Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Đình Dương K64AT SL
Nguyễn Đình Dương K64AT SL
Nhóm : 7
Lớp : K64AT
HÀ NỘI – 2022
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN .......................3
1. Giới thiệu chung về hệ thống SCADA .............................................................3
2. Lịch sử phát triển hệ thống SCADA ................................................................ 3
3. Các thành phần cơ bản hệ thống SCADA ........................................................4
3.1. Phần mềm ................................................................................................ 4
3.2. Phần cứng ................................................................................................ 5
4. Các chức năng cơ bản của hệ thống SCADA .................................................. 6
5. Các ứng dụng của SCADA ...............................................................................8
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ CỦA HỆ THỐNG ..................... 9
1. Giới thiệu cấu tạo của hệ thống ........................................................................9
2. Phân tích quy trình thực hiện của hệ thống ....................................................10
2.1. Chế độ 1 ( Mode 1 - Làm sạch tiêu chuẩn ) ..........................................10
2.2. Chế độ 2 ( Mode 2 - Giảm tải chương trình ) ....................................... 11
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ........ 12
1. Sơ đồ khối hệ thống ........................................................................................12
2. Sơ đồ thuật toán hệ thống ...............................................................................12
3. Lập trình hệ thống ...........................................................................................14
3.1. Giới thiệu phần mềm Tia Portal V16 ....................................................14
3.2. Truyền thông trong PLC S7 - 1200 .......................................................14
3.3. Lập trình .................................................................................................15
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRÊN
WINCC RUNTIME PROFESSIONAL ......................................................... 24
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................25
1. Kết luận ...........................................................................................................25
2. Kiến nghị .........................................................................................................25
3. Tính thực tế và hướng cải tiến phát triển ....................................................... 25
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 26
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
Những năm 1990, 2 thập kỷ trôi qua, hệ thống máy tính nhỏ gọn hơn, sự
xuất hiện của hệ thống mạng nội bộ LAN, phần mềm HMI, các hệ thống
SCADA đã có khả năng kết nối các hệ thống lại với nhau thành 1 thể thống
nhất. Tuy nhiên, dữ liệu vẫn là nội bộ, không thể kết nối ra bên ngoài. Trong
thời điểm này, đây gọi là hệ thống SCADA phân tán.
Đến những năm 2000, SCADA bắt đầu có khả năng mở hơn với các
giao thức kết nối không chỉ 1 nhà cung cấp mà là một số lượng lớn. Bởi lí do
này, SCADA lúc này được gọi là mạng lưới hệ thống SCADA.
Một hệ thống SCADA mới mẻ, tiến hóa nhiều lần, tuy nhiên lại không
kéo dài lâu. Với việc ngành công nghệ máy tính phát triển chóng mặt, hệ thống
công nghệ thông tin nhanh chóng nắm toàn bộ lưu lượng thông tin. Cơ sở dữ
liệu của hệ thống IT trở thành cơ sở dữ liệu SQL (ngôn ngữ truy vấn có cấu
trúc)
N-PLCE-SL là một mô hình của hệ thống làm sạch tự động.Hệ thống bao gồm:
- Nút cảm biến 1: đầu vào để phát hiện xem rau có đến mô-đun phun nước hay
không
- Nút cảm biến 2: đầu vào để phát hiện xem rau có đến mô-đun luồng không
khí đầu tiên hay không.
- Nút cảm biến 3: đầu vào để phát hiện xem một loại rau có đến mô-đun luồng
không khí thứ hai hay không.
- Nút cảm biến 4: đầu vào để phát hiện khi rau rời khỏi băng chuyền 1.
- Công tắc cảm biến 5: đầu vào để phát hiện xem một loại rau có đến cảm biến
màu hay không.
- Nút cảm biến 6: đầu vào để phát hiện khi rau rời khỏi băng chuyền 2.
- Công tắc cảm biến màu: đầu vào để phát hiện xem một loại rau có ở trong
điều kiện xấu hay không.
Hệ thống bắt đầu chạy khi nhấn nút Start. Lúc này băng chuyền 1 được bật.
Khi cảm biến 1 được kích hoạt, mô-đun phun nước được bật cho tới khi
kích hoạt cảm biến 2
Cảm biến 2 bật, tắt mô-đun phun nước và bật luồng khí sấy khô đầu tiên
Cảm biến 3 bật, mô-đun luồng sấy khí sấy khô đầu tiên sẽ bị tắt cà mô-đun
luồng khí sấy khô thư hai được bật
Nếu rau đến cảm biến 4, băng chuyền 1 và mô-đun luồng khí thứ hai bị tắt.
Băng chuyền 2 được bật.
Rau lên băng tải 2 và được vận chuyển cho đến khi cảm biến 5 được kích
hoạt. Tại thời điểm này, băng tải 2 dừng, cảm biến màu sắc bật và kiểm trai
màu sắc rau xem đang ở điều kiện xấu hay không.
Sau một vài giây, hệ thống đọc đầu ra cảm biến màu. Trong Mode này,
chúng ta giả định rau trong điều kiện xấu sẽ kích hoạt đầu ra cảm biến màu.
Nếu đầu ra của cảm biến màu được kích hoạt thì rau ở điều kiện xấu, piston
của hệ thống sẽ đẩy rau rơi xuống thùng chứa.
Nếu đầu ra của cảm biến màu không được kích hoạt thì rau ở điều kiện tốt,
hệ thống sẽ bật băng tải 2 cho đến khi cảm biến 6 được kích hoạt.
Hệ thống bắt đầu chạy khi nhấn nút Start. Băng chuyền 1 được bật. Ở chế
độ này, hệ thống chỉ sử dụng mô-đun luồng khí sấy khô đầu tiên.
Khi cảm biến 1 được kích hoạt, mô-đun phun nước được bật cho đến khi
cảm biến 2 được kích hoạt.
Cảm biến 2 tắt mô-đun phun nước và bật mô-đun luồng gió đầu tiên.
Khi cảm biến 3 được kích hoạt, mô-đun luồng khí sấy khô đầu tiên sẽ bị tắt.
Nếu rau đến cảm biến 4, băng chuyền 1 sẽ tắt và băng chuyền 2 được bật.
Rau rơi trên băng chuyền 2 và được vận chuyển cho đến khi cảm biến 6
được kích hoạt rơi xuống thùng
Thùng rau trong điều kiện xấu có sức chứa…..Thùng còn lại có sức chứa…
loại rau
Khi thùng đầy, đèn báo hiệu tương ứng được bật.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ, LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
1. Sơ đồ khối hệ thống
Để lập trình SIMATIC S7-1200 từ PC hay Laptop cần một kết nối
TCP/IP CPU S7-1200 có một cổng PROFINET được tích hợp, hỗ trợ cả tiêu
chuẩn truyền thông Ethernet và dựa trên TCP/IP. Các giao thức ứng dụng sau
đây được hỗ trợ bởi CPU S7-1200:
Giao thức điều khiển vận chuyển (Transport Control Protocol – TCP)
CPU S7-1200 có thể giao tiếp với các CPU S7-1200 khác, với thiết bị
lập trình STEP 7 Basic, với các thiết bị HMI, và với các thiết bị không phải của
Siemens bằng cách sử dụng các giao thức truyền thông TCP tiêu chuẩn. Có hai
cách để giao tiếp sử dụng PROFINET:
Kết nối trực tiếp: sử dụng kết nối trực tiếp khi ta đang sử dụng một thiết bị
lập trình, HMI hay một CPU khác được kết nối đến một CPU riêng lẻ.
Kết nối mạng: sử dụng các truyền thông mạng khi ta đang kết nối với hơn
hai thiết bị (ví dụ các CPU, HMI, các thiết bị lập trình, và các thiết bị
không phải của Siemens).
Kết nối trực tiếp: Thiết bị lập trình được kết nối đến CPU S7-1200
b. Đầu ra hệ thống
Tên Địa Mô tả
chỉ
CONVEYOR_BELT_1 %Q0.0 đầu ra để điều khiển băng tải 1 và làm sạch rau.
CONVEYOR_BELT_2 %Q0.1 đầu ra để điều khiển băng tải 2.
WATER_SPRAY %Q0.2 đầu ra để làm sạch rau.
AIR_FLOW_1 %Q0.3 đầu ra để làm khô rau.
AIR_FLOW_2 %Q0.4 đầu ra để làm khô rau.
PISTON %Q0.5 đầu ra để chuyển rau trong điều kiện xấu sang
thùng chứa tương ứng.
CONTAINER_FULL_1 %Q0.6 đầu ra để hiển thị khi thùng chứa rau trong điều
kiện xấu đã đầy.
CONTAINER_FULL_2 %Q0.7 đầu ra để hiển thị khi thùng chứa rau trong điều
kiện tốt đã đầy.
c. Biến nhớ
Tên Địa chỉ Mô tả
M_START %M0.0
M_STOP %M0.1
M_MODE %M0.2
M_POSITION_SENSOR_1 %M0.3
M_POSITION_SENSOR_2 %M0.4
M_POSITION_SENSOR_3 %M0.5
M_POSITION_SENSOR_4 %M0.6
M_POSITION_SENSOR_5 %M0.7
M_POSITION_SENSOR_6 %M1.0
M_COLOR_SENSOR %M1.1
M_Mode2 %M1.2
Sensor6_StopBelt2 %M1.3
M_Mode1 %M1.4
M_Stop_Conveyor_Belt2 %M30.4
M_Conveyor_Belt2 %M30.1
M_Ctrl3ConveyorBelt2 %M30.2
M_Conveyor_Belt1 %M30.0
M_Stop_Conveyor_Belt1 %M30.3
M_Water_Spray %M30.5
M_Air_Flow_1 %M30.6
M_Air_Flow_2 %M30.7
M_Pitong %M31.0
M_Container_Full_1 %M31.1
M_Containner_Full_2 %M31.2
M_Stop_Water_Spray %M31.3
M_Stop_Air_Flow_1 %M31.4
M_Stop_Air_Flow_2 %M31.5
SP_Xau %MW200
SP_Tot %MW202
Chế độ 1:
Chế độ 2:
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRÊN
WINCC RUNTIME PROFESSIONAL