150 TTTC (L3)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

Câu 1: Ở thị trường này chủ thể tham gia là các ngân hàng với nhau, hoặc giữa

ữa các ngân hàng


với khách hàng. Đây là
a. Thị trường tín dụng ngân hàng
b. Thị trường tín dụng thương mại
c. Thị trường tín dụng nhà nước
d. Thị trường tín dụng tự do giữa các tầng lớp cư dân
Câu 2: Ở thị trường này chủ thể tham gia là các doanh nghiệp có quan hệ kinh doanh thường
xuyên với nhau. Đây là
a. Thị trường tín dụng ngân hàng
b. Thị trường tín dụng thương mại
c. Thị trường tín dụng nhà nước
d. Thị trường tín dụng tự do giữa các tầng lớp cư dân
Câu 3: Ở thị trường này chủ thể tham gia là nhà nước và các tầng lớp cư. Đây là
a. Thị trường tín dụng ngân hàng
b. Thị trường tín dụng thương mại
c. Thị trường tín dụng nhà nước
d. Thị trường tín dụng tự do giữa các tầng lớp cư dân
Câu 4: Đặc điểm của thị trường liên ngân hàng. Chọn phát biểu SAI
a. Hàng hóa trên thị trường này là các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức tín dụng
b. Giá cả của hàng hóa trên thị trường liên ngân hàng là lãi suất
Trên thị trường liên ngân hàng các ngân hàng thương mại tham gia để tìm kiếm lợi
c.
nhuận
Trên thị trường liên ngân hàng thì ngân hàng Trung Ương đóng vai trò là người đi
d.
vay.
Câu 5: Đặc điểm của thị trường liên ngân hàng bao gồm
1. Hàng hóa trên thị trường này là các nguồn vốn nhàn rỗi của các tổ chức tín dụng
2. Giá cả của hàng hóa trên thị trường liên ngân hàng là lãi suất
3. Trên thị trường liên ngân hàng các ngân hàng thương mại tham gia để tìm kiếm lợi
nhuận
4. Trên thị trường liên ngân hàng thì ngân hàng Trung Ương đóng vai trò là người cho
vay
d. 1,2,3,4
a. 1,2,3 b. 2,3,4 c. 1,3,4
Câu 6: Là loại chứng khoán nợ ngắn hạn do Nhà nước phát hành nhằm mục đích điều hòa, lưu
thông tiền tệ, hỗ trợ ccho việc cân đối thu chi ngân sách, bù đắp những thiếu hụt tạm
thời hoặc mục đích chống lạm phát hay khuyến khích phát triển sản xuất
a. Tín phiếu kho bạc
b. Kỳ phiếu ngân hàng
c. Các khoản vay liên ngân hàng
d. Kỳ phiếu thương mại
Câu 7: Là hối phiếu do doanh nghiệp phát hành và được ngân hàng đóng dấu “đã chấp nhận”
lên hối phiếu và có thể được chuyển nhượng.
a. Các khoản vay liên ngân hàng
b. Kỳ phiếu thương mại
c. Chấp nhận ngân hàng
d. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 8: Là giấy do một công ty kinh doanh kho bãi ký phát, thừa nhận có giữ hàng hóa cho
người chủ hàng ký gửi và cam kết giao hàng cho chủ hàng hay một người nào đó do
chủ hàng chỉ định bằng cách ký hậu.
a. Các khoản vay liên ngân hàng
b. Kỳ phiếu thương mại
c. Chứng chỉ lưu kho
1
d. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 9: Thương phiếu bao gồm
1. Hối phiếu
2. Lệnh phiếu
3. Chứng chỉ lưu kho
4. Hợp đồng mua lại
d. 1,2,3,4
a. 1,2,3 b. 1,2,4 c. 2,3,4
Câu 10: Là giấy nhận nợ do người mua trả hàng chậm ký phát trao cho người bán hàng trả
chậm trong đó người mua cam kết trả một số tiền nhất định khi đến hạn cho người thụ
hưởng
b. Lệnh phiếu
a. Hối phiếu
c. Chứng chỉ lưu kho d. Hợp đồng mua lại
Câu 11: Chọn phát biểu SAI khi nói về thị trường chứng khóan
a. Thị trường chứng khoán (TTCK) là một bộ phận của thị trường vốn dài hạn
TTCK là thuật ngữ dùng để chỉ cơ chế hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán
b.
ngắn hạn như các loại trái phiếu, cổ phiếu và các công cụ tài chính khác.
TTCK là thị trường vốn dài hạn tập trung các nguồn vốn cho đầu tư và phát triển kinh
c.
tế
TTCK là một thị trường cao cấp, nơi tập trung nhiều đối tượng tham gia với các mục
d.
đích, sự hiểu biết và lợi ích khác nhau

Câu 12: Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về thị trường chứng khóan
a. Thị trường chứng khoán (TTCK) là một bộ phận của thị trường vốn ngắn hạn
TTCK là thuật ngữ dùng để chỉ cơ chế hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán
b.
ngắn hạn như các loại trái phiếu, cổ phiếu và các công cụ tài chính khác.
TTCK là thị trường vốn ngắn hạn tập trung các nguồn vốn cho đầu tư và phát triển
c.
kinh tế
TTCK là một thị trường cao cấp, nơi tập trung nhiều đối tượng tham gia với các mục
d.
đích, sự hiểu biết và lợi ích khác nhau

Câu 13: Hoạt động của TTCK chịu sự giám sát và quản lý của các đơn vị
a. Các cơ quan quản lý của Chính phủ b. Tổ chức tự quản
c. Cả a và b đúng
d. Đáp án khác
Câu 14: Chọn đáp án SAI khi nói về các chức năng của Ủy ban chứng khoán
Thực hiện các quy định quản lý ngành chứng khoán của Bộ tài chính, phối hợp với các
a.
tổ chức tự quản điều hành và giám sát có hiệu quả hoạt động của TTCK
Kiểm soát mọi vấn đề trong hoạt động thị trường như đăng ký chứng khoán, giám sát
b.
các công ty niêm yết, phát hiện và xử lý các trường hợp gian lận
Quản lý trực tiếp các tổ chức tự quản, giám sát hoạt động của các tổ chức này, xử lý
c.
các vi phạm mà không cần thông qua tổ chức tự quản
Thanh tra đối với cá nhân hay tổ chức để bảo vệ lợi ích chung trong trường hợp có sự
d.
vi phạm pháp luật
Câu 15: Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về các chức năng của Ủy ban chứng khoán
Thực hiện các quy định quản lý ngành chứng khoán của Bộ tài chính, không nhất thiết
a. phối hợp với các tổ chức tự quản điều hành và giám sát có hiệu quả hoạt động của
TTCK
Tổ chức tự quản sẽ đảm nhiệm kiểm soát một ít vấn đề trong hoạt động thị trường như
b. đăng ký chứng khoán, giám sát các công ty niêm yết, phát hiện và xử lý các trường
hợp gian lận
2
Quản lý trực tiếp các tổ chức tự quản, giám sát hoạt động của các tổ chức này, xử lý
c.
các vi phạm mà không cần thông qua tổ chức tự quản
Thanh tra đối với cá nhân hay tổ chức để bảo vệ lợi ích chung của công chúng trong
d.
trường hợp có sự vi phạm pháp luật
Câu 16: Các tổ chức tự quản được chia bao gồm
a. Sở giao dịch và phòng giao dịch
b. Phòng giao dịch và hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán và sở giao dịch
d. Nhà phát hành và phòng giao dịch
Câu 17: Chọn đáp án SAI khi nói về chức năng của Sở giao dịch
Đưa ra các qui định chung cho các công ty chứng khoán thành viên trong các lĩnh vực
a.
kinh doanh chứng khoán và đảm bảo thực hiện các quy định này.
