Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Tiếng La tinh trong ngành Dược

1. Lịch sử tiếng La tin


- Latinum là ngôn ngữ của bộ tộc Latium sử dụng từ thời thượng cổ, thuộc trung
tâm bán đảo Italia ngày nay.
- Thế kỷ VIII Tcn, người Latin xây dựng thành Rome , bắt đầu một thời kỳ phát
triển hùng mạnh không những đánh bại các bộ tộc trên nước Ý mà còn bành
trướng sang các Quốc gia khác thuộc Địa Trung Hải
- Tiếng Latin cũng từ đó trở thành ngôn ngữ chính thức của Đế quốc La mã,
được coi là sinh ngữ
- Từ thế kỷ thứ II Scn, Đế quốc La mã bước vào thời kỳ khủng hoảng và đến thế
kỷ thứ V scn thì bị diệt vong, và ngôn ngữ latin cũng dần mất thế độc tôn và mất
tác dụng hội thoại
2. Vai trò của môn Latin đối với các ngành hóa học và sinh học
- Sau thời kỳ phục hưng ( khoảng thế kỷ 16) các môn khoa học bắt đầu phát triển
nhanh, nhu cầu giao lưu, tiếp nhận các thành quả NCKH.là rất lớn,
- Cần thiết phải có một ngôn ngữ chung, latin được chọn là danh pháp dược sư
dụng trong các ngành khoa học như hóa học , sinh học.
3. Nội dung môn Latin dùng cho Thực vật và Dược liệu
3.1. Giới thiệu bảng chữ cái tiếng Latin
3.2. Nguyên âm, phụ âm đơn, nguyên âm và phụ âm kép
3.3. Danh từ và tính từ: tính chất và ứng dụng trong ngành Dược
3.4. Một số cách đọc đặc biệt trong tiếng latin
3.5. Các viết và đọc tên thuốc
3.6. Cách viết tên Dược liệu và tên loài cây thuốc
3.7. Tên một số dạng bào chế
3.8. Tên một số muối và oxyd

Nội Dung môn La tin

Bảng chữ cái Latin

STT Chữ cái Cách đọc Ví dụ


1 A A Areca catechu = Cây Cau
2 B Bê Belamcanda chinensis = Cây Rẻ quạt
3 C Xê (Ca) Citrus deliciosa = Cây Chanh, Cassia tora = Thảo quyết
minh
4 D Đê Dimocarpus longan = cây Nhãn
5 E Ê, E, Ơ Lonicera japonica = Cây Kim ngân, VitaminE,Glucose
6 F Ép-phờ Familia = họ
7 G Ghê Gutta = giọt
8 H Hát Homalomena occulta = Cây Thiên niên kiện
9 I I Illicium verum = Cây Đại hồi
10 J I Juncus effusus = Đăng tâm thảo
11 K Ca Kaempferia galanga = Cây Địa liền
12 L E – lờ Leonurus heterophyllus= Cây Ích mẫu
13 M Em-mờ Momordica cochinchinensis = Cây Gấc
14 N En – nờ Nelumbo nucifera = Cây Sen
15 O Ô,O Coix lachryma – jobi = cây Ý dĩ, Plantago major = Cây
mã đề
16 P Pê Piper lolot = Cây Lá lốt
17 Q Cu Quisqualis indica = Cây dây giun
18 R E – rờ Radix = Rễ cây
19 S Xờ,dờ Species = loài, Rosa chinensis = Hoa hồng
20 T Tê, xờ Typhonium trilobatum = cây bán hạ,Mixtio= trộn
21 U U Urena lobata = Ké hoa đào
22 V Vê Vitex trilobatum = Cây Mạn kinh
23 X Ích-xờ Xanthium strumarium= Cây Ké đầu ngựa
24 Y Ip-xi-lon, uy, Achyranthes bidentata = Cây Cỏ xước
y
25 Z Dê - ta Ziziphus jujuba= Cây Táo ta
26 w Vê- kép,v,u Rauwolfia verticillata = Cây ba gạc

