Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Giảng-Kinh Tế Học- 2022 Gui Sv
Slide Bài Giảng-Kinh Tế Học- 2022 Gui Sv
LOGO
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
Giảng viên: TS.NGUYỄN VĂN BẢO
KINH TẾ HỌC Email: nv.bao@hutech.edu.vn
Địa chỉ: Khoa Tài chính – Thương mại
Trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh
- 50% ĐIỂM THI CUỐI KỲ: Hình thức thi Sản lượng cân bằng quốc gia
cuối kỳ: Tự luận. Thời lượng thi: 90 phút. Lạm phát và thất nghiệp
Sinh viên không được tham khảo tài liệu
1
11/1/2022
2
11/1/2022
Kinh tế học
Kinh tế học vi mô tập trung nghiên cứu các
quyết định của cá nhân và doanh nghiệp, cũng
như mối quan hệ tương tác và ảnh hưởng của
Theo phạm vi Theo cách các quyết định lên từng thị trường riêng biệt.
nghiên cứu tiếp cận
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của
kinh tế học vi mô, những nhận định nào là vấn đề quan
tâm của kinh tế học vĩ mô?
Kinh tế học thực chứng là cách phân tích trong
1. Đánh thuế cao vào mặt hàng thuốc lá sẽ hạn chế việc
đó người ta tìm cách lý giải khách quan về bản hút thuốc lá.
thân các vấn đề hay các sự kiện kinh tế.
2. Lãi suất cao trong nền kinh tế có thể làm giảm đầu tư
tư nhân và do đó làm giảm thu nhập quốc dân.
Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các gợi ý và kiến 3. Một quốc gia phát triển có thể được thể hiện ở chi tiêu của
nghị dựa trên ý kiến chủ quan của người phân người tiêu dùng cao hơn.
tích. Kinh tế học chuẩn tắc nghiên cứu và đưa ra 4. Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn
gợi ý nên phân bổ nguồn tàí nguyên khan hiếm chế được tiêu dùng của những mặt hàng này.
như thế nào. Câu hỏi trung tâm của kinh tế học
chuẩn tắc là nên như thế nào?
3
11/1/2022
4
11/1/2022
Ñöôøng giôùi haïn khaû naêng saûn xuaát Môi trường kinh doanh
Y
100 A H
G
Ñöôøng giôùi haïn khaû naêng
saûn xuaát minh hoïa caùc phoái
B
90 hôïp haøng hoùa (roå haøng) toái
E
X
50 100 150 200
01.11.2022 17
BÀI 2
5
11/1/2022
Phân loại
Số nhà Khả năng Rào cản gia
Thị trường
cung cấp chi phối giá nhập
Không đáng
Cạnh tranh hoàn hảo Rất nhiều Không có kể
Thị trường cạnh Cạnh tranh
Thị trường cạnh tranh không hoàn Nhiều Ít Nhỏ
độc quyền
tranh hoàn hảo là hảo, người mua Cạnh
thị trường mà trong hoặc người bán có tranh
đó người mua và không Độc quyền
khả năng chi phối Ít Trung bình Lớn hơn
người bán không hoàn hảo nhóm
giá nhất định
có khả năng chi
phối giá hàng hoá. Độc quyền Duy nhất Lớn Rất lớn
6
11/1/2022
2.2 CẦU
Cầu
Cầu của một hàng hoá và dịch vụ chính là Cầu có thể được diễn tả dưới 3 hình thức:
số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu thụ
sẵn lòng mua tại các mức giá khác nhau trong Biểu cầu
một khoảng thời gian nhất định. Đường cầu
Cầu khác với nhu cầu. Nhu cầu là những
Hàm số cầu
mong muốn và nguyện vọng vô hạn của con
người. Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu
cầu không được thỏa mãn.
Lượng cầu là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người mua sẵn sàng hoặc có khả năng mua
ở mức giá đã cho trong một thời gian nhất định.
P Qd Đường cầu
(ngàn đồng/cốc kem) (cốc kem/tháng) Giá (P)
0 12 Đường cầu dốc xuống
5 10
cho biết người tiêu thụ
10 8
sẵn lòng mua nhiều hơn
P1
với mức giá thấp hơn
15 6
20 4
P2
25 2
30 0
D
7
11/1/2022
P↓ → QD ↑
8
11/1/2022
P2
P2 B
2.3 CUNG
Cầu thị trường
9
11/1/2022
Q1 Q2 Löôïng cung (Q S)
10
11/1/2022
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung Thay ñoåi cung (Ñöôøng cung dòch chuyeån)
Trình ñoä coâng ngheä
P
S S’
Giaù yeáu toá ñaàu vaøo
Bất kỳ sự thay đổi
Gía kyø voïng nào làm thay đổi
Chính saùch thueá vaø trôï caáp lượng hàng hóa mà P1
người bán muốn bán
Giá hàng hóa có liên quan tại một mức giá nhất P2
định cũng làm dịch
Số lượng người sản xuất
chuyển đường cung.
Ñieàu kieän töï nhieân Q2 Q’2 Q1 Q’1 Q
2.4 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 2.4 CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG
11
11/1/2022
Ví dụ: Hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X trên thị
Traïng thaùi caân baèng thò tröôøng trường là:
QD = 40 – P QS = 10 + P
S
P Tìm điểm cân bằng thị trường
($/Ñôn vò)
Vẽ đồ thị.
E Giao nhau giöõa caùc ñöôøng Thị trường cân bằng khi: Qd= Qs
P0 cung vaø caàu laø ñieåm 40 – P = 10 + P
caân baèng thò tröôøng. P = 15 Q = 25
Taïi P0 löôïng cung baèng
vôùi löôïng caàu vaø baèng điểm CBTT là (15, 25)
Q0 .
D
Q0 Q
Ví
dụ: có nhu cầu về thị trường laptop trong năm Ví dụ: Hàm số cung và hàm số cầu của một
2019
P (USD/cái) 700 1000 1300 1600 1900 2200 2500 loại hàng hóa như sau : Qs=500 + 200P, QD=
– 50P
2000
QD (ngàn cái) 3600 3000 2400 1800 1200 600 0
1.Hãy xác định điểm cân bằng của loại hàng
QS (ngàn cái) 0 600 1200 1800 2400 3000 3600
hóa này trên thị trường? Vẽ đồ thị.