Điều hành các hoạt động giao dịch diễn ra trên Sở thông qua việc đưa và đảm bảo thực
b.
hiện các qui định cho các hoạt động giao dịch trên thị trường Sở giao dịch
c. Giám sát, theo dõi các giao dịch giữa các công ty thành viên và các khách hàng của họ
Hoạt động điều hành và giám sát của sở giao dịch phải được thực hiện trên cơ sở phù
d.
hợp với các qui định pháp luật có liên quan đến ngành chứng khoán.
Câu 18: Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về chức năng của Sở giao dịch
Đưa ra các qui định chung cho các công ty chứng khoán thành viên trong các lĩnh vực
a.
kinh doanh chứng khoán và đảm bảo thực hiện các quy định này.
Điều hành các hoạt động giao dịch diễn ra trên Sở thông qua việc đưa và đảm bảo thực
b.
hiện các qui định cho các hoạt động giao dịch trên thị trường Sở giao dịch
c. Điều hành và giám sát thị trường giao dịch phi tập trung
Thu nhận các khiếu nại của khách hàng và điều tra các công ty chứng khoán thành
d.
viên để tìm ra các vi phạm.
Câu 19: Chọn đáp án SAI khi nói về chức năng của Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán
Đưa ra các qui định chung cho các công ty chứng khoán thành viên trong các lĩnh vực
a.
kinh doanh chứng khoán và đảm bảo thực hiện các quy định này.
b. Điều hành và giám sát thị trường giao dịch phi tập trung
Hoạt động điều hành và giám sát của sở giao dịch phải được thực hiện trên cơ sở phù
c.
hợp với các qui định pháp luật có liên quan đến ngành chứng khoán.
Thu nhận các khiếu nại của khách hàng và điều tra các công ty chứng khoán thành
d.
viên để tìm ra các vi phạm.
Câu 20: Các thành viên tham gia trên thị trường chứng khoán bao gồm
a. Nhà phát hành, nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư có tổ chức, nhà môi giới.
b. Nhà phát hành, nhà môi giới.
c. Nhà phát hành, nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư có tổ chức, nhà nước
d. Nhà phát hành, nhà nước.
Câu 21: Căn cứ vào sự luân chuyển vốn thì TTCK được chia thành
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường mở và thị trường đóng
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn
Câu 22: Căn cứ vào phương thức hoạt động thì TTCK được chia thành
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường mở và thị trường đóng
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn
Câu 23: Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường thì TTCK được chia thành
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu và thị trường các công cụ chứng khoán
b.
phái sinh
3
c. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
d. Thị trường ngắn hạn và thị trường dài hạn
Câu 24: Các thành phần tham gia trên thị trường chứng khoán bao gồm
a. Nhà phát hành b. Nhà đầu tư
d. Tất cả các đáp án trên
c. Nhà môi giới
Câu 25: Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán:
d. Tất cả đều đúng
a. Cạnh tranh b. Công khai c. Trung gian
Câu 26: Đặc điểm của nhà phát hành chứng khoán
1. Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu chính phủ và
trái phiếu địa phương
2. Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty
3. Các tổ chức tàu chính là nhà phát hành caccs công cụ tài chính như các trái phiếu ,
chứng chỉ thụ hưởng….phục vụ cho hoạt động của họ
a. 1,2,3
b. 1,2 c. 1,3 d. 2,3
Câu 27: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn thì thị trường chứng khoán phân chia thành
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC
c. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
d. Thị trường cổ phiếu và thị trường phái sinh
Câu 28: Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường thì thị trường chứng khoán phân chia
thành
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Sở giao dịch chứng khoán và thị trường OTC
c. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
d. Thị trường cổ phiếu và thị trường phái sinh
Câu 29: Các hành vi được cho là tiêu cực trong thị trường chứng khoán
1. Làm thiệt hại cho lợi ích nhà đầu tư
2. Bán khống
3. Mua bán nội gián
4. Thông tin sai sự thật
a. 1,2,3,4
b. 1,2,3 c. 2,3,4 d. 1,3,4
Câu 30: Các hành vi được cho là tiêu cực trong thị trường chứng khoán. Chọn đáp án SAI
a. Đầu tư chứng khoán
b. Bán khống
c. Mua bán nội gián d. Thông tin sai sự thật
Câu 31: Hàng hóa của thị trường chứng khoán là các loại chứng khoán trung và dài hạn không
bao gồm
d. Thương phiếu
a. Cổ phiếu b. Trái phiếu c. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 32: Căn cứ vào nội dung thì chứng khoán bao gồm
a. Chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
b. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ký danh
c. Chứng khoán có lợi tức ổn định và chứng khoán có lợi tức không ổn định
d. Chứng khoán tập trung và chứng khoán phi tập trung
Câu 33: Căn cứ vào hình thức thì chứng khoán bao gồm
a. Chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
b. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ký danh
c. Chứng khoán có lợi tức ổn định và chứng khoán có lợi tức không ổn định
4
d. Chứng khoán tập trung và chứng khoán phi tập trung
Câu 34: Căn cứ vào nội dung thì chứng khoán bao gồm
a. Chứng khoán nợ và chứng khoán vốn
b. Chứng khoán vô danh và chứng khoán ký danh
c. Chứng khoán có lợi tức ổn định và chứng khoán có lợi tức không ổn định
d. Chứng khoán tập trung và chứng khoán phi tập trung
Câu 35: Thị trường chứng khoán chia thành. Chọn đáp án SAI
a. Thị trường cổ phiếu
b. Thị trường trái phiếu
c. Thị trường tiền tệ
d. Thị trường chứng khoán phái sinh
Câu 36: Thị trường cổ phiếu là nơi phát hành và lưu hành các loại chứng khoán vốn như. Chọn
đáp án SAI
a. Cổ phiếu thường b. Cổ phiếu ưu đãi
d. Tín phiếu kho bạc
c. Chứng chỉ quỹ
Câu 37: Thị trường cổ phiếu có thể được xem là
a. Thị trường sơ cấp
b. Thị trường thứ cấp
c. Thị trường quỹ mở
d. Thị trường sơ cấp lẫn thị trường thứ cấp
Câu 38: Đặc điểm của cổ phiếu thường KHÔNG bao gồm
a. Là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại
b.
của tài sản thanh lý
Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều
c. nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của
công ty.
Khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản, người cầm cổ phiếu là người được ưu tiên trả
d.
nợ trước cổ đông.
Câu 39: Đặc điểm của cổ phiếu thường. Chọn đáp án ĐÚNG
Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
a.
nghiệp, do đó không cố định
b. Tỷ suất lãi cổ phiếu thường được xác định trước và tính lãi trên mệnh giá.
Giá cổ phiếu biến động rất kém đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều nhân tố
c.
nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của công ty.
Khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản, người cầm cổ phiếu là người được sự ưu tiên
d.
trả nợ trước cổ đông
Câu 40: Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?
Là cổ phiếu của những công mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững khi
a.
nền kinh tế bị khủng hoảng
Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những hoạt
b.
động kinh doanh của toàn bộ thị trường
Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng có
c.
khả năng có được mức sinh lợi cao
d. Tất cả đều sai
Câu 41: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:
a. Giá trị của công ty, các yếu tố vĩ mô, khả năng sinh lợi, cổ tức
b. Lãi suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoán
c. A,, B đúng
d. A,, B sai
Câu 42: Mệnh giá của cổ phiếu tính theo công thức:
5
a. Vốn điều lệ của công ty cổ phần / Tổng số CP đang niêm yết trên TTCK
b. Vốn chủ sở hữu/ Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
c. Tổng tài sản/ Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
d. Tất cả đều sai
Câu 43: Đối với cổ phiếu ưu đãi có thể bồi hoàn, công ty tiến hành thu lại cổ phiếu có lãi suất
cao là do:
a. Khi lãi suất thị trường tăng
b. Khi lãi suất thị trường không đổi
c. Khi lãi suất thị trường giảm
d. Tiến hành khi công ty mong muốn
Câu 44: Loại cổ phiếu ưu đãi nào mà nhà đầu tư được hưởng thêm khoản phụ trội nếu lợi nhuận
công ty cho phép:
a. Cổ phiếu ưu đãi có lãi cổ phiếu gộp
b. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
c. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
d. Không loại nào
Câu 45: Đặc điểm của cổ phiếu thông thường:
a. Cổ phiếu không kỳ hạn và định mức lãi
b. Cổ phiếu có kỳ hạn và định mức lãi
c. Cổ phiếu không kỳ hạn và không định mức lãi
d. Cổ phiếu có kỳ hạn và không định mức
Câu 46: Quyền ưu tiên mua trước là quyền của cổ đông sở hữu cổ phiếu:
a. Ưu đãi biểu quyết b. Ưu đãi cổ tức.
c. Thông thường
d. Tất cả đều sai
Câu 47: Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi khi:
a. Khi công ty muốn mua lại 1 công ty khác
b. Huy động vốn cho dự án đầu tư mở rộng
c. a và b đúng
d. Tất cả đều sai
Câu 48: Giả định công ty tăng trưởng cổ tức1 năm là g (g < r), D0 là cổ tức năm ngoái. Công
thức tính tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g):
c. g = ROE × b
a. g = ROE /b b. g = ROA × b d. g = ROA/ b
Câu 49: Giả định công ty tăng trưởng cổ tức1 năm là g (g < r), D0 là cổ tức năm ngoái. P là giá
của cổ tức, r là suất chiết khấu. Định giá cổ phiếu trong mô hình tăng trưởng đều là
b. P= [D0x(1+g)]/(r-g)
a. P= [D0x(1-g)]/(r-g)
c. P= [D0x(1+g)]/(r+g) d. P= [D0x(1-g)]/(r-g)
Câu 50: Giả định công ty tăng trưởng cổ tức1 năm là g (g < r), D0 là cổ tức năm ngoái. P là giá
của cổ tức, r là suất chiết khấu. Định giá cổ phiếu trong mô hình không tăng là
b. P= D0/r
a. P= D0/g c. P= gxD0/r d. P= g/D0
Câu 51: Công thức tính: V0 = VT – VN
Trong đó:
V0: Giá trị tài sản thuần thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp.
VT: Tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào SXKD.
VN: Giá trị các khoản nợ.
Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
a. Phương pháp giá trị tài sản thuần
b. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai
c. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
6
d. Phương pháp định giá dựa vào hệ số PER (hay hệ số P/E)
Câu 52: Công thức tính: V0 = VT – VN
Trong đó:
V0: Giá trị tài sản thuần thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp.
VT: Tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào SXKD.
VN: Giá trị các khoản nợ.
Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
a. Phương pháp giá trị tài sản thuần
b. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai
c. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
d. Phương pháp định giá dựa vào hệ số PER (hay hệ số P/E)
Câu 53: Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về ưu điểm của ước tính giá trị doanh nghiệp theo phương
pháp giá trị tài sản thuần
Phương pháp này đã chỉ ra giá trị của những tài sản cụ thể cấu thành giá trị doanh
a. nghiệp và xác định được giá trị thị trường của số tài sản có bán rời tại thời điểm đánh
giá
Theo phương pháp này thì doanh nghiệp được quan niệm như một tập hợp các loại tài
b. sản với nhau. Nó không cung cấp và xây dựng được những cơ sở thông tin cần thiết để
các bên liên quan đánh giá về triển vọng sinh lời của doanh nghiệp
Bỏ qua phần lớn các yếu tố phi vật chất nhưng lại có giá trị thực sự và nhiều khi lại
c.
chiếm tỷ trọng lớn trong doanh nghiệp.
d. Cách tính toán phức tạp, chi phí đánh giá lớn.
Câu 54: Giá trị của một doanh nghiệp được xác định dựa trên công thức tổng quát:

Trong đó:
V0: Giá trị doanh nghiệp.
CFt: Thu nhập đem lại cho nhà đầu tư ở năm thứ t.
i : Tỷ suất hiện tại hóa (còn gọi là tỷ suất chiết khấu).
n: Thời gian nhận được thu nhập (tính theo năm).
Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
a. Phương pháp giá trị tài sản thuần
b. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai
c. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
d. Phương pháp định giá dựa vào hệ số PER (hay hệ số P/E)
Câu 55: Công ty X dự kiến từ năm kế tiếp sẽ chia cho các chủ sở hữu mỗi năm là 1,5 tỷ đồng,
biết suất sinh lợi mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 10%/năm và
cổ tức tăng trưởng hàng năm là 5% thì giá trị vốn chủ sở hữu của công ty X sẽ là:
a. 30 tỷ đồng
b. 32 tỷ đồng c. 33 tỷ đồng d. Đáp án khác
Câu 56: Công ty X dự kiến từ năm kế tiếp sẽ chia cho các chủ sở hữu mỗi năm là 1,5 tỷ đồng,
biết suất sinh lợi mong muốn trên thị trường của vốn cổ phần công ty là 10%/năm.
Giá trị vốn chủ hữu của công ty được tính như sau:
d. 15 tỷ đồng
a. 30 tỷ đồng b. 22 tỷ đồng c. 33 tỷ đồng
Câu 57: Chọn phát biểu SAI về cổ tức tăng trưởng ổn định (Mô hình tăng trưởng Gordon).
Mô hình tăng trưởng Gordon là mô hình ước tính giá trị vốn chủ sở hữu của công ty
a.
mà dòng cổ tức tăng trưởng với tỷ lệ được mong đợi là ổn định trong dài hạn.
Mô hình tăng trưởng Gordon khá thích hợp với các doanh nghiệp có chứng khoán
b. được giao dịch trên thị trường, xác định giá trị tài sản thuần gặp khó khăn, có tài sản
hữu hình không đáng kể nhưng được đánh giá rất cao ở những giá trị vô hình.
c. Mô hình tăng trưởng Gordon phù hợp nhất đối với những công ty có chính sách chi trả
7
cổ tức trong ngắn hạn.
Mô hình tăng trưởng Gordon đặc biệt phù hợp đối với những công ty dịch vụ công ích
d.
có tăng trưởng ổn định.

Câu 58:
Cách xác định giá trị doanh nghiệp:
Trong đó:
V0: Giá trị DN
Prt: Lợi nhuận thuần năm thứ t
Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
a. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
b. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai
c. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
d. Phương pháp định giá dựa vào hệ số PER (hay hệ số P/E)
Câu 59: V0 = VH + GW
Trong đó:
V0: Giá trị doanh nghiệp đối
VH: Giá trị tài sản hữu hình (giá trị tài sản thuần)

GW: Giá trị tài sản vô hình, còn gọi là lợi thế thương mại
Bt: Lợi nhuận năm t.
r: Tỷ suất lợi nhuận trung bình của tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh.
At: Giá trị tài sản năm t mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh.
Bt – r.At : Siêu lợi nhuận năm t.
i: Tỷ lệ chiết khấu.
t: Thứ tự năm
n: Năm.
Đây là phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
a. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
b. Phương pháp hiện tại hóa các nguồn tài chính tương lai
c. Phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
d. Phương pháp định giá dựa vào hệ số PER (hay hệ số P/E)
Câu 60: Chọn phát biểu SAI về ưu điểm của phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo
phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
a. Là phương pháp xác định doanh nghiệp bao gồm cả giá trị tài sản vô hình.
Phương pháp GW xác định giá trị doanh nghiệp trên cơ sở có tính đến cả lợi ích của
b.
người mua và người bán.
Với cơ sở lý luận chặt chẽ, giá trị doanh nghiệp tính theo phương pháp định lượng
c.
GW bao giờ cũng mang lại một sự tin tưởng vững chắc hơn.
Lập luận về siêu lợi nhuận thiếu cơ sở để dự báo thời hạn (n) đầy căn cứ để xây dựng
d.
các giả thuyết về lợi nhuận tương lai.
Câu 61: Chọn phát biểu SAI về nhược điểm của phương pháp xác định giá trị doanh nghiệp
theo phương pháp định lượng Goodwill (lợi thế thương mại)
a.
Với cơ sở lý luận thiếu chặt chẽ, giá trị doanh nghiệp tính theo phương pháp định
a.
lượng GW bao giờ cũng mang lại một sự tin tưởng kém vững chắc hơn.
Lập luận về siêu lợi nhuận thiếu cơ sở để dự báo thời hạn (n) và thiếu căn cứ để xây
b.
dựng các giả thuyết về lợi nhuận tương lai.
Nó cũng không tránh khỏi những hạn chế của 2 phương pháp giá trị tài sản thuần và
c.
phương pháp hiện tại hoá lợi nhuận.
d. GW có biên độ dao động rất lớn trước những thay đổi nhỏ của r.
8
Câu 62: Chọn đáp án SAI khi nói về thị trường trái phiếu
Thị trường trái phiếu là thị trường phát hành và lưu hành các loại trái phiếu do Chính
a.
phủ và doanh nghiệp cùng các tổ chức kinh tế phát hành
b. Thị trường trái phiếu là thị trường sơ cấp không bao gồm thị trường thứ cấp.
Mục tiêu của thị trường trái phiếu là huy động vốn trung và dài hạn với phương thức
c.
có trả lãi và hoàn vốn trong một kỳ hạn nhất định cho chủ thể đầu tư.
Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát hành (chính phủ
d. hay doanh nghiệp) và người cho vay, đảm bảo một sự chi trả lợi tức định kỳ và hoàn
lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn.
Câu 63: Mệnh giá trái phiếu tính theo công thức
a. Mệnh giá = Số vốn huy động/ Số trái phiếu phát hành
b. Mệnh giá = Số vốn huy động x Số trái phiếu phát hành
c. Mệnh giá = Số trái phiếu phát hành / Số vốn huy động
d. Mệnh giá = Số trái phiếu phát hành - Số vốn huy động

Câu 64: Công ty A muốn huy động 10 tỷ đồng, bằng cách phát hành 10.000 trái phiếu, vậy mỗi
trái phiếu có mệnh giá là:
d. 1.000.000đ
a. 5.000.000đ b. 1.100.000đ c. 10.000.000đ
Câu 65: Chọn câu SAI khi nói về mệnh giá trái phiếu
Ở Việt Nam mệnh giá của trái phiếu được ấn định là 100.000đ và các mệnh giá khác
a.
là bội số của 100.000đ
Mệnh giá của trái phiếu được xác định phụ thuộc vào số tiền huy động trong kỳ và số
b.
trái phiếu phát hành.
Là giá trị danh nghĩa của trái phiếu được in ngay trên tờ phiếu, đại diện cho số vốn
c.
gốc được hoàn trả cho trái chủ tại thời điểm đáo hạn.
Giá mua trái phiếu là khoản tiền thực tế mà người mua bỏ ra để có được quyền sở hữu
d.
trái phiếu. Giá mua luôn luôn bằng mệnh giá.
Câu 66: Chọn đáp án SAI
Kỳ hạn của trái phiếu là số năm mà theo đó người phát hành hứa hẹn đáp ứng những
a.
điều kiện của nghĩa vụ.
Mỗi trái phiếu có ghi lãi suất của tổ chức phát hành cam kết sẽ thanh toán cho chủ sỡ
b.
hữu trái phiếu một số tiền lãi vào một ngày xác định và có thể theo định kỳ
c. Mệnh giá của trái phiếu chỉ phụ thuộc vào số tiền huy động trong kỳ.
Kỳ hạn trái phiếu có ý nghĩa quan trọng vì lợi tức trái phiếu phụ thuộc vào thời hạn
của nó. Kỳ hạn cho biết khoảng thời gian người nắm giữ trái phiếu nhận được tiền lãi
d.
định kỳ và thời điểm đáo hạn mà tổ chức phát hành phải hoàn tiền gốc theo mệnh giá
trái phiếu.
Câu 67: Công ty A sở hữu trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ mức lãi trái phiếu là 9%/năm, như
vậy hàng năm trái chủ nhận được số tiền lãi là:
c. 90.000đ
a. 99.000đ b. 81.000đ d. 900.000đ
Câu 68: Chọn đáp án SAI. Theo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thì
a. Trái phiếu có thời hạn từ 1 đến 5 năm được gọi là trái phiếu ngắn hạn
b. Trái phiếu có thời hạn từ 5 đến 10 năm được gọi là trái phiếu trung hạn
c. Trái phiếu có thời hạn trên 10 năm là trái phiếu dài hạn
d. Trái phiếu vô thời hạn là loại trái phiếu vô danh
Câu 69: Chọn đáp án KHÔNG là đặc điểm của trái phiếu
Trái phiếu là một giấy nợ do Chính phủ hay doanh nghiệp phát hành để huy động vốn
a. dài hạn còn gọi là chứng khoán nợ, có kỳ hạn nhất định, cuối kỳ đáo hạn phải trả lại
vốn gốc cho trái chủ.
b. Trái phiếu là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn
9
Tỷ suất lãi trái phiếu được xác định trước và tính lãi trên mệnh giá. Tỷ suất lãi này là
lãi coupon hay lãi cuống phiếu (Coupon Interest Rates) có ý nghĩa là lợi suất danh
c.
nghĩa của trái phiếu mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm. Tùy theo loại trái phiếu mà
tỷ suất này là cố định hay thả nổi hoặc có thể bằng không.
Khi công ty bị giải thể thanh lý tài sản, người cầm trái phiếu được ưu tiên trả nợ trước
d.
cổ đông.
Câu 70: Chọn đáp án ĐÚNG nói về đặc điểm của trái phiếu
a. Là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại
b.
của tài sản thanh lý
Tỷ suất lãi trái phiếu được xác định trước và tính lãi trên mệnh giá. Tỷ suất lãi này là
c. lãi coupon hay lãi cuống phiếu (Coupon Interest Rates) có ý nghĩa là lợi suất danh
nghĩa của trái phiếu mà nhà đầu tư được hưởng hàng năm.
Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều
d. nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của
công ty.
Câu 71: Một số điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam hiện nay. Chọn đáp án SAI.
Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp Nhà nước có mức vốn
a.
điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành tối thiểu là 10 tỷ đồng Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng
b. thời không có lũy kế đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá
hạn trên 1 năm.
Giá trái phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều
c. nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của
công ty.
Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt phát hành
d.
trái phiếu.
Câu 72: Chọn đáp án ĐÚNG nói về đặc điểm của trái phiếu
a. Là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn
Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát hành phải có lãi, đồng
b. thời không có lũy kế đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá
hạn trên 1 năm.
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại
c.
của tài sản thanh lý
Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều
d. nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của
công ty.
Câu 73: Nếu căn cứ vào chủ thể phát hành thì có thể chia ra
a. Trái phiếu Chính phủ và trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp
b. Trái phiếu thu nhập và trái phiếu không có thu nhập
c. Trái phiếu thế chấp và trái phiếu không có thế chấp
d. Trái phiếu có lãi suất ổn định và trái phiếu thả nổi
Câu 74: Các doanh nghiệp muốn phát hành trái phiếu phải có thế chấp bằng tài sản hay chứng
khoán. Người nắm giữ trái phiếu này được bảo vệ ở một mức độ cao bằng chính tài sản
thế chấp trong trường hợp doanh nghiệp phá sản. Đây là
a. Trái phiếu thu nhập
b. Trái phiếu doanh nghiệp
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 75: Loại trái phiếu rất được ưa chuộng bởi vì khi giá cổ phiếu tăng cao trên thị trường
người nắm giữ trái phiếu này sẽ thực hiện việc chuyển đổi và thu được những món lợi
nhuận do chênh lệch giá.
10
a. Trái phiếu thu nhập
b. Trái phiếu chuyển đổi
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 76: Là trái phiếu mà việc thanh toán lãi phụ thuộc vào mức thu lợi hàng năm của công ty,
loại trái phiếu này thường được phát hành khi công ty gặp khó khăn về tài chính hay
cần huy động vốn đầu tư vào các dự án.
a. Trái phiếu thu nhập
b. Trái phiếu chuyển đổi
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 77: Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi vì các lý do thuận lợi sau. Chọn đáp án SAI
Trái phiếu chuyển đổi có thể bán ra với lãi suất cao hơn lãi suất của trái phiếu, cổ
a.
phiếu thường
b. Công ty có thể loại bỏ lãi suất cố định khi có sự chuyển đổi vì thế giảm được số nợ
Số cổ phiếu trong thị trường hiếm khi gia tăng nhanh vì sự chuyển đổi xảy ra trong
c.
khoảng thời gian dài (do đó ít gây ra sự loãng giá các cổ phiếu)
d. Công ty tránh được sự loãng trị giá tức thời số lợi nhuận cơ bản của cổ phiếu
Câu 78: Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi vì các lý do thuận lợi sau. Chọn đáp án ĐÚNG
Trái phiếu chuyển đổi có thể bán ra với lãi suất thấp hơn lãi suất của trái phiếu, cổ
a.
phiếu thường
b. Công ty có thể loại bỏ lãi suất cố định khi có sự chuyển đổi vì tăng được số nợ
Số cổ phiếu trong thị trường thường xuyên gia tăng nhanh vì sự chuyển đổi xảy ra
c.
trong khoảng thời gian dài (do đó ít gây ra sự loãng giá các cổ phiếu)
d. Công ty gia tăng sự loãng trị giá tức thời số lợi nhuận cơ bản của cổ phiếu
Câu 79: Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi có một số bất lợi sau. Chọn đáp án ĐÚNG
a. Công ty đóng ít thuế hơn khi có chuyển đổi.
b. Cơ cấu vốn của công ty ổn định như lúc trước
c. Vốn cổ đông gia tăng vào thời điểm chuyển đổi.
Sự chuyển đổi nhiều sẽ làm thay đổi khả năng kiểm soát của công ty (khi đó khả năng
d. bỏ phiếu tăng lên vì cổ phiếu thường tăng, do đó ảnh hưởng đến quyền kiểm soát công
ty).
Câu 80: Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi có một số bất lợi sau. Chọn đáp án SAI
Số nợ của công ty giảm có nghĩ là công ty mất đòn bẩy tài chính (vì lúc đó nợ đã trở
a.
thành vốn cổ đông).
b. Công ty phải đóng nhiều thuế hơn khi có chuyển đổi.
c. Cơ cấu vốn của công ty ổn định như lúc trước
d. Vốn cổ đông bị loãng vào thời điểm chuyển đổi.
Câu 81: Giá chuyển đổi trái phiếu được tính theo công thức sau
a. Giá chuyển đổi= Mệnh giá trái phiếu chuyển đổi/ tỷ lệ chuyển đổi
b. Giá chuyển đổi= Tỷ lệ chuyển đổi/ mệnh giá trái phiếu chuyển đổi
c. Giá chuyển đổi= Mệnh giá trái phiếu chuyển đổi x tỷ lệ chuyển đổi
d. Giá chuyển đổi= Mệnh giá trái phiếu chuyển đổi x lãi suất trái phiếu
Câu 82: Là loại trái phiếu truyền thống được phát hành phổ biến ở tất cả các TTCK trên thế
giới. Với đặc điểm trả lãi suất ổn định và định kỳ thường 6 tháng hay 1 năm một lần,
nó ràng buộc doanh nghiệp nghĩa vụ phải trả lãi trong suốt thời gian lưu hành trái
phiếu.
a. Trái phiếu thu nhập
b. Trái phiếu có lãi suất ổn định
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 83: Là loại trái phiếu mà lãi suất của nó được điều chỉnh theo sự thay đổi của lãi suất thị
11
trường. Đặc điểm này đã đảm bảo được quyền lợi của nhà đầu tư cũng như của doanh
nghiệp khi thị trường tài chính tiền tệ không ổn định.
a. Trái phiếu có lãi suất thả nổi
b. Trái phiếu có lãi suất ổn định
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 84: Là giấy nợ được chính phủ hoặc doanh nghiệp phát hành ra trên thị trường vốn quốc tế
để huy động vốn đầu tư bằng ngoại tệ.
a. Trái phiếu thu nhập
b. Trái phiếu quốc tế
c. Trái phiếu thế chấp
d. Trái phiếu không thế chấp
Câu 85: Trái phiếu chiết khấu là:
a. Trả lãi định kỳ ,hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn
Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá
b.
khi đáo hạn
c. Trả lãi và một phần vốn gốc định ky
d. Tất cả đều sai
Câu 86: Phương pháp nào sau đây là phương pháp là phương pháp phát hành trái phiếu chính
phủ:
a. Phương pháp đấu giá
b. Phương pháp phát hành qua tổ hợp các ngân hàng đầu tư
c. Phương pháp bán lẻ
d. Cả 3 phương pháp trên
Câu 87: Chọn đáp án ĐÚNG. Nhà đầu tư mua trái phiếu được hưởng lợi tức từ các nguồn sau:
a. Tiền lãi định kỳ
b. Lợi tức từ lãi suất trái phiếu hay lợi tức hiện tại (Current Yield)
c. Tỷ suất sinh lợi đáo hạn (Yield to Maturity)
d. Tất cả đáp án trên
Câu 88: Nếu lãi coupon hằng năm của một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng là 8.000 đồng
thì lợi suất danh nghĩa của trái phiếu đó là bao nhiêu
d. 8%
a. 18% b. 9% c. 6%
Câu 89: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, lợi suất danh nghĩa là 8%/năm, hiện đang được
giao dịch với giá 103.000 đồng, vậy lợi suất hiện hành của trái phiếu này là bao nhiêu?
c. 7,77%
a. 9,3% b. 3% d. 6,5%
Câu 90: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đống, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi coupon 8%/
năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng, tính lợi suất khi đáo hạn của trái
phiếu?
b. y = 6,36% = YTM
a. y = 7,36% = YTM
c. y = 7,77% = YTM d. y = 6,77% = YTM
Câu 91: Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi coupon là
8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Giả sử sau một năm trái phiếu
được gọi mua với giá 105.000 đồng (không tính lãi). Tính lợi suất mua lại của trái
phiếu?
b. YTC = 9,71%
a. YTC = 7,36% c. YTC = 7,77% d. YTC = 6,36%
Câu 92: Định giá trái phiếu Zero-coupon có kỳ hạn 5 năm, mệnh giá 1 triệu đồng. Lãi suất yêu
cầu của thị trường là 7,5%?
a. P = 606.567đ b. P = 696.558đ c. P = 784.213đ d. P = 665.665đ
12
Câu 93: Rủi ro của trái phiêu KHÔNG bao gồm
a. Rủi ro lãi suất b. Rủi ro tái đầu tư
d. Rủi ro độc quyền
c. Rủi ro thanh toán
Câu 94: Rủi ro của trái phiếu KHÔNG bao gồm
a. Rủi ro tỷ giá hối đoái b. Rủi ro lạm phát
d. Rủi ro thâu tóm
c. Rủi ro tỷ giá hối đoái
Câu 95: Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu:
a. Khả năng tài chính của người cung cấp trái phiếu
b. Thời gian đáo hạn và biến động lãi suất thị trường
c. Dự kiến về lạm phát
d. Các đáp án trên đều đúng
Câu 96: Chọn đáp án SAI khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu:
a. Khả năng tài chính của người cung cấp trái phiếu
b. Thời gian đáo hạn
c. Dự kiến về lạm phát
d. Biến động nhân sự thị trường
Câu 97: Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
a. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán hàng
b.
hóa
c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi
d. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
Câu 98: Chọn câu SAI đặc điểm hợp đồng phái sinh
a. Giá trị của sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biến động giá cả của tài sản cơ sở
b. Một trong những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là rủi ro tín dụng cao
c. Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn phương
Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêu chuẩn hóa và niêm yết trên sàn
d.
giao dịch
Câu 99: Một số chứng khoán phái sinh phổ biến KHÔNG bao gồm
a. Hợp đồng kỳ hạn b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng thương mại
d. Hợp đồng quyền chọn
Câu 100: Thị trường nào không làm tăng vốn đầu tư:
a. Thị trường trái phiếu
b. Thị trường chứng khoán phái sinh
c. Thị trường cổ phiếu.
d. a và b đều đúng
Câu 101: Điểm khác biệt giữa một hợp đồng kỳ hạn và giao dịch giao ngay là
a. Ngân hàng thương mại giao dịch
b. Số tiền giao dịch bắt buộc
c. Loại tiền giao dịch bắt buộc
d. Thời điểm thanh toán giao dịch
Câu 102: Là một cam kết bằng văn bản về việc chuyển giao một tài sản cụ thể hay chứng khoán
vào một ngày nào đó trong tương lai với mức giá đã thỏa thuận ở thời điểm hiện tại.
b. Hợp đồng tương lai
a. Hợp đồng kỳ hạn
c. Hợp đồng hoán đổi d. Hợp đồng quyền chọn
Câu 103: Là một thỏa thuận trong đó một người mua và một người bán chấp nhận thực hiện một
giao dịch hàng hóa với khối lượng xác định tại một thời điểm xác định trong tương lai
13
với mức giá giao dịch được ấn định vào ngày hôm nay.
a. Hợp đồng kỳ hạn
b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng hoán đổi d. Hợp đồng quyền chọn
Câu 104: Chọn đáp án SAI khi nói về hợp đồng kỳ hạn
Trong hợp đồng kỳ hạn, giá hàng hóa vào thời điểm giao nhận có thể có thay đổi tăng
a.
hoặc giảm xuống so với mức giá đã ký kết trong hợp đồng
b. Hợp đồng kỳ hạn không là một loại công cụ phái sinh
Trong hợp đồng kỳ hạn, bên mua sẽ ở vào “vị thế mua” khi đồng ý mua tài sản vào
thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá đã được xác định trước, còn bên bán ở
c.
vào “vị thế bán”, tức là đồng ý bán tài sản đó vào thời điểm thỏa thuận trên với mức
giá định trước theo hợp đồng.
Khi ngày thanh toán tới, người mua trả tiền để mua hàng hóa tại mức giá ban đầu và
d.
người bán chuyển giao hàng với số lượng ấn định ban đầu.
Câu 105: Điểm tương đồng giữa hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai là
Thỏa thuận giữa 2 bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm nhất định trong
a.
tương lai với mức giá xác định
b. Đều là hợp đồng dựa trên các chứng khoán sinh lãi
c. Đều là hợp đồng dựa trên các chỉ số thị trường
d. Đều có người bảo hộ và nhà đầu tư tham gia.
Câu 106: Trong hợp đồng tương lai. Chọn đáp án SAI
Người bảo hộ giá có mối quan tâm chính là người bảo vệ chính họ đối với biến chuyển
a.
giá cả có thể xói mòn lợi nhuận của họ.
Người bảo hộ (Hedgers) là người có liên quan đến hàng hóa. Họ có thể là người sản
b. xuất như nông dân, công ty khai thác mỏ, người khai thác rừng, người khai thác dầu,
hoặc họ có thể là người sử dụng như người làm bánh mì, người mua bán đá quý…
Nhà đầu cơ mua bán hợp đồng tương lai nhằm kiếm tiền và sử dụng hợp đồng để
c.
phòng vệ.
Nhà đầu cơ có thể hoặc là mua hoặc là bán hợp đồng tùy thuộc cách họ nghĩ thị trường
d. đang diễn biến như thế nào đối với hàng hóa đó. Họ hy vọng kiếm tiền trong thị
trường tương lai bằng cách đánh cược biến chuyển của giá cả.
Câu 107: Đặc điểm của hợp đồng tương lai. Chọn đáp án SAI
a. Luôn có 2 vị thế : vị thế mua ( Long position ) và vị thế bán (Short position ).
Ngày thực hiện hợp đồng là một ngày chỉ định trước trong tương lai. Tại ngày này cả
b.
2 bên đều phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
Để đảm bảo nghĩa vụ này cả 2 bên đều phải ký quỹ một khoản tiền cược tại một ngân
c.
hàng trung ương.
Hoạt động quan trọng nhất trên thị trường tương lai đó là cơ hội bảo hiểm hữu hiệu
d.
các hoạt động thương mai
Câu 108: Đặc điểm của hợp đồng tương lai. Chọn đáp án SAI
a. Luôn có 2 vị thế: Vị thế mua ( Long position ) và vị thế bán (Short position)
Ngày thực hiện hợp đồng là một ngày mà ngân hàng trung ương ấn định. Tại ngày này
b.
cả 2 bên đều phải có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
Những nhà bảo hiểm mua hay bán các hợp đồng tương lai để giảm thiểu rủi ro do biến
c.
động giá mang lại cho tài sản.
Hoạt động quan trọng nhất trên thị trường tương lai đó là cơ hội bảo hiểm hữu hiệu
d.
các hoạt động thương mại
Câu 109: Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai. Chọn đáp án SAI
Hợp đồng tương lai được thỏa thuận và mua bán qua ngân hàng trung gian. Hợp đồng
a.
kỳ hạn được thỏa thuận và mua bán thông qua môi giới.
Hợp đồng tương lai được mua bán trên thị trường chứng khoán tập trung. Hợp đồng
b.
kỳ hạn được mua bán trên thị trường phi tập trung.
