Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Past perfect ( quá khứ hoàn thành )

I. Công thức thì quá khứ hoàn thành


Công thức quá khứ hoàn thành cũng gồm 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành

1. Thể khẳng định thì quá khứ hoàn thành


Cấu trúc: S + had + VpII

Trong đó:

 S (subject): Chủ ngữ


 Had: trợ động từ
 VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Ví dụ:

 She had had breakfast before we came. ( Cô ấy đã ăn sáng trước khi chúng tôi tới. )
 The boy had finished his homework before he went to bed last night. ( Cậu bé đã hoàn
thành bài về nhà trước khi đi ngủ đêm qua. )

2. Thể phủ định thì quá khứ hoàn thành


Cấu trúc: S + had not + VpII

Lưu ý: hadn’t = had not

Ví dụ:

 Linda hadn’t washed the dishes when her mother came home. (Linda vẫn chưa rửa bát
khi mẹ cô ấy về đến nhà.)
 We hadn’t eaten anything by the time our father returned . (Lúc bố chúng tôi quay lại,
chúng tôi vẫn chưa ăn gì .)

Nắm vững công thức thì quá khứ hoàn thành để làm bài tập

3. Thể nghi vấn thì quá khứ hoàn thành


Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Had + S + VpII?


Trả lời:

 Yes, S + had.
 No, S + hadn’t.

Ví dụ:

 Had he left when we went to bed? (Anh ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?)
Yes, he had./ No, he hadn’t.
 Had your phone disappeared by the time you woke up? (Tên trộm đã biến mất trước
khi anh tỉnh dậy phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t

Câu hỏi WH- question thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: WH-word + had + S + VpII +…?

Trả lời: S + had + VpII +…

Ví dụ:

 What had you done before midnight yesterday? (Cậu đã làm gì trước nửa đêm hôm
qua?)
 How had he tried before he achieved his goal? (Trước khi ông ấy đạt được mục tiêu
của mình, ông ấy đã cố gắng như thế nào?)

II. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh
Để biết khi nào dùng quá khứ hoàn thành; bạn cần phải nắm rõ các trường hợp, tình huống để
không nhầm lẫn với quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.

1. Diễn tả một hoạt động đã xảy ra và hoàn thành trước một hành động
khác trong quá khứ
Ví dụ:

 Jane had cooked breakfast when we got up. (Jane đã nấu bữa sáng trước khi chúng tôi
thức dậy.)
 The plane had left by the time I arrived at the airpot.(Máy bay đã rời đi trước khi tôi tới
sân bay.)

2. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất
định trong quá khứ
Ví dụ:

 We had had that car for ten years before it broke down. (Chúng tôi đã có cái ô tô đó
trong mười năm trước khi nó bị hỏng.)
 By the time Alex finished his studies, he had been in London for over eight years.
(Trước khi Alex hoàn thành việc học, anh ấy đã ở London được tám năm.)

3. Diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong
quá khứ
Ví dụ:

 She had travelled around the world before 2010. (Cô ấy đã đi vòng quanh thế giới
trước năm 2010.)
 He had never played football until last week. (Anh ấy chưa từng bao giờ chơi bóng đá
cho tới tuần trước.)

4. Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động
khác
Ví dụ:

 Tom had prepared for the exams and was ready to do well. (Tom đã chuẩn bị cho bài
kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
 Dunny had lost twenty pounds and could begin anew. (Dunny đã giảm 20 pounds và có
một ngoại hình mới).

5. Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
trong quá khứ
Ví dụ:

 If I had known that, I would have acted differently. (Nếu tôi biết điều đó, tôi đã hành
xử khác đi.)
 She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc
nếu cô ấy được mời.)

6. Dùng để thể hiện sự thất vọng về sự việc nào đó trong quá khứ
Các dùng này thường thấy trong cấu trúc điều ước ở quá khứ.

Ví dụ:

 We wished we had purchased the ticket. (Chúng tôi ước là mình đã mua tấm vé.)
 I wished I had told the truth. (Tôi ước là tôi đã nói sự thật.)

III. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong tiếng
Anh
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành thường là các liên từ.

1. Các từ nhận biết


 Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
 Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

 Before I went to school, my mother had packed me a lunch.


(Trước khi tôi tới trường, mẹ đã đóng gói bữa trưa cho tôi.)
 By the time they broke up, they had lived with each other for 3 years.
(Trước khi họ chia tay, họ đã sống với nhau được 3 năm.)
 He hadn’t recognized it until i told him.
(Anh ta không nhận ra điều đó cho tới khi tôi nói với anh ấy.)

2. Vị trí các liên từ


When (Khi)

Ví dụ:

 When they arrived at the airport, her flight had taken off before 2 hours.
(Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.)

Before (Trước khi)

Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

 He had done his homework before his mother asked him to do so.
(Anh ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm.)

After (Sau khi)

Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
 They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn
một con gà quay lớn.)

