Professional Documents
Culture Documents
Trieuchunghocnoikhoapnt Ythuquan
Trieuchunghocnoikhoapnt Ythuquan
Trieuchunghocnoikhoapnt Ythuquan
com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TRIỆU CHUNG
BỆNH HỌC N( OA
CHỦ BIÊN: TS.BSCKII. HÁNH TƯỜNG
2020
9 Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
CHỦ BIÊN
TS.BSCKII. TRẰN THỊ KHẢNH TƯỜNG
BAN THƯ K
ThS.BSCKI. TRÂN PHẠM PHƯƠNG THƯ
TS.BS. CAO
NTHẢ1 HẢO ThS.BSCKl. ĐOÀN HOÀNG LONG
ThS.
BSCKI. NGUYÊN MiNH HIÊN
ThS I DUY LINH
. NGUYÊN Sì PHƯƠNG THẢO BSCKI. NGUYỄN TÙNG LÂM
II
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Nội khoa là một phần ngành rất lớn và quan trọng trong y học, bao gồm nhiều các
chuyên khoa khác nhau. Cùng với sự phát triên của nên y học hiện đại, các chuyên ngành
nội khoa đã đạt được những thành tựu đáng kể trong chẩn đoán và điều trị. Nhăm cập nhật
những kiến thức cơ bàn về Nội khoa và nâng cao chất lượng giảng dạy trong lình vựclnày,
Bộ môn Nội tồng quát - trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch đã biên soạn giáo trình
Nội khoa gồm 2 cuốn sách. Cuốn sách thứ nhất bao gồm các bài giảng về triệt-.chửng học
và bệnh học Nội khoa và cuốn sách thứ 2 bao gồm các bài giảng vồ điều trị bệnh Nội khoa.
Giáo trình tập hợp tất câ các bài giảng lý thuyết Nội khoa dành cho sinh viên y khoa
năm thứ 2, năm thứ 3, năm thứ 4 và năm thứ 6. Bẽn cạnh nội dung, các bài giảng đều có
mục tiêu, câu hỏi tự lượng giá và tài liệu tham khâo giúp sinh viên có thể tự học một cách
chủ động và hiệu quà. Ngoài ra, bộ sách còn bồ sung một số bài đọc thêm được viết chuyên
sâu hơn để các sinh viên và học viên sau đại học có thồ tham khào.
Tất cả các bài giảng trong giáo trình đều được biên soạn mới, rõ ràng và cập nhật
đầy đủ những kiến thức cơ bàn, cần thiết. Vi vậy, giáo trinh rất hữu ích không những đối
với sinh viên y khoa, mà còn giúp cho các học viên sau đại học tiếp tục hục tập nâng cao
chuyên môn. í X
Cuốn sách “Triệu chứng học và Bệnh học Nội khoa” bao gồm 2 phẩn. Phần 1 “Triệu
chứng Nội khoa” gồm 4 chương, phần 2 “Bệnh học Nội khoa” gồm 5 chương. Mỗi chương
trình bày các bài giảng về triệu chứng hay bệnh học Nội khoa của từng chuyên khoa như
tim mạch, hô hấp, tiêu hoá, nội tiết, thận, cơ xương khớp.
Bộ môn Nội tổng quát xin trân trọng cảm ơn tất cả các Giàng viên đã tham gia biên
soạn cuốn sách này. Trôn trọng cồm ơn Nhà Xuất Bản Y học, chi nhánh TP.IICM đă hỗ
trự và giúp dở trong quá trình xuất bản sách.
Bien soạn giáo trình với những nội dung có liên quan đến nhiều chuyên khoa khác
nhau sỗ không thề tránh khỏi những thiếu sót. Bộ môn rất trân trọng và hoan nghênh tất cà
những ý kiến đóng góp và chia sẻ cùa các quý độc giả đề giáo trình được hoàn thiện hơn
trong những lần tái bản sau.
Trán trọng *•
Thành phố nè Chí Minh, tháng 4 nãm 2020
Trưởng Bộ môn Nội tông quát
TS.BSCKII. Trần Thị Khánh Tường
Ill
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
IV
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
MỤC LỤC
• Ể
V
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
VI
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC T1ẼU
Sau khi học xong hài này, học viên có thể:
1. Trình bày được đặc điểm cùa khó thở do tìm, phán độ suy tim theo khó NYỈIA
2. Trình bày được các nguyên nhân chinh gây đau ngực và các đặc đau cùa tùng
nguyên nhân
3. Trình bày được các nguyên nhân chính gây hồi hộp đánh ưc
4. Trình bày được định nghĩa cùa ngất, các nguyên nhàn gày ngất đặc điềm
5. Trình bày được đặc điểm cùa ho và ho ra máu trong tim mạch và nguyên nhân.
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Phù phổi cấp (Acute pulmonary edema): là dạng khó thở nặng nhất trong suy tim trái,
có phù phe nang. BN khó thờ dữ dội, ho ra đàm bọt hồng, nghe phối ran ẩm dồng lên nhanh
2 bên phổi như nước thủy triều lên, tử vong nhanh nều không xừ lý kịp.
1.4. Phân độ suy tim dựa vào khó thở (khi gắng sức) theo NYHA (New York Heart
association classification)
IK I: khó thở khi gắng sức rất nhiều
- Độ
- Độ II: khó thở khi gắng sức ở mức độ trung bình, nhưng không hạn chc các hoạ g sinh
hoạt hàng ngày. Ví dụ: khó thở khi leo cầu thang
- Dộ III: Khó thở khi gắng sức nhọ, khi làm các hoạt động sinh hoạt hàng ngà a...
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
cơ năng. Khó thở CƯ năng thường đi kèm với cảm giác sợ bị giam giữ, thờ dài, và giảm khi
người bệnh gắng sức hay hít sâu vài hơi thở hay được trấn an hoặc dùng an thần.
- Khó thở kèm khò khè có thể do suy tim trái (hen tim) hay do co thắt phế quản (hcn phế quản).
1.8. Suy tim cắp
Được định nghía là tình trạng khởi phát nhanh chóng các triệu chứng và dấu hiệu do chức năng
tim bất thường. Suy tim cấp có thề xày ra bởi biểu hiện suy tim lần đầu tiên hoặc trên nền suy tim mạn,
thường dược gọi là suy tim cấp mất bù. Rối loạn chức năng tim có thề do rối loạn chức nă thu
hoặc tâm trương, rối loạn nhịp, hoặc sự thay đồi bù trừ không dầy dù cùa giai đoạn tiền tải ho hậu
tải. Suy tim cấp thường đe dọa tính mạng bệnh nhân và đòi hỏi điều trị khẩn cấp.
Lâm sàng suy tim cấp thường biểu hiộn dưới 1 trong 6 dạng sau:
- Suy tim mạn nặng hơn hoặc mất bù (66%): ở bệnh nhân suy ti điều trị diễn
tiến nặng hơn và có băng chứng sung huyết hộ thống và phổ
- Phù phổi cấp (17%): biểu hiện suy hô hấp nặng, thờ nhanh đêm, kèm theo
ran ở phổi và độ bẫo hòa oxy máu động mạch (SaCh) < %
- Suy tim do tăng huyết áp (10%): triệu chứng và dấ ệu s tim kèm theo tăng huyết áp
và thường liên quan với chức năng tâm thu thất trá
- Bằng chửng thần kinh giao cảm tăng như o mạch. Đáp ứng với điều trị
thích hợp nhanh và tử vong bệnh viện thấ
- Choáng tim (4%): có băng chứng giảm tưới 1 yết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc huyết
áp trung bình giảm > 30 mmHg và vô niệu < 0,5ml/kg/giờ) do suy tim sau khi
bù đủ dịch và kiềm soát rối loạn nhịp nặng. I) hiệu giâm tưới máu cơ quan và sung huyết phổi
diễn tiến nhanh
- Suy tim phải đơn độc (3%): đặc trưng bời hội chứng cung lượng tim thấp ở bệnh nhân không
có sung huyết phổi với tăng áp lực tĩnh mạch cổ, gan to và áp lực đồ đầy thất trái giâm
- Hội chứng vàn ấp và suy tim: khoảng 15% bệnh nhân hội chứng vành cấp cổ triệu chứng
và dấu hiệu su im. Bệnh cảnh suy tim cấp thường liên quan với tình trạng rối loạn nhịp
(nhịp chậm, ru nhĩ, nhịp nhanh thất)
- Suy tim cấp c< được phân loại dựa trên triệu chứng và dấu hiệu của tưới máu mô (ấm
hoặc lạ g huyết phổi (ầm hoặc khô).
•o
E Ấm vồ khò Ám vá Ồm
•ra
Sơ đò 1.1: Phân loại suy tim cáp theo lâm sàng. (Nguồn: Piotr Ponikowski et al (2016). ESC Guidelines
for the diagnosis and treatment of acute end chronic heart failure. European Heart Journal. 37, pp. 2129-
2200 dol:10.1093/eurheartj/ehw128.)
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Dấu hiệu và triệu chứng sung huyết phổi: tĩnh mạch cổ nổi, phản hồi gan tĩnh mạch cồ, khó
thở khi nằm, khó thở kịch phát vê đem, tiếng T3, tiếng ran, gan to, báng bụng, phù.
Bằng chửng giảm tưới máu: áp lực mạch hẹp, mạch luân phiên, chi dưới lạnh, giảm tri giác,
rối loạn chức năng gan hoặc thận, giảm natri máu.
Các triệu chứng lâm sàng thường gặp: khó thở (89%), khó thở khi nghỉ (34%), mệt (32%),
ran ở phồi (68%), phù ngoại bicn (66%), sung huyết phối trôn X-quang (75%).
1.9. Suy tim mạn
Suy tim là một hội chứng lâm sàng đặc trưng bởi các triệu chứng điển hình (ví dụ: khỏ thở,
phù chân và mệt mòi) mà có thể đi kèm với các dấu hiệu (ví dụ: tĩnh mạch mạch cồ nồi, ran phổi
và phù ngoại vi) gây ra bởi bất thường cắu trúc và/hoặc chức năng tim mạch, dẫn đến cung lượng
tim giâm và/hoặc áp lực trong tim cao lúc nghi hoặc khi găng sức/stress.
Bảng 1.1: Các triệu chứng và dấu hiệu suy tim (Nguồn: Piotr Ponikowski et al (2016). ESC Guidelines for
the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure. European Heart Journal, 37, pp. 2129-2200
doi:10.1093/eurheartj/ehw128.)
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
2. ĐAU NGỤC
2.1. Khai thác các tính chất sau
- Thời gian khởi phát
- Hoàn cảnh khởi phát
- VỊ trí đau
- Tính chất càm giác đau nặng hay nhói
- Cường độ đau
- Thời gian cơn đau kéo dài. Cơn đau thấy thắt ngực thường dưới 15 phút; nhồi máu cơ tim
kéo dài trên 30 phút, cỏ khi hàng giờ, hàng ngày
- Triệu chứng đi kèm (khó thở, và mồ hồi, buồn nôn, nồn)
- Yếu tố làm tăng cơn đau
- Yếu tố làm giảm cơn đau.
2.2. Nguyên nhân
2.2.1. Bệnh lý tim mạch
• Cơn đau thắt ngực ỗn định (Angina pectoris):
+ Nguyên nhân: tình trạng đau ngực gây ra do thiếu máu cơ tim, thường gây ra bởi hẹp
động mạch vành do xơ vữa. Đôi khi đau thát ngực là triệu chứng của hẹp van động
mạch chủ nặng và bệnh cơ tim phì đại tác nghẽn
+ Tinh chất: cảm giác nặng đè, bóp nghẹt
+ Vị trí: giữa ngục (vùng sau xương ức) hoặc ngực trái
+ Hướng lan: bờ trong cánh tay trái đen ngón tay thử 4, 5 hoặc lên hàm
+ Thời gian: không quá 10 phút
+ Khởi phát: thường khi gắng sức, xúc động
+ Ycu tố làm giàm đau: cơn đau chấm dửt trong vòng 5 phút sau khi nghỉ hay khi ngậm
các thuốc dần xuất cùa nitrate
+ Thực te cỏ thể cỏ các triộu chứng khác: có thể đau ở thượng vị, hàm, cánh tay hoặc
đau nhói như dao đâm...
- Hội chứng vành cấp: bao gồm nhồi máu cơ tim ST chênh lôn, nhồi máu cơ tim ST không
chênh lên và đau thắt ngực không ồn định
+ Đo tắc hoàn toàn một nhảnh động mạch vành thường do huyết khối trên nền xơ vữa
+ Tỉnh chất: tương tự như đau thắt ngực nhưng cường độ dử dội hơn và thời gian dài hơn
>30 phút, không đáp ứng với nitrate ngậm dưới lười và thường kèm vã mồ hỏi, buồn
nôn, cảm giác sắp chết, sợ hãi...
+ Đôi khi BN không đau ngực như trên người lởn tuổi, đái tháo đường...
- Bóc tách động mạch chủ:
+ Lớp nội mạc bị tồn thương, máu luồn vào hủy lớp trung mạc, tách lớp nội mạc và trung
mạc ra, tạo nen hình ảnh hai lòng
7
9 Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Đau ngực dữ dội và kéo dài, lan sau lưng, đôi khi bị hở van động mạch chù (âm thồi
tâm trương kèm), mất mạch bọn, mất mạch cánh tay một bên, huyết áp chênh lệch
+ Cho BN siêu âm tim, siêu âm tim qua thực quàn, chụp cắt lớp vi tính ngực.
- Thuyên tắc động mạch phổi:
+ Do huyết khối làm tắc hoàn toàn một nhánh động mạch phổi. Ví dụ: béo phì, nẰm lâu
làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối tình mạch sâu cẳng chân, huyết khối theo dòng
máu về tim phài rồi lên động mạch phổi
+ Đau ngực dừ dội, kèm thở nhanh, ho ra máu
+ Cho BN thử khí máu động mạch thấy giảm Ơ2 và giâm CO2, chụp X quang ngực, siêu
ám tim, chụp cắt lớp vi tính, định lượng D-dimcr.
- Viêm màng ngoài tim cắp:
+ Màng ngoài tim viêm cấp tính do: siêu vi, vi trùng...
+ Đau ngực ở vùng ức lan ra sau vai, đau nhói
+ Lien quan đến cừ động thở mạnh (đau tăng khi hít vào), đau khi trở mình, nằm ngửa
đau hơn, giảm khi ngồi
+ Kèm theo sốt, khó thở...
2.2.2. Bịnh lý về đường hô hấp
Viêm phổi, viêm màng phổi...
2.2.3. Bệnh lý đường tiêu hoả
- Trào ngược dạ dày thực quàn gây viêm thực quản: sau khi ăn, cảm giác nóng rát sau xương
ức BN không dám nằm, kèm ợ nóng, ợ chua
- Co thắt cơ thực quản: đau ngực bóp nghẹt nhưng điện tâm đồ bỉnh thường, ngậm thuốc nitrate
cũng bớt
- Viêm loét dạ dày
- Sòi mật: đau hạ sườn phải, đau quặn từng cơn...
2.2.4. Bệnh lý về hệ Thân kinh-Cơ
- Viêm khớp sụn sườn: hội chứng Tictze
- Nhiễm virus Herpes Zoster (Zona - giời leo): đau một bên, hồng ban bóng nước
2.2.5. Do lãm lý
Ớ người hệ thằn kinh bị kích thích, stress.
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Ngoại tâm thu: thinh thoảng có một nhát bóp sớm sau đó nghi bù, gặp trong: ngoại tâm thu
nhĩ, ngoại tâm thu bộ nối, ngoại tâm thu thất
- Do nhịp tim quá chậm: tâm trương dài, máu về tim nhiều tim phãi bóp mạnh, gặp frong:
nhịp xoang chậm, block xoang nhĩ, block nhĩ thất.
3.3. Cần khai thác ngưòi bệnh
- Cơn khởi phát và két thúc đột ngột hay từ từ?
- Nhịp tim đều hay không trong cơn hòi hộp đánh trống ngực?
4. NGẤT
4.1. Định nghĩa
Là tình trạng mất tri giác hoàn toàn thoáng qua do thiếu máu nuôi nào.
4.2. Nguyên nhân
Bệnh lý tim, mạch máu (hẹp động mạch cành, hội chứng cướp máu động mạch dưới đòn);
động kinh, chuyền hóa (u tiết insulin, ticm insulin quá liều -> hạ dường huyết).
4.3. Các thuộc tính cua ngất
- Ngất do bệnh tim thường khởi phát nhanh, không cỏ tiền triệu, thường không có co giật,
tiều ra quần, mê sau cơn. Ngất do động kinh thường có tiền triệu, tiểu ra quần và rối loạn
tri giác sau cơn, kèm nhức đầu.
- Ngất khởi phát từ từ và kéo dài vài giây gợi ý do ngất do phó giao cảm hay ngất do hạ áp
tư thế.
- Ngất khi gắng sức thường do hẹp van động mạch chú hay bệnh cơ tim phì dại tắc nghõn.
- Ngất khi cúi người hay khi ở một lư thế đặc biệt gợi ý cỏ thể do u nhầy nhĩ trái hay huyết
khối van hai lá. Ngất không liên quan tư thế có thể là Adam-Stockes, tăng thông khí hay
động kinh.
• Ngất liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não thường có mất ngộmngừ, yếu một bên, mù
một bên, dj càm một bên hay lú lần xày ra trước.
4.4. Các nguyên nhân thưởng gặp
- Hẹp van động mạch chủ: thường khi găng sức
- Bộnh cơ tim phỉ đại tác nghõn: vách lien thất dảy làm nghẽn đường ra thất trái
- Rối loạn nhịp tim: nhanh/chậm quá mức (cơn Adams - Stockes)
9
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- u nhầy nhỉ trái: BN đang đi càm thấy tối sầm dẫn đen ngất đi trong thời gian ngắn do nhầy
lấp kín lỗ van 2 lá. BN có thể tự lỉnh dậy do u nhầy di động rời khỏi lỗ van hoặc tử vong
- Ngất do cuòng phó giao cảm (vaso vagal): xảy ra sau khi đi tiểu, khi xúc động, khi nóng
quá..., thường khởi phát và kết thúc từ từ
- Hội chứng nhạy cảm xoang cảnh: chi cần xoay cồ mạnh tác động đến xoang cảnh dần
đến phàn xạ chậm nhịp tim, huyết áp tụt dẫn đến ngất
- Hạ huyết áp tư thế: cổ thể do bệnh hộ thằn kinh tự động, uống thuốc hạ huyết áp quá lieu
- Bênh lý do chuyển hoá: u tiết insulin, tiem insulin quá liều.
4.5. Ycu tố cần khai thác
5. HO
Ho là một phản xạ có điều kiện xuất hiện dột ngột và thường lặp đi lặp lại, nó cổ tác dụng
giúp loại bỏ các chất bài tiết, chất có thể gây kích thích, các hạt ở môi trường ben ngoài và các vi
khuẩn bám vào đường hô hấp. Ho có the gặp trong nhiều bệnh lý:
5.1. Bệnh lý tim mạch
Suy tim và hẹp van 2 lá có the có các triệu chứng như: ho khan, về đêm, ho khi nằin,
ngồi dậy bớt ho, có the diễn tiến mạn tính.
5.2. Bệnh phổi
Bệnh phổi thường gây ho cổ đàm. Nếu bệnh nhân bị bội nhiễm phổi dẫn đen có đàm xanh vàng.
6. HO RA MÁU
6.1. Định nghĩa
Ho ra máu là tình trạng khạc ra máu hoặc khạc ra đàm lẫn máu.
6.2. Nguồn góc
- Bệnh tỉm: sung huyết mạch máu phối dẫn đền thoát hồng cầu vào trong phe nang gây ho
ra máu (phù phối cấp); hoặc do vở các mao mạch bàng hệ giữa tĩnh mạch phế quản và phổi
(trong thành phế quàn) do bị tăng áp lực trong họp van hai lá.
- Bệnh phế quản phổi
+ Lớp nội mạc phe quản bị loét do lao
+ Nhu mô phổi bị hoại tử trong thuyên tắc động mạch phối
10
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
TÙ KHÓA: Đau ngực, khó thờ, hồi hộp/đánh trống ngực, ngất, ho, ho ra máu.
ĐÁP ÁN: 1D 2A 3B 4D 5D
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
12
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài này, học viên có thể:
ỉ. Trình bày được các bước khảm tìm
2. Phân tích được cơ chế sinh tý các tiếng tim bình thường và bat thường
3. Phân tích được cơ chế các âm thối
4. Trình bày dược các hội chứng van tìm.
13
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
trong trên 50% người trưởng thành. Yêu cầu bệnh nhân thở ra găng sức nín thở để dễ
tìm mỏm tim. Dùng gan bàn tay để sờ diện đập tim rồi dùng đầu ngón tay để xác định
lại vị ưí mỏm tim. Bình thường, đường kính diện đập của mỏm lim lừ 1-2 em, nẩy len
ngay khi bắt đầu TI và kéo dài khoảng 1/3 - 1/2 thì tâm thu. Nếu không the xảc định
mỏm tim thì cho bệnh nhân năm nghiêng trái. Nghiệm pháp này giúp tim di chuyển ra
sát thành ngực. Tuy nhiên, không thể xác định vị trí mỏm tim ở tư thế này do mòm lim
đã di chuyên.
- Tìm rung miêu, ả đập do T3, T4.
- Vùng thượng vị: tìm ổ đập do động mạch chủ hay do thất phải (nếu do động mạch chù
thì tay cảm nhận đập từ dưới, còn nếu do thất phải thì đầu ngón tay đụng ồ đập từ ưên
xuống).
1.2. Gõ Tim
Gõ vùng trước tim để xác định các bờ tim. Việc này có thể hữu ích khi không xác định được
mòm tim hay khi chưa chụp được X quang ngực ngay lập tức.
Bệnh nhân nếu ở tư thế nằm thì tay trái phải dạng ra. Bệnh nhân ở tư thế đứng thì phải đặt
tay trái lên hông. Còn bệnh nhân nữ nếu ở tư thế ngồi thì phải dùng tay trái nâng vú trái lên.
Trước hết, xác định bờ trái cùa diện đục tim bằng cách gõ từ vùng ngực gần nách ở các
khoang liên sườn 5,4,3 bên trái theo từng khoang liên sườn một và tiến dần vào ưong cho đến khi
nghe đục. Đo khoảng cách từ đường giữa ức đến vj trí của bờ trái diện đục cùa tim ở liên sườn 5.
Bờ phải cùa diện đục tim được xác định ở gần bờ phài của xương ức. Sự thay đổi từ âm
trong khi gõ vùng phổi sang vùng âm đục của diện tim không thô phân biệt rõ khi tim ở vị trí
bình thường. Khi bờ phải diện đục ở sau xương ức, người khám không thể chắc chắn về vị trí
cùa nó, nó có thề lệch về ben trái. Khi bờ phải bị lệch về bên phải, thì sự thay đối âm khi gõ
mới có thề xác định rõ ràng được. Không thề kết luận VC kích thước tim nếu chỉ gõ bở ben trái.
Khi có tràn dịch màng phôi hay dày màng phổi thì ta không the gõ xác định được diện đục cùa
tim nữa.
1.3. Nghe tim
ỉ. 3.1. Dụng cụ
Óng nghe thông thường gồm các phần chính lả dáy ống nghe phần màng và phần chuông.
Phần chuông dùng để nghe những âm thanh có tần số thấp, phần màng để nghe những âm thanh
cổ tần số cao và âm thôi. Chú ý không ắn mạnh phần chuông len thành ngực vỉ khi ấn mạnh sõ
căng da tạo thành màng.
Những ống nghe thế hệ mới có the lồng ghép phần chuông và phần màng, khi ấn mạnh thì
ống nghe hoạt động như phần màng, còn khi để nhẹ ống nghe thì hoạt động như phần chuông.
1.3.2. Các vị trí nghe tìm
Vùng van 2 lá: mỏm tim, thường ờ khoang liên sườn 4-5 đường trung đòn trái. Là vừng nghe
tốt nhất tiếng tim từ van 2 lá và thất trái.
Vùng van 3 lá: khoang liên sườn 4-5 cạnh trái xương ức. Là vùng nghe lốt nhất tiếng tim từ
van 3 lá và thất phải.
14
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Vùng động mạch phối: khoang liên sườn 2 bờ trái xương ức. Nghe tốt nhắt tiếng tim từ động
mạch phổi.
Vùng động mạch chủ: khoang liên sườn 2 bờ phải xương ức. Nghe tốt nhất tiếng tim từ van
động mạch chủ.
Điểm Erb: liên sườn 3 bờ trái xương ức, là nơi nghe tiếng tim có nguồn gốc từ van động
mạch chù hoặc van động mạch phổi.
Lưu ý: Đây là những vị trí cám nhận đưực sóng âm mạnh nhất từ các van tim chứ không
pliải là nhừng hình chiếu của van tim trên thành ngực.
Van động
Van đông mach phổi
mạch chủ
ÔErb
Van ba lá
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 2.1. Các nguyên nhân ảnh hường cường độ tiếng tim thử nhắt (T1)
(Nguồn: Mark H Swartz (2014), Textbook of physical diagnosis, Elsevier, pp 343-353)
T1 tăng
1. Khoảng PR ngắn
2. Hẹp 2 lá nhẹ
3. Những tinh trạng làm tăng cung lượng tim hoặc nhịp tim nhanh (vd: tập thẻ due)
T1 giảm
1. Khoảng PR dài: block nhĩ thất độ 1
2 Hờ van 2 lá
3. Họp van 2 lá nặng
4. Thất trái 'cứng" (vd: phl đại thất trái do tăng huyét áp hệ thống)
Thở ra
Ẫ. p
Hít vào
Cơ chế: khi hít vào lồng ngực giãn ra làm cho áp lực trong lồng ngực trở nen âm hơn so với
bên ngoài. Áp lực âm làm tăng thoáng qua dung tích (và giảm kháng lực) của mạch máu phối trong
lồng ngực. Đo vậy, có sự chậm trễ trong việc tâng áp lực ở động mạch phối thì tâm trương -> P2
chậm trỗ làm cho A2 và P2 tách nhau ra.
Bên cạnh đó, khi hít vào, do áp lực âm trong lồng ngực lảm tăng dung tích của tĩnh mạch
phổi, sự hồi lưu máu từ tĩnh mạch phối về nhĩ trái và thất trái giảm tạm thời. Sự giảm đổ đầy thất
trái làm giảm thể tích nhát bóp trong thì tâm thu tiếp theo, do đó rút ngắn thời gian cần thiết đế
thất trái tống máu. Vì vậy, van động mạch chù đóng sớm hơn khi hít vào so với khi thở ra.
Sự kết hợp giừa van động mạch chủ dóng sớm hơn và van động mạch phổi đóng trỗ hơn khi
hít vào làm cho sự tách đôi cùa tiếng T2 có thề nghe đưục. Vì A2 và P2 là nhùng âm thanh có tần
16
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
số cao nên nghe rõ băng phần màng của ống nghe, và tiếng T2 tách đôi nghe được dẻ nhất ở vị trí
gần liên sườn 2 cạnh ức trái (vùng van động mạch phổi).
Bất thường của tiếng T2 cỏ thề là sự thay đổi về cường độ của T2 hoặc do sự tách đôi bệnh
lý. Cường độ tiếng T2 phụ thuộc vào vặn tốc dòng máu dội ngược lại vào lá van (ở động mạch
chủ và động mạch phổi sau khi quá trình co cùa tâm thất hoàn thành) và sự đột ngột dóng lại của
lá van. Trong trường hợp tăng huyết áp hệ thống hoặc tăng áp động mạch phối, áp lực tâm trương
ở động mạch chủ và động mạch phổi SC lớn hơn bình thường, vì thế vận tốc dòng máu tăng dẫn
đến tiếng T2 mạnh. Ngược lại, trong hẹp van động mạch chủ hay hẹp van động mạch phồi nặng,
mép van gần như bị cố định dẫn đến tiếng T2 giảm.
Cỏ ba dạng tách đôi của T2 là:
- 'l ách đôi rộng
- Tách đôi co định
- Tách đôi nghịch đảo:
+ Tách đôi rộng: liên quan đến việc tăng khoáng thời gian giữa A2 và P2, làm cho 2 thàiiỉi
phần này nghe được trong cà thì thở ra và tách nhau càng rộng ở thì hít vào. Hiện tượng
này xày ra do van động mạch phổi đóng trễ. T2 tách đổi rộng gặp trong trường hợp block
nhánh phải và hẹp van động mạch phôi.
Thở ra
Hít vào
+ Tách đôi cố định: khi khoáng thời gian giữa các thành phần A2 và P2 gần như không
thay đối cả kill hít vào và thở ra. Nguyên nhân thường gặp nhất là thông liên nhĩ. Trong
thông liên nhĩ, do tình Ưạng quá tài thề tích mạn lính của thất phải dần đen hộ thống mạch
máu phổi có lưu lượng lớn và kháng lực kém. Sự thay dổi về huyct động này ở động
mạch phôi làm chậin áp lực dội ngược về van động mạch phối dể lâm dóng van động
mạch phổi. VI vộy thành phân P2 sẽ xuất hiện muộn hơn so vái binh thường, kề cà khi
thì thở ra. Sự tách đôi này không thay đồi suốt chu kỳ hô hấp bởi vì:
• Quá trình hít vào không làm tâng them lưu lượng ở mạch máu phổi vốn đã tăng do
thông liên nhì
• Tình trạng gia tăng sự đố đầy cùa nhĩ phải từ tĩnh mạch hộ thống khi hít vào cân bằng
với sự giảm dòng chày của shunt từ trái qua phải trong thông liên nhĩ.
17
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Thở ra
s, Aj p;
Hít vào
+ Tách đôi nghịch đào: là tình trạng A2 và P2 tách rõ ờ thì thở ra và chập lại ở thì hít vào
(ngược lụi VỚI tách đôi sinh lý). Tách đôi nghịch đào xày ra khi van động mạch chù đóng
chậm, làm cho P2 trước A2. Ớ người trường thành, nguyên nhân thường gặp nhất là block
nhánh trái. Trong block nhánh trái, sự dẫn truyền điện thế trong thất trái bị chậm trỗ -> chậm
co bóp thắt trái và van động mạch chủ đóng trễ, làm cho A2 sau P2. Trong thì hít vào, cùng
giống như trường hợp binh thường, van động mạch phổi đóng hơi trễ hơn và van động mạch
chù đóng hơi sớm hơn -> 2 thành phan A2 và P2 sát lại nhau hoặc gần như chồng len nhau
thành một âm thanh. Ngoài block nhánh trái, tách đôi nghịch đảo có thể gặp khi quá trình
tông máu cùa thất trái kéo dài, ví dụ như trong hẹp van động mạch chủ.
Thở ra
Aj
Hít vảo
18
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Trong giãn động mạch chù hoặc động mạch phổi, âm thanh click tống máu hên quan đến sự căng
đột ngột ở gốc van động mạch chú và động mạch phổi khi máu bẳt đầu được đầy vào mạch máu.
Tiếng click tống máu cùa van dộng mạch chủ nghe được ở cả vùng dộng mạch chù, vùng
động mạch phổi và cà mỏm tim và không thay đổi khi hô hấp. Ngược lại, click tống máu do hẹp
van động mạch phồi chì được nghe ở vùng động mạch phoi và cường độ sẽ giảm ờ thì hít vào.
1.3.5.2. Những âm thanh giữa hoặc cuối tâm thu
Tiếng click xuất hiện giữa hoặc cuối tâm thu thường do sa van 2 lá và van 3 lá vào nhĩ trái
hoặc nhĩ phải khi thất co, và thường đi kèm với hở van. Nghe rõ nhắt ở vùng van 2 lá và van 3 lá.
1.3.6. Những âm thanh khác trong thì tâm trương
Nhừng âm thanh khác trong thì tâm trương bao gồm:
- Tiếng cúc mở van (opening snap)
- Tiếng tim thứ 3 (T3)
- Tiếng tim thứ 4 (T4)
- Tiếng gõ màng ngoài tim.
1.3.6.1. Tiếng clắc mở van (opening snap)
Bình thường van 2 lả và van 3 lá mở không phát ra âm thanh, nhưng khi van 2 lá và van 3 lá
họp (thường do thấp tim) sẽ tạo ra âm thanh gọi là tiếng clấc mờ van. Tiêng clắc có ảm sắc cao,
thời gian tiếng clắc không thay đỏi đáng kể khi hô hấp. Hẹp van 2 lá thưởng gặp hơn họp 3 lá,
tiếng clẳc mở van nghe rõ nhất giữa mỏm tim và bờ trái xương ức, xảy ra sau A2, khi áp lực thất
trái giảm xuống dưới áp lực nhì trái.
Do tiếng clắc mở van gần thảnh phần A2 nên đôi khi lầm lần là tiếng T2 tách đôi rộng. Tuy
nhiên nghe tim kỹ ờ vùng động mạch phoi ờ kỳ hít vào sẽ nghe thay 3 tiếng nối tiếp nhau là A2 P2 và
clác mờ van. Khi thở ra do A2 và P2 chập lại với nhau nên chỉ còn nghe tiếng T2 và cúc mở van.
Độ nặng của hẹp van 2 lá có thể được ước lượng dựa trên khoảng thời gian giữa A2 và tiếng
clác mo van: khi hẹp càng nhiều, khoảng thời gian giữa A2 và tiếng clắc càng ngăn do mức độ
tăng áp lực trong nhĩ trái liên quan với độ nặng hẹp van 2 lá. Khi tâm thất giàn ra trong thỉ tâm
trương, áp lực nhĩ trái càng lớn van 2 lá mở càng sớm. Trong trường hợp hẹp 2 lá nhẹ, áp lực nhĩ
trái tâng không nhiều, kéo dài thời gian đề áp lực trong thất trái giảm dưới áp lực nhĩ trái -> A2
và tiếng clác cách xa nhau.
Thở ra
. s
OS
Hit vào
19
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
20
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
1.3.6.6. Sự két hợp các tiếng tim bình thường và bất thường
Ò những bênh nhân có cà tiếng T3 và T4 sê kết hợp với TI và T2 tạo thành một nhịp bốn
tiếng. Nếu bệnh nhân này có cơn nhịp nhanh, giai đoạn tâm trương sẽ ngắn lại, khi đó T3 và
T4 sỗ gần như hợp lại và nghe được ở giừa tâm trương, kéo dài, tần số thắp, thường nghe được
to hơn TI và T2.
Ị.3.7. Âm thổi
Âm thổi là âm thanh được tạo ra bời sự chuyển động hỗn loạn của dòng máu. Trong trường
hợp bình thường, máu chày trong hệ thống mạch máu một cách êm dịu. Tuy nhiên, khi có sự thay
đối về động học và hoặc cấu trúc, dòng chày sỗ trở nên hồn loạn và tạo nên âm thanh có thề nghe
được. Âm thổi có thể được tạo nôn do các cơ chế sau:
Dòng chảy đi qua chỗ tắc nghẽn một phần (ví dụ: hẹp van động mạch chù)
Sự tăng dòng chảy qua một cấu trúc bình thường (ví dụ: âm thối (âm thu động mạch chủ
liên quan đến cung lượng tim cao, như trong thiếu máu)
Dòng máu được tống vào một khoang bị giãn rộng (ví dụ: âm thổi tâm thu động mạch
chù do túi phình ở động mạch chủ)
- Dòng máu phụt ngược qua van hở (ví dụ: hờ van 2 lá)
Shunt bất thường từ nơi có áp lực cao sang nơi có áp lực thấp (ví dụ: thỏng liên thất)
Âm thổi được mô tả qua các đặc điềm: thời gian xuất hiện, cường độ, tần số, hình dáng,
vị trí, hướng lan và sự đáp ứng với các nghiệm pháp
Thời gian xuất hiện: vào kỳ tâm thu hay tâm trương hay liên tục (từ tâm thu kéo dài
qua tâm trương
Cường độ của âm thổi: đánh giá theo phân độ
+ Đoi với âm thối tâm thu được phẫn 6 độ:
Độ 1/6: âm thổi rất nhỏ, khó nghe được
Độ 2/6: âm (hồi nhỏ nhưng có thể nghe được
Độ 3/6: âm thổi dề nghe
Độ 4/6: âm thôi dỗ nghe, đi kèm với rung miêu
Độ 5/6: âm (hồi rất lớn, vẫn nghe được với ổng nghe đặt chếch nhẹ trên thành ngực
Độ 6/6: âm (hổi rất lớn, nghe được dù ống nghe vẫn còn cốch thành ngực một khoáng nhỏ.
+ Đối vói âm thoi tâm trirong được phân 4 độ:
Độ 1/4: âm thối rất nhò, khó nghe được
Độ 2/4: âm thôi nhò nhưng có thê nghe được
Độ 3/4: âm thổi dễ nghe
Độ 4/4: âm thối rất lởn và có rung miêu.
Tần số: cao hay thấp. Âm thổi tần số cao thưởng gây ra bời sự chênh lệch áp lực lớn
giữa các buồng tim (ví dụ: hẹp van động mạch chủ) và được nghe tốt nhất bằng phần
màng của ống nghe. Âm thối tần số thấp khi sự chênh lệch áp lực giữa các buồng
tim không nhiều (ví dụ: hẹp van 2 lá) và nghe tốt nhất bằng phần chuông.
• Ể
21
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình dạng âm thổi: biểu lộ sụ thay đồi về cường độ cùa âm thổi từ lúc bắt đầu đến
khi kết thúc. Ví dụ, âm thổi tăng dần-giàm dần (hình quả trám), âm thổi giảm dân,
âm thoi đơn dạng (cường độ âm thổi không đổi).
Vị trí: là nơi nghe được âm thối có cường độ lớn nhất
Hướng lan: từ vị trí âm thổi nghe được rõ nhất, âm thổi thường lan đến những vùng
khác ở ngực, liên quan đến phương hướng của dòng chảy hỗn loạn
Các nghiệm pháp: sẽ làm thay đồi cường độ các âm thổi để giúp phân biệt các âm
thổi với nhau.
Do đó khi mô tà âm thối, cần mô tà đầy đủ cảc đặc điểm cùa âm thỏi.
/. 3.7. /. Ẵm thối tâm thu
Âm thổi tâm thu được chia thành: âm thổi đầu tâm thu, giữa tâm thu, toàn tâm thu và cuối
tâm thu.
- Âm thổi đầu tâm thu
Bất đầu cùng lúc với TI, sau đỏ giàm dần và thường chấm dứt vào khoảng giữa tâm thu. Âm
thồi này thường gặp trong hở van 2 lá cấp, hở van 3 lá với áp lực động mạch phổi bình thường,
thông liên thắt lõ rất nhỏ hay thông liên thất lỗ lớn có tăng áp phổi.
* Âm thổi giữa tâm thu
Thường điền hìiih cho hẹp van động mạch phối hoặc hẹp van động mạch chù. Âm thổi này
băt đầu sau tiếng TI và chấm dứt trước khi xuất hiện T2, phụ thuộc vào mức dộ hẹp van. Âm thối
cỏ dạng tăng dần - giàm dần.
- Âm thổi giữa tâm thu của họp van động mạch chù bắt đầu sau tiếng Tl. Khoảng cách từ TI
đến khi xuất hiộn âm thồi là giai đoạn co đồng thể tích cùa thất trái (là khoảng thời gian sau
khi van 2 lá đóng nhưng van động mạch chú chưa mở). Do áp lực thất trái ngày càng tăng
nên âm thồi tăng cường độ khi dòng máu đi qua van động mạch chủ. Sau đó áp lực trong thất
trái giảm dần khi thất trái giãn dân đến cường độ âm thôi giảm và chấm dứt trước khi thành
phần A2 của tiếng tim thứ 2 bắt đầu. Tiếng click tống máu có thề xuất hiện ngay trước âm
thải đằu tâm thu, đặc biệt khi hẹp van động mạch chù còn nhọ.
Âm thổi của hẹp van động mạch chủ có tần số cao, được nghe rỏ ờ vùng van động mạch chủ
(liên sườn 2-3 bờ phải ức) và lan lên cổ.
22
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
A. Nhẹ
EJ
B. Trung binh
c. Nặng
Hình 2.8: Am thổi hẹp van động mạch chù thay đổi tùy vào mức độ hạp van
(Nguồn: Mark H Swartz (2014), Textbook of physical diagnosis, Elsevier, pp 343-353)
Âm thổi cùa hẹp van động mạch phối cũng bắt đầu sau TI. Có thể cỏ tiếng click trước âm
thổi hẹp van dộng mạch phổi, và âm thổi này có thể kéo dài qua thành phần A2. Vì nếu hẹp nặng,
thất phải sẽ kéo dài thời gian tống máu -> kéo dài âm thổi qua cả A2 và chi kết thúc trước P2. Hẹp
van động mạch phổi thường nghe lớn nhất ở liên sườn 2-3 hờ trái ức. Âm thổi hẹp van động mạch
phổi không lan rộng như hẹp chú nhưng thinh thoảng cũng lan lên cồ hoặc vai trái.
Những người trẻ thường có âm thổi tâm thu lành tính do tăng dòng chảy tâm thu qua van 2 lá và
van dộng mạch phổi. Âm thối này thường nghe nhẹ hơn hoặc biến mất khi bệnh nhân đứng dậy.
- Ảm thổi toàn tâm thu gây ra do dòng máu phụt trở lại qua van 2 lá hay van 3 lá đỏng không
kín hoặc khi có thồng liên thát. Những âm thổi này có cường độ không thay dồi trong suốt
thòri kỳ tâm thu. Ở những trường hợp hở van 2 lá và van 3 lá, khi áp lực tâm thu thất vượt
quá áp lực trong nhì (khi tiếng TI xuất hiện), sỗ có dòng phụt ngược từ tâm thất vào tâm nhĩ
qua van nhĩ that hở. Không có sự ngắt quãng giữa TI và bát đầu âm thôi, khác với âm thỏi
đầu tàm thu cỏ sự ngẩt quãng với TI. Tương tự trong thông liên thất cũng không có sự ngắt
quãng giũa TI và âm thổi toàn tâm thu, vì áp lực trong thất trái vượt quá áp lực trong thất
phải rất nhanh khi hai that bắt đầu co.
S| Sj
23
I Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Âm thỏi loàn tâm thu ở những trường hợp hở 2 lá nặng cổ thề kéo dài qua cả thành phần A2
vì áp lực thất trái vẫn giữ cao hưn áp lực nhĩ trái khi van động mạch chủ đóng. Âm thối toàn tâm
thu trong hở 2 lá nghe rõ ở mỏm tim, tần số cao và thường lan ra nách trái, cường độ không đồi
ưong suốt chu kỳ hô hấp.
Âm thỏi tâm thu cùa hở 3 lá nghe rõ ở lien sườn 4 bờ trái ức. Âm thối này thường lan sang
bên phâi xương ức, tần số cao, cường độ âm thổi tăng lên khi hít vào vì áp lực âm trong lồng ngực
khi hít vào là tăng sự hồi lưu máu tĩnh mạch về tim phải dần đen tăng thể tích nhát bóp thất phải
dẫn đen tăng dòng máu phụt ngược về nhĩ phải.
Âm thổi tâm thu của thông liên thất nghe rỏ nhất ở khoáng liên sườn 4 đen 6 bờ trái ức,
tần sô cao, cổ the có nmg miêu. Cường độ âm thối không tăng khi hít vào, không lan nách,
giúp phân biệt với âm thỏi hở 3 lá hoặc hở 2 lá. Đáng chú ý là lỗ thông liên thất càng nhỏ,
dòng chảy qua lỗ thông càng hỗn loạn do sự chênh lệch áp lực giữa thất trái và thất phải càng
cao dần đen âm thổi càng lớn.
- Âm thổi cuối tâm thu thường bắt đầu từ giữa hay cuối tâm thu và chấm dứt khi thời kỳ tâm
thu kết thúc. Thường gặp nhất là hở van 2 lá do sa van, làm cho lá van bị sa vào tâm nhĩ trái
trong suốt thời kỳ thất trái co. Âm thổi này thường có tiếng click giữa lâm thu trước đổ.
c Click s.
sl
Hlnh 2.10: Click giữa tâm thu và âm thổi cuối tâm thu
(Nguồn: Mark H Swartz (2014), Textbook of physical diagnosis, Elsevier, pp 343-353)
24
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
S| ^2
- Âm thổi giữa đến cuối tâm trương: gây ra do dòng máu đi qua van 2 lá hoặc van 3 lá
bị hẹp, hoặc đôi khi có tình trạng tăng bất thường dòng máu qua van 2 lá hoặc van 3 lá
bình thường.
Ảm thải trong hẹp van nhĩ thất thường bát đầu sau T2, và trước đó có tiếng clắc mở van.
Hình dạng âm thổi này rất đặc trưng. Ngay sau khi van nhĩ thắt mờ (tiếng clăc mở van) âm thổi có
cường độ lớn nhất vỉ chcnh áp giữa nhĩ và thất lúc này là tối đa. Âm thối sau dó giâm dần khi
chênh áp qua van nhĩ thất giảm và biến mất. Sự biến mất của âm thổi nhanh hay chậm tùy thuộc
vào mức độ hẹp van nhĩ thất. Nếu hẹp nặng, âm thối sõ kéo dài. Nếu hẹp nhẹ, âm thổi SC biến mất
trong khoảng từ giữa đến cuối tâm trương. Nhưng cho dù mức độ hẹp có như thế nào thì vần có
âm thoi tăng cường độ dần vào cuối tâm trương ở bệnh nhân nhịp xoang bình thường, do lúc đó
tâm nhĩ co bóp tống máu xuống thất qua van bị hẹp. Âm thổi trong hẹp van 2 lá hoặc 3 lá có âm
sắc thấp - nghe rõ bằng chuông ở mỏm tim hoặc liên sườn 4 bử trái ức.
S|
OS
25
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Cần phân biệt với những trường hợp âm thổi kết hợp, ví dụ âm thổi ở bệnh nhân hẹp hở chù
có thồ lầm với âm thổi lien tục. Khi bênh nhân hẹp hở chù SC cỏ âm thỏi thì tâm thu dạng quâ trám,
sau đỏ là âm thôi đầu tâm trương giảm dần, và âm thổi SC không liên tục từ TI qua T2 như ưong
âm thôi liên tục.
26
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bờ trái xương ức
Âm thổi đầu tảm trương
- Hờ van động mạch chủ
- Hở van động mạch phổi
Van ba lá
Âm thổi toàn tâm thu
- Hở ba lá
- Thông liên thát Van hai lá
Ằm thổi toàn tâm thu
Âm thổi gỉữa-cuối tâm
- Hở van hai lá
trương ị
Âm thổi giữa-cuối tâm Irương
- Hạp van ba lá
- Hẹp van hai lá
- Thông liồn nhĩ
Hlnh 2.15: Tóm tắt vị trí nghe âm thổi ở một sổ bệnh lý thông thường
(Nguồn: Mark H Swartz (2014), Textbook of physical diagnosis, Elsevier, pp. 343-353)
27
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
28
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
29
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
30
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Biểu hiện cùa trục lệch trái, lớn và tăng gánh tâm trương thất trái
+ Rung nhĩ: là yếu tố tiên lượng nặng.
- Triệu chứng X quang:
+ Bỏng tim lớn, mỏm tim lệch trái, cung thất trái phồng khi thắt trái giàn.
2.4. Hẹp van động mạch chữ
2.4.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân thường gặp là do hậu thấp, vôi hóa (lớn tuổi, van ĐMC hai mành), bẩm sinh.
2.4.2. Sinh lý bệnh
Van ĐMC bị hẹp cản trờ dòng máu từ thất trái lên ĐMC vi vậy kéo dài thời gian tâm thu và
làm tăng độ chcnh áp giữa thất trái và ĐMC, hậu quâ: dày đồng tâm và gia tăng áp lực tâm trương
thất trái, dần dan làm tãng áp lực nhĩ trái, tĩnh mạch phoi và mao mạch phổi.
2.4.3. Lânt sàng
- Triệu chúng cơ năng
+ Có thề không có triệu chứng trong giai đoạn đầu, tuy nhiên khi có triệu chứng bệnh sỗ
diễn tiến nặng
4- Khó thờ khi gắng sức rất thường gặp (90%)
+ Đau thắt ngực có thề điển hình hoặc không, gặp trong 60% bệnh nhẵn
+ Ngất.
- Triệu chúng thực thế
+ Bắt mạch cảnh: mạch nhẹ và chậm, là dấu hiệu khá đậc hiệu của hẹp van động mạch
chù nặng
+ Mỏm tim thường đập mạnh và gọn, chi lệch ra ngoài đường trung đòn khi thất trái giãn
+ Sờ có rung miêu tâm thu ờ liên sườn 2 bờ phải xương ức
+ TI bình thường, T2 thay đổi tùy theo tinh trạng bệnh. Van ĐMC vôi hóa có thê không
nghe tiếng A2 hay tách đôi đảo ngược (A2 sau P2)
+ Âm thổi tâm thu ở ổ van ĐMC với âm thô, dạng quà trám (lớn dần-nhỏ dần), lan lên
cô và xuống mỏm tim. Mức độ nặng của hẹp van không tương quan đến cường độ âm
thổi mà tương quan thuận với thời gian đạt đỉnh cùa âm thổi
+ Xuất huyết tiêu hóa cỏ thể gộp trên bệnh nhân hẹp van nặng không rỏ cơ che, thay van
sõ hết xuất huyct (hội chứng Heydc). •
2.4.4. Cận lâm sàng /
• Diện tâm dồ
+ Trục lệch trái, dày thất trái tăng gánh tâm thu.
- X quang ngực thăng sau trước
+ Cung thất trái phồng do dày đồng tâm thất trái
+ Bóng tim lớn khi tim đã giàn
31
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
32
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
33
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TỪ KHÓA: Âm thổi, rung miêu, tâm thu, tâm trương, khám tim mạch.
34
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
3. Âm thổi cùa cùa bệnh cơ tim phì đại tăng khi làm:
A. Cho bệnh nhân ngồi xôm
B. Nghiệm pháp Carlvallo
c. Nghiệm pháp Handgrip
D. Nghiệm pháp Valsalva
4. Tiếng tim nào dưới đày nên nghe bằng chuông:
A. Clac mở van
B TI
c T2
D. T3
5. Tiếng cọ màng tim nghe rõ nhất khi yêu cầu bênh nhân:
A. Đứng thở ra hét, nín thở
B. Năm nghiêng phải thở ra hết, nín thở
c. Nẳm nghiêng trái thở ra hết, nín thở
D. Ngồi cúi ra phía trước, thở ra hết, nín thở
6. Khi khó xác định mỏm tim, cân cho bệnh nhân:
A. Năm nghicng trái, thở ra, nín thở.
B. Nầm nghiêng phải, thở ra, nín thở.
c. Nằm ngửa, hít vào, nín thở
D. Ngồi dậy, cúi người ra trước, thở ra, nín thở
7. Tiếng clac:
A. Nghe được trong thi tâm thu
B. Nghe được trong bệnh hẹp van hai lả
c. Nghe được trong bệnh hở van hai lá
D. Nghe được trong bệnh hở van dộng mạch chú
ĐÁP ÁN: ID 2C 3D 4D 5D 6A 7B
Tiếng Anh
3. Graham Douglas (2013). Macleod's clinical examination. Churchill Livingstone Elsevier, pp. 97-136.
4. Jessica Shank Covicllo (2014). Ausculation skills breath and heart soundị. Wolters Kluwer, pp. 24-65.
5. Leonard S.Lilly (2015). Pathophysiology ofheart disease. Wolters Kluwer, pp. 26-42.
6. Mark H Swartz (2014). Textbook ofphysical diagnosis. Elsevier, pp. 343-353.
7. Owen Epstein (2014). Clinical examination. Mosby Elsevier, pp. 139 168.
35
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chương. HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bàì giảng các học viên phải dạt dược các mục tiêu:
ỉ. Trình bày khù nâng xây ra bệnh trưởc khi có các dấu hiệu lâm sàng (pre-test probability)
2. Giải thích được độ nhạy, độ độc hiệu, Likelihood Ratios
3. Sừ dụng likelihood ratios để xảc nhận xác suất mắc bệnh.
1. ĐẠI CƯƠNG
Khi có them một dấu hiệu lâm sàng đặc trưng giúp chẩn đoán (dấu hiệu dương tính), thì chẩn
đoán này sẽ nhiều khả năng xảy ra hơn và ngược lại khi dấu hiệu đặc trưng này không xảy ra (dấu
hiệu âm tính), chẩn đoán sỗ ít khả năng xày ra hơn. Đó chính là khái niộm xác suất trong chấn
đoán. Xác suất này sẽ thay đồi tủy theo từng triộu chứng, một số các triệu chửng khi xuất hiện,
làm gia tăng đáng kẻ khả năng chẩn đoán nhưng chẩn đoán sõ không thay đồi bao nhiêu nếu không
xảy ra triệu chứng này. Mặt khác, có một số triệu chứng thưởng được sử dụng hơn khi chúng
không xuất hiện bởi vì sự không xuất hiện cùa triộu chứng sẽ giúp ta loại trừ được chẩn đoán này,
mặc dù khi triệu chứng dương tính thì khả năng chẩn đoán được bệnh này rất ít.
Khi biốt được các dấu hiệu để chân đoán dương hay âm tính sẽ làm thay đổi xác suất
chần đoán bệnh hay nói khác hơn là mức độ chính xác cùa chẩn đoán bệnh. Đe hiểu rõ hơn
vấn đề này cần phải biết tối thiểu bốn khái niệm: pretest probability, sensitivity, specificity
và Likelihood ratio.
2. KHẢ NĂNG XẢY RA BỆNH TRƯỚC KHI CÓ CÁC DẤƯ HIỆƯ LÂM
SÀNG (PRE-TEST PROBABILITY)
Pre-test probability là khả năng xày ra bệnh (hay còn gọi là prevalence) trước khi dấu hiệu
lâm sàng này được đưa vào chẩn đoán bệnh. Pre-test probability là điềm sô khới đầu cho tất cả các
quyết định lâm sàng.
Ví dụ: bác sĩ cỏ thê biết là khi có dấu hiệu lốm sàng này thỉ khả năng chấn đoán bệnh gia
tăng 40%, nhưng ncu chỉ có thông tin riêng lỏ này thì không giúp ích cho bác sĩ trừ phi bác sỉ
biết điểm khởi đầu đó là pretest probability. Giả sử pretest probability là 50% thì khả năng
36
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
MỤC TIEƯ
Sau khi học xong bài giáng các học viên phải dụt dược các mục tiêu:
ỉ. Trình bày khù nâng xày ra bệnh trưởc khi có các dầu hiệu lâm sàng (pre-test probability)
2. Giải thích được độ nhạy, độ đặc hiệu, Likelihood Ratios
3. Sừ dụng likelihood ratios đề xác nhận xảc suất mắc bệnh.
1. ĐẠI CƯƠNG
Khi có them một dấu hiệu lâm sàng đặc trưng giúp chẩn đoán (dấu hiệu dương tính), thì chẩn
đoán này sẽ nhiều khả năng xảy ra hơn và ngược lại khi dấu hiệu đặc trưng này không xảy ra (dấu
hiệu âm tính), chẩn đoán sỗ ít khả năng xày ra hơn. Đó chính là khái niộm xác suất trong chấn
đoán. Xác suất này sẽ thay đồi tủy theo từng triộu chứng, một số các triệu chửng khi xuất hiện,
làm gia tăng đáng kẻ khả năng chẩn đoán nhưng chẩn đoán sõ không thay đồi bao nhiêu nếu không
xảy ra triệu chứng này. Mặt khác, có một số triệu chứng thưởng được sử dụng hơn khi chúng
không xuất hiện bởi vì sự không xuất hiện cùa triộu chứng sẽ giúp ta loại trừ được chẩn đoán này,
mặc dù khi triệu chứng dương tính thì khả năng chẩn đoán được bệnh này rất ít.
Khi biốt được các dấu hiệu để chân đoán dương hay âm tính sẽ làm thay đổi xác suất
chần đoán bệnh hay nói khác hơn là mức độ chính xác cùa chẩn đoán bệnh. Đe hiểu rõ hơn
vấn đề này cần phải biết tối thiểu bốn khái niệm: pretest probability, sensitivity, specificity
và Likelihood ratio.
2. KHẢ NĂNG XẢY RA BỆNH TRƯỚC KHI CÓ CÁC DẤƯ HIỆƯ LÂM
SÀNG (PRE-TEST PROBABILITY)
Pre-test probability là khả năng xày ra bệnh (hay còn gọi là prevalence) trước khi dấu hiệu
lâm sàng này được đưa vào chẩn đoán bệnh. Pre-test probability là điềm sô khới đầu cho tất cả các
quyết định lâm sàng.
Ví dụ: bác sĩ cỏ thê biết là khi có dấu hiệu lốm sàng này thỉ khả năng chấn đoán bệnh gia
tăng 40%, nhưng ncu chỉ có thông tin riêng lỏ này thì không giúp ích cho bác sĩ trừ phi bác sỉ
biết điểm khởi đầu đó là pretest probability. Giả sử pretest probability là 50% thì khả năng
36
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
chẩn đoán bộnh là 50% + 40% = 90%. Pretest probability thường được nghiên cứu trước đề
bác sì tham khảo.
Sau đó, bác sĩ phải hiệu chỉnh các thông tin ước tính khi thăm khám. Ví dụ một nghiên cứu
trên số lượng lớn bệnh nhân tại phòng cap cửu cho thấy chỉ có 12 - 35% bệnh nhân viêm phổi là
có cả hai triệu chứng ho và sốt, khà năng chần đoán là thấp trong trường hợp này, tuy nhiên nếu
bệnh nhàn có thêm dừ liệu bị ung thư hay nhiên HIV thi khả năng chân đoán viêm phổi sỗ tăng
cao hơn. Trong thực tế, bời vì ước tính tốt nhất của pretest probability là phải kết hợp thông tin từ
bác sĩ lâm sàng với các bệnh tiềm ẳn cụ thể, các rủi ro và các phơi nhiễm làm cho bệnh ít nhiều có
khả năng sai lệch so với y học chứng cử, không bao giờ xem nó như là “sách dạy nấu ăn”, mà thay
vào đỏ bao gồm những quyết định dựa trén các đặc điếm độc đáo của bệnh nhân mà bác sì lâm
sàng nhìn thấy.
4. LIKELIHOOD RATIOS
Giống như độ nhạy và độ đặc hiệu, mô tà khà năng phân biệt chẩn đoán cùa các dấu hiệu
thực thề, tuy nhiên có nhiều ưu điểm hơn và quan trọng nhát đây là cách đơn giản nhanh chóng để
ước tính xác suất sau thử nghiệm (post test probability).
LR của một dấu hiệu thực thể nào đó là tỷ lệ khả năng bệnh nhân mắc bệnh hay không mắc
bệnh khi có hay không có dấu hiệu thực thể dó. * . **
LR ■ Xác suất có hay không các dấu hiệu thực thể trên bệnh nhãn có bộnh/Xác suất có hay
không dắu hiệu thực thể trên bệnh nhân không có bệnh.
(LR- Probability of finding in patients with diseasc/Probability of the same finding in patients
without disease).
37
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
LR dương = tỷ lệ bệnh nhân cổ bệnh cổ dấu hiệu thực thể/tỷ lệ bệnh nhân không có bệnh cổ
dấu hiệu thực thể “ dộ nhạy/(l- độ đặc hiệu)
(positive LR = the proportion of patients with disease who have a physical sign/theproportion of
patients without disease who also have the same sign = (sens)/(l - spec)).
LR âm = tỷ lệ bệnh nhân cổ bệnh khi không có dấu hiệu thực thể/tỷ lệ bệnh nhân không có
bệnh khỉ không có dấu hiệu thực thể
(negative LR = the proportion of patients with disease lacking a physical sign/by the proportion of
patients without disease also lacking the sign = (1 - sens)/(spec)).
Hình 3.1: Xác suốt và Likelihood ratios (Nguồn Evidence Bese Physical Diagnosis 2018)
Già sử pretest probability của một bệnh là 40%ỳ LRs của một dấu hiộu thực thể nào đó xuất
hiện là 10 thì khã năng mắc bệnh đó sẽ tăng lên là 88%. ,
38
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 3.2: Xác suất và Likelihood ratios (Nguồn Evidence Base Physical Diagnosis 2018)
Già sừ pretest probability cùa một bộnh là 40%, LRs của một dấu hiộu thực thế nào đó xuất
hiện là 0,5 thì khả năng mắc bệnh đó SC giâm xuống là 25% (post test probability).
Probability
Decrease Increase
-45% -30% -15% +15% +30% +45%
LRs LRs
Hlnh 3.3: Khả năng chẩn đoán theo Likelihood ratios (Nguồn Evidence Base Physical Diagnosis 2018)
0 - pp'e Opost
’-'pre — Opost — Opre X LR post —
(I - Ppre) ( I + Opost)
39
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chuyền đổi tử Likelihood Ratios sang Xác suất thay đổi chần đoán lâm sàng
Bác sĩ lâm sàng có thể sứ dụng bất kỳ phương pháp nào dưực mô tà trước đây để kết hợp
các kết quã, chi đơn gián bằng cách thực hiện xác suất sau thử nghiệm (post test probability)
từ lần đầu tiên tỉm thấy áp dụng là xác suất trước thừ nghiêm (pretest probability) cho phát
hiện thứ hai.
Ví dụ: một bệnh nhân bị sốt cấp tính và ho (pretest probability cho viêm phồi là 20%) và
hai triệu chứng mà bác sĩ tin rẳng có sinh lý bệnh riêng biệt và do đó là độc lập với ho và sốt
là tình trạng tâm thần bất thường (LR = 1,9) đấi với viêm phôi và âm phế bào giảm (LR = 2.2
cho viêm phồi). Xác suất trước thừ nghiệm của vicm phối, xuất phảt từ ước tính được công bố
và kinh nghiệm lâm sàng cùa hai triệu chứng sốt và ho là 20%. Sử dụng biểu đồ, việc tìm thấy
tình trạng tâm thần bất thường làm tăng xác suất từ 20% thành 32%; xác suất sau thử nghiệm
này sau đổ trở thành xác suất trước thử nghiệm cho phát hiện thử hai, ảm phế bào giảm, làm
lăng xác suất từ 32% thành 51% có xác suất chung sau khi áp dụng hai phát hiện này. Sử dụng
các quy tẳc gần đúng, cả hai phát hiện (LR ~ 2.0) đều tăng xác suất về 15%; do đó xác suất
sau kiềm tra là 20% + 15% + 15% = 50% (sai sả chi 1%). Nếu sừ dụng các cõng thức để tính
xác suất, các LR cúa các kết quà riêng biệt được nhân lên cùng nhau và sản phẩm được sừ
dụng để chuyền đồi thừ nghiệm trước thành tỳ lệ cược sau thừ nghiệm. Sản phẩm LR của hai
triệu chứng là 4.2 (1,9 * 2,2). Pre - test odd 0,2/0,8 = 0,25; Post - test odd sc là 0,25 X 4,2 =
1,05, bằng với xác suất 1,05/2.05 = 51%.
40
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
41
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1B 2C 3B 4C 5A
42
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
ỉ. Trình bày được bàng các nguyên nhân gây ho
2. Trình bày được các nguyên nhân gây ho đàm
3. Trình bày được các nguyên nhân gây ho ra máu
4. Phán hiệt được ho ra máu và óì ra máu
5. Trình bày được các nguyên nhân gây đau ngực
6. Trình bày được các nguyên nhãn gày khó thở.
1.1. Ho
l.ỉ.l. Định nghĩa
Ho là triệu chứng cơ năng thường gặp nhất trong bệnh lý hô hấp.
Ho là cơ ché bào vệ bình thường của phối nhầm mục đích tống xuất các chất kích thích khỏi
đường hô hấp.
IIo được xem là bất thường khi ho dai dẳng, kèm khạc đàm hay đau ngực.
1.1.2. Cơ chế
Ho gồm 3 động tác:
- Hít vào nhanh và sâu
- Thờ ra nhanh và mạnh với sự tham gia của cơ thờ ra và nắp thanh môn dóng gây tùng nhanh
áp lực trong lồng ngực
- Nắp thanh môn mở đột ngột, không khí bị ép trong lồng ngực được tống ra ngoài
- Ho có thề tự ý hay bị kích thích bới các yếu tố CƯ học, hóa học hay yật lý tác động lên cung
phản xạ ho. Cung phản xạ ho gồm 5 thành phần:
+ Các thụ cảm thề ho: nằm trồn đường hô hấp, màng phổi, trung thất, ống tai ngoài, cơ
hoành...
+ Đường thân kinh hướng tâm: dây thần kinh sinh ba, dây lưỡi hầu, dây X
+ Trung tâm ho: ở hành tùy
43
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
+ Đường thần kinh ly tâm: dây X, thần kinh hoành, thần kinh quặt ngược và các dây vận
động tủy
+ Cơ quan đáp ứng: cơ hoành, thanh quản.
1.1.3. Dặc điểm
- Ho tự nhiên hay thứ phát (sau gàng sức, khi thay đồi tư thế, sau ăn hay sau tiếp xúc với
một tác nhân kích ứng).
- Thỉnh thoảng ho hay ho thường xuycn
- Thời điểm ho trong ngày: sáng mới ngủ dậy, ưong ngày hay về đêm
- Thời gian ho: cấp (< 3 tuần) hay ho kéo dài (> 8 tuần)
- Ho khan hay ho có đàm
- Ho húng hăng hay ho từng cơn
- Các triệu chửng đi kèm: khàn tiếng, nôn, đau ngực, sốt...
- Các yếu tố tiếp xúc: ô nhiểm môi trường, hút thuốc lá, người mắc bệnh lao, nuôi chỏ, mèo...
1.1.4. Nguyên nhân
- Ho khan: cần chú ý bệnh nhân cổ thể nuốt đàm nhắt là trê cm
- Ho đàm: đàm có the lòng, đặc hay lần máu, mủ
- Ho húng hắng: ho từng tiếng
- I lo cơn: ho nhiều lần kế tiếp nhau trong thời gian ngắn. Điển hình là ho gà. Cơn ho kéo dài
thường làm tăng áp lực trong lồng ngực, bệnh nhân đỏ mặt, tĩnh mạch cồ nổi, chảy nước
mắt, mũi.
- Thay đổi âm sắc khi ho: ho ông ổng trong viêm thanh quản, nói giọng đôi trong liệt dồy
thanh âm.
Bảng 4.1: Nguyên nhân ho
44
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Trong trường hợp bệnh lý, lượng đàm có thế được tiết ra quá mức bình thường.
1.2.2. Dặc điểm
- Thời gian xuất hiện: mới khạc đàm hay từ từ
- Khạc đàm tự nhiên hay thứ phát (sau găng sức, thay đồi tư thế...)
- Thời điểm khạc đàm trong ngày
- Tính chất đàm: lỏng, đục như có mù, cỏ bọt, có máu, mùi hôi
- Lượng đàm: đàm nhiều ưong giãn phế quàn, ít trong viêm phế quản mạn
- Các triệu chứng đi kèm: đau ngực, sốt, khó thở, sụt cân....
1.2.3. Nguyên nhãn
Bảng 42: Nguyên nhân ho đàm
1.3. Ho ra máu
1.3.1. Dịnh nghĩa
Là ho khạc ra máu là máu từ đường hô hấp dưối, máu xuất phát từ thanh quân trở xuống.
Máu được ho, khạc, trào, ộc ra ngoài qua đường miệng mũi, máu khạc ra có thế là máu cục hay
đàm lẫn máu.
Bệnh phổi, phế quản là nguyên nhân thường gặp nhất của ho ra máu, các nguyên nhân khác
bao gồm: phù phổi cấp, tăng urc máu, các bệnh lý rối loạn đông, cầm máu.
1.3.2. Triệu chừng báo hiệu
Người bệnh cảm giác khó chịu, hồi hộp, cảm giác nóng ran sau xưorng ức, khó thở, khò
khò, ngứa cả họng, có vị máu trong miệng, họng sau đó ho khạc, trào, ộc máu từ đường hô hấp
dưới ra ngoài.
Máu ra thường màu đỏ tươi, có bọt, lẫn đởm, nhũng ngày sau có thề chuyển màu nâu sẫm
(đuôi khái huyết).
1.3.3. Mức độ ho ra máu
- Nhọ: lượng máu mất < 50 ml/24 giờ
- Trung bình 50 -200 ml/24 giờ
- Nặng: > 200 ml/24 giờ hay > 100 ml/giờ
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zaio nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Điều hiện
• Ho ra máu ỏi ra máu
Tièn cân Bệnh lý đường hô hấp cổ khà náng lâ Bệnh lý đường tiôu hổa: viôm - loét dạ
nguyên nhân: giân phé quản, u phổi, dày - tá tràng, xơ gan...
lao phổi....
Triệu chứng cơ nâng Đau ngực, khố thờ, ho... Đau bụng, buồn ỏi. ỐI, đau và nóng rát
sau xương ức.
Triệu chúng thực thẻ Nghe phổi: ran ầm, ran nổ An đau thượng v|
Triệu chứng của bệnh nguyôn nhân Triệu chứng cùa bệnh nguyôn nhân
Tiêu phân đen
Đặt sonde dạ dày cố máu đang chảy
Tính chất của máu Máu đỏ tươi hay cỏ lẫn đàm Máu cố thể lẫn thức ăn
46
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Tuy vậy, có những trường hợp khó phân biệt, nhất là khi bệnh nhân có nhiều bệnh phối hợp,
bệnh nhân ho ra máu có thể nuốt vào đường tiêu hóa hay ói ra máu lượng nhiều có thể sặc vào
đường hô hấp rồi khạc ra ở miệng.
47
I Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
48
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
49
I é
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
50
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1C 2E 3B 4D 5D
4. Manning HL, Schwartzstein RM (1995). "Pathophysiology of dyspnea”. N Engl J Med, pp. 333- 1547.
5. Schwartzstcin RM, Parker MJ (2006). Respiratory Physiology A Clinical Approach. Lippincott,
Philadelphia.
51
I Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài giàng các học viên phủi đạt được các mục tiêu:
ỉ. Xác định được các mắc giải phẫu quan trọng trên thành ngực, phán khu tồng ngực
2. Mô tà được hình dụng lồng ngực bình thường, các bat thường lồng ngực thường gặp
3. Thực hiện đầy đù và chinh xác bổn bưởc theo bàng kiểm nhìn, sờ, gõ, nghe trong khám phối.
hoành
Hỉnh 5.1: Giải phảu thânh ngực
(Nguồn: NetterF. H. (2017), "Atlas of Human Anatomy E-Book", Elsevier Health Sciences)
52
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
mạch
Xương
sườn số 2
Khoang liên
sườn sổ 2
Sụn sườn
số 2
Khớp sụn
sườn
Gốc sườn
De định vị được các vị trí ở lồng ngực, chúng ta cằn nắm được thứ tự của các xương sườn
và khoang liên sườn. Đặt ngón tay tại hõm ức, di chuyển xuống sê gặp chỗ xương gồ lên (chồ nối
giữa cán và thân xương ức) được gọi là góc ức hay góc Louis. Vị trí này tương ứng với xương
sườn sô 2, từ đó có thẻ xác định được các xương sườn và khoang liên sườn khác.
53
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Khi gập cồ ra trước ta có thể xác định được vùng cột sống nhô ra là đốt sống cổ C7. Từ đó
có thể xác định đốt sống ngực TI
Bờ dưới xương vai tương ứng xương sườn hoặc khoang liên sườn số 7
- Các khoang liên sườn: đếm theo thứ tự từ trcn xuống. Thứ tự khoang hên sườn tương ứng
với thứ tự xương sườn ngay trên nổ
- Khoang liên sườn số 1 ở dưới xương sườn số 1 chứ không phải dưới xương đòn.
Xương sườn số 7
54
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 5.6: Đường giữa xương ửc, Đường trung đòn, Đường nách trước
(Nguồn: Bickley L, Szilagyl p. G. (2012), "Bates' guide to physical examination and history-taking")
1.2.1.2. Phía sau (Hình 5.7). Kẻ hai đường thẳng theo chiểu dọc
Đường giữa cột sống: qua các mỏm gai cột sống
Đường giữa xương bả vai: dọc xương bả vai
Kè đường ngang nối hai mỏm gai ngoài xương bà vai. Đường ngang này sẽ cắt đường
thẳng phía trước và sau ngực tạo thành vùng liên bả vai - cột sống: rốn phải năm ở giừa
vùng này
Vùng dưới hai xương bà vai trở xuống: tương ứng với đáy phổi.
1.2, 1.3. Phia bên (Hình 5.8). Kẻ ba đường thẳng theo chiều dọc
Đường nách trước: kè đường thẳng song song với đường trung đòn từ bờ trước của hố
nách hay là bờ ngoài cơ ngực lớn
Đường nách giữa: kỏ đường thảng song song với đường nách trước từ đỉnh hố nách
Đường nách sau: kẻ đường thẳng song song với đường nách giữa từ bờ sau hố nách hay
là bờ ngoài cơ lưng rộng.
55
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hinh 5.8: Đường nách trước, Đường nách giữa, Đường nách sau
(Nguồn: Bickley L., Szilagyi p. G. (2012), "Bales' guide to physical examination and history-taking")
1.2.2. Hình chiểu của các tạng sâu trong ỉồng ngực
ỉ.2.2.1. Phía trước
- Đỉnh phổi cao ưên đoạn 1/3 trong xương đòn từ 2 - 4 cm
- Bờ trong bên phải nằm sát xương ức đến khớp sụn sườn 6 nối tiếp với đáy phổi
- Bờ trong bôn trái dọc theo bờ trái xưong ức đen sụn sườn 4 thì chếch sang liên sườn 5 cạnh
đường trung đòn trái rồi nối tiếp với đáy phổi
- Bờ dưới phối và màng phổi:
+ Ben trái: đi từ sụn sườn 6 xuống dọc theo bờ trên xương sườn 7 rồi tới bờ dưới xương
sườn 7 Iren đường nách giữa, xương sườn 9 đường nách sau và xương sườn 11 khi tới
cột sống
+ Bên phài: đáy phôi cùng theo con đường tương tự, nhưng vì có gan nen chỉ tới xương
sườn 10 phía sau.
1.2.2.2. Phía sau
- Bờ dưới phổi ngang mức dốt sống ngực T10. Khi hít sâu cỏ thể xuống ngang mức đốt sống
ngực TI2.
Đình
phổi
Rãnh
chếch
Vùng hit vồo
56
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Đốt sống
ngựcT3
%* \
Rânh chéch
trái
Hỉnh 5.11: Các thùy và rảnh phổi Phải Hlnh 5.12: Cốc thùy và rãnh phổi Trái
(Nguồn: Bickley L., Szilagyi p. G. (2012), "Bates'guide to physical examination and history-taking")
Chỗ chia khí quản thành phế quản gốc trái và phải tương ứng với góc Louis ở phía trước và
đốt sống ngực T4 ở phía sau. Phế quàn phải ngắn hơn, rộng hơn và thảng hơn phế quàn trái, từ đó
phân chia thành các thế hệ phế quàn nhỏ hơn (khoáng 20 đến 23 thế hệ) và cuối cùng thành tiều
phế quản tận, mồi tiểu phế quân tận gắn với một phế nang. Khí hít vào được lọc, làm ấm và ẩm ở
đường hô hấp trên sau đó vào đường hô hấp dưới.
Viêm phổi hít thường xày ra ờ phôi tlìùy giữa và dưới phổi phải vì phế quàn gốc phài rộng
hơn, ngăn hơn và thảng hơn.
Phế quản
Phế quản
gốc trái
góc trái
57
• Ể
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
, 2. KHÁM PHỎI
2.1. Nguyên tắc chung khi khám
Bộc lộ vùng ngực, đối với bệnh nhân nừ cần bộc lộ tối thiều vùng cần thăm khám
- Khám theo trình tự: NHÌN, SỜ, GÕ, NGHE
So sánh: hai ben, trên và dưới
Trong quá trình thăm khám, cố gang định VỊ vùng phôi tồn thương tương ứng bên dưới
Khám phía sau bệnh nhân nên ở tư thế ngồi, hai tay choàng ra phía trước, hai bàn tay để
ở vai bên đối diện đề tách hai xương bả vai. Khám phía trước bệnh nhân có thể năm (hoặc
bệnh nhôn không thể ngồi), hoặc có thề năm nghiêng
Khám toàn diện các cơ quan khảc.
2.2. Các bước thăm khám
2.2.1. Nhìn
Nhìn biểu hiện cùa tình trạng rối loạn trì giác: bứt rứt, vật vã, lơ mơ, hôn mô. Màu sắc
niêm mạc: tím trong trường hợp suy hô hấp giảm oxy máu, đỏ sặm ờ bệnh nhân đa
hồng cầu
Quan sát tư thế cùa bệnh nhân: ngồi chống tay, nằm đầu cao, nẳm đầu bằng
Dấu hiệu co kéo cơ hô hấp: hõm ức, cơ liên sườn, cơ hoành, thở bụng ngực đảo chiều,
phập phồng cánh mùi, thở chu môi
Đánh giá tần số hô hấp và kiều hô hấp:
Tần số hô hấp binh thường: 14-20 lần/phút
Bình thưởng tỳ lệ hít vào - thở ra là 1,1 - 1,2.
Các kiểu thở bất thường
Khó thở thì thử ra (kiểu thờ tắc nghõn): khi thời gian thở ra kéo dài hơn thì hít vào. Loại
khó thở này gặp trong hen, bệnh phổi tăc nghen mạn tính
Khó thở thì hít vào: khi tỷ lệ hít vào - thở ra > 1,2. Loại khó thở này gặp trong dị vật
đường thở, họp khí phe quản do u chòn ép
Thờ chậm gặp trong hôn mê do tăng áp lực nội sọ, ngộ độc rượu hay morphine, hội
chứng tăng urc huyết...
Thở nhanh nông gặp trong sốt, gắng sức, suy tim, viêm phồi - màng phổi, thiếu máu,
cường giáp, tràn khí màng phổi....
Kiểu thở Kussmaul', thở nhanh, sâu gặp trong trường hợp toan chuyền hóa
Kiều thở Cheyne - Stokes'. thở cỏ chu kỳ, khởi đằu chậm rồi tăng dần, đến khi đạt biên
độ lớn nhất thỉ thở chậm lại sau đỏ đến giai đoạn ngưng thở. Kiểu thở này gặp trong giấc
ngủ sâu bình thường ở trẻ em và người già, suy tim, tai biến mạch máu năo, ngộ độc
morphine, rượu hay thuốc an thần, hội chửng ure huyết cao
Kiểu thờ Biot: nhịp thở không đèu, có chu kỳ ngưng thở. Gặp trong viêm màng não, tổn
thương hành não, ức chế hô hấp do thuốc.
58
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MVWMVWVW
Nhịp thờ nhanh nông
Nhịp thờ nhanh sâu
Tăng nhịp thở ____
A Ngưng thở
Hình dạng lồng ngực: bình thường lồng ngực đối xứng hai bôn, chu vi có hỉnh bâu dục với
lỷ lệ: đường kinh trước - sau/dường kính ngang khoảng 1/2 - 2/3.
Lồng ngực hình thùng: tăng đường kính trước sau, xương sườn có khuynh hướng năm ngang.
Không cân đối: căng phồng một bên gặp trong tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi, u
phổi lớn, kén khí lớn. Xẹp một bên gặp trong xẹp phổi, dày dính màng phổi.
Gù, vẹo cột sống, lồng ngực hình phễu hoặc ức gà.
59
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
sườn nhô ra
Lồng ngực hình thùng Lồng ngực ức gà
2.2.2. SỜ
Mục đích sờ
Tỉm các điổm đau
Đánh giá sự giãn nở của lồng ngực
Tìm rung thanh.
Tìm điểm đau: nhất là khi bệnh nhân có triệu chứng đau ngực. Sờ nhẹ nhàng trcn thành ngực
có thể phát hiện điổm đau do bệnh lý thân kinh cơ, viêm khớp sụn sườn hay gãy xương.
Tìm dấu lép bóp dưới da để phát hiện tràn kill dưới da.
Đánh giá sự giãn nớ của lồng ngực
Phía sau lưng đặt hai làn tay hai bên cột sống lưng của bệnh nhân với hai ngón cái tương
ứng với vị trí xương sườn lo. Cho bệnh nhân thờ ra đồng thời di chuyền hai ngón cái về phía
đường giữa cột sông dồ tạo hai nếp da hai bên. Yêu cầu bệnh nhân hít sâu và quan sát sự di chuyển
60
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
của hai nếp da và hai ngón tay cái. Bênh nhân có bệnh lý lồng ngực một bên cỏ thề giảm sự giàn
nở của lông ngực bên đó.
61
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
2.2.3. Gổ
Gõ giúp xác định các cấu trúc ben dưới chứa khí, dịch hay đặc.
Kỹ thuật gõ: duỗi ngón giữa cùa bàn tay (T) và áp khớp liên đốt xa lên vị trí cần gõ. Tránh
áp toàn bộ bàn tay len thành ngực bệnh nhân. Bàn tay (P) hướng lên một gỏc 45° - 60°. Ngỏn giữa
bàn tay (P) hơi gập. Gõ len khớp liên đốt xa của ngón giữa bàn tay (T) băng cử động nhanh gọn
của khớp cồ tay (p). mỗi vị trí nên gõ khoảng hai lần, gõ đều tay và so sánh hai bên. Gỗ nhẹ cho
người có thành ngực mỏng hay thăm dò vị trí nông. Gõ mạnh hơn cho người có thành ngực dày
hay thăm dò vị trí sâu.
Gỗ vang: gặp trong tràn khí màng phổi, khí phế thũng.
Gỗ đục: gặp trong tràn dịch màng phổi, tràn máu màng phổi, tràng mũ màng phổi, viêm
phồi thùy, xẹp phổi, u phổi.
2.2.4. Nghe
Các tiếng thở bình thường
Tiếng thờ thanh - khỉ quản: tạo ra do không khí đi vào các đường dẫn khí lớn. Tiếng thở
thanh - khí quản có cường độ mạnh, âm độ cao, nghe rõ ở vùng thanh - khỉ quản, cạnh ức và liên
bả vai cột sống.
Rì rào phế nang: tạo ra khi không khí đi vào các phế nang là vùng tương đối rộng hơn. Tiếng
rì rào phe nang nghe êm dịu như gió thổi qua lá cây. Rì rào phế nang giâm trong trường hợp bệnh
nhản mập, thành ngực dày, tràn dịch màng phồi, tràn khí màng phổi, viêm phôi, khí phe thũng.
Các tiếng thỏi: là tiếng thở thanh-khí quản được truyền qua vùng phổi đông đặc hay có hang
làm thay đồi âm học của nó.
Tiếng thổi óng: là tiếng thở thanh - khí quản đi quá phạm vi bình thường cùa nó qua nhu mô
phổi bị đông đặc. Tiếng thổi ống có cường độ mạnh ờ thì hít vào hơn thỉ thở ra, âm độ cao nghe
như tiếng thỏi qua bễ lò rèn. Tiếng thải ống gặp trong viêm phối, lao phổi...
Tiếng thổi hang (it gặp): là tiếng thở thanh-khí quản truyền qua hang rỗng thông với phế
quản. Hang càng to âm thổi càng cao hay gặp trong áp-xe phổi, lao xơ hang.
62
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Tiếng thổi màng phổi: là tiếng thôi thanh - khí quàn bị mờ đi khi dẫn truyền qua lớp dịch
mỏng. Tiếng thối màng phối nghe êm dịu, xa xăm ở vùng ranh giới giữa tràn dịch và tràn khí màng
phổi, thường gặp trong tràn dịch màng phổi do lao.
Các tiếng ran
Tiéng rít thanh khí quàn (stridor)
- Vị trí: nghe ở cồ, dọc khí quản, phế quàn lớn
- Cơ chế: luồng khí đi qua chỗ hẹp
- Âm sắc cao, có thề nghe được kJii đứng gằn bộnh nhân
- Nghe chù yếu ở thi hít vào
- Thường gặp trong sẹo hẹp thanh khí quàn, u chèn ép khí quản, đj vật đường thở, vicm
thanh quản (croup), viêm nắp thanh môn (epiglotis).
Ran ngáy (Rhonchi) - Tiếng phổi bệnh lý nghe liên tục
- Vị trí: nghe vùng phế quản có nhiều đàm nhớt
- Cơ chế: luồng khí đi qua các phế quàn bị hẹp do chứa nhiều đàm nhớt
- Ấm sắc trầm, nghe như tiếng ngáy ngủ, tiếng rốc rách
- Nghe cả hai thì hô hấp, rõ nhất ờ thì thở ra, có thể inất sau khi ho
- Thường gặp trong COPD, giãn phế quản, xơ nang, viêm phôi.
Ran rít (Wheezes) - Tiếng phổi bệnh lý nghe liên tục
- Vị trí: nghe vùng phế quản bị hẹp, co thắt
- Cơ chế: luồng khí đi qua chồ hợp do các phế quàn nhỏ bị viêm, co thắt, phù nề
- Có tính nhạc điệu, nghe âm sắc cao hoặc thầp tuỳ vào mức độ tắc
- Nghe cả 2 thì hô hấp, rõ nhất ờ thỉ thở ra
- Thường gặp trong cơn hen, đợt cấp COPD.
Ran ẩm (Coarse crackles) - Tiếng phổi bệnh lý nghe không liên tục
- Vị trí: vùng phổi bệnh lý, hai phế trường
- Cơ chế: phế quàn và phế nang có nhiều dịch, chất tiết, bị khuấy động bời luồng khí
lưu thông
- Âm sác trầm, không đều, nghe như liếng nước lọc sọc
- Nghe cà 2 thì hô hấp
- Thường gặp trong vicm phế quán, giãn phe quàn, viêm phôi, phù phổi.
Ran nổ (Fine crackles) - Tiếng phổi bệnh lý nghe không liên tục.
- Vị trí: hai đáy phổi
- Cơ chế: phế nang bị viêm, chứa dịch quánh đặc, bóc tách bời luồng khí lưu thỏng
- Âm ngắn gọn, nghe liếng nồ lốp bốp như tiếng muối rang, tiertj xoa tóc
- Nghe được ở thì hít vào và thở ra, không thay dổi sau ho
- Nghe đầu thì hít vào và thờ ra: viêm phế quản mạn, nghe cuối thì hít vào: gặp trong viêm
phổi, suy tim, xẹp phổi.
63
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
3. KẾT LƯẬN
Nguyên tắc quan trọng nhất khi khám phổi là phải phối hợp các phát hiện của các thành phần
NHÌN SỜ GỎ NGHE thành các hội chứng thực thể lâm sàng như:
- Hội chứng đông đặc (giảm di động lồng ngực, rung thanh tăng, gõ đục, rì rào phế nang
giảm kèm âm thôi ống)
- Hội chứng ba giảm (rung thanh giàm, gõ đục, rì rào phe nang giảm). Hội chứng tràn dịch
màng phối (tăng thề tích lồng ngực, hội chửng ba giảm). Xẹp phổi (giám thề tích lồng
ngực, hội chứng ba giảm)
- Hội chứng ứ khi phể nang (khoang liên sườn giàn, giàm di động lồng ngực, rung thanh
giảm, gổ vang, rì rào phế nang giảm đối xứng hai bên)
- HỘI chửng tràn khí màng phôi (giảm di động lồng ngực, tăng thể tích lồng ngực, rung
thanh giâm, gõ vang, rl rào phế nang giảm bên tràn kill)
- Hội chứng tắc nghõn (khó thở, ran rít, ngáy, hội chứng ú khí phế nang hoặc xọp phổi).
64
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
65
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1C 2C 3A 4B 5B
Tiếng Anh
4. Bickley L., Szilagyi p. G. (2012), "Bates' guide to physical examination and history-taking",
Lippincott Williams & Wilkins.
5. Patricia A. Kritek, Augustine M. K. Choi (2015), "Approach to the patient with Disease of the
respiratory System", Harrison's principles of internal medicine 19th, McGraw-Hill Education, pp.
1661-1663.
66
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng cấc học viên phải đạt được các mục tiêu:
ỉ. Giải thích được cung phản xạ ho
2. Ke được các nguyên nhân gây ho cấp và mạn
3. Tiếp cận bệnh nhân ho, thu thập bệnh sử và than phiền (chưa cần thảm khám)
4. Đợt được các yêu cầu của mục tiêu tiếp cận bệnh nhàn ho (dành cho các nảm kế tiép).
1. DẠI CƯ ƠNG
Ho là một phản xạ sinh lý giúp cơ thế thải các chất tiết, các mành vụn, khí độc, chất kích ứng
tiếp xúc với đường dẫn khí và nhu mô phoi.
Ho cũng có thề xuất phát từ nguyên nhân bệnh lý tại cơ quan hô hấp, nhưng cũng có khi ngoài
cơ quan hô hấp.
Trong một số các trường hợp ho ưở nên dai dẳng và quá mức cần phải sử dụng các thuốc
làm giàm ho.
2. Cơ CHÉ GÂY HO
Cung phản xạ ho gồm ba thành phần:
Cơ quan nhận cảm nằm tại đường dẫn khí và nhu mô phổi, gồm có ba loại receptor:
67
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
68
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Giới thiệu
Bệnh nhân trả lời cới mở, bác sĩ lắng nghe bệnh nhân không ngất lởi
bệnh nhân
Câu chuyển ý: Xin cám on bác A..., đã kố rỗ cho con nghe bệnh tình
cùa bác, xin phép bác cho con một số câu hỏi chi tiết hơn, cố làm
phièn bâc không ạ?
69
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
70
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Sừ dụng các gợi ý không bằng lời vl dụ như tiếp xúc bằng mắt, gật
đầu và các động tác thay thế hiệu quà (good eye contact, nodding
head, good body posture)
Cách sử dụng cốc thiết bi và giải quyốt các ván đè tâm lý xồ hội cũng
như các ván đè vè y tố (Devices holistic management plan and
address psychosocial Issues as well as medical problems)
HỎI thêm bệnh nhân cổ cồn thảc mắc gỉ không (Offers to answer any
question)
71
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: IB 2B 3D 4B 5C
72
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giàng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
1. Định nghĩa - Phân loại sốt - Cơ ché gây sắt
2. Ke được các nguyên nhân gây sot
3. Tiếp cận bệnh nhân sổt, thu thập bệnh sử và than phiền và một sổ triệu chứng cần thăm
khám.
LĐẠI CƯƠNG
sốt là một dấu hiệu phổ biến có the phát sinh từ nhiều bệnh lý gây nên rối loạn điều hòa thân
nhiệt, làm phá vờ sự cân băng giữa sinh nhiệt và thải nhiột của cơ thế. Trong nhiều bệnh lý, đặc
biệt là các bệnh nhiễm khuẩn, triệu chứng sốt thường xuất hiộn rắt sớm. sốt khi không có các dấu
hiệu khác thường có ít ý nghĩa chẩn đoán. Tuy nhiên, sốt cao dai dẳng là một trường hợp khẩn cấp.
Định nghĩa sất
Ờ trẻ sơ sinh khỏe mạnh (0 dền 30 ngày tuổi) và trẻ sơ sinh (từ một đến ba tháng tuổi), sét
được xác định bởi nhiệt độ trục ưàng khi > 38,0° c (100,4° F).
Ờ trỏ từ 3 đến 36 tháng, sốt thường được xác định bởi nhiệt độ trực tràng dao động từ
38,0 đến 39,0°C (100,4 đến 102,2°F) và gọi là sốt cao khi đo nhiệt độ trực tràng > 39,0°C
(102,2 F).
Ở trỏ lớn hơn và người lớn, sốt có thê được xác định bởi nhiệt độ miệng từ 37,8 đến 39,4°c
(100,0 den 103,0 F) và sốt cao khi đo nhiệt độ miệng > 39,5°c (103,1 °F).
Sốt có thẻ được phân loại:
- Theo mức độ:
+ Sốt nhẹ: đo ở miệng từ 99° đến 100,4°F hay 37,8° đến 38°c
+ Sốt vừa phài: đo ở miệng 100,5° đen 104°F hay 38,1° đến 40°C
+ Sốt cao: đo ở miệng ưên 104°F hay 40°C. sốt trên 106°F (4 ụifC) gày bất tinh và nếu
kéo dài sẽ dẫn đến tổn thương nào vĩnh viễn.
- Theo diễn tiến.
+ Sốt kiều dao động (Remittent fever): là loại phổ biến nhất, dược đặc trưng bời biến động
nhiệt độ trong ngày, nhưng không quay trở lại nhiệt dộ bình thường
+ Sốt kiểu có cơn (Intermittent fever): sốt đánh dâu bàng nhiệt độ hàng ngày giảm xuống mức
73
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
bình thường và sau đỏ tăng trở lại trên mức bình thường. Một số sốt cơn biến động rộng rãi,
thường gây ớn lạnh và đồ mồ hôi, được gọi là sốt cuồng nhiệt (hoặc nhicm trùng)
4- Sốt cao dai dang (Sustained fever) liên quan đen độ cao nhiệt độ dai dắng với ít biến động
4- Sốt tái phát (Relapsing fever) bao gồm các giai đoạn sốt và không sốt rét xen kỗ
4- Sốt không có triệu chứng (Undulant fever) đề cập đen sự gia tăng dần về nhiệt độ ở mức
cao trong vài ngày và sau đó giàm dần thường do nhiễm siêu vi
4- Sốt có thề ngăn ngày (thường dưới 3 tuần) hoặc kóo dài (FUO fever unknow origin), sốt
kéo dài bao gồm sốt không rỏ nguồn gốc, cần phải khám lâm sàng và kiểm tra cần thận
mới phát hiện được nguyên nhân cơ bản gây ra sốt
- Khi phát hiện sốt cao hơn 106°F (41,1 °C), hoặc bệnh nhân có các dấu hiệu nặng gây ra bới
sốt như rối loạn ý thức, co giật cần phải hạ sốt băng các biện pháp làm mát nhanh chỏng:
đăp nước ấm vào bọn, nách, thân minh, đưa vào bồn tám nước ấm, đắp chăn làm mát. Liên
tục theo dõi nhiệt dộ trực tràng của bệnh nhân.
74
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
thề, tuy nhiên các thiết bị phản xạ hồng ngoại đề lấy nhiệt độ thường chi được sử dụng tại nhà
hoặc nơi công cộng, do ít chính xác vì có the bị thay đoi bởi sự mồ hôi hoặc giãn mạch máu.
Đo nhiệt độ bàng điện thoại thông minh: - ửng dụng cho điện thoại thông minh cho phép theo
dõi sốt có sẵn do có một càm biến bên ngoài, với độ chính xác tương xứng với cảm bién. Hiện nay
không có nghiên cứu đầy đù về kiểu đo nhiệt độ này nên không được khuyến khích sử dụng.
2.3. Cơ chế điều nhiệt
ở cơ thể người cững như ở các loài động vặt máu nóng khác, thân nhiệt luôn được duy trì ờ
mức hằng định hoặc dao động trong một giới hạn hợp lý do có sự cân bàng giữa hiện tượng ”sinh
nhiệt” và "thải nhiệt”.
- Sinh nhiệt: nhiệt lượng được sinh ra trong cơ thể người là do quá trình “đốt cháy”
carbonhydrat, acid béo và acid amin mà chủ yếu là trong quá trinh co cơ và tác động của
hormon thông qua men ATP-aza (Adenosin triphosphataza).
- Sinh nhiột do CƯ bắp có tầm quan trọng đặc biột vì nó có thề thay đổi tùy theo nhu cầu và
có thề do chỉ huy cùa vỏ não (hữu ý) hoặc do thần kinh tự động.
- Thải nhiệt: thải nhiệt của cơ thể ra môi trường xung quanh chù yếu băng các con đường
đối lưu, bức xạ và bốc hơi qua bề mặt da. Chi phối các quá trình này là do tuân hoàn đưa
máu đến bề mặt của cơ thể nhiêu hay ít và bài tiết mồ hôi dưới tác động của thần kinh giao
cảm. Ngoài con đường trên, cơ thể còn thải nhiệt qua hô hấp, mất nhiệt qua các chất thải
(phân, nước tiểu...).
Nhiệt độ cơ thể được điều khiển bởi trung tâm điều nhiệt cùa vùng dưới đồi. Trung tảm này
sẽ cân bằng sàn xuất nhiệt, xuất phát chủ yếu từ hoạt động trao đồi chất trong cơ và gan, với sự
tản nhiệt từ da và phổi. Trung tâm điều nhiệt có thể duy trì nhiệt độ cơ thề khá ồn định trong môi
trường nhiệt độ bình thường.
Tuy nhiên, ờ nhiệt độ môi trường cao hơn khoảng 35°c (95°F), khả năng tiêu tán nhiệt cùa
cơ thề bị áp đào, và nhiệt độ cơ thể tăng lên.
2.4. Nhiệt độ bình thường của cơ thề
Trước đây nhiệt độ bình thường trung bình thường được coi là 37°c (98,6°F), giá trị này
thường được quy cho các nghiên cứu có niên đại từ thế ký XIX. Trong một nghiên cửu gần đây
cùa người lớn trẻ tuồi, giới hạn trỗn của nhiệt độ cơ thể bình thường (đo băng miệng) là 37,2°c
(98,9°F). Nhiệt độ cơ thể bình thường thay đồi theo độ tuổi, thời gian trong ngày, mức độ hoạt
động và giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt, trong số các yếu tố khốc.
Tre sơ sinh và trè nhỏ thường cỏ nhiệt độ cao hơn trẻ lớn hơn và người lớn. Điều này liên
quan đến tỷ lệ giữa diện tích be mặt cơ thể trên trọng lượng và tỳ lộ trqp đổi chất cao hơn cùa trỏ
sơ sinh và tré nhỏ. Trong giai đoạn sơ sinh (tuồi 0 đến 28 ngày), nhiột độ trung bình bình thường
(đo ở trực tràng) là 37,5°c, với giới hạn trên bình thường là 38°c (100,4°F).
Nhiệt độ bình thường thay đồi hàng ngày, nhiệt độ buổi sáng hay trưa sẽ cao hơn buối chiều
và buổi tối khoảng o,5°c (0,9°F). Khi bị sốt, thì chi số nhiệt độ thấp và nhiột độ cao hàng ngày
dược duy trỉ, nhưng ở mức cao hơn mức bình thường. Biến đổi nhiệt độ hàng ngày có thề cao tới
l°c (1,8°F) ở một số cá nhân hồi phục sau một khi bị sốt.
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
76
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
cũng cỏ những đặc điềm sốt khác nhau mà dựa vào các đặc điểm đó mà thày thuốc lâm sàng có
thề chần đoán được căn nguyên.
- Nhiễm virus: đa số các bệnh do virus gây ra đều có sốt đột ngột hoặc tương đối đột ngột
và thời gian sốt thường chỉ kéo dài 2-7 ngày hoặc tới 10 ngày, sót do virus còn gọi là sốt
cấp tính hay sốt ngắn ngày (đế phân biệt với sốt kéo dài). Tuy vậy cũng có một số virus
gây sốt kéo dài như: Epstein-Barr, virus hợp bào, Coxackie nhóm B, virus sốt chim, vẹt...
nhưng nhìn chung đây là những bộnh ít phổ biến.
- Nhiễm vi khuẩn: có rất nhiều vi khuẩn gây bệnh, do vậy bệnh do vi khuẩn gây ra cũng là
bệnh thường gặp. sốt do nhiễm các vi khuẩn rất đa dạng và không có một đặc điềm chung
nhất. Tuy nhiên, căn cứ vào cơ quan tồn thương và tính chất cùa sốt cũng có thể chẩn đoán
dược căn nguyên gây bộnh. Ví dụ như một bệnh nhân cỏ ho, tức ngực, khạc đờm màu
socola và có sốt cấp tính kòm những cơn rét run thì căn nguyên sẽ là phế cầu khuẩn; một
bệnh nhàn có sốt cao tăng dần hlnh cao nguyên và có tồn thương đường tiêu hóa (đi ngoài
phân lỏng màu nâu) thì nghĩ ngay căn nguyên là do trực khuẩn thương hàn.
Bệnh nhân sốt kèm theo mụn mù lớn (viêm nang lông sâu) ngoài da là do căn nguyên tụ cầu
vàng v.v...
Nhiễm khuẩn khu trú ở sâu gây các ồ áp-xc (trong ổ bụng, trong gan, não, lách, thận, tử cung
v.v...) SỖ có sốt kéo dài và cỏ những cơn rét run.
Nhiễm khuẩn huyết (sepsis) sỗ có biểu hiện sốt cao dao dộng, có những cơn rét run, kéo dài
nhiều ngày và thường có biểu hiện thiếu máu rõ.
- Nhiễm ký sinh trùng: đa số các bệnh do ký sinh trùng gây ra đều sốt nhẹ và sốt vừa, ít khi
có sốt cao, trù một số đơn bào như sốt rót do Plasmodium, bệnh do Leishmania. sốt do ký
sinh trùng sốt rét Plasmodium có đặc điểm rất riêng đó là: sốt cao đột ngột, thành cơn (rét,
nóng, vã mồ hôi), cỏ chu kỳ (hàng ngày, cách nhật hoặc cách 2 ngày tùy từng loại
Plasmodium), thường tái phát.
Lcishmania gây sốt kéo dài, kòm theo là hội chứng gan, lách to và thiếu máu. Với amíp
(Entamoeba histolytica) nếu gây bệnh đường ruột (lỵ amíp) chỉ gây nôn sốt nhẹ, nhưng nếu gây
áp-xc ở gan, não... thì có thể gây sốt cao, rét run và kéo dài. Ngoài ra, bệnh do Toxoplasma và
Trypanosoma cũng gây sốt cao kéo dài nhưng chưa tìm thấy bộnh này ở nước ta.
- Nhiễm rickettsia: Các rickettsia gầy ra những bệnh thường có ố bệnh thiên nhiên và là nhóm
bệnh từ động vật lây sang người, sốt trong các bệnh do ricketsia gây nên có đặc diem chung
là dao động, cỏ chu kỳ, kéo dài và tái phát. Ví dụ về một số bệnh do ricketsia:
Sốt mò (sốt do ấu trùng mò Scrub Typhus): bệnh do Rỉcketsia TstựMtgantushỉ gây nên được
truyền qua vật chù trung gian là ấu trùng mò. sốt mò là những bệnh gặp ở những vùng đôi núi và
trung du nước ta, một số nơi cỏ ồ bệnh thiên nhiên, sốt trong bệnh sốt mò có đặc diềm là khởi phát
tương đối đột ngột, sốt nóng là chù yếu, sót tăng dân và kéo dài, đa số các trường hợp bệnh có sốt
theo kiểu hỉnh cao nguyên kéo dài 2-3 tuần hoặc hơn. Bệnh thường tái phát sau khi đã chấm dứt
sốt đợt đầu 5-10 ngày, kể cà khi đã đưực điều trị đặc hiệu bằng chlorocid.
77
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.corn/groups/489022513227065
> sốt phát ban thành dịch (Epidemic Typhus fever): còn gọi là sốt phát ban chấy rận do
Rickettsiaprowazeki gây nên. Triệu chứng sốt của bệnh thường xày ra đột ngột, sốt cao cỏ rót nin
kéo dài 2 hiần hoặc hơn. Sau khi hết sốt một thời gian dài, mặc dù đà hết chấy rận nhưng ở một số
bệnh nhân vẫn có sốt tái phát (tái phát xa).
Sốt Q (Q Fever): bệnh do Rickettsia bumstì gây nên. Bệnh thường biểu hiện băng sốt cao
đột ngột và kéo dài khoảng 2 tuần sau đó giám dần. Có thề tái phát 2-3 lần nhưng những lằn sau
ngấn hơn. Một số trường hợp kéo dài thành mạn tính (viêm màng trong tim mạn tính, vicm nâo,
vicm gan mạn tính).
3.2. Các bệnh không nhiễm khuắn có sốt
Có rất nhiều bệnh lý không phài nhiễm khuẩn có triệu chứng sốt. Có thể kề đến những nhóm
bệnh thường gặp sau:
- Các bệnh của hệ thống tạo máu: các bệnh Leucose, Hodgkin, u lympho không phải
Hodgkin, tăng tô chức bào ác tính là những bệnh thường xuyên có sốt. Đôi khi triệu chứng
sốt xuất hiện sớm nhất khi chưa có bicu hiện gì khác, nhưng thông thường sốt xuất hiện
vào giai đoạn muộn hơn khi đă có một số triộu chứng kèm theo.
Trong bệnh nhược tủy, suy tùy, sốt xuất hiện muộn và là hậu quà của giảm bạch cầu hạt dẫn
đến nhiễm khuẩn.
Nhìn chung, sốt trong các bệnh lý của hệ thống tạo máu thường kéo dài và rất đa dạng, không
mang đặc điểm riêng nên khó chần đoán nếu chi dựa vào chúng.
Các bệnh mô liên kết: các bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, viêm động
mạch, viêm tác tĩnh mạch, vicm nút quanh động mạch, viêm động mạch té bào khổng lò đều
có thể cổ sốt. Các bệnh mô liên kết thường gây sốt cao kéo dài và chù yếu là sốt nóng.
Các bộnh lý u, đặc biệt là u ác tính cũng là nguyên nhân gây sốt kéo dài. Tuy vộy, sốt
trong bệnh lý u thường là muộn và đa số các trường hợp sốt xuất hiện khi đã phát hiện ra khối
u trước đó.
- Một số bệnh lý có sốt khác: nhiều bộnh lý khác cũng có sốt như: tắc mạch phỏi rải rác,
sot do tan máu bởi các nguyên nhân khác nhau, sốt do phản ứng với thuốc v.v...
33. Rối loạn điều hoà nhiệt
Trúng nóng (Heat Strock): gặp ở những người lao động găng sức trong môi trường nóng
mà độ ẩm lại cao. Tiling nóng còn gọi là đột qụy do nóng thường gặp ở những vận dộng viên,
người chơi thề thao và những tân binh khi phải luyộn tập dưới nắng nóng. Trúng nóng gây sốt rất
cao tới 41 -42°c, bệnh nhân mất ý thức và huyết áp thường hạ.
Các bệnh lý gây tồn thưong trung khu điều hoà nhiệt: tai biến mạch máu não, u năo, các
bệnh thoái hóa não... đều có thề gây tình trạng sốt rất cao và đặc biệt là các thuốc hạ nhiột đều
không có tác dụng giảm sốt.
Cưòng chức năng tuyến giảp: cung có thề gây sốt do sinh nhiệt quá mức. Tuy vậy sốt
thường ở mức nhẹ và vừa.
Sốt do nguyên nhftn tâm lý: thường gặp ở phụ nữ trồ với biều hiện sốt nhẹ kéo dài hay kồm
theo mất ngủ. Khám không thấy một bằng chứng nào của bộnh thực thể.
78
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Sốt nống đơn thuần: gặp trong bệnh sốt mò, thương hân, bệnh luput
ban đò hệ thống...
- Sốt cố kèm rét: sốt cỏ kèm theo gai rét (rét ít) gặp ở đa số các bệnh. Sốt
kèm theo cơn rét run lồm bệnh nhAn pháỉ đắp nhlèu chàn như trong bệnh sốt
rét, nhiỗm khuồn huyết, nhiễm khuển đường mệt vò đường tiết niệu.
• /
1.3. Diễn biến của sốt:
- Sốt Hôn tục hoặc sốt kiổu hlnh cao nguyôn hay gặp trong bệnh thương
hàn, sốt mò và một số trường hợp sốt rót tiôn phát.
- Sốt dao động hoặc sổt nhlèu cơn trong ngày thường gặp trong nhiễm
khuẩn huyết, vỉém đường mật, viôm bồ thộn, cốc ổ mù sâu và các trường
hợp sốt rét nặng đe doạ vào ốc tinh.
79
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- sốt tái phát gặp trong một sổ bệnh nhiễm khuẩn như: Leptospirosis,
thương hàn, sốt mò, Leishmaniasis, sốt rốt.
- Sốt có chu kỳ: chu kỳ hàng ngày gặp trong bệnh sổt rét do Plasmodium
falciparum, chu kỷ cách nhật do p. vivax, cách 2 ngày do p. malaríae.
1.4. Thời gian sốt:
- Sốt ngắn: phải nghĩ đến nguyên nhân nhiễm khuẩn là chù yếu, mặc
dù nguyên nhân không phải nhiỗm khuản cũng có nhưng rát ít (sốt do d|
ứng thuốc, bệnh Gút, nghẽn tắc mạch).
- Sốt kéo dài: có nhiều bệnh gây sốt kẻo dồi, do vậy phải khai thác thêm
những triệu chứng kèm theo sốt của từng bệnh. Có thế kế đến một số
căn nguyên gây sốt kéo dài sau:
+ Càc bệnh nhiễm khuần; bệnh lao, bệnh nhiỗm khuản huyết, bệnh
do Listeria, Brucella, Leishmania, các nhiẻm khuần mù gây áp-xe
vùng ổ bụng và vùng thận, viêm nội tâm mạc nhiếm khuân,
Leptospirosis, sốt ve mỏ, thương hàn, sốt rét, tăng bạch cầu đơn
nhân nhiễm khuẩn ...
+ Các bệnh u, đặc biệt là u ác tính
+ Các bệnh cùa hệ thống tạo máu: Leucose, Hodgkin, u lympho ác
tính không phải Hodgkin, suy tủy, bệnh hạch bạch huyết miễn dịch
và u hạch bạch huyét...
+ Các bệnh của mô liỗn kết: bệnh thấp, lupus ban đỏ hệ thống, các
bệnh viêm mạch máu (viêm động mạch tế bào khổng lồ, viôm mạch
máu quá mẫn, viêm nút quanh động mạch, viêm toàn bộ động
mạch chủ...).
Ngoài ra, còn một sổ nguyên nhân khác cũng gây nên sốt kẻo dài như:
sốt do nguyôn nhân tâm lý, rối loạn điều hoà nhiệt, rối loạn nội tiết (viêm
tuyến giáp).
2. Có triệu chứng khác đi kèm không? (Other or relevant symptoms)
2.1. Triệu chúng gợi ỷ cùa cơ quan bị nhiễm trùng
2.2. Triệu chửng gợi ỷ của các bệnh lý sốt không do nhiễm trùng như
ung thư, tự miễn, rối loạn điểu hỏa thân nhiệt
3. Bệnh tật bị gần đây (recent Illness)
4. Trước đây có từng bị sốt như vậy không (Previous episode of
fever)
Hòi tièn cân (Past medical history):
- Du lịch đi vào các vùng đang có dịch
- Sử dụng thuốc (Drug history):
- Đặc điểm xã hội:
+ Nghè nghiệp (Occupation)
+ Nuôi thú (Pets)
+ Hoạt động hằng ngày (Daily activities)
+ Sinh hoạt tinh dục
Sừ dụng các gợi ý không bằng lời vỉ dụ như tiếp xúc bàng mất, gột đầu
và các động tác thay thế hiệu quả (good eye contact, nodding head, good
body posture)
80
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
- Tình trạng tiêu hóa: rối loạn chức năng các hệ thống tiêu hỏa thưởng
biẻu hiện bảng các triệu chứng như nôn, đi ia lỏng, đi kiết lỵ hoặc táo bốn.
Một sổ bệnh lý hoặc biốn chứng cùa bệnh gây xuất huyết ổng tiẻu hóa có
thể đi ngoài ra máu hoặc nôn ra máu. Màu sắc và tỉnh trạng cùa máu
cũng cố thể gợi ý vị trl xuất huyết hoặc cân nguyên bệnh
- Tình trạng tiết niệu: sốt thường kèm theo với đi tiểu It. số lượng vồ
màu sác nước tiểu nhièu khi cũng gọi ý vè cán nguyên bệnh. Mặt khác,
số lượng nước tiểu It (thléu niộu) hoặc không cổ nước tiểu (vô niệu) lồ
triệu chứng nặng cùa bệnh. Một số bệnh lý cỏ thẻ gây nên đái buổt, đái
dắt, hoặc đál ngát ngừng.
2. Khám phát hiện cảc tríệu chứng thực thể
Phái kiểm tra kỹ các tổn thương ở da, niêm mạc, mỏng tay, móng chân.
Sờ nắn hệ thống hạch lympho ngoại vi xem cố sưng to lên không. Nghe
kỹ tỉm, phổi đẻ phát hiện những tạp âm bệnh lý. Sờ gan, sở lách theo tư
thế thăng vồ nghiêng đồ xem kích thước cỏ to lên không. Chú ý kiểm tra
kỹ xem có khối u nào trong ổ bụng không. Thăm khám trực tràng và các
bộ phận trong tiểu khung của phụ nữ đố có thẻ phát hiện khối u hoặc ãp-
xe Kiềm tra tinh hoàn ở nam giới đé phát hiện u hoặc nang.
81
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Cách sử dụng các thiết bị và giải quyết các ván đề tâm lý xã hội cũng như
các vấn đề về y tế (Devices holistic management plan and address
psychosocial issues as well as medical problems)
Tốm tắt (Summarises)
Hỏi thêm bệnh nhân cố cồn thắc mắc gì không (Offers to answer any
question) •
Cám ơn bệnh nhân (Thanks patient)
XỬ LÝ SÓT
Sốt nhẹ và vừa thường không gây tác hại, bản thân người bệnh cũng không cảm thấy khó
chịu nhiều. Do vậy, thông thường không nen sử dụng thuốc hạ sốt ở những bệnh nhân có sốt <
39°c. Mặt khác, sốt lại là phản ứng của cơ the với các tác nhân gây bệnh do dó nó lại là có lợi cho
cơ chế phòng vệ cùa vật chù.
Cũng cẩn phải nhấn mạnh rằng, dựa trên đặc điềm của sốt các thầy thuốc lâm sàng có thể
chẩn đoán được căn nguyên. Cho nen dùng thuốc hạ sốt sẽ làm mất diễn biến tự nhiên của bệnh
và dẫn đến khó chắn đoán.
Tuy vậy, trong một số trường hợp, sốt cao sõ gây rối loạn các chức năng của nhiều cơ
quan, khi đó lại cẳn phải dùng các biện pháp đế hạ sốt. Đặc biột là trong những trường hợp sốt
cao dẫn đến nhừng rối loạn quan trọng, đe doạ chức nâng sống như: trúng nóng, sốt cao kèm
theo co giật (phần lớn ở trẻ em), sốt cao sau các phẫu thuật lớn, sốt cao dẫn tới hôn mê hoặc
sốc v.v... Trong những trường hợp trên hạ sốt phải được coi là biện pháp cấp cứu hàng đầu và
đòi hỏi rất khẩn trương.
Có rất nhiều biện pháp hạ sốt đã được áp dụng rộng rãi tùy theo từng người bệnh và loại
bệnh. Nhìn chung bệnh nhân sốt cao cần được năm ở buồng bệnh thoáng mát. cần nới rộng quần
áo đề thoát nhiệt và sử dụng các biện pháp hạ nhiệt sau:
- Biộn pháp hạ nhiệt vật lý: dùng khăn tầm nước ẩm đề đắp len trản, da, nách, bẹn... đôi khi phải
ngâm cả người bệnh vào bể nước mát. Dùng các tấm liạ nhiệt hoặc đối với trỏ em có thể có
những lồng hạ nhiệt. Có the xoa cồn trên da bệnh nhân đề tăng bay hơi cũng làm hạ nhiệt.
- Biộn pháp dùng thuốc: các thuốc aspirin và acetaminophen cùng hàng chục dẫn xuất của
chúng thường được dùng đổ hạ thân nhiệt. Các thuốc an thần cũng đưực sử dụng, đặc biột
là với trỏ em, ngoài tác dụng họ sốt còn đề phòng co giật. Glucocorticoid cùng có tác dụng
hạ nhiột nhưng ít được sừ dụng vì cỏ nhiều tác dụng phụ.
82
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2. Cặp nhiệt độ ở trực tràng và miệng không nên làm trong trường hợp:
A. Bệnh lý hỗ hấp ■ ' ''
B. Bệnh lý tim mạch
c. Bệnh lý thần kinh
D. Bệnh lý gây giâm bạch cầu hạt
3. Trẻ lớn và người lớn được ghi nhận sốt khi cặp nhiệt độ ở trực tràng là:
A. Trên 37,2 °C
B. Trên 37,8 °C
c. Trên 38,0 °C
D. Trên 39,0 °C
4. Chọn câu ĐÚNG:
A. Nhiệt độ ở trực tràng kém chính xác hơn ở miệng
B. Nhiệt độ ở nách thấp hơn nhiệt độ ở miệng từ 0,5 °C - 1 °C
c. Nhiệt độ ở miệng thấp hơn nhiệt độ trực tràng khoảng 0,6 °C
D. Câu B và c đúng
5. Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân (FUO) là sốt dai dẳng sau một thời gian:
A. 3 tuần
B. 2 tuần
c. 1 tuần
D. Không câu nào đúng
ĐÁPẢN: 1C 2Đ 3A 4D 5A
83
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Trình bày được định nghĩa cùa triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, nôn, táo bón
2. Giải thích được các biểu hiện lâm sàng các triệu chửng: đau bụng, tiêu chày, nôn, tảo bón
3. Liệt'kẻ được nguyên nhân của các triệu chừng: đau bụng, tiêu chảy, nôn, táo bón.
84
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Trình bày được định nghĩa cùa triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, nôn, táo bón
2. Giải thích được các hiểu hiện lâm sàng các triệu chửng: đau bụng, tiêu chày, nôn, táo bón
3. Liệt'kê được nguyên nhân cùa các triệu chứng: đau bụng, tiêu chảy, nôn, táo bón.
84
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình 8.1: Kiểu đau tạng (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History Taking, 12th)
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Thùng dạ dày tá tràng Nhồi máu mạc treo Thủng túi mật
Đau âm í
86
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook
87
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Bệnh lý hộ niộu: cơn đau quăn thận, nhiễm trùng đường tiểu trên/dưới
- Bệnh lý sản - phụ khoa
- Bệnh lý mạch máu: huyết khối hay thuyên tẳc động tĩnh mạch, phình bóc tách động
mạch chủ.
88
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Rối loạn tâm thần kinh: rối loạn lưỡng cực, ưầm cảm...
- Sau phẫu thuật.
2.3.3. Thuốc và chuyển hóa
- Thuốc: hóa trị, kháng sinh, thuốc chống loạn nhịp, digoxin, thuốc ngừa thai đường uống,
thuốc hạ đường huyết đường uống...
- Chuyển hóa: thai, tăng ure huyết, toan ceton, bệnh lý tuyến giáp và cận giáp, suy thượng thận.
- Ngộ độc: thuốc, rượu.
Bảng 8.2: Nguyên nhân gây buôn nôn - nỏn ± đau bụng
Giảm sau nôn Không gỉàm sau nôn Đau đầu/Chổng mặt Không TC đỉ kồm
3. TIÊU CHẢY
3.1. Đjnh nghĩa
Tiêu chảy là thải phân nhiều lân trong ngày, phân lỏng, lượng trôn 200 grams/ngày.
3.2. Phân loại
3.2.1. Theo thời gian
- Cấp: < 2 tuần
- K.éodài: 2-4 tuần
Mạn: > 4 tuần.
-
3.2.2. Theo cơ ché tổn thương
• Tiêu chảy tiết dịch: do kích thích tiết dịch hay do ức chế sự hảp thu nước ở tế bào ruột
(hộ thống AMP Adcnylatecylase hay G.M.P vòng, gặp trong triêu chây cấp do độc tố
của vi khuân: dịch tả, nhiễm Escherichia Coll có sinh độc tố ruột, nhiễm trụ câu, còn
gặp trong tiêu chảy mạn tính có nguồn gốc nội tiết. Lượng phân tống ra nhiều, lỏng, có
thề gây mất nước trầm trọng và không giảm đi khi nhịn ăn. •'
- 'riêu chày do tổn thương nicm mạc ruột: bờ bàn chải của tế bào ruột bị phá hũy (siêu vi,
lỵ trực tràng) cho đến phá hủy một phần thành ruột do viêm, loét (bệnh Crohn, viêm đại
tràng xuất huyết). Số lần tống phân tăng, nhưng số phân thài ra không quá nhiều như
trong nhóm trước, phân đôi khi cỏ máu, mủ.
- Tiêu chày do rối loạn vận động ruột: vận dộng giảm, thức ăn ứ lại, vi khuẩn cộng sinh
phát triển nhiều gây tiêu chày. Thông thường do vận động tăng, đẩy thức ăn chưa tiêu
89
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
hỏa kịp xuống, kéo theo một lượng nước, gặp trong viêm đại tràng co thắt, các nguyên
nhân nội tiết hay thần kinh. Lượng phân trong trường hợp này không quá nhiều (cỡ 500
ml/ngày) số lần tống phân tăng: có thề làm giâm với các thuốc làm giảm nhu động ruột
và nhịn ăn.
- Tiêu chày thẩm thấu: do trong lòng ruột có những áp lực thẩm thấu cao, kéo theo
một lượng nước vào lòng ruột như các ion Mg, PƠ4, SO4, chất nhuận tràng, các
carbohydrate không hấp thu được (Lactulose). Tiêu chảy này hết khi bỏ thuốc và
lượng ít.
- Tiêu chảy do tiêu hóa kém: cắt dạ dày, một, tắc mật hay thiếu vi khuân cộng sinh (do
dùng thuốc).
3.3. Biểu hiện lâm sàng
Đau bụng: đau quặn cơn/liên tục, thưởng ở vùng quanh rốn/dọc theo khung đại tràng/hố
chậu trái. ’
Đi tiêu nhiều lằn hơn so với binh thường (số lần đi tiêu hay lượng phân).
Tính chắt phân: màu sac (vàng, đcn, xanh), phân lỏng toàn nước (cỏ màu như nước vo gạo
không), phân sệt hay chì đi được dịch lợn cợn, phàn có đàm nhớt (váng nhớt hay mỡ) hay có máu
đi kèm theo không.
Nôn: số lằn, số lượng dịch nôn, nôn ra thức ăn, màu sắc dịch nôn (đen, xanh, vàng, lợn
cợn, máu).
Biểu hiện toàn thân:
- Dấu mất nước: môi khô, khát nước, tiểu ít...
- Dấu nhiễm trùng: sốt, sốt lạnh run, vỏ mặt nhiễm trùng ...
- Tỉnh trạng dinh dưỡng: chán ăn, đầy hơi, sụt cân.
Yôu tố làm nặng: chế độ ăn giảm cân, thuốc...
90
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
3.4. Dịch tễ
- Trước hay cùng thời điềm xảy ra triệu chửng bệnh nhân có đi du lịch/công tác vào vùng
có môi trường sống kém
- Đặc dicm những bừa ăn gần nhất. Những người ăn cùng bữa ăn trên có xảy ra nhừng triệu
chứng tương tự
- Thói quen ăn uống: có thường ăn rau sống, thịt sống
- Môi trường sống: có sống gần sông/kênh/nguồn nước bị ô nhiễm.
3.5. Nguyên nhân
Đê xác định nguyên nhân trong tiêu chảy, chúng ta cẩn nhận định bệnh nhân tiêu chảy cấp
hay tiêu chảy kéo dài. Trong nhóm tiêu chảy cấp thường có/không liên quan đến tình trạng nhiễm
trùng, còn trong nhóm tiêu chày kéo dài sẽ liên quan đến năm cơ chế tồn thương trên.
3.5. 1. Cấp
- Nhiễm khuần đường ruột: Shigella, Campylobacter jejuni, Samonella, Escherichia Coll,
dịch tả, c. perfringens.
- Nhiễm siêu vi: bại liệt, Coxsackies, Echovirus, Parvovirus và Rotavirus
- Nhiễm ký sinh trùng: Amib, Giardia
- Thuốc: kháng sinh, thuốc nhuận tràng, Metformin, Sorbitol
- Thức ăn.
3.5.2. Mọn
- Bệnh lý một vicm: viêm đại trực tràng xuất huyết, bệnh Crohn, lao một
- Ưng thư đường tiêu hóa: ung thư đại tràng, Lymphoma ruột
- Nhiễm ký sinh trùng: Amib, Giardia, giun lươn
- Hội chứng kém hầp thu: cắt một, dạ dày, thiếu men (lactase) tiên phát hay thứ phát, bộnh
lý tụy và mật.
❖ Bệnh lý ngoài đưửng tiêu hóa
- Hội chứng nhiễm độc giáp: run tay, vẫ mồ hôi, tính tình nóng nảy, dễ cáu gắt, mất ngủ,
hồi hộp, đánh trống ngực, cảm giác tim đập nhanh, lo lắng nhiều, tuyến giáp to, mát lồi...
- Đải tháo đường (ũn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, khát nước, thuốc Metformin).
- Bệnh hệ thống (Lupus, viêm khớp dạng thấp, đang dùng kháng sinh kéo dài), HTV...
4. TÁO BÓN
4.1. Định nghĩa
Lượng phân ít đi, dưới 200 gram, khô nước hơn và số lần đi càu thưa hơn dưới ba lần
trong một tuần.
4.2. Biểu hiện lâm sàng
- Đi đại tiện khó khăn
+ Mỗi lằn phải rặn nhiều, vặn dụng câ thành bụng
+ Phân cứng, khô
+ Càm giác không đi hết sạch phân
+ Phải dùng các biện pháp hỗ trợ: móc phân, bơm thuốc, dùng các thuốc nhuận tràng...
91
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
TỪ KHÓA: Đau bựng, buồn nôn - nôn, tiêu chảy, táo bón
92
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.
ĐÁP ÁN: 1A 2A 3B 4D 5B
93
I *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
(A)i (B)
94
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hồng cầu vỡ tạo ra Heme, sau đó chuyền thành Bilirubin gián tiếp (GT) (indirect) hay còn
gọi là Bilirubin chưa kết hợp (unconjugated). Bilirubin GT tan trong mỡ, không tan trong nước
nôn phải gắn với albumin huyết tương để di chuyển được trong máu.