Nguyên âm , phụ âm đơn, nguyên âm và phụ âm đặc biệt

1. Nguyên âm và phụ âm đơn:


Trong tiếng Latin có 6 nguyên âm đơn : A,O, U, E, I, Y
Có 1 bán nguyên âm : J
Còn lại là phụ âm trong đó có 1 phụ âm đặc biệt : W
2.Nguyên âm và phụ âm đặc biệt:
2.1.Nguyên âm , đặc biệt
a. Nguyên âm kép
Là 2 nguyên âm đi liền nhau, khi đọc, đọc thành một âm
Năm nguyên âm kép

STT Nguyên âm kép Cách đọc Ví dụ


1 AE e Caesalpinia sappan = Cây Tô mộc
2 OE ơ Foeniculum chinense = Cây Tiểu hồi
3 AU au Lauraceae = họ Long não
4 EU êu Eucalyptus excerla = cây Bạch đàn lá liễu
5 OU u Pouzolzia zeylanica = Bọ mắm

Lưu ý :
AE, OE, nếu có chấm trên đầu chữ Ë thì phải đọc tách thành hai âm, ví dụ:
Cây Lô hội : Aloe vera đọc là A - lô - ê vê - ra
b. Nguyên âm ghép:
Là 2 nguyên âm đi liền nhau, khi đọc tách thành hai âm, nguyên âm đầu lướt
nhanh và nhấn mạnh nguyên âm sau
Vd : Kalium, Calcium

2.2 Phụ âm đặc biệt


a. Phụ âm kép
Là 2 phụ âm đi liền nhau, khi đọc, đọc thành một âm

Bốn phụ âm kép

STT Phụ âm kép Cách đọc Ví dụ


1 Ch Khờ Chrysalthemum indicum = Cây Cúc hoa vàng
2 Rh Rờ Rhizoma = Thân rễ
3 Th Thờ, tờ Thea sinensis = cây Chè
4 Ph Phờ Phyllanthus urinaria = Chó đẻ răng cưa

Chú ý:
Trong tiếng Latin, không có vần Ng (ngờ), nên khi đọc phải tách đôi, n ghép
với âm tiết phía trước, g ghép với âm tiết phía sau
Vd : Lingua ( đọc : Lin – gua) : cái lưỡi
b. Phụ âm ghép:
Là hai phụ âm đi liền nhau, khi đọc, đọc thành hai âm,phụ âm trước đọc lướt nhấn
mạnh phụ âm sau

Vd: Natrium, Drynaria


c. Phụ âm đôi
Là hai phụ âm giống hệt nhau, đi liền nhau. Khi đọc, tách một phụ âm với âm tiết
đằng trước, một phụ âm đọc với âm tiết đằng sau

Vd : Gutta : đọc : Gut- ta


Penicillinum : đọc : Penicil-linum

Sơ lược ngữ pháp La tin


Latin có 9 loại từ
1. Danh từ: là từ chỉ người, vật và sự vật. Ví dụ : rosa = hoa hồng
2. Tính từ : là từ chỉ tính chất và đặc điểm của sự vật. Thường không dùng một mình mà
luôn đi cùng với danh từ. Ví dụ : Albus = trắng
3. Số từ là từ chỉ số lượng và thứ tự của các sự vật. Ví dụ : duo = hai
4. Đại từ là từ dùng thay cho các danh từ. Ví dụ : nos = chúng tôi
5. Động từ : là từ chỉ hành động và trạng thái của sự vật. Ví dụ : filtrare = lọc
6. Phó từ (trạng từ) : là từ không thay đổi, thường làm rõ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc
phó từ khác. Ví dụ : statim = ngay tức khắc.
7. Liên từ ; là từ không biến đổi dùng để nối liền các từ hoặc các mệnh đề với nhau. Ví dụ :
et = và
8. Giới từ : là từ không thay đổi dùng để chỉ quan hệ giữa động từ và danh từ. Ví dụ : cum
= với
9. Thán từ : là tiếng không thay đổi, chỉ trạng thái tình cảm vui, buồn…
Ví dụ : o = ô!!!