By the time (Vào thời điểm)

Ví dụ:

 He had cleaned the house by the time her mother came back.
(Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

No sooner… than…

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Công thức:
No sooner + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + Chủ ngữ 2 + Động từ 2
(V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Ví dụ:

 No sooner had Linda closed this door than her friend knocked. (Linda vừa mới đóng
cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.)
 No sooner had we opened the shop than ten customers came into. (Chúng tôi vừa mới
mở cửa hàng thì có 10 người khách đã bước vào.)

Hardly/Barely/Scarcely … when …

Đây là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu
trúc No sooner… than… Công thức:
Barely/Hardly/Scarcely + had + Chủ ngữ 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + Chủ ngữ 2 +
Động từ 2 (V2/V-ed)
Chủ ngữ 1 vừa làm gì thì chủ ngữ 2 làm việc khác ngay.
Lưu ý: Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể giống hoặc khác nhau.
Ví dụ:

 Hardly had we gone out when it rained. (Chúng tôi vừa mới ra ngoài đi chơi thì trời
mưa.)

III. Cách phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá
khứ hoàn thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ
thể hoặc một hành động khác đã chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.
Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành

After I _____________________ the letter, I _____________________ that I


_____________________

the wrong address on it. (POST, REALISE, WRITE)

John asked me where I _____________________ the day before. (BE)

At this time yesterday, we ___________________________ for 6 km. (ALREADY WALK)

When I _____________________ through the streets of Madrid, I _____________________


about

the magnificent time I _____________________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)

It was the first time that she _____________________ me to dinner. (INVITE)

As soon as the maid _____________________ scrubbing the kitchen floor, she


_______________

working in the garden. (FINISH, START)

We started to worry about Jimmy because we _____________________ him all afternoon.

(CALL)

They _____________________ their way out of town before the sun


_____________________.

(ALREADY MAKE, RISE)

We _____________________ for two hours when we finally got to our hotel. (DRIVE)

When I _____________________ home, I saw that the children _______________________.

(ARRIVE, LEAVE)

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start).


He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam.

After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.

If he ____________ (listen) to me, he would have got the job.

Linh didn’t arrive until I ____________ (leave).

After they ____________ (finish) lunch, they went out.

The tree was dead because it ____________ (be) arid all summer.

I ____________ (meet) him somewhere before.

They were late for the flight because they ____________ (forget) their passports.

Linh told me she ____________ (study) a lot before the exam.

The leaf was yellow because it ____________ (not/rain) all summer.

The lamp went off because I ____________ (not/pay) the electricity bill.

Hoa____________ (not/do) her homework, so she was in trouble.

She ____________ (not/eat) so we went to a restaurant.

I couldn’t go into the cinema because I ____________ (not/bring) my tickets.

He said that He ____________ (not/visit) the US before.

Hoa and Lan ____________ (not/meet) before the exam.

I ____________ (not/have) lunch when she arrived.

She ____________ (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.

Linh ____________ (not/study) for the exam, so she was very anxious.

Bài 3: Sắp xếp các câu sau và chia động từ (nếu có)

The/ they/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out.

By/ begin/ time/ I/ my/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work.

After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come.
Before/ go/ had/ an/ novel/ my/ to/ brother/ read/ interesting/ he/ bed.

When/ her/ in/,/ he/ had/ join/ Linh/ best friend/ Bangkok/ the/ Ever/ meet.

Cuong/ this/ before/ last night/ had/ text/ he/ went/ translate/ out.

Hung/ your/ before/ meet/ had/ email/ he/ use/ you?

When/ I/ arrive/ had/ hadn’t/ my/ lunch/ parents.

They/ before/ had/ to/ the meeting/ speak/ her.

I/ that/ hadn’t/ see/ before/ was/ the man/ sure/ I.

Bài 4: Viết lại câu thì quá khứ hoàn thành

1. David had gone home before we arrived.

=> After…………………………………………………………………………………….

2. We had lunch then we took a look around the shops.

=> Before……………………………………………………………………………………

3. The light had gone out before we got out of the office.

=> When…………………………………………………………………………………….

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time …………………………………………………………………………….

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

=> Before………………………………………………………………………………….
Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ ở chỗ trống

Until a few years ago, no one 1.. ………….. (hear) of Harry Potter, the young wizard and hero
of the children’s book Harry Potter and the Philosopher’s Stone. The writer, J K Rowling, 2.
………….. (already / write) several stories and books, but this was the first book that was
published. She 3. …………… (get) the idea for the story of a wizard at magic school while she
4. ………. (travel) on a train to London. By the time the train 5. ………………………………
(reach) King’s Cross station, she 6. ……………………………… (invent) most of the
characters. When the book was published in 1997, no one 7. ………………………………
(imagine) it would be such a tremendous success, but it quickly 8…..(become) a bestseller.
While millions of young readers in many countries 9. ……… (enjoy) her first Harry Potter
book, J K Rowling 10. ……………………………… (think) of ideas for the next book in this
incredibly popular series.

You might also like