Bilirubin GT dược đưa vào tế bào gan nhờ các protein Y và z.
Trong tế bào gan, Bilirubin GT kết hợp với với acid Glucuronic nhờ men Glucuronyl
transferase thành Bilirubin trực tiếp (TT) (Direct) có thề tan trong nước.
Bilirubin TT được tiết qua dịch mật, theo ống mật đồ vào tá tràng.
Tại ruột, vi khuẩn dường ruột sẽ biến đổi Bilirubin TT thành Urobilinogcnc, một phần được
tái hấp thu vào máu theo chu trình ruột gan sau đó thải ra nước tiểu dưới dạng Urobilin, phần lớn
Urobilinogene được thài qua phân dưới dạng Stercobilin.
95
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
96
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Hỏi bệnh nhân có ăn nhiều carrot, cà chua, đu đủ, vì có thế gây vàng da do lắng đọng
carotene. Một số thuốc cũng có thể gây vàng da như Mepacrine, fluorescein nhưng
không tăng bilirubin. Tuy nhicn những trường hợp này không gây vàng niêm mạc và
cùng mạc.
- Nước tiểu có sậm màu không? Vàng da xuất hiện đồng thời với nước tiểu sậm màu gợi
ý đến bệnh lý gan mật, vàng da không kèm nước tiểu sầm màu gợi ý tùng Bilirubin gián
tiếp thường gặp trong tán huyết.
- Hỏi màu phân, tính chất phân. Phân nhạt màu hay đi câu phân mỡ gợi ý tình trạng tác
mật hoàn toàn.
5.2. Khám lâm sàng
Vàng da do tăng Bilirubin có nhiều mức độ khác nhau từ vàng nhẹ đến vàng sậm như
đồng đen
Trường hợp vàng da nhẹ phải quan sát bệnh nhân dưới ánh sáng mặt trời, chú ý những vùng
da mỏng như da mặt, lòng bàn tay
Khám củng mạc mắt, xem niêm mạc dưới lười hay sàn miộng có nhuộm màu vàng không?
Quan sát nước tiều có màu vàng sậm hay không? Lắc lọ đựng nước ticu xem có bọt màu
vàng hay không? (foam test), ncu bọt màu vàng chứng tò có Bilirubin trong nước tiểu
Xem phân có bạc màu không?
Khám các cơ quan klìác như gan, lách, túi mật... để gợi ý nguyên nhân.
53. Cận lâm sàng
5.3. /. Xét nghiệm sinh hóa gan mật
Bilirubin máu
Bilirubin toàn phần (TP) bình thường 0,8 - 1,2 mg/dl, Bilirubin TI' 0,2 -0,4 mg/dl, Bilirubin
GT 0,6 - 0,8 mg/dl.
Bilirubin TP > 2,5 mg/dl: phát hiện vàng da; 2 - 2,5 mg/dl chưa thấy rõ dấu hiệu vàng da
gọi là vàng da dưới lâm sàng.
Tỷ số Bilirubin TT/Bilirubin TP:
- < 20%: tăng Bilirubin GT ưu the, thường gặp trong tán huyết, một số thuốc như rifampin...
• 50%: tăng Bilirubin TT ưu thế gặp trong vàng da tại gan hay sau gan
- 20-50%: tăng Bilirubin hổn hợp thường gặp trong vàng da tại gan.
Phophatase kiềm (ALP)
Tâng trong ứ mật, tuy nhiên cỏ thể tăng trong bệnh xương hay cộ thai.
GGT
Tăng trong ứ mật. GGT, ALP cùng lăng chứng tỏ ALP tăng do bệnh lý gan mật.
Men gan
ALT, AST đánh giá tình trạng tồn thương tế bào gan.
97
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bilirubin niệu
Bilirubin xuất hiện trong nước tiểu khi tăng Bilirubin TT.
Stercobilin trong phân
Stercobilin trong phân/24 giờ: giảm khi có tắc mật hoàn toàn.
5.3.2. Xét nghiệm hình ảnh
Giúp tìm nguyôn nhân vàng da:
- Siêu âm gan mật
- CT scan
- MRI đường mật (MRCP)
- Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi (ERCP).
98
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
c. Stercobilin
D. Urobilinogen
4. Bệnh nhân đến khám vì vàng da nhiều, nhưng nước tiểu không vàng nhiều. Nguyên nhân vàng
da phù hợp trẽn bệnh nhân này:
A. Viêm gan
B. Sỏi ống mật chủ
c. Tán huyết
D. AvàC
5. Đe ghi nhận sự hiện diện của Bilirubin trong nước tiếu trên lâm sàng cỏ thể dựa vào:
A. Tiltest
B. Foam test
c. Quick stick
D. Carvallo
ĐÁP ÁN: 1C 2B 3C 4C 5B
2. Igino Rigato, J. Donald Ostrow, Claudio Tiribclli (2010). ‘‘Biochemical investigations in the
management of liver disease”. Textbook ofHepatology, Blackwell, 3rt, pp 451-467.
3. Jawad Ahmad (2014). “Approach to the paitent with Jaudice”. Mount Sinai Expert Guides Hepatology,
Wiley BlackcWcll, 1«, pp 13-22
4. Namita Roy-Chowdhury “Diagnostic approach to the adult with jaundice or asymptomatic
hyperbilirubinemia” uptodate 2019
5. Raphael B.Merriman, Marion G.Peters (2008). “Approach to the paitent with Jaudice. Principles of
Clinical Gastroenterology”. Tadataka Yamada, Wiley BlackcWell, 5th, pp 422-441.
6. Steven D. Lidofsky (2002). “Jaundice”. Gastrointestinal and Liver Disease, Saunders, 7th, pp 249-262.
I • 99
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2. CÁCH KHÁM
2.1. Khám lách
2.1.1. Nhìn
Hình thái bụng vùng hạ sườn trái có khôi gồ hay không.
2.1.2. Sờ ỉảch (hình 10.1)
- Tay (T) đặt sau lưng BN song song và đỡ xương sườn 11,12 bên trái và mô mềm ở dưới
- Tay (P) ân từ rốn lên hạ sườn trái
- Bệnh nhân hít sâu, cảm nhận cực dưới hoặc bờ dưới lách chạm các đầu ngón tay
- Có thể yêu cầu bệnh nhân nằm nghiêng phải đổ dỗ sờ hơn
- Thay đồi lực tay tùy độ dày và sức đề kháng thành bụng.
100
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hinh 10.1: Sờ lốch (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking 12th Edition,
Lippincott Williams & Wilkins, 2017)
2.1.3, Gõỉảch
Gõ lách theo phương pháp Castell (hình 10.2)
- Bệnh nhân năm nghiêng phải, tay trái đưa lên đẳu
- Tay phải người thầy thuốc đặt khoang lien sườn cuối cùng trên đường nách trước bên ưái
- Yêu cằn bệnh nhân hít thờ sâu, gõ bàng tay trái
- Khi thở ra hết gõ nghe tiếng trong, khi hít vào nếu nghe tiêng trong thì lách không to, nếu
nghe tiếng đục thì lách to.
101
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình 10.2: Gõ lách (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking 12th Edition,
Lippincott Williams & Wilkins, 2017)
Hlnh 10.3: Phân độ lách to theo Hackett's (Nguồn: Laman M. et al., Malar J, 2015)
102
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
103
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hỉnh 10.4: Sờ gan (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking 12 th Edition,
Lippincott Williams & Wilkins, 2017)
Hình 10.5: Mổc gan (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking 12th Edition,
Lippincott Williams & Wilkins, 2017)
104
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2.2.3. Gô bụng
Phương pháp gõ bụng xác định ranh giới phia trên và phía dưới của gan. Gõ gan theo qui tăc
định vị (hình 10.6), gõ vào vùng:
Ranh giới trên và dưới nên được xác định cùng một thì cùa hô hấp.
Ranh giới tuyệt đối phía trên: gõ thẳng đúng xác định ranh giới giữa tiếng trong của phổi
và tiếng đực cùa gan. Gõ theo ngón tay giữa, dục theo các khoang liên sườn. Xác định bờ trên
cùa gan:
- Theo đường cạnh ức phải: liên sườn 5
- Theo đường giữa xương đòn: liên sườn 6
- Theo đường nách trước: liên sườn 7
Ranh giới phía dưới: xác định bờ dưới của gan. Nên gõ nhẹ vì gan tiếp cận với các cơ quan
tạng rỗng (dạ dày, ruột). Gõ theo tư thế nằm ngang, ngón tay đặt song song với bờ sườn từ rốn lên
khi nghe tiếng trong di chuyển dần lên phía trèn đạt tới tiếng gõ đục. Đánh dấu vị trí gan, xác định
giới hạn đục của gan, võ bờ dưới của gan.
Bình thường ranh giới phía dưới của gan vòng theo cung của bờ sườn không vượt quá bờ
sườn, ở dưới mũi ức cạnh đường ức phải 2 cm. Không vượt quá đường cạnh trước, trái.
Vj trí dưới của gan có thể khác nhau, do hình dạng lồng ngực thay đổi. Lồng ngực có thành
cao thì bờ dưới cùa gan nằm ở vị trí cao hơn. Khi lồng ngực xẹp (trong trường hợp bệnh lý của
phối, hoặc dị dạng lồng ngực, bờ dưới cùa gan bị đẩy xuống thấp.
Cần xác định kích thước của gan theo diện đục ở bờ trên và bờ dưới. Bình thường diện đục
của gan (hình 10.7):
- Theo đường nách trước phải từ 10 - 12 cm
- Theo dường giữa xương đòn phải 9 - 11 em
- Theo đường cạnh ức phải 8 - 1 lem.
Hỉnh 10.6: Gõ gan (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking 12"' Edition,
Lippincott Williams & Wilkins, 2017)
105
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4 - 8 cm
6 - 12 cm
Hình 10.7: Chiều cao gan binh thường (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History-Taking
12* Edition, Lippincod Williams & Wilkins, 2017)
106
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Gan đau: khi khám gan, sờ ấn vào gan bệnh nhân cảm thấy đau là dấu hiệu đặc trưng của
bệnh viêm nhiễm của gan hoặc gan bị căng do ứ máu làm vỏ gan bị kích thích gây đau
Đau ưong áp-xe gan, ung thu gan (tìm thấy vị trí đau khi sờ ấn)
Gan đau tức trong gan to do suy tim.
ĐÁP ÁN: IB 2C 3D 4A 5D
. , 107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Sờ gan:
0.5
Tay (T) đặt sau lưng BN song song và đỡ xương sườn 11, 12
và mô mềm ờ dưới
Tay (p) ấn bờ ngoài cơ thằng bụng (P) từ dưới lên 0.5
Bệnh nhân hít sâu + cảm nhận bờ dưới gan chạm các đầu 0,5
ngón tay
Nếu cảm nhận bờ dưới gan, nói nhẹ tay để sờ mặt trước gan 0.5
khi hít vào
Móc gan:
Bệnh nhân hít sâu gan di chuyển xuống chạm vào đằu ngón 0,5
tay
Gõ gan:
Gõ tử trên xuống từ khoang LS 2 đến khỉ tiống trong thành đục, 0.5
đánh dấu điểm đục
Gõ từ dưới lên từ ngang mào chậu đén khi tiếng trong thành 0.5
đuc, đánh dấu điềm đục
Đo khoảng cách giữa hai điếm đẻ xác định chiều cao gan với 0,5
điều kiện hai điểm đánh dáu cùng thì hô hấp
Sờ lách:
Tay (T) bác sĩ nâng cung sườn (T) cùa bệnh nhân 0,5
Tay (P) bác sĩ sờ từ vùng nếp bọn (P) bệnh nhân theo đường 0,5
chỏo đến hạ sườn (T)
Nốu sờ được lách to thì miôu tả: cách hạ sườn (T) bao nhiêu 0,5
cm, bờ? bề mặt? mật độ? sờ đau?
Nếu bệnh nhân nằm ngửa không sờ được lách thì cho bệnh
nhân nằm nghiêng (P). Tay (T) bác sĩ đột trôn cung sườn (T)
bệnh nhân, tay (P) bác sĩ sờ theo đường chéo từ nếp bọn (P) 0.5
bộnh nhản đén hạ sườn (T). Nếu sờ được lách to thì miêu tả
bờ? bè mặt? mật độ? sờ đau?
108
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Gõ ở khoang liên sườn cuối cùng của đường nách trước, vùng 0.5
này thường gõ trong
Cho bệnh nhân hít thở sâu, gỏ lại v| trí này, nếu gỗ đục thl hít
0,5
vảo là lách to
109
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
BÁNG BỤNG
TS.BSCKỈI. Trần Thị Khánh Tường
BSCKJ. Trương Thị Ngọc Như
MỤC TIÊU
Sưu khi học xung bài này, học viên có thê:
ỉ. Liệt kê được các cơ chế gây bảng bụng
2. Phân biệt được các triệu chừng lâm sàng của báng bụng
3. Phân tích được các xẻt nghiệm dịch báng
4. Chơn đoán được một sổ nguyên nhân báng bụng theo SAA G.
9
4. ĐỊNH
• NGHĨA
Báng bụng dược định nghĩa lâ có > 25 ml dịch trong khoang màng bụng
Có 2 loại: báng bụng tự do và báng bụng khu trú.
110
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
111
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Những bệnh nhân báng bụng do suy tim có thể khám thấy dấu hiệu tĩnh mạch cồ nồi, ran âm
ở phổi, phù chân, phàn hồi gan tĩnh mạch cồ (+)...
Bệnh nhân báng bụng dường chấp có thể khám thấy phù chi nhiều, sờ thấy khối bất thường
ở bụng.
Hình 11.1: Báng bụng (A) vả giả báng bụng (B) (nguồn://www.medword.com/Gastro/ascites.html)
Dullness
Hình 11.2: Gồ đục vùng tháp (nguồn: https://depts.washington.edu/physdx/liver/tech.html)
(+): Báng nhẹ khó phát hiện trên lâm sàng, chi phát hiộn được trên siêu âm
(++): Báng vừa phải
(+++): Báng nhiều, bụng không căng
(++++): Báng nhiều, bụng căng.
Cần phân biệt với các nguyên nhân khác gây bụng to như béo phì, có thai, u nang buồng
trứng, cẩu bàng quang...
112
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
5.2. CT bụng
CT tốt hơn siêu âm nhưng mắc tiền, có thể giúp phát hiện nguyôn nhân gây báng.
5.3. Chọc dịch báng
Chọc dịch báng là phương pháp an toàn, rất ít biến chứng.
5.3. Ị. Chi định
Tất cả các trường hợp báng bụng mới khởi phát, chưa được chẩn đoán hay cỏ bất kỳ triệu
chứng nào nglú ngờ viêm phúc mạc (sốt, đau khắp bụng, rối loạn tri giác trên bệnh nhân xơ gan...)
5.3.2. Chổng chỉ định
Hầu nhu’ không cỏ chong chì định trừ đông máu nội mạch lan tỏa, không cần truyền tiểu
cầu hay plasma tươi đông lạnh đối với trường hợp giâm tiểu cầu hay ĨNR kéo dài như trong bệnh
cành xơ gan.
5.3.3. Các vị trí chọc báng
Có ba vị trí cỏ thể chọc báng: hai khoát ngón tay (3 cm) lên trôn và hai khoát ngón tay vào
trong tính từ gai chậu trước trên bên T hay p và một điểm ở hạ vị (hình 11.3), đối với những trường
hợp bụng chướng hơi hay có sẹo mổ ruột thừa nên chọc bên trái, vị trí ở hạ vị cũng ít chọn vì nguy
cơ chạm mạch máu cao. Hầu hết cốc bác sĩ thích chọc bên trái.
Hlnh 11.3: Cóc v| trí chọc d|ch báng (nguồn: Guideline AASLD2014: Management of Adult Patients with
Ascites Due to Cirrhosis)
5.3.4. Khi phân tích dịch háng cần trả ỉờì hai câu hỏi chính
- Dịch báng cổ nhiỗm trùng không?
- Cổ tăng áp tĩnh mạch cửa không?
- Câu hỏi phụ: protein dịch báng cao hay thấp?
5.4. Nội soi ổ bụng sinh thiết màng bụng
- Thực hiện trong trường hợp không tìm thốy nguyên nhân gây báng bụng dù đã làm tất cả
các xét nghiệm khác.
- Là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán lao màng bụng và ung thư màng bụng.
113
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
114
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Phân loại dịch báng theo cách này có độ chính xác chi 56%
Phân loại dịch thấm, dịch tiểt dựa vào tỷ lệ LDH và protein DB với huyết thanh độ chính
xác cũng không cao hơn
Ví dụ: Suy tim phải, bàn chất dịch báng là dịch thấm nhưng Protein DB thường > 2,5g/dl.
Dịch báng do ung thư gan di căn bản chất là dịch tiết nhưng có Protein DB thấp đến 30%
trường hợp.
Độ chênh Albumin DB và huyết thanh (Serum ascities albumin gradient: SAAG)
Chính xác 97% trong phân loại dịch báng.
SAAG = Albumin máu - Albumin dịch báng
>1,1 g/dl: SAAG cao nghĩa là có tăng áp tĩnh mạch cửa (TMC)
<1,1 gd/1: SAAG thấp nghĩa là không tảng áp lực TMC.
Có thể kết hụrp cả hai cách đế gợi ý nguyên nhân như sau:
- SAAG cao, protein DB cao thường do suy tim phải
- SAAG thấp, protein DB cao thường do bộnh lý ác tính, lao
- SAAG thấp, protein DB thấp thường do Hội chứng thận hư (HCTH)
- SAAG cao, protein DB thấp thường do xơ gan.
6.4. Nhuộm Gram và cấy
Cấy dịch báng trong môi trường cấy máu có độ nhạy cao hơn (80%) so cấy bình thường
(50%) nếu không dùng kháng sinh trước đó.
6.5. Tế bào học
Phân tích tế bào học đố tìm tẻ bào dị dạng. Độ nhạy gần 100% trong ung thir màng bụng
nguyên phát, 60% vởi ung thư di căn màng bụng
Ung thư di căn màng bụng thường là từ vú, ruột, dạ dày, tụy.
6.6. Các xét nghiệm khác
Định lượng Amylase dịch báng nếu nghi ngờ do bệnh lý tụy
Lao màng bụng: PCR lao có thể dương tính nhưng độ nhạy rất thấp, định lượng Adenosin
deaminase (ADA) trong dịch báng rất cỏ giá trị chẩn đoán. ADA dịch báng tăng trong lao màng
bụng với độ nhạy và độ chuyên > 90%.
Pro - BNP trong dịch báng tăng cao cỏ thế gợi ý báng bụng do suy tim
CEA và ALP tăng cao có thể nghi ngờ viêm phúc mạc thứ phát.
7. NGUYÊN NHÂN
7.1. SAAG cao
7.7.7. Protein dịch báng cao
- Suy lim phải, viêm màng ngoài tim co thắt
- Hội chứng Budd - Chiary hay bệnh tắc mạch giai đoạn sớm.
115
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
116
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
TÙ’ KHÓA: Báng bụng, dịch báng, tăng áp lực tĩnh mạch cửa, xơ gan.
DÁPÁN: 1C 2B 3D 4B 5B
117
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
118
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chương. THẬN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Mô tà và nêu nguyên nhân cảc triệu chứng rối loạn đi tiều
2. Liệt kê các thành phần, tinh chất vật lý nước tiểu
3. Phát hiện được các cơn đau trong bệnh lý thận - tiết niệu
4. Mô tả và thực hành được cách khảm thận tiết niệu
5. Liệt kê được nguyên nhân cảc dấu hiệu hất thường khi thăm khám thận tiết niệu.
119
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chương. THAN
119
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
' Nguyên nhân: bệnh lý tại thận, niệu quản, bàng quang, cồ bàng quang và niệu đạo.
1.2.2. Tiểu căng tức hàng quang
Đau căng tức liên tục từng cơn vùng hạ vị có thể tãng dần đi kèm mót tiểu, nguycn do có thố
do máu, sỏi ở bàng quang...
1.23. Tiểu khó
Ở người bình thường, lưu lượng dòng nước tiều ra 20 ml trong 1 giây, cần phải quan sát
bệnh nhân khi đi tiểu. Tiểu khó thường có những biểu hiện sau:
- Thời gian của một lằn đi tiểu kéo dài, bệnh nhân thường phải rặn khi tiểu
- Tiểu khó lúc khởi đầu: từ lúc bệnh nhân rặn tiếu đến khi ra được nước tiều thường rất
chậm
- Tiều khó cuối dòng: dòng nước tiểu yếu dần và rất chậm ờ những giụt cuối cùng
- Tiều khó toàn dòng: bệnh nhân phái găng sức rất nhiều trong suốt thời gian đi tiểu. Các
cơ vùng hạ vị luôn luôn co cứng để tạo áp lực hỗ trợ
- Tia nước tiểu yếu: không sao tiều được thành tia, tia nước tiểu nhỏ từng giợt xuống chân
- Tia nước tiểu đang chày bị ngắt quãng lại từng đợt.
Ncu không quan sát được bệnh nhân đi tiểu, cần có một số câu hỏi gợi ý để xác định tiều klió:
- Khi ở tư thế định tiểu, phải chờ quá 30 giây mới thấy xuất hiện dòng nước tiểu hay không?
- Có bất buột phải rặn tiểu lúc đầu hoặc suốt thời gian đi tiểu không?
- Dòng nước tiều mạnh hay chậm?
- Dòng nước tiểu liên tục hay ngắt quãng từng đợt?
- Dòng nưởc tiểu kết thúc ngay hay băng những giọt kéo dài không bao giở hét?
- Sau khi đi tiểu có câm giác thoải mái dễ chịu vì đã tiếu hết hoàn toàn nước tiểu hay không?
* Nguyên nhân do những chít hẹp, bít tắc từ vùng cồ bàng quang trở xuống. Hậu quả của
tiẻu khó thường là ứ đọng nước tiêu ở bàng quang, bí tiểu.
1.2.4. ử đọng nước tiểu ở bàng quang
Sau khi đi tiểu, bàng quang vẫn còn nước tiều. Tùy thuộc vào số lượng nước tiều còn ứ đọng
sẽ có triệu chứng mót tiều phải rặn tiểu mới ra thêm nước tiều hoặc không có triệu chứng, có thề
phát hiện qua siêu âm hoặc thông tiểu, có thể xem triệu chứng này như bí tiểu không hoàn toàn.
Nguyên nhân thường gộp là hậu quả tiêu khổ.
1.2.5. Bi tiểu
Có nước tiồu bàng quang nhưng không tiểu được.
Bộnh nhân không tiểu được dù đă gáng sức, cảm giác đau vùng hạ vị - dưới rốn từ đau nặng
căng tức đến đau dữ dội, thirờng cỏ cầu bàng quang trôn xương mu và ắn vào mót tiều.
Có hai loại bí tiều: cấp tính và mạn tỉnh.
1.2.6. Trào ngược bàng quang niệu quản
- Tiểu khó, bí tiểu (hoàn toàn/không hoàn toàn)
120
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2. CÁC RỐI LOẠN VÈ THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA NƯỚC
TIỀU
2.1. Thể tích nơớc tiểu
- Da niộu: > 2.000 ml/24 giờ
- Thiểu niệu: 100 - 500 ml/24 giờ
- Vô niệu: < 100mV24 giờ.
2.2. Màu sắc nước tiểu
Nước tiểu bình thường có màu vàng nhạt, trong do SIT hiện diện của Urochromc bài tiết bởi
các tế bào ống thận. Sự thay đồi màu sẳc nước tiều có nhiều nguyên nhân không nhất thiết có ý
nghĩa bệnh lý thường gây sự chú ý của bệnh nhân. Bình thường nước tiểu mới lấy ra trong.
Một số biểu hiện màu sắc nước tiểu:
- Nước tiêu đục có thể do nhiễm trùng hay hiện diện quá nhiều tinh thể phosphate
- Nước tiêu màu vàng đâm hay cam cỏ thể do hiện diện quá nhiều tinh thể bilirubin, urobilin
hay phẩm màu thực phẩm, riboflavin, nitrofurantoin...
- Nước tiểu cô đặc cũng cỏ màu vàng sậm
- Nước tiểu màu đỏ hay hồng có thê do phẩm màu thực phẩm, diphenylhydrantoin,
methyldopa; trường hợp bệnh lý là có máu
- Nước tiểu màu nâu thường hiện diện bilirubin, acid hemogcntisic, methemoglobin,
porphyrin ■* '■ • '
- Nước tiếu màu xanh điền hình chứa xanh methylcn, biliverdin, vi khuẩn pseudomonas..
- Nước tiều trong hay đục: bình thường nước tiểu trong, khi nước tiểu đục cỏ thề do có
nhiều tinh thố, cặn lắng, cô đặc quá mức, hoặc nhicm trùng...
2.3. Tiểu mủ
Tiều mù khi có sự hiện diện bạch cầu trong nước tiểu, màu sắc nước tiểu cỏ nhiều mức độ:
- Nước tiều trong phải soi dưới kính hiền vi mới thấy
- Nước tiểu trong có vài cặn vẩn đến đục nặng hơn thấy có mủ đặc sánh, mù thối
121
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
TIẾU MAU
Giữa dòng
Đàu dòng Cuôĩ dòng
Niệu đạo
* •* < «
MUI CỒ bàng
quang
MMW
Thận, niệu quản,
bàng quang
Hình 12.1: Nghiệm pháp 3 ly (Ly 1; xuấl huyết niệu đạo - Ly 3: Xuất huyết bàng quang - Cà 3 ly: máu từ
thận và niệu quản)
2.5. Tiểu đạm: khi cỏ Protein trong nước tiều. Thường khó quan sát thấy trong cảc trường hợp
tiểu đạm nhẹ đen trung bỉnh. Tiều đạm nặng nước tiểu đục mờ hoặc đóng cặn...
2.6. Tiểu dưởng chấp, tiếu ra hơi, tiểu ra phân: bắt thường hệ bạch huyết, dò bàng quang -
ruột...
2.7. Tiều Hemoglobin: tiều huyết sẤc tố, nước tiểu có màu xá xị.
122
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Vị trí đau: thường đau khu trú vùng thắt lưng, đau nhiều ở điềm sườn lưng một bên thinh
thoảng dau cả hai bên
- Hưởng lan: theo đường đi niệu quản ra mặt trước bụng lan xuống dưới mặt trước đùi vùng
ống bẹn - sinh dục
- Tư thế giảm đau: không có tư thế giảm đau
- Thời gian đau: tùy thuộc mức độ tắc nghèn, thưởng kéo dài...
- Triệu chứng đi kèm: tiều buốt, gắt, tiểu máu, tiều mủ. Có thể kèm trướng bụng, bí trung
đại tiện, nôn, buồn nôn ... càn chẩn đoán phân biệt tấc - bản tấc ruột
- Nguyên nhân: tắc hoặc bán tắc vùng đài bề thận, niệu quân phần lớn do sỏi.
3.2. Con đau vùng hông lung: các con đau không điền hình vùng hông lưng, cần khám các điềm
đau sườn lưng, sống sườn và các điểm niệu quản để phân biệt với đau vùng cơ lưng, cột sống lưng.
33. Đau do trào ngược bàng quang niệu quản: đau từ hạ vị - xương mu lan lên thắt lưng.
3.4. Đau hạ vị, cầu bàng quang trên xương mu, đau căng tức bàng quang
3.5. Đau quanh hậu môn và tầng sỉnh môn, tăng lên khi ngồi xổm có kèm các rối loạn đường
tiết niệu: đau do tiền liệt tuyến.
3.6 HỘI chứng niệu đạo cấp: tiểu rát, tiều buốt đau, tiểu lát nhắt, tiều khó, tiểu mù tiểu máu đau
tức vùng hạ vị...
Hình 12.2: V| trí - hưổng lan cơn đau quan thận (Nguồn: Sinh lý bộnh các bệnh lý thận niộu, nhà xuất bản
Y học, 2007, Phạm Vàn Bùi)
Hlnh 12.3: Các vi trl đau vùng bụng và lưng (Nguồn: Sinh lý bệnh cắc bệnh lý thận niệu, nhà xuất bản Y
học, 2007, Phọm Vân Bùi)
123
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Xương «u*ờn
»«• •
Cơ hoành
Thực quàn
Thận trài
Tĩnh mạch
chu bunq
Động mpch
chù bung
Xương ch4ư
Niệu quản
Bảng quang
Hình 12.4: Giải phẫu hệ thận niệu - Các cấu (rúc giải phẫu (hình trái) và hình ảnh vị trl các thành phần
cùa hệ thận niệu trôn phim KUB (K: thận. U: niệu quản. B: bàng quang)
124
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
+ Niệu đạo là ống đi lừ cổ bàng quang đến lỗ sáo, ở nam dài khoảng 16 em. Ớ nữ niệu
đạo đi từ cồ bàng quang tới âm hộ, dài dưới 4 em.
Tuyến tiền liệt: Là tuyến tiết tinh dịch nằm ngay dưới cổ bàng quang quanh niệu đạo, nằm
khoảng 25 - 30g.
Cơ chóp
Niệu quàn
Niệu đạo
Hình 12.5: Giải phẫu học bàng quang (Nguồn: Sinh lý bệnh các bệnh lý thận niệu, Nhà xuất bàn Y học,
2007, Phạm Văn Bùi)
Hỉnh 12.6: Hlnh ảnh vùng đỏ da ở hông lưng trái (hlnh trái) do tình trạng viôm mô mồm cố nguòn gốc từ
áp-xe quanh thận trái lan rộng (hlnh phải) (Nguồn: Examens complémentaires en néphro- Urologie, Nephro
Uro Dialyse, Ed Lamarre, 2 mil Olivier Kourisky)
125
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4.2.2. Sờ
Bình thường không sờ thấy trừ khi trên người thật gày yều có thô sở thấy cực dưới cùa thận
p khi thờ nhưng không thế sờ thấy thận trái trừ khi nó bị đẩy lệch.
Thận sờ thấy khi to lên hon binh thường. Khi sờ được thận phải xác định vị trí kích thước,
mật độ bề mặt, cảm giác đau của bệnh nhấn.
Khám thận to cỏ ba phưong pháp: ,
Phương pháp Guyon: là phương pháp đưực sử dụng thông thường nhất.
Bệnh nhân nẳm ngừa đầu gối gấp như tư thế khám bụng, thầy thuốc ngồi phía bên thận dịnh
khám. Bàn tay củng bôn đặt lẻn thành bụng, bàn tay kia ở hố thắt hmg (nếu khảm thận phải bàn
lay phải đặt lên thành bụng, bàn tay trái đặt hô thắt lưng sao cho ngón tay trỏ dặt dự' theo xương
sườn 12). Tìm hai dấu hiệu:
- Đấu hiệu chạm thắt lưng: nói bệnh nhân hít sâu, ta sè có cảm giác thận di chuyến xuống
dưởi, năm giữa hai lòng bàn tay. Bàn tay dưới cố định, bàn tay kia phía trên bụng ẩn
xuống. Neu thận to sẽ có cảm giác thận chạm xuống bàn tay dưới. Khi đỏ sẽ kết luận dấu
hiệu chạm thắt lưng dương tính.
- Dấu hiệu bập bềnh thận: tư thế động tác như khám thận bàn tay phía dưới hả thắt lưng
hất nhẹ lên từng đợt trong khi bàn tay trên bụng nhẹ nhàng ấn xuống. Nếu thận to sẽ thấy
thận bập bềnh giữa hai lòng bàn tay. Kết luận dấu hiệu bập bềnh thận dương tính.
Hình 12.7: Nghiệm pháp sờ thận Guyon (Nguồn: McAninch JW, Lue TF. Smith & Tanagho's General
Urology, 18th Edition)
Phương pháp Israel: cách khám như phương pháp của Guyon chi khác là bệnh nhân nằm
nghicng về phía đối diộn. Chi dùng phương pháp này khi cần thay đối tư thế bệnh nhân để cần biết
khôi u có di động theo tư thể không.
Phương pháp Glénard: dùng bàn tay đối diộn với thận định khám. Ngón cái phía trước
bụng, bốn ngón tay kia phía sau, bóp chặt vùng hố thắt lưng. Neu thận to khi bệnh nhấn thở sẽ có
cảm giác thận di động trong lòng bàn tay. Cùng chi dùng phương pháp này khi cần bệnh nhân thay
đôi tư the đề phát hiện ví dụ trong trường hợp sa thận.
126
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 12.8: Phương pháp khám thận Glénard của Flantz Glénard (1848-1920) (Nguồn: Examens
compl mentaires en n phro- Urologìe, Nephro Uro Dialyse, Ed Lamarre, 2000, Olivier Kourisky)
127
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 12.9: Thao tác thực hiện nghiệm pháp rung thận
4.2.4. Nghe: ở góc sống sườn *4 thành bụng trcn có thể phát hiện âm thối lâm thu do hẹp hoặc
phình động mạch thận.
Động mạch
thận trái'
■ . ■.
Động mạch
Hinh 12.10: Vị trl nghe âm thổi của một sổ động mạch lớn ờ bụng
128
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Điềm niệu quản dưới: ở dưới vùng tiểu khung nên thường phải tìm bằng cách thăm trực
tràng hoặc thăm âm đạo. Khi khảm dùng ba ngón tay của bàn tay phải ấn nhẹ xuống, bệnh
nhân than đau.
Khi khám điềm đau niệu quàn thì dùng ba ngổn tay ấn nhẹ xuống vị trí mô tả trên, bệnh
nhân than đau. Các điềm đau niệu quàn dương tính gặp trong tăc nghẽn niệu quản do sỏi, do
cục máu đông...
4.4. Khám bàng quang
Là tạng nằm ở phía sau tới bờ trên xương mu nên không thể nhìn sờ và gõ được. Chỉ khám
được khi bệnh nhân bị bí tiểu, gọi là cầu bàng quang.
Bệnh nhân năm ngửa đùi duỗi thẳng trên mặt phăng cứng.
- Nhìn thây cầu bàng quang với đặc điểm: khối tròn căng lừ bờ trên xương mu lên cao ở
vùng hạ vị, có ranh giới rõ ràng.
- Sờ năn thấy khối cầu mềm, cong lồi khi ấn vào có cảm giác mót tiểu, đau tức. Trong
trường hợp bí tiểu do bọng đái thần kinh, ứ đọng nước tiều mạn, bệnh nhân mất cảm giác
buồn di tiều, khi ấn lên khối cầu bệnh nhân không thấy đau tức mà thấy nước tiều tự tràn
ra lỗ niệu dạo.
- Gõ đục giúp xác định lại ranh giới khối cầu.
Cần chẩn đoán phân biệt cằu bàng quang với các khối u bàng quang, u tử cung, buồng
trứng, có thai. Chi chắc chắc khối hạ vị là cầu bàng quang khi đặt sonde tiều nước tiều chảy ra,
cầu bàng quang xẹp xuống.
Nguyên nhân cừa cầu bàng quang:
- Tăc nghõn cơ học: sỏi, cục máu đông kẹt cô bàng quang - niệuttặo, bệnh lý tiên liột tuyên
(phì đại lành tỉnh tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến, viêm tiền liệt tuyền), hẹp niệu
đạo, hẹp bao qui đầu, sa sinh dục, u phân.
- Bàng quang thần kinh
- Trung ương: chấn thương chèn ép tùy sống, tai biến mạch máu não, xơ cứng rãi rác,
Parkinson
129
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 12.12: Hình ảnh cầu bàng quang sau chấn thương khung chậu
130
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Tuyệt đối không xoa bóp tiền liệt tuyến mạnh hoặc để lắy dịch cấy vi trùng vì có ihể làm
du khuẩn huyết. Chì cần cấy nước tiểu là đù.
Hlnh 12.13: Các tư thế bệnh nhân khi khám tiền liệt tuyến (1) tư thế Sim (2) tư thế nằm ngừa (3), (4) tư
thế gối ngực {Nguồn: Frederica R.R et a/. International Braz J Urol, 2011; 37 (3): 371-379)
Ngón tay
Túi tinh
Bàng quang
Tièn liệt tuyến Túi tinh
4^ón tay
Khớp mu
Hình 12.14: VỊ trí cùa ngổn tay so với các cấu trúc giải phẫu khi khóm tièn liệt tuyến (Nguồn: Richard F.L
et al. DeGowiris Diagnostic Examination, 9e)
. *
131
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TỪ KHÓA
Tiểu khó, Tiểu gắt, Tiểu lắt nhắt, Tiểu són.
Đa niệu, Thiểu niệu, Vô niệu, Bí tiểu.
Phù thận, Trụ, Tiểu khó, Tiểu máu, Hội chứng urc huyết cao.
ĐÁP ÁN: 1B 2D 3B 4C
132
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
3. Trần Quán Anh (2007). Thăm khám lâm sàng hệ niệu sinh dục. Trong Bệnh học tiết niệu. Nhà xuất
bản Y học Hà Nội.
Tiếng Anh
4. Olivier Kolinsky (2000). Examens compĩẻmentaìres en nẻphro- ưrologie, Nephro ưro Dialyse, Ed
Lamarre.
5. Pierre Robitaille et André Gougoux (2006). Ẻpreuves rénales fonctionncllcs Ct non fonctionncllcs.
Néphroỉogie. et ỉ urology, Maloine, 2nd ed. pp 63-86.
Bí tlổu:
- Cáp hay mạn
• Đau hạ v|, tinh chát đau?
Cỏ cầu bảng quang?
4 Số lượng nước tiểu:
Ghl nhận số lượng nước tiểu 24 giờ
Bình thường, đa niệu, thiểu niệu, vô niệu?
133
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
134
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Nắm được các nguyên tắc chính khi chan đoán phù
2. Biết cách phân loại triệu chừng phù nhằm mục tiêu chần đoản nguyên nhân
3. Chẩn đoán đưực một trường hợp phù liên quan đến hội chứng chứng thận hư
4. Chan đoán được một trường hợp phù liên quan đến quá tải thế tích tuần hoàn
5. Phân biệt được tình huống bi tiểu và vô niệu thực sự trên lâm sàng
6. Hiểu được bàn chất cùa tình trạng giám lưu lượng nước tiếu và hội chứng tâng
urea huyết
7. Xảc định được một trường hợp tần thưưng thận cấp trên lâm sàng
8. Trình bày tiêu chuán chẩn đoán xác định hội chứng thận hư
9. Thực hiện được quy trình xác định hội chứng thận hư trên thực té lâm sàng
10. Thực hiện được quy trình chỉ định xét nghiệm tầm soát nguyên nhân hội chứng thận hư
ì ỉ. Thực hiện chỉ định sinh thiết thận đúng thời điểm.
135
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Công viộc trước tiên khi đánh giá một bệnh nhân phù chính là xác định cơ chế phù toàn thân
hay phù khu trú. Thông thường trcn lâm sàng người khám cỏ thề chẩn đoản được phù khu trú hay
phù toàn thân dựa vào hỏi bộnh và khám lâm sàng theo các câu hỏi đặt ra ờ phần 1. Tuy nhicn,
không phải tất cả các trường hợp người khám có the làm được công việc này, thậm chỉ một số
trường hợp bệnh nhân có thể vừa có phù toàn thân vừa có phù trú cùng tồn tại. Lúc này, người
khám nên loại trừ phù khu trú trước, do rằng đa số các tình trạng phù khu trú cần phải có sự can
thiệp đặc biệt.
13. Định hướng chẩn đoán phù toàn thân
Khi đánh giá một bệnh nhân phù toàn thân trước tiên người khám cần loại trừ hai nhóm
nguyên nhân là: (1) quá tài thể tích tuần hoàn [hay còn gọi là dư dịch] và (2) giảm albumin huyết
thanh. Nếu loại trừ được hai nhóm nguyẻn nhân này người khám tiếp tục chấn đoán các nguyên
nhân gây phù toàn thân khác.1
1.3. ỉ Quá tải thể tích tuần hoàn
Quá tài thể tích tuần hoàn sỗ gây ra phù với lượng dịch sẽ khác nhau giữa các cá thẻ, tình
trạng quá tài chù yếu sẽ phụ thuộc vào sức co bóp của cơ tim. Quá tải thề tích tuần hoàn bao gồm
ba cơ chế chỉnh như sau: (1) Lượng dịch nhập quá nhiều hoặc (2) Lượng dịch xuất quá ít hoặc (3)
giảm sức co bóp cơ tim. Thông thường tình trụng nhập quá nhiều một cách đơn độc hiếm khi cổ
thể gây ra tình trạng quá tài mà nó cần phải phối hợp với tình trạng giảm lượng dịch xuất [suy
giảm độ lọc cầu thận] hoặc giảm sức co bóp cơ tim [suy tim mạn nặng hoặc suy tim cấp hoặc đợt
mất bù cấp của suy tim mọn].
136
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hỉnh 13.2: Nguyên tắc phân loại phù do cơ chế quá tài thể tích tuần hoàn
7.3.2. Gỉảm albumin huyết thanh
Hình 13.3: Các nhốm nguyên nhân phù toàn thân do cơ chế giảm albumin huyết thanh.
(Nguồn: Comparison of various scoring methods for the diagnosis of protein-energy wasting in
hemodialysis patients. International urology and nephrology 2014)
*T nh trạng suy dinh dưỗng nôn được dành giá thông qua thang điểm SGA Iđ một cỉ ng cụ để đánh giả
t nh trạng suy dinh dư&ng bằng ố c thĩ ng số làm sàng. SGA có độ nhạy rát cao đổ ph t hiện suy dinh
dưỡng > 95%. Nổu một bệnh nhồn suy dưỡng nặng dển mức phá todn th n do giàm albumin rfì u md
SGA dưới mức chẩn doán suy dinh dưỡng cỉ thể nỉ ì Id hiểm gặp
Các nguyên nhân phù do giảm albumin huyết thanh bao gồm: (l) suy dinh dưỡng nặng, (2)
xơ gan mất bù, (3) bệnh ruột mất đạm và (4) hội chứng thận hư.2 (Xem thêm ở các bài liên quan).
ỉ.3.3. Các cơ chế phù toàn thản khác
Sau khi đã loại trừ các tình huống phù toàn thân do giảm albumin máu và quá tái the tích
tuần hoàn, người khám nên chấn đoán các nguyên nhân không thường gặp khác của phù toàn thân:
- Phù toàn thân do thuốc
137
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 13.1: Các thuốc cổ tác dụng phụ gây phù (Nguồn: Braunwald E, Loscalzo J. Edema. Harrison's
Principles of Internal Medicine: McGraw-Hill Education: 2015)
Thiazolinediones
Hormon steroid: glucocorticoids, anabloic steroid, estrogen, progestin
Hình 13.4: Hướng dân trinh tự đọc xốt nghiệm để đánh giá một trưởng hợp phù.
(Nguồn: Braunwald E, Loscalzo J. Edema. Harrison's Manual of Medicine. 18 ed: McGraw-Hill Education; 2015)
138
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Bảng 13.2: Một số nguyên nhân phù khu trú thường gặp. (Nguồn: Trayes KP, studdiford JS, Pickle s,
Tully AS. Edema: diagnosis and management. American family physician 2013;08:102-10)
Suy tĩnh mạch mạn tính Tâng tính thốm mao mạch do tăng áp lực tĩnh mạch tại chỗ
Hội chứng chèn ép khoang Tăng tính thấm mao mạch do tăng áp lực tĩnh mạch tại chỗ
Hội chứng đau vùng phúc hợp tip 1 (loạn Tăng tinh thám mao mạch qua trung gian thần kinh
dưỡng phản xạ giao cảm)
Huyết khối tỉnh mạch sâu Tăng tính thấm mao mạch
Tắc tĩnh mạch chậu Tăng tính thấm mao mạch do tăng áp lực tĩnh mạch tại chỗ
HỘI chứng May-Thumer (đông mạch chậu Tăng tính thấm mao mạch do tăng áp tĩnh mạch khu trú do
phải chèn ốp tĩnh mạch chậu ưái) chồn ép cơ học
139
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 13.3: Đjnh hướng chần đoán phù khu trú (Nguồn: Trayes KP, studdiford JS, Pickle s, Tully AS.
Edema: diagnosis and management. American family physician 2013;88:102-10)
1
Nguyên Khời phát và vị tó Dấu hiệu lâm sàng Phương phảp chần Điều trị
nhân phù đoán
Phù một chân ưu thế
Suy tĩnh Khái phát: mạn Phù mềm, kèm đỏ Siêu âm duplex Vớ y khoa
mạch tính, tuổi trung niên da. Ưu thế ở mảt cá ABI để đánh giá suy Dung cụ nén khl
mạn hoặc già. hoặc bắp chân. động mạch ngoại biên nếu vớ y khoa
Vị trí: chi dưới; phù Các dấu hiệu kèm chống chì định
hai bén ờ giai đoạn theo: loét TM ở mắt
muộn Cac hạt dẻ ngựa
cá trong, xước da
ướt. Chăm sóc da
(thuốc mèm da,
steroid tại chố)
Loạn Khởi phát: mạn Phù mô mềm vùng Khám lâm sàng Steroid hệ thống
dư&ng tính, sau chẳn xa cùa chỉ. X-quang Dung 'dịch
phản xạ thương hoặc một Các dáu hiồu khác: dimethyl sulfoxide
giao cảm biến cố thúc đẩy Xạ hình xương ba pha
(sớm) chi ấm, ấn (scintigraphy) dùng tại chỗ
khác. đau kèm vâ mồ hôi;
MRI Vật lý trị liệu
Vj trí; chi trén hoặc (muộn) da mỏng,
chi dưới, chi đổi bên bổng kèm các dấu Khống trầm cảm
thường bị ảnh hiệu khác cùa teo ba vông
hường hợn chl xảy da ức chế kênh
ra biến cố thúc đẩy calcium
Huyết Khởi phát cáp tính. Phù mềm kèm đau Xét nghiệm D-dimer Kháng đông
khối tĩnh VỊ trí: chi trên hoặc khi ần bốp. kôm Siêu âm duplex Vớ y khoa đẻ
mạch sâu chl dưới hoặc không kèm đỏ
da; dấu Homans MRV đẻ loại trừ DVT ngừa hội chứng
dương tính chậu và đùi (néu nghi hậu huyết khá
ngở trôn lâm sàng) hoặc (postthrombotlc
chèn ép ngoài tĩnh mạch syndrome)
(hội chứng May-Thurner Tiêu sọi huyết ở
ờ những bệnh nhân DVT một số trường
bèn trái không giái thích hơp có chỉ đinh
được)
Cân nhắc làm xét
nghiệm tăng đông
Phù bạch Khởi phát: mạn Sớm: da nhăo Chần đoán lâm sàng Vật lý trị liệu phức
huyết tính, âm thầm; (dough-like skin), hợp giải áp ứ trệ
Xạ hình bạch huyết
thường sau chấn phù mềm.
thương hoâc phẫu Chụp MRI T1W dựng (complex
Muộn: da dày, có decongestive
thuật làm tắc nghẽn hình mạch bạch huyét
mụn cơm physiotherapy)
bạch mạch. (verrucous), hỏa sợi Vớ y khoa kèm
Vj trí: chi trôn hoặc tồng sững. dụng cụ nén khl
chi dưới; 30% bệnh Chăm sóc da
nhân bj ở cả hai
bôn Phẳu thuật đối với
một số trưởng
hợp
140
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 13.4: Định hường chần đoán phù khu trú (Nguồn: Trayes KP, studdiford JS, Pickle s, Tully AS.
Edema: diagnosis and management. American family physician 2013;88:102-10)
Nguyôn Khởi phát và v| trí phù Dấu hiệu làm Phương phảp Điều trị
nhàn sàng chần đoán
Phù hal chân ưu thế
Phù mô Khởi phát: mạn tinh, thường khởi Phù ấn không lõm; Chẩn đoán dựa vào Không có
mỡ phát ở tuổi quanh dậy thl. tăng phân bố mô lảm sàng phương pháp
V| trl: thường xuất hiện ờ hai chi mèm và mô mở. đlèu trị
dưới; ành hường đến đùi, cầng Tám mỡ ở trước
chân họặc mông, thưởng không gây và ngoài mắt cã.
phù mát cá, mu chân và thân trốn.
Phù do Khởi phát: sau khi dũng thuốc nhiều Phù mồm Bệnh sứ gợi ỷ phù Ngưng thuốc
thuốc tuần; phù giảm dần sau nhiều ngày sâu khi bát đầu
ngưng thuốc. dùng thuốc
VI trí: chl dưới.
Hội chứng Khởi phát: mạn tinh Phù nhẹ, phù mềm Bệnh sử gợi ý Thông khl hỗ trợ
ngưng thỏ* Vị trí: chi dưới Dấu hiệu khảc: Đa kí giác ngủ áp lực dương
khi ngủ một mỏi ban ngày, (polysomnography) Điều trị tăng áp
ngáy, béo phl Siêu âm tlm phổi nếu có gợl
ý khỉ slôu âm tim
141
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Như vậy, hội chứng tăng urca huyết ià một biểu hiện cùa tình trạng suy giảm chức năng
thận, do đó hội chứng này có thể gặp được cà trong suy thận cấp lần suy thận mạn. Tuy nhiên,
trong suy thận cấp chi có thể biểu hiện ở một số cơ quan gây ra các triệu chứng và dấu hiệu
cấp tính (hệ tiêu hóa, màng ngoài tim và thần kinh), còn đối với suy thận mạn cỏ thê biểu hiện
với các tổn thương cơ quan mạn tinh: chẳng hạn như tái cấu trúc thất trái, bệnh xương do tăng
urea huyết, thiếu máu mạn,...
Bảng 13.5: Các biểu hiện cùa hội chứng tảng urea huyết (Nguồn: V. LE, Bems JS, Nissenson AR. Current
Diagnosis & Treatment Nephrology & Hypertension. New York: Lange Medical; 2008)
Hộ cơ quan bị ảnh hường Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng
Da Nhợt nhạt hoặc tảng sắc tố
Bầm máu
Ngứa
Hoại tử da (hoại tử canxi hóa - calciphylaxis)
Tổn thương bóng nước
Tim mạch Quá tải thẻ tích và tăng huyét áp
Xơ vữa động mạch tiến triển và bệnh tim thiếu máu cục bộ (IHD)
Phl đại thât trái
Suy tim
Rối loạn nhjp
Viêm màng ngoài tỉm tăng urea huyểt
Thần kinh Đột quị
Bệnh nâo lăng urea huyết
Động kinh
Bệnh thần kinh thực vật và thần kinh ngoại biên
Hệ tiêu hóa Chán ăn. buồn nôn, nôn ói
Suy dinh dưỡng
Hơỉ thở mùl urea (uremic fetor)
Tỏn thương viôm loét đường tiôu hóa
Xuất huyốl tiêu hốa
Hộ tạo huyết Thiếu mảu
Rối loạn chức nàng bach cầu và hệ mlển dịch (xu hướng dè nhiém trùng)
RÒI loan chức nâng tiổu càu (dổ cháy máu)
Xương Loạn dưỡng xương do thộn
Chậm phát triển ở trẻ em
Yếu cơ
Bệnh khớp amyloid thử phát do lắng đọng (P2-microglobulln)
Nội tlẮt Rối loạn chức nâng sinh due
Vô sinh ở nữ
Rối loạn dung nạp glucose do đề kháng insulin
Tăng lipid máu
Xét nghiộm Giảm natri máu (do tâng lượng d|ch nhập)
Tâng kali mâu
Tăng phosphate máu
Hạ canxi máu
Tăng magnesium máu
Tăng acid uric máu
Nhiễm toan chuyền hỏa
142
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
143
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
(idiopathic nephrotic syndrome) ở người lớn. Bệnh thận sang thương tối thiểu và bệnh thận IgA
chiếm khoảng 25% tổng số hội chứng thận hư vô căn ở người lớn. Các bệnh lý cầu thận nguyên
phát khác chẳng hạn như bệnh thận tăng sinh màng rất ít gặp trong các trường hợp bệnh thận hư
vô căn ở người lớn. Xét riêng trong cộng đồng bệnh nhân suy thận mạn (ESRD) thi nguyên nhân
FSGS chiếm khoảng 3.3%. Bên cạnh các nguyên nhân bệnh thận hư vô căn, hội chứng thận hư có
the có các nguycn nhân thứ phát khác, trong đó, đái tháo đường là nguyên nhân thứ phát thường
gặp nhất.
Khi chẳn đoán nguyên nhân của hội chửng thận hư ta cũng tuân theo nguyên tắc của chần
đoán bệnh cầu thận nghía là chẩn đoán bộnh thứ phát trước khi chần đoán các bệnh lý nguyên phát.
Hình 13.5: Lưu đồ hướng dẫn chỉ định xét nghiệm tlm nguyên nhân hội chứng thận hư.
(Nguồn: Brenner & Rector's the Kidney. 9 ed. Philadelphia: Elsevier/Saunders: 2012)
144
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 13.6: Nguyôn nhân hội chứng thận hư (Nguồn: Harrison's Principles of Internal Medicine 1QP edition.
New York: McGraw-Hill; 2015)
BỆNH HẸ THỐNG
Khi đánh giá lâm sàng một bệnh nhân hội chứng thận hư ta cần thiết phải chú ý đến các dâu
hiệu sau đe tìm nguycn nhân:
Các biến chứng mạch máu nhỏ cùa bệnh đái tháo đường
Các dấu hiệu gợi ý bệnh toàn thân khác (bệnh thận lupus)
Dấu hiệu gợi ý nhiễm trùng, nhiễm siêu vi
- Tầm soát ung thư đặc biệt là ung thư vú, ung thư đường tiêu hóa (đại tràng), lymphoma
Kiềm tra các thuốc đang sừ dụng cùa bệnh nhân.
3.3. Biển chúng hội chứng thận hư
Hội chứng thận hư (HCTH) dù do bất ký nguyên nhân nào cũng cỏ rất nhiều biến chứng, tuy
nhiên có ba biến chứng quan trọng có thể gây nguy hiểm tính mạng: thuyên tắc huyết khối, nhiễm
trùng và tồn thương thận cấp.
Thuyên tắc huyết khối: nguy cơ tương dối huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) của bộnh
nhân có HCTH cao gần gấp hai lần so với nhừng cá thể không cỏ HCTH. Nguy cơ tương đối
cùa thuyên tác phối khoáng 1,4 và nguy cơ này đặc biột cao ờ những bệnh nhân trong độ tuồi
từ 18-39 (RR = 6,8). Huyết khối tình mạch thận cũng cỏ thề xảy ra nhưng ít gặp hơn so với
hai biến chứng trên. Bệnh thận màng và albumin huyết thanh thấp 20 - 25 g/L được xcm là
145
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
những yểu tố thuận lợi cùa biến chứng thuyên tắc huyết khối của bệnh nhân HCTH. Biến chửng
huyết khối động mạch cũng có thể xày ra nhưng rất hiếm gặp trong bệnh cảnh HCTH.
Nhiễm trùng là một trong các biến chửng nồi trội ở những bệnh nhân HCTH, đặc biột là ở
các đoi tượng trẻ em, hội chửng thận hư tái phát, bệnh nhân điều trị steroid lâu dài. Nhiễm khuẩn
xâm lấn chăng hạn như viâm mô tế bào, vicm phúc mạc vả nhiễm trùng huyết là những bệnh cảnh
nhiễm trùng thường gặp ở các đoi tượng măc HCTH. Cơ chế cùa cơ địa dễ nhiềm trùng của các
bệnh nhân HCTH có the lien quan đến sự mất mất ĩgG do tiểu đạm nặng và tác dụng phụ của
steroid, rối loạn chức năng bạch cầu T, bả thể và đại thực bào.
3.4. Xìr trí ban đầu
3.4.1 Sình thiết thận
Suy thận cấp là một biến chửng ít gặp nếu nó mang tính chất là một biến chứng nguyên phát
của hội chứng thận hư. Những đối tượng là tre em, ngirời già, phù nặng hoặc tiểu đạm nặng có thẻ
là những yêu tố nguy cơ chính cùa biến chứng suy thận cấp trong bệnh cảnh IICTI I. Ben cạnh dó,
HCTH cũng có thể gây ra suy thận cấp do các cơ chế thứ phát khác: quá liều lợi tiều, biến chứng
do thuốc điều trị, nhiễm trùng huyết, huyết khối tĩnh mạch thận, phù mô kẽ thận và tụt huyết áp
nặng. Khi nào thực hiện chỉ định sinh thiết thận.
Đối với các bộnh nhân người lớn gần như tất câ các bộnh nhân có chẩn đoán HCTH đều phải
được tiến hành sinh thiết thận, trừ trường hợp bệnh thận dái tháo đường, nếu lâm sàng có kèm theo
bệnh võng mạc đái tháo đường hoặc bệnh thần kinh ngoại biên đái tháo đường hoặc các trường
hợp nguyẻn nhân cùa HCTH đã rõ ràng trên lâm sàng và có the khởi động điều trị mà không cần
bằng chứng mô học.
Nói tóm lại, chì nên sinh thiết thận khi người điều trị dự đoán sẽ có thay đồi điều trị khi cỏ
kết quà sinh thiết.
3.4.2. Kiểm soảt tủnỊỊ huyết úp
Giống như các bệnh nhân mắc bệnh thận mạn, kiềm soát tốt huyết áp sỗ giúp cải thiện tiên
lượng tim mạch và trì hoãn sự tiến triển cùa bệnh thận mạn.
Trong điều trị tăng huyết áp, công việc đầu tiên là hướng dẫn bộnh nhân diồu chỉnh lối sống:
kiêng muối, giàm cân, tập luyện và ngưng thuốc lả.
Mục tiêu huyết áp: huyết áp tâm thu/tâm trương < 130/80 mmHg. Nếu tiểu đạm nặng >
1 g/ngày, mục tiêu huyết áp có thê < 125/75 mmHg.
Nhóm thuốc huyết áp được ưu tiên lựa chọn là thuốc ức chế men chuyền: chúng ta nên lựa
chụn nhóm enalapril liều từ 2,5 - 20 mg/ngày. Hằu hết các bệnh nhân HCTH nôn được điều trị với
ACEI để làm giảm tiểu đạm bất kề có tăng huyết áp hay không.
3.4.3. Kiểm soát dạm niệu
Tốc độ tiến triền của bệnh thận mạn sẽ giảm đi đảng kề nếu như tiểu dụm ở mức dưới
0,5 g/ngày.
Hai biộn pháp chính để kiểm soát tình trạng tiểu đạm bao gồm: dùng thuốc thuốc ức che men
chuyển, ức chế thụ thể angiotensin và kiêng dạm. Khầu phần của bệnh nhân HCTH có lượng đụm
nen ở mửc 0,8 - 1 g/kg/ngày kèm với gia tăng lượng carbohydrate trong khẩu phần.
146
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https.7/www.facebook.
147
• <
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
TỪ KHÓA
Phù khu trú, phù toàn thân, quá tải thề tích tuần hoàn, giảm albumin máu, hội chửng thận
hư, tồn thương thận cấp.
148
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https.7/www.facebook.
Thiểu niệu, vô niệu, tổn thương thận cấp, bệnh thận mạn, hội chứng tăng azote máu.
Tiều đạm ngưỡng thận hư, Giảm albumin máu, Phù toàn thân.
149
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
150
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
2. Braamskamp MJ, Dolman KM, Tabbers MM.(2010). Clinical practice. Protein-losing enteropathy
in children. European journal of pediatrics; 169:1179-85.
3. Braunwald E, Loscalzo J.(2O15) Edema. Harrison's Principles of Internal Medicine: McGraw-Hill
Education; 2015.
4. Brenner BM, Rector. FC. (2012) Brenner & Rector’s the Kidney. 9 ed. Philadelphia:
Elsevier/Saunders;
5. Julie Lin BMD. Azotemia and urinary abnormalities. In: Kasper DL, Tinsley Randolph Harrison, ed.
Harrison's Principles of Internal Medicine 19th edition. New York: McGraw-Hill;
6. Kidney Disease: Improving Global Outcomes (KDIGO) Acute Kidney Injury Work Group, KD1GO
Clinical Practice Guideline for Acute Kidney Injury. Kidney international 2012; 2:1-138
7. Kodner C.(2009) Nephrotic syndrome in adults: diagnosis and management. Am Fam Physician;
80:1129-34 *
8. LeBlond, Richard F.» Richard L. DeGowin, and Donald D. Brown.(2009) "The Urinary System."
DeGowin's Diagnostic Examination. New York, NY: McGraw-Hill Medical.
9. Madaio MP, Harrington JT. (2001)The diagnosis of glomerular diseases: acute glomerulonephritis
and the nephrotic syndrome. Arch Intern Mcd;l 61:25-34
10. Thurman SEPaJM.(2015) The Patient with Glomerular Disease or Vasculitis. In: Schrier RW, ed.
Manual of Nephrology. Philadelphia: Lippincott Williams & Wilkins;
11. Traycs KP, Studdiford JS, Pickle s, Tully AS.(2013) Edema: diagnosis and management. American
family physician ;88:102-10.
12. Umar SB, DiBaise JK.(2009) Protein-Losing Enteropathy: Case Illustrations and Clinical Review.
Am J Gastroenterol; 105:43-9
13. V. LE, Berns JS, Nisscnson AR.(2008). Current Diagnosis & Treatment Nephrology &
Hypertension. New York: Lange Medical;
151
• •
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất <0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thế:
ỉ. Trình bày cách thu thập nước tiểu xét nghiệm
2. Phán tích được ý nghĩa kêt quả nước tiêu 10 thông sô
3. Trình bày kết quả khủo sát nước tiểu vi thỉ
4. Trình bày ý nghía tiểu đạm sinh lý và bệnh lý
5. Phân tích được két quả các xét nghiệm đạm niệu
6. Tiếp cận chẩn đoản được một trường hợp tiểu đạm
7. Phân lích được kết quà tiểu mảu và liệt kê nguyên nhân tiều máu
8. Tiếp cận chẩn đoàn được một trường hợp tiểu máu.
152
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Bệnh nhân rừa sạch tay, bộc lộ lồ niệu đạo băng cách kóo bao qui đầu (nam) hay môi
bé (nừ)
- Rửa sạch lỗ niệu đạo bằng nước và xà phòng
- Tiều bỏ phần nước tiểu đầu tiên, sau đó thu thập mẫu nước tiểu kế tiếp vào lọ.
Lấy nước tiểu qua thông niệu đạo: chì thực hiện khi bệnh nhân không tự láy mầu nước
tiều được (bí tiểu, tiều không tự chù).
Lấy nước tiểu qua thông tiều lưu: dề có tiểu máu, tiều bạch cầu hay vi khuần, nấm.
Lấy nước tiểu qua chọc dò bàng quang trên xương mu: chi thực hiện khi tất cả kỹ thuật
trên không thực hiện được. Bệnh nhân phải có cầu bàng quang để tránh biến chứng đâm vào
tạng khác trong ồ bựng.
Nước tiêu sau khi được lấy vào lọ cần được gửi đến phòng xét nghiêm trong vòng 3 giờ.
Nếu không, cần bảo quàn nước tiểu ở nhiệt độ 4 - 8°C; tuy nhiên phương pháp này có thề gây
kết tủa urat hoặc phosphat. Ngoài ra có thề bào quản bằng hóa chất như formaldehyde hay
glutaraldehyde.
7.2.2. Thời điếm thu thập nước tiểu
Mẩu nước tiểu đầu tiên buổi sáng sau khi thức dậy: phàn ánh tình trạng bệnh thận, khả
nâng cô đặc nước tiểu cũng như ước lượng đạm niệu 24 giờ từ tỷ số protein niệu/creatinin niệu
chính xác hom mẫu nước tiểu bất kỳ. Tuy vậy, xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có thể âm tính giả
vì tế bào và trụ niệu có thể bị li giải (nhất là trụ hồng cầu).
MỈU nước tiếu bất kỳ khi bệnh nhân đến khám: tiện lợi cho bệnh nhân khi đến phòng
khám tại thời điểm bất kỳ trong ngày, tuy nhiên kết quả dao động tùy theo lượng nước uống, sinh
hoạt cùa bệnh nhân.
Lấy nước tiểu 3 giờ (căn Addis): ..
- Dùng để xác định suất thải tế bào trong nước tiểu (số lượng hồng cầu, bạch cầu trong
1 phút) • ■■ •• . r
- Cách thực hiện:
+ 6 giờ sáng thức dậy cho người bệnh tiểu hết nước tiều trong đêm, ghi giờ
+ Uống 200 ml nước. Sau đó bệnh nhân nằm nghỉ và tiểu gom vào dụng cụ sạch
+ 9 giờ bệnh nhân tiều lần cuối sau đó đo số lượng nước tiểu và ghi vào giấy xét
nghiệm. Lấy 10 mi nước tiều mang tới khoa xét nghiệm.
Lấy nước tiếu 24 giờ:
- Tối hôm trước tắm rửa, vệ sinh sạch bộ phận sinh dục, chuẩn bị dụng cụ có nắp đậy
đựng nước tiểu, được rừa sạch, có dung dịch bảo quàn
153
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Sáng hôm sau khi thức dậy, bệnh nhân tiểu bò đi, và bắt đầu ghi thời gian (ví dụ 6 giờ
sáng). Lưu ý lượng nước uống trong ngày: nếu có phù thì lượng nước uống băng số
lượng nước tiểu trong 24 giờ + 500 ml do nước mất qua da và hơi thở, nếu không phù
thì uống khoảng 2 lít/ngày. Sau đó từ thời diem đỏ, cà ngày và đêm nước tiểu được
đựng vào dụng cụ, kể cả lượng nước tiểu lúc đại tiện.
- 6 giờ sáng ngày kế tiếp khi thức dậy bệnh nhân đi lieu lần cuối cùng vào dụng cụ.
Đo the tích nước tiểu 24 giờ. Lắc đều binh đựng nước tiều và lấy 10ml mang tới
phòng xét nghiệm ngay để định lượng đạm niệu.
- Neu mẫu xét nghiệm chưa the đến phòng xét nghiệm cần bảo quản ở nhiệt độ thấp.
1.3. Các xét nghiệm nước tiểu
13.1. Xét nghiệm tống phân tích nước tiểu 10 thông sổ
Thực hiộn băng que nhúng trên mầu nước tiều buổi sáng hay bất kỳ. Các thành phần trong
nước tiếu sẽ phản ứng với các chất trên tẩm đệm cùa que nhúng và làm đồi màu cùa que nhúng
nước tiểu, nhờ đó định tính hoặc bán định lượng các chất trong nước tiều. Kềt quà của que nhúng
nước tiều sỗ được đọc bằng mắt thường hoặc bằng máy.
Ưu điểm là nhanh chóng, rè tiền.
Nhược điểm là kết quả định lính hoặc bán định lượng, có khả năng dương lính hay âm tính
già. Khi đọc kết quả bang mắt cần tuân thủ hướng dẫn cùa nhả sàn xuất về khoảng Ihời gian lù lúc
lấy que nhúng ra khỏi nước tiều đến lúc đọc kết quà để tránh diễn đạt sai kết quả. Que nhúng quá
hạn cũng có thể cho kết quả sai.
Hình 14.1: Xét nghiệm tổng phân tlch nước tlẻu bâng que nhúng, đọc kết quà bồng mất hay bảng máy
ịNguồn: https://www. news-medical.net/whitepaper/ĨO180123/A-Comparative-Study-of- Three-Urinalysis-
Analyzers-for-Evaluation-of-Automatcd-Humidity-Check-for-lnstrument-Read-Urinalysis-Strips.aspx)
154
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
PROTEIN
PRO
60 seconds
9t
pH pH
60 seconds
SPECIFIC
1-BM I.m 1 010 1 flis IMO 1.025 10H
SG GRAVITY
45 seconds
40”“"*
IM 1/1 I
GLUCOSE M0*mi w "’AT fio see 1C00 JICO •/ <*(•
GLU
30 seconds ; . . V
Hlnh 14.2: Ví dụ bảng hướng dãn đọc kết quả tổng phân tlch nước tiểu và thời gian đọc kết quả mỗi trị số
từ lúc lấy que nhúng ra khỏi mău nước tiổu.
{Nguồn: https://www.news-medical.net/whitepaper/20180123/A-Comparative-Study-of-Three-Urinalysis-
Analyzers-for-Evaluation-of-Automated-Humidity-Check-for-lnstrument-Read-Urinalysls-Strips.aspx )
155
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Ví dụ: bình thường một người trường thành bài xuất crcatinin ra nước tiểu khoảng 1 g/ngày,
tương ứng với 8,84 mmol/ngày (làm ưòn thành 10 mmol/ngày) và con số này thường không đồi.
Ket quà mầu nước tiểu buôi sáng cho ra protein niệu 700 mg/1, creatinin niệu 10 mmol/1, tỷ số
protein/creatinin niệu là 700/10 = 70 mg/mmol, do đó ưởc lượng đạm niệu 24 giờ cùa người này
là 70 mg/mmol X 10 mmol/ngày - 700 mg/ngày (hoặc là 700 mg/g ~ 0,7 g/g).
Xét nghiệm ACR được thực hiện khi tâm soát các biến chứng thận sớm (ví dụ trong tăng
huyết áp, đái tháo đường) vì khi đó lượng albumin trong nước tiểu quả thấp và kết quả đạm niệu
bằng xct nghiệm que nhúng nước tiều có thê cho ra âm tính. Nguyên lý tính ACR cũng như trên.
Ncu thực hiện trên mẫu nước tiểu 24 giờ, protein niệu cũng cần được đo chung với
creatinin niệu vi để tránh trường hợp bệnh nhân không lay đủ nước tiều trong 24 giờ.
Creatinin niệu dao động từ 8 - 12 mmol/24 giờ ở nừ (132 - 176 pmol/kg/ngày) và 10 - 16
mmol/24 giờ ở nam (176-221 pmol/kg/ngày). Một người nam 70 kg, lượng creatinin niệu bài xuất
mỗi ngày dao động trong khoảng từ 12.000 pmol đen 15.500 pmol. Ncu lượng creatinin niệu vượt
quá 15.500 pmol nghĩa là lấy nước tiều quá 24 giờ, còn nếu con số này dưới 12.000 pmol nghĩa
là không thu đủ nước tiểu 24 giở.
13.2.2. Xét nghiệm chất tan khác
Natri niệu, kali niệu, clo niệu, urê niệu: thực hiện trên mẫu nước tiểu bất kỳ hoặc 24 giờ.
Các chất tan khác như magie niệu, canxi niệu, phosphat niệu, uratc niệu, oxalate niộu,
cystcin niệu, glucose niệu ... thực hiện ưên mầu nước tiểu 24 giờ.
13.3. Xét nghiệm vi thể
Giúp tìm tế bào, trụ, tinh thề, vi sinh vật trong nước tiểu. Xét nghiệm đưực thực hiện trên:
- Mẩu nước tiểu buối sáng (khi khảo sát tế bào và trụ niệu thì dùng mẫu nước tiều thử
hai chử không phải mầu đầu tiên sau khi thức dậy vì có thể âm tính già do trụ niệu bị
hùy khi nước tiểu chứa lâu trong bàng quang qua đêm): lấy 10 ml nước liều quay li
tâm với tốc độ 1.500 vòng/phút trong 10 phút. Gạn bò 9 - 9,5 ml nước tiêu ở trên và
lấy 0,5 - 1 ml cặn bên dưới. Lắc đều và nhô phẩm nhuộm, đề lên lame phù lamelle và
quan sát dưới kính hiển vi quang học ở:
+ Quang trường 10: khào sát trụ, tế bào bi, linh thề
+ Quang trường 40: khảo sát hồng cầu, bạch cầu, xác định bản chất của trụ, vi trùng.
- Cặn Addis: sau khi lấy nước tiểu 3 giờ như hướng dẫn thì lấy 10 ml quay li tâm như
trên. Khảo sát ở quang trường 40 đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu và trụ bài tiết trong
1 phút.
Một số trường hợp có thể khảo sát té bào và tinh thẻ băng mẫu nước tiếu không quay
li tâm.
1.4. Đặc điếm lý tính của nước tỉểu
1.4.1. Màu sắc
Bình thường nước tiểu trong cỏ màu vàng nhạt đến sậm tùy thuộc vào lượng urochrome và
lình trạng pha loăng nước tiểu. Thay đôi màu sác nước tiổu có thể do bệnh lỉ, thuốc hay thực phẩm.
Bảng 14.1 và hình 14.3 trình bày một số nguyên nhân gây thay đồi màu sẮc nước ticu thường gặp.
156
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 14.1: Chẩn đoán phân biệt một số tình trạng bệnh lý, thức ăn, thuốc gây thay đồi màu sắc nước tiểu
thường gặp. (Nguồn: Aycock RD, Kass DA. Abnormal urine color. South Med J (2012);105(1):43-7.)
Màu đò Chloroquine, Deferoxamine, Tán huyết nội mạch: thiếu máu tán huyết,
Hydroxycobalamin, 1 buprofen, thiếu men G6PD, thalassemia, thiếu máq
Rifampycin, Phenazopyridin, Warfarin hòng cầu hlnh lièm...
Thức ăn: carot, trái mâm xôi, củ dèn Sỏi thận, tiều porphyrỉn, nhiễm máu kinh
Màu cam Isoniazid, Riboflavin, Sulfasalazin
Màu nâu Metronidazole, Tinidazole, Thiếu máu tán huyết, melanom dỉ cản, tiểi
Nitrofurantoin, quá lièu Paracetamol :■ porphyrin
Thức ăn: fava bean, rhubarb
Màu đen Methyldopa, Rosuvastatin, sắt, thuốc xổ Melanome di căn, tiểu porphyrine, tiéi
(cây hắc mai, cascara; cây muồng đen alcapton
senna)
L-dopa, Methocarbamol,
Metronidazole, Nitrofurantoin, Sorbitol.
Màu tráng Tiểu dưỡng chấp, nhiễm giun chỉ, dò bạch
mạch, sán máng, tiểu lipid, tiêm propofol,
tiểu đạm, nhiễm trùng tiều gây tiểu mù, lao
niệu. . •• ■.
Tâng canxi niệu, tăng oxalat niệu, tăng
phosphat niệu
Màu xanh Xanh Methylen, Amitryptllin, Biliverdin, uống thuốc diệt cỏ, tiều
dưomg hay Cimetidine, Flupirtine, Indomethacin, porphyrin, nhiễm trùng tiểu do
xanh lá cây Methocarbamol, Metochlopramide, Pseudomonas
Promethazine. Propofol,
Tetrahydronaphthalen, Zalepton
Ì.4.2.MÙÌ
- Bình thường nước tiểu có mùi khai một khoảng thời gian sau khi đi tiểu
- Mùi khai ngay sau khi đi tiều: nhiễm trùng tiểu
- Mùi trái cây: tiểu đường nhiễm toan ceton
- Mùi hôi: ung thư bàng quang, ung thư thận
- Một số bệnh chuyên hóa di truyền hiém có gây ra mùi đặc trưng như: tiểu acid
isovaleric (mùi bàn chân ẩm), leucinosis (mùi sirô lá phong), tăng mcthionin máu
(mùi cá hay bơ mốc)...
157
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
A B c D
G II ỉ
Hình 14.3: Thay đổi màu sẳc nước tiểu trong (A) tiều máu (B) tiểu hemoglobin (C) tiểu myoglobin (D) nhiốm
trùng lieu do Pseudomonas (E) tiếu dưỡng cháp (F) tiếu urate lượng nhiều (G) nước tiểu màu tím (hội
chứng túi nước tiểu tlm "purple urine bag syndrome" trong nhiễm trùng tiểu) (F) uống rifampicin. (Nguồn:
Aycock RD, Kass DA. Abnormal urine color. South Med J (2012):105(1):43-7.
158
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
pháp đo tý trọng nước tiểu dựa ưên khúc xạ ánh sáng chính xác hơn que nhúng vì đo toàn bộ các
chất tan trong nước tiểu.
Tỷ trọng nước tiểu năm trong khoảng 1,003 - 1,030. Tý trọng nước tiều phàn ánh khả năng
cô đặc nước tiểu. Sau 12 giờ nhịn ăn và uống mà tỳ trọng nước tiểu không > 1,022 nghĩa là có sự
rối loạn cô đặc nước tiều.
Tỳ trọng nước lieu thấp khi thận mất khả nâng cô đặc (đái tháo nhạt). Tỳ trọng thấp già nếu
pH nước tiểu cao > 6,5.
Tỳ trọng nước tiểu cao khi nước tiểu quá cô đặc hoặc có nhiều chất tan Uong nước liều.
- Suy thận cấp trước thận, mất dịch (ói, tiêu chày, sốt cao), hội chứng thận hư...
- Hội chứng tict ADH không thích hợp (SIADH), suy thượng thận
- Protein niệu cao (> 7 g/L), thuốc cản quang.
Tỳ trọng nước tiểu không đồi, khoảng 1,01 gọi là đàng trọng vì tỳ trọng nước tiểu gần bàng
tỷ trọng máu, gặp trong trường hợp hoại tử ống thận cấp, bệnh thận mạn giai đoạn cuối.
Độ thẩm thấu nước tiểu (đơn vị mOsm/kg), được đo băng cách đánh giá sự giảm điểm
đông cùa nước tiếu băng máy đo độ thầm thâu, chỉ đánh giá số lưựng phần tử trong nước tiều mà
không bị ảnh hưởng bởi nồng độ protein. Do dó độ thẩm thấu đánh giá nước tiểu bệnh lý chính xác
hơn tỷ trụng đo bằng que nhúng nước tiểu và phương pháp khúc xạ ánh sáng.
1.5. Đặc điểm hóa tính cúa nước tiểu
7.5.7. Protein (xem thêm bài tiểu đạm)
Có ba phương pháp chính dể đánh giá tiểu đạm.
Que nhúng nước tiểu
Dựa trôn phản ứng protein trong nước tiểu gây thay đồi pH từ đó làm thay dồi màu sắc
cùa que nhúng từ màu xanh lá cây nhạt đến xanh lá cây đậm và xanh dương.
Que nhúng nhạy cảm với albumin nhưng không phát hiện các loại protein khác như
protein trụng lượng phân tử thấp trong tiểu đạm ống thận hay protein Bence-Jones
(chuồi nhọ trong nước tiều gặp trong bệnh lý tăng kháng thề dơn dòng như đa u tủy).
Que nhúng chi phât hiện protein ở nồng độ từ 0,25 g/1 đến 0,3 g/1 trở lên nên nếu có tổn
thương thận giai doạn dầu gây thoát albumin với nồng độ thấp trong nước tiểu thì que
nhúng không phát hiện được. Trường hợp này cần phải dùng que nhúng chuyên biệt
cho albumin (Micral Test) hoặc làm xét nghiệm dịnh lượng albumin niệu vi thề 24 giờ,
tỷ số albumin/crcatinin niệu.
Kct quả đạm niệu dương tính già nếu pH nước tiêu quá cao hay tỳ trụng nước tiều cao
và ngược lại. • ‘r
Kết quả đạm niệu phát hiện bẳng que nhúng là xét nghiệm bán định lượng được biểu
diễn từ 0 đến ++++, một số que nhúng trình bày kết quả bằng con sô cụ thề tuy nhiên
cũng chi là ước lượng từ phương pháp định tính. Do đó cần đo đạc chính xác đạm niệu
bàng định lượng đạm niệu 24 giờ hoặc tỷ số protein/crcatinin niệu.
159
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình 14.4: Két quả đạm niệu trỗn tổng phàn tích nước tiểu
Định lượng đạm niệu 24 giờ '
Là phương pháp tiêu chuẩn vàng đe định lượng đạm niệu dựa trên nguyên tắc phán
ứng hóa hục hoặc đo độ đục kill protein phàn ứng với chất khác hoặc kỳ thuật gẳn
chất nhuộm.
Định lượng toàn bộ protein niệu chứ không phải chi có albumin
Tiếu đạm: đạm niộu > 150 nig/24 giờ
Tiểu albumin: albumin niệu > 30 mg/24 giờ.
Đo tỳ số protein/creatinin niệu (PCR)
Định lượng cùng lúc protein niệu và creatinin niệu trong mẫu nước tiểu bất kỳ buổi sáng
hay mẫu nước tiều đẩu tiên khi thức dậy
PCR tương ứng với mửc đạm niệu 24 giờ nen có thề dùng để thay thế cho xét nghiệm
định lượng đạm niệu 24 giờ, tránh ảnh hường bởi sự thay đồi lượng nước tiểu hay lượng
nước uống.
Ngoài ra, có the định lượng các loại đạm niệu chuyên biệt khác như định lượng các loạỉ
protein ống thận (al-microglobulin, retinol-binding protein, and p2-microglobulin) bắng
phương pháp điộn di, định lưọng protein Bence - Jones băng phương pháp điện di, định
lượng loại chuỗỉ nhẹ trong nước tiểu băng miễn dịch cố định (trong bệnh lý tăng kháng the
đơn dòng).
1.5.2. Hemoglobin (xem thêm bài tiểu máu)
Hemoglobin được phát hiện trong nước tiểu nhờ vào phản ứng giả peroxidase cùa nhân hemc
trong hemoglobin gây xúc tác cho phân ứng giữa peroxide và chất tạo màu để tạo thành sản phẩm
cổ màu.
Bình thường hemoglobin âm tính.
Sự hiộn diện của hemoglobin hay hiện diện hồng cầu trong nước tiều được biểu hiện bằng
chấm xanh lá cây trên que nhúng nước tiểu trong trường hợp hồng cầu còn nguyên vẹn. Trường
hợp tiểu mảu lượng nhiều, hồng cầu phủ toàn bộ be mặt que nhúng nước tiểu hoặc trường hựp
hồng cẩu bị li giải do nước tiểu quá kiềm, tỷ trọng nước tiểu thấp hay hiện diện hemoglobin trong
trường hợp tán huyết, khi dó que nhúng SC biểu hiộn bằng màu xanh lá cây đồng nhất. Khi que
nhúng nước tiều cho kết quả dương tính với hemoglobin till cần soi nước tiểu đế lìm hồng cầu và
khăng định tiếu máu. Tiểu máu do nhiều nguyên nhân khác nhau như tốn (hương hộ niệu hay tồn
thương nhu mô thận.
160
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Kết quả âm tính già trong trường hợp tỳ trọng nước tiều cao, hiện diện vitamin c trong
nước tiểu.
Kết quả dương tính giả khi tiểu myoglobin (húy cơ) hoặc nhiễm trùng tiều bởi các vi khuẩn
có hoạt tính giả peroxidase (Enterobacteriacae, Staphylococci, Streptococci).
neo. HemoỊysiB treoe +25 ++ỠO +++2OO Non HemotaỀs+10 ++80 RBC/mL
Hình 14.5: Hình ảnh phản ứng hemoglobin trên que nhúng nước tiểu
Phàn ứng âm tính giả: glucose niệu cao (> 20 g/1), protein niệu cao (> 5 g/1), hiện diện
kháng sinh trong nước tiều (cephalotin, tetracyclin, cephalexin, tobramycin).
1.5.4. Nitrite
Phản ứng nitrite băng que nhúng nước tiều giúp phát hiện vi khuẩn gram âm có khả năng khừ
niưate thành nitrite bởi hoạt tínli nitrate reductase (Enterobacteriacae như E.coli hay Klebsiella).
Phủn ứng âm lính giả khi chế độ ãn quá ít rau (ít nitrate) hoặc thời gian nước tiểu chửa trong
bàng quang quá ngắn không đủ đề phản ứng xảy ra.
1.5.5. pH
pH nước tiểu xác định bởi que nhúng nước tiểu dao động từ 5,0 đến 8,5 hoặc 9,0. Neu pH <
5,5 hay > 7,5 thì giá ưị xác định bởi que nhúng khác biệt khá nhiều so với giá trị thực nên nếu
cần xác định chính xác pH thỉ phải đo bằng điện cực thúy tinh.
pH nước tiếu đưực phàn ánh băng lượng ion H+ tuy vậy điều này không phàn ánh được tồng
lượng acid trong nước tiểu vì đa số acid được thài ra dưới dạng amoniac.
pH nước tiểu thấp: toan chuyền hóa (acid được bài tiết nhiều hơn), che độ ăn nhiều thịt
(chuyển hóa thành acid và nhiều amoniac), mất dịch (aldosteron bị kích thích và acid được thải
nhiều hơn qua nước tiểu). w
pH nước tiều cao: toan hóa ống thận (đặc biệt là toan hóa ông thận tip l), nhiễm trùng vi
khuẩn sinh urease (ví dụ như Proteus) chuyền amoniac thành urê, chế đô ăn chay (sinh sàn phẩm
nitơ và acid ít hơn).
161
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
» 1.5.6. Glucose
Que nhúng phát hiện glucose nước tiếu dựa trén hai phân ứng: (1) glucose oxidase, glucose
bị oxy hóa thành acid gluconic và hydrogen peroxide; (2) peroxidase, hydrogen peroxide phàn ứng
với chất tạo màu thành sản phẩm có màu. Phàn úng này phát hiện glucose có nồng độ trong nước
tiểu từ 0,5 - 20 g/1. Nếu cằn định lượng glucose chính xác hon thì sừ dụng phương pháp enzyme
như hexokinasc.
Binh thường: không có glucose trong nước tiểu.
Bất thường:
+ Dái tháo đường: khi đường huyết cao (>180 mg/dl) vượt quá ngưỡng tái hấp thu
glucose cùa thận
+ Bất thường tái hấp thu glucose tại ống lượn gần: đơn độc hay phối hợp với các bất
thường tái hấp thu khác tại ống lượn gần (hội chứng Fanconi, bao gồm tiều phosphat,
' ticu acid amin, tiểu bicarbonat), đa u tùy ...
Ảm tính giá khi có hiện diện vi khuẩn hay acid ascorbic trong nước tiểu
Dương tính giả khi có chất tay trùng cỏ tỉnh oxy hóa.
1.5.7, Ceton
Que nhúng nước tiểu phát hiện acetone và acetoacctate (không phát hiện đưực B-
hydroxybutyrate) thông qua phản ứng với nitroprusside.
Bình thường: không có ccton trong nước tiểu.
Bất thường: ceton là sản phẩm cùa quá trình chuyền hóa chất béo. Ccton xuất hiên đồng
nghĩa với việc cơ thề đang sử dụng chất béo làm năng lượng nhiều hơn so với
carbonhydrate do khiếm khuyết chuyền hóa carbonhydrate hoặc thiếu carbonhydrate, ví
dụ như:
+ Dái tháo đường nhiễm ceton: trong trường hợp này ceton máu cũng tăng. Một số
trường hợp nhiễm toan ceton đái tháo đường cố ceton niộu âm tính do acetoacetate
chuyển thành B-hydroxybutyrate.
+ Nhịn đói lâu ngày, vặn động cường độ mạnh, sụt cân nhanh, ói nhiều, mất nước
+ Một số bộnh lý như bộnh ứ đọng glycogen, cường giáp, bệnh nặng kóo dài...
Trường hợp có hiện diện vi khuân tăng sinh trong mầu nước tiều, nhất là khi mầu nước
tiểu để ở nhiệt độ phòng quá lâu, vi khuẩn sõ sử dụng glucose và ceton làm năng lượng
nên sỗ làm giâm nồng độ hai chất này ncu có trong nước tiểu, pll nưởc tiểu tãng là chỉ
dâu cùa sự hiện diện cùa sự tăng sinh vi khuẩn niộu.
1.5.8. sấc tắ mật (bilirubin và urobilinogen)
Bỉnh thường không xuất hiộn bilinibin Irong nước tiểu. Khi có tỉnh trạng tắc mật thì bilirubin
trực tiếp tăng trong máu và xuất hiện trong nước tiếu. Dồng thời lượng bilirubin được chuyển
hóa thành urobilinogen cũng giảm nên urobilinogen nước tiếu giám.
Ngày nay giá trị đối với lâm sàng cùa hai thông số này không còn cao vì có nhiều xét nghiệm
đề đánh giá chức năng bài tiết mật cùa gan.
162
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hinh 14.6: Hình ảnh hòng cầu trong nước tiổu khi soi kinh hiển vi tương phẩn (quang trường lớn X 400)
(A) Hồng cầu đồng dạng không có nguồn gốc từ cầu thận. Mũl tôn (hlnh dưới trái) chỉ hồng cầu cổ khía
(crenated erythrocyte) trong tiểu máu không cỏ nguồn gốc từ càu thận. (B) Hồng cầu biến dạng có nguồn
gốc cầu thận, màng té bào không đều. Hinh trong khung và mũi tôn (hlnh trên phải) chỉ hồng cầu hinh gaỉ.
(Nguồn: Brenner & Rector's The Kidney, 10* edition (2016). Elsevier.)
163
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 14.7: Các tố bào quan sát thấy khi khảo sát vi thể nước tiểu (kính hiổn vi tương phản, quang trường lớn
X 400) (Nguồn! Brenner & Rector's The Kidney, 10th edition (2016). Elsevier.) (A) Tế bào blẻu mô ổng thận (B)
Té bào biểu mô chuyền tiếp lớp sảu (C) Tế bào biẻu mô chuyển tiếp lớp nông (D) Tế bào biểu mô vảy.
164
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ỉ.6.2. Trụ
Trụ (cast) là cấu trúc hình trụ hình thành trong lòng ống lượn xa và ống góp. Chất nền của
trụ niệu là protein Tamm-Horsfall (uromodulin) tiết ra bởi tế bào phần dày cùa nhánh lên quai
Henlc. Tùy theo thành phần băt giữ trong trụ mà hình dạng của trụ sè khác nhau.
Bảng 14.2: Các loại trụ thường gặp khi quan sát vi thể nước tiều và ý nghĩa lâm sàng (Nguồn: Brenner &
Rector’s The Kidney, 1Ơ* edition (2016). Elsevier.)
165
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
A B
G H
Hình 14.8: Hỉnh ânh trụ nước tiều (A) trụ trong (B) trụ hạt (C) trụ bạch cầu (D) trụ tế bào biểu mô ống thận
(E) trụ hồng cầu (F) trụ sáp (G) trụ rộng (H) trụ mở (I) trụ mỡ quan sát dưới ánh sáng phân cực. (Nguồn:
Brenner & Rector's The Kidney, 1ơh edition (2016). Elsevier.)
166
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
khả năng bão hòa chất tan do chất ức chế tạo tinh thể (ví dụ citrate, magie...) bị giảm nồng độ
hoặc do pH nước tiểu thay đổi.
Các dạng tinh thề bao gồm 4 loại:
Tinh thề thường gặp: ; •
Tinh thề acid uric, tinh thể canxi oxalate (monohydrate - whewellite, dihydrate —
weddelite), tinh thể canxiphosphat: các tinh thề này thường ít có giá trị lâm sàng vì có
thề xuất hiện khi ăn một số thức ăn (thịt đối với acid uric, chocolat VỚI canxi oxalate,
sữa và phômai với canxi phosphat) và mất nước vừa. Tuy nhiên, sự hiện diện kéo dài
của tinh the canxi oxalat hay acid uric có thể là biêu hiện cùa tăng canxi, acid uric hay
oxalate niệu).
Tinh thể struvite: sự hiện diện của tinh thề này là chi dấu của tình trạng nhiễm trùng tiều
do các vi khuần phân giải urê như Ureapỉasma ureaỉyticum hay Corynebacteriiưn
urealyticum.
Tinh thể bệnh lý:
Tinh thể cholesterol: thường gặp cùng với các thể mờ khác ở bệnh nhân tiểu đạm
lượng nhiều.
Tinh thể cystin: gặp ở bộnh nhân mắc bệnh tiểu cystin.
Tinh thề do thuốc: hình thành khi bệnh nhân dùng quá liêu thuốc, giùm albumin máu, mất
nước và pH nước tiều tạo thuận lợi cho việc hình thành tinh thể. Các tinh thề do thuốc thường gặp
bao gồm: kháng sinh sulfadiazin, amoxicillin, ciproflxacin, thuốc kháng virus như acyclovir and
indinavir.
Tinh the khác hiếm gặp và ít có ý nghĩa lâm sàng như tinh the hippuric acid, tinh thể canxi
carbonate, tinh thể ammonium biurate.
Việc xác định tinh thể cần có các dữ kiện về pH nước tiểu, hình dạng tinh thể và màu sẳc tinh
thề dưới kính hiên vi phân cực.
pH: tinh thế struvite, canxi carbonate, canxi phosphate hình thành ở pH nước tiểu kiềm,
tinh thể canxi oxalate, cystine, acid uric hình thành ở pH nước tiểu toan. i
Hình dạng: tinh the canxi oxalate dihydrate hình bìa thư, tinh thể acid uric hình thoi, tinh
the struvite hình nắp quan tài...
Sự phân cực ánh sáng: tinh the acid uric, canxi oxalate inonohydrate, struvite phân cực ánh
sáng trong khi tinh the canxi oxalate dihydrate, canxi phosphate thì không.
167
» •
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
G H I
Hlnh 14.9: Hình ảnh một số tinh thể niệu (A) acid uric (B) canxi oxalate monohydrate (C) canxi oxalate
dihydrate (D) struvite (E) canxi phosphate (F) cystin (G) canxi carbonate (H) tinh thể do thuốc idinavir và (I)
sulfadlazin (Nguồn: Giovanni B. Fogazzi and Giuseppe Garigali. Chapter 4; Urinalysis. Comprehensive
Clinical Nephrology, edition (2015). Elsevier Saunders)
168
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.íầccbook.
Cuộn mạch
Nang Bowman
Động mạch đi
Lổ lọc
Màng đây
Nội mó
Hỉnh 14.10: cấu trúc màng lọc cầu thận (Nguồn Brenner & Rector's The Kidney, 1Ơ1' edition (2016).)
Màng lọc câu thận ngăn không cho các tế bào máu và các phân từ protein có trọng lượng
lớn> 100 KDa thoát vào nước tiểu. Các protein có trọng lượng phân lử trung bình, đặc biột
những phân tử tích điện âm như Albumin (69 KDa, đường kính 60 Ả) cùng khó lụt qua màng lọc
vì bản thân màng lọc cầu thận tích điện âm nhờ proteoglycan màng đáy và phân tử glycocalyx
cùa chân n'ic bào. Do vậy, chỉ những protein ưọng lượng phân từ nhỏ và peptít như hormon,
enzyme, globulin mien dịch thoát qua màng lọc cầu thận, nhưng vẫn được tái hấp thu gằn như
toàn bộ bởi ống thận.
. . . /ì*
Thành phân của protein niệu sinh lý bao gôm:
- 60% là protein được lọc: 40% Albumin (15 - 30 mg/24 giờ), 20% phản tử protein
trọng lượng thấp (10% IgG, 5% chuỗi nhọ kappa và lambda, lyzozyme, B2-
microglobuline).
- 40% là protein được bài tiết lừ óng thận hay từ biểu mô niệu: protein Tamm-Horsfall
(80 mg/ngày) được tiết ra từ nhánh len quai Henle, IgA bài tiết, urokinase....
169
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
170
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hlnh 14.11: Cơ chố tiẻu đam do cầu thận và Hẻu đạm do ống thận (1: protein trọng lượng phàn từ lớn;
2: protein trọng lượng phân tử trung binh, chủ yếu là albumin; 3: protein trọng lượng phản tử thấp, vl dụ
Ii2- microglobulin) (Nguồn Brenner & Rector's The Kidney, 1ơh edition (2016)
171
. *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình 14.12: Kết quả bán định lượng protein niệu cùa que nhúng Dipstick
172
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Bảng 14.4: Tương quan giữa các xét nghiệm đạm niệu (Nguồn: Brenner & Rector's The Kidney, 1QP edition
(2016).) ....
Xét nghiệm đạm niệu Kết quà
PER (mg/24 gỉờ) < 150 150-500 >500
PCR (mg/mmol) < 15 15-50 >50
(mg/g) (g/g) < 150 150-500 >500
<0,15 0,15-0,5 >0,5
AER (mg/24 glờ) <30 30-300 >300
(tiểu albumin vi thể) (tiểu albumin đại thể)
ACR (mg/mmol) <3 ■ 3-30 >30
(mg/g) (g/g) <30 30 - 300 >300
<0,03 0,03 - 3 >3
Que nhúng thử phân ứng (-) tớl vết vết tới (+) (+) hoặc hơn
protein
✓ PER: protein excretion rate, suất thải protein niệu
J PCR: protein: creatinln ratio, tỳ số protein: creatinin niệu
J AER: albumin excretion rate, suất thải albumin niệu
✓ ACR: albumin: creatlnln ratio, tỷ sổ albumin: creatinin niệu
Ghl char Lượng creetinin niệu 24 giờ khoảng 1 g/ngdy tuvng ứng 8,84 mmol/ngdy, Idm trì n
thdnh 10 để ước i nh protein niệu 24 giờ. V dụ, mẫu nước tiéu một mẫu cho kốt quả định lượng
protein 0,12 g/l vd creatinin 0,6 mmol/l, tỷ số proteimcreatlnin niệu = 0,12/0,6 - 0,2, do dỉ ước lượng
protein 24 giờ Id 0,2 X 10 = 2 g/24 giờ hay 2 g/g.
173
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Tiểu đạm không chọn lọc Tiỉu đạm kèm rối loạn
globulin máu
Hình 14.13: Kết quà điện di đạm niệu (Nguồn: Kowsalya R., Sujatha s. A review of electrophoretic
patterns from a tertiary care nephrourology referral centre. Journal of Cancer Research & Therapy,
2015; 3(6): pp.72-76)
174
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hình 14.14: Nước tiều nhiều bọt lâu tan và nước tiểu đục trong trường hợp tiểu đạm nhiều
Dựa trên triệu chửng làm sàng, các bắt thường nước tiểu khác, có thề phân biệt nhừng
loại tiểu đạm như sau:
2.4.1. Tiểu đạm thoáng qua (transient proteinuria): thường gặp ở người tre. Que nhúng nước tiểu
dương tính cổ thể đến 2+, tiểu đạm biến mất khi lặp lại xét nghiệm đạm niệu. Cân thừ nghiệm que
nhúng nước tiều ít nhất hai lần trong tháng kế tiếp. Neu kết quà đạm niệu âm tính, không càn khào sát
đặc hiệu. Nguycn nhân thường là tiểu đạm chức năng (functional proteinuria) do thay đổi huyết động
gây tăng suất lọc chứ không cỏ tổn thương cầu thận, ví dụ sốt, suy tim, hoạt động thể lực gắng sức;
ngoài ra có the gặp sau phẫu thuật bụng, sau co giật, tiếp xúc với môi trường rất lạnh, truyền
epinephrine. Trong những trường hợp này, tiểu dạm biến mất khi yếu tố nguyên nhân biến mất, không
cần phải theo dõi. Tình ưạng này không làm tăng tỳ lộ tử vong.
2.4.2. Tiểu đạm tư thế đứng (orthostatic proteinuria)
- Tiêu dụm xuất hiện ở tư thế đứng, biến mât khi năm (ngủ qua đỗm)
- Thường xuất hiện ở 3 - 5% trẻ dậy thì và người trẻ < 30 tuồi
- Cân nghĩ đến tình trạng này khi gặp tiểu đạm người trè > 2 g/24 giờ mà chức năng thận
bình thường và không có triệu chứng bộnh hay tiền căn bệnh lí.
- Nguyên nhân có thể do phóng thích quá mức renin hay catecholamin khi đứng, kết quâ
làm tăng suất lọc.
- Cách xct nghiệm: sảng sớm bệnh nhàn thức dậy, tiếu hết nước tiểu trong đêm. Trong 16
giờ ban ngày, bệnh nhân hoạt động bình thường và thu mẫu nước tiểu, kề cả mẫu trước
khi đi ngủ. Thu mầu nước tiểu ban đem trong 8 giờ, kể cà mẩu lúc sáng thức dậy.
- Kết quà: Neu bệnh nhân có tình trạng tiểu đạm tư thế dứng, đạm niệu sỗ giảm về mức
bình thường khi ngủ (< 50 mg/8 giờ). Trong khi nếu tiểu đạm do tổn thương cầu thận
thực sự thì lượng đạm niệu ban đêm cũng giảm nhưng không về mức bình thường.
- Đây là lình trạng lành lính, kể cà sau 20 - 50 năm theo dõi, chlcâlí theo dối huyết áp và
thử tống phân tích nước tiểu hàng năm. Không có chi dinh sinh thiết thận.
2.4.3. Tiếu đạm trường diễn (persistant proteinuria): tiểu đạm xuất hiện trong ít nhất 80% các
lần theo dõi xét nghiệm nước tiểu.
Trường hợp tiểu đạm kòm các bất thường lâm sàng (lãng huyct áp, phù, triệu chứng bệnh
lý hệ thống...) hoặc cận lâm sàng khác (tiêu máu, suy thận...), tiếp cận tùy theo các hội chứng
lâm sủng thận học; ví dụ: hội chứng thân viêm, hội chứng thận hư, suy thận mạn...
175
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Trường hợp tiểu đạm dom độc (isolated proteinuria), tiểu đạm < 3 g/24 giờ, không
kèm tiều máu, giảm độ lọc cầu thận, phù, giâm protein, albumin máu, không kèm tăng huyết
áp hay đái tháo đường. Nếu tiểu đạm đơn độc > 2 g/24 giờ thường do nguyên nhân bệnh lý cầu
thận, tiểu đạm đưn độc <1-2 g/24 giở có thề do bệnh lý ống thận mô kẽ hoặc bệnh lý câu
thận lành tính. Chi định sinh thiết thận có the được đặt ra khi tiều đạm > lg/24g.
Lưu đồ 14.1: Lưu đồ gợi ý tiếp cận một trường hợp tiểu đạm (Nguồn Brenner & Rector’s The Kidney, 10*
edition (2016).)
176
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Lưu đồ 14.2: Lưu đồ gợi ý chản đoán nguyên nhân tinh trạng tiểu đạm (Nguồn Brenner & Rector's The
Kidney, 10°' edition (2016).)
177
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
178
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Bệnh lý cầu thận gây tổn thương màng đáy cầu thận: Hội chứng Alport, bệnh màng
đáy mỏng
- Bệnh thận IgA: nguyên nhân tiểu máu do bệnh lý cầu thận nguyên phát thường gặp
nhất. Tồn thương tăng sinh té bào và lắng đọng miễn dịch trong khoang gian mạch
cầu thận. Cơ chế bệnh sinh gây tiều máu vẫn chưa rõ vì tại sao hồng cầu có đường
kính 7 pm lại đi xuyên qua màng đáy được trong khi tính thấm của màng đáy với
protein không tăng.
Các bệnh lý thận khác (non glomerular causes) gây tiểu máu.
Kèm tản thương mạch máu thận: bộnh lý huyết khối vi mạch thận
- Kèm tổn thương mô kẽ thận: viêm thận kõ cấp
- Kồm tổn thương ống thận: hoại tử ống thận cấp.
3.3. Chẩn đoán một trưòng hợp tiểu máu
3.3.1. Lâm sàng
Tính chát tiểu móu
- Tính chất gợi ý tiều máu có nguồn gốc từ hệ niệu bao gôm:
+ Tiểu máu đầu dòng (nguyên nhân chày máu từ niệu đạo hoặc tiền liệt tuyến nếu
ở nam), tiểu máu cuối dòng (nguyên nhân từ bàng quang)
+ Tiểu máu kèm cục máu đông
+ Triộu chứng cơn đau quặn thận (sỏi, cục máu đông)
+ Triệu chứng nhiễm trùng tiểu (sốt, triệu chứng kích thích đường niệu)
+ Như tiểu gắt, tiểu gấp, đau hông lưng).
- Tính chất gợi ý tiểu máu có nguồn gốc từ nhu mô thận:
4- Tiểu máu kòm trụ hồng cầu, hồng càu biến dạng trên cặn lắng nước lieu
+ (> 80% hồng cầu biến dụng trẽn mầu nước tiểu)
+ Tiểu máu kèm tiểu đạm, giảm độ lục cầu thận hay phù.
- Trường hợp tiều máu đại thể toàn dòng, không kèm cục máu đông không đặc hiệu để
định vị ban đầu nguồn gốc vị trí tiều máu.
Các dữ kiện khác khai thác trên lâm sàng (hỏi bệnh, khám lâm sàng) gọi ý nguyên nhân tiểu
máu bao gồm các yếu tố trong bảng 14.5.
179
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 14.5: Nguyên nhân tiểu máu (Nguồn: Brenner and Rector’s The Kidney lơ* edition)
TIỀN CĂN
Nhiễm trùng hô hấp 15 ngày đến 1 tháng trước Viêm câu thận câp
khi tiểu mảu
Nhiễm trùng hô hấp 48 giờ trước khỉ tiêu màu Bệnh Berger
Dùng thuốc trong thời gian gần đây Viêm thân kẽ dị ứng do thuốc
Dùng cyclophosphamide Viêm bàng quang xuất huyết
Tlẻu máu sau hoạt động thể lực mạnh Ly giải cơ, tán huyết
(*) Yéu tố nguy cơ ung thư đường niệu: tuỏi > 35; giới nam; lạm dụng thuốc giâm đau; nghề nghiệp tiếp
xúc hóa chất hay thuốc nhuộm (benzen hay amin thom); tiền căn hút thuốc lá hay đang hút thuốc; tiền
căn ghi nhận một trong các yếu tố như: nhiêm trùng tiểu mạn tính, tiếp xúc chát sinh ung hay hốa tri liệu
ankylate hóa (vi dụ cyclophosphamide), tiểu máu đại thẻ, triệu chứng kích thích khi đi tiều, xạ tri vùng
chậu, bệnh lý niệu khoa.
180
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
181
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Lưu đồ 14.3: Tiếp cận tiểu máu đại thề (Nguồn: Brenner and Rector's The Kidney 1ơh edition) Nốu quan
sát thấy hồng cầu biến dạng, trụ hòng cằu trên cặn lắng nước tiồu cỏ thế không cần thực hiện CT scan.
182
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Lưu đồ 14.4: Tiếp cận tiểu máu vi thể (Nguồn: Brenner and Rector's The Kidney 10th edition)
LƯU Ý _ >
* ,
- Đôi với trường họrp khảo sát ban đầu âm tính, tỷ lộ xuất hiện ung thư ác tính đường
niệu sau ba năm khoảng 1 - 3% và tỳ lệ xuất hiện suy thận khi theo dõi thấp.
- (*) Trường hợp nhiễm trùng tiểu kèm theo hoặc có các yếu tố như hành kinh, có can
thiệp thù thuật đường niệu hoặc vận động thề lực mạnh trước khi lấy mâu ... cần lấy
mẫu nước tiểu 6 tuần sau điều trị nhiễm trùng tiểu hay can thiệp thủ thuật.
183
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- (*♦) Trường hợp tiều máu vi thể ở trẻ em hay người trẻ không có yếu tố nguy cơ ung thư
biểu mô niệu: nguyên nhân thường do bệnh lý màng dáy di truyền hoặc bệnh lý cầu thận
với sang thương cầu thận lối thiều (ví dụ bệnh thận IgA thề lành tỉnh). Trường hợp này
không đặt ra chì định siỉib thiết thận vì không thay đổi tiên lượng hay điều trị trừ trường
hợp cần thiết biết nguyên nhân. Ngoài ra những sỏi niộu nhỏ thường không phát hiộn băng
xét nghiệm hỉnh ảnh học có thể gây tiều máu vi thề. Trong những hường hợp này, thực
hiện xét nghiệm canxi niệu, urat niộu và tinh thể niộu 24 giờ. Điều trị các rối loạn chuyền
hỏa phù họp có thô làm mắt tiều máu và tránh nguy cơ sỏi niộu.
- Nguyên nhân của tiểu máu vi thề không triệu chứng theo bảng 14.6.
Bảng 14.6: Nguyên nhân tiểu máu vi thẻ (Nguồn: Sharp VJ, Barnes KT, Erickson BA. Assessment of
asymptomatic microscopic hematuria in adults. Am Fam Physician. 2013 Dec 1,88(11):747-54)
- Tần suất bệnh lý thận ở bệnh nhân tiểu máu được sinh thiết thận dựa trên các dừ liệu
cận lâm sàng theo bàng 14.7.
Bảng 14.7: Tần suất bệnh cầu thận ở bệnh nhân tiều mâu (Nguồn: Brenner and Rector's The Kidney 10,h
edition)
184
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Các xét nghiệm nước tiếu vi thê cho giá trị chẩn đoán cao nên được lưu ý trong thực hành
lâm sàng.
Xét nghiệm đạm niệu bao gồm tồng phân tích nước tiểu, đạm niệu 24 giờ, Albumin niệu 24
giờ, PCR, ACR xác định lượng protein mất qua nước tiều; điện di Protein niệu để chỉ ra bàn chất
Protein mất qua nước tiểu định hướng chẩn đoán nguyên nhân.
Tiếp cận bệnh nhân tiều đạm một cách có hệ thống theo lưu đồ để chần đoán nguyên nhân
tránh bỏ sót bệnh.
Xét nghiệm xác định tiều máu bao gồm tổng phân tích nước tiều, xét nghiệm vi thể nước
tiều, cặn Addis đề xác định mức độ tiểu máu và nguyên nhân từ thận hay ngoài thận.
Nên tiếp cận bệnh nhân tiểu máu một cách cổ hệ thống theo lưu đồ kết hợp cận lâm sàng và
chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán nguyên nhân.
TỪ KHÓA
Tồng phân tích nước tiểu, Trụ niệu, Tinh thế niệu, Albumin niệu, Tiêu đạm, Protein niệu
Tiểu đạm thoáng qua, Tiểu dạm đon độc, Tiều đạm trưởng diễn, Tiểu máu, Cặn Addis.
0E
5. Protein niệu (tiổu đạm) sinh lý khi:
A. Đạm niệu 24 giờ > 300 mg
B. PCR > 300
185
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1A 2B 3C 4C 5D 6D 7A 8D
186
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ khả năng:
ỉ. Khai thác đầy đủ bệnh sử với các triệu chứng bệnh lỷ cơ xương khớp
2. Trình bày được trình tự khám khớp chung
3. Trình bày được các nghiệm pháp chính khám khớp vai, hảng, gối, cột sông.
1. TỎNG QUAN
1.1. Xương
Bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể và bào vệ các cơ quan bên trong các khoang cơ thề như lồng
ngực, cột sống, sọ V V... Xương trưởng thành nhở sự khoáng hóa chất nền xương thông qua hoạt
động cùa cảc tạo cốt bào tại chất nền sụn ở đầu các xương dài, tấm sụn (endplates) ở xương cột
sống, và cốt hóa sụn các xương sụn ở sụ và mặt. vỏ xương (cortical bone) là phần xương dày lên
bao quanh một vùng rồng trung tâm, vùng tùy xương. Bè xương (trabecullar) hình thành nên một
mạng lưới phức tạp nằm dọc theo các đường chịu lực trong khoang túy. Mô xương là một mô sống
có thề dồi mới, sửa chữa thông qua các hoạt động cùa các tế bào xương như: tạo cốt bào (osteoblast)
và hủy cốt bào (osteoclast).v.v... Hình dạng của xương trưởng thành chịu ành hưởng của lực kéo
từ các cơ. Các xương liền nhau nối với nhau bời dây chăng.
1.2. Khớp
Có ba loại khớp là: khớp động như các khớp ở tay, chân. Khớp bán động như khớp các đốt
sống và khớp bất động như khớp ở hộp sọ. Các khớp động thường là nhừng khớp hoạt địch (synovial
joint), bề mặt được bao phủ bởi lớp sụn hyaline giúp chịu được những lực tải lặp đi lặp lại theo trục
giúp tránh những biến dạng và làm cho bề mặt trơn láng gần như không có ma sát. Khớp được nuôi
dường thông qua dịch khớp được tiết ra từ mảng hoạt dịch. Các khớp hoạt dịch được bao phủ bởi
lớp màng hoạt dịch có cấu tạo là collagen được lót bời một lớp tế bào hoạt dịch tiết ra proteoglycan
như là một chất giúp bôi ươn khớp. Các khớp bán động với biên độ cử động ít thường có khối sụn
xơ (íìbrocartilage) là thành phần chinh cùa khớp như đĩa đệm của cột sống. ;
187
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ khả năng:
1. Khai thủc đầy đủ bệnh sứ với các triệu chứng bệnh lỳ cơ xương khớp
2. Trình bày được trình tự khám khớp chung
3. Trình bày được các nghiệm pháp chinh khám khớp vai, hảng, gối, cột sổng.
1. TỎNG QUAN
1.1. Xương
Bộ xương giúp nâng đỡ cơ thể và bào vệ các cơ quan bên trong các khoang cơ thề như lồng
ngực, cột sống, sọ V V... Xương trưởng thành nhở sự khoáng hóa chất nền xương thông qua hoạt
động cùa cảc tạo cốt bào tại chất nền sụn ở đầu các xương dài, tấm sụn (endplates) ở xương cột
sống, và cốt hóa sụn các xương sụn ở sụ và mặt. vỏ xương (cortical bone) là phần xương dày lên
bao quanh một vùng rồng trung tâm, vùng tùy xương. Bè xương (trabecullar) hình thành nên một
mạng lưới phức tạp nằm dọc theo các đường chịu lực trong khoang túy. Mô xương là một mô sống
có thề dồi mới, sửa chữa thông qua các hoạt động cùa các tế bào xương như: tạo cốt bào (osteoblast)
và hủy cốt bào (osteoclast).v.v... Hình dạng của xương trưởng thành chịu ành hưởng của lực kéo
từ các cơ. Các xương liền nhau nối với nhau bời dây chăng.
1.2. Khớp
Có ba loại khớp là: khớp động như các khớp ở tay, chân. Khớp bán động như khớp các đốt
sống và khớp bất động như khớp ở hộp sọ. Các khớp động thường là nhừng khớp hoạt địch (synovial
joint), bề mặt được bao phủ bởi lớp sụn hyaline giúp chịu được những lực tải lặp đi lặp lại theo trục
giúp tránh những biến dạng và làm cho bề mặt trơn láng gần như không có ma sát. Khớp được nuôi
dường thông qua dịch khớp được tiết ra từ mảng hoạt dịch. Các khớp hoạt dịch được bao phủ bởi
lớp màng hoạt dịch có cấu tạo là collagen được lót bời một lớp tế bào hoạt dịch tiết ra proteoglycan
như là một chất giúp bôi ươn khớp. Các khớp bán động với biên độ cử động ít thường có khối sụn
xơ (íìbrocartilage) là thành phần chinh cùa khớp như đĩa đệm của cột sống. ;
1.3. Cơ, gân, bao hoạt d|ch
Cơ thường bao gồm hai phần chính là nguyổn ủy và bám tận, nguyên ủy cùa cơ thường bám
trực tiếp vào màng xương, trong khi bám tận cùa cơ vào xương thường thông qua gân. Gân được
cấu tạo hì nhừng sợi collagen vô mạch là sự nối tiếp liên tục từ những sợi collagen từ cơ và xương
mà nó nải kết. Gân có thề năm độc lập trong mô hoặc được bao phủ bởi bao gân hay bao hoạt dịch
187
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
thường là những phần gân bắt chéo qua khớp hay nằm ở gằn đầu xương. Bao hoạt dịch (Bursae)
được bao phủ bởi một lớp hoạt dịch làm giảm sự ma sát của gân hay cơ với nền xương.
2. BỆNH
• SỬ
Hòi bệnh sử nhàm khai thác các triệu chứng về các bệnh lý cơ xương khớp đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp xác định chấn đoán chính xác, người khám cản phải hiểu rõ chính xác nhừng
triệu chứng mà bệnh nhân mô tả. cần khai thác một cách chi tiết các triệu chứng như: hoàn cành
khởi phát, vị tri, tiến triền, hướng lan, các yếu tố làm tàng giảm, tính chất, các triệu chửng lien
quan, thời gian xuất hiện. Ghi nhận các điều trị, can thiệp trước đỏ như sứ dụng các thuốc kháng
viêm, corticoid, tiêm vào khớp.
2.1. Đau
Đau là triệu chứng thường mang bệnh nhân đến với thầy thuốc nhất. Đau là một cảm giác
khách quân, được mô tả với nhiều cách khác nhau. Do vậy cần khai thác một cách chi tiết các tính
chất cùa đau. Đau có thế do gân cơ, dây chẳng, thần kinh, mạch máu hay xương. Đau do thần kinh
thường đi kèm với các triệu chứng như te, di càm, đau theo đường thần kinh v.v... Đau mơ hồ
không theo bất kỳ vị trí giải phẫu thường gợi ý một hội chứng đau mạn tính như: đau xơ cơ, bệnh
tâm thần.v.v... Đau tại khớp liên tục không giảm khi nghi ngơi, đau tăng về đêm gần sáng là đau
khớp trong các bệnh lý viêm, như gút, viôm khớp dạng thấp, vicm cột sống dính khớp v.v... Đau
khi vận động và giâm khi nghi ngơi thường là đau cơ học trong các bệnh lý khớp không viêm như:
thoái hóa khớp, trượt đốt sống, xẹp đốt sống...
2.2. Cứng khóp
Được hiểu như một cảm giác khó chịu và giới hạn vận động khớp tạm thời sau một khoảng
thời gian để khớp bất động. Cứng khớp buổi sáng thường là biểu hiện sớm của bệnh lý khớp viêm
có thể kéo dài nhiều giờ thường là trôn 60 phút. Cứng khớp buồi sáng kéo dài < 30 phút thường
biêu hiện bệnh lý khớp không viêm như thoái hóa khớp. Tuy nhiên, cứng khớp buổi sáng không
hoàn toàn đặc hiộu cho bệnh lý về khớp. Cứng khớp buổi sáng có thể gặp trong một số các bệnh
lý khác như: Parkinson, đau xơ cơ, hội chứng đau mạn tính tự phát...
2.3. Yếu cơ
Yếu cơ là sự giảm sức mạnh của cơ. Thời gian cùa sự yếu cơ là rất quan trụng để chần
doán phân biệt. Yếu cơ khởi phát đột ngột mà không cỏ chấn thương thường chỉ ra một rối
loạn thần kinh như mạch máu nẫo cấp tính. Ycu cơ băt đầu ngấm ngâm và tăng dần hơn cho
thấy một bệnh về cơ, chẳng hạn như bệnh viêm đa cơ (polymyositis). Ycu cơ không liên tục
gợi ý một rối loạn cùa các khớp thần kinh cơ, chẳng hạn như nhược cơ nặng. You cơ gốc chi,
đối xứng hai bên thường nghĩ đen các bệnh lý về cơ như: viêm cơ, bộnh cơ do corticosteroid,
bộnh cơ trong cường giáp v.v... Trong khi yếu ngọn chi và không kèm bệnh lý khớp thỉ nghĩ
nhiều bệnh lý thần kinh ngoại biên và thường đi kem với rối loạn cảm giác như: dị câm, giâm
cảm giác, tăng cảm...
188
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
189
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hỉnh 15.1: Dáng đi Trendelenburg. (Nguồn: Macleod's Clinical Examination 13% 2013)
Trong khi bộnh nhân đứng, thực hiộn Trendelenburg test bàng cách yêu cầu bệnh nhân đứng
trên một chân. Người khám đứng phía sau và quan sát khung chậu. Khung chậu bình thường không
thay đồi hay có hơi nâng lên nhẹ. Nêu khung chậu xệ xuống về bên mà bộnh nhân đưa chân lên,
thì nghi ngờ có yéu nhỏm cơ dụng chân ở ben chân đang trụ.
190
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.2: Nghiệm pháp Trendelenburg. (Nguồn: Bates' Guide to Physical Examination and History Taking
lTh, 2013).
4.2. Sử
Yêu cầu bệnh nhân năm. Bắt đầu với nhìn tồng quát khớp háng và chân. Sờ các khối cơ và
sờ sang hai bên giúp phát hiện những bất thường như: sưng, nóng dỏ teo cơ hay sẹo mồ cũ. Kiềm
tra chiều dài thật sự và chiều dài biểu kiến. Chiều dài thật sự là chiều dài được do từ mắt cá chân
đến gai chậu trước trôn, chiều dài bicu kiến được đo từ rốn đến mắt cá trong.
Hỉnh 15.3: Phương pháp đo chiều dài thật sự và chiều dài biểu klén chi dưới. (Nguồn: Macleod's Clinical
Examination 13™, 2013).
191
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Khớp háng là một khớp nằm sầu, do vậy khó mà đánh giá đầy đù các thành phần của khớp
háng qua sờ. Tuy nhiên cẩn đánh giá cấu trúc nằm nông như mấu chuyền lớn, nếu đau có thể nghi
ngờ bị viêm bao hoạt dịch mấu chuyển lởn.
4.3. Đánh giá vận động khớp háng
Gập khớp háng: gập gối bệnh nhân 90° và ấn khớp gối hướng về ngực bệnh nhân. Duỗi khớp
háng được thực hiện, người khám đưa lay vào phía dưới cùa gót chân và yêu cầu bộnh nhân ấn gót
vào tay bạn về phía giường. Xoay trong và xoay ngoài cùng được thực hiện với gối gộp và tiến
hành xoay khớp háng quanh trục.
Hinh 15.4: Đánh giá gập (bén P) và duỗi (bên T) khớp háng. (Nguồn: Clinical examination 7th, 2014).
Hỉnh 15.5: Đánh giá xoay trong (bên p) và xoay ngoài (bên T) khớp háng. (Nguổn: Clinical examination
7th, 2014).
192
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bát thường I I
193
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.7: Sở điềm bám gàn bánh chồ. (Nguồn: Musculoskeletal Examination 3rd, 2009).
Hình 15.8: Nghiệm pháp bập bềnh xương bánh chồ. (Nguồn: Clinical examination 7th, 2014)
Hình 15.9: Đânh giá gập (bôn T) và duỗi (bên P) khớp gối. (Nguồn: Clinical examination 7th, 2014)
194
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.10: Test ngăn kéo trước và sau. (Nguồn: Macleod's Clinical Examination 13th 2013)
Test dây chẳng ben: giữ cho gối gập 15 độ, tạo lực căng ở vùng bên khớp gối trong và ngoài.
Bỉnh thường không có sự di chuyền khớp gối về phía trong hay ngoài. Nếu có nghi ngờ tổn thương
dây chăng bên.
Hinh 15.11: Test dây chằng bèn. (Nguồn: Macleod's Clinical Examination 13"’ 2013)
Apley test: Bệnh nhân năm úp với gối gập 90 độ, người khám cố định đùi bệnh nhân băng
một tay và tay còn lại xoay trong và xoay ngoài xương chày đồng thời tạọ, lực dồn từ gót chân
xuống khớp gối và sau đổ thực hiện lực kéo từ dưới lên hướng về gót chân đồng thời xoay ưong
và xoay ngoài xương chày.
195
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.12: Apley test. (Nguồn: Clinical Tests for The Musculoskeletal System 2rd, 2008)
Neu bệnh nhân xuất hiộn triệu chứng đau khi xoay trong và xoay ngoài xương chày với lực
ấn từ trcn xuống thi chỉ ra có tồn thương sụn chôm, còn nếu chỉ đau khi xoay trong và ngoài với
lực kéo từ dưới lên thi chỉ ra tổn thương dây chẳng vì khi kéo lên sụn chêm. Không còn chịu lực
tác động nen không đau nếu cổ tổn thương sụn chêm
196
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hình 15.13: Vạo (A) và gù (B) cột sống. (Nguồn: Macleod's Clinical Examination 13"' 2013).
6.2. Sờ
Sờ cạnh cột sống, dọc theo toàn bộ chiều dài cột sống, sờ vào các mấu gai xem có liên tục
hay không, nếu mất liên tục và trượt vế phía trước (dấu bậc thang) nghĩ đến trượt đốt sống ra phía
trước. Sờ đến khớp cùng chậu và khối cơ cạnh sống. Liên tục hỏi bệnh nhân xem có đau không,
do người khám khỏ quan sát thấy vè mặt bệnh nhân.
63. Vận động
Vận động cột sống chi có vận động chủ động, đầu tiên đánh giá gập, duỗi và gập bên cột
sống thẳt lưng. Yêu cầu bệnh nhân thăng gối cúi người ra phía trước cố gắng dùng ngón tay chạm
vào ngón cái (gập cột sống), bình thường khoảng cách tay đất là khoảng 5 em và sau đỏ ngả người
ra sau hết mức có thể (duồi cột sống), (rập bên cột sống yêu càu bệnh nhân nghiêng người sang
bèn với tay chạy dọc xuống ben ngoài đùi và cẳng chân.
Hình 15.14: Đánh giá vận động cột sống thắt lưng. (Nguồn: Macleod's Clinical Examination 13th 2013)
197
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Cột sống cồ được đánh giá vận động gập bên, xoay, gập ra trước và duỗi cột sống cồ với
những động tác đơn giàn nhu: gập bên: đặt tai chạm vào vai cùa bạn, xoay: nhìn qua vai cùa bạn,
gập trước: chạm cằm vào ngực, duỗi: ngừa cổ và nhìn lên trần nhà.
(a) (b)
(c) (d)
Hình 15.15: Đánh giá vận động cột sống cổ: (a) Gập cổ qua bên, (b) Xoay cồ, (c) Gập cổ ra trước, (d) Duỗi
cổ. (Nguồn: “History and physical examination”, chapter 28, Rheumatology 6th, 2014)
Đánh giá vận động xoay cột sống ngực với bệnh nhân ngồi trôn mép giường để cố định
xương chậu sau đó ycu cầu bộnh nhân xoay mỗi bên. Đo độ giãn nở lồng ngực với hít vào và thở
ra hét mức thường sự thay đồi này từ 2,5 trở lên là bình thường.
6.4. Test chuyên biệt
Spurling test: giúp phái hiện chèn ép rễ thần kinh cổ. Bệnh nhân ngồi, người khám xoay đầu
bộnh nhân một cách thụ động về phía bên đau cùa bệnh nhân, ngửa nhẹ cổ và người khám dồn lực
nhẹ nhàng lừ đỉnh dầu hưởng về phía chân của bệnh nhân. Điều này làm hẹp lo ra và lạo áp lực
lân dây thần kinh bị ảnh hưởng. Test dương tính khi có đau kiểu rề thần kinh lan từ cồ xuồng tay.
