Professional Documents
Culture Documents
DCT Buổi 2
DCT Buổi 2
DCT Buổi 2
HCM
Chủ trị: Tiêu thử, giải biểu, hóa thấp, hòa trung.
Công hiệu:
Trị chứng sốt, sợ lạnh, đầu đau nặng, ngực đầy tức, không ra mồ
hôi hoặc đau bụng, nôn tiêu chảy, rêu lưỡi trắng dày, mạch phù.
1. Tên chế phẩm: Tinh dầu Hương nhu
2. Tên công ty: TNHHMTV sản xuất
tinh dầu Hoa Nén.
3. Thành phần: Tinh dầu Hương Nhu(
Eugenol, Methyleugenol, P-
cariophylen)
4. Công dụng:
- Chữa cảm nắng, sốt nóng lạnh
- Giúp mọc tóc, chữa hôi miệng, kích
thích tiêu hóa, lợi tiểu, hỗ trợ hoạt động
của thận
- Sát khuẩn vết thương, tăng đề kháng.
TẾ TÂN
1. Tên khoa học: Asarum heterotropoides Kitag. Aristolochiaceae
2. Bộ phận dùng: Rễ.
3. Tính vị: Cay, ấm, có ít độc.
4. Quy kinh: Phế, Thận, Tâm.
5. Thành phần hóa học: Tinh dầu.
6. Liều dùng: 3-5g/ngày
7. Công năng, chủ trị:
- Ôn phế, hóa đàm ẩm, giảm đau, thông khiếu, tán hàn, khu phong, chỉ
khái và phát hãn.
- Đau nhức răng, đau đầu, ho có đờm, hôi miệng, đau nhức xương khớp,
cảm phong hàn.
8. Kiêng kị:
- Không dùng phối hợp chung với dược liệu lê lô.
- Không dùng cho người ho khan không có đờm và âm hư hỏa vượng.
- Người có khí huyết kém chỉ nên dùng tế tân ở liều lượng thấp.
ĐẠI HOÀNG PHỤ TỬ THANG
Đại hoàng: 8-12g Phụ tử: 8-12g
Tế tân: 3-6g
Công hiệu:
Trị tiêu chảy (do nhiệt), ho suyễn cấp, miệng khô, ho đờm, đờm có
máu.
1. Tên chế phẩm: Cốm PQA dùng cho người
ho hen.
2. Tên công ty: CP dược phẩm PQA.
3. Thành phần: Khoản đông hoa, xạ can, sinh
khương, ma hoàng, ngũ vị tử, bán hạ,…
4. Công dụng: Giải cảm hàn, thông phế, bình
suyễn, thông đường thở.
5. Liều dùng:
- Trẻ em < 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em từ 2 -5 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 gói
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 gói
- Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 gói
- Người lớn: Mỗi lần uống 2 – 3 gói
6. Chống chỉ định:
Không dùng cho phụ nữ có thai, người mẫn
cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
ĐỊA LONG
1. Tên khoa học: Lumbricus Megascolecidae.
2. Bộ phận dùng: Toàn thân bỏ ruột.
3. Tính vị: Mặn, đắng, cay.
4. Quy kinh: Can, Tỳ, Phế, Bàng quang.
5. Thành phần hóa học: Chất béo, acid amin.
6. Liều dùng: 8-12g/ ngày.
7. Công năng, chủ trị:
- Trị sốt cao phát cuồng, động kinh co giật, hen phế quản, di
chứng bại liệt nửa người, đau nhức do phong thấp, tiểu không
thông.
8. Kiêng kị:
- Hư hàn mà không có thực nhiệt thì cấm dùng
- Kiêng hành
LONG CHÂU HOÀN
Địa long trộn với một ít Long não, Xạ hương làm thành viên to
bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần lấy 1 viên trộn với nước gừng, nhét vào lỗ
mũi. Đau bên phải nhét bên tráu và ngược lại.