Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống Ball and Beam trục lệch
Hệ thống Ball and Beam trục lệch
HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO
HỌC PHẦN: LÍ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN 2
Mã học phần: 010103311301
Đề tài: Hệ thống ball and beam trục lệch (Quả bóng lăn tròn trong
rãnh trên một thanh quay quanh một trục. Yêu cầu ổn định vị trí quả banh
trên thanh)
Mô hình hệ thống gồm 1 quả bóng được đặt trên một thanh ngang có 1 đầu cố định,
đầu còn lại của thanh ngang được gắn với một cánh tay đòn nối với một động cơ servo
DC với hộp giảm tốc.
Mục đích của hệ thống là điều khiển vị trí của quả bóng cân bằng trên thanh
đỡ sao cho nó đạt đúng giá trị mong muốn dưới các ảnh hưởng từ nhiễu bên ngoài
như lực đẩy từ tay chúng ta. Tín hiệu điều khiển có thể nhận được từ tín hiệu phản
hồi vị trí của quả bóng qua các bộ sensor. Tín hiệu điều khiển (điện áp) được đưa
tới động cơ một chiều DC thông qua bộ khuyếch đại công suất sẽ điều khiển chính
xác góc quay của động cơ. Từ đó, quả bóng sẽ đạt đến đúng vị ví mong muốn.
1.2. Tính hàm truyền và phương trình trạng thái của hệ thống
1.2.1. Phân tích mô hình quả bóng trên thanh đỡ
Các kí hiệu:
1
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
1.2.2. Xét chuyển động của quả bóng trên thanh đỡ.
Ta có: Các lực tác dụng lên hệ gồm trọng lực P của quả bóng (trọng lực của thanh
đỡ không đáng kể). r và 𝛼 là hai biến trạng thái của hệ thống, chính vì thế chọn hệ tọa
độ đủ của hệ là:
r (t )
q(t ) = .
(t )
Toán tử Lagrange viết dưới dạng:
L =T −P
Trong đó:
T: Tổng động năng của hệ
P: Thế năng của hệ
Hệ phương trình trạng thái (toán học):
d L L
− = ui (i = 1, n) (Với n là bậc hệ thống bằng số các ngoại lực tác động.)
dt qi qi
2
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
d L L
− =
dt i i
d L − L = 0
dt r r
i i
Trong đó:
𝜏: Momen của động cơ
𝜏 𝑣à 𝛼 phải cùng chiều nên ta quy định chiều dương là ngược chiều kim đồng hồ
Ta có:
3
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
L d L
= mB .r 2 . + J b . = mB .(2.r.r + r . ) + J b .
2
i dt i
L J .r d L J
= mB .r + B 2 = mB .r + B2 .r
ri R dt ri R
d L L L
− = (mB .r 2 + J b ). + 2.mB .r.r. + .G.mb .cos + G.mB .r.cos =
dt i i 2 (1)
d L L J
− = 0 (mB + B2 ).r − mB .r. 2 + mB .G.sin = 0 (2)
dt ri ri R
Dựa vào phương trình (2) của toán tử Lagrange, ta tuyến tính hóa cho sin = 0 , ta
được:
JB
(mB + )r = −mB .G.
R2
Mối quan hệ giữa góc nghiêng thanh beam và góc quay motor như sau:
d
= .
L
Ta được:
JB d
(mB + 2
)r = −mB .G. .
R L
Laplace hóa biểu thức trên, ta thu được hàm truyền như sau:
JB d
(mB + 2
).r ( s).r 2 = −mB .G. . ( s)
R L
r (s) −m.g.d 1
= . 2 (3)
( s) J s
L. B2 + mB
R
4
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
5
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Giao điểm giữa các tiệm cận với trục thực là điểm A có tọa độ xác định bởi:
OA =
cuc − zero = 0
n−m
6
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
clear all;
clc;
tu=0.7;
mau=[1 0 0];
G=tf(tu,mau);
rlocus(G)
grid on
7
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
K = 108, 0078
Vậy ta chọn c
c = 0 8, 7353i
8
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Nhận xét: Như vậy ta xác định được hệ thống đáp ứng tiến tới vô cùng, suy ra qua
bóng lệch khỏi thanh beam → Hệ không ổn định
3.3. Mục tiêu điều khiển hệ thống :
Tham số cần điều khiển Giá trị
Độ vọt lố 5%
9
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
P 0,5.Kc = 54
4.1.1. Khâu tỷ lệ P
Từ bảng ta tra được Kp = 54
Nhận xét : hệ thống dao động liên tục => không ổn định
4.1.2. Khâu tỷ lệ tích phân PI
Tra bảng ta được các thông số
Kp = 48,6
Ki = 81
Nhật xét: Dùng PI càng về sau hệ thống dao động càng mạnh, không ổn định
Hiệu chỉnh khâu tỷ lệ tích phân PI:
11
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Nhận xét: Hệ thống dùng bộ điều khiển PI ban đầu ổn nhưng về sau vẫn không ổn định.