Khi làm vè phía đối bén thường các triệu chứng thuyên giảm.
198
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.16: Spurling test. (Nguồn: Clinical Tests for The Musculoskeletal System 2nd, 2008)
Straight leg test (Lasegue test): bệnh nhân tư thế nằm ngừa người khám nâng dần chân
bộnh nhân lên. Nếu xuất hiện đau kiêu rễ thằn kinh thì nghi ngờ có tổn thương rề thần kinh cột
sông thắt lưng.
199
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 15.18: Nhìn khớp vai: Đặt hai bàn tay sau gảy (T) vả bắt chéo tay sau lưng (p).
(Nguồn: "History and physical examination", chapter 28, Rheumatology 6th, 2014)
7.2. Sờ
Đánh giá nhiệt độ tại khớp và thành phần quanh khớp. Nếu có nóng nghĩ nhiều đến viêm
khớp vai. Đánh giá một cách có hệ thống lên các điểm mốc, bắt đầu với khớp ửc đòn, tiếp đen
khớp cùng đòn, mỏm cùng vai và cuối cùng là gai vai. Xác định đường nối giữa chỏm xương cánh
tay và Ồ chảo xương vai từ trước ra sau. Xác định các điểm bám gân tìm các điểm đau khu trú.
7.3. Vận động
Bắt đầu với khám chủ động, yêu cầu bệnh nhân đưa tay ra trước với khuỷu gập (gập vai), và
đầy khuýu ra .sau (duỗi vai). Đưa cánh tay ra xa khỏi cơ thế và lên trên (dạng), gập khuỷu, áp sát
cánh tay vào thần và di chuyền cẳng tay ra ngoài (xoay ngoài) cuối đưa mu bản tay ra sau lưng
(xoay trong).
90°
200
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hỉnh 15.21: Xoay ngoài (T) và xoay trong (P) khớp val.
(Nguồn: "History and physical examination”, chapter 2d, Rheumatology 6th, 2014)
Sau khi thực hiện chủ động chúng ta thực hiện thụ động. Chú ý tiếng lạo xạo khớp khi thực
hiện vận động chủ động.
7.4. Test chuyên biệt f
Test đánh giá chóp xoay (the impingement lest): Hawkins-Kenntfly test, Neer test và Empty
Can test.
Test đảnh giá độ vững khớp vai: apprehension test.
Hawkins-Kennedy test: cánh tay của bệnh nhân vời khuỷu lay uốn cong 90° và vai dạng thụ
động đến 90°. Nhẹ nhàng xoay trong khớp vai. Thực hiện lặp đi lặp lại với những mức độ dạng
của khớp vai lừ 0 - 90°. Có dau tại khớp vai khi thực hiện là test dưomg tính.
201
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Neer test: Người khảm cố định xương bả vai bằng một tay, cho bệnh nhân xoay trong khớp
vai và gập thụ động từ từ khớp vai từ 0 - 10°. Ncu có đau tai khớp vai trong lúc thực hiện là test
dương tính.
Empty Can test: bệnh nhân dạng tay khoảng 90° và ngón tay cái hướng xuống cùng với
khuỷu duỗi hoàn toàn, bệnh nhân kháng lại lực ấn cùa người khám từ trên xuống. Neu đau tại khớp
vai là test dương tính.
Hlnh 15.24: Empty Can test. (Nguồn: Systematic Musculoskeletal Examinations 2012).
202
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
The apprehension test: là một test tốt đánh giá độ vững khớp vai, bệnh nhân nằm ngừa với
vai thà lòng trên bàn khám người khám dạng khớp vai thụ động đến 90°, từ từ xoay ngoài cánh tay
bằng cách dùng cố tay và khuýu tay bệnh nhân như một điềm tựa. Nếu bệnh nhân cảm giác thấy
vai cùa mình khó chịu như trượt ra hoặc thụt vào thì test dương tính.
Hinh 15.25: The apprehension test. (Nguồn: Systematic Musculoskeletal Examinations 2012)
TÙ’ KHÓA
Đau khớp, cứng khớp, biên dạng khớp, giới hạn vận động khớp.
203
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
’ D. Chi phát hiện khi thực hiện các test chuyên biệt
4. Các test chuyên biệt đế đánh giá chóp xoay bao gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Hawkin-Kcnncdy test
B. Neer test
c. Empty can test
D. Apprehension test
5. Straight leg test giúp phát hiện:
A. Ton thương khớp háng
B. Tổn thương khớp gối
c. Tồn thương rề thần kinh cột song thắt lung
D. Tồn thương dài chậu chày
ĐÁP ÁN: 1C 2A 3B 4D 5C
204
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
PHÀN II
BỆNH HỌC
205
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
PHẦN II
BỆNH HỌC
ww.facebook.com/ythuquanthu
zalo nhóm duy nhất 0528112107
205
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
206
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thê:
ỉ. Phân tích được một cách khái quát các phương pháp chẩn đoán thăm dò hình thải và chức
nâng bệnh lý tim mạch
2. Trình bày được về kỹ thuật X quang ngực và vận dụng kiến thức đã hục vào thực hành
lâm sàng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
208
ww.facebook.com/ythuquanthu
210
/if. ’
Hình 16.4: BN nữ 70 tuổi bệnh hẹp van động mạch chù và van 2 lá hậu thấp.
Hlnh A: phim thẳng ghi nhận tăng tuần hoàn phổi, lớn thất trái, lớn tiều nhĩ trái. Hình B: phim nghiêng ghi nhận
lớn thất trái xuống đến cơ hoành (đầu mũi tên) và chiếm hơn 1/3 khoảng trống sau xương ức (mũi tên)
(Nguồn: Bettmann, Michael A., Braunwald's Heart Disease: A textbook of Cardiovascular Medicine,
Chapter 16, 277-292)
Hình 16.5: Lớn tiểu nhĩ (T). Hình lồi cung tiểu nhĩ
(T) trên phim thẳng (mũi tên)
ww.facebook.com/ythuquanthu
212
Hình 16.8: BN nam 45 tuổi bệnh viêm màng ngoài tim đóng vôi.
Hình A: X quang ngực tư thế PA ghi nhận bình thường. Hỉnh B: Tư thế nghiêng ghi nhận hình ành đóng
vôi không đều, mỏng của màng ngoài tim
(Nguồn: Bettmann, Michael A., Braunwald's Heart Disease: A textbook of Cardiovascular Medicine,
Chapter 16, 277-292)
ww.facebook.com/ythuquanthu
214
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hình 16.13: Siêu âm TM đường cắt ngang thất (Nguồn: Huỳnh Kim Phượng, H nh thuộc khoa Chăm sóc
sức khỏe theo yàu cầu bệnh viện Chợ Rẫy, 2017)
Hình 16.15: Siêu âm tim 2D trường hợp bình thường, mặt cắt trục dọc cạnh ức thấy được AO, LA, LV, RV
(AO: động mạch chủ, LA: nhĩ trái, LV: thốt trái, RV: thất phải).
(Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), “The chest Radiograph in cardiovascular disease” Braunwald’s Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier inc.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
216
Hình 16.16: Siỗu âm tim 2D trường hợp bình thường, trên: trục dọc cạnh ức thì tâm trương (trái), tâm thu
(phải). Thỉ tàm thu, cơ tim dày hơn và giảm kích thước buồng thất trái, là van mỏng và mờ rộng. Dưới: trục
ngang cạnh ức, thì tâm trương (trái), thì tâm thu (phải). AO, LA, LV, RV. AO: động mạch chủ, LA: nhĩ trái,
LV: thất trái, RV: thất phải.
(Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), “The chest Radiograph in cardiovascular disease" Braunwald’s Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier Inc.)
van 2 lá dựa vào siêu âm tim Doppler, tuy nhiên siêu âm tim 2D giúp chần đoán căn nguyên của
bệnh cùng như đánh giá hình ảnh và chức năng các buồng tim.
2.2.2.2. Bệnh màng ngoài tim
Siêu âm tim 2D là phương pháp được chọn lọc nhằm chẩn đoán tràn dịch màng ngoài tim
dựa vào hình ảnh echo đen dạng trứng xung quanh tim. Những dấu hiệu echo điền hình trong chèn
ép tim cấp (pericardial tamponade) bao gồm: hình ảnh giãn xoang tĩnh mạch chủ trên (inferior
vena cava), dấu đè sụp thất phải và nhĩ phải (right atrial collapse and right ventricular collapse).
Thủ thuật chọc màng ngoài tim (pericardiocentesis) dưới hướng dẫn của siêu âm tim 2D giúp
hướng dẫn vị trí kim chọc.
2.2.2.3. Khốì u tim
Có thể được phát hiện trên siêu âm 2D. Khối u trên siêu âm là cấu trúc echo đặc; vị trí trong
buồng tim, hoặc xâm nhập cơ tim, màng ngoài tim. Cục máu đông thất frái trên siêu âm là cấu trúc
echo đặc, thường ở vùng mỏm tim và kèm theo rối loạn vận động vùng. Dựa vào hình ảnh và vận động
của cục máu đông, chúng ta có thế tiên lượng biến chứng thuyên tắc. u sùi trên siêu âm là khối echo
đặc di động viền dính vào lá van. u sùi nhĩ trái ưên siêu âm là khối tròn di động dính vào thành tâm
nhì. Đối với nhũng khối cỏ đường kính < 1 cm, có chỉ định siêu âm tim qua ngà thực quản.
2.2.2.4. Bất thường động mạch chủ
Siêu âm tim là phương pháp hữu ích chẩn đoán những bất thường cùa bệnh động mạch chủ.
Động mạch chủ đoạn lên, cung động mạch chù và động mạch chù đoạn xuống cố thề nhìn thấy
trên siêu âm tim qua ngà thành ngực, tuy nhiên chần đoán xác định thường dựa trên siêu âm tim
qua ngả thực quản với hình ảnh có độ phân giải cao (high-resolution image).
2.3. Siêu âm tim Doppler
2.3.1. Nguyên tắc cơ bản
Siêu âm tim Doppler sử dụng nguyên lý phản xạ sóng siêu âm đối với dòng máu đỏ nhằm
đo vận tốc dòng máu qua van tim, trong buồng tim và qua những mạch máu lớn.
- Khi nghe âm thanh tùy theo dòng lớp hay dòng xoáy (Laminar Flow or turbulent flow),
dòng lớp nghe êm ái, dòng xoáy nghe mạnh và thô
- Siêu âm Doppler màu biểu hiện hướng của dòng máu, dòng màu xanh lục cho thấy
dòng máu hướng ra xa đầu dò, dòng màu đỏ cho thấy dòng máu hướng về phía đầu
dò, khi dòng vừa xanh vừa đỏ biều hiện cùa dòng máu rối loạn. Màu càng sậm, vận
tốc máu càng cao.
2.3.2. Các hệ thống ghì Doppler
Bao gồm: Doppler xung (pulse-wave Doppler), Doppler liên tục (continuous-wave Doppler)
và doppler màu (một dạng đặc biệt cùa Doppler xung).
2.3.3. Chức nàng cùa siêu âm Doppler
- Đo độ chênh áp lực (AP) được tính băng công thức Bcmouilli, dựa trên vận tốc đỉnh để
tính gradient áp lực giữa hai buồng tim (AP = 4V2)
- Đo diộn tích mở van
ww.facebook.com/ythuquanthu
218
- Phát hiện và đánh giá hở van (valvular regurgitation): hở van được chần đoán bởi dòng
ngược bất thường qua van trôn siêu âm Doppler
- Đo áp lực động mạch phổi
- Cung lượng tim tại các lỗ van khác nhau được đánh giá một cách đáng tin cậy bởi siêu
âm Doppler
- Phát hiện các luồng thông (shunt) trong tim như thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống
động mạch
- Khảo sát các van nhân tạo.
2.4. Các kỹ thuật siêu âm khác
2.4.1. Siêu âm tim gắng sức (SA TGS)
- Chi định chủ yếu của siêu âm tim gắng sức trong trường họp nghi ngờ bộnh cơ tim thiếu
máu cục bộ (ischemic heart disease) và đánh giá mức độ trầm trọng cùa tình trạng thiếu
máu cơ tim.
- Nguyên tắc của SATGS phát hiện vận động bất thường cùa thành cơ tim khi có bất xứng
giữa nhu cầu oxygen cơ tim và dòng máu ĐM vành bị giảm do hẹp ĐM vành.
- Sự giảm co thắt thì tâm thu của vùng cơ tim thiếu máu được gọi là rối loạn vận động vùng
thành cơ tim, dấu hiệu này xảy ra trước khi có triệu chứng hoặc thay đối trôn điện tim.
Rối loạn vận động vùng, giảm phân suất tống máu và gia tăng thể tích cuối tâm thu là tất
cả dấu hiệu của bệnh cơ tim thiếu máu.
- Nghiệm pháp gắng sức thề lực thường sừ dụng thảm lăn (treadmill) hoặc xe đạp lực kế ở
tư thế năm ngửa. SATGS thực hiện vào hai giai đoạn nghỉ tĩnh (baseline) và ngay sau khi
gắng sức tối đa. Nghiệm pháp gắng sức dương tính khi xuất hiện những vùng co bóp bất
thường khi gắng sức.
- Dựa trên nhiều nghiên cứu, độ nhạy của SATGS vào khoảng 75% đến 85% và độ đặc
hiệu vào khoảng 90%.
2.4.2. Siêu âm tim qua ngả thực quản
Siêu âm tim qua ngả thực quản hữu ích khi cửa số sicu âm hạn chế trên siêu âm qua ngà
thành ngực. Ngoài ra, được chi định trong trường hợp tìm nguồn của thuyên tắc, bệnh động
mạch chủ (phình bóc tách động mạch chủ), cục máu đông tâm nhĩ, lỗ bầu dục, mảng xơ động
mạch chủ, cục sùi trong viêm nội tâm mạc (infective endocarditis). Kỹ thuật này còn được sừ
dụng đánh giá có hay không cục máu đông trước khi quyết định cardioversion trên bệnh nhân
rung nhĩ, nếu không có rung nhì cardioversion thì an toàn để chuyển rung nhĩ cùng như sử
dụng thuốc chống đông liều cao. *
2.4.3. Siêu âm Doppler mô (Doppler tissue Echocardiography) và siêu âm màu dộng (colour
kinesis echocardiography) có thể đánh giá vận động cơ tim
2.4.4. Siêu ăm Doppler lòng động mạch vành (intracoronary Doppler echocardiography)
Dã cho phép đánh giá tái lưu thông dòng máu động mạch vành cũng như mảng xơ vữa đặc
biệt là màng xơ vữa mềm (vulnerable plaque).
Hình 16.17: CT scan ngực ghi nhận nốt đỏng vôi trên mảng tim dày ở BN VMNT co thắt
(Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), “The chest Radiograph in cardiovascular disease" Braunwald's Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier inc.)
- Khối u tim, đặc biệt nhưng khối có chứa mỡ và nốt canxi. Khả năng phát hiện lượng mỡ
ít ờ màng ngoài tim giúp cho chấn đoán những trường hợp loạn dưỡng thất phài gây rối
loạn nhịp.
- Hình ảnh động (cine images) có thể đưực sừ dụng đánh giá vận động thành tim và
phân suất tống máu (ejection fraction), thề tích cuối tâm thu, thể tích cuối tâm trương,
khối u tim.
- Chụp mạch bằng CT (CT angiography - CTA) chứng tỏ độ chính xác tương tự như chụp
MRA trong chẩn đoán bệnh lý động mạch chủ và những mạch máu lớn, thuyên tắc phổi,
đặc biệt có giá trị trong chẩn đoán phình bóc lách hoặc loét thùng động mạch chủ. Việc
dựng hình toàn bộ hệ thống động mạch chù bằng chụp MSCT cho phép chẩn đoán và
theo dõi phình động mạch chủ.
- Đóng vôi động mạch vành: đóng vôi động mạch vành có thể hiện diện trong xơ vữa
động mạch vành (coronary artery artherosclerosis). Chụp CT rất nhạy đối với việc phát
hiện đóng vôi động mạch vành và được đánh giá là phương pháp nhăm tầm soát và
chẩn đoán bệnh động mạch vành. Chi số đóng vôi động mạch vành (coronary calcium
ww.facebook.com/ythuquanthu
220
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
score) có liên quan mức độ trầm trọng bệnh động mạch vành. Tuy nhiên, mặc dù độ
nhạy (sensitive) phát hiện bệnh động mạch vành của MSCT rất cao nhưng độ chuyên
lại rất thấp. Vì thế, chụp CT đánh giá Calcium Score động mạch vành không được chi
định trong việc chẩn đoán bệnh động mạch vành tắc nghẽn mà chỉ cỏ ý nghĩa về mặt
tiên đoán.
Hình 16.18: Hlnh ảnh MSCT giãn gốc động mạch chủ
(Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), “The chest Radiograph in cardiovascular disease" Braunwald’s Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier inc.)
Hình 16.19: Chụp MSCT động mạch vành tái tạo 3D cho thấy nhánh động mạch vành chính (left Main) xuất
phát từ động mạch chủ, nhánh ĐMVXTT (loft anterior descending) và nhảnh động mạch mũ (circumflex artery)
(Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), ‘The chest Radiograph in cardiovascular disease” Braunwald’s Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier inc.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
222
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ghi hình liên tục tim khi gadolinium đi qua buồng tim, vào cơ tim. Hình ảnh khiếm khuyết tưới
máu có liên quan vùng cơ tim có đậm độ chất càn từ thấp.
Nghiệm pháp gắng sức băng thuốc giãn mạch có thể áp dụng trong việc đánh giá tưới máu
cơ tim nhằm phát hiộn về mặt sinh lý bệnh nhừng sang thương nặng động mạch vành. Hình ành
tưới máu cơ tim cùa MR1 có độ nhạy cao hơn phương pháp SPECT đối với thiếu máu cơ tim dưới
nội tâm mạc. Độ sống còn cơ tim cỏ thể cũng được phát hiện bời MRI ghi hình sau khi tiêm
Gadolinium 10-20 phút, hỉnh ảnh mô nhồi máu khi vẫn còn giữ hình ảnh chất cản từ.
4.3. Hạn • chế của MRI
Chống chi định tương đối của MRI bao gồm: BN có đặt máy tạo nhịp (pacemaker), máy phá
rung, clip phình mạch não. Ngoài ra, một số BN không thề chụp MRI được do có hội chứng sợ hài
bị giam cầm (claustrophobic symdrome) và chất lượng hình ảnh không tốt ở những BN có rối loạn
nhịp tim nặng.
Hình 16.20: Hình chụp MRA cung động mạch chủ và động mạch chù xuống, kèm theo tuần hoàn bàng hệ
phong phú. (Nguồn: Michael A. Bettmann (2012), “The chest Radiograph in cardiovascular disease"
Braunwald’s Heart disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by
Elsevier inc.)
máu rõ rột ở vùng cơ tim bình thường bằng cách “ăn cắp” máu từ tuần hơàn phụ hoặc bởi động mạch
vành bị hẹp. Xanthine hoặc Cafein ức chế thụ thể Adenosine. Tác dụng phụ cùa Dipyridamole là: đau
ngực, thay đồi ST trên ECG, ngoại tâm thu thất, nhịp tim nhanh, giảm huyết áp, tăng huyết áp, block
nhĩ thất, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đỏ bừng mặt, khó thở ... ít gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
5.3. Các nguyên lý
Sự phân bố ban đầu của các chất đồng vị phóng xạ (DVPX) tùy thuộc chủ yếu vào lưu lượng
mạch vành. Trong trạng thái nghi tĩnh, lưu lượng mạch vành vẫn bình thường cho dù động mạch
vành hẹp đen 85%. Khà năng tăng lưu lượng mạch vành trong trạng thái gắng sức đến 3-5 lần so
với trạng thái nghỉ tĩnh được gọi là dự trữ mạch vành (lưu lượng mạch vành khi gắng sức/lưu
lưựng mạch vành nghỉ tĩnh). Khi động mạch vành bị hẹp, dự trữ mạch vành bị giảm gây nên tình
trạng ãn cắp máu và thiếu máu dưới nội mạc.
5.4. Các dưực chất phóng xạ
Thallium-201 (TI-201)
Là cation hóa tụ 1, có kích thước lương đồng K+, thời gian bán hủy vật lý là 73 giờ, bán hủy
sinh học 58 giờ. Nồng độ và sự phân bố cùa Tl-201 tại TB cơ tim tùy thuộc vào lưu lượng mạch vành,
sự tưới máu mô và khà năng thâm nhập của Tl-201 vào TB cơ tim. Cơ chế đi vào TB cơ tim băng hai
cách: thụ động (vận chuyển chủ động nhờ men Na-K-ATP ase) và thụ động (nhờ chênh lệch điện thế).
Trên thực hành, ghi nhận kết quà ở hai pha nghi tĩnh và gắng sức: hình ảnh khiếm khuyết
lưới máu có hồi phục (reversible defection), khiếm khuyết tưới máu không hồi phục
(irreversible defection), khiếm khuyết tưới máu cố định (fixed defection). Ngoài ra, đáng giá
rất tốt cơ tim sống còn.
Tc-99m
Các chất gan kết với Tc-99m như: Sestamibi, Isonolriles, Tetrofosmine, N Noet, Teboroxime...
đã được chứng minh đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim và cơ tim sống còn rất tốt.
Tc-99m Scstamibi cho hình ảnh chất lượng tốt bời đinh năng lượng photon gamma cao 140ksV.
Cơ chế hấp thu Tc-99m Scslamibi vào TB cơ lim bằng vận chuyển thụ động qua màng ty
lạp thể, khi màng ty lạp thề bị khử cực (dấu hiệu của tồn thương cơ tim bất hồi phục) hấp thu Tc-
99m Scslamibi bị ức che và ngược lại.
5.5. Các quy trình ghi hình
Bốn quy trình ghi hình phồ biến cùa XHTMCT:
- Quy trình 2 ngày cùa chất gắn kết Tc-99m.
- Quy trình 1 ngày cùa chất gắn kết Tc-99m.
- Quy trình tái phân phối TI-201 (280 phút).
- Quy trình hai đồng vị (Tl-201/Tc-99m) (120 phút).
5.6. Phân tích hình ảnh
Bán định lượng băng mắt - scmiquantitative visual analysis hoặc có kết hợp định lượng bởi
phần mềm vi tính
ww.facebook.com/ythuquanthu
224
Cơ tim thất trái được chia làm 17 vùng hoặc 20 vùng, mồi vùng thuộc 1 trong 3 nhánh động
mạch vành chính (động mạch vành xuống trước trái, động mạch vành phải, dộng mạch mũ)
Giải thích hình ảnh:
- Bình thường: hấp thu phóng xạ bình thường
- Khiếm khuyết: khiếm khuyết hấp thu phóng xạ từ nhọ đến hoàn toàn không hấp thu
phóng xạ
- Khiếm khuyết hồi phục (reversible defect) khiếm khuyết hấp thu phóng xạ hiện diện trong
giai đoạn gắng sức và hồi phục hoàn toàn hoặc một phần trong gia đoạn nghi tĩnh
- Khiếm khuyết cố định (fixed defect) khiếm khuyết hấp thu phóng xạ không thay đổi và
hiện diện trên cả hai giai đoạn gắng sức và nghi tĩnh
- Khiếm khuyết ngược hoặc tái tưới máu ngược (reverse defect) trong giai đoạn gắng sức thấy
hình ảnh hấp thu phóng xạ bình thường hoặc khiếm khuyết nhẹ và hình ảnh khiếm khuyết
hấp thu phóng xạ nặng hơn trong giai đoạn nghi tĩnh. Thường gặp ở BN bị hội chứng mạch
vành cấp đã điều trị thuốc tan sợi huyết hoặc can thiệp mạch vành qua da.
Đây
5.7. Giá tij của XHTMCT SPECT trong chần đoán bênh động mạch vành
Độ nhạy và độ đặc hiệu của XHTMCT SPECT có gắng sức rất cao trong chẩn đoán bệnh
dộng mạch vành mạn, đặc biệt lợi ích đoi với những trương hợp không có triệu chứng lầm sàng
nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ hoặc những trưởng hợp chưa thể kết luận bởi siêu âm tim gắng sức
hoặc điện tim gắng sức.
Là phương pháp đáng tin cậy đánh giá cơ tim sống còn (Tl-201) là yếu tố quyết định việc tái
lưu thông động mạch vành.
S.8. Hạn chế của XHTMCT SPECT
Hỉnh ảnh dương lính giâ: do bóng mô vú, bóng cơ hoành, vách liên thất màng, bệnh xơ cứng
bì, BN cừ động khi dang ghi hình.
Thực hiện tại những tiling tâm lớn có khoa Y học hạt nhân đàm bảo vấn đề an toàn bức xạ.
VLA: Vertical
long axis-Mặl
cất trục dài
đứng dọc
HLA:
Horizontal
long axis-Mặt
cắt trục dàl
đứng ngang
Hình 16.23: XHTMCT cố gắng sức Tc-99m mibi của BN nữ 71 tuổi bị CĐTN không điển hình, kết quả
hẩp thu chất ĐVPX bình thường cả hai giai đoạn gắng sức và nghỉ tĩnh
(Nguồn: Berman Daniel s. et al (2006), "Myocardial perfusion and function SPECT”, ASNC)
ww.facebook.com/ythuquanthu
226
Hình 16.24: Hlnh PET sử dụng chất đồng vị phóng xạ 82Rb đánh giá tưới máu và 18FDG đánh giá
chuyển hóa. Hình ành khiếm khuyết tương đồng (match defect), cơ tim không còn sống. Ghi nhận
hlnh ảnh khiếm khuyết nặng tương đồng tưới máu/chuyẻn hóa liên quan vùng cơ tim trước vách
(anteroseptal) và mỏm vách (apico-septal)
(Nguồn: Elpida s. Crawford and Syed Sajid Husain (2003). Nuclear Cardiac Imaging: Terminology and
Technical Aspects, smnts Society of Nuclear Medicine Technologist Section)
và chức năng bệnh lý tim mạch đã có rất nhiều tiến bộ trong nhiều thập kỳ qua, bao gồm: siêu âm
tim (Echocardiography), chụp cắt lớp điện toán (Computed Tomography Scan), chụp cộng hưởng
từ tim (Cardiac Magnetic Resonant Imaging), chụp cat lớp điện toán bức xạ đơn photon (Single
Proton Emission Computed Tomography - SPECT), chụp PET (Positron Emission Tomography),
thông tim và chụp mạch có cản quang (Diagnostic Cardiac Catheterization and Angiography).
TÙ KHÓA
X quang ngực, Siêu âm tim, Chụp cắt lớp điện toán, Chụp cộng hường từ, Chụp xạ hình tưới
máu cơ tim bàng kỹ thuật cắt lớp điện toán bức xạ đơn photon (SPECT), Xạ hình tim PET, Thông
tim, Chụp mạch, tim mạch hạt nhân.
ww.facebook.com/ythuquanthu
228
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1A 2A 3D 4D 5C
Tiếng Anh
5. Beller George A. Ct al (1995). “Detection of coronary disease” Clinical Nuclear Cardiology, W.B.
Saunders Company. ASNC Imaging Guidelines for Nuclear cardiology procedures.
6. Berman Daniel s. Ct al (2006). “Myocardial perfusion and function SPECT”, ASNC.
7. Elpida s. Crawford and Syed Sajid Husain (2003). Nuclear Cardiac Imaging: Terminology and
Technical Aspects, smnts Society of Nuclear Medicine Technologist Section.
8. James Stirrup and s. Richard Underwood (2015). “Nuclear Cardiology and detection of coronary artery
disease” The ESC Textbook of Cardiovascular Imaging, Second Edition, Oxford
9. Michael A. Bettmann (2012). ‘The chest Radiograph in cardiovascular disease” Braunwald’s Heart
disease: A textbook cardiovascular medicine, Ninth Edition, Saunders and an imprint by Elsevier Inc.
10. Stephan Achenbach (2015). “MDCT and detection of coronary artery disease” The ESC Textbook of
Cardiovascular Imaging, Second Edition, Oxford
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Mỏ tả được các vector khử cực và tái cực cùa nhĩ và thất trong chu chuyển tim
2. Phân tích được sự hình thành các sóng trên điện tâm đỗ
3. Trình bày được các tiêu chuẩn bình thường của các sóng điện tâm đồ
4. Nắm được CƯ chế và giải thích được nguyên nhân gây lớn các buồng tim và cơ chế dẫn
truyền qua các đường dẫn truyền phụ gây nên hội chứng kích thích sớm
5. Hiểu và giải thích được sự thay đổi của các vector khử cực, tái cực và sự thay dổi các
sóng điện tâm dô
6. Nắm chắc và ảp dụng các tiêu chuẩn chần đoản các hội chứng điện tâm dồ trong thực
hành lâm sàng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
230
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Ở mặt phăng ngang, vector khử cực nhĩ phải sớm, hướng ra trước, nhĩ trái hướng ra
sau —> sóng p ở VI thường có 2 pha +/- (hình 17-lb)
- p không phải xoang, có thể do xung động từ các ồ ngoại vị ở khối cơ nhĩ hoặc bộ nối
—> có hình dạng và trục thay đồi được gọi là P’
+ Tái cực nhì tạo ra một sóng âm nhỏ gọi là sóng Ta (thường không nhìn thấy được).
Như vậy: - Khi xuất hiện sóng Q ở một số chuyến đạo như VI, V2, V3 là bất thường.
- Sự vắng mặt của sóng q ở V5, V6 được xem là bất thường.
3.2. Khử cực mỏm
Vector khử cực mỏm (khử cực gần như hoàn toàn thất phải và một phần thất trái) có hướng
đi từ trên xuống dưới, từ phải sang trái, từ sau ra trước (hình 17.3) —► khi chiếu lên các chuyển đạo
sẽ tạo nên sóng dương lớn (sóng R) ở hầu hết các chuyển đạo, trừ aVR.
3.3. Khử cực thất trái
Vector khử cực thất trái có hướng đi từ trên xuống dưới, từ phải sang trái, xoay dần ra sau
(hình 17.4) —> khi chiếu lên các chuyển đạo sẽ tạo nên:
- Làm cao hơn sóng dương (sóng R) do khử cực mỏm ở DI, Dlỉ, V4, V5
- Sóng âm sau sóng dương ở Dill, VI, V2 (sóng S).
Hlnh 17.4: Khử cực thất trái. Hình 17.5: Khử cực thất trái muộn
3.4. Khử cực thất trái muộn
Do thất trái lớn nên khi khử cực gần toàn bộ 2 thất thì vẫn còn một phần sau trôn của thất
trái chưa khử cực xong. Khi khử cực vùng này sẽ tạo ra vector điện học có hướng đi từ dưới lên
trên, từ phải sang trái, từ trước ra sau (hình 17.5) —* khi chiếu lên các chuyền đạo sỗ tạo nen:
- Làm sâu hơn sóng âm ở Dill, VI, V2 (sóng S)
- Làm cao hơn sóng dương (sóng R) ở DI, DII, V4, V5.
Khi hai tâm thất khử cực hoàn toàn —► điện thế các phần cùa thất như nhau —> bút ghi của
máy trở về đường đẳng điộn gọi là điểm J (hình 17.6).
Hình 17.6: Khử cực hoàn toàn hai thất. Hình 17.7: Điện thế tái cực thất.
ww.facebook.com/ythuquanthu
232
Hinh 17.8: Tái cực thất. Hình 17.9: Tái cực thất hoàn toàn.
Giai đoạn đầu của quá trình tái cực tương ứng với pha 2 của điện thế hoạt động (tái cực
chậm) nôn sự trao đỗi ion qua màng tế bào không làm thay đồi điện thế.
—> Máy ghi được một đoạn đẳng điện tiếp sau điểm J, được gọi là đoạn ST.
Tiếp theo là quá trình tái cực nhanh từ ngoại mạc -* nội mạc —► tế bào M.
—♦ Tạo ncn vector lái cực thất theo chiều từ trên xuống dưới, từ phải sang trái —> tạo nên
sóng T dương ở hàu hết các chuyển đạo.
Khi tái cực thất hoàn toàn, có sự cân bằng về điện thế, bút ghi điện tâm đồ trở về đường
đẳng điện (hình 17.9).
Thởi gian
Thời gian
Hỉnh 17.10: Thay đổi về điện thế và thòi gian khử cực khi có hội chứng lớn buồng tim.
ww.facebook.com/ythuquanthu
234
Hình 17.11: Vector khử cực nhĩ và ECG trong lớn nhĩ phải
- p cao > 0,25 mV, nhọn, đối xứng, thường ở các chuyển đạo DII, Dill, aVF
- Giá trị tuyệt đối của PifVI > 0,06 mm.s (P initinal force in lead V1: là tích số của thời
gian và biên độ pha đầu cùa sóng p ở VI)
- Trục cùa sóng p lệch phải > +70° đến
- Thời gian cùa sóng p không kéo dài
- Các chuyển đạo trước tim sóng p > 0,20 mV, ở VI R/S > 1 (không phải block nhánh phải)
- Ở VI, sóng p 2 pha +/-, với pha dương có biên độ > 1,5 mm (0,15mV), thời gian >
0,03s
- Ngoài ra nếu sóng p có biên độ = Vỉ sóng R trên cùng một chuyển đạo đó là dấu gợi ý
của dày nhĩ phải.
Hình 17.13: Vector khừ cực nhĩ và ECG trong lớn nhĩ trái
Bảng 17.1: Độ nhạy vả độ đặc hiệu một số tiêu chuẩn chẩn đoán dày nhĩ trái
ww.facebook.com/ythuquanthu
236
ww.facebook.com/ythuquanthu • *
zalo nhóm duy nhất 0528112107
237
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 17.17: Vector khử cực thất và ECG trong lớn thất phài
ww.facebook.com/ythuquanthu
238
Khi thất phải lớn, hướng của các vector khử cực thất bị chuyền sang phải, làm trục của phức
bộ QRS chuyền sang phải, có ưu thế dương ở VI và âm ờ DI, V5, V6.
4.2.2.3. Điện tâm đồ
- Trục phải
- VI, V2: Sóng R> sóng s
- R > 7 mm và có thể bằng s (dạng RS) hay lớn hơn s (dạng Rs) hay mất hẳn s (dạng
“R” thường gặp trong Fallot)
- Nhánh nội điện > 0,03s hay 0,035s
- DI, V5, V6: sóng s sâu hơn bình thường và lớn hơn sóng R
- Vùng chuyền tiếp: dịch sang trái (V5: sóng s ưu thế)
- STT trái hướng với QRS
- Tiêu chuẩn Sokolov-Lyon chẩn đoán dày thất phải
4.2.3.2. Các vector khử cực thất trong lởn thốt trái
Khi lớn thất trái, hướng của các vector khử cực thất bị chuyển sang trái, làm trục của phức
bộ QRS chuyền sang trái, có ưu the dương ở DI, V5, V6 và âm ở VI.
Hình 17.19: Vector khử cực thất và ECG trong lớn thất trái
4.2.3.3. Điện tâm đồ
- Trục trái
- V5,V6:
+ R > 25 - 30 mm
+ Nhánh nội diện muộn > 0,045s.
- VI, V2:
+ s sâu > 25 mm
4- R bé đi, có khi mất hẳn
+ —♦ phức bộ QRS có dạng QS.
- STT trái hướng với QRS
- Vùng chuyền tiếp: dịch sang phải (ở V3 hoặc V3-V2 có sóng R chiếm ưu thế)
- Các chỉ số:
+ Sokolov - Lyon chẩn đoán dày thất trái: R V5 + s V2 > 35 mm
+ Lewis: (R DI - R Dill) + (S Dill - s DI) > 17 mm
+ Cornell: Nữ: R ở aVL + s V3 > 20 mm
+ Nam: R ở aVL + s V3 > 28 mm.
4.2.3.4. Hệ thống thang điểm Romhilt-Estes trong chẩn đoản lởn thất trái
Đặc điồm điện tầm đồ Điềm
R hoặc s ờ chuyến đạo chi > 20 mm, hoặc s ở V1, V2 hoặc V3 > 25 mm, hoặc R ở V5
hoặc V6 > 25 mm
Trục QRS lệch trái > -30° 2
Phức bộ QRS giãn rộng > 0,09s 1
Thời gian xuất hiện nhánh nội điện muộn ở V5, V6 > 0,05s 1
Lớn nhĩ trái với PtfV1 > 0,04s 3
Chần đoán ĩớn thất trái khi £ 5 điềm, với độ nhạy 50 - 55%, độ đặc hiệu 95 - 98%.
ww.facebook.com/ythuquanthu
240
Hình 17.20: ECG trong lởn thất trái, tăng gánh tâm thu (dày thất trái)
Hình 17.21: ECG trong lớn thất trái, tăng gánh tàm trương (giàn thất trái)
ww.facebook.com/ythuquanthu
242
Sóng Delta tuy đến tâm thất sớm nhưng lan truyền chậm theo cơ chế trực tiếp từ sợi cơ đến
sợi cơ (cell to cell) nên không khử cực được toàn bộ tâm thất.
Dần truyền qua đường phụ càng nhanh (hay qua nút AV càng chậm) thì lượng cơ tim được
khừ cực từ đường phụ càng lớn —» sóng delta càng lớn, càng nổi trội và ỌRS càng giãn rộng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
244
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4.3.2.3. ECG trong trường hợp không có đường phụ hay đường phụ bị đóng
Nút xoang
Hình 17.24: ECG trong trưởng hợp không cố đường phụ hay đường phụ bị đỏng
(Vp: Xung động qua đường phụ khử cực sớm thất (Vùng xanh ở thất là vùng được khử cực sớm từ xung
động qua đường phụ. Mũi tên chỉ sóng delta)
I 4.3.2.5. ECG trong trường hợp đường phụ mở và có nút A V dãn truyền chậm.
Nút xoang
Hình 17.26: ECG trong trường hợp đường phụ mở và có nút AV dẫn truyền chậm
Thất được khử cực bằng đường phụ nhiều hơn. Sống delta rõ, phức bộ QRS rộng.
- Khi một người có ECG theo các ticu chuẩn trôn và khồng có biểu hiện bệnh thì gọi ià
ECG dạng WPW (WPW pattern) hay WPW không triệu chứng.
- Khi bệnh nhân vừa có ECG dạng WPW vừa có các rối loạn nhịp đặc trung thì gọi là hội
chứng WPW (WPW syndrome).
ww.facebook.com/ythuquanthu
246
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Ví dụ ỉ: - Nhịp xoang với một khoảng PR rất ngấn (< 120 mill giây)
- QRS rộng với sóng delta.
Sóng R chiếm ưu thế ở VI
Sóng R cao và sóng T đào ở VI - V3 giống phì đại thất phải
Sóng delta âm ở aVL mô phòng sóng Q của nhồi máu thành bên - được gọi là “già
nhồi máu”.
Ví dụ 2: - Nhịp xoang với một khoảng PR rất ngăn (< 120 mill giây)
ww.facebook.com/ythuquanthu
248
Trong các trường hợp bộnh ỉý như hội chứng lớn các buồng tim, hội chứng kích thích sớm
...các vector khử cực và tái cực sẽ bị thay đối dẫn đen sự biến đổi các sóng của điện tâm đồ. Khi
nắm rõ quy luật cùa các thay đồi này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn và phân tích đầy đủ hơn, cảm
giác tự tin hơn khi đọc diện tâm đả.
TỪ KHÓA
Điện tâm đồ, vector khử cực và tái cực, hội chứng, lớn các buồng tim, kích thích sớm.
ww.facebook.com/ythuquanthu
250
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
252
ĐÁP ÁN:
1C 2C 3B 4D 5B 6D 7B 8D 9B 10C
lie 12C 13B 14B 15A 16A 17A 18B 19C 20B
ww.facebook.com/ythuquanthu
254
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TĂNG HUYÉT ÁP
ThS.BSCKII. Ngô Quang Thi
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
1. Mô tả được các cơ chế sình bệnh của tâng huyết áp
2. Trình bày được phân loại, phân độ và nhóm nguy cơ của tàng huyết áp
3. Viết được các tổn thương cơ quan đích của tàng huyết áp
4. Trình bày được cách tìêp cận bệnh nhàn tăng huyết áp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
256
- Angiotensin II là một chất có tác dụng co mạch rất mạnh, kích thích tồng hợp và làm tăng
tiêt aldosterone, kích thích tái hâp thu natri và nước từ ông thận, làm tăng thể tích tuần
hoàn, tăng huyết áp. Ngoài ra còn có tác dụng làm cho tế bào vừa tăng sinh vừa phì đại.
2.2.6. Vai trò của lớp nội mạc
- Tế bào nội mạc tiết ra các chất trung gian hóa học thúc đầy quá trình giãn mạch (nitric
oxide, prostacycline, bradykinin...) hay quá trình co mạch (endothelin, angiotensin II,
thromboxan All...), vì vậy có vai trò rất quan trọng trong bệnh sinh của tăng huyết áp.
- Nitric oxide là chất trung gian bắt buộc cùa tất cà các chất giãn mạch phụ thuộc nội mô
như: bradykinin, acetylcholin. Trong bệnh tăng huyết áp vô căn, sự giãn mạch phụ thuộc
nội mạc bị bất thường. Giảm đáp ứng giãn mạch với acctylcholin.
2.2.7 Các cơ chế khác
- Đe kháng insuline
- Béo phì
- Bất thường chuyến hóa hộ kalikrenin-bradykinin
- Bắt thường chuyển hóa steroid...
2.3. Cơ chế sinh bệnh của tăng huyết áp thứ phát
Cơ chế bệnh sinh tùy vào nguyên nhân gây bệnh. Các nguyên nhân thường gặp của tăng
huyết áp thứ phát ở người lớn:
- Hội chứng ngưng thở khi ngủ
- Do thuốc hoặc nguyên nhân liên quan
- Bệnh thận mạn tính
- Họp động mạch thận
- Cường Aldosteron nguyên phát
- Dùng Steroid kéo dài và hội chứng Cushing
- u tủy tuyến thượng thận
- Hẹp eo động mạch chủ
- Bệnh tuyến giáp hoặc tuyến cận giáp
- Tăng huyết áp liên quan thai kỳ.
trên bệnh nhân Cushing. Nhức đầu, hồi hộp, chóng mặt tư thế, toát mồ hôi trên bệnh nhân
u tủy thượng thận...
3.2. Bênh sử
Các yếu tố cần khai thác trên bệnh nhân tăng huyết áp
- Thời gian tăng huyết áp
- Diều trị huyết áp trước đây: thuốc, liều, tác dụng phụ
- Sử dụng thuốc hay các chất làm tăng huyết áp: corticoidc, ngừa thai, AINS, ăn mận, rượu,
thào dược...
- Triệu chửng của nguyên nhân tăng huyết áp: hội chứng Cushing, u tùy thượng thận...
- Triệu chửng ton thirơng cơ quan đích: đau ngực, khó thở, phù, yếu hay liệt...
- Chế độ ăn và sinh hoạt: ăn mặn, ăn nhiều mỡ, thuốc lá, rượu, hoạt động thề lực...
- Tiền sừ gia đỉnh có bệnh tim mạch hay từ vong do bệnh tim mạch, các bộnh có tính chất di
truyền: tiều đường, bệnh thận, gout...
3.3. Triệu chứng thực thế
3.3. ĩ. Đo huyết ảp
Đo huyết áp cằn bảo đàm một số quy định sau:
- Bệnh nhân phải ngồi nghỉ ngơi 3-5 phút trước khi đo HA. Nên đo ít nhất 2 lần cách nhau 1 -
2 phút ờ tư thế ngồi. Đo thêm lần nừa nếu 2 lần đọ đầu khác biệt nhau nhiều. Cân nhắc lấy HA
trung bình nếu cần. Neu loạn nhịp tim phài đo 3 lần và lắy trung bỉnh cộng của các trị số.
- Băng cuốn tay phải phủ được 2/3 chiều dài cánh tay, bờ dưới băng quấn trên khuỷu tay
2cm. Neu dùng loại lò xo phải điều chinh 6 tháng 1 lần với máy đo thủy ngân.
- Khi đo cần bắt mạch trước. Nên bơm đen khoảng 30 mmỉig trên mức áp lực đã làm mất
mạch, xả xẹp nhanh ghi áp lực khi mạch tái xuất hiộn, xả xẹp hết. Đặt ống nghe len động
mạch cánh tay, bơm nhanh bao hơi đến mức 30 mmHg trên áp lực đã ghi, xả chậm từ từ
với tốc độ 2 mmHg trong 1 giây (hay mồi nhịp đập). Xác định HA tâm thu và HA tâm
trương theo pha I và pha V (âm thanh biến mất) cùa tiếng đập Korotkoff
- Đo HA cả 2 tay ở lần khám đầu tiên để phát hiện những khác biệt có thể xảy ra. Lấy số 11A
ở cánh tay có giá trị cao hơn như là con số tham khảo
- Đo ĨIA lằn đầu và sau 3 phút ở tư thế đứng đối với bệnh nhân cao tuồi, bộnh nhân đái tháo
đường và những trường hợp hạ HA tư thế hoặc nghi ngờ hạ HA tư thế
3.3.2. Chỉ định đo HA tại nhà hoặc đo HA liên tục
- Nghi ngờ tăng HA áo choàng trắng
- Nghi ngờ tăng HA giấu mặt
- Xác định hiệu ứng áo choàng trắng ở BN tăng HA
- HA phòng khám thay đổi đáng kề ở các lần thăm khám
- Hạ HA do thần kinh tự chù, tư thế, sau ăn, giấc ngủ trưa và do thuốc.
3.3.3. Triệu chửng lâm sàng
- Bệnh nhân có thề béo phì, mặt tròn trong hội chứng Cushing, cơ chi trên phát triển hơn cơ
chi dưới trong bộnh họp co động mạch chủ. Tìm các biểu hiện xơ vữa động mạch trên da
(u vàng, u mỡ, cung giác mạc...).
ww.facebook.com/ythuquanthu
258
- Khám tim mạch có thể phát hiện sớm dày thất trái hay dấu suy tim trái, các động mạch gian
sườn đập trong hẹp co động mạch chủ. Sờ và nghe động mạch đê phát hiện các trường hợp
nghẽn hay tắc động mạch cành trong động mạch chù bụng...
- Cần lưu ý hiện tượng (huyết áp giả) gặp ở những người già đái đường, suy thận do sự xơ
cứng vách động mạch làm cho trị sô huyêt áp đo được cao hơn trị số huyết áp nội mạch.
Có thề loại trừ bằng cách dùng “thủ thuật” Osler hay chính xác nhất là đo huyết áp trực
tiếp. Một hiện tượng khác cũng đang được cô gắng loại trừ là hiệu quả “áo choàng trắng”
băng cách sử dụng phương pháp đo liên tục huyêt áp (Holter tensionnel).
- Khám bụng có thề phát hiện tiếng thổi tâm thu hai bên rốn trong hẹp động mạch thận,
phồng động mạch chủ hoặc khám phát hiện thận to, thận đa nang.
- Khám thằn kinh có thề phát hiện các tai biến mạch não mới hay cũ.
3.4. Cận lâm sàng
3.4.1. Các xét nghiệm cơ bản cần thực hiện trên tất cả các bệnh nhân tăng huyết áp
- Bệnh mạch máu thận: sicii âm động mạch thận, chụp mạch máu thận
- u tủy thượng thận (Phcochromocytome): định lượng Catecholamine nước tiều trong 24 giờ
- Hội chứng Cushing: định lượng cortisol niệu 24 giờ hoặc trắc nghiệm ức chế
dexamethasone.
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Chần đoán xác định
Việc chẩn đoán xác định tăng huyết áp chù yếu dựa vào trị số huyết áp. Tuy nhiên, khi tiếp
cận bệnh nhân tăng huyct áp, chúng ta không chi hoàn toàn dựa vào trị số huyết áp mà phải đánh
giá được: bệnh đi kèm, tồn thương cơ quan đích, ước lượng nguy cơ bệnh tim mạch.
Chẩn đoán xác định tăng huyết áp theo Hội Tim mạch châu Ảu/I lội Tăng huyết áp châu Ảu
2013 khi bệnh nhân có lì nhất một trong hai tiều chuẩn sau:
(1) Trị số huyết áp đo dược
Bảng 18.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp theo Hội Tim mạch châu Âu/Hội Tăng huyết áp châu Ầu
(Nguồn: Mancia G. Journal of Hypertension 2013, 31, pp. 1281-1357)
ww.facebook.com/ythuquanthu
260
Chỉ số huyết áp đo tại phòng khám được sừ dụng đề phân loại. Nếu huyết áp tâm thu và tâm
trưomg không cùng một mức độ thì chọn mức độ cao hơn đề xếp loại.
4.2.2 Phân loại THA theo JNC 7 (ủy ban Liên họp Quốcgỉa nhằm phát hiện, lượng giả, phòng
ngừa và điều trị THA năm 2003)
Bảng 18.3: Phân loại tăng huyết áp ở người lớn > 18 tuổi (Nguồn: The seventh Report of the Joint National
Committee on Prevention, Detection, Evaluation and Treatment of High Blood Pressure. JNC 7 Report.
JAMA 2003; 289, pp. 2560-2572)
Hình 18.1: Mục tiêu điều trị tàng huyết áp theo JNC8 (Nguồn: JAMA. 2014 Feb 53311(5)-.507-520. James
PA, Op aril s, Carter BL, et al.)
- Tăng huyết áp giấu mặt (masked hypertension): là tình trạng trái ngược của THA “áo
choàng trăng’’
- Tăng huyết áp giả tạo: do mạch máu bị xơ cứng.
4.4. Đánh giá nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân tăng huyết áp
Đánh giá nguy cơ tim mạch dựa vào trị số của huyết áp phối hợp với các yếu tố nguy cơ tim
mạch và có hay không có tồn thương cơ quan đích.
4.4.1. Các yếu tổ nguy cơ tim mạch chính trên bệnh nhãn tăng huyết áp
- Nam giới
- Tuồi (nam > 55, nữ > 65)
- Hút thuốc lá
- Rối loạn Lipid máu:
+ ' Cholesterol toàn phần > 4,9 mmol/L (190 mg/dL)
+ LDL cholesterol >3,0 mmol/L (115 mg/dL)
+ HDL cholesterol: men < 1,0 mmol/L (40 mg/dL), women < 1,2 mmol/L (46 mg/dL)
+ Triglycerides > 1,7 mmol/L (150 mg/dL).
- Đường huyết:
+ Đường huyết đói: 5,6 - 6,9 mmol/L (102 - 125 mg/dL)
+ Nghiệm pháp dung nạp glucose bất thường.
- Béo phì:
+ Béo phì [BMI > 30 kg/m2]
+ Béo phì vùng bụng (Nam > 102 cm; Nữ > 88 cm).
- Tiền căn gia đình có bệnh tim mạch sớm (nam < 55 tuồi; nữ < 65 tuồi).
4.4.2 Đánh giá nguy cơ của bệnh nhãn THA theo Hội Tim mạch châu Âu/Hội Tăng Huyết áp
châu Àu 2013
Bảng 18.4: Đánh giá nguy cơ bệnh nhân tăng huyết áp theo Hội Tim mạch châu Âu/Hội Tăng Huyết áp
châu Âu (Nguồn: Mancia G. Journal of Hypertension 2013, 31, pp. 1281-1357)
Huyết áp mmHg)
Yếu tố Bình thường cao Độ 1 Độ 2 Độ 3
Tổn thương cơ quan đích, bệnh thận Nguy cơ trung Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao
giai đoạn 3, đái tháo đường bình đến cao đến rốt cao
Bệnh tim mạch có triệu chửng, bệnh Nguy cơ rất cao Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rất
thận mạn giai đoạn > 4, Đái tháo cao cao cao
đường có kèm tổn thương cơ quan
đích hay nhiều yếu tố nguy cơ
ww.facebook.com/ythuquanthu
262
- Tổn thương nào của tăng huyết áp biểu hiện dưới dạng nhồi máu nào (chiếm 80 - 85%),
xuất huyết nào, xuất huyết dưới nhện (10%), cơn thoáng thiếu máu nào, sa sút trí tuệ.
- Điều trị tăng huyết áp làm giảm rõ rệt tần suất đột quỵ.
5.3. Biến chúng ớ thận
- Đầu tiên, tăng huyết áp gây ra tổn thương động mạch nhỏ trước vi cầu thận. Biến đồi mô
học của các động mạch này là: xơ cứng động mạch, hyaline hóa, tăng sinh phì đại nội mạc
và hoại từ dạng fibrin. Vì vậy, vi cầu thận và cấu trúc sau vi cầu thận bị thiếu máu cục bộ.
Tổn thương thận trên bộnh nhân tăng huyết áp biểu hiộn dưới 3 hình thức sau: tiều Albumin
vi the, ticu protein đại thể và suy thận.
- Cần chú ý, tăng huyết áp làm tồn thương thận ngược lại bệnh lý thận cũng làm tăng huyết
áp. Các yếu tố giúp chẩn đoán xơ hóa thận do tăng huyết áp là:
4- Không có bệnh thận tiên phát
4- Tăng huyết áp độ 2, 3 kéo dài
+’ Tiền sử gia đình khởi phát tăng huyết áp từ 25 - 45 tuổi
4- Tổn thương võng mạc do tăng huyết áp
+ Phỉ đại thất trái
4- Tăng acid uric
4- Người da đen ở Mỳ
4- Khởi phát tăng huyết áp trước Protein niệu
+ Sinh thiết thận.
5.4. Biến chứng mạch máu
- Tăng huyết áp là yếu tố nguy cơ chính cúa xơ vữa động mạch. Các mạch máu chính thường
được khảo sát là động mạch cảnh, động mạch chù bụng, mạch ngoại biên.
- Tồn thương mạch máu cổ thể biểu hiện trên lâm sàng như âm thổi ở động mạch cành,
động mạch chủ bụng. Nhưng quan trọng nhất trong phát hiện tổn thương mạch máu là
dùng siêu âm.
5.5. Biến chứng mắt
- Soi đáy mắt rất quan trọng vì đó là dấu hiệu tốt đề xác định tồn thương đáy mắt cũng như
đề tiên lượng.
- Keith-Wagener-Barker chia làm 4 giai đoạn tổn thương đáy mắt:
4- Giai đoạn 1: tiểu động mạch cứng và bóng
4- Giai đoạn 2: tiểu động mạch hẹp có dấu bắt chéo (dấu Gunn)
4- Giai đoạn 3: xuất huyết và xuất tiết võng mạc
4- Giai đoạn 4: phù lan tôa gai thị.
ww.facebook.com/ythuquanthu
264
ww.facebook.com/ythuquanthu
266
TỪ KHÓA
Tăng huyết áp, tăng huyết áp vô căn, tăng huyết áp thứ phát, dày thất trái, bệnh mạch vành,
suy tim.
ĐÁP ÁN: 1A 2D 3C 4B 5D
Tiếng Anh
2. James PA, Oparil s, Carter BL, et al (2014). “Evidence-based guideline for the management of high
blood pressure in adults: report from the panel members appointed to the Eighth Joint National
Committee (JNC 8)”. JAMA, 311(5), pp. 507-520.
3. JNC 7 Report (2003). “The seventh Report of the Joint National Committee on Prevention, Detection,
Evaluation and Treatment of High Blood Pressure’’. JAMA, 289, pp. 2560-2572.
4. Mancia G, et al (2013). “TheTask Force for the management of arterial hypertension of the European
Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC)”. Journal of
Hypertension, 31, pp. 1281-1357.
5. Norman M. Kaplan, Ronald G. Victor (2010). Kaplan's Clinical Hypertension. Lippincott Williams &
Wilkins, 10th Edition.
6. Ronald G. Victor, Peter Libby (2015). Systemic Hypertension: Mechanisms and Diagnosis.
Braunwald's Heart Disease: A Textbook of Cardiovascular Medicine. Elsevier, 10th ed, pp. 953-979.
7. The sixth report of JNC (1997). “Joint National Committee of Prevention Detection, Evaluation and
Treatment of High Blood Pressure”. Arch. Intern Med, 157, pp. 2413 - 2446.
8. “The Task Force for the Management of Arterial Hypertension of the European Society of
Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC)” (2007). European Heart
Journal, 28, pp. 1462-1536.
ww.facebook.com/ythuquanthu
268
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
1. Chần đoán được suy tim
2. Chẩn đoán được nguyên nhân và yếu tổ thúc đẩy suy tim
3. Phân biệt các thể lâm sàng của suy tim.
Bảng 19.1: Khác biệt giữa suy tim tâm thu và suy tim tâm trương
(Nguồn: Atlas of Heart Diseases, Vol 4, Philadelphia. Current Medicine 1995. pp 7.1 - 7.20)
ww.facebook.com/ythuquanthu
270
Bàng 19.2: So sánh đặc điểm của suy tim cấp và suy tim mạn
(Nguồn: Atlas of Heart Diseases, Vol 4, Philadelphia. Current Medicine 1995. pp 9.1 - 9.15)
Đặc điểm Suy tim cấp Suy tim mạn Suy tim mạn
mất bù
- Độ nặng cùa triệu chứng cơ Nhiều Nhiều Nhẹ đến vừa
năng
- Phù phổi Thường gặp Thường gặp Hiếm
- Phù ngoại vi Hiếm Thường gặp Thường gặp
- Tăng cân nặng Không hoặc nhẹ Thường gặp Thường gặp
- Tăng tải djch cơ thể Không hoặc tăng nhẹ Tăng nhiều Tăng
- Tim lớn ít Thường có Thường cố
- Chức năng tâm thu tâm thất Giảm; bình thường hay Giảm Giảm
tăng co bóp
- Sức căng thành Tăng Tăng nhiều Tăng
- Hoạt hóa hệ thần kinh giao Nhiều Nhiều It đến nhiều
cảm
- Hoạt hóa hệ Renln- Thường tăng Nhiều ít đến nhiều
Angiotensin
- Thương tổn gây suy tim sửa Thường gặp Đôi khi Đôi khi
chữa được
1.3. Rối loạn chức năng thất không triệu chứng CO’ năng và suy tim có triệu chứng cơ năng
Rối loạn chức năng tâm thu thất không triệu chứng cơ năng được định nghĩa như là sự hiện
diện của giàm co bóp thất một thời gian dài mà không triệu chứng cơ năng. Nghiên cứu dịch tễ ở
Scotland cho thấy tần suất là 2,9% dân số và có tới 50% bệnh nhân rối loạn chức năng thất không
triệu chứng suy tim.
Sơ đồ 19.1: Cho thấy tiến triển đến suy tim từ tổn thương cơ tim đến khi có triệu chứng cơ năng
EF: PSTM
ASx: không T/c cơ năng
Sx: có T/c cơ năng
Hình 19.1: Tần suất rổi loạn chức năng thất cổ kèm hay không kèm triệu chứng cơ năng
(Nguồn: Lancet 350: 829-833,1997)
1.4. Suy tỉm cung lượng cao và suy tim cung lưựng thấp
Các nguyên nhân của suy tim cung lượng cao thường là thiếu máu mạn, dò động tĩnh mạch,
cường giáp, béribéri tim, bệnh Pagct, loạn sàn mô sợi (hội chứng Albright) và da u tủy. Triộu
chứng cơ năng của suy tim cung lượng cao thường ít; chỉ nhiều khi tình trạng này xảy ra trên bệnh
nhân đã có sẵn bệnh tim.
Suy tim cung lượng thắp là biến chứng cùa hầu hết các bệnh tim, đặc trung là phân suất tống
máu giảm; khảo sát dễ bằng sicu âm tim.
1.5. Suy tim trái và suy tim phải
Suy tim trái thường xày ra trên bệnh nhân có tản thương thất trái do nghẽn đường ra thất trái
(Thí dụ: hẹp van động mạch chù, tăng huyết áp...) do tăng tải thể tích thất trái (Thí dụ: hở van động
mạch chủ...) hoặc do tồn thương cơ tim trái (Thí dụ: bênh cơ tim giăn nở, bệnh cơ tim thiếu máu
cục bộ...). Triệu chứng cơ năng thường được chia ra 2 nhóm: nhóm triệu chứng sung huyết phổi
(khó thở gắng sức...) và nhóm triệu chứng do cung lượng lim thấp (mệt, chóng mặt...)
Suy tim phải xảy ra do tăng tải áp lực thất phải (Thí dụ: hẹp van động mạch phổi, tăng áp động
mạch phổ...), do tăng tải thề tích thất phải (Thí dụ: hờ van 3 lá...) hoặc do tồn thương cơ thất phải (Thí
dụ: nhồi máu cơ tim thất phải...)
Một số trường hợp tổn thương ở thất trái có thể cổ triệu chứng như suy tim phải do vách liên
thất bị phồng về phía thất phài làm giảm khả năng đồ đây thất phải. Bệnh nhân mặc dù suy tim
trái, có thề có triệu chứng sung huyết ngoại vi như: gan lớn, tĩnh mạch cồ nồi.
ww.facebook.com/ythuquanthu
272
Bảng 19.3: Nguyên nhân suy tim (Nguồn: Mayo Clinic Practice of cardiology, ed. by Giuliani, Gersh, Me
Goon, Hayes, Schaff; Mosby Yearbook, 3rd ed, 1996, p. 569)
CONSENSUS44 19 74 26 16
V-HeFTI15 40 44 56
V-HeFTII14 50 54 . 46
SOLVD, treatment8 42 72 28 18
SOLVD, prevention5 37 83 17 10
Quinapril45 63 37
Vesnarinone46 51 43
Hy-C4’ 68 32 25
RADIANCE48 52 48 39
Vô cán 18,3%
Van 4%
Tăng huyết áp 3,8%
Rượu 1,8%
Siêu vi 0,5%
Sau sinh 0,4%
Nguyên nhân klĩác 7,6%
Thiếu máu cục bộ 50,3%
Tại Việt Nam, bệnh van tim hậu thấp còn cao, do đó nguyên nhân chính của suy tim ở người
trỏ dưới 40 tuổi thường là bệnh van tim; khi tuổi lớn hom, bệnh động mạch vành và tăng huyết áp
sẽ là nguyên nhân chính cùa suy tim.
Ờ bệnh nhân suy tim tâm trương (có triệu chứng suy tim sung huyết nhưng phân suất tống
máu bình thường), nguyên nhân chính cũng thường là bệnh động mạch vành và tăng huyết áp.
Bảng 19.4 cho thấy các nguyên nhân cùa suy tim tâm thu.
Nguyên nhân chung cùa suy tim tâm thu mạn tính được tóm tất trong bàng 19.4.
Bàng 19.4: Nguyên nhân suy tim tâm thu mạn tính
(Nguồn: Mayo Clinic Practice of cardiology, ed. by Giuliani, Gersh, Me Goon, Hayes, Schaff; Mosby
Yearbook, 3rd ed, 1996, p. 569)
274
Bàng 19.5: Yếu tố làm nặng ở bệnh nhân suy tim trong một nghiên cứu
ww.facebook.com/ythuquanthu
276
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardiovasc.
Dis. 37:347, 1995)
3.5. Chẩn đoán phân biệt khó thờ do tim vói khó thỏ’ do bệnh phối
Thông thường khó thở do suy tim hoặc khó thở do phải đều có thề biết ngay do nhận thức
được bệnh tim hay bệnh phổi có sẵn.
Bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tắc nghẽn thường có cảm giác mệt và khó thở khi găng sức.
Tuy nhiên, triệu chứng khó thở ở đây thường đi kèm ho đàm. Chỉ khi bớt đàm mới bớt khó thờ.
Còn khó thở kịch phát về đêm do bệnh phổi cũng thường kèm theo ho đàm. Bệnh nhân SC bớt khó
thở khi tống được đàm ra chứ không phài với tư thế ngồi như trong khó thở do suy tim.
Suyễn tim thường xảy ra về đêm, cỏ kèm ran rít và bệnh tim gây ra thường rõ ràng. Suyễn
phế quàn thường kèm toát mồ hôi, ran ngáy và hơi tím.
Trước kia, một vài trường hợp khó phân biệt có thề cần khảo sát chức năng phổi. Ngày nay,
với siêu âm tim 2D và Doppler, có thể khảo sát nguyên nhân rối loạn chức năng tâm thu và tâm
trương trong hầu hết trường họp; từ đó xác định khó thở do tim hay bệnh do bệnh phổi.
3.6. Các triệu chứng cơ năng khác của suy tim
3.6.1. Mệt và yếu: Thường đi kèm cảm giác nặng chi, do tưới máu đến cơ xương không đù (do
cung lượng thấp), cẩn chú ý là triệu chứng này có thề xảy ra ở các bệnh ngoài tim phổi hoặc rối
loạn thằn kinh tim, thiếu muối, giảm khối lượng tuần hoàn do sừ dụng quá nhiều lợi tiều hoặc hạn
, X , , X. XT • _ '
che quá mức muôi Natri.
3.6.2. Tiểu đêm và thiểu niệu: Tiểu đem xảy ra tương đối sớm ở bệnh nhân suy tim. Thiếu niệu
xày ra vào giai đoạn suy tim nặng, do giảm cung lượng tim nặng dẫn đến giảm tưới máu thận.
3.6.3. Các triệu chứng do não không đặc hiệu như mất ngủ, ác mộng, sàng và ảo giác thường xày
ra ở người già suy tim nặng.
3.7. Các triệu chứng cơ năng của suy tim phải hoặc suy tim toàn bộ
Suy tim phải thường không gây khó thở. Ở bệnh nhân hẹp van 2 lá nặng hoặc suy thất trái
nặng, khó thở còn giảm khi suy tim phải do lượng máu lên phổi giảm, bớt sung huyết phổi. Tuy
nhiên, khi suy tim phải đến giai đoạn cuối, cung lưựng tim giảm nặng, bệnh nhân lại khó thở nặng
do giảm tưới máu cơ hô hấp, giâm oxy máu và toan chuyển hóa. Tràn dịch màng phổi, cồ chướng
do suy tim phải cũng có thề dẫn đến khó thở phải ngồi do chèn óp phổi.
Các triệu chửng cơ năng khác cùa suy tim phải bao gồm cảm giác khó chịu, nặng hoặc đau
âm ì ở vùng hạ sườn phải hay thượng vị (do gan lớn); các triệu chửng dạ dày ruột như buồn nôn,
sình hơi, cảm giác đầy bụng sau ăn, ăn kém ngon, táo bón (do sung huyết gan và dạ dày ruột). Ờ
giai đoạn cuối của suy tim có thề có đau bụng, chướng bụng và có máu trong phân.
3.8. Phân độ chức năng của suy tim
Phân độ chức năng suy tim của Hội Tim NcwYork (NYHA) dựa vào triệu chứng cơ năng và
khả năng gắng sức, mặc dù có nhược điểm như chù quan, nhưng tiện dụng nên được chấp nhận và
phồ biến nhất.
Độ I: Không hạn chế - Vận động thề lực thông thường không gây một, khó thở hoặc hồi hộp.
Độ II: Hạn chế nhẹ vận động the lực. Bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi. Vận động thề lực thông
thường dần đen mệt, hồi hộp, khó thở hoặc đau ngực.
Độ III: Hạn chế nhiều vận động thề lực. Mặc dù bệnh nhân khỏe khi nghỉ ngơi, nhưng chi vận
động nhẹ đà có triệu chứng cơ năng.
Độ IV: Không vận động thê lực nào mà không gây khó chịu. Triệu chứng cơ năng cùa suy tim
xảy ra ngay khi nghi ngơi. Chi một vận động the lực, triộu chửng cơ năng gia tăng.
Bảng 19.7: Tóm tắt các triệu chứng cơ năng của suy tim
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardiovasc.
Dis. 37: 347, 1995)
- Không: + Thật sự không triệu chứng cơ năng dù có suy tim
+ Không triệu chứng cơ năng vl ít hoạt động
- Khó thở gắng sức
- Khó thờ phải ngồi
- Cơn khó thở kịch phát về đêm
-Mệt
-Phù
- Đau bụng và chưởng hơi
- Hồi hộp
- Ngất hay gần ngất
- Các triệu chứng do thuyên tắc (thần kinh trung ương, ngoại vi)
ww.facebook.com/ythuquanthu
278
Bàng 19.8: Phân độ chức năng suy tim có thể dựa vào trắc nghiệm gắng sức tính lượng oxy tiêu thụ tối
đa (VƠ2 max)
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardlovasc.
Dis. 37:347, 1995)
Loại Độ nặng VƠ2 max Chí sổ tim tối đa
ML/kg/m2 L/mm/m2
dù chưa suy tim ở bệnh nhân viêm màng ngoải lim co thát, hờ van 2 lá, hở van 3 lá, dòng chày
thông trái phài (thông liên thất, còn ống động mạch).
Bàng 19.9: Các triệu chứng thực thể của suy tim
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardiovasc.
Dis. 37: 347, 1995)
ww.facebook.com/ythuquanthu
280
Bàng 19.10: Tốm tắt các biểu hiện điện tâm đồ của một số bệnh tim cỏ biển chứng suy tim
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog.) Cardiovasc.
Dis. 37:347, 1995
Bất thường ST và T
Bệnh cơ tim do nhịp nhanh Rung nhĩ đáp ứng thất nhanh
6. CHAN ĐOÁN
Trước một bệnh nhân nghi suy tim, cần thực hiện các bước sau nhằm chẩn đoán và lượng
định suy tim:
- Chần đoán xác định suy tim hoặc rối loạn chức năng thất không triệu chứng cơ năng
- Chần đoán suy tim tâm thu hoặc suy tim tâm trương hoặc kiều nào khác
- Chẩn đoán nguyên nhân nền
- Tìm các yếu tố làm nặng
- Xác định tiên lượng của bệnh nhân suy tim.
Chần đoán xác định suy tim dựa trên các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Có nhiều
tiêu chuẩn chẩn đoán: tiêu chuẩn Framingham, tiêu chuẩn Boston và tiêu chuẩn Duke.
ww.facebook.com/ythuquanthu
282
Bảng 19.11: Các xét nghiệm thường quy nhăm lượng định bệnh nhân nghi suy tim hoặc rối loạn chức
năng tâm thu
(Nguồn: Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart Failure. Prog. Cardiovasc.
Dis. 37: 347, 1995)
Loại I: Thường chi định, luôn luôn được chấp nhận
- X quang ngực
4- Tim lớn; Tăng áp tĩnh mạch phồl; Phù phổi; Tràn dịch màng phổi
- Điện tâm đồ
+ Nhịp; Sóng Q; Thay đồi ST - T
* Phì đại thất trái
- Huyết đồ
+ Thiếu máu làm nặng suy tim
ww.facebook.com/ythuquanthu
284
(Nguồn: Chronic Congestive Heart Failure in Coronary Artery Disease: Clinical Criteria. Ann Intern Med 86:
133- 138, 1977)
Loại 1: Bệnh sử
- Khó thờ khi nghỉ 4
- Khó thở phải ngồi 4
- Cơn khó thờ kịch phát về đêm 3
- Khó thở khi đi bộ 2
- Khỏ thở khi lên cao 1
Loại II: Khảm thực thề
- Tần số tim bất thường 1-2
91 -110/phút, 1
> 110/phút, 2
- Bê cao tĩnh mạch cổ 2-3
> 6 cm H20, 2
> 6 cm H20 + gan lớn hay phù, 3
- Ran phổi 1-2
Đáy, 1
> đáy, 2
- Ran rít 3
-T3 3
Loại III: X quang ngực:
- Phù phế nang 4
- Phù mô kẽ 3
- Tràn dịch màng phổi hai bên 3
- Tỳ lệ tim/ngực > 0,5 3
- Tái phân phối máu 2
Không hơn 4 điểm mỗl loại
Chắc chắn suy tim 8-12 điềm
Có thể suy tlm 5- 7 điểm
Không chắc suy tim < 4 điểm
Bảng 19.14: Các yếu tố tác động đến sống cỏn của bệnh nhân suy tim sung huyết
(Nguồn: Chronic Congestive Heart Failure in Coronary Artery Disease: Clinical Criteria. Ann Intern Med 86:
133-138, 1977)
1. Lâm sàng
- Bệnh động mạch vành
- Độ suy tim NYHA
- Khả năng gắng sức
- Tần số tim lúc nghỉ
- Huyết áp tâm thu
- Độ cách biệt huyết áp cực đại vả cực tiểu
-T3
2. Huyết động:
- Phàn suất tống máu thất trái
- Phân suất tống máu thất phải
- Chỉ số công thất trái
- Áp lực đổ đầy thất trái
- Áp lực nhĩ phải
- Khả năng thu nhận tối đa ôxy
- Áp lực tâm thu thất trái
- Áp huyết trung bình
- Chỉ số tim
- Sức cản mạch hệ thống
3. Sinh hóa: - Nor-epinephrine huyết tương
- Renin huyết tương
- Vasopressin huyết tương
- ANP huyết tương
- Natri máu. Kali máu, Magné máu
- Tổng lượng Kali dự trữ
4. Điện sinh lý: - Vô tâm thu thường xuyên
- Loạn nhịp thát phức tạp
- Nhịp nhanh thất
- Rung (Cuồng nhĩ)
Trong thực hành, các yếu tố chính ành hưởng đến sống còn thường được quan tâm là: độ
nặng cùa triệu chứng cơ năng, phân suất tống máu và nguyên nhân suy tim. Khi hai yếu tố đầu
giống nhau, nguyên nhân suy tim do bệnh động mạch vành sẽ cỏ từ vong cao nhất.
Nghicn cứu SAVE và SOLVD cho thấy từ vong trên bệnh nhân rối loạn chức năng thất
không triệu chứng cơ năng, không được điều trị sau 4 năm lên tới 28 và 21% (hình 19.3). Ờ bệnh
ww.facebook.com/ythuquanthu
286
nhân suy tim dộ 4, từ vong sau 4 năm dù được điều trị bằng ức chế men chuyền cỏ thể lên đến
50% (Hình 19.3).
Hình 19.3: Tử vong ờ bệnh nhân rối loạn chức năng thất không TC/CN, không được điều trị
(Nguồn: Chronic Congestive Heart Failure in Coronary Artery Disease: Clinical Criteria. Ann Intern Med 86:
133-138, 1977)
Một số nghiên cứu gần đây cho thấy từ vong sau 5 năm của bệnh nhân suy tim tâm thu có
triệu chứng cơ năng đưực điều trị băng ức chế men chuyền thay đồi từ 10 - 40%.
Hình 19.4: Tử vong sau 5 năm của Suy tim có điều trị ức chế men chuyển trên nhiều nghiên cứu
(Nguồn: Mayo Clinic Cardiology Review, ed. by JG Murphy, 2nd ed. 2000. Lippincott Williams & Wilkins, p.56)
ww.facebook.com/ythuquanthu
288
Bệnh nhân thường nắm chặt thành giường đề hít thở mạnh lên, tiếng thở to, toát mồ hôi, da tím
tái, lạnh do cung lượng tim giảm và tăng hoạt giao cám.
Nghe phổi ran ẩm, ran rít, ran ngáy, nhiều ở đáy. Nghe tim có thề khó vì bệnh nhân thở
mạnh, có thề nghe âm thổi, T2 mạnh, hiện diện T3.
Ncu phù phổi cấp do nhồi máu cơ tim cấp, bệnh nhân có thể đau ngực.
Cần chẩn đoán phân biệt với suyễn phế quản: bệnh sử, ít toát mồ hôi, ít tím, lồng ngực giãn,
gõ vang, tiếng rít âm sắc cao hơn, ít ran ầm.
Các bước cần thiết nhằm lượng định bộnh nhân phù phổi cấp:
- Bệnh sử và khám thực thề
- Điện tâm đồ 12 chuyển đạo; điện tâm đồ liên tục
- Huyết đồ, điộn giải đồ, urê, creatinine, men tim, khí máu động mạch
- X quang ngực
- Siêu âm tim qua thành ngực
- Thông tim; Siêu âm tim qua thực quản; Đặt catheter động mạch hệ thống, động mạch
phồi: khi cần.
9.2. Sốc tim
Sốc (choáng, trụy mạch, suy tuần hoàn cấp) là một hội chứng, xảy ra khi các mồ cùa cơ thề
không được bảo đàm nhu cầu oxy và các chất dinh dưỡng khác. Được điều trị kịp thời bệnh nhân
có thể hồi phục, ra khỏi sốc. Nếu sốc kéo dài làm hoại từ nhiều mô của cơ thề, sẽ dẫn đến tỉnh
trạng sốc bất hồi phục.
Sốc tim là tình trạng sốc có nguyên nhân từ tim. Bằng dữ kiện cận lâm sàng, sốc tim có thề
được định nghĩa như sau:
- Chỉ số cung lượng tim < 1,8 lít/phút/m2
- Huyết áp tâm thu < 90 mmHg
- Áp lực nhĩ trái > 20 mmHg
- Lượng nước tiều < 20 ml/giờ
Sức càn mạch hệ thống >2.100 dynes - giây/cm5 (bt: 700 - 1.600 - trung bình 1.100)
Tồn thương tim dần đen sốc có thề ở cơ tim, van tim, buồng tim hoặc do loạn nhịp tim:
Cơ tim:
- Nhồi máu cơ tim cấp
- Bệnh cơ tim giãn nở
- Suy sụp cơ tim do sốc nhiễm trùng.
Cơ học:
- Hở van 2 lá cấp
- Thông liến thất (mắc phải)
- Túi phình thất
Hình 19.5: Chuỗi biến cố dẫn đến sốc tim (vòng luẩn quẩn) do tắc nghẽn động mạch vành
(Nguồn: Mayo Clinic Cardiology Review, ed. byJG Murphy, 2nd ed. 2000. Lippincott Williams & Wilkins, p.56)
Biểu hiện lâm sàng của sốc thường khác nhau tùy theo cơ quan đầu tiên bj tổn thương đo
thiếu máu. Khi sốc kóo dài, có thề tồn thương nhiều phủ tạng.
Não: Bệnh nhân bị suy tuần hoàn kóo dài có thể rối loạn tri giác. Nguyên do ở nhiều yếu tố:
giảm tưởi máu, giảm oxy máu, rối loạn kiềm toan, rối loạn chất điộn giải. Cơ chế tự điều chinh
của tuần hoàn não giúp chịu đựng được đến áp lực máu trung bình ở 60 mmHg. Khi xuống thấp
hơn, sẽ có tồn thương thiếu máu cục bộ tế bào não.
Phổi: Rối loạn chức năng phổi xảy ra sớm ở bệnh nhân sốc. Tổn thương phổi làm giảm độ
chun giàn, trao đồi khí kém, máu sc qua đường tắt đến vùng không thông khí. Hậu quà là oxy máu
290
giàm nặng, thâm nhiễm hai phế trường: hội chứng suy hô hấp cấp (acute respiratory distress
syndrome). Giải phẫu bệnh lý phổi ở bệnh nhân có hội chứng này cho thấy kết cụm bạch cầu trung
tính và flbrine trong vi mạch phổi. Có chất tiết nhiều protein trong xoang phế nang. Vào giai đoạn
cuối có đồng cứng và sợi hóa.
Thận: Tưới máu thận giảm khi suy tuần hoàn, một phần cũng vì cơ chế bù trừ cùa cơ thể:
bảo đàm tưới máu đù cho tim và não khi huyết áp giảm. Giai đoạn đầu, động mạch tới của thận
(afferent arterioles) giãn để có đù máu cho vi cầu thận. Khi cơ chế bù trừ này suy sụp, tưới máu
vỏ thận giảm dằn đến hoại tử ống thận cấp.
Ngoài ra các thuốc sử dụng gây độc thận, chất cản quang và các chất do hoại tử cơ vân sẽ
làm tồn thương thận nặng hơn trong tình trạng sốc.
Gan và bộ máy tiêu hóa: tình trạng giảm oxy máu sẽ dẫn đến gia tăng men transaminase
(“gan sốc”). Ngoài ra lượng albumine giâm, các yếu to đông máu giảm.
Giảm tưới máu mạc treo và ruột dần đến thiếu máu cục bộ ruột, làm tổn thương niêm
mạc ruột, tồn thương lớp rào càn mucus của ruột, do đó vi trùng từ lòng ruột dễ xâm nhập máu.
Tưới máu mạc treo giảm, dẫn đến loét ruột do stress, giảm hấp thu và đôi khi viêm túi mật
hoặc viêm tụy.
9.2.2. Chẩn đoản
Một số biểu hiện lâm sàng giống nhau với mọi íoại sốc:
Huyết áp thấp: được coi là huyết áp thấp khi huyết áp trung bình dưới 60 mmHg hoặc
giảm trên hay bằng 40 mmHg so với huyết áp trước lúc sốc
Tim đập nhanh (> 100 nhịp/phút) trừ phi có blốc nhĩ thất
Tiểu ít
Tay chân lạnh, nồi bông
Tri giác giảm.
Đặc điểm huyết động cùa sốc tim là huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg kéo dài trên 30 phút,
chi số cung lượng tim < 1,8 lít/phút/m2 và áp lực đố dầy thất trái (áp lực bít mao mạch phải, áp lực
nhĩ trái) > 20 mmHg.
Khám lâm sàng có thề thấy dấu hiộu đau ngực do nhồi máu cơ tim cấp hoặc tiền sừ nhồi máu
cơ tim cấp, tiền sử suy tim mạn, hoặc tiền sử ngất do nghẽn đường ra thất trái (họp van 2 lá, bộnh
cơ tim phì đại). Nghe tim có thề có âm thổi cùa hở van 2 lá hay thông liên thất (biến chứng của
nhồi máu cơ tim cấp), tiếng ngựa phi T3 hoặc ầm thải của bệnh tim khác.
Cần làm các xét nghiệm cận lâm sàng như: ECG, siêu âm tim, đo áp lực tĩnh mạch trung
ương, đặt ống Swan-Ganz, X quang tim phoi tại giường, huyết đồ, thử men tim MB-CK, Troponin
-T, thừ khí trong máu và chất điện giải, Lactate máu, khảo sát chức năng thận.
Siêu âm tim 2D và Doppler màu rất cần thiết trong chẩn đoán sốc tim. Có thề phát hiện ngay
sốc tim do yếu tố cơ học như hở 2 lá cấp do đứt cột cơ, thùng vách liên thất ở bệnh nhân nhồi máu
cơ tim cấp. Các trường hợp này biện pháp điều trị tốt nhất sẽ là phẫu thuật khẩn cấp với sự trợ
giúp tuần hoàn của bỏng đầy ngược nội động mạch chủ (intra aortic balloon counter-pulsation).
ww.facebook.com/ythuquanthu
292
TỪ KHÓA
Suy tim phân suất tống máu giảm, suy tim phân suất tống máu bảo tồn, khó thở, phù, khó
thở kịch phát về đêm, lớn thất trái.
4. Bệnh nhân nữ 60 tuồi, có tiền sử tăng huyết áp từ 10 năm. Bệnh nhân sử dụng thuốc điều
trị huyếp áp không đều, vẫn thường ăn mặn. Từ 2 tháng bệnh nhân khó thở gắng sức (đi
bộ khoảng 300 m). Gần đây có cảm giác mệt thường xuyên, có cơn khó thờ kịch phát về
đêm. Nguyên nhân của các triệu chửng này có the là:
A. Suy tim
B. Bệnh phổi mạn tắc nghen
c. Hen phế quàn
D. Thiếu máu nặng
5. Các phương tiện cận lâm sàng phụ giúp chần đoán suy tim bao gồm:
A. ECG, chụp võng mạc
B. X quang ngực thẳng
c. Siêu âm tim
D. B và c đều đúng
*
ĐÁP ÁN: ID 2D 3D 4A 5D
3. Lcier CV (1995). “Unstable Heart Failure”. Colucci ws (ed): Heart Failure : Cardiac Function and
Dysfunction. In Brauward E (Serie ed) : Atlas of Heart Diseases, Vol 4, Philadelphia. Current
Medicine, pp 9.1 - 9.15.
4. Mancini DM (1995). “Pulmonary Factors limiting Excercise Capacity in Patients with Heart
Failure”. Prog. Cardiovasc. Dis. 37, pp. 347.
5. Marantz PR, Tobin JN, Wassertheil-Smoller s el al (1988). “The Relationship between Left
Ventricular Systolic Function and Congestive Heart Failure diagnosed by clinical criteria”.
Circulation 77 , pp.607 - 612.
6. O’Kccf JH Jr, Zinsmcistcr AR, Gibbons RJ (1989). “Value of Normal Electrocardiographic Findings
in Predicting resting Left Ventricular Function in Patients with Chest Pain and Suspected Coronary
Artery Disease” . Ain J Med, pp. 658 - 662.
7. Packer. M (1988). “Survival in Patient with Chronic Heart Failure and its Potential Modification by
Drug Therapy”. Drug Treatment ofHeart Failure, 2nd cd Secaucus NJ. ATC International, pp. 273.
8. Rodeheffer RJ, Redfield MM (2000). “Congestive Heart Failure : Diagnosis, Evaluation and Surgical
Therapy”. Mayo Clinic Cardiology Review, ed. by JG Murphy, 2nd cd. Lippincott Williams & Wilkins,
pp. 56.
9. Redfied MM (1996). “Evaluation of Congetive Heart Failure”. Mayo Clinic Practice of cardiology,
cd. by Giuliani, Gcrsh, Me Goon, Hayes, Schaff; Mosby Yearbook, 3rd ed, pp. 569.
10. Young JB (1995). “Assessment of Heart Failure”. Colucci ws (ed): Heart Failure : Cardiac
Function and Dysfunction. In Brauward E (Serie ed) : Atlas of Heart Diseases, Vol 4, Philadelphia.
Current Medicine, pp 7.1 - 7.20.
ww.facebook.com/ythuquanthu
294
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài này, học viên có thẻ:
ỉ. Phân biệt được tên các thể bệnh trong Hội chứng mạch vành cấp (HCMVC), các dạng
của đau thất ngực không on định
2. Giải thích được cơ chế sinh bệnh học chính, thường gặp nhất của HCVMC
3. Mô tà được triệu chímg lâm sàng chỉnh cùa HCVMC
4. Trình bày được các xét nghiệm chính của HCMVC
5. Trình bày được tiêu chuần chan đoán nhồi máu cơ tim cap, phân biệt được sự khác biệt
giữa đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên
6. Phân biệt được một sổ chẩn đoản phân biệt thường gặp của hội chứng vành cấp
7. Áp dụng dược phân độ Killìp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
296
Một số ít trường hợp nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên xảy ra do huyết khối di chuyền
từ chồ khác đến gây tẳc, do bất thường mạch vành bẳm sinh, do co thắt mạch vành và
do những bệnh lý viêm toàn thân.
2.2.2. Khắi lượng cơ tim bị tẳn thương do tắc mạch vành phụ thuộc vào
(1) Vùng cơ tim được nuôi bởi mạch máu bị tấc
(2) Mạch máu có tắc hoàn toàn hay không
(3) Thời gian tắc mạch
(4) Lượng máu nuôi vùng cơ tim tồn thương nhờ tuần hoàn bàng hệ
(5) Nhu cầu oxy cùa cơ tim
(6) Những yếu tố nội tại giúp cho sự ly giải cục huyết khối một cách tự nhiên
(7) Mức độ tưới máu cơ tim ở vùng nhồi máu sau khi mạch vành thượng mạc đã được tái
thông. Kill cơ tim bị thiếu máu nuôi kéo dài, hoại từ cơ tim bắt đầu sau khoáng 20 phút. Hoại tử
hoàn toàn sau 6 giờ hay lâu hơn tùy trường hợp.
2.2.3. Các biến chứng
Rối loạn chức năng thất: thay đồi sớm nhất là rối loạn chức năng tâm trương. Điều
này xày ra trong cả thiếu máu và nhồi máu cơ tim và cần một vùng nhỏ bị nhôi máu
cũng đủ đe gây rối loạn đồ đầy. Khi cơ tim hoại tử > 20% khôi lượng cơ tim, chức
năng tâm thu thất trái sẽ bắt đầu suy. Choáng tim thường xảy ra khi hoại tử > 40%
khối lượng cơ tim.
Loạn nhịp tim: do vùng cơ tim bị thiếu máu sẽ bị tăng tính kích thích và sự xuất hiện
tượng vào lại ở vùng thiếu máu cục bộ. Bên cạnh đó, các yếu tố khác cũng góp phần
vào là tình trạng tăng cathecholamine, rối loạn điện giải.
Rối loạn dẫn truyền: do phù nề mô dẫn truyền (thành dưới), hay hoại tử vĩnh viễn các
đường dẫn truyền (thành trước).
Biến chứng cơ học:
+ Thủng vách liên thất
+ Hở van hai lá cắp: do đứt cơ trụ, di lệch cơ trụ, thất trái giãn
+ Thủng thành tự do thất trái:
o Hoàn toàn (vờ tim) -à tràn máu màng tim, chèn ép tim cấp
o Bán cấp, không hoàn toàn: nhờ huyết khối và màng tim bít tạm-> túi phình giả.
Phình vách thất, túi phình thật: vùng cơ tim bị hoại tử xuyên thành lan rộng, tế bào cơ
tim bị thay thế băng mô sợi nên vùng này có thành mỏng hơn, nhô ra cả trong thỉ tâm
thu lẫn tâm trương và có cồ túi phình rộng (khác với cồ túi phình giả thường hẹp). Trong
túi phình thường chứa huyết khối đã tô chức hóa.
Màng ngoài tim: * '
+ Giai đoạn sớm: xày ra từ ngày 1 sau nhồi máu cơ tim cấp cho đến vài tuần; tràn dịch
màng tim, viêm màng ngoài tim cấp (phản ứng màng tim). Viêm màng ngoài tim câp
thường xày ra khi có nhoi máu cơ tim câp xuyên thành. Tôn thương màng tim thường
liên quan đến kích thước vùng nhồi máu và là dấu hiệu tiên lượng xâu. Tân suất biến
chứng này giảm đáng kề từ khi có điều trị tái tưới máu.
ww.facebook.com/ythuquanthu . *
zalo nhóm duy nhất 0528112107
297
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Giai đoạn muộn: nhiều tuần - nhiều tháng sau nhồi máu cơ tim cấp: Hội chứng
Dressier (Hội chứng sau nhồi máu): biểụ hiện bởi sốt, đau ngực kiểu màng phồi,
tiếng cọ, tăng bạch câu, thâm nhiễm ở phôi. Tỷ lệ biến chứng này cũng giảm hăn kế
từ khi điều trị tái tưới máu được áp dụng rộng rãi.
- Huyết khối bám thành tim và nguy cơ thuyên tắc lấp mạch: thường ở nhồi máu cơ tim
cấp diện rộng, có giảm chức năng thất trái
3. LÂM SÀNG
3.1. Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh ỉên
3. ỉ. ỉ. Triệu chứng cơ năng
Đau ngực: là triệu chứng thường gặp nhất. Đau có tính chất ở trong sâu vè do tạng. Bệnh
nhân thường mô tả càm giác đè nặng, nghiền hay xoăn vặn. Đôi khi đau được mô tà là
đau nhói như dao đâm hay rát bỏng. Nói chung, đặc điềm đau ngực giống như trong cơn
’đau thắt ngực ồn định nhưng thường xày ra khi nghi tĩnh, với mức độ nặng hơn và thời
gian kéo dài hơn (thường > 20 phút, tối thiểu 10 phút). Đau ngực đôi khi xảy ra khi gắng
sức nhưng khác với cơn đau thát ngực là không giám khi nghi ngơi. Vị trí đau thường ở
giữa ngực (sau xương ức), và/hoặc thượng vị, lan len cánh tay. Những vị trí lan khác có
thể là bụng, lưng, hàm dưới, cổ. Đau có thề lan cao đến vùng chầm nhưng không lan
quá vùng dưới rốn.
Triệu chứng kèm: yếu, vã mồ hôi, buồn nôn, nôn, lo láng, cảm giác sợ chết.
Triệu chứng khác: một số trường hợp nhồi máu cơ tim cấp không có đau ngực. Tình
trạng này thường xảy ra ở bệnh nhân bị đái tháo đường, phụ nừ hay người lớn tuồi. Ở
người lớn tuồi, nhồi máu cơ tim cấp còn có the biểu hiện bởi tình hạng khố thờ đột ngột
diễn tiến đen phù phơi cấp. Những biều hiện khác ít gặp hơn ở người lớn tuồi (có thề
kèm hay không với đau ngực) là rối loạn tri gicác, cảm giác yếu một, xuất hiện rối loạn
nhịp tim, thuyên tắc ngoại bicn và tụt huyết áp không giải thích được.
3.1.2. Triệu chứng thực thể
Toàn thân: bệnh nhân tỏ vè lo lắng, xanh, và mồ hôi, lạnh đầu chi. Mạch huyết áp có
thề bình thường trong nhiều ca nhưng có khoảng 1/2 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp
thành trước có biểu hiện tăng hoạt tính giao cảm (nhịp tim nhanh và/hoặc tăng huyết
áp). Ngược lại, l/ĩ bệnh nhân bị nhải máu cơ tim thành dưới có biểu hiện cường phó giao
cảm (nhịp tim chậm và/hoặc tụt huyết áp). Thân nhiệt có thể bắt đầu tăng trong vòng 24
- 48 giờ sau khởi phát nhồi máu. Nhiột độ đo ở trực tràng có thề len đen 38,3 đến 38,9
độ c. Sốt thường giảm hết sau 4,5 ngày.
Tại tim: mỏm tim có thể khó sờ. Nghe tim có thể phát hiện TI mờ (do PR kéo dài). T2
tách đôi nghịch đảo khi có blốc nhánh ưái hay chức năng thất bị suy nặng. T4 thường
hiộn diện nhưng ít giá trị chẩn đoán. T3 thường nghe đưực khi có suy chức năng thất
hay do hở van hai lá hay thông liên thất (biến chửng cơ học cùa nhồi máu cơ tim cấp).
Có thề có âm thồi giừa tâm thu hay cuối tâm thu ở vùng mỏm tim thoáng qua do rối
loạn chức năng bộ máy van hai lá. Ớ những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh
len xuyên thành thì còn có thể nghe được tiếng cọ màng tim.
ww.facebook.com/ythuquanthu
298
Động học điền hình của ST và T: biểu hiện sớm nhất là sự xuất hiện sóng T dương cao
nhọn trên ít nhất hai chuyển đạo liên tiếp. Ke đến là ST chênh lên dạng vòm. Sóng R
cao và rộng thường thấy ờ những chuyền đạo có ST chênh lên và T cao nhọn trong giai
đoạn tối cấp. Kế đến là sóng Q xuất hiện theo thời gian, ST sẽ dần trở về đẳng điện;
sóng R cụt dần; sóng Q ngày càng sâu them; và sóng T chuyền âm.
Một số trường hợp nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên có thể không xuất hiện sóng
Q. Người ta nhận thấy không có sự liên hệ giữa việc xuất hiện sóng Q và hoại tử
xuyên thành.
Ớ các chuyển đạo đối diện vùng nhồi máu thường xuất hiện hình ành soi gương.
Ngoài ra, có 2 trường hợp HCMVC cũng được xếp vào nhồi máu cơ tim cấp ST chênh
lên là mới xuất hiện bloc nhánh trái và nhồi máu cơ tim cấp thành sau (R cao, ST chênh
xuống ở VI - V3).
Định khu nhồi máu cư tim: dựa vào ST chênh len, sóng T dương hay sóng Q
+ VI - V3: trước vách
+ VI - V6, có thể kòm DI, aVL: trước rộng
*
+ V4 - V6: trước bên, mỏm
+ V7 - V9: thành sau
+ DII, Dill, aVF: thành dưới
+ V3R, V4R: thất phải.
Bảng 20.2: Biến đổi điện tâm đồ của nhồi máu cơ tim trước đó (Nguồn: Third universal definition of
myocardial infarction. J Am Coll Cardiol, 2012, Thygesen, K.)
~ Bất kỳ sóng Q ở V2-V3 s 0,02s hay QS ở V2 và V3
- Sóng Q rộng £ 0,03s và sâu > 0,1 mV hay QS Ờ DI, Dll, aVL, aVF, hay V4-V6 trong bất kỳ hai
chuyển đạo liên tiếp kế nhau trong cùng nhóm (DI, aVL, V1-V6; DU. Dili và aVF)
Sổng R £ 0,04s ờ V1-V2 và R/S £ 1 cùng với T dương cùng chiều khi không có rối loạn dẫn truyền.
ww.facebook.com/ythuquanthu
300
thường sớm nên giúp chần đoán thời điểm nhồi máu cơ tim cấp dễ hơn. (CKMB bình
thường nhưng Troponinc (ăng có thể gặp trong nhồi máu cơn tim cấp diện tích nhò hay
nhồi máu cơm tim cấp đã xảy ra nhiều ngày trước. Ngoài ra, sự gia tăng trở lại của
CKMB trcn 1 bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp trong tuần trước đó có thề giúp chẩn
đoán nhồi máu cơ tim cấp tái phát dỗ dàng hơn). Ớ một số trung tâm, theo như khuyến
cáo của Hội Tim Hoa Kỳ (ACC/AHA) 2014, người ta không định lượng CKMB để chẩn
đoán HCMVC nữa do đã có troponine siêu nhạy. Ờ Việt Nam, viộc sử dụng hay không
CKMB đe chần đoán HCMVC sẽ tùy thuộc vào điều kiện của từng cơ sở y tế.
Bảng 20.3: Các dấu ấn tim thưởng sừ dụng hiện nay và động học trong nhồi máu (Nguồn: ACC/AHA 2007
guidelines for the management of patients with unstable angina/non-ST-elevation myocardial infarction, J
Am Coll Cardiol 2007; Anderson, J)
Khoảng thời gian Thời gian trung bình đạt đỉnh Thời gian trờ về bình
bắt đầu táng (khi không được tái tưo’ỉ máu) thường
Bàng 20.4: Phân tầng xác suất khả năng bị HCMVC (Nguồn: ACC/AHA 2007 guidelines for the
management of patients v/ith unstable angina/non-ST-elevation myocardial infarction, J Am Coll Cardiol
2007; Anderson, J).
Khả năng cao bị HCMVC: Khả năng b| HCVC trung bình Khả năng bị HCVC thấp
một trong những yếu tố (khi không cỏ những dấu hiệu (khi không có những
dưới đây cùa nguy cơ cao) và có một dấu hiệu của nguy cơ
trong những yếu tố dưới đây) cao hay trung bình)
nhưng có thể có:
Bệnh Đau hay khó chịu ở ngực Đau hay khó chịu ở ngực hay ở Có thế có những triệu
sử hay ở tay trái hay mà trong tay trái hay chứng TMCT mà không có
quá khứ đã từng tương tự và bất kỳ đặc điẻm nào khác
Tuổi > 70
đã được xác nhận là đau thắt của nhỏm nguy cơ trung
ngực Nam giới bình
Tiền sử bệnh mạch vành, Đái tháo đường Mới dùng cocaỉn
gồm cả nhồi máu cơ tim
Khám Âm thổi hở hai lá mới, Bệnh mạch máu ngoài tim Đau ngực xảy ra khi ấn
thực thoáng qua, tụt huyết áp, vã
the mồ hôi, phù phổi hay ran
Điện Biến đổi ST mới xuất hiện (ằ Sóng Q không thay đồi T dẹt hay chuyển âm < 0,1
tâm đồ 0,1 mV) hay T chuyển âm (> mV ở những chuyển đạo
ST chênh xuống 0,05-0,1 mV
0,2 mV) trên nhiều chuyền có sóng R ưu thế
hay sống T chuyển âm > 0,1 mV
đạo trước ngực
mà không chắc là mới xuất hiện Điện tâm đò bình thường
ww.facebook.com/ythuquanthu
302
Chụp cộng hưởng từ tim: độ tương phàn cao của mô giúp đánh giá chính xác chức
năng tim và cấu trúc tim như SAT trong những ca nghi nhồi máu cơ tim cấp. Viộc sừ
dụng thêm chất cản từ có thể giúp đánh giá tình trạng tưới máu cơ tim cũng như tình
trạng sợi hóa do nhồi máu cơ tim trước đó (biểu hiện bằng tăng khoảng gian bào). Kỳ
thuật này có thề dùng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp do có thể phát hiện ngay cà
một vùng nhồi máu cơ tim nhỏ dưới nội mạc. Ngoài ra, chụp cộng hưởng từ có vai trò
quan trọng trong chẩn đoán viêm cơ tim, một bệnh cành có thề cằn phân biệt trôn bệnh
nhân bị HCMVC. 1'uy nhiên, ở Việt Nam kỹ thuật này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi.
Chụp cắt lớp: ở giai đoạn sớm, vùng cơ tim bị nhồi máu biều hiện băng vùng giảm tín
hiệu khu trú; trong giai đoạn trễ hơn, biểu hiện bằng tăng tín hiệu. Chụp cắt lớp lồng
ngực có càn quang không phải là xét nghiệm được chỉ định rộng rãi khi nghi ngờ nhồi
máu cơ tim cấp nhưng là xét nghiệm thường được chi định làm khẩn khi nghi ngờ phình
bóc tách động mạch chủ ngực hay thuyên tắc phổi. Đây cũng là hai bệnh cành lâm sàng
cần chẩn đoán phân biệt với HCMVC. Vì thế, đặc điềm hình ành học trcn cũng có giá
trị về mặt lâm sàng.
4.4.2. Các xét nghiệm hình ảnh học giải phẫu học
Chụp mạch vành bằng chụp cắt lớp đa đầu dò: (chỉ định loại lia, mức chứng cứ lia,
nhóm A)
Chi định cho những bệnh nhân có khả năng bị HCVC thấp-trung bình + Troponin và
ECG không kết luận được.
u‘u điểm: giảm thời gian nhập viện do giúp chẩn đoán (loại trừ) sớm.
Nhược điểm:
+ Bệnh nhân dễ bj phơi nhiễm phóng xạ, dù rằng các thế hộ máy mới thì lượng phóng
xạ đã giàm đi đáng kể.
+ Không làm được khi bệnh nhân bị vôi hóa mạch vành nặng, suy thận, nhịp tim
nhanh hay không đều, đã nong mạch vành hay phẫu thuật bắt cầu.
4.5. Chụp mạch vành
Làm cấp cứu trong giai đoạn cấp nhăm chẩn đoán nguyên nhân và can thiệp điều trị
mạch vành.
5.1. Tiếp cận bệnh nhân bỉ đau ngực hay có triệu chứng gợi ý hội chứng mạch vành cấp
Trước một ca nhập viên vì đau ngực hay triệu chứng tương đương, cần phải trả lời hai
câu hòi:
Khả năng bị hội chứng vành cấp (không ST chênh, vì ST đà được chẩn đoán ngay trên điện
tim lúc nhập viện) là cao, trung bình hay thấp? (Xem bảng 20.4).
Nguy cơ tử vong hoặc mắc các biên cố tim mạch nặng ngắn hạn của bệnh nhân là bao nhiêu?
Đe đánh giá ticn lượng, có thề dựa vào lâm sàng, điện tim, men tim (theo bảng của AHA ở
phần sau) hay dùng các thang điềm. Hai thang điểm hay được dùng nhất là TIMI và GRACE (xem
phần sau).
ww.facebook.com/ythuquanthu
304
Thông thường, các yếu tố ảnh hường lên khả năng bị hội chứng vành cấp và tiên lượng
thường liên quan nhau. Nghĩa là một bệnh nhân có khả năng bị hội chứng vành cấp cao thì tiên
lượng xấu hơn hắn một bệnh nhân xác suất bị hội chứng mạch vành cấp thấp.
Viộc chẩn đoán HCMVC dựa vào hỏi bệnh sử chi tiết, khám lâm sàng, điện tâm đồ và
định lượng các dấu ấn của tim
Chẩn đoán thường dễ và rõ ràng trong các trường hợp điển hình ví dụ như cơn đau ngực
kiểu mạch vành điền hình kèm biến đồi điện tim mới. Ngược lại, đôi khi không thể chắc
chắn chần đoán HCMVC ngay, khi đó việc phân tầng nguy cơ khả năng bị HCMVC
giúp không những nói lên bệnh nhân có khà năng bị HCMVC hay không, nhiều hay ít
mà còn cho phép định hướng các tiếp cận thích hợp đến giúp chẩn đoán xác định cũng
như điều trị trong nhừng giờ, ngày tiếp theo. Phân tầng nguy cơ HCMVC giúp tiếp cận
và điều trị tốt hơn nhóm bệnh nhân HCMVC (so với tiếp cận và điều trị theo kiều đau
thắt ngực không ổn định/nhồii máu cơ tim không ST chênh lên).
Đối với bệnh nhân có khả năng bị HCMVC cao và nguy cơ tử vong cao cần cho bệnh
nhân nhập vào khoa chăm sóc mạch vành hay cấp cứu tim mạch. Bệnh nhân có khả
năng thấp bị HCMVC và nguy cơ tử vong thấp thì có thể được làm test gắng sức một
thời gian ngăn sau đó (sớm nhất sau 12 giờ - 48 giờ) hay cho xuất viện nếu có thề theo
dõi ngoại trú sát rồi cho bệnh nhân trở lại làm nghiệm pháp găng sức hay các test tương
đương trong vòng 72 giờ. Bệnh nhân có khà năng bị HCMVC cơ trung bình thì cần nhập
viện tại đơn vị đau ngực hay giường nội trú có thề theo dõi điện tâm đồ liên tục. Trên
bệnh nhân này cần đo Troponin I hay T và/hoặc CK-MB tại thời điểm nhập viện và 3
giờ (nếu dùng troponin siêu nhạy)- 6 giờ sau đó. Neu xuất hiện đau thắt ngực không ồn
định, loạn nhịp thất quan trọng hay men tim tăng thì cần chuyền bệnh nhân vảo khoa
cấp cứu tim mạch. Nếu bệnh nhân không có bất thường trên các xét nghiệm ban đàu và
lúc theo dõi thì cho làm nghiệm pháp găng sức hay siêu âm gắng sức hay với thuốc hay
xạ hình gắng sức. So với nghiệm pháp gắng sức thì xét nghiệm hình ảnh học gắng sức
có độ tin cậy cao hơn và thường được lựa chọn hơn. Bệnh nhân có test gắng sức dương
tính sẽ được cho nhập viện khoa tim mạch (xem sơ đồ 20.1). Tuy nhiên, cằn lưu ý là ở
Viột Nam, bệnh nhân thường không cỏ bác sĩ gia đình theo dõi sát ngoại trú. Vì the, tốt
nhất nên lưu bệnh nhân lại dù nguy cơ thấp và chỉ cho xuất viện sau khi làm nghiệm
pháp gắng sức hay test thiếu máu cơ tim khác.
5.2. Tiêu chuẩn chần đoán nhồi máu cơ tim cấp
5.2.1. Tiêu chuẩn WHO (Tổ chức Y tế Thế giới) cải tiến 1979
Trong khoảng một thời gian dài, việc chần đoán nhồi máu cơ tim cấp dựa vào tiêu chuẩn của
WHO đòi hỏi ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn sau: *
Đau ngực kiểu thiếu máu cơ tim điển hình kéo dài
Biến đồi điển hình men tim (dựa vào CK, CKMB)
Biến đồ điện tim điền hình (thường là sự xuất hiện sóng Q).
5.2.2. Chẩn đoản nhồi mủu cơtim cấp theo ESC, ACC, AHA 2018
Ticu chuẩn WHO 1979 đẫ có những hạn chế: quá chặt chẽ và bò sót những ồ nhồi máu
nhỏ. Trong khi đổ, những tiến bộ về việc phát hiện ra những chất đặc hiệu và nhạy hơn
về hoại tử cơ tim cùng như những kỳ thuật hình ảnh học cho phép phát hiện những ổ
nhồi máu nhò. Chính vì vậy, vào năm 2000, Hiệp hội Tim châu Âu (ESC: European
Society of Cardiology) và Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (ACC: American College of
Cardiology) đã đe nghị đưa ra định nghĩa mới về nhồi máu cơ tim cấp, đang tiến triền
hay mới. Năm 2007, các chuyên gia cho rằng định nghía phải chuyên biệt về lượng CƯ
tim bị mất, về hoàn cảnh xuất hiện và thời điềm của nhồi máu Cơ tim cấp. Chính vì vậy,
ESC, ACC, AHA (American Heart Association) và WHF (World Health Federation) đã
thống nhất đưa ra định nghĩa mới cùa nhồi máu cơ tim cấp dựa trên đinh nghĩa năm
2000. Gần đây, sự ra đời của những xét nghiệm siêu nhạy về dấu ấn tim và hình ảnh học
đã giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp một vùng rất nhỏ ở trên bệnh nhân bị bệnh nặng
’hay sau thù thuật, phẫu thuật. Vì thế, năm 2012, các tồ chức này đã đưa ra định nghía
lần thứ ba. Trong định nghĩa mới này, có sự mở rộng thêm các cơ chế gây nhồi máu cơ
tim cấp tip 2 và sự thay đổi về tiêu chuẩn tăng men tim trong tip 4 và 5. Vào năm 2018,
định nghĩa lần thứ tư ra đời. Trong đó, có sự nhấn mạnh về phân biột tỗn thương cơ tim
cấp liên quan thiếu máu cơ tim hay do các nguyên nhân khác và bổ sung them một phân
loại nữa trong tip 4.
Định nghĩa lâm sàng nhồi máu cơ lim cấp: bao gồm có sự hiện diện của tồn thương cơ
tim cấp tính phát hiện bằng sự biến đồi các dấu ấn cùa tim xảy ra trong bối eảnh thiếu
máu cơ tim cấp.
Tiêu chuẩn tồn thương cơ tim: khi Troponin của tim tăng trên 99% giới hạn trên của
ngưỡng bình thường. Ton thương được xem là cấp tính khi có sự tăng hay giảm cùa
Troponin.
Định nghĩa mới này cùng phân loại nhồi máu cơ tim cấp thành 5 tip tùy theo hoàn cành
xuất hiện (xem bảng 20.5).
Bảng 20.5: Phân loại nhồi máu cơ tim cấp theo ESC, ACC, AHA 2018 (Nguồn: Fourth universal definition
of myocardial infarction. J Am Coll Cardiol, 2018, Thygesen, K.)
Tip 1: Nhồi máu cơ tim cấp liên quan đến bệnh lý thành động mạch vành (mảng xơ vữa bị đửt
vỡ, bóc tách). Còn gọi là nhồi máu cơ tim tự nhiên hay nguyên phát
Tip 2: Nhồi máu cơ tim thử phát sau tăng nhu cầu oxy hay giảm cung (rối loạn chức năng nội
mạc mạch vành, co thắt mạch vành, thuyên tắc mạch vành, thiêu máu, suy hô hấp, loạn nhịp, tăng
huyết áp hay tụt huyết áp)
Tip 3: Đột tử do tim trước khi định lượng được men tim hay trước khi men tim kịp tăng. Bệnh
nhân trước khi tử vong có triệu chứng gợi ý thiêu máu cơ tim kèm với ECG có dấu hiệu thiếu máu cơ
tim cấp hay blốc nhánh trái mới xuất hiện.
Tip 4a: Nhồi máu cơ tim cấp liên quan đến nong mạch vành qua da
Tip 4b: Nhồi máu cơ tim cấp do huyết khối trong stent
Tip 4c: Nhồi máu cơ tim cấp do tái hẹp trong stent
Tip 5: Nhồi máu cơ tim cấp liên quan đến phẫu thuật bắt cầu
ww.facebook.com/ythuquanthu
306
Tiêu chuẩn chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tip 1,2,3
Đề chẩn đoán của nhồi máu cơ tim cấp, bệnh nhân cần thỏa một trong những tiêu chuẩn
sau: khi có sự tăng và/hoặc giảm của những chất dấu ấn của tim (thường là troponin) với ít nhất
một trị số trên 99% giới hạn trên của ngưỡng bình thường cộng một trong những dấu hiệu sau:
Triệu chứng thiếu máu cơ tim điền hình:
+ Biến đồi trên điện tim về thiếu máu cơ tim mới (biến đồi ST-T hay xuất hiện blốc
nhánh trái mới)
+ Hình thành sóng Q bệnh lý trên điện tâm đồ
+ Bằng chứng mới mất sự sống còn (vô dộng) cơ tim hay rối loạn vận động vùng mới
+ Phát hiện huyết khối trong mạch vành nhờ chụp mạch vành hay từ thiết (không áp
dụng cho tip 2 hay tip 3).
Bằng chửng tử thiết cho thấy có huyết khối cấp tại máng xơ vữa động mạch vành chi phối
vùng cơ tim bị nhồi máu thỏa tiêu chuẩn tip 1.
Mất cân bằnẹ cung và cầu oxy cơ tim khồng do huyết khối cấp tại mảng xơ vữa động mạch
vành thỏa tiêu chuẩn tip 2
Tử vong do tim xày ra ở bộnh nhân có triệu chứng gợi ý thiếu máu cơ tim kèm với biến
đổi điện tim kiều thiếu máu cơ tim nhưng chưa kịp thử men tim hay trước khi men tim
kịp tăng: tip 3
- Tỉêu chuẩn chẩn đoán nhải máu cơ tim cấp liên quan thủ thuật/phẫu thuật
mạch vành (tip 4, 5).
Nhồi máu cơ tim cấp liên quan đến thủ thuật/phẫu thuật mạch vành trong vòng 48 giờ sau thủ
thuật: khi có sự tăng Troponin I hay T trôn 5 lần (tip 4a) hay > 10 lần (tip 5) 99% giới hạn trên bình
thường đối với bệnh nhân có troponin bình thường trước thủ thuật/phẫu thuật. Đối với bệnh nhân có
troponin cao trước thủ thuật/phẵu thuật: ở những bệnh nhân có nông độ tropionin ồn định (biến thiên
giữa các lần thử < 20%) hay đang giảm thì Troponin sau thù thuật/phẫu thuật phải tăng trên 5 lần (tip
4a) hay > 10 lần (tip 5) 99% giới hạn trên bình thường và tăng > 20% so với nồng độ troponin trước
thủ thuật/phẫu thuật. Thêm vào đó, càn có thêm một trong các tiêu chuẩn sau:
+ ECG: xuất hiện dấu hiệu thiếu máu cơ tim mới (chì áp dụng cho tip 4a)
+ Xuất hiện sóng Q bệnh lý mới
+ Xét nghiệm hình ảnh học: rối loạn vận động vùng mới hay mất sự sống còn phù
hợp thiếu máu cơ tim
+ Chụp mạch vành thấy có biến chứng của thủ thuật làm hạn chế dòng chảy mạch
vành như: bóc tách mạch vành, tắc mạch vành thượng mạc, nhánh bắt cầu hay phân
nhánh do huyết khối, không có dòng chày cùa tuần hoàn bàng hệ hay thuyên tắc lấp
mạch ở doạn xa của mạch vành.
Lưu ý:
Sau thủ thuật/phâu thuật mạch vành, nêu có sự xuât hiện sóng Qt)ệnh lý mới cùng với tăng
troponin nhưng không toà tiêu chí về mức độ tăng (> 5 hay > 10 lân) thì vần thỏa tiêu chuẩn nhồi
máu cơ tim cấp tip 4a (sau can thiệp mạch vành) hay tip 5.
Nhồi máu cơ tim cấp tip 4b và tip 4c: cằn thỏa tiêu chuẩn của tip 1 trên bệnh nhân đã đặt
stent mạch vành.
Tử thiết cho thấy có huyết khối lien quan thủ thuật SC thỏa tiêu chuẩn nhồi máu cơ tim cấp
tip 4a hay 4b (nếu BN có stent).
Tiêu chuẩn chẫn đoán nhồi máu co* tim trước đây hay nhồi máu cư tim cỉi không
triệu chứng cần một trong những tiêu chuẩn sau:
+ Sóng Q bệnh lý có hay không triệu chứng thiếu máu cơ tim mà đã loại trừ những
nguyên nhân khác
+ Bằng chứng mất sống còn của cơ tim (mỏng và không co bóp) mà đã loại trừ những
nguyên nhân khác
+ Bằng chứng giải phẫu bệnh của nhồi máu cơ tim trước đó.
Lưu ý:
+ Theo định nghĩa nghĩa mới này, cơn đau thắt ngực không ồn định và nhồi máu cơ
tim cấp không ST chênh lên chỉ khác nhau ở chỗ tình trạng thiếu máu cơ tim có đù
nặng đề phóng thích ra lượng men tim đủ để phát hiện được hay không. Do men
tim chi tăng sau ít nhất 3 giờ, nôn cơn đau thắt ngực không ồn định vá nhồi máu cơ
tim cấp không thể phân biệt được trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, thường những
, biến đôi ST và T cùa nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lẽn thường kóo dài;
trong khi đó trong đau thắt ngực không ồn định thì biến đổi này thường thoáng qua.
4- Những bệnh nhân có triệu chứng đau ngực điền hình kéo dài > 20 phút cộng với ST
chênh lên ít nhất 1 mm trên hai chuyển đạo liên tiếp hay xuất hiện blốc nhánh trái
mới thì vẫn được xcm là nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên và cần được can thiệp
tái tưới máu sớm mà không cần đợi men tim tăng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
308
Tồn thương cơ tim do đa yếu tố hay không xác định được: suy tim, bệnh cơ tim do stress
(Takotsubo), thuyên tắc phổi nặng hay tăng áp phổi, nhiễm trùng huyết và bệnh rất nặng,
suy thận, tai biến mạch máu não, bệnh cơ tim thâm nhiễm (sarcoidosis, amyloidosis),
sau gắng sức quá mức
7. ĐIÈU TRỊ
Xem bài điều trị Hội chứng vành cap (riêng).
8. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng càng xấu nếu khối lượng vùng hoại từ càng lớn, nhồi máu cơ tim cấp ở vị trí
thành trước, có tụt huyết áp, suy thận. Có nhiêu nghiên cứu đưa ra những cách tính diêm tiên lượng
khác nhau. Dưới đây là những phân loại nguy cơ tiên lượng hay dùng trong lâm sàng.
8.1. Phân độ Kỉllip
Năm 1967 Killip đề nghị phân ra 4 độ tiên lượng nhồi máu cơ tim cấp sau lần khám đầu tiên.
Trong đó, Killip in và IV có tỳ lệ từ vong cao hơn hăn 2 nhóm đầu dù hiện nay đã có những tiến
bộ vượt bậc trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp.
Độ I: bệnh nhân không có ran ở phổi và không nghe T3
Độ II: ran ở < 1/2 phổi và hoặc T3
Độ III: có phù phổi cấp
Dộ IV: choáng tim.
8.2. Thang điểm TIM! (đọc thêm)
Thang điểm TIMI đối với HCMVC không ST chênh giúp dự đoán nguy cơ tử vong/nhồi
máu tái phát hay tái tưới máu mạch máu cấp cứu trong 14 ngày. Thang điểm này căn cứ trên 7 yếu
tố (mỗi yếu tố là 1 điềm):
- Tuổi > 65
ít nhất có 3 yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành trong các yếu tố sau đây: bệnh sử
gia đình, tăng huyết áp, tăng cholesterol huyết, bệnh đái đường, nghiện thuốc lá
Hẹp động mạch vành trước đó với mức độ đáng kể (> 50%)
ST chênh
Các triệu chứng đau thắt ngực nghiêm trọng (ít nhất 2 cơn trong 24 giờ qua)
Dùng aspirine trong tuần lễ trước
Gia tăng nồng độ troponine và/hoặc CK.-MB.
Bảng 20.6: Thang TI MI (Nguồn: ACC/AHA 2007 guidelines for the management of patients with unstable
angina/non-ST-elevation myocardial infarction, J Am Coll Cardiol 2007; Anderson, J)
SỐ điềm TIMI % từ vong do mọi nguyên nhàn, nhồi máu cơ tim cấp njới hay tál nhồi máu,
thiếu máu cơ tim tái phát nặng cần can thiệp mạch vành cap cứu trong 14 ngày
0-1 4,7
2 8,3
3 13,2
4 19,9
5 26,2
6-7 40,9
Bàng 20.7: Tiên lượng ngắn hạn hội chứng vành cấp không ST chênh cúa AHA/ACC*
BỆNH SỬ Tăng thời gian triệu Nhồi máu cơ tim cũ, bệnh mạch máu
chứng thiếu máu ngoại biên, tai biến mạch máu não, bắt
trong 48 giờ cầu mạch vành cũ, tiền căn dùng aspirin
ĐÁC TÍNH Đau khi nghỉ tiến triẻn Đau thắt ngực khi nghỉ kéo dài (hơn 20 Tăng tần số đau thắt
CỦA ĐAU kéo dài trên 20 phút phút) đã hết, với nguy cơ bệnh mạch vành ngực, độ nặng hoặc thời
NGỰC trung bình hoặc cao gian
Đau thắt ngực khi nghỉ (lớn hơn 20 phút) Đau thắt ngực được khởi
giảm khi nghỉ hoặc khi ngậm nitroglycerin phát ờ ngưỡng thấp hơn
dưới lưỡi Đau thắt ngực mới phát
* Đau thắt ngực về đêm với khời phát 2 tuần đến 2
Đau ngực mởi phát hoặc tiến triến với tháng trước khi khám
nhóm Ili-IV CCS đau thắt ngực trong 2
tuần qua mà không kèm đau ngực khi nghỉ
kéo dài (lớn hơn 20 phút)
Với nguy cơ bệnh mạch vành trung binh
hoặc cao (xem Bàng 6)
ECG Đau thắt ngực với ST Biến đổi sóng T Binh thường hoặc không
chênh lên trên 0,5mm Q bệnh lý hoặc St chênh xuống khi nghỉ đổi
Blốc nhánh mới hoặc trên nhiều nhỏm chuyển đạo (trước, sau,
nhiều khả năng mới bèn)
Nhanh thất kéo dài
MEN TIM Tăng troponin T, 1 Tăng nhẹ troponin T, I hoặc CK-MB Binh thường
hoặc CK-MB (nghĩa (nghĩa là troponin T, I trên 0,01 và nhỏ
là troponin T, 1 trên hơn 0,1 ng/ml)
0,1 ng/ml)
*: Việc ước lượng các rủi ro ngắn hạn về từ vong và các biến cố thiếu máu cục bộ ngoài tim trong UA (hoặc NSTEMI)
lá một vấn đề đa biến phức tạp mà không thề được quy định đầy đù trong một bảng như thế này: vl thế. bảng này cố
nghĩa là cung cấp hướng dẫn chung yà minh họa hơn là một phác đồ cứng nhắc. Chuyển thồ từ Hướng dân Thực
hành Làm sàng AHCPR sổ 10, Đau thắt ngực không ổn định: Chần đoán và Quàn lý, tháng 5/1994.
Nhờ ước lượng được nguy cơ, thang điềm TIMĨ còn giúp quyết định hướng điều trị (bảo
tồn hay can thiệp mạch vành sớm, dùng phối họp thuốc ức chế GPIIb/IIIa). Dối với
HCVMC không ST chênh lên, từ vong trong vòng 30 ngày đầu dao động từ 1 - 10%, tái
nhồi máu từ 3 - 10%.
ww.facebook.com/ythuquanthu
310
TỪ KHÓA
Hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim ST chênh lên, nhồi máu cơ tim ST không chênh
lên, đau thắt ngực không ồn định, chần đoán.
2. Triệu chứng thường gặp nhất của hội chứng vành cấp:
A. Đau đầu
B. Đau ngực
c. Khó thở
D. Ho ra máu
3. Xét nghiệm ngay cần làm ngay khi BN than đau ngực:
A. Chụp cắt lớp ngực
B. Điện tâm đồ
c. Đường huyết
D. Siêu âm tim
4. Vùng nhồi máu cơ tim nào thường kèm nhịp tim nhanh:
A. Thành bên
B. Thành dưới
c. Thành sau
D. Thành trước ;
5. Xét nhiệm nào giúp khẳng định chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp:
A. D-dimcr
B. HbAlC
c. LDL Cholesterol
D. Troponine I
ĐÁP ÁN: 1C 2B 3B 4D 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
312
5. Marco Roffi, Carlo Patrono et al (2016). 2015 ESC Guidelines for the management of acute coronary
syndromes in patients presenting without persistent ST-segment elevation. European Heart Journal
(2016) 37,267-315doi: 10.1093/eurheartj/ehv320
6. Reeder GS, Kennedy HL. (2013) Diagnosis of an acute myocardial infarction. In: UpToDate, Basow,
DS (Ed), UpToDate, Waltham, MA, 2013.
7. Steg, p. G., James, s. K., Atar, D., Badano, L. p., Lundqvist, c. B., Borger, M. A., Ct al.(2012)"ESC
Guidelines for the management of acute myocardial infarction in patients presenting with ST-segment
elevation: The Task Force on the management of ST-segment elevation acute myocardial infarction
of the European Society of Cardiology (ESC)". Eur Heart J. 2012 Sep 11. [Epub ahead of print]
8. Thygcsen, K., Alpert, J. s., Jaffe, A. S., Simoons, M. L., Chaitman, B. R., White, II. D. (2012) "Thkd
universal definition of myocardial infarction". J Am Coll Cardiol, 60(16), pp 1581-1598.
9. Usman Baber, David Holmes, Jonathan Halperin, and Valentin Fuster. (2017) Definition of Acute
Coronary Syndrome. In Hurst’s Heart Diseases 14th ed by Fustcr V, Nagula J, Harrington RA, Eapen
ZJ. McGrawhill Education, New York.
