Professional Documents
Culture Documents
Ltdknc222 BTL l01 n12
Ltdknc222 BTL l01 n12
Sinh viên thực hiện Mã số sinh viên Bài tập thực hiện
Lê Đinh Hoàng 2011227 2
Mã Quang Thoại 2013506 2
Nguyễn Quốc Huy 2013320 3
Trần Nhật Chung 2012744 1
Khối “Feedback”:
Khối “System”:
a. Kiểm chứng bộ điều khiển:
b. Khảo sát anh hưởng của vị trí các cực của phương trình đặc trưng động học sai
số đến chất lượng điều khiển.
Nhận xét: vị trí của các cực quyết định càng xa trục ảo về phía bên trái thì chất
lượng điều khiển càng tốt.
Ngõ vào là sóng vuông: đáp ứng xuất hiện vọt lố nhỏ, độ bám của bộ điều khiển
vẫn chưa tốt lắm.
Ngõ vào là sóng sin: đáp ứng của bộ điều khiển bám sát tín hiệu ngõ vào.
Ngõ vào là sóng tam giác: đáp ứng xuất hiện vọt lố, sai số khá lớn so với tín hiệu
đầu vào.
b. Khảo sát ảnh hưởng của vị trí các cực đến chất lượng điều khiển .
TH1: chọn các cực bằng -10 (k = 10)
Đáp ứng đã tốt hơn so với k = 5, vọt lố được triệt tiêu nhưng chưa bám hoàn toàn với
tín hiệu ngõ vào.
Đáp ứng của bộ điều khiển gần như đã bám được với tín hiệu ngõ vào.
Nhận xét: khi chọn cực (của phương trình đặc trưng mặt trượt) càng cách xa
trục ảo về phía bên trái thì chất lượng bộ điều khiển càng tốt.
c. Khảo sát ảnh hưởng của hệ số K (hệ số nhân với sign(𝛿) hoặc sat(𝛿) trong bộ
điều khiển) đến chất lượng điều khiển.
Nhận xét: K càng lớn thì chất lượng điều khiển càng tốt.
d. Khảo sát tín hiệu điều khiển trong các trường hợp sử dụng hàm sign(𝛿) và sat(𝛿).
Nhận xét: cùng các thông số với nhau, bộ điều khiển sử dụng hàm sat(𝛿) có chất
lượng tốt hơn bộ điều khiển sử dụng hàm sign(𝛿).
BÀI TẬP LỚN LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
Khối Caculator u
Parameter Update
Kết quả mô phỏng:
Gamma = 32 (đẹp nhất)
Gamma = 10
Gamma = 100
Nhận xét: Khi một hệ thống mà ta chưa biết cấu trúc và các thông số của hệ thống
thì ta vẫn có thể dùng phương pháp MRAS cập nhập các thông số của bộ điều
khiển qua các chu kì theo mô hình chuẩn mà ta mong muốn. Tuy nhiên, với
phương pháp này thì nó không đảm bảo tính ổn định của hệ thống trong quá trình
thích nghi. Và còn phụ thuộc vào hệ số thích nghi gamma. Như 3 ví dụ ở trên,
khi gamma nhỏ thì hệ thống thích nghi rất chậm nhưng khi ta tăng hệ số gamma
lên cao thì chúng lại làm cho hệ thống mất ổn định. Độ chính xác của bộ điều
khiển này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa.
2.4. Giả sử không xác định được chính xác các thông số m,c,k. Thiết kệ bộ điều
khiển tự chỉnh (STR) sao cho ngõ ra đối tượng bám được theo mô hình chuẩn ở
câu 2.2. Xây dựng mô hình Simulink mô phỏng hệ điều khiển và nhận xét. (rời
rạc hóa mô hình đối tượng và mô hình chuẩn).
Ước lượng thông số của hệ thống
0.121901𝑞+0.081669
Rời rạc hóa mô hình chuẩn ta có: 𝐺𝑚 (𝑞) = ; 𝑇 = 0.2𝑠
𝑞2 −1.097624𝑞+0.300119
Bước 6: Tìm R và T
̂
𝑏
R = 𝑅1 𝐵+ = 0.5(𝑞 + ̂2)
𝑏1
0.121901𝑞+0.081669
T = 𝐴0 𝐵′𝑚 = 0.5 ̂1
𝑏
0.08162 𝑏̂2
+ ̂1
𝑢𝑐 ( 𝑘 − 1) − ̂1
𝑢(𝑘 − 1)
𝑏 𝑏
Mô hình Simulink
Subsystem
Parameter Estimation
Kết quả mô phỏng
Đáp ứng ngõ ra của mô hình đối tượng bám theo mô hình chuẩn
Nhận xét: Ở bộ điều khiển MRS khi thay đổi thông số của hệ thống và không biết chính
xác mô hình của đối tượng thì bộ điều khiển hoạt động không còn tốt được nữa, chúng
không thể bám vào mô hình chuẩn. Ở bộ điều khiển MRAS thì có sự cải thiện từ bộ
MRS, nhờ có bộ cập nhập thông số thì sau khi thay đổi thông số hệ thống thì sau vài
chu kì hệ thống vẫn có thể tiếp tục bám được, tuy nhiên để hệ thống có bám được với
mô hình chuẩn sau khi thay đổi hay không còn phụ thuộc nhiều vào giá trị khởi tạo của
các thông số, cũng như gamma. Ở bộ điều khiển STR thì nhờ có bộ ước lượng thông số
cho nên bộ điều khiển này hoạt động rất tốt và ổn định hơn 2 bộ trước.
