Professional Documents
Culture Documents
20230706-Khung CTDT MEN
20230706-Khung CTDT MEN
20230706-Khung CTDT MEN
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TÍCH HỢP
2023
CỬ NHÂN-THẠC SĨ KHOA HỌC
KỸ THUẬT VI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG
NGHỆ NANO
HÀ NỘI – 2023
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cấu trúc chung của chương trình đào tạo (General Program Structure)
BẬC CỬ NHÂN
Khối kiến thức Tín chỉ Ghi chú
(Professional component) (Credit) (Note)
Giáo dục đại cương
53
(General Education)
Toán và khoa học cơ bản Thiết kế phù hợp theo nhóm ngành đào tạo
(Mathematics and basic 32
(Major oriented)
sciences)
Lý luận chính trị & Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Pháp luật đại cương 13 (in accordance with regulations of Vietnam Ministry of
(Law and politics) Education and Training)
2
Giáo dục thể chất & Giáo
dục quốc phòng – an ninh
(Physical Education/ Military -
Education)
Military Education is applied
for Vietnamese student only.
Tiếng Anh Gồm 2 học phần Tiếng Anh cơ bản
8
(English) (02 basic English courses)
Giáo dục chuyên nghiệp
82
(Professional Education)
Cơ sở và cốt lõi ngành
(Basic and Core of 49
Engineering)
Gồm hai phần kiến thức bắt buộc:
- Kiến thức bổ trợ về xã hội, khởi nghiệp và các kỹ
Kiến thức bổ trợ năng khác (6TC);
(Soft skills) 9 - Technical Writing and Presentation (3TC).
Include of 02 compulsory modules:
- Social/Start-up/other skill (6 credits);
- Technical Writing and Presentation (3 credits).
Khối kiến thức Tự chọn theo môđun tạo điều kiện cho
Tự chọn theo môđun sinh viên học tiếp cận theo một lĩnh vực ứng dụng.
16
(Elective Module) Elective module provides specialized knowledge oriented
towards different concentrations.
Thực tập kỹ thuật Thực hiện từ trình độ năm thứ ba
2
(Engineering Practicum) (scheduled for third year or above)
Đồ án tốt nghiệp cử nhân
6
(Bachelor Thesis)
BẬC THẠC SĨ
Kiến thức chung
(General Education) Tiếng Anh tự học. Sinh viên đạt chuẩn đầu ra B1.
English is Self-study subject. Students are required to meet
Triết học (Philosophy) 3 the B1 output standard.
Tiếng Anh (English)
Sinh viên theo học CTĐT tích hợp sẽ được công nhận
12 tín chỉ.
Students attending the Integrated Training Program will
receive 12 credits from bachelor subjects.
Kiến thức ngành rộng Sinh viên không theo học CTĐT tích hợp sẽ được
(Major knowledge)
12 công nhận tối đa 6 tín chỉ và cần thực hiện đồ án
nghiên cứu đề xuất với thời lượng 6 tín chỉ.
Students not enrolled in the Integrated Training Program
will receive a maximum of 6 credits from bachelor
subjects.and need to conduct a proposed research project of
6 credits.
3
Đây là khối kiến thức ngành nâng cao, chuyên sâu
theo các định hướng chuyên môn của ngành đào tạo.
This is an advanced, specialized knowledge component
based on professional orientations of the training major.
Khối kiến thức ngành nâng cao gồm 2 phần:
Advanced knowledge component consists of 2 parts:
Kiến thức ngành nâng cao (i) Tín chỉ dành cho các học phần dạng
(Advanced specialized 14 thông thường.
knowledge)
Credit for regular modules
(ii) Tín chỉ dành cho 02 chuyên
đề/seminar; mỗi chuyên đề/seminar là 3 TC.
Khối này là 6 tín chỉ.
(iii) Credits are for 02 seminars; Each seminar
is 3 credits. This component has total 6 credits.
Sinh viên có thể lựa chọn giữa các mô đun, nhưng khi
Mô đun định hướng nghiên đã chọn mô đun nào thì phải hoàn thành toàn bộ các học
cứu 16 phần trong mô đun đó.
(Research-oriented elective Students can choose one of elective modules, but once they
module) have been selected, they must complete all the modules in that
module.