10. Wright RS, Kopecky SL, Murphy JG. (2019). Acute Corornary Syndrome in Mayo Clinic Cardiology
Concise Textbook. Editors: Murphy JG, Lloyd MA. (4th edition). Oxford University Press, China.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thê:
ỉ. Liệt kê được các nguyên nhân chính gây ra phù phổi cấp do tim
2. Mô tả được cơ chế sinh lý bệnh cùa phù phối cấp do tim
3. Mô tà được triệu chừng lâm sàng và cận lâm sàng cúa phù phổi cấp do tim
4. Chấn đoán được phù phổi cắp do tìm
5. Trình bày được cách tiếp cận và điều trị phù phoi cap do tim.
ww.facebook.com/ythuquanthu
314
3. SINH LÝ BỆNH
3.1. Hệ thống trao đồi và cân bằng dịch ở phái
- Máu trong mao mạch phổi và khí trong phế nang được ngăn cách bởi màng phế nang mao
mạch. Màng này gồm có 3 lớp như sau:
+ Lớp nội mạc mao mạch
+ Mô kẽ
+ Biểu mô phế nang.
- Luôn luôn có sự trao đồi dịch giữa mao mạch và mô kẽ. Lượng dịch từ mao mạch vào mô
kẽ theo phương trình Starling và dịch từ mô kẽ được dẫn về nhĩ phải theo hệ bạch mạch.
3.1, ĩ. Phương trình Starling
- Lượng dịch vào mô kỗ được tính theo phương trình Starling
Q= K(P TTMM -p ĩtmk) - 1(Pkmm - Pkmk)
p TTMM: áp lực thủy tĩnh mao mạch p TTMK: áp lực thủy tĩnh mô kẽ
ar !
p KMM: áp lực keo mao mạch p KMM: áp lực kco mô kẽ _
3. ỉ. 2. Hệ bạch mạch
- Đóng vai trò rất quan trọng ưong cân bằng lượng dịch ở mô kè. Có vai trò vận chuyển
dịch, chất keo và chất hòa tan từ mô kẽ vê nhĩ phải với tốc độ khoảng 10-20 ml/giờ (240-
480 ml/24giờ).
- Trong trường hợp gia tăng áp lực nhĩ trái mạn tính (vd: hẹp 2 lá), tốc độ vận chuyền
cùa hệ bạch mạch có thê tàng đến 200 ml/giờ. Khi tăng áp lực mao mạch phổi cấp tính,
tốc độ vận chuyển cùa hệ bạch mạch có tăng lên, tuy nhiên không cao như trong trường
hợp mạn tính.
3.2. Cơ chế sinh lý bệnh của phù phổi
Phù phổi xảy ra các cơ chế sinh lý bệnh sau:
- Mất cân bằng giữa các áp lực Starling (phù phổi do huyết động)
- Tồn thương màng phế nang-mao mạch (phù phổi tổn thương)
- Suy giảm chức năng hệ bạch mạch
- Vô căn hay không rõ cơ chế.
3.3. Sinh lý bệnh phù phổi do tim
- Phù phổi do tim là tình trạng tăng áp lực thủy tĩnh thứ phát do tăng áp lực tĩnh mạch
phổi (phù phồi do huyết động). Khi đó, theo phương trình Starling, lượng dịch trao đổi
qua màng phế nang mao mạch gia tăng và vượt quá khà năng cân bằn£ của hệ bạch
mạch. Thể tích dịch trong mô kỗ tăng lên và cuối cùng tràn ngập vào phế nang.
- Các cơ chế gây tăng áp lực tĩnh mạch phổi do tim:
+ Tắc nghẽn đường ra nhĩ trái
+ Suy chức năng thất trái
+ Qua tải thề tích thất trái
+ Tắc nghẽn đường ra thất trái.
- Cơ chế thường gặp của phù phổi do tim là tắc nghõn đường ra của nhĩ trái và suy chức
năng thất trái.
3.4. Các giai đoạn phù phổi
Phù phổi tiến triển theo 3 giai đoạn, được phân chia dựa vào mức độ dịch ử đọng trong mô
kẽ và phế nang.
- Giai đoạn 1: tăng áp lực tĩnh mạch phổi gây tăng áp lực thủy tĩnh mao mạch. Vì vậy gia
tăng lượng dịch trao đổi qua màng phố nang mao mạch. Tuy nhiên, trong giai đoạn này
dịch thoát ra mô ke được hệ bạch mạch dẫn lưu hết.
- Giai đoạn 2: lượng dịch thoát ra mô kẽ vượt quá khà năng vận chuyền của hộ bạch
mạch, dịch bắt đầu ứ đọng ở mô ke lỏng lèo quanh động mạch, tĩnh mạch, tiểu phế
quản. Thề tích mô kẽ tăng.
- Giai đoạn 3: lượng dịch vượt quá mức chứa cùa mô kẽ lỏng lẻo, tràn vào mô kỗ chặt
(giai đoạn 3a). Lượng dịch chứa trong mô kẽ có thể đến 500 ml. Sau đó, đi qua màng phế
nang mao mạch, tràn ngập phế nang (giai đoạn 3b).
ww.facebook.com/ythuquanthu
316
4- Hình ảnh điển hình của phù phổi cấp xuất hiộn trong giai đoạn phù phe nang, biều hiện
bàng hình ảnh các nốt mờ liên kết lại với nhau như hình bông tuyết, lan tỏa từ trong ra
ngoài xếp theo hình cánh bướm.
4- Các hình ảnh gợi ý nguyên nhân: bỏng tim to, cung động mạch chù rộng.
4- Tuy nhiên, hình ảnh trên X quang có thể xuất hiện chậm, 12 giờ sau khi khởi phát phù
phổi cấp đột ngột và những cải thiện trên X quang không theo kịp thay đổi trên lâm
sàng. Nên không thề dùng đề theo dõi đáp ứng điều trị.
- Diộn tâm dồ:
4- Không có vai trò trong chẩn đoán xác định phù phổi cấp nhưng góp phần chấn đoán
nguycn nhân
4- Giúp chần đoán nhồi máu cơ tim, vị trí và độ rộng cùa vùng nhồi máu, dấu thiếu máu
cơ tim
4- Phát hiện các rối loạn nhịp gây ra hay thúc đầy phù phổi
4- Các biểu hiện gợi ý của bệnh tim sẵn có như: bệnh cơ tim phì đại, giàn nở, bệnh van
tim...
- Siêu âm tim:
4- Siêu âm tại giường có thể giúp xác định bệnh lý gốc gây ra phù phổi cấp do tim
4- Phát hiện rối loạn chức năng thất phài, thất trái
4- Đánh giá áp lực thất phải, động mạch phổi
4- Giúp phát hiện vị trí và độ rộng của vùng nhồi máu, vùng giàm động hay vô động
4- Phát hiện nhanh các biến chứng cơ học của nhồi máu cơ tim.
4.1.4.3. Các cận lâin sàng khác
Men tim:
4- CKMB, Troponin I, Troponin T giúp chẳn đoán nguyên nhân
4- Tăng trong trường hợp nhồi máu cơ tim.
- Khí máu động mạch:
4- Rất quan trọng để đánh giá tình trạng oxy, CƠ2 máu và thăng bằng kiềm toan
4- Khoảng 50% bệnh nhân có tình trạng CO2 bình thường hay tăng nhẹ
4- 80% bệnh nhân toan huyết nhẹ
4- Giảm oxy máu.
- Brain natriuretic peptide (BNP -B type natriuretic peptide):
4- Ngưỡng cao nhất thường được chấp thuận của BNP là 100 pg/ml, NT-proBNP 450
pg/mL ở bệnh nhân > 50t và ít chính xác hơn kill so với BNP ở nhóm bệnh nhân >
85 tuồi.
4- Giúp đoán phân biệt khó thở do tim hay không do tim
4- Bệnh nhân phù phổi với BNP > 500 pg/ml, có thể nghĩ đến phù phồi do tim.
4.1.5. Theo dõì huyết động học hằng sonde Swan-Ganz
Không phải là chì định bắt buộc, tuy nhiên hữu ích để chẩn doán xác định phù phổi cấp do
tim và phù phôi cấp không do tim, theo dõi điêu trị trong trường hợp khó chẩn đoán.
ww.facebook.com/ythuquanthu
318
Bàng 21.1: Các triệu chứng giúp chẩn đoán phù phổi cấp do tim và hen phế quản
Tiền căn Tiền căn bệnh tim Tiền căn bệnh ngoài tim
Da niêm Chi lạnh Chi nóng
Tiếng T3 Cỏ Không
Tĩnh mạch cồ nổi Cỏ Không
Ran ẩm Ran ẩm, rít lan tỏa 2 phế trường ít có ran ẩm hay không có
X quang phổi Mờ từ rốn phổi ra ngoài Mờ ở ngoại biên
ECG Thường có bất thường Bình thường
Men tím Bình thường hay tăng Bình thường
Áp lực mao mạch phổi > 18 mmHg < 18 mmHg
Shunt trong phổi Nhỏ Lớn
BNP Tăng > 500 pg/ml Bình thường <100 pg/ml
Tỳ lệ Protein dịch/Protein <0,5 >0,7
huyết thanh
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Phác đồ xử trí phù phổi cấp do tim
ww.facebook.com/ythuquanthu
320
ww.facebook.com/ythuquanthu
322
- ức chế men chuyển làm giàn động mạch và tĩnh mạch, vì vậy giảm hậu tải, tăng thề
tích nhát bóp, tăng cung lượng tim và giảm cả tiền tải.
- Khởi đầu với ức chế men chuyển có thời gian bán hủy ngăn Captopril liều thấp và sạu
đó dùng ức chế men chuyển đường uống. Liều thuốc phụ thuộc vàó huyết áp của bệnh
nhân. Cáptopril ngậm dưới lưỡi có hiệu quả thaý đồi huyết động sau 10 phút.
5.3.2.2. Nitroprusside
- Có tác dụng giãn cả động mạch và tĩnh mạch do lànì giãn cơ trơn, do đó có tác dụng
giảm tiền tải và hậu tải: Rất hữu ích trong điều trị phù phổi cấp do hở van 2 lá cấp hồặc
tăng huyết áp
- Nitroprussid (Nipride): ttuyền tĩnh mạch 0,5 pg/kg/phút, có thề tăng tới 5 pg/kg/phút
- Độc tính nặng nhất là ngộ độc cyaniổ (thuốc đối kháng là Hydroxocobala'min - vitamin
B12)
- Tác dụng phụ: tụt huyết áp và “trộm” máu mạch vành nên làm nặng thêm tình trạng
thiếu máu cơ tim trên mạch vành đã tồn thương.
5.3.3. Thuẳc tăng co bóp cơìim/vận mạch
Được sử dụng khi không hiệu quà với các thuốc giảm tiền tài, hậu tải hay bệnh nhân có tụt
huyết áp. Xem cụ thề ở bài choáng tim.
5.4. Các phương pháp diều trị khác
5.4. ĩ. Hỗ trợ tuần hoàn cư học
- Khi các thuốc dùng tỏ ra ít đáp ứng hoặc thất bại, cần cân nhắc sớm việc dùng các biện
pháp hỗ trợ cơ học
- Đặt biệt khi cần duy trì tình trạng bệnh nhân nhằm càn thiệp ngoại khoa đề điều trị
nguyên nhân như: tái thông động mạch vành, mồ cầu nối, hở van 2 lá cấp, thủng vách
liên thất
- Các dụng cụ thường dùng là: bóng đối xung nội mạch động mạch chù (Intra - Aortic
Balloon Counterpulsation Pump - IABP) và máy tim phổi nhân tạo chạy ngoài.
5.4.2. Siêu lọc thần
Là phương pháp loại bỏ dịch ra ngoài cơ thể, rất hữu ích khi bệnh nhâri có suy thận và đề
kháng thuốc lợi tiều. Có tác dụng làm giảm tiền tải.
5.4.3. Chỉ độ ăn
Bệnh nhân phù phổi cấp do tim hay suy tim cần có chế độ ăn kiêng muối nhằm hạn chế khà
năng ứ dịch và phải theo dõi cân bằng lượng dịch xuất - nhập.
5.5. Điều trị yếu tố thúc dẩy
- Tăng huyết áp
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ
- Loạn nhịp
- Nhiễm trùng
Toan máu
- Thiểu máu
- Cường giáp
- Suy thận
- Ngưng các thuốc làm giảm khả năng co bóp cơ tim hay giừ muối, nước.
5.6. Điều trị nguyên nhân
Điều trị nguyên nhân cụ thể là vấn đề quan trọng nhất:
- Nhồi máu cơ tim cấp gây suy khả năng co bóp thất trái: can thiệp tái thông mạch vành sớm
- Hở van 2 lá cấp: cần can thiệp ngoại khoa khấn cấp
- Thủng vách liên that: cần can thiệp ngoại khoa khẩn cấp
- Chèn ép tim cấp: chọc dò hút dịch màng ngoài tim...
*
6. KẾT LUẬN
Phù phồi cấp do tim là một cấp cửu nội khoa thường gặp. Nếu không chần đoán và xử trí
nhanh chóng sẽ gây ra suy hô hấp, choáng và từ vong.
Nguyên nhân thường gặp là nhồi máu cơ tim thất trái, hẹp van 2 lá, suy tim trái.
Triệu chứng điền hình cùa phù phối là ho khạc bọt hồng, nghe phổi có ran ẩm, bọt từ
đáy dâng nhanh lên đinh tràn ngập hai phế trường và X quang phồi có hình ảnh bông tuyết lan
tỏa từ trong ra ngoài.
Khi tiếp cận bộnh nhân phù phổi cấp do tim trước tiên cần đàm bào thông khí. Thuốc
thường được ưu tiên sừ dụng đầu tay là NTG và Furosemide để giảm tiền tài.
TÙ KHÓA: Phù phổi cấp, phù phổi, phù phổi cấp do tim, suy tim cấp, ho ra máu.
ww.facebook.com/ythuquanthu
324
c.
Đợt cấp suy tim mạn
D. Loạn nhịp tim
3. Cơ chế chính gây ra phù phổi cấp do tăng huyết áp là:
A. Quá tải thể tích thất trái
B. Suy chức năng tâm thu thất trái
c.
Suy chức năng tâm trương thất trái
D. Tắc nghõn đường ra thất trái
4. Viêm màng ngoài tim co thắt gây ra phù phoi cấp theo cơ chế:
A. Tắc nghẽn đường ra nhĩ trái
B. Suy chức năng tâm trương thất trái
c.Quá tài thề tích thất trái
D. Tắc nghẽn đường ra thất trái
5. Vị trí tồn thương phù phổi do tim sẽ xảy ra đầu tiên ở:
A. Vùng đinh phổi
B. Vùng giữa phổi
c. Vùng đáy phổi
D. Tùy vị trí phổi bị tồn thương
ĐÁP ÁN: 1A 2A D 4B 5C
CHOÁNG TIM
ThS.BSCKII. Ngô Quang Thi
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Nêu được các nguyên nhân chính gây ra choáng tim
2. Mô tà được cơ chế sinh lý bệnh cùa choảng tim
3. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và tiêu chuẩn chấn đoản choảng tim
4. Trình bày được phương pháp điều trị choáng tim.
2. NGUYÊN NHÂN
Ớ người lớn, hầu hết choáng tim xảy ra do nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt là nhồi máu vùng
trước rộng với vùng cơ tim lớn bị hoại từ (> 40% khối lượng cơ thất trái) hoặc ồ nhải máu nhỏ
trên nền suy giảm chức năng thất trái từ trước (hiện tượng giọt nước tràn ly).
2.1. Nhồi máu cơ tim cấp
- Nhồi máu cơ tim là nguyên nhân chính cùa choáng tim. Tỳ lệ choáng tim cùa bệnh nhân
nhồi máu cơ tim cấp từ 5 - 10%.
- Phân bố nguyên nhân choáng tim do nhồi máu cơ tim:
+ Suy chức năng thất trái nặng 74,5%
+ Hở van 2 lá cấp 8,3%
+ Thủng vách liên thất 4,6%
+ Nhồi máu thất phải 3,4%
ww.facebook.com/ythuquanthu
326
3. SINH LÝ BỆNH
3.1. Cơ chế bệnh sinh choáng tim do nhồi máu cơ tỉm
3.1.1. Nhồi máu cơ tim cắp gây ra suy chức nàng thất trái nặng
Cơ chế chính, chiếm đa số của choáng tim là suy chức năng thất trái nặng do nhồi máu cơ
tim cấp (gây hoại tử khối lượng lớn tế bào cơ tim).
Sounai M. A-S. r«vW. o I. K*>pr/. S.L. Htuier, 0 u ICCÍ0 NO: nltrtc oxide; SVR: systemic vascular resistance; TNF: tumor necrosis factor
J Urw.Mol Ktniwn't pỘẬỊvIm'èĩ lẬụrnạl KMUcMa. ỉòílí wi.cn
Cc«r»ỉ'* <* McGrawH.il Edă:>ow>. Al nỊtiu rèttrvãa.
4. TRIỆU CHỬNG
Choáng tim là hội chứng lâm sàng. Khai thác tiền sử, khám lâm sàng, các triệu chứng cận
lâm sàng và dữ liệu về huyết động học giúp xác định chân đoán và nguyên nhân của choáng tim.
4.1. Tiền sử
- Khai thác các triộu chứng có trước khi choáng tim xảy ra, gợi ý nguyên nhân của choáng
tim và định hướng điều trị.
- Nguyên nhân chính của choáng tim là nhồi máu cơ tim cấp, vì vậy bệnh nhân thường có đau
ngực. Dau ngực có thề điên hình như đau đột ngột sau xương ức, kéo dài > 20 phút, lan nách
và tay trái, hoặc có thê chi là càm giác nặng ngực, biêu hiệu cùa rối loạn lieu hỏa, đau ở cánh
tay hay cồ...bệnh nhân đái tháo đường, lớn tuồi có the không cỏ triệu chứng đau ngực.
- Các triệu chứng biều hiện suy giàm khả năng co bóp cơ tim: đồ mồ hôi, mệt mỏi, lo âu,
trầm cảm, hồi hộp, đánh trống ngực, khó thở, rối loạn tri giác.
- Tiền căn bệnh tim như nhồi máu cơ tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ, suy tim, bệnh van tim,
đái tháo đường, tiền căn phẫu thuật tim, bệnh cơ tim, tăng huyết áp, sử dụng cocain...
4.2. Triệu chứng lâm sàng
4.2.1. Sinh hiệu
- Huyết áp tâm thu < 90 mmHg kéo dài > 30 phút hoặc phải dùng thuốc vận mạch hay bóng
nội mạch động mạch chủ để duy trì huyết áp > 90 mmHg
- Mạch ngoại biên thường nhanh, nhẹ có thề không đều khi có loạn nhịp (do tăng họat động
giao càm)
ww.facebook.com/ythuquanthu
328
- Phát hiện các rối loạn nhịp gây ra choáng hay góp phần gây ra choáng tim
- Các biểu hiện gợi ý của bệnh tim sẵn có như: bệnh cơ tim phì đại, cơ tim giãn nở, bệnh van tim...
4.3.2.2. Siêu âm tim
- Thực hiện sớm, giúp chần đoán và xác định nguyên nhân gây ra choáng tim
- Phát hiện rối loạn chức năng, cấu trúc của tim
- Giúp phát hiộn vị trí và độ rộng cùa vùng nhồi máu, vùng giàm động hay vô động
Phát hiện nhanh các biến chứng cơ học cùa nhồi máu cơ tim: hở 2 lá cấp do đứt cơ trụ,
thủng vách thất, vờ thành tự do, tràn dịch màng ngoài tim hay chèn cp tim cấp.
4.3.2.3. X quang phổi
- Đa số choáng tim là do suy chức năng thất trái, vì vậy các biểu hiộn trcn X quang phổi thường
gặp là: bóng tim to nếu bộnh nhân có bệnh tim mạch trước đó và bóng tim có ínể bình thường
nếu nhồi máu cơ tim xảy ra lần đầu. Sung huyết phổi, phù nề mô kẽ, rốn phổi đậm, đường
Kelley B, hình ảnh phù phổi có thề xuất hiộn trcn 2/3 bệnh nhân choáng tim.
- Có giá trị chẩn doán loại trừ nguyên nhân do các loại choáng hay đau ngực khác
- Cung động mạch chủ rộng: gợi ý phình động mạch chù
- Tràn khí màng phối hay trung thất.
4.4. Theo dôi huyết dộng học bằng sonde Swan-Ganz
- Sử dụng sonde Swan-Ganz còn dang có nhiều tranh cãi. Theo nghiên cứu, hiộu quà của
nhóm sừ dụng sonde Swan-Ganz đê chần đoán và theo dõi không tốt hơn nhóm không sử
dụng, tuy nhiên, nó có ích trong tình huống khó chẩn đoán.
- Chỉ số huyết động trong choáng tim là áp lực mao mạch phải bít (PCWP) > 18 mmHg và
chì số tim < 2,2 L/phút/m2. Chi số huyết động trong choáng tim là áp lực mao mạch phổi
bít (PCWP) > 18 mmHg và chỉ số cung lượng tim < 2,2 L/phút/m2.
- Thay đổi các thông số huyết dộng học có thể giúp chẩn đoán các biến chứng mới xảy ra:
hờ van 2 lá cấp, thông liên thất...
Bàng 22.1: Phân loại choáng dựa vào thay đổi huyết động
Cl: chỉ số cung lựơng tim; SVR: sức cản đại tuần hoàn; PVR: sức cản tiểu tuần hoàn; SvOz: băo hoà oxy
mạch trộn; RAP: áp lực nhĩ phải; RVP: áp lực thất phải; PAP: áp lực động mạch phổi; PAWP: áp lực mao
mạch phổi bít.
ww.facebook.com/ythuquanthu
330
- Giảm tưới máu mô, biểu hiện lâm sàng với: da lạnh ẩm, tím tái, rối loạn tri giác, thiều niệu
< 30 mm/giờ (0,5 ml/kg/giờ) hay vô niệu. Và/hoặc Lactate máu động mạch > 2 mmol/L
- Huyết động: chỉ số cung lượng tim < 2,2 L/phút/m2 và áp lực mao mạch phổi bít > 18 mmHg.
4.6. Chăn đoán phân biệt
- Choáng giảm thề tích
- Choáng nhiễm trùng
- Choáng phàn vệ
- Choáng thuốc mê.
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Lưu đồ điều trị choảng tim
Source: J.L. A.S. Fauci, D.L. Kasper. S.L. Hauser, D.I Longo,
J. Loscatro: Mạirltons Principles of Internal Medicine. 20th Edition
Copyright <{> McGraw* Hill education. All rigtsla reserved.
(Nguồn: Harrison's Principles Of Internal Medicine, McGraw-Hill Education, 2ơh ed, 2018, J.L. Jameson etal).
ww.facebook.com/ythuquanthu
332
- Khởi đầu với liều 2-4 p.g/phút và tăng dằn. Tuy nhiên, nếu huyết áp không thề duy trì
> 90 mmHg với lieu 15 pg/phút, tăng liều thêm có thế không làm tăng hiệu quả.
- Kết quà nghiên cứu “Comparison of dopamine and norepinephrine in the treatment of
shock’’ khi so sánh Noradrenaline và dopamine trong điều trị choáng được công bố năm
2010 cho thấy: Norarenaline ít xày ra biến cố loạn nhịp hơn mặt dù tỷ lệ sống còn là như
nhau giữa hai thuốc.
5.2.3.2. Dopamine
Là một catecholamin tự nhiên, có tác dụng trên các thụ the alpha, bêta giao cảm tùy
theo liều. Liều thấp (< 2 pg/kg/phút) chủ yếu tác dụng trên thụ thề dopamine làm giãn
động mạch thận.
- Liều trung bình (2-10 pg/kg/phút) chủ yếu kích thích bôtal giao cảm làm tăng sức co bóp
cơ tim và tăng nhịp tim.
- Liều cao (10 - 20 pg/kg/phút) có tác dụng kích thích alpha giao càm gây co mạch.
Khởi đầu với liều 2-5 pg/kg/phút, sau đó tăng dần mỗi 2 đến 5 phút đến mức tối đa là 20
- 50 pg/kg/phút.
5.2.3.3. Dobutamin
- Là một catecholamin tồng hợp, có tác dụng trội trên beta 1 giao cảm làm tăng sức co bóp
cơ tim và tăng nhịp tim. Dobutamin còn có tác dụng lên bêta 2 nên gây giãn mạch ngoại
biên (giảm hậu tải), có thể làm tụt huyết áp. Vì vậy, không nên sử dụng Dobutamin cho
những bệnh nhân huyết áp < 80 mmllg.
- Liều thường sử dụng 5-15 pg/kg/phút.
5.2.3.4. Milrinone
- Là nhóm thuốc ức chế phosphodiesterase có tác dụng tăng co bóp cơ tim và giãn mạch
máu phổi cũng như mạch máu ngoại biên, vì vậy được khuyến cáo sừ dụng trên bệnh nhân
phù phổi cấp với chức năng thất trái giâm nặng.
- Milrinone, Amrinone chi hiệu quả hơn Dobutamin trên những bệnh nhân đang dùng chẹn
beta giao cảm thường xuyên hoặc dị ứng với Dobutamin.
- Liều dùng: 50 |ig/kg TM sau đó duy tri 0,25-0,75 pg/kg/phút.
5.2.3.5. Levosimendan
- Làm tăng nhạy cảm của tế bào với canxi, vì vậy làm tăng co bóp cơ tim
- Một số nghiên cứu cho thấy: có thề dùng thay thế Dobutamin trong trường hợp huyết áp
< 85 mmHg khi kết hợp với Noradrcnalin.
5.2.3.6. Digitalis
- Thường hiếm khi được sử dụng trong suy tim cấp
- Có thể hừu ích để khống chế nhịp thất trong các trường hợp suy chức năng thất trái có rung
cuồng nhĩ đáp ứng thất nhanh.
ww.facebook.com/ythuquanthu
334
- Guideline 2017 của ESC khuyến cáo sử dụng tiêu sợi huyết trên bệnh nhân nhồi máu cơ
tim ST chênh lên có rối loạn huyết động hay choáng tim khi cần trên 120 phút mới có thể
can thiệp mạch vành qua da (chì định nhóm lia, bằng chửng C).
5.2.5.2. Can thiệp động mạch vành (Ịua da
- Các nghiên cứu SHOCK, SMASH đã chứng minh can thiệp động mạch vành khi có choáng
tim làm giảm tỷ lệ từ vong và phục hồi choáng tim nhanh.
- Can thiệp chỉ đạt kết quả tối ưu khi có các biện pháp hỗ trợ tốt và đòi hỏi thù thuật can
thiệp phải được tiến hành một cách nhanh chóng bởi những người làm có kinh nghiệm.
- Guideline 2013 cùa AHA/ACCF khuyến cáo: tái tưới máu bằng PCI hoặc bắt cầu động
mạch vành trên các bệnh nhân đang xày ra choáng tim do nhồi máu cơ tim ST chênh lên
mà không cần cân nhắc về thời gian (chì định nhóm I và bằng chứng B).
5.2.5.3. Mồ bắt cầu nối chủ-vành
- Đặc biệt có ý nghĩa khi có các biến chứng cơ học kèm theo như hờ hai lá cấp do đứt dây
chăng, thông liên thất, vỡ thành tự do...
- Nghiên cứu Shock thực hiện trên bệnh nhân choáng tim do nhồi máu cơ tim cấp cho kết
quà rất tốt là cứu được 132 người trên mỗi 1.000 trường hợp tái thông mạch vành sớm
bằng can thiệp mạch vành qua da hay bắt cằu nối mạch vành so với nhóm điều trị nội khoa
tích cực bao gồm IABP, tiêu sợi huyết và sau đó tái tưới máu mạch vành trì hoẫn.
5.2.6. Kiểm soát chức năng thận
Suy thận thường đi kèm và làm nặng thêm tình trạng suy tim cấp. Trong choáng tim, thận
bị tốn thương do giàm tưới máu thận và cơ chế thần kinh thể dịch. Neu choáng tim có kèm
suy thận cấp, tiên lượng càng xấu hơn.
- Khi đà điều chinh huyết áp ồn định, đủ áp lực tưới máu thận (huyết áp trung bình khoảng
70 - 89 mmHg) và đủ thể tích tuần hoàn, nếu bệnh nhân vẫn còn thiều niệu hay vô niệu cần
sử dụng truyền Furosemide hoặc Bumetanide hay phối hợp furosemide và metolazone.
- Nếu vẫn không hiệu quả (tình trạng vô niệu hay thiểu niệu vẫn còn và BƯN, Creatinin tăng
cao) xem xét điều trị thay the thận liên tục (CRRT, continuous renal replacement therapy).
Lọc thận liên tục còn điều chinh pH, điện giải, thải các chất độc cho tế bào.
5.2.7. Kiểm soát tắt các rối loạn nhịp tim kèm theo
- ECG phải được theo dõi liên tục nhàm phát hiện nhanh và điều trị kịp thời các rối loạn
nhịp nguy hiềm, có vai trò thúc đấy choáng tim
- Neu có nhịp nhanh thất và trên thất phải được xử trí cấp với shock điện chuyển nhịp
- Nếu nhịp chậm, trước hết sử dụng thuốc: Atropin, Dopamine hay mđy tạo nhịp tạm thời.
5.2.8. Kiểm soát các roi loạn thăng bằng kiềm toan và nước điện giải
- Toan chuyển hóa do tăng lactate máu vì giảm tưới máu mô. Điều trị toan chuyền hóa nếu
pH < 7,1 hoặc tình trạng kém đáp ứng với thuốc do toan máu
- Những bệnh nhân có tình trạng toan hô hấp phối hợp cần cân nhắc thở máy.
ww.facebook.com/ythuquanthu
336
6. KÉT LUẬN
Choáng tim là tình trạng cấp cứu, đe dọa mạng sống cùa người bệnh. Mặc dù đã có nhiều
tiến bộ trong chần đoán và điều trị choáng tim, tỳ lệ từ vong còn cao và là nguyên nhân chính gây
từ vong ưong bệnh viện.
Cần chẩn đoán và xác định nguyên nhân nhanh chóng nhằm điều trị tích cực, kịp thời, với
mục đích tăng tỷ lệ sống còn của bệnh nhân.
Hầu hết choáng tim xảy ra sau nhồi máu cơ tim cấp và cơ chế chính là suy bơm thất trái do
vùng cơ tim thất trái bị hoại từ rộng.
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp càn điều trị tái thông mạch vành sớm, nhằm giảm tỳ lệ
choáng tim và tử vong.
TÙ’ KHOA: Choáng, choáng tim, suy tim cấp, nhồi máu cư tim.
ĐÁP ÁN: 1A 2D 3A 4C 5A
338
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Hiểu được con đường chuyển hóa lipid máu
2. Trình bày được định nghĩa và nguyên nhân
3. Chì định được các xét nghiệm tầm soát rối loạn ỉipid máu
4. Trình bày được cơ ché và tác dụng phụ cùa các nhóm thuốc điều trị
5. Đảnh giá được nguy cơ cùa bệnh tim mạch do xơ vữa
6. Biết cách phòng ngừa thứ phát và nguyên phát rối loạn lipid máu.
1. LIPID VÀ LIPOPROTEIN
Lipid không hòa tan trong nước, vì vậy cholesterol và triglycerid được vận chuyển trong
dòng máu bởi phức hợp đại phân từ gọi là lipoprotein (hình 23.1). Những hạt hình cầu này, có lõi
lipid trung tính bao gồm: triglycerid và cholesteryl ester, được bao bọc bởi một lớp phospholipid
và những protein đặc hiệu (còn gọi là apolipoprotein) nằm trên bề mặt, có chức năng ồn định cấu
trúc của hạt và trực tiếp tương tác với các enzym, protein vận chuyền lipid và các thụ thề ở bề mặt
tế bào gan và mô ngoại biên.
Có 5 loại lipoprotein chính trong máu, dựa vào tỳ trọng của chúng (hình 23.2):
- Chylomicron là những hạt rat lớn được tổng họp ở ruột non sau ăn và vận chuyền mỡ ngoại
sinh trong chế độ ăn (chủ yếu là triglycerid và một lượng nhỏ cholesterol) tới gan và mô
ngoại biên. Men lipoprotein lipase (LPL) sc lấy đi triglycerid từ hạt. Phần thừa chylomicron
được hấp thu bởi thụ thề LDL và được chuyển hóa ở gan.
- Very - low - density - lipoprotein (VLDL) được tổng hợp và tiết ra bởi gan và vận chuyển
triglyccrid nội sinh (được tạo thành ở gan từ acid béo tự do trong huyêt tương) tới mô ngoại
biên. Ờ mô mỡ và cơ, trilycerid được lấy đi bởi men lipoprotein lipase, để lại một hạt gọi
là intermediate - density - lipoprotein (LDL).
- IDL cỏ thể gắn với tế bào gan và được dị hoá hoặc bị lấy thêm triglycerid tạo thành hạt
low - density - lipoprotein (LDL).
LDL là lipoprotein chuyên chở chính của cholesterol, vận chuyển cholesterol tới mô ngoại
bicn. Nồng độ LDL trong máu được điều hoà bởi:
4- Thụ thề LDL tại gan: số lượng thụ thề LDL được điều hòa chù yếu bởi mức cholesterol trong
tế bào gan, với mức cholesterol đầy đù sẽ kích thích thụ thể LDL bị suy thoái bởi proprotein
convertase subtilisin/kcxin type 9 (PCSK9), một protein được tồng họp bởi tế bào gan mà khi
gắn vào thụ thề LDL và sẽ thúc đẩy sự suy thoái cùa thụ thề LDL bởi tiêu thề.
4- Men quy định tốc độ trong con đường sinh tổng hợp cholesterol: 3-hydroxy glutaryl
coenzym A (HMG - CoA) reductase.
4- Một số cholesterol được tồng hợp ở gan, được chuyển thành acid mật và được bài tiết
trong mật. Cholesterol và acid mật được tái hấp thu qua đoạn cuối hồi tràng và trở lại
tuần hoàn (chu kỳ gan - ruột). LDL là lipoprotein chính sinh xơ vữa.
4- High - density - lipoprotein (HDL) được tạo ra bởi gan và ruột, vận chuyển cholesterol
từ mô ngoại biên trở về gan bởi sự vận chuyển cholesterol ngược, do đó IIDL cỏ hiệu
quà bảo vệ tim và nồng độ tỳ lệ nghịch với nguy cơ BMV.
Lipoprotein (a) [Lp(a)] là nhóm thứ sáu, giống LDL về thành phần lipid và có tỳ trọng chồng
chéo giữa LDL và HDL.
ApoB: protein chính nằm trong lipoprotein gây xơ vữa như VLDL, IDL, LDL, Lp(a).
Apolipoprotein
Phospholipid
Triglyceride
Cholesterol
Cholesteryl ester
ww.facebook.com/ythuquanthu
340
3. ĐẠI CƯƠNG
3.1. Định nghĩa
Rối loạn lipid máu là sự tăng bắt thường của cholesterol vù/hoặc ịrỊgtycerid trong máu, sự
giảm HDL - cholesterol.
3.2. Nguyên nhân
RLLM do di truyền (nguyên phát) hoặc do hậu quả của những bệnh khác hoặc do thuốc
(thứ phát).
ww.facebook.com/ythuquanthu
342
Xét nghiệm bộ lipid máu nên bao gồm: cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-cholesterol
và LDL-cholestcrol được tính bằng công thức Friedewald:
- LDL-C = Cholesterol TP - 1IDL-C - Triglycerid/5 (mg/dL):
+ Triglycerid/5: đại diện cho cholesterol chứa trong VLDL
+ Công thức này không có giá trị khi mức triglycerid > 400 mg/dl, những bệnh nhân
này nên đo LDL-C trực tiếp
+ Non - HDL-C = Cholesterol TP - HDL-C
+ Non - HDL-C bao gồm tất cả lipoprotein sình xơ vừa hao gồm: LDL-C, VLDL-C và
ĨDL-C
+ Mục tiêu Non - HDL-C cao hơn mục tiêu LDL-C 30 mg/dl. Vi dụ nếu mục tiêu LDL-
c < ỉ 00 mg/dl thì mục tiêu Non - HDL-C sẽ <130 mg/dL.
Cần xét nghiệm lại bộ lipid máu lúc đỏi khi non-HDL-C > 220 mg/dL (chỉ ra nguyên nhân
do di truyền hoặc thứ phát) hoặc triglycerid > 400 mg/dL.
Bệnh nhân có mức LDL-C < 70 mg/dL, nên xét nghiệm LDL-C trực tiếp hoặc ước tính LDL-
c băng công thức sửa đồi đề cài thiện độ chính xác so với công thức Friedewald.
Tầm soát có thể thực hiện mồi 4-6 năm nếu bệnh nhân không có chỉ định điều trị hạ LDL.
Bệnh nhân nhập viện vì hội chứng vành cấp hoặc tái lưu thông mạch vành nên xét nghiệm
bộ lipid máu trong vòng 24 giờ nhập viện nếu chưa biết mức lipid máu.
Bệnh nhân có rối loạn lipid máu nên đi tìm các nguyên nhân thứ phát.
Phân loại bệnh nhân dựa trên mức LDL - c, cholesterol TP và triglycerid như sau:
LDL - cholesterol (mg/dL):
< 100: tối ưu
100 - 129: gần tối ưu
130 - 159: giới hạn cao
160- 189: cao
> 190: rất cao.
HDL - cholesterol (mg/dl):
- <40: thắp
- > 60:cao
Cholesterol toàn phần (mg/dL): ,■
- < 200: mong muốn
5. ĐĨỀƯ TRỊ
5.1. Thay đổi lối sống
5.1.1. Chế độ ăn, kiểm soát cân nặng và hoạt động the lực
Bộnh nhân nên ăn một chế độ ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc, các loại đậu, nguồn protein tốt
cho sức khỏe (sản phẩm bơ sữa ít béo, thịt gia cầm ít béo (khồng có da), cá/hải sản và các loại hạt)
và dầu thực vật không nhiệt đới; và hạn chế ăn đồ ngọt, thức uống có đường và thịt đò, sàn phẩm
chế biến từ thịt đỏ (như thịt xông khói, giăm bông và xúc xích), mỡ no và chất béo trans.
Chế độ ăn uống này nên được điều chỉnh theo yêu cầu calo, sở thích ầm thực cá nhân và văn
hóa và liộu pháp dinh dường cho các bệnh nội khoa khác bao gồm cả bệnh đái tháo đường. Lượng
calo nen được điều chinh để tránh tăng cân, hoặc để thúc đẩy giảm cân ở những bệnh nhân thừa
cân/béo phỉ.
Người lớn nên được khuyến khích tham gia hoạt động the dục nhịp điộu 3-4 buổi mỗi tuần,
kéo dàí tiling bình 40 phút mỗi buồi và liên quan đến hoạt động thề chất cường độ trung binh đến
mạnh (ít nhất 150 phút/tuần với hoạt động thể lực cường độ trung bình hoặc 75 phút/tuần với
cường độ mạnh bao gồm tập thể thao đối kháng).
5.1.2. Điều trị thay đổì ỉổi sắng và hội chứng chuyến hóa
Chẩn đoán hội chứng chuyển hóa khi có sự hiện diện của 3 trong số 5 you tố nguy cơ sau
đây: tăng chu vi vòng eo, tăng triglyceride huyết thanh, giảm HDL-C, huyết áp tăng và tăng đường
huyết lúc đói. Hội chứng chuyền hóa có liên quan chặt chẽ với thừa cân và đặc biệt là béo phì vùng
bụng. Do đó, tỳ lệ hội chứng chuyển hóa đã lăng mạnh ở cà người lớn và trỏ em vỉ mức độ tăng
lên của thừa cân và béo phì. Hội chứng chuyển hóa hiện được tìm thấy ở khoảng một phần ba số
người trưởng thành ở Hoa Kỳ. Tỷ lệ lưu hành của hội chứng chuyển hóa tăng theo tuồi và rất
thường xày ra ở bệnh nhân đái tháo đường tip 2.
5.2. Các thuốc hạ lipid máu
Statin là thuốc nền tảng cùa điều trị, bên cạnh lối sống lành mạnh. Các loại thuốc hạ LDL
khác bao gồm: czetimibe, chất gắn acid mật và thuốc ức chế PCSK9.
Thuốc hạ triglyceride là fibrate và niacin; có tác động hạ LDL nhẹ, nhưng các thử nghiệm
ngẫu nhiên có đối chửng không hồ trợ cho sử dụng chúng như các thuốc bố sung cho diều trị statin.
ww.facebook.com/ythuquanthu
344
Bảng 23.1: Tóm tắt những thuốc chinh điều trị rổi loạn lipid máu (Nguồn: 2019 ACC/AHA Guideline on the
Primary Prevention of Cardiovascular Disease)
Nhóm thuốc Chi định Liều lượng Co’ chế Tác dụng phụ
chính thường gặp
ức chế men HMG-CoA T LDL - ị Tổng hợp Đau cơ
reductase (statin) cholesterol
Đau khớp
Lovastatin - T Thụ thề LDL ở
20 - 80 mg Tăng men gan
gan
Pravastatin 40 - 80 mg Khó tiêu
- ị Sản xuấtVLDL
Simvastatin Chống chỉ định
20 - 80 mg
Fluvastatin 20 - 80 mg ờ phụ nữ có
Atorvastatin thai, cho con
10 - 80 mg bú
Rosuvastatin 10 - 40 mg
Chất gắn acid mật T LDL T Bài tiết acid mật Đầy hơi
Cholestyramin 4-24g T Thụ thề LDL Táo bón
Colestipol 2-16 g Tăng triglycerid
máu
Celesvelam 3.750 - 4.375 mg
Ezetimibe
ức chế PCSK9 r LDL ức chế sự suy Phàn ứng tại
thoái của thụ thể chỗ tiêm
Alirocumab 75 mg - 150 mg
TDD/2 tuần LDL tại gan
140 mg TDD/2
Evolocumab
tuần
346
Bệnh nhân có nguy cơ rất cao với nhiều yếu tố lâm sàng nguy cơ cao, nên thêm ezetimibe
vào điều trị statin liều dung nạp tối đa. Nếu mức LDL-C vẫn duy trì > 70 mg/dL (> 1,8 mmol/L),
thêm thuốc ức chế PCSK9 nếu tỳ lệ chi phí/lợi ích thuận lợi.
Bệnh nhân suy tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ, statin cường độ trung bình có thề được
xem xét.
Hình 23.3: Phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch do xơ vữa
(Nguồn: 2019 ACC/AHA Guideline on the Primary Prevention of Cardiovascular Disease)
Nguy cơ rất cao bao gồm tiền cãn có nhiều bicn cố chính của BTMDXV hoặc một biến cố
chính và nhiều tình trạng nguy cơ cao.
Các biến cố chính của bệnh tim mạch do xơ vữa:
- Hội chứng vành cấp gần đây (trong vòng 12 tháng) .•>
* '
- Tiền căn nhồi máu cơ tim (khác với hội chứng vành cấp liệt kê ở trên)
- Tiền căn đột quị do thiếu máu cục bộ
- Bệnh động mạch ngoại biên có triệu chứng (bệnh sử dau cách hồi với ABI < 0,85, hoặc
can thiệp mạch máu trước đó hoặc đoạn chi.
ww.facebook.com/ythuquanthu
348
Uớc tính nguy cơ suốt đời ở người 20-39 tuồi và 40-59 tuồi có nguy cơ 10 nãm < 7,5%.
Nguy cơ suốt đời BTMDXV cao khi > 30% (một số cân nhắc nếu > 50%). Chưa có bằng chứng
hỗ trợ cho ngường nào và nguy cơ suốt đời thay đồi phụ thuộc nhiều vào các yếu tố nguy cơ (như
tăng huyết áp) được kiềm soát như thế nào.
6.2. Ị. 3. Các yếu tổ làm tàng nguy cơ
- Tiền sừ gia đình mắc BTMDXV sớm (nam < 55 tuồi; nữ < 65 tuổi)
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (LDL - c 160 - 189 mg/dL [4,1 - 4,8 mmol/L]; non -
HDL - c 190 - 219 mg/dL [4,9 - 5,6 mmol/L])
- Hội chứng chuyển hóa (tăng chu vi vòng eo, tăng triglyceride [> 150 mg/dL], huyết áp
tăng, đường huyết tăng và IIDL-C thấp [<40mg/dL ở nam; <50 mg/dL ở nữ], chẩn đoán
khi > 3/5 yếu tố)
- Bệnh thận mạn (eGFR 15-59 mL/phút/1,73 m2 kèm hoặc không kèm tiều đạm; không
điều trị lọc thận hoặc ghép thận)
- Các bệnh lý dặc hiệu ở phụ nữ (tiền sản giật, mãn kinh sớm trước 40 tuồi)
- Các bệnh lý viêm (viêm khớp dạng thấp, vẩy nến, hoặc HIV/A1DS)
- Chủng tộc (tồ tiên Nam Á).
Lipid/Các dấu chỉ điểm sinh học:
- Triglyceride tăng kéo dài (>175 mg/dL) (> 2,0 mmol/L).
Ớ một số bệnh nhân chọn lọc nếu:
- CRP-hs tăng > 2,0 mg/dL
- Lipoprotein(a) tăng > 50 mg/L hoặc > 125 nmol/L; chỉ định lương đối để đo là tiền sử gia
đình mắc BTMDXV sởm
- Apo B >130 mg/dL; chỉ định tương đối để đo là triglyceride > 200 mg/dL. Mức > 130
mg/dL tương ứng với mức LDL-C >160 mg/dL và cấu thành yếu tố làm tăng nguy Cữ
- Chi số huyết áp cồ chân-cánh tay (ABI) < 0,9.
6.2. ì.4. Diem vôi hóa động mạch vành (coronary artery calcium: CAC)
Mục đích cùa việc đo điềm CAC là phân tầng lại nguy cơ nếu không chắc chắn về nguy cơ.
Điều này đặc biệt hữu ích khi bác sĩ lâm sàng và bệnh nhân không chắc chắn cổ nôn bắt đầu điều
trị statin.
- Neu CAC = 0, không dùng statin và lặp lại CAC trong tương lai (5-10 năm), trường hợp
ngoại lệ là các tình trạng nguy cơ cao như bệnh ĐTĐ, liền sử giíkđìríh mắc BTMDXV sớm
và hút thuốc lá
- Nếu CAC 1 -99, ùng hộ điều trị statin, đặc biệt là ở người > 55 tuồi
- Nếu CAC > 100 đơn vị Agatston hoặc > 75 tỳ lộ phần trăm, sử dụng statin ở mọi lứa tuồi.
Khống dính 01
Dự phòng nguyên phát:
Đánh giá nguy CO’ BTMDXV ờ mỗl nhóm tuồi
Nhấn mạnh tuân thù lối sống làhn mạnh ■un# bình
tf,-,. ■ •:'i'- ’’ì
1
0-19 tuồi 20-39 tuốt 40-75 tuổi và Oil thảo đựơng vi 40-75 tuổi
Thay đốl lói sóng đê ngăn Dinh giã nguy cơ suốt đdi LDL-C 270-<190 mg/dL ĐSnh gli nguy cơ đi dung Btatln cường độ cao
ot khUfAai hhiíhíhny dổl lAl aỉng
ngừa hoặc giảm nguy cơ (2 1,6-<4,9 mmol/L) (Class ỉa)
nhÀré e‘ín» nauy cơ BTMỢXV
BTMDXV c»n 'híị (ứ dvnótutln tiu Không Dál thẻo đường
Chân đoán tfing cholesterol dinh c4 liỉr* ■ ừ mểc BTMOXV lởm Tinh nguy cơ 10 nam irÌắc >75 lu ỐI
kmÀii nia đinh -tătatln BTMDXV O4nh g-ả lim sểng. thảo luộn nguy cơ
ftjp&L^Jijnh nhân chọn Ị°c PÊỤÍ Nòu quyết đ|nh chưa chốc chin vè nguy cơ: cân nhắc đo CAC ờ ngưởi
- CRP-hs 22.0 mg/dL lởn chọn lọc
• Lipoprotein a > 50 mgiL hole 125 CAC'0: nguy CO’ tháp, không sữ dụng statln trừ khl có đâl thio đường, tiỉn
nmol/L cân gia đinh mắc bệnh mạch vành sòm hoặc đang hữt thuốc lá
• Apo B >130 mg/dL CAC=1-99: ưu tlén sử dọng statin (đặc biệt > 55 tuổi)
• Chi số c6 chân - cánh tay (ABI) < 0.9 CAC 2100 và/ hoặc 275%, khổ’) diu đl*u trĩ statin
ZS£\ AMERICAN
(att) ệỌỊÍẸGẸỳl.. - BTMDXV: Bộnh tlm mạch do xơ vửa American
xiLx CARDIOLOGY * CAC: vôi hóa động mạch vành Heart
Attociation
Hình 23.4: Phòng ngừa nguyên phát bệnh tim mạch do xơ vữa
(Nguồn: 2019 ACC/AHA Guideline on the Primary Prevention of Cardiovascular Disease)
6.2.2. ỉ. Bệnh nhân từ 20-75 tuổi và LDL-C > 190 mg/dl, sử dụng statin cường độ cao không ước
tính nguy cơ.
6.2.2.2. Bệnh nhân đái thảo đường (ĐTĐ) và tuổi 40-75, sử dụng statin cường độ trung bình và
ước tính nguy cơ đề xem xét statin cường độ cao.
Các yếu tố làm tăng nguy cơ ở bệnh nhân ĐTĐ bao gồm:
- > 10 năm đối với ĐTĐ tip 2 và > 20 năm đối với ĐTĐ tip 1
- > 30 mcg albumin/mg creatinine
eGFR < 60 ml/phút/1,73 m2
- Bệnh lý võng mạc
- Bệnh lý thần kinh
- ABI <0,9.
Bệnh nhân đái tháo đường cỏ nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ BTMDXV, xem xét statin
cường độ cao với mục đích giảm LDL-C từ 50% trở lên.
ww.facebook.com/ythuquanthu
350
6.2.2.ĩ. Trẻ em và thanh thiếu niên (< 20 tuổi): hãy nỗ lực thực hành lối sống lành mạnh để ngăn
ngừa hoặc giảm nguy cơ BTMDXV
Người từ 10 tuồi - 19 tuổi có mức LDL-C > 190 mg/dL (> 4,9 mmol/L) hoặc > 160 mg/dL
kéo dài (4,1 mmol/L) kèm với biểu hiện lâm sàng phù hợp với tăng cholesterol máu gia đình và
không đáp ứng đầy đù với 3 đen 6 tháng thay đồi lối sống, nên bắt đầu điều trị statin.
Ó.2.2.4. Người ỉớn trẻ (tuổi 20-39): nên ưu tiên ước tính nguy cơ suốt dời BTMDXV và thay đồi lối sống
lành mạnh. Statin nên được xem xét ở những người có tiền căn gia đình mắc BTMDXV sớm và LDL-
c > 160 mg/dL. Các yếu tố làm tăng nguy cơ BTMDXV nên được xem xét ở tất cả các bệnh nhân.
6.2.2.5. Tuổi 40-75 VÒLDL-C 70-189 mg/dL, không bị đái tháo đường: sử dụng công cụ ước tính
nguy cơ phù hợp nhất với bệnh nhân và các yếu tố làm tăng nguy cơ để quyết định cường độ statin.
Cần thảo luận nguy cơ giữa thầy thuốc và bệnh nhân để xem xét những ưu và nhược điểm
của liệu pháp statin; các yếu tố cần xem xét là điềm PCE, sự hiện diện hay vắng mặt của các yếu
tố làm tăng nguy cơ, lợi ích tiềm năng của thay đồi lối sống tích cực, khả năng liên quan đến tác
dụng phụ của statin hoặc tương tác thuốc - thuốc và sự lựa chọn của bệnh nhân. Nếu tình trạng
nguy cơ vần không chắc chắn sau những cân nhắc này, đo CAC có thể cung cấp thêm thông tin đố
giúp đưa ra quyết định liên quan đến điều trị statin.
- Nguy cơ từ 5% đển < 7,5% (nguy cơ ranh giới). Thảo luận nguy cơ: nếu có các yếu tố làm
tăng nguy cơ, thào luận sử dụng statin cường độ trung bình và xem xét CAC trong các
trường hợp chọn lọc.
- Nguy cơ từ 7,5 - < 20% (nguy cơ trung bình). Thảo luận nguy cơ: sử dụng statin cường độ
trung bình và tăng lên cường độ cao nếu có các yếu tố làm tăng nguy cơ. Lựa chọn CAC
đề phân tầng lại nguy cơ nếu không chắc chắn về nguy cơ.
- Nguy cơ > 20% (nguy cơ cao). Thảo luận nguy cơ đổ bắt đầu statin cường độ cao đề giảm
LDL-C > 50%.
6.2.2.6. Bệnh nhân > 75 tuổi: đánh giá tình trạng nguy cơ và cần thảo luận nguy cơ giữa bác sĩ
lâm sàng - bệnh nhân để quyết định xem có tiếp tục hoặc bắt đầu điều trị statin.
6.3. Khởi đầu và theo dõi điều trị hạ LDL-C
Trước khi bắt đầu điều trị, nên kiềm tra alanin aminotransferase (ALT), hemoglobin A1C
(nếu chưa biết đái tháo dường), các xét nghiệm tìm nguyên nhân thứ phát và creatin kinase (nếu
có chì định).
Đánh giá các đặc điềm của bệnh nhân làm lăng nguy cơ biến cố bất lợi từ statin bao gồm suy
chức năng gan và suy chức năng thận, tiền căn không dung nạp với statin, bệnh lý cơ, tăng không
giải thích được của ALT > 3 lằn giới hạn trên của bình thường, các thuốc ảnh hường đến chuyền
e A « ! i. 2-
hóa statin, chủng tộc châu A và tuôi >75.
Nên đo lipid huyết tương lúc đói 4 - 12 tuần sau khi bát đầu statin hoặc chình lieu statin và
mỗi 3-12 tháng sau đó dựa vào nhu cầu đánh giá sự tuân thủ hoặc độ an toàn.
Nếu đáp ứng với điều trị vẫn còn chưa đạt khi đang điều trị statin liều dung nạp tối đa, cần
đánh giá sự tuân thủ điều trị và thay đồi lối sống, sự dung nạp và xem xét các nguyên nhân thứ
phát trước khi thêm nonstatin.
Bệnh nhân đang dùng statin, không nên kiểm tra thường quy creatin kinasc trừ khi có các
triộu chứng cùa cơ.
Tồn thương gan nặng do statin rất hiếm và không thồ dự đoán, do đó các xét nghiệm men
gan nên thực hiện trước khi bắt đầu điều trị statin và chỉ khi có chỉ định lâm sàng sau đó.
6.4. Các dân số nguy cơ khác
6.4.1. Chủng tộc
Việc ra quyết định lâm sàng ở người lớn thuộc chúng tộc/sắc tộc khác nhau, các bác sĩ lâm
sàng cần xcm xét các đặc điềm chủng tộc/dân tộc có thề ảnh hưởng đến nguy cơ BTMDXV đề
điều chỉnh lựa chọn statin hoặc cường độ điều trị.
Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương cao hơn ở người Nhật Bân, Trung Quốc, Mà Lai,
người Án Độ gốc Á so với người da trắng. FDA khuyến cáo liều khởi đầu thâp hơn (5 mg
rosuvastatin ở người châu Á so với 10 mg ở người da trang). Thận trọng khi tăng liều.
6.4.2. Tărig triglycerỉd máu
Hai nhóm triglyceride cao bao gồm tăng triglyceride máu trung bình (triglyceride lúc đói
hoặc không đói 150-499 mg/dL[l,6-5,6 mmol/L]) và tăng triglyceride máu nặng (triglyceride lúc
đói > 500 mg/dL[> 5,6 mmol/L]). Trong nhỏm đẩu, triglyceride dư thừa được mang trong VLDL.
Trong nhóm sau, hầu hết bệnh nhân có tăng VLDL cộng với chylomicron. VLDL được cho là
lipoprotein sinh xơ vữa, tương tự như LDL. Có nhiều nguyên nhân gây tăng VLDL và cần giàm
nồng độ của chúng để giàm nguy cơ BTMDXV. Khi bị tăng triglyceride máu nặng, tăng VLDL
làm tăng nguy cơ BTMDXV, nhưng tăng chylomicrons làm tăng nguy cơ viêm tụy cấp. Diều trị
nên giải quyết sự dư thừa cùa cà hai lipoprotein.
- Người lớn > 20 tuồi bị tăng triglyceride máu trung bình (triglyceride lúc đói hoặc không
đói từ 175 đến 499 mg/dL [1,9 đến 5,6 mmol/L]), các bác sĩ lâm sàng nên giải quyết và
diều trị các yếu tố lối sống (béo phì và hội chứng chuyền hóa), các nguyên nhân thứ phát
(đái tháo đường, bệnh gan hoặc bệnh thận mạn và/hoặc hội chửng thận hư, suy giáp) và
các loại thuốc làm tăng triglyceride.
- Người lớn từ 40 đến 75 tuồi bị tăng triglyceride máu trung bình hoặc nặng và ước tính
nguy cơ BTMDXV từ 7,5% trở len, cần đánh giá lại nguy cơ BTMDXV sau khi điều trị
thay đổi lối sống và các nguyên nhân thứ phát và mức triglyceride tăng kéo dài được xem
là một yếu tố ủng hộ cho việc bắt đầu hoặc tăng cường điều trị bằng statin.
- Người lớn từ 40 đến 75 tuổi bị tăng triglyceride máu nặng (triglyceride lúc đói > 500
mg/dL [> 5,6 mmol/L]) và ước tính nguy cơ BTMDXV > 7,5%, nên giải quyết các nguyên
nhân có thề đảo ngược của triglyceride cao và bắt đầu điều trị statin.
- Người lớn bị tăng triglyceride máu nặng (triglyceride lúc đói > 500 mg/dL [> 5,7
mmol/L]) và đặc biột là triglyceride lúc đói > 1.000 mg/dL (11,3 mmol/L)), nên xác định
và giải quyết các nguyên nhân khác của tăng triglyceride và nếu triglyceride cao kéo dài
hoặc tăng lên, nên giàm thêm nữa triglyceride bằng chế độ ăn rất ít chất béo, tránh
carbohydrate tinh chế và rượu, uống acid béo omega-3 và điều trị fibrate để ngăn ngừa
viêm tụy cấp nếu càn.
ww.facebook.com/ythuquanthu
352
TÙ KHÓA
Các yếu tố nguy cơ tim mạch chính - Các biến cố chính của BTMDXV - Tình trạng nguy
cơ cao - Ước tính nguy cơ 10 năm BTMDXV - Các yếu tố làm tăng nguy cơ - Điềm vôi hóa động
mạch vành.
ĐÁP ÁN: 1C 2C 3D 4A 5D
354
ww.facebook.com/ythuquanthu zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài này, học viên có thể:
1. Trình bày được tiêu chuần chẩn đoán bệnh đủi tháo đường (DTĐ)
2. Mô tả được địch tễ học bệnh tim mạch trên bệnh nhân ĐTĐ
3. Trình bày được sinh lý bệnh của bệnh mạch máu do ĐTĐ
4. Trình bày được điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân ĐTĐ
5. Trình bày được điều trị tâng huyết áp trên bệnh nhân ĐTĐ
6. Trình bày được điều trị hội chửng động mạch vành cấp trên bệnh nhân ĐTĐ
7. Mô tả được suy tim trên bệnh nhân ĐTĐ
8. Phân tích được điều trị ĐTĐ trên bệnh nhân hội chửng động mạch vành cắp, bệnh động
mạch vành mạn hoặc suy tim.
2. DỊCH TỄ HỌC BỆNH TIM MẠCH TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐỨỜNG
Nhiều nghiên cứu dịch tễ chứng minh bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ bệnh động mạch vành
cao hơn bệnh nhân không ĐTĐ. Nghiên cứu OASIS trên 6 nước, cho thấy bệnh nhân ĐTĐ có
cơn đau thắt ngực không ồn định hoặc nhồi máu cơ tim không Q; có nguy cơ cao bị đột quỵ,
suy tim và từ vong sơ với bệnh nhân không ĐTĐ. Nghiên cứu dịch tề ở Phần Lan chơ thấy tần
suất nhồi máu cơ tim cao hơn ở bệnh nhân ĐTĐ. Ngoài ra bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ bệnh
động mạch vành tương đương bệnh nhân có tiền sừ nhồi máu cơ tim (hình 24.1).
Hỉnh 24.1: Gia tàng nguy cơ bệnh động mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường tip 2
(Nguồn: Haffner SM et al. N Engl J Med 1998; 339: 229 - 234)
ww.facebook.com/ythuquanthu
356
Bệnh nhân ĐTĐ khi bị nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ sốc tim và tử vong cao hơn
bệnh nhân không ĐTĐ.
Đái tháo đường làm gia tăng xơ vừa động mạch não và tăng nguy cơ đột quỵ. Nghiên cứu
MRFIT cho thấy, bệnh nhân ĐTĐ bị đột quỵ gấp 3 lần so với người không ĐTĐ.
ĐTĐ làm gia tăng nguy cơ đột quỵ ở người trẻ - ở người dưới 55 tuồi, ĐTĐ tăng nguy cơ
đột quỵ gấp 10 lần. ĐTĐ cũng làm nặng bệnh cành đột quỵ: tăng tái đột quỵ, tăng sa sút trí tuệ do
đột quỵ, tăng tử vong hằng năm.
Hình 24.2: Tỷ số chênh đột quỵ ờ bệnh nhân ĐTĐ 18-44 tuổi
(Nguồn: RohrJet al. Arch Neurol 1996; 53: 603 - 607)
Đái tháo đường gia tăng nguy cơ bệnh động mạch ngoại vi gấp 2 đến 4 lần. Tần suất bệnh
động mạch ngoại vi ở bệnh nhân ĐTĐ là 12 - 16%, dựa trên chi số cồ chân - cánh tay (ankle
brachial index). Trong nghiên cứu Framingham, ĐTĐ làm tăng nguy cơ khập khiễng cách hồi
lên 350 phần trăm ở nam và 860 phần trăm ở nữ.
Hình 24.3: Cơ chế tạo xơ vữa và huyết khối động mạch ờ bệnh nhân đái tháo đường
(Nguồn: Kannel VVỔ, McGee DL (1985). "Update on some epidemiologic features of intermittent
claudication: the Framingham study”. J Am Geriatr. Soc, 33, pp. 13- 18.)
4. DIÈU TRỊ RÓI LOẠN LIPID MÁU TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG
Bệnh nhân ĐTĐ tip 2 thường do đề kháng insuline. Từ sự đề kháng insulinc này dẫn đến rối
loạn lipid máu ưên bệnh nhân ĐTĐ: tăng triglyceride, giảm HDL - c, tăng LDL nhò đậm đặc.
Các yếu tố này làm gia tăng xơ vữa động mạch. Sinh bệnh học của rối loạn lipid máu trên bệnh
nhân ĐTĐ được mô tả trong hình 24.4.
358
ww.facebook.com/ythuquanthu zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Tăng sán
sinh VLDL
Mở ờ mô cơ quan
Kháng insulin ở cơ
- Tăng số lượng
- Giảm thu nhận acid béo tự do
- Giảm ly giài mỡ - Giảm ly giải
Hlnh 24.4: Sinh bệnh học của rối loạn lipid máu do đái tháo đường
(Nguồn: Kannel WB, McGee DL (1985). “Update on some epidemiologic features of intermittent
claudication: the Framingham study”. J Am Geriatr. Soc, 33, pp. 13- 18.)
Điều trị rối loạn lipid máu trên bệnh nhân ĐTĐ bao gồm:
Thay đối lối sống: giảm cân, vận động, thay đồi khẩu phần
Kiềm soát chặt đường huyết có thề giảm sản xuất VLDL
Điều trị bằng thuốc: statins, fibrates, nicotinic acide.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh vai trò của statins trong phòng ngừa biến cố tim mạch trên
bệnh nhân ĐTĐ (bàng 24.2). Nghiên cứu Heart Protection Study (HPS) thực hiện trên 5.983 bệnh
nhân ĐTĐ, chứng minh simvastatin giảm 25% nguy cơ tử vong động mạch vành, nhồi máu cơ
tim không hr vong, đột quỵ hoặc tái lưu thông động mạch vành. Hiệu quà có được cả ở bệnh nhân
có LDL cholesterol trước điều trị dưới 100 mg/dL
Nghiên cứu sổb/n Chỉ định Thuổc Thời gian (năm) Tiêu chí tim mạch Giảm nguy cơ (%)
AFCAPS/ 155 PP, average TC Lovastatin 5.2 FMI, NFMI, SD 43
TexCAPS Low HDL
4S 202 Stable CAD Simvastatin 5,3 Fatal CHD + NFMI 51
Elevated TC
CARE 602 Stable CAD Pravastatin 5 Fatal CHD + NFMI + CR 22
Average TC
LIPID 782 Stable CAD Pravastatin 6,1 Fatal CHD + NFMI 17
Average TC
HPS 5.983 DiabetesSimvastatin 4.8 Ml + CVA + CR + NCR 33
FMI: NMCT ỉừ vong; NFMI: NMCT không tử vong; SD: đột lử; fatal CHD: bệnh ĐMV tử vong; CR: tái lưu thông ĐMV
Nghiên cứu VA - HÍT chứng minh điều trị bằng fibratc (gemfibrozil) giảm 24 phần trăm nguy cơ
nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân DTD. Fibrate tác dụng qua cơ chế PPAR - a, do đó ngoài tác dụng giảm
lipid máu, còn có tác dụng kháng viêm cần thiết trong phòng ngừa hội chứng động mạch vành cấp.
5. ĐDÈƯ TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Mục lieu điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ là đua mức huyết áp xuống dưới 130/80
mmHg. Đổ đạt mục tiêu này, thường cần phối hợp 2 thuốc. Nghiên cứu A BCD (Appropriate Blood
Pressure Control in Diabetes) chứng minh, đưa mức huyết áp tới 128/75 không làm tăng biến cố
tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ trong thời gian theo dõi 4 năm.
Không một nhóm thuốc hạ huyết áp nào được chứng minh hơn thuốc khác trên bệnh nhân
ĐTĐ. Trước kia có quan ngại về ức chế canxi; nhưng nghiên cứu ƯKPDS và nghiên cửu Syst-
Euro đều chứng minh hiệu quả của ức chế men chuyền và ức chế canxi trên bệnh nhân ĐTD.
Bảng 24.3: Điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân ĐTĐ
ww.facebook.com/ythuquanthu
360
Trước kia các khuyến cáo đề nghị mức huyết áp cần đạt trên bệnh nhân ĐTĐ có tăng huyết
áp là < 130 mmHg tâm thu và < 80 mmHg tâm trương. Khuyến cáo 2013 cùa Hội Tim mạch châu
Âu và các khuyến cáo gần đây đồng ý có thể giữ mức huyết áp tâm thu < 140 mmHg và tâm trương
< 85 mmHg.
Điều trị tang huyết áp là một trong 4 điều trị thiết yếu đề ngàn ngừa xơ vữa động mạch và
biến cố động mạch vành ở bệnh nhân ĐTĐ (hình 24.5).
Hỉnh 24.5: Điều trị chống xơ vữa động mạch trên bệnh nhân đái tháo đường
Thuốc lựa chọn đầu tiên ở bệnh nhân tang huyết áp kèm ĐTĐ là ức chế men chuyển hoặc
chẹn thụ thể angiotensin II. Kct họp tiếp theo, tốt nhất là ức chế canxi nhóm dihydropyridine (TD:
amlodipine).
6. ĐIÈU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP TRÊN BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Hội chứng động mạch vành cấp bao gồm: cơn đau thắt ngực không ồn định, nhồi máu cơ
tim không ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên. Tiên lượng HCĐMV cấp trên bệnh
nhân ĐTĐ thường xấu do đó tái lưu thông động mạch vành là biện pháp hàng đầu. Trường hợp
bệnh nhân ở thề bệnh nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên, được dieujtri'trong vòng 6 giờ đầu
của khởi bệnh, có thề sử dụng thuốc tiêu sợi huyết (streptokinase, actilyse) hoặc nong động mạch
và tiên phát. Trường hợp là cơn đau thắt ngực không ồn định hoặc nhồi máu cơ tim không ST
chênh lên, đến trong vòng 12 giờ đầu, cũng cần nong động mạch vành tiên phát nếu bệnh nhân
thuộc nhóm nguy cơ cao. Nong động mạch vành tiên phát nên là lựa chọn đầu tiên trong hầu hết
các trường hựp nhồi máu cơ tim cấp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
361
ww.facebook.com/ythuquanthu
362
Nghiên cứu Diabetes and Insulin - Glucose Infusion in Acute Myocardial Infarction
(DIGAMI) trên bệnh nhân ĐTĐ b| nhồi máu cơ tim cấp cho thấy, nhóm bộnh nhân được kiểm soát
chặt đường máu (insulin và glucose truyền tĩnh mạch) có tử vong sau 1 năm và sau 3,4 năm ít hơn
có ý nghĩa so với nhóm tiêm insulin dưới da. Một nghiên cứu khác trên bệnh nhân ĐTD được bát
cầu động mạch vành cho thấy nhóm truyền insulin liên tực có từ vong thấp hơn có ý nghĩa so với
nhóm tiêm insulin dưới da.
Cơ chế về hiệu quả của insulin truyền liên tục cỏ thể là (1) gia tăng khả năng sừ dụng
glucose để có ATP cho cơ tim (2) giảm ly giải mỡ và giảm sản sình acỉd b4o, các chất nồy làm
giảm co cơ tim và tạo loạn nhịp thất (3) chuyền dịch chuyền hóa cơ tỉm từ oxỉd hỏa acid bổo sang
ly giải glycogen.
Nhóm chửng
314 232 187 116 58 14
Nhóm truyèn Insulin
306 248 202 128 50 13
Hình 24.6: Sơ đồ từ vong giữa 2 nhóm điều tri trong nghlôn cứu DIGAMI
tỳ lệ tái hẹp chi là 8,1% ở bệnh nhân ĐTĐ được can thiệp động mạch vành. Nghiên cứu Arterial
Revascularization Trial Study (ARTS) so sánh nong nhiều nhánh động mạch vành với phẫu thuật
BCĐMV trên 1.245 bệnh nhân ĐTĐ cho thấy không khác biệt giữa 2 nhóm về tử vong, nhồi máu
cơ tim và đột quỵ sau 1 năm.
Các nghiên cứu RAVEL và SIRIƯS chứng minh tỳ lộ tái hẹp ở bệnh nhân BĐMV kèm
ĐTĐ được nong kèm đặt stent phủ thuốc (sirolimus) chỉ là 8,3% so với 48,5% ở nhóm đặt stent
không phủ thuốc. Do đó, từ thời đại có stcnt phù thuốc, chi định nong động mạch vành ở bệnh
nhân ĐTĐ rộng hơn.
THA: tăng huyết áp; NMCT: nhồi máu cơ tim; CĐTN: cơn đau thắt ngực; ĐTĐ: đái tháo đường
Hình 24.7: Yếu tố nguy cơ của suy tim theo nghiên cứu Framingham
Hai yếu tố góp phần tăng suy tim ở bệnh nhân ĐTĐ là bộnh động mạch vành mạn và tái cấu
trúc thất sau nhồi máu cơ tim. Dựa trên nghiên cứu OASIS, Malmberg phân tích thấy dù có hay
không bệnh động mạch vành, bệnh nhân ĐTĐ vẫn có tần suất suy tim cao hơn bệnh nhân không
ĐTĐ (HỈnh 24.8).
ww.facebook.com/ythuquanthu
364
Hình 24.8: Suy tim tăng cao ở bệnh nhàn ĐTĐ dù cỏ hay không bệnh tim mạch
(Nguồn: Malmberg K et al. Circulation 2000; 102:1014)
7.1. Kiểm soát chặt đường huyết và tăng huyết áp giúp giảm nguy cơ suy tim trên bệnh
nhân ĐTĐ
7.1.1. Đường huyéí
Hai nghiên cứu chứng minh sự tương quan giữa đường huyết với suy tim. Iribarren và c/s
theo dõi 48.858 bệnh nhân ĐTĐ không suy tim trong trung bình 2,2 năm. Tần suất nhập viộn hay
từ vong vì suy tim, tùy thuộc vào mức độ HbAl c. Tương quan chặt chẽ hơn ờ bệnh nhân nam, gia
tăng 1% nồng độ HbAlC sẽ làm tăng 12% suy tim.
Nghiên cứu UKPDS trên 4.585 bệnh nhân ĐTĐ tip 2. Trong 7,5 - 12,5 theo dõi, mỗi gia
tăng 1% HbAlC sẽ làm tăng 16% tần suất suy tim (p = 0,021).
Như vậy kiểm soát kém đường huyết trên bệnh nhân ĐTĐ sẽ làm gia tăng nguy cơ suy tim.
7.1.2. Huyết áp
Trong nghiên cứu UKPDS cỏ 1.148 bệnh nhân tăng huyết áp kèm ĐTĐ tip 2 được phân ra
nhóm kiểm soát chặt huyết áp (HA mục tiêu < 150/85 mml Ig) và nhóm kiểm soát kém chặt huyết
áp (HA mục tiêu < 180/105 mmHg) theo dõi trong 8,4 năm. HA trung bỉnh đạt được của nhóm
kiểm soát chặt che là 144/82 mmHg, của nhóm kiềm soát kém chặt chỗ là 154/87 mmHg. Nhóm
được kiểm soát chặt HA có tần suất suy tim giảm 56% so với nhóm còn lại (p = 0,0043).
Nghiên cứu Antihypertensive and Lipid- Lowering Treatment to Prevent Heart Attack Trial
(ALLHAT) đặt ra vấn đề từng nhóm thuốc hạ áp có thề ngăn suy tim nhiều hơn trên bệnh nhân
tăng huyết áp kèm ĐTĐ. Có 3 thuốc được sử dụng: amlodipine, lisinopril và chlorthalidone. Sau
thời gian theo dõi trung bình 4,9 năm; nhóm sử dụng chlorthalidone có tần suất suy tim mới xuất
hiện thấp nhất so với 2 nhóm còn lại.
7.2. Các thuốc sử dụng nhằm phòng ngừa hay điều trị suy tim do đái tháo đường
7.2.1. Chẹn beta
Các chẹn bêta có thổ sử dụng trong điều trị suy tim bao gồm: metoprolol succinate,
carvedilol, bisoprolol và nebivolol.
Nghiên cứu Carvedilol or Metoprolol European Trial (COMET) sử dụng chẹn bêta điều trị
suy tim có NYHA 2 đen 4 trong thời gian trung bỉnh 5 năm. Có 24% bệnh nhân ĐTĐ trong nghiên
cứu này. Kết quà cho thấy lợi điểm của carvedilol giảm tử vong có ý nghĩa tương tự giữa 2 nhóm
bộnh nhân suy tim có ĐTĐ và nhóm suy tim không ĐTĐ.
7.2.2. Úc chế men chuyển
Nghiên cứu GISSI - 3 chứng minh lisinopril giảm tử vong vào tuần 6 và tháng 6 khi dùng
sớm sau nhồi máu cơ tim cấp. Tuy nhicn lisinopril không giảm tần suất suy tim. Nghiên cứu
TRACE sử dụng trandolapril vào ngày 2-6 sau nhồi máu cơ tim cấp ở nhóm bệnh có phân suất
tống máu'< 35%. So với nhóm placebo, nhóm có trandolapril giảm 62% tiến triển đến suy tim
nặng ở nhóm có ĐTĐ (p < 0,001). Lợi điểm này không thấy ở nhóm không ĐTĐ.
7.2.3. Chẹn thụ thể angiotensin II
Nghiên cứu Reduction in Endpoints in NIDDM with the Angiotensin II Antagonist Losartan
(RENAAL) thực hiện tiên bệnh nhân ĐTĐ tip 2 có kèm bệnh thận và không tiền sử suy lim. Các bệnh
nhân được chia ra 2 nhóm, nhóm losartan và nhóm placebo; nhóm placebo có kèm thuốc điều trị tăng
huyết áp quy ước khác. Sau 4 năm, tần suất suy tim ở nhóm losartan giảm 32% (p = 0,005).
Trong nghiên cứu Losartan Intervention For Endpoint Reduction (LIFE), 1.195 bệnh nhân
ĐTĐ kèm dày thất trái được chia 2 nhóm, nhóm có losartan và nhóm aténolol nhằm điều trị tăng
huyết áp. Sau thời gian trung bình 4,7 năm; nhóm losartan giảm các tiêu chí chính (tử vong tim
mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ) và giảm 41% số lần nhập viện vì suy tim (p = 0,013).
7.2.4. Chắt đổi kháng aldosterone
Nghicn cứu Eplerenone Post - Acute Myocardial Infarction Heart Failure Efficacy and
Survival Study (EPHESUS), sử dụng eplercnone thêm vào điều trị tối đa suy tim (ức chế men chuyển,
chọn beta, lợi tiểu, aspirin) so sánh với placebo. Nhóm có eplcrcnone giảm từ vong tim mạch hoặc
nhập viện có ý nghĩa thống kê (p = 0,002). Lợi điểm này có cả ở 32% ĐTĐ trong nghiên cứu này.
8. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG
MẠCH VÀNH, HỘI CHÚNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CÁP HOẶC SUY TIM
8.1. Sulfonylureas
Trong thập niên 70, có quan ngại là một số sulfonylurcas như tolbutamide có thể làm tăng
tử vong tim mạch và bệnh động mạch vành trên bệnh nhân DTD tip 2 khi so sánh với insulin.
Tuy nhiên nghiên cứu ƯKPDS chứng minh sulfonylureas không làm tăng thiếu máu cơ
tim. Trong 10 năm điều trị cùa nghiên cứu này, nhóm bệnh nhân sừ dụng chlorpropamide hoặc
glibenclamidc có tần số nhồi máu cơ tim và đột từ tương đương nhóm sừ dụng insulin.
ww.facebook.com/ythuquanthu
366
8.2. Thiazolidinediones
Hai thiazolidinediones (TZDs) sừ dụng trong lâm sàng là rosiglitazone và pioglitazone.
Nhóm thuốc này tăng nhạy câm insulin ở các mô mục tiêu. Ngoài tác dụng làm giảm đừờng máu,
TZDs còn có hiệu quà chống huyết khối, chống viêm, cài thiện chức năng nội mạc do cơ chế tác
dụng qua hoạt hóa thụ thề PPAR gamma.
Không nên sử dụng TZDs ở bệnh nhân ĐTĐ có suy tim độ 3 hay 4, do thuốc làm tăng giữ
nước và phù. Có thề phối hợp TZDs với sulfonylureas, metformin và insulin. Khi phối hợp TZDs
với insulin, có thể giảm từ 2 lần tiêm insulin xuống 1 lần/ngày.
Hiện nay không sử dụng rosiglitazone do tăng biến cố tim mạch, chỉ còn dùng pioglitazone
83. Metformin
Metformin giảm đường máu qua 2 tác dụng: tăng nhạy càm insulin và giàm sản xuất
glucose từ gan. Nghiên cứu gần đây theo dõi trung bình 5,1 năm cho thấy metformin đơn độc hay
metformin phối hợp sulfonylureas giảm từ vong có ý nghĩa hơn nhóm sulfonylurea đơn độc.
Nguy cơ lactic acidosis cùa bệnh nhân bệnh phổi nặng, suy thận mạn (tăng creatinine máu,
> 1,4 mg% ở nữ và > 1,5 mg% ở nam) và suy tim làm giàm oxy máu. Không nên sử dụng
metformin ở bệnh nhân suy tim cần điều trị bằng thuốc.
8.4. Thuốc ức chế alpha-glucosỉdase
Hai chất acarbose và miglitol tác động ở ruột non, ngăn cản hoạt động của men alpha-
glucosidase ở niêm mạc ruột; do đó làm chậm hấp thu carbohydrate. Chỉ khoáng 1% thuốc hấp
thu vào máu. Các thuốc này giảm khoảng 30% đường máu sau ăn và giảm 10% đường máu lúc
đói. Dùng đơn độc thường không đủ hiệu quả, cần kết hợp với các thuốc trị ĐTĐ khác.
8.5. Repaglinỉde
Thuốc mới, có tác dụng tăng tiết insulin qua tác dụng trên thụ thể khác với thụ thề tác dụng
của sulfonylureas trên kênh K-ATP. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 3,7 giờ; do đó có hiệu
quà hạ đường máu sau ăn cao hơn là hạ đường máu lúc đỏi. Thuốc được dùng ở người cao tuồi và
ở bệnh nhân ĐTĐ có kèm suy thận mạn.
8.6. Nhóm thuốc ức chế men DPP4 (Dipeptidyl peptidase 4 inhibitors) hoặc gliptens
Các thuốc này hạ đường máu qua sự gia tăng hiệu quả incretins giúp bài tiết insulin và ức
chế tiết glucagon. Thuốc có thể kết hợp với metformin và acatbose. Ưu điềm của các thuốc này là
không tăng tử vong tim mạch, tử vong do mọi nguyên nhân và đột quỵ. Thuốc đầu tiên là
sitagliptin, sau đó có các thuốc: vildagliptin, saxagliptin, linagliptin, alogliptin...
8.7. Insulin
Dù là ĐTĐ tip 2, tiến triển tự nhiên của loại này cũng sẽ là su^tế hào bêta. Do đó, sau
khoảng 10 năm điều trị có hiệu quả bằng sulfonylureas, các bệnh nhân ĐTĐ tip 2 cũng sẽ cần
insulin phụ trợ. Có thể sừ dụng đơn độc insulin hoặc phối hợp với các thuốc uống điều trị ĐTĐ.
Khác với hiện tượng tăng insulin nội sinh; insulin ngoại lai dùng điều trị ĐTĐ không làm tăng tật
bệnh hoặc tử vong tim mạch.
8.8. Nguyên tắc điều trị đái tháo đường trên bệnh nhân tim mạch
Dựa vào các nghiên cứu ƯKPDS (thí dụ : ƯKPDS 34, ƯKPDS 35, ƯKPDS 39...) và một số
nghicn cứu khác, các nguyên tẳc sau cần thực hiện khi điều trị ĐTĐ trên bệnh nhân tim mạch:
Đối với ĐTĐ tip 2, cần giảm đường máu tích cực (đường máu lúc đói < 108 mg/dl), tối
ưu hóa mức HbAlC bằng sulfonylurcas, các thuốc tăng nhạy càm insulin hoặc phối hợp
với insulin khi cần.
- Đối với ĐTĐ tip 1, nôn áp dụng kiểu điều trị tiêm insulin nhiều lằn trong ngày hoặc sừ
dụng born insulin
Cần kiểm soát chặt chẽ huyết áp, giữ mức < 130/80 mmHg hoặc < 140/85 mmHg
ww.facebook.com/ythuquanthu
368
3. Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, có BMÍ = 28 kg/m2, bị đái tháo đường tip 2 từ 12 năm. Huyết áp bệnh
nhân ở mức 160/100 mmHg, mạch 90 nhịp/phút. Nhàm phòng ngừa biến chứng tim mạch của
đái tháo đường huyết áp bệnh nhân nên ở mức
A. Huyết áp tâm thu dưới 150 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg
B. Huyết áp tâm thu dưới 160 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 90 mmHg
c. Huyết áp tâm thu dưới 140 mmHg và huyết áp tâm trương < 85 mmHg
D. Huyết áp tâm thu dưới 110 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 60 mmHg.
5. Bệnh nhân nam 60 tuồi bị tăng huyết áp từ 5 năm, đái tháo đường tip 2 từ 10 năm. Từ 3 tháng
nay bệnh nhân đi bộ chừng 500 m, có cảm giác đau ở chi dưới phài cần nghi chừng 15 phút
mới đi lại được. Từ 1 tháng nay, triệu chứng nêu trên tăng hơn, chỉ đi bộ 200 m là cần nghi vì
đau nhức. Bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới. Điều trị nên
thực hiện là:
A. Kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu, kiểm soát HbAic ờ mức 6,5 -7 %, uống thêm thuốc
chống kết tập tiểu cầu như aspirin hoặc clopidogrel
B. Kiổm sốt huyết áp đạt mục tiêu, kiềm soát HbAic ở mức 6,5 -7 %, uống thêm thuốc kháng
đông như warfarin (coumadine) hoặc acenocoumarol (sintrom)
c. Cần tái lưu thông động mạch chi dưới ngay
D. Cần tái lưu thông động mạch chi dưới trong vòng 14 ngày
6. Nghiên cứu Framingham cho thấy đái tháo đường là yếu tố nguy Cữ độc lập của suy tim. Các
thuốc thường được sử dụng nhằm phòng ngừa hay điều trị suy tim do đái tháo dường bao
gồm:
A. Digoxin, lợi tiểu, chẹn bêta
B. Chẹn beta, ức chế men chuyền hoặc chẹn thụ the angiotensin II, spironolactone
c. Digoxin, ức chế men chuyền, lợi tiều
D. úc chế canxi, lợi tiểu, ức chế men chuyền.
ĐÁP ẤN: 1D 2A 3C 4A 5B
6. Hart CL, Hole DJ, Smith GD (1999). “Risk factors and 20 year stroke mortality in men and women in
the Renfrew/Paisley Study in Scotland”. Stroke, 30, pp. 1999-2007.
7. Malmberg K, Yusuf s, Gerstein HC et al (2000). “Impact of diabetes on long - term prognosis in
patients with unstable angina and non Q - wave myocardial infarction: results of the OASIS
(Organization to Assess Strategics for Ischemic Syndromes) Registry”. Circulation, 102, pp. 1014.
8. Nichols GA, Hillier TA, Erbey JR et al (2001). “Congestive heart failure in type 2 diabetes: Prevalence,
incidence and risk factors”. Diabetes Care, 24, pp. 1614.
9. Kanncl WB, McGee DL (1985). “Update on some epidemiologic features of intermittent claudication:
the Framingham Study”. J Am Geriatr. Soc, 33, pp. 13 - 18.
10. Stamlcr J, Vaccaro o, Neaton JD et al (1993). “Diabetes, other risk factors and 12 year cardiovascular
mortality for men screened in the Multiple Risk Factor Intervention Trial”. Diabetes Care, 16, pp. 434
-444.
ww.facebook.com/ythuquanthu
370
- Giai đoạn D (mức độ nặng, có triệu chứng): có triệu chứng do hậu quả của bệnh
van tim.
ưong lá van, lupus ban đỏ hộ thống, viêm đa khớp dạng thấp, u nhầy nhĩ trái và viêm
nội tâm mạc nhiễm trùng với các nốt sùi lớn.
Hẹp van hai lá đơn thuần hoặc hẹp van hai lá là tổn thương chính chiếm 40% bệnh van
tim hậu thấp. Phần còn lại, hẹp van hai ỉá nhẹ đi kèm với hở van hai lá và tổn thương
van động mạch chủ.
Bộ máy van hai lá bị tác động bởi bệnh thấp tim theo nhiều cách:
+ Lá van bị dày lan tỏa bởi mô sẹo xơ và/hoặc sự lắng đọng canxi
+ Mép van hai lá bị dính lại
4- Dây chằng bị dính và ngăn lại.
Những (hay đồi này làm cho lá van bị cứng và kém di động, đưa đến họp van dạng phễu
(hình miệng cá).
2. BỆNH SINH
2.1. Các hậu quả chính ở phía thương lưu của sự tắc nghẽn van hai lá
2.1.1. Sự gia tăng ảp lực nhĩ trái
Diện tích van hai lá bình thường ở người trưởng thành từ 4-6 em2. Khi diện tích lỗ van hai
lá xấp xi 2 em2, máu từ nhĩ trái xuống thất trái cần độ chênh áp lực nhĩ - thất cao bất thường.
Đây là dấu chứng đặc trưng về huyết động học của hẹp van hai lá. Khi lỗ van hai lá giảm
den 1,5 em2 (hẹp van hai lá nặng), để duy trì cung lượng tim cần áp lực nhĩ trái xấp xỉ 25
mmHg. Sự tăng áp lực nhĩ trái dẫn đen sự tăng áp lực tĩnh mạch phổi và áp lực mao mạch
phổi, làm giảm sức đàn hồi của phổi góp phần gây khó thở khi gắng sức.
Sự găng sức làm tăng nhịp tim, cùng với rung nhĩ đáp ứng thất nhanh làm ngắn thời
gian đồ đầy tâm trương, làm giảm thời gian dòng máu đi qua van hai lá và do đó làm
tăng độ chênh áp qua van và làm tăng thêm áp lực nhĩ trái đưa đến sung huyết phồi.
2.1.2. Buồng nhĩ trái giãn to
Cùng với rung nhĩ tạo thuận lợi cho ứ đọng dòng máu, sự hình thành huyết khối trong
nhĩ trái bị giăn, đặc biệt là trong tiểu nhĩ trái, có khả năng di chuyền đi (gây thuyên tẳc
mạch hộ thống) và rối loạn nhịp trôn thất (nhất là rung nhĩ).
2.1.3. Tăng áp động mạch phổi
Tăng áp động mạch phải do:
+ Sự ứ máu thụ động do tăng áp lực nhĩ trái
+ Co thắt tiều động mạch phổi do tăng áp nhĩ trái và tĩnh mạch phổi (tăng áp động
mạch phoi phản ứng)
+ Phù mô kỗ ở thành mạch máu phổi nhò
+ Ờ giai đoạn cuối, những thay đổi chít hẹp thực thể của giường mạch máu phổi.
Tăng áp động mạch phỗi nặng đưa đến hở van động mạch phổi, suy tim phải cùng với
hở van ba lá.
ww.facebook.com/ythuquanthu
372
Phù
Xơ vữa động mạch
''' '<
Jr"‘if Tâng động <2 lù,'ế -9 \ J
fl'' W- .fl
Kj-’iLcpnhức Lớn nhỉ __
Xơ hóa phổi trái
Glân nhĩ p.
Phi đại
/ Giảm đồ
đày thát
.' Gan lớn,
'đau
Cung lượng
Bảng ' tim trái cố
bụng định
,'Ểiì ĩ
Tlm tãl nhẹ
ww.facebook.com/ythuquanthu
374
ww.facebook.com/ythuquanthu
376
MỨC độ họp van Diện tích van (cm2) Thời gian nữa áp lực (ms)
6. CHẢNĐOÁN
Khó thở khi gắng sức, khó thở kịch phát về đêm, khó thở khi nằm đầu ngang
Tiếng TI đanh, clắc mở van, rù tâm trương. Khi tăng áp động mạch phổi, có tăng động
cạnh bờ ức trái kèm với tiếng P2 mạnh
Điện tâm đồ: lớn nhĩ trái hoặc rung nhĩ; phì đại thất phải ở giai đoạn muộn
X quang ngực: lớn nhĩ trái và kích thước thất trái bình thường
Siêu âm tim: van hai lá dày, chuyển động van bị hạn chế, diện tích van hai lá giàm và
độ chênh áp qua van hai lá tăng.
Hẹp van ba lá: hiếm khi xày ra mà không có hẹp van hai lá đi kòm, có thể chc giấu
nhưng triệu chứng lâm sàng của hẹp van hai lá.
Siêu âm tim đặc biệt có ích trong việc chần đoán hẹp van hai lá và các tổn thương van
khác, đồng thời xác định mức độ nặng của chúng.
7.2. Tăng áp động mạch phổi nguyên phát
Có một số đặc điềm lâm sàng và cận lâm sàng tương tự hẹp van hai lá, bộnh thường xảy
ra ờ phụ nữ trè. Tuy nhiên, không cỏ clắc mở van và rù tâm trương; áp lực mao mạch
phôi bít và áp lực nhĩ trái bình thường; cũng như kích thước nhĩ trái bình thường trên
siêu âm tim.
7.3. Thông liên nhĩ
Có thề nhầm lẫn với hẹp van hai lá. Cả hai bệnh đều có bằng chứng lâm sàng, điện tâm đồ
và X quang cùa lớn thât phải và tăng tuần hoàn phôi, T2 tách đôi rộng cùa thông lien nhĩ có
thê nhằm với clăc mở van hai lá và âm thối tâm trương do tăng lưu lượng máu qua van ba
,lá dễ nhầm với âm thôi cùa hẹp van hai lá. Tuy nhiên không cỏ lớn nhĩ ưái và đường Kerley
B; tiêng T2 tách đôi cố định gặp trong thông liên nhĩ hơn là hẹp van hai lả.
Siêu âm tim thấy van hai lá binh thường và thất phải bị giãn, có luồng thông từ trái sang
phải ở vách liên nhĩ.
7.4. u nhầy nhĩ trái
Gây cản trở sự trống máu của nhĩ trái, khó thở, âm thổi tâm trương và thay đổi huyết
động giống như hẹp van hai lá. Tuy nhiên, bộnh nhân bị u nhầy nhĩ ưái thường có triệu
chứng cùa một bệnh hệ thống như: sụt cân, sốt, thiếu máu, thuyên tắc mạch hệ thống,
tốc độ lắng máu và nồng độ IgG huyết thanh tăng. Thường clắc mở van không nghe
được và các bicu hiộn nghe thay đôi theo tư thế. Chân đoán xác định bởi siêu âm thấy
một khối càn âm nằm trong nhĩ trái phía sau van hai lá.
8. ĐIỀU TRỊ
8.1. Điều trị nội khoa
Dự phòng thấp thứ phát cho hẹp van hai lá hậu thấp
Giảm triệu chứng suy tim sung huyết với lợi tiểu và chế độ ăn ít muối
Rung nhĩ (xảy ra ở 30-40% hẹp van hai lá nặng): mục tiêu điều trị là kiềm soát tần số
thất và phòng ngừa thuyên tắc huyết khối. Chuyền nhịp hiếm khi thành công.
Kiểm soát tần số thất bằng thuốc ức chế bỗta hoặc ức chế canxi nondihydropyridine hiệu quả
hơn digoxin đối với nhịp nhanh đi kèm với gẳng sức.
Chi định dùng chống đông dự phòng thuyên tắc trong hẹp van hai lá (Warfarin giữ
INR=2-3): rung nhĩ; tiền căn thuyên tắc; huyết khối nhĩ trái.
8.2. Nong van hai lá bằng bóng qua da
Hướng dẫn ACC/AHA 2017 - chi định nong van hai lá bằng bóng qua da:
Họp van hai lá nặng có triệu chứng (diện tích van < 1,5 cm2) (giai đoạn D) (nhóm I)
Hẹp van hai lá rất nặng không triệu chửng (diện tích van < 1,0 cm7) (giai đoạn C)
(nhóm lia)
ww.facebook.com/ythuquanthu
378
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hẹp van hai lá nặng không triệu chứng (giai đoạn C) cỏ rung nhĩ mới khởi phát (nhóm
Hb).
Chống chi định nong van hai lá:
Vôi hóa van hai lá
Huyết khối trong buồng nhĩ trái
Hở van hai lá vừa tới nặng.
8.3. Điều trị phẫu thuật
Hướng dẫn của ACC/AHA 2017 - chỉ định nhóm 1 của phẫu thuật hẹp van hai lá (sửa van,
tách mép van hoặc thay van)
- Hẹp van hai lá nặng (diện tích van < 1,5 cm2) có triệu chứng nặng (NYHA độ III/IV) không
có nguy cơ phẫu thuật cao và chồng chỉ định hoặc đã that bại nong van hai lá qua da trước
đó (nhóm I).
- Hẹp van hai lá nặng (diện tích van < 1,5 cm2; giai đoạn c hoặc D) trài qua phẫu thuật
tim khác.
TỪ KHÓA: Nong van 2 lá bằng bóng - tăng áp phổi nặng - chì định phẫu thuật.
ĐÁP ÁN: 1C 2B 3B 4C 5C
ww.facebook.com/ythuquanthu
380
HỞ VAN HAI LÁ
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Liệt kê nguyên nhân cùa hở van hai lá
2. Hiểu rõ cơ ché bệnh sinh cùa hở van hai ỉả cắp và mạn
3. Mô tả triệu chứng ỉâtn sàng và cận lâm sàng
4. Phân loại được mức độ nặng cùa bệnh
5. Chấn đoán phân biệt bệnh hở van hai lả.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Hở van hai lá cắp
Xảy ra trong tiến trình nhồi máu cơ lim cấp với đứt cơ trụ, sau chấn thương ngực kín hoặc
viêm nội tâm mạc nhiễm trùng. Trong nhồi máu cơ tim cấp, cơ trụ sau - trong tổn thương thường
xuyên hơn cơ trụi trước - bên do nguồn cung cấp máu đơn độc.
Hở van hai lá cấp thoáng qua xày ra trong giai đoạn đang thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc cơn
đau thắt ngực.
Đứt dây chằng van đưa đến “hở van hai lá cấp trôn nền mạn” ở bệnh nhân thoái hóa dạng
nhầy cùa bộ máy van.
2.2. Hở van hai lá mạn *'
2.2.1. Nguyên phát (ành hường đến lá van, dây chăng)
2.2.1. ỉ. Thoái hóa dạng nhầy (Myxomatous degeneration)
Nguyên nhân thường gặp nhất ở phương Tây
Thường xảy ra như một bệnh nguyên phát (bệnh Barlow hoặc khiếm khuyết sợi đàn hồi)
nhưng cũng đi kèm với các bệnh di truyền ảnh hưởng đến mô liên kết bao gồm hội
chứng Marphan, Ehles - Danlos, bệnh tạo xương bất toàn (osteogenesis imperfecta),...
Có tính gia đình hoặc không có tính gia đình
Nữ:nam = 2:l
Một hoặc cả hai lá van bị sa
Tăng sinh dạng nhầy và tạo thành sụn có thể xảy ra trên lá van, dây chằng và/hoặc
vòng van.
2.2.1.2. Bệnh tìm do thấp tim
Nguyen nhân chù yếu cùa hở van hai lá ở nước ta
Hở van hai lá đơn thuần hoặc hở hẹp van hai lá phối hợp
Gây ra bởi sự dày, vôi hóa cùa lá van và dây chằng.
2.2. ỉ.3. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (đã lành)
Thường gây phá hủy mô lá van (thủng)
2.2.1.4. Dị dạng van bắm sinh
Thường gặp nhất là khiếm khuyết gối nội mạc (khiếm khuyết gối nhĩ thất)
Lá trước van hai lá có khe hở kèm thông liên nhĩ lỗ nguyên phát.
2.2.1.5. Phỏng xạ
2.2.2. Thứ phát
2.2.2.1. Bệnh cơ tìm thiểu máu cục bộ
Do hậu quả của tái cấu trúc thất, dời chuyến của cơ tại và hạn chế cử động lá van, hoặc
kỏm với sự xơ hóa cùa cơ trụ ở bệnh nhân nhồi máu CƯ tim đã lành và bệnh cơ tim thiếu
máu cục bộ.
2.2.2.2. Bệnh cơ tim giãn nở
Do giãn vòng van và tái cấu trúc thất.
2.2.2.3. Bệnh cơ tim phì đại
Dấu hiệu SAM (systolic anterior motion): van hai lá di động ra trước trong kỳ tâm thu.
2.2.2.4. Rung nhĩ mạn kèm lớn nhĩ trái và giãn vòng van
2.2.3. Vôì hóa vòng van hai lá
Hở van hai lá cả nguyên phát và thứ phát do bệnh tiến triền xâm lấn lá van, suy giảm
chức năng co thắt bình thường cùa vòng van hoặc cà hai.
Thường gặp ở bộnh nhân có bộnh thận tiến triển và phụ nữ > 65 tuồi cỏ bệnh tăng huyết
áp và đái tháo đường.
ww.facebook.com/ythuquanthu
382
3. BỆNH SINH
3.1. Hở van haỉ lá mạn
Trong thề bệnh này, tim cỏ thời gian thích nghi với hở van:
Áp lực nhĩ trái tăng suốt thì tâm thu làm nhĩ trái giãn lớn và rất đàn hồi. Sự giãn nhĩ trái
đề đáp ứng với sự quá tải thề tích ở áp lực thấp; điều này làm giảm sung huyết phổi. Kế
đến, nếu việc giãn nhĩ trái không đủ làm giảm bớt áp lực nhĩ trái thì áp lực mao mạch
phải gia tăng, xuất hiện triệu chứng suy tim trái. Muộn sau đỏ, kháng lực của tiểu động
mạch phổi sẽ gia tăng đề bảo vệ các mao mạch phổi, hậu quả là tăng áp động mạch phổi
ảnh hưởng đến buồng thất phải với suy tim phải.
Lượng máu từ thất trái phụt ngược vào nhĩ trái qua chỗ hở sẽ trở về thất trái trong thì
tâm trương cùng với lượng máu bình thường của nhĩ trái làm cho thất ưái bị tăng gánh
về thể tích đưa đến giàn thất trái và phi đại thất trái lệch tâm.
Ban đầu, thể tích cuối tâm trương thất trái tăng sõ làm tăng chức năng co bóp thất trái
theo định luật Frank - Starling. Cung lượng tim bình thường được duy trì.
Khi mức độ hở van hai lá nặng lên theo thời gian, các cơ chế bù trừ không đáp ứng đủ
với sự tăng thể tích cuối tâm trương thất trái. Do dó phân suất tống máu sẽ giảm dằn và
triệu chứng của suy tim trái và phải xuất hiện.
3.2. Hở van hai lá cấp
Biểu hiện hoàn toàn khác biệt vì tim không có đủ thời gian để cơ chế bù trừ phát triển.
Ví dụ như đứt dây chằng đột ngột, hậu quả là tăng dòng hở van hai lá cấp và nặng, dòng
phụt ngược này sẽ làm áp lực nhĩ trái tăng đáng kể. Vì nhĩ trái không có thời gian để
giãn cho nên áp lực mao mạch phổi tăng lên rõ rệt và phù phối sẽ xảy ra.
Thất trái cũng khồng giãn đủ đề đáp ứng với sự quá tải thề tích nặng và suy hậu tải sẽ
diễn ra do suy thể tích tống máu thất trái.
ww.facebook.com/ythuquanthu
384
+ Sóng “V” khổng lồ trên áp lực mao mạch phổi bít gợi ý hở van hai lá nặng.
Thông tim trái:
+ Hở van hai lá do bộnh tim thiếu máu cục bộ
+ Đánh giá bệnh động mạch vành trên bệnh nhân có yếu tố nguy cơ trải qua phẫu thuật
thay van hai lá.
Chụp thất đồ: đánh giá chức năng thất trái và độ nặng cùa hở van hai lá.
6.6. MRI tim
- Khảo sát EF ở bệnh nhân hở van hai lá mà không được đánh giá đầy đủ bởi siêu âm tim
Xác định mức độ nặng của hở van hai lá
- Đánh giá sống còn của cơ tim khi điều trị hờ van hai lá do bệnh tim thiếu máu cục bộ.
6.7. Xạ hình tỉm
Khảo sát EF ở bệnh nhân hở van hai lá nặng mà khồng đánh giá đầy đủ bởi siêu âm tim
Đánh giá sống còn cơ tim.
7. CHẢN ĐOÁN
7.1. Hở van hai lá cấp
Khó thở khi nằm đầu ngang đột ngột
Triệu chứng của phù phổi cấp
Tiếng T4
Âm thổi tâm thu sớm do sự cân bằng nhanh áp lực thất trái và nhĩ trái
Sicu âm tim xác định chần đoán, độ nặng và nguyên nhân của hở van hai lá.
7.2. Hử van hai lá mạn
Khó thở khi găng sức, khó thở kịch phát về đêm và khó thở khi năm đầu ngang
Âm thoi toàn tâm thu dạng tràn ở mỏm tim và lan ra nách
Điện tâm đồ, X quang ngực có lớn nhĩ trái và thất trái
Siêu âm tim có dòng phụt ngược vào trong nhĩ trái trong thì tâm thu.
ww.facebook.com/ythuquanthu
386
Bằng chứng gợi ý hẹp van động mạch chủ bao gồm:
+ Mạch cảnh nâng lên chậm
+ Tiếng A2 mờ
+ Âm thổi tâm thu dạng phụt có hướng lan lên cổ
+ Sự vôi hóa của van động mạch chủ trên phim X quang và siêu âm tim.
Bằng chứng gợi ý hở van hai lá bao gồm:
+ Mạch cảnh và tiếng T2 bình thường
4- Âm thổi toàn tâm thu dạng tràn
+ Lá van động mạch chủ bình thường trên siêu âm tim.
8.3. Bệnh cơ tỉm phì đại tắc nghẽn
Có thề có hai âm thổi: âm thổi do hẹp dưới van động mạch chù và âm thổi của hở van
hai lá thứ phát từ sự kéo bất thường của lá trước van hai lá và cơ trụ. Những âm thổi này
chồng lấn lên nhau và dễ gây nhằm lẫn khi nghe.
Bằng chứng gợi ý bệnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn bao gồm:
+ Tăng cường độ âm thổi trong nghiệm pháp Valsalva và đứng dậy
+ Giảm cường độ âm thổi khi ngồi xổm, nắm chặt tay
+ Siêu âm tim cho thấy sự dày vách không đối xứng trong bộnh cơ tim phì đại có tắc nghẽn.
Âm thải của hở van hai lá giảm cường độ trong nghiệm pháp Valsalva và đứng dậy.
8.4. Thông liên thất
Âm thồi của thông liên thất là âm thổi toàn tâm thu dạng tràn giống như âm thổi cùa hở
van hai lá. Tuy nhiên, âm thổi này thường nằm ờ bờ ức trái thấp, lan hình nan hoa và có
thể sờ được rung miu.
9. ĐIÈƯ TRỊ
9.1. Hở van hai lá cấp
Trong khi chờ đợi phẫu thuật, giảm hậu tải tích cực bằng nitroprusside truyền tĩnh mạch
hoặc đặt bóng đối xung động mạch chủ làm giảm số lượng dòng hở van hai lá và ổn định bệnh
nhân do tạo thuận lợi cho dòng máu chày về phía trước và giảm phù phổi.
Nên tránh làm chậm nhịp tim bởi vì sự phụ thuộc vào tần số tim nhanh đề duy trì cung
lượng tim.
9.2. Hở van hai lá mạn
9.2.1. Điều trị nội khoa
Điều trị hở van hai lá nặng mạn tính phụ thuộc vào một phần vào nguyên nhân của bệnh
Chống đông với warfarin hoặc thuốc uống trực tiếp (ví dụ: apixaban, rivaroxaban) khi
có rung nhĩ, được hưởng dẫn bởi bảng điểm nguy cơ CHA2DS2-VASc.
Ngược với bệnh cảnh cấp tính, không có nghiên cứu tiến cứu lớn dài hạn chứng minh
việc sử dụng thuốc giăn mạch trong điều trị hở van hai lá mạn tính, đơn thuần, nặng với
chức năng tâm thu thất trái bảo tồn trong trường hợp không có tăng huyết áp.
Mức độ nặng của hở van hai lá ưong bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim
giãn có thể giảm theo hướng dẫn điều trị suy tim tích cực bao gồm: sử dụng thuốc lợi
tiểu, chẹn beta, ức chế men chuyển, digitalis và tạo nhịp hai buồng thất (liệu pháp tái
đồng bộ tim) khi có chỉ định.
Nên tránh các hình thức tập thể dục đẳng trường.
9.2.2. Kẹp sửa van hai lả qua (ỉa (Mitral clip)
- Kẹp lá van với nhau, cố gắng làm tăng sự khớp nối, tạo ra lỗ van hình số 8
- Can thiệp này được thực hiộn qua đường tĩnh mạch đùi và xuyên vách vào trong
_ nhĩ trái
- Thực hiện dưới hướng dần của màn huỳnh quang và siêu âm tim qua thực quản, túm
lấy chóp cùa lá trước và lá sau van hai lá và kẹp chúng với nhau.
9.2.3. Điều trị phẫu thuật
Hướng dẫn của ACC/AĨ1A 2017 - chi định phẫu thuật hở van hai lá.
9.2.3. ỉ. Hở van hai lá nguyên phát
- Hở van hai lá mạn nguyên phát nặng có triộu chứng (giai đoạn D) và phân suất tống
máu thất trái (EF) > 30% (nhóm i)
- Hở van hai lá mạn nguyên phát nặng không triệu chứng có EF 30-60% hoặc đường kính
thất trái cuối tâm thu > 40 mm (giai đoạn C2); (nhóm I)
- Hở van hai lá mạn nguyên phát nặng trài qua phẫu thuật tim vì các chì định khác
(nhóm I)
- Sửa van được khuyến cáo hơn là thay van (nhóm I)
- Hở van hai lá mạn nguyên phát nặng không triộu chứng có EF > 60% và đường kính
cuối tâm thu thất trái (LVESD) < 40 mm (giai đoạn cl), khả năng sửa van cao (> 95%)
và tử vong phẫu thuật thấp (< 1%) kèm hoặc (1) có rung nhĩ mới xuất hiện hoặc (2) tăng
áp phổi (PAPS > 50 mmHg) hoặc (3) có giàm efhoặc tăng Ivesd tiến triển (nhóm Ila).
9.2.3.2. Hở van hai lả thử phát
- Hở van hai lá mạn thứ phát nặng trải qua phẫu thuật tim vì các chi định khác (nhóm lia)
- Bệnh nhân có triệu chứng nặng (NYHA III/IV) kèm hờ van hai lá mạn thứ phát nặng
(giai đoạn D; nhóm Ilb).
Bệnh nhân bị rung nhĩ nên xem xét làm thù thuật Maze cùng lúc.
ww.facebook.com/ythuquanthu
388
ĐÁP ÁN: 1A 2D 3C 4A 5B
ww.facebook.com/ythuquanthu
390
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
ỉ. Trình bày được căn nguyên bệnh
2. Mô tà được các triệu chứng cơ năng
3. Trình bày được các triệu chứng thực thề khi nghe tim
4. Mô tả được các dấu hiện ngoại biên cùa hở van động mạch chủ
5. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán và phân độ hở van động mạch chủ trên siêu âm tim.
Hình 26.1: Giái phẫu bệnh hở van động mạch chủ (R: lá vành phải, L: lá vành trái, N: lá không vành. AMVL:
lá trước van hai lá. A: trước, P: sau) (Nguồn: “Heart Disease” ELSERVIER, 9th edition, 2019, Braunwald)
Dinh mép
Tăng huyốt áp
mạn, nặng
2. SINH LÝ BỆNH
Hở van động mạch chủ, máu phụt ngược từ động mạch chủ VC cộng với lượng máu từ nhĩ
trái về làm tăng thể tích tầm trương thất trái, tăng gánh tâm trương thất, thất trái sõ giãn nở và tăng
ww.facebook.com/ythuquanthu
392
CO bóp, tống một lượng máu lớn hơn bình thường ra ngoài, bù trừ cho lượng máu phụt ngược về,
lúc này áp lực tâm trương thất trái chưa tăng cao, trên lâm sàng bệnh nhân chưa có triệu chứng
hay chi hồi hộp, đánh trống ngực do tim tăng co bóp.
Lâu ngày, khi thất trái giãn quá mức, bắt đầu có roi loạn chức năng co bóp, không còn
tống một lượng máu lớn hơn bình thường ra ngoài được, máu ứ lại ở thất trái nhiều, áp lực thất
trái cuối tâm trương tăng cao, xuất hiện triệu chứng suy tim: khó thở và các triệu chứng cung
lượng tim giảm.
Do có sự tăng co bóp của thất trái, sự gia tăng cung lượng tâm thu, huyết áp tâm thu tăng,
huyết áp tâm trương hạ do hở van động mạch chủ, tạo độ cách biệt rộng của huyết áp gây nên dấu
hiệu ngoại biên của hở van động mạch chủ: mạch Corrigan, dấu súng lục bắn, âm điệu Duroziez....
Do huyết áp tâm trương hạ thấp, sự tưới máu đến mạch vành và mạc treo giảm làm xuất hiện
những cơn đau thắt ngực, cơn đau bụng cấp.
Đối với hở van động mạch chủ cấp, thất trái chưa đủ thời gian giãn nớ để thích ứng với lượng
máu nhận về, hạn chế sự bù trừ của cung lượng tim và áp lực cuối tâm trương thất trái cao, lúc này
bệnh nhân khó thở nhiều. Nặng: phù phồi cấp, choáng tim, nhưng các dấu hiệu ngoại biên không
rõ do không có độ cách biệt huyết áp.
3. LÂM SÀNG
3.1. Triệu chứng cơ năng
- Hở van động mạch chú giai đoạn đầu không có triệu chứng, đôi khi BN có hồi hộp, đánh
trống ngực do tim tăng co bóp hay do rối loạn nhịp
- Giai đoạn sau, khi thất trái giãn nở nhiều và rối loạn co bóp sẽ xuất hiện triệu chứng của
tình trạng suy tim: khó thở đi từ nhọ đến nặng: khó thở khi gắng sức, khó thờ khi nằm
đầu thấp, khó thở kịch phát về đêm, phù phổi cấp.
- Có thể do cơn đau thắt ngực hay cơn đau bụng cấp do thiếu máu mạc treo
- Triệu chứng ngất ít khi xảy ra.
3.2. Triệu chứng thực the
3.2. L Các dấu hiệu ngoại biên
Huyết áp tối đa tăng và huyết áp tối thiều giàm, làm độ cách biệt huyết áp tăng gây nên
Mạch Corrigan: mạch nảy mạnh, biên độ cao, chìm nhanh
Dấu hiệu Musset: đầu gật gù theo nhịp đập cùa tim
Dấu hiệu mạch mao quản Quinke ờ móng tay
Dấu hiệu Traube: nghe mạch đập mạnh như súng lục bắn ở động mạch đùi
Âm điệu Duroziez: để ống nghe ở động mạch đùi, ấn ở trôn, nghe âm thổi tâm thu, ấn ở dưới:
nghe âm thổi tâm trương
Dấu Hill: HAmax chi dưới > HAmax chi trôn: trên 60 mmHg
Các dấu hiệu ngoại biên rõ trong trường hợp hở nặng và mạn
Trong trường hợp hở van động mạch chủ cấp hay suy tim nặng có hẹp van động mạch chủ
đi kòm: các dấu hiệu ngoại biên không có hay không rõ.
3.2.2. Khảm tim
Nhìn: Mòm tim lệch xuống dưới và sang trái
Ilốm trên ức và động mạch cành này mạnh.
Sờ: mỏm tim nảy mạnh, biên độ cao, chìm nhanh.
Nghe'. Nhịp tim: đều hay không đều (ví dụ ngoại tâm thu, rung nhĩ)
Ti: thay đồi.
- Hở nhẹ: chức năng thất trái còn tốt: T1 bình thường hay tăng lên do tim tăng động
- Hở van động mạch chủ nặng hoặc suy tim ứ huyết: T1 giảm cường độ
T2: hở nặng: A2 mờ
' P2: có thề tăng do tăng áp động mạch phổi
T3 do tăng gánh tâm trương hoặc suy tim
Đôi khi có thề có T4
Clic đầu tâm thu: do tăng lượng máu qua van động mạch chù làm giãn gốc động mạch chủ.
Âm thổi:
- Thời gian: đầu tâm trương, bắt đầu ngay sau T2:
- VỊ trí:
+ Tồn thương lá van: nghe ở liên sườn III bờ trái ức
+ Tồn thương gốc van: nghe ở liên sườn II bờ phải ức.
- Cường độ 2/6 trở len
- Âm sắc êm dịu
- Hướng lan: lan dọc bờ trái ức xuống mòm tim
- Nghiệm pháp:
+ Không có dấu Carvallo
+ Ngồi cuối ra trước âm thổi nghe rõ hơn
+ Nghiệm pháp Handgrip Exercise: âm thổi nghe rõ hơn.
Trong trường hợp viêm nội tâm mạc nhiễm trùng làm rách van hay van lộn ngược vào trong:
âm thối có tan số cao, thô ráp gọi là âm thổi âm nhạc.
- Không dùng cường độ âm thổi đe đánh giá mức độ nặng nhẹ mà dùng thời gian
4- Hở nặng: âm thổi kéo dài
+ Hở cấp tính: âm thổi ngắn.
- Thường có âm thổi tâm thu giữa tâm thu đi kèm do sự gia tăng lượng máu qua van động
mạch chủ: hẹp van động mạch chủ cơ năng, cường độ thay đồi từ 2/6 đến 4/6.
394
Do dòng phụt ngược cùa hở chù hạn chế độ mở rộng của van 2 lá, máu đi qua lỗ van 2 lá
giảm độ mở rộng gây nên tiếng rù tâm trương ờ mòm: Rù Austin - Flint.
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Ngoại khoa
Phẫu thuật thay van động mạch chù khi:
- Hở van động mạch chù nặng có kèm triệu chứng lâm sàng suy tim độ 2, 3 (NYỈIA), mức
chứng cứ B
ww.facebook.com/ythuquanthu
396
- Hở van động mạch chù nặng phân suất tống máu EF băng hoặc < 50 %, mức chứng cứ B
- Hở van động mạch chủ nặng đang phẫu thuật tim vì nguyên nhân khác, mức chứng cứ c
- Hở van động mạch chủ nặng không triệu chứng, chức năng thất trái bảo tồn với EF băng
hoặc lớn hơn 50%, nhưng giãn to thất trái với đường kính cuối tâm thu LVESD > 50 mm,
có lý khi xem xép phẫu thuật thay van, mức chứng cứ B
- Hở van động mạch chủ trung bình đang phẫu thuật tim có thể xem xót phẫu thuật thay
van, mức chứng cứ c
- Hở van động mạch chù nặng không triệu chứng với chức năng tâm thu thất trái bình
thường EF bằng hoặc lớn hơn 50%, nhưng thất trái đang tiến triền giãn nặng, LVEDD >
65 mm, nếu nguy cơ phẫu thuật thấp, mức chứng cứ c.
5.2. Nội khoa
- Điều trị nguyên nhân gây hờ van động mạch chù:
+ Giang mai
+ Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng.
- Sinh hoạt theo mức gắng sức phù hợp
- Phòng ngừa thấp tim tái phát
- Điều trị rối loạn nhịp
- Điều trị Tăng huyết áp nếu huyết áp > 140 mmHg ở Bn hở van động mạch chủ mạn, thuốc
có thế chỉ định gồm thuốc ức chế canxi nhóm Dihydropyridine, ức chế men chuyền hoặc
ức chế thụ thề.
- Hở nặng và có triệu chứng và hoặc rối loạn chức năng thất trái: thuốc ức chế men chuyển
(ACEI), ức chế thụ the (ARB).
c. Giang mai
D. Tất cả đúng
2. Hở van động mạch chủ
A. Tăng gánh tâm trương
B. Tăng gánh tâm thu
c. Gây ngất nhiều hơn hẹp van động mạch chù
D. A và c đúng
3. Dấu ngoại bicn trong hở van động mạch chù
A. Tiếng đại bác
B. Tiếng ngựa phi
c. Mạch Corrigan
D. Tất cả sai
4. Âm thổi hở van động mạch chủ
A. Tăng khi hít vào
B. Giữa tâm trương
c. Nghe bằng màng ong nghe
D. B và c đúng
5. Siêu âm tim trong hở van động mạch chủ
A. Giúp chần đoán xác định
B. Giúp phân độ nặng nhẹ
c. Giúp đánh giả chức năng thất trái
D. Tất cả đúng.
ĐÁP ÁN: 1D 2A 3C 4C 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
398
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có the:
ỉ. Trình bày được cân nguyên bệnh
2. Mô tả được các triệu chứng cơ năng
3. Trình bày được các triệu chứng thực thế khi nghe tim
4. Trình bày được tiệu chuẩn hẹp van động mạch chit nặng trên siêu âm tim
5. Có khái niệm về thay van dộng mạch chù qua da (TA Vỉ).
Hình 27.1: Giải phẫu bệnh của hẹp van động mạch chù
(Nguồn: Braunwald's Heart Disease, Elservier, 10lh edition, 2015, Douglas Mann, Douglas Zipes)
2. SINH LÝ BỆNH
- Hẹp van động mạch chủ gây cản trở sự tống máu từ thất trái ra động mạch chú vào thì tâm
thu làm tăng gánh tâm thu thất trái dẫn đến phì đại thất trái (LV hypertrophy). Hậu quả:
+ Gây suy tim tâm trương (Diastolic heart failure)
+ Suy tim tâm trương làm máu ứ lại ở nhĩ trái, ở mao mạch phổi gây phù mô kẽ: khó thở
mức độ từ nhẹ đến nặng: khó thở đi gắng sức, khó thở khi nghĩ ngơi, khó thở khi nằm
đầu thấp, khó thở kịch phát về đêm, cơn hen tim, phù phổi cấp.
+ Rối loạn nhịp: gây ngất, đột từ
+ Chèn ép vào động mạch vành làm giảm tưới máu cơ tim
+ Phì đại thất trái làm tăng co bóp cơ tim, tăng tiêu thụ ôxy, ngoài ra máu đen mạch vành
giảm do hẹp van động mạch chủ, hậu quả sẽ đưa đến tình trạng thiếu máu cơ tim và
' nhũng cơn đau thắt ngực.
- Hẹp van động mạch chù cung lượng tim không the tăng lên khi BN thay đổi tư thế hay khi
gắng sức gây ra ngất khi thay đồi tư thế hay khi găng sức.
- Van động mạch chủ bị vôi hóa: màng vôi bong ra, trôi theo dòng máu có thể thuyên tắc
động mạch não, động mạch vòng mạc, động mạch thận gây ra cơn thoáng thiếu máu não,
nhũn não, mù đột ngột.
- Rối loạn nhịp xảy ra đột ngột làm nặng lên triệu chứng khó thờ: rung nhĩ, ngoại tâm
thu thất.
+ Rung nhĩ làm mất di 30% lượng máu tìr nhĩ về thất, càng làm ứ đọng máu ờ nhĩ trái
gây khó thở hơn.
- Ngất: có thể do:
+ Máu len não kém
4- Rối loạn nhịp trầm trọng (cơn nhịp nhanh thất)
+ Rối loạn dẩn truyền (blốc nhĩ - thất).
ww.facebook.com/ythuquanthu
400
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2. SINH LÝ BỆNH
- Hẹp van động mạch chủ gây cản trở sự tống máu từ thất trái ra động mạch chú vào thì tâm
thu làm tăng gánh tâm thu thất trái dẫn đến phì đại thất trái (LV hypertrophy). Hậu quả:
+ Chèn ép vào động mạch vành làm giảm tưới máu cơ tim
+ Phì đại thất trái làm tăng co bóp cơ tim, tăng tiêu thụ ôxy, ngoài ra máu đen mạch vành
giảm do hẹp van động mạch chủ, hậu quả sẽ đưa đến tình trạng thiếu máu cơ tim và
' nhũng cơn đau thắt ngực.
- Hẹp van động mạch chù cung lượng tim không the tăng lên khi BN thay đổi tư thế hay khi
gắng sức gây ra ngất khi thay đồi tư thế hay khi găng sức.
- Van động mạch chủ bị vôi hóa: màng vôi bong ra, trôi theo dòng máu có thể thuyên tắc
động mạch não, động mạch vòng mạc, động mạch thận gây ra cơn thoáng thiếu máu não,
nhũn não, mù đột ngột.
- Rối loạn nhịp xảy ra đột ngột làm nặng lên triệu chứng khó thờ: rung nhĩ, ngoại tâm
thu thất.
+ Rung nhĩ làm mất di 30% lượng máu tìr nhĩ về thất, càng làm ứ đọng máu ờ nhĩ trái
gây khó thở hơn.
- Ngất: có thể do:
ww.facebook.com/ythuquanthu
400
- Triệu chứng đau ngực có thề chi xuất hiện khi gắng sức lúc ban đầu, về sau có thể xuất
hiện khi nghỉ ngơi
- BN có thề bị những cơn thoáng thiếu máu não hay có thể bị nhũn não thât sự do thuyên tắc
mạch máu não
- BN có thể bị mù đột ngột do thuyên tắc động mạch võng mạc
- BN có thề bị ngất do van dộng mạch chủ hẹp quá nặng, hoặc do do rối loạn nhịp tim,
rối loạn dẫn truyền
- Giai đoạn muộn klũ thất trái co bóp kcm sẽ xuất hiện suy tim tâm thu (Systolic heart failure).
3.2. Thực thể
Nhìn: Động mạch cảnh nảy mạnh, hõm trên ức nảy mạnh, mỏm tim có thề lệch sang trái.
- Có thề sờ được tiếng T4 (sờ thấy mỏm tim có khấc khi nẩy lên)
- Sờ thấy Động mạch cảnh và hõm trên ức nảy mạnh
- Sờ mạch ngoại biên: mạch nhỏ và kéo dài (Pulsus parvus & tardus)
- Khi that trái phì đại nhiều, vách liên thất ép qua bôn tim phải, cản trở máu về thất phải gây
nôn triệu chứng giống suy tim phải như: phù, tĩnh mạch cổ nổi căng, gan to gọi là hiệu ứng
Bernheim.
Nghe
Nhịp tim:
Có thể rối loạn nhịp nhĩ như ngoại tâm thu nhĩ, rung nhĩ
Phì đại thất trái có thể gây rối loạn nhịp thất như ngoại tâm thu thất.
- Ti: nếu van 2 lá bình thường và không có suy tim thì T| nghe bình thường
- T2: gồm 2 thành phần A2 (đóng van động mạch chủ) và P2 (đóng van động mạch phổi).
- T4: do phì đại thất trái, nghe được ở mỏm, nghe băng chuông * '
- Clic tống máu của động mạch chủ (Clic đầu tâm thu) gặp trong trường hợp hẹp van động
mạch chủ bẩm sinh hoặc giãn gốc động mạch chủ.
Nghe giống T1 tách đôi, đầu tâm thu, cách Ti khoảng 0,06s, nghe rõ cả ở mỏm tim và ở ổ
van động mạch chủ, không thay đồi theo hô hấp, nghe bằng màng.
Âm thổi
Ằm thổi tâm thu giữa tâm thu, cách T1 một khoảng, chấm dứt ngay trước T2, dạng phụt,
hình quà trám, nghe ở ồ van động mạch chù, liên sườn II bờ phải xương ức. âm sắc thô ráp, lan
len động mạch cành hai bên.
