Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

1.

十八世紀後半に起こった産業革命以来、 産業革命 (さんぎょうかくめい):


人類は、石炭や石油などのいわゆる化石 Cuộc Cách mạng Công nghiệp
ねん はってん 化石燃料 (かせきねんりょう):
燃料をどんどん燃やして文明を発展させ
nguyên liệu hoá thạch
てきた。 いわゆる+N: giải thích
Kể từ cuộc Cách mạng Công nghiệp diễn
ra vào nửa sau thế kỷ 18, con người đốt
ngày càng nhiều nhiên liệu hóa thạch hay
còn được gọi là than đá và dầu mỏ và làm
cho nền văn minh phát triển. T

しかし、この天然の資源は無限に存在す
るわけではない。
Tuy nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên
này không hẳn là vô hạn.

特に石油は、今後数十年で底を突くと 底を突く (そこをつく): cạn kiệt


よそく
予測されている。
Đặc biệt dầu mỏ được dự đoán rằng sẽ
cạn kiệt trong vài thập kỷ tới.

何らかの対策を取らねばということで、 何らか=なにか
か わ る
石油に替わる新たなエネルギー源として ねば:なければ
とうじょう
登 場 したのが、 原子力であった。
Có nghĩa là chúng ta cần phải thực hiện
một biện pháp nào đó, và thứ xuất hiện
như là 1 nguồn năng lượng mới thay thế
cho dầu mỏ chính là năng lượng hạt
nhân.

2.
今日我々が、いかにこの原子力と切って いかに~か: Như thế nào, đến mức
も切れない生活を送っているかというこ nào
切っても切れない: không thể tách
とは、数字の上からも明らかである。
rời.
Từ những số liệu cũng có thể thấy rõ ràng
rằng việc chúng ta ngày nay đang sống の上から: Từ những … (nguồn gốc,
một cuộc sống không thể tách rời khỏi căn cứ của lời nói, phán đoán)
năng lượng hạt nhân như thế nào.

二〇〇四年現在、運転されている原子炉
よんひゃく
の数は、世界三十か国以上で 四 百 を
う わ ま わ っ て い る
上回っている。
Hiện tại năm 2004, số lượng lò phản ứng
hạt nhân đang được vận hành ở hơn 30
quốc gia trên thế giới đã vượt quá 400.
そうでんりょく
中でもフランスは、総 電 力 の七割を原子 中でも (なかでも): đặc biệt là
いぞん げんじょう
せざるを得ない: đành phải, buộc
力発電に依存せざるを得ない 現 状 にある.
phải
Đặc biệt là Pháp hiện đang trong tình
trạng buộc phải phụ thuộc vào 70% tổng
sản lượng điện từ các nhà máy phát điện
nguyên tử.

日本の場合も、一九六十三年初の発電に
からというもの: kể từ sau khi
成功してからというもの、開発に拍車が
かけられ、二〇〇三年現在、約五十の原
子炉が運転され、原子力発電の割合は
拍車がかかる (はくしゃがかかる):
そうはつでんりょう
総 発 電 量 の三分の一を占めるまでになっ thôi thúc, thúc đẩy
ている. までになる:đạt được kết quả sau 1
Trong trường hợp của Nhật Bản, sự phát thời gian dài hoặc sau nhiều vất vả.
triển đã được thúc đẩy kể từ sau khi phát
điện thành công lần đầu tiên vào năm
1963, hiện tại năm 2003, có khoảng 50 lò
phản ứng hạt nhân đang được vận hành
và tỷ lệ năng lượng điện hạt nhân chiếm
1/3 tổng sản lượng điện.
けんせつ
さらに、今建設計画中のものがすべて
かんせい
完成すれば将来、総発電量の四十%が原
子力によって賄われることになり、正に
なくてはならないエネルギー源である. 正に (まさに): đúng là, quả thật là
Hơn nữa, nếu tất cả mọi thứ trong kế 賄う(まかなう): cung cấp; trang
hoạch xây dựng hiện tại được hoàn thành trải, chi trả
thì tương lai 40% tổng sản lượng điện sẽ
được cung cấp bởi năng lượng hạt nhân,
quả thật là một nguồn năng lượng không
thể thiếu.

3.
しかしながら、一九八六年、旧ソ連のチ しかしながら: Tuy nhiên, tuy vậy
ェルノブイリ原子力発電所で起こった事 旧ソ連 (きゅうそれん): Liên Xô cũ
故が理想のエネルギー源『原子力』の見 見直しを迫る (みなおしをせまる):
けいき
thúc đẩy việc xem xét lại
直しを迫る契機となった。
Tuy nhiên, vào năm 1986, vụ tai nạn đã
xảy ra tại nhà máy điện năng lượng hạt
nhân Chernobyl ở Liên Xô đã trở thành
động cơ thúc đẩy để xem xét lại việc lý
tưởng hoá nguồn năng lượng (năng
lượng hạt nhân).
さぎょうちゅう ふくめ
作 業 中 の職員二人を含め、死亡者三十一 史上最悪 (しじょうさいあく): Tệ
ばくはつ
人にも上るという史上最悪の爆発事故で nhất từ trước đến nay

あった。
Đây là vụ tai nạn phát nổ kinh khủng nhất
trong lịch sử có tới 31 người thiệt mạng,
trong đó có hai công nhân đang làm việc
trong công trường.

