Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 22

Thanh dịch

• Dịch cơ thể có nguồn gốc từ huyết tương.


• Gồm: dịch màng phổi, màng tim và màng
DỊCH SINH VẬT bụng.

Sự hình thành thanh dịch Sự hình thành thanh dịch


• Khoang cơ thể được phủ bởi thanh mạc, gồm: • Thanh dịch là dịch siêu thấm của huyết tương
– Lá thành: phủ thành cơ thể từ mạng lưới giàu mao mạch có trong thanh
mạc.
– Lá tạng: phủ cơ quan
• Cơ chế tương tự sự tạo thành dịch kẽ ngoại
• Thanh mạc là một màng liên tục. mạch.
• Khoảng giữa 2 lá là khoang cơ thể. • 3 yếu tố quan trọng:
• Thanh mạc cấu tạo bởi lớp mô liên kết mỏng, – Áp suất thủy tĩnh
chứa nhiều mao mạch, mạch bạch huyết và – Áp suất thẩm thấu keo
lớp nông tế bào trung mô dẹt. – Tính thấm mao mạch
Sự hình thành thanh dịch Sự hình thành thanh dịch
• Áp suất thủy tĩnh: đưa dịch ra khỏi mao mạch • Tại khoang lồng ngực:
và vào trong khoang cơ thể. – Dịch được hình thành tại lá thành (ASTT của tuần
hoàn hệ thống > ASK)
• Áp suất keo: tạo thành do các phân tử protein,
– Dịch được tái hấp thu tại lá tạng (ASK mao mạch >
giữ dịch lại trong mao mạch. Tỉ lệ thuận với ASTT của tuần hoàn phổi)
nồng độ mol của protein. • Bình thường
• Mạch bạch huyết: giữ vai trò quan trọng trong – Khoang màng phổi: < 15 ml
sự hấp thu nước, protein và các chất từ – Khoang màng tim: 10 – 50 ml
khoảng ngoại mạch. – Khoang màng bụng: < 50 ml

Tràn dịch
• Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy ra khi các
cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình
hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn
thương.
• Nguyên nhân:
– Tính thấm mao mạch tăng
– Áp suất thủy tĩnh tăng
– Áp suất keo giảm
– Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết
Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Suy tim ứ huyết ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch hệ Viêm tụy ↑tính thấm Viêm do hóa chất
thống và phổi Viêm phúc mạc mật ↑tính thấm Viêm do hóa chất
Xơ gan ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch cửa Bệnh thấp ↑tính thấm Viêm thanh mạc
và chủ dưới
Lupus ban đỏ hệ ↑tính thấm Viêm thanh mạc
↓ASK Giảm albumin máu
thống
Hội chứng thận hư ↓ASK Giảm albumin máu
Nhiễm trùng (vi ↑tính thấm Viêm do vi sinh
khuẩn, lao, nấm, vật
virus)

Nguyên nhân tràn dịch:


Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Dịch dưỡng trấp
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Nhồi máu (cơ tim, ↑tính thấm Viêm do tổn thương Chấn thương ↓dẫn lưu Vỡ ống bạch huyết
phổi) lan tới bề mặt thanh Phẫu thuật bạch huyết
mạc Khối u
Khối u ↑tính thấm Tăng tính thấm mao Vô căn
mạch nuôi khối u; viêm
màng do viêm phổi tắc
nghẽn
↓dẫn lưu Tắc mạch bạch huyết
bạch huyết do thâm nhiễm hạch
Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở
Dịch thấm – Dịch tiết
dịch màng phổi
• Tràn dịch được phân thành dịch thấm hay dịch Xét nghiệm Dịch thấm Dịch tiết
tiết. Hình thái Trong Đục
Fibrinogen Không đông Cục đông
• Dịch thấm: do rối loạn áp xuất thủy tĩnh hay
Tỉ trọng < 1,015 ≥ 1,015
áp suất keo. Protein toàn phần < 3 g/dl ≥ 3 g/dl
• Dịch tiết: do tăng tính thấm mao mạch gây bởi Protein toàn phần < 0,5 ≥ 0,5
bệnh lý viêm nhiễm bề mặt khoang cơ thể. (dịch/huyết thanh)
Lactate dehydrogenase < 0,6 ≥ 0,6
(dịch/huyết thanh)
Glucosse = huyết thanh Thường < 60 mg/dl

Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở


Glucose
dịch màng bụng
• Nồng độ glucose DMP/dịch bình thường và
Giá trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch
dịch thấm: tương tự huyết thanh.
màng bụng
• Giảm/dịch tiết
• Protein ≥ 2,5 g/dl: dịch tiết
– Glucose/DMP < 60 mg/dl; hoặc khác biệt với
• Protein (huyết thanh – dịch) ≤ 1,1 g/dl: tràn glucose/huyết thanh > 30 mg/dl  có ý nghĩa lâm
dịch ác tính. sàng
– Gặp trong nhiễm vi khuẫn, lao phổi, khối u và
bệnh thấp
• Chỉ có giá trị giảm mới có ý nghĩa chẩn đoán
– Các bệnh có [glucose] giảm vẫn có thể có [glucose]
bình thường
Glucose pH
• Chẩn đoán nguyên nhân dựa trên nồng độ • Đo pH dịch MP: có ích trong xử trí viêm phổi
glucose đơn thuần: kém tin cậy. gây tràn dịch, do quá trình nhiễm trùng lan tới
• Cơ chế giảm glucose: lá tạng  dịch tiết trong khoang MP. Biến
– Bị tiêu thụ bởi vi khuẩn và tế bào trong dịch chứng: hình thành mủ/khoang MP.
– Ức chế tương đối quá trình vận chuyển glucose từ • pH > 7,30: tự hấp thu; pH < 7,20: cần dẫn lưu.
máu vào dịch: gặp trong tràn dịch thấp • Lưu ý: mẫu cần thu thập yếm khí, ống có
• Diễn giải kết quả glucose/DMB và DMT : # heparin, giữ trên đá, đo ở 37 oC.
DMP • pH và glucose DMP có liên quan nhau.

Lipid Xét nghiệm dịch màng phổi


• Dưỡng trấp: nhũ tương trắng giống sữa, chứa dịch • Đếm tế bào
lymph mỡ, có nguồn gốc mạch bạch huyết ruột. • Nồng độ protein toàn phần
• Hiếm gặp dưỡng trấp trong dịch MP. Dưỡng trấp • Nồng độ glucose
trong khoang MB và MT càng hiếm gặp. • Nồng độ lactat dehydrogenase (LDH)
• NN: tắc nghẽn ống ngực • Nồng độ amylase
• Phân tích lipoprotein: có chylomicron  bằng chứng • pH
tốt nhất.
• Phân tích tế bào học (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền
• Triglycerid > 110 mg/dl ở dịch giống sữa: gợi ý cao căn tràn dịch dịch tiết không được chẩn đoán, nghi
tràn dịch dưỡng trấp. ngờ ác tính, nhiễm Pneumocystis carinii, dịch tiết với
• Cholesterol: không giúp phân biệt tràn dịch dưỡng nồng độ glucose và amylase bình thường)
trấp hay không.
Các chất đánh dấu cơ quan và
Xét nghiệm dịch màng phổi
bệnh
• Một số trường hợp có nghi ngờ: nhuộm gram, • Các chất có thể đóng vai trò làm chất đánh
nhuộm trực khuẩn kháng acid, nhuộm nấm dấu cơ quan đặc hiệu tham gia vào bệnh sinh
(KOH), cấy và xét nghiệm độ nhạy đối với vi tràn dịch.
khuẩn hiếu khí, yếm khí và nấm – Do vị trí giải phẫu của cơ quan và đặc điểm sinh
• Cấy máu (nên làm 2 lần ở vị trí khác nhau và hoá bình thường.
cách nhau nửa giờ ) • Các chất được sử dụng: amylase, lipase, pH,
• Xác định nồng độ protein toàn phần, glucose, phosphatase kiềm, nitơ trong urea, creatinin.
LDH, amylase huyết thanh, khí máu động
mạch (đặc biệt khi nghi ngờ nhiễm toan máu)

Thủng thực quản Viêm tuỵ cấp


• Tràn dịch MP gặp trong hầu hết các ca thủng • Amylase và lipid thấm vào mô quanh tuỵ 
thực quản. viêm phúc mạc hoá học. Trong hầu hết các
• Thủng thực quản  chất tiết từ khoang miệng trường hợp có hình thành lượng nhỏ dịch ổ
và dạ dày xâm nhiễm dịch MP. bụng.
• Nồng độ amylase dịch MP > huyết thanh; có • Amylase dịch MB: 27.800 ± 7560 U/l
nguồn gốc nước bọt (điện di). • Amylase trong dịch tăng cao hơn và kéo dài
• pH dịch MP < 6,0: có ý nghĩa lâm sàng. Có thể hơn trong máu.
đo tại giường bằng giấy thử pH.
Dịch cổ trướng do viêm tuỵ Tràn dịch màng phổi do viêm tuỵ
• Tích luỹ mạn tính lượng lớn dịch do viêm tuỵ. • Gặp trong 15% ca viêm tuỵ.
• Không rõ có phải do rò rỉ dịch tuỵ do vỡ ống • Amylase DMP tăng do dẫn lưu bạch huyết
hay do thoát dịch ở bề mặt thanh mạc thứ xuyên cơ hoành, hoặc do thấm qua cơ hoành.
phát sau kích thích hoá học. • Một số trường hợp hiếm, dịch MP hình thành
• Nồng độ amylase: 680 – 129.500 U/l. do thông thương trực tiếp giữa các khoang
MB và MP