Âm thổi giảm cường độ khi làm nghiệm pháp bóp chặt tay (Handgrip Exercise)
Dấu Carvallo âm vì âm thổi ở bên tim trái
Có thể nghe âm thổi tâm thu ở mỏm do thành phần có tần số cao cùa âm thổi cùa hẹp van
động mạch chủ lan xuống mỏm (hiện tượng Gallavardin).
Đinh muộn
ww.facebook.com/ythuquanthu
402
- Quai động mạch chủ giãn, trên quai động mạch chủ có thề có những nốt vôi hóa.
Bảng 27.1: Phân độ Hẹp van Động mạch chủ (Nguồn 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline)
- Mô tả sang thương, chẩn đoán nguyên nhân hẹp van động mạch chủ
- Đánh giá tình trạng cùa các buồng tim: lách thước, dày giãn, chức năng tâm thu, tâm trương
cùa thất trải
- Chần đoán những bệnh đi kèm (thiếu máu cơ tim, bệnh van 2 lá, hở van động mạch chù)
- Đo diện tích mở van động mạch chù băng siêu âm tim Doppler qua phương trình liên tục.
Vi v2
Hình 27.3: Đo diện tích hoạt động van động mạch chủ bằng siêu âm tim Doppler qua phương trình liên tục
(Nguồn: Braunwald's Heart Disease, Elservier, 10lh edition, 2015, Douglas Mann, Douglas Zipes)
5. ĐIỀU TRỊ
5.1. Ngoại khoa: phẫu thuật thay van động mạch chủ
- Họp van động mạch chủ nặng và có triệu chứng: đau thắt ngực, ngất, khó thở
- Hẹp van động mạch chủ nặng không triệu chứng và EF < 50%
- Hẹp van động mạch chủ nặng không triệu chứng nhưng có rối loạn chức năng thất trái,
hoặc đang được phẫu thuật tim do nguyên nhân khác
- Hẹp van động mạch chủ rất nặng không triệu chứng Vmax > 5 mmHg và có nguy cơ phẫu
thuật thấp
- Hẹp van động mạch chủ nặng không triệu chứng, giảm khả năng găng sức và có tụt huyết
áp khi làm nghiệm pháp gắng sức.
5.2. Nội khoa
Họp nặng ở bệnh nhân quá chi định phẫu thuật hay họp trung bình và hẹp nhẹ sè theo dõi và
điều trị nội bao gồm:
Hạn chế gắng sức ở bệnh nhận hẹp van động mạch chủ nặng
5.3. Thay van động mạch chủ qua da (TAVI: Transcatheter Aortic Valve Implantation)
Đành cho những bệnh nhân hẹp van động mạch chù nặng lớn tuồi, hoặc có nguy cơ cao khi
phẫu thuật.
ww.facebook.com/ythuquanthu
404
Ễ Lỗ xoang vành
Động mạch chủ
6. BIÉN CHỨNG
-
-
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Suy tim tâm trương, suy tim ứ huyết
- Đột tử.
Ngày nay thay van động mạch chủ qua da (TAV1) đang được chỉ định cho các trường họp
hẹp van động mạch chù lớn tuồi hoặc nguy cư phẫu thuật cao.
ĐÁP ÁN: IB 2D 3D 4D 5A
1. 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients with Valvular Heart Disease
2. Braunwald- s Heart Disease (2019) ELSERVIER, 11 edition.
3. Hurst1 s The HEART (2017), Me Grew Hill, 14 edition.
ww.facebook.com/ythuquanthu
406
BỆNH CO TIM
ThS.BSCKII. Phan Thái Hảo
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thế:
Ị. Trình bày được định nghĩa, phân loại bệnh cơ tim
2. Trình bày được những phương thức chan đoán của bệnh cơ tim giãn nở
3. Trình bày được những phương thức chẩn đoán cùa bệnh cơ tim phì đại
4. Trình bày được những phương thức chần đoán cùa bệnh cơ tỉm hạn chế.
2. PHÂN LOẠI
Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization) và Liên đoàn và Hội Tim mạch
Quốc tế (International Federation and Society of Cardiology) phân loại là bệnh cơ
tim giãn nờ, bệnh cơ tim phì đại, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh cơ tim thất phải gây
loạn nhịp và bệnh cơ tim không phân loại dựa trôn hình thái tâm thất và sinh lý
bệnh huyết động.
Hội Tim mạch Hoa Kỳ lại phân thành bệnh cơ tim nguyên phát (do di truyền, mắc phải
và hỗn hợp) (sơ đồ 28.1) và bệnh cơ tim thứ phát (bảng 28.1).
Phân loại theo đề nghị của Hội Tim châu Âu 2008 được trình bày theo sơ đồ 28.2. Trong
dó sự phân biệt là dựa vào cấu trúc và chức năng, gồm 5 nhóm trong đó, 3 nhóm chính
trên lâm sàng là bệnh cơ tim giàn nở, bệnh cơ tim phì đại và bệnh cơ tim hạn chế.
+ Bệnh cơ tim giãn nở
+ Bệnh cơ tim phì đại
4- Bệnh cơ tim hạn chế
+ Bệnh loạn sàn thất phải gây loạn nhịp
+ Không xếp loại được.
Mỗi nhóm lại được chia thành hai phân nhóm là thể gia đình (di truyền) và thể không
gia đình (không di truyền).
Một ca bệnh cơ lim được xem là thể gia đình khi có nhiều hơn 1 người trong gia đình
bị cùng loại bệnh và được gây ra cùng bởi một loại đột biến gcn và không phải là do bệnh CƯ
tim mắc phải hay do bệnh hệ thống (thường do đột biến nhiều gen). Hầu hết bệnh cơ tim gia
đình đều là rối loạn đơn gen.
Thố bệnh cơ lim không gia đình được định nghĩa về mặt lâm sàng khi chì có một mỉnh
bệnh nhân bị trong gia đình. Nhóm này lại được chia làm 2 nhóm nhỏ là nhóm vô căn (không
xác định được nguyên nhân) và nhóm bệnh cơ tim mắc phải.
Sơ đồ 28.1: Phân loại bệnh cơ tim nguyên phát (Nguồn: Maron et al (2006). Classification of the
Cardiomyopathies. Circulation, 113, pp. 1807-1816).
LOTS: Hội chứng QT dài; SQTS: Hội chứng QT ngắn; CVPT: Nhanh thất đa dạng phụ thuộc Catecholamin;
SUNDS: hội chứng đột từ ban đém không giải thích được.
ww.facebook.com/ythuquanthu
408
Sơ đồ 28.2: Phân loại Bệnh cơ tim theo Hội Tim châu Âu 2008 (Nguồn: Perry Elliott et al. (2008),
"Classification of the cardiomyopathies: a position statement from the european society of cardiology
working group on myocardial and pericardial diseases". European Heart Journal, 29 (2), pp.1-54.)
Bàng 28.1: Phân loại bệnh cơ tim thứ phát (Nguồn: Maron et al (2006). Classification of the
Cardiomyopathies. Circulation, 113, pp. 1807-1816)
Năm 2013 Liên Đoàn Tim Thế giới (World Heart Federation) đề nghị cách phàn loại
bệnh cơ tim theo chữ viết tắt MOGE(S). M là Morphofunctional phenotype: về hình
thái: giàn nở, phì đại, hạn che..., o là Organ involvement: cơ quan liên quan (có hay
không cơ quan ngoài tim), G là genetic là di truyền (nhiễm sắc thể thường hay giới
tính), E là Etiologic Annotation: nguyên nhân, s là Stage: giai đoạn theo ACC/AIIA
là A, B, c, D.
Bảng 28.2: Danh pháp MOGE(S) (Nguồn: Arbustini et al. (2013). The MOGE(S) Classification for s
Phenotype-Genotype Nomenclature of Cardiomyopathy Endorsed by the World Heart Federation, JACC
Vol. 62, No. 22, pp.2046-2072.)
M- o- G-Genetic: Di E-Etiologic Annotation: S-Stage: Giai
Morphofunctional Organinvolve truyền Nguyên nhân đoạn
phenotype: hình ment: Liên
thải quan cơ quan
D: giãn nở H: tim N: không di truyền G: di truyền Giai đoạn
H: phì đại M: cơ U: không rõ OC: mang gen bắt buộc ACC/AHA
R: hạn chế N: thần kinh AD: nhiễm sắc thể ONC: không bắt buộc mang A.B.C.D và
A: bệnh cơ tim C: da trội gen theo sau là
thất phải sinh E: mắt AR: nhiễm sắc thể DN: mói phân loại
loạn nhịp A: tai lặn C: di truyền phức tạp NYHA
NC: không lèn K: thận XLR: nhiễm sắc thể Neg: xét nghiệm di truyền 1,11,III,IV
chặt G: tiêu hóa lặn liên quan nhiễm âm tinh
Chòng lắp: H+R, S: xương sắc thẻ X NA: xét nghiệm di truyền
D+A, NC+H, 0: không liên XLD: nhiễm sắc thể không có sẵn
H+D, D+NC quan trội liên quan nhiễm N: khiếm khuyết gen không
hoặc H+R+NC sắc thẻ X xác định
E: sớm XL: liên quan nhiễm O: không xét nghiệm gen
NS: không đặc sắc thể X Nguyên nhân không di
hiệu M: liên quan với mọ truyền:
NA: không có DN: mới M: viêm cơ tim
thông tin 0: không liên quan V: siêu vi
0: không ảnh gia đinh AI: tự miễn
hưởng A: Amyloidosis
1: nhiễm trùng
T: độc tố
Eo: tăng bạch cầu ái toan
Ví dụ: Md, Mh, VI dụ: Oh, Oc, Ví dụ: Gn, Gu, Gad, Eg-MYH7[R403E), Sa-i, Sa-II
Mr, Ma, Mnc, Mo, Ok, Om Gar, Gxlr, Gxld, EG-HFE[Cys282TyrM)j.
ww.facebook.com/ythuquanthu
410
‘Triệu chứng sung huyết bên-trái sung huyết phổi: khó thờ khi gắng sức, khỏ thở khi nằm đầu thấp,
khố thở klch phát về đêm. Triệu chứng sung huyết bốn phải-sung huyết hệ thổng: gan to, báng bụng,
phù ngoại biên.
Thâm nhiễm
hay xơ thất trái
Hình 28.1: Giải phẫu các bệnh cơ tim (Nguồn: Leonard s. Lilly (2016). Hypertrophic cardiomyopathy.
Pathophysiology of heart disease, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 249-267.). LA: nhĩ trái; LV: thắt t'r i;
Aorta: Động mạch chủ
Bảng 28.4: Đánh giá ban đầu bệnh cơ tim (Nguồn: Anthony s. Fauci. (2015). Cardiomyopathy and
Myocarditis. Harrison's principles of internal medicine. McGraw-Hill Medical, New York, 18th ed, pp.
1553-1570).
Lam sàng
Hỏi bệnh sử, khám lâm sàng xác định những rối loạn tại tim và ngoài tim
Tiền căn uống rượu, bia, ma túy, hóa trị, xạ trị
Tiến căn gia đình: suy tim, bệnh cơ tim, bệnh cơ, rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp nhanh và đột tử
Đánh giá khả năng thực hiện hoạt động hằng ngày vá theo nhu cầu
Đánh giá tình trạng thể tích, huyết áp tư thế, BMI
Cận lâm sàng
Điên tâm đồ
X quang ngực
Siêu âm tim 2 chiều và Doppler
MRI đánh giá viêm và xơ hóa cơ tim
Xét nghiệm sinh hóa
lon đồ: Na, K, Ca. Mg
Đường huyết đói (HbA1c bệnh nhân đái tháo đường)
BUN, Creatinin
ww.facebook.com/ythuquanthu
412
Bàng 28.5: Các nguyên nhân chính gày bệnh cơ tim giãn nở (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy
and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst's The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874).
Thiếu máu cục bộ (bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ)
Bệnh van tim
Tăng huyết áp (bệnh cơ tim tăng huyết áp)
Do nhịp nhanh (trên thất, thất, rung nhĩ)
Gia đình (nhiễm sắc thể trội, nhiễm sắc thẻ lặn, nhiễm sắc thẻ X, mẹ truyền cho con)
Vô căn
Độc chất ĩ
Rượu
Hóa trị (anthracyclines: doxorubicin và daunorubicin)
Cobalt
Thuốc kháng retrovirus (zidovudine, didanosine, zalcitabine)
Phenothiazines
Carbon monoxide
Lithium
Chi
' Cocaine
Thủy ngân
Bất thường chuyền hóa
Thiếu vi chất: thiamine, selenium, carnitine, protein
Thiếu điện giải: calcium, phosphate, magnesium
Bệnh nội tiết (cường giáp, suy giáp, u tủy thượng thận, đái tháo đường, Cushing, to đầu chi)
Nhiễm trùng
Virus (coxsackie, adenovirus, HIV, hepatitis C)
VI trùng (bạch hầu, mycobacterium, xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi—Lyme disease)
Rickettsial (Q fever)
Ký sinh trùng (T. cruzi—Chagas* disease, trypanosomiasis, toxoplasmosis)
Nấm (nhiễm trùng toàn thân)
Bệnh tự miễn hay tạo keo
Lupus ban đỏ (Systemic lupus erythematosus)
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên (Juvenile rheumatoid arthritis)
Viêm đa động mạch nút (Polyarteritis nodosa)
Bệnh Kawasaki
Bệnh mạch máu collagen (xơ cứng bì, viêm đa cơ)
Bệnh thâm nhiễm
Quá tải sắt (Hemochromatosis)
Amyloidosis
Sarcoidosis
Rối loạn nội mạc cơ tim
Hội chứng tàng bạch cầu ái toan (Loffler endocarditis)
Xơ hóa nội mạc cơ tim (Endomyocardial fibrosis)
Viêm cơ tlm quá mẩn (Hypersensitivity myocarditis)
Rối loạn chức năng chu sinh
Loạn sản thất phải gây loạn nhịp
Bệnh cơ tim mô bào ở trẻ nhũ nhi (Infantile histiocytoid)
Loạn dưỡng thần kinh cơ
Loạn dưỡng cơ (Duchenne’s, Becker’s), bệnh cơ liên quan nhiễm sắc thẻ X
Loạn sản cơ mặt, bâ vai, cánh tay
Loạn sản chi eo cùa Erb
Loạn sản trương lực cơ
Thất điều Friedreich
Loạn dưỡng cơ Emery-Dreifuss
Khiếm khuyết chuyển hóa bẩm sinh
Bệnh cơ tim Keshan
Bệnh cơ tim ti thề (Kearns-Sayre syndrome)____________________________________
ww.facebook.com/ythuquanthu
414
Hình 28.2: Hình ành cắt ngang của bệnh cơ tim giãn nở (bên trái) và tim bình thưởng (bên phải) (Nguồn:
Hugh D. Allen (1995). Moss and Adams' Heart Disease in Infants, Children, and Adolescents. 5tfỊ ed.
Baltimore, MD: Lippincott Williams & Wilkins, pp. 1235-1246.)
Sơ đồ 28.3. Cơ chế bù trừ trong suy tim (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy and specific
Heart Muscle Diseases. Hurst’s The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874).
Sơ đồ 28.4. Vông luẩn quẩn trong sinh lý bệnh cơ tim giãn nở (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy
and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst’s The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874).
ww.facebook.com/ythuquanthu
416
+ T2 có thể tách đôi nghịch đảo (do block nhánh trái) kèm thành phần P2 mạnh (do
tăng áp phối)
+ Có ran ầm đáy phổi và tràn dịch màng phải
+ Có thể có gan to, báng bụng
X quang ngực:
+ Lớn thất trái, lớn nhĩ trái, đồi khi gặp lớn thất phài
+ Tim to toàn bộ: đôi khi khó phân biệt bệnh cơ tim giãn nở với tràn dịch màng tim
lượng lớn
+ Những dấu hiệu của sung huyết phổi (tái phân bố mạch máu phoi, phù mô kẽ, tràn
dịch màng phối).
Siêu âm tim:
+ Giãn thất trái và thất phải cùng với giảm co bỏp toàn bộ, phân suất tống máu giảm
(< 45%)
+ Rối loạn vận động thành khu trú gợi ý bệnh động mạch vành hơn là bệnh cơ tim
nguyên phát. Siêu âm tim gắng sức bằng Dobutamin không giúp chẩn đoán phân biệt
chắc chắn giữa bệnh cơ tim giãn nở vô căn với bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ. Tuy
nhiên, có ích ở một số điểm sau:
• Lượng định độ nặng của hở 2 lá, hở 3 lá kết hợp với bệnh cơ tim giãn nờ
• Biểu hiện giàn thất trái là chính gợi ý nhiều đến bệnh cơ tiợi thiếu máu cục bộ
• Rôi loạn vận động vùng gia tăng dưới tác dụng của Dobutamin giúp nghĩ đến
bộnh cơ tim thiếu máu cục bộ
• Co cơ tim gia tăng dưới tác dụng của Dobutamin là dấu hiệu tiên lượng tốt hơn
của bệnh cơ tim giãn nở vô căn.
Xảy ra khi khi chức năng tâm thu của cơ tim giảm vượt quá sự gia tăng sức căng thành.
Không nên chẩn đoán bệnh cơ tim giãn nở do tăng huyết áp trong cơn tăng huyết áp nặng; chỉ chẩn
đoán khi huyết áp đã dược cái thiện mà thất trái vẫn giãn và giảm co bóp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
418
giàn nở vô căn. Yếu tố gia đỉnh chiếm 35-50% các trường hợp bệnh cơ tim giãn nở vô căn. Đã xác
định một số gcn gây ra bệnh cơ tim giãn nở vô căn. Bất thường điều hòa miễn dịch được ghi nhận
trong bệnh cơ tim giãn nở vô căn. Có thể phát triền bệnh cơ tim giăn nở sau viêm cơ tim do virus.
ww.facebook.com/ythuquanthu •
zalo nhóm duy nhất 0528112107
,
a
419
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
AL = amyloid light chain; ATTR=arr.yloidosvs, transthyretin type. CFC ■ vardiofaciocutaneous; FHL-1=Four and a half UM domains protein 1;
LEOPARD ạ lentiglnes, ECG abnormalities, ocular hypertelorism, pulmonary stenosis, abnormal genitalia, retardation of growth, and sensorineural
deafness; MẸLAS = mitochondrial encephalomyopathy. lactic acidosis, and stroke-like episodes; MERFF ■ myoclonic epilepsy with ragged ted;
MYL3 = myosin light chain 3; MYBPC3 = myosin-binding protein c, cordac-type, MYH7 = myosin, heavy chain 7; TNNI3 ■ troponin I, cnrdiac'TNNT2
■ trooonin T. cardrac: TPM1 ■ tropomyosin 1 aloha chain: TTR = transthyretin.
Hình 28.3: Nguyên nhân đa dạng của bệnh cơ tim phì đại (Nguồn: Perry. M. Elliott (2014). "2014 ESC
Guidelines on diagnosis and management of hypertrophic cardiomyopathy". European Heart Journal. Eur
HeartJdoi: 10.1093/eurheartj/ehu284, pp. 1-55.)
5.4. Giải phẫu bệnh
về đại thổ, có sự phì đại không đối xứng vách lien thất kèm buồng thất trái nhò. Tuy nhicn
có nhiều biến thề là phì đại ờ mỏm hay phì đại đồng tâm. Nội mạc có (hể dày bởi mồ sựi. Thưởng
cổ một màng mô sợi ở phần trên vách liên thất, ngang chỗ đối diện van hai lá với vách này trong
kỳ tâm thu. Van hai lá bình thưởng, tuy nhiên có thề giãn dây chằng kèm dịch chuyền tới trước
các cơ nhú phì đại của thất trái.
Động mạch vành ờ thượng tâm mạc bình thường, nhưng các tiổu động mạch vành nằm trong
vách tim thường nhỏ do có sự tăng sinh nội mạc. Những bất (hường này gây ra đau thắt ngực vi
mạch ở bệnh cơ tim phì đại.
về vi thể, có sự xáo trộn sắp xếp các sợi cơ tim, bao gồm các đoạn ngắn phì đại, xếp không
song song bị gián đoạn bởi mô liên kết tạo thành hình ảnh “xoáy” điền hỉnh. Chính sự sắp xếp xáo
trộn và xơ hóa này là nguồn gốc tạo rối loạn nhịp thất trong bệnh cơ tim phỉ đại.
ww.facebook.com/ythuquanthu
420
TA ...
Tâm thu < 2003
Hình 28.4: Đơn vị co cơ (Sarcomere) (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy and Specific Heart
Muscle Diseases. Hurst’s The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874.)
Hinh 28.5: Mẫu giải phẫu bệnh cơ tim một bệnh nhân bị đột tử do bệnh cơ tim phì đại (Nguồn: Valentin
Fuster (2011). Cardiomyopathy and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst’s The Heart, Me Graw Hill, 13th
ed, pp. 813-874.)
Hờ van hai lá
Hở van hai lá thường gặp ở bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại cỏ tắc nghẽn đường ra thất trái,
góp phần làm tăng khó thở các bệnh nhân này. Đây có thể là hiện tượng thứ phát cùa tắc nghẽn
đường ra thất trái. Hiện tượng vận động về phía trước của van hai lá (Systolic anterior motion*
SAM) làm biến dạng bộ máy van dẫn đến hờ van hai lá. Độ nặng cùa hở van hai lá tỳ lệ thuận với
mức dộ tắc nghẽn đường ra thất trái. Do dó tăng hậu tải, tăng liền tài làm giảm độ chênh áp qua
chỗ tắc nghẽn, sẽ làm giảm hở van hai lá.
ww.facebook.com/ythuquanthu
422
Sơ đồ 28.5: Sinh lý bệnh Bệnh cơ tim phì đại (Nguồn: Leonard s. Lilly (2011). Hypertrophic
cardiomyopathy. Pathophysiology of heart disease, Lippincott Williams & Wilkins, pp. 250-257.
Bàng 28.6: Triệu chứng và dấu hiệu gợi ý chẩn đoán những nguyên nhân đặc biệt cùa bệnh cơ tim phì
dại (Nguồn: Perry. M. Elliott (2014). "2014 ESC Guidelines on diagnosis and management of hypertrophic
cardiomyopathy". European Heart Journal. Eur Heart J doi: 10.1093/eurheartj/ehu284, pp. 1-55.)
Triệu chứng/dẩu hiệu Chần đoán
Chậm phát triển tâm thần/học hành khó Bệnh ti thể
khăn Hội chứng Noonan/LEOPARD/Costello
Bệnh Danon
Điếc thần kinh Bệnh ti thế (đặc biệt có dái tháo đường)
Bệnh Anderson-Fabry
Hội chứng LEOPARD
Rối loạn thị giác Bệnh ti thế (bệnh võng mạc, teo thần kinh thị)
Bệnh amyloidosis liên quan TTR (transthyretin) (đục pha lê thẻ dạng
xuất tiết bông)
Bệnh Danon (viêm võng mạc sắc tổ)
Bệnh Anderson-Fabry (đục thủy tinh thể, đục giác mạc)
Bầt thường dáng điệu Thất điều Friedreich's
Dị càm/bẩt thường cảm giác/đau kiều Amyloidosis
thần kinh Bệnh Anderson-Fabry
Hội chứng ống cố tay Bệnh amyloidosis liên quan TTR (đặc biệt bị hai bẻn và ở nam giới)
Yếu cơ Bệnh ti thẻ
Bệnh tlch Glycogen
Đột biến FHL1
Thát điều Friedreich's
Sụp mi Bệnh ti thể
Hội chứng Noonan/LEOPARD/Costello
Loạn dưỡng trương lực cơ
Nhiều nốt ruồi/chấm màu cà phế sữa Hội chứng LEOPARD/Noonan
u mạch sừng hóa/giám tiết mồ hôi Bệnh Anderson-Fabry
Hình 28.6: Sơ đồ thất trái ở bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn vào thời kỳ tâm thu. Sự tắc nghẽn là động học,
phụ thuộc vào tiền tải, hậu tải và sức co bóp cơ tim. (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy and
Specific Heart Muscle Diseases. Hurst's The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-974.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
424
iiiiiiiiiiiiiiiiiiislislll llliaii ii
ÌMạSạaãBỊnÌttỊÌÌỊttRÌỊiỊỊnRÌBBÌÌKHR sis tgBBBUBUBm|mBaraiftgg
Hỉnh 28.8: Điện tàm đồ bệnh cơ tim phì đại thể mỏm tim (Nguồn: Valentin Fuster (2011). Cardiomyopathy
and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst's The Heart, Me Graw Hill, 13lh ed, pp. 813-874.)
Bàng 28.7: Dấu hiệu trên điện tàm đồ gợi ý chẩn đoán những nguyên nhân đặc biệt cùa bệnh cơ tim phl
đại (Nguồn: Perry. M. Elliott (2014). "2014 ESC Guidelines on diagnosis and management of hypertrophic
cardiomyopathy". European Heart Journal. Eur Heart J doi: 10.1093/eurheartj/ehu2d4, pp. 1-55.)
X quang ngực
Bóng tim có thể bình thường hay lớn nhọ đến vừa. Cung thứ 3 bên trái hơi tròn do dày thất
trái. Nhĩ trái lớn. X quang ngực không giúp chần đoán xác định, nhưng cằn thiết cho mọi bệnh
nhân đề loại trừ các bệnh gây khó thở khác.
Siêu âm tim
Là phương tiện chính đề chần đoán và theo dõi bệnh cơ tim phì đại. Siêu âm tim cho thấy
dày thất trái với bề dày vách liên thất > 1,3 thành sau thất trái. Theo khuyến cáo của Hội Tim Mạch
châu Âu 2014 (ESC 2014) thì bề dày cùa vùng phì đại phài > 15 mm); ở trẻ em thì bề dày vùng
phì đại > 2 độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình dự đoán. Định nghĩa tắc nghẽn khi độ chênh áp
qua đường ra thất trái > 30 mmHg lúc nghi hay lúc gắng sức; tắc nghẽn có ý nghĩa về mặt huyết
động khi > 50 mmHg. Ngoài ra còn phát hiện cử động “SAM” (lá trước van hai lá đi ra trước về
phía vách liên thất phì đại trong thì tâm thu). Nhĩ trái giãn; rối loạn chức năng tâm trương thất trái
kiều hạn chế đồ đầy thất trái tỳ số E (vận tốc đinh đồ đầy đầu tâm trương của van 2 lá)/A (vận tốc
đinh đổ đầy cuối tâm tiương cùa van 2 lá) > 2, thời gian giảm tốc cùa sóng E <150 ms; tăng tỳ số
E/e’(vận tốc vòng van 2 lá đầu tâm trương) >12-15. Chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống
máu EF hay phân suất rút ngắn FS) thường bảo tồn. Trường họp phì đại vùng mòm hay thành bôn
khó khảo sát có thề dùng siêu âm tim có càn quang đề quan sát 10 nội mạc hay khi thực hiện đốt
ww.facebook.com/ythuquanthu
426
nhánh vách bằng cồn phải làm siêu âm tim nội mạch vành có cản quang đề xác định chính xác vị
trí bơm cồn. Siêu âm tim qua thực quản được xem xét khi cừa sổ siêu âm tim qua thành ngực kém,
để xác định cơ chế tắc nghẽn, để hướng dẫn phẫu thuật, đánh giá bộ máy van hai lá và đánh giá
tắc nghẽn tồn lưu sau phẫu thuật cắt bớt vách liên thất.
Bảng 28.8: Đặc điềm siêu âm tim gợi ý các nguyên nhân đặc biệt cùa bệnh cơ tim phì đại (Nguồn: Perry.
M. Elliott (2014). "2014 ESC Guidelines on diagnosis and management of hypertrophic cardiomyopathy".
European Heart Journal. Eur Heart J doi: 10.1093/eurheartj/ehu284, pp. 1-55.)
Thông tim
Thông tim thường không cần ở bệnh cơ tim phì đại, chi khi có sự bất tương xứng giữa siêu
âm tim với biểu hiện lâm sàng mới cần thực hiện thông tim.
Chụp động mạch vành khi triệu chứng cơ năng không tương xứng với mức độ lắc nghèn
đường ra thất trái. Khoáng 25% bệnh nhân lớn tuổi cỏ bệnh động mạch vành đi kòm. Câu cơ tim
thường gặp ở bệnh nhân trẻ tuồi.
Trắc nghiệm găng sức
Trắc nghiệm gắng sức bằng thuốc (siêu âm tim, xạ ký cơ tim) không có vai trò trong bệnh
cơ tim phì đại. Dù không cỏ tổn thương mạch vành thượng tâm mạc, siêu âm tim gắng sức vần có
thề dương tính do tồn thương mạch vành trong cơ tim và bắt xứng giừa cung cầu oxy cơ tim. Găng
sức bằng vận động có ý nghĩa tiên lượng khi huyết áp thấp lúc gắng sức hay xuất hiện loạn nhịp
thất. Gắng sức giúp ước lượng giới hạn vận động của bệnh nhân. ;
Xét nghiệm
Bảng 28.9: Xét nghiệm được khuyến cáo ở bệnh cơ tim phì đại (Nguồn: Perry. M. Elliott (2014). ”2014
ESC Guidelines on diagnosis and management of hypertrophic cardiomyopathy”. European Heart Journal.
Eur Heart J doi: 10.1093/eurheartj/ehu284, pp. 1-55.)
Xét nghiệm Bàn luận
Hemoglobin Thiếu máu làm tăng đau ngực, khỏ thờ nên loại trừ bất cứ khi nào
có thay đồi triệu chứng
Chức năng thận Chức năng thận giảm ở bệnh nhân suy thất trái nặng
Giàm độ lọc cầu thận, đạm niệu ở bệnh nhân Amyloidosis,
Anderson-Fabry và bệnh cơ tim ti thẻ
Chức năng gan Bất thường ở bệnh nhản cỏ bệnh cơ tim ti thể, Danon và khiếm
khuyết B-oxidation
Creatine phosphokinase Tăng ở bệnh chuyển hóa như Danon, bệnh cơ tim ti thể
Alpha galactosidase A huyết Thấp (< 10% gái trị bình thường) hay không phát hiện được ở nam
tương/bạch cầu (nam > 30 tuổi) giới bệnh Anderson-Fabry, nhưng bình thường ở nữ vì vậy cần làm
xét nghiệm di truyền nếu lâm sàng nghi ngờ
Globulin miễn dịch tự do chuỗi Nghi ngờ bệnh Amyloidosis tim, cần làm xét nghiệm mô học
nhẹ; miễn dịch cố định huyết thanh
và nước tiểu, điện di đạm niệu
Đường huyết đói Tăng trong bệnh cơ tim ti thề
Thấp trong bệnh rối loạn acid béo và carnitine
BNP; NT-proBNP; Troponin T Tăng làm tăng nguy cơ biến cổ tim mạch, suy tim, tử vong
Chức năng tuyến giáp Xét nghiệm lúc chẳn đoán và mỗi 6 tháng trên bệnh nhân cố sứ
dụng amiodarone
Lactate Tăng ở bệnh cơ tim ti thế
ww.facebook.com/ythuquanthu
428
Di truyền học
Xét nghiệm di truyền được clù định ở tất cả bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại mà không chỉ
giải thích đơn thuần bằng nguyên nhân không phải di truyền, tầm soát các thành viên trong gia
đình có bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại.
5.8. Diễn tiến tự nhiên
Tiến triển tự nhiên của bệnh cơ tim phì đại thay đồi theo thể bệnh và theo tuồi, nhiều bệnh
nhân không có hay có triệu chứng nhẹ sẽ ổn định trong một thời gian dài. Tử vong hằng năm
khoảng 1% ở người trường thành, ở trẻ em cao hơn khoảng 6%. Bệnh nhân có nguy cơ đột từ do
rối loạn nhịp tim; suy tim do tắc nghẽn đường ra thất trái hay không tắc nghẽn; nguy cơ đột quỵ
và thuyên tắc hệ thống do rung nhĩ.
Bàng 28.10: Phân loại các bệnh cơ tim hạn chế theo nguyên nhân (Nguồn: Valentin Fuster (2011).
Cardiomyopathy and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst's The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874.)
Cơtim
1. Bệnh cơ tim không thâm nhiễm
Bệnh cơ tim vồ căn
Bệnh cơ tim gia đình
Pseudoxanthoma elasticum
Xơ cứng bì
2. Bệnh cơ tim thâm nhiễm
Amyloidosis
Sarcoidosis
3. Bệnh tích tụ chất
Quá tài sắt (Hemochromatosis)
Bệnh Gaucher
, Bệnh Fabry
Bệnh dự trữ’ Glycogen
Cơ tỉm và nội mạc
1. Tắc nghẽn
Xơ hóa nội mạc
Hội chứng tăng bạch cầu ái toan
2. Không tắc nghẽn
Carcinoid
Ung thư di căn
Xạ trị, thuốc
ww.facebook.com/ythuquanthu
430
dòng chảy tâm thu/tâm trương ở phổ tĩnh mạch phổi, ờ phổ này, vận tốc sóng nhĩ đảo
ngược tăng do giảm độ đàn hồi tâm thất.
- CT scan và MRI: giúp chẩn đoán phân biệt giữa bệnh cơ tim hạn chế với viêm màng
ngoài tim co thắt. MRI có thể giúp phân biệt giữa các bệnh cơ tim thí dụ bệnh cơ tim hạn
chế do quá tải sắt gắn các tín hiệu MRI thấp do có nhiều sắt.
- Thông tim: giảm cung lượng tim, tăng áp lực cuối tâm trương của hai thất, hình ảnh “căn
số cồ điển” trong thì tâm trương của biểu đồ áp lực tâm thất do thất bị hạn chế đổ đầy.
Áp lực tâm thu thất phải > 50 mmHg trong khi áp lực tâm trương < 1/3 áp lực tâm thu.
Áp lực tâm trương thất trái cao hơn áp lực tâm trương thất phải > 5 mmHg. Các đặc điểm
này của bệnh cơ tim hạn chế giúp phân biệt với viêm màng ngoài tim co thắt.
- Sinh thiết cơ tim: giúp chần đoán xác định bệnh cơ tim hạn chế do Amyloidosis. Sinh thiết
cơ tim cũng giúp phân biệt giữa bệnh cơ tim phì đại với viêm màng ngoài tim co thắt.
- Cần phân biệt bệnh cơ tim hạn chế với viêm màng ngoài tim co thắt vì bệnh viêm màng
ngoài tim co thắt có thề điều trị được bằng phẫu thuật. Việc chẩn đoán phân biệt dựa vào
sinh thiết nội mạc cơ tim (cho thấy hình ảnh thâm nhiễm hay xơ hỏa trong bệnh cơ tim
hạn chế) và bằng chụp CT hay MRI (cho thấy dày màng tim trong viêm màng ngoài tim
co thắt).
Bàng 28.11: Đặc điểm lâm sàng và huyết động giúp phân biệt Bệnh cơ tim hạn chế và Viêm màng ngoài
tim co thắt (Nguồn: Valentin Faster (2011). Cardiomyopathy and specific Heart Muscle Diseases. Hurst’s
The Heart, Me Graw Hill, 13th ed, pp. 813-874.)
Đặc điềm Bệnh cơ tim hạn chế Viêm màng ngoài tim co thắt
Bệnh sử Bệnh hệ thống có tổn thương cơ tim, Viêm màng ngoài tim cấp, phẫu thuật tim,
đa u tủy, amyloidosis, ghép tim xạ trị, chấn thương ngực, bệnh hệ thống cố
tổn thương màng ngoài tim
X quang ngực Không có vôi hóa, nhĩ trái giãn lớn Hữu lch khi có vôi hóa, giãn nhĩ vừa
ECG Block nhánh, block nhĩ thất Bất thường tái cực
CT/MRI Màng ngoài tim bình thường Hữu ích nếu màng ngoài tim dày (> 4mm)
Huyết động Hữu ích nếu áp lực tâm trương không Áp lực tâm trương bằng nhau (hai buồng
bẳng nhau; tác động cùa hô hấp tương that)
đồng trên các áp lực tàm trương Trũng vả binh nguyên
Sinh thiết Sợi hóa, phi đại, thâm nhiễm Bình thường
6.4. Đặc điểm các bệnh CO’ tim hạn chế theo nguyên nhân
Hình 28.9: Siêu âm tim M mode, 2D, Doppler trên bệnh nhân bệnh cơ tim phì đại do Amyloidosis. A: mắt
cắt cạnh ức trục dọc. B: M mode qua van 2 lá. C: Doppler dòng qua van 2 lá. D: mặt cắt 4 buồng dưới
sườn. A: vận tốc qua van 2 lá cuối tâm trương. B: vận tốc qua van 2 lá đầu tâm trương. LA: nhĩ trái. RA:
nhĩ phải. LV: thất trái. RV: thất phải. PW: thành sau thất trái. IVS: vách liên thất. (Nguồn: Valentin Fuster
(2011). Cardiomyopathy and Specific Heart Muscle Diseases. Hurst’s The Heart, Me GrawHill, 13th ed, pp.
813-874.)
+ Sarcoidosis là một rối loạn hệ thống nguyên nhân chưa được biết rõ, thường gặp ở
phụ nữ và người Mỳ gốc Phi tuồi trung niên. Bộnh đặc trưng bởi sự hiện diện của
các u hạt không bã đậu hóa lắng đọng ở các cơ quan (phổi, da, hạch bạch huyết, gan,
lách), khoảng 25% bệnh nhân có liên quan đến tim.
- Bệnh tích tụ chất
+ Bệnh quá tải sắt (Hemochromatosis)
+ Bệnh thường là hậu quà cùa việc truyền máu nhiều lần hay do bệnh hemoglobin,
thường nhất là beta thalassemỉe. Thề gia đình (nhiễm sắc thề lặn) nên được nghi đến
khi có bệnh cơ tim kèm đái tháo đường, xơ gan và tăng sắc tố da. Việc chần đoán
dựa vào sinh thiết nội mạc cơ tim.
+ Bệnh Gaucher là bệnh ứ đọng tiêu thề Lysomal thường gặp nhất. Bệnh gây ra do
thiếu hụt di truyền men glucocercbroside, từ đó gây tích tụ cerebroside trong hệ thống
võng nội mô, não và tim.
+ Bệnh Fabry là bệnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X, do thiếu men
alpha galactosidase dẫn đến tích tụ Glycolipid trong tim, da và thận. Gầy bệnh cơ tim
hạn chế, phì đại, giãn nở, hờ van 2 lá, bệnh tim thiếu máu cục bộ, thoái hóa động
mạch chù.
ww.facebook.com/ythuquanthu
432
+ Bệnh Pompe là bệnh di truyền theo nhiễm sắc thề lặn, do thiếu acid maltase gây tích
tụ Glycogen ở tim và cơ. Hai thề bệnh mới LAMP-2 và bệnh Danon là thể bệnh cùng
nhóm với bệnh Pompe và Fabry nhưng chỉ biểu hiện ở tim.
- Bệnh do sợi hóa nội mạc và cơ tim bao gồm thề tắc nghẽn (sợi hóa nội mạc cơ tim, hội
chứng tăng bạch cầu ái toan) và không tắc nghẽn (hội chứng carcinoid, ung thư di căn và
do xạ trị, thuốc).
TÙ’ KHỎA: Bệnh cơ tim, bộnh cơ tim giãn nở, bệnh cơ tim hạn chế, bệnh cơ tim phì đại.
c. Bệnh cư tim hạn chế được xác định khi có hạn chế đổ đầy thất trong khi thề tích tâm trương
bình thường hay giảm (của I hay 2 tâm that)
D. Bệnh có thề vô căn, có tính gia đình hay là hậu quà cùa những bệnh hệ thống
ĐÁP ÁN: 1B 2D 3C 4A 5B
ww.facebook.com/ythuquanthu
434
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
Ị. Mô tả được cơ chế bệnh sinh của viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
2. Trình bày được các vì khuẩn chinh gáy viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
3. Áp dụng dược tiêu chuẩn chan đoán Duke
4. Liệt kê được các hiển chứng của viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
5. Trình bày được nguyên tắc diều trị
6. Viết dược đom thuốc phòng ngừa viêm nội tám mạc nhiễm trùng.
- Tỳ lệ tử vong: 20-30%.
1.3. Phân loại
Theo diễn tiến lâm sàng, VNTMNT được chia thành 2 thề cấp và bán cấp.
1.3.1. VNTMNT cấp
- Nhiễm trùng rầm rộ - ,'v
ỉ
- sốt cao
- Nhiễm độc
Do vi khuẩn độc lực cao như Staph. Aursxxs
- Diễn tiến từ vài ngày đến vài tuần
- Tử vong trong 6 tuần nếu không điều trị.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Các nguyên nhân gây bệnh
Nguyên nhân của VNTMNT là do vi khuẩn, nấm hay ký sinh trùng.
2.1.1. Vì khuẩn
- Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus):
r+ Là nguyên nhân thường gặp nhất của VNTMNT cấp. Khoáng 35-60.5% người nhiễm
khuẩn 5 aureus máu có biến chúng VNTMNT
+ Pseudomonas aeruginosa.
- . Vi khuân nhóm HACEK (Haemophilus aphrophìlus, Actinobacillus
actinomycetemcomitans, Cardiobacterium hominis, Eikeneỉla corrođens, Kingelỉa
kingae) và Enterococcus
- Có thể do phối hợp nhiều vi khuẩn: thường gặp nhất là Pseudomonas với enterococci.
2.1.2. Nấm
- Staphylococcus 25%
- Enterococcus và nhóm IIACEK (Haemophilus, Actinobacillus, Cardiobacterium,
Eikeneỉla và Kìngeỉtà) khoảng 3%.
2.2.2. Bệnh nhân dừng ma túy dường tĩnh mạch
- Thường tổn thương van tim bên phải
ww.facebook.com/ythuquanthu
436
3. SINH LÝ BỆNH
- Lớp nội mạc nguyên vẹn có khả năng đề kháng tương đối cao với nhiễm trùng, vì vậy
ít xảy ra tồn thương VNTMNT. Cơ chế của vi khuẩn có thồ bám lên nội tâm mạc nguyên
vẹn còn chưa được hiểu rõ.
- Tổn thương đặc trưng của VNTMNT là sùi. Cấu trúc bên trong sùi bao gồm: tiểu cầu,
sợi fibrin, vi khuẩn với nồng độ cao và các tế bào viêm.
+ Khi có du khuẩn huyết (do nhổ răng, phẫu thuật hay thủ thuật răng miệng, ống tiêu
hóa, đường niệu sinh dục v.v...) vi khuẩn có thề bám vào các vị trí viêm nội tâm mạc
huyết khối vô trùng này rồi sinh sản phát triển tạo nên sùi VNTMNT.
+ Sùi là ồ phóng thích vi khuẩn vào máu cũng như có thể làm tồn thương tại chỗ.
- Khả năng bám vào nội lâm mạc của vi khuẩn có vai trò quan trọng trong sự hình thành
sùi VNTMNT. Streptococcus và Staphylococcus có khả năng bám vào nội tâm mạc cao
nhờ những phân tù' bám dính (ví dụ: dextran của Streptococcus và protein gắn
fibronectin của Staphylococcus aureus), do đó các vi khuẩn này thường gặp nhất trong
số các tác nhân gây VNTMNT. Khi đã bám vào các vị trí sùi không huyết khối,
Streptococcus viridans và Staphylococcus aureus đề kháng rất mạnh với các protein
kháng khuẩn cùa tiểu cầu nên dễ tồn tại và sinh sôi phát triền tạo thành sùi VNTMNT.
VỊ
3.2. trí sùi trên bệnh nhân có van tự nhiên
- 'Sùi thường mọc ở phía hạ lưu (down-strcam) của dòng chảy bất thường: mặt thất của
van động mạch chù (hở chủ) và mặt nhĩ của van hai lá (hở hai lá).
- Tằn suất phân bố sùi:
+ Tim trái:
• Van 2 lá 30 - 45%
• Van động mạch chủ 5 - 35%
• Cà 2 van < 35%.
+ Tim phải:
• Van 3 lá < 6% (hầu hết do tiêm ma túy)
• Van động mạch phổi < 1 %.
4. CHÂN ĐOÁN
4.1. Triệu chứng lâm sàng
- Biều hiên lâm sàng cùa VNTMNT bao gồm 3 hội chứng:
+ Nhiễm trùng hệ thống: sốt kéo dài, sút cân, da xanh, mệt mỏi, lách to
+ Tổn thương nội mạc tim và mạch máu: âm thổi tim mới xuất hiện, ban xuất huyết, tồn
thương Janeway, triệu chứng nhồi máu ở các tạng hay ở chi
+ Tổn thương do phản ứng miễn dịch: viêm khớp, tăng ure huyết, nốt Oslcr, chấm Roth,
ngón tay dùi trống, viêm vi cầu thận.
- Triệu chứng thường xảy ra trong 2 tuần tùy theo độc lực của vi khuần
- Các triệu chứng ngoại biên thường gặp trên bệnh nhân VNTMNT là: chấm xuất huyết
móng tay hay chân, xuất huyết niêm mạc, not Oslcr, tồn thương Janeway và chấm Roth.
- Trong đó các triệu chứng not Osler (nốt hồng ban, đau, xuất hiện ở tay, chân và thường
gặp ở thể bán cấp), tổn thương Janeway (ban xuất huyết, không đau, xuất hiện ở lòng bàn
tay hay lòng bàn chân), chấm Roth (xuất huyết võng mạc với chấm trắng tại trung tâm.)
khá đặc hiệu cùa VNTMNT.
ww.facebook.com/ythuquanthu
438
Nốt Osler
Xuất huyết
dưới mỏng
Tổn thương
Janeway
Xuất huyết
niêm mạc
mắt
Hình 29.1: Biểu hiện tổn thương ngoại biên cùa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (Nguồn: N Engl J Med
2001; 345:1318-1330, 2001, Eleftherios Mylonakis, etal.)
Hình 29.2: Chấm Roth (Nguồn: The Infectious Mononucleosis Syndrome, Current Concepts of Infectious
Diseases, John Wiley & Sons; 1977:167-178, Wenzel RP)
Bàng 29.1: Tần suất xuất hiện các triệu chứng (Nguồn: Infective Endocarditis, Harrison's Principle Of
Internal Medicine, McGrow-Hill Education, 2015, Karchmer A.w.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
440
4.2.3.3. ECG
- ít giá tộ trong chần đoán, tuy nhiên rất cần thiết để theo dõi điều trị
- Gợi ý các bệnh lý tim mạch tước đó: bệnh van tim, loạn nhịp tim, thiếu máu cơ tim...
- Cần thực hiện nhiều lần nhằm theo dõi trong quá trình điều trị.
4.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNT
Chẩn đoán xác định VNTMNT dựa vào bộ “ticu chuẩn chẩn đoán”, là tập hợp của các triệu
chứng lâm sàng và cận lâm sàng. Tam chứng Osler (sốt kéo dài, âm thổi mới xuất hiện ở tim và
thuyên tắc mạch ngoại vi) có thề dược xem là tiêu chuẩn đầu ticn để chẩn đoán VNTMNT. Tiếp
theo đến tiêu chuẩn Pelletier và Petersdorf, tiêu chuẩn Von Rcyn sau đó đến năm 1994, Durack
cùng với các cộng sự thuộc Đại học Duke đưa ra tiêu chuẩn Duke và đã được sử dụng rộng rãi trên
lâm sàng trong thời gian này.
4.3.1. Tiêu chuẩn chắn đoán VNTMNT Duke cải tiến
Đến năm 2000 tiêu chuẩn Duke được Li JS và cộng sự cài tiến thêm trở thành “tiêu chuẩn
chẩn đoán lâm sàng Duke cải tiến” và sử dụng rộng rãi cho đen hiện nay vì có độ nhạy và độ đặc
hiệu cao hơn.
Mặc dù các Hội Tim mạch châu Âu và Hiệp hội Tim Hoa Kỳ khuyến khích dùng bộ tiêu
chuẩn Duke cải tiến cho nhừng trường hợp nghi ngờ VNTMNT nhưng vẫn nhấn mạnh vai trò
không thề thay thế được những suy xét lâm sàng của bác sĩ điều trị.
43.1.1. Định nghĩa các tiêu chuẩn chẩn đoán lâĩn sàng theo Duke cải tiến
Tiều chuẩn chính
Gồm có hai thành phần sau:
a. Cấy máu dương tính:
- Vi khuẩn điển hình gây VNTMNT từ 2 mầu cấy máu riêng biệt: Streptococcus viridans,
Streptococcus bovis, nhóm HACEK, Staphylococcus aureus, hoặc Enterococcus mắc
phài trong cộng đồng mà không có một ồ nguyên phát
- Vi khuẩn có thế gây VNTMNT từ những mẫu cấy máu dương tính một cách dai dẳng:
+ > 2 mẫu cấy máu lấy cách nhau > 12 giờ, hoặc cà 3 hay đa số trong > 4 mầu cấy máu
riêng biệt (mẫu đầu và mẫu cuối lấy cách nhau > 1 giờ)
+ Một mẫu cấy máu duy nhất dương tính với Coxielỉa burnetii hoặc nồng độ kháng thể
IgGpha loãng> 1:800.
b. Băng chứng tổn thương nội tâm mạc trên siêu âm tim
- Bằng chứng trcn siêu âm tim điền hình khi có các hình ảnh sau:
+ Khối trong tim di động bám trên van hoặc cấu trúc nâng đờ, trên đường đi của dòng
phụt ngược, hoặc bám trên vật liệu ghép
+ Áp-xe trong tim
+ Sút một phần mới xuất hiện cùa van nhân tạo.
- Hở van mới xuất hiện.
Tiêu chuấn phụ
Gồm có 5 tiêu chuẩn như sau:
a. Bệnh tim tạo thuận lợi hoặc chích ma túy tĩnh mạch
b. sốt£38°c
c. Hiộn tượng mạch máu: thuyên tắc động mạch, nhồi máu phôi do sùi, phình mạch nhiễm
trùng, xuất huyết trong hộp sọ, xuất huyết kết mạc, sang thương Janeway
d. Hiện tượng miễn dịch: viêm cầu thận, nốt Osler, điềm Roth, yếu tố thấp
e. Cấy máu dương tính nhưng chưa đù thành tiêu chuẩn chính hoặc bằng chứng huyết thanh
hục cùa nhiễm trùng tiến triền do vi sinh vật có thề gây VNTMNT.
43.1.2. Các mức chấn đoán VNTMNT theo tiêu chuẩn cùa Duke cải tiến
VNTMNT chắc chắn
- Tiêu chuẩn bệnh học:
+ Vi sinh vật phát hiộn băng nuôi cấy hoặc khảo sát mô học trong sùi hoặc trong sùi gây
thuyên tắc, hoặc trong áp-xe trong tim
ww.facebook.com/ythuquanthu
442
4- Sang thương giải phẫu bệnh: sùi hoặc áp-xe trong tim được xác định bằng khảo sát mô
học cho thấy có hình ảnh viêm nội tâm mạc tiến triền.
- Tiêu chuẩn lâm sàng:
4- Có 2 tiêu chuẩn chính
4- Có 1 tiêu chuẩn chính với 3 tiêu chuẩn phụ
4- 5 tiêu chuẩn phụ.
VNTMNT có thể
- Có một tiêu chuẩn chính cộng một tiêu chuẩn phụ
- 3 tiêu chuẩn phụ.
4.3.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội Tim mạch châu Âu 20Ĩ5
Hoàn toàn tương tự với tiêu chuẩn Duke cải tiến và bồ sung thêm tiêu chuẩn chính khi có
bằng chứng tồn tương tim trên các xét nghiệm hình ảnh như sau:
- Hình ảnh hoạt động bất thường quanh van nhân tạo được xác định bang 18F-FDG
PET/CT nếu van được cấy trên 3 tháng
- Hình ảnh tốn thương quanh van trên CT tim.
5. BIẾN CHỪNG
CÓ bốn nhóm biến chứng chính như sau: biến chứng tắc mạch, tồn thương do vi khuẩn tại
chỗ, tồn thương do vi khuẩn di chuyền và tồn thương do biến chứng miễn dịch.
5.1. Biến chứng tắc mạch
- Chiếm khoảng 40% trong các biến chứng của VNTMNT
- Các yếu tố dự đoán tắc mạch:
ww.facebook.com/ythuquanthu • *
zalo nhóm duy nhất 0528112107
443
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
444
6.3.1. Tiêu chuẩn bệnh nhãn có nguy cư cat) VNTMNK với thù thuật răng miệng
Bệnh nhân được xếp vào nhóm có nguy cơ cao mắc VNTMNT với thù thuật răng miệng khi
thuộc vào một trong 4 nhóm sau:
- Van nhân tạo
- Tiền sử VNTMNT
- Bệnh tim bấm sinh:
+ Bệnh tim bẩm sinh tím chưa được sừa chữa
+ Bệnh tim bầm sinh đã được sửa chữa hoàn toàn với các bộ phận già thay thế hay
catherter xâm nhập trong 6 tháng đầu sau phẫu thuật
+ Bệnh tim bẩm sinh được sửa chữa một phần với tồn thương còn lại nằm gần các bộ
phận già thay thế.
Bảng 29.2: Kháng sinh dự phòng VNTMNT (Nguồn: Wilson WR et al (2007). “Prevention of infective
endocarditis: Recommendations of the American Heart Association")
Dùng 30 - 60 phút trước thủ thuật
Kháng sinh chuấn Amoxicillin 2,0 g uống
Dị ứng Amoxicillin/penicillin Cephalixin 2 g uống
Azithromycin hoặc clarithromycin 500 mg PO
Clindamycin 600 mg uống
Bệnh nhân không thể uống Ampicillin 2,0 gm IM hoặc IV
Cefazolin hoặc ceftriaxone 1 gm IV
Bệnh nhân không thế uống và dị ứng Clindamycin 300 mg IV 30 phút trước thù thuật và
Ampicillin/amoxicillin/penicillin 150 mg IV 6 giờ sau liều đầu tiên
+ Suy tim
+ Staphylococcus aureus
+ Nấm
4- Nhóm vi khuẩn bacilli gram âm không phải nhóm HACEK.
- Siêu âm phát hiện:
+ Biến chứng quanh van
8. KẾT LUẬN
VNTMNT là bệnh nặng, có tỷ lệ tử vong cao. Vì vậy cần phát hiện, chẩn đoán và điều trị
sớm và chính xác.
Nên áp dụng bộ tiêu chuẩn Duke cải tiến trên lâm sàng trong các trường hợp nghi ngờ
VNTMNT. Tuy nhiên không bỏ qua sự xuy xét trên lâm sàng của bác sỹ điều trị.
Cần chú ý phòng ngừa VNTMNT trên bệnh nhân có nguy cơ cao trước khi làm các thủ thuật
răng miệng.
TÙ KHÓA: Viêm nội tâm mạc, viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, nhiễm trùng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
446
2. Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn được chia làm các thề bệnh như sau:
A. Cấp và mạn tính
B. Bán cấp và mạn tính
c. Cấp và bán cấp
D. Cấp, bán cấp và mạn tính
3. VỊ trí thường gặp nhất cúa sùi trong VNTM do vi khuẩn trên bệnh nhân van tự nhiên là:
A. Van 2 la
B. Van 3 lá
c. Van động mạch chủ
D. Van động mạch phổi
4. Vi khuẩn nào trong các vi khuẩn sau không thuộc nhóm các vi khuẩn điền hình gây ra VNTM:
A. Staphylococcus Aureus
B. Streptococcus Viridance
c. Cardiobactcrium
D. Legionella
5. Loại trừ VNTM nhiễm trùng khi: các triệu chứng lâm sàng biến mất sau:
A. 3 ngày dùng kháng sinh
B. 4 ngày dùng kháng sinh
c. 5 ngày dùng kháng sinh
D. 7 ngày dùng kháng sinh
TRẢ LỜI: 1C 2C 3A 4D 5B
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Mô tả được đặc điềm giải phâu học và chức năng màng ngoài tim
2. Trình bày được các nguyên nhân gây bệnh màng ngoài tim
3. Chẩn đoán được các dạng bệnh màng ngoài tim: viêm màng ngoài tìm cấp, viêm màng
ngoài tim co thắt, tràn dịch màng ngoài tim và chèn ép tìm
4. Phân hiệt được viêm mủng ngoài tìm với một số bệnh lý khác
5. Tiêp cận và điêu trị được bệnh màng ngoài tim theo nguyên nhân.
*
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. GIẢI PHẢU VÀ SINH LÝ MÀNG NGOÀI TIM
Màng ngoài tim gồm lá tạng và lá thành, giữa hai lá là khoang màng ngoài tim, thường
chứa dưới 50 ml dịch. Mặc dù cỏ nhiều chức năng quan trọng (bảng 30.1), màng ngoài tim không
phải là bộ phận thiết yếu cho sự sống và không có hậu quả bất lợi nào nếu như không có màng
ngoài tim, chẳng hạn như không có màng ngoài tim bẩm sinh hoặc phẫu thuật lấy đi màng ngoài
tim. Vì vậy, bệnh màng ngoài tim chi gồm vicm màng ngoài tim và các biến chứng của nó (chèn
ép tim, co thắt màng ngoài tim) và những sang thương bẩm sinh. Tuy nhiên, màng ngoài tim bị
ảnh hưởng bởi nhiều bệnh khác (bàng 30.2).
Bảng 30.1: Chức năng cùa màng ngoài tim (Nguồn: Hurst’s the Heart Manual of Cardiology (2013), 13lh
Edition, Brian D. Hoit)
1. Cơ học:
Ảnh hưởng lên buồng tim:
+ Hạn chế căng giãn buồng tim quá mức
+ Tạo thuận lợi cho buồng tim co bóp
+ Duy trì mối liên quan giữa áp lực-thể tích của các buồng tim và cung lượng tim
+ Duy trl hình dạng thất trái
Ảnh hưởng lên toàn bộ tim:
+ Bôi trơn, giảm thiểu cọ xát
+ Cân bằng trọng lực, quán tính, áp lực thùy tĩnh
+ Hàng rào cơ học ngăn nhiễm trùng
2. Miễn dịch học
3. Vận mạch
4. Tiêu sợi huyết
5. Điểu hòa cấu trúc tế bào cơ tim, chức năng vả biểu hiện gien
6. Phương tiện chuyên chở thuốc và trị liệu gien
ww.facebook.com/ythuquanthu
448
Bảng 30.2: Nguyên nhân cùa bệnh màng ngoài tim (Nguồn: Hurst's the Heart Manual of Cardiology (2013),
13th Edition, Brian D. Hoit)
T Vô căn
2. Nhiễm trùng: vi khuẩn, virus, mycobacteria, nấm, ký sinh trùng, nhiễm trùng cơ hội với AIDS
3. Tân sinh: nguyên phát, thứ phát (vú, phổi, lymphoma, bạch cầu cấp)
4. Miễn dịch/viêm:
Bệnh mô liên kết (viêm đa khớp dạng thấp, lupus đỏ hệ thống, xơ cứng bì, sốt thấp cấp, viêm cơ
bl, bệnh mô liên kết, u hạt Wegener)
Viêm động mạch (động mạch thái dương, viêm nút quanh động mạch, viêm động mạch Takayasu)
Nhồi máu cơ tim cấp và sau nhồi máu cơ tim (hội chứng Dressier)
Sau mở tim ra da
Sau chấn thương
5. Chuyển hóa: tại thận, bóc tách động mạch chù, phù niêm, thoái hóa bột
6. Do thầy thuốc:
Tồn thương từ tia xạ, chấn thương khi đặt các dụng cụ, thiết bị (máy khử rung cấy trong cơ thế,
máy tạo nhịp, ống thông)
Thuốc (hydralazine, procainamide, danorubicin, isoniazid, kháng đông, cyclospirine, methysergide,
phenytoin, dantrolene, mesalazine)
Hồi sức tỉm
7. Chấn thương: kín, xuyên thấu, phẫu thuật
8. Bẳm sinh: nang máng ngoài tim, không cỏ màng ngoài tim bầm sinh
Hình 30.1: Hình ảnh ST chênh lên, lan tỏa (thưởng < 5 mm), PR chênh xuống trong viêm màng ngoài tim
cấp (Nguồn: Hurst’s the Heart Manual of Cardiology (2013), 13th Edition, Brian D. Hoit))
ww.facebook.com/ythuquanthu
450
Dấu hiệu kinh điền: ST chênh “lan tỏa”, ngoại trừ avR và VI. ST chênh lõm, hướng lên
trên. PR chênh xuống là dấu hiệu thường gặp và sớm nhất trong viêm màng ngoài tim cấp.
Tiến triền cùa ECG trài qua 4 giai đoạn:
(1) PR chênh xuống và/hoặc ST chênh lên lan tòa
(2) ST trở về đẳng điện
(3) Sóng T đảo có hoặc không có ST chênh xuống
(4) Trở về bình thường
- X quang ngực: bóng tim lớn (tràn dịch màng ngoài tim trung bình hoặc nhiều), có thể
gợi ý nguyên nhân gây bệnh.
- Siêu âm tim: giúp đánh giá lượng dịch màng ngoài tim, xác định chèn ép tim, gợi ý có viêm
màng ngoài tim và ghi nhận có viêm cơ tim cấp cùng lúc hay không. Tràn dịch màng ngoài
tim gặp trong 60% trường họp viêm màng ngoài tim cấp và thường nhẹ (< 10 mm trên đánh
giá siêu âm tim). Tràn dịch màng ngoài tim lượng trung bình hoặc nhiều (> 20 mm) ít gặp
và hướng đến nguyên nhân khác hơn là viêm màng ngoài tim cấp.
- CT và/hoặc MRI có thể giúp phát hiện dày màng ngoài tim và/hoặc viêm MNT tiến
triền.
Hình 30.2: Hình ảnh X quang ngực, siêu âm tim, CT và MRI trong,tràn dịch MNT
(Nguồn: Kabbani ss, Le Winter M: Cardiac constriction and restriction in Crawford MH, DiMarco JP, Mosby
2001; pp 5)
Tùy thuộc vào giai đoạn viêm màng ngoài tim (bàng 30.3).
Bàng 30.3: Định nghĩa và tiêu chuẩn chần đoán viêm màng ngoài tim (Nguồn: ESC Guidelines for the
diagnosis and management of pericardial diseases -2015):
Viêm MNT Định nghĩa và tiêu chuần chần đoản
Hội chứng viêm MNT được chẳn đoán cần ít nhất 2 trong 4 tiêu chuản sau:
1. Đau ngực kiểu màng ngoài tim
2. Tiếng cọ màng ngoài tim
3. ST chênh lên hoặc PR chênh xuống mới, lan rộng trên ECG
4. Tràn dịch MNT (mới hoặc tình trạng tràn dịch xấu hơn)
Cấp
Những dấu hiệu hỗ trợ thêm vào:
- Tăng những dấu ấn viêm (CRP, vs, bạch cầu)
- Bẳng chứng viêm màng ngoài tim trên CT hoặc MRI
Dai dẳng khĩ ng dứt Viêm MNT kéo dài > 4 - 6 tuần nhưng < 3 tháng không thoái lui
Viêm MNT tái phát sau khi cố bằng chứng lần đầu tiên của viêm MNT cấp và
T iph t
triệu chứng đã ngưng è 4-6 tuần (thường trong vòng 18-24 tháng nhưng thời
điểm chính xác cho giới hạn trên chưa được thiết lập)
Neu triệu chửng không điển hình, dùng kỳ thuật hình ảnh đề phát hiện dày và viêm màng
ngoài tim như CT, MRI. Tăng hsCRP giúp chẩn đoán nhưng không xác định.
Xử trí ban đầu tập trung vào việc xác định chẩn đoán, tầm soát những nguyên nhân đặc hiệu,
phát hiện tràn dịch màng ngoài tim và những bất thưởng siêu âm tim khác. Những cận lâm sàng
thường quy cần được khuyến cáo: ECG, công thức máu, creatinine huyết thanh, hsCRJP và
Troponin I, X quang ngực và siêu âm tim. Những xét nghiệm khác được chỉ định dựa vào nguyên
nhân đặc hiệu đang hướng đến. Chẳng hạn như, ở phụ nữ trẻ, cần làm kháng thể kháng nhân (ANA)
đê xác định lupus đỏ hệ thống.
2.5.2. Diễn tiến
Viêm màng ngoài tim cấp là một bệnh tự giới hạn, không có biến chúng đáng kề hoặc tái
phát ở 70%-90% bệnh nhân. Neu dữ liệu cận lâm sàng không mâu thuẫn với chẩn đoán viêm màng
ngoài tim vô căn, khuyến cáo dùng nhóm kháng viêm không steroid (NSAIDs) đề điều trị triệu
chứng. Ngoài ra, cần hạn chế hoạt động thể lực cho đến khi cải thiộn triệu chứng và hsCRP về
bình thường. Đối với vận động viên, chỉ có thể trở lại tập luyện thể thao sau 3 tháng và chì khi
triệu chứng đà được giải quyết hoàn toàn cũng như hsCRP, ECG và siêu âm tim về bình thường.
2.5.3. Điều trị•
Viêm màng ngoài tim cấp thường đáp ứng với nhóm kháng viêm không steroid
(NSAIDs). Phổi hợp thêm Colchicine với NSAIDs có hiệu quả trong cơn cấp và có thể phòng
tái phát. Indomcthacine làm giám lưu lượng mạch vành, nôn hạn chế dùng. Đau ngực thường
giảm sau 1-2 ngày, tiếng cọ màng tim và ST chênh lên chi trong thời gian ngắn. Nhừng
trường hợp viêm màng ngoài tim vô căn và do virus thường được điều trị trong 1-4 ngày.
Tuy nhiên, thời gian điều trị có thề thay đồi và bệnh nhân nên được điều trị cho đến khi hết
tràn dịch. Mức độ điều trị tùy thuộc tình trạng khó chịu của bộnh nhân; có thề dùng thuốc
gây nghiện khi đau nhiều. Những trường hợp không đáp ứng với NSAIDs và Colchicine, có
ww.facebook.com/ythuquanthu
452
thể cân nhắc dùng corticosteroids đường toàn thân trong 1 tuần để kiểm soát đau và càn giảm
liều nhanh sau đó. Khuyến cáo dùng Corticosteroids liều tương đối thấp (prednisone 0,2-0,5
mg/kg/ngày) để giảm thiểu biến chứng. Nên giảm liều từ từ, thưởng trong khoảng 6-12 tuần,
dựa vào cải thiện triệu chứng và nồng độ hsCRP. Corticosteroids liều cao, kèm giảm liều
nhanh, sê làm tăng tái phát. Nên dùng kèm Colchicine khi dùng corticosteroid. Hạn che dùng
Corticosteroids trừ khi có chi định đặc hiệu, chẳng hạn như viêm màng ngoài tim trong hội
chứng urê huyết và bệnh mô lien kct, do thuốc có thề làm tăng nhanh chóng lượng virus và
có thể gây tái phát khi giảm liều.
Colchicine làm giảm tỳ lệ tái phát và thời gian đau do viêm màng ngoài tim, cần dùng
sớm trong viêm màng ngoài tim mới hoặc tái phát; dùng trong 3 tháng hỗ trợ với NSAIDs,
nhằm cải thiện đáp ứng và giảm tái phát khoảng 50% trong quá trình theo dõi. Tái phát đau
trong viêm màng ngoài tim có thồ đáp ứng với NSAIDs, nhưng thường cần corticosteroids liều
cao. Nên dùng corticosteroids liều thấp nhất có thể, dùng cách ngày, phối hợp với thuốc không
steroid, hoặc Colchicine sẽ giúp giảm nguy cơ dùng steroids dài ngày. Tiêm Triamcinolone
trong khoang màng ngoài tim giúp giảm triệu chứng ở những bệnh nhân viêm cơ tim - màng
ngoài tim tự phản ứng tái phát và Azathioprine cũng được dùng đề phòng ngừa những cơn tái
phát. Chỉ nên mở màng ngoài tim ra da khi điều trị nội khoa hoàn toàn thất bại sau nhiều nỗ
lực lập lại phác đồ điều trị.
- Thai kỳ
- Đang dùng thuốc cỏ chống chi định tương đối với NSAlDs và/hoặc Colchicine (ví dụ:
kháng đông uống).
Bệnh nhân có tràn dịch màng ngoài tim lượng ít, đáp ứng tốt với điều trị ban đàu không cần
nhập viện điều trị. Trường hợp không đáp ứng tốt với điều trị ban đầu, có tràn dịch màng ngoài
tim lượng nhiều, nghi ngờ không phải viêm màng ngoài tim cấp vô căn, có tiêu chuẩn nguy cơ cao
(hình 30.3) nên được nhập viện để theo dõi, xét nghiệm chần đoán và điều trị. Những bệnh nhân
đáp ứng chậm với NSAIDs và Colchicine, giảm đau thì cần thời gian lâu hơn. Dùng NSAIDs
đường tĩnh mạch có thể giúp cải thiện triệu chúng nhanh hơn.
2.5.4. Biến chửng
Tràn dịch màng ngoài tim, chèn ép tim, co thắt màng ngoài tim. Hầu hết biến chứng gặp ờ
những bệnh nhân có nguyên nhân đặc hiệu. Viêm màng ngoài tim co thắt-gặp với tỷ lệ 0,48% trong
số 83% bệnh nhân viêm màng ngoài tim cấp vô căn.
Hình 30.3: Lưu đồ xử trí ban đầu bệnh nhân nghi ngờ viêm MNT
(Nguồn: Adler Y, Charon p, Imazio M, et al; Guidelines for the diagnosis and management of pericardial
diseases, 2015).
ww.facebook.com/ythuquanthu
454
4-6 tuần để hoàn tất liệu trình kháng viêm của đợt bệnh trước. Thường gặp ở bệnh nhân có đau tái
phát mà không có bằng chứng khách quan cùa bệnh tái diễn. Những bệnh nhân này đáp ứng với
điều trị lặp lại nhưng không nên xếp vào nhóm tái phát.
2.6.2. Điều trị
NSAlDs cùng với Colchicine và ức chế bơm proton cùng liều lưựng như điều trị ban đầu.
Tiếp tục cho đến khi cải thiện hoàn toàn triệu chứng và cận lâm sàng, kể cả hsCRP. Nên giảm liều
NSAIDs từ từ. Neu thất bại, cỏ thể thay thế NSAIDs bằng corticosteroid hoặc có thề dùng trị liệu
“bộ ba”. Prednisone liều 0,2-0,5 mg/kg/ngày hoặc tương đương trong 4-6 tuần cho đến khi cài
thiện triệu chứng và hsCRP bình thường, giảm liều từ từ trong 2-4 tuần. Colchicine nên dùng trong
ít nhất 6 tháng. Thời gian điều trị có thồ kéo dài 12 tháng đối với trường hợp khó. Nếu tái phát
trong quá trỉnh giâm liều với corticosteroid, nên duy trì liều đang dùng và kết hợp thêm NSAID,
tăng liều NSAID và/hoặc bắt đầu với Colchicine.
suy tim và những tình trạng khác di kèm với ứ muối và nước mạn tính. Tràn dịch loại dịch tiết gặp
trong vicm màng ngoài tim do viêm nhiễm. Mặc dù ưàn máu màng ngoài tim gợi ý mới có chày máu
trong khoang màng ngoài tim. tràn máu màng ngoài tim gặp trong nhiều bệnh lý nhiễm trùng và viêm.
Viêm màng ngoài tim dường chấp do lổn thương hoặc tắc nghõn ống ngực. Vicm màng ngoài tim do
cholesterol hoặc là vô căn hoặc đi kòm với nhược giáp, viêm khớp do thấp hoặc lao.
Bình thường trong khoang màng tim chứa < 50 ml dịch. Khi lượng dịch ít nhưng thành lập
nhanh (khoảng 100 ml) có thề gây chèn ép tim. Ngược lại khi lượng dịch nhiều nhưng thành lập
từ từ, khoang màng tim có thể chứa đen 1-2 lít dịch mả không có chèn ép tim.
Chèn ép tim là tình trạng ảnh hưởng huyết động, gây ra bời tràn dịch và được đặc trưng bởi
sự gia tăng áp lực toàn bộ lên nhĩ, thất và màng ngoài tim; hít sâu SC làm giảm huyết áp tâm thu
(mạch nghịch); và tụt huyết áp. Mặc dù áp lực tuyệt đối trong buồng tim gia tăng, áp lực xuyên
thành thực tế trở về “không” hoặc thậm chí âm. Tiền tải càng giảm thì càng làm giảm cung lượng
tim và khi CƯ che bù trừ suy giám, huyết áp cũng giảm theo. Áp lực trong khoang màng ngoài tim,
nhĩ phải, mao mạch phối bít và tâm trương động mạch phổi tăng đều nhau; mức độ tăng liên quan
đến độ nặng cùa chòn ép tim và tình trạng thề tích trong lòng mạch. Cung lượng lim giàm và kháng
lực mạch hệ thống tăng lên.
Chèn ép lim có the cấp hay mạn và nôn đánh giá liên tục huyết động, mức độ từ nhẹ (áp lực
màng ngoài tim < 10 mmHg) đến nặng (áp lực màng ngoài tim > 20 mmHg). Chèn ép tim nhọ
thường không triệu chứng, trong khi chèn óp tim trung bình và đặc biệt là chèn ép tim nặng sẽ gây
khó chịu vùng trước tim và khó thở. Chèn óp tim mức độ nặng và diễn tiến thời gian của tích tụ
dịch màng ngoài tim sẽ quyết định triệu chứng lâm sàng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
456
Hình 30.4: Hình ảnh ECG so le điện thế trong chèn ép tim
(Nguồn: Hurst's the Heart Manual of Cardiology (2013), 13th Edition, Brian D. Hoit)
Siêu âm tim: là thủ thuật lựa chọn để chấn đoán tràn dịch màng ngoài tim. Vận tốc tĩnh mạch
và vận tốc qua van thay đồi theo hô hấp trên siêu âm tim Doppler giúp chẩn đoán chèn ép tim. Lớp
mờ thượng tâm mạc có thề bắt chước hình ảnh tràn dịch, nhưng sinh âm nhiều hơn và có khuynh
hướng chuyển động đồng điệu với tim, hai đặc tính giúp phân biệt với tràn dịch, thường là echo
trống và không chuyền động. Đè sụp thất phải và nhĩ phài kỳ tâm trương, cho thấy áp lực xuyên
thành âm tính, nhưng không nhạy cũng không đặc hiệu cho chèn ép tim.
Điều quan trọng, chèn ép tim đáng kể trên lâm sàng là một chần đoán lâm sàng và dấu hiộu
chèn ép tim trên siêu âm tim không phài là chi định chọc dịch màng ngoài tim.
Hình 30.5: Hình ảnh 2D trên siêu âm tim cho thấy đè sụp nhĩ phải trong chèn ép tim (Nguồn: Gilliam LD:
Hemodynamic compression of the right atrium: a new echocardiographic sign of cardiac tamponade.
Circulation 1983; pp 68:294)
ww.facebook.com/ythuquanthu
457
CT và MRĨ hữu ích trong việc xác định tràn dịch tạo ngăn điển hình hoặc không điển hình
và đặc trưng cho tính chất cùa tràn dịch.
3.5. Điều trị
Mặc dù chục dịch màng ngoài tim giúp thuyên giảm và là thù thuật tương đối đơn giản, việc
dẫn lưu phẫu thuật lại có một số lợi điểm, chẳng hạn như: dẫn lưu hoàn toàn, lấy mẫu mô màng
ngoài tim đồ xét nghiệm giải phẫu bệnh và vi sinh học, dẫn lưu trong tràn dịch chia ngăn và tránh
nguy cơ sang chấn do đâm kim mù vào khoang màng ngoài tim. Lựa chọn vị trí chọc dịch băng
kim nên được thực hiện dưới hướng dần của siêu âm tim, dẫn lưu bằng phẫu thuật tùy thuộc vào
nguồn lực cùa cơ sở y tế cũng như kinh nghiệm của bác sĩ, nguyên nhân tràn dịch, nhu cầu lấy
mầu mô chẩn đoán và tiên lượng bệnh nhân. Mặt khác, dịch màng ngoài tim cần được xét nghiệm
sinh hóa, tế bào, vi trùng. Lặp lại việc chọc dịch màng ngoài tim, chích xơ với tetracycline, mở
cừa số màng ngoài tim, hoặc cắt bỏ màng ngoài tim giúp trị liệu các trường hợp tràn dịch tái phát.
Cửa sồ màng ngoài tim được thực hiện ở bệnh nhân tràn dịch màng ngoài tim ác tính và cắt bõ
màng ngóài lim được chi định trong tràn dịch tái phát ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Tiếp cận điều trị tràn dịch lượng trung bình đến nhiều được trình bày ở hình 30.6. Dạn lưu
màng ngoài tim thường không cần thiết trừ khi hoặc là viêm màng ngoài tim mủ hoặc chèn ẻp tim,
mặc dù đôi khi cũng cần chọc dò màng ngoài tim đề tìm căn nguyên của tràn dịch không ành
hưởng huyết động đáng kể. Tràn dịch kéo dài hoặc liến triền, đặc biệt khi nguyên nhân không chắc
chắn, cũng nên xem xót chọc dịch màng ngoài tim. Trong trường hợp NMCT, khi có tràn dịch toàn
the lớn hơn 1 cm, gợi ý nhiều đến vờ cơ tim, cần làm thêm những kỳ thuật hình ảnh đặc hiệu tim
(siêu âm tim qua thực quản hoặc MRI tim).
Hình 30.6: Lưu đồ xừ lý tràn dịch màng ngoài tim lượng vừa-nhiều
(Nguồn: Hurst’s the Heart Manual of Cardiology (2013), 13th Edition, Brian D. Hoit)
ww.facebook.com/ythuquanthu
458
Mạch nghịch
Tiếng gõ màng tim: nghe sau T2 có tần số cao hơn và nghe trước T3, rõ ở bờ trái ức hay
mỏm tim; T2 tách đôi rộng; tiếng cọ màng tim gặp trong 16% bệnh nhân.
Khám bụng: gan to, chướng bụng, vàng da, sao mạch, lòng bàn tay son, phù chi dưới, yếu
cơ, suy kiệt,...
4.5. Cận lâm sàng
ECG: không đặc hiệu, cỏ thề thấy: bất thường sóng T, điộn thế giảm, lớn nhĩ trái, rung nhĩ
gặp trong khoảng 1/3 trường hợp và cuồng nhì ít gặp hơn. >
X quang ngực: bóng tim lớn, vôi hóa màng ngoài tim (gợi ý lao), sung huyết mạch máu phổi
và hình ảnh tái phân phối.
Siêu âm tim: Siêu âm tim qua thành ngực kiểu M, 2D và Doppler giúp đánh giá viêm màng
ngoài tim co thắt. Dấu hiệu chính bao gồm dày và vôi hóa màng ngoài tim, vách liên thất nẩy mạnh
ở đầu thì tâm trương khi hít vào, vận động nghịch thường vách liên thất, sung huyết tĩnh mạch hệ
thống (giãn tĩnh mạch gan và phồng tĩnh mạch chủ dưới theo hô hấp), mở sớm van động mạch
phổi, chức năng thất trái có thề bình thường, lớn hai nhĩ nhẹ đến vừa (nhưng không nặng).
CT scan và MRI: do bởi tính tương tự VC sinh lý giữa viêm màng ngoài tim co thắt và bệnh
cơ tim hạn chế, tăng bề dày thành tim tren CT là phương pháp tin cậy nhất giúp phân biệt hai bệnh
lý này. MRI cũng có thể xác định chính xác dày màng ngoài tim.
Thông tim được dùng khi còn nghi ngờ bệnh màng ngoài tim trên lâm sàng, bộc lộ tình trạng
co thất kín đáo, chẩn đoán bệnh co thắt lan tỏa và xác định bệnh van tim, bệnh CƯ tim, bệnh mạch
vành kèm theo.
Sinh thiết CƯ tim đôi khi cằn đề loại trừ bệnh cơ tim hạn chế.
4.6. Chẳn đoán phân biệt viêm màng ngoài tim co thắt với bệnh CO’ tim hạn chế
Do điều trị khác nhau, cần phân biệt giữa viêm màng ngoài tim co thắt với bệnh cơ tim hạn
chế (bảng 30.4). Bệnh cơ tim hạn chế ít gặp và thường do thoái hóa bột, có thổ gặp ở nhóm bệnh
nhân suy tim có phân suất tống máu bảo tồn bị béo phì và có đặc điểm của hội chứng chuyền hóa.
Bảng 30.4: Đặc điểm huyết động và siêu âm tim cùa viêm màng ngoài tim co thắt và bệnh cơ tim hạn chế
(Nguồn: Braunwald's Heart Disease - A textbook of Cardiovascular Medicine. (2019), Eleventh Edition,
Martin M Lewinter and Massimo Imazio)
ww.facebook.com/ythuquanthu
460
(nguy cơ tử vong 30% - 40%) và hiệu quả thấp. Triệu chứng thuyên giảm trong vài tháng sau khi cắt
bỏ màng ngoài tim. Áp lực tim không ưở về bình thường sau phẫu thuật ở một số bệnh nhân.
Viêm màng ngoài tim co thắt có thề tự hết hoặc đáp ứng với những thuốc kháng viêm không
steroid, colchicine, steroid và kháng sinh. Lợi tiều và Digoxin có ích ở bệnh nhân không thề cắt
bò màng ngoài tim do nguy cơ phẫu thuật cao.
6. CÁC NGUYÊN NHÂN ĐẶC BIỆT CỦA BỆNH MÀNG NGOÀI TIM
6.1. Bệnh nhiễm trùng
Chần đoán xác định: tìm được trực khuẩn lao trong dịch hoặc mô MNT.
Chần đoán gợi ý: có bằng chứng bệnh ở vị trí khác và/hoặc chất tiết MNT có tế bào lympho
kèm tăng ulFN-Ỵ, ADA hoặc mức độ lysozyme.
Chần đoán giả định: không có bàng chứng như đẫ nêu trên, chỉ phù hợp ở những nước có tý
lệ mắc lao cao kèm tỷ lệ đáp ứng dương tính với điều trị kháng lao theo kinh nghiệm.
Điều trị: Rifampicin, isoniazide, pyrazinamide và cthambutol ít nhất 2 tháng, sau đó dùng
rifampicin và isoniazidc tồng cộng 6 tháng.
Tiên lượng: tỷ lộ tử vong cao nếu không được điều trị, vicm MNT do lao có nguy CƯ cao
(20%-40%) tiến triền đến viêm MNT co thắt, thường trong vòng 6 tháng. Có thề bổ sung thêm
Urokinase và prednisolone hiệu chình liều tiêm vào khoang MNT trong 6 tuần để phòng ngừa co
thắt. Cắt bỏ MNT được khuyến cáo khi tình trạng bệnh nhân không cải thiện hoặc xấu đi sau 4-8
tuần điều trị.
6.1.2.2. Viêm màng ngoài tim do vi khuân không lao
Hiếm gặp ở các nước phát triển (<1% viêm MNT)
Biểu hiện: sốt > 38°c kèm tràn dịch MNT lượng trung bình-nặng.
Chọc dịch MNT sớm giúp xác định chần đoán, cấy máu.
Dịch MNT: thường có mù, nồng độ đường thấp và bạch cầu cao kèm tăng tỳ lộ bạch cầu đa
nhân tiling tính.
Chần đoán: phát hiện vi khuẩn vi thể và/hoặc cấy dịch (+).
Diều trị: kháng sinh đường tĩnh mạch khởi đầu theo kinh nghiệm cho đến khi có kết quả vi
sinh. Dần lưu dịch MNT giữ vai trò quan trọng. Tràn mủ MNT thường nặng, khu tiú và tích tụ.
Tiên lượng: tử vong cao nếu không được điều trị. Nguy cơ cao tiến triển đến viêm MNT co
thắt nếu là viêm MNT mủ.
6.2. Viêm màng ngoài tim ỏ’ bệnh nhân suy thận
ít gặp.
Ba biểu hiện chính:
(1) Viêm MNT do urê máu cao, thường gây tràn dịch MNT lượng tiling bình- nhiều, xảy ra
trước khi chạy thận nhân tạo hoặc trong vòng 8 tuần từ lúc khởi phát và lien quan đến ứ
trệ chất chuyển hóa dộc tính;
(2) Viêm MNT do chạy thận nhân tạo, xảy ra sau 8 tuần từ lúc bắt đầu chạy thận nhân tạo
(3) Vicm MNT co thắt, hiếm gặp
Điều trị: thường đáp ứng với lọc thận tích cực, dẫn lưu nếu tràn dịch ảnh hưởng huyết
động. Vai trò cùa kháng vicm không steroid, corticosteroids không rõ. Khi tràn dịch tái phát, mở
cừa sổ màng tim dẫn lưu dịch.
6.3. Viêm màng ngoài tim ở người nhiễm HIV (Human Immunodeficiency Virus)
Biều hiện tim mạch ở người nhiễm HIV là bệnh MNT và thường gặp là ưàn dịch. Giai đoạn
nặng, bệnh gây tràn dịch lượng vừa và nhiều. Suy tim, Kaposi sarcoma, lao và nhiễm trùng phổi
khác thường phối hợp với tràn dịch lượng vừa và nhiều ở bệnh nhân nhiễm HIV.
ww.facebook.com/ythuquanthu
462
Điều trị: tràn dịch lượng ít và vừa không triệu chứng, không cằn điều trị, có thể tự khỏi. Tràn
dịch lượng lớn có triệu chứng cần dần lưu và tìm nguyên nhân. Điều trị khảng virus tích cực có
thể giảm biến chứng cơ tim, màng ngoài tim.
6.4. Vỉêm màng ngoài tim trong bệnh tự miễn
Bệnh tự miễn thường gây vicm MNT và/hoặc tràn dịch MNT: lupus đỏ hệ thống, viêm khớp
dạng thấp, xơ cứng bì, vicm mạch hệ thống, sarcoidosis, bệnh ruột viêm.
Điều trị: phức tạp, cần kết hợp bác sĩ chuyên khoa tim mạch, bác sĩ chuyên khoa miễn dịch
lâm sàng và những chuyên gia khác.
6.5. Hội chứng sau tẩn thương tỉm
Hội chứng sau tốn thương sau tim (HCSTTT) được dùng khi có hội chứng màng tim -
màng phổi do viêm, bao gồm viêm MNT sau nhồi máu cơ tim và viêm MNT sau chấn thương.
Ngoại trừ viêm MNT sau nhồi máu cơ tim, các trường họp còn lại được cho là do nguyên nhân tự
miễn, được khởi kích bởi sự phá hủy ban đầu đối với mô cơ tim đi kèm với hoại từ cơ tim (viêm
MNT sau nhồi máu cơ tim muộn), chấn thương do phẫu thuật (viêm MNT sau thủ thuật tim mạch:
thủng tim trong quá trình can thiệp động mạch vành qua da và thủ thuật van tim, cắt đốt rối loạn
nhịp, đặt dụng cụ vào tim và thù thuật phân lập nhĩ trái).
Bệnh sinh có liên quan miễn dịch đối với giai đoạn muộn, thường sau vài tuần, trước khi
xuất hiện triệu chửng đầu tiên, đáp ứng với thuốc kháng viêm và có thể tái phát. HCSTTT là một
nguyên nhân viêm MNT cấp cứu ở các nước đã phát triển do dân số già hóa và sự gia tăng các thủ
thuật can thiệp tim mạch.
Chẩn đoán HCSTTT cần ít nhất 2 trong số các tiêu chuẩn sau:
- Sốt mà không có nguyên nhân khác
- Dau ngực kiều màng phổi
- Tiếng cọ MNT hoặc màng phổi
- Tràn dịch MNT hoặc màng phổi
- hsCRP tăng.
Hai dạng viêm MNT sau nhồi máu cơ tim được định nghĩa như sau:
- Viêm MNT sớm xảy ra từ ngày 1 đến 3 và không quá 1 tuần sau nhồi máu cơ tim, do
hoại tử xuyên thành với ảnh hưởng viêm MNT. 40% bệnh nhân nhồi máu cơ tim rộng,
có sóng Q có viêm MNT qua phẫu thuật từ thi. Tái lưu thông mạch vành sớm bằng tiêu
sợi huyết hoặc thông tim can thiệp giúp tỳ lệ biến chứng viêm MNT giảm đáng kề (4%
cho bệnh nhân can thiệp mạch vành sớm).
- Viêm MNT muộn (hội chứng Dressier) xảy ra 1 tuần đến vài tháríg sau nhồi máu cơ tim
cấp, khoảng 3% - 4% bệnh nhân nhồi máu cơ tim cỏ viêm MNT muộn, giảm còn 0,1%
khi tải lưu thông mạch vành sớm. Nguyên nhân do tự miễn, có kháng thề kháng cơ tim.
Điều trị: dựa vào kháng viêm theo kinh nghiệm kèm colchicine như trong viêm MNT vô căn
hoặc do virus. Viêm MNT sau nhồi máu cơ tim sớm không triệu chứng không cằn điều trị.
Acetaminophen hoặc Aspirin nếu có triệu chứng.
Tiên lượng: thường tốt. cần theo dõi lâu dài vì tỷ lệ viêm MNT co thắt gặp trong 3%
trường hợp.
6.6. Viêm màng ngoài tim do ung thư
Biểu hiện: viêm MNT cấp, tràn dịch MNT, viêm MNT co thắt - lan tỏa hoặc co thắt. Tràn
dịch lượng trung bình đến nhiều và thường gây chèn ép tim.
Chần đoán: dựa vào việc xác định sự thâm nhiềm ác tính vào MNT thông qua tế bào học
dịch MNT hoặc sinh thiết MNT. Dấu ấn ung thư trong dịch MNT: CEA, GATA3, VEGF,...).
Bằng chứng bệnh lý ác tính ở nơi khác kèm tràn dịch MNT hoặc viêm MNT cùng lúc.
Diều trị: cần kết hợp bác sĩ chuyên khoa tim mạch, bác sĩ chuyên khoa ung thư, bác sĩ chuyên
khoa xạ trị và những chuyên gia khác.
Nguyên lý chung:
- Dùng trị liệu ung thư phù hợp
- Chọc dịch MNT để chẩn đoán và điều trị khi có chèn ép tim, nghi ngờ tràn dịch MNT
lượng trung bình - nhiều do u tân sinh (cần dẫn lưu kéo dài để giàm tỳ lệ tái phát
cao (> 40% - 50%); mở cửa sồ MNT.
- Truyền nhỏ giọt thuốc gây xơ hóa/ức chế tế bào trong khoang MNT đề phòng ngừa
tái phát
- Xạ trị để ldểm soát tràn dịch tràn dịch ác tính ở những bộnh nhân có u nhạy với tia xạ
(lymphoma, bạch cầu cắp,...)
ww.facebook.com/ythuquanthu
464
ĐÁP ÁN: IB 2C 3D 4D 5C
MỤC TỈÊU
Sau khi học xong hài này, học viên cỏ thê:
Ị. Trình bày được định nghĩa về bệnh sốt thấp và các thể lâm sàng
2. Phân tích được nguyên nhân sinh bệnh học của bệnh
3. Mô tà được các triệu chứng lâm sàĩìg và cận lâm sàng
4. Chần đoản được theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Jones cải tiến theo AHA 2015, chủ yếu
là đợt cấp cùa bệnh
5. Phân biệt được một số chẩn đoán phán hiệt quan trọng.
*
ww.facebook.com/ythuquanthu
466
Tại I loa Kỳ cũng như các nước phát triển khác, thì nhờ chủ yếu vào việc cải thiện điều kiện
vệ sinh và mức sống kèm với việc sử dụng penicilline rộng rãi sau đó nôn tần suất mới mắc rất
thấp: từ 2-14/100.000. Tuy nhiên, ở hai nước được xem là phát triền là úc và New Zealand thì tần
suất mới mắc bệnh thắp tim trong nhóm thổ dân lại thuộc hạng cao nhất thế giới: với thổ dân úc
là 153-380/100.000 người/năm (5-14t); còn ờ New Zealand thì là 81,2/100.000 người năm (5-14t)
trong nhỏm người Pacific, 40,2/100.000 người năm (5-14t) ưong nhóm người Maori so với
2,1/100.000 người năm (5-14t) không phải là thồ dân (theo thống kê trong bệnh viện tại New
Zealand từ 1993-2009). Cho đến nay, vai trò của chủng tộc vẫn chưa được chứng minh là có liên
quan đến nguy cơ mắc bệnh. Người ta nghĩ rằng có lẽ do tình trạng đông đúc, mức sống, điều kiện
vệ sinh kém, khả năng tiếp cận các cơ sở y tế kém là nguyên nhân khiến nhóm người thổ dân hai
nước trên bị thấp tim nhiều hơn.
Do sự phân bố không đồng đều cùa bệnh sốt thấp, về mặt dịch tễ học, theo ACC/AHA 2015
đề nghị đánh giá khà năng mắc bệnh của nhóm dân số như sau:
Dân số khả năng mắc bệnh thấp khi tần suất mới mắc < 2/100.000 trẻ em (5-14 tuồi) hoặc
tần suất lưu hành bệnh < 1/1.000 người/năm.
Ngoài ra, nếu bệnh nhân không chắc ở trong nhóm khà năng mắc bệnh thấp thi sẽ thuộc
nhóm nguy cơ trung bình hay cao tùy theo số liệu dịch tễ của nhóm dân số đó.
- Tại Việt Nam, tần suất bệnh thấp ở Hà Nội và một số tỉnh miền Bắc từ 1961-1963 là
0,1313-0,394% và ở quận 1 TP. Hồ Chí Minh năm 1993 là 0,223%. Ớ bệnh viện Nhi
Đồng 1 và 2, trong 10 năm 1992-2002 có 13.287 bệnh tim nằm viện, thấp tim cấp và
các bệnh van tim hậu thấp chiếm 25,03%. Như vậy, dù không có dừ liộu dịch tề học
chính xác, có thề phòng đoán bệnh nhân Việt Nam chắc chan không nằm trong nhỏm
dân số có khả năng mắc bệnh thấp tim thấp được.
- Bệnh thấp khớp cắp thường khởi phát nhiều nhất trong khoáng từ 5-15 tuổi, với độ tuổi
trung vị là ỉ 0, người trưởng thành cũng có thể bị nhưng hiếm. Chỉ khoáng 5% xảy ra ở
trẻ < 5 tuồi và chưa ghi nhận được ca nào khởi phát dưới 2 tuồi. Các đợt tái phát thường
ở tuổi thanh thiếu niên và người trẻ. Còn biểu hiện của bệnh van tim hậu thấp thường
xảy ra muộn: từ khoảng 25-40 tuồi.
- Không có sự liên quan rõ giừa giới tính với nguy cơ bị thấp tim cấp nhưng bệnh van tim
hập thấp thường xảy ở nữ nhiều hơn nam với tỷ lệ 2:1. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ
nặng của bệnh thắp tim là số lần tái phát, thời gian từ lúc bệnh khởi phát cho đến khi
bắt đầu điều trị và giới tính (bệnh thường tiến triền nặng hơn trôn bệnh nhân nữ).
ww.facebook.com/ythuquanthu
468
mặt miễn dịch. Tổn thương bệnh học của viêm cơ tim do thấp tim cấp là thề Aschoff: là tồn thương
dạng mô hạt chứa lympho T, B, đại thực bào, các đại bào đa nhồn và bạch cầu đa nhân.
Hình 31.1: Cơ chế bệnh sinh của sốt thấp và bệnh thấp tim.
(Nguồn: Harrison's principles of internal medicine, McGraw-Hill Medical, 2012, Carapetis)
- Tổn thương tim trong đựt cấp có thể làm vicm tim toàn bộ. Trong đó, viêm nội tâm mạc
thường biểu hiện qua hở van (hai lá > động mạch chủ > 3 lá > động mạch phổi). Hở van đôi
lúc có thể nặng và gây suy tim trầm trọng. Viêm cơ tim cũng góp phần vào suy tim. Viêm
màng ngoài tim nếu có hiện diện thỉ thưởng không ảnh hưởng lên chức năng tim hay gây
di chứng sau này.
- Đa số các bệnh nhân có tiền sử thấp tim cấp hay thấp khớp cấp sẽ bị tổn thương van tim
tiến triền mạn tính về sau và các đợt tái phát sẽ càng làm cho van tim càng bị tồn thương
nhiều hơn. Theo một nghiên cứu tiền cứu tại Brazil công bố vào 2005, thì có đen 72%
trong 258 ca bị thấp khớp cấp hay thấp tim cấp tiến triển thành van tim hập thấp với
16% bị bệnh van hai lá và hoạc động mạch chủ nặng. Dính mép van, lá van hay bộ máy
dưới van sè gây ra hẹp van, hở van: bệnh van tim hậu thấp...
ww.facebook.com/ythuquanthu
470
- Khám thực thề: thường nhất là xuất hiện âm thổi mới hay thay đồi âm thổi: âm thồi toàn
tâm thu ở mỏm do hở van 2 lá, âm thổi tâm trương ở mỏm (Carey-Coombs) khi hở van
2 lá nặng (họp 2 lá tương đối), âm thổi tâm trương ở đáy tim do hở van động mạch chủ.
- Suy tim: do viêm cơ tim hay viêm van tim. Biểu hiện: nhịp tim nhanh (có thể chỉ do
sốt), ngựa phi T3, khó thở khi nằm đầu thấp, ran ầm ở phối, tĩnh mạch chủ nồi, gan to,
phù chi...
- Viêm màng ngoài tim: tiếng cọ màng tim, tiếng tim mờ (khi có tràn dịch màng tim).
- Bệnh biêu hiện bởi các cừ động không mục đích, tình trạng yếu cơ và không đồng vận,
viết khó, nói khó, không thành câu và xúc càm hay thay đồi. Múa vờn thường được khởi
phát bởi những xúc động về tâm lý, tăng mạnh bởi các kích thích bên ngoài, gắng sức,
mệt mỏi và dịu đi khi bệnh nhân ngủ. Khám thực thể phát hiện có tình trạng giảm trương
lực cơ giảm phản xạ gân sâu và dấu hiệu “vắt sữa”: tăng vả giảm áp lực khi yêu cầu
bệnh nhân nam chặt tay người khám.
- Múa vờn thường kéo dài cả vài tuần, vài tháng, có khi cà năm nhưng không để lại di chứng.
3.2.4. Hồng ban vòng là một biổu hiện hiếm gặp cùa bệnh sốt thấp, < 6%. Đó là những ban màu
hồng mau bay, không ngứa, ở giữa nhạt màu hơn, có viền tròn xung quanh, thường thấy ở thân và
gốc tứ chi. Hồng ban khó phát hiện trên bệnh nhân có da sậm màu, ban thường di chuyển và không
đề lại di chứng. Hồng ban thường chỉ xuất hiện trên bệnh nhân bị vicm tim và có thể xuất hiện
hiện trong giai đoạn sớm hay muộn cùa bệnh.
3.2.5. Nốt. cục dưới da ngày nay khá hiếm, từ 0-10%. Đó là những hạt tròn, chắc, di động dưới da và
vùng phủ quanh không đồi màu, không đau. Đường kính từ vài mm đến 1-2 cm. Thường sờ thấy ở
những chỗ xương nhô ra và có da mỏng như khuỷu tay, cổ tay, cồ chân, bàn chân, da đầu vùng chẩm....
Nốt thường gặp ở bệnh nhân bị viêm tim hoạt tính kéo dài chứ không xuất hiện ngay giai đoạn đầu
của bệnh. Nốt thường xuất hiện trong 1 đến vài tuần, hiếm khi kéo dài quá 1 tháng. Nốt thường gặp ở
bệnh nhân bị viêm tim hoạt tính kéo dài chứ không xuất hiện ngay giai đoạn đầu cùa bệnh.
3.3. Các triêu chứng lâm sàng phụ
- Sốt: thường gặp nhất trong đợt cấp, không có cơn điền hình. Thường sốt từ 38,5 độ c
trở lên... Tuy nhiên, ở nhóm dân số khả năng mắc bệnh sốt thấp cao như thố dân úc
chẳng hạn, thường sốt chỉ từ 37,5 độ -38 độ c. Sốt thường giảm trong vòng 1 tuần và
hiếm khi kéo dài quá 4 tuần.
- Đau khớp: Đau một hay nhiều khớp lớn mà không có dấu chứng viêm khi khám. Đau
đa khớp thường gặp ở bệnh nhân thuộc nhóm dân số có khả năng mác bệnh sốt thấp cao
và có thể xem như tiêu chuẩn chính trong nhóm dân số có khả năng mắc bệnh cao.
- Ho ra máu, đau bụng, đau ngực, nhịp tim nhanh lúc ngủ đôi lúc có thề xảy ra nhưng
không được xem là tiêu chuẩn phụ lúc chẩn đoán.
ww.facebook.com/ythuquanthu
472
Điện tâm đồ
X quang ngực
Siêu âm tim.
Các xét nghiệm làm thêm đế chấn đoản phân biệt tùy theo bệnh cảnh lâm sàng:
Cấy máu nhiều lần khi sốt nếu cần loại trừ viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Rút dịch khớp đe loại trừ viêm khớp nhiễm trùng (soi, cấy)
Định lượng đồng, ceruloplasmine, kháng the kháng nhân, một số thuốc trôn bệnh nhân bị
múa vờn
Huyết thanh chần đoán, các chì điểm tự miễn đề loại trù’ bệnh do nhiễm nhóm nhóm arbo
virus, bệnh tự miễn, viêm khớp phàn ứng
Phết máu ngoại biên đề loại trừ bệnh hồng cầu hình liềm.
Không có xét nghiệm nào một mình có thế giúp chẩn đoán bệnh thấp khớp cấp được.
4.1. Những dấu hiệu nhiễm LCK: cần một trong các xét nghiệm sau
- Phết họng và cấy tìm LCK tan huyết nhóm A (dương tính ở giai đoạn viêm họng, 75%
âm tính khi dà có triệu chứng thấp)
- Test nhanh tìm kháng nguyên Strcptococcci: thường âm tính ở giai đoạn khởi phát bệnh
sốt thấp
- Định lượng kháng thể kháng LCK
- ASO (Anti Streptolysine 0): đặc hiệu cho nhiễm LCK, dương tính ở 80% bệnh nhân.
Kháng thể cao nhất vào tuần thứ tư, thứ năm kể từ khi nhiễm LCK. (tức tuần thứ 2,3 cùa
bệnh sốt thấp) rồi giảm dần sau vài tuần hay vài tháng vả giảm hẳn sau 6 tháng. Chính
vì vậy, nên thử ASO ngay khi mới nghi ngờ bệnh sốt thấp và thừ lại 2 tuần sau đó. Nồng
độ ASO thay đổi tùy theo tuổi, giới, vùng địa lý. Thường trẻ em có nồng độ ASO cao
hơn người trưởng thành. ASO có thể xem là dương tính khi cao hơn 250 đv Todd ở
người lớn và 333 đv Todd ở trẻ em.
- Khi ASO thấp hay giới hạn, cần đo các kháng thể khác: AH (Anti hyaluronidase), Anti
DNase B (Anti Desoxyribonuclcasc), ASK (antistreptokinasc)...
4.2. Các dấu hiệu chứng tỏ tình trạng viêm
Tốc độ máu lăng và CRP tăng trong giai đoạn cấp cùa bệnh có kèm viêm tim hay viem đa
khớp. Trong múa vờn thì các chi số này không tăng. Thường tốc độ máu lăng cao trên 60 mm/giờ
đằu và CRP > 3 mg/dl. Ớ những bệnh nhân thuộc nhóm khả năng mắc bệnh cao, tốc độ máu lăng
thường chi cao > 30 mm/giờ.
4.3. Các dấu hiệu khác
- CTM: Có thề thiếu máu nhẹ (đẳng sắc đẳng bào do tình trạng vicm mạn), bạch cầu tăng
trong giai đoạn cấp
- ECG: thường gặp nhất là PR kéo dài. Ngoài ra còn có nhịp tim nhanh, block nhĩ thất và
biền đổi phức bộ QRS và sóng T (do viêm cơ tim)
- X quang ngực: đánh giá bóng tim, tình trạng tuần hoàn phoi
ww.facebook.com/ythuquanthu
473
Siêu âm tim: ngày nay, do siêu âm tim đã có mặt khắp mọi nơi, ncn SAT trở thành một
phương tiện rất hữu ích để giúp chẩn đoán, theo dõi viêm tim trong giai đoạn cắp, đặc
biệt là các ca dưới lâm sàng; tồn thương van tim hậu thấp, kích thước, chức nâng thất
trái và tràn dịch màng ngoài tim. Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm tim do thấp (van tim) phải
tuân theo khuyến cáo của World Heart Federation 2012 (hai bàng bên dưới).
Bàng 31.1: Thay đồi về hình thái học cùa viêm van do thấp tim (đọc thêm). (Nguồn: World Heart
Federation 2012) ỉ
Biến đổi cắp cùa van hai lá
Giãn vòng van
Dài thừng van
Đứt thừng van gây hỏ' hai lá nặng do sa van
Sa mép lá trước van hai lá (lá sau ít gặp hon)
Nốt cục trên rìa van
Biến đổi mạn tính cùa van hai lá (không gặp trong viêm tim cấp)
Dày lá van
Dày và dính thừng van
Hạn chế cử động lá van
Vôi hoá
Biến đổi van động mạch chủ trong viêm tim cấp hay mạn tính
Dày lá van khu trú hay không đều
Lá van đóng không khít
Hạn chế cử động lá van
___ Sa lá van ______________________________________________________
Đôi khi trong giãi đoạn đoạn của thấp tim cấp, siêu ầm tim chưa phát hiện các biển đỗi về hình thái học
cùa các van tim nhưng siêu âm doppler đã cho thấy hở van hai lá, hở chù rồi. Điều này có thể gặp ngay
cá ờ giai đoạn mạn.______________________________________________________________________
Báng 31.2: Dáu hiệu Doppler cúa viêm van tim do thắp (đọc thêm)JNguồn: World Heart Federation 2012)
Hở van hai lá bệnh lý (thỏa 4 tiêu chuẩn)
Hiện diện trên ít nhất 2 mặt cắt
Chiều dài dòng hở £ 2cm/ít nhất một mặt cắt
Vận tốc tổi đa > 3m/s
Dòng phút ngược toàn tâm thu trong ít nhất một chu chuyển
Hở van động mạch chủ bệnh lý (thỏa 4 tiêu chuẩn)
Hiện diện trên ít nhất 2 mặt cắt
Chiều dài dòng hở £ 1cm/ít nhất một mặt cắt
Vận tốc tối đa > 3m/s
Dòng phút ngược toàn tâm trương trong ít nhất một chu chuyển
Lưu ý: phái được tính đễn tình trạng tái (tiền tái, hậu tái, huyét áp hệ thống) khi làm siêu âm tim doppler.
- X quang khớp bị viêm cho thấy tràn dịch ít trong khớp. Phân tích dịch khớp thường cho
thấy là dịch viêm vô trùng. Tuy nhicn, khác với các bệnh viêm khớp khác thì Clq, C3,
C4 thường không giảm rõ rệt.
474
5. CHẢN ĐOÁN
5.1. Chẩn đoán xác định
5.1.1. Chan đoản thấp tìm cấp
- Chẩn đoán chính xác là quan trọng. Dựa vào tiêu chuẩn Jone sửa đồi 2015.
Bảng 31.3: Tiêu chuẩn Jone sửa đổi 2015. Nguồn: Gewitz MH Circulation 2015.
A.
Chẩn đoán Tiêu chuẩn
Đợt thấp đầu tiên Bằng chứng nhiễm Strep A và 2 chính hoặc 1 chính và 2 phụ
Đợt thấp tái hồi Bằng chứng nhiễm strep A và 2 chính hoặc 1 chính và 2 phụ hoặc 3 phụ
B.
Tiêu chuẩn Nguy cơ/khà năng mắc bệnh thấp Nguy cơ/khà năng mắc bệnh trung binh và
chính cao
- Viêm tim LS hoặc dưới LS - Viêm tim LS hoặc dưới LS
- Viêm đa khớp - Viêm một khớp hoặc đa khớp hoặc đau đa
khớp
- Múa vờn - Múa vờn
- Hồng ban vòng - Hồng ban vòng
- Nốt dưới da - Not dưới da
Tiêu chuẩn phụ Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình và cao
- Đau đa khớp - Đau một khớp
- Sốt ằ 38°5 - Sốt ằ 38°
- vs £ 60mm/giờ và/hoặc CRP ằ 3 mg/dl - vs è 30mm/giờ và/hoặc CRP ằ 3mg/dl
- PR kéo dài sau khi điều chình theo tuồi - PR kéo dài sau khi điều chỉnh theo tuồi
(trừ khi viêm tim là tiêu chuẩn chính) (trừ khi viôm tim là tiêu chuẩn chính)
- Lưu ý:
+ Viêm khớp hay đau khớp chi được tính 1 lần là tiên chuẩn chính hay phụ thôi, cũng
như viêm tim và PR keo dài cũng chỉ tính là một tiêu chuẩn.
+ Viêm tim dưới lâm sàng phải chẩn đoán bằng siêu âm tim thỏa các tiêu chuẩn các
bàng 31.1, bảng 31.2.
4- Nguy cơ/khả năng mắc bệnh thấp khi tần số mới mấc trong dân số < 2/100.000 trẻ
trong độ tuổi đi học (5-14t) hay tần suất lưu hành trong mọi lứa tuổi < 1/1.000
người/nãm.
- Ngoại lệ: những tình huống sau không thể áp dụng tiêu chuẩn Jone cải tiến 2015 để chần
đoán xác định:
+ Múa vờn do thấp khi hiện diện đơn độc. Nên làm siêu âm tim trcn những bệnh nhân
này để tầm soát viêm tim.
+ Viêm tim do thấp khởi phát âm ỉ: bệnh nhân chì thường đi khám sau khi nhiễm LCK
nhiều tháng trời.
- Vai trò của siêu âm Doppler tim là quan trọng trong việc phát hiện viêm tim dưới
lâm sàng và phải được thực hiện ở mọi bệnh nhân đã được xác định hoặc nghi ngờ
thấp tim cấp.
5.1.2. Bằng chứng mới nhiễm LCK nhóm A trước đó
- Tăng ASO hay các kháng thể kháng LCK khác hay
- Phết họng cấy dương tính hay
Báng 31.4: Giá trị giời hạn trên giúp chẩn đoán nhiễm liên cầu khuẩn. Nguồn: Gewitz MH Circulation 2015
Nhóm tuổi (năm tuồi) Giời hạn trên ASO (U/mL) Giời hạn trên Anti-DNase B (U/mL)
1-4 170 366
5-14 276 499
15-24 238 473
25-34 177 390
£35 127 265
Bảng 31.5: Các chẩn đoán phân biệt với viêm khớp, viêm tim và múa vờn (theo ACC/AHA 2015). Nguồn:
Gewitz MH Circulation 2015
Viêm khớp Viêm tim Múa vờn
Viêm khớp nhiễm trùng (gồm cả Hờ hai lá sinh lý Ngộ độc thuốc
do lậu cầu) Sa van Bệnh Wilson
Bệnh mô liên kết và những Bệnh myxomatous Rổi loạn máy cơ
bệnh tự miễn khác như viêm van hai lá Choreoathetoid cerebral palsy
khớp vô căn tuổi thiếu niên Fibroelastoma Viêm não
Bệnh khớp do siêu vi Bệnh van hai lá Múa vờn có tính chất gia đinh (bao gồm bệnh
Bệnh khớp phản ứng bấm sinh Hutington)
Bệnh Lyme Bệnh van ĐMC u nội sọ
Thiếu máu hồng cầu liềm bẩm sinh Bệnh Lyme
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng Viêm nội tâm mạc Hormon
Leucemie/lymphoma nhiễm trùng Metabolic (eg, Lesch-Nyhan, hyperalaninemia,
Gout và giả gout Bệnh cơ tim ataxia
Viêm khớp phản ứng sau nhiễm Viêm cơ tim, siêu vi telangiectasia)
LCK hay vô căn Hội chứng kháng phospholipid
Henoch-Schonlein Bệnh Kawasaki Bệnh tự miễn: Lupus, viêm mạch máu hệ thống
Sarcoidosis
Cường giáp
ww.facebook.com/ythuquanthu
476
7. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng tùy thuộc các thể bệnh thấp và có trình bày ở trên.
ww.facebook.com/ythuquanthu
478
- Bộnh xảy ra sau một tình trạng nhiễm liên cầu khuẩn tan huyết bêta nhóm A ở họng
hầu. Cơ chế bệnh sinh hiện vẫn chưa sáng tò hoàn toàn. Giả thiết được chấp nhận
nhiều nhất là cơ chế tự miễn: phản ứng chéo cùa kháng thề với các kháng nguyên
mô (tim, não) trong cơ thể có cấu trúc giống với kháng nguyên LCK. Ngoài ra còn
có sự tham gia cùa miễn dịch tế bào thông qua việc hình thành một số dòng lympho
T gây độc chù yếu ở tim. Chi có ở tim là có sự lắng đọng lâu dài của phức hợp miễn
dịch nên chì có tồn thương tim lả không hồi phục và để lại di chứng sau này.
- Chẩn đoán dựa vào tiêu chuẩn Jones cải tiến 2015. Đựt cấp: 2 tiêu chuẩn chính hay 1 tiêu
chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ kèm với bằng chứng mới nhiễm LCK nhóm A.
TỪ KHÓA
Sốt thấp cấp, bệnh van tim hậu thấp, viêm tim, viêm khớp, viêm họng do liên cầu trùng.
ĐÁP ÁN: ID 2C 3C 4A 5A
Tiếng Anh
2. B. Soma Raju, Zoltán G. Turi (2012). Rheumatic Fever. Braunwald's Heart Disease: A Textbook of
Cardiovascular Medicine, 9th ed. Elservier Mansons, Philadelphia.
3. Bongani M. Mayosi, Jonathan R. Carapetis (2011). Acute Rheumatic Fever in Hurst’s The
HearƯeditors, Fuster et al. 13th ed. McGraw-Hill Medical, New York
4. Carapctis JR Ct al (2005). Acute rheumatic fever. Lancet 366; pp: 155.
5. Gcwitz MH, Baltimore RS, Tani LY, Sable CA, Shulman ST, Carapetis J, Remenyi B, Taubcrt KA,
Bolger AF, Beerman L, Mayosi BM, Beaton A, Pandian NG, Kaplan EL; on behalf of the American
Heart Association Committee on Rheumatic Fever, Endocarditis, and Kawasaki Disease of the Council
on Cardiovascular Disease in the Young (2015). Revision of the Jones criteria for the diagnosis of
acute rheumatic fever in the era of Doppler echocardiography: a scientific statement from the
American Heart Association. Circulation. 131; pp: 1806-1818
6. Heart Foundation of New Zealand (2014). New Zealand Guidelines for Rheumatic Fever: Diagnosis,
Management and Secondary Prevention of Acute Rheumatic Fever and Rheumatic Heart Disease:
2014 Update. Available at: www.heartfoundation.org.nz
7. Jonathan R. Carapetis (2012). Acute Rheumatic Fever in Harrison's principles of internal
medicine/editors, Anthony S. Fauci... et al. 18th ed. McGraw-Hill Medical, New York
8. Rothcnbilhler m, O’Sullivan JC, Stortecky s et al (2014). Active surveillance for rheumatic heart
disease in endemic regions: a systematic review and mcta-analysis of prevalence among children and
adolescents. Lancet global health 2; pp: e717-726
9. Zuhlke L and Peters Ferande (2019). Clinical manifestations and diagnosis of rheumatic heart disease.
In: UpToDatc, Basow, DS (Ed), UpToDate, Waltham, MA.
10. WHO (2004). Rheumatic fever and rheumatic heart disease. Report of a WHO Expert Consultation
Geneva, 29 October-1 November 2001. World Health Organization, Geneva, (Technical Report Series
No. 923).
ww.facebook.com/ythuquanthu
480
BỆNH
•
LÝ MẠCH
•
MÁU NGOẠI
•
BIÊN
ThS.BSCKlI. Lương Quắc Việt
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Liệt kê các bệnh lý mạch máu ngoại biên thường gặp
2. Định nghĩa các bệnh lý mạch máu ngoại biên
3. Liệt kê nguyên nhân cùa các bệnh lý mạch máu ngoại biên
4. Mô tà triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh
5. Trình bày các nguyên tắc điều trị của từng bệnh.
- Bệnh tình mạch mạn (chronic venous disease): giãn lĩnh mạch (varicose veins), suy tĩnh
mạch mạn (chronic venous insufficiency)
- Phù bạch mạch (lympedema).
Tỷ lộ lưu hành cao nhất của bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa xảy ra ở lứa tuồi 60 và
70. Tương tự bệnh nhân xơ vừa động mạch vành và động mạch nào, có sự tâng nguy cơ mắc bệnh
động mạch ngoại biên ở người hút thuốc lá và bệnh nhân đái tháo đường, tăng cholesterol máu,
tăng huyết áp, hoặc suy thận.
2,1.3, Bệnh
• sinh
Sang thương từng đoạn gây ra họp và tắc nghen thường năm ở mạch máu có kích thước lớn
và trung bình. Bệnh lý cùa sang thương bao gồm màng xơ vừa với lăng đọng canxi, sự mỏng của
lớp áo giữa, sự phá hủy không đều cùa cơ và sợi đàn hồi, sự vỡ ra từng mảnh của lớp đàn hồi trong
và huyết khối gồm tiếu cầu và fibrin.
Các vj trí chính của tốn thương là động mạch chù bụng và động mạch chậu (30% bệnh nhân
có triệu chứng), động mạch đùi và khoco (80-90% bệnh nhân) và các động mạch xa hơn, bao gồm
động mạch chày và mác (40-50% bệnh nhân). Sang thương xơ vữa xày ra trước ticn tại các điểm
chia nhánh động mạch, các chỗ tăng dòng xoáy, thay đồi lực cắt và tổn thương nội mạc. Tồn
thương các mạch máu xa thường gặp nhất ở người cao tuổi và bệnh nhân đái tháo đường.
2. ỉ. 4. Triệu chứng lâm sàng
Dưới 50% bệnh nhân mắc bệnh động mạch ngoại biên cổ triệu chứng mặc dù nhiều bệnh
nhân có dáng đi chậm và yếu. Đau cách hồi là triệu chứng thường gặp nhất, biểu hiện như đau,
nặng, vọp bẻ, tê, hoặc cảm giác mòi cơ; triệu chứng xảy ra khi gắng sức và giảm khi nghĩ ngơi. Vị
tri đau cách hồi ở xa vị trí sang thương tắc nghen. Ví dụ, đau cách hồi ở mông, hông, đùi, bắp chân
xảy ra ở bệnh nhân bệnh động mạch chù chậu, trái lại đau cách hồi ở bắp chân gặp ở bệnh động
mạch đùi khoeo. Triệu chứng thường gặp nhiều ở chi dưới hơn chi trôn do tỳ lộ cao của sang
thương tắc nghõn ở vùng này.
Đau lúc nghi hoặc cảm giác lạnh và tê bàn chân và ngón chân gặp ờ bệnh tắc nghẽn động
mạch nặng, dòng máu lúc nghỉ không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dường cùa mô, đưa đen thiếu máu
chi nặng. Thường những triệu chứng này xảy ra vào ban đem khi chân năm ngang và cải thiện khi
chân ở tư thế thấp, đau lúc nghi có thể kéo dài nếu thiếu máu cục bộ nghiêm trọng.
Triệu chứng thực thể quan trọng cùa bệnh động mạch ngoại biên bao gồm: mạch yếu hoặc
mất mạch ở sau chỗ tắc nghèn, sự hiện diện của âm thổi trên động mạch bị hẹp và teo cơ. Với bệnh
nghiêm trọng hơn, rụng lông, móng dày lên, da láng và bóng, giàm nhiệt độ da và da xanh tái hoặc
tím tái là triệu chứng thực the thường gặp. Bệnh nhân thiếu máu chi nặng, loét và hoại thư có thể
xảy ra.
Nâng cao chân và gấp cơ bắp chân nhiều lần tạo ra sự tái nhợt lòng bàn chân, trái lại đỏ
hồng, thử phát từ sự sung huyết, xuất hiện khi buông thõng chân.
Thời gian cần đề đò hồng xuất hiộn hoặc đe đổ đầy tĩnh mạch chân khi chân của bệnh nhân
chuyên từ tư thế nâng cao sang hạ thấp chi có liên quan đến độ nặng của thiếu máu cục bộ và sự
hiộn diộn cùa mạch máu bàng hệ.
Bệnh nhân có thiếu máu cục bộ nặng có thề xuất hiện phù ngoại biên do họ giữ chân ở tư
thế thấp nhiều giờ.
Bệnh thằn kinh do thiếu máu cục bộ có thề dẫn đến tê và giảm phản xạ.
ww.facebook.com/ythuquanthu
482
Hình 32.1: Dày mống và loét ngón 1 trong bệnh động mạch ngoại biên
(Nguồn: Harrison’s principle of Internal Medicine, 2O'h edition)
Bàng 32.1: Tiêu chuẩn chần đoán chỉ số cổ chân-cánh lay lúc nghỉ
ADAPTED FROM 20'-1 WRITING GROUP MEMBERS; 2CC6 WRITING COMMITTEE MEMBERS; ACCF/
AHA TASK FORCE MEMBERS 20- •. ACCF/AHA FOCUSED UPDATE OF THE GUIDELINE FOR THE
MANAGEMENT OF PATIENTS WITH PERIPHERAL ARTERY DISEASE (UPDATING IHE 2CO5 GUIDE-
UNEX A REPORT OF THE AMERICAN COLLEGE OF CARDIOLOGY FCUNDATION/AMERICAN HEART
ASSOCIATION TASK FORCE ON PRACTICE GLIDELINES. CRCULAT1CN 201 Ị; 124-2020-2 C45.
Các xót nghiệm không xâm nhập khác bao gồm: đo huyết áp từng đoạn, ghi thể tích mạch,
phân tích sóng vận tốc dòng máu bằng doppler, siêu âm duplex (kết hợp hình ành B-mode và khám
nghiệm doppler mạch máu), đo oxy qua da và trắc nghiệm gắng sức (thường dùng thảm lăn). Đặt
bao khí giúp đánh giá áp lực tâm thu dọc theo chân. Sự hiện diện cùa độ chênh áp lực giữa các bao
trong dãy cung cấp bằng chứng về sự hiện diện và vị trí chỗ hẹp đáng kể về huyết động học. Tương
tự, sự dịch chuyển giảm dần thề lích với mỗi nhịp mạch và hình dạng vận tốc doppler trở nên thấp
dằn trong sự hiện diện của BĐMNB. Sicu âm Duplex dùng hình ảnh và phát hiện các sang thương
gây hẹp ở động mạch thật và ghép mô bát cầu.
Trắc nghiệm thảm lăn giúp thầy thuốc đánh giá khách quan hạn chế chức năng. Sự giảm cũa
ABI ngay sau gắng sức cung cấp thêm bằng chửng đề chẩn đoán BĐMNB ở bệnh nhân có triệu
chứng cơ nãng và thực thể còn nghi ngờ.
Chụp mạch máu cộng hưởng từ (MRA: Magnetic resonance angiography), chụp mạch máu
cắt lớp điện toán (CTA: computed tomography angiography) và chụp mạch máu càn quang qui
ước khồng nen dùng như xét nghiệm chẩn đoán thường quy mà nên thực hiện trước khi tái thông
mạch máu. Mỗi xét nghiệm đều có ích đề xác định giài phẫu học giúp lên chương trình tái thông
mạch máu băng ống thông hoặc phẫu thuật.
ww.facebook.com/ythuquanthu
484
nhóm còn lại, với 1-2% nhóm xuất hiện thiếu máu chi nặng. Khoảng 25-30% Bệnh nhân thiếu
máu chi nặng sổng sót và phải đoạn chi trong vòng 1 năm. Tiên lượng xấu ở bệnh nhân tiếp tục
hút thuốc lá hoặc có đái tháo đường.
Hình 32.3: Bàn tay bị hoại tử (Nguồn: Harrison's principle of Internal Medicine, 20th edition)
ww.facebook.com/ythuquanthu
486
đột ngột khoảng cách đi bộ trước khi đau cách hồi xảy ra hoặc chi đau vừa phải và dị cảm, có bằng
chứng của da xanh và lạnh nhưng chức năng cảm giác và vận động nói chung được bảo tồn.
Chần đoán của tắc nghen động mạch cấp thường rõ dựa vào biểu hiện lâm sàng.
Chống đồng dài hạn được chi định khi thiếu máu cục bộ chi cấp tính gây ra bởi huyết khối
thuyên tắc do tim. Thuyên tắc do viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, van tim nhân tạo, hoặc u nhầy
lâm nhĩ thường cần phải can thiệp phẫu thuật để loại bỏ nguyên nhân.
Thuyên tắc mảng xơ vừa là một nguyên nhân khác của thiếu máu cục bộ chi. Trong bệnh
này, các sang thương xơ vữa ở gần hoặc trong các phình động mạch gây thuyên tắc với nhiều lắng
đọng nhỏ của sợi huyết, tiều cầu và mành cholesterol. Các u xơ vữa lớn lồi ra của động mạch chù
là nguồn thuyên tăc có thề đưa đến thiếu máu cục bộ chi, cũng như đột quị và suy thận. Thuyên
tắc màng xơ vữa có thể xảy ra sau các thủ thuật nội động mạch.
ww.facebook.com/ythuquanthu
488
Hỉnh 32.4: Thuyên tắc mảng xơ vữa (Nguồn: Harrison’s principle of Internal Medicine, 20th edition)
Bởi vì thuyên tác có khuynh hướng nằm ờ mạch máu nhỏ của cơ và da và có thề không tắc
mạch máu lớn nên mạch ở xa thường sờ được. Bệnh nhân than đau và nhạy đau ở vị trí thuyên tắc.