発電所から漏れた放射能は、周辺諸国の
漏れる (もれる): Rò rỉ
おせん のうさんぶつ
土壌を汚染し、農産物に大きな被害を与 及ぼす (およぼす):Gây (ảnh hưởng,
え、さらに、その農産物を輸入している hại)
国を含め、広い範囲に被害を及ぼした。
Chất phóng xạ rò rỉ từ nhà máy điện đã
gây ô nhiễm nguồn thổ nhưỡng của các
quốc gia láng giềng, gây thiệt hại rất lớn
đối với nông sản, ngoài ra, nó còn gây
thiệt hại trên phạm vi rộng lớn, bao gồm
những quốc gia nhập khẩu nguồn nông
sản đó.

そればかりか、白血病をはじめとするい
そればかりか: không chỉ vậy, mà còn
わゆる原爆症が、事故現場の周辺はもと
白血病 (はっけつびょう): Bệnh bạch
より、かなり広い地域で現在でも住民を
huyết (máu trắng)
苦しめている。 原爆症 (げんばくしょう): Bệnh do
Không chỉ vậy, những căn bệnh do bị ảnh chất phóng xạ gây ra
hưởng bởi bom nguyên tử, trước hết phải
『N 』+ はもとより:~ Thì đã đành,
kể đến bệnh máu trắng, ngay cả bây giờ
vẫn đang hành hạ những người dân sinh thì tất nhiên là , tương đương với ~
sống không chỉ vùng xung quanh của hiện はもちろん、〜
trường tai nạn, mà còn trên những khu 苦しめている: đau đớn, hành hạ
vực rộng lớn.

おそれろ
放射能の被害は恐ろしい限りだ。 ~限りだ: Trình bày cảm xúc, cảm
Thiệt hại do chất phóng xạ gây ra là vô giác của người nói về một sự việc
cùng đáng sợ. nào đó, “cảm thấy rất là, vô cùng,...”

日本でも、これほど大規模ではないが、 是非 (ぜひ): đúng và sai, ưu và


原子力発電の是非が問われるような事故 khuyết
が何度も起こっている。
Ngay cả ở Nhật Bản, dù không ở quy mô
lớn như vậy nhưng nhiều vụ tai nạn đã
xảy ra khiến người ta đặt ra câu hỏi về ưu
và nhược điểm của việc sản xuất điện hạt
nhân.

4.
ぎじゅつ
技術開発が進歩するに連れて、原子炉の ~であろう: có lẽ => dùng để khẳng
ま す định
安全性は確かに増すであろう。
Khi sự phát triển kỹ thuật ngày càng tiến
bộ thì tính an toàn của các lò phản ứng
hạt nhân chắc chắn sẽ càng tăng lên.

しかし、どんなに技術が進歩しようが、
厳重 (げんじゅう): nghiêm trọng,
また、原子炉の管理がいくら厳重になろ nghiêm ngặt
うが、事故が起これば、それまでだ。 ~(よ)うが:Bất kể là/ Cho dù là ~
Tuy nhiên, cho dù kĩ thuật có tiến bộ, thì… (cũng không thành vấn đề/kết
thêm vào đó, sự quản lý các lò phản ứng quả cũng không thay đổi)
hạt nhân cho dù có nghiêm ngặt như thế ~ばそれまでだ: Là hết - Là coi như
nào nhưng nếu sự cố xảy ra là coi như
xong - Thì cũng như không -Thì cũng
xong.
chỉ đến thế mà thôi

その規模がチェルノブイリを超えるよう
計り知れない (はかりしれない): vô
な事故、万一、そんな事故でも起ころう hạn, không thể đo lường được
ものなら、被害は計り知れない。 ~(よ)うものなら: Nếu lỡ - Nếu lỡ
Một sự cố mà quy mô vượt quá vụ thảm chẳng may - Nếu ~ thì..
họa Chernobyl, nếu lỡ chẳng may một sự
cố như thế xảy ra thì thiệt hại sẽ vô cùng
lớn, không thể nào đo lường được.
おそれ すでに
こうした放射能の危険性を恐れて、既に 放射能 (ほうしゃのう): năng lượng
phóng xạ
ドイツ、ベルギー、スウェーデンなどで
段階的 (だんかいてき): từng bước
は、段階的に原子炉を破棄し、新しいエ
một
き り か え る
ネルギー源に切り替える方針を打ち出し 破棄 (はき): hủy bỏ
ている。 取り替える (とりかえる): thay đổi
Lo ngại sự nguy hiểm của năng lượng 打ち出す (うちだす): đưa ra
phóng xạ như vậy nên các nước như
Đức, Bỉ và Thụy Điển đã đưa ra chính
sách loại bỏ dần các lò phản ứng hạt
nhân và thay thế chúng bằng các nguồn
năng lượng mới.