Phosphatase kiềm Urea, creatinin


• Enzym chỉ dấu các quá trình bệnh học ở ruột • Có ích trong chẩn đoán phân biệt vỡ bàng
non. quang sau chấn thương bụng.
• Nguồn gốc: rò rỉ từ lòng ruột hay thành ruột. • Nước tiểu rò rỉ: nồng độ urea và creatinin cao
• Tăng: tràn dịch MB do thủng ruột, nhồi máu • Urea khuếch tán tự do, làm tăng BUN
ruột non; tràn máu MB ở bệnh nhân bị vết • Phúc mạc tương đối không thấm với creatinin
thương thực thể ở ruột non.  creatinin trong máu không tăng.
• Khi tăng, nồng độ cao hơn trong máu ngoại • Tràn dịch thanh dịch không biến chứng,nitơ
biên tương ứng. trong urea của dịch và creatinin thấp.
Urea, creatinin
• Hút nhầm nước tiểu trong bàng quang  nitơ
trong urea và creatinin đều cao, nhưng nồng
độ trong máu ở giới hạn bình thường. DỊCH NÃO TUỶ
• Nước tiểu trong dịch màng phổi gặp trong tắc
nghẽn đường tiết niệu, viêm thận bể thận cấp.
Các trường hợp này có creatinin tăng.

Sự hình thành DNT Sự hình thành DNT


• Lấp đầy hệ thống não thất và khoang dưới • DNT được sản xuất ở não thất bên  não thất
nhện. ba  não thất bốn  qua các lỗ để vào
• Tổng thể tích 150 ml khoang dưới nhện nội sọ và tuỷ sống.
• Được sản xuất và tái hấp thu liên tục với tốc • Tái hấp thu ở các hạt và nhung mao nhện
độ khoảng 500 ml/ngày (0,35 ml/phút)  phân bố khắp nội sọ và xuống đến ống tuỷ
tổng thể tích DNT được thay thế mỗi 6‐8 h. đến nơi dây thần kinh tuỷ thoát khỏi màng
cứng.
Sự hình thành DNT Hàng rào máu não
• Tổn thương tái hấp thu (sau viêm màng não, • Hàng rào sinh lý ngăn cách não và DNT khỏi
xuất huyết khoang dưới nhện)  tăng áp lực các chất có trong máu.
và thể tích DNT. • Cho phép các thành phần DNT (protein, ion,…)
• Yếu tố quyết định tốc độ hình thành và hấp được duy trì ở nồng độ khác với máu.
thu DNT: phức tạp, chưa được biết rõ. Tăng • Các yếu tố quyết định khả năng một chất đi
kích thước 1 thành phần (não, DNT, máu)  vào DNT:
tăng áp lực DNT  não chịu tác động trực tiếp – KLPT
của áp lực cao, hoặc lưu lượng máu giảm. – Gắn protein
– Tan trong lipid

Hàng rào máu não Hàng rào máu não


• Các chất tan nhiều trong lipid (CO, thuốc tác
• Khả năng qua HRMN vào DNT tỉ lệ nghịch với động thần kinh, alcol) dễ dàng vào hệ TKTW.
KLPT
– Các chất ion hoá cao ở pH sinh lý: hạn chế
– Albumin (KLPT 69000) DNT:huyết tương = 1:200
– Các chất phân cực cao (acid amin…) vào chậm và
• Thuốc gắn protein vào DNT khó khăn hơn chất cần cơ chế vận chuyển tích cực.
có KLPT nhỏ không gắn protein. • Thấm tốt với nước, nhưng không thấm với
– Phenytoin: 90% gắn protein, 10% tự do trong điện giải. Na+ và K+ cần hàng giờ để đạt cân
máu; chỉ phần tự do dễ dàng vào DNT. bằng với DNT sau khi có thay đổi nồng độ ở
– Calcium, magnesium, các chất chuyển hoá như máu.
bilirubin cũng kết hợp với protein ở tỉ lệ cao 
– Thay đổi độ thẩm thấu máu cần vài giờ để cân
tương đối hạn chế khỏi DNT.
bằng với DNT
Các yếu tố ảnh hưởng tính thấm
Hàng rào máu não
hàng rào máu não
• Thuốc: pKa (hằng số phân ly ion) quyết định • Viêm: khiến các đại phân tử (albumin, penicillin…) dễ
khả năng xuyên qua HRMN dàng xâm nhập vào hệ thần kinh.
– pKa: pH tại đó 50% hợp chất bị ion hoá. • Mạch máu tân sinh : khối u, chấn thương, thiếu máu
cục bộ. Nguyên nhân: khiếm khuyết ở mạch máu
– Thuốc không ion hoá dễ tan trong lipid  dễ qua
mới, mạch máu chưa trưởng thành.
hàng rào máu não; thuốc phân cực ion hoá khó
qua. • Độc tố: một số chất dùng trong khảo sát tia X làm
tăng tính thấm qua cơ chế độc trực tiếp.
• Bệnh có thể làm thay đổi tính chất của HRMN.
• Hệ thần kinh chưa trưởng thành: tính thấm cao đối
– Bình thường: penicillin (có tính acid) từ máu với nhiều chất.
không qua được HRMN. Viêm màng não: tổn – Trẻ <6 tháng: protein DNT bình thường lên đến 100 mg/dl.
thương HRMN  dễ dàng vào HRMN.