Danh từ và tính từ
1. Danh từ
- Khái niệm:
- Tính chất: có 5 tính chất
* Danh từ có 2 phần : thân và đuôi: Ros a , Ros ae ;
* Danh từ có 3 giống :
Giống đực (m = masculinum) :VD: Fructus : Quả (Fructus N,m )
Giống cái (f = Femininum), VD: Dies : Ngày.
(Dies N,f)
Giống trung(n = neutrum): VD: Animal : Động vật
(Animal N,n)
*Danh từ có 2 số :
Số ít , viết tắt s.( singularis)
Số nhiều, viết tắt p.(plularis).
Ví dụ: Một cái lá : folium. Nhiều cái lá : folia
*Danh từ có 6 cách chia(Tùy theo vai trò trong câu):
+ Cách 1 : Chủ cách
+ Cách 2 : Sở hữu cách
+ Cách 3: Bổ ngữ gián tiếp
+ Cách 4: Bổ ngữ trực tiếp
+ Cách 5: Chỉ sự bị động
+ Cách 6: Xứng cách , dùng để gọi
*Danh từ có 5 kiểu biến cách (danh từ latin ®îc viÕt c¸ch 1 kÌm theo ®u«i c¸ch 2 sè it)

2. Tinh từ
- Khái niệm: Albus (trắng), Purus (tinh khiết)
- Tính chất:
 Luôn đi kèm với danh từ
Phù hợp với danh từ về giống, số và cách
 Tính từ được ghi ở cách 1 đuôi giống đực, cái, trung : Albus (đ), a(c), um(t): vÝ
dô: longus, a, um (dµi)
*Tính từ có đuôi giống đực và cái giống nhau thì chỉ ghi đuôi giống đực:
Aequalis , e (bằng nhau )
*Nếu tính từ không thay đổi về giống thì được ghi vần tận cùng cách 2 số ít :
Simplex, icis (đơn giản)
Áp dụng tiếng Latin trong ngành Dược
để viết nhãn thuốc và đơn thuốc
Viết nhãn thuốc

Loại nhãn Cách 1 Cách 2 Nhãn cần viết Tên gốc Nhãn viết đúng
la tin
Dạng bào chế Tên dạng Tên Dược Siro Codein Sirupus Sirupus Codeini
bào chế chất Codeinum

Một muối Tên muối Tên kim Natri Bromid Natrium Natrii Bromidum
loại Bromidum
Dược liệu Tên dược Tên cây Hạt Cau Semen Areca Semen Arecae
liệu thuốc
Một số đuôi cách 1 của danh từ đổi sang cách 2
Đuôi C1 số ít Đuôi C2 số ít Đuôi C1 số ít Đuôi C2 số ít Đuôi C1 số ít Đuôi C2 số ít
-a - ae - en - inis - on - onis
- al - alis - er - iris - opsis - opsitis
- ale - alis - es - is - or - oris
- ans - andis - ex - icis - os - oris
- ar - ais -i - is - per - eri
- are - aris - is -í - ,os,um -i
- as - atis - ix - icis - ut - itis
- ax - acis - ma -matis - ys - ydis
- bs - bis -o -inis - yx -ycis
 Nếu có tính từ kèm theo để chỉ đặc điểm của dạng thuốc thì tính từ đó phải
phù hợp với dạng thuốc.
Ví dụ : Cao lỏng Bách bộ (Extractum Stemona Fluidum)
Nhãn đúng : Extractum Stemonae Fluidum
Viết đơn thuốc
Hãy lấy(Recipe)
Tên thuốc 1 số lượng
Tên thuốc 2 số lượng
Cách 2 Cách 4

V í dụ :

Đơn thuốc tiếng Việt Đơn thuốc Latin


Hãy lấy Recipe
Kali bromid (Kalium bromidum) 2g Kalii bromidi 2g
Siro codein (Sirupus codeinum) 4g Sirupi codeini 4g
Nước cất vừa đủ(Aqua destillata) 30g Aquae destillatae 30g

Một số cách đọc đặc biệt của latin


1.Viết là am đọc như ăm: Ampicilin, Camphor
2.Viết là an,en đọc như ăng : Antipyrin, Gentamycin
3.Viết là in đọc là anh : Insulin, Kaolin
4. Viết là on đọc là ông : Rimifon, Sodanton

5.Viết là qui đọc là ki : Quinacrin.