2.Giả sử do một nguyên nhân nào đó (không
phải là do sự thay đổi của giá cả của hàng hóa
1- Viết phương trình đường cầu, đường này) người tiêu dùng quyết định mua thêm
cung của thị trường laptop. 200 đơn vị hàng hóa này. Xác định giá cả và
2 – Tìm điểm cân bằng thị trường. Vẽ đồ thị số lượng cân bằng mới của hàng hóa này trên
thị trường?
12
11/1/2022
Q0 QS Q
QD
Giá trần
Cô cheá thò tröôøng
S Giá trần là giá cao nhất trên thị trường
P D Bảo vệ quyền lợi người mua
($/Ñôn
vò) Khi giá là P2, thị Thấp hơn giá cân bằng
trường thiếu hụt 1 Qs <Qd→ thiếu hụt, khan hiếm
P0 lượng(QD - QS)sp. Söû duïng hình thöùc xeáp haøng hoaëc hình thöùc
Đây là tình trạng ñònh löôïng, tem phieáu.
thiếu hụt hàng hoa Chính phuû caàn cung löôïng SP thieáu huït neáu muoán
P2
trên thị trường Pmax coù hieäu löïc
Thieáu
huït Neáu chính phuû khoâng hoã trôï→xuaát hieän thò tröôøng
chôï ñen, Pmax bò voâ hieäu hoaù
QS Q0 QD Q
13
11/1/2022
S
P D Giaù saøn (hay giaù toái thieåu - Pmin)
($/Ñôn vò)
Cao hôn giaù caân baèng
Bả o vệ quyề n lợ i ngườ i SX
QS > QD→ dö thöøa
P0
Chính phuû caàn mua heát löôïng SP thöøa neáu
muoán Pmin coù hieäu löïc
Thieáu huït
Pmax Neáu chính phuû khoâng mua heát löôïng SP
thöøa, thì Pmin bò voâ hieäu hoaù
QS Q0 QD Q
Giá sàn
P S Hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X trên thị
($/Ñôn vò)
Dö thöøa
trường là:
Pmin
(D): Q = 40 – 2P (S): Q = 10 + P
1. Tìm điểm cân bằng của thị trường. Vẽ đồ thị.
P0
2 Tại mức giá P=9 thị trường dư thừa hay thiếu hụt.
Tính lượng dư thừa (thiếu hụt đó).
3. Giả sử chính phủ định giá sàn là 12 đvt/đvsp và
hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm dư thừa. Tính số
D tiền cp phải chi ra?
QD Q0 QS Q
14
11/1/2022
2.5 ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG VÀ CẦU 2.5 ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG VÀ CẦU
Độ co dãn đo lường mức độ nhạy cảm của Độ co dãn đo lường mức độ nhạy cảm của
lượng cầu hay lượng cung đối với các yếu tố lượng cầu hay lượng cung đối với các yếu tố
ảnh hưởng (như giá cả của hàng hóa, thu nhập ảnh hưởng (như giá cả của hàng hóa, thu nhập
của người tiêu dùng, giá cả của hàng hóa có của người tiêu dùng, giá cả của hàng hóa có
liên quan….) liên quan….)
Cụ thể hơn, độ co giãn cho chúng ta biết tỷ lệ Cụ thể hơn, độ co giãn cho chúng ta biết tỷ lệ
phần trăm thay đổi của lượng cầu hay lượng phần trăm thay đổi của lượng cầu hay lượng
cung tương ứng với 1% thay đổi của các yếu cung tương ứng với 1% thay đổi của các yếu
tố ảnh hưởng đến cầu hay cung. tố ảnh hưởng đến cầu hay cung.
Ñoä co giaõn cuûa caàu theo giaù Ñoä co giaõn cuûa caàu theo giaù
15
11/1/2022
Q
Q1 Q2
16
11/1/2022
P*
D
đổi cực lớn của
lượng cầu ED 0
Q
Q
Q*
Ñoä co giaõn cuûa caàu theo giaù Ñoä co giaõn cuûa caàu theo giaù
Nhöõng nhaân toá chính aûnh höôûng ñeán ñoä co giaõn
P ED -
4 cuûa caàu theo giaù
Khi di chuyeån xuoáng
ED < -1 döôùi ñöôøng caàu, ñoä co Tính chaát cuûa haøng hoaù.
giaõn caøng giaûm.
Tính thay theá cuûa haøng hoaù.
ED = -1
2
Möùc chi tieâu cuûa maët haøng trong toång möùc chi tieâu
ED > -1 Tính thôøi gian
ED = 0
4 8 Q
17
11/1/2022
D D
100 80 Q
Q
P
P QS (ngàn cái) 0 600 1200 1800 2400 3000 3600
Ví dụ: lấ
5 y lại ví dụ về thị trường laptop năm
4 2019 Tính độ co giãn của cầu laptop theo giá tại
mức giá P=1300 và cho biết ý nghĩa.
Q
50 Q 20
18
11/1/2022
Ñoä co giaõn cuûa caàu theo thu nhaäp Ñoä co giaõn cuûa caàu theo thu nhaäp
Ñoä co giaõn cuûa caàu theo thu nhaäp laø phaàn
traêm bieán ñoåi cuûa löôïng caàu khi thu
EI <0: haøng caáp thaáp
nhaäp thay ñoåi 1%.
EI >0: haøng thoâng thöôøng
Ñoä co giaõn cheùo cuûa caàu Ñoä co giaõn cheùo cuûa caàu
Ñoä co giaõn cheùo cuûa caàu cho bieát phaàn
traêm bieán ñoåi cuûa löôïng caàu cuûa maët haøng EXY = 0 : X vaø Y laø hai maët haøng khoâng
naøy khi giaù cuûa maët haøng kia bieán ñoåi 1%. lieân quan
19
11/1/2022
20
11/1/2022
21
11/1/2022
Tác động của trợ cấp khi cầu co dãn hoàn toàn ( |Ed | = ∞)
22
11/1/2022
23
11/1/2022
Câu 2.11 Cho biết phương trình đường cầu và đường cung của 1 loại
hàng hoá có dạng như sau: QD = 25 – (½)P; QS = (½)P + 15
Trong đó đơn vị tính: P là ngàn đồng/tấn; Q là ngàn tấn
a. Xác định giá và lượng cân bằng thị trường.
b. Tính hệ số co dãn của cung và cầu tại mức giá P=12.
c. Tính lượng dư thừa hoặc thiếu hụt của thị trường tại mức giá P=8.
d. Nếu Chính phủ định giá là Pmin = 14 và hứa sẽ mua hết lượng sản BÀI 3
phẩm thừa thì Chính phủ phải chi ra bao nhiêu tiền?