DNT bình thường


Chức năng của DNT Tổng thể tích
Màu
150 ml
Không màu, giống nước
Acid lactic 1,1–2,8 mmol/l
Độ trong Trong, giống nước
LDH Phụ thuộc phương pháp;
• Hỗ trợ cơ học đối với não Độ thẩm 281 mOsm/l (37oC) hoạt tính tuyệt đối khoảng
thấu 10% huyết thanh
• Lấy bỏ các chất chuyển hoá khỏi não Tỉ trọng 1,006–1,008 Glucose 45–80 mg/dl

• Vận chuyển các chất có hoạt tính sinh học Thăng bằng acid‐base Protein 20–40 mg/dl
pH 7,31 Theo vị trí
• Duy trì môi trường hoá học của não pCO2 47,9 mmHg Thắt lưng 20–40 mg/dl
HCO3– 22,9 mEq/l Bể dịch 15–25 mg/dl
Trao đổi giữa DNT và máu được điều hoà chặt Na+ 138–150 mmol/l Não thất 15–10 mg/dl
chẽ; trao đổi gần như tự do giữa DNT và K+ 2,7–3,9 mmol/l Ở trẻ em
khoang dịch ngoại bào của não. Cl– 116–127 mmol/l ≤6 ngày tuổi 70 mg/dl
Ca2+ 2,0–2,5 mEq/l ≤4 tuổi 24 mg/dl
(4,0–5,0 mg/dl)
Mg2+ 2,0–2,5 mEq/l
(2,4–3,1 mg/dl)
DNT bình thường Thành phần của DNT
• Na+ DNT được điều chỉnh bằng với Na+ máu
Điện di protein % nồng độ Số lượng hồng cầu
Prealbumin 2% –7% Sơ sinh 0–675/mm3
sau 1 giờ có thay đổi Na+ máu.
Albumin 56% –76% Người lớn 0–10/mm3 • K+ DNT thấp hơn K+ huyết tương, và được duy
α1‐‐Globulin 2% –7% Số lượng bạch cầu
α2‐‐Globulin 3,5% –12%
trì trong khoảng nồng độ rất hẹp dù có thay
<1 tuổi 0–30/mm3
β—Globulin và 8% –18% 1 –4 tuổi 0–20/mm3 đổi rộng ở huyết tương. Cơ chế do vận chuyển
γ‐‐globulin
γ‐‐Globulin 7% –12%
5 tuổi đến dậy 0–10/mm3 tích cực vào và ra khoang DNT.
thì
IgG 10–40 mg/l Người lớn 0–5/mm3 • Cl– và Mg2+ DNT hơi cao hơn huyết tương;
IgA 0–0.2 mg/l
HCO3– hơi thấp hơn huyết tương.
IgM 0–0.6 mg/l
Tỉ lệ Κ/λ 1

Thành phần của DNT Thành phần của DNT


• Glucose DNT khoảng 60–80% huyết tương sau • Protein DNT có nguồn gốc từ huyết thanh.
khi đạt cân bằng. • Tỉ lệ protein huyết thanh:DNT = 200:1
– Tỉ lệ này giảm khi glucose máu tăng: 0,5 khi
glucose máu 500 mg/dl; 0,4 khi 700 mg/dl
• Cần 4 giờ để đạt cân bằng  glucose DNT
phản ánh glucose máu 4 giờ trước đó.
• Khi chọc dò DNT đo glucose, cần lấy mẫu máu
cùng lúc. Glucose DNT bất thường khi:
– < 40% giá trị glucose máu lấy cùng lúc
– < 40 –45 mg/dl
Hình thái DNT Hình thái DNT
• Bình thường: trong suốt và không màu • Xanthochromia xuất hiện phụ thuộc vào lượng
• Nên quan sát bằng ống đựng trong suốt cùng nhiễm HC và thời gian HC tiếp xúc DNT.
với ống nước, dưới ánh sáng trắng với nền • Chọc dò thắt lưng “chấn thương” xảy ra khi
trắng. Nên quan sát ít nhất 1 ml dịch. kim chọc do đâm thủng mạch máu nhỏ gần
• HC > 500/mm3: hồng hoặc ánh vàng bao tuỷ, máu vào ống thu thập DNT.
• BC 200/mm3: hơi đục • Mẫu DNT nên được ly tâm lập tức. Máu do
• Xanthochromia (ánh vàng): khi máu trộn với chấn thương khi chọc dò không tạo
DNT; không xuất hiện ngay mà cần 2‐4 giờ để xanthochromia.
Hb thoái hoá.