4.1.3. Khâu tỷ vi tích phân PID
Tra bảng ta được các thông số
Kp = 64.8
Ki = 180
Kd = 5,82
12
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Nhận xét: Hệ thống dùng PID có độ vọt lố khá cao, thời gian đáp ứng chậm, tuy
nhiên nhìn chung thì về sau vẫn khá ổn định
4.1.4. Hiệu chỉnh PID
Hiệu chỉnh các thông số K p , K i , K d trong bộ điều khiển PID và khảo sát trên Scope.
K p : làm thời gian đáp ứng giảm, vọt lố tăng,tăng sai số xác lập
K i : giảm thời gian đáp ứng, tăng vọt lố, tăng thời gian quá độ
13
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Nhận xét: : Như vậy hệ thống đã ổn định với thời gian quá độ < 2s. Độ vọt lố <5%,
khoảng thời gian bắt đầu 1s
14
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
• Với điều khiển vòng lặp kín thì bộ điều khiển sẽ có feedback trả về là sai
số rồi tiếp tục vòng lặp cho đến khi hệ thống ổn định. Đa số thiết kế đều
dùng vòng lặp kín.
Đối với hệ thống ball and beam trục nghiêng ta sử dụng hai tín hiệu đầu vào là e
và delta e và một tín hiệu đầu ra là V.
e = −1,1
e = −1,1
V = −2, +2
NM Âm PM Dương
NS Âm ít PS Dương ít
ZEro Không
Table 3 Biến ngôn ngữ Mờ
Từ các tín hiệu trên ta xây dựng được bảng luật Mờ như sau :
Table 4 Luật Mờ
Ở đây bộ thiết kế ta chọn cơ chế suy diễn Max-Min và phương pháp giải mờ trọng
tâm
15
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
16
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
17
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Giờ ta có bộ điều khiển Mờ, ta xây dựng được hệ thống Ball and Beam theo phương
pháp điều khiển Mờ như sau:
Nhận xét: Bộ điều khiển Mờ không có độ vọt lố, thời gian xác lập lâu > 7s
4.3. Bộ điều khiển PID Mờ
Là bộ điều khiển kết hợp giữa hai khối PID và Mờ
Dựa hai phương pháp PID và Mờ ở trên ta được bộ điều khiển hệ thống Ball and
Beam như sau:
18
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
19
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
20
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
21
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
+ Luật Mờ
− Mô phỏng simulink
22
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Nhận xét: Hệ thống không có độ vọt lố (POT) , thời gian quá độ nhỏ 0.797s và
sai số xác lập rất nhỏ 0,1%
23
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
Độ vọt lố <5% 0 0
Thời gian quá độ <3s >7s 0,797s
Table 5 So sánh kết quả của các bộ điều khiển
5.2. Nhận xét và đưa ra kết quả một BĐK tốt nhất cho hệ thống Ball and Beam.
Qua quá trình khảo sát và hiệu chỉnh từng bộ điều khiển, kết quả mô phỏng cho
thấy đáp ứng tín hiệu ngõ ra về yêu cầu độ vọt lố, sai số xác lập và thời gian quá độ thì
PID mờ xử lí độ vọt lố tốt nhất (gần bằng 0), thời gian quá độ nhỏ (0.797s) và sai số xác
lập rất nhỏ. Kết quả đạt được trong nghiên cứu này là cơ sở để phát triển bộ điều khiển
thích nghi cho các mô hình phức tạp sau này.
24
Nhóm 11 Lí thuyết điều khiển 2
1. Lý thuyết điều khiển tự động, Trần Hoài An, nxb Giao thông vận tải, 2005.
2. Hệ thống điều khiển thông minh, Huỳnh Thái Hoàng, nxb ĐHQG TP Hồ Chí
Minh, 2006.
3. Fuzzy logic control of ball and beam system, IEEE Xplore, 2010,
https://www.researchgate.net/figure/PID-Controller-for-Ball-and-Beam-
System_fig2_224161560 .
4. Patrick Owen McGuirk, 1995. LQR and LQG/LTR, Control of a Ball and
Beam Apparatus,University of Washington.
25