e. Giả sử rằng các yếu tố đầu vào thay đổi làm lượng cung ở mỗi mức LÝ THUYẾT HÀNH VI
giá tăng thêm 2 ngàn tấn. Giá và lượng cân bằng mới thay đổi thế nào?
f. Giả sử chính phủ đánh thuế 1 ngàn đồng/tấn sản phẩm bán ra thì giá và NGƯỜI TIÊU DÙNG
lượng cân bằng sau khi có thuế là bao nhiêu? Xác định mức thuế mà
người tiêu dùng, người sản xuất chịu trên một đơn vị sản phẩm. Tổng số
thuế chính phủ thu được là bao nhiêu?
g. Giả sử chính phủ trợ cấp 1,2 ngàn đồng/tấn sản phẩm bán ra thì giá và
lượng cân bằng sau khi có trợ cấp là bao nhiêu? Xác định mức trợ cấp
mà người tiêu dùng, người sản xuất được hưởng trên một đơn vị sản
24
11/1/2022
phẩm.
25
11/1/2022
MU
3.1 Lý thuyết hữu dụng Hữu dụng cận biên
TU
(MU) là Hữu dụng
3.2 Phân tích đường đẳng ích U Tổng Hữu tăng thêm khi tiêu
dụng (TU) dùng thêm một đơn
Hữu dụng (U)
được hiểu là vị hàng hóa hoặc
là sự thỏa
toàn bộ sự dịch vụ nào đó với
mãn hoặc hài
thỏa mãn điều kiện giữ
lòng khi tiêu
hoặc hài lòng nguyên mức tiêu
dùng một
khi tiêu dùng dùng các hàng hóa
hàng hóa
hàng hóa và khác.
hoặc một dịch
dịch vụ.
vụ trên thị
trường.
01.11.2 2 95
26
11/1/2022
3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH 3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH
Các giả định Đường đẳng ích là tập hợp các phối hợp khác
nhau giữa hai hay nhiều sản phẩm cùng mang
Hữu dụng lại 1 mức thỏa mãn cho người tiêu dùng.
Tính hợp có thể so
lý sánh được
Hàng
hóa Y
Phụ thuộc
Sự nhất vào số 7 A
quán và tính lượng hàng 4
B
bắc cầu hóa 2
C
1 2 5 Hàng hóa X
3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH 3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH
27
11/1/2022
3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH 3.2 PHÂN TÍCH ĐƯỜNG ĐẲNG ÍCH
0 B Hàng hóa X
Sự dịch chuyển
Đặc điểm đường ngân sách
28
11/1/2022
29
11/1/2022
Hàm sản xuất: Mô tả những số lượng sản phẩm (đầu ra) tối đa có
Sản xuất là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là quá thể sản xuất được bởi một số lượng các yếu tố sản xuất (đầu vào)
trình chuyển hóa các yếu tố sản xuất (đầu vào) thành những nhất định.
hàng hóa hoặc dịch vụ (đầu ra).
30
11/1/2022
Q
(Q / K ) (K / Q) Mà (Q / K ) Q'( K ) (.A.K1L)
:
31
11/1/2022
32
11/1/2022
4.1 LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
Trong ngắn hạn, để đánh giá việc sử dụng yếu tố lao động có
Trường hợp đặc biệt của hàm sản xuất hiệu quả hay không, doanh nghiệp sẽ sử dụng các chỉ tiêu:
Q = A.Kα.L1-α = F(K,L)
Tổng sản lượng (TP_Total product)
Trong đó: α là
Là sản lượng tối đa đạt được của toàn bộ đầu vào biến đổi làm việc
một hằng số Nghĩa là α xác định tỷ trọng trong điều kiện cho trước
nằm giữa 0 thu nhập thuộc về vốn và tỷ
và 1 phản trọng thu nhập thuộc về lao TP = AP*Q Hoặc TPn = MP1 + MP2 + …. +MPn
ánh tỷ trọng động.
của vốn. Hoặc TP = MPdQ
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
33
11/1/2022
L
à
s
ố
l
ư
ợ
n
g
s
ả
n
p
h
ẩ
m
đ
ầ
u
r
a
.
L : Là số lao
động đầu vào.
34
11/1/2022
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
L: theo dõi biến đổi lao động đầu vào (trình độ, tay nghề, kỹ năng) giống
Đường tổng sản
nhau L TP 1000
MP AP xuất
0 0 0 KXĐ
1 100 100 100 TP: L từ 1->3 TP tăng nhanh, L từ 4->9 TP 900 Từ 0 -> 450
2 250 150 125 800 780 TP cong lõm (tăng nhanh);
3 450 200 150
tăng chậm dần, L =10 TP không tăng, L từ
4 600 150 150 11->12 TP giảm dần và nhanh 600
5 700 100 140 Từ 450 -> 900
6 780 80 130 MP: L từ 1->3 MP tăng nhanh dần, L từ 4- 450
400 TP cong lồi (tăng
7 840 60 120 >9 MP giảm dần nhưng >0, L =10, MP = 0,
8 880 40 110
9 900 20 100 L từ 11->12 MP <0 200 chậm); Quá 900 TP
10
11
900
880
0
-20
90
80
AP: tăng dần khi MP tăng, khi AP = MP thì
0 0
12 780 -100 65 giảm nhanh
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
35
11/1/2022
-150
' MP L AP L
( AP)
L2
' MP AP
( AP) L
36
11/1/2022
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2.1 Sản xuất trong ngắn hạn
1000
Ba giai đoạn – lựa chọn phối hợp tối ưu
C Giai đoạn 1: điểm B
800 Để đạt hiệu năng sản xuất cao nhất, trong quá trình sản xuất chúng ta
TC (từ 0 đến 4 lao động)
phải lựa chọn những tỷ lệ phối hợp các đầu vào nằm trong giai đoạn
600 hai. Phối hợp cụ thể nào sẽ được chọn là tùy thuộc vào giá của các
B Giai đoạn 2: từ B-C
(từ 4 đến 9 lao động) yếu tố đầu vào. Giá yếu tố đầu vào nào tương đối rẻ ta sử dụng phối
400
hợp có yếu tố đầu vào đó nhiều hơn và ngược lại
200
Giai đoạn 3: từ C trở đi
(trên 9 lao động)
0 AC
0 10 20
37
11/1/2022
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.2 Sản xuất trong dài hạn 4.2.2 Sản xuất trong dài hạn
Trong dài hạn, cả 2 yếu tố K và L đều thay đổi Phương pháp cổ điển:
nên để đạt được mức sản lượng tối đa,
Phối hợp có đầu ra lớn nhất hoặc chi phí nhỏ nhất
doanh nghiệp có thể sử dụng 1 trong 2 Để tối đa hóa số lượng đầu ra với chi phí cho trước, doanh nghiệp sẽ
phương pháp: quyết định chi tiền vốn của mình để mua các yếu tố đầu vào có thể
thay thế được cho nhau trong quá trình sản xuất sao cho thỏa mãn
hai điều kiện sau:
MPx
MPy
P (1)
x Py
(PQ ) (P Q ) C(2)
x x y y
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2.2 Sản xuất trong dài hạn 4.2.2 Sản xuất trong dài hạn
VÍ DỤ:
C = 26.000 MPx MPy (1)
Qx MPx Qy MPy
2.000 1.000
PX = 2.000 5 10 7 5
(2.000Q ) (1.000Q ) 26.000(2) Vậy, để tối đa hóa
PY = 1.000 6 9 8 6 x x
7 8 9 4 sản lượng với C =
8 6 10 3 MP = 2MP (1) 26.000đ ta phải
9 3 11 1 X Y
2QX + QY = 26 (2) mua 8X và 10Y để
10 0 12 0
phối hợp sản xuất
QX = ? QY = ?