Tắc mạch máu ngón có thề đưa đến thiếu máu cục bộ và và hội chứng “ngón chân xanh” (“blue
toe” syndrome); hoại từ và hoại thư ngón có thể xuất hiện. Các vùng khu trú đau, xanh tái và lốm
đốm (liverdo reticulasis) xảy ra ở vị trí thuyên tắc.
Thiếu máu cục bộ do thuyên tắc mảng xơ vữa cực kỳ khó điều trị. Thường không làm thủ
thuật tái lưu thông mạch máu bằng phẫu thuật cũng không điều trị tiêu sợi huyết bởi vì nhiều vị
trí, thành phần, vị trí ở xa của thuyên tắc.
Hiện tượng Raynaud đặc trưng bởi thiếu máu cục bộ ngón từng lúc, biểu hiện lâm sàng bởi
xuất hiện theo thứ tự của trắng, tím và đỏ ngón tay và ngón chân sau khi tiếp xúc với lạnh và làm
ấm sau đó.
Sang chấn tình cảm cũng thúc đẩy hiện tượng Raynaud. Thay đồi màu sắc thường giới
hạn rồ và khu trú ở các ngón tay hoặc ngón chân. Điển hình, một hoặc nhiều ngón sẽ xuất hiện
trăng khi bệnh nhân tiếp xúc với lạnh hoặc sờ vào vật lạnh. Màu trăng hoặc xanh, biếu hiện
cho giai đoạn thiếu máu cục bộ và do co thắt các động mạch chi. Trong giai đoạn thiếu máu
cục bộ, các mao mạch và tiều tĩnh mạch giãn và tím tái xảy ra do máu chưa oxy hóa hiện diện
trong các mạch máu này. Cảm giác lạnh hoặc tê hoặc dị cảm của ngón thường đi kèm các giai
đoạn xanh tái và tím.
Với sự làm ấm trờ lại, làm hết co thắt mạch máu ngón và có sự gia tăng dòng máu đi vào
các tiểu động mạch và mao mạch. “Sự sung huyết phản ứng” này gây ra màu đỏ tươi của ngón.
Ngoài sự đỏ và ấm da, bệnh nhân thường biểu hiện càm giác rung giật, đau trong giai đoạn sung
huyết. Mặc dù đáp ứng màu sắc ba giai đoạn là điển hình của hiện tượng Raynaud, một số bệnh
nhân chi xuất hiện xanh tái và tím tái; một số khác chi biểu hiện tím tái.
Hiện tượng
Raynaud
Ncjon tay
trăng do thiếu dòng
máu, sau đó xanh do
mạch máu giãn để
giữ máu ở mô, cuối
cùng đỏ khi dòng
máu trở lại
Hình 32.5: Hiện tượng Raynaud (Nguồn: Harrison's principle of Internal Medicine, 20th edition)
Hiện tượng Raynaud được phân chia thành hai nhóm: vô căn gọi là bệnh Raynaud và thứ
phát đi kèm với bệnh khác hoặc các nguyên nhân co thắt mạch đã biết.
ww.facebook.com/ythuquanthu
490
3.1.2. Những tình trạng đi kèm với tàng nguy cơ xuất hiện huyết khối tậjh mạch
- Phẫu thuật: các thù thuật chinh hình, ngực, bụng và niệu-sinh dục
- Ung thư: tuy, phổi, buồng trứng, tinh hoàn, đường tiêu hóa, vú, dạ dày.
- Chắn thương: gãy xương cột sống, chậu, đùi, hoặc xương chày; tồn thương tùy sống
- Bất dộng: nhồi máu cơ tim cấp, suy tim ứ huyết, đột quị, hồi phục sau phẫu thuật
- Mang thai
Hình 32.6: Huyết khối tĩnh mạch sâu (Nguồn: Harrison's principle of Internal Medicine, 20th edition)
ww.facebook.com/ythuquanthu
492
3.
L4. Huyết khối tĩnh mạch nông (Superficial vein thrombosis)
Các tĩnh mạch dạng lưới nhò hơn và ít quanh co hơn, là các tĩnh mạch trong da bị giãn, màu
xanh lam, đo đường kính từ 1 - 3 min và không nhô ra khỏi bề mặt da.
Giãn mao mạch hoặc tĩnh mạch hình mạng nhện, là những tĩnh mạch nhỏ, giãn, đường kính
< 1 mm, nằm gần bề mặt da và tạo thành các đường thẳng phân nhánh màu xanh, tím hoặc đò hoặc
hình mạng nhện.
Giãn tĩnh mạch được phân loại nguyên phát hoặc thứ phát. Giàn tĩnh mạch nguyôn phát có
nguồn gốc từ hệ tĩnh mạch nông và do sự khiếm khuyết cấu trúc và chức năng của các van cùa
tĩnh mạch hiển, sự suy yếu nội tại cùa thành tĩnh mạch và áp lực nội mạch cao. Khoảng một nìra
số bệnh nhân này có tiền sừ gia đình bị suy tĩnh mạch. Các yếu tố khác liên quan đến giãn tĩnh
mạch nguyên phát bao gồm: tuổi già, mang thai, liệu pháp hormon, béo phỉ và đứng lâu. Giãn tĩnh
mạch thứ phát do tăng áp lực tĩnh mạch, liên quan dến suy tĩnh mạch sâu hoặc tắc nghẽn tĩnh mạch
sâu và suy tĩnh mạch xuyên gây ra sự giãn cùa tĩnh mạch nông. Dò động tĩnh mạch cũng gây giãn
tĩnh mạch ờ chi bị ảnh hường.
Suy tĩnh mạch mạn là hậu quả của tĩnh mạch suy giảm chức năng đưa đến tăng áp lực tĩnh
mạch và sự thoát dịch và máu vào mô của chi. Bệnh xây ra ở bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch nhưng
thường là do bệnh của tĩnh mạch sâu. Bệnh được phân loại nguyên phát hoặc thứ nhát. Suy tĩnh
mạch sâu nguyên phát là kết quả của bất thường cấu trúc hoặc chức năng nội tại ở thành tĩnh mạch
hoặc van tĩnh mạch dẫn đến trào ngược qua van. Suy tĩnh mạch sâu thứ phát là do tắc nghèn
và/hoặc hờ van do huyết khối tĩnh mạch sâu trước đó. Suy tĩnh mạch sâu xảy ra sau huyết khối
tĩnh mạch sâu, khi các lá van mỏng trở nên dày và co rút và không thề ngăn dòng máu chảy ngược
và tĩnh mạch trở nên cứng và thành dày. Mặc dù hầu hết các tĩnh mạch được tái thông sau một đợt
huyết khối, các tĩnh mạch lớn có thề vẫn còn bị tắc nghen. Suy tình mạch thứ phát phát triền ở các
lá van ở xa bởi vì áp lực cao làm căng tĩnh mạch và tách các lá van. Nguyen nhân khác gây suy
tĩnh mạch sâu thứ phát bao gồm hội chứng May-Thurncr, nơi tĩnh mạch chậu trái bị tắc hoặc hẹp
do chèn ép bên ngoài từ động mạch chậu chung phải bắt chéo; dò động tĩnh mạch dẫn đến tăng áp
lực tĩnh mạch; không có hoặc giảm sản bầm sinh tĩnh mạch sâu; và dị dạng tĩnh mạch như xảy ra
ở các hội chứng Klippcl-Trónaunay và Parkes-Weber.
3.2.2. Biểu hiện lâm sàng
Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thường không có triệu chứng nhưng vẫn quan tâm đến hình
dạng thẩm mỹ của chân. Huyết khối tĩnh mạch nông tái phát và hiếm khi, một phình mạch võ
và chảy máu.
Triệu chứng cùa giãn tĩnh mạch hoặc suy tình mạch bao gồm đau âm i, đau nhói, hoặc càm
giác nặng hoặc căng ở chân sau khi đứng lâu; các triệu chứng này thường giảm khi nâng cao chân.
Các triệu chứng khác bao gồm: chuột nít, bỏng, ngứa, phù chân và loét da.
Chần được khám ở cả tư thế nằm ngừa và đứng. Nhìn bằng mắt và sờ nắn chân ở tư thế
đứng giúp chẩn đoán giãn tĩnh mạch, cần ghi nhận vị trí và phạm vi cùa giãn tĩnh mạch. Phù,
viêm da ứ đọng và loét da gần mắt cá chân nếu có suy tĩnh mạch nông và tăng áp lực tĩnh
mạch. Biểu hiện của suy tĩnh mạch sâu bao gồm tăng chu vi chân, giãn tĩnh mạch, phù và biến
đồi da. Phù thường là ấn lõm, có thề khu trú ở mắt cá chân, lan lên trên mắt cá chân đến gối,
hoặc lan đến đùi trong trường hợp nặng. Theo thời gian, phù có thể trở nên ít ấn lõm và cứng
hơn. Biểu hiện da liên quan đến ứ đọng tĩnh mạch bao gồm tăng sắc tố, đò da, chàm, xơ cứng
da mỡ (lipodermatosclerosis), sẹo trắng thiểu dưỡng (atrophie blanche) và giãn tĩnh mạch
quanh mắt cá chân (phlebectasia corona). Chửng xơ cứng da mờ là sự kết hợp của sự cứng,
lắng đọng hemosiderin và viêm và thường xảy ra ở phần dưới của chân phía trcn mắt cá chân.
Sẹo trắng thiểu dưỡng là một mảng trắng của mô sẹo, thường có giãn mao mạch khu trú và
ww.facebook.com/ythuquanthu
494
một đường viền tăng sác tố, thường phát triển gần mắt cá trong. Giãn tĩnh mạch quanh mắt cá
chân là mô hình dạng quạt cùa các tĩnh mạch trong da gần mắt cá chân hoặc trên bàn chân.
Loét da có thể xày ra gần mắt cá trong và ngoài. Loét tĩnh mạch thường nông và đặc trưng bởi
bờ không đều, đáy có mô hạt và sự hiện diện của dịch tiết
Hình 32.7: Suy tĩnh mạch mạn với loét tĩnh mạch đang tiến triển gần mắt cá trong
(Nguồn: Harrison’s principle of Internal Medicine, 20tn edition)
CO: Dấu chứng của bệnh tĩnh mạch không tim tháy hoặc sở thấy
C1: Giăn mao mạch, tĩnh mạch mạng lưới
C2: Giãn tĩnh mạch
03: Phù chưa có biến đồi trên da
C4: Biến đổi trên da bao gồm rối loạn sẳc tổ, chàm, xơ cứng da mớ, sẹo trắng
05: Loét tinh mạch đã liền sẹo -
C6: Loét tĩnh mạch đang tién triển
ww.facebook.com/ythuquanthu
496
- Phẫu thuật nội soi cắt tĩnh mạch xuyên dưới cân (Subfascial endoscopic perforator
surgery: SEPS) sử dụng nội soi đế xác định và làm tắc tĩnh mạch xuyên bị suy
- Can thiệp nội mạch, phẫu thuật bắt cầu, tái tạo van và phẫu thuật chuyền van tĩnh mạch
sâu được thực hiện klii khà thi để điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn tính tiến triển
mà không đáp ứng với các điều trị khác.
ww.facebook.com/ythuquanthu . *
zalo nhóm duy nhất 0528112107
497
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
nhận protein và các hạt rất nhó của mô ke. Các mao mạch bạch huyết hợp nhất để tạo thành
các vi bạch mạch tiền thu thập (microlymphatic precollector vessel), chứa ít tế bào cơ trơn.
Các vi bạch mạch tiền thu thập được dẫn lưu vào các mạch bạch huyết thu thập (collecting
lymphatic vessel), bao gồm: các tế bào nội mô, màng đáy, cơ trơn và van hai lá. Các mạch
bạch huyết thu thập hợp nhất dề tạo thành ống dẫn bạch huyết lớn hơn. Tương tự như giải phẫu
tĩnh mạch, có các mạch bạch huyết nông và sâu ở chân, thông nối tại các hạch bạch huyết
khoeo và bẹn. Các mạch bạch huyết vùng chậu dẫn lưu vào ống ngực, đi lên từ bụng đến ngực
và kết nối với tĩnh mạch cánh tay đầu bên trái. Bạch huyết được đầy vào trung tâm bởi hoạt
động co thắt cùa cơ trơn mạch bạch huyết và bời co thắt cùa cơ xương gần kề. Sự hiện diện
của van bạch huyết đảm bào dòng chảy một chiều.
ww.facebook.com/ythuquanthu
498
đầu liên quan đến phù bàn chân và lan dần lên gây phù toàn bộ chân. Ở giai đoạn đầu, phù mềm
và ấn lõm khi đè. Theo thời gian, các mô mỡ dưới da tích tụ, chi sẽ lớn ra và mất đi hình dáng bình
thường và các ngón chân có hình vuồng. Sự dày lên cùa da được phát hiện bằng dấu hiệu của
Stemmer, đó là da ở gốc ngón chân không thề kéo lên. vỏ cam là một thuật ngữ được sử dụng đề
mô tả da gợn lăn tăn, giống như vỏ cam, gây ra bởi phù bạch mạch. Trong các giai đoạn mạn tính,
phù không còn ấn lõm và chân tay có kết cấu giống gỗ khi các mô trở nên cứng và xơ hóa. Hiệp
hội bạch huyết học quốc tế mô tả bốn giai đoạn lâm sàng của phù bạch mạch (bàng 32.2).
Ầ fl
Hlnh 32.8: A: Phù bạch mạch với phù chân, ấn không lõm và ngón chân hình vuông. B: Giai đoạn mạn
tiến triển của phù bạch mạch minh họa bời chân có hình dạng cây gỗ với tàng sinh mụn cơm và chửng
gai đen (Nguon: Harrison’s principle of Internal Medicine, 20th edition)
Giai đoạn II
Nâng cao chi đơn thuần hiếm khi làm giảm phù; ấn lõm. 'V
Cuối giai đoạn II, ấn lõm hoặc không lõm vl mỡ thừa và xơ hỏa quá mức
ww.facebook.com/ythuquanthu
500
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hút mờ kết hợp với vật lý trị liệu làm giảm sung huyết được xem xét để điều trị phù bạch
mạch, đặc biệt là phù bạch huyết sau phẫu thuật cắt bò vú.
Các can thiệp phẫu thuật khác hiếm khi được sử dụng vả thường không thành công trong
việc cài thiện phù bạch huyết. Thù thuật vi phẫu thông nối bạch mạch và tĩnh mạch đà được thực
hiện đề dòng bạch huyết từ các mạch bạch huyết bị tắc nghen vào hệ thống tĩnh mạch. Đôi khi thù
thuật giảm kích thước chi bằng cách cắt bò mô dưới da và da thừa được thực hiện trong trường
hợp phù bạch mạch nặng dề cải thiện khả năng vận động.
Trị liệu sản sinh mạch bạch huyết đã được nghiên cứu ở loài gặm nhấm bị phù bạch huyết.
TỪ KHÓA
Đau cách hồi, thuyên tắc phổi, xơ vữa động mạch, suy tĩnh mạch hai chi dưới, phù mền án
lõm, kháng đông.
ĐÁP ÁN: 1D 2D 3C 4C 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
502
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Định nghĩa được rối loạn nhịp tim
2. Biết cách tiếp cận một trường hợp rói loạn nhịp tim
3. Trình bày được các nghiệm pháp giúp chần đoản rối loạn nhịp tìm.
1. ĐỊNH NGHĨA
Rối loạn nhịp tim là bất kỳ nhịp tim nào không phài là nhịp xoang bình thường.
3. BỆNH SỬ
Khi tiếp cận một bệnh nhân nghi ngờ cổ rối loạn nhịp tim, cằn chú ý những đặc điểm sau:
- Theo thời gian: triệu chứng tốt hơn hay xấu hơn
- Tiền sử bàn thân: nhồi máu cơ tim, đặc biệt ở bệnh nhân bị hồi hộp và ngất, hoặc gần
đây mới dùng thuốc hạ áp sau đó có những cơn chóng mặt.
4. TRIỆU CHỨNG
Tập trung khi thăm khám thực thể sỗ giúp xác định có bệnh tim mạch hay không. Chẳng hạn
như: bệnh nhân có cơn chóng mặt hoặc ngất, hạ huyết áp tư thế, tiếng thồi động mạch cảnh hoặc
mạch cảnh nhẹ là những triệu chứng gợi ý bệnh động mạch vành. Quan trọng nhất, nếu có âm thổi
đặc hiệu ở tim hoặc tiếng Gallop T3 hoặc T4, giúp hướng đến nguyên nhân tim mạch. Tương tự,
cần lưu ý tuổi, giới tính và tình trạng bệnh nhân. Nhịp nhanh kịch phát trên thất (NNKPTT) xày
ra ở cậu bé 12 tuổi, nhiều khả năng do nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất, trong khi NNKPTT ở
người đàn ông 45 tuổi thường do vòng vào lại nhĩ thất.
Triệu chứng càng nặng thì càng cần đánh giá và điều trị tích cực. Triệu chứng mất ý thức
thường lien quan đến nguyên nhân tim mạch nên cần thực hiện những thủ thuật xâm nhập hoặc
ww.facebook.com/ythuquanthu
504
dùng thiết bị hỗ trợ. Có sẵn bệnh tim thực thề và nhồi máu cơ tim cũ là những yếu tố cần quan
tâm khi có ngất hoặc rối loạn nhịp thất. Tiền sừ gia đình có rối loạn nhịp tim quan trọng không
giúp tiên lượng bệnh nhân, nhưng nếu có yếu tố di truyền có thề làm tăng nhạy cảm với rối
loạn nhịp tim.
4.1. Ngất, dọa ngất, chóng mặt
Bệnh nhân bị ngất, dọa ngất hoặc chóng mặt thường được gủ'i đi làm thăm dò điện sinh lý vì lo
lăng triệu chứng này do rối loạn nhịp tim gây ra. Rất khó để loại trừ nguyên nhân gây rối loạn nhịp
tim, trừ khi ECG được ghi cùng lúc khi bệnh nhân có triệu chứng. Khai thác kỹ bệnh sử giúp định
hướng chần đoán. ECG cung cấp nhiều thông tin giúp tìm nguyên nhân gây ngất: nhồi máu cơ tim, phì
đại tim, rối loạn chức năng nút xoang, bất thường dẫn truyền, Wolff-Parkinson-White, khoảng QT
ngắn hoặc dài, hội chứng Brugada. Siêu âm tim giúp rắt nhiều trong chẩn đoán bệnh tim mạch.
Ngất qua trung gian thần kinh khá thường gặp. Điển hình là bệnh nhân ờ tư thế ngồi thẳng,
hoặc ngồi hoặc đứng, cảm giác nóng ấm có hoặc không kèm buồn nôn trước khi mất ý thức. Đổ
mồ hôi là triệu chứng thường gặp, nhưng thường xuất hiện khi hồi phục ý thức hơn là trước khi
ngất. Cảm giác tim bị bóp chặt hoặc nhanh hơn bình thường khi tỉnh dậy, hướng đến nguyên nhân
ngất do rối loạn nhịp tim.
Ngất do tim thường có khởi phát đột ngột và thường không có tiền triệu (ví dụ: cơn Adams
- Stokes). Trong một số trường hợp, bệnh nhân có cảm giác hồi hộp, tim đập nhanh trước khi mất
ý thức. Cần tầm soát rối loạn nhịp tim cho những bệnh nhân này dù có bệnh tim hay không.
Đối với những bệnh nhân chóng mặt hay dọa ngất, cằn phân biệt giữa chóng mặt và choáng
váng thật sự. Hỏi bệnh nhân xem họ thấy căn phòng đang quay hay họ đang quay, cảm giác lóa
sáng hay mất ý thức. Ngất do tim mạch thường không gây chóng mặt.
4.2. Hồi hộp
Cảm giác hụt mạch, đánh trống ngực, tim đập thình thịch, bồn chồn, mạch nhanh hoặc chi
có cảm giác mơ hồ là tim không đều. Đe phân biệt giữa rung nhĩ với NNKPTT, có thể gõ mẫu
chuỗi nhịp nhanh, không đều với chuỗi nhịp nhanh đều cho bệnh nhân nhận biết. Tương tự, gõ
cách nhận biết ngoại tâm thu với khoảng ngưng. Hồi hộp thường xuất hiện rõ vào ban đêm, đặc
biệt khi bệnh nhân nằm nghiêng trái.
Nhịp đều nhanh xày ra vài làn trong năm và tiếp tục trong nhiều năm, có khả năng là NNKPTT.
Nếu không bắt được dấu hiệu ECG cùng lúc với triệu chứng thì cần làm nghiệm pháp thăm dò điện
sinh lý để chẩn đoán và/hoặc điều trị. Có thể cấy máy theo dõi điện tâm đồ liên tục nhiều ngày.
Phụ nữ có thể bị hồi hộp trong tuần trước kỳ kinh. Rượu và Caffein không sinh loạn nhịp,
mặc dù xày ra ở một số ít trường hợp. Có thể xuất hiện cơn rung nhì khi đang uống rượu mạnh,
trong khi NNKPTT và nhịp nhanh thất kéo dài thường không liên quan.^
Cách thức khởi phát hoặc chấm dứt hồi hộp gợi ý nguyên nhân rải loạn nhịp tim. Khởi phát
nhanh, đột ngột, “giống như bật công tắc”, hướng đến nhịp nhanh kịch phát, chẳng hạn như
NNKPTT; trong khi tốc độ chậm, từ từ hướng đến nhịp nhanh xoang hoặc nhanh nhĩ. Chấm dứt
cơn nhanh băng xoa xoang cảnh hoặc dùng nghiệm pháp Valsalva gợi ý nhịp nhanh tại nút theo
cơ chế vòng vào lại, chằng hạn như nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất, vòng vào lại nút xoang hoặc
vòng vào lại nút nhĩ thất.
ww.facebook.com/ythuquanthu
506
cả hai động mạch cành để chắc chắn rằng không có âm thổi, sờ nhẹ đề xác định mạch cảnh bình
thường và sau đó đè nhẹ hoặc xoa xoang cảnh. Xoa xoang cảnh nhẹ thường đủ để chấm dứt nhịp
nhanh do nhạy cảm hoặc tạo ra nhừng com ngưng xoang đáng kể hoặc block nhĩ thất ở những bệnh
nhân nhạy cảm. Nghiệm pháp xoa xoang cành giúp chấm dứt com nhịp nhanh, gặp trong NNVLNT,
NNVLNNT, vòng vào lại nút xoang, nhịp nhanh nhĩ nhạy cảm với Adenosine và nhịp nhanh buồng
tống thắt phài vô càn. Nghiệm pháp xoa xoang cảnh có thể làm nhịp nhanh xoang chậm dần, nhưng
không chấm dứt và giảm đáp ứng thắt đối với nhịp nhanh nhĩ, cuồng nhĩ và rung nhĩ. Nghiệm pháp
xoa xoang cảnh chấm dứt thoáng qua nhịp nhanh bộ nối nhĩ thất, vì sau đó cơn nhanh sẽ xuất hiện
trở lại khi ngừng xoa xoang cảnh. Nghiệm pháp xoa xoang cảnh thường không ảnh hưởng nhịp
nhanh bộ nối hoặc thất do vòng vào lại.
6. ĐIỆN TÂM ĐÒ
Diện tâm đồ (ECG) là công cụ chính giúp phân tích rối loạn nhịp tim, nhất là khi ghi cùng
lúc với triệu chứng. Điểm quan trọng trong chẩn đoán liên quan đến thời gian phức bộ QRS: nhịp
nhanh phức bộ QRS rộng (>0,12 giây) thường là nhịp nhanh thất và nhịp nhanh phức bộ QRS hẹp
(<0,12 giây) thường là nhịp nhanh trôn thất. Đặc điếm của sóng p là một tiêu chí quan trọng trong
chằn đoán rối loạn nhịp tim. Nếu không thấy rõ sóng p trên ECG thông thường, có thể dùng các
nghiệm pháp ghi điện tâm đồ trong buồng tim hoặc dùng điện cực thực quản. Neu thấy được sóng
p, xem có mối liên quan giữa p và QRS hay không? Điện thế sóng T bình thường hay bất thường?
Hình 33.1: Ghi ECG thời gian dài ở bệnh nhân hồi hộp
(Nguồn: Braunwald's Heart Disease, A textbook of cardiovascular medicine, Elsevier Saunders,
Philadelphia, 2019; John M. Miller, Gordon F. Tomaselli, Douglas p. Zipes)
Ghi chơ: Nhịp xoang được tiếp nối bởi 9 phức bộ QRS rộng của nhịp nhanh thất (V); phức bộ đi trước nhịp
nhanh là nhát hổn hợp. “Mũi tên” cho thấy sóng p ngược trong cơn nhịp nhanh. Có It sóng p hơn QRS và
có nhát hỗn hợp nén đây là nhịp nhanh thát (liên quan với triệu chứng hồi hộp-củá bệnh nhân).
Những dấu hiệu trên ECG tuy không thường gặp nhưng quan trọng trong chẩn đoán, chẳng
hạn như sóng Delta trong hội chứng Wolff-Parkinson-White, QT dài hoặc ngán, bất thường ST ở
chuyền đạo trước tim phải đặc trưng cho hội chứng Brugada và sóng Epsilon trong bệnh cơ tim
thất phài sinh loạn nhịp.
Hai dấu hiệu đặc hiệu tren ECG 12 chuyền đạo trong cơn NNKPTT:
Ờ chuyển dạo VI: diến hình cho vòng vào lại nút nhĩ thất là hình ảnh sóng p chồng lên
phần cuối của phức bộ QRS do dần truyền ngược nhanh qua đường ngắn. Ngược lại, dấu hiệu điền
hình ở vòng vào lại nhĩ thất do dần truyền ngược qua đường phụ (hội chứng Wolff-Parkinson-
White) là một sóng p nằm ở đầu đoạn ST do dẫn truyền ngược đi theo đường dài.
ww.facebook.com/ythuquanthu
508
NPBN thường được dùng nhắt ở bệnh nhân ngất tái phát, mặc dù cũng có thể hữu ích ở
những bệnh nhân có cơn ngất kèm tồn thương, đặc biệt khi không có bệnh tim cấu trúc. Dối với
những bệnh nhân có bệnh tim cấu trúc, NPBN có thể được chì định nếu đã loại trừ ngất do nguyên
nhân khác (vô tâm thu, loạn nhịp nhanh). NPBN được xem là công cụ hữu ích nhằm chần đoán và
điều trị chóng mặt vô căn tái phát, hội chứng một mỏi mạn tính, cơn thoáng thiếu máu nào tái phát
và những lần té ngã không rõ căn nguyên ở người lớn tuổi. Chống chi đinh tương đối khi có bệnh
động mạch vành nặng kèm hẹp động mạch vành đoạn gần, đã có bệnh tai biến mạch máu não, hẹp
van hai lá nặng và tắc nghẽn buồng tống thất trái (chẳng hạn như hẹp van động mạch chù).
Dùng trong phân tẩng nguy cơ sau nhồi máu cơ tim. Biến thiên nhịp tim giảm đi kèm với tăng
nguy cơ đột từ. Thêm vào đó, biến thiên nhịp tim gia tăng khi điều trị với ức chế beta và hăng định
với hiệu quả bảo vệ cùa thuốc ức chế thụ thể p - adrenergic.
Hình 33.3: Bàn đồ điện học của nhịp nhanh nhĩ; Bên trái: nhịp nhanh nhĩ bên phải; Bên phải: nhịp nhanh
nhĩ bên trái (IVC: Inferior Vena Cava: tĩnh mạch chù dưới, SVC: Superior Vena Cava: tĩnh mạch chù trên.
LAA: Left atrial appendage: tiểu nhĩ trái, PA: pulmonary artery: động mạch phổi, RA: Right Atrium: nhĩ phải,
LSPV: Left Superior Pulmonary Vein: tĩnh mạch phổi trên trái, LIPV: Left Inferior Pulmonary Vein: tĩnh mạch
phổi dưới trái, RIPV: Right Inferior Pulmonary Vein: tĩnh mạch phổi dưới phải, RSPV: Right Superior
Pulmonary Vein: tĩnh mạch phổi trên trái, LAT: Local activation time: thởi gian hoạt hóa tại chỗ).
(Nguồn: Braunwald's Heart Disease - A textbook of cardiovascular medicine, Eleventh Edition, Elsevier
Saunders, Philadelphia, 2019, Antman EM, Braunwald E)
ww.facebook.com/ythuquanthu
510
ĐÁP ÁN: 1D 2A 3C 4B 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu .
zalo nhóm duy nhất 0528112107
• 511
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
512
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
1. Trình bày được cơ chế loạn nhịp tim
2. Trình bày được nguyên nhân của các dạng loạn nhịp tìm
3. Phát hiện được các dạng loạn nhịp tim trên ECG.
Rung nhĩ.
1.3. Rối loạn nhịp bộ nói nhĩ thát
Ngoại tâm thu bộ nối
Nhát thoát bộ nối
Nhịp bộ nối
Nhịp nhanh bộ nối không kịch phát
Nhịp nhanh bộ nối do vào lại.
1.4. Rối loạn nhịp thát
Ngoại tâm thu thất *
Nhịp tự thất tăng tốc
Nhịp nhanh thất
Cuồng thất
Rung thất
Xoăn đình.
ww.facebook.com/ythuquanthu
514
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu .
zalo nhóm duy nhất 0528112107
. 515
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4- Phức bộ QRS bình thường nếu không kèm rối loạn dẫn truyền có sẵn. Thường khởi
phát và kết thúc từ từ.
3.3. Nguyên nhân
ức chế đối giao cảm, hoạt hóa giao cảm như xúc động, sốt, thiếu máu, cường giáp, shock,
ww.facebook.com/ythuquanthu
516
Nguyên nhân: digitalis, bệnh động mạch vành, tăng hoạt tính giao cảm, bệnh lý nút xoang,
kali máu thấp.
3.10. Blốc nhĩ thất
- Blốc nhĩ thất độ I:
Tiêu chuẩn: nhịp xoang với khoảng PR > 0,2Is
Nguyên nhân: thấp tim, bệnh mạch vành, thuốc (digitalis, ức chế beta).
+ Mobitz 1: khoảng PR kéo dài dằn cho đến khi có 1 nhịp roi
+ Phức bộ QRS.
Bình thường khi ổ tạo nhịp năm ở bộ nối nhĩ thất, tần số 40-60 1/ph
Biến dạng (giãn rộng, dị dạng) khi ồ tạo nhịp năm ở thất, tần số 30- 40 1/ph
- Nguyên nhân: thấp tim, nhồi máu cơ tim, thuốc, xơ hóa hệ thống dẫn truyền, bẩm sinh
ww.facebook.com/ythuquanthu
518
+ Sóng P’ khác với p xoang bình thường, đôi khi khó nhận dạng được sóng P’ do nhịp
quá nhanh sóng P’ bị lẫn vào sóng T trước
+ Tần số 100-240 1/ph.
Thường xảy ra trên người có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, cường giáp, bệnh van tim, thiếu
Thường gặp ở bệnh nhân có đợt cấp của bệnh phổi tắc nghèn mạn tính như nhiễm Irùng, rối
loạn điện giải, dùng thuốc kích thích bêta hoặc theophylline.
ww.facebook.com/ythuquanthu
520
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Không thấy sóng p thay bằng nhiều sóng f không đều đôi khi không thấy dấu hiệu
hoạt động của nhĩ, tần số nhĩ trên 400 1/ph
+ QRS bình thường (nếu không có rối loạn dần truyền), không đều theo thời gian và
biên độ, tần số phụ thuộc vào dẫn truyền qua nút nhĩ thất.
- Nguyên nhân: hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ, cường giáp, tăng huyết áp,
thuycn tắc phổi, bệnh cơ tim, thông liên nhĩ, ngoại khoa tim...
ww.facebook.com/ythuquanthu
522
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Đường chậm
Đặc điểm:
» Nhịp đều tần số 110-250 I/ph
» Sóng P’ thường không thấy, lần trong hoặc ở cuối QRS (già sóng S), nếu thấy thì
âm ở DII, Dill, aVF, có khi ở đầu QRS nhưng hiếm gặp hơn
• Phức bộ QRS đều, thường hẹp, hiếm khi có dẫn truyền lệch hướng
Hình 34.22: Nhịp nhanh do vào lại nhĩ thất xuôi chiều
• QRS rộng
• Thường gặp ở người có nhiều đường phụ.
ww.facebook.com/ythuquanthu
524
Hình 34.23: Nhịp nhanh do vào lại nhĩ thất ngược chiều
4- Không có sóng p
4- QRS đến sớm và biến dạng (rộng > 0,12s)
4- Thay đồi ST và sóng T ngược chiều với QRS
4- Thời gian nghi bù hoàn toàn (khoảng chứa ngoại tâm thu gấp 2 lằn khoảng RR bình
thường)
4- Ngoại tâm thu thất phải: VI dạng rS, V6 R cao
4- Ngoại tâm thu thất trái VI dạng R hoặc qR, V6 RSr, RS hoặc QS.
Thời gian nghi bù có the khó xác định trong trường hợp loạn nhịp xoang hoặc trong ngoại
tâm thu xcn ke.
- Có thề gặp trong: cường giao cảm, dùng chất kích thích như rượu, cà phê, ngộ độc
digitalis, rối loạn điện giải, thiếu máu cơ tim...
ww.facebook.com/ythuquanthu
526
^'"ỈỊuịEịẸịỉ
4. CÁC CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI KHI ĐỌC ECG CHẤN ĐOÁN LOẠN NHỊP
- Có sóng p?
- Tần số nhĩ và tân số thất?
ww.facebook.com/ythuquanthu
528
ĐÁP ÁN: 1D 2B 3A 4B 5D
Tiếng Anh
3. Anthony J. Chiaramida, Jacqueline M. Green (2010). 12-Lead EKG confidence, springer Publishing
Company, LLC, pp. 128-181.
4. Baltazar, RomoloF (2009). Basic and Bedside Electrocardiography, 1st cd. Lipincott. Williams &
Wilkins, pp. 132-158.
5. DerekJ Rowlands (1987). Understanding the electrocardiogram, pp. 172-195.
6. GeorgeJ. Taylor (2006). 150 Practice ECGs: Interpretation and Review, 3th ed- Blackwell Publishing,
pp. 11-35.
7. Marriott (2008). Practical electrocardiography, 1 l‘h ed. Lipincolt. Williams & Wilkins, pp. 154-189.
ww.facebook.com/ythuquanthu . •
zalo nhóm duy nhất 0528112107
529
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thế:
1. Trình bày được định nghĩa, sinh bệnh học, yếu tố nguy CƯ cùa thuyên tắc phổi
2. Mô tủ được các triệu chứng ỉâm sàng, cận lâm sàng thường gặp của thuyên tắc phổi.
3. Áp dụng được bảng điểm Wells hiệu chinh và quy trinh chẩn đoán.
4. Liệt kê được các chân đoán phân biệt
5. Nhận thức được tinh cap cứu của chần đoán thuyên tắc phoi nặng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
530
- PE có thề gây ra < 300.000 ca từ vong mỗi năm ở Mỹ, xếp hạng thứ ba trong số các
nguyên nhân gây tử vong tim mạch, ước tính trên cơ sở một mô hình dịch tễ học tại sáu
quốc gia châu Âu có tổng dân số 454,4 triệu người, hơn 370.000 ca tử vong liên quan
đến VTE năm 2004. Trong số này, người ta ước tính 27.473 (7%) ca từ vong có PE chẩn
đoán trước tử vong; 126.145 (34%) là PE đột ngột từ vong và 217.394 (59%) tử vong
do PE không được chẩn đoán. Như vậy từ vong thường do không được chẩn đoán hoặc
chần đoán trễ. Chẩn đoán chính xác và điều trị hiệu quả làm giảm tử vong TTP với các
thề nặng từ 30% xuống chỉ còn 2-8%.
- Người da đen có tần suất mắc cao nhất, sau đó đến người da trắng và thấp nhất là người
châu Á và thố dân châu Mỹ (da đò). Ở Châu Á, nhìn chung bệnh từng đươc xem là hiếm
nhưng các nghiên cún mới đây cho thấy bệnh thuyên tắc huyết khối sau phẫu thuật chinh
hình và trên bệnh nội khoa nằm viện có tần suất tương tự ở phương Tây.
- O Việt Nam, TTP từng được coi là bệnh hiếm, số lượng ca lớn nhất được báo cáo chính
thức năm 2010 là 84 trường hợp TTP được chấn đoán tại Chợ Rầy và 57 tại Bạch Mai.
Do tần suất mới mắc của dân châu Á-Thái Bình Dương là 60/100.000 người/năm, số
thuyên tắc phổi theo dự đoán phải cao hơn chứng tỏ nhiều bệnh nhân TTP còn bị bỏ sót.
2. BỆNH SINH
2.1. Nguồn gốc cục huyết khối
2.1.1. Sự hình thành cục huyết khối
2. ỉ. Ị. 1. Khi cỏ mat cân bằng các yếu to sinh huyết khối và các yếu to tránh tạo huyết khối thì sẽ
có sự thành lập huyết khối. Các yếu tố trên đă từng được Virchow ghi nhận trong tam chứng
Virchow: tăng đông, ứ trệ, tồn thương tĩnh mạch.
2.1. ỉ.2. Các cơ ché bảo vệ tránh hình thành huyết khối
- Tính khồng tạo huyết khối của nội mạc
- Các con đường chống đông tự nhiên
» - 50 tới 80% huyết khối TM chậu, đùi và khoeo xuất phát bên dưới TM khoeo (TM cẳng
chân) và to dần lên trên. Thật ra thì chỉ khoảng 20-30% huyết khối TM cẳng chân liến
triền lên trên, đa phần còn lại tự tan.
2.2. Hệ quả của việc di chuyến cục huyết khối
2.2.1. Tắc mạch: Sau khi di chuyền đến phải, cục huyết khối lớn cỏ thể kẹt ở chỗ chia đôi động
mạch phổi chung hoặc các nhánh thùy và gây rối loạn huyết động. Cục huyết khối nhỏ hơn đi xa
hơn và nhiều khả năng hơn gây đau ngực kiều màng phổi vì có thể gây phản ứng viêm cận màng
phổi thành. Hầu hết thuyên tắc phối là đa tắc với tổn thương cà hai bên động mạch phổi; trong đó
thùy dưới là vị trí hay tổn thương nhất.
2.2.2. Hệ quả trên phổi: Tắc động mạch phải làm hình thành khoảng chết, gây bất tương hợp
thông khí-tưới máu làm giảm oxy máu. Ngoài ra, bệnh nhân có tình trạng tăng thông khí làm giảm
CƠ2. Sự mất surfactant gây xẹp phổi, phù phổi và shunt (luồng thông) nội phổi. Chi 10% TTP gây
nhồi máu phổi, thường nhất ở bệnh nhân có bệnh tim phổi từ trước (nhu mô phôi được cấp oxy từ
3 nguồn: động mạch nuôi dưỡng (động mạch phế quàn), động mạch chức năng (động mạch phổi)
và phế nang.
2.2.3. Hệ quả trên tim và huyét dộng của thuyên tắc liên quan đến 3 yếu tố: mức giàm diện tích
cắt ngang của giường mạch phổi, tình trạng của hệ tim phoi từ trước và hậu quả sinh lý của cả co
mạch do thiếu oxy và co mạch qua trung gian thần kinh thế dịch. Khi tắc mạch phổi, các cơ chế
bù trừ như tuyền mộ và giãn các mạch máu phổi, lăng thể tích nhát bóp thất phải và tăng nhịp tim
sẽ giúp duy trì cung lượng tim ồn định nếu mức tắc không quá cao (dưới 30% giường mạch phổi).
Khi mức tắc mạch máu phổi lên đến 30-40%, áp lực động mạch phổi và áp lực nhĩ phài sẽ tăng
nhẹ nhưng nhờ cơ chc Frank-Starling, thể tích nhát bóp thất phải và cung lượng tim vẫn được duy
trì. Khi mức tắc động mạch phối lên đến 50%-60%, các cơ chế bù trừ bị vượt quá, cung lượng tim
bắt đầu giàm và áp lực nhĩ phải tăng nghiêm trọng. Nêu tắc động mạch phổi cấp trên mức này
(50%) thì thất phải giẫn, sức căng thành thất phải tăng, thiếu máu cục bộ thất phải xuất hiện, cung
lượng tim giảm và tụt huyết áp hệ thống xuất hiện, ớ bệnh nhân không có bệnh tim phổi từ trước,
áp lực động mạch phổi trung bình mà thất phải còn dung nạp được là 40 mmHg (tương ứng với
mức áp lực động mạch phổi tâm thu là 70 mmHg). Neu áp lực vượt quá mức này, thất phải sẽ suy
(hình 35.1).
ww.facebook.com/ythuquanthu
532
Sơ đồ 35.1: Cơ ché bệnh sinh của thuyên tắc phổi (Nguồn: Pulmonary embolism, Williams & Wilkins,
2007, Stein PD)
3. LÂM SÀNG
3.1. Ycu tố nguy CƠ 80% bệnh nhân có ít nhất một trong các yếu tố nguy cơ dưới đây:
yếu tố nguy cơ với OR > 10
- VTE trước
- Chấn thương tủy sống.
- Đột quỵ
- Huyết khối tĩnh mạch nông
- Chứng tăng đông: (đột bicn ycu tố 5 Leiden, đột biến prothrombin, tăng yếu tố VIII...)
hoặc kháng thể khảng phospholipid...
Yếu tè nguy cơ với OR < 2
- Béo phì
- Thai kỳ
- Giãn tĩnh mạch.
20% bệnh nhân còn lại chưa tìm thấy yếu tố nguy cơ lúc nhập viện (được gọi là TTP vô căn)
có thề có tăng đông di truyền hoặc ung thư tiềm ẩn (có thể chiếm tới 17% vô căn, thường gặp nhất
là tiền liệt tuyến và tụy, sau đó là vú, phổi, từ cung và não).
ww.facebook.com/ythuquanthu
534
Chỉ 10% bệnh nhân TTP không có khó thở hoặc thở nhanh.
Chỉ 3% bệnh nhân TTP không có khó thở, thở nhanh hoặc đau ngực màng phổi.
Chỉ 1% có TTP nếu BN không có sự hiện diện cùa tuồi > 50, nhịp tim nhanh > 100
1/phút, SpƠ2 < 94%, phù một chân, ho ra máu, phẫu thuật hoặc bất động trong vòng 4
tuần, tiền sử thuyên tắc huyết khối và sử dụng estrogen.
phổi bình thường. X quang ngực bình thường trên một bệnh nhân suy hô hấp giảm oxy máu rất
gợi ý thuyên tắc phổi.
Bảng 35.1: Các biều hiện X quang thường gặp trong thuyên tắc phổi (Nguồn: Pulmonary embolism,
Williams & Wilkins, 2007, stein PD)
4.3. Điện tâm đồ: thường gặp nhất là nhịp nhanh xoang. Khi có biểu hiện tăng gánh thất phải cấp
(block nhánh phải mới), S1Q3T3 mới giúp gợi ý chẩn đoán. T đảo ngược ở VI, V2, V3 và/hoặc
V4 là một dấu hiệu khá thường gặp nhưng không đặc hiệu. Khoảng 40% trường họp TTP có điện
tâm đồ bình thường.
4.4. D-dimer là một sản phẩm thoái giáng flbrine. D-dimer đặc hiệu cho sự hiện diện cục máu
đông nhưng không đặc hiệu cho TTP. Thường > 500 ng/ml là dương tính. ESC khuyến cáo sử
dụng điểm cắt D-dimer theo tuồi X 10 (nếu tuồi > 50). D-dimcr càng cao càng đặc hiệu nhưng
không giúp khẳng định cho chần đoán thuyên tắc phổi. D-dimcrs có độ nhạy rất cao đặc biệt
với phương pháp thử ELISA. Vì vậy, giá trị chính của D-dimcrs trong chẩn đoán là loại trừ
thuyên tắc phổi một khi âm tính hơn là xác định, ớ các bệnh nhân có xác suất mắc TTP lâm
sàng thấp, D-dimer âm tính giúp loại trừ an toàn chấn đoán. Bộnh nhân có nguy cơ cao mắc
TTP không nên thử D-dimer mà nên thực hiện thẳng xét nghiệm chấn đoán thuyên tắc phổi
như chụp động mạch phổi qua cắt lớp vi tính. Trong đa số trường hợp có nguy cơ mắc lâm
sàng cao, D-dimer sẽ cao và không giúp ích gì gây tốn kém mà phần nhiều cũng không giúp
loại trừ TTP do giá trị tiên lượng âm không đạt > 90%.
Mới đây nghiên cứu YEARS, ghi nhận trong thực tế lâm sàng, các bác sĩ thường thực hiện
đồng thời đánh giá nguy cơ mắc lâm sàng tiền test và D-dimer. Chính vì vậy, một số bệnh nhân
dù nguy cơ mắc lâm sàng cao vẫn có két quả D-dimcr và trong điều kiộn D-dimer âm tính nên xử
tri thế nào? YEARS tiến hành trên 3.465 BN ghi nhận nếu có nguy cơ mắc lâm sàng thấp và D-
dimer < 1.000 ng/microL có thể loại trừ TTP; đồng thời nguy cơ lâm sàng tiling bình hoặc cao với
ít nhất 1 trong 3 yếu tố sau hiện diện: nghi huyết khối tĩnh mạch sâu; ho ra máu hoặc TTP là chần
đoán nhiều khả năng nhất mà D-dimer < 500 ng/microL vẫn có thể loại trừ an toàn TTP với xác
xuất bỏ sót TTP là 0,61% mà hạn chế phải chụp cắt lớp động mạch phổi them cho 14% BN.
4.5. Siêu âm tĩnh mạch chi dưới: 50% thuyên tắc phổi có huyết khối tình mạch chi dưới qua sicu âm.
Chẩn đoán chủ yếu dựa vào siêu âm đè ép. Tĩnh mạch đè không xẹp với áp lực 40 mmHg được coi là
dấu hiệu xác nhận chẩn đoán huyết khối. Siêu âm Doppler hoặc Duplex làm tăng thêm độ nhạy trong
tiếp cận chẩn đoán. Sự hiện diộn của huyết khối TM gần (từ khoeo frở lên) kèm có nghi ngờ mắc TTP
trên lâm sàng (mọi khà năng mẮc TTP lâm sàng) có thể xem là đồng nghía với có TTP.
ww.facebook.com/ythuquanthu
536
4.6. Siêu âm tim: dương tính trong 50% trường hợp trong nhóm bệnh nhân có các rối loạn huyết
động. Siêu âm tim có thề phát hiện huyết khối trong động mạch phổi, buồng tim, giãn thất phải,
giảm động thất phải và tăng áp động mạch phối. Ô bệnh nhân xác suất mắc TTP lâm sàng cao, các
biểu hiện này có thể giúp chần đoán TTP. Trên bệnh nhân choáng, siêu âm tim không có bất
thường tim phải giúp loại trừ TTP như nguyên nhân chính của choáng.
B. Dãn RV với tý số RV/LV vùng ;C. Vách liôn thất dọt (mũi tdn) D. 03n tĩnh mạch chủ dưới kèm
A. ĩhất phài lởn, mỉjt
đáy > 1 và dấu McConnell (mũi mỊt cât cạnh ức trực ngang giảm hiện tượng xẹp trong thl
cát cụnh ức trục dọc
tèn), mặt cát 4 buông hít vỏ, mặt cât dưới sườn
F
E. Díu 60/60: vừa có thời gian tâng tốc F. Cue máu dông thất phải di G. Giảm TAPSE (sự chuyến ị H. Giảm tốc dộ tâm thu dinh (S')
ịcũa dổng dộng mạch phối <60ms và
chuyến phát hiện trong các djch vòng van 3 14 trong thi ■ của vòng van 3 lá (<9,5cm/s)
ịkhấc giữa thu với tăng nhẹ
buồng tim phải (mGi tôn) tảin thu) đu bang M mode
(<60mmHg) chênh áp tâm thu dinh ỏ (<16mm)
■.'.III 314
RV: thất phải, LV: thất trái, LA: )ìhĩ trái, RA: nhĩ phải, Ao: dộng mạch chù, 1VC: tĩnh mạch chù dưới, AcT:
acceleration time, TRPG: độ chênh áp dòng hở 3 lá, RiHTh: huyết khối thất phải, TAPSE: sự chuyển dịch vòng
van 3 lá trong thi tâm thu.
Hlnh 35.1: Các hlnh ảnh siêu âm tim gợi ý thuyên tắc phổi. (Nguồn: Konstantinides Eur Heart J 2019).
Lớn thất phải ở mặt cắt cạnh ức trục dọc; giãn thất phải với tỷ lệ thất phải/thất trái ở đáy > 1 và
dau McConnell ở mặt cắt 4 buồng; vách liên thất dẹt trên mặt cắt cạnh ức trục ngắn; giãn tĩnh mạch
chủ dưới và kém xẹp tĩnh mạch chù dưới thi hít vào, mặt cắt dưới sườn; dấu 60/60: cùng hiện diện cùa
thời gian gia tốc pho động mạch phổi < 60 ms và khấc giữa tâm thu kèm chênh áp qua 3 lá tối đa tăng
nhẹ < 60 mmHg; cục huyết khối di chuyển ở các buồng tim phải; giảm TAPSE đo băng M-mode < 16
mm; giâm tốc độ tối đa tâm thu vòng van 3 lá < 9,5 cm/s là những hình ảnh giúp chần đoán TTP.
4.7. Xạ hình thông khí tưới máu: phát hiện bất tương hợp thông khí tưới máu. Sự bất tương hợp
thông khí tưới máu hộ thống càng nhiều thì bệnh nhân càng có xác suất cao mắc TTP. Xạ hình tùy
phân loại P1OPED hoặc các phân loại mới hơn sõ có kết quả: xác suất mắc TTP cao, trung bình,
thấp, rất thấp và bình thường. Xạ hình ít có giá trị trên bệnh nhân X quang phồi bất thường nhưng
rắt hữu ích nếu X quang phối bình thường. Xạ hình có thề thay thế chụp cắt lớp động mạch phổi
cản quang trên bệnh nhân suy thận và/hoặc có thai. Ket quả xạ hình xac suất mắc cao giúp chần
doán TTP, xạ hình bình thường giúp giúp loại trừ chẩn đoán. Xạ hình thông khí tưới máu không
giúp kết luận trong 65% trường hợp (kết quả xạ hỉnh xác suất mắc TTP thấp hoặc trung bình). Để
tăng độ nhạy và đặc hiệu của xạ hình cần phối hợp xác suất mắc TTP lâm sàng để lý giải kết quả.
Ớ bệnh nhân có xác suất mac TTP lâm sàng thấp và xạ hỉnh thông khí tưới máu không giúp kết
luận được, nếu cho bệnh nhân làm thêm siêu âm đè cp tĩnh mạch chi dưới và kết quả này âm tính
thì có thể loại trừTTP trên bệnh nhân này (khuyến cáo nhóm Ha, mức chứng cứ B theo ESC 2019).
ww.facebook.com/ythuquanthu *
zalo nhóm duy nhất 0528112107
537
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4.8. Chụp cản quang hệ mạch máu phổi cho thấy hình khuyết thuốc của cục máu đông. Đây tiêu
chuẩn vàng đề chẩn đoán nhưng chưa được thực hiện thường quy ở Việt Nam. Xét nghiệm này là
một xét nghiệm xâm lấn. Tần suất biến chứng nghiêm trọng từ 0,5-13% bao gồm cà tử vong.
4.9. CT scanner xoắn ốc hoặc đa đầu dò: Xét nghiệm có độ nhạy và độ chuyên biệt cao (70-
87% và 91-95%) đề chẩn đoán thuyên tắc phồi. Bênh cạnh đó, chụp cắt lớp còn giúp nhận biết các
bệnh kèm theo cũng như các chẩn đoán phân biệt. Vì vậy chụp cắt lớp động mạch phổi có ưu thế
trên bệnh nhân có X quang phoi bất thường. Hỉnh ảnh khuyết thuốc gợi ý huyết khối trong lòng
động mạch phổi giúp chần đoán xác định. Các kết quả âm tính từ những máy chụp cẳt lớp đơn đầu
dò mà không phù hợp lâm sàng vẫn cần phải làm thêm các xét nghiệm chẩn đoán khác. Các tiến
bộ kỹ thuật giúp nâng cao độ nhạy của CT khiến các CT đa dãy đầu dò (ví dụ 64 trở lên) được
xem là giúp loại trừ TTP khá an toàn trcn bệnh nhân nguy cơ mắc TTP thấp và trung bình.
5. CHẨN ĐOÁN
5.1. Gọi ý chẩn đoán
Cần nghĩ đến rộng rãi khi có các triệu chứng lâm sàng hô hấp khởi phát đột ngột (khó thở,
thở nhanh, đau ngực, ho máu, khò Idle...) kèm triệu chứng tuần hoàn (tim nhanh, TM cổ nồi, tụt
HA, choáng...) và có hay không kèm các yếu tố nguy cơ (bệnh nội khoa nhập viộn hoặc hạn chế
đi lại, phẫu thuật bụng chậu chỉnh hình, thai kỳ...).
Các bác sĩ có kinh nghiệm có thể dựa vào việc biện luận chẩn đoán để ước lượng nguy cơ
mắc TTP trên lâm sàng thấp hoặc cao. Tuy nhiên, các bảng điềm cho phép đánh giá khách quan
nguy cơ này. Các cận lâm sàng thông thường, bên giường bệnh (X quang, ECG, khí máu...) khi
phối hợp thêm với những thông tin lâm sàng giúp đánh khả năng mắc TTP hoặc giúp quyết định
thêm hay không 3đ của Wells cho tiêu chuẩn “chần đoán khác ít khả năng hơn thuyền tắc phổi”.
Xác suất mắc TTP lâm sàng theo thang điểm Wells hiệu chình có thể ước lượng theo bàng 35.2.
5.2. Sơ đồ chẩn đoán:
Chọn cách tiếp cận chẩn đoán theo bn có rối loạn huyết động hay không có rối loạn
huyết động.
Huyết động không ổn định?
- Ngưng tim cần hồi sức tim phổi (CPR)
- Choáng tắc nghẽn: huyết áp TT < 90 mmHg hoặc >/= 90 mmHg với vận mạch) dù thề
tích đổ đầy đủ
- Thiếu máu mô (rối loạn tri giác; thiều vô niệu; chi mát, ẩm; tăng laclat)
- Tụt huyết áp kéo dài: huyết áp TT < 90 mmHg hoặc giảm > 40 mmHg ít nhất 15 phút mà
không do loạn nhịp, giảm thề tích hoặc nhiễm trùng.
Làm các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định theo sơ đồ 35.2 hoặc 35.3 tùy bệnh nhân có huyết
động không ổn định hoặc ổn định. Nếu di chuyển bệnh nhân để chụp cat lớp được nên ưu tiên chụp
cắt lóp CT động mạch phổi; nếu bệnh nhân có huyết động không ồn định xem thực hiộn siêu âm tim
tại giường tìm giãn thất phải, giãn nhĩ phải, huyết khối, tăng áp phổi... để quyết định khởi động điều
trị ngay. Một khi tình trạng choáng tạm ồn cỏ the chuyền bệnh nhân đi chụp cắt lớp chần đoán.
ww.facebook.com/ythuquanthu
538
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bàng 35.2: Xác suất mắc TTP lâm sàng theo điểm Wells hiệu chỉnh (Nguồn: Pulmonary embolism, Williams
& Wilkins, 2007, stein PD)
Phân loại xác suất mắc TTP Nguyên thùy Đơn giàn
Xác suất mắc TTP thấp (âm) 0-4 0-1
Xác suất mắc TTP cao (dương) >4 >1
‘Triệu chứng lâm sàng của huyết khối tĩnh mạch sâu: phù bất đối xứng, đau bắp chân tự nhiên, đau bắp
chân khi gập lưng đột ngột bàn chân, kém dung nạp áp lực bàng đo huyết áp bắp chân so với bên đối diện,
chi ấm, giảm độ đàn hồi, kèm viêm tắc tĩnh mạch nông...
So* đồ 35.2: Phác đồ chẩn đoán được đề nghị cho bệnh nhân nghi TTP có huyết động không ổn định
(Nguồn: ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism, European Heart
Journal, 2019, Konstantinides)
Sơ đồ 35.3: Phác đồ đề nghị chẩn đoán TTP không có huyết động không ổn định (Nguồn: ESC Guidelines
on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism, European Heart Journal, 2019,
Konstantinides).
Chú thích: *: điều trị kháng đông cho TTP; Ị: chụp cắt lớp có giá tri chẩn đoán nếu cục huyết khối gần nhất ở động mạch phân
thùy; #: nếu chụp cắt lớp đa đầu dò âm tính trên bệnh nhân nguy cơ làm sàng mắc TTP cao, xét nghiệm thêm (siêu âm tĩnh
mạch, chụp cắt lớp lĩnh mạch, xạ hình tưới máu...) có thể xem xét trước khi loại bỏ chẩn đoán TTP.
Bàng 35.3: Phân nhóm nguy cơ tử vong sớm (trong bệnh viện hoặc 30 ngày) của thuyên tắc phổi (Nguồn:
ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism, European Heart Journal,
2019, Konstantinides)
Các chỉ số nguy cơ
Huyết động Lâm sàng TTP nặng hoặc Dấu hiệu rối loạn Tàng
không ổn bệnh đồng mắc: PESI lớp chức năng thất phải troponin
định lll-v hoặcPESI đơn giàn £1 trên hình ảnh họcb timc
Nguy cơ cao + (+)đ (+) (+)
Nguy cơ Trung - + Cà hai đều dương
trung bình cao
bình Trung - +• + -
bình - +• - +
thấp - +• - •
- • Một trong hai dương
Nguy cơ tháp - - Không bắt buộc đánh giá. nếu
đánh giá phải âm
b: Rổi loạn chức năng thất phải; giãn thất phải với tỷ lệ thất phải/thất trái ở đáy > 1 và dắu McConnell ờ mặt cắt 4 buồng;
vách liên thất dẹt trên mặt cắt cạnh ức trục ngắn; giân tĩnh mạch chủ dưới và kém xẹp tĩnh mạch chù dưới thl hít vào, mặt
cắt dưới sườn; cục huyết khối di chuyển ở các buồng tim phái; giảm TAPSE đo bằng M-mode < 16 mm; đường kinh thất
phải/thất trải; thê tlch thất phải/lhất trái; thể tích nhĩ phải/thất phẩi và cản quang trào ngược vào tĩnh mạch chủ duứi c Xét
nghiệm các dấu ấn sinh học tăng, như NT-proBNP s 600 ng/L, H-FABP £ 6 ng/mL, hoặc copeptin > 24 pmol/L, cố thể cung
cắp thêm thông tin tiên lượng. Những dấu hiệu này đă được xác nhận trong các nghiên cứu đoàn hệ nhưng chúng chưa
được sử dụng để hưởng dẫn các quyết định điều tri trong các thử nghiệm ngẫu nhiên có kiểm soát.d Huyết động không ổn
định + chứng cứ TTP (huyết khối/CT động mạch phỏi hoặc RLCN thất phải trôn SA tim qua thành ngực đù xác nhận nguy
cơ tử vong cao. ® dầu hiệu RLCN thất phải trên SA tim qua thành ngực hoặc CT động mạch phổi hoặc tăng men tim có thể
hiện diện dù PESI nhóm III hay sPESI bằng 0, cho tới lúc biết ý nghĩa cùa những khác biệt trong quản lý TTP, những bệnh
nhân này nên được phân loại nguy cơ trung bình cao.
ww.facebook.com/ythuquanthu
540
Bàng 35.4: Độ nặng TTP theo làm sàng - Pulmonary Embolism Severity Index (PESI) (Nguồn: ESC
Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism, European Heart Journal,
2014, Konstantinides)
động mạch phối) trôn bệnh nhân chu sàn. Các bệnh cảnh này thường điều trị không đặc hiệu; trong
khi điều trị đặc hiệu TTP cải thiện được tiên lượng tử vong.
5.4. Chẩn đoán mức độ nặng: cần phối hợp cả lâm sàng và cận lâm sàng trong chẩn đoán
mức độ nặng TTP. Huyết áp tụt hoặc ngất (huyết áp tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm HA tâm
thu 40 mmHg so HA cơ bản trong khoáng thời gian > 15 phút, không giải thích được bằng
giảm thể tích, nhiễm trùng huyết hoặc loạn nhịp mới) là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất giúp
nhận diện TTP nặng/nguy cơ tử vong cao (bàng 35.3 và 35.4).
6. BIẾN CHỬNG
6.1. Cấp
- Tâm phế cấp
Suy hô hấp cấp
- Ho ra máu hiếm khi lượng nhiều
- Choáng
- Từ vong.
6.2. Mạn
- Tăng áp phổi
Suy hô hấp mạn - Tâm phế mạn.
ww.facebook.com/ythuquanthu
542
aPTT > 80s thừ lại sau 4 giờ). Ờ các cơ sờ có sẵn, rtPA có thề được dùng. Nguy cơ đáng sợ
nhất của tiêu sợi huyết là xuất huyết não. Streptokinase có thề có phản ứng dị ứng nặng như
choáng phân vệ. Chống chi định tiêu sợi huyết có thề bỏ qua nếu TTP nặng.
Sơ đồ 35.4: Tiếp cận điều trị TTP nguy cơ từ vong cao, (ECMO (Extracorporeal membrane oxygenation):
oxy hóa qua màng ngoài cơ thể). (Nguồn: Konstantinides European Heart Journal,.2Ữ19).
ww.facebook.com/ythuquanthu 9
zalo nhóm duy nhất 0528112107
543
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 35.5: Thuốc ly giải cục máu đông: chế độ, liều và chống chỉ định. (Nguồn: Konstantinides European
Heart Journal, 2019).
7.7.3. Điều trị hỗ trợ: ưu tiên oxy liệu pháp hơn là thở máy không xâm lấn, thở máy xâm lấn (nếu
có nên cài đặt áp lực thấp không PEEP, Vt 6ml/kg cân nặng kòm áp lực bình nguyên cuối hít vô
khoảng < 30 cmHỉO, nếu có thể đề tránh tăng áp lồng ngực làm giảm hơn nữa đồ đầy thất phải).
Thường cần test 500 ml dịch để tối ưu hóa đồ đầy thất phải và theo dõi đổ đầy qua tĩnh mạch chủ
dưới với siêu âm hoặc theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm. Nếu chưa cải thiện được huyết động
với truyền dịch nên dùng vận mạch sớm norepinephrine nếu choáng tim; dobutamine nếu huyết
áp bình thường và cung lượng tim thấp nhưng có thể làm tăng thêm thiếu oxy. ECMO tĩnh động
mạch được sừ dụng ở một số cơ sở nhưng không có RCT trên các bệnh nhân suy tuần hoàn hoặc
ngưng tim. Nếu bn ngưng tim do TTP cần dùng tiêu sợi huyết và hồi sinh tim phổi 60-90 phút.
7.2. Nghi thuyên tắc phổi không tụt huyết áp
7.2.1. Thuyên tắc phổi nguy CO'trung bình cao có thể diễn tiến nặng hơn và khi tụt huyết áp
cần điều trị như TTP nặng. Nhóm bệnh nhân này có tăng nguy cơ tử vong và/hoặc rối loạn
huyết động. Tiêu sợi huyết trên các bệnh nhân nguy cơ trung bình cao không tụt huyết áp có
thề cải thiện huyết động nhưng với giá phải trà là tăng tác dụng phụ (trong đó có xuất huyết
não). Vì vậy, chỉ nen xem xét điều trị ở bệnh nhân trẻ có nguy cơ xuất huyết não thấp và dùng
ww.facebook.com/ythuquanthu
544
liều thấp chứ không phải liều quy ước. Bệnh nhân có nguy cơ thấp có thề xem xét xuất viện
điều trị ngoại trú.
Sơ đồ 35.5: Hướng dẫn sử dụng các phương tiện điều trị (Nguồn: ESC Guidelines on the diagnosis and
management of acute pulmonary embolism, European Heart Journal, 2014, Konstantinides)
8. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng bệnh nhân phụ thuộc mức tác động mạch phổi và tình trạng bộnh tim phổi sẵn
có. Tiên lưựng tử vong TTP được phân loại theo độ nặng ở phần chẩn đoán độ nặng 35.4.
ww.facebook.com/ythuquanthu
546
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc HKTM cùa các bệnh nhân nhập viện dựa vào các YTNC
Bước 1
nền va tinh trạng bệnh lý của bệnh nhân
Bước 2 Đánh giá nguy cơ chảy mâu, chống chỉ định điều trị chống đông
Tổng hợp các nguy cơ, cân nhắc lợi ích cùa việc dự phòng và nguy cơ chảy máu khi
Bước 3
phải dùng chống đông, đặc biệt chú ý tới chức năng thận, bệnh nhân cao tuỏi
Bước 4 Lựa chọn biện pháp dự phòng và thời gian phù hợp
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM được khuyến cáo dự phổng IB
bằng heparin TLPT thấp, heparin không phân đoạn hoặc íondaparinux(1ỉ
BN nội khoa điều trị nội trú có nguy cơ cao bị thuyên tắc HKTM nhưng nguy cơ chày máu lie
cao, nên được dự phòng bằng bơm hơi áp lực ngắt quãng hoặc tất chun áp lực.
Enoxaparin 40 mg TDD 1 lần/ngày hoặc Fondaparinux 2,5 mg TDD/ngày. Hoặc có thể cho
bệnh nhân uống dabigatran, rivaroxaban. Các bệnh nhân có chống chi định kháng đông có thề xem
xét dùng biện pháp dự phòng cơ học, nhưng nếu hết chống chi định phải xcm xét dùng lại kháng
đông. Các bệnh nhân suy thận, lớn tuổi và đái tháo đường cần dùng liều kháng đông phù hợp chức
năng thận.
Bàng 35.9: Các lựa chọn trong điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối
ww.facebook.com/ythuquanthu
548
Điều trị thuyên tắc phồi hiệu quả cao trong hầu hết các trường hựp; bằng việc sử dụng kháng
đông và dùng tiêu sợi huyết khi có thuyên tác phổi nặng.
Dự phòng tiên phát thuyên tắc phối ở các bệnh nhân có nguy cơ là chiến lược điều trị quan
trọng giúp giảm từ suất bệnh.
TƯ KHỎA: Bệnh thuyên tắc huyết khối, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch.
,_ -ỳ
DÁPÁN: 1A 2C 3C 4C 5B
Tiếng Anh
3. Authors/Task Force, M., Konstantinides, s., Torbicki, A., Agnelli, G., Danchin, N., Fitzmaurice, D.,
ct al (2014). "ESC Guidelines on the diagnosis and management of acute pulmonary embolism: The
Task Force for the Diagnosis and Management of Acute Pulmonary Embolism of the European Society
of Cardiology (ESC) Endorsed by the European Respiratory Society (ERS) ". European Heart Journal.
Eur Heart J first published online August 29, 2014 doi: 10.1093/curhcartj/chu283
4. Bcek, E. J. R. V., Buller, H. R., Oudkerk, M. (2009), Deep vein thrombosis and pulmonary embolism.
J. Wiley, Chichester, West Sussex; Hoboken, NJ.
5. Houssct B. Pathologic vasculaire pulmonaire (1999). Abre’ge’ de Pneumologie, Housset B (ed),
Masson, Paris.
6. Konstantinidcs, s. (2007), Management of acute pulmonary embolism. Humana Press, Totowa, N.J.
7. Konstantin ides SV, Meyer G, Becattini c, et al. 2019 ESC Guidelines for the Diagnosis and Management
of Acute Pulmonary Embolism Developed in Collaboration With the European Respiratory Society (ERS):
The Task Force for the Diagnosis and Management ofAcute Pulmonary Embolism of die European Society
of Cardiology (ESC). Eưr Heart J2019;Aug 31 :[Epub ahead of print]
8. Leizorovicz A, AG Turpie, AT Cohen, L Wong, MC Yoo, A Dans, and SMART Study Group (2005).
Epidemiology of venous thromboembolism in Asian patients undergoing major orthopedic surgery
without thromboprophylaxis. The SMART study. J Thromb Haemost; 3(1), pp 28-34
9. Stein, p. D. (2007), Pulmonary embolism (2nd ed.). Williams & Wilkins, Baltimore.
10. Torbicki M., A., Perrier, A., Konstantinides, s., Agnelli, G., Galie, N., Ct al. (2008), "Guidelines on
the diagnosis and management of acute pulmonary embolism: The Task Force for the Diagnosis and
Management of Acute Pulmonary Embolism of the European Society of Cardiology (ESC) ". Eur
Heart J 29(18),pp 2276-2315.
ww.facebook.com/ythuquanthu
550
Chương. HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sưu khi học xong bài giừng các học viên phải đạt được cức mục tiêu:
ỉ. Trình bày được định nghĩa viêm phế quàn mạn, khí phế thũng vù bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tỉnh
2. Trình bày được dịch tễ học bệnh phổi tắc nghẽn mọn tính
3. Liệt kê được 5 yếu to nguy cơ cùa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tinh
4. Trình bày được cơ ché sinh bệnh học bệnh phoi tắc nghẽn mạn tính
5. Liệt kê được 7 dạng kiều hình cùa bệnh phôi tắc nghẽn mạn tính
6. Mô tả được triệu chứng lâm sàng cùa bệnh phoi tắc nghèn mạn tính
7. Trình bày được các cận lâm sàng cần thiết trong chan đoán bệnh phoi tắc nghẽn mạn tính
8. Trình bày được các bước đánh giá bệnh phoi tắc nghẽn mợn tính
9. Trình bày được các chan đoán phân biệt cùa bệnh phoi tắc nghẽn mụn tính
10. Trình bày được các diễn tiến và tiên lượng cùa bệnh phối tấc nghẽn mạn tỉnh.
l.ĐỊNH NGHĨA
1.1. Bệnh phổi ỉắc nghẽn mạn tính
Theo GOLD 2019: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là bệnh hô hấp thường gặp,
có thể phòng và điều trị được. Bệnh đặc trưng bởi triệu chứng hô hấp và giới hạn luồng khí tiến
triền nặng dần, là hậu quả cùa những bất thường đường dẫn khí và/hoặc phế nang thường do tiếp
xúc với các phân tử hoặc khí độc hại.
Nhiều định nghĩa BPTNMT trước đây nhấn mạnh thuật ngữ “Khí phế thũng” và “Viêm phế
quàn mạn” nhưng không được đề cập trong định nghĩa này.
ww.facebook.com/ythuquanthu
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chương. HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giáng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
ì. Trình bày được định nghía viêm phể quàn mạn, khi phế thũng và bệnh phổi tấc nghẽn
mạn tính . Va
2. Trình bày được dịch tễ học bệnh phổi tấc nghẽn mạn tỉnh
3. Liệt kê được 5 yếu tố nguy cơ cùa bệnh phồi tắc nghẽn mọn tính
4. Trình bày được cơ chế sinh bệnh hục bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
5. Liệt kê được 7 dạng kiều hình của bệnh phổi tắc nghẽn mụn tinh
6. Mô tà được triệu chứng lâm sàng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
7. Trình bày được các cợn lâm sàng cần thiết trong chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
8. Trình bày được các bước dánh giả bệnh phái tắc nghẽn mọn tính
9. Trình bày được các chắn đoán phán biệt cùa bệnh phối tắc nghẽn mụn tính
10. Trình bày được các diễn tíen và tiên lượng cùa bệnh phổi lắc nghẽn mạn tỉnh.
1. ĐỊNH NGHĨA
1.1. Bệnh phoi tắc nghẽn mạn tỉnh
Theo GOLD 2019: bệnh phổi tắc nghõn mạn tính (BPTNMT) là bộnh hô hấp thường gặp,
có thề phòng và điều trị được. Bệnh đặc trưng bởi triộu chứng hô hấp và giới hạn luồng khí tiến
triển nặng dần, lồ hậu quả cùa những bất thường đường dẫn khí và/hoặc phế nang thường do tiếp
xúc với các phân từ hoặc khí độc hại.
Nhiều định nghĩa BPTNMT trước đây nhấn mạnh thuật ngữ “Khí phe thũng’’ và “Viêm phế
quàn mạn” nhưng không được đề cập trong định nghĩa này.
551
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
3. BỆNH SINH
3.1. Yếu tố nguy cơ
3. í. í. ỉ ỉút thuéc Ịá
90% bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có hút thuốc lá (đã từng hút hay đang hút).
Khói thuốc lá làm:
Suy giảm hoạt động của các lông chuyển
ức chế các đại thực bào phế nang
Phỉ đại và tăng sản các tuyển nhày
ức chế men Antiproteases
Kích thích bạch cầu đa nhân phóng thích các men ticu đạm
Tăng kháng lực của đường dẫn khí do co thát cơ trơn qua kích thích các thụ thể dưới
niêm mạc của dây thần kinh X.
552
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Nguy cơ bj BPTNMT ở người hút thuốc lá có liên quan đến liều lượng. Tuồi bẳt đầu hút
thuốc lá, tồng số gói năm và tình trạng hút hiện tại là những yếu tố tiên đoán tử vong do BPTNMT.
Hút thuốc lá thụ động cũng có nguy cơ gây ra các triệu chứng hô hấp và BPTNMT như hút thuốc
lá chủ động. Hút thuốc lá trong thai kỳ làm tăng nguy cơ cho thai nhi, bằng cách ảnh hưởng đến
tăng trưởng và phát triển của phổi trong thời kỳ bào thai và cũng có thể ảnh hường đến sự hình
thành hệ miễn dịch.
Tắc nghẽn các đường dẫn khí nhỏ là biểu hiện sớm nhất ờ người hút thuốc lá và có thề hết
khi ngưng hút thuốc lá nếu như chưa diễn tiến đến BPTNMT.
Không phải tất cà những người hút lá đều có biểu hiện BPTNMT trên lâm sàng, điều này
cho thấy yếu tổ gen có thề thay đổi nguy cơ của mỗi cá thể.
553
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
554
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
8 (IL-8), leucotrien B4 (LTB4), các chất trung gian hóa học này làm tăng quá trình hóa
ứng động BCĐNTT vào đường thở và nhu mô phổi.
- Bạch cầu lympho T: vai trò của TCD8+ trong BPTNMT là tăng giải phóng các interferon-
y, perforin, granzym B và TNF-a và tác động lên thụ thể hóa ứng động CXCR-3, các chất
này phá hủy các tế bào biểu mô phế nang, dẫn đến khí phế thũng.
- Bạch cầu lympho B: tăng ở đường thờ ngoại vi và nang lympho, có thể là tình trạng viêm
mạn tính đường thở.
- Bạch cầu ái toan: sự hiện diện và vai trò của bạch cầu ái toan trong BPTNMT cho đến nay
chưa được biết rõ. Các chất trung gian hóa học do bạch cầu ái toan tiết ra gồm protein cơ
bàn chủ yếu (major basic protein), eosinophil cationic protein và eosinophil oxidase gây
tồn thương biểu mô phế quản.
- Các tế bào biểu mỏ (TBBM): các TBBM đường hô hấp là nguồn sinh ra các chắt trung
gian hóa hục, mặc dù vai trò của chúng trong bệnh sinh BPTNMT chưa được nghiên cứu
đầy đù.
555
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TGF-P
Các yéu tố hốa I
Các quá trinh tế bào:
hướng động
Hoạt hóa câc tế bào viêm
Phóng thích các hóa chất
CD8* trung gian
f lymphocyte Giảm khà nâng sừa chữa mô
Fibroblast Monocyte
Neutrophil
-■v.
£05*^
x„ hỏa iviftm
Xp^quàn) (kTỘ hu
Phá phế thong)vách p*ìé nan9 TX__
Ỷ thành A.1A— phé quàn
Tăng tiét nhày (vlôm _..A______
mpn)X
Hình 36.1: Tóm lược bệnh sinh bênh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Nguồn: William Macnee, Jorgen Vesbo,
Alvar Agusti, COPD: Pathogenesis and Natural History, Murray and Nadel's textbook of respiratory
medicine, 6th edition, Elsevier Inc, 2016.)
Hình 36.2: Cốc mâu mỗ bệnh học của đường dán khl ngoại vi. (a) Mẫu mô của nqười hút thuốc lá với chức
nâng phồl binh thường tháy đường dản khí binh thường vói It tê bào viêm, (b) Mẫu mô cùa một bệnh nhân
bệnh đường dân khí nhỏ thấy viêm xuất tiết ở thành và lòng đường dẫn khl. (c) Mầu mô cho thảy bệnh đường
dản khí nhò tlén triển với giảm khẩu kinh đường dân khí do tái cáu ưúc thành ống. tăng số lượng cơ và lắng
mô liên kết quanh phế quàn. (Nguồn: ABC of COPD. 2nd, Blackwell Publishing Ltd, 2011, Graeme p. Currie).
Có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra ràng tình trạng đáp ứng viêm quá mức cùa phổi dựa trcn các
bằng chứng: cố sự gia tãng các tế bào viôm: bạch cầu đa nhân trung tính; tăng nồng độ các cytokin
556
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
tiền viêm như leukotrien B4, 1L-8 và TNF-a; sự tẩn công của các chất oxy hóa do khói thuốc lá
gây ra và/hoặc hoạt hóa các tế bào có vai trò viêm. Hậu quà cùa tinh trạng đáp ứng viêm hệ thống
quá mức sỗ gây rối loạn loàn thân, ảnh hường đến bệnh kết hợp như bệnh tim mạch, loãng xương,
thiếu máu, đái tháo đường, rối loạn chuyền hóa. Bệnh kết hợp là các rối loạn toàn thân ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng cuộc sống và làm tăng nguy cơ tàn phế và tủ vong cho bệnh nhân
BPTNMT.
Phát hiện các rối loạn toàn thân này ở bệnh nhân BPTNMT đỏng vai trò quan trọng, giúp
cho các thầy thuốc lâm sàng quan tâm đúng mức đến các bệnh lý toàn thân, có cách tiếp cận toàn
diện, phát hiện sớm và xử trí kịp thời sẽ phòng ngừa dược nhưng biến chứng, cài thiện chất lượng
cuộc sống, giảm tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân.
557
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
558
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
559
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Tip BB (blue bloater): bệnh nhân “béo xanh” thường là những bệnh nhân viêm phe quản mạn
và giãn phế nang trung tâm tiểu thủy, tuồi trên 60 tuổi, thường xen ke những đợt nhiễm khuẩn hô hấp,
ho đàm nhiêu, the trọng to bóo và cỏ tím, suy hô hẳp kiểu giâm oxy và tăng CƠ2 máu, đa hồng cầu. X
quang thường thấy bóng tim to, rốn phổi rộng, lưới mạch máu tăng đậm tạo nen hình ánh phổi bần.
Một số bệnh nhân tip BB có kèm theo hội chứng ngừng thở khi ngủ và hay cỏ tâm phe mạn tính.
Tip pp (pink puffer): bệnh nhân “khó thờ-hòng" thường là những bệnh nhân giãn phe nang
toàn tiểu thùy, cỏ đặc diem the trạng gầy và khó thở nhiều, thở chúm môi, lồng ngực hình thùng,
trong tiền sử thường có nghiện thuốc lá nặng, xét nghiêm khí máu chi rối loạn nhẹ, X quang có
hỉnh ành căng giãn phối rõ, mạng lưới mạch máu phổi thưa thớt, vòm hoành dẹt.
560
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
cấp/năm trong 3 năm theo dôi, 60% bệnh nhân từ 2 đợt cấp trong năm đầu cũng có đợt cấp thường
xuyên trong năm tiếp theo. Nghiên cứu này gợi ý rằng “đợt cấp thường xuyên là một kiểu hình
riêng của BPTNMT. Giới hạn số đợt cấp cùa bệnh nhân qua thời gian là khác nhau, nhưng cần
dược quan tâm ở những bệnh nhân có từ hai đợt cấp/năm trở lên. Kiểu hình này đã được đưa vào
hướng dẫn chẩn đoán và điều trị mới cùa GOLD.
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
nhân khí phế thũng. Mặc dù chúng ta chưa biết về sự phát triển của nổ trong quá trình tiến triền
của BPTNMT, nó xuất hiện thường xuyên và mức độ lớn hơn sự sụt giảm FEV1. Căng phồng phổi
động cỏ thể xuất hiện cùng hoặc độc lập với căng phồng phổi tĩnh và nó xuất hiện ở bất kỳ mức
độ nặng cùa bệnh. Căng phồng phối động được hình thành khi thì hít vào băt đầu trước khí thở ra
hoàn toàn, làm khí bị ứ lại trong phổi qua mỗi nhịp thờ. Ớ bệnh nhân BPTNMT, căng phồng phổi
động được hình thành khi có hạn chế luồng khí thở ra do tác nghỗn đường thở, hậu quả của tăng
trương lực giao cảm, viêm và tăc nhầy.
4. LÂM SÀNG
4.1. Triệu chứng cơ năng
Khai thác kỹ tiền sữ tiếp xúc với các ycu tố nguy cơ gây bộnh, thãm khám lâm sàng để tìm
các dấu hiệu định hướng chan đoán:
562
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Khạc đàm: thường khạc dàm nhầy vào buổi sáng, trong đợt kịch phát bệnh nhân có thể
khạc đàm mù. Lượng đàm thường ít, nếu thể tích đàm trên 60 ml/ngày cằn chần đoán phân
biệt với giãn phế quàn.
- Khó thở: tiến triền nặng dần theo thời gian, lúc đầu chi có khó thở khi gắng sức, sau đó
khỏ thở cả khi nghi ngơi và khỏ thở liên tục. Bệnh nhân “phài gắng sức đe thở”, “khó thở,
nặng ngực”, “cảm giác thiếu không khí, hụt hơi” hoặc “thở hổn hển”, thở khò khè. Khó
thở tăng lên khi gắng sức hoặc nhiễm trùng đường hô hấp.
- Các triệu chứng ho khạc đàm, khó thở dai dẳng và tiến triền nặng dần theo thời gian, thường
là ho khạc đàm xuất hiện trước sau đó mới xuất hiện thêm khỏ thở, khi khó thở mà bệnh
nhân cảm nhận được lúc đó bộnh đã ở giai đoạn nặng.
- Các triệu chứng khác:
+ Nhức đầu về buổi sáng gợi ý tình trạng ứ đọng CƠ2 trong máu
+ Chứng đa hồng cầu và xanh tím khi có giảm oxy máu
+ Sụt cân thường gặp khi bệnh tiến triền và là dấu hiệu tiên lượng nặng
+ Chứng tâm phế có thề biểu hiện phù chân khi tình trạng rối loạn khí máu trở nên
trầm trọng.
563
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
’ - Phát hiện một số bệnh phổi dồng mắc hoặc biến chứng cùa BPTNMT như: u phối, giãn
phế quản, lao phổi, xơ phổi... tràn khí màng phổi, suy tim, bất thường khung xương lồng
ngực, cột sống...
- Phát hiộn các biến chứng:
+ Trong trường hựp bệnh nhẹ, X quang phổi có thề hoàn toàn binh thưừng
+ Khi bệnh tiến triển, X quang phổi cổ thể phát hiện khí phổ thũng, ứ khí phế nang và tăng
áp động mạch phổi >
+ Hình ảnh khí phe thũng được biểu hiện là sự tăng sáng của phổi. Ớ người hút thuốc lá,
triệu chứng này thường biểu hiện ở thùy trên rõ hơn trong khi ở bệnh nhân thiếu men 1 -
antiưypsin triệu chúng này rõ hơn ở thùy dưới.
+ Hình ảnh ử khí phế nang trôn X quang phổi là khoang liên sườn giàn rộng, hai cơ hoành
hạ thấp, bóng tim đứng và hẹp, tăng khoảng sáng sau xương ức trôn phim chụp nghiêng
Ỷà góc ửc-hoành > 900.
+ Hỉnh ảnh tăng áp động mạch phổi với các động mạch phổi lởn, thất phài lớn.
Hlnh 36.3: Hlnh ảnh X quang ngực của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. A: phim trước-sau; B: phim nghiông.
(Nguồn: https^/radiopaedia. org/articles/chronic-obstructive-pulmonary-disease-1).
564
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
wc« —
Hình 36.4: Quai Lưu lượng - Thẻ tích và Thể tích - Thời gian cùa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. (Nguồn;
Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD), Global trategy for the diagnosis,
management and prevention of chronic obstructive pulmonary disease 2019)
5.3. Đo độ bão hòa oxy qua da (SpCh) và khỉ máu động mạch
Đánh giá mức độ suy hô hấp, hỗ trợ cho quyết định điều trị oxy hoặc thở máy. Đo SpƠ2 và
xét nghiộm khí máu động mạch được chi định ở tất cả các bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp hoặc
suy tim phải.
5.6. Chụp cắt lớp vi tính ngực độ phân giải cao (HRCT)
Giúp phát hiện tình trạng giãn phế nang, bóng kén khí, phát hiện sớm ung thư phải, giãn phe
quản... đồng mắc với BPTNMT.
565
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Đánh giá bệnh nhân trước khi chì định can thiệp giảm thể tích phổi bàng phẫu thuật hoặc đặt
van phê quản một chiều và trước khi ghép phồi.
5.8. Đo 1-Antitrypsin
Không thực hiện thường quy nhưng nên chú ý trên những đối tượng:
- Có triệu chứng tắc nghẽn đường dẫn khí hay viêm phế quản mạn ờ người không hút
thuốc lá
- Bệnh nhân bệnh phồi tắc nghẽn mạn tính có giãn phế quản, xơ gan không có yếu tố nguy
cơ rỗ ràng
- Bệnh nhân kill phế thũng sớm, khí thũng vùng đáy phổi
- Bệnh nhân 50 tuồi có triộu chứng hen liên tục và nhừng người tiền căn gia đình có thiếu
men 1-Antitrypsin.
Triệu chửng
Ho kéo dài Phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Hút thuốc lá, thuốc lào
Khạc đàm mạn tinh Ô nhiễm môí trường trong, ngoài nhố
Khố thở tăng dần Tiếp xúc khổi, khi, bụi nghề nghiệp
Sơ đồ 36.1: Chồn đoán xác định BPTNMT (Theo hướng dàn GOLD 2019)
566
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
6. TIẾP CẬN CHẤN ĐOÁN BỆNH PHÔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH THEO
GOLD 2019
Mục tiẻu tiếp cận chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm: đánh giá độ nặng cùa
bệnh, ảnh hưởng của bệ nil lên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và nguy cơ các biến cố trong tương
lai (đợt cấp, nhập viện, từ vong).
Để có thể cá thề hóa việc điều trị cho bệnh nhân mác BPTNMT và đạt hiệu quà tối ưu, chẩn
đoán mức dộ nặng của bệnh cần dựa vào sự phối hợp của nhiều thành phần:
- Mức độ tắc nghen đường dẫn khí
567
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 36.3: Bàng câu hỏi CAT (nguồn COPD Assessment Test, https://www.catestonline.org/patient-site-
test-page-vietnamese.html)
CATj
< ?ri«
Bệnh phồi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) của ỏng/bà nhLPthế nào? Hãy sừ
dụng công cụ đánh giá BPTNMT™ (CAT)
Bộ câu hồi nảy sỗ glũp ông/bà và các nhân viồn y tế đánh giá tác động của BPTNMT
ảnh hưởng lên sức khỏe và cuộc sống hàng ngây cùa ông/bà. Nhân viôn y lố sỗ SỪ dụng những câu Irà lởi cùa ông/bâ vâ
kết quá đánh giá đẻ giúp họ nâng cao hiộu quà đièu trị BPTNMT của ông/bà và giúp ông*‘7bà được lợi ích nhièu nhát Ur
việc đ»èu trị.
Nốu ổng/bà muốn trả lời bảng câu hỏi nây trên giấy, vui lòng nhấp chuột vào đây và in ra đố Irả lởi.
ĐỔI với mỗi mục dưới đây, cổ các ô điốm sổ tứ 0 đến 5, xin vui tòng đánh đáu (X) vào ô
mô tả đủng nhắt tinh trạng hiện tại của ông/bà. Chí chọn một trỏ lờl cho mỏi câu hỏi
■
■
ỉ
000000000
CDCDCDCDCDCD Tôi ho thường xuyên
Tôi hoần toán không ho
[™n>,B3c>cii“i<,to('i*,"",te CD CD CD CD CD CD
TÔI khdng có cầm giâc nệng ngực CDCDCDCDCDCD TÔI có cầm giâc rầt nộng ngực
TòiI không b| khó thờ kN l*n dẰc. /-'ù X ZT X '\ z. X z'c'\ TM rỉt kh6 tM> khl Iftn đóc ho|c
hole lên một ting làu (Qâc} c V ) I ) 3J □J Hn một tingI tillI (gic)
"^ỉSíKchí,ra’"cte (DCDCDCDCD®
T«l ỵ4? ‘4m r*|,hàl "h4 dủ ,dl 00 z® A Ốĩ® Ố A X Xc ' Tỏl khOn« **n cbủ’ nào khi ra
bĩnh phôi c j I J z A 4 ) X 5 ) khói nhiibilvttftt cố bệnh phổi
[ TỔNG OIÉM
Hoặc đánh giá mức độ khó thở theo Hội đồng Nghiên cứu Y khoa Anh có sửa đỏ
1
568
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
6.5. Phối hợp đánh giá bệnh bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Triệu Chứng
Sơ đồ 36.2: Phản nhốm bệnh phổi tấc nghẽn mạn tinh theo GOLD 2016
Khl tlép cận chần đoân, chọn nguy cơ cao nhát đổ phân nhóm (hoặc phàn mức độ tác nghẽn theo GOLD
hoặc số đợt cấp/năm)
569
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
570
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
7.5. Hen
Bảng 36.5: Phân biệt Hen và BPTNMT
Hen BPTNMT
8. DIỄN TIẾN
Người bình thường, FEV1 đạt giá trị lớn nhất ở khoảng 25 tuổi, sau đó giâm dần khoảng
35 ml mồi năm sau đó. Bệnh nhân bệnh phổi tẳc nghẽn mạn tính, FEV1 giảm nhiều hơn,
khoảng 50 - 100 ml mỗi năm.
Khó thở và giảm klià năng gắng sức khi tắc nghẽn đường dẫn khí trung bình đến nặng. Phần
lớn bệnh nhân khó thở khi gắng sức khi FEV1 < 40% giá trị dự đoán. Khi FEV1 < 25% bệnh nhân
có khó thở lúc nghỉ, ứ CƠ2 và tâm phế. Khi có nhiễm trùng hô hấp, chỉ thay đổi nhẹ mức độ tác
nghẽn đường dẩn kill cũng có the làm các triệu chứng và giâm trao dải khí gia tăng đáng kể.
về lâm sàng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đặc trưng bởi tiến trình tiến triển chậm, thinh
thoảng cỏ một đựt kịch phát. Hầu hết các đựl kịch phát do nhiễm trùng khí phế quàn do vi trùng
hoặc bội nhiễm sau nhiễm siêu vi đường hô hấp. Các đợt kịch phát cũng có thể bị thúc đẩy do suy
tim trái, các rối loạn nhịp tim, tràn khí màng phổi, viêm phổi, vicm mũi hay viêm xoang hoặc trào
ngược dạ dày thực quán. Trong đợt kịch phát, bệnh nhân thường có gia tăng khó thở, thở khò khò,
ho và khạc dàm mủ, ứ nước, năng thêm tình trạng rối loạn trao đôi khí và bất xứng thông khí -
tưới máu. Neu chức năng cơ hoành và hệ thần kinh cơ còn bù đù sự ứ khí và tàng công hô hấp thi
không có sự gia tăng PaCƠ2. Nếu sự gia tăng công hô hấp vượt quá khả năng bù trừ của hệ hô hấp
sõ dẩn đen ứ CO2 máu và nhiễm toan hô hấp. , >
9. TIÊN LƯỢNG
Tien lượng của bệnh nhân bệnh phổi tác nghõn mạn tính rất thay đôi. Các yếu tố gây khó khăn
trong tiên lượng bệnh nhân là bệnh cổ tốc độ tiến triển khác nhau trên từng bệnh nhân; ngoài từ vong
do suy hô hấp hay xảy ra trên các bệnh nhân giai đoạn cuối thì bệnh nhân còn có nguy cơ tử vong do
cảc bộnh lý đồng mác và các bệnh lý khác cổ lien quan với hút thuốc lá như ung thư phoi.
571
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Một số yếu tố dự báo tiôn lượng xấu cùa bệnh nhân bệnh phổi tác nghõn mạn tính gồm FEV1
thấp, còn hút thuốc lá chủ động, giảm oxy máu, dinh dưởng kém, giảm khả năng gắng sức, tâm
phế, nhịp tim nhanh lúc nghi, klió thở nặng, thiếu máu, thường xuyên có các đạt kịch phát, có các
bệnh đồng mắc và DLCO thấp. Các bệnh nhân có FEV1 < 35% trị số dự đoán tử vong khoáng
10% mỗi nãm. Nếu bệnh nhân không có khả năng đi bộ 100 m mà không phải ngưng lại để thở thì
chi có 30% song trên 5 năm.
Một công cụ có thể giúp tiên lượng bệnh nhân là BODE index (B = Chì số khối cơ the [BMI],
o = Mức độ nặng của tắc nghèn đường dẫn khí [%FEV1], D = Mức độ khó thờ và E = Khả năng
gắng sức được lính theo Thang dicm khỏ thở cùa Hội đồng Nghiên cứu Y khoa [mMRC].
BODE score > 7 kết hợp với 30% từ vong trong 2 năm; Từ 5 - 6 kết hợp với tử vong 15%
trong 2 năm. Neu BODE score <5 thì từ vong 2 năm < 10%.
0 1 2 3
%FEV1 >65 50-64 36-49 $35
Khoảng cách đi bộ 6 phút (m) *350 250-349 150-249 $149
Thang điểm khố thở mMRC 0-1 2 3 4
BMI (kg/m2) >21 $21
572
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
4. Triệu chứng nào sau ÍT GẶP trong bệnh phổi tắc nghen mạn tính:
A. Khó thở
B. Phù chân
c. Ngón tay dùi trống
D. Lồng ngực hình thùng
5. Ycu tố nguy cơ quan trọng nhắt của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Hút thuốc lá
B. ô nhiễm môi trường
c. Thiêu men alpha 1-antitrypsin
D. Nhiễm trùng
DAP AN: 1C 2B 3D 4C 5A
Tiếng anh
1. ARC of COPD, 2nd, Blackwell Publishing Ltd, 2011, Graeme p. Currie
2. Chronic Obstructive Pulmonary Disease, Principle of internal Disease, Expert Consult, Elsevier Inc,
2014, Steven E. Weinberger. ■ ::
3. Edwin K. Silverman, James D. Crapo, Barry J. Make (2018) “Chronic Obstructive Pulmonary Disease ",
Harrison's Principle of Medicine, 20th edition, pp. 1990-1998
4. Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease Inc. Global strategy for the diagnosis,
management and prevention of Chronic Obstructive Pulmonary Disease 2019; Available from:
https://goldcopd.org/wp-contenl/uploads/2018/ll/GOLD-2019-vl.7-FLNAL-14Nov2018-WMS.pdf.
5. Joanne L.Wright, Andrew churg (2015) Pathology of Chronic Obstructive Pulmonary Disease:
Diagnostic Features and Differential Diagnosis Fishman's Pulmonary Diseases and Disorders, 9th
edition, pp. 600-612 . i ... •
6. Text book ofPulmonary Medicine, 5th edition, 2008.
573
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
HEN
ThS.BSCKII. Dương Nguyễn Hồng Trưng
TS.BS. Đô Thị Tường Oanh
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đợt được các mục tiêu:
ỉ. Nhận định được cơ chế sinh lý bệnh của hen
2. Trình bày được các đặc điềm lâm sàng và cận lầm sàng cùa hen
3. Chẩn đoán được cảc trường hợp hen điển hình và không điền hình, phân hiệt được với
các bệnh có biểu hiện tương tự hen
4. Mô tá 3 mức độ kiểm soát hen
5. Nhận định dược các bệnh thường đồng mắc VỚI hen.
1. ĐỊNH
• NGHÍA. \
Định nghĩa hen theo GINA (Global Initiative for Asthma: Chiến lược toàn cầư xừ trí và
phòng ngừa hen) cập nhật đến 2019: “Hon là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm là viêm
đường thở mạn tính. Hen được định nghĩa bởi bệnh sử cỏ các ưiệu chứng hô hấp như khò khè, khỏ
thở, nặng ngực vả ho, các tnệu chửng này thay đồi theo thời gian và về cường độ, cùng với sự giới
hạn luồng khí thở ra thay đồi”.
2. DỊCH TÉ HỌC
Mùa đồng-xuân, thời tiết lạnh là điều kiện thuận lợi đề khởi phát cơn hen. Theo Tồ chức Y tế
The giới, hen là một hiềm họa cùa loài người, là một ưong các bệnh mạn tính thường gặp. Hiện nay
trên thế giới có khoảng 300 triệu người hen, dự tính đến năm 2025 con số này tăng lên 400 triệu người.
Hen là bệnh mạn tính thường gặp ở trỏ em (khoảng 15%). Đây là nguyên nhàn nhập viện
hàng đầu cùa trẻ em Mỹ với khoảng 7 triộu trổ cm mắc bệnh.
Đông Nam Á là khu vực cỏ độ lưu hành hen tăng nhanh: Malaysia 9,7%, Philippines 11,8%,
Thái Lan 9,2%, Singapore 14,3%, Việt Nam khoảng 5%. Tử vong do hen mỗi năm cỏ 200.000
trường hợp, Việt Nam có 3.000 trường hợp.
Ở các nước đang phát triển, tỷ lộ mắc bệnh tăng cao, liên quan với quá trình đô thị hóa, làm
gia tăng tình trạng dị ứng với nhiều loại dị ứng nguyên trong môi trường sống.
574
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Giới lính: giới tính nam là một yêu tố nguy cơ cùa hen ở trẻ em: trước tuồi 14, tần suất hen
ở trỏ nam so với trê nừ là 2:1. Ngược lại, đến tuồi trưởng thành thì lần suất hen ờ nữ cao hơn nam.
3.2. Yếu tố môi trường
Dị nguyên: do phơi nhiễm với một số dị nguyên trong không khí bao gồm: mạt, bụi nhà,
lông súc vật, gián, nấm mốc, phấn hoa.■
Nhiễm trùng hô hấp trên: nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV) và parainfluenza ở tuổi nhỏ có
liên quan dến nguy cơ mắc bệnh hen.
Nghề nghiệp: do phơi nhiễm với các chất có trong môi trường làm việc của một số ngành
nghê như nghê nông, làm vườn, nghê sơn, vệ sinh quét dọn, sản xuât nhựa plastic...
Khói thuốc lá: hút thuốc lá làm bệnh hen de xuất hiện và nặng hơn
0 nhiễm không khí trong và ngoài nhà
Thực phẩm: thức ăn có chứa sulphit là một chất phụ gia của một số loại thức ăn và rượu.
Hỉnh 37.1: Hlnh ành mô học cẩt ngang lỏng phế quản ở bệnh nhàn hen
575
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Tế bào viêm
Dưỡng bào
Bạch câu ái toan
Tố bào lympho TH2
Bạch cầu ái kiểin
Bạch câu đa nhân trung tính
Tiểu cầu
Tế bào cấu trúc
Tế bào biêu mô
Tế bào cơ trơn
Tể bào nội mô
Nguýên bào sợi
Dầy thần kinh
Hinh 37.2: Nhiều tế bào và hôa chất trung gian liên quan bong hen và gây ra các hậu quả trôn đường
dẫn khl (Nguồn: Barnes PJ. Asthma. In: Kasper DL, Hauser SL, Jameson JL, et al., eds Hanson's
Principles of Internal Medicine. 19 edition; New York: McGraw-Hill Education, 2015)
Source: Longo DL, Feud AS, Kasper DL. Hauser SL, Jameson JL. Loscalzo J: Harrison's
Principles of internal Medicine, 16th edition: www.accessrnecllcliie.corn
576
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Do hô hắp ký lúc bệnh nhân có triệu chửng hcn có thề thấy hội chứng tác nghẽn với;
FEV1 < 80% giá trị dự đoán hoặc LLN (lower limit of normal)
FEV1/FVC < 0,7 hoặc LLN (lower limit of normal)
577
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Đường cong lưu lượng - thể tích cổ hình ảnh cong lõm ở thì thở ra.
Ở đa số bệnh nhân hen, kết quả hô hấp ký có thề bình thường khi thực hiện ngoài corn hcn
hay khi đã được điều trị trước đó; vì vậy có độ nhạy khá thắp mặc dù độ đặc hiệu kliá cao trong
chân đoán hen. Lưu ý đo hô hấp ký đòi hỏi phải được thực hiện đúng kỳ thuật, đạt được các tiêu
chuần châp nhận được và tiêu chuan lập lại được theo Hội Lồng ngực Hoa kỳ.
Nghiệm pháp hồi phục phế quản: sau khi đo hô hấp ký lần đầu, bênh nhân được cho hít 200
- 400 pg thuốc giẫn phe quàn tác dụng ngắn, thường là đồng vận P2 (salbutamol) qua buồng hít
cỏ van. Hô hấp ký lân 2 sõ dược đo sau 10 - 20’. Nghiệm pháp hồi phục phế quàn gụi là dương
tính khi FEV1 hoặc FVC sau test cải thiện > 12% và > 200 ml so với trước test. Lưu ý cóc trường
hợp nghiệm pháp hồi phục phế quản âm tính già do dùng thuốc giàn phế quản không đúng cách
khi thực hiộn test hoặc người bệnh vẫn đang dùng thuốc điều trị hcn trước khi thực hiện test.
Nghiệm pháp kích thích phế quản: thường được thực hiện đề chẳn đoán hoặc loại trừ những
bệnh nhân nghi ngờ hen nhưng có kôt quả hô hâp ký bình thường. Các phương pháp thường đưực
dùng đê kích thích gây co thăl phe quản bao gôm dùng methacholine hoặc mannitol qua đường
hít, găng sức hoặc hít thở không khí khô và bệnh nhân hen thường rất nhạy càm với các yếu tó này
hơn so với người không măc bệnh hen. Hô hấp ký sỗ được đo nhiều lan sau khi tănẹ dần liều
methacholine/mannitol hay tăng dằn thời gian găng sức trên thảm lãn hoặc xe đạp lực ke. Nghiộm
pháp kích thích phê quỏn dương tính khi FEV1 giảm 10% so với trước test cho thấy bệnh nhân có
nhiều khả năng mắc hen.
Name: ID: Birthdate: 01/ÒÍ/1960
Height at test (cm): 157.0 Sex Male Smoking history (pk-yre):
Weight at test (kg) 54.0 Ago at tost: 51 Predicted set Hankinson (NHANES III)
Rtaultt
LUN %Prd Pơ9t %Prd %Cho
SVC(L) 329 2.65. ■2.61 79% 3.24 99%
FVC(L) •329 2.65 ■2.38 72% 3.17 96% 33%,
FFV1 (I) •2 67 203 ■1.35 53% ■1.W 76% 47%
FEV1/FVC 078 068 •057 73% •0.63 83% 11%
FCV1/SVC 0.61
FFV6 (Q 3 56 2 86 =2 25 63% 3.00 •6% 37%
FEF25-75% (Ư«) 2 70 1.46 -068 26% •1.16 42% 70%
VM (L) 0.02 0 08 220%
C(L)
PEFR (Ul) • 04 623 •3.39 •5 03 63% 48%
Hình 37.4: Kết quả đo hỗ hấp ký cùa bônh nhân hen đlồn hlnh.
(Nguồn: Hĩ hốp ký- Lâ Thị Tuyót Lan - NXB Yhọc 2017)
578
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Người bệnh tự theo dõi PEF hàng ngày của mình, sử dụng cùng một dụng cụ đo lưu lượng
đinh kế trong khoảng 1 - 2 tuần.
5.2.3. Oxid nitric trong khí thở ra (FENOĩ Fractional exhaled nitric oxide)
Nồng độ khí NO trong hơi thở ra phàn ánh tinh trạng viêm đường thở có tăng bạch cầu ái
toan đặc trưng trong hen. FEno thường được sừ dụng trong theo dõi đáp ứng điều trị với 1CS hơn
là trong chẩn đoán hen.
Trong chần đoán hen: FEno tăng cao >40-50 ppb ùng hộ cho chẩn đoán hen và nên
kết hợp với nhiều you tố khác cũng hướng đến chẩn đoán hen chứ không nên sử dụng
đơn độc. Ngược lại, FEno < 25 ppb thì không loại trừ chẩn đoán hen.
Trong theo dõi điều trị hen: đối với bệnh nhân đă dược chần đoán hen và điều trị với
ICS, FEno > 50 ppb cho thấy kém đáp ứng hoặc kém tuân thủ diều trị với ICS, FEno<
25 ppb cho thấy đáp ứng tốt với thuốc và có thể cân nhắc giảm liều hay ngưng ICS.
579
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
6. CHẤN ĐOÁN
6.1. Chắn đoán xác định
Tiêu chuẩn chẩn đoản hen
Chan đoán hen đôi khi rất dề dàng khi người bệnh cỏ các triệu chứng lâm sàng điển hình và
hô hấp ký điển hỉnh. Tuy nhiên, trong đa số trường hợp bệnh nhân đen khám ngoài cơn hen và đề
chẩn đoán hen cần dựa trôn 2 tiêu chuồn quan trọng:
- Bộnh sừ có các triệu chửng hô hấp đặc trưng (khô khè, khó thở, nặng ngực và ho) thay đổi
theo thời gian và cưởng độ VÀ
- Băng chứng có giới hạn luồng khí thở ra thay đỏi (từ nghiệm pháp giàn phế quản hoặc các
nghiệm pháp khác).
Bảng 37.1: Tiêu chuẩn chản đoán hen. FEV1: Thể tích thở ra tổi đa trong 1 giây đầu. PEF: Lưu lượng đỉnh
ký; ICS: Corticosteroid hít; SABA: Glân phố quàn đòng vận p2 tác dụng nhanh.
Bệnh sử/triệu chứng hen thay đổỉ GIỚI hạn luồng khí thở ra thay đổi
Diẻn giải Các triệu chứng hen thay đổi theo thời lỉ nhất có 1 lần FEV1/FVC tháp. Thay đổl càng
gian và cường độ lớn hoặc biểu hiện càng nhiều lần, chẳn đoán
càng đáng tin cộy. Biêu hiện bởi một hoặc
nhiồu test dưới đây:
Biểu hiện Thay đổi theo thời gian Test hồi phục phố quản dương tính: Tăng
- Triệu chứng hen thay đổi trong ngây, FEV1 > 12% và 200 ml sau dùng thuốc GPQ,
triệu chứng thường xuất hiện về đêm tin cậy hơn nốu > 15% và 400 ml. ở trẻ em
gần sáng. FEV1 tâng > 12% dự đoán
- Triệu chửng hen xuất hiện sau khi tiép Trung binh cùa độ dao động PEF hàng ngày
xúc vởi các yốu tổ khởỉ phát com hen trong khoảng thời gian 1 - 2 tuồn > 10% ờ
như dị nguyên, vận động, không khl người lớn và > 13% ở trẻ em. (xem 5.2.2)
lạnh... FEV1 táng > 12% và 200 ml (hoặc PEF lăng •
- Triệu chứng hen cố thẻ xuất hiện thay 20%) sau 4 tuần điồu trị khống viẻm ICS, ngoài
đổi giữa cảc ngày trong tuần, các tuần lúc nhlỗm trùng hô háp.
trong tháng hoặc cảc tháng trong năm FEV1 giảm 10% và > 200 ml sau nghiệm pháp
hoặc trong nhũmg giai đoạn khác nhau vận động, (ở trẻ em, FEV1 giảm > 12% dự
cùa cuộc đời (hen nhũ nhi, hen thai kỳ...) đoán hoặc PEF giâm > 15%)
Thay đổi theo cường độ FEV1 giảm > 20% khi dùng nghiệm phâp kích
- Triệu chứng hen thường nặng hơn lúc thlch phế quản với methacholine hoặc
vè đèm. histamin hoặc giảm > 15% với mannitol, nưởc
- Độ nặng cùa cơn hen thay đổi khác muối ưu trương.
nhau vá giữa những cơn hen hay những FEV1 tăng hoặc giảm > 12% và > 200 ml giữa
đọt cố triệu chứng hen bệnh nhân hàu những lần khám khốc nhau ngoài lúc nhiém
như hoàn toàn bình thường. trùng hô hấp. (Trẻ em: FEV1 thay đổl > 12%
hoặc PEF thay đổi > 15%)
580
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Chần đoán hen nếu bệnh nhân có bệnh sử về triệu chứng hen thay đổi và bằng chứng
giới hạn luồng khí thở ra thay đôi: thực hiện theo lưu đồ sau:
Hình 37.5: Lưu đồ chản đoán hen điền hình. (Nguồn: Dựa theo GINA 2019. PEF: Lưu lượng đỉnh
ký; ICS: Corticosteroid h' t; SABA: ơf n phé quàn đồng vận $2 tấc dụng nhanh)
Hướng chẩn đoán nếu bệnh nhân không có bệnh sử/trỉệu chứng hen thay đổi và/hoặc
không có bảng chứng giới hạn luồng khí thờ ra thay đổi
Hlnh 37.6: Lưu đồ chần đoán hen nếu cố bệnh sử/triệu chửng không điển hình. (Nguồn: Dựa theo
GINA 2019. HHK: HI hốp kỷ; PEF: Lưu luựng đỉnh kỷ: PQ: Phể quản)
581
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Xác dinh chẩn đoán hen ở bệnh nhân đã diều trị vái thuốc kiểm soát hen
Trong một số trường hợp, bệnh nhân mặc dù chưa được chân đoán hen chác chắn nhưng đã
được cho sử dụng thuốc kiểm soát hcn do đang trong tình trọng khẩn cấp hoặc vì íý do khác.
Những người bộnh này cần được hỏi bệnh sử, khám lâm sàng và đo hô hầp ký để xác định lại chẩn
đoán hcn trong thời gian 1 - 3 tháng sau.
- Neu bệnh nhân cỏ các triệu chửng hcn thay đồi và hô hấp ký cỏ bằng chứng tắc nghẽn
luồng khí thở ra thay đồi: bệnh nhân chẩn đoán xác định là hcn nhưng chưa đáp ứng
điều trị hiện tại, có thể càn nhắc tăng bậc điều trị.
- Neu bệnh nhân không còn triệu chứng hen, hô hap ký bìiili thường và không thay đồi:
làm lại hô hấp ký, xem xét hạ bậc diều trị
+ Nếu triệu chửng xuất hiện lại và hô hấp ký có tắc nghẽn: chần đoár xác định hen,
tăng bậc điều trị để đạt kiềm soát hen
+ Nếu triệu chứng và hồ hấp ký không đỏi, xem xét ngưng thuốc kiềm soát hen, theo
dõi bệnh nhân định kỳ.
- Nếu bệnh nhân có triệu chứng hen thay đồi, hô hấp ký bình thường và không thay đổi:
Làm lại hô hấp ký lúc có triệu chửng và/hoặc xcm xét dùng các nghiệm pháp thay thế.
Neu FEV1 < 70%, xem xét tăng bậc điều trị.
- Nếu triệu chứng nặng và hô hấp ký có tắc nghẽn cố định: tiếp tục thuốc kiểm soát hen
3 tháng. Nếu không cải thiện, xem xét chẩn đoán C0PD hoặc chồng lắp hen - COPD.
Các bệnh cỏ triệu chứng ho kẻo dài: nhưng trường hợp ho khan kéo dài, X quang ngực bỉnh
thường, đo hô hấp ký bình thường cần phân biột với hội chứng chảy mũi sau trong các bệnh lý
đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm mũi xoang..., trào ngược dạ dày - thực quàn, 110 do dùng
thuốc ức ché men chuyển... nếu ho đàm kéo dài, cần phân biột với viêm phe quân mọn, COPD,
giãn phế quàn...
Các bệnh có triệu chứng khó thở: cần phân biệt với các bệnh cùng có triộu chứng khó thở
như: rối loạn chức năng dây thanh, COPD, suy tim, thuyên tắc phồi, tấc nghỗn đường dẫn khí trung
tâm, bệnh phối mô kc...
Các bệnh cũng cỏ hội chứng tẳc nghèn trôn hô hấp ký: cần phân biệt với COPD, chồng lắp
hen - COPD, bệnh giãn phế quàn, tẳc nghen đường dần khí trung tâm...
582
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
COPD: bệnh nhân > 40t, tiền sử hút thuốc lá > 20 gói-năm hoặc phơi nhiễm thường xuyên
với khí dốt sinh khối. Hô hấp ký có FEV1/FVC luôn < 0,7 mặc dù FEV1 có thể cải thiện
sau test hồi phục phế quản nhưng không đủ 12% và 200 ml.
- Chồng lăp hen - COPD: bệnh nhân > 40t, tiền sử hút thuốc lá > 20 gói-năm hoặc phơi
nhiễm thường xuyên với khí đốt sinh khối, FEV1/FVC luôn < 0,7; đã được chẩn đoán
hen trước đây hoặc có test hồi phục phế quản dương tính với FEV1 sau test cải thiện >
15% và >400 ml và/hoặc té bào ái toan trong máu > 300/pl.
- Bệnh giãn phế quản: đặc trưng bởi ho đàm và hoặc ho ra máu, nhiễm trùng hô hấp dưới
tái đi tái lại, X quang ngực hoặc CT scan ngực có hình ảnh dày thành phế quản, tăng
đường kính phế quàn và mất phâri chia nhỏ dàn của phế quản về phía ngoại biên. Hô hấp
ký có thể bình thường, có thể có hội chứng tắc nghẽn cố dịrth (FEVl/FVC<0,7) và/hoặc
hội chứng hạn chế (FVC < 80% dự đoán) ở giai đoạn tiến triền.
- Tắc nghẽn đường dẫn khí trung tâm: nguyên nhân có thể lành tính hay ác tính gây hẹp
đường kính khí đạo và có triệu chứng khò khè và khó thở tương tự như hcn. Các triệu
chứng này cũng thường cải thiện sau dùng thuốc giãn phế quản khiến dễ chân đoán nhầm.
Trôn hô hấp ký, đường cong lưu lượng - thổ tích có hình ảnh cắt ngang điền hình của tắc
nghên đường dẫn khí trung tâm (xem bài Hô hấp ký).
Bàng 37.2: Đảng đánh giá tinh trạng kiểm soát hen
Mức kiếm soát triệu chứng hen
Kiểm soát tốt Kiểm soát một phần Không kiềm soát
Triệu chứng hen ban ngày > 2 lần/tuần?
Tốt cồ đều 1 - 2 yếu tổ 3 - 4 yếu tố
Cố thức giác vồ đêm do hen? không
Càn thuốc cảt cơn > 2 làn/tuần?
Có hạn chố hoạt động do hen?
Bệnh nhân tự đánh giá kiểm soát hen bàng các bảng câu hòi: các bảng câu hỏi thường được
sử dụng là các bàng câu hỏi ACT (Asthma control test), ACỌ (Asthma control questionnaire).
Bảng câu hỏi ACT có bân dịch tiếng Việt đã được kiểm định và lưu hành tại Việt Nam.
583
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
I
1. Trong 4 tuân qua. bao nhlôu ngáy bệnh han làm cho bện phil ngN làm. nghi học hay phái
nghỉ tai nhả
2. Trong 4 tuần qua bạn có thường gịp con khó thô khống?
<> Chi một
“ nBầy
;
Vj
Không CÓ
ngây nào
49k
3. Trong 4 tuÀn qua. bạn có thirờng phải thửc glảc ben đém hay phải dộy sớm do cAc trlộu
chứng cùa hen như ho, tho* khò khè, khỏ thờ, nặng ngực
4. Trong 4 lư An qua. bạn cổ thường sừ dựng thuốc cảt con dạng x|< hay khí dung không?
5 Ban đinh giá bệnh hon của bạn ƠUỸC •t^nl «®At như thA nào trong 4 tuân qua
f- - - - ........... —————I ■ I j »— ■ — ■ ■ ■ ■■« ■ —— I ■ ■ ■ — I. • Ị. I I • • • ■“■ ■"■■■!
í Không ■'ị: KIAm . Côhlểm í Klèm raỊmeotl
MtmsÕM eoâthốm <0 ' soil soil lốt hoAntoAn VfcF i
.r. X «... ... .... >1 — — — u -.~v- ; ỉ
Tổng sổđièm
Phản loại mức độ kiềm soát hen theo test kứm soốt hen ACT. Dựa vào tông $6 điểm trA lời
của 5 cíu hôi:
• Du 20 điểm : Hen chu*a đựực kiếm soit
• 20-24 đlém : Hen đirợc kiêm soát tốt
• 25 điém : Hen đirợc kiểm soât hoàn toàn
Hình 37.7: Bảng câu hòi Asthma Control Test tiếng Việt
Đánh giá các nguy cơ tương lai: bao gồm các nguy cơ xuất hiện cơn hcn cấp/đợt cấp nặng,
nguy cơ tắc nghẽn cố định do tái cấu trúc phe quàn, nguy cư tử vong do hen.
- Các yếu tố làm lăng nguy cơ xuất hiện cơn hen cấp:
+ Triệu chửng hcn không kiểm soảt
+ Sừ dụng thuốc cắt cơn quá nhiều (> 200 nhát xjt/tháng)
+ Có > 1 đợt kịch phát nặng trong 12 tháng vừa qua
+ FEV1 thấp (< 60% giá trị dự đoán)
+ Không dùng corticosteroid hít hoặc kém tuôn thù điều trị hoặc kỹ thuật hít thuốc
không đúng
+ Hút thuốc lá, phơi nhiễm dị nguyên thường xuyên
+ Bệnh lý đi kèm: béo phỉ, viêm mũi xoang, dị ứng thức ăn
+ Có thai
+ Tăng bạch cầu ái toan/máu.
- Các yếu tố nguy cơ xuất hiện đợt cấp nặng:
+ Từng dặt nội khí quàn hoặc nhập khoa
+ Từng nẳm săn sóc đặc biệt vì hen
4- Có > 1 đợt cấp nặng trong 12 tháng qua
- Các yếu tổ tăng nguy CƯ tắc nghẽn cố định:
+ Hít corticosteroid không đù liều
+ Phơi nhiễm khói thuốc lá, hóa chất độc hại
584
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
585
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
586
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
khí không hồi phục. Xử trí quan trọng nhất là phải loại bò các dị nguyên nghề nghiệp hoặc đưa
người bệnh ra khỏi vùng phơi nhiễm nghề nghiệp.
587
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1B 2D 3C 4C 5D
588
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giàng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
ỉ. Trình bày sinh lý bệnh, các tác nhân gây bệnh và các yếu tô thuận lợi gáy viêm phổi
2. Phân loại được các thế lâm sàng của viêm phổi
3. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phôi
4. Trình bày các chẩn đoản xác định, chẩn đoán tác nhán, chẩn đoản phân biệt, chần đoán
biến chứng và độ nặng cùa viêm phổi theo một sổ thang điểm
5. Liệt kê được các biện pháp phòng ngừa viêm phổi.
1. ĐẠI CƯƠNG
1.1. Định nghĩa - dịch tễ học
Viêm phải mắc phải cộng đồng (Community Acquired Pneumoniae - CAP) được định nghĩa
là nhiễm trùng câp tính nhu mô phải ở bệnh nhân trong cộng đồng vói ít nhất 2 triệu chứng lâm
sàng của nhiễm trùng cấp tính và có tốn thương nhu mô phổi trên X quang hay lồng ngực khám
thấy được những dấu hiệu khu trú (ran khu trú và/hoặc thay dối âm phế bào) mới xảy ra gần đây
mà không được giải thích bàng một nguyên nhân khác (thường gặp là nguyên nhân tim mạch như
phù phổi cấp hay thuyên tắc phổi).
Đây là một căn bệnh phô biến ở trẻ em dưới 5 tuồi và người lớn trên 65 tuồi. Bệnh có khả
năng diễn tiến thành nghiêm trọng. Theo Tồ chức Y tế The giới năm 2012, viêm phồi chiếm tỷ lệ
tử vong hàng thứ tư, khoảng 3,1 triệu người chêt một năm (WHO 10 cause of death 2012). Tử
vong trung bình từ 5 -10%, đặc biệt là ở nhừng bệnh nhân lớn tuồi và những người có bệnh đi kèm
khi nhập vào các khoa săn sóc tích cực tý lộ tứ vong có thề lên đến 50%.
589
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
khi nhiễm cúm. ít phổ biến hơn là Mycoplasma pneumoniae, một loại vi khuẩn không điền hình
và triộu chửng thường nhẹ hơn.
ỉ.2.2.2. Viêm phổi liên quan dén châm sóc y tể (HCAP)
Viêm phổi liên quan đến chăm sóc sức khòc (Healthcare Associated Pneumoniae - HCAP)
tnrớc đây đã được đưa vào các hướng dần về bệnh viêm phổi bệnh viộn (HAP) trên những bệnh
nhân được cho là có nguy cơ cao có mầm bệnh kháng thuốc (Multi Drugs Resistance - MDR) dên
từ cộng đồng nhưng có liên quan đến các cơ sở y tế như viện dường lào, các trung tâm lọc thận và
các phòng khám ngoại trú hoặc cỏ thời gian nằm viện trong vòng ba tháng qua. Tuy nhiên, một số
nghiên cún gần đây đã chỉ ra rằng nhiều bệnh nhân được xác dịnh là có HCAP không có nguy cơ
cao đối với mầm bệnh MDR. Vì thế nên hiện nay HCAP nên được quàn lý theo cách tương tự với
nhừng người có CAP đề tránh tình trạng điều trị quá mức ban đầu.
Được định nghĩa là tình trạng viêm phối xày ra ở bệnh nhân ngoại trú hay trong vòng 48 giờ
tù khi nhập viện ở bệnh nhân có nguy cơ tiếp xúc với vị khuẩn đa kháng như là một nguyên nhân
gây ra nhiễm trùng, yếu tố nguy cơ tiếp xúc với vi khuẩn đa kháng bao gồm:
- Nằm viộn nhiều ngày trong một CƯ sở chăm sóc y té trong vòng 90 ngày trước đó
- Tiếp xúc với thuốc kháng sinh, hóa trị hoặc chăm SÓC vết thương trong vòng 30 ngày
trước đó
- Cư trú trong một viện điều dưởng hoặc cơ sở chăm sóc y tế dài hạn
- Chạy thận nhân lạo tại một bệnh viện hoặc phòng khám
- Dược chăm sóc điều dường (liệu pháp truyền dịch, chăm sóc vết thương)
- Có liên hộ với các thành viên trong gia đình hoặc người thân khác đă nhiễm trùng do vi
khuẩn da kháng.
Viêm phối ở bộnh nhân trong viện dưỡng lão và các cơ sờ chăm sóc dài hạn cỏ tỳ lộ tử vong
cao hơn ở nhửng bệnh nhàn viêm phổi măc phải ngoài cộng đồng. Những khác biệt này có thể là
do các yêu tố ve lình trạng sức khỏe, khả năng tiếp xúc với các tác nhân truyền nhiêm. Các tình
trạng vicm phổi này thường ít khi cỏ các triệu chứng điển hình như: sôt, ớn lạnh, đau ngực và ho
có đờm, mà hay xảy ra với tình trạng lú lẳn và thay đổi tri giác.
1.2.2.3. Viêm phổi trong bệnh viện
Trong thực hành lâm sàng cần phân biột viêm phổi mác phải tại cộng đồng với viêm phổi
bệnh viện (Hospital Acquired Pneumoniae - HAP/Nosocomial Pneumoniae) là viêm phổi mắc
phải sau khi nhập viện trên 48 giờ, được phân thành viêm phổi bệnh viộn khừi phát sớm, khi thời
điếm xuất hiẹn viêm phôi dưới 5 ngày sau nhập viện vả khời phát muộn, khi thời điềm xuất hiện
viêm phổi từ 5 ngày sau nhập viện.
Viẻm phồi bệnh viện được đặc tnrng bởi tăng nguy cơ tiếp xúc với các vi khuẩn đa kháng
thuốc cùng như các vi khuẩn gram âm.Yeu tố nguy cơ cao tiếp xúc vời các loại vi khuẩn này
bao gồm:
- Điều trị kháng sinh trong vòng 90 ngày ke từ khi nhiêm trùng ở bệnh viện
- Thời gian năm viộn từ nàm ngày trở lên
- Tần số cao của kháng kháng sinh trong cộng đồng địa phương hoặc trong các đơn vị bệnh
viộn đó
- Bệnh nhân được điều trị ức chế miễn dịch có bệnh lý làm suy giảm miễn dịch
- Sự hiện diộn cùa các yếu tô nguy cơ tiếp xúc với vi khuần đa kháng.
590
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
591
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
giàm đề kháng, suy giảm miễn dịch, sử dụng nhiều kháng sinh thỉ cơ chế phòng thủ này sẽ bị
phá vỡ và hình thành viêm phổi.
Khi các sinh vật xâm nhập được vào phổi, hiện tượng vicm cấp tính xày ra gây ra sự di
chuyển của bạch cằu trung tính từ thành mạch vào phe nang hay mô kẽ bị nhiễm trùng. Các bạch
cầu đa nhân trung tính tiêu diệt vi khuẩn với các loại phàn ứng oxy hóa, tạo ra các protein kháng
khuẩn và enzyme suy thoái dẫn đến sự tương tác phức tạp giữa các vi khuẩn, các tế bào nhu mô
phôi và các tế bào bào vệ miễn dịch. Xác của các tác nhân gây bệnh, bạch cầu, phản ứng viêm cùa
hệ miễn dịch sè tạo thành nhừng chầt lỏng gọi là đàm tích tụ trong các phế nang và đường dẫn khí,
dẫn đến khó thở đặc trưng cho nhiều loại viêm phổi.