Một số cách viết tên thuốc trên cơ sở tiếng Latin
1.Nguyên tắc chung :

- Việt hóa tên thuốc theo thuật ngữ quốc tế Latin,với mức độ hợp lý, không làm
sai khác mặt chữ quá nhiều
- Tên các hợp chất hữu cơ viết theo qui định của « Hiệp hội Quốc tế hóa học
thuần túy ứng dụng »
- Một số thuật ngữ tiếng Việt đã quen dùng như các nguyên tố hóa học, hóa
chất,dược liệu dạng bào chế…thì viết theo phiên âm thuật ngữ của của Tổng cục
tiêu chuẩnđo lường chất lượng »
2. Nội dung
2.1. Viết tên thuốc
- Bỏ các âm cuối của tiếng latin : um, ium, is, us,…as được thay bằng at
Acidum : acid, sulfas : sulfat
- Phụ âm đôi có thể bỏ đi một, nếu không gây nhầm lẫn
Penicillinum : Penicilin
- Chữ H nếu không đọc đến có thể bỏ hoặc giữ nguyên :
Theophyllinum : theophylin, Chlorum : Clor
- Một số nguyên âm kép như ae, oe thì đổi thành e
Aetherum : ether, Oestronum : estron
- Tên các đường có đuôi osum đổi sang ose
Glucosum : glucose, Lactosum : lactose
- Các vần đặc thù của latin thì vẫn phải giữ nguyên : ci, cy, ol, al, ul, ar, er…
- Tên đơn vị : g,mg, UI (viết tắt là đv.)…
2.2.Tên dạng bào chế
- Tên quen dùng vẫn được giữ nguyên
Sirupus :siro , Capsula : nang….
- Tên khác khi dùng phải Việt hóa :
Collutorium : colutori
- Tên riêng giũ nguyên :
Dung dịch Lugol, Thuốc thử Dragendorff…

Một số ví dụ Việt hóa viết tên thuốc :

Barium Bari Adrenalinum Adrenalin


Bromum Brom Antipyrinum Antipyrin
Carboneum Carbon Berberinum Berberin
Cuprum Đồng Calcium gluconas Calci gluconat
Ferrum Sắt Cofeinum Cafein
Acidum aceticum Acid acetic Digitalinum Digitalin
Acidum citricum Acid citric Euquininum Euquinin
Acidum oxalicum Acid oxalic Hydrocortisonum Hydrocortison
Acidum salicylicum Acid salicylic Mentholum Menthol
Acidum tartricum Acid tartric Zincum oxydum Kẽm oxyd

Bài tập
Tên một số bộ phận của cây

STT Tên Việt nam Tên Latin


1 Ngọn cây,búp chồi Apex
2 Bao phấn Anthera
3 Vỏ cây Cortex
5 Đài hoa Calyx
6 Tràng hoa Corolla
7 Lá cây Folium
8 Hoa Flos
9 Quả Fructus
10 Toàn cây Herba
11 Bẹ chìa Ochrea
12 Vỏ quả Pericarpium
13 Bao hoa Petalum
14 Vòi nhụy Stylus
15 Nhị Stamen
16 Rễ Radix
17 Thân rễ Rhizoma
18 Củ Tuber
19 Hạt Semen
20 Cành Ramus

Tên một số cây thuốc

STT Tên Việt nam Tên Latin Tên Dược


liệu
1 Cây Ngưu tất Achyranthes bidentata Rễ
2 Cây Sa nhân Amomum xanthioides Quả
3 Cây Cau Areca catechu Hạt
4 Cây Thanh cao hoa Artemisia annua Lá
vàng
5 Cây Tô mộc Caesalpinia sappan Gỗ
6 Cây Hồng hoa Carthamus tinctorius Hoa
7 Cây Cúc Hoa Vàng Chrysalthemum indicum Hoa
8 Cây Hoàng Liên Coptis chinensis Rễ
9 Cây Nghệ Curcuma longa Thân rễ
10 Cây Cà độc dược Datura metel Hoa
11 Cây Vông nem Erythrina variegata Lá
12 Cây Hoàng Đằng Fibraurea tinctoria Thân
13 Cây Dành Dành Gardenia augusta Hạt
14 Cây cam thảo Glycyrrhiza uralensis Thân
15 Cây Đại hồi Illicium verum Quả
16 Cây Kim Ngân Lonicera japonica Hoa
17 Cây bạc hà á Mentha arvensis Toàn cây
18 Cây gấc Momordica cochinchinensis Quả
19 Cây thuốc phiện Papaver somniferum Quả
20 Cây hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora Rễ