38
11/1/2022
39
11/1/2022
4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN 4.2 SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.2 Sản xuất trong ngắn hạn 4.2 Sản xuất trong dài hạn
4.3.1 Chi phí kinh tế và chi phí kế toán 4.3.1 Chi phí kinh tế và chi phí kế toán
Trong kinh tế vi mô, chi phí sản xuất còn được gọi là chi phí kinh
tế. Chi phí kinh tế bao gồm 2 bộ phận: chi phí kế toán và chi phí
cơ hội.
Chi phí sản xuất Chi phí kế toán là lượng tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để
Chi phí của là những phí tổn
một thứ là cái Trong mua các yếu tố sản xuất bao gồm cả các loại thuế phải nộp
mà doanh nghiệp
mà bạn phải doanh đã bỏ ra để sản cho Chính phủ và được theo dõi trong sổ kế toán. Chi phí kế
bỏ ra để có nghiệp xuất và tiêu thụ toán còn được gọi là chi phí hiện.
được thứ đó. hàng hóa, dịch Ví dụ: Chi phí để mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền
vụ lương, tiền thuê đất, tiền lãi vay, …
40
11/1/2022
4.3.1 Chi phí kinh tế và chi phí kế toán 4.3.2 Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Chi phí cơ hội là những khoản giá trị lớn nhất bị mất đi do
doanh nghiệp lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh này
Các doanh nghiệp lựa chọn giá và sản lượng sản xuất để tối đa hóa
thay vì lựa chọn quyết định khác. Đây là những khoản chi phí
lợi nhuận. Lợi nhuận ở đây chính là lợi nhuận kinh tế.
không thể hiện bằng tiền cụ thể và do đó không được ghi
chép vào sổ kế toán. Chi phí cơ hội còn được gọi là chi phí Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu - Chi phí kinh tế
ẩn.
4.3.2 Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán 4.3.2 Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán
Chi phí cơ kế toán 2. Đi vay ngân hàng để đầu tư cho dự án (800 tr)
hội
Chi phí kinh tế
Bạn hãy tính các khoản chi phí kế toán, chi phí cơ hội và chi phí kinh
tế cho các trường hợp trên biết rằng mức đầu tư cho dự án là 1.000
Chi phí kế Chi phí kế triệu đồng, lãi suất cho vay là 10%/năm và lãi suất tiền gửi tiết kiệm là
toán toán 8%/năm.
41
11/1/2022
4.4 CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Tổng chi phí (TC_ Total Cost) Chi phí biên (MC – Marginal cost): Là chi phí tăng thêm (hay giảm
Trong ngắn hạn, tổng chi phí bao gồm hai loại là chi phí cố định và chi đi) khi doanh nghiệp tăng thêm (hay giảm đi) một đơn vị sản lượng.
phí biến đổi.
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Chi phí trung bình (AC – Average cost): Là chi phí bình quân cho Chi phí biến đổi trung bình (AVC –Average valible cost): Là biến
một đơn vị sản lượng. phí bình quân cho một đơn vị sản lượng.
TC VC
AC AVC
Q Q
42
11/1/2022
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Chi phí cố định trung bình (AFC –Average fiexd cost): Là định phí bình Q FC VC
quân cho một đơn vị sản lượng. 0 55 0
1 55 30
2 55 55
FC 3 55 75
AFC
4 55 105
5 55 155
Q 6
7
55
55
225
315
8 55 425
Các
600
F 500 Đường
C TC
400 VC Chi
V 300 Phí
C Tổng
200
T 100
FC
C 0
0 5 10
43
11/1/2022
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
C 0 5 10 AC MC Q AC
( AC)'
Q Q2
Q MC
( AC)' AC
Q
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Q2
Nếu Đường MC ở phía trên đường AC VC
(MC – AC) >
0
(AC)’ > 0:
Đường AC đi lên
AVC
Q MC Q AVC Q MC AVC
Q2 Q
MC = AC:
Nếu Đường MC cắt đường AC
(MC – AC) = (AC)’ = 0:
0 Đường AC đạt giá trị cực tiểu
44
11/1/2022
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn
MC = AVC:
Đường MC cắt đường AVC
(AVC)’ = 0: Nếu
Đường AVC đạt giá trị cực tiểu
(MC – AVC) =
0
4.4.1 Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 4.4.2 Chi phí sản xuất trong dài hạn
VD: Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1; FC = 100 Chi phí trung bình dài hạn: LAC
1. Ở mức sản lượng nào chi phí biến đổi bình quân (AVC) nhỏ nhất? Chi phí trung bình dài hạn là chi phí trung bình thấp nhất ở tất cả các
Giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu? mức sản lượng khác nhau khi doanh nghiệp có đủ thời gian để điều
2. Ở mức sản lượng nào tổng chi phí bình quân (ATC) đạt mức nhỏ chỉnh quy mô sản xuất cho phù hợp với từng mức sản lượng đó.
nhất, giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
45
11/1/2022
4.4.2 Chi phí sản xuất trong dài hạn 4.4.2 Chi phí sản xuất trong dài hạn
SAC1
LTC dLTC
LMC
SAC2 Q dQ
Hoặc LMCN = LTCN – LTCN-1
Q
q q q q q q
0 1 2 3 4 5
4.4 Chi phí sản xuất trong dài hạn 4.4 Chi phí sản xuất trong dài hạn
Mối quan hệ giữa LMC và LAC Mối quan hệ giữa LMC và SAC
Khi doanh nghiệp đã thiết lập quy mô sản xuất thích hợp với một mức
sản lượng định trước, thì tại mức sản lượng đó đường biên phí dài
LM hạn và đường biên phí ngắn hạn của quy mô sản xuất hiện hành sẽ
C cắt nhau.
