hướng dẫn giải:
Việc sản xuất rượu, tương, cà muối, nem chua và nước mắm dựa trên quá trình phân giải vi sinh vật. Câu 38:

O
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal, tương đương với 10% năng
N

N
Câu 35:
lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thấp hơn liền kề với nó. Cá mương tích luỹ được một lượng năng
Trong quá trình nhân lên của virut, giai đoạn nào xảy ra sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ
Ơ

Ơ
lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp xác. Tảo tích luỹ được 12 × 108 kcal. Hiệu
thể của tế bào chủ?
H

H
suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là bao nhiêu?
A. Giai đoạn xâm nhập. B. Giai đoạn hấp phụ.
N

N
A. 12%. B. 10%. C. 15%. D. 6%.
C. Giai đoạn phóng thích. D. Giai đoạn sinh tổng hợp.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Y

Y
- Bậc dinh dưỡng cấp 2 là giáp xác.
Giai đoạn hấp phụ: virut bám vào tế bào chủ nhờ các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của
U

U
- Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tảo, tích luỹ được 12 × 108 kcal.
virut (đối với virut không có vỏ ngoài) tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
Q

Q
(như chìa khóa và ổ khóa). - Cá quả tích luỹ được 1152 × 103 kcal = 10% năng lượng tích luỹ ở cá mương.
→ Số năng lượng cá mương tích luỹ được là: 1152 × 104 kcal.
M

M
Câu 36: - Cá mương tích luỹ được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích luỹ ở giáp


xác.
Các con đực của nhiều loài ruồi Drosophila khác nhau sống trên cùng một vùng của quần đảo
Hawaii có các trình tự giao hoan tinh tế bao gồm cả việc đánh đuổi các con đực khác và các kiểu di → Số năng lượng tích luỹ ở giáp xác là: 144 × 106 kcal.
- Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
ẠY

chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Sự hình thành các con ruồi trên là ví dụ minh hoạ cho
con đường hình thành loài bằng kiểu cách li sinh sản nào? ẠY
(144 × 106) : (12 × 108) = 12%.
A. Cách li cơ học.
D

D
B. Cách li mùa vụ.
C. Cách li nơi ở. D. Cách li tập tính. Câu 39:
Hướng dẫn giải: Hiện tượng nào dưới đây phản ánh dạng biến động số lượng của quần thể sinh vật không theo chu
Cách li tập tính: Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa kì?
chúng thường không giao phối với nhau. A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt
độ xuống dưới 8oC.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Hướng dẫn giải:
- Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 - 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.

L
IA
→ Biến động theo chu kì, cứ 3 - 4 năm lại lặp lại.
- Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.

IC
→ Biến động theo chu kì, ở nước ta thì mùa xuân năm nào cũng ấm áp.

FF
- Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch và nhái giảm vào những năm có mùa động giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 8oC.

O
→ Không xác định được những năm có mùa đông giá rét có lặp đi lặp lại được hay không.
→ Biến động không theo chu kì.
N
- Ở Việt Nam, hàng năm vào mùa thu hoạch lúa và ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Ơ
→ Biến động theo chu kì, có từ "hàng năm" tức là có sự lặp đi lặp lại.
H
N

Câu 40:
Khi nói về hình thức sinh sản trinh sinh, phát biểu nào dưới đây sai?
Y

A. Không cần sự tham gia của giao tử đực.


U

B. Không xảy ra quá trình giảm phân.


Q

C. Tạo ra những cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.


M

D. Xảy ra ở động vật bậc thấp.


Hướng dẫn giải:

Trinh sinh là một hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới có
bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
ẠY

Trinh sinh thường ở các loài chân đốt như ong, kiến, rệp; một vài loài cá, lưỡng cư, bò sát.
D

You might also like