Tên một số dạng bào chế


STT Tên Việt Nam Tên Latin
1 Ống tiêm Ampulla
2 Nước cất Aqua destillata
3 Viên nang Capsula
4 Thuốc rà miệng Collutorium
5 Thuốc nhỏ mắt Collyrium
6 Thuốc sắc Decoctum
7 Nhũ dịch Emulsio
8 Cao thuốc Extractum
9 Thuốc súc miệng Gargarisma
10 Thuốc hãm Infusum
11 Thuốc xoa Linimentum
12 Hỗn dịch Mixtura
13 Thuốc bột Pulvis
14 Siro Sirupus
15 Dung dịch Solutio
16 Cồn , rượu Spiritus
17 Thuốc đạn Suppositorium
18 Cồn thuốc Tinctura
19 Viên ngậm Trochiscus
20 Thuốc mỡ Unguentum
21 Viên nén Comprimata

Tên một số dạng muối

STT Tên muối


1 Aluminium sulfas
2 Amonium bromidum
3 Amonium chloridum
4 Argentum nitras
5 Arsenium trioxydatum
6 Atropinium sulfas
7 Barium sulfas
8 Bismuthum subcarbonas
9 Calcium bromidum
10 Calcium gluconas
11 Chloramphenicolum
12 Codeinum
13 Coffeinum(Cafein)
14 Cuprum sulfas
15 Dicainum
16 Digitalinum
17 Emetinum hydrochloricum
18 Ephedrinum hydrochloricum
19 Kalium iodidum
20 Zincum oxydum