LA
LMCC < LAC LAC
LMC > LAC LAC
LMC = LAC LACmin
46
11/1/2022
SMC LMC 4.4 Chi phí sản xuất trong dài hạn
LAC
SAC Mối quan hệ giữa LMC và SAC
Ví dụ: Một hãng có hàm sản xuất là Q = 100.K.L, giá mua các yếu tố
vốn K là r = 120$ và giá mua các yếu tố lao động L là w = 30$.
Nếu doanh nghiệp sản xuất ở mức sản lượng là 10.000sp thì chi phí
tối thiểu là bao nhiêu?
Q0: LACmin = SACmin = LMC =
SMC
Bài tập: Một doanh nghiệp cần hai yếu tố K và L để sản xuất sản
phẩm X, biết rằng DN này đã chi ra một khoản tiền C = 3.000 để mua
hai yếu tố này với giá tương ứng P L = 60 và PK = 120. Hàm sản xuất BÀI 5
được cho bởi:
Q = 0,5K(L – 2) với L 2.
yêu cầu: CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
1. Tính MPL; MPK và MRTS
2. Tìm kết hợp đầu vào tối ưu và sản lượng tối đa đạt được của
doanh nghiệp.
3. Nếu DN muốn sản xuất 400sp hãy tìm kết hợp đầu vào tối ưu và
chi phí sản xuất tối thiểu.
47
11/1/2022
5.2 THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO Thị trường CTHH là thị trường phải hội đủ điều
kiện sau:
5.2.1 Định nghĩa Số lượng người tham gia thị trường phải đủ
1
lớn
48
11/1/2022
dTR
MR = (5.3)
0 1 2 3 4 Q dQ
THÍ DỤ
P
Sản lượng Giá ΔTR AR = TR/Q
TR = P.Q MR =
(Q) P) ΔQ
100 4 400 - 4
d = MR = AR
P0 101 4 404 4 4
102 4 408 4 4
0
102 4 412 4 4
Khi MR = AR = P (5.5)
d = MR = AR (5.6)
49
11/1/2022
5.2.3.1
5.2.3 Phân tích trong ngắn hạn TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN
Q 7TR TC Π = TR-TC MR ΔTR
MR = ΔQ
Trong ngắn hạn, các doanh nghiệp thay đổi sản lượng chủ yếu do 0 0 3 -3 - -
thay đổi cường độ sản xuất. Doanh nghiệp không thể thay đổi sản 1 6 5 1 4 2
lượng bằng cách thay đổi quy mô sản xuất. Như vậy, đặc điểm 2 12 8 4 6 3
của doanh nghiệp trong ngắn hạn chỉ là sản xuất với quy mô cố 3 18 12 6 6 4
định nhằm tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu lỗ. 4 24 17 7 6 5
5 30 23 7 6 6
6 36 30 6 6 7
PHÂN TÍCH BẰNG SỐ HỌC Nghiên cứu trường hợp: Quán nước của cô Mai.
C.Mai nhận được bao nhiêu doanh thu tăng thêm khi
bán thêm một chai C2???
Lợi nhuận ΠQ = TRQ – TCQ (5.6)
Lượng Giá Tổng donh Doanh thu Doanh thu cận
Khi ΠQ -> Max ; nghĩa là ΠQ’ = 0 (1) (2) thu bình quân biên
(3) (4) (5)
=> (TR – TC)’ = 0 => TR’ = TC’ Q P TR = P.Q AR = TR/Q MR = ΔTR/ΔQ
MR = MC (5.7) 1 6 6 6 6
2 6 12 6 6
Vậy để tối đa hóa lợi nhuận, DN phải sản 3 6 18 6 6
xuất ở mức sản lượng MR = MC 4 6 24 6 6
5 6 30 6 6
6 6 36 6 6
7 6 42 6 6
8 6 48 6 6
50
11/1/2022
51
11/1/2022
q : TR TC
Dấu hiệu:
hay P ACmin
52
11/1/2022
Giá
(nghìn đồng/lít) A (lít)
6 D
AR=MR=P
(1)
Q TR TC TR - TC MR = ΔTR/ΔQ MC = ΔTC/ΔQ
5 C AC 0 0 3 -3 - -
1 6 5 1 6 2
4
B 2 12 8 4 6 3
3 Taïi q*: MC = 3 18 12 6 6 4
4 24 17 7 6 5
2 MR = P 5 30 23 7 6 6
vaø P > ACmin
1
o 1 2 3 4 5 6 Saûn löôïng Nếu Cô Mai suy nghĩ hợp lý, Cô sẽ chọn mức sản lượng
q* Q = 5 khi MR = MC = P vì lợi nhuận khi đó là cao nhất.
53
11/1/2022
Dấu hiệu: q : TC TR VC P = MR
25
B
hay AC P
min min AVC
AVC
10 Taïi q*: MC = MR
A =P vaø P < ACmin
LỖ ≤ FC o Saûn löôïng
q*
o Saûn löôïng
54
11/1/2022
C
q q0 : TR Giaù
($/saûn phaåm) 30 P = MR
Dấu hiệu:
TC hay P Taïi q*= q0 : MC = MR = P
vaø P = ACmin
ACmin MC AC Lôïi nhuaän = 0
AVC
A
o q* = q 0 Saûn löôïng
Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn ĐƯỜNG CUNG NGẮN HẠN CỦA
Tóm tắt các quyết định sản xuất: DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận đạt tối đa (lỗ tối thiểu) khi MC = MR = P
Nếu P > ACmin doanh nghiệp có lãi.
Nếu P = ACmin DN hòa vốn.
Nếu AVCmin < P < ACmin DN tiếp tục hoạt động dù bị
lỗ
Nếu P < AVCmin DN đóng cửa.