Hình thái DNT Protein DNT


• 10% bệnh nhân xuất huyết dưới nhện có DNT • Sản xuất tại chỗ hoặc thay đổi protein bên
trong suốt lúc 12 giờ, nhưng sau đó 100% có trong hệ TKTW: có ích trong chẩn đoán do làm
xanthochromia nếu kiểm tra mẫu kỹ lưỡng. thay đổi protein DNT.
• Kỹ thuật dùng quang phổ kế có thể phát hiện • Bệnh lý làm thay đổi tính toàn vẹn của hàng
mức độ xanthochromia thấp. rào nội mô mạch máu  tăng protein TP/DNT.
• Protein > 150 mg/dl có thể tạo xanthochromia TD: u não, VMN mủ (do vi khuẩn), nhồi máu
nhẹ. não, chấn thương.
• Vàng da: bilirubin có thể vào DNT. Có thể phát
hiện xanthochromia khi bilirubin huyết thanh
> 10‐15 mg/dl.
Protein DNT Protein DNT
• BT: huyết thanh có IgG = 15‐18% protein TP;
• Điện di miễn dịchphân tích thành phần DNT IgG 5‐12%  tỉ lệ IgG trên protein TP có
protein. thể ước đoán nguồn tăng IgG:
• Ig chính: IgG, IgA, IgM; IgD, IgE: vết. – Càng gần tỉ lệ của huyết thanh  IgG từ máu vào
• IgG: quan trọng nhất DNT
– Thô, khống đáng tin cậy
• Phân biệt: tăng IgG do sản xuất tại chỗ bên
trong hệ TKTW (như trong bệnh mất myelin:
đa xơ cứng), hay do thoát IgG qua hàng rào
máu não bị tổn thương (như trong nhiễm
trùng).

Protein DNT Tổng hợp γ‐globulin


• Chỉ số IgG‐albumin: được sử dụng rộng rãi • γ‐Globulin có thể tăng do thay đổi ở protein huyết
hơn thanh. TD: protein Bence Jones KLPT nhỏ trong bệnh
đa u tuỷ qua HRMN vào DNT.
– Chỉ số IgG = [IgG DNT x albumin HT]/[IgG HT x
albumin HT] • Sản xuất Ig tại chỗ của hệ TKTW.
– TD: đa xơ cứng, viêm toàn não xơ cứng bán cấp, nhiều
– Giới hạn trên: tuỳ PXN; thường 0,25 – 0,85
nhiễm trùng cấp và mạn (giang mai TK, VMN lao, áp xe,
• Chỉ số IgG tăng: sản xuất IgG của hệ TKTW viêm não MN virus, sarcoidosis), u não.
tăng; HRMN nguyên vẹn (như đa xơ cứng) – Thực tế, ở các trường hợp này protein TP DNT cũng tăng
do tăng tính thấm HRMN  protein HT (chứa 15‐18% γ‐
• Chỉ số IgG giảm: HRMN bị tổn thương cho globulin ) làm tăng γ‐globulin DNT  khó xác định ngưỡng
phép protein huyết thanh vào DNT (như đột tham chiếu trên theo % protein TP khi protein TP tăng
đáng kể  điện di protein HT đồng thời giúp xác định.
quỵ, khối u, một số dạng VMN).
Oligoclonal band Hiệu chỉnh protein khi có máu/DNT
• Phần γ‐globulin chứa nhiều loại Ig. • Khi máu trong DNT do chọc dò chấn thương,
• Điện di DNT cô đặc kèm nhuộm miễn dịch đặc hiệu hoặc chảy máu trong hệ TKTW  tăng protein
đối với IgG có thể phát hiện một bộ phận protein DNT.
trong khoảng γ.
• Hiệu chỉnh: trừ 1 mg/dl protein cho mỗi 1000
• Khi các protein này có chung tính di chuyển trong
HC/mm3.
điện di, được gọi là oligoclonal band; có nguồn gốc
từ một vài dòng tế bào đáp ứng miễn dịch. • Cần đếm tế bào càng sớm càng tốt, tốt nhất
• Xuất hiện trong 79‐90% bệnh nhân đa xơ cứng; trong trong nửa giờ đầu và không trễ hơn 2 giờ do
nhiều tình trạng viêm hệ TKTW. tán huyết sẽ xảy ra sau đó.
• γ‐Globulin toàn phần có thể không tăng.