Danh mục các cây thuốc cần nhớ

STT Tên cây Tên khoa học Tên họ


1 Bạc hà Mentha arvensis L.(Men tha a r ven sít) Lamiaceae (Lam mi na
cê e)
2 Bách bộ Stemona tuberosa Lour.( Sờ te mô na tu bơ rô sa) Stemonaceae (Sờ te
mô ra cê)
3 Bạch đồng nữ Clerodendrum petasites (Lour.) Moore (Cle rô Verbenaceae
đen rum pê ta sít)
4 Bach hoa xà thiệt Hedyotis diffusa Willd.( Hê đi ô tít đi fu sa) Rubiaceae (Ru bi a xê
thảo e)
5 Bán hạ Nam Typhonium trilobatum (L.) Schott.( Ty phô ni um Araceae (A ra xê e)
tri lô ba tum)
6 Bố chính sâm Abelmoschus sagittifolius (Kurz) Merr. ( A bê Malvaceae (Ma van
mốt chút sa gits ti pho li út) xe)
7 Bồ công anh Lactuca indica L. (Lắc tu ca in đi ca) Asteraceae (Át te ra xê
e)
8 Cà gai leo Solanum hainanense Hance (Sô lan num hai nen Solanaceae
sít)
9 Cam thảo đất Scoparia dulcis L. ( Sờ cô pa ri a đu cít) Scrophulariaceae (Sờ
cô phu la ri a xê e)
10 Cỏ mần trầu Eleusine indica (L.) Gaertn. (Ê lêu si nên in đi Poaceae(Pô a xê e)
ca)
11 Cỏ nhọ nồi Eclipta prostrata L.(Ếch líp ta pờ rô sờ tra ta) Asteraceae (Át te ra xê
e)
12 Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia L.( Êu pho rờ bi a thy mi Euphorbiaceae (Êu pho
pho li a) rờ bia a xê e)
13 Cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) Beauv (Im pờ ra ta cy lin Poaceae(Pô a xê e)
đờ ri ca)
14 Cỏ xước Achyranthes aspera L. ( A chi ran thét át pe ra) Amaranthaceae (A ma
ran tha xe)
15 Cối xay Abutilon indicum L.( A bu ti lông in đi cum) Malvaceae (Ma van
xe)
16 Cốt khí củ Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.( Pô li gô Polygonaceae (Pô li gô
num cút pi đa tum) nan xe)
17 Cúc hoa Chrysanthemum indicum L.( Kờ ri gian the num Asteraceae (A te ra xe)
an đi cum)
18 Cúc tần Pluchea indica (L.)Less.( Pờ lu ke a ai đi ca) Asteraceae (A te ra xe)
19 Dành dành Gardenia jasminoides Ellis ( Gát đe ni a giát mi Rubiaceae (Ru bi a xe)
nô in đét)
20 Dâu tằm Morus alba L. ( Mô rút an ba) Moraceae (Mô ra xe)
21 Địa hoàng Rehmania glutinosa (Gaertn)Libosch (Rếch ma Polygonaceae (Pô ly
ni a glu ti nô sa) gô na xê e)
22 Địa liền Kaempferia galanga L.( Kem pờ phe ri a ga lan Zingiberaceae (Ganh
ga) gi be ra xê e)
23 Diệp hạ châu Phyllanthus urinaria L. ( Phy lan thút u ri na ri a) Euphorbiaceae (Êu pho
rờ bi a xê e)
24 Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms ( Pô lít si ác pờ ru Araliaceae (A ra li a
ti cô gia) cê)
25 Đơn lá đỏ Excoecaria cochinchinensis Lour. (Ếch cơ ca ri a Euphorbiaceae (Êu pho
cô kin ki ren sít) rờ bi a xê e)
26 Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don (Ca tha ran thút Apocynaceae (A pô ci
rô giê út na xê)
27 Gai Boehmeria nivea (L.) Gaud. (Bờ me ri a ni vê a) Urticaceae (U rờ ti ca
xê e)
28 Gừng Zingiber officinale Rosc.( Ganh gi bia ốp phi ci Zingiberaceae (Ganh
na lên) gi bê ra xê e)
29 Hạ khô thảo Prunella vulgaris L.(Pờ ru nên la vun ga rít) Lamiaceae (Lam mi na
xê e)
30 Hoắc hương Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (Pô gốt s tê Lamiaceae (Lam mi na
mông cáp lin) xê e)
31 Húng chanh Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.(Pờ lếch Lamiaceae (Lam mi na
tran thút am bô i ni cút) xê e)
32 hương nhu Ocimum gratissimum Linn (Ô ci mum phờ ra tít Lamiaeae (Lam mi a
si mun) xê e)
33 Huyết dụ Cordyline fruticosa (L.)A.Chev. (Cóc đi li nên pờ Asteliaceae (Át tê li a
ru ti cô sa) xê e)
34 Hy thiêm Siegesbeckia orientalis L. (Si ê gết bếch ki a ô ri Asteracea (Át tê ra xê