2.6 Thiết kế bộ điều khiển (theo mô hình chuẩn) có hoạch định độ lợi theo biến m. So
sánh với bộ điều khiển ở phần 2.2
Thiết kế bộ điều khiển theo mô hình chuẩn:
1
Bước 1: Phân tích 𝐵 = 𝐵+ 𝐵− = 1 ×
𝑚
Bước 6: Tìm R và T
1
R = 𝑅1 𝐵+ = 𝑝 + 7 −
𝑚
T = 𝐴0 𝐵′𝑚 = 9mp+9m
Mô hình simulink:
Ru =Tuc-Sy
Plant
Kết quả mô phỏng:
Nhận xét: Nhìn kết quả giữa 2 bộ điều khiển ta dễ dàng thấy rằng bộ điều khiển MRS ở
câu 2.2 thích nghi tốt hơn so với bộ hoạch định độ lợi. Ở bộ điều khiển MRS nếu thông
số của hệ thống không thay đổi thì bộ điều khiển hoạt động khá tốt. Còn ở bộ hoạch
định độ lợi thì khi thay đổi hệ thống thì vẫn thích nghi được tuy nhiên thông số thay đổi
đó phải gần với thông số chuẩn, nếu chúng ta thay đổi xa với thông số chuẩn thì chúng
sẽ khó bám được
2.7 Trong thực tế, phép đo khối lượng m có thể có sai số tối đa là 0.01kg. Mô phỏng bộ
điều khiển trong trường hợp này, từ đó rút ra nhận xét, so sánh với các bộ điều khiển
MRAS và STR.
Trường hợp 1: Giả sử khối lượng có sai số + 0.01 kg (MRAS)
Sơ đồ simulink:
3.1. Tìm luật điều khiển tối ưu u*(t) và quỹ đạo tối ưu x*(t) sao cho tối thiểu chỉ tiêu
chất lượng
3.2. Tìm ít nhất 2 luật điều khiển u(t) khác cũng đưa hệ thống từ điểm đầu x(0) = 0
đếnđiểm cuối x(4) = 4. Mô phỏng simulink và tính J1 đối với mỗi luật điều khiển
u. Kiểm chứng luật điều khiển u*(t) vừa tìm được ở câu 3.1 là tối ưu.
3.3. Tìm luật điều khiển tối ưu u*(t) và quỹ đạo tối ưu x*(t) sao cho tối thiểu chỉ tiêu
chất lượng
3.4. Kiểm chứng trong các luật điều khiển lân cận của u*(t), luật điều khiển u*(t)
chogiá trị J2 nhỏ nhất.
Bài làm.