Nội dung luận văn thạc sĩ được phát triển từ nội dung
Luận văn thạc sĩ KH 15 Đồ án nghiên cứu tại bậc học cử nhân
(Master thesis) The content of master thesis should be developed from the
content of research projects at bachelor level
Tổng cộng chương trình 48 tín chỉ (48 credits) và 12 tín chỉ được công nhận (12 transfer
thạc sĩ khoa học (Total) credits from Bachelor program)
Tổng cộng chương trình
tích hợp cử nhân-thạc sĩ 183 tín chỉ (183 credits)
khoa học (Total)
4
Danh mục học phần và kế hoạch học tập chuẩn (course list and Schedule)
5
KHỐI KỲ HỌC THEO KẾ HOẠCH
MÃ SỐ
TT TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG CHUẨN
(Course
(No.) (Course name) (Tín chỉ)
ID) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
(Credit)
22 PH1110 Vật lý đại cương I (Physics I) 3(2-1-1-6) 3
23 PH1120 Vật lý đại cương II (Physics II) 3(2-1-1-6) 3
24 PH1130 Vật lý đại cương III (Physics III) 3(2-1-1-6)
3
Tin học đại cương (Introduction to
25 IT1110 4(3-1-1-8) 4
Computer Science
26 CH1017 Hoá học (Chemistry) 3(2-1-1-6) 3
Cơ sở và cốt lõi ngành 49
Nhập môn Kỹ thuật Vi điện tử và
Công nghệ Nano (Introduction of
27 MEN1110 Microelectronic Engineering and
3(3-0-0-6) 3
Nanotechnology)
6
KHỐI KỲ HỌC THEO KẾ HOẠCH
MÃ SỐ
TT TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG CHUẨN
(Course
(No.) (Course name) (Tín chỉ)
ID) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
(Credit)
Công nghệ mạch tích hợp mật độ cao
43 MEN3150 (Technology for very large-scale 2(2-0-0-4)
2
integration)
44 MEN3170 Đồ án I (Project I) 3(0-0-6-6) 3
7
KHỐI KỲ HỌC THEO KẾ HOẠCH
MÃ SỐ
TT TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG CHUẨN
(Course
(No.) (Course name) (Tín chỉ)
ID) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
(Credit)
Công nghệ màng mỏng (Thin Films
63 MEN4071 2(1-0-2-4) 2
Technology
Điều khiển và Ghép nối thiết bị ngoại
64 MEN4051 vi (Programing and Interfacing for 2(1-0-2-4) 2
external equipment)
Cảm biến và Thiết bị Đo lường
65 MEN4081 2(2-0-0-4) 2
(Sensors and Instrumentations)
Công nghệ hiển thị hình ảnh (Display
66 MEN4041 2(2-0-0-4) 2
technology)
Công nghệ nano trong chuyển đổi
67 MEN4131 năng lượng (Nanotechnology for 2(2-0-0-4) 2
energy conversion)
Công nghệ tích trữ năng lượng
68 MEN4111 2(2-0-0-4) 2
(Electrochemical energy storage)
Linh kiện nano từ và spintronic
69 MEN4121 (Nanomagnetic and spintronic 2(1-0-2-4) 2
devices)
9
KHỐI KỲ HỌC THEO KẾ HOẠCH
MÃ SỐ
TT TÊN HỌC PHẦN LƯỢNG CHUẨN
(Course
(No.) (Course name) (Tín chỉ)
ID) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
(Credit)
Bachelor
program)
183 tín chỉ
Tổng cộng chương trình tích hợp cử nhân-thạc sĩ khoa
(183
học (Total)
credits)
- Chương trình ưu tiên dành cho sinh viên học tích hợp, đăng ký học liên tục từ bậc cử nhân lên
thạc sĩ. Tuy nhiên, chương trình thạc sĩ này (CTĐT Thạc sĩ khoa học chuẩn là 60 Tín chỉ) cũng
có thể áp dụng cho những sinh viên không học liên tục như sau:
+ Sinh viên tốt nghiệp tại trường ở trình độ cử nhân/kỹ sư, đúng ngành nhưng không theo
chương trình tích hợp, nếu muốn tiếp tục học lên chương trình thạc sĩ khoa học sẽ được công
nhận tối đa 6 tín chỉ. Những sinh viên này cần phải thực hiện 01 đồ án 6 tín chỉ (Nghiên cứu đề
xuất/Research proposal) dưới sự hướng dẫn và đánh giá của giáo viên hướng dẫn luận văn.
Tổng khối lượng phải tích lũy ít nhất là 54 tín chỉ.
+ Đối với các sinh viên tốt nghiệp cử nhân hay kỹ sư ngành gần, hay ngành phù hợp của Trường
hay các trường khác phải học bổ sung tối đa 16 tín chỉ (để đáp ứng kiến thức của khối mô đun
tự chọn định hướng bậc cử nhân). Tổng khối lượng phải tích lũy ít nhất là 64 tín chỉ.
10