Glucose Một số bệnh lý có thay đổi DNT


• Giúp phân biệt VMN do vi khuẩn và virus: • Xuất huyết nội sọ
– thường thấp (<40‐45% glucose máu lấy cùng lúc) • Bệnh lý viêm
trong VMN vi khuẩn và lao;
• Nhiễm trùng
– thường bình thường trong bệnh do virus.
• VMN do ung thư cũng làm giảm glucose DNT.
Xuất huyết nội sọ Bệnh lý viêm
• Máu từ mạch máu ở bề mặt não (phình động • DNT hỗ trợ chẩn đoán đa xơ cứng, đặc biệt khi
mạch…) đổ vào khoảng giữa não và màng không đủ mọi tiêu chuẩn lâm sàng:
mềm và các lớp nhện  xuất huyết dưới – Bạch cầu tăng đến 40 tế bào/mm3
nhện. – Tăng protein đến 100 mg/dl
 Máu xuất hiện trong DNT. – Tăng IgG
• Máu là chất gây kích thích  đáp ứng viêm ở – Hiện diện oligoclonal band
màng não (viêm màng não hoá học)  bạch – Tăng protein myelin kiềm
cầu vào DNT. • Sarcoidosis cũng có DNT tương tự đa xơ cứng.
• Màng não nhạy cảm với đau  gây nhức đầu
cấp, nặng.

Nhiễm trùng Viêm màng não vi trùng (mủ)


• Nhiễm trùng hệ TKTW có thể tại màng não, • Tăng BC đa nhân/DNT, từ vài đến vài ngàn tế
gây viêm màng não, hoặc nhu mô não, gây bào/mm3.
viêm não. • Glucose có thể giảm nặng
• Loại tác nhân (vi khuẩn, virus) và cấu trúc nội • Protein có thể tăng.
so bị tổn thương quyết định thay đổi DNT. • Theo diễn tiến, về sau lymphocyte có thể nổi
• Các yếu tố phản ánh xâm lấn hệ TKTW gồm số bật và chiếm ưu thế, đặc biệt khi đã điều trị
lượng và thành phần bạch cầu, glucose, và ở một phần với kháng sinh  gây khó khăn
mức ít hơn, protein. chẩn đoán
Viêm màng não virus Nhiễm nấm hệ TKTW
• Tăng bạch cầu lympho ưu thế.
• Hiếm: BC đa nhân có thể ưu thế trong vài giờ • Không làm thay đổi DNT, trừ tăng bạch cầu
đầu của VMN virus, đặc biệt đối với virus West lympho và protein.
Nile, quai bị, virus Eastern equine, echovirus • Glucose thường vẫn trong giới hạn bình
1‐9. thường.
• Hồng cầu: trong viêm não herpes simplex
• Glucose thường trong khoảng bình thường; có
thể giảm trong quai bị, viêm não herpes
simplex hay herpes zoster.
• Protein thường trong khoảng bình thường
hoặc tăng nhẹ.

Viêm não virus


• Phát hiện vi khuẩn trong DNT bằng cách
• LS: sốt đột ngột, nhức đầu, thay đổi tri giác,
nhuộm gram (xác định 60‐90% trường hợp
bằng chứng tổn thương nhu mô như co giật,
VMN vi khuẩn) và cấy DNT (dương tính
dấu thần kinh khu trú, lơ mơ, hôn mê và dấu
khoảng 80% bệnh nhân chưa điều trị). PCR
hiệu tăng áp lực nội sọ.
phát hiện được lượng nhỏ vi khuẩn (còn sống
• Tác nhân: herpes simplex virus‐1, arbovirus, và đã chết) trong DMT.
enterovirus, sởi, quai bị.
• Phát hiện virus: xét nghiệm huyết thanh học
• DNT: áp lực bình thường hoặc tăng nhẹ, tăng và cấy
bạch cầu lympho, số lượng bạch cầu 10–
• Phát hiện nấm: cấy và xét nghiệm miễn dịch,
1000/mm3, có thể có HC và xanthochromia.
nhuộm theo phương pháp thích hợp (TD:
Protein tăng, glucose bình thường hoặc giảm.
nhuộm mực Ấn Độ  Cryptococcus)
PCR acid nucleic virus/DNT.
Giang mai Áp xe não
• Tuỳ theo giai đoạn bệnh, hoạt tính bệnh và • Viêm não có biểu hiện tương ứng với viêm
điều trị trước đó. màng não, hoặc ở mức tối thiểu.
• Tăng bạch cầu lympho hay đơn nhân; số lượng • Áp xe não có thể không gây thay đổi ở DNT
BC 100‐1000/µl mặc dù có khả năng gây tử vong.
• Protein DNT có thể tăng.
• VDRL DNT và kháng thể huỳnh quang (FTA)
thường dương tính; có thể có oligoclonal
band.