60% trẻ em khỏe mạnh và 30% người lớn mang mầm bệnh
Xoang mũi
I Người lành có
mầm bệnh
Vi khuẩn thường
trú vùng mOi hầu
Dịch h
ha
Hít
Khí quản
Oxygen (Oil
592
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
3. TRIỆU CHỨNG
3.1. Triệu chứng lâm sàng
Theo Hiệp hội Lồng ngực Anh (British Thoracic Society, 2009):
Các triệu chúng viêm phối khởi đẩu có the ghi nhân như sau:
- Triệu chứng cấp của bệnh lý đường hô hấp dưới (ho có đàm chiếm 90% hay ít nhất một
triệu chứng thực the của đường hô hấp dưới như ran phổi, đau ngực kiều màng phổi 50%,
khó thở 66% ...)
- Có tối thiểu một triệu chứng toàn thân (như: vã mồ hôi, sốt, lạnh run, đau nhức người
và/hoặc nhiệt độ > 38°C)
Không có bệnh lý nào khác giải thích các triệu chứng trên (đặc biệt là Phù phổi cấp và
Thuyên tắc phối).
3,1, 1, Triệu chửng lảm sàng điển hình viêm phẳi thùy
Bệnh xảy ra đột ngột, bắt đầu một con rét run kéo dài khoảng 30 phút, rồi nhiệt độ tăng lên 30 -
40°C, mạch nhanh mặt đỏ, sau vài giờ thì khổ thở, toát mồ hôi, môi tím cố mụn herpes ở mép, môi.
Người già, người nghiện rượu có thề có lú lẫn, triệu chứng thường không rầm rộ. Trẻ em có thổ co
giật. Đau ngực vùng tồn thương, đau ít hoặc nhiều, có trường hợp đau rất dừ dội. Ho khan lúc đâu, vê
sau ho cỏ đờm dặc, màu vàng hoặc màu xanh. Trường họp điên hình đờm có màu rỉ săt. Trong những
giờ đầu nghe phồi chi thấy rì rào phế nang bên tổn thương giàm, sờ và gõ bình thường, cỏ the nghe
thấy tiếng cọ màng phôi và ran nổ cuối thì thở vào. Sau đỏ có hội chứng đông đặc rõ rệt với các dâu
hiệu như gô đục, rung thanh tăng, rì rào phế nang giâm hoặc mât, tiếng thồi ống.
Tác nhân gây bộnh thường do phế cầu hay một số các vi khuẩn Gram âm nhu Hemophilus
influezae, Klebsiella pneumoniae.
3,1.2, Triệu chứng lãm sàng viêm phổi không điển hình
Biểu hiộn lâm sàng của viêm phổi không điển hình thường xuất hiện dằn dân. Thường cỏ ho
khan, nhức đầu, rối loạn ý thức, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiêu hỏa. Khám không rõ hội chứng đông
đặc; thấy rải rác ran ẩm, ran nồ. Tuy nhiên các triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu cho thê bệnh.
Trong phần lớn các trường hợp bệnh thường diễn tiên nhẹ (Walking pneumoniae) có the tự
khỏi hay chỉ cân điều trị ngoại trú. Tác nhân gây bệnh do các vi khuân không có vách tế bào và
sống trong nội bào như Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae, trừ trường hợp
Legionella pneumoniae có thể gây thành dịch và có thề có diễn tiến nặng.
593
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Viêm phổi mô kẽ (Interstitial Pneumoniae) và gây tồn thương thứ phát xung quanh các
tiều phế quản (peribronchiolar) là đặc điềm cùa viêm phoi do vi khuẩn không điển hình
(Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae, Legionella pneumoniae) hay do
siCu vi
- Viêm phối hoại lử (Necrotizing Pneumoniae): thường phối hợp giữa viêm phối hít do vi
khuân kỵ khí, gram âm và Streptococcus, pneumoniae, Streptococcus pyogenes
và Staphylococcus aureus
- Viêm phổi tạo hang (Cascating Pneumoniae): hay gặp trong viêm phối lao (viêm phổi
trôn nen lao phôi).
594
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
595
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chụp CT scan phổi độ phân giài cao có thề đưực chỉ định trên những bệnh nhân có các dấu
hiộu lâm sàng của viêm phổi nhưng không thấy hình ảnh bất thường ưcn phim X quang phôi, giúp
quan sát đưực các tốn thương nhò, ở vị trí khó thấy như gần rành cột sông hoặc các tồn thương ke
như dạng kính mờ lúc còn ít.
596
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
597
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Huyết thanh chẩn đoán trong trường hợp nghi ngờ do vi khuẩn không điển hình, tuy nhiên
không khuyến khích làm thường quy xét nghiệm này.
BK trực tiểp/BK thuần nhắt trong đàm hay cấy MGIT làm kháng sinh đồ nếu nghi ngờ viêm
phối lao.
Soi phế quân khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị kháng sinh (viêm phổi do nấm, lao...)
hoặc nghi ngờ có dị vật đường thở hay ung thư, khi soi sẽ lấy các dịch rửa phế quản và các mẫu
bệnh phâm sinh thiết.
ĩ
4. CHẢN ĐOÁN
4. ỉ, Chẩn đoản xác định
4.1. ỉ. Lâm sàng
Bệnh khởi phát đột ngột, có thể thấy các yếu tố thuận lợi cho viêm phổi do phế cầu cắt lách,
suy giảm miễn dịch, nghiện rượu mạn tính, bệnh hông cầu hình liềm.
Triệu chứng cơ năng: Tam chửng màng phôi (sốt cao lạnh run, ho khạc đàm mủ, đau ngực
kiểu màng phôi), xuất hiện com rét run và sốt cao 39°c - 40°C, đau ngực có khi rất nồi bật. Ho và
khạc đởm màu rỉ sắt hoặc đờm màu xanh, đờm mù, môi khô, lưỡi bân, bạch cầu máu tăng cao.
Hội chứng đông đặc phổi: gõ đục, rung thanh tăng, rì rào phế nang giâm, tiếng thổi ống.
598
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
65 Tuổi 2 65
Điểm cùa mồi tiêu chuẩn là 0 hoặc 1 điềm, khi tồng điếm CURB 65 từ 0 - 1 điềm thi có thề
điều trị ngoại trú; khi tổng điểm CURB 65 > 2 thì nên chuyển bệnh nhân đến bệnh viện, điêu trị
và theo dõi nội trú. Neu tông điềm CURB > 4 nên xem xét điều trị tại khoa hồi sức.
Tiên lượng từ vong trong 30 ngày cho bệnh nhân có thang điểm CURB 65 lần lượt là 0 - Iđ
là 3%; 2đ là 9%; > 3đ là 13 - 53%. ; •
Bảng 38.2: Thang điểm PSI
Tiêu chi Điềm
Đặc điềm dân số học
Bệnh gan + 20
Suy tim ứ huyốt * 10
Chỉ số tiên lượng nặng của viêm phối PSI (Pneumonia Severity Index) là hộ thống cho điểm
được hình thành từ phân tích hồi cứu trên đoàn hệ 14.199 bệnh nhân viêm phoi cộng đồng năm 1989
và sau đó được kiểm định tiền cứu trở lại trên đoàn hệ 38.039 bệnh nhân viêm phổi cộng đồng năm
1991. Các yếu tô nguy cơ được dùng đê đánh giá mức độ nặng là: (l) Tuồi, (2) Dặc diêm dân số học
(giới tính, nơi ở); (3) Bệnh đồng mắc (ung thư, bệnh gan, suy lim ứ huyết, bệnh mạch máu não, bệnh
599
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
thận); (4) Đặc điểm khám lâm sàng (tri giác, tần số thở, huyết áp, thân nhiệt, mạch) (5) Kết quà xct
nghiệm (pH máu, BƯN, Natri máu, Đường máu, Hct, PaCh, tràn dịch màng phôi).
Tiên lượng tử vong trong 30 ngày cho bệnh nhân có điểm số PSI lẩn lượt là: loại 1 - II (PSI
< 70): < 1%; loại III (PSI từ 71 - 90 điểm): 2,8%; loại IV (PSI từ 91 - 130 diem): 8,2% - 9,3%;
loại V (PSI > 130 diem): 27% - 31,1%.
Điều trị ngoại trú được chỉ định cho loại I và II; điều trị nội trú ngắn hạn được chỉ định cho
loại III; điều trị nội trú được chỉ định cho loại IV; điều trị tại khoa ICƯ được clù địnli cho loại V.
Tiêu chuẩn nhập viện khoa 1CƯ của ATS cùng có the dùng để đánh giá mức độ nặng viêm
phổi cộng đồn£ gồm 2 tiêu chuẩn chính: (1) suy hô hấp cần phải thông khí cơ học, (2) choáng
nhiễm trùng can phải dùng vận mạch; và 9 tiêu chuẩn phụ: (1) Tần số thở > 30 lân/phút, (2)
PaOz/FiOz < 250, (3) tổn thương nhiều thùy phổi trên phim X quang, (4) lú lẫn, mất định hướng,
(5) Ưrcc máu (BƯN > 20 mg/dL), (6) Bạch cầu máu < 4.000/mm3; (7) Giảm tiểu cầu (<
100.000/mm3); (8) Hạ thân nhiệt (< 36°C); (9) hạ huyết áp cần phài bù dịch tích cực. Nhập khoa
ICƯ được chỉ định cho người có > 3 tiêu chuẩn phụ hoặc > 1 tiêu chuẩn chính.
Sơ đò 38.1: Viêm phồi mắc phải ngoài cộng đồng: xác đinh nơi điều trị thích hợp theo ATS
600
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Nhuộm gram và cắy một mẵu đàm đạt tiêu chuồn, dịch hút phế qũản hoặc bệnh phẩm lốy qua
chải phé quản qua nội sol phố quàn cố bảo vệ hoặc rửa phố quàn - phố nang.
- Các kỹ thuật khác như viêm phổi điều trị nội trú
601
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
4.3.2. Chẩn đoán tác nhãn gãy hệnh dựa trên kinh nghiệm
Khi xét nghiệm vi sinh không được thực hiện vì không cần thiết/không khả thi hoặc khi xét
nghiệm vi sinh đã được thực hiện nhưng két quà chưa có hoặc âm tính, việc chẩn đoán tác nhân
gây bệnh hoàn toàn phải dựa trên kinh nghiệm.
Kinh nghiệm được đe cập ở đây không phải là kinh nghiệm lâm sàng thực hành hàng ngày
mà là kết quả nghiên cửu dịch tễ về chủng loại vi khuẩn thường gây viêm phổi trong những bối
cảnh lâm sàng riêng biột.
Chần đoán tác nhân vi khuần gây viêm phối theo kinh nghiệm căn cứ vào: (1) phân loại viêm
phổi: CAP, HCAP, HAP (khởi phát sờm và muộn), VAP; (2) mức độ nặng nhẹ của viêm phổi:
điêu trị ngoại trú, điều trị nội trú tại khoa hô hấp, điều trị nội trú tại khoa ICƯ; (3) cơ địa bệnh
nhân bao gồm: tuồi, thói quen sinh hoạt, bệnh đồng mắc (tại phổi và toàn thân).
Tác nhân thường gặp gây viêm phổi cộng đồng là:
Bảng 38.4: Tác nhân gây bệnh thường gặp dựa vào mức độ nặng
Vỉêm phổi cộng đồng chi cần đlèu trị ngoại trú
Mycoplasma pneumoniae
Streptococcus pneumoniae
Chlamydia pneumoniae
Haemophilus influenzae
Virus hô hấp
Viêm phổi cộng đồng chì cần đièu tr| nộl trú khoa hô hấp
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Chlamydia pnuemoniae
Haemophilus influenza
Nhiễm trùng phối hợp
Vi khuần gram âm đường ruột
Vi khuẩn kỵ khi (viêm phổi hit)
Virus hô hấp
Legionella spp
Viêm phổi cộng đồng chỉ cần điều tr| nội trú khoa ICU
- Streptococcus pneumoniae
VI khuẩn gram âm đường ruột
Staphylococus aureus
Legionella spp
Mycoplasma pneumoniae
Virus hô hấp
Pseudomonas aeruginosae
602
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Bảng 38.5: Tác nhân gây bệnh thường gặp dựa vào lứa tuồi
s. pneumoniae
Respiratory syncytial virus________________________________________________
Trè em ■ ....... > ■' .
M. Pneumoniae *•■••• • •
Streptococcus pneumoniae
Người lán-
Streptococcus pneumoniae
Group B streptococci
- Moraxella catarrhall's, H. influenzae
M. Pneumoniae, c. pneumoniae
L.pneumophila > • ■ • •.
Gram-negative bacilli
Nhiễm nhièu vi khuần _________________________ . ..._______
Người già > 80 tuổi__________________________________________ •
Giống người lờn nhưng chú ý Viêm phổi hít
Bảng 38.6: Tác nhân gây bệnh thường gặp dựa vào thói quen và bệnh đồng mắc
Uống rượu
- s. pneumoniae
L pneumophila
Influenza
COPD
603
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 38.7: Yếu tố nguy cơ nhiễm các tác nhân viêm phổi khác nhau
Streptoccocus pneumoniae kháng thuốc
Staphylococcus aureus
Bệnh phổi nền tảng: COPD, ung thư phế quản, bệnh xơ nang.
Bệnh nội khoa mạn tinh: đái tháo đường, suy thận.
Nhiễm siêu vi: Influenzae, SỞI. Tụ cầu là nguyên nhân hàng thứ hai sau phế cầu gây viêm
phổi sau nhiễm cúm.
Tiêm chích xl ke, thuyên tắc huyét khối nhiễm trùng trong viôm nộl tâm mạc nhiễm trùng.
Pseudomonas aeruginosas
Yếu tố nguy cơ gây viêm phổi cộng đồng do Pseudomonas aeruginosae: bệnh phổi cấu
trúc như bệnh xơ nang, giãn phế quản, COPD nặng (FEV1 < 30%), dùng kháng sinh thường
xuyên
Yếu tố nguy cơ viêm phổi bệnh viện do Pseudomonas aeruginosae: đặt nộl khl quản kéo
dài, dùng kháng sinh trước đỏ đặc biệt là khảng sinh phồ rộng.
Acinetobacter baumanii
Yếu tố nguy cơ viêm phổi cộng đòng do Acinetobacter baumanih nghiện rượu, tuổi già,
bệnh nội khoa cơ bản nặng
Yếu tố nguỵ cơ viêm phổi bệnh viện do Acinetobacter baumanii: đặt nội khl quản, chấn
thương đầu, phẵu thuật than kinh, hít sộc, ARDS
Vi khuẩn kỵ khl
Bệnh phổi cơ bản: ung thư phể quán, giân phế quàn, nhồi máu phổi.
- Viêm phổi hít
Nhiễm khuản kỵ khl vùng hầu họng.
604
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
4.4. Chẩn đoán nguyên nhân vỉêm phổi kém đáp ứng điều trị
Ba nhỏm nguyên nhân làm viêm phổi kém đáp ứng điều trị là: nhiễm trùng, không nhiễm
trùng và không rõ nguyên nhân.
Bảng 38.8: Nguyên nhân viêm phổi kém đáp ứng điều trị
Nhlẻm trùng
Ung thư.
Xuất huyết phế nang.
Thuyên tắc phổi.
Sarcoidosis. . ......
Viêm phổi tăng tố bào ải toan.
Phù phổi/Hội chứng nguy ngập hô hấp cáp tính.
Viêm tiểu phế quản tắc nghỗn kết hợp vlôm phổi.
Bệnh phổi do thuốc.
- Viêm mạch máu phổỉ. _______________ • ■ -. .•______ •
Không rỗ nguyên nhãn
Cần lưu ý là có đến 30% trường hợp không tìm ra nguyên nhân vì sao viêm phổi không đáp
ứng với điều trị. Cần tìm xem có bệnh đồng mắc khác hay đáp ứng viêm có bị phóng đại hay giảm
đi quá mức không.
Ke hoạch hành động trước viêm phối không đáp ứng điều trị:
- Trên bệnh nhân viêm phối không đáp ứng điều trị hoặc tiến triển nặng lên thêm, cần
phài đánh giá lại toàn diộn bệnh sử, khám lâm sàng và làm xét nghiệm cận lâm sàng.
Các căn cứ về dịch tễ học là rất quan trọng trong tiên đoán tác nhân gây bệnh: (1) tác
nhân không thường gặp, (2) đề kháng khang sinh ngoài dự kiến, (3) suy giảm miễn
dịch như nhiễm H1V.
- Thăm dò vi sinh đầy đù phải được thực hiện gồm: soi cấy đàm, tìm kháng nguyên trong
nước tiều, cấy máu, huyết thanh chẩn đoán. Neu các kỹ thuật đơn giản không giúp ích
chần đoán nhanh chỏng, nội soi phế quản nên được chỉ định Cho hầu hết các trường hợp
viêm phối không đáp ứng với điều trị bàng phương pháp dùng bàn chải cỏ bào vệ, rửa
phế quản phế nang và cấy đàm định lượng. Trên bệnh nhân đang đặt nội khí quàn, hút
dịch hút khí quản cấy định lượng là phương pháp chẩn đoán tốt (điềm cắt là 105 khúm vi
khuần/ml).
605
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Bảng 38.9: Đánh giá vi sinh khuyến cáo trên viêm phổi không đáp ứng điều trị
Máu
- Cấy máu hai mẫu
Nước tiểu
Kháng nguyên nước tiểu chẩn đoán Legionella pneumophila
Đàm
Nhuộm gram, nhuộm Giemsa, nhuộm huỳnh quang chẩn đoán Legionella-, Nhuộm Ziehl -
Neelsen chẩn đoán Mycobacterium spp và Nocardìa spp
Cấy tìm vl khuẩn thường. Legionella, Mycobacterium và nấm
Dịch rừa phố quàn - phế nang; dỊch màng phổi
Nhuộm gram, nhuộm Giemsa, nhuộm huỳnh quang chẩn đoán Legionella và
Pneumocystis carìnii; Nhuôm Ziehl-Neelsen chẩn đoán Mycobacterium spp và Nocarơia spp
Cấy tlm vi khuẩn kỵ khí và hiếu khí, Legionella, Mycobacterium và nấm
Kết quả phân tích tế bào dịch lira phe quản phế nang cũng giúp nhận diện các nguyên nhân
làm viêm phổi đáp ứng kém điều trị.
Bàng 38.10: Các nguyên nhân gây viêm phổi kém đáp ứng điều trị dựa trên kết quồ tế bồo BAL
Ưu thố bạch cầu đa nhàn trung tính
Nhiễm vi khuẩn
Viêm tiểu phố quản tắc nghẽn két hợp viêm phối (BOOP)
Ưu thế bạch cầu lympho
Lao
- Viêm phồi tãng mẫn cảm
Sarcoidosis
Xơ phổi
Tăng bạch cầu đa nhân ái toan
Tăng té bào ái toan ở phổi
Nhiễm nấm
Pneumocystis carlnli
Bệnh toàn thân
- Bệnh do thuốc
Tồng đại thực bào bắt hemosiderin-laden
Xuất huyết phế nang
606
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4.5. Biện luận chẩn đoán viêm phổi dựa trên y học chúĩig cứ
4.5.1. Các diếtn chỉnh
Cồ điển dấu hiệu viêm phổi thùy lần đầu tiên được ghi nhận bởi Laenec năm 1819, người
đầu tiên sử dụng ống nghe để nghe phổi, đã mô tà các ran phổi là những dấu hiệu rất có nhiều khả
năng để chẩn đoán viêm phổi, sau đó rất nhiều dấu hiệu làm sàng khác giúp phát hiện viêm phổi
thùy như, giảm di động lồng ngực, gõ đục, giảm rì rào phế nang, tiếng ran hay tiếng dê kêu, thường
đây là những dấu hiệu có độ chính xác cao để chần đoán viêm phồi. Tuy nhiên, ngày nay với tiến
bộ của y khoa người ta nhận thấy:
1. Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi ở giai đoạn sớm hơn và nhẹ hơn nên các dấu hiệu
trên chi xuất hiện trên một số ít bộnh nhân, đã được chứng minh có viêm phổi; do đó sự
vắng mặt cùa các triệu chứng trên cũng ít ảnh hưởng đến xác suất chần đoán viêm phối.
Ran phổi và ống nghe không phải là công cụ chính xác để chần đoán viêm phồi.
2. Mặt khác vấn đề sừ dụng kháng sinh rộng răi có thể làm thay đổi các triộu chứng toàn
thân nhưng ở những bệnh nhân bị ho và sốt, nếu có cảc dấu hiệu sinh tồn bình thường
(như thay đổi nhiệt độ, nhịp tim tăng, nhịp thở tăng và độ bão hòa oxy giảm) sẽ làm
giảm xác suất chẩn đoán viêm phổỉ.
3. Thang điềm Heckerling kết hợp năm dấu hiệu độc lập về vicm phổi như: nhịp tim nhanh,
sốt, ran nô, âm phế bào giùm và không phải chấn đoán hen sẽ làm tăng đáng kế độ chính
xác chẩn đoán lâm sàng cho viêm phổi.
4. Thang dicm CƯRB-65 kct hợp với thang điềm Heckcrling đề dự đoán chính xác tiên
lượng của bệnh nhân bj viêm phồi, thông tin trờ nên cằn thiết khi đưa ra quyết định về
việc phân loại bệnh nhân. , Ị*
4.5.2. Cách biện luân một sẻ các dấu hiệu lâm sàng
Trong tài liệu Evidence Base Physical Diagnosis, Steven Me Gee 2018 đã ghi nhận nghiên
cứu trên trôn 6.000 bệnh nhân viêm phồi đưực chần đoán bằng tiêu chuẩn chụp X quang phối và
có các triệu chứng như sốt cấp tính, ho, khạc đàm. Các bệnh nhân này đã được thống kê lại các
triệu chứng với độ nhạy, độ đặc hiệu, LRs như sau:
. , 607
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 38.11: Thống kô các triệu chứng cùa viỗm phổi với độ nhạy, độ đặc hiệu, LRs
Likelihood ratio
Dấu hiệu tham khào Độ nhạy Độ đặc Có dấu Không có
(%) hiẹu (%) hiệu dấu hiệu
Dắu hiệu toàn thân
Suy mòn 10 97 4,0 NS
Rối loạn tri giác 12-14 92-95 1.9 NS
Sinh hiệu
Nhjp tim > 100/phút 12-65 60-96 1.8 0,8
Nhiệt độ > 37,8°c 16-75 44-95 2.2 0.7
Nhịp thở > 28/phút 7-36 80-99 2,7 0.9
SpƠ2 < 95% 33 -52 80-86 3,1 0,7
Tất cả các dấu sinh hiệu đều bắt thường 3-38 24-81 0,3 2,2
Dấu hiệu tại phổi
Giãn nở lồng ngực không cân đối 5 100 44,1
Đau ngực 5 96 NS
Gỗ đục 4-26 82-99 3,0
Giâm rl rào phế nang . »
7-49 73-98 2.2
Ran phế quản 14 96 3,3 •
Tiếng ngực thầm 4-16 96-99 4,1
Ran nổ 19-67 36-96 2.3
Khò khè 10-36 50-86 0.8
Thang điềm chẩn đoản Heckerling
0 - 1 dấu hiệu 7-29 33-65 0.3
2 - 3 dáu hiệu 48-55 NS
4 - 5 dắu hiệu 38-41 92-97 8,2 ——
Bảng 38.12: Bảng chuyển đổi từ Likelihood Ratios sang xác suất thay đổi chẩn đoán lâm sàng
Likelihood Ratios Xác suẩt thay đồi chần đoán
0,1 -45%
0,2 -30%
0.3 -25%
0.4 -20%
0,5 -15%
1 Không thay đổi
2 +15%
3 +20%
4 +25%
5 +30%
6 +35%
7
8 +40%
9
10 +45%
608
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Ví dụ, một bệnh nhân bị sốt cấp tính và ho (pretest probability của viêm phổi cho hai triệu
chứng này là 20%). Bệnh nhân có thêm hai triệu chứng mà bác sỹ tin rằng có sinh lý bệnh riêng
biệt và do đó là độc lập với ho và sốt là tình trạng tâm thần bất thường (LR = 1,9) đối với viêm
phổi) và âm phế bào giảm (LR = 2,2 cho viêm phổi). Xác suất trước thừ nghiệm của viêm phổi,
xuất phát từ ước tính được công bố và kinh nghiệm lâm sàng của hai triệu chứng sốt và ho là 20%.
Sừ dụng các quy tắc gần đúng, cả hai phát hiện (LR ~ 2,0) đều tăng xác suất về 15%; do đó xác
suất sau kiểm tra là = 20% + 15% + 15% = 50% (sai số chỉ 1%).
Khl lần tiêm đầu tiên lúc < 65 tụồl, lần tiêm nhắc
sẽ thực hiện >3-5 nâm sau làn tiêm đầu tiên
Tuồi > 65 Khi lần tiêm đầu tiên sau 65 tuổi không cần tiỗm
nhắc
Tuồi từ 2 - 64 kèm theo; bệnh hồng cầu hlnh
liềm, cắt lách, tình trạng suy giảm miên dịch ĐỐI với người s 10 tuồi, thực hiện tiêm nhắc ằ 3
(nhiỗm HIV, ung thư máu, lymphoma, đa u tùy, năm sau lần tiêm trước.
ung thư lan tràn, suy thận mạn, hội chứng thận
hư, ghép cơ quan hoặc ghép tùy, dùng thuốc ức Đối với người >10 tuổi, thực hiện tiôm nhắc ằ 5
chế miển dịch) nâm sau lần tiêm trước.
609
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: ic 2B 3D 4B 5B
610
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
3 British Thoracic Society Guideline for the management of community acquired pneumonia in adults
2009
4 Infectious Diseases Society of America/American Thoracic Society Consensus Guidelines on the
Management of Community-Acquired Pneumonia in Adults 2019
5 John G Bartlett, MD. Diagnostic approach to community-acquiredpneumonia in adults. Uptodate 2019
6 Steven Me Gee, MD, Professor of Medicine, University of Washington School of Medicine, Seattle,
Washington. Evidence Base Physical Diagnosis. 5th edition. 2018. Part 7 Selected Pulmonary
Disorders. Chapter 32 Pneumoniae.
611
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải:
1. Nhận định được nguyên lý cùa cách chụp phim X quang và các tiêu chuẩn kỹ thuật cùa
một phim X quang ngực thằng
2. Trình bày được các chi định vù các giới hạn của phim X quang ngực
3. Trình bày được các bước phân tích phim X quang ngực thắng và các hình ảnh bình
thường
4. Thực hành đọc phim X quang ngực thẳng và phát hiện được các hình ảnh bất thường.
1. NGUYÊN LÝ KỸ THUẬT
Tia X được áp dụng đầu tiên năm 1895 trong kỹ thuật chần đoán hình ảnh học bời nhà bác
học người Đức Wilhelm Roentgen.
Chùm tia X được phóng từ nguồn phát (focus) đi ngang qua CƯ thề người bộxih và ghi hình
ảnh lên bản ghi hình (detector) đặt phía sau, với điện thế trung bình 110-150 kV, liều xạ 0,1 mSv
cho mỗi lần chụp. Tư thế chụp X quang ngực chuẩn; người bệnh ở tư thế đứng, áp sát ngực vào
bân ghi hình, tay đặt trên hông và khuỳnh tối đa ra trước, hít sâu tối đa (phim tư thế sau - trước
PA). Trong thực hành lâm sàng cũng có thể chụp ở tư thế trước - sau (AP) hay chụp tại giường vì
người bệnh không thể đứng được,
612
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hình 39.2: Khoảng cách nguồn phát - đổi tượng chụp - bàn ghí hình
a. Khoảng cách chuấn
b. Đối tượng chụp cách xa bản ghi hình
c Bản ghi đặt quá gần đầu đèn
Từ khái niệm trôn cho thấy các phim chụp tại giường thường có bóng tim to hom thực tề vì
chụp ở tư thế trước - sau và khoảng cách nguồn phát - đối tượng chụp quá gần.
1.2. Đậm độ
Chùm tia X khi đi ngang cơ thể người bộnh SC bị chặn lại hoặc cho đi qua một phần. Đậm
độ của vật thể càng cao thì số lượng tia X bị chặn lại hay bị hấp thu càng nhiều. Vì vậy, hình ânh
trên phim X quang có màu sắc từ trắng —♦ xám —► đcn biếu hiộn đậm độ từ cao —* trung bình -*
thấp. Theo cách đục phim X quang quy ước, hình màu trắng đọc là hình mờ và hình màu đen đọc
là hình sáng.
Bảng 39.1: Màu sắc các loại mô trên phim X quang
Màu Mô tương ứng
Đen Không khl
Trắng mở Xương
Trắng đục Kim loại, chất cản quang
613
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
1.4. Sự khác biệt của các mặt phầng trong lồng ngực
Lồng ngực là một hình khối 3D chửa nhiều cơ quan bên trong sắp xếp ở các mặt phăng trán
khác nhau.
- Nếu hai vật thề cùng mặt phăng, cùng đậm độ: không thấy rõ giới hạn phân cách
- Neu hai vật thề nằm cùng mặt phăng, khác đậm độ: thấy rõ giới hạn phân cách
- Nếu hai vật thể nẳm khác mặt phẳng dù có cùng đậm độ cũng sẽ thấy rõ giới hạn phân cách.
2. CHỈ ĐỊNH
2.1. Chi định
- Có triệu chửng và dấu hiộu lâm sàng liên quan đến hô hấp và tim mạch
- Theo dõi các bệnh lý lồng ngực đã được chẩn đoán trước đây đề đánh giá diễn tiến
- Phân giai đoạn các khối u trong và ngoài lồng ngực
- Đánh giá lien phẫu các phẫu thuật lồng ngực
- Đánh giá tiền phẫu các phẩu thuật mà bệnh nhân có triệu chứng cùa bệnh tim mạch, hồ hấp
hoặc nghi ngờ cỏ bệnh tim mạch, hô hấp có thố ảnh hưởng đến phẫu thuật.
3. CÁC TIÊU CHUẢN CỦA PHIM X QUANG NGỤC ĐẠT YÊU CẰƯ
Trước kill đọc phim X quang ngực, nên xcm xét phim đã đạt được các tiêu chuẩn cần thiết
về chất lượng chưa, bao gồm:
614
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
3.4. Độ xoay
Bệnh nhân phải đưực chụp ừ tư thế thẳng ngang dối diện với nguồn phát, không xoay người
sang phải hay trái. Nhận định băng cách quan sát thấy đường thẳng nối các mỏm gai cột sống phải
cách đều hai đầu xương đòn hai bên.
Đưởng nối mòm gai cs cách Đếm được > 6 cung sườn trưởc Cường độ tla ưung bình, tháy
đèu hai đầu xương đòn. hoặc > 10 cung sườn sau các đốt sống sau bóng tim.
, • 615
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 39.4: So sánh cường độ tia quá mạnh, trung bình và yếu.
616
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
617
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Xương ức
Quai ĐMC
TMC trên
Thân ĐM phổi
PQ gốc p
PQ gốc T
Rãnh liên thùy bé
NhĩT
Nhĩ P
Rãnh liên thùy lớn ThátT
Cơ hoành
Cơ hoành
Gốc sườn hoành T
618
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
619
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Kén khí phổi: biểu hiện bởi hỉnh sáng đồng nhất không chứa nhu mô nhối, có dạng
tròn đường kính thường >3 em, khu trú, giới hạn bởi bờ mỏng. Cố thế có một hoặc
nhiều kén khí, kích thước thay đồi. cần phân biệt với trân khí màng phôi, nhất là
tràn khí màng phổi khu trú.
Kén khí thùy trên phổi p Đa kén khl hai bên phổỉ
620
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Khí phế thũng 2 đáy phổi, Lổng ngực giãn, cơ hoành dẹt,
lồng ngực giãn. bóng tim nhỏ
5.2.3. Hình mờ đồng nhắt: hao gồm tràn dịch màng phổi và xẹp phổi
Tràn dịch màng phổi: do hiện tượng tụ dịch trong khoang màng phổi, bicu hiện bởi hìỉih mờ
(màu trắng) đều thuần nhất trong khoang màng phôi. Độ xuyên thấu của tia X không thay đổi theo
bản chất dịch nên dịch thâm, dịch tiết, máu, mủ hay bạch huyết đều trông như nhau.
- TDMP một phần (lượng ít, trung binh): vùng mờ đồng nhất thường nằm phần dưới và
ngoài của phổi làm mất góc sườn hoành, giới hạn trên là đường cong Damoiseau. Có thể
đẩy lệch trung thắt, bóng tim hay không.
- TDMP toàn bộ: vùng mờ đồng nhất chiếm toàn bộ phế trường một ben phổi. Thường
đầy lệch trung thất, bóng tim về phía đối diện.
- TDMP khu trú: thường nằm ở các rãnh liên thùy, thường có dạng dẹt 2 đầu nhọn (dấu
hiệu mỏ chim).
- TDMP + TKMP: vùng mờ đồng nhất đáy phổi, không có đường cong Damoiseau nhưng
cổ mức khí - dịch, phía trên là hình sáng đông nhất.
621
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Tràn dịch màng phổi toàn bộ Tràn dịch màng phổi khu
Tràn dịch màng phổi T lượng
phổi T đẩy bóng tim, KQ sang p trú ở rảnh liên thủy bé.
trung binh.
Xẹp phổi: là hiện tượng có một hoặc nhiều thùy phổi không chím khí trong phế nang và bị
xẹp lại do phế quản tương ứng bị chèn ép hay bít lắc, biểu hiện bở hình mờ thuần nhầt, phân bố
theo thùy, phân thùy; có thê có hiện tượng giâm thố tích phổi tại chồ như: kéo lệch khí quản, trung
thất, bóng tim về phía tồn thương, kéo vòm hoành len cao.
622
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Viêm thùy dưới phổi T, cỏ phế quản Viêm thùy giữa phổi p, cỏ phế Viônúhùy dưới phổi p
đồ, (không xỏa mờ bờ tim T) quàn đò. (xóa mờ bờ tlm P) (không xỏa mờ bờ tim P)
Phù phôi: là hiộn tượng phế nang chứa đẩy dịch, có thề do suy tim, quá tài dịch hoặc hội
chửng nguy ngập hô hấp cấp ở người lớn ARDS. Biểu hiện hình mở lan tỏa hai phế trường dạng
623
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
cánh bướm, kèm tăng tuần hoàn phổi. Có thể thấy các đường Kcrlcy do dày vách gian thùy (Kerley
A: các đường song song nhau, dài khoảng 2-6 cm, thường đi kèm Kerley B; Kerley B: các dường
song song dài khoảng 1 cm năm ở ngoại biên thường ở gần góc sườn hoành).
Linear
624
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hlnh mờ mô kỗ dạng lưới Hlnh mờ mô kẽ dạng nốt Hlnh mờ mô kẽ dạng lưới nốt
625
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
626
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
GiAn phế quản: hình mờ không đồng nhất kiều tổn thương phế nang, nằm xcn lẫn với
nhu mô phoi thường, có hình ảnh dày thành tiêu phe quân (hình nhan hoặc đường ray).
Có các dạng: tổ ong, hình tủi, hình chuỗi...
Lao phổi tiến triền: tồn thương phổi do lao rất đa dụng, có thể có một hoặc nhiều các
biểu hiện sau:
+ Tổn thương nhu mô: thổm nhiễm kiều phế nang, thường gặp nhất
627
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Dày thành tiều PQ: hình ảnh Giãn phế quản dạng ống Giận phế quản dạng túi bội
đường ray) nhiễm, cố mức khí - d|ch
+ Tổn thương do hạch lao: rốn phổi to, chòn ép gây xẹp toàn phần hoặc bán phẩn các
thùy hoặc phân thùy phôi
+ Lao nội khí phe quàn: xẹp toàn phần hoặc bán phần các thùy hoặc phân thùy phổi
+ Tổn thương màng phồi: tràn dịch, tràn khí màng phải
+ Ư lao (tuberculoma)
+ Tồn thương dạng nốt: lao ke.
Tổn thương lao klồu phé nang Hạch rốn phổi và hang lao dáy p Lao ké
628
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Xơ sẹo, di chứng phổi cũ: tổn thương rất đa dạng bao gồm: các dải xơ, xẹp phối, dày dính
màng phôi, giàn phô quàn...
Xẹp đỉnh phổi T do di chứng lao Xơ sẹo đính phổi p do di Dày dinh màng phổi p sau tràn
chứng lao dịch MP
Hình 39.24: Hlnh ành lao phổi cũ
5.3. Cardiac (Bóng tim, trung thất, mạch máu lớn, rốn phối)
Đối với vùng trung thất bao gồm tim, các mạch máu lớn, rốn phổi,... hình ảnh trên phim X
quang ngực thường không rõ do hiện tượng chồng ảnh nôn chỉ có giá trj tham khảo, gợi ý. Khi
nghi ngờ có bắt thường nôn chi định các phương tiện chẩn đoán hình ảnh chuyên biệt hơn như:
chụp CT scan ngực, siêu âm tim,...
Chỉ sổ tlm/lồng ngực > 0.5 Giân lớn các buồng tlm Trân dịch màng tim
629
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hạch cạnh khí quản Phỉnh bóc tách động mạch chủ
630
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
. . 631
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
632
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Khoảng
sáng —
sau ức
hoảng
LORDOTIC VIEW
Phim đỉnh irởn bộc lộ đám mờ đinh p Phim đính ưỡn bộc lộ đâm mờ đính T
633
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: IB 2D 3D 4C 5B
634
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
1. Liệt kê chỉ định cùa khí máu động mạch
2. Liệt kê chung chi định cùa khí máu động mạch
3. Mỏ tá phương pháp thực hiện ỉấy khi máu động mạch
4. Phân tích kết quà khí máu động mạch.
1. ĐẠI CƯƠNG
Chức năng cơ bản cùa hộ hô hấp là trao đồi khí góp phần vào cân bằng nội môi của cơ thế
bằng cách đàm bảo sự hấp thu oxy (V'Oz) và giài phóng khí cacbonic (V'CCh) phù hợp với nhu
cầu về năng lượng hoạt động cho toàn cơ thể.
Khí máu động mạch (KMĐM) là xét nghiệm đo trực tiếp áp suất riêng phần cùa oxy
(partial pressure of oxygen-PaOz) và CƠ2 (partial pressure of carbon dioxide-PaCCh), độ acid
(pH), độ bão hòa oxyhemoglobin (SaOl) và nồng độ bicarbonate (HCO3) trong máu động
mạch. Một số máy phán tích khí máu đo được nồng dộ methemoglobin, carboxyhemoglobin
và hemoglobin. Trong thực hành lâm sàng, KMĐM giúp chần đoán, đánh giá mức độ nặng và
nguyên nhân cùa sự bẩt thường trao đồi khí ở phổi và tình trạng mất cân bằng toan kiềm.
KMDM cung cấp thong tin rất quan trọng khi chăm sóc bệnh nhân nặng hoặc các bệnh nhân
mắc bệnh về hô hấp và chuyến hóa. Vì vậy, KMĐM là xét nghiệm bắt buộc đề chẩn đoán suy
hô hấp và rối loạn thăng bằng kiềm toan.
Phân tích KMĐM bao gồm: (1) đánh giá tình trạng trao đối khí ở phối dựa chủ yếu vào
PaƠ2, PaCOĩ và (2) xác định tình trạng kiềm-toan bằng cách sử dụng PaCOỉ, pH, HCOa và
điện giải đồ máu. ■
635
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
636
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
với các động mạch khác. Tuy nhiên, động mạch quay được sừ dụng thường xuyên nhất vì thuận
lợi bệnh nhân và nhân viên y tê khi thực hiện so với các vị trí khác. Động mạch quay cũng thường
được sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú, trong khi các động mạch khác cổ thể sử dụng cho bệnh
nhân nội trú. Các trường hợp khó xác định động mạch, có the nhờ siêu âm hỗ trợ khi lấy máu
Động mạch quay - được sờ thây tốt nhất giữa bờ ngoài của xương quay và gân gấp cổ tay
quay khi đặt ngửa cồ tay (hình 40.1). . :
637
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Động mạch nách - cỏ thề sờ thấy tốt nhắt ở nách, khi cánh tay giạng ra và xoay bên ngoài
(hình 40.3). Kim nên được chèn càng cao vào đinh của nách càng tốt.
Cơ ngực lớn
638
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Động mạch đùi - sờ thấy tốt nhất ngay dưới điểm giữa của dây chằng bẹn, khi chân dưới
duỗi và bệnh nhân nằm ngừa (hình 40.4). Kim nên được chèn ở góc 90 độ ngay dưới dây
chằng bẹn.
. > 639
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528II2107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
4.4. Đảm bảo máu lưu thông tot trước khi thực hiện khí máu động mạch
Một trong những biến chứng liên quan đến KMĐM là thiếu máu cục bộ ở sau vị trí làm kill
máu (xem phần 'Biến chứng’ bên dưới). Mặc dù hiếm khi gặp trong thực té, việc xác định sự cung
cấp máu cùa khu vực cần được kiểm tra trước khi thực hiện thủ thuật. Ngoài ra, việc kiểm tra này
không mất nhiều thời gian cùng như chi phi và có thề thực hiện ngay tại giường bệnh của bệnh nhân.
Động mạch quay và động mạch mu chân có nguy cơ bị biến chứng cao nhất vì đường kính nhỏ.
Để kiềm tra sự cung cấp máu cho khu vực sau nơi lấy máu cần thực hiện các nghiệm pháp sau:
Động mạch quay - Nghiệm pháp Alien (năm 1929) để chứng minh có dòng chảy từ dộng
mụch trụ qua cung gan tay nông. Kỹ thuật ban đầu cho bệnh nhân đưa bàn lên và nắm chặt các
ngón tay trong 30 giây. Người thực hiện đò chặt cả động mạch trụ và quay cùng híc. Cho bệnh
nhân mở ra bàn tay ra, quan sát lỏng bàn tay màu trắng bộch, các vùng móng tay chuyển màu xanh
tái. Tiếp theo người thực hiện buông bên động mạch tn.1. Neu bàn tay trở lại màu sắc hồng bình
thường < 10 giây: test âm tính. Nếu bàn tay không trở lại màu sắc hồng bình thường sau 10 giây:
test dương tính. Kỹ thuật này có độ chỉnh xác không cao (10-15% bỏ sót) (Hình 40.6).
Nghiệm pháp Alien được cải biên nhiều lần cho đến năm 2007 nhằm đánh giá chính xác các
vòng tuần hoàn phụ trước khi thực hiện thủ thuật. Hiện tại, test Allen cài biên được coi là dương
tính kill thời gian hồi phục > 5 giây. Đầu tiên tay bệnh nhân đưa cao bàn tay và nam chặt các ngón
tay vào. Cá hai động mạch quay và trụ đều được đè ép bàng hai ngón tay cái cùa người thực hiện
(hỉnh 40.7). Điều này làm máu dồn ra khỏi bàn tay. Sau đó cho bệnh nhân hạ tay xuống và mở
lòng bàn tay ra, lúc này lòng bàn tay có màu trắng. Sau đó, người thực hiện bỏ tay đang đè ép bên
động mạch trụ ra, lòng bàn tay sỗ hồng lại, thường trong vòng 5 giây, cho thấy động mạch trụ và
cung động mạch gan tay còn nguyên vẹn. Nghiệm pháp được coi là bất thường nếu bàn tay hồng
lại trên 5 giây.
Động mạch mu bàn chân - nghiệm pháp Alien để đánh giá sự lưu thông máu cùa động mạch
chày sau. Cho bệnh nhân nâng cao chân đến khi da bàn chân trăng ra sau đỏ người thực hiộn đè
ép động mạch mu chân bằng ngón tay cái và hạ thắp chân xuống. Bàn chân nhanh chóng trở lại
màu sắc ban đầu nếu động mạch chày sau cung cấp máu bỉnh thường
Nguy cơ biến chứng thiếu máu cục bộ đối với động mạch nách tháp vì cánh tay còn nhận
được máu từ thân giáp cổ và động mạch dưới vai. Do đó, không cần thực hiện nghiệm pháp kiềm
tra sự cung cấp máu trước khi làm KMĐM, Tuy nhiên, đánh giá động mạch cánh tay và động
mạch quay nên thực hiện ở những bộnli nhân cổ bất thường về giài phẫu, bệnh lý đám rối thần
kinh cánh tay. Néu mạch quay hay mạch cánh tay yếu, nên làm KMĐM ở vị tri khác.
Tương tự, dối với động mạch đùi và động mạch cánh tay, cần bát mạch và đánh giả tnrởc
khi làm thù thuật. Ờ những bệnh nhân cố mạch vùng cồ tay (mạch quay và mạch trụ) hay vùng mu
chân yếu, nôn tìm một vị trí thay thế để lấy mẫu KMĐM.
640
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
Hlnh 40.7: Nghiệm pháp Allen câl blôn (Nguồn: uptodate 2019)
641
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
4.6. Kỹ thuật
- Khi đã xác định được động mạch làm KMĐM, máu sõ được nít ra bằng các bước sau.
- Sát trùng vị trí lấy máu ;
- Gây tê tại chồ nếu cần với 0,5 đến 1 mL Lidocain tiêm dưới da để tạo ra một sần nhô ở
tại chỗ làm khí máu. Tuy nhiên, KMĐM khi được thực hiện bởi người có kinh nghiệm
thường không cân gây tê.
- Bộ dụng cụ KMĐM được sử dụng bởi các bác sĩ lâm sàng ở hầu hết các cơ sờ đề lấy khí
máu động mạch. Neu không có sẵn bộ khí máu động mạch, có thề dùng ống tiêm ưáng
heparin như trên.
- Dùng một hoặc hai ngón tay đe sờ nhẹ động mạch trong khi câm kim trong tay kia. Cả
hai ngón tay phải ở gần vị tri đâm kim mong muốn.
- Các động mạch quay, cánh tay, nách, mu chân: đâm kim ở góc 30 đến 45 độ. Động mạch
đùi đâm kim góc 90 độ so với da. Máu sẽ tự đấy lên (nghĩa là kéo pittông thường không
cần thiết trừ trường hợp tưới máu kém như choáng tụt huyết áp thỉ cần kỏo pittông nhưng
nguy cơ lấy phải máu tĩnh mạch tăng).
- Sau khi lấy một lượng máu vừa đù (1 -2 ml), cần rút kim ra đồng thời đè óp lèn vị trí đâm
kim bằng gạc vô trùng cho đen khi cầm máu. Ớ những bệnh nhân bị rối loạn đông máu
hoặc đang điều trị chóng đông máu, có thể cần phải đè ép thời gian dài hơn. Sau khi đă
cầm máu, dùng băng dính để băng vị trí lấy máu lại
- Cần loại bỏ không khí dư ưong ống tiêm bàng cách giữ thăng đứng và gỏ nhẹ vào thân
ống tiêm để bụt khí di chuyển lên đỉnh của ống liôm rồi đẩy pittông đuối khí ra ngoài.
Đậy nắp ống tiêm, xoay ông tiêm giữa hai bàn tay trong vài giây để máu hòa trộn với
heparin (ngăn ngừa đông máu), sau đó đặt vào túi dá và gửi đi phân tích.
4.7. Theo dõi
Theo dõi bệnh nhàn sau làm KMĐM: bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng như thay
đổi màu da, đau, chày máu và giâm cử động hoặc cảm giác chân tay, đặc biệt ở những bệnh nhân
dang điều trị bÀng thuốc chống đông hoặc thuốc tiêu sợi huyết.
642
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
hoặc đường cong phân ly oxyhemoglobin, bị ảnh hường bởi nhiệt độ, pH và 2,3
diphosphoglycerate (DPG).
Máy phân tích khí máu tự động rừa sạch hệ thổng, hiệu chinh các cổm biến và báo cáo kết quả.
Kiếm soát chất lượng nghiêm ngặt của phòng thí nghiệm là điều cần thiết để có kết quả chính xác. Lưu
ý: nhiệt độ có ảnh hường đến kết quả cùa KMĐM (pH tăng, PaƠ2 và PaCƠ2 giảm khi nhiệt độ giảm).
Thông thường máy phân tích kill máu tự động báo cáo pH, PaƠ2 và PaCƠ2 ở 37 độ c.
643
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
PaOz < 80 mmHg (< 10,7 kPa) được xem là có giảm oxy máu động mạch.
PaOỉ < 60 mmHg sõ cổ ảnh hưởng đáng kề, làm giảm hàm lượng Ơ2 động mạch và làm giảm
tình trạng oxy hóa ở mô. Vì vậy, PaOz < 60 mmHg (< 8,0 kPa) giúp chẩn đoán suJ hô hấp giảm
oxy.
Vì đặc điềm cùa dường cong phân ly oxyhemoglobin, PaƠ2 60 mmHg tương ứng với SaƠ2
là 90% (bàng 40.1).
Bảng 40.1: Tương ứng giữa SaƠ2 và PaƠ2 ;
* Assumes a normal position of the Hb dissociation curve: kPa and mmHg conversion factor: 7.5
X kPa s mmHg.
644
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Bất tương hợp thông khi phối (V'A)/tưới máu (Ọ') là nguyên nhân thường gặp của giảm oxy
và tăng CO2 máu trên lâm sàng. Việc xác định shunt phổi (tưới máu các đơn vị phổi không được
thông khí, V'A/Q’ = 0) là nguyên nhân chính gây thiếu oxy máu ở bệnh nhản viêm phổi nặng có
ý nghĩa trong quyét định điều trị. Tuy nhiên, điều cần lưu ý là sự thay đổi các yếu tố bên ngoài
phổi như cung lượng tim, F1O2, V'Ơ2 và V'E cũng là những yếu tố quyết định PaƠ2 và PaC02.
Khi PaCƠ2 gần 40 mmHg (5,3 kPa), PaƠ2 là một chỉ số giúp đánh giá sự chất trao đồi khí
O2, nhưng khi PaCƠ2 bất thường (tăng hoặc giảm) cần đọc tích hợp các giá trị PaC>2 và PaCƠ2.
Lúc đó, cần tính sự chênh áp oxy động mạch- phế nang (PA-aƠ2) theo công thức sau đây:
PB là áp suất khí quyền, PH2O là áp suất riêng phần của hơi nước và R là chỉ số hô hấp (tỷ
lệ giữa VW2 và V'O2 # 0.80 khi nghi).
ở mực nước biển, giá trị PA - aƠ2 bình thường là < 15 mmHg (< 2,0 kPa) ở người trẻ và
< 20 mmHg (< 2,7 kPa) ở người cao tuồi. PA-aCh tăng dần theo tuồi, ước tính mỗi 10 năm sẽ
tăng 1 mmHg
Công thức ước tính PA-aC>2 bình thường = (tuổi/4) + 4
Nguyên nhân giảm oxy máu động mạch được liệt kê trong bàng 40.2.
Bảng 40.2: Các nguyên nhân giám oxy máu động mạch
Một cách đơn giản nhưng ít chính xác hơn để tính PA - aƠ2 là sử dụng quy tắc 1130’.
Giả định rằng một người khỏe mạnh thở khí trời (F1O2 = 0,21), tổng PaOi và PaCƠ2 bỉnh
thường ~130 mmHg (**17,3 kPa). Do đó, Hiộu số: 130 - (PaƠ2 + PaCOzj có thể thay thay thế PA
- aƠ2. Ví dụ:
Một bệnh nhân cổ PaƠ2 70 mml Ig và PaCOí 60 mmHg. Hiệu số: 130—(70 + 60) = 0 mmHg
có thề kết luận tỉnh trạng trao đồi khí tại phổi bình thường.
Tuy nhiên, một bệnh nhân bị suy hô háp và giàm oxy máu có PaƠ2 50 mmHg và PaCO2 20
mmHg. Hiệu số 130—(50 + 20) “ 60 mmlỉg cho thấy cổ bất thường ttao đồi O2 tại phôi.
645
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Khi F1O2 tăng: khi F1O2 > 0,3 (30%), đánh giá hiệu quà cùa ưao đổi khí băng cách tính tỷ lệ
PaO2/FiO2 (Oxygenation Ratio).
Phân độ nặng dựa trôn mức độ giảm oxy máu
- Nhẹ: 200 < PaO2/FiO2 < 300 mmHg
- Trung bình: 100 < PaO2/FiO2 < 200 mmHg
- Nặng: PaO2/FiO2 < 100 mmHg
Nguyên nhân suy hô hấp giâm oxy máu (PaO2 < 60 mmHg (< 8,0 kPa) và PaCO2 bình thường
hoặc thấp với FiO2 = 0,21)
- Bất tương hợp thông khí tưởi máu V'A/Q”: Bệnh hô hấp mạn tính (ricng xơ phổi vừa giảm
khuếch tán o2 vừa bất tương hợp V'A/Q’)
- Shunt trong phổi (các đơn vị phổi có V'A/Q* = 0): PaO2/FiO2 < 200 mmHg (< 26,7 kPa))
trong ARDS
Nguyên nhân suy hô hấp lăng co2 (PaCO2 > 50 mmHg (> 6,7 kPa) và PaO2 thấp với FiO2
= 0,21, PA- aO2 bình thường)
- Giảm thông khí phế nang do yếu tố ngoài phối
- Bệnh hô hấp mạn tính tiến triển hoặc trầm trọng
- Thiếu oxy máu do không phù hợp V'A/Q
Mối liên hộ giừa F1O2 và PaO2: PaO2 dự đoán = F1O2 (%) X 5
Ví dụ: thở khí trời: FiOl ~ 20% —* PaO2 ~ 20 X 5 = 100 mmHg. Khi FiO2 = 40% —> PaO2
dự đoán -40x5 = 200 mmHg
Khi cho bệnh nhân thở oxy với F1O2 = X —► PaO2 dự đoán = 5x. Tùy theo két quả PaO2 mà
có hướng điêu chinh cung cấp oxy trên lâm sàng cho bệnh nhân theo bàng 40.3.
Bảng 40.3: Cách điều chỉnh oxy cho bệnh nhân
646
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
pH = BK * '°9 (m)
hoặc
íHcori
0 03PCO,
Toan hô hấp là dạng rối loạn trong cân bằng kiềm toan thường do giảm lưu lượng phe nang
có thề là cấp tính hoặc mạn tính, đặc trưng bởi tăng PaCOỉ > 45 mml 1g (hypercapnia) và giảm pH
(pH < 7,35). Nguyên nhân và CƯ chế tăng PaCO2 được liệt kê trong bảng 40.5.
647
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Rổi loạn Bệnh lý tủy sống/bộnh lý noron thần Bất thường lồng RỐI loạn chuyổn hóa
dẵn truyền kinh vận động ngực Giâm phosphat máu
thần kỉnh cơ Chán thương cột sổng Gù vẹo cột sống Giảm magne máu
Bất thường Xơ cứng cột bên teo cơ Phẫu thuạt cắt Suy giáp
lồng ngực Viêm đa cơ xương sườn Cường giáp
Hội chứng Guillain-Barré Màng sườn dl động
Nhược cỡ sau chấn thương Đôc chất, thuốc
Uốn ván Viêm cột sống dinh uổn ván
Viêm tùy cắt ngang khớp Ngộ độc
Bệnh teo cơ than kinh Lồng ngực lõm Dinoflagellate
Liệt chu kỳ Dày dinh màng Ngộ độc động vật cỏ
vỏ (sô hến tôm của...)
Bộnh lý ty thẻ và dự trữ glycogen phổi
Mệt cơ hô hấp Ngộ độc cá Ciguatera
Ngộ độc botox
Ngộ độc thuốc Irừ sâu
Procainamide
648
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Kiềm hô hấp thường do tăng thông khí phế nang dẫn dến giàm PaCOi và tăng pH. Kiềm hô
hấp xuất hiện khi có tình trạng tàng thải CƠ2 (lo âu, hoảng loạn, đau, sốt, rối loạn tâm thần và hội
chứng tăng thông khí bao gồm thuyên tác phoi, suy tim, thở máy, đột quỵ, viêm màng não, mang
thai, cường giáp và quá liều aspirin) hoặc giảm sản xuất CO2 (dùng quá nhiều thuốc an thần, liệt
cơ, hạ thân nhiệt hoặc suy giáp).
Kiềm hô hấp cấp có thề gây co mạch não dần đến chóng mặt. Dị cảm tay, chân hoặc miệng
cũng có thề xuất hiện do hạ canxi máu ngoại biên (do tãng liên kết canxi với albumin huyết thanh).
Bệnh nhàn cũng có thể đau ngực hoặc khó thở và các trường hợp nghiêm trọng có thể liên quan
đến co thắt nội mạc tử cung, tetany, rối loạn tâm thần, ngất vả co giật. Giảm CO2 cấp tính làm
giảm nồng độ kali và phosphate máu thứ phát. Kiềm hô hấp nặng (> 7,6) có thề gây co giật và rối
loạn nhịp tim.
Điều trị kiềm hô hấp bàng cách điều trị nguyên nhàn cơ bàn (ví dụ: trấn an, giảm lo âu, kiổm
soát cơn đau) và giảm thông khí phế nang (ví dụ: an thân, giàm nhịp thở).
Nguyên nhân kiềm hô hấp được liệt kê trong bảng 40.6.
649
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Như vậy Anion đo được + anion không đo được = cation đo được 4- cation không đo được
Lưu ý: tất cà các ion dương khồng phải là natri sẽ được gọi là “cation không đo được” và tắt
cả các ion âm không phải clorua và bicarbonate sẽ được gọi là “anion không đo được”. Tất nhiên,
nhiều trong số các ion này có thể và thường được “đo”, nhưng chủng không được sử dụng cho các
tính toán khoảng trống anion.
Từ công thức trên suy ra: Anion không đo được - cation không đo được = cation đo được -
anion đo được.
Khoảng trống anion được tính băng công thức sau:
Anion gap = Anion không đo được - cation không đo được = Cation đo được - Anion đo
được = Na - (C1 + HCCh)
Giá trị khoảng trống anion bình thường 6-12 mEq/L. Tuy nhiên, tốt nhất là căn cứ vào giá
trị bình thường của mỗi phòng thí nghiệm
Ở những bộnh nhân giảm albumin máu, khoảng trống anion giâm 2,3 - 2,5 mEq/L cho mỗi
1 g/dL (10 g/L) albumin giâm
Anion gap hiệu chinh - (Anion gap đo được) 4- (2,5 X (4,5 - albumin đo được])
Tăng kali máu, calci máu, magic máu sõ làm giảm khoảng trống anion
Khoảng trống anion giúp thu hẹp chẩn đoán phân biệt các nguyên nhân toan chuyển hóa
(bàng 40.7).
650
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Cơ ché toan chuyển hóa Anion gap tảng Anion gap bình thường
Nhiễm ceton
Đổi
Ngộ độc
Methanol
Ethylene glycol
Aspirin
Toluene (giai đoạn sớm hay Toluene (giai đoạn trễ hay chức nâng thận hồl phục:
có suy thận) do bài tiết natri và kali hippurat trong nước tiểu)
Diethylene glycol
Propylene glycol
D-lactic acidosis Một phần của toan chuyển hốa không tăng anion gap
cổ thể cùng phổi hợp do SU' bồi tlốt nước tiểu của D-
lactate dưới dạng muối Na vồ K
Mát bicarbonate hay tiền Tiêu chảy hay mát qua đường tiỏu hóa
chát bicarbonate
Giảm bài tiốt add thận Bệnh thộn mạn Bệnh thận mạn tính và rối loạn chửc năng ống
(nhưng mức lọc cầu thận lương đối được bào tồn)
Khoảng trống anion giảm (< 6 mEq/L) có thế do giảm albumin mãu, tăng tế bào tủy xương
đơn dòng, protein đơn dòng, nhiễm độc Bromide, biến thể bình thường.
651
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Sinh bệnh học của kiềm chuyền hỏa bao gồm sự phát triển hoặc tạo ra nhiễm kiềm (liên quan
đển nguồn gốc của bicarbonate bố sung) và duy trì nhiễm kiềm chuyển hóa (liên quan đến lý do
tại sao rối loạn vẫn tồn tại và thận không điều chinh được dư thừa bicarbonate).
Sự gia tăng nồng độ bicarbonate huyết thanh là do mất ion H quá nhiều trong nước tiều hoặc
đường ticu hóa; ion II di chuyển vào tể bào; truyền natri hoặc kali bicarbonate hoặc muối natri
hoặc kali cùa một anion hữu cơ, chẳng hạn như citrate hoặc lactate, tạo ra bicarbonate...gọi là “giai
đoạn phát sinh” của kiềm chuyên hóa. ĩ
Không thể bài tiết bicarbonate dư thừa trong nước tiổu là do giảm thố tích nội mạch (bao
gồm suy tim và xơ gan), giảm clorua, hạ kali máu, suy thận hoặc phối hợp các yếu tố này. Dây
được gọi là “giai đoan duy trì” của nhiễm kiềm chuyển hóa (bàng 40.8).
Bệnh nhân nhiễm kiềm chuyển hóa có thề không có triệu chứng hoặc cỏ thể than phiền về
các ưiệu chứng chù yếu liên quan đến nguyên nhân cơ bản cùa kiềm chuyển hóa hoặc kèm theo
các bất thường về điện giải. Ví dụ: các triệu chứng có thề là do giảm thể tích (chậm chạp, dễ mệt
mỏi, chuột rút cơ bắp và chóng mặt tư thế) và hạ kali máu (yếu cơ, rối loạn nhịp tim, đa niệu, giảm
khả năng giữ nước tiểu). Nhiễm kiềm chuyển hỏa nặng có thể gây kích động, mất định hướng, co
giật và hôn mê, đặc biệt ở bệnh nhân măc bệnh gan mạn tính do pH kiềm sẽ làm tăng nồng độ cùa
các hợp chất nitơ liên kết như amoniac, tâng xâm nhập vào hệ thống thần kinh trung ương và do
đó làm tăng độc tính thẩn kinh.
Bảng 40.8. Nguyôn nhân kiềm chuyền hổa
Tàng mineralocorticoid nguyên phát (cường aldosteron nguyên phát, hộl chứng Cushing)
Hạ kali máu nặng gây dỊch chuyần H nội bào và bàl tiết H qua thận
Villous adenoma (cổ thẻ biểu hiện nhỉỗm kièm chuyên hóa, nhlẻm toan chuyôn hóa hoặc cả hal)
Lam dụng thuốc nhuận trường (có thả biểu hiện nhiễm kiềm chuyển hóa, nhiẻm toan chuyển hóa hoặc
câ hai)
Bổ sung kiềm
HỘI chứng canxi-kiềm* còn gọi là hội chứng kiồm sữa do dùng nhiều canxl cacbonat
652
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Khi nguyên nhân của nhiễm kiềm chuyển hóa không rõ ràng từ bệnh sử và khám thực thế,
việc đo Clo nước tiểu, Natri nước tiêu vả pH nước tiêu có thể hữu ích.
Nếu Clo trong nước tiểu thấp (dưới 20 mEq/L và thường dưới 10 mEq/L) khi nhiễm kiềm
chuyền hóa ià do nôn hoặc hút dịch dạ dày, hạ kali máu, giảm Clo và hạ canxi máu. Kiềm chuyển
hóa với Clo nước tiểu thấp cũng xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu khi thuốc hết tác
dụng, lạm dụng thuốc nhuận tràng, xơ nang với tăng tiết mồ hôi (mất một lượng lớn Clo), tiêu
chảy mất Clo bấm sinh và ở trẻ sơ sinh được sử dụng sữa công thức thiếu Clo.
Kiềm chuyên hóa có nồng độ Clo trong nước tiểu bình thường hay tăng (thường lớn hom 40
mEq/L) ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazide khi thuốc vần còn hoạt
động và ức chế tái hấp thu Natri và Clo ở ống thận. Tương tự, các rối loạn do đột biến gen gây ra
mất muối qua thận kéo dài, chẳng hạn như hội chứng Bartter hoặc Gitelman, cũng dẫn đến nồng
độ Clo trong nước tiểu tăng cao. Kiềm chuyển hóa với nồng độ Clo trong nước tiểu tương đối cao
cũng xảy ra ở những bệnh nhân cỏ tăng mineralocorticoid nguyên phát hoặc giả tăng
mineralocorticoid.
- PCO2 = 1,5 x 1-ICƠ3 + 8 ± 2. Phương trình này, được gọi là công thức Winter
. pco2 = hco3 + 15 •
- PCO2 nên xấp xỉ các chữ số thập phần cùa pH động mạch. Ví dụ, ncu pH là 7,25, thl
PCO2 nên xấp xỉ 25 mmHg.
Các quy tắc này áp dụng cho nhiễm toan chuyển hóa nhẹ đến trung bình nặng (HCO3 trong
khoáng từ 7 đến 22 mEq/L). Đối với nhiễm toan chuyển hóa nặng hơn (HCO3 dưới 7 mEq/L),
PCO2 được giảm tối đa đến 12 mmHg vì PCO2 không thể giảm xuống dưới 12 mmHg ở những
người có chức năng hô hấp-thần kinh bỉnh thường.
Ví dụ: giả sừ các kết quả sau đây thu dược ở một bộnh nhân bị nhiềm toan chuyên hóa: pH
- 7,30; PCƠ2 = 30 mmHg (4,0 kPa); HCOj = 15 mEq/L.
Kết quả này là toan chuyền hóa đơn giàn với hô hấp bù đủ; cà ba quy tắc trên đều thỏa.
Neu hệ hô hấp không có khả năng tạo ra đáp ứng giàm thông khí thjch hợp thường là dâu
hiệu cùa bệnh hô hấp tiềm ẩn và dây là rối loạn toan-kiềm hỗn hợp: rthíễm toan chuyển hỏa và
nhiễm toan hô hấp. Ngược lại, tăng thông khí quá mức và PCOỉ thắp hơn đáng kề so với phạm vi
dự kiển là dấu hiệu của hSn hợp nhiễm toan chuyền hóa và nhiễm kiềm hô hấp.
5.1.2.2. Đoi với kiềm chuyến hòa
Bệnh nhân nhiễm kiềm chuyền hóa thường có toan hô hấp bù trừ đặc trưng bởi tình trạng
giâm thông khí và tâng PCO2. Điều này làm giảm pH động mạch về bình thường. PCO2 tăng
653
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
khoảng 0,7 mmHg cho mỗi 1 mlìq/L bicarbonate tăng, do đó giám thiếu mức tăng pỉỉ động mạch.
Hệ hô hấp bù hiộu quả cao nhất lúc đầu và sau đổ trở nên kém hiệu quả hơn theo thời gian.
Nguồn Fishman's Pulmonary Diseases and Disorders. McGraw-Hill Education eBooks. Fifth Edition.
Chapter 17. P207-218
654
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1C 2B 3C 4B 5A
. ' . 655
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
HÔ HÁP KÝ
BSCKI. Nguyễn Tùng Lủm
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài giảng các học viên phải đạt được các mục tiêu:
1. Trình bày được định nghía 8 loại thể tích phổi
2. Mô tả được 6 chì so của hó hấp ký
3. Liệt kê 8 chỉ định của hô hấp ký
4. Liệt kê 8 chổng chỉ định hô hấp ký
5. Mô tà các chuẩn bị bệnh nhản trước khi làm hô hấp ký
6. Trịnh bày ít nhất 3 tiêu chuẩn của đáp ứng nghiệm pháp giãn phế quản
7. Trình bày tiêu chuẩn một hô hấp ký chấp nhận được
8. Trình bày được các hước đọc hô hấp ký
9. Liệt kê it nhất 4 nguyên nhân hội chứng tắc nghẽn
10. Liệt kê ít nhất 8 nguyên nhân hội chứng hạn chế
1 ỉ. Phản biệt tắc nghẽn đường thờ trung tâm trong lồng ngực, ngoài lồng ngực và tắc nghẽn
co định.
656
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Ngày nay, hô hấp ký đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán, quàn lý bệnh phồi tác nghẽn
mạn tính (COPD) và hen. Ngoài ra, hỉnh ảnh hội chứng hạn chế trên hô hấp ký có thề gợi ý làm
xét nghiộm (ví dụ: đo tổng dung lượng phôi, đo khà năng khuếch tán) đè chẩn đoán bệnh phổi hạn
chế như bệnh phôi mô kõ. '■
Hlnh 41.1: Các thề tlch phồi.(Nguồn: Le T, Bhushan V, Sochat M, Chavda Y. First Aid for the USMLE step
1 2017. McGraw-Hill Education; 2017: p. 630).
Thể tích phổi phụ thuộc vào tuồi, chiều cao, giới tính. Các giá trị được liệt kê dưới đây là
của người trưởng thành bình thường.
657
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528II2107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Dung
tích
sống
gắng
sức
0 12 3 4
Thởi gian (giây)
Hình 41.2: Đường cong the tích - thời gian, đo dung tích sống gắng sửc (FVC) và thề tích thở ra gắng sức
trong 1 giây đầu (FEV1)
658
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
2.1.2. Thể tích thở ra gắng sức trong ỉ giây đầu (Forced Expiratory Volume in first second -
FEVl)
Đây là một chỉ số rất quan trọng vì khi chia cho dung tích sống (Vital Capacity - VC), chúng
ta được chì số Tiffeneau FEV/VC; nếu chia với dung tích sống gắng sức (Forced Vital Capacity -
FVC) chúng ta có chi số Gaensler FEV1/FVC. Đây là hai chì số đánh giá sự tắc nghẽn luồng khí.
Nếu có sự tẳc nghẽn, % FEV1 so với trị số dự đoán sẽ dùng để đánh giá mức độ tắc nghen.
Có nhiều cách phân chia mức độ tảc nghẽn, chúng tôi sử dụng cách phân chia như sau:
FEV1 > 60%: tắc nghẽn nhẹ
FEV1 > 40%: tắc nghẽn tning binh
- FEV1 < 40%: tấc nghẽn nặng.
FEV1 còn là chỉ số nhạy bén để theo dõi sự sụt giảm chức năng hô hấp. Sự sụt giảm của
FEV1 từ 5 đến 10% trong 1 năm của chính người đỏ là đã có ý nghĩa đổ theo dõi sát.
FEV1 còn được dùng dể dự hậu nhiíng bệnh nhân bị tắc nghõn đường dẫn khí. Sau 39 tuồi,
FEV1 giảm từ 20 đến 30 ml mồi năm, sự sụt giảm hơn 50 ml mỗi năm là bất thường.
FEV1 > 1,25 lít; 50% bệnh nhân sống được 10 năm
FEV1 > 1,00 lít; 50% bệnh nhân sống được 5 năm
FEV1 < 1,00 lít; 50% bệnh nhân sống được 2 năm.
2.1.3. Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25 đến 75 % dung tích song gắng sức (Mean
forced Expiratory Flow during the middle half oftheforced vital capacity - FEF 25-75)
Còn gọi là lưu lượng tối đa ở khoảng giữa cùa FVC (Maximum MidExpiratory Flow -
MMEF). Chỉ số này dược nhiều tác già xem như chi số của tắc nghẽn sớm đường dẫn khí hoặc tẳc
nghen dường dẫn khí nhỏ. Nhưng chưa được sự đồng thuận vì trị số trung bình dao động nhiều.
Ngoài ra, vì FEF 25-75 = 0,5 FVC/At nên bất kỳ rối loạn nào tác động lên FVC cũng sẽ ảnh
hường lên FEF25-75. Không hẳn sự sụt giàm của FEF25-75 sẽ dẫn tới tắc nghẽn.
Hình 41.3: Cách tính chỉ số lưu lượng thở ra găng sức trong khoáng 25% đến 75% của dung tích sổng
găng sức (FEF 25-75)
659
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Chi số Gaensler do Gaensler đề nghị năm 1951. Chi số Gacnsler = FEV1/FVC X 100.
Chi số FEV1/FVC thay đồi theo tuồi, nhưng đề đơn giản hóa, Global Initiative for
Obstructive Lung Disease (GOLD) đề nghị dùng mốc 70% hay 0,7.
Chì sả Tiffeneau dưới 70% hay 0,7 xem như có tắc nghẽn luồng khí. Đây là một chỉ số rất
quan trọng. Đã có nhiều chứng cử cho thấy không nên sừ dụng con số 70% hay 0,7 cố định mà
nên dùng giới hạn dưới (Lower Limit of Normal - LLN).
GOLD 2015 Cling công nhận mốc 70% hay 0,7 sõ gày chẩn đoán dương tính già ở người lớn
hơn 45 tuồi và âm tính giả ở những người trỏ hơn 45 tuổi. Các nhà sinh lý học nhấn mạnh vấn đề
chẩn đoán dương tính giả ở những người lớn hơn 45 tuổi. •
Chỉ số Gaenslcr cũng có ý nghĩa như chi số Tiíĩcncau nhưng có ưu điếm là không cần đo
dung tích sống chậm. Tuy ờ người bình thường, hai trị số đo dung tích sống chậm và gắng sức gần
như băng nhau, nhưng ở bệnh nhân có tắc nghen luồng khí, dung tích sống sẽ giảm dần theo thứ
tự sau: 1VC > EVC > FVC.
Một số tác giả dùng giới hạn dưới (LLN) và đo cả hai chi số Tiffeneau và Gaensler để chọn
chi số nào nhỏ hơn đề tăng tính chính xác. '
Chỉ số Tiffeneau (FEVI/VC) hoặc Gaensler (FEV1/FVC) với mốc cố định dưới 0,7 là cỏ tăc
nghẽn đường dần khỉ như GOLD đề nghị từ năm 2002 đến nay là một vấn đề đang tranh cãi gay gẳt.
Theo GOLD, mọi đối tượng không kổ giới tính và tuồi, nếu sau nghiệm pháp giãn phế
quản, tỳ số Gaenser dưới 0,7 sẽ được xem là có tắc nghỗn đường dân khí. Đây là điều kiện
tiên quyết để chần đoán bệnh phối tắc nghẽn mạn tính, vì trong bệnh này, hô hấp ký là tiêu
chuẩn vàng.
Các nhà khoa học, đặc biệt là sinh lý học đã phàn đổi qUyềt định này với những lý lẽ như sau:
Theo diễn tiến sinh lý bình thường, tỷ lệ FEV1/(F)VC giàm dần theo tuổi, dù là người cà đời
không hút thuốc.
Các nghiên cứu về trị số tham khào cùa chức năng thông khí phổi cho thấy sau 45 tuồi, tý lệ
FEV1 /(F)VC sẽ thấp hơn 0,7.
Vì như thế có rất nhiều tài liệu, ngay cà GOLD cũng công nhận rằng nếu dùng tý lệ
FEV/(F)VC cố định ở mức 0,7 cho mọi lứa tuổi sẽ dẫn đến chần đoán dương giả ở người lớn hơn
45 tuổi và âm tính già ở người trẻ hơn tuồi nảy. Còn theo Hankinson JL và cộng sự, việc sử dụng
trị số cố định 70% hay 0,7 của FEV/FVC sõ gây kết quả dương tính giả một cách đáng kề ở nam
lớn hơn 40 tuổi và nữ lớn hơn 50 tuổi. Vì vậy, việc sử dụng giới hạn dưới cho tỷ lệ FEV1/FVC là
một viộc nên làm.
Các số liệu trên cho thấy FEV1/FVC giảm dần theo tuồi. Nấu lấy mức cố định 70% hay 0,7
sõ chần đoán âm tỉnh giả (màu xanh dương) ở người trô hơn 50 tuồi và dương tính giả (màu đỏ) ở
người lớn hơn 50 tuồi.
660
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
... ....... . . ; . , • 1. .•
20 30 40 50 * EO 70 80 90 Age (yr)
Hình 41.4: Sự biến dổi của chỉ số FEV1/FVC theo tuổi. Nguồn NHANES III data courtesy J. Hankinson
2.1.5. Lưu lượng thở ra dinh (Peak Expiratory Flow - PEF)
Cũng ngay trong lúc người đo thực hiện nghiệm pháp làm dung tích sống găng sức, các hô
hấp kế đo lưu lượng vẽ đường cong lưu lượng - thề tích. Chỉ số thông dụng nhất là lưu lượng thở
ra đinh (Peak Expiratory Flow - PEF), ngoài ra còn có lưu lượng thở ra gắng sức (FEF) và lưu
lượng hít vào găng sức (F1F) nhưng ít được sử dụng ưên thực tế.
Thờ ra
Đây là lưu lượng tối đa trong kỳ thở ra hết sức sau khi đã lút vào hết sức.
PEF phản ánh sự tăc nghổn luồng kill trung lâm và có thể ở xa hơn. Sự dao động PEF
trong ngày ở bệnh nhân hen lớn hơn người bình thường nên được dùng để chần đoán và theo
dõi bệnh này.
661
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
PEF được dùng trong đánh giá đáp ứng với thuốc giãn phế quàn.
GINA cho ràng ncu PEF tăng trên 60 L/phút hoặc 20% sau khi làm nghiêm pháp giân phé
quản thì được xcm là bộnh nhân có đáp ứng với thuốc giãn phế quản.
PEF có thể bị giảm do:
- Tắc nghẽn luồng khí.
- Không hợp tác tốt.
- Không hít vào tối đa tới tồng dung lượng phổi trước đó.
- Hội chửng hạn chế.
- Trong thực té điều trị bệnh nhân hen, chúng tôi đánh giá cao chí số PEF vì PEF rất hữu
ích trong chần đoán cũng như theo dõi kết quả điều trị hcn.
2.1.6. Thông khi tự ý tối đa (Maximal voluntary Ventilation - M V)
Đây ià thể tích thông khí trong một phút khi người đo thở nhanh hết sức và mạnh het sức.
Nghiệm pháp này dễ mệt nên chi làm trong 10-12 giây rồi được nhân với 6 hoặc 5 để cỏ trị
số trong một phút.
Chỉ số này phàn ánh cơ học hô hấp một cách tổng quát và được dùng để tiên đoán biến chứng
hậu phẫu. Khi MW dưới 60% trị số dự đoán, tồ phẫu thuật nên cảnh giác và cổ nhiều biện pháp
đề giảm nguy cơ biến chứng hô hấp.
2.2.1. Giãn đồ thể tích theo thời gian do dung tích sồng
Hlnh 41.6: Giản đồ thể tích theo thời gian của dung tích sống chậm thở ra.
Đo dung tích sống kiểu hít vào hết sức rồi thở ra bình thường sau đó thờ ra hét sức.
662
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hình 41.7: Giãn đò thể tích theo thời gian khi người được đo thở ra chậm.
Đây là cách đo dung tích sảng theo kiểu thở ra hét sức trước rồi hít vào hết sức gọi là dung
tích sống hít vào (Inspiratory Vital Capacity).
Cà hai cách đo dung tích sống chậm bằng cách thở ra hết sức hay hít vào hết sức đều được
chấp nhận. Nhiều tác giả cho rằng kiểu dung tích sông hít vào cổ thể lớn hơn, đặc biệt ở những
bệnh nhân bị xẹp đường dẫn khí động lực học khi thờ ra như bệnh nhân bệnh bị phổi tắc nghẽn
mạn tính - COPD.
Có tác giả dùng từ dung tích sống chậm (Slow Vital Capacity - SVC) đề phân biệt với dung
tích sống găng sức (Forced Vital Capacity - FVC). Nhưng từ dung tích sống (Vital Capacity - VC)
thường được dùng nhiều hơn và ngầm hiều là dung tích sống chậm.
2.2.2. Giãn dồ thể tích theo thời gian khi đo dung tích sổng gắng sức
Khi cho đo dung tích sổng gắng sức, người được do hít vào hết sức, có thể ngừng để chuẩn
bị rồi thở ra thật nhanh, thật mạnh và thật hét. Dung tích sống gắng sức ghi nhận được băng cách
đo này. Cùng trên giãn đồ này, ta có chỉ số thể tích thở ra găng sức trong 1 giây đầu (Forced
Expiratory Volume in First Second - FEV1). Dây là một chỉ số rất quan trọng, được xác nhận giá
trị và đem lại nhiều thông tin hữu ích.
Hlnh 41.8: Giân đồ thể tích theo thời gian khi người được đo hít vào hét sức rồi thở ra nhanh hốt sửc.
. . 663
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Từ chỉ số FEV1 này, chỉ sổ TiíTeneau FEV1/VC và chỉ số Gaensler FEV1/FVC được thành
lập. Đây là các chỉ số quan trọng nhất của hô hấp ký.
Lưu lượng thở ra khoảng giữa từ 25-75% cùa dung tích sống gắng sức (Mean Forced
Expiratory Flow during the middle of Forced Vital Capacity - FEF25-75) cũng được đo từ giãn đồ
dung tích sống gắng sức này. Chi số này phản ánh tỉnh trạng tắc nghẽn đường dẫn khí hay không
vẫn là vấn đề đang bàn cải.
0 12 3
Hình 41.9: Gián đồ thể tích theo thời gian bình thường - hộl chứng tác nghẻn - hộl chứng hạn chế
Đẻ tiện việc in ấn, nhất là đối với các máy in gắn chung với hô hấp kế, đường biểu diễn dung
tích sống găng sức có thể được trinh bày như hình dưới đây:
Hình 41.10: Giăn đò thổ tích theo thời gian khl người được đo thở ra nhanh và mạnh hết sức đè đo dung
tích sổng gắng sửc được trình bày theo kiều khác
664
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
10
PGÍ;
Thở ra
-12
Trục hoành là trục the tích, trục tung là trục lưu lượng. Phần dưới trục hoành là giai đoạn hít
vào, phần trên trục hoành là giai đoạn thở ra.
Người đo hít vào bình thường, thở ra bình thường (B) rồi hít vào hết sức (C), để thở ra hết
sức (D) và cuối cùng là hít vào hết sức để chấm dứt (E).
Dường cong lưu lượng - thể tích bình thường có dạng tam giác không cân ở thì thở ra và
dạng bán nguyệt ở thì hít vào. Các bắt thường hình dạng và trị số của đường cong lưu lượng thể
tích có thể cho phép chẩn đoán rất nhiều loại rối loạn của cả đường hô hấp trên lẵn đường hô hấp
dưới. Chỉ số thông dụng nhất trên đường cong này là lưu lượng thở ra đinh (PEF).
Đây là đường cong quan trọng nhất, nhiều thồng tin nhất của hô hấp ký. Dường cong này
chỉ có ở những loại máy hô hấp kế đo lưu lượng theo thể tích. Sự biến đổi cùa đường cong lưu
lượng - thề tích cho những gợi ý quí giá trong việc xác định nguyên nhân các bất thường hô hấp.
2.2.4. Giỗn đồ thề tích theo thời gian - đo thông khí tự ý toi đa
Khi cho người được đo thở ra nhanh hêt sức và mạnh het sức, taĩhrợc giàn đô thông khí tự
ý tối đa (Maximal Voluntary Ventilation - MVV). ATS yêu cầu tần số phài đạt đến 90 lần/phút và
thề tích lưu thông lúc này tối thiểu phải bàng % dung tích sống gắng sức. Thao tác này gây mệt,
làm giảm CƠ2 nên phải cân trọng. MVV cho phép đánh giá cơ học hô hấp nói chung và thường
đánh giá nguy cơ biến chứng hậu phẫu. Neu MVV < 60% của tri số dự đoán, phẫu thuật phài có
những biện pháp phòng tránh nguy CƯ biến chứng hậu phẫu.
665
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
>
Bảng 41.2: Các chì số của hỏ hấp ký
Peak expiratory flow (PEF) Tốc độ dỏng khi lớn nhất khi thờ ra gắng i 80% giá trị dự đoán sau khl
LU’U lượng thờ ra đình sức (Ưs) hiệu chình th°o chủng tộc,
chièu cao, giới tính và tuổi
Forced expiratory volume in 1 Thể tlch thở ra gáng sức trong giây đàu > 80% glá trị dự đoán sau khl
second (FEV1) tiên sau khi hit vào tối đa hiệu chỉnh theo chùng tộc,
Thể tích thở ra gắng sức trong giây chièu cao, giới tinh và tuổi
đầu
Vital capacity Thể tích khí lởn nhắt lúc hít vào tối đa và Phụ thuộc vào chủng tộc,
thở ra tối đa chiều cao, giới tinh và tuồi;
Dung tích sống
vc có thồ đo bằng binh thường khoảng 4,5 -
5L ở người trường thônh
- Nghiệm pháp hit thở chậm
♦ Dung tlch sống hit vào (IVC): Thẻ lích
khí tối đa hit vào sau khi thở ra tổi đa
Mean forced Expiratory Flow during Lưu lượng thở ra sau khi 25-75% dung £ 60% giá trị dự đoán sau khi
the middle half of the forced vital tích sổng gắng sức đã được thở ra. (Ưs) hiệu chính theo chủng tộc,
capacity chièu cao, giới tinh và tuốl
(FEF2S%-75%)
Lưu lượng thờ ra gắng sức trong
khoảng giữa từ 25*75% của dung
tích sống gấng sức
Maximal Voluntary Ventilation (MW) Thẻ tlch thông khl trong một phút khi thở ằ 60% giá trị dự đoán sau khi
Thông khí tự ý tối đa nhanh hốt sửc và mạnh hét sửc. hiệu chính theo chúng lộc,
chlòu cao, giới tinh và tuồi
666
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
+ Các trường hợp khác (kháng sinh trong xơ nang - cystic fibrosis)
- Diễn tiến bệnh ảnh hưởng lên chức năng phổi:
+ Bệnh phối: bệnh tăc nghẽn đường dần khí mạn tỉnh, bộnh mô kẽ phối
+ Bệnh tim: Suy tim ứ huyết
667
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
668
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
669
• *
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
Hướng dẫn người bệnh động tác đo FVC: bệnh nhân hít vào bình thường và thở ra bình
thường qua đường miệng (ngậm ống) 3 lần rồi hít vào cố hết sức sau đó thở ra nhanh mạnh và
hoàn toàn.
Đo từ 3-8 lần cho mỗi chì số SVC, FVC và chọn chỉ số tốt nliất của bệnh nhân. Đo tối đa
không quá 8 lần, nếu sau khi thực hiện 8 lần mà hồ hấp ký không đạt till ngưng thủ thuật đo chức
năng hô hấp.
Tiến hành nghiệm pháp giàn phế quản. Sau 30 phút, đo lại hô hấp ký sau nghiệm pháp giãn
phế quản.
Đánh giá sơ bộ tính chính xác và tính lập lại cùa hô hấp ký.
In kết quả với đú 3 đường cong lưu lượng the tích trước và sau nghiệm pháp g’ãn phế quàn.
670
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
phế quàn. Do vậy cằn làm nghiệm pháp giãn phế quàn ít nhất là ở lần đầu tiên đù kết quà trước
thử thuốc bình thường.
Trong việc xem xét đáp ứng với thuốc giãn phế quản, cỏ thể có hơn một chi số có đáp ứng
và có nhiều kiểu kết hợp.
Do việc đáp ứng với thuốc giãn phe quản có thể chưa xảy ra ngay sau test nên việc đánh giá
lại sau 2*8 tuần điều trị là cần thiết.
Các hô hấp ký sẽ được phân tích, đánh giá ở kết quà trước thừ thuốc. Tuy nhiên, cần lưu ý
là Chiến lược Toàn cầu về Xừ trí các Bệnh Phối Tấc nghẽn đòi hòi việc phân tích đánh giá kết quả
hô hấp ký sau thử thuốc.
Hô hấp ký đề theo dõi điều trị có thế thực hiện nghiệm pháp giãn phế quàn hoặc không thực
hiện. Theo dõi chức năng phổi bằng kết quả của nhiều hô hấp ký liên tiếp có giá trị hơn kết quà
của hô hấp ký sau nghiệm pháp giãn phe quản.
Mức độ phối hợp: Không Ut[o] [T] [2] [3] H [5] Rât tòt Chát tượng đo: Pro -F, Post • F
KỹlhuệtvUn: THOAI
Ghl chú:
Hình 41.13: Hô hấp kỷ binh thường. Nguồn: Phòng khám Đạl học Y dược 1
671
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 41.3: Viết tắt các chí số hàng dọc trôn hó hấp ký
FEF^S Forced Expiratory Flow during the Lưu lượng thở ra khoảng giữa của
dung tích sống gắng sức L/s
middle half of FVC
PEF(R) Peak Expiratory Flow Rate Lưu lượng thờ ra đỉnh L/s
MW Maximal Voluntary Ventilation Thông khí tự ý tối đa Ưm
Bàng 41.4: Viết tắt các chỉ số hàng ngang trên hô hấp ký
Lưu ý: Hô hấp ký sẽ được phân tích, đánh giá ở két quà trước thử thuốc. Chỉ cổ GOLD (trong chần đoán
COPD) đổi hỏl việc phân tích đánh giá két quâ hỗ hấp ký sau thử thuốc.
- Đường đo FVC phải dài đủ 6 giây ở người lớn, 3 giây ở tré em và cổ bỉnh nguyên >1 giây
trước khi hít vào trở lại
- Không có hiện tượng ho, đóng thanh môn đột ngột (thấy rõ trôn đường cong lưu lượng -
thể tích)
672
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Khởi đầu thổi ra của FVC phải nhanh, mạnh (Vext < 5%).
673
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĩ 474 4 07 120
OoxlUVt 4.90 u 4 17 4.17 101 3.29
3 4.87 4.14 12.5
ReptalabAly 0.06 0.05
El«y 4.18 92 4 17 360 ee 3.29
45*4 11-0.72
4 »74.81 »0.06 4.14-4,0*-0 05
Nhẹ * 60%
Hội chứng tắc nghõn: tỳ sô FEV1/(F)VC < 0,7 hoặc FEV1/(F)VC < LLN
Nhọ ằ 60%
Trung binh 40-59%
674
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
- Nếu không có chỉ số Tiffncncau hoặc Gaensler trên bàn kết quả, người đọc phải tự tính
dựa vào công thức ở trên, các giá trị FEV1, VC, FVC lấy ở trị số thực tế (Pre hoặc Post
neu dùng chân đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
- Chi số Tiíĩeneau và Gaenssler là chỉ sô duy nhất đọc ở ngay trị số thực tế (ACT), không
đọc ở phần trăm trị số dự đoán (% pred) như các chỉ số khác, vì đã tự so sánh FEV1 với
vc hoặc FVC.
Cỏ thể dùng theo khuyến cáo COPD với:
- FEV1/(F)VC > 0,7: không có hội chứng tắc nghỗn
- FEV 1/(F)VC < 0,7: cỏ hội chứng tắc nghẽn
- Nếu có trị số giới hạn dưới (LLN) thì nẻn dùng cho FEV1/FVC sẽ chính xác hon chi số cô
định 0,7
- Xác định mức độ tắc nghẽn băng % của FF.V1 so với trị số dự doán. Nổi cách khác, tý số
FEV1/(F)VC cho ta biết có hội chứng tắc nghen hay không, nếu có thì xác định mức độ
các nghỗn dựa vào % cùa FEVI so với trị số dự đoán. Lưu ỷ dùng FEV1 sau thử thuốc
trong trường hợp bệnh phổi tắc nghèn mạn tính.
FEF25 - 75 (Forced expiratory flow during the middle half of FVC: lưu lượng thờ ra khoảng
giừa của dung tích sống gắng sức).
- Xác định tình trạng tắc nghèn sớm đường dẫn khí nhỏ, bình thường lớn hơn hoặc bằng
60% dự đoán. Tuy nhiên, ý nghĩa của chi số này còn đang có nhiều tranh cãi.
MVV (Maximal voluntary ventilation - Thông khí tự ý tối đa).
- Đánh giá tồng quát cơ học hô hấp, bình thường lớn hơn hoặc bằng 60% dự đoán, thường
được sử dụng trong chẩn đoán biến chứng hậu phẫu.
Bưó*c 3: Đáp ứng nghiệm pháp giãn phế quản
Đáp ứng nghiêm pháp giãn phế quản
- (F)vc thay đổi > 200 mL và 12%
- FEV1 thay dồi > 200 mL và 12%
675
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Mức dở phối hợp: Không tốt[o| [Ịj Í3 ID [4] (ÃlHÍttỐI Chít lượng đo. Pre -F, Post - F
Ghi chũ: Kỹthuâtvỉôn: THOAI
FEV1/8VC 077 0 79 0 88
Hình 41.16: Hô hấp ký bệnh nhân Hen. Nguồn: Phồng khám Đại học Y dược 1
(Hội chứng tác nghẽn có đáp ứng nghiệm pháp giãn phế quàn)
Kitqui đo chung
Chi sổ LLN Pre %Prd Z-score Post %Prd Z-9Core %Chg Chg(U
SVC (L) 1.91 1.95 81% Ma 1.96 «1% Ma 1% 0.01
Hỉnh 41.17: Hô hấp ký- bệnh nhân COPD. Nguồn: Phòng khàm Đọi học Y dược 1
(Hội chứng tắc nghẽn không đáp ửng nghiệm pháp giãn phế quản)
676
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
FVC (L) 2.87 1.70 47% ••• 1.68 47% -1% -002
Hình 41.18: Hô hấp ký hội chứng hạn chế. Nguồn: Phòng khàm Đại học Y dược 1
677
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 41.19: Các dạng hô háp kỷ đường cong lưu lượng thẻ tích thưởng gặp. Nguồn: Jim stout, Kerry
Hancock (2014), Spirometry Intorprotation: IPCRG E Quality and spirometry 360
678
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
8. NGUYÊN NHÂN
8.1. Hội chứng tắc nghẽn
Bệnh nhân bị tắc nghen luồng khí do đường dẫn khí bị hẹp tức là bệnh nhân không thề thở
ra nhanh đưực. Nguyên nhân thường gặp là hen và COPD.
Nguyên nhân; Out-Wall-Lumen (OWL)
o. Bôn ngoài phế quàn
Phá hủy nhu mô phoi làm giảm lực kéo giãn nở phế quàn
Bị hạch hay khối u đè ép
+ Hen
+ COPD
+ Phù phải
+ Hítphảidịvật
+ Ú đọng chất tiét hậu phẫu.
8.2. Hội chứng hạn chế ;;
Bệnh nhân bị giới hạn thể tích khí hít vào do thề tích phổi bị nhỏ
nterstitial: mô kẻ
. 679
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Lymphangitis carcinomatosa.
I. Xơ phảimô kẽ lan tỏa
N. Bệnh cơ thần kinh: sốt bại liệt, hội chứng Guillain-Barrẻ, xơ bên teo cơ, nhược cơ nặng,
teo cơ.
T. Bệnh lồng ngực
- Vẹo cột sống
- Ankylos Spondylitis viêm cột sống dính khớp.
8.3. Tắc nghẽn đường thở trung tâm
8.3.1. Tắc nghẽn ngoài lồng ngực (tác nghõn thay dải đường thở trung tâm ngoài lồng ngực, thì
hít vào)
Bướu giáp
Rối loạn vận động chức năng dây thanh âm
8.3.2. Tắc nghẽn trong lồng ngực (tắc nghẽn thay đồi đường thở trung tâm trong lồng ngực, thì
thở ra)
Vòng mạch máu
Hạch, bướu
680
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
8.3.3. Tắc nghẽn cố định (cả hai thì, trong hoặc ngoài lồng ngực)
Di dạng phế quản
Sau mở KQ
Sẹo hẹp do lao
ư khí quản
Polype kill quàn
u hạ thanh môn.
Tie nghén Ihay đỏi đường thỏ rác nghén thay đỗi đường (hố Tẳc nghãn cổ định
trung tftm ngoải tồng ngực trung tám trong lòng ngực
6-1
3- 3d
-3-
0 Volume Ị
A ..................... B C
Hình 41.21: Các dạng tắc nghẽn đường thở trung tàm
681
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
tán khí qua màng phế nang mao mạch (DLCO). Hô hấp ký có thề bò sót hội chứng tắc nghẽn nếu
cỏ hội chứng hạn chế đi kem cũng như có thể già hội chứng hạn che vì (F)VC có the giảm giã khi
có hội chứng tấc nghèn. Trong những trường hợp này nên thực hiện phế thân ký de khào sát.
Bảng 41.7: Phân biệt hội chứng tắc nghẽn - hội chứng hạn chẻ
Mô tả • Tăng kháng lực do hẹp • Giảm khả năng giãn nờ phổi -> phổi nhỏ ->
đường dẫn khl -> bệnh giới hạn thể tích hít vào
nhân không thổi ra nhanh
được
682
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
683
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1A 2B 3C 4C 5D
684
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhỏm duy nhất 0528112107
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
1. ĐẠI CƯƠNG
- Bệnh lý thực quản có nhiều loại
- Bệnh thường ít được chú ý và dễ bị bỏ sót
- Chù yếu bệnh nhân than phiền về triệu chứng cơ năng
- Gần như khi khám thực thề không phát hiện được gì cả.
685
https://www.facebook.com/ythuquanthuvienykhoa
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
1. ĐẠI CƯƠNG
• Bệnh lý thực quản có nhiều loại
- Bệnh thường ít được chú ý và dễ bị bỏ sót
- Chủ yếu bệnh nhân than phiền về triệu chứng cơ năng
- Gần như khi khám thực thể không phát hiện được gì cả.
HẸP Cơ HỌC RỐI LOẠN VẬN ĐÔNG Rôl LOẠN VẶN ĐỘNG THỨ
NGUYÊN PHÁT PHÁT
ww.facebook.com/ythuquanthu
686
ww.facebook.com/ythuquanthu
688
Hỉnh 42.4: Hlnh chụp X quang co thắt thực quản lan tỏa (3) và co thắt thực quàn khu trú thoáng qua (5A- 5B)
(Nguồn: Harrison's Principle of Internal Medicine, Vol 2, 18^ edition, 2012)
Hình 42.5: Hình ảnh nội soi dị vật thực quàn (Nguồn: Trần Ngọc Lưu Phương',
Hình 42.6: Hình ảnh nội soi u lành cơ trơn thực quàn
(Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
Hình 42.7: Hình ảnh nội soi ung thư thực quản (Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
ww.facebook.com/ythuquanthu
690
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/48902251322706
Hình 42.8: Hlnh ảnh đo áp lực thực quàn (manometry) ở bệnh nhân bị achalasia (Nguồn: Current diagnosis
and treatment: gastroenterology, hepatology and endoscopy, second edition; 2012)
ww.facebook.com/ythuquanthu , 691
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Viêm sụn sườn Bệnh lý mạch vành Loét dạ dày tá tràng Rối loạn vận động
thực quàn
Viêm trung thất Phlnh bóc tách động Cơn đau quặn mật Viêm thực quản các
mạch chủ ngực loại
ww.facebook.com/ythuquanthu
692
Hình 42.9: X quang thực quân hình củ cải ở bệnh nhân bị achalasia
(Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
Hình 42.10: Hình ành nội soi thực quản giãn to chứa dịch ứ đọng và tàm vị co thắt đóng kín
(Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
ww.facebook.com/ythuquanthu
694
Hình 42.11: Hình ảnh nội soi viêm thực quản do nấm Candida
(Nguồn: Endoscopy of thô upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
Hình 42.12: Hlnh ảnh nội soỉ loét thực quàn giữa do thuốc
(Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1sl Edition, 2004)
ww.facebook.com/ythuquanthu
zalo nhóm duy nhất 0528112107
695
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hình 42.13: Hình ảnh nội soi vòng schatzki thực quàn dưới
(Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
Hình 42.14: Hình ảnh nội soi hội chửng Mallory Weiss
(Nguồn: Endoscopy of the upper G.l. tract, 1st Edition, 2004)
ww.facebook.com/ythuquanthu
696
Hình 42.16: Hình ảnh thoát vị hoành trên X quang phồi thẳng
(Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
TỪ KHÓA: Nuốt khó, nuốt nghẹn, nuốt đau, co thắt tâm vị.
ĐÁP ÁN: 1D 2E 3B 4A 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
698
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 43.1: Phân loại viêm dạ dày (Nguồn: Banks M., Graham D., Jansen M., etal. (2019). "British Society
of Gastroenterology guidelines on the diagnosis and management of patients at risk of gastric
adenocarcinoma". Gut, 68(9), pp.1545-1575)
I. Viêm dạ dày cấp
A. Nhiễm Helicobacter pylori cấp
B. Các viêm dạ dày do bệnh nhiễm cấp tính khác
1. Vi trùng (khác Helicobacter pylori)
2. Helicobacter heilmanii
3. Mưng mù
4. Lao
5. Giang mai
6. Virus
7. Ký sinh trùng
8. Nấm
c. Viêm dạ dày cấp phản ứng: stress, thuốc, rượu, độc chất
ww.facebook.com/ythuquanthu
700
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Nhiễm Helicobacter pylori
Viêm dạ dày cấp do H.pylori thường khởi phát với đau thượng vị, buồn nôn, nôn. Neu không
điều trị bệnh sõ chuyển thành viêm dạ dày mạn. Tình trạng thiều toan thường kéo dài 1 năm sau
nhiễm H.pylori cấp (Xem thêm bài “Chần đoán và diều trị Helicobacter pylori”).
2.2. Các tác nhân viêm trọt dạ dày cấp
2.2.1. Stress
Sau mồ, đa chấn thương, bỏng nặng, suy thận cấp, suy hô hấp cấp, nhiễm trùng huyết, sau mồ sọ
não. Tồn thương bào mòn niêm mạc dạ dày sớm ngay sau biến cố, thường thấy ở hang vị và thân vị.
Cơ chế: do tăng acid chlohydric HC1 (mổ sọ não) hay do thiếu máu cục bộ, co mạch... làm
sức đề kháng cứa thành dạ dày giảm, ion H+ khuếch tán ngược vào.
2.2.2. Thuổc
Aspirine, corticoids, kháng viêm không phải steroide (NSAlDs), hỏa trị liộu chống ung thư
(như mitomycin c, 5-fluoro-2-deoxyuridine, and ỉloxuridine).
Cơ chế tồn thương: gây tốn thương trực tiếp và gián tiếp thông qua giảm sản xuất
prostaglandin ở dạ dày từ đó giảm sản xuất lóp nhầy niêm mạc khiến niôm mạc dạ dày tiếp xúc
trực tiếp acid và pepsin dạ dày.
2.2.3. Rượu
Rượu mạnh làm co mạch (liều ethylen glycol lg/lkg trọng lượng). Hình ảnh điển hình thấy
trên nội soi tiêu hóa trên là tổn thương xuất huyết dưới niêm mạc, không kèm tổn thương ưu thế
lớp niêm mạc. *'
2.2.4. Tác nhân khác: dịch mật, cocain, xạ trị
2.3. Tác nhân nhiễm khuẩn khác Helicobacter pylori
Coll, Staphylococcus, Shigella... trong ngộ độc thức ăn, Streptococci, Staphylococci,
Haemophilus species. Thương tồn dạ dày thường kèm theo thương tồn ruột. Ở bệnh nhân
suy giảm miễn dịch, uống rượu nhiều, kòm nhiễm trùng hô hấp trên có thề diễn tiến thành
viêm mù dạ dày hoặc viêm dạ dày sinh hơi, tiên lưựng tử vong cao, lên đên 70%.
Vi khuẩn gây viêm dạ dày mạn: Mycobacterium tuberculosis, Treponema pallidum, ...
là những nguyên nhân hiếm
- Virus: CMV, EBV, Herpes thường ở bệnh nhân AIDS
- Vi nấm: Candida albicans, Hìstoplasma capsulation, Aspergillus, Cryptococcosis,...
- Kí sinh trùng khác: Cryptosporidiosis, Giardia lamblia, Sírongyỉoìdes stercoralis,
Anisakidosis, Ascaris lumbricoides, Necator americanus,...
2.4. Các nguyên nhân hiếm
- Dị ứng, viêm dạ dày tăng eosinophile
- Viêm dạ dày do các chất ăn mòn (acid, kiềm mạnh) do tự tử hay uống nhầm.
ww.facebook.com/ythuquanthu
702
TỪ KHÓA
Viêm dạ dày cấp - Đau thượng vị - Helicobacter pylori - Nội soi dạ dày
Viêm dạ dày mạn - Đau sau ăn - Nội soi - Sinh thiết - Giải phẫu bệnh - Nguy cơ ung thư.
ww.facebook.com/ythuquanthu
704
4. Biểu hiện lâm sàng của viêm dạ dày cấp điển hình, NGOẠI TRỪ:
A. Đau cấp vùng thượng vị dữ dội như đốt, gia tăng sau ăn và uống, kèm ói
B. Xuất huyết trong 20 - 30% trường họp: ói ra máu, đi cầu phân đỏ hay đen
c. Vàng da.
D. Sốt, tiêu chảy ...
5. Nội soi bằng ống soi mềm của Viêm dạ dày cấp cho thấy các sang thương:
A. Phù nề
B. vết trợt có xuất huyết hay không xuất huyết
c. Sung huyết
D. Tất cả các dấu hiệu trên
ĐÁP ÁN: ID 2D 3D 4C 5D
ĐÁP ÁN: ID 2B 3A 4D 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
706
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Trình bày được định nghĩa và mô tả được nguyên nhân viêm dạ dày (VDD) - ruột cấp
2. Trình bày được các hội chứng lâm sàng của VDD - ruột cấp
3. Mô tà được triệu chứng thực the của VDD - ruột cấp
4. Vẽ sơ đồ tiếp cận bệnh nhân tiêu chảy cáp
5. Mô tà đặc điểm bệnh lý theo từng nhóm tác nhản gáy VDD - ruột cấp.
2. ĐỊNH
• NGHĨA
Bệnh lý cấp tính đường tiêu hóa với các đặc điềm:
- Biều hiện: đau quặn bụng ± tiêu chảy ± nôn ói
3. NGUYÊN NHÂN
- Vi khuẩn
- Độc tố vi khuẩn
- Virus
- Ký sinh trùng
Hóa chất.
Bàng 44.1: Phân biệt tiêu chảy cấp có và không có viêm (Nguồn: Sleisenger and Fordtran's
Gastrointestinal and Liver Disease pathophysiology - diagnosis - management, 9th Edition, 2011)
Tác nhân gây bệnh Amib, Shigella, Salmonella, Vibrio, Giardia, virus, ETEC
Campylobacter, Yersinia, El EC, Các vi khuẩn sinh độc tổ ruột
Clostridium dificile
ww.facebook.com/ythuquanthu
708
Bảng 44.2: Dự đoán các tác nhân gây bệnh dựa vào XN bạch cầu trong phân (Nguồn: Sleisenger and
Fordtran’s Gastrointestinal and Liver Disease pathophysiology - diagnosis - management,91,1 Edition, 2011)
- Sinh lý bệnh:
+ Xâm lấn niêm mạc ruột
+ Sản xuất Enterotoxin gây lãng tiết dịch ruột
+ Kich hoạt dòng thác viêm tại chỗ
+ Phá hủy té bào thượng bì niêm mạc ruột dẫn đến không tái hấp thu.
Lâm sàng:
+ Có thời gian ủ bệnh
+ Có triệu chứng toàn thân
+ Ticu chày kiểu viêm
+ Phân: hồng cầu và bạch càu (++).
- Tác nhân:
+ Shigella, E1EC gây ra hội chứng (HC) lỵ
+ Campylobacter
+ Salmonella
+ Yersinia.
7.2. Vi khuẩn sinh độc tố ruột
Vi khuẩn chủ yếu tấn công đoạn đầu ruột non.
- Sinh lý bệnh:
+ Bám dính lên niêm mạc ruột
+ Tăng sinh tại chỗ
+ Sản xuất Enterotoxin gây tăng tiết dịch ruột.
ww.facebook.com/ythuquanthu
710
- Lâm sàng:
+ Có thời gian ù bệnh
+ Tiêu chày kiều không viêm
+ Phân: thường không có hồng cầu và bạch cầu.
- Tác nhân:
+ Tiêu chảy trẻ em: EPEC
+ Tiêu chày du lịch: ETEC
+ Bệnh tả: Vibrio Cholerea
+ Vibrio Parahaetnolyticus
+ Bacillus cereus
+ Aeromonơs.
7.3. Tác nhân virus
Virus chù yếu tấn công tá tràng và hỗng tràng.
- Sinh lý bệnh:
+ Xâm lấn tế bào nicm mạc ruột phá hủy cấu trúc
+ Sản xuất Enterotoxin gây tăng tiết dịch ruột.
- Lâm sàng:
+ Có thời gian ù bệnh
+ Tiêu chảy kiểu không viêm
+ Phân: thường không có hồng cầu và bạch cằu.
Bảng 44.3: Các tác nhân virus gây viêm dạ dày - ruột cấp
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5,h edition, 2011)
Rotavirus (+++) Trẻ nhỏ < 5 tuổi Tiêu chảy mất nước 5-7 ngày
Kèm ói + Sốt
Norwalk virus Trẻ lớn + Người Nôn ói, đau cơ, đau đầu, sốt
lớn Tiêu chảy * *
ww.facebook.com/ythuquanthu ,
zalo nhóm duy nhất 0528112107
711
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Sinh lý bệnh:
+ Bám dính tế bào niêm mạc ruột
+ Nội độc tố gây hủy họai tế bào, tiêu huyết, kết tập tiếu cầu, tắc các mao mạch nhỏ.
- Lâm sàng:
+ Sốt nhẹ, buồn nôn, nôn ói
+ Bộnh nhân thường ghi nhận tiêu chảy nước, nhưng có thế lẫn máu hoặc tiêu phân .
máu
+ Thời gian tiêu chày: 3-8 ngày.
- Biến chứng: Hội chứng H.Ư.S:
+ Suy thận cấp tại thận
+ Tán huyết
+ Thuyên tắc mạch máu nhò
+ Giảm tiểu cẩu
+ Xét nghiệm: cấy phân với thạch Sorbitol-MacConkey (SMAC).
ww.facebook.com/ythuquanthu
712
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Sơ đồ 44.1: Lưu đồ tiếp cận bệnh nhân tiêu chảy cấp (Nguồn: Current diagnosis and treatment:
gastroenterology, hepatology and endoscopy, 2nd edition; 2012)
TỪ KHÓA
Ticu chảy, nôn ói, đau bụng, dấu mất nước, bạch cầu trong phân.
DÁPÁN: 1A 2B 3B 4C 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
714
2. LÂM SÀNG
2.1. Tiền căn
2. ỉ. 1. Tiền càn bệnh
Hỏi về những lần XHTH trước nếu có, vì 60% bệnh nhân (BN) có tiền căn XHTH trên thì
lẩn xuất huyết này có thề chảy máu cùng một vị trí. Mặt khác, khai thác tiền căn bệnh có thề giúp
xác định nguyên nhân gây xuất huyết hay những vấn đề ảnh hưởng đến việc điều trị.
Một số tiền căn gợi ý nguyên nhân XHTH gợi ý như:
- XHTH do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản hay tĩnh mạch phình vị gặp ở BN có tiền căn bệnh
gan hay nghiện nrợu
- XHTH do loạn sản mạch máu gặp ở BN có tiền căn bệnh thận, hẹp động mạch chủ, giàn
tĩnh mạch gây xuất huyết có tính di truyền
- XHTH do loét dạ dày tá tràng gặp ở BN tiền căn nhiễm Helicobacter pylori, dùng
NSAIDS hay hút thuốc
- XHTH do bệnh lý ác tính thường gặp ở BN cỏ thói quen hút thuốc lá, nghiện rượu, hay
nhiễm Helicobacter pylori.
Chú ý hỏi những bệnh nên ảnh hưởng đên xừ trí XHTH như:
- Những bệnh khiến BN dề giảm Oxy máu (ví dụ: bệnh mạch vành, bệnh phổi). Những BN
này you cầu duy trì mức Hemoglobin cao hơn những BN khác
- Những BN dễ quá tài tuần hoàn khi được truyền dịch hay máu (bênh thận, ớuy tim). Khi
truyền phải theo dõi kỹ
- Những BN có tình trạng chảy máu khỏ kiềm soát do có bệnh về rối loạn đông cầm máu,
suy gan nặng. Đôi khi cần truyền thêm tiều cầu hay huyết tương tươi đông lạnh
- BN dề bị hít sặc (như hôn mô, bệnh não gan). Những BN này cần xem xét đặt nội khí quản.
2. 1.2. Tiền cản dùng thuốc
Nên lưu ý những thuốc BN đã sử dụng:
ww.facebook.com/ythuquanthu
716
- cần phân biệt với tiêu phân đen do thuốc (bismuth, sắt, than hoạt), táo bón.
2.2.3 Tiêu máu đồ
- Thường do XHTH dưới hay đôi khi do XHTH trên lượng nhiều và nhanh, 10% XHTH
trên gây tiêu máu đỏ
- Tính chất: máu đỏ tươi, lượng ít hay nhiều, một hay nhiều lần trong ngày
- Cần phân biệt tiêu phân đỏ do uống thuốc như rifamycine.
2.2.4. Triệu chứng cơ năng khác
- Đau thượng vị, đau bụng, sôi ruột
- Hoa mắt, ù tai, chỏng mặt, khát nước.
2.3. Khám thực thể
2.3.1. Triệu chứng mắt máu cắp
- Da niêm: da lạnh, niêm nhợt, trắng bệch
- Mạch: nhanh nhẹ, khó bát
- Huyết áp: giảm
- Tình trạng tri giác: tỉnh, mệt, li bì, vật vã.
2.3.2. Phát hiện các triệu chứng của bệnh căn nguyên
- Dấu hiệu bệnh gan mạn
- Đe kháng thành bụng
- Thăm trực tràng: thủ thuật phải làm trong mọi trường họp XHTH để đánh giá tính chất
phân và phát hiện tồn thương ở hậu môn trực tràng.
2.3.3. Dấu hiệu sốc
- Thay đồi huyết động, thở nhanh nông và yếu
- Huyết áp tụt, kẹp, hay bằng 0
- Chi lạnh, lú lẫn.
2.3.4. Các triệu chửng khác
- Sốt: 80% trường hợp XHTH trên
- Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp có thể xày ra trong 24 giờ của sốc giảm thê tích
- Thuyên tắc phổi: hiếm
- Thiều niệu
- Hôn mê gan. • ĩ*
ww.facebook.com/ythuquanthu
717
ww.facebook.com/ythuquanthu
718
Những trường hợp vị trí xuất huyết đã ngưng chảy, khó phát hiện. Nên theo dõi BN trong
24-48 giờ.
Tổng trạng Tốt, hơi mệt mỏi Mệt mỏi, chóng mặt, vã mồ Vật vẫ, bứt rứt, khát
hôi nước, tiểu ít
Cần lưu ý
Tốc độ máu mất và lượng máu mất là quan trọng nhất •*
ở người tré khỏe
- 500 ml máu trong 15 phút: có thể không có triệu chứng
1.000 ml máu trong 15 phút: nhịp lim nhanh, hạ huyết áp, mệt mỏi
- 2.000 ml máu trong 15 phút: sốc nặng, từ vong.
Sau đó, phải phân tầng nguy cơ XHTH theo bảng Rockaỉỉ
ww.facebook.com/ythuquanthu
720
Phải phân tầng nguy cơ vì 80 - 90% XHTH có thể tự cầm, tuy nhiên có thể chảy lại. Trong
những trường hợp phân tầng nguy cơ cao thì rất khó tự cầm, dễ chảy lại, dễ biến chứng như suy
thận, choáng không hồi phục, dễ tử vong nên cần phái ồn định huyết động và nội soi sớm trong 6
- 8 giờ.
4.3. Chẩn đoán xuất hiết tiêu hóa còn đang tiếp diễn hay tái phát
4,3.1. Xuất hiết tiêu hóa dang tiếp diễn
Đánh giá XHTH đang tiếp diễn hay ồn định dựa vào tình trạng mạch, huyết áp, da niêm,
mức độ khát, nước tiều.
Dấu hiệu sinh tồn cải thiện, da niêm hồng, có nước tiều lại, cung lượng nước tiểu tăng có thề
máu đã ngừng chảy.
Nếu các dấu hiệu ngày càng xấu đi, nghĩa là sau vài giờ điều trị nội khoa (bù máu và dịch)
có thề XHTH đang tiếp diễn.
Nếu nhu động ruột bình thường (10-20 lần/phút) cỏ thề là dấu hiệu máu ngưng chày.
Các dấu hiệu cận lâm sàng cho thấy XHTH tiếp diễn:
- Dung tích hồng cầu, hồng cầu không tăng dù đã truyền máu
- Nội soi thấy ồ loét hay giãn tĩnh mạch thực quản còn đang chày máu.
4.3.2. Chẳn đoản tái phát
Khi BN đã ồn định vài giờ hay vài ngày sau đột nhiên nôn ra máu, tiêu ra máu lại, hay đột
nhiên có dấu hiệu toàn thân của XHTH.
4.4. Chấn đoán phân biệt
- Ho ra máu
- Chảy máu cam
- Tiêu phân đen do thuốc
- Phân nhiều mật
- Phân bón.
4.5. Chẩn đoán nguyên nhân
Các nguyên nhân thường gặp
4.5. Ị. Nguyên nhăn chung của XHTH trên và dưởỉ: thường do rối loạn cơ chế đông cầm máu
- Giảm tiểu cầu
- Sốt xuất huyết
- Bệnh Hemophilia
- Suy gan
- Do thiếu Vitamin K
Do dùng thuốc chống đông (Warfarin, Heparin).
4.5.2. Nguyên nhăn XHTH trên
- Thực quàn
- Hội chứng Mallory wciss
- Vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, tĩnh mạch phình vị
- Loét thực quàn
- Dạ dày tá tràng
- Loét dạ dày - tá tràng
- Ưng thư dạ dày/Polyp dạ dày tá tràng
- Viêm xuất huyết tiêu hóa
- Sang thương mạch máu: Dieulafoy, Hemangiomia, loạn sản mạch máu
- Chảy máu đường mật.
ww.facebook.com/ythuquanthu
722
TỪ KHÓA
Xuất huyết tiêu hóa, thang điểm Rockall, thang điềm Blatehford, nội soi dạ dày thực quản.
B. Uống sắt
c. Than hoạt
D. Tất cả đều đúng
3. Sonde mũi dạ dày trong XHTH:
A. Nôn đặt trong mọi trường hợp XHTH
B. Không cần đặt vì đã có nội soi chần đoán
c. Đặt trong một số trường hợp có máu gây cản trở nội soi
D. Chi đặt khi XHTH nhẹ
4. Dung tích hồng cầu phản ánh tình trạng mất máu khi:
A. Ngay lúc nhập viộn
B. 8 - 12 giờ sau nhập viện
c. 24 giờ sau nhập viện
D. 12 giờ sau nhập viện
5. Tỷ lệ BUN: creatinine bao nhiêu sẽ giúp nâng cao khả năng chẩn đoán XHTH trên:
A. >20:1
B. <20:1
c >30:1
D. <30:1
6. BN nam, 65 tuồi, nhập viện vì ói ra máu. Da niêm xanh xao, vã mồ hôi, mạch 120 1/p,
huyết áp 80/60 mmHg. Tiền căn đái tháo đường tip 2. Mức độ XHTH BN này là:
A. Nhẹ
B. Trung bình
c Nặng
D. Rất nặng
ĐÁP ÁN: 1D 2D 3C 4B 5A 6C
ww.facebook.com/ythuquanthu
724
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Trình bày được các triệu chứng cùa bệnh lý đại tràng và các biện pháp thăm dò
2. Trình bày được dấu hiêu lâm sàng, biến chứng và vẽ bảng phân biệt bệnh viêm loét đại
tràng, Crohn
3. Mô tả triệu chímg và cách chân đoán viêm đại tràng do amib
4. Trình bày được yếu tố nguy cơ, phân tầng nguy cơ triệu chứng lâm sàng của polyp đại tràng
5. Mô tả các yếu tố nguy cơ, biểu hiện lâm sàng, cách tầm soát ung thư đại trùng
6. Trình bày được yếu tổ sình lý bệnh, tiêu chuẩn chần đoán hội chứng ruột kích thích.
ww.facebook.com/ythuquanthu
726
- Việt Nam
+ Bộnh ít gặp
+ Chủ yếu là viêm loét đại tràng
+ Bộnh Crohn: rất hiếm gặp.
5.2. Sinh lý bệnh
- Nguycn nhân: chưa rõ
- Cơ chế
+ Tương tác yếu tố di truyền - môi trường
+ Hoạt hóa lympho T (CD4) ở niêm mạc ống tiêu hóa dẫn đến dòng thác phản ứng
viêm.
ww.facebook.com/ythuquanthu
728
+ Hội chứng lỵ
+ Xuất huyết tiêu hóa dưới.
5.3.2. Biểu hiện ngoài tiêu hóa
Bảng 46.1: Các biểu hiện ngoải tiêu hỏa của IBD
- Tiêu hóa:
+ Ân đau hố chậu Trái
+ Án đau hố chậu Phải, đề kháng như VRT (Crohn)
+ Khối u/hố chậu phải (HCP) (Crohn)
+ Dò/áp-xe/sẹo quanh hậu môn (Crohn).
5.3.4. So sảnh VLĐT - Crohn
Đau bụng: quặn, bụng dưới, giảm khi đi cầu Đau: cố định, bụng dưới p, hố chậu p, không giảm
sau đi cầu
Chỉ tổn thương ở đại tràng Tổn thương ống tiêu hóa
Sang thương: liên tục từ trực tràng Có đoạn bình thường, có đoạn có sang thương
manh tràng (continuous) (skipped lesions)
Mô học: sang thương niêm mạc, hlnh thành hốc Sang thương toàn bộ thành ống tiêu hóa, có
(crypt), áp-xe granulome
Có sẹo, có dò
Thùng Thủng
ít khi gây VPM
Gây dò + áp-xe
ww.facebook.com/ythuquanthu
730
(nhẹ) (nặng)
Hình 46.2: Hlnh ảnh nội soi viêm loét đại tràng giai đoạn cáp
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures, 1sl edi. 2006.)
Hình 46.3: Hình ảnh nội soi viêm loét đại tràng giai đoạn mạn
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures, 1st edi. 2006.)
Hỉnh 46.4: Hlnh ảnh nội soi bệnh Crohn giai đoạn tiến triền
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures, 1st edi. 2006.)
Hình 46.5: Hình ảnh vi thể cùa viêm loét đại tràng
(Nguồn: Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and Liver Disease pathophysiology - diagnosis -
management, 9th Edition, 2011)
ww.facebook.com/ythuquanthu
732
6.3.2. Lỵ mạn
Giai đoạn đầu: các đợt lỵ cấp - xen kẽ bình thường
Giai đoạn sau:
- Các đợt cấp không điển hình - lui bệnh không hoàn toàn
- Rối loạn thói quen đi cầu
- Phân hay có đàm
- Đau bụng dưới.
Khám: có thề sờ Ameboma ở hố chậu trái và hố chậu phài.
2 Người nuốt
) kén aniib
1 Kén arnib
3 1 4
Kẻn thành thể hoạt động Rfc
ở một non fljf £51 Tráh°tf
Thê xâm lân Ỵỉ
“fl *1
7 Kén amib
Amib ứong nỉ I \
Vỡ ổ áp xe gây: F phồn J 7
viêm mũ, viêm mủ
màng phổi, viẻm Vào hệ cửa Xâm lán MM mạc treo niột
inàng ngoài tiiìi,
viêm phúc mạc
Di chuyên đến:
phổi, não, lách, thận
Hình 46.6: Chu trình gây bệnh của amip (Nguồn:T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5* edition, 2011.)
Hình 46.7: Thể hoạt động amip (Nguồn:T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5th edition, 2011.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
734
A B
Polyp tuyến ống Polyp tuyến nhánh
(tubular adenoma) (villous adenoma)
Hình 46.9: Giải phẫu bệnh của 2 loại polyp tân tạo (Nguồn: Sleisenger and Fordtran’s
Gastrointestinal and Liver Disease pathophysiology - diagnosis - management, 9th Edition, 2011)
ww.facebook.com/ythuquanthu
736
Hình 46.10: Hlnh ảnh nội soi của polyp đại tràng không cuống
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures, 1st edi. 2006.)
Hình 46.11: Hlnh X quang polyp to đại tràng ngang (mũi tên đen)
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5th edition, 2011.)
Hình 46.12: Hình ảnh nội soi của polyp đại tràng cỏ cuống
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures, 1st edi. 2006.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
738
Bảng 46.6: Các hội chứng trong bệnh đa polyp đại tràng
Hội chứng Peutz- Harmatoma ĐT (+++) Mảng nâu đen miệng, khẩu cái, Hiếm
jegher DD/RN (±) bàn tay, bàn chân, da quanh hậu (< 3%)
môn
Polyp mũi
Ung thư vú <
Hình 46.15: Phân bố ung thư đại tràng (Nguồn: Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and Liver
Disease pathophysiology - diagnosis - management, 9th Edition, 2011)
ww.facebook.com/ythuquanthu
740
Bảng 46.8: Biểu hiện của ung thư đại tràng theo vị trí
XHTH DƯỚI Đỏ bầm Đỏ trộn với phân Máu tươi.bao quanh phân
* !
Đỏ gạch, máu cá
ww.facebook.com/ythuquanthu
741
Hình 46.16: Các biểu hiện lâm sảng của ung thư đại tràng
(Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
742
Hỉnh 46.17: Hlnh X quang cản quang của ung thư đại tràng
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5lh edition, 2011.)
Hình 46.18: Hlnh ảnh nội soi ung thư đại tràng
(Nguồn: Atlas of Colonoscopy- Techniques, Diagnosis, Interventinal Procedures,^ edi. 2006.)
8.8. Tầm soát phát hiện ung thư đại tràng theo Hội Ung thư Hoa Kỳ (ACS)
Sự cần thiết của tầm soát:
- Phát hiện sớm ung thư đại tràng sẽ dề điều trị
- Phát hiện sớm ung thư đại tràng có thể điều trị qua nội soi - ít tốn kém
- Thành công cao với tỷ lệ sống còn 5 năm cao.