ên ta lít) e)
35 Ich mẫu Leonurus japonicus Sweet. ( Lê ô nô rút gia pô ni Lamiaceae (La mi a cê
cút) e)
36 Ké đầu ngựa Xanthium strumarium DC.(Xan thi um s tru ma Asteraceae (Át tê ra xê
ri um) e)
37 Khổ sâm cho lá Croton tonkinensis Thunb. (cờ rô tông tông kin Euphorbiaceae (Êu pho
nen sít) rờ bi a xê e)
38 Kim ngân Lonicera japonica Thunb.(Lô ni cê ra gia pô ni Caprifoliaceae (Cáp ri
ca) phô li a xê e)
39 Kim tiền thảo Desmodium styracifolium (Osb.) ( Đết mô đi um Fabaceae (Pha ba xê e)
sờ ty rắc ci phô li um)
40 Kinh giới Elsholtzia cristata Thunb. (E sông tờ zi a rít ta ta)Lamiaceae (Lam mi na
xê e)
41 Lá lốt Piper lolot C. DC. (Pi pia lô lốt) Piperaceae (Pi pia ra
xê e)
42 Mã đề Plantago major L. (P lăng ta go ma gio) Plantaginaceae (P lăng
ta gi na xê e)
43 Mạch môn Ophiopogon japonicus (L.F.) (Ốp phi ô pô gôn Convallariaceae (Cô
gia pô ni cút) van la ri a xê e)
44 Mần tưới Eupatorium fortunei Turcz. (Êu pa tơ ri um qua tơ Asteraceae (Át te ra xê
ri en) e)
45 Mỏ quạ Maclura cochinchinensis(Lour.)Corner (Mác lu ra Moraceae (Mô ra xê e)
cô cin ci nen sít)_
46 Mơ tam thể Paederia lanoginosa Wall. (Pe đê ri a la nô gi nô Rubiaceae (Ru bi a xê
sa) e)
47 Náng hoa trắng Crinum asiaticum L.(Ri num a si a ti cum) Amaryllidaceae (A ma
rin li đa xê e)
48 Ngải cứu Artemisia vulgaris L. (Át te mi si a vun ga rít) Asteraceae (Át te ra
xê)
49 Nghệ Curcuma longa L. (Cu rờ cu ma lôn ga) Zingiberaceae (Ganh fi
bê ra xê)
50 Ngũ gia bì chân Schefflera heptaphylla (L.) Frodin (Sép lê ra hép Araliaceae (A ra li a xê
chim ta phi la) e)
51 Nhân trần Adenosma caeruleum R.Br.(A đê nốt ma xê ru le Scrophulariaceae (Sờ
um) cô phu la ri a xê e)
52 Nhót Elaeagnus latifolia L. (Ê le a gờ tút la ti fo li a) Elaeagnaceae (Ê le a
gờ na xê e)
53 Ổi Psidium guajava L.( Si đi um gu a gia va) Myrtaceae (My rờ ta
xê e)
54 Phèn đen Phyllanthus reticulatus (Phy lan thút re ti cu la Euphorbiaceae (Êu pho
tút) rờ bi a xê e)
55 Quýt Citrus reticulata Blanco (Ci tờ rút re ti cu la ta) Rutaceae ( Ru ta xê e)
56 Rau má Centella asiatica L.(Cen ti lan a zi an ti can) Apiaceae (A pi a xê e)
57 Râu mèo Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr (Ô thô si phôn Lamiaceae (Lam mi a
sờ pi ra lít) xê e)
58 Rau sam Portulaca oleracea L. (Pho tu la ca ô lê ra xê a) Portulacaceae (Pho tu
la ca xê e)
59 Sả Cymbopogon spp. (Xym bô pô gôn) Poaceae (Pô a xê e)
60 Sài đất Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.(Wê đê li a ki Asteraceae (Át tê ra xê
nen sít) e)
61 Sắn dây Pueraria thomsonii Benth (Pu ê ra ri a thôm sô mi Fabaceae ( Pha ba xê
a) e)
62 Sim Rhodomyrtus tomentosa (Aiton)Hassk.(Rô đô mi Myrtaceae (My rờ ta
tút to men tô gia) xê e)
63 Thiên môn đông Asparagus cochinchinensis (Lour.)Merr. (Át pha Asparagaceae (Át pa ra
gút cô kin ki nen sít) ga xê e)
64 Tía tô Perilla frutescens(L.) Britton (Pê ri la pờ ru tét xen Lamiaceae (Lam mi a
xê e)
65 Trắc bách Platycladus orientalis (L.) Franco (P la tin cờ la Cupressaceae (Cúp pờ
tút o ri en ta lít ) rét sa xê e)
66 Trinh nữ hoàng Crinum latifolium L.(Cri num la ti fo li um) Amaryllidaceae (A ma
cung ri li da xê e)
67 Xạ căn Belamcanda chinensis (L.)DC. Iridaceae
68 Xích đồng nam Clerodendrum japonicum (Thunb.)Sweet Verbenaceae
69 Xuyên tâm liên Andrographis paniculata(Burum.f.)Nees. Acanthaceae
70 Y dĩ Coix lachryma – jobi L. Poaceae

You might also like