AIDS Bệnh Lyme


• HIV có thể xâm lấn trực tiếp hệ thần kinh, • Gây bởi spirochete (Borrelia burgdorferi)
hoặc gây nhiễm trùng cơ hội và khối u ác tính • LS: viêm khớp, viêm màng não, viêm rễ TK;
ít gặp. giai đoạn cuối: rối loạn tập trung, trí nhớ, giấc
• Tác động trực tiếp của HIV trên DNT: ngủ.
oligoclonal band và tăng protein. • Chẩn đoán: IgG, IgM đặc hiệu trong huyết
thanh. DNT: BC và protein tăng, oligoclonal
band (+)
DNT trong nhiễm trùng TKTW DNT trong nhiễm trùng TKTW
Viêm màng Áp lực, BC (/mm3) Protein Glucose Viêm màng Áp lực, BC (/mm3) Protein Glucose
não mmH2O (mg/dl) (mg/dl) não mmH2O (mg/dl) (mg/dl)
Cấp do vi Thường tăng Hàng trăm ‐ Thường 100‐ 5‐40 trong hầu Virus Bình thường 5‐vài trăm, có Bình thường Bình thường
khuẩn >60.000, 500, đôi khi hết đến tăng nhẹ thể đến 1000, hoặc tăng nhẹ, (trừ quai bị,
thường vài >1000 lympho trừ <100 HSV, CMV: thấp
ngàn, BC đa sớm trong 25%)
nhân Giang mai cấp Thường tăng Trung bình 500, Trung bình 100 Bình thường
Lao Thường tăng, 20‐100, hiếm Thường 100‐ Thường thấp, thường lympho
có thể thấp do >500, BC 200, có thể cao <45 trong 75% Nhiễm sán heo Thường tăng, Tăng, với 50‐200 Giảm trong
tắc nghẽn tuỷ lympho (trừ hơn do tắc có thể thấp do eosinophil 20%
sống sớm ở một số tắc nghẽn trong 50%
trường hợp với
BC đa nhân) Sarcoid Bình thường 0‐100, đơn Tăng nhẹ đến Giảm trong
đến thấp rõ nhân vừa 50%
Nhiễm Thường tăng 0‐800, trung 20‐500, thường Giảm, trung
Cryptococcus bình 50, 100 bình 30; có thể Ung thư di căn Bình thường 0‐vài trăm, Tăng, thường Bình thường
lympho bình thường đến tăng mono + ác tính rất cao tới thấp trong
75%

DNT trong bệnh lý TKTW


Bệnh Glucose Protein IgG Chỉ số Xanthochromia Acid
TP IgG lactic
Đột quỵ N ↑ N ↓ N, ↑ N, ↑
(nhồi máu
não) DỊCH KHỚP
Xuất huyết N N, ↑↑ N N ↑↑ N
Động kinh N N N N N N
U TKTW N, ↓ ↑ N, ↑ ↓ N, ↑ N, ↑
Nhiễm trùng
Nấm ↓ ↑ ↑ ↑ N ↑
Virus N N ↑ ↑ N N
Hôn mê ↑↑ tăng ALTT ↑ (chấn N N N, ↑ (chấn N
thương) thương)
↓ hạ đường huyết N
VMN virus N N N, ↑ ↑ N N
Dịch khớp Dịch khớp bình thường
• Lấp đầy ổ khớp, đóng vai trò bôi trơn, làm • Thể tích: phụ thuộc kích thước khớp. Khớp
giảm ma sát giữa xương khi vận động hoặc gối: 0,1‐3,5 ml.
mang vật nặng. • Trong, vàng nhạt.
• Nguồn dinh dưỡng duy nhất cho sụn khớp. • Tỉ trọng gần tương đương huyết tương.
• Là dịch thẩm phân của huyết tương (siêu • Độ nhớt cao hơn nước vì phức hợp protein
thấm từ mạng lưới giàu mạch máu trong mô với polysaccharid, acid hyaluronic. Các phức
hoạt dịch) trộn với acid hyaluronic (do tế bào hợp này chiếm 99% mucoprotein có trong
hoạt dịch tiết). dịch.