Bàng 46.10: Phác đồ tầm soát ung thư đại tràng (Nguồn: American Cancer Society Guideline)
Tiền sử có ung thư đại tràng Soi đại tràng sau 1 năm
Nguy cơ cao
Tiền sừ gia đình đa polyp Soi trực tràng ngay tuổi dậy thì
Test di truyền học
Tiền sử có bệnh Crohn, VLĐT Sau 12-15 năm phát bệnh soi đại tràng/1 - 2 năm + sinh thiết
ww.facebook.com/ythuquanthu
744
- Bệnh không nguy hiềm nhưng ảnh hưởng đáng kề đến chất lượng sống - làm việc
- Bệnh hay gặp ở nữ (tỷ lộ mắc bệnh ở nữ gấp đôi nam giới)
- Tuổi mắc bệnh thường: 20 - 50 tuồi.
9.2. Sinh lý bệnh
Gồm nhiều yếu tố phối hợp:
- Thay đồi vận động ruột non - ruột già
- Tăng nhạy cảm của ống tiêu hóa
- Rối loạn tống đầy hơi trong ống tiêu hóa
- Dị ứng và không dung nạp thức ăn
- Rối loạn hộ vi khuẩn đường ruột
- Rối loạn điều hòa từ trung khu thần kinh cao cấp
- Vai trò các yếu tố tâm lý, lo âu, trầm cảm
- Vai trò của tình trạng viêm mạn tính vi thể.
Hình 46.19: Các yếu tố sinh lý bệnh trong hội chứng ruột kích thích
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5th edition, 2011.)
ww.facebook.com/ythuquanthu
746
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TỪ KHÓA
Viêm loét đại tràng, hội chứng ruột kích thích, ung thư đại tràng, Amib, thay đồi thói quen
đi cầu, đau bụng, tiêu chây.
ww.facebook.com/ythuquanthu
747
5. Một bệnh nhân nam 20 tuổi, tiền sử gia đình không ghi nhận gì lạ, bị ticu chảy kéo dài, nội soi
đại tràng phát hiện 1 polyp kích thước 8 mm ở manh tràng, sinh thiết kết quả là tubular adenoma
nghịch sàn bậc thấp:
A. Polyp đại tràng nguy cơ thấp
B. Polyp đại tràng nguy cơ trung bình
c. Polyp đại tràng nguy cơ cao
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận polyp thuộc nhóm nguy cơ nào
ĐÁP ÁN: 1A 2C 3C 4D 5A
ww.facebook.com/ythuquanthu
748
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
- Nêu được các triệu chứng lâm sàng cùa ìao ruột, lao màng bụng
- Chi định được các cận lâm sàng cần thiết để chẩn đoán lao ruột, lao màng bụng
- Liệt kê được các yếu tố cần thiết để chẩn đoán lao ruột, lao màng bụng.
Lao ruột
> LMB nguyên phát
Lao ruột
Lao cơ quan > LMB thứ phát
Sơ đồ 47.1: Sinh bệnh học nhiễm vi trùng lao (Nguồn: Đào Xuẳn Lăm tổng họp)
* Lao ruột, lao màng bụng (LMB) cố thể là đơn thuần hay phối hợp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
750
4. TRIỆU CHỨNG
4.1. Triệu chứng lâm sàng
4.1.1. Cơ địa
Trẻ < 30 tuổi, nữ thường gặp gấp 2 - 3 lần so với nam.
4.1.2. Tiền sử
ww.facebook.com/ythuquanthu
752
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
5. CHÂN ĐOÁN
5.1. Chẩn đoán xác định
5.1.1. Tiền sử
Lao bản thân, gia đình hoặc thường có tiếp xúc với nguồn lây.
- ưng thư đại trực tràng: cơ địa > 50 tuổi, tiền sử gia đình có người bị ung thư đại trực
tràng, tiêu phân có đàm; máu cần được thăm khám trực tràng.
5.2.5. Khẳì hạch bụng
Các u ồ bụng (u sinh dục, u thận, tuỵ ...). Chỉ định siêu âm, X quang tùy theo tùy tình huống
lâm sàng.
Hạch ác tính: sinh thiết hạch có hướng dẫn qua siêu âm, qua nội soi ồ bụng hoặc qua mở ồ
bụng thám sát.
7. ĐIỀU TRỊ
7.1. Sử dụng thuốc kháng lao
7.1.1. Cúc phác đồ
ww.facebook.com/ythuquanthu
754
ĐÁP ÁN: ID 2C 3D 4D 5B
2. Mario C. Raviglione (2012). Harrison's principle of medicin. McGraw-Hill Education, 18th edition,
Chapter 202, pp. 1102-1121.
ww.facebook.com/ythuquanthu
756
Hình 48.2: Tắc ruột non hoàn toàn (Nguồn: ACS Surgery© 2004 WebMD Inc)
Chi định phương pháp này hiộn chỉ còn giới hạn trong một số trường hợp
Cho bệnh nhân uống thuốc càn quang (Baryt hay idodinatcd contrast), sau đó khảo sát hình
dạng, hoạt động của thực quản, dạ dày, tá tràng khi thuốc đi qua trên màn huỳnh quang, chụp phim
ghi lại hình ành bắt thường.
Chống chì định: hôn me, rối loạn về nuốt, tinh trạng nặng không xoay trở bệnh nhân được.
Các hình ảnh thấy được:
758
Hình 48.3: Một số hình ảnh thấy được trên phim X quang có cản quang
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5th edition, 2011)
ww.facebook.com/ythuquanthu
760
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Cấy và kháng sinh đồ đối với các trường hợp nhiễm Helicobacter Pylori thất bại điều trị. Đối với
các trường hợp đang xuất huyết, nội soi có thể được thực hiện cấp cứu cầm máu để tránh phẫu
thuật cho người bệnh.
I - Nội soi đại tràng: thấy tất cà các sang thương như viêm, ung thư, polyp, túi thừa... kết
hợp sinh thiết và điều trị.
Ung thư đại tràng Bệnh viêm đại trảng giả mạc
Hình 48.6: Hình ảnh nội soi đại trực tràng
(Nguồn: T. Yamada, Textbook of Gastroenterology, 5lh edition, 2011)
ww.facebook.com/ythuquanthu
762
Đánh giá bệnh lý lành tính như: trào ngược thực quàn, loét dạ dày, tăng áp cừa, viêm ruột,
viêm tụy, sỏi mật...
2. ĩ. 5. CT scan bụng
Ruột non: có thể giúp chần đoán
- Bệnh lành tính như: bệnh Crohn, phù thành ruột do tăng áp cửa, viêm ruột do nhiễm trùng,
do xạ trị, do thiếu máu...
- Bệnh lý ác tính: lymphoma
- Lồng ruột, tắc ruột
Ruột già:
- Túi thừa, biến chứng túi thừa (dò, áp-xe), polyp
- Viêm ruột: viêm đại tràng do thiếu máu do xạ trị, viêm đại tràng già mạc
- Ưng thư: lymphoma, carcinoma
- Chẩn đoán viêm ruột thừa có độ chuyên cao hơn siêu âm.
2.2. Klìảo sát về chức năng
2.2.1. Thăm dò trào ngược dạ dày - thực quản
- Đo pH liên tục 24 giờ
- Đo áp lực thực quản.
2.2.2. Thảm dò chức nàng dạ dày
- Đo pH dạ dày, thề tích dạ dày
Đo nồng độ Gastrin (tăng cao trong hội chứng Zollinger Ellison).
2.2.3. Thăm dò chức năng ruột
Ruột non như test hấp thu vitamin A, B12. Ruột già như phương pháp Deroede.
3. HỆ GAN MẬT
3.1. Khảo sát về hình thái
3. ỉ. ỉ. X quung
Chụp túi mật với thuốc cán quang: hiện nay ít sử dụng
- Uống thuốc cản quang
- Tiêm tĩnh mạch
- Ticm qua da * >
Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi (Endoscopic Retrograde Cholangio Pancreatography:
ERCP): quan sát ống mật, ống tụy, phát hiện hẹp ống, sỏi, u trong ống.
Hình 48.7: Chụp mật tụy ngược dòng qua nội soi
(Nguồn: Diagnostic Imaging Procedures in Gastroenterology. Goldman: Cecil Medicine, 23rd ed. 2012)
Hình 48.8: Một số hình ảnh bệnh lý trên siêu âm bụng {Nguồn: Abdominal Ultrasound, www.refluxcentar.com)
ww.facebook.com/ythuquanthu
764
ww.facebook.com/ythuquanthu
766
"Nhiễm HAV trước đây, HAV không gây viêm gan mạn
3.2.2.2. HEV
Bảng 48.2: Các marker nhiễm HEV
(Nguồn: Assessment of liver function and dianostic studies. Handbook of Liver Disease, 2th edition, 2004)
3.2.2.3. HCV
Bảng 48.3: Các marker nhiễm HCV
(Nguồn: Assessment of liver function and dianostic studies. Handbook of Liver Disease, 2th edition, 2004)
Anti - HCV + + +
HCV-RNA + + -
3.2.2.4. HBV
HBsAg và Anti IIBs:
- HBsAg (+): đang nhiễm IIBV
- IIBsAg (+) > 6 tháng: nhiễm mạn.
Anti I IBs (+):
- Đẫ nhiễm hiện đã lành: anti HBc (+)
- Chưa từng bị nhiễm, đáp ứng miễn dịch sau chích ngừa HBV khi anti HBc (-).
Anti HBc:
- Anti HBc (+) có tiếp xúc HBV tức đã nhiễm hay đang nhiễm HBV
- Anti HBc Ig M (+): nhiễm cấp
- Anti HBc Ig G (+): nhiễm mạn hay đã lành
- Anti HBc chi (+) khi nhiễm HBV, không được tạo ra kill chủng ngừa
- HBsAg (-), anti HBs (-), anti HBc IgM (+): Nhiễm HBV cấp giai đoạn cửa sồ miễn dịch.
HBeAg, IIBV DNA: đánh giá sự nhân đôi của HBV:
- HBeAg (+), HBV DNA (+), Anti HBe (-): HBV dang nhân đôi, nhiễm IIBV thể hoang
dại (wild type)
- HBeAg (-), HBV DNA (+), Anti HBe (+): HBV đang nhân đôi, nhiễm HBV thể biến chùng.
3.2.3. Xét nghiệm nước tiểu
Sắc tố mật trong nước tiểu (+): tăng Bilirubin trực tiếp trong máu
Urobilin không có trong nước tiểu trong tắc mật hoàn toàn.
V
TÙ KHÓA
Siêu âm, nội soi, sinh thiết gan, xét nghiệm sinh hóa gan mật, dấu ấn huyết thanh virus gây
viêm gan.
ww.facebook.com/ythuquanthu
768
ĐÁP ÁN: 1B 2B 3C 4B 5A
3. Dam JV, Brugge WR (2012). Harrison's Principle of Medicin. The McGraw-Hill Companies, 19
edition, pp.94-111.
4. Igino Rigato, J. Donald Ostrow, Claudio Tiribclli (2010). Textbook of Hepatology. Blackwell, 3
edition, pp.2345-2356.
5. Paul Martin and Lawrence s. Friedman (2004). Handbook ofLiver Disease. Elsevier, 2 edition, pp.1-16.
6. Perry J. Pickhardt (2012). Goldman: Cecil Medicine. Elsevier, 23 edition, pp.534-544.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ thể:
ỉ. Kê được các xét nghiệm sinh hỏa gan đánh giá tổn thương ứ mật, tổn thương tế bào gan và
suy chức nâng gan
2. Phân tích được giá trị ALT và AST theo 3 bước
3. Kể được nguyên nhân cùa các kiểu xét nghiệm sinh hỏa gan bất thường
4. Mô tả được các đặc điểm cùa các kiều xét nghiệm sình hỏa gan bất thường.
ww.facebook.com/ythuquanthu
770
ww.facebook.com/ythuquanthu
771
GGT huyết thanh có thể tăng trong các bệnh lý khác bao gồm bệnh tuyến tụy, nhồi máu cơ tim,
suy thận, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, đái tháo đường và nghiện rượu. GGT tăng cao cũng đirợc tìm
thấy ở những bệnh nhân dùng các loại thuốc như phenytoin và barbiturates, do đó giá ưị sử dụng của
GGT bị hạn chê. GGT cũng tăng tạm thời ở những người dùng một số loại thuốc như thuốc an thần
hoặc phenytoin, thuốc chống co giật, ung thư, chống trầm cảm. Từ 10 đến 20% người bình thường, tý
lệ y-GT cao gấp 2 đến 3 lần mức binh thường mà không có bất kỳ bệnh lý nào.
2.2. Đánh giá tồn thương tế bào gan
Các aminotransferase là chỉ điềm rất nhạy trong đánh giá tồn thương tế bào gan bao gồm
aspartate aminotransferase (AST) và alanine aminotransferase (ALT). AST được tìm thấy trong
gan, cơ tim, cơ xương, thận, năo, tụy, phổi, bạch cầu, hồng cầu với hoạt tính theo thứ tự giảm dần.
Trong khi dó, ALT chủ yếu được tìm thấy ở gan. Mức độ tổn thương tế bào gan tươrg quan kém
với ngưỡng aminotransferase huyết thanh; ngoài ra, ngưỡng aminotransferase huyết thanh có ít
giá trị tiên lượng vì gan có thề hồi phục hầu hết các dạng tồn thương cấp tính.
Giá trị bình thường và các yếu tố ảnh hưỏĩig
Hoạt tính cùa các aminotransferase trong huyết thanh phàn ánh tốc độ aminotransferase được
đưa vào và lấy ra khỏi hệ tuần hoàn. Sự đào thải của các aminotransferase huyết thanh tương tự
như các protein khác và liên quan đến quá trình dị hóa bởi hệ thống lưới nội mô. AST được đào
thải nhanh hơn so với ALT, thời gian bán hủy của ALT là 47 giờ trong khi AST là 17 giờ |6L
Tuổi, giới và BMI ảnh hưởng đến hoạt tính ALT, AST trong huyết thanh. ALT, AST của
nam giới cao hơn nữ giới và người có BMI lớn hơn có nồng độ ALT và AST cao hơn. Hoạt tính
ALT, AST tăng dần từ tuổi thiếu niên cho đến 60 tuồi, sau đó cỏ khuynh hướng giảm dần Í6’7L
Từ những nghicn cửu trước đây, hướng dẫn năm 2017 của Trường phái Tiêu hóa Hoa Kỳ
(American College of Gastroenterology: ACG) xác định ngưởng ALT ở người khoè mạnh bình
thường và không có các yếu tố nguy cơ bệnh gan là 29 - 33 U/L đối với nam và 19-25 Ư/L đối
với nữ (bảng 49.1). ACG cũng xác định ALT, AST tăng trên ngưỡng ULN ở người không có yếu
tố nguy cơ bệnh gan liên quan đến tăng tỷ lệ từ vong liên quan đến gan dựa vào các nguyên cứu ở
bàng 49.2.
Bảng 49.1: Các nghiên cứu về ULN và ALT
• Neuschwander -Tetrl ot a/.(13) 40 IU/I 40IU/1 GIỚI (Inh không cỏ sự khác biệt, khỗng cổ dữ liệu
ALT, alanine aminotransferase; AST, aspartate aminotransferase; BMI, body mass Index; ULN, upper limit of normal; cs, cộng sự.
772
Arndt, cs. (27) AST 18 AST 18 3 lần VỚI tát cả nguyên nhãn tử vong
ALT, alanine aminotransferase; AST, aspartate aminotransferase; ULN, upper limit of normal; cs, cộng sự.
Tăng AST và ALT có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị bệnh lý ở cơ. Tăng đảng thời creatine
phosphokinase (CPK), LDH hoặc aldolase cho thấy AST, ALT tăng có nguồn gốc chủ yếu ở cơ.
Ngay sau khi chấn thương cơ bắp, tỷ số AST/ALT thường > 3, kéo dài trong vài ngày, do
ngưỡng AST giâm nhanh hơn ALT (thời gian bán hủy cùa AST 17 giờ nhanh hơn ALT là 47 giờ)
nên tỷ số này giảm sau vài ngày. Mức độ tăng cùa AST và ALT khác nhau. AST tăng từ 235 1/L
đến 10.000 IƯ/L trong khi ALT tăng từ 115 IU/L đến 850 IU/L. Aminotransferase tăng còn gặp
trong suy giáp, cường giáp, suy thượng thận, nhiễm trùng.
Đe phân tích giá trị ALT và AST trên thực hành lâm sàng, chúng ta nên phân tích theo
3 bước:
(1) ALT và AST có tăng không?
Theo ACG 2017, tất cà các trường hợp ALT, AST trên ULN (33 I/L đối với nam và 25 I/L
đối với nữ) nên được các thầy thuốc đánh giá hơn nữa về bệnh gan do tăng nguy cơ từ vong liên
quan đến gan. Như vậy ALT, AST được xem là tăng khi lớn hơn giá trị ƯLN kề trên. Tuy nhiên,
ngưỡng ALT, AST bình thường có thể không loại trừ được bệnh gan đáng kể.
(2) Mức độ tăng ALT và AST
Viêm gan cap: ALT, AST tăng cao thường > 10 lần ULN. Trong viêm gan cấp do virus
(ngoại trừ do HCV, ALT và AST thường tăng không cao). Trong viêm gan cấp do thuốc, độc tố,
ALT và AST tăng rất cao thường > 25 lần ƯLN.
Viêm gan mạn: ALT, AST thường tăng mức độ nhẹ và < 10 lần ƯLN, (thường < 300 Ư/L).
Tuy nhiên, trong đợt bùng phát cấp cùa viêm gan mạn (hepatitis flare), ALT và ALT tăng cao như
viêm gan cấp. *
Đối với xơ gan: ALT, AST tăng như viêm gan mạn và có thể khồng tăng.
Viêm gan rượu: AST tăng từ 2 - 10 lần ƯLN, thường < 8 lần ƯLN hay < 300 U/L; ALT
tăng nhẹ < 5 lần ULN hay thậm chí không tăng. AST tăng hơn 2 lằn ALT kèm GGT tăng rất cao
là đặc trưng cùa viêm gan do rượu.
Trong viêm gan nhiễm mỡ không do rượu (Nonalcoholic steatohepatitis: NASH), ALT và
AST thường tăng < 4 lần ƯLN, trong khoảng 50 - 150 Ư/L và ALT > AST.
Tồn thương gan do thiếu máu cục bộ: AST, ALT tăng rất cao thường > 50 lằn ƯLN, đây là
tổn thương gây tăng men gan cao nhất, tuy nhiên sau đó giảm nhanh khi tình trạng huyết động cải
thiện. LDH thường tăng sớm hơn, tăng cao hơn ALT và AST và tỳ số ALT/LDH < 1,5.
(3) Tỳ số AST/ALT
Tỷ số AST/ALT ở người bình thường khoảng 0,8 và thường nhỏ hơn 1. Ớ một số trường
hợp, tỷ số này thay đồi lớn hơn 1 giúp gợi ý chẩn đoán một số bệnh gan.
Trong viêm gan rượu, thường tý số AST/ALT > 2. Một phần do ALT tâng tương đối thấp
so với AST vì thiếu pyridoxal-6-phosphate trong gan ở người nghiện rượu, đây là một đồng yếu
tố cho hoạt động của ALT.
Trong xơ gan, tỳ số AST/ALT thường >1. Tuy nhiên trong trường hợp xơ gan không do
rượu, tỳ số’AST/ALT hiếm khi > 2. Trong một nghiên cứu trcn 139 bệnh nhân, tỷ số AST/ALT
trung bình cao hơn ở những bệnh nhân bị xơ gan so với những người không bị xơ gan. Do đó, khi
AST/ALT > 1 ở người không nghiện rượu, chúng ta nên xem xét khả năng bệnh nhân bị xơ gan,
đặc biệt nếu có tình trạng tiều cầu thấp dưới 150.000/mm3.
Hầu hết các bệnh gan cấp hay mạn khác như: viêm gan do virus, NASH, viêm gan tự miễn,
Hemochromatosis, tắc mật...tỷ số AST/ALT < 1.
2.3. Đánh giá khả năng tiết và thải độc
Bilirubin
Giá trị bình thường cùa bilirubin toàn phần (TP): 0,8 - 1,2 mg/dl, bilirubin trực tiếp (TT):
0,2 - 0,4 mg/dl, bilirubin gián tiep (GT): 0,6 - 0,8 mg/dl. lmg/dl bilirubin tương đương 17
micromol/1. Bilirubin TP tăng > 2,5 mg/dl gây vàng da; tăng 2 - 2,5 mg/dl chưa gây vàng da gọi
là vàng da dưới lâm sàng.
Tỷ số bilirubin TT/bilirubin TP < 20%: tăng bilirubin GT ưu thế gặp trong tán huyết, một số
thuốc gây cản trở sự quá trình thu nhận bilirubin GT vào gan hay làm giảm khả năng két hợp với
acid glucuronic, hội chứng Gilbert, Crigler- Najjar.
Bilirubin TT/bilirubin TP > 50%: tàng bilirubin TT ưu the gặp trong các bệnh lý gây tồn
thương tại gan hay tắc nghẽn đường mật ngoài gan.
Bilirubin TT/bilirubin TP 20 - 50%: tăng bilirubin hỗn hợp thường gặp trong các bệnh lý
gây tổn thương tại gan.
Tế bào gan bị tồn thương làm ảnh hưởng đến khả năng kết hợp của bilirubin GT với acid
glucuronic và giảm khà năng tiết bilirubin TT ra tiểu quản mật. Khả năng kết hợp thường được
bào tồn hơn khả năng tiết bilirubin trong các bệnh lý gây tồn thương tại gan. Tăng bilirubinTT ưu
thế khí khả năng tiết bilirubin TT bị ảnh hưởng nhiều hơn so với khả năng kết hợp và tăng blirubin
kiểu hỗn hợp khi cả hai quá trình kết hợp và tiết bilirubin bị ảnh hưởng như nhau.
Bilirubin có thề tăng trong cà hai loại tổn thương: tồn thương tế bào gan và tổn thương ứ
mật, do đó không giúp phân biệt hai loại tồn thương này, mà phải dựa vào ALP, GGT đề phân
774
biệt. Mức độ tăng bilirubin có ý nghĩa tiên lượng bệnh gan. Mức độ tăng bilirubin có thể khác
nhau tùy theo nguyên nhân:
- Trong tán huyết bilirubin TP hiếm khi vượt quá 5 mg/dl
- Hội chứng Gilbert’s: Bilirubin < 6 mg/dl, Crigler-Najjar I: Bilirubin từ 25 đến 48 mg/dl,
Crigler-Najjar II: Bilirubin từ 6 đến 25 mg/dl, Dubin-Johnson S: Bilirubin từ 2 đến 25
mg/dl và hội chứng Rotor: Bilirubin < 10 mg/dl.
- Bệnh nhu mô gan, tắc mật ngoài gan do sỏi, Bilirubin tăng thấp hơn so với tắc đường
mật do bệnh lý ác tính.
Ammonia
Ammonia máu tăng trong 90% trường hợp bệnh não gan. Vai trò bệnh sinh của ammonia
được chứng minh bằng sự cải thiện bệnh não gan khi diều trị nhằm giảm ammonia huyết tương.
Tuy nhiên, thiếu sự tương quan giữa nồng độ ammonia huyết tương với độ nặng của bệnh não gan
11 *1. Điều này có thề giải thích do sự khác biệt giữa nồng độ ammonia huyết tương và nồng độ
ammonia ở hàng rào máu não. Nồng độ ammonia máu tĩnh mạch tăng không hằng định trong bệnh
não gan. Tuy nhiên, nồng độ ammonia máu động mạch chính xác hơn máu tĩnh mạch do gần bằng
với nồng độ ammonia ở hàng rào máu não.
Các nguyên nhân ngoài gan gây tăng ammonia máu bao gồm: xuất huyểt tiêu hóa, bệnh thận,
nhiễm trùng tiều do vi khuẩn sinh uréase, chóng, hút thuốc lá, khiếm khuyết chu trình urc bẩm
sinh, toan huyết, thông nối cửa chù, nuôi ăn bàng tĩnh mạch, sau hóa trị, thuốc như valproic acid,
barbiturates, narcotics, lợi tiểu, rượu, nhiễm độc salicylate...
2.4. Đánh giá chức năng gan
Albumin
Albumin huyết thanh được tồng hợp hoàn toàn do các tế bào gan, chiếm 65% - 85% lượng
protein máu. Albumin có thời gian bán hủy là 18 - 20 ngày và giảm khoảng 4% mỗi ngày. Vì vậy,
albumin huyết thanh không phải là một chi điềm tốt về rối loạn chức năng gan cấp tính hoặc nhẹ.
Albumin chỉ thay đối rất ít trong trong bệnh gan cấp tính như viêm gan cap do virus, tồn
thương gan do thuốc và vàng da tắc mật. Trong viêm gan cấp, albumin huyết thanh < 3 g/dL nên
xem xét khà năng đợt bùng phát cùa bệnh gan mạn tính. Giảm albumin thường gặp hơn trong các
bệnh gan mạn tính như xơ gan và thường phản ánh tồn thương gan nặng dẫn đến giảm tổng hợp
albumin. Tuy nhiên, albumin huyết thanh không chuyên biệt cho bệnh gan, giảm albumin có thề
xảy ra do một số tình trạng như suy dinh dường, mat protein như bệnh ruột mất đạm, hội chứng
thận hư và nhiễm trùng mạn tính có liên quan với sự gia tăng kóo dài nồng độ interleukin 1 và/hoặc
yếu tố hoại từ khối u, là cytokine ức che tồng hợp albumin. 7
Prothrombin time
Prothrombin time phản ảnh sự hiện diện của các yếu tố đông máu (I, II, V, VII và X) cùa
con đường đông máu ngoại sinh. Tất cà các yếu đông máu này đều do gan sàn xuất, ưong đó có 3
yếu tố đông máu II, VII, X cân vitamin K đề tồng hợp. Các yếu tố đông máu kê trên giảm khi gan
suy, mắt chức năng tồng hợp. Vì vậy, prothrombin time được xem như là một xét nghiệm đánh
giá chức năng gan.
Trong bệnh gan, một số cơ chế bệnh sinh có thể ảnh hưởng đen con đường đông máu làm
kéo dài prothrombin time, bao gồm: (i) giảm tổng hợp các yếu tố đông máu và (ii) giảm cung cấp
và/hoặc hấp thu vitamin K. Tiêm 10 mg vitamin K trong 3 ngày lien tiếp có thề giúp phân biệt
Prothrombin time kéo dài giữa giảm vitamin K (do ứ mật hoặc các nguyên nhân khác) với giảm
tồng hợp trong suy gan.
3. CÁC KIẾƯ XÉT NGHIỆM SINH HÓA GAN BẤT THƯ ỜNG
3.1. Kiểu tồn thương tế bào gan
Đặc điểm
- ALP tăng < 3 lần ƯLN: đây là đặc diểm quan trọng nhất đề nhận diện tồn thương tế bào
gan. Tuy nhiên một số trường hợp tồn thương tế bào gan kèm theo tồn thương ứ mật
(kiểu hỗn hợp) như viêm gan do thuốc và hiếm gặp hơn là vicm gan do virus và rượu
gây tăng ALP > 3 lần ULN.
- ALT, AST tăng cao hơn so với ALP, bilirubin có thể tăng hoặc không tăng, Prothrombin
time kéo dài khi có suy gan.
Nguyên nhân
- Do virus: HAV, HEV, HBV, HCV, HDV; Epsteinbar virus, Cytomegalo virus, Herpes
simplex
- Rượu, thuốc, độc tố
- Bệnh chuyền hóa: NAFLD, bệnh ứ sắt di truyền (Hemochromatosis) và ứ đồng di truyền
(bệnh Wilson)
- Tự miễn: viêm gan tự miễn
- Tồn thương gan do thiếu máu cục bộ
- Nguyên nhân khác: thiếu Alpha 1 antitrypsin, celiac sprue...
Khuyến cáo mới cùa ACG năm 2017 về các xét nghiệm tìm nguyên nhân gây tổn thương
tế bào gan như sau:
- Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan virus c mạn gồm: anti - HCV và HCV - RNA. Các
yếu tố nguy cơ của viêm gan virus c bao gồm tiền sử dùng ma túy hoặc tiêm chích,
xăm, xò lỗ trên cơ thể, truyền máu, hành vi tình dục có nguy cơ cao và những người
sinh ra giũa năm 1945 và năm 1965. Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan virus c cấp gồm
anti - HCV và HCV - RNA (Khuyến cáo mạnh, bằng chửng rất thấp).
- Xét nghiệm chần đoán viêm gan virus B mạn tính gồm: HBsAg, viêm gan virus B cấp
là HBsAg và IgM anti - HBc. Các nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như: những người
sinh ra ở các vùng có tỷ lệ HBsAg > 2%, nam có quan hộ tỉnh dục đồng giới, nhùng
người đã từng tiôm chích ma tuý, bệnh nhân chạy thận nhân tạo, nhiễm HIV, phụ nữ có
thai và thành viên trong gia đình người bị nhiễm HBV và có quan hệ tỉnh dục người bị
nhiễm HBV. (Khuyến cáo mạnh, băng chứng rất thấp).
ww.facebook.com/ythuquanthu
776
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
- Xét nghiệm chẩn đoán viêm gan virus A cấp là ĩgM anti - HAV nên thực hiện ở những
bệnh nhân có viêm gan cấp và có thề tiếp xúc phân miệng. Xét nghiệm cho viêm gan
loại E cấp tính là IgM anti - HEV nên thực hiện ở những bệnh nhân trở về từ các vùng
lưu hành và các xét nghiệm chẩn đoán viêm gan virus A, B, c cấp âm tính (Khuyến cáo
mạnh, mức độ chứng cứ rất thấp).
- Bệnh nhân có BMI cao và có hội chứng chuyển hóa bao gồm: đái tháo đường, thừa cân
hoặc béo phì, tăng lipid máu hoặc tăng huyết áp có ALT tăng nhẹ nên sàng lọc NAFLD
bằng siêu âm. (Khuyến cáo mạnh, băng chứng rất thấp).
- Phụ nữ uống trên 140g rượu/tuần hoặc nam giới uống hơn 210g rượu/tuần, có AST >
ALT được xem là có nguy cơ bị bênh gan rượu và nên được tư vấn ngưng uống rượu.
(Khuyến cáo mạnh, bằng chứng rất thấp).
- Tất cả các bệnh nhân có xét nghiệm sinh hóa gan bất thường, không có viêm gan cấp
cần phải làm các xét nghiệm tầm soát hemochromatosis di truyền với sắt huyết thanh,
độ bão hòa transferin và ferritin huyết thanh. Phân tích đột biến gen HFE nên được thực
hiện ở những bệnh nhân có độ bão hòa transferrin > 45% và/hoặc tăng ferritin huyết
thanh. (Khuyến cáo mạnh, băng chứng rất thấp).
- Bệnh nhân có AST và ALT bất thường, đặc biệt là những bệnh nhân có bệnh tự miễn
dịch khác, càn làm các xét nghiệm tầm soát viêm gan tự miễn bao gồm: ANA, SMA và
globulin. (Khuyến cáo mạnh, bằng chứng rất thấp).
- Bệnh nhân cỏ AST và ALT tăng cao liên tục, đặc biệt là bệnh nhân < 55 tuổi, nên sàng
lọc bệnh Wilson bẳng xét nghiệm ceruloplasmin huyết thanh. Neu ceruloplasmin thấp,
cần xác định băng định lượng đồng trong nước tiều 24 giờ và tìm vòng Kayser-Fleischer
ở mắt băng đèn khe. (Khuyến cáo mạnh, bằng chứng rất thấp).
- Bệnh nhân tăng AST hoặc ALT dai dẳng cần phải sàng lọc đế kiểm tra thiếu alpha-1
anti-trypsin (AlAT) bằng alpha-1 anti-trypsin phenotype. (Khuyến cáo mạnh, bằng
chứng rất thấp).
- Các thầy thuốc nên hỏi bệnh nhân về các loại thuốc kê toa và không kê toa, các loại
thuốc bổ sung hoặc thay thế không kê toa và các chất bồ sung chế độ ăn uống hoặc thảo
dược vì có thể liên quan đến tốn thương gan do thuốc (Khuyến cáo mạnh, bằng chứng
rất thấp).
- Sinh thiết gan có thể được xem xét khi xét nghiệm máu và hình ảnh không thề xác định
chẩn đoán hoặc khi có nhiều chần đoán. (Khuyến cáo mạnh, bàng chứng rất thấp)
- Ở những bệnh nhân có ALT và/hoặc AST < 5 lần ULN, nên làm xét nghiệm đánh giá
viêm gan virus B và c, rượu và NAFLD, hemochromatosis, bênh-Wilson, thiếu alpha-
1-trypsin, viêm gan tự miễn và tổn thương gan do thuốc (Khuyến cáo mạnh, bằng chứng
rất thấp).
- Ờ những bệnh nhân có mức ALT và/hoặc AST 5 - 15 lằn ULN, cũng nên đánh giá viêm
gan virus A, B và c cấp cộng với tất cả các nguyên nhân gây tăng AST/ALT dưới 5 lần
ULN. (Khuyến cáo mạnh, mức độ chứng cứ rất thấp).
- Ở những bệnh nhân có mức ALT và/hoặc AST > 15 lần ULN hoặc ALT > 10.000 IƯ/L,
nên xem xét ngộ độc acetaminophen và tản thương do thiếu máu cục bộ (sốc gan)
(Khuyến cáo mạnh, bằng chứng rất thấp).
3.2. Kiểu tổn thương ứ mật
Đặc điểm
- ALP (kèm GGT tăng) > 3 - 4 lần
- Bilirubin có thề tăng hay không tăng; ALT, AST bình thường hay cổ thề tăng nhưng
thường < 500 1Ư/L. Tuy nhiên, trong tắc đường mật cấp do sỏi (sỏi đang di chuyền)
AST, ALT có thể tăng rất cao >1.000 Ư/l, nhưng sau đó giảm nhanh.
- Trong tắc đường mật cấp do sỏi ống mật chù hay ống gan chung, AST và ALT tăng là
dấu hiệu sớm nhất, lúc đó ALP, GGT và bilirubin chưa tăng. Vì vậy, đôi khi chẩn đoán
, nhầm viêm gan cấp vì đường mật chưa giãn và không phát hiện sỏi đường mật ngoại trừ
có thề phát hiện sỏi túi mật. Triệu chứng đau quặn mật giúp phân biệt.
Nguyên nhân
- Tắc ống mật ngoài gan, trong gan (sỏi, giun, u...)
- Bệnh lý thâm nhiễm (ung thư gan, ung thư di căn gan, amyloidosis, u hạt, sarcoidosis).
- Bệnh lý đường mật tự miễn:
+ Viêm đường mật xơ hóa nguyên phát
+ Viêm đường mật ứ mật nguyên phát (trước đây gọi là xơ gan ứ mật nguyên phát).
- Viêm đường mật tự miễn
- Thuốc gây rối loạn tiết mật ra tiểu quản mật như: Estrogen, Chlopromazine,
Thiabendazole, Imipraminc, Tolbutamide, Sulindac, Cimetidine, Prochlorperazine,
Erythromycin estolate, Trimcthoprim-Sulfamethoxazole...
- Viêm gan thể ứ mật hay tản thương hỗn hợp (vinis, rượu...) hiếm < 5%.
Cách tiếp cận
Khuyến cáo của ACG năm 2017 VC kiều tồn thương ứ mật như sau:
- Cần xác định ALP có nguồn gốc của gan băng GGT tăng. Do thiếu tính đặc hiệu cho
bệnh gan nên GGT không sử dụng như một xét nghiệm sàng lọc cho bệnh gan khi không
cổ các xét nghiệm sinh hóa gan bất thường khác. (Khuyến cáo mạnh, mức độ chửng cứ
rất thấp).
- Bệnh nhân có ALP tăng có hoặc không có bilirubin tăng cao nôn sàng lọc viêm đường
mật ứ mật nguyên phát (trước đây gọi là xơ gan ứ mật nguyên phát) với xét nghiệm
kháng thẻ kháng ty the AMA. (Khuyến cao mạnh me, mức độ chứng cứ rắt thấp).
Bệnh nhân có ALP tăng có hoặc không có bilirubin tăng cao nen được sàng lọc với viêm
đường mật xơ hóa nguyên phát với MRCP hay ERCP kết hợp với IgG4. (Khuyến cáo
mạnh, mức độ chứng cứ rất thấp).
ww.facebook.com/ythuquanthu
778
TỪ KHÓA
Xét nghiệm sinh hóa gan, tổn thương tế bào gan, tồn thương ứ mật, chức năng sản xuất mật
và thải độc, chức năng tổng hợp của gan.
ww.facebook.com/ythuquanthu
780
5. Đặc điểm xét nghiệm sinh hóa gan của kiều tồn thương ứ mật:
A. Bilirubin không tăng
B. AST, ALT tăng cao hơn GGT
c. ALP tăng trên 3 lần giới hạn bình thường trên
D. A và c đúng
ĐÁP ÁP: 1B 2A 3B 4A 5C
Tiếng Anh
2. Allan w w (2016). "The Hyperbilirubinemias". HARRISON'S Gastroenterology and Hepatology. The
McGraw-Hill Companies, 19th cd.
3. Daniel s.Pratt (2016). "Evaluation of liver function". HARRISON’S Gastroenterology and
Hepatology. The McGraw-Hill Companies, 19th ed.
4. Fabrisl ea (2009). "The patient presenting with isolated hyperbilirubinemia". Dig Liver Dis, 41,
pp.375.
5. Igino Rigato J DO, Claudio Tiribelli (2007). "Biochemical investigations in the management of liver
disease". Texhook ofHepatology. Blackwell, 3rd ed.
6. Lawrence s Friedman (2020). "Approach to the patient with abnormal liver biochemical and function
tests'*. Uptodate.
7. Lockwood AH (2004). "Blood ammonia levels and hepatic encephalopathy". Metab Brain D/.S'J9(3-
4), pp.345-9.
8. Nathwani RA PS, Reynolds TB, Kaplowitz N (2005). "Serum alanine aminotransferase in skeletal
muscle diseases". Hepatology, 41, pp.380.
9. Paul Martin LSF (2017). "Assessment of liver function and diagnosic study". Handbook of Liver
Disease, 4,h edition.
10. Paul Y. K SMC, and Joseph K. L (2017). "ACG Clinical Guideline: Evaluation of Abnormal Liver
Chemistries". Am J Gastroenterol, 112, pp.l 8-35.
I VIÊM GAN
TS.BSCKJL Trần Thị Khảnh Tường
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Nêu được định nghĩa viêm gan cấp và mạn
2. Liệt kê được các nguyên nhân thường gặp gây viêm gan cấp và mạn
3. Mổ tả được các biêu hiện lâm sàng và cận lâm sàng cùa viêm gan cap và mạn.
2. NGUYÊN NHÂN
Nhiễm trùng:
- Virus hướng gan (HAV, HBV, HCV, HDV, HEV); không hướng gan (CMV, EBV,
herpes simplex virus')
Ký sinh trùng, vi khuẩn.
Rượu:
- Thuốc: tồn thương gan do thuốc (Drug induced liver injury - DILI)
- Rối loạn chuyển hóa: bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (Non Alcoholic Fatty Liver
Disease: NAFLD), Hemochromatosis, bệnh Wilson
- Tự mien: viêm gan tự miễn
- Khác: di truyền, tổn thương gan do thiếu máu cục bộ (ischemic liver injury), tắc mật
cap...
2.1. Các nguyên nhân gây viêm gan cấp
- Virus: HAV, HBV, HCV, HDV, HEV; không hướng gan (CMV, EBV, herpes simplex
virus)} nhiễm khuẩn nặng
- Thuốc và độc tố
- Rượu
- Rối loạn chuyển hóa: bệnh Wilson
ww.facebook.com/ythuquanthu
782
- Mệt mòi
Chán ăn
- Gan to, đặc biệt trong bệnh gan do rượu.
Ngoài ra có thề gặp các triệu chứng ngoài gan như triệu chứng của các bệnh lý khớp, thận,
đại tràng, thần kinh... tùy theo nguyên nhân gây viêm gan mạn.
ww.facebook.com/ythuquanthu
784
ww.facebook.com/ythuquanthu
785
ĐÁP ÁN: 1B 2B 3B 4B 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
786
GAN NHIỄM MỠ
TS.BSCKỈl. Trần Thị Khánh Tường
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài này các học viên có thể:
ỉ. Nêu dược định nghĩa gan nhiêm mỡ
2. Ke được các nguyên nhân thường gặp gây gan nhiêm mỡ
3. Biết cách tiếp cận bệnh nhân phát hiện gan nhiêm mỡ trên siêu âm bụng
4. Mô tá được các đặc điểm cùa các bệnh cành lâm sàng cùa bệnh gan rượu và bệnh gan
nhiễm mờ không do rượu
5. Liệt kê được các yếu tồ nguy cơ cùa bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.
1. ĐẠI CƯƠNG
Gan nhiễm mờ là một vấn đề rất thường gặp hiện nay. Ò nước ta, đôi khi cả thầy thuốc và người
bộnh đều không quan tâm nhiều đến kết quà gan nhiễm mở khi phát hiện tình cờ bằng siêu âm bụng.
Vì thế, gan nhiễm mỡ không được đánh giá đầy đủ như: nguyên nhân gan nhiễm mỡ, mức độ nhiễm
mỡ, tình trạng viêm và mức độ xơ hóa gan, đế có kế hoạch theo dõi và điều trị phù hợp.
Gan nhiễm mỡ có thể nguyên phát (bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu) hay thứ phát do
rượu, thuốc, nhiễm virus vicm gan c mạn (Hepatitis c Virus - IICV)... Gan nhiễm mỡ do bất cứ
nguyên nhân gì thường không có triệu chứng lâm sàng hay chi có những triệu chứng rất mơ hồ.
Do dó, không thể có được những thông tin quan trọng đế quyết định theo dõi và can thiệp tình
trạng này nếu chỉ dựa vào triệu chứng và kết quả siêu âm.
2. ĐỊNH NGHĨA
Gan nhiỗm mờ
ww.facebook.com/ythuquanthu
787
3. NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân phổ biến nhất của gan nhiễm mờ là bệnh gan nhiễm mờ không do rượu (Non
Alcoholic Fatty Liver Disease - NAFLD). Sau NAFLD, rượu là nguycn nhân đứng hàng thứ hai
gây gan nhiễm mờ. Các nguyên nhân khác bao gồm: các rối loạn về chuyển hóa, rối loạn dinh
dường, thuốc, độc tố và một số nguyên nhân khác (Bảng 51.1).
Bàng 51.1: Nguyên nhân gan nhiễm mở
1. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD)
2. Các nguyên nhân khác
Rượu
Chuyền hỏa Abetalipoproteinemia
Bệnh dự trữ Glycogen
Weber-Christian
Homocystinuria
*
Tyrosinemia
Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ
Dinh dưỡng Béo phì, suy dinh dưỡng,
Dinh dưỡng bằng đường truyền
Giảm cân nhiều
Thông nối hồi tràng hỗng tràng, dạ dày
Tình trạng đói kéo dài
Thuốc và độc tố Thuốc: amiodarone, methotrexate, diltiazem, tetracycline, liệu pháp
kháng retrovirus hoạt tính cao, glucocorticoids, tamoxifen
Các độc tố (phospho, ngộ độc nấm)
Khác Bệnh Celiac
Bệnh viêm ruột
- HIV
Viêm gan c (đặc biệt là kiểu gen 3)
Thiếu alpha 1-antitrypsin
ww.facebook.com/ythuquanthu
788
Các biểu hiện lâm sàng của bệnh gan rượu phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Bệnh nhân bị gan nhiễm mờ đơn thuần thường không có triệu chứng, bệnh nhân viêm gan rượu
thường có các triệu chứng ngoại vi và mất bù cùa gan như: vàng da, suy nhược, phù ngoại biên,
đau bụng hoặc các triệu chứng của xuất huyết tiêu hóa và bệnh não gan.
4.1. Biểu hiện lâm sàng
4.1. ỉ. Gan nhiễm mỡ do rượu
Hầu hết không triệu chứng lâm sàng, có thể phát hiện gan to
Chẩn đoán xác định sau khi trừ các nguyên nhân khác của gan nhiễm mỡ trên bệnh nhân có
uống rượu đáng kể.
4. ỉ. 2. Viêm gan do rượu
Thường không có triệu chứng hay có thổ có các triệu chứng sau:
- Sốt < 38,3°c, cần phân biệt với tình trạng nhiễm trùng
- Gan to có thề đau tức nhẹ
- Vàng da
- Dấu hiệu bệnh gan mạn tính (phù, sao mạch, lòng bàn tay son, nữ hóa tuyến vú)
- Tăng áp tĩnh mạch cửa tạm thời do tế bào gan sưng phồng gây báng bụng, lách to, giãn
tĩnh mạch thực quàn.
4.1,3. Xơ gan rượu
Bệnh nhân xơ gan có thể có các dấu hiệu của bệnh gan mạn tính như sao mạch, lòng bàn tay son,
nữ hóa tuyến vú. Khi mất bù gan, bệnh nhân có thể bị cồ trướng, phù ngoại biên hoặc bệnh não gan.
Bệnh nhân bị bệnh gan rượu thường có các rối loạn chức năng ở các cơ quan khác và có thể
có dấu hiệu cùa bệnh cơ tim, bệnh thần kinh, rối loạn chức năng tuyến tụy và yếu cơ xương.
4.2. Cận lâm sàng
4,2,1. Xét nghiệm sinh hóa gan
AST và ALT: giá trị tuyệt đối của AST và ALT huyết thanh thường < 500IU/L (điển hình
< 300 IƯ/L). Tăng cao hơn nên nghi ngờ tổn thương gan do virus, tổn thương gan do thiếu máu
cục bộ hoặc sử dụng acetaminophen ngay cả ở liều điều trị.
Tỳ số AST/ALT > 1 hiếm khi khi được nhìn thấy ở những bệnh nhân viêm gan nhiễm mỡ
không do rượu và thường thấy ở những bệnh nhân xơ gan do các nguyên nhân khác ngoài rượu.
Tuy nhiên, nếu tỷ số này > 2 đa số nguyên nhân là bệnh gan rượu, xơ gan rượu, hiếm khi thấy ở
các bệnh gan khác.
Gamma-glutamyl transpeptidase (GGT) thường tăng ở bệnh nhân có bệnh gan rượu, GGT
tăng khoảng 8 đến 10 lần giới hạn bình thường trên (Upper Limit of Nonnaí-ƯLN). GGT tăng kéo
dài sau 8 tuần ngưng rượu.
Bilirubin tăng có ý nghĩa tiên lượng. Bilirubin tăng thường thấy ở những bệnh nhân bị xơ
gan mất bù do bất kỳ nguyên nhân nào, kề cả bệnh gan rượu. Bilirubin có thể tăng trong viêm gan
rượu chưa xơ gan.
Albumin có thể giảm do suy dinh dưỡng hoặc xơ gan.
ww.facebook.com/ythuquanthu
790
- Huyết áp tâm thu > 130 mmHg hoặc huyết áp tâm trương > 85 mmHg
- Nồng độ đường huyết lúc đói > 110 mg/dl.
HCC
Hình 51.2: Diễn tiến tự nhièn của NAFLD liên quan HCC
(Nguồn: Jill. G Gregory, CMI. Mount Sinai Health System 2016)
ww.facebook.com/ythuquanthu
791
792
ww.facebook.com/ythuquanthu
793
794
đến nguy cơ NAFLD và ngược lại, sự hiện diện của NAFLD SC dẫn đến các thành phần của hội
chứng chuyền hóa, vì thế cần đánh giá tất cả các rối loạn của hội chứng chuyên hóa bao gồm: đái
tháo đường tip 2, tăng huyết áp, béo phì, rối loạn lipid máu.
6.2.4. Đảnh giá nguy cơ bệnh tim mạch
Mặc dù NASH có thổ dẫn đến bệnh gan giai đoạn cuối, nhiễm mỡ và NASH có liên quan
đến việc tăng nguy cơ biến cố tim mạch và từ vong một cách độc lập do liên quan với hội chứng
chuyền hóa, kháng insulin và rối loạn lipid máu.
Tất cà bệnh nhân NAFLD nên được đánh giá nguy cơ của bệnh tim mạch mỗi 1 - 2 năm.
Các yếu tố nguy cơ bộnh tim mạch bao gồm béo phì, đái tháo đường, rối loạn lipid máu và tàng
huyốt áp.
TỪ KHÓA
Gan nhiễm mỡ, bệnh gan nhiễm mờ không do rượu, FibroScan CAP, viêm gan nhiễm mỡ.
795
DÁPÁN: 1D 2D 3C 4D 5A
Ticng Anh
2. Barlow SE, Dietz WĨI (2002). "Management of child and adolescent obesity: summary and
recommendations based on reports from pediatricians, pediatric nurse practitioners, and registered
dietitians". Pediatrics, 110, pp.236-8.
796
3. Chalasani N YZ, Lavine JE, et al (2018). "The diagnosis and management of nonalcoholic fatty liver
disease: Practice guidance from the American Association for the Study of Liver Diseases".
Hepatology, 67, pp.328-48.
4. Diehl AM (2002). "Alcohol Liver disease in alcohol abusers: clinical perspective". Alcohol, 27, pp.7.
5. European Association for the Study of the Liver (EASL), European Association for the Study of
Diabetes (EASD) and European Association for the Study of Obesity (EASO) (2016). "EASL-EASD-
EASO Clinical Practice Guidelines for the management of non-alcoholic fatty liver diseases". Journal
ofHepatology.
6. Kowdley KV BP, Wilson LA, et al (2012). "Serum ferritin is an independent predictor of histologic
severity and advanced fibrosis in patients with nonalcoholic fatty liver disease". Hepatology, 55, pp.77.
7. Nyblom H BƯ, Balldin J, et al (2004). "High AST/ALT ratio may indicate advanced alcoholic liver
disease rather than heavy drinking". Alcohol, 39, pp.336.
8. Mark Feldman, Lawrence s. Friedman, Lawrence J. Brandt (2016). Sleisenger and Fordtran's
Gastrointestinal and Liver Disease. Elsevier Inc, 10th ed, United States of America.
9. Moussavian SN BR, Piepmeyer JL, et al (1985). "Serum gamma-glutamyl transpeptidase and chronic
alcoholism. Influence of alcohol ingestion and liver disease". Dig Dis Sci, 30, pp.211.
10. Patil R SG (2017). "Non-alcoholic fatty liver disease and cardiovascular risk". World J Gastrointest
Pathophysiol, 8(2), pp.51-8.
11. Scott L Friedman (2020). "Clinical manifestations and diagnosis of alcoholic fatty liver disease and
alcoholic cirrhosis". UptoDate.
12. Simona Leoni FT, Lucia Napoli (2018). "Current guidelines for the management of non-alcoholic fatty
liver disease: A systematic review with comparative analysis". World J Gastroenterol, 30, pp.3361-73.
13. Vincent Wai-Sun Wong LA A (2018). "Noninvasive biomarkers in NAFLD and NASH — current
progress and future promise". Nat Rev Gastroenterol Hepatol, 15, pp.461-78.
14. World Gastroenterology Organisation (2012). Nonalcoholic Fatty Liver Disease and Nonalcoholic
Steatohepatitis.
ww.facebook.com/ythuquanthu
797
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này các học viên có thể:
1. Ké được các giai đoạn và mức độ xơ hóa gan
2. Nêu được 3 vai trò cùa đánh giá xơ hóa gan
3. Đảnh giá được mức độ xơ hỏa gan bang APRỈ và Fibroscan.
Tế bào gan
Tế bào gan
Tế bào nội mạc xoang gan
Tể bào Kuppíer
Lòng xoang với kháng lực
mạnh máu bình thường
Hình 52.1: Vị trí cùa tế bào sao ở trạng thái chưa hoạt hóa
(Nguồn: Physiol Rev. 2008;88(1):125)
Khi gan bị tồn thương mạn tính, tế bào sao được hoạt hóa để tăng sản xuất và giảm thoái hóa
cơ chất gian bào.
798
Hình 52.2: Kiểu hình và các đặc tính của tế bào sao đã hoạt hỏa.
(Nguồn: Friedman SL, J Biol Chem, 2000)
- F2: xơ hóa khoáng cửa và vài vách ngăn mở rộng tới tiều thùy
F3: xơ hóa khoảng cửa và có nhiều vách ngăn
F4: xơ gan - xơ lan rộng quanh các tiểu thùy tân tạo.
Hầu hết các phương pháp đánh giá xơ hóa gan đều nhằm đánh giá giai đoạn và mức độ xơ
hỏa để quyết định điều trị và tiên lượng bệnh.
TM trung tâm
0
hóa
khoảng cửa
Vài vách xơ
Vài vách xơ và xơ
hoá bắc cầu
Dựa vào các giai đoạn, xơ hóa gan được chia làm 3 mức độ là xơ hóa nhẹ khi EO, F l; xơ hóa
đáng kể (significant fibrosis) khi > F2; xơ hóa nặng (advanced fibrosis) khi > F3 và xơ gan (F4).
ww.facebook.com/ythuquanthu
800
Bàng 52.1: Phân loại các phương pháp đánh giá xơ hóa gan
Elastography: MRE)
ww.facebook.com/ythuquanthu
801
Công thức tính chỉ số APRI được xây dựng bởi nghiên cứu của Wai CT và cs (2003) được
tính dựa vào số lượng tiều càu (TC) và ngường AST trong huyết thanh, những thông số dề dàng
có được ở bất kỳ phòng xét nghiêm nào. Công thức tính APRI như sau:
Mửc AST
APRI = ------------- ULN_*--- —_ X too
SỐ lượng tiểu càu ( L”)
Chú thích:
* ƯLN: Là giới hạn bình thường trên của AST của phòng xét nghiệm, ƯLN của AST của
các phòng xét nghiệm thường là 40 lU/ml.
Ví dụ: AST 68 ỈƯ/ml, tiều cầu 90.000/pl -3>APRI = 68/40 X 100/90 = 1,89.
Lưu ý: không tính chi số APR1 trong các trường hợp viêm gan cấp, đợt bùng phát cấp cùa
viêm gan mạn (VGM) và viêm gan rượu.
Một nghiên cứu phân tích gộp gồm 40 nghiên cứu về giá trị cùa APRI trong đánh giá xớ hóa
gan trôn bệnh nhân (BN) nhiễm vi-rút viêm gan c mạn (HCV) (2011) cho thấy: trong chần đoán
XƯ hóa đáng kể với điềm cắt = 0,7, APRI cỏ độ nhạy là 77%, độ đặc hiệu là 72%; trong chẩn đoán
xơ hóa nặng với điểm cắt = l, có độ nhạy là 61%, độ đặc hiệu là 64% và đối với xơ gan, điểm cắt
= 1,0 cho độ nhạy là 76% và độ đặc hiệu là 72%. Độ chính xác trong chẩn đoán xơ hóa đáng kề là
77%, xơ hóa nặng là 80% và XG là 83%. Tuy nhiên, độ chính xác thấp hơn ờ BN đồng nhiễm
HCV và HIV. Mặc dù APRI có độ chính xác vừa phải, thấp hơn so với FibroTest và FibroScan đề
xác định xơ hóa đáng kề và xơ gan 1’1.
Dối với bệnh gan rượu, nghiên cứu của Licbcr cs và cs (2006) [2] trên 1.038 BN có bệnh
gan rượu ± nhiễm 11CV cho thấy: AUROC đề chẩn đoán xơ hóa đáng kể là 0,66 đối với BN không
nhiễm HCV và 0,7 đối với BN cỏ nhiễm vi. APRI có độ nhạy và độ đặc hiệu thấp trong chẩn đoán
xơ hóa đáng kề ở những BN bị bệnh gan do rượu bao gồm cà BN kèm theo nhiềm HCV. Với tiền
sử thường xuyên sừ dụng rượu ở BN VGM do HCV, giá trị chẩn đoán xơ hóa gan của APRI có
thề bị hạn che, do rượu có tác dụng tren AST gây tăng AST và giảm ticu cầu do tăng áp tĩnh mạch
cừa thoáng qua trước khi có xơ hóa và độc lập với quá trình xơ hóa gan. APRI không nên sử dụng
để đánh giá xơ hóa gan trên bệnh gan rượu.
Từ các nghiên cứu chúng tôi đề xuất ngưỡng APRI như sau:
- APRl<0,5-> FOhayFl
- APRI 0,5 - < 1,0-> F2
- APRI 1,0 - < 2,0-> F3 hay F4
- APRI > 2 -» F4
802
Các chi điểm sinh học có độ chính xác tốt giúp xác định hay loại trừ xơ hóa nặng và xơ gan.
Bất lợi chung của các chỉ điểm sinh học là kém nhạy ở các giai đoạn xơ hóa sớm và không chuyên
biệt cho gan. Do dó, kết quà có thề bị ảnh hưởng khi có tình trạng viêm, xơ hóa các tạng ngoài gan
và bị ảnh hường do giảm tốc dộ thài trừ khi suy thận, suy gan hay ứ mật. Hiện nay vẫn chưa có
chỉ điểm sinh học nào được xem là dạt chuẩn và lựa chọn chỉ điếm nào đế đánh giá xơ hóa gan tùy
thuộc vào khả năng thực hiện cùa từng cơ sở y tế.
5.3. Đo độ cứng của gan
Các kỹ thuật đo độ đàn hồi gan đều dựa tiên một nguyên lý chung là đo sự biến dạng cùa
mô gan dưới tác động của một lực. Sự biến dạng này tùy thuộc vào độ cứng của gan.
5.3.1. Đo độ đồn hồi thoảng qua
Kỹ thuật đo độ đàn hồi thoáng qua (Transient Elastography-TE) với máy FibroScan đánh
giá xơ hóa gan dựa vào kỹ thuật đàn hồi xung (pulsed elastography). Đầu dò của FibroScan gồm
bộ cám ứng siêu âm được lắp trên trục của bộ chuyền đổi điện động lực học (bộ rung). Bộ cảm
ứng siêu âm (3,5 MHz) được đặt chính diện trên da người bệnh. Bộ rung sỗ phát ra một sóng cơ
học biên độ thấp (50 Hz). Sóng cơ học này tạo ra một sóng đàn hồi tần số thấp được gọi là sóng
biến dạng (shear wave). Tốc độ lan truyền của sóng biến dạng chịu tác động trực tiếp của độ cứng
môi trường. Khi sóng đàn hồi truyền qua da, tồ chức dưới da và gan, sự hấp thụ sóng siêu âm xảy
ra. Những tín hiệu siêu âm sẽ được dùng đề đo tốc độ lan truyền cùa sóng biến dạng trong nhu mô
gan lừ đó tính toán độ dàn hồi cùa gan. Dộ đàn hồi gan (E: Elastography) sẽ được tính theo công
803
thức Young (hình 52.4). Giai đoạn xơ hóa gan được xác định bởi chỉ số bán định lượng mô bệnh
học theo phân loại Mctavir từ F0 đen F4.
50 Hz
FibroScan
E = 3p|\Ợ
Theo khuyến cáo của nhà sàn xuất, kết quả đo được là trung bình cộng của 10 lần đo vá hiển
thị băng đơn vị kPa (kilopascal). Giá trị độ đàn hồi của gan dao động từ 2,5 - 75 kPa với giá trị
ngưỡng tương ứng với từng giai đoạn xơ hóa (Hình 52.5).
Hình 52.5: Các giá trị ngưởng cùa độ đàn hồi gan
(Nguồn: Castera L, et al. J Hepatol. 2008;4d(5):835-47)
FibroScan là phương tiện đánh giá xơ hóa gan nhanh khoảng 5 phút, không xâm nhập, không
đau, chi phí thấp nhưng cỏ độ chính xác cao. Có ít nhất 4 nghiên cứu phân tích tổng hợp về gia trị
của kỹ thuật này đã được công bố. Một nghiên cứu về VGM do HBVf8’, một về VGM do HCVPỈ
và hai nghiên cứu chung cho viêm gan mạn [1°’H1. Tất cả các nghiên cứu đều cho thấy FibroScan
có độ chính xác khá cao trong đánh giá xơ hóa gan. Với độ chính xác, độ nhạy và độ đặc hiệu cao
trong chẩn đoán các mức độ xơ hóa gan qua hầu hết các nghiên cứu, hiện nay máy FibroScan đã
được sử dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng và hiện có mặt tại 70 quốc gia trên thế giới.
FibroScan được khuyến cáo sử dụng trong đánh giá xơ hóa gan đối với bệnh nhân viêm gan
virus B, c mạn, cũng như bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD).
FibroScan khó thực hiện khi bệnh nhân có khoang gian sườn hẹp, thành ngực dày trong
trường hợp béo phì và không đo được khi báng bụng. Dối với bệnh nhân có khoang gian sườn hẹp
cần đầu dò s và đầu dò L cho bệnh nhân béo phì có BMI > 28. Tỷ lệ thất bại chung là 3,1% và
804
không đáng tin cậy là 15,8% íl2). ROI không chọn được, không khảo sát nhu mô gan do không có
siêu âm B mode.
5.3.2. Kỹ thuật Acoustic Radiation Force Impulse (ARFI)
Kỹ thuật ARFI (thuộc 2D shear wave elastography) hoại động theo nguyên lý ghi hình bằng
xung lực xạ âm có thể khảo sát các mô ở sâu mà không phải ấn đầu dò. ARFI kích thích cơ học
mô bằng cách dùng xung đẩy trong thời gian ngắn khoảng 0,3 giây trong ROI (10x5 mm), được
chọn với một tần số truyền cố định 2,67 MIỈZ. Khi xung qua ROI gây ra sự dịch chuyền mô, mô
dời chỗ và trờ lại vị trí cũ tùy vào dặc điểm cơ học tạo nên sóng biến dạng thẳng góc xung đầy. Sự
dịch chuyền của mô được do bằng chùm SA quy ước theo dõi cùng đằu dò SA dùng để tạo ra lực
và phản ánh độ đàn hồi cùa mô (hình 52.6). Vận tốc truyền tỷ lệ thuận với căn bậc hai của độ đàn
hồi mô. SWV tỳ lệ thuận với độ đàn hồi cùa mô, SWV càng nhanh thì mô khảo sát càng cứng. Kết
quả swV được thể hiện bằng đơn vị m/s trong khoảng 0,5 - 4,4m/s ± 20%. Từ SWV sẽ suy ra các
giai đoạn xơ hóa gan tương ứng với hệ thống điềm Metavir.
Đầu dò SA
Xung đẩy
Một nghiên cứu phân tích tổng hợp gồm 36 nghiên cứu với tồng cộng 3.951 bệnh nhân1131
cho kết quả kỹ thuật ARFI có AƯROC là 0,84 đề chẩn đoán xơ hóa đáng kề; 0,89 để chẩn đoán
xơ hóa nặng và chẩn đoán xơ gan là 0,91. Giá trị ngưỡng là 1,35 m/s dối với xơ hóa đáng kể; 1,61
m/s đối với xơ hóa nặng và 1,87 m/s đối với xơ gan. Như vậy, kỹ thuật ARFI là phương pháp đáng
tin cậy trong chần đoán xơ hóa đáng kế, xơ hóa nặng và xơ gan.
Khi so sánh AUROC của kỹ thuật ARFI đối bệnh gan mạn do các nguyên nhân khác
nhau (bảng 52.3), AƯROC đối với viêm gan mạn do vi-rút viêm gan B (HBV) thấp hơn so với
HCV và NASH khi dự đoán xơ hóa đáng kể và xơ hóa nặng, nhưng không khác biột trong xơ
hóa nặng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
805
Nhằm so sánh giá trị của kỳ thuật ARFI và kỹ thuật đo độ đàn hồi thoáng qua với FibroScan
trong chần-đoán xơ hóa gan, Bota và cs (2013) đã tiến hành một nghicn cửu tồng hợp trên 1.163
bệnh nhân VGM. Kct quà cho thấy tý lệ thất bại của FibroScan cao hơn 3 lần so với kỹ thuật ARF1
(6,6% so với 2,1%, p < 0,001)[15J. Độ nhạy, độ đặc hiệu và AUROC cùa kỹ thuật ARFI và
FibroScan trong chẩn đoán xơ hóa đáng kể và xơ gan tương lự nhau (bảng 52.4).
Bàng 52.4: Độ nhạy, độ đặc hiệu và AUROC của kỹ thuật ARFI và FibroScan1151
Một lợi thế của kỹ thuật ARFI so với FibroScan là kỹ thuật này thực hiện được ở bệnh nhân
báng bling, béo phì hay có khoang gian sườn hẹp. Đối với báng bụng không thề đánh giá chính xác độ
cứng cùa gan bằng FibroScan và phải trang bị thêm đầu dò khác ngoài đầu dò thông thường (M), đối
với người cổ BMI > 28 sử dụng đầu dò XL hay có khoang gian sườn hẹp sử dụng đầu dò s.
5.3.3. Kỹ thuật MRE
Đo độ đàn hồi gan có the thực hiện với MRI. Nguyên lý cùa MRE giống FibroScan,
nhưng đo độ đàn hồi liên tục chứ không thoáng qua như FibroScan và quét toàn bộ lá gan.
Bằng cách đặt một đầu dò vào lưng của bệnh nhân, đầu dò phát ra một rung động tần số thấp
xuyên qua gan và có thể được đo băng chuỗi echo quay MR1 (MRI spin echo sequence). Một
phân tích tồng hợp (2015) bao gồm 12 nghiên cứu về MRE cho thấy MRE có độ chính xác như
sau: AƯROC cho > F1 là 0,84 (0,76 - 0,92), > F2 là 0,88 (0,84 - 0,91), > F3 là 0,93 (0,90 -
0,95 và F4 là 0,92 (0,90 - 0,94) rá.
ww.facebook.com/ythuquanthu
806
MRE cũng được so sánh với FibroScan. Nghiên cứu cho thấy rằng MRE có tỳ lệ đo thành
công cao hơn (94% so với 84%) và độ chính xác chẩn đoán tốt hơn so với FibroScan, chỉ số APRI
và sự kết hợp của FibroScan với chỉ số APRI1J7].
MRE có lợi thế là có thể quét toàn bộ gan, do dó không phụ thuộc vào một cửa sổ âm nào
(acoustic window) và có thể phát hiện các tồn thương trong gan như ung thư gan. Tuy nhiên, chi
phí chụp MRI mắc hơn nhiều so với siêu âm. Cả hai phương tiện đo độ đàn hồi bằng siêu âm hay
MRI đều có những hạn chế ở một số bệnh nhân đặc biệt và sự kết họp của các công nghệ này đang
được nghiên cứu thêm.
TỪ KHÓA
Đánh giá xơ hóa gan, sinh thiết gan, chỉ điểm sinh học, đo độ đàn hồi gan, APRI, FibroTest,
điềm xơ hóa NAFLD, FibroScan, ARFL
808
c. APRI
D. Fibrotest
3. Phương pháp đánh giá xơ hóa gan không chính xác cho báng bụng:
A. FibroScan
B. Kỹ thuật ARFI
c. APRI
D. Fibrotest
4. Vai trò của đánh giá xơ hóa gan trong:
A. Chỉ định điều trị
B. Theo dõi điều trị
c. Tiên lượng bệnh gan mạn
D. Tất cả đều đúng
5. Công thức tính APRI dựa vào:
A. AST, ALT
B. AST, số lượng tiều cầu
c. AST, albumin
D. AST, ALT, tuổi
ĐÁP ÁN: 1B 2C 3A 4D 5B
5. Poynard T MR, Halfon p, et al (2007). "Meta-analyses of FibroTest diagnostic value in chronic liver
disease". BMC Gastroenterol, 7, pp.40.
6. Chou R WN (2013). "Blood tests to diagnose fibrosis or cirrhosis in patients with chronic hepatitis c
virus infection: a systematic review". Ann Intern Med, 158(11), PP.807-2Ơ. •'
7. Naveau s GG, Asnacios A, el al (2009). "Diagnostic and prognostic values of noninvasive biomarkers
of fibrosis in patients with alcoholic liver disease". Hepatology, 49(1), pp.97-105.
8. Chon YE CE, Song K J, et al (2012). "Performance of transient elastography for the staging of liver
fibrosis in patients with chronic hepatitis B: a meta-analysis". PLoS One, 7(9), pp.e44930.
ww.facebook.com/ythuquanthu
809
9. Adebajo co TJ, Poterucha JJ, el al (2012). "Ultrasound-based transient elastography for the detection
of hepatic fibrosis in patients with recurrent hepatitis c virus after liver transplantation: a systematic
review and mcta-analysis". Liver Transpl, 18(3), pp.323-31.
10. Friedrich-Rust M OM, Martens s, et al (2008). "Performance of transient elastography for the staging
of liver fibrosis: a meta-analysis". Gastroenterology, 134(4), pp.960-74.
11. Talwalkar JA KD, Schoenlcber SJ, Ct al (2007). "Ultrasound-based transient elastography for the
detection ofhepatic fibrosis: systematic review and meta-analysis". Clin Gastroenterol Hepatol, 5(10),
pp. 1214-20.
12. Castéra L FJ, Bernard PH, Ct al (2010). "Pitfalls of liver stiffness measurement: a 5-ycar prospective
study of 13.369 examinations". Hepatology, 51(3), pp.828-35.
13. Nierhoff J COA, Herrmann E (2013). "The efficiency of acoustic radiation force impulse imaging for
the staging of liver fibrosis: a meta-analysis". European radiology, 23(11), pp.3040-53.
14. Friedrich-Rust M NJ, Lupsor M, et al (2012). "Performance of Acoustic Radiation Force Impulse
imaging for the staging of liver fibrosis: a pooled meta-analysis". Journal of viral hepatitis, 19(2),
pp.e212-9.
15. Bota s HH, Sporea I (2013). "Meta-analysis: ARFI elastography versus transient elastography for the
evaluation of liver fibrosis". Liver bit, 33(8), pp.l 138-47
16. Singh s VSK, Wang z, et al (2015). "Diagnostic performance of magnetic resonance elastography in
staging liver fibrosis: a systematic review and meta-analysis of individual participant data". Clinical
gastroenterology and hepatology: the official clinical practice journal of the American
Gastroenterological Association, 13(3), pp.440-51 e6.
17. Huwart L sc, Vicaut E, Ct al (2008). "Magnetic resonance elastography for the noninvasive staging
of liver fibrosis". Gastroenterology, 135(1), pp.32-40.
18. Crisan D RC, Lupsor M (2012). "Two or more synchronous combination of noninvasive tests to
increase accuracy of liver fibrosis asscssemcnt in chronic hepatitis C; results from a cohort of 446
patients". Hepatitis monthly, 12(3), pp. 177-84.
19. Castẻra L VJ, Fouchcr J, Ct al (2005). "Prospective comparison of transient elastography, Fibrotest,
APR1, and liver biopsy for the assessment of fibrosis in chronic hepatitis C". Gastroenterology, 128(2),
pp.343-50.
20. Sporea I $R, Popescu A, Bota s (2011). "Is it better to use two elastographic methods for liver fibrosis
assessment?". World J Gastroenterol, 17(33), pp.3824-9.
ww.facebook.com/ythuquanthu
810
Xơ GAN
ThS.BSCKIL Trằn Ngọc Lưu Phương
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ì. Trình bày được định nghĩa và kể được nguyên nhân xơ gan
2. Mỏ tà được các cơ chế sinh lý bệnh cùa xơ gan
3. Mô tá được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cùa xơ gan
4. Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoản -phân độ xơ gan - và cách chấn đoán sớm
5. Mô tà được 3 biến chứng: hôn mê gan - nhiễm trùng dịch bảng và hội chứng gan thận.
2. ĐỊNH NGHĨA
Xơ gan là định nghĩa về mô học
Phài thỏa hai tiêu chuẩn:
ww.facebook.com/ythuquanthu
811
3. PHÂN LOẠI
3.1. Theo hình thái
- Xơ gan to - xơ gan teo
- Xơ gan nốt to - xơ gan nốt nhỏ - hỗn hợp.
3.2. Theo lâm sàng
3.2. ỉ. Xơ gan còn bù
- Không triệu chứng hay triệu chứng không đặc hiệu
Phát hiện qua tổng soát tiền phẫu hay nội soi ổ bụng hay mở ồ bụng
- Có thể chuyển qua mất bù khi có yếu tố thúc đấy:
+ Viêm gan cấp chồng lên
+ Nhiễm trùng nặng
+ Sau phẫu thuật.
- Sinh thiết > 30% tiểu thùy bình thường.
3.2.2. Xơ gan mất bù
Khi có ít nhất một trong 4 dấu hiệu sau: vàng da, báng bụng, bênh nào gan, xuất huyết tiêu
hóa do vỡ giăn TMTQ.
4. NGUYÊN NHÂN
4.1. Nhiễm virus và KST
812
- Rượu (+++)
- Thuốc
+ Tim mạch: Mcthyldopa, Amiodarone
+ Chống ung thư: MTX
+ Gây mê: Halothane.
4.3. Tắc nghẽn
- Tắc mật: bầm sinh - mắc phải
- Tắc nghẽn đường ra TM gan:
+ Suy tim (xơ gan tim)
+ Hội chứng Budd - Chiari.
4.4. Tự miễn dịch
- Viêm gan tự miễn: có kháng thề kháng nhân ANA (+)
- Xơ gan mật nguyên phát: có kháng thề kháng ty thể AMA (+).
4.5. Rối loạn chuyển hóa
- ứ đồng (Wilson’s Disease): vòng Kayser Fleichser
ứ sát (Hemochromatose): tăng Ferri tine
- Thiếu alpha -1 antitrypsin
- Bệnh ứ glycogen tip 4
- Tăng galactose máu
- Tăng tyrosine máu.
4.6. Gan nhiễm mỡ không do rượu (Non Alcoholic Fatty Liver disease - NAFLD)
Đang là vấn dề nóng bỏng hiện nay
Có một số trường hợp chuyền sang NASH (Non Alcoholic Steato-Hepatitis): viêm gan mạn
do thoái hóa mờ và dẫn đến xơ gan.
Hình 53.4: Cơ chế tạo xơ liên quan hoạt hốa tế bào sao
(Nguồn: Kumar & Clark-Clinical Medicine, 7th edition, 2009)
814
6. LÂM SÀNG
6.1. Hội chứng suy tế bào gan
Triệu chúng không dặc hiệu
- Mệt mòi, sụt cân, ăn kém
- Khó tiêu, đầy bụng
- Giảm Libido
- Thiếu máu.
Triệu chứng đặc hiệu
- Vàng mắt, vàng da, móng trắng, sạm da
- Co cơ Dupuytren
- Phù chi, báng bụng
- Vú to nam giới
- Phì đại tuyến mang tai hai bên (xơ gan rượu).
Hình 53.5: Dấu hiệu co cơ Dupuytren (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3rd edition, 2008)
Hình 53.6: Dấu hiệu bàn tay son (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3rd edition, 2008)
Hình 53.7: Dâu hiệu sao mạch - môi son (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3rd edition, 2008)
ww.facebook.com/ythuquanthu
816
Hình 53.8: Dấu xuất huyết dưới da (Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
Hình 53.9: Dấu hiệu sao mạch ờ da (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3rd edition, 2008)
Hình 53.11: Dấu hiệu mỏng trắng (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3rd edition, 2008)
ww.facebook.com/ythuquanthu
818
Hình 53.12: Dấu hiệu phì đại tuyến mang tai (xơ gan rượu)
(Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
Hinh 53.13: Báng bụng - vàng da (Nguồn: c. Forbes, Color Atlas and Text of Clinical Medicine, 2nd edition, 2005)
ww.facebook.com/ythuquanthu
820
ww.facebook.com/ythuquanthu
822
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hình 53.20: Hình ành nội soi cúa giãn TMTQ (Nguồn: Current diagnosis and treatment: gastroenterology,
hepatology and endoscopy, second edition; 2012)
ww.facebook.com/ythuquanthu
824
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hỉnh 53.21: Hlnh ảnh nội soi của giãn tĩnh mạch phình vị (Nguồn: Current diagnosis and treatment:
gastroenterology, hepatology and endoscopy, second edition; 2012)
Hình 53.22: Hình ành siêu âm tái lập tuần hoàn rốn (mũi tên đen) (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook
and Atlas, 3rd edition, 2008)
Hình 53.23: Hình ảnh siêu âm của xơ gan (Nguồn: Kuntz, Hepatology Textbook and Atlas, 3d edition, 2008)
ww.facebook.com/ythuquanthu
826
ww.facebook.com/ythuquanthu
827
2 Nằm yên, chậm đáp ứng Lú lẫn vừa, mất định hướng TG Rung vầy (+)
Nhân cách không phù hợp Giảm phàn xạ
Nói khó
4 Hôn mê Có thẻ còn đáp ứng kích thích đau Rung vẩy (-)
ww.facebook.com/ythuquanthu
828
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
829
TÙ'KHÓA: Xơ gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa, suy tế bào gan.
ĐÁP ÁN: 1E 2D 3B 4E 5C
ww.facebook.com/ythuquanthu
830
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Liệt kê được nguyên nhẩn và sinh bệnh học của áp-xe gan do amip
2. Trình bày được dịch tễ học cùa áp-xe gan do amip
3. Trình bày được các triệu chửng lâm sàng và cận ỉâm sàng cùa áp-xe gan do amìp
4. Chẩn đoản xác định và phân biệt được ảp-xe gan do amip trên lâm sàng
5. Tiên lượng được áp-xe gan do amip.
3. DỊCH TỄ HỌC
Nhiễm trùng với E.histolytica ảnh hưởng 10% dân số thế giới, 40 - 50 triệu người bị viêm
đại tràng hay áp-xe gan amip và khoảng 40.000 - 100.000 từ vong/năm.
Tần suất nhiễm trùng khác nhau từ < 1% ở các nước đã công nghiệp hóa đến 50 - 80% ở
một số vùng nhiệt đới. Một nghiên cửu ở Gambia ghi nhận tốc độ nhiễm 100%.
Lỵ amip đại tràng phân bố khắp thế giới nhưng áp-xe gan do amip là bệnh chỉ gặp ở vùng
nhiệt đới & cận nhiệt đới. Vùng dịch lưu hành ở châu Phi, Đông Nam Á, Mexico, Venezuela và
Columbia.
ww.facebook.com/ythuquanthu
832
Ớ vùng dịch, người mới đến dề bị nhiễm đặc biột khi vệ sinh kém. Người địa phương ít bị
có lẽ do đáp ứng miền dịch, một phàn bởi những lần tiếp xúc trước đây.
Thời gian tiềm ẩn (latent period) giữa nhiễm amip ở ruột và gan bị áp-xe vẫn chưa được giải
thích rõ ràng.
Lan truyền qua đường phân miệng và tăng lên bởi:
- Vệ sinh kém
- Nhiễm thức ăn qua ruồi
- Chế biến thức ăn băng tay kém vệ sinh
- Nước uống không sạch
- Sử dụng phân người làm phân bón.
Nhóm nguy cơ cao:
- Những vùng có tình trạng kinh tế xã hội thấp ở trong vùng lưu hành dịch bệnh
- Di dân từ những vùng lưu hành dịch
- Dân số sống tập trung chăm sóc y tế cũng như bệnh nhân tâm thần
- Giới nam đồng tính
- Du lịch
- Người suy giàm miễn dịch, bao gồm bệnh nhân AIDS.
4. SINH LÝ BỆNH
Qua hai giai đoạn
- Viêm gan
- Tạo 0 áp-xe gan.
Di chuyển đến:
phổi, não, lách, thận
Hình 54.1: Bệnh sinh nhiễm amip (Nguồn: Textbook of Gastroenterology, Abcess liver, Volume 5, 5th
edition, 2009, Yamada)
ww.facebook.com/ythuquanthu
833
834
ww.facebook.com/ythuquanthu
835
7. CHÁN ĐOÁN
7.1. Chẩn đoán xác định
Lâm sàng: sốt, đau hạ sườn (P) và gan to đau.
Cận lãm sàng
- Siêu âm có khối choáng chỗ giảm đậm độ (hóa lỏng) theo thời gian
- Huyết thanh chẩn đoán amip dương tính.
Tiêu chuẩn chẩn đoản
- Tiền căn sống ở vùng dịch lưu hành
- Lâm sàng có gan to đau ở người trẻ
- Đáp ứng với MTZ (Metronidazole)
- Bạch cầu (BC) tăng rõ mà không cỏ dấu hiệu thiếu máu với người có bệnh sử ngắn và
BC tăng nhẹ và dấu hiệu thiếu máu ờ bệnh nhân có bệnh sử kéo dài
- Sicu âm có khối choáng chỗ. Giảm đậm độ theo thời gian
- Lấp lánh đò không có dấu hiệu lấp đầy
- Huyết thanh chẩn đoán amip dương tính.
7.2. Chẩn đoán phân biệt
- Áp-xe gan do vi trùng
- Áp-xe gan do ký sinh trùng (KST) khác
- Ưgan.
8. BIẾN CHÚNG
8.1. Võ ổáp-xe
8. ỉ. 1. Vỡ vào lồng ngực gây ra
- Dò gan - phế quản (khạc ra mủ)
- Áp-xc phồi
- Tràn mù màng phổi.
ww.facebook.com/ythuquanthu
836
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.faccbook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
837
TU KHOA: Áp-xe gan - amip - đau hạ sườn phài - khối choán chỗ.
ww.facebook.com/ythuquanthu
838
5. Khám lâm sàng bệnh nhân bị áp-xe gan do amip. HỈẺM KHI CÓ:
A. Sốt cao dùng thuốc hạ nhiệt thỉ giàm sốt
B. Khám có thề có gan to đau
c. Dấu hiệu ở ngực: ran ở phổi
D. Dấu hiệu “ấn kẽ sườn” dương tính
ĐÁP ÁN: ID 2C 3D 4D 5C
'fit
✓
2. VI TRÙNG HỌC
Nguyên nhân thông thường nhất do vi trùng Gram âm như:
- E.coli, Streptococcusfaecalis, Klebsiella và proteus vulgaris
- Viêm đường mật mủ tái phát thường do Salmonella typhi.
Áp-xc gan có lien quan đến đường mật thì do Klebsiella kháng thuốc, Entenbaeter và
Pseudomonas.
Vi khuẩn kỵ khí thường kết hợp với các tác nhân trên.
Staphylococcus, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas Clostridium welchii thường gặp đối
tượng hóa trị liệu.
3. DỊCH TẺ HỌC
Áp-xc gan vi trùng hiếm gặp, dân số mắc bệnh dựa trên nghiên cứu báo cáo 11
ca/l.ooo.ooo/năm.
Thường xảy ra sau nhiễm trùng trong ồ bụng và thường gặp ở tuồi trung nicn và người già.
Áp-xe gan vi trùng thường xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh lý nội khoa:
Bệnh lý ác tính
- Phẫu thuật bụng trước đây hay thù thuật nội soi
- Đái tháo đường
- Bệnh Crohn
ww.facebook.com/ythuquanthu
840
Bàng 55.1: Các triệu chứng lâm sàng thường gặp ờ áp-xe gan do vi trùng (Nguồn: Harrison’s principle of
medicin, 18 th edition, 2012)
Triệu chứng Tỷ lệ %
Sốt 79
Lạnh run 60
Đau bụng 55
Buồn nôn 37
Ói 30
Sụt ký 28
Đau ngực kiểu màng phối 21
Ho hay khỏ thở 21
Tiêu chảy 20
Bụng chướng 5
ww.facebook.com/ythuquanthu
842
Bàng 55.2: Giá tri các xét nghiệm trong chấn đoán áp-xe gan do vi trùng
(Nguồn: Harrison's principle of medicin, 18 th edition, 2012)
Dấu hiệu xét nghiệm Tỷ lệ %
Thiếu máu 50
Tăng bạch cầu 75
vs tầng 100
Tăng bilirubin/huyết thanh Thường gặp
Tăng phosphatase kiềm Thường gặp
Tăng Aminotransferase huyết thanh Thường gặp
Tăng albumine huyết thanh Dấu tiên lượng xấu
Tăng Prothrombine time Thường gặp
6. BIẾN CHỨNG
- Nhiễm trùng huyết
9. TIÊN LƯỢNG
Chọc hút mú bằng kim kết hợp với điều trị bằng kháng sinh hạ thấp tỷ lộ tử vong
Tiên lượng tốt khi chỉ có một ổ áp-xe ồ bên (p) với tỷ lệ sống còn > 90%. Khi có nhiều ồ áp-
xe, đặc biệt ở đường mật thường tiên lượng xấu
Tiên lượng xấu khi:
- Chậm trễ trong chẩn đoán
ww.facebook.com/ythuquanthu
844
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
TÙ KHÓA
Áp-xe gan - vi trùng - vi khuẩn Gram (-) - đau hạ sườn phài - chọc hút áp-xe - kháng sinh
phổ rộng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
845
ĐÁP ÁN: 1B 2C 3B 4C 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
846
MỤC TIÊƯ
Sau khi học xong hài này, học viên có thể:
Ị. Trình hày được định nghĩa viêm tụy cắp
2. Liệt kê được các nguyên nhân viêm tụy cap
3. Mỏ tả được các chẩn đoán phân biệt
4. Chẩn đoán đoản được 01 trường hợp viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta năm 2012
5. Áp dụng được các tiêu chuẩn tiên lượng viêm tụy cấp
6. Phân độ được 01 trường hợp viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta năm 2012.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Tắc nghẽn
Nhiều thể tắc nghẽn ống tụy liên quan đến viêm tụy bao gồm: sỏi mật, hẹp cơ vòng Oddi, u
bóng Vater hoặc u tụy, tụy đôi, túi thừa tá tràng, tụy hình nhẫn, nhiễm ký sinh trùng, dị vật trong
bỏng Vater. Trong đó, sỏi mật là nguyên nhân phổ biến nhất ở nhiều vùng trên thế giới.
Thật vậy, sỏi mật chiếm khoảng 40% nguyên nhân gây viêm tụy cấp. sỏi mật làm tăng nguy
cơ viêm tụy cấp gấp 14-35 làn đối với nam và 12 - 25 lần đối với nữ. Tuy nhiên, theo một nghiên
cứu đoàn hộ, tỷ suất mới mắc viêm tụy cấp ở bệnh nhân sòi mật chỉ là 0,17%/năm. Đặc biệt, sỏi
có đường kính nhỏ hơn 5 mm, ống túi mật to, ống chung trong bóng dài là yếu tố làm tăng nguy
cơ viêm tụy cấp do sỏi.
2.2. Rưựu
Rượu bia là nguyên nhân có thể dẫn đến viêm tụy cấp. Chất cồn được chuyến hóa chủ yếu
ở gan qua cơ chế oxy hóa bời peroxisome. Một con đường chuyền hóa khác cùa chất cồn là thông
qua việc hình thành các ester giữa ethanol với a-xít béo (FAEEs). Việc tạo FAEEs trong tụy mạnh
hơn trong gan và có thể tạo ra các tác động bệnh lý lên tụy. Các tác động đố bao gồm sự hoạt hóa
các yếu tố tiền viêm tham gia vào đáp ứng viêm, gia tăng sự dễ vỡ của lysosome, thúc đẩy con
đường chết tế bào theo chương trình thông qua hoạt hóa men tiêu hóa trong tế bào. Do vậy, sự
hình thành FAEEs trong tụy trong thời gian nghiện rượu là cơ chế dẫn đến vicm tụy cấp. Rượu
chiếm khoảng 30% nguyên nhân viêm tụy cấp. Một trong những vấn đề gây tranh cài là viêm tụy
cấp do rượu dẫn đến viêm tụy mạn hay vicm tụy cấp phát triển trên nền viêm tụy mạn do rượu.
Những số liệu gần đây cho thấy viêm tụy cấp do rượu thường xuất hiện trên nền tồn thương tụy
mạn tính.
2.3. Tăng triglyceride máu
Tăng triglyceride máu có thể là nguyên nhân của khoảng 5% trường hợp viêm tụy cấp.
Ngường chẩn đoán viêm tụy cấp do tăng triglyceride là khi triglyceride máu > 10 mmol/1. Những
sản phẩm thoái hóa cùa triglyceride được cho là nguyên nhân gây bệnh. Lipase ở giường mao
mạch tụy hoạt động khi nồng độ triglyceride máu cao SC tạo thành acid béo tự do gây độc. Từ đó,
lớp nội mồ của vi mạch trong tụy sẽ bị tồn thương trước, dẫn đến việc huy động tế bào viêm và
tạo huyết khối. Ngoài ra, một số bệnh nhân viêm tụy cấp liên quan tăng triglyceride có thế kèm
rối loạn chuyền hóa lipoprotein nền và do đó nguy cơ viêm tụy cấp càng gia tăng bởi chính những
yếu tố làm tăng triglyceride máu vượt quá 10 mmol/1.
2.4. Nguyên nhân khác
- Sau ERCP
Thuốc
- Tăng canxi máu
- Ưng thư tụy
- Ư nhầy trong nhú
- Bất thường bẩm sinh: tụy đôi, tụy hình nhẫn, tụy lạc chỗ, hợp nhất mật tụy bất thường,
nang ong mật chủ
Nhiễm trùng:
+ Nhiễm siêu vi: Quai bị, Coxsackie virus tip B, Cytomegalovirus, viêm gan virus A,
B, c, Varicella-Zoster virus, HIV, Epstein-Barr virus, Rubella, Adenovirus,
Rubeola, Herpes Simplex virus, Rotavirus.
+ Ký sinh trùng trong ống tụy: giun đũa, Clonorchis sinensis
+ Vi khuẩn: Yersinia, Salmonella, Campylobacter jejuni, Mycoplasma pneumoniae,
Legionella, Leptospira
+ Nam: Aspergillus, Candida spp., Cryptococcus neoformans, Pneumocystis carinii.
- Chan thương bụng.
3. LÂM SÀNG
3.1. Bênh sử
Đau bụng (95% trường hợp):
- Khởi phát đột ngột
- Thượng vị hoặc quanh rốn
- Có thể lan sau lưng
- Đau âm ỉ liên tục, cường độ tăng dần đen tối đa sau 30 phút
- Kéo dài >24 giờ
- Đôi khi, có thể giảm đau khi ngồi cúi ra trước hoặc nằm cong người nghiêng (T)
ww.facebook.com/ythuquanthu
848
- Kèm buồn nôn, nôn (85%) nhưng không làm giảm đau.
3.2. Triệu chứng thực thể
- Sốt nhẹ (60%), sốt cao khi nhiễm trùng đường mật, hoại tử tụy vô trùng hoặc nhiễm
trùng
- Nhịp tim nhanh
- Huyết áp thấp (do mất dịch nội mạch, tăng tính thấm mạch máu, giãn mạch, xuất huyết)
- Mayo Robson (+)
- Đề kháng thành bụng
- Giảm hoặc mất âm ruột
- Tràn dịch màng phổi thường bên (T) hoặc hai bên
- Vàng da nhẹ
- Mảng bầm vùng lưng, hông (dấu Grey Turner) hoặc quanh rốn (dấu Cullen) (do xuất
huyết sau phúc mạc).
- Do rượu
- Tăng triglyceride
ww.facebook.com/ythuquanthu
850
4.2.4. MRỊ
Vai trò chính của MRI là đề xác định nguyên nhân đặc biệt là sỏi và tụy đôi.
4.2.5. ERCP
Giúp chẩn đoán nguyên nhân VTC tái phát nhiều làn: viêm tụy mạn, tụy đôi, bộnh cơ vòng
Oddi, chần đoán và điều trị sỏi ống mật trong VTC.
4.2.6. Siêu âm qua nội soi
Xác định sỏi ống mật, chọn lọc bệnh nhân có lợi với ERCP, phát hiện u nhò ờ tụy, u nhú
tụy, tụy đôi và viêm tụy mạn.
7. TIÊN LƯỢNG
Tiên lượng xấu dựa vào các thông số hay thang điềm.
7.1. Hct: > 44% lúc NV và không thề giảm sau 24 giờ.
7.2. CRP: > 150 mg/1 sau khởi phát 48 giờ. *
7.3. SIRS lúc nhập viện và kẻo dài sau 48 giờ: > 2/4 tiêu chuẩn
- t°> 38°c hoặc < 36°c
- Nhịp tim > 90 lần/phút
- Nhịp thở > 20 lần/phút hoặc PaCƠ2 < 32 mmHg
7.5. Tiêu chuẩn Glasgow: nặng khi > 3 điềm trong vòng 48 giờ
- Tuồi > 55
- BC> 15.000/mm3
- LDH > 600 ƯI/L
- Glucose > 180 mg/dL
- Albumin < 3,2 g/L
- Canxi < 8 mg/dL
- PaOi < 60 mmHg
- Urea > 45 mg/dL.
7.6. Thang điểm BISAP (Bedside Index of Severe Acute Pancreatitis)
Viêm tụy cấp nặng khi có > 3 tiêu chuẩn sau:
ww.facebook.com/ythuquanthu
852
CTSI = Điểm mức độ viêm + Điểm hoại tử. Viêm tụy cấp nặng khi có 2: 6 điểm
8. PHÂN Độ
Theo tiêu chuẩn Atlanta hiệu chinh năm 2012
Bàng 56.3: Phân độ viêm tụy cốp theo Atlanta hiệu chỉnh năm 2012
Sớm Không suy tạng Suy tạng thoáng qua (hồi phục trong Suy tạng kéo dài (>
(7 ngày đầu) vòng 48 giờ/*) 48 giờ):
Suy một tạng
Muộn Không suy tạng, và Suy tạng thoáng qua (hồi phục trong
Suy đa tạng
Không biến chứng tại vòng 48 giờ)(*) hoặc
(sau 7 ngày)
chỗ Biến chửng tại chỗ, hoặc
Biến chứng toàn thân không suy tạng
(t> Khi có suy tạng, thái độ điều trị trong 48 giờ đầu như viêm tụy cấp nặng.
ww.facebook.com/ythuquanthu
853
- Rổi loạn tống xuất dạ dày, huyết khối tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch lách và hoại từ đại tràng.
8.2. Biến chứng toàn thân
Khởi phát đợt kịch phát các bệnh lý nội khoa mạn tính (bệnh mạch vành, bệnh phổi mạn ...)
Suy tạng: > 2 điểm cùa 1 trong 3 cơ quan theo hệ thống Marshall hiệu chinh.
Bảng 56.4: Tổn thương suy tạng theo hệ thống Marshall hiệu chỉnh
Điềm
1
Cơ quan
0 1 2 3 4
Hô hấp (PaO2/FiO2) >400 301 -400 201 - 300 101-200 < 101
Thận:
Creatinin máu (pmol/L) < 134 134-169 170-310 311-439 5*439
Creatinin máu (mg/dL) <1,4 1,4-1,8 1,9-3,6 3,6-4,9 >4,9
Tim mạch (HATT, mmHg), >90 < 90, đáp < 90, không <90, <90,
không vận mạch ứng dịch đáp ứng dịch pH < 7,3 pH < 7,2
854
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
c. Nặng
D. Rất nặng
6. Chần đoán phân biệt viêm tụy cấp gồm:
A. Viêm túi mật cấp, thủng tạng rỗng
B. Nhồi máu cơ tim, thai ngoài từ cung
c. Tắc ruột, viêm gan cấp
D. Nhồi máu mạc treo, viêm đáy phổi
7. Ba nguyền nhân viêm tụy cấp thường gặp nhất:
A. Rượu, sỏi mật, nhiễm trùng
B. Nhiễm trùng, tự miễn, di truyền
c. Chấn thương, tăng triglyceride máu, thuốc
D. Rượu, sôi mật, tăng triglyceride máu
8. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất của viêm tụy cấp:
A. Sốt
B. Mạch nhanh
c. Tiêu lỏng
D. Đau bụng
9. Bệnh nhân nam 65 tuồi nhập viện vì viêm tụy cắp có các dấu hiệu sau: tình táo, t° 37,5°c,
mạch 110 lần/phút, nhịp thở 22 lần/p, Bạch cầu máu 12k/ul, BUN 20 mg/dl, X quang ngực
thẳng bình thường. Bệnh nhân này có điểm BISAP là:
A. 1
B. 2
c. 3
D. 4
10. Chẩn đoán viêm tụy cấp gồm 2 trong 3 tiêu chuẩn sau:
A. Đau bụng, nôn, men tụy
B. Đau bụng, chướng bụng, bí trung tiện
c. Đau bụng, đề kháng thành bụng, sốt
D. Đau bụng, men tụy, siêu âm/CT/MRI vùng bụng
ĐÁP ÀN: IB 2A 3D 4D 5B 6A
7D 8D 9B 10D
4. Diehl A., Holleman D., Chapman J., et al. (1997). “Gallstone size and risk of pancreatitis”. Arch Intern
Med. 157, pp.1674.
5. Feldman M., Friedman L.s. and Brandt L.J. (2010). Sleisenger and Fordtran's Gastrointestinal and
Liver Disease, 9/h edition. Elsevier Inc. Chapter 58.
6. Gukovskaya A.S., Mouria M., Gukovsky I., et al. (2002). "Ethanol metabolism and transcription factor
activation in pancreatic acinar cells in rats". Gastroenterology. 122(1), pp.106-118.
7. Guyton A.c, Hall J.E. (2010). Textbook of medical physiology Ỉ 2th edition. Elsevier Inc. Chapter 2.
8. Haber P.S., Aptc M.V., Moran c.» et al. (2004). "Non-oxidative metabolism of ethanol by rat
pancreatic acini". Pancreatology. 4(2), pp.82-89.
9. HanckC., Singer M.v. (1997). "Does acute alcoholic pancreatitis exist without preexisting chronic
pancreatitis?". Scand J Gastroenterol. 32(7), pp.625-626.
10. Lucrezio L., Bassi M., Migliori M., et al. (2008). “Alcoholic pancreatitis: new pathogenetic insights”.
Minerva Med. 99(4), pp.391-398.
11. Norton J.G. and Phillip P.T. (2012). Harrison’s Principles of Internal Medicine, I8'h edition. The
McGraw-Hill Companies. Chapter 313.
12. Moreau J., Zinsmeister A., Melton L., et al. (1988). “Gallstone pancreatitis and the effect of
cholecystectomy: a population-based cohort study”. Mayo Clin Proc. 63, pp.466.
13. Migliori M., Manca M., Santini D., et al. (2004). “Docs acute alcoholic pancreatitis precede the
chronic form or is the opposite true? A histological study”. J Clin Gastroenterol. 38(3), pp.272-275.
14. Pczzilli R. and Morsclli-Labatc A.M. (2009). "Alcoholic Pancreatitis: Pathogenesis, Incidence and
Treatment with Special Reference to the Associated Pain". Int J Environ Res Public Health. 6, pp.2763-
2782.
15. Pftitzer R.H., Tadic S.D., Li H.S., et al. (2002). "Pancreatic cholesterol esterase, ES-10, and fatty acid
ethyl ester synthase III gene expression arc increased in the ancrcas and liver but not in the brain or
heart with long-term ethanol feeding in rats". Pancreas. 25(1), pp. 101-106.
16. Topazian M., Pandol S.J. (2009). Textbook of Gastroenterology 5th edition. Blackwell Publishing.
Chapter 68.
17. Vege S.S., Baron T.H. (2008). Mayo Clinic Gastroenterology and Hepatology Board Review. Mayo
Foundation for Medical Education and Research. Chapter 35, pp.459-468
18. Yuan G., Al-Shali K.Z. and Hegele R.A. (2007). "Review: Hypertriglyceridemia: its etiology, effects
and treatment". CMAJ. 176(8), pp.l 113-1120.
ww.facebook.com/ythuquanthu
856
MỤC TĨÊƯ
Sau khi học xong hài này, học viên có thế:
ỉ. Trinh hày được định nghĩa viêm tụy mạn
2. Liệt kê được phân loại TIGARO và M-ANNHEIM
3. Trình bày được các đặc điểm lâm sàng viêm tụy mụn
4. Trình bày được các đặc điểm cợn lâm sàng viêm tụy mạn
5. Kể được các chần đoản phân biệt
6. Trình bày được tiêu chuẩn chấn đoán viêm tụy mạn
7. Liệt kê được các biến chúng cùa viêm tụy mạn.
Bàng 57.1: Phân loại TIGAR-O (Nguồn: Harrison’s Principles of Internal Medicine, 19th edition, 2015)
ww.facebook.com/ythuquanthu
858
Rượu là yếu tố nguy cơ thưởng gặp nhất gây VTM, chiếm 44 - 65% trường hợp[4].
Trong một phân tích gộp công bố năm 2015 cho thấy nguy cơ xuất hiện VTM tăng tỷ lệ
thuận với lượng cồn tiêu thụ mỗi ngàyíl0J (bảng 57.3).
Bảng 57.3: Nguy cơ mắc VTM theo lượng cồn tiêu thụ hàng ngày (Nguồn: Samokhvalov A., 2015)
25 1,58
50 2,51
75 3,97
100 6,29
Hiện chưa có thống nhất về lượng cồn và thời gian tiêu thụ dẫn với VTM. Theo hướng dẫn
châu Âu năm 2017, uống 80 gram cồn mồi ngày trong ít nhất 6 năm có thề gây VTMí8l
Nhưng chỉ 2,5 - 3% người nghiện rượu nặng bị VTM. Do đó, đề đưa đến VTM còn
cần đến các đồng yếu tố thúc đẩy (kiều gen, đột biến, thuốc lá). Hút thuốc lá là đồng yếu
tố mạnh nhất^4f
Thuốc lá cũng là yếu tố nguy cơ độc lập thúc đẩy tiến triền bệnh. Trong một phân tích gộp
công bố năm 2010, nguy cơ VTM tăng gấp 2,4 lần khi hút dưới 1 gói/ngày và tăng lên 3,3 lần khi
hút trôn 1 gói/ngày. Tính chung, nguy cơ VTM ở người có hút thuốc lá tăng gấp 3 lần. Ngược lại,
nếu ngưng hút thuốc lá thì nguy cơ VTM cũng giảm được 50% (nguy cơ giảm từ 2,4 lần ở người
đang hút xuống còn 1,4 lần ờ người ngưng hút thuốc lá)11 í
2. LÂM SÀNG
2.1. Đau bụng mạn tính
Đau bụng là triệu chứng thường gặp nhất (xuất hiện ở 85 - 97% trường hợp VTM) và là
nguyên nhân chính khiến bệnh nhân đi khám (chiếm 75% trường hợp/51.
Đau bụng thường xuất hiện ở giai đoạn sớm của bệnh hoặc do căn nguyên rượu biaí5í
Đau được phân loại làm 2 loại là[51,[91:
- Loại A: đau xuất hiện thành từng đợt xcn ke với các giai đoạn không đau
- Loại B: đau kéo dài liên tục, có thể xuất hiện những đợt đau tăng nặng.
Cảm giác có thề là đau tức, đau âm ỉ hoặc đau nhói. Vi trí đau ờ thượng vị. Lan xuyên ra sau
lưng hoặc ra 1/2 bụng trên, đôi khi lan xuống 1/2 dưới. Đau giảm khi người cúi ra trước hoặc nằm
sắp và tăng khi nằm ngừa. Đau cũng tăng ngay sau khi ăn (đặc trưng của yTM và ung thư tụy)
hoặc uống rượu. Triộu chứng đau bụng có thế giảm hoặc biến mất khi VTM nặng lên171.
2.2. Suy tụy ngoại tiết (Pancreatic Exocrine Insufficiency - PEI)
Tiêu chảy, tiêu phân mỡ (váng mờ trên mặt nước bồn cầu) hoặc tiêu phân azot khi chức năng
ngoại tiết không đủ duy trì tiêu hóa bình thường. Khi đó, lượng men tiết ra đã giảm chi còn 10%
so với bình thường nen các triệu chứng này chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn của bệnh17'.
Thiếu các vitamin tan trong mõ gây ra các triệu chứng như: bầm máu (vitamin K), thất điều,
bệnh thần kinh ngoại biên (vitamin E), giảm thị lực ban đêm, khô giác mạc (vitamin A), chuột rút,
thiếu xương, loăng xương (vitamin D). Đặc biệt, sự suy giảm các vitamin tan trong mờ xuất hiện
ở cả PEI mức độ nhẹ và trung bình (chưa có tiêu phân mờ). Nặng horn, PEỈ có thề gây tăng oxalate
niệu, tạo sỏi niệu oxalate, suy thận, giàm nhận thức ành hưởng tới lao động và giảm chất lượng
cuộc songW.
2.3. Sụt cân Ị
Sụt cân nhiều không thường gặp dù có tiêu hóa kém. Lipase từ dạ dày phần nào cũng bù trừ
được cho sự thiếu hụt lipase từ lụy. Sụt cân thường xuất hiện trong các tình huống sau[7*:
- Các đợt cấp do bệnh nhân không thề ăn đường miệng vì đau, buồn nôn và nôn.
- Xuất hiện một số bệnh đồng mác: SIBO, bệnh lý ác tính tại lụy hoặc ngoài tụy
- Đối tượng kinh tế khó khăn, nghiện rượu nặng khiến cho lượng năng lượng và protein
.ăn vào kém.
2.4. Đái tháo đường do tụy
Không dung nạp glucose xuất hiện sớm trong VTM (phát hiện băng nghiệm pháp dung nạp
glucose). Đái tháo đường do VTM vừa do sự đề kháng insulin vừa do giảm tiết insulin ở tuyến
tụyí7M8J. Trong VTM, một nửa số bệnh nhân ĐTĐ cần insulin. Bên cạnh đó, các nội tiết tố đối
kháng với insulin cũng suy giảm (như glucagon). Do đó, việc điều trị quá tích cực có thể gây biển
chứng hạ đường huyết nặng và kéo dài17*’18*.
Trong ĐTĐ do tụy, nhiễm ccton và bệnh thận ít gặp nhưng các biến chửng mạch máu nhỏ
như bệnh lý võng mạc và thần kinh thì tương đương ĐTĐ tip 1 cỏ cùng thời gian mắc bệnh17*.
2.5. Triệu chứng khác
Vàng da (do tụy chèn ép ống mật chù), báng bụng hoặc tràn dịch màng phổi (do rò dịch
tụy từ ống tụy hoặc nang giả tụy), nốt đau thường ở chân (do hoại tử mỡ), viêm da khớp ở bàn
tay (hiếm).1’21
2.6. Khám
Dấu hiộu thực thề rất ít. Có thề đề kháng thượng vị Irong giai đoạn đau, ít khi co cứng hoặc
có phản ứng dội. Các biến chứng của VTM như báng bụng, tràn dịch màng phổi, nang già tụy có
thể phát hiện qua thăm khám.13*'1121
ww.facebook.com/ythuquanthu
860
Dấu ấn VTM tự miền: tăng tốc độ lăng máu, Immunoglobulin G4, yếu tố thấp, ANA và
Anti-Smooth Muscle Antibody*8*.
3.2. Các xét nghiệm chức năng tụy ngoại tiết
Test trực tiếp: đo sự bài tiết men hoặc bicarbonate sau kích thích bằng secretin và/hoặc
cholecystokinin (CCK) hoặc băng một bữa ăn. Dịch tiết được lấy qua dẫn lưu ruột tại góc Treitz.
Do phương pháp này không thể thu toàn bộ lượng dịch đi qua vị trí ống dẫn nên người ta truyền
một dấu ấn không hấp thu (polyethylene glycol) vào hành tá tràng. Viộc đo nồng độ của chất này
đi qua vị trí thu thập cho phép tính lượng dịch*'2*.
Test gián tiếp: đo sự hấp thu các hợp chất cần sự tiêu hóa của men tụy, độ nhạy kém hơn test
trực tiếp.
NBT-PABA (N-benzoyl-L-tyrosyl-p-aminobenzoic acid): độ nhạy 40 100% tùy mức độ
bệnh.*12*
Đo nồng độ *57* Co găn yếu tố nội tại và 1581 Co gắn protein R: bệnh nhân suy tụy hấp thu1571
Co-yếu tố nội tại nhiều hơn *58* Co-protein R.*12*
Định lượng trypsinogen trong máu: giảm khi < 20 ng/mL. Không giàm trong tiêu phân mờ
do nguyên nhân khác, nhưng có thề giảm do tắc nghẽn ổng tụy.181
Định lượng mờ trong phân: > 7 g/100g là có giảm hấp thu. Khó thực hiện: yêu cầu ăn 100g
chất béo trong 5 ngày liên tục kèm thu thập phân trong 3 ngày cuối.18*
Mờ trong phân định tính: > 6 giọt mỡ/quang trường X 40. Cũng phải thực hiện chế độ ăn như
xét nghiệm định lượng*8*
Đo elastase-1 trong phân (FE-1): nồng độ giảm dưới 200 pg/kg chẩn đoán PEI; ngược lại
khi lớn hơn 500 pgdcg loại trừ PE1. Độ nhạy 45 - 100%, độ đặc hiệu 49 - 90%. Chú ý dương tính
già khi phân bị pha loãng bởi tiêu chày. Dùng xét nghiệm FE-1 đơn dòng (monoclonal) tốt hơn
xét nghiệm đa dòng (polyclonal).*8*
Test hơi thở với đồng vị 13c gắn triglyceride (l3C-MTG-BT) chi mới được sừ dụng ở một số
nước châu Âu. Độ đặc hiệu không cao, không loại được kém hấp thu không do tụy).*8*
Kỹ thuật S-MRCP giúp bán định lượng chức năng tụy ngoại tiết*8*, cụ thề:
Độ 0: không có tín hiệu dịch trong tá tràng
Độ 1: dịch giới hạn trong hành tá tràng
Độ 2: dịch lấp đầy đến góc tá dưới (genu inferius)
Độ 3: dịch qua khỏi góc tá dưới
S-MRCP thực hiện sau 45 phút, chức năng tụy ngoại tiết giảm kh[nhò hơn độ 3.
3.3. Các xét nghiệm đánh giá suy dinh dưỡng
Cần thực hiện lúc chẩn đoán VTM và lặp lại mồi năm*8*, vì các biến chứng suy dinh dưỡng
có thể xuất hiện trước khi PEI nặng với tiêu phân mỡ, cũng như sau khi hết phân mỡ với liệu pháp
bồ sung men tụy. Các xét nghiệm gồm:
Prealbumin
Retinol-binding protein
25-011 cholecalciferol (vitamin D)
Chất khoáng vi lượng: sắt, kẽm, magnc.
3.4. Chẩn đoán hình ảnh
X quang bụng: Là phương pháp đầu tay. Hình ành vôi quá từng đốm hoặc lan tỏa cùa tụy
giúp chẩn đoán VTM. Độ nhạy 30 - 40%.
Siêu âm: Độ nhạy 67%, độ đặc hiệu 98%.
Phát hiện giãn ống tụy chính > 4 mm, các khoang lớn > 1 cm và vôi hóa. Giảm âm mô tụy,
đường viền không đều quanh tuyến tụy.
Việc chẩn đoán VTM trên siêu âm không cần kiềm tra bằng phương pháp khac.
Hiện nay, CT, MRI và siêu âm qua nội soi được xem là phương pháp chẩn đoán hình ảnh
tốt nhất cho chần đoán VTMÍX1.
CT bụng: độ nhạy 75%, độ đặc hiệu 91%.
Thực hiện khi chưa thỏa mãn với chất lượng siêu âm.
CT bụng không càn quang là phương pháp phù hợp nhất để xác dịnh hiện tượng vôi hóa tụy.
CT giúp phát hiện giãn ống tụy, vôi hóa và các tổn thương dạng nang. Hình ảnh ít gặp hơn
gồm phì đại hoặc tco tụy, mật độ mô tụy không đều.
CT còn giúp phân biệt VTM và ung thư biểu mô tụy.
MRCP: độ nhạy 78%, độ đặc hiệu 96%.
Hình ảnh bất thường (chít hẹp, giãn) cùa ống tụy chính và các ống nhánh đù để chẩn đoán
VTM. Tuy nhiên, MRCP bình thường không loại trừ được VTM nhọ do độ nhạy không cao
MRCP với tiêm tĩnh mạch secretin (s-MRCP) giúp:
Tăng khả năng thấy các ống tụy nên tăng độ nhạy của MRI (từ 77% lên 89%) trong phát
hiện bất thường ống tụy chính và các ống nhánh.
Có thể giúp định lượng chức năng tụy ngoại tiết.
Siêu âm qua nội soi: có thể dùng để chần đoán và phân độ VTM. Độ nhạy 82%, độ đặc hiệu
91%. Siêu âm qua nội soi là phương pháp được đánh giá tốt nhất trong chần đoán VTM, nhất là
trong giai đoạn sớm. Tiêu chuần Rosemont được dùng đề chẩn đoán VTM bằng phương pháp siêu
âm qua nội soi(2].
ww.facebook.com/ythuquanthu
862
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 57.4: Tiêu chuẩn chần đoán VTM bẳng siêu âm qua nội soi theo đồng thuận Rosemont năm 2009
(Nguồn: Catalano M.F., 2009|2))
Nhu Các ổ tăng âm với bống Cấu trúc tăng âm £ 2 mm với bóng lưng Chính A
mô lưng
Phân thùy Cấu trúc £ 5 mm, giới hạn rõ với viền tăng đậm độ
xung quanh và trung tâm tương đối giảm đậm độ
Các ổ tăng àm không cố Cấu trúc tăng âm £ 2 mm không có bóng lưng Phụ
bóng lưng
Các nang Cấu trúc không phản âm hình tròn hoặc bầu dục, Phụ
có hoặc không có vách
Tạo sợi Những đường tăng âm dài > 3 mm với ít nhất 2 Phụ
hướng trên một mặt phẳng
Ổng Sỏi ống tụy chính Các cấu trúc tăng âm bên trong ống tụy chinh và Chính A
cố bóng lưng
Bờ ống tụy chính không Đường viền không đều, dị dạng Phụ
đều
Giãn các ổng nhánh £ 3 cấu trúc dạng ống, không phàn âm, xuất phát Phụ
từ ống tụy chính
Giãn ống tụy chính ằ 3,5 mm ở phần đầu hoặc £ 1,5 mm phần đuôi Phụ
Bờ ống tụy chính tàng Cấu trúc tăng âm, phân biệt rõ, trên 50% ống tụy Phụ
âm chính phần thân và đuôi
“Bình thường”:
I
- < 2 tiêu chuẩn phụ, không cỏ tiêu chuẩn chính.
Hình 57.1: Hinh ành viêm tụy mạn với siêu âm qua nội soi (Nguồn: Feldman M. etal., 2016I61).
ERCP: độ nhạy 82% và độ đặc hiệu 94%. Kết quả ERCP được phân loại theo tiêu chuẩn
Cambridge (bảng 57.5).
Bàng 57.5: Phân loại Cambridge viêm tụy mạn bằng ERCP
(Nguồn: Topazian M., Pandol S.J. Textbook of Gastroenterology 5th edition. 2009í12ì)
ww.facebook.com/ythuquanthu
864
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Hỉnh 57.2: Hình ành ống tụy trong VTM qua ERCP với đoạn giãn xen kẽ đoạn hẹp
(Nguồn: Feldman M. et al., 2016|6)).
Kết quả các nghiên cứu đối đầu cho thấy, CT bụng, siêu âm qua nội soi và MRCP có giá trị
chẩn đoán VTM tương đương ERCP-81. Siêu âm bụng có giá trị chẩn đoán thấp hơn các phương
pháp chần đoán hỉnh ành trên nhưng là phương tiện đầu tay trong khảo sát nguyên nhân ở bệnh
nhân đau bụng mạn tính.
Bàng 57.6: So sánh các phương pháp chần đoán hình ảnh trong VTM (Nguồn: LohrJ. M. etal. 2017®)
ERCP 78 98
CT-ERCP 5 354 CT 75 86
ERCP 84 90
Siêu âm qua nội soi - ERCP 3 214 Siêu âm qua nội soi 88 85
ERCP 86 92
4. CHẢNĐOÁN
Có 03 bộ tiêu chuẩn chần đoán:
4.1. Chấn đoán bằng tỉêu chuẩn Rosemont (bảng 57.4)
4.2. Chấn đoán bằng tiêu chuẩn Cambridge (bàng 57.5)
4.3. Chẩn đoán VTM bằng hệ thống phân loại M-ANNHEIM: gồm 05 bước sau:
Bước 1: xác định yếu tố nguy cơ (bảng 57.2)
- Bước 2: xác định giai đoụn lâm sàng theo M-ANNHEIM (bàng 57.7)
Bước 3: xác định chẩn đoán VTM (bảng 57.8)
Bước 4: tính điềm M-ANNHEIM
- Bước 5: xác định chì số nặng M-ANNHEIM của VTM: tính tồng điềm M-ANNHEIM.
Sau đó, điểm tồng cộng được sử dụng để phân loại bệnh theo chi số nặng M-ANNHEIM.
*
Bảng 57.7: Các giai đoạn lâm sàng của viêm tụy mạn theo M-ANHEIM (Nguồn: Schneider A., 2007l11J)
a Suy tụy ngoại tiết (hoặc nội tiết) đơn độc (không đau)
b Suy tụy ngoại tiết (hoặc nội tiết) đơn độc (kèm đau)
b Suy tụy ngoại và nội tiết không đau và có biến chứng nặng
ww.facebook.com/ythuquanthu
866
Bảng 57.8: Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định VTM theo M-ANNHEIM (Nguồn: Schneider A., 2007l11i)
Chẩn đoán VTM cần bệnh sừ lâm sàng điển hình cùa VTM (như viêm tụy tái phát hoặc đau bụng, ngoại
trừ viêm tụy không đau nguyên phát).
Các 3 dạng chần đoán VTM:
Chắc chắn VTM khi cố ít nhất 01 trong các tiêu chuẩn sau:
Vôi hóa tụy
Tổn thương ống tụy trung bình đến nặng (theo phân loại Cambridge)
PEI rõ và kéo dài xác định bời tiêu phàn mỡ do tụy cải thiện rồ sau khi bổ sung men tụy
Giải phẫu bệnh điển hình VTM___________________________________ .________ __________________
Nhiều khả năng VTM khi có ít nhất 01 trong các tiêu chuằn sau:
Thay đổi ống tụy nhẹ (theo phân loại Cambridge)
Nang giả tụy tái phát hoặc kéo dài
Bất thường các xét nghiệm chức năng tụy ngoại tiết (xét nghiệm FE-1, phép kiếm secretin, phép kiểm
secretin-pancreozymin)
Suy tụy nội tiết (như bát thường test dung nạp glucose) ______ ■
Chưa rõ VTM khi có bệnh sử điển hình nhưng thiếu các tiêu chuần bổ sung cần thiết đế chần đoán chắc
chấn hoặc nhiều khả năng VTM. Thẻ chần đoán này cũng được ghi nhận khi có đợt VTC đầu tiên kèm
hoặc không kèm (1) tiền sử gia đình cỏ bệnh lý tụy (như VTC hoặc ung thư tụy) hoặc (2) cổ các yếu tố
nguy cơ theo M-ANNHEIM.
Bảng 57.9: Tiêu chuẩn các hlnh ảnh bất thường trên siêu âm, CT, MRI/MRCP và siêu âm qua nội soi dựa
trên phân loại Cambridge (Nguồn: Schneider A., 2007f11])
Phân loại Cambridge Siêu âm, CT, MRI/MRCP Siêu àm qua nội soi
Bình thường Hình ành rõ ràng của tụy không cố
bất thường (0 điẻm)
Gợi ý Có 1 điểm bất thường (1 điểm) á 4 đặc điểm bất thường, (không
£ 2 điềm bất thường nhưng ổng tụy phân biệt mức gợi ý và mức nhẹ) (1
Nhẹ
chính bình thường (2 điểm) điểm)
Trung bình > 2 điếm bất thường, bao gồm bất > 5 đặc điểm bất thường (không
thường nhẹ của ống tụy chính (giãn phân biệt trung bình và nặng) (3
2-4 mm hoặc tàng âm ở vách ống) (3 điềm)
điểm)
. ỹs
Nặng Các bất thường trên kèm s 1 trong
các đặc điểm của bất thường nặng*
(4 điểm)
Bảng 57.10: Hệ thống tinh điểm M-ANNHEIM đẻ phân loại lâm sàng VTM (Nguồn: Schneider A., 20Q71"1)
Đặc điềm lâm sàng Điềm
Cảm giác đau
Không đau và không điều trị BN không càn dùng thuốc giảm đau 0
VTC tái phát BN khai không đau giữa các đợt VTC 1
Không đau với điều trị BN khai không đau với thuốc giảm đau hoặc can thiệp nội soi 2
Đau không liên tục BN khai có những giai đoạn không đau cố hoặc không cổ điều
trị; có thề có những đợt VTC mới 3
Đau liên tục BN khai không cỏ giai đoạn không đau cố hoặc không có điều
trị; có thể có những đợt VTC mới 4
Khống chế đau
Không thuốc 0
Dùng thuốc không opiod hoặc opioid nhẹ 1
Dùng opioid mạnh hoặc can thiệp nội soi 2
Can thiệp phẫu thuật
Phẫu thuật tụy vì bất kỳ nguyên nhân nào 4
Suy tụy ngoại tiết
Không suy tuy ngoại tuyến 0
Có suy tuy ngoại tuyến nhẹ, trung binh hoặc không được chứng minh, không cần bổ sung men 1
(bao gồm trưởng hợp tiêu phân mở giản đoạn)
Suy tuỵ ngoại tuyến được chứng minh (bằng test chức năng ngoại tiết) hoặc suy tuỵ ngoại :2
tuyến nặng có tiêu phân mỡ (>7g/24 giờ), bình thường hoặc giám rõ sau khi bổ sung men tụy
Suy tụy nội tiết
Không đái tháo đường 0
Có đái tháo đường 4
Hình ảnh học
Bình thưởng 0
Gợi ỷ 1
Nhẹ 2
Trung bình 3
Nặng 4
Biến chứng tạng nặng (không bao gồm trong bảng Cambridge)
Không 0
Cổ biển chứng có thể đảo ngược 2
Có biến chứng không thể đảo ngược 4
Bàng 57.11: Chì số nặng M-ANNHEIM của VTM (Nguồn: Schneider A., 2007l11ì)
Chì số nặng Mức độ nặng Khoáng điềm
M-ANNHEIM A Nhẹ (Minor) 0-5
M-ANNHEIM B Tăng (Increased) 6-10
M-ANNHEIM c Tiến triển (Advanced) 11-15
M-ANNHEIM D Đáng kể (Marked) 16-20
M-ANNHEIM E Kịch phát (Exacerbated) >20
5. BIỂN CHỨNG
Suy dinh dưỡng
- Nang già tụy: thường lớn hơn 6 cm và không tự thoái lui.
- Ưng thư tụy
- Rò tụy
ww.facebook.com/ythuquanthu
868
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: 1B 2C 3C 4C 5B
ww.facebook.com/ythuquanthu
869
ww.facebook.com/ythuquanthu
870
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ww.facebook.com/ythuquanthu
872
ĐTĐ tip I có tần suất chung là 0,25 - 0,5% dân số, 1/400 trẻ em và 1/200 người lớn tại Hoa
Kỳ. Tỳ lệ mới mắc bệnh đang gia tăng ở các nước phát triền, chủ yếu ở người trẻ với đỉnh cao ở
độ tuổi từ 10 - 12.
2. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THEO NGUYÊN NHÂN (ADA - 2019)
2.1. Đái tháo đường tip 1 (tế bào beta bị phá hủy qua trung gian miễn dịch, thường đưa đến thiếu
insulin tuyệt đối)
2.2. Đái thảo đường tip 2 (có thề thay đồi từ tình trạng đề kháng insulin ưu thế với thiếu insulin
tương đối đến đề kháng insulin nhẹ và giảm tiết insulin chù yếu).
2.3. Các tip đặc hiệu khác
2.3.1. Các khiếm khuyết di truyền của chức năng hay sự phát triển tế bào beta được đặc trưng
bởi những đột biến tại:
- Yếu tố phiên mã nhân tế bào gan - (HNF-4a) (MODY 1)
- Glucokinase (MODY 2)
- HNF-la (MODY 3): thường gặp nhất
- Insulin promoter factor-1 (MODY 4); HNF-1 p (MODY 5); NeuroDl (MODY 6)
- DNA ti lạp thề
- Tiểu đơn vị của kênh káli nhạy càm ATP
Các protein/chất điều hòa đào tụy khác như KLF11, PAX4, BLK, GATA4, GATA6,
SLC2A2 (GLƯT2), RFX6, GLIS3.
2.3.2. Đái tháo đường sơ sinh thoáng qua (transient neonatal diabetes mellìtus)
2.3.3. Các bệnh ỉý tụy ngoại tiết: viêm tụy; chấn thương/cắt bỏ tụy; ung thư; xơ kén tụy; nhiễm
sắc tố sắt (hemochromatosis); bệnh tụy xơ sòi; đột biến carboxyl-ester lipase.
2.3.4. Các khiếm khuyết di truyền của hoạt tính insulin: đề kháng insulin tip A; hội chứng
Rabson - Mandenhall; Leprechaunism (hội chứng Donohue), hội chứng loạn dưỡng mỡ.
2.3.5. Bệnh nội tiết: bệnh to đầu chi; hội chứng Cushing; cường giáp; u glucagon; u tủy thượng
thận tiết catecholamin; u tiết somatostatin; u tiết aldosteron...
2.3.6. Tăng đường huyết do thuốc, hỏa chất: một số hormon (glucocorticoides, oestrogen,
thyroxine); lợi tiểu thiazide; diazoxid; thuốc đồng vận giao cảm P; statins, phenytoin; a-interfcron,
vacor; pentamidin; acid nicotinic, calcineurin và các chất ức chế mTOR (sử dụng trong ghép tạng),
hydantoins, asparaginase, một số thuốc điều trị loạn thần, protease inhibitors (sử dụng trong điều
trị HIV), epinephrine,... .>
2.3.7. Nhiễm trùng: paxomyxovirus, CMV, coxsackievirus, rubella bẩm sinh.
2.3.8. Các thể ĐTD qua trung gian miễn dịch (immune-mediated diabetes): hội chứng tự miễn
insulin (insulin autoimmