Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BÁO CÁO THỰC HÀNH DƯỢC LÝ 2 (PPHA363)

TÊN CA LÂM SÀNG: Hen phế quản


THÔNG TIN CHỦ QUAN (S_SUBJECTIVE)
Giới tính Tuổi Chiều cao Cân nặng
Nữ 21 152cm 55kg
Lời khai bệnh/lý do nhập viện (CC_Chief Complaint)
_SV khoa Hoá, Mệt mỏi
_Chơi bóng chuyền khó thở tăng lên => Khó thở khi gắng sức
_Dùng Ventolin hằng ngày, hiệu quả không mong muốn => Dùng SABA nhiều
Nghỉ học do lên cơn thường xuyên => Biểu hiện hen nặng
Diễn tiến bệnh (HPI_History of Present Illness)
Khó thở trong 5 ngày (buổi sáng) => ( triệu chứng vào ban ngày >2 lần)
Dùng Ventolin hằng ngày => (Dùng thuốc giảm triệu chứng >2 lần)
Thức giấc 3 lần vào ban đêm => (Thức giấc do hen vào ban đêm)
Khó thở khi không/có hoạt động =>( Giới hạn hoạt động do hen)
Tiền sử bệnh (PMH_Past Medical History)
Hen suyễn từ nhỏ (15 năm) :
Vào năm ngoái nhập viện 2 lần do hen và cấp cứu 3 lần trong vòngg 6 tháng phải dùng OCS toàn
thân => Biểu hiện hen không kiểm soát
Đau nửa đầu
Tiền sử gia đình (FH_Family History)
Cha và anh trai hút thuốc => tiếp xúc thụ động khói thuốc

Tiền sử xã hội (SH_Social History)


Nhà có nuôi 2 con mèo => Phơi nhiễm dị nguyên : lông mèo

Tiền sử dùng thuốc (Medication History)


Flovent HFA
Ventolin MDI
Dorocardyl
Tiền sử dị ứng/dung nạp thuốc/tác động có hại của thuốc (Allergies/Intolerances/ADRs)
Sulfamide , nổi ban đỏ

THÔNG TIN KHÁCH QUAN (O_OBJECTIVE)


CÁC THUỐC ĐANG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
Biệt dược Hoạt chất Liều/Đường dùng Ghi chú
Flovent( liều trung Fluticasone propionate 125mcg / nhát xịt 2nhátx2lần/1ngày
bình)
Ventolin MDI Albuterol 100mcg/nhát xịt 2nhátx2lần/1ngày
Dorocardyl Propranolol hydroclorid 40mg/PO 2viênx2lần/1ngày
KHÁM THỂ CHẤT (PHYSICAL EXAM)
Tổng trạng Lo lắng
Cân nặng 55kg BP 138/78mmHg
Chiều cao 152cm P 130 lần/phút ( 70-100)
Thân nhiệt 37 RR 23 lần/phút (16-20)
Khác Phổi : Khò khè => Triệu chứng hen
PEF 150 lít/phút => thấp
HEENT: Tưa miệng nhẹ => Dùng corticoid súc miệng không kĩ
X-quang ngực: Lồng ngực căng phồng, ứ nang lan toả hai bên => Khó thở, thông khí
kém
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Tên Khoảng Kết quả
Đơn vị
xét nghiệm tham chiếu Ngày: Ngày: Ngày: Ngày: Ngày:
Xét nghiệm máu
Na
K mEq/L (3.5-5.0) 3.0
Cl mEq/L 95-106 99
SpO2 % >95% 88
HCO3-
BUN
SCr
CrCl
Glucose
HbA1C

Xét nghiệm nước tiểu
Cảm quan
Bili
Glucose
pH

KẾT LUẬN LÂM SÀNG CỦA BÁC SĨ
Hen mạn không kiểm soát

ĐÁNH GIÁ (A_ASSESSMENT)


CÁC TÌNH TRẠNG BỆNH LÝ HIỆN TẠI
Vấn đề của BN
(theo thứ tự ưu Đánh giá
tiên)
Hen mạn không  Yếu tố nguy cơ dẫn đến kết cục bất lợi
kiẻm soát _Cha và anh trai hút thuốc => Phơi nhiễm khói thuốc lá
_Nhà có nuôi 2 con mèo => Phơi nhiễm dị nguyên
_Sinh viên khoa Hoá => Nguy cơ tiếp xúc với dị nguyên
-dùng thuốc phòng ngừa.

 Yếu tố khởi phát : Dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc => Propranolol chặn
thụ thể B1 và B2 mà B2 trên đường thở khiến BN khó thở

 Cận lâm sàng:


_PEV giảm ( 150ml <410mL)
_SpO2 <90 => Cấp cứu
_ Nhịp tim(>110), Nhịp thở (>20) tăng do thiếu oxy vì Bn giảm CN hô hấp, lo lắng
và sử dụng nhiều SABA => kích hoạt TK giao cảm trong tình huống nguy cấp
làm tăng nhịp tim thông qua B1-receptor tim và nhịp thở kích thích trung tâm ho
_ Lồng ngực căng phồng, ứ nang lan toả hai bên => Khó thở, thông khí kém
_Giảm Kali huyết => Do tác dụng phụ của ICS (tăng lưu trữ Na và đào thải K)
và chủ vận B2 ( tăng hoạt động kênh Na+/K+/ATPase tăng hấp thu K vào tế bào)
 Đánh giá kiểm soát triệu chứng:
_Khó thở trong 5 ngày (buổi sáng) => ( triệu chứng vào ban ngày >2 lần)
_Dùng Ventolin hằng ngày => (Dùng thuốc giảm triệu chứng >2 lần)
_Thức giấc 3 lần vào ban đêm => (Thức giấc do hen vào ban đêm)
_Khó thở khi không/có hoạt động =>( Giới hạn hoạt động do hen)
 BN đủ 4 triệu chứng => BN kiểm soát hen kém

* Thuốc điều trị : Fluticasone 125mcg/ 2 nhát x2lần/ngày =500mcg


=> Corticoid dạng hít liều trung bình (ICS đơn trị) => BN đang điều trị bậc 3

Đau nửa đầu Chuẩn đoán từ nhỏ Nma chỉ có 1 cơn đau nửa đầu vào năm ngoái
Hiện tại bệnh nhân đang dùng thuốc để phòng ngừa

ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC


Tên thuốc Chỉ định Đánh giá
Flovent Fluticasone propionate Cơ chế: ICS => ức chế tạo phospholipase A2 => ức
(Chưa kiểm soát chế tạo thành các prostaglandin gây viêm và
hen ở bệnh nhân) leucotrien gây co thắt phế quản
Tác dụng: Dự phòng cơn hen bằng cách kháng viêm
do làm giảm phù nề và co thắt đường dẫn khí
TDP: Kích ứng hô hấp trên, đau họng , nhiễm
Candida hầu họng (ít)

Ventolin Albuterol Cơ chế: Thuốc chủ vận beta 2 tác động ngắn
(SABA) => gây giãn phế quản và gián tiếp ức chế sự
giải phóng chất trung gian gây co thắt phế quản
Tác dụng: Cắt nhanh triệu chứng nhanh và phòng
ngừa hen do vận động
TDP: Hạ K huyết, nhịp tim nhanh, hồi hộp

Dorocardyl Propranolol hydroclorid Cơ chế: Chẹn beta không chọn lọc => Chặn thụ thể
beta 2 trên mạch máu não => ngăn giãn mạch
Tác dụng: Dự phòng đau nữa đầu Migrain
TDP: Rối loạn giấc ngủ
Yếu tố khởi phát hen cho bệnh nhân

Tương tác thuốc (nếu có)


Cặp tương tác Mức độ/hậu quả Hướng xử trí Nguồn tra cứu

KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ (P_PLAN)


VẤN ĐỀ 1
Tóm tắt vấn đề Hen mạn không kiểm soát
Mục tiêu điều trị _Độ bão hoài oxy cải thiện >95% (93-95) ở ng lớn
_Giảm triệu chứng hen
_Gỉam TĐP của thuốc
_Giảm thiểu nguy cơ kết cục bất lợi trong tương lai
Lựa chọn ưu tiên
 Cấp cứu : Do SpO2 < 90% và nhịp thở >120 lần/phút => Nặng
+Thở máy
Ventolin nebule (salbutamol) khí dung +Berodual (Ipatropium) trộn 2 ống lại cho
vào máy khí dung xông cho BN (SABA +SAMA)
Hoặc ống kết hợp Combivent
Kế hoạch điều trị +SABA: BN Đã hít quá nhiều SABA (sabutamol)
bằng thuốc Methyl prednison (IV) : Medrol (IV) 50mg
(các khuyến cáo cụ  Sau khi hết cấp cứu
thể và hợp lý, bao Loại bỏ hết các yếu tố nguy cơ sau đó nâng bậc điều trị hen từ 3 => 4
gồm tên thuốc, liều ICS trung bình +LABA : Formoterol/Budesonid (Symbicort) 4.5/160mcg x2nhát
dùng, đường dùng, 2 lần/ngày
tần suất dùng và Lựa chọn thay thế (nếu có)
thời gian điều trị) ICS trung bình +LABA : Salmetetol/Fluticasone propionate (Seretide) 25/250mcg
x2 nhát/ngày

Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo


BN không đáp ứng với hen điêu trị bậc 3 hiện tại nên cần tăng lên bậc 4
-BYT 2020

2-3 tháng đánh giá nếu ko đáp ứng


Theo dõi điều trị Giảm liều ICS 3-6 tháng

_Trước khi chơi thể thao cho hít thuốc dự phòng


Tư vấn và giáo _Xịt thuốc hen trước khi đi ngủ ( Có triệu chứng hen sáng sớm)
dục bệnh nhân _Hướng dẫn dùng bịt xịt cho đúng cách, Bn bị tưa miệng hít thuốc xong phải súc
miệng cho kĩ
VẤN ĐỀ 2; Đau nửa đầu
Tóm tắt vấn đề Đang dùng thuốc dự phòng Migraine
Mục tiêu điều trị
Lựa chọn ưu tiên
Valproate và Topiramate: ức chế kênh Na+ => chặn dẫn truyền TK => giảm đau
Kế hoạch điều trị Amitripline: TCA dùng trong bệnh lí có liên quan đến TK
bằng thuốc Metoprolol tarate 50mg/2 lần/1 ngày
(các khuyến cáo cụ Lựa chọn thay thế (nếu có)
thể và hợp lý, bao Điều trị không dùng thuốc:
gồm tên thuốc, liều Trị liệu thư giãn
dùng, đường dùng,
tần suất dùng và Lý do lựa chọn điều trị & Tài liệu tham khảo
thời gian điều trị)

Theo dõi điều trị

Xem xét đem vật nuôi ra khỏi nhà


Tư vấn và giáo Tránh thức ăn, thuốc dị ứng vs sufanamic
dục bệnh nhân Khuyến khích tập thể dục
Xài SABA trc khi chơi thể thao.

You might also like