14
Hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn thường không có giao dịch thứ cấp. Ngược laị, hợp đồng
c.
tương lai được chuẩn hóa và giao dịch liên tục trên thị trường chứng khoán
Hợp đồng kỳ hạn có thể gặp rủi ro lớn khi bên đối tác không đủ khả năng thực hiện
d. hợp đồng, trong khi hợp đồng tương lai do giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán
nên rủi ro sẽ thấp hơn hoặc có cơ chế bảo hiểm khi xảy ra rủi ro.
Câu 120: Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai. Chọn đáp án SAI
Hợp đồng tương lai được thỏa thuận và mua bán qua người môi giới. Hợp đồng kỳ
a.
hạn được thỏa thuận và mua bán trực tiếp giữa 2 bên ký hợp đồng.
Hợp đồng tương lai được mua bán trên thị trường chứng khoán phi tập trung. Hợp
b.
đồng kỳ hạn được mua bán trên thị trường tập trung.
Hợp đồng tương lai được tính hàng ngày theo giá thị trường. Hợp đồng kỳ hạn được
c.
thanh toán vào ngày đáo hạn.
Với việc sử dụng các hợp đồng tương lai được niêm yết trên Sở giao dịch thay vì dùng
d. các hợp đồng kỳ hạn, 2 bên tham gia vào hợp đồng tương lai sẽ kiểm soát được rủi ro
thanh toán.
Câu 121: Đặc điểm của hợp đồng quyền chọn
Vị thế mua là người mua quyền có quyền thực hiện hay không thực hiện quyền, còn vị
a.
thế bán phải có nghĩa vụ thực hiện quyền khi bên mua yêu cầu.
Ngày thực hiện quyền do người mua quyền quyết định ở trong kỳ hạn. Đối với quyền
chọn kiểu Mỹ, có thể được thực hiện vào bất kỳ thời điểm nào trong kỳ hạn, nếu quá
b.
kỳ hạn quyền mất hiệu lực. Đối với quyền chọn kiểu Châu Âuu chỉ được thực hiện vào
ngày đáo hạn.
Người mua quyền phải trả cho người bán quyền một khoản tiền cược được xem như
c.
giá của quyền chọn (Option Premium)
Đối với các hợp đồng quyền chọn, các khoản lỗ và lãi sẽ chỉ được thanh toán khi hợp
d.
đồng đến hạn
Câu 122: Các dạng hợp đồng quyền chọn
a. Quyền chọn mua b. Quyền chọn bán
d. Tất cả các đáp án trên
c. Quyền chọn hai chiều
Câu 123: Chọn đáp án SAI khi nói về hợp đồng quyền chọn.
Không giống như hợp đồng tương lai, quyền và nghĩa vụ của người mua và bán quyền
a.
chọn không cân xứng nhau.
b. Người mua quyền chọn có nghĩa vụ còn người bán quyền chọn có quyền
Giá phải trả cho quyền chọn thường được gọi là giá trị quyền chọn hay phí quyền
c.
chọn.
Các hàng hóa cơ sở này có thể là cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, chỉ số trái
d.
phiếu, thương phẩm, đồng tiền hay hợp đồng tương lai.
Câu 124: Hợp đồng này cho người mua hợp đồng được quyền mua một số cổ phần chứng khoán
cơ sở ấn định (thường một hợp đồng là 100 cổ phần) theo giá cố định trước một thời
điểm ấn định trong tương lai – thường là 3, 6 hay 9 tháng. Để có được quyền này,
người mua trả cho người bán hợp đồng một lệ phí gọi là phí quyền chọn, phí này coi
như mất nếu người mua không thực hiện hợp đồng quyền chọn trong thời hạn đã định
a. Quyền chọn mua
b. Quyền chọn bán
c. Quyền chọn hai chiều d. Quyền chọn ngược
Câu 125: Trong trường hợp giá cả cổ phiếu trên thị trường diễn biến phức tạp, nhà đầu tư không
thể dự đoán trước được chiều hướng tăng hay giảm của giá chứng khoán sẽ chọn
a. Quyền chọn mua b. Quyền chọn bán
c. Quyền chọn hai chiều
d. Quyền chọn ngược
Câu 126: Lợi nhuận trong hợp đồng quyền chọn. Chọn đáp án SAI
15
Mua quyền chọn mua tạo lợi nhuận tiềm năng không cần giới hạn nếu giá chứng
a. khoán tăng trong khi khoảng lỗ do rủi ro giá cổ phiếu rớt xuống chỉ giới hạn trong
khoản phí quyền chọn đã trả trước.
Mua quyền chọn bán sẽ mang lại khoản lợi nhuận có giới hạn nếu giá cổ phiếu rớt
b. xuống trong khi khoản tổn thất tối đa khi giá cổ phiếu tăng chỉ bằng phần phí quyền
chọn ban đầu
Mục tiêu cơ bản của người bán hợp đồng là kiếm thêm tiền bằng phí quyền chọn do
c. người mua trả. Số lợi tức này đôi khi có thể cộng vào tổng số lợi nhuận trong danh
mục đầu tư.
Khía cạnh giống hợp đồng bảo hiểm ở đây là nhà đầu tư sẽ trả một khoản phí nếu tai
d. nạn không xảy ra họ sẽ mất khoản phí đó, còn nếu có sự cố xảy ra họ sẽ được đền bù
một số tiền lớn gấp nhiều lần
Câu 127: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn. Chọn đáp án ĐÚNG
a. Giá hiện hành của chứng khoán nguồn
b. Giá thực hiện
c. Thời gian cho đến khi hết hạn
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 128: Các yếu tố ảnh hưởng đến giá của quyền chọn. Chọn đáp án SAI
a. Giá hiện hành của tín phiếu kho bạc
b. Giá thực hiện
c. Thời gian cho đến khi hết hạn
d. Lãi suất coupon
Câu 129: Là loại chứng khoán được phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho
phép người nắm giữ chứng khoán đó được quyền mua một khối lượng cổ phiếu phổ
thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong thời kỳ nhất định.
b. Chứng quyền
a. Hợp đồng kỳ hạn
c. Hợp đồng hoán đổi d. Hợp đồng quyền chọn
Câu 130: Đặc điểm của chứng quyền. Chọn đáp án SAI
Với tư cách là người sở hữu chứng quyền, nhà đầu tư không có quyền cổ đông trong
a.
công ty, không được nhận cổ tức và không có quyền biểu quyết.
Các điều khoản của chứng quyền được ghi rõ trên tờ chứng chỉ chứng quyền : số cổ
b. phiếu được mua theo mỗi chứng quyền (thường là 1:1); giá thực hiện (mua) đối với
mỗi cổ phiếu và ngày hết hạn hiệu lực của mỗi chứng quyền.
Tại thời điểm phát hành chứng quyền, giá mua cổ phiếu ghi trong chứng quyền bao
c. giờ cũng thấp hơn giá thị trường của cổ phiếu (thường khoảng 15%), và giá đó có thể
cố định, có thể được tăng lên định kỳ.
Phần lớn các chứng quyền có thời hạn từ 5 đến 10 năm, tuy nhiên cũng có một vài
d.
dạng chứng quyền có thời hạn vĩnh viễn.
Câu 131: Đặc điểm của chứng quyền. Chọn đáp án ĐÚNG
a. Là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại
b.
của tài sản thanh lý
Giá chứng quyền biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do
c. nhiều nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường
của công ty
Phần lớn các chứng quyền có thời hạn từ 5 đến 10 năm, tuy nhiên cũng có một vài
d.
dạng chứng quyền có thời hạn vĩnh viễn.