55
11/1/2022
ĐƯỜNG CUNG DÀI HẠN CỦA DN TRẠNG THÁI CÂN BẰNG TRONG DÀI HẠN
56
11/1/2022
57
11/1/2022
LỢI NHUẬN
Đặc điểm của DN độc quyền
Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu (TR) và
tổng chi phí (TC) trong một khoảng thời gian nhất định.
- Đường cầu của doanh nghiệp chính = TR – TC
là đường cầu thị trường = (P - AC)*Q
Đường doanh thu biên có xu hướng
như đường cầu và nằm bên dưới đường
cầu
58
11/1/2022
- Doanh thu bình quân (AR): là doanh thu b. Tối đa hóa lợi nhuận tiếp cận theo
tính trên một đơn vị hàng hóa bán ra hay cũng phương pháp cận biên
chính là giá cả của một đơn vị hàng hóa.
Hãng sẽ đạt được lợi nhuận tối đa khi sản xuất
AR = TR/Q = (P x Q)/Q = P sản phẩm tại mức sản lượng sao cho:
- Doanh thu biên (MR): là mức thay đổi MR = MC
của tổng doanh thu TR do tiêu thụ thêm một Quy tắc chung nhất của tối đa hóa lợi nhuận là: tăng
đơn vị sản phẩm Q. sản lượng chừng nào doanh thu cận biên còn vượt quá
MR = TR/Q = d (TR)/d (Q) chi phí cận biên (MR>MC) cho đến khi có MR=MC thì
dừng lại, đây chính là mức sản lượng tối ưu Q* để tối đa
(đạo hàm bậc nhất của TR theo Q) hóa lợi nhuận.
59
11/1/2022
60
11/1/2022
Ví dụ: Ví dụ
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có đường cầu: Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có đường cầu:
P = 20 - 2Q và hàm tổng chi phí: TC = Q2 + 2Q + 11 Q = 80 - P ; FC = 70
VC = 14Q + 2Q2
Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa Xác định giá bán và sản lượng để doanh nghiệp tối đa
hóa lợi nhuận. hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa đó.
Tính lợi nhuận tối đa đó.
Bài tập:
Một DN cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí ngắn
Một DN cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng hạn: TC= Q2 + 10Q + 100
2
chi phí ngắn hạn: TC = Q + Q + 81 Xác định các phương trình: FC, AC, AVC, MC.
1- Xác định các phương trình: FC, AC, AVC, AFC, MC.
Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 40 (đơn vị tiền)
2- Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 23 (đơn vị tiền) thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối
thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó.
tối đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó. Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
3- Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu? Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 12 (đơn vị tiền),
4- Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 5 (đơn vị tiền), doanh nghiệp nên quyết định thế nào?
doanh nghiệp nên quyết định thế nào? Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 8 (đơn vị tiền),
61
11/1/2022
62
11/1/2022
Bài 4: Bài 5
Hàm tổng chi phí của một2 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
toàn có dạng: TC = 2Q + 15Q + 1458 Hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
Yêu cầu: toàn có dạng: TC = Q2 + 2Q + 225
1- Xác định các phương trình: FC,VC,AFC,AC, AVC, MC. Yêu cầu:
2- Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 159 (đơn vị tiền) Xác định các phương trình: FC, AC, AVC, MC.
thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 42 (đơn vị tiền)
đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó. thì doanh nghiệp phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối
3- Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu? đa hoá lợi nhuận? Tính lợi nhuận tối đa đó.
4- Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 100 (đơn vị tiền), Tại điểm hoà vốn, mức giá và sản lượng là bao nhiêu?
doanh nghiệp nên quyết định thế nào? Nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 15 (đơn vị
tiền), doanh nghiệp nên quyết định thế nào?
63
11/1/2022
6.1 CÁC THƯỚC ĐO VỀ SẢN LƯỢNG QUỐC GIA GDP – Gross Domestic Product
6.1.1 Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP-Gross Domestic Product) GDP là tổng của
• Tiêu dùng (consumption)
GDP là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh
toàn bộ kết quả cuối cùng của các hoạt động • Đầu tư (investment)
sản xuất của tất cả các doanh nghiệp thường
trú trong nền kinh tế của một nước trong một
• Chi tiêu chính phủ (gov. expenditure)
chu kỳ nhất định. • Xuất khẩu ròng (net exportation)
64
11/1/2022
Phân biệt GDP – GNP 6.2 GIÁ CẢ TRONG TÍNH SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
65
11/1/2022
GDP danh nghĩa = giá trị SP cuối cùng đo được bằng giá hiện
hành GDP thực = sản lượng năm nay x giá gốc (năm trước)
=> khi GDP tăng thì hoàn toàn do tăng sản lượng bởi vì
giá đã được cố định theo giá gốc.
Chỉ số điều chỉnh • Liên quan đến tổng giá trị sản phẩm hàng năm trên
GDP danh nghĩa
GDP x 100 tổng số dân cư;
GDP thực
• Được sử dụng phổ biến như một thước đo về mức
=
• GDP thực phản ánh năng lực của nền KT trong việc • GDPdef được sử dụng để theo dõi mức giá bình quân của nền KT.