Dịch khớp bình thường Dịch khớp bình thường


• Acid hyaluronic: polymer mạch dài, KLPT lớn gồm các
Trung bình Khoảng
đơn vị lặp lại chứa acetylglucosamin và acid
Thể tích, ml (khớp gối) 1,1 0,13–3,5
glucuronic. Độ nhớt tương đối ở 38oC 235 5,7–1160
• Viêm: hyaluronidase trong neutrophil phá huỷ acid Acid hyaluronic, g/l 3600 1700–4050
hyaluronic  giảm độ nhớt đáng kể. Protein TP, g/l 1,7 1,0–2,1
Immunoglobuin, mg/l
• Dịch khớp chọn lọc protein theo KLPT:
IgG 453 33–850
– Albumin có nồng độ tương đối cao hơn globulin IgA 74 27–177
có KLPT lớn hơn. IgM 37 0–84
Fibrinogen, mg/l 0 0
– Fibrinogen không hiên diện vì KLPT lớn  dịch
Bổ thể. CH50 U/ml 20 (khoảng 10% huyết tương) 16–25
khớp không đông. Glucose, mg/dl Lúc đói tương đương huyết tương 65–120
• Glucose, acid uric khuếch tán tự do. Lúc đói: nồng độ Acid uric., m/dl Lúc đói tương đương huyết tương 2,5–7,2
bằng huyết tương.
Độ nhớt Fibrinogen
• Trong lâm sàng không cần kỹ thuật đặc biệt để • Hoạt dịch bình thường không có fibrinogen.
đo độ nhớt. • Viêm: protein KLPT cao có thể vào dịch  xuất
• Đo trong lúc chọc hút bằng cách đặt ngón tay hiện fibrinogen  đông máu tự phát.
ở đầu xy lanh và kéo dài dịch. Dịch không viêm • Kích thước cục đông khá tương ứng với mức
kéo dài thành sợi > 4 cm. độ viêm.
• Cách khác: quan sát chảy nhỏ giọt khỏi xy lanh • Cần dùng kháng đông khi cần kiểm tra vi thể
và kim và vi trùng học
– Thành sợi: không viêm
– Nhỏ giọt như nước: viêm

Protein Bổ thể
• Không như thanh dịch, protein TP không được • Thường ở nồng độ thấp hơn so với huyết
dùng để phân biệt dịch viêm và không viêm, thanh.
mà sử dụng bạch cầu  protein TP không • Viêm hệ thống: đóng vai trò chất phản ứng
được thực hiện trong xét nghiệm thường quy giai đoạn cấp  tăng bổ thể máu.
dịch khớp. • Một số bệnh như bệnh Reiter: BT dịch khớp có
• Có thể có ích trong diễn giải nồng độ bổ thể. thể cao hơn huyết thanh.
• Các bệnh phức hợp miễn dịch hệ thống như
lupus ban đỏ hệ thống (SLE), BT được sử dụng
ở nhiều nơi  giảm trong huyết thanh và dịch
khớp.
Bổ thể Glucose
• Cần glucose máu lấy cùng lúc.
• Viêm khớp dạng thấp và viêm khớp virus: BT • Tốt nhất khi đói.
được sử dụng tại chỗ trong ổ khớp; BT/huyết • Lý tưởng: nhịn đói 8 giờ, khác biệt giữa huyết
thanh bình thường hoặc cao. thanh và dịch khớp < 10 mg/dl
– Viêm khớp dạng thấp: BT dịch khớp thấp; nhiều – Thấp hơn huyết thanh từ 25 mg/dl trở lên: viêm
loại immunoglobulin hiện diện
– Thấp hơn huyết thanh từ 40 mg/dl trở lên: nhiễm
• Cách diễn giải kết quả BT trùng
– So sánh dịch khớp và huyết thanh. BT/dịch khớp • Không đói: glucose dịch khớp < ½ huyết thanh
thấp khi <30% huyết thanh. Tuy nhiên, SLE và các
 nghi ngờ nhiễm trùng.
bệnh phức hợp miễn dịch nặng: giảm cả 2 nơi.
– so sánh với protein toàn phần ở từng dịch. • Một số hiếm trường hợp có thể gặp các tình
huống trên ở viêm khớp dạng thấp.

Xét nghiệm Không viêm Viêm Nhiễm khuẩn Xuất huyết


Thể tích, ml >3,5 >3,5 >3,5 >3,5
Acid uric Màu Vàng Vàng trắng Vàng lục Đỏ nâu
Độ nhớt Cao Thấp Thấp Thấp

• Nồng độ trong dịch khớp tương tự huyết BC, /µl 200–2000 2000–100.000 10.000–
>100.000
>500

thanh. Neutrophil, % <25 >50 >75 >25

• Không có ý nghĩa trong chẩn đoán. Glucose, mg/dl =huyết thanh >25 mg/dl thấp >40 mg/dl thấp =huyết thanh
hơn huyết hơn huyết
thanh thanh
• Tuy nhiên, sự tạo thành tinh thể monosodium Cấy Âm tính Âm tính Dương tính Âm tính
urate và xác định bằng kính hiển vi ánh sáng Bệnh Viêm xương Gout Nhiễm khuẩn Hemophilia
khớp Giả gout Nhiễm nấm Chấn thương
phân cực ở dịch khớp có vai trò quan trọng Viêm xương Viêm khớp vẩy Nhiễm lao Viêm hoạt dịch
chẩn đoán viêm khớp gout. sụn bóc tách
U xương sụn
nến
Hội chứng
Viêm nốt sắc tố
dạng nhú
Viêm khớp Reiter
chấnt hương Viêm khớp
Bệnh thần kinh dạng thấp
khớp Lupus ban đỏ
rải rác
Niên
<nien.lam@gmail.com>

You might also like