Professional Documents
Culture Documents
Quá Khứ Hoàn Thành
Quá Khứ Hoàn Thành
CÁCH SỬ DỤNG
1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một
hành động khác trong quá khứ.
Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động
xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- When I came, he had gone to bed.
(Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)
Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là "I came" và "he had gone to
bed". Và việc “anh ta đi ngủ” đã xảy ra và hoàn thành trước khi “tôi đến”.
Như vậy “anh ta đi ngủ” sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc “tôi
đến” xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.
- The train had left when we arrived at the station.
(Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)
Ta thấy hai sự việc “train had left” và “we arrived” đều xảy ra trong quá khứ.
Việc “tàu rời đi” đã hoàn thành trước khi “chúng tôi đến”. Vậy “tàu rời đi” sẽ
chia thì quá khứ hoàn thành và việc “chúng tôi đến” sẽ chia thì quá khứ đơn.
2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác
định trong quá khứ.
Ví dụ:
- I had gone to school before 6 a.m yesterday.
(Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)
Ta thấy “6 giờ sáng hôm qua” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và
việc “tôi đi học” xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ
hoàn thành để diễn đạt.
- She had come back her hometown before June last year.
(Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.)
Ta thấy “tháng 6 năm ngoái” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc
“cô ấy trở về quê” đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ
hoàn thành để diễn đạt.
Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thì bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của các liên từ
trong câu. Cụ thể:
- When (khi):
Ví dụ: When I arrived at the airport, my flight had taken off before 2 hours.
(Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ).
- Before (trước khi): Mệnh đề trước before dùng thì quá khứ hoàn thành, sau before dùng quá
khứ đơn.
Ví dụ: Before I had parted with him, we went around the world together (Trước khi tôi chia tay
anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới).
- After (sau khi): Dùng khi quá khứ hoàn thành sau mệnh đề after
Ví dụ: we went home after we had arrived in sapa 2 days 1 night (Chúng tôi về nhà sau khi
chúng tôi đến sapa 2 ngày 1 đêm).
Ví dụ: I had finished my homework by the time the teacher checked it (Tôi đã làm bài tập về nhà
xong vào thời điểm cô giáo kiểm tra)
- Hardly/Scarcely/Barely …. when …..: Là cấu trúc đảo ngữ chỉ dùng thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: Hardly had I gone out when it rained. (Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.)
Bài tập:
Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi
→ After ………………………………………………………………………………
→ Before ………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before I got out of the office.
→ When …………………………………………………………………………………
Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi
→ After ………………………………………………………………………………
→ Before ………………………………………………………………………………
3. The light had gone out before I got out of the office.
→ When …………………………………………………………………………………