thỏa mãn nhu cầu của người dân; nhưng chỉ phản ánh
lượng hàng hóa được sản xuất ra;
66
11/1/2022
67
11/1/2022
Với VAi = xuất lượng của DNi; chi phí trung gian của DNi
DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH
1. Sản xuất & bán hàng 1. Mua & tiêu dùng hàng Dựa vào bảng số liệu trước, tính GDP như sau:
hóa & dịch vụ hóa & dịch vụ
2. Thuê & sử dụng các 2. Sở hữu & cho thuê
nhân tố sản xuất các nhân tố sản xuất
THÍ DỤ GDP THEO PP SẢN XUẤT TÍNH GDP THEO PP CHI TIÊU
Các công đoạn của quá trình sản xuất Giá trị
giao dịch
Giá trị
gia tăng
GDP = C + I + G + X - M
1. Người nông dân trồng lúa bán cho người 1600 đồng 1600 đồng
Trong đó:
làm bột C = Tiêu dùng của hộ gia đình
2. Người làm bột xay lúa thành bột bán cho 3700 đồng 2100 đồng
ông chủ bánh mì I = Đầu tư tư nhân
3. Ông chủ bánh mì làm thành bánh mì bán 7900 đồng 4200 đồng
ra siêu thị
=> đầu tư ròng = Tổng đầu tư (I) – Khấu hao (De)
4. Tại siêu thị bánh mì được bán ra cho 10000 đồng 2100 đồng G = Chi mua hàng hóa & dịch vụ của chính phủ
người tiêu dùng
Tổng 23200 đồng 10000 đồng
X = Xuất khẩu
M= Nhập khẩu
68
11/1/2022
13
Phương pháp phân phối (pp thu nhập) GNP = GDP + [TN từ các yếu tố xuất khẩu] – [TN
từ các yếu tố nhập khẩu]
69
11/1/2022
6.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC 6.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC
a. SP quốc nội ròng (NDP – net domestic product) b. SP quốc gia ròng (NNP – net national product)
• NDP = GDP – De: phản ánh lượng giá trị mới sáng • NNP = GNP – De
tạo ra trên lãnh thổ một nước;
NNPfc = GNPfc - De
• NDPmp = GDPmp – De: tính theo giá thị trường
NNPmp = GNPmp - De
• NDPfc = GDPfc – De: tính theo giá yếu tố sản xuất
Chỉ tiêu tổng (gộp - Gross) với Chỉ tiêu Thu nhập quốc dân (NI: National Income)
ròng(Net)
-> mức thu nhập ròng mà công dân
-> khác nhau: Khấu hao(De) một nước tạo ra
NNP= GNP - De
sản phẩm quốc dân ròng NI = NNPmp - Ti = NNPfc
NDP= GDP-De
sản phẩm quốc nội ròng
23 24
9 0
70
11/1/2022
6.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC 6.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC
Thu nhập cá nhân: Thu nhập khả dụng (Yd): là khoản thu nhập
mà các hộ gia đình thực sự được phép sử
PI = NI - (Pr* + Quỹ An sinh xã hội) + Tr dụng sau khi đã trừ đi thuế:
24 24
1 2
Bài 2: Trong
Tiêu dùng năm
các 2015,
hộ có các
300chỉ Đầu
tiêu thống
tư tưkê theo lãnh thổ500
nhân
Bài tại một quốc gia như sau:
gia đình
Tổng đầu tư 150 Tiền lương 230 Chi tiêu chính phủ 320 Thu nhập ròng 220
nước ngoài
Đầu tư ròng 50 Tiền thuê đất 35
Nhập khẩu 120 Chỉ số giá năm 104
Tiêu dùng hộ gia đình 200 Tiền lãi cho vay 25 2019
Chi tiêu của chính phủ 100 Thuế gián thu 50 Xuất khẩu 110 Chỉ số giá năm 101
Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng (50)
2018
24 24
3 4
71
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
72
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
C C
APC Tiêu dùng biên: MPC
Tiêu dùng trung bình: Yd Yd
S
APS Yd Tiết kiệm biên: MPS
S Yd C
C
Tiết kiệm trung bình: Yd Yd
Yd Yd
APS 1 APC MPS 1 MPC
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
73
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
74
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
75
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
I I(Y)
B
I2 7.1.2 Nhu cầu đầu tư
A Ví dụ: Với hàm đầu tư I = 400 + 0,2Y
I1 I I
MPI
I0
m
Y Thì đầu tư tự định I 0 = 400 và đầu tư biên (I m) là 0,2 nghĩa là khi
sản lượng quốc gia (Y) tăng thêm một tỷ thì đầu tư dự kiến tăng
thêm 0,2 tỷ.
Y1 Y2 Y
76
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
77
11/1/2022
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU 7.1 THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
78
11/1/2022
Y1 Y
79
11/1/2022
7.1.3 Hàm tổng cầu dự kiến hay tổng chi tiêu dự kiến
Hàm tổng cầu 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
Nếu tiêu dùng tự định thay đổi một lượng ΔC0 và đầu tư tự định
7.2.1 Sản lượng quốc gia cân bằng
thay đổi một lượng ΔI0 thì tổng cầu tự định thay đổi một lượng là:
ΔA0 = ΔC0 + ΔI0 hàm tổng cầu mới AD1 có dạng: AD1 = AD + ΔA0 Dựa vào mối quan
AD = (A + ΔA ) + A .Y hệ giữa tổng cung
1 0 0 m
và tổng cầu.
Sản lượng cân
Đặt A1 = (A0 + ΔA0) Thì AD1 = A1 + Am.Y bằng quốc gia
Dựa vào mối quan
Nếu ΔA0 > 0 A1 > A0, đường AD dịch chuyển lên trên. hệ giữa tiết kiệm và
đầu tư.
7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
80
11/1/2022
AS
Ví dụ: Giả sử nền kinh tế xây dựng được hàm tổng cầu có AD E
dạng: AD = 1.200 + 0,8Y. Thì sản lượng cân bằng là: AS = AD ADE = 6.000 AD = 1.200 + 0,8Y
hay Y = AD
Y = 1.200 + 0,8Y 1.200
450
(1 – 0,8)Y = 1.200
Y
0,2Y = 1.200
YE = 6.000
Y = 6.000
7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
AD
AS
7.2.2 Điều chỉnh về mức sản lượng cân bằng. AD2 F Thừa
Điều gì sẽ sảy ra khi sản lượng thực tế không bằng mức sản AD
lượng cân bằng? Và làm thế nào để các doanh nghiệp nhận ra AD0 E
điều đó? Cách thức mà các nhà kinh tế học đưa ra là nhìn vào A G Y1 = YE Y = AD
hàng tồn kho (hay hàng dự trữ) A Y2 > YE Y > AD
Thiếu Y0 ˂ YE Y ˂ AD
0
Hàng dự trữ (tồn kho) là số lượng hàng thành phẩm mà các doanh B
nghiệp chủ động giữ lại để dự phòng trường hợp gia tăng lượng 450
bán ra. Hàng tồn kho là số lượng sản phẩm không bán được kỳ Y
này phải giữ lại bán kỳ sau. Y0 Y1
Y2
81
11/1/2022
7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
A E I
S=I
G
Dựa vào mối quan hệ tổng đầu tư và tiết kiệm
Ta có: S = - C0 + SmY và I = I0 + ImY I0 Thiếu
- C0 + SmY = I0 + ImY B
0 Y
Ta cũng được kết quả về mức sản lượng cân
bằng Y Y Y
0 1 2
1 1
Y (C0 I0 ) A0 -C0
1 Cm Im 1 Am
82
11/1/2022
F S=-800+0,4Y
S,I 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
Thừa
A E
S=I I=400+0,2Y
G
I0 Thiếu
B Phân biệt “dự kiến” và “thực tế”
Y Trong thực hiện, tổng tiết kiệm luôn luôn bằng tổng đầu tư. Như
0
vậy, cần xem xét quá trình điều chỉnh từ số dự kiến về số thực tế
Y0 Y = 6.000 Y2 diễn tra như thế nào?