Câu 132: Giá trị của chứng quyền được quyết định bởi 2 yếu tố
a. Giá trị đầu tư và thời hạn của chứng quyền
b. Mức dao động dự đoán của các mức lãi suất trong thời hạn của quyền và gía trị đầu tư
c. Lãi suất ngắn hạn phi rủi ro trong suốt thời hạn của quyền và thời hạn của quyền
16
Mức dao động dự đoán của các mức lãi suất trong thời hạn của quyền và lãi suất ngắn
d.
hạn phi rủi ro trong suốt thời hạn của quyền

Câu 133: Mỗi cổ đông hiện hữu sẽ nhận được một phiếu tiên mãi cho mỗi cổ phiếu mà họ làm
chủ. Quyền mua cổ phần nhằm mục đích
a. Bảo vệ quyền kiểm soát của cổ đông hiện hữu
Nhằm bảo vệ cổ đông, tránh sự mất giá cổ phần do cổ phần mói giá rẻ hơn cổ phần cũ,
b.
gây thiệt thòi cho cổ đông hiện hữu và đem lợi cho người mua cổ phần mới.
Một mục tiêu quan trọng hơn đó là để hạn chế sự pha loãng quyền kiểm soát công ty,
c.
một khi công ty có thêm cổ đông mới
d. Đáp án A và B đúng
Câu 134: Chức năng của thị trường sơ cấp. Chọn phát biểu SAI
Trong nền kinh tế càng nhiều đợt phát hành chứng khoán thì càng làm tăng vốn đầu tư
a.
cho nền kinh tế
Thị trường sơ cấp giúp Chính phủ phát hành các đợt trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
b. địa phương, trái phiếu đô thị, trái phiếu của các dự án đầu tư để thu hút những nguồn
vốn khổng lồ
c. Thị trường sơ cấp là kênh giao dịch mua bán chứng khoán của các doanh nghiệp.
Nguồn vốn từ trái phiếu Chính phủ phát hành trong và ngoài nước, là nguồn vốn quan
trọng để bổ sung vào ngân sách Nhà nước,giải quyết vấn đề thâm hụt ngân sách nhà
d.
nước quản lý lạm phát, và quan trọng hơn là thực hiện được những dự án đầu tư phát
triển kinh tế xã hội.
Câu 135: Chức năng của thị trường sơ cấp bao gồm
1. Trong nền kinh tế càng nhiều đợt phát hành chứng khoán thì càng làm tăng vốn đầu
tư cho nền kinh tế
2. Thị trường sơ cấp giúp Chính phủ phát hành các đợt trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
địa phương, trái phiếu đô thị, trái phiếu của các dự án đầu tư để thu hút những nguồn
vốn khổng lồ
3. Thị trường chứng khoán sơ cấp thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường
chứng khoán đó là chức năng huy động vốn và là tiền đềcho hoạt động của thị trường
thứ cấp
a. 1,2,3
b. 2,3 c. 1,2 d. 1,3
Câu 136: Công ty chứng khoán muốn thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán thì vốn pháp
định tối thiểu là bao nhiêu?
a. 25 tỷ
b. 50 tỷ c. 75 tỷ d. 100 tỷ
Câu 137: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh nghiệp:
a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư
Là kênh phát hành trái phếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát triển
c.
kinh tế quốc dân
d. Tất cả đều đúng
Câu 138: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh nghiệp:
1. Chi phí sử dụng vốn rẻ hơn.
2. Tính chủ động cao hơn.
3. Khả năng huy động vốn to lớn hơn và đa dạng hơn.
c. 1,2,3
a. 3 b. 2,3 d. 1,3
Câu 139: Chứng chỉ quỹ là:
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
a.
một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành
17
Là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với
b.
một phần vốn nợ của tổ chức phát hành
Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản
c.
hoặc phần vốn của tổ chức phát hành
d. Tất cả đều sai
Câu 140: Hành vi bị cấm trong giao dịch chứng khoán:
a. Giao dịch nội gián
b. Đầu cơ gây lũng đoạn thị trường
c. Thông tin sai sự thật, bán khống
d. Tất cả đều đúng
Câu 141: Chức năng nào sau đây của thị trường chứng khoán thể việc việc các nhà đầu tư có thể
chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu ra tiền mặt và các loại chứng khoán khác:
a. Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán
b. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
c. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
d. Đánh giá hoạt động của các DN
Câu 142: Có bao nhiêu phương thức phát hành chứng khoán trên thị trường sơ cấp:
a. 1 hình thức: phát hành riêng lẻ
b. 2 hình thức: phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
c. 3 hình thức: 2 hình thức phát hành riêng lẻ và 1 hình thức phát hành ra công chúng
d. 4 hình thức: 2 hình thức phát hành riêng lẻ và 2 hình thức phát hành ra công chúng
Câu 143: Người hành nghề chứng khoán được phép:
a. Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán,công ty quản lý quỹ khác
Làm giám đốc, hoặc tổng giám đốc của 1 tổ chức chào bán CK ra công chúng hoặc tổ
b.
chức niêm yết
Mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty chứng khoán hiện
c.
đang làm việc và không được mở tài khoản tại bất kì công ty chứng khoán nào khác
d. Tất cả đều đúng
Câu 144: Thị trường chứng khoán Châu Á tham khảo lãi suất nào sau đây:
c. SIBOR
a. LIBOR b. DOWJONE d. NYSE
Câu 145: Quy định một lô có 10 CK có hiệu lực từ ngày nào?
a. 20/05/2005
b. 20/7/2005 c. 20/08/2006 d. Chưa có hiệu lực
Câu 146: Chức năng của thị trường chứng khoán:
a. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. Phân phối lại thu nhập cho dân cư
c. Tạo môi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô
d. a và c đúng
Câu 147: Tại thị trường nào doanh nghiệp phát hành cổ phiếu có thể thu được thặng dư vốn cổ
phần:
a. Thị trường sơ cấp hoặc thị trường thứ cấp
b. Thị trường sơ cấp
c. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
d. Thị trường thứ cấp
Câu 148: Phương thức phát hành thông thường của thị trường chứng khoán sơ cấp
a. Phát hành riêng lẽ và phát hành ra công chúng
b. Phát hành cạnh tranh và phát hành độc quyền
c. Phát hành ngắn hạn và phát hành dài hạn
d. Phát hành tự do và phát hành theo yêu cầu
Câu 149: Công ty thường lựa chọn phát hành riêng lẻ bởi một số nguyên nhân sau:
1. Công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng.
18
2. Số lượng vốn cần huy động thấp. Do đó nếu phát hành dưới hình thức ra công chúng
thì chi phí trên mỗi đồng vốn huy động sẽ trở nên quá cao.
3. Công ty phát hành cổ phiếu nhằm mục đích duy trì các mối quan hệ kinh doanh.
4. Phát hành cho cán bộ công nhân viên chức của công ty
c. 1,2,3,4
a. 1,2,3 b. 1,2,4 d. 2,3,4
Câu 150: Chức năng của một tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán là:
1. Tư vấn cho công ty cách tốt nhất để tăng vốn dài hạn.
2. Tăng vốn cho người phát hành bằng cách phân phối chứng khoán mới.
3. Mua chứng khoán cho công chúng sau đó bán lại người phát hành.
4. Phân phối lượng chứng khoán lớn ra công chúng và các nhà đầu tư.
c. 1,2,4
a. 1,2,3,4 b. 1,2,3 d. 2,3,4

19

You might also like