5.
新しいエネルギー源の開発は、
たいきおせん さんせいう おんだんか
大気汚染、 酸性雨、 地球の温暖化など
かいけつ けつか
の環境問題を解決するためにも欠かせな
い。
Việc phát triển các nguồn năng lượng mới
cũng rất cần thiết để giải quyết các vấn đề
môi trường như ô nhiễm không khí, mưa
axit và hiện tượng nóng lên toàn cầu.
かっこく しゅどう
世界各国で政府主導の下、様々な研究開 研究開発 (けんきゅうかいはつ):
発が進められている。 Nghiên cứu và phát triển
Nhiều nghiên cứu và phát triển đang
được tiến hành ở các nước trên thế giới
dưới sự lãnh đạo của chính phủ.

生ゴミなどの廃棄物、麦わらなど活用さ
廃棄物 (はいきぶつ): rác thải
れていない農産資源、 そして、いも、大
麦わら (むぎわら): Rơm rạ
豆などの資源作物を活用し たバイオマス
大豆 (だいず): Đậu nành
燃料の開発などは、 地球上の二酸化炭素
ぞうや バイオマス: sinh khối (Các phế
をこれ以上増やさない燃料開発の代表的
phẩm từ nông nghiệp: rơm rạ, bã
な例である。 mía, vỏ, xơ bắp, phế phẩm lâm
Sự phát triển của nhiên liệu sinh khối tận nghiệp: lá cây, gỗ vụn,...)
dụng các vật liệu phế thải như rác thải
hữu cơ, tài nguyên nông nghiệp không 資源作物(しげんさくぶつ): cây trồng
được sử dụng như rơm rạ và các loại cây lấy tài nguyên (
lương thực như khoai tây và đậu nành, là
một ví dụ điển hình về việc phát triển
nhiên liệu không làm tăng thêm lượng
carbon dioxide (CO2) trên trái đất.

こうした研究開発の成果として水力、風
たいようこう
力、 太陽光を利用した発電、 また、
はいきぶつしょり すでに
廃棄物処理の熱を利用した発電など既に
一部実用化されているものもあるが、ま
じゅよう み た じょうきょう
だまだ十分に需要を満たす 状 況 ではな
い。

Mặc dù có một số thành quả nghiên cứu


và phát triển này đã được đưa vào ứng
dụng thực tế, chẳng hạn như sản xuất
điện bằng sức nước, sức gió, năng lượng
mặt trời và sản xuất điện bằng nhiệt từ
việc xử lý chất thải, nhưng chúng vẫn
chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
6.
新エネルギー源の開発が進められてはい 需要に応えられる (じゅうようにこた
るが、実用化し現在のエネルギー需要に える) : đáp ứng nhu cầu
応えられるようになるまでには、まだ相
当の時間が必要とされるであろう。
Việc phát triển nguồn năng lượng mới
được tiến hành nhưng vẫn cần một
khoảng thời gian thích hợp trước khi đưa
vào ứng dụng thực tế và đáp ứng nhu cầu
năng lượng hiện tại.
じょうきょう
こうした 状 況 の下でエネルギー問題を の下で (のもとで): dưới, dựa vào
考えるとき、 今、何よりも大切なこと
は、エネルギー消費量の削減努力であ 削減努力 ( さくげんどりょく) : nỗ lực
giảm thiểu
る。
Dưới tình trạng này, khi xem xét các vấn
đề năng lượng, điều quan trọng nhất hiện
tại là nỗ lực giảm mức tiêu thụ năng
lượng.

現在の繁栄を維持するために、 より便利
で豊かな生活を実現するために、エネル
ふ や し おせん
ギー消費を増やし続け、環境汚染を悪化
させるようであってはならない。
Để duy trì sự thịnh vượng hiện tại và hiện
thực hóa một cuộc sống tiện lợi và sung
túc hơn, chúng ta không được tiếp tục
tăng mức tiêu thụ năng lượng và khiến
tình trạng ô nhiễm môi trường trở nên
trầm trọng hơn.
無駄な電気を消し、エアコンの利用を控
控える (ひかえる) : hạn chế
える。
Tắt đèn khi không cần thiết và hạn chế sử
dụng điều hòa.
省エネを進め、少しでもエネルギー消費 省エネしょうエネ (しょうえね) : Tiết
みらい kiệm năng lượng
を減らし、 未来のために地球を守ること
は、 現代に生きる我々が問われている大 責任が問われる (せきにんがとわれ
きな責任なのである。 る) : Chịu trách nhiệm
Thúc đẩy việc tiết kiệm năng lượng, giảm
mức tiêu thụ năng lượng dù chỉ một chút
và việc bảo vệ trái đất vì tương lai chính
là trách nhiệm to lớn mà chúng ta - những
con người đang sống trong hiện tại phải
gánh vác.

You might also like