-C0
83
11/1/2022
7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG 7.2 ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
84
11/1/2022
7.3.2 Công thức tính số nhân 7.3.2 Công thức tính số nhân
Ví dụ: Trong mô hình nền kinh tế đơn giản khi hàm C = 800 +
1 1 0,6Yd;
k I = 400 + 0,2Y
1 Am 1 Cm Im AD = 1.200 + 0,8Y
Thì sản lượng cân bằng Y = AD
Y = 1.200 + 0,8Y Y1 = 6.000
Am: Tổng cầu biên. Giả sử đầu tư tự định tăng thêm ΔI0 = 100
Cm: Tiêu dùng Thì ΔA0 = ΔI0 = 100
biên. Im: Đầu tư
biên.
85
11/1/2022
7.4 NGHỊCH LÝ CỦA TIẾT KIỆM 7.4 NGHỊCH LÝ CỦA TIẾT KIỆM
Quan điểm của Keynes “Khi mọi người muốn tăng tiết kiệm nhiều
Trước Keynes đa số các nhà kinh tế đều cho rằng tiết kiệm có tác
hơn ở mọi mức thu nhập, thì cuối cùng sẽ làm cho sản lượng và
dụng tốt cho nền kinh tế, vì tiết kiệm sẽ khích lệ tốt cho đầu tư, và
số lượng tư bản lớn hơn sẽ làm tăng sản lượng của nền kinh tế. thu nhập giảm xuống, thì tổng tiết kiệm có thể không đổi hoặc
Như vậy, mức tiết kiệm ít hơn sẽ làm giảm mức phát triển của nền
giảm xuống”.
kinh tế. Điều này đúng trong dài hạn.
Tại sao lại có nghịch lý này?
Bởi vì:
Trong một nền kinh tế, nếu dân chúng tiết kiệm nhiều hơn ở các BÀI 8
mức thu nhập, thì mức tiêu dùng sẽ ít hơn, khi đó doanh thu của
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
các DN sẽ giảm, theo tác động của số nhân, sản lượng và thu
nhập của quốc gia sẽ sụt giảm. Kết quả là tổng tiết kiệm của dân
chúng vẫn như cũ hay giảm xuống.
Yd không đổi: SCADYYdS
86
11/1/2022
87
11/1/2022
88
11/1/2022
lượng và giá cả trong ngắn hạn, cũng như giá cả trong dài P
hạn. Lạm phát xuất hiện khi tổng số lượng tiền tăng vượt AS2
AS1
quá sản lượng hàng hóa trong nền kinh tế. P2
2
Quan điểm này xem lạm phát như sự gia tăng liên tục trong P1
giá cả chứ không phải những biến động ngắn hạn khi mà 1 AD2
giá cả lên xuống không phải là quá trình liên tục kéo dài. AD1
Y
C4: LẠM PHÁT
89
11/1/2022
8.1.3 Các lý thuyết về lạm phát: Lạm phát do chi phí đẩy:
Lạm phát do chi phí đẩy
Theo lý thuyết chi phí đẩy, nguyên nhân lạm phát là
Lạm phát chi phí đẩy khi chi phí gia tăng 1
do tiền lương tăng và mức lợi nhuận đòi hỏi của doanh cách độc lập với tổng cầu.
nghiệp cao hơn trước. Nói cách khác, chi phí sản xuất gia
P AS2
tăng và hệ quả là giá cả tăng theo, lạm phát xảy ra.
AS1
AD
90
11/1/2022
8.1.6 Biện pháp kiềm chế lạm phát 8.2 THẤT NGHIỆP
Khái niệm:
Theo định nghĩa chung, những người trong độ tuổi lao
Tăng năng lực sản xuất động theo quy định, có khả năng lao động, đang tìm việc làm,
nhưng chưa có việc làm hoặc đang chờ nhận việc thì được coi là
Biện pháp
Tiết kiệm chi tiêu công thất nghiệp.
dài hạn Tỷ lệ thất nghiệp là số người thất nghiệp chia cho toàn
𝑈
bộ lực lượng lao động rU =
Xây dựng chính sách 𝐿𝐹
Lực lượng lao động là tổng số người có việc làm và tổng
tiền tệ ổn định số người thất nghiệp: LF = U + E
Trong đó: LF: lực lượng lao động; U: thất nghiệp
E: có việc làm; rU: tỷ lệ thất nghiệp
91
11/1/2022
CÁC DẠNG THẤT NGHIỆP CÁI GIÁ PHẢI TRẢ CHO THẤT NGHIỆP
BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP 8.3 MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT - THẤT NGHIỆP
92
11/1/2022
MỐI QUAN HỆ LẠM PHÁT - THẤT NGHIỆP Ý NGHĨA CỦA MỐI LIÊN HỆ
Cho biết lượng cầu và lượng cung của một loại sản phẩm X
như sau:
Giá (P)(ngàn đồng/sp) 10 12 14 16
5. Giả sử chính phủ đánh thuế 1,2 ngàn đồng/sản phẩm bán ra
Lượng cầu (QD)(ngàn thì giá và lượng cân bằng sau khi có thuế là bao nhiêu? Xác
40 36 32 28
sản phẩm)
định mức thuế mà người tiêu dùng, người sản xuất chịu trên
Lượng cung (QS)(ngàn
20 26 32 38 một sản phẩm. Tổng số thuế chính phủ thu được là bao
sản phẩm)
nhiêu?
1. Xác định phương trình đường cầu và đường cung. Vẽ đồ thị
2. Xác định giá và sản lượng cân bằng. 6. Bây giờ giả sử chính phủ trợ cấp 0,8 ngàn đồng/sản phẩm
3. Tính độ co giãn của cầu và của cung theo giá khi giá là 16 bán ra thì giá và lượng cân bằng sau khi có trợ cấp là bao
ngàn đồng/sp và cho biết ý nghĩa. nhiêu? Xác định mức trợ cấp mà người tiêu dùng, người sản
4. Nếu Chính phủ định giá là Pmin bằng 15 ngàn đồng/sp và xuất được hưởng trên một sản phẩm. Tổng số ttiền trợ cấp
hứa sẽ mua hết lượng sản phẩm dư thừa. Tính số tiền Chính chính phủ phải chi ra là bao nhiêu?
phủ phải chi ra để mua hết lượng sản phẩm dư thừa đó?
327 328
93