3.1
Ta có hàm Hamiton: H = 𝑥 2 + 𝑢2 + 𝛾(−2𝑥 + 𝑢)
Phương trình Euler-Lagrang:
𝜕𝐻
= -𝛾 . 2x -2𝛾 = -𝛾 . (1)
𝜕𝑥
𝜕𝐻
𝜕𝑢
=0 → 2u + 𝛾 = 0 (2)
𝜕𝐻
= 𝑥. -2x + u = 𝑥 . (3)
𝜕𝛾
(3): u = 𝑥 . + 2𝑥
(2): 𝛾 = −2𝑢 = −2𝑥 . − 4𝑥
(1): 2x – 2(−2𝑥 . − 4𝑥) = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 2x +4𝑥 . + 8𝑥 = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 2𝑥 .. − 10𝑥 = 0
Ta có : ∆= 𝑏2 − 4𝑎𝑐 = 80 >0
(−𝑏 ± √∆) ±√80
𝑃1,2 = = = ±√5
2𝑎 4
x(t) = 𝐶1 𝑒 2.23606𝑡 + 𝐶2 𝑒 −2.23606𝑡
Ta có
X(0) = 0 suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 = 0
X(4) = 4 𝐶1 𝑒 2.23606∗4 + 𝐶2 𝑒 −2.23606∗4 = 4
Suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 = 0
7663.86𝐶1 + 0.00013𝐶2 = 4
𝜕𝐻
= 𝑥. -2x + u = 𝑥 . (3)
𝜕𝛾
(3): u = 𝑥 . + 2𝑥
(2): 𝛾 = −2𝑢 = −2𝑥 . − 4𝑥
(1): 1 – 2(−2𝑥 . − 4𝑥) = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 1+4𝑥 . + 8𝑥 = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 2𝑥 .. − 8𝑥 = 1
1
x(t) = 𝐶1 𝑒 2𝑡 + 𝐶2 𝑒 −2𝑡 -
8
Ta có
1
X(0) = 0 suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 =
8
1
X(4) = 4 𝐶1 𝑒 2∗4 + 𝐶2 𝑒 −2∗4 =
8
1
Suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 =
8
1
2980.96𝐶1 + 0.00034𝐶2 =
8
Mô hình Simulink
Kết quả ta thấy được nó đi từ điểm 0 đến thời gian cuối bằng 4 thì nó sấp xỉ đến điểm
4 và J trong trường hợp này bằng= 65.4464
1
Ta có hàm Hamiton: H = 𝑥 2 + 𝑢2 + 𝛾(−2𝑥 + 𝑢)
2
𝜕𝐻
= 𝑥. -2x + u = 𝑥 . (3)
𝜕𝛾
(3): u = 𝑥 . + 2𝑥
(2): 𝛾 = −𝑢 = −𝑥 . − 2𝑥
(1): 2x – 2(−𝑥 . − 2𝑥) = 𝑥 .. + 2𝑥 .
<-> 2x+2𝑥 . + 4𝑥 = 𝑥 .. + 2𝑥 .
<-> 𝑥 .. − 6𝑥 = 0
x(t) = 𝐶1 𝑒 2.4495𝑡 + 𝐶2 𝑒 −2.4495𝑡
Ta có
X(0) = 0 suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 = 0
X(4) = 4 𝐶1 𝑒 2.4495∗4 + 𝐶2 𝑒 −2.4495∗4 =4
Suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 = 0
17996.97𝐶1 + 0.000055𝐶2 = 4
Ta có Mô hình Simulink
Kết quả ta thấy được nó đi từ điểm 0 đến thời gian cuối bằng 4 thì nó đến điểm 4 và J
trong trường hợp này bằng= 35.5128
3.3
𝜕𝐻
= 𝑥. -2x + u = 𝑥 . (3)
𝜕𝛾
(3): u = 𝑥 . + 2𝑥
(2): 𝛾 = −2𝑢 = −2𝑥 . − 4𝑥
(1): 2x – 2(−2𝑥 . − 4𝑥) = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 2x +4𝑥 . + 8𝑥 = 2𝑥 .. + 4𝑥 .
<-> 2𝑥 .. − 10𝑥 = 0
Ta có : ∆= 𝑏2 − 4𝑎𝑐 = 80 >0
(−𝑏 ± √∆) ±√80
𝑃1,2 = = = ±√5
2𝑎 4
x(t) = 𝐶1 𝑒 2.23606𝑡 + 𝐶2 𝑒 −2.23606𝑡
𝑥 . (𝑡 ) = 2.23606 ∗ 𝐶1 𝑒 2.23606𝑡 -2.23606*𝐶2 𝑒 −2.23606𝑡
Ta có:
𝑢∗ (t) = 𝑥 . (𝑡 ) + 2𝑥 (𝑡 )
= (2+2.23606)𝐶1 𝑒 2.23606𝑡 + (2-2.23606) 𝐶2 𝑒 −2.23606𝑡
𝛾 = −2𝑢 = (-4 - 4.47212) 𝐶1 𝑒 2.23606𝑡 + (-4 + 4.47212) 𝐶2 𝑒 −2.23606𝑡
Điều kiện cuối:
𝛾(4) = ( 𝑥4 - 4 )
(-4 - 4.47212) 𝐶1 𝑒 2.23606∗4 + (-4 + 4.47212) 𝐶2 𝑒 −2.23606∗4 = 𝐶1 𝑒 2.23606∗4 +
𝐶2 𝑒 −2.23606∗4 - 4
Điều kiện đầu: x(0) = 0
Suy ra: 𝐶1 + 𝐶2 = 0
−72593𝐶1 − 0.0000688𝐶2 = -4
Ta có J2 = 7.155488
TH2: 𝐶1 = 0.0000554
𝐶2 = −0.0000548
Ta có J2 = 7.155442
TH3: 𝐶1 = 0.0000547
𝐶2 = −0.0000557
Ta có J2 = 7.155462
Vậy thông qua kiểm chứng có thể thấy với giá trị C1, C2 tính ra ở bài 3.3 thì giá trị J2
là nhỏ nhất và là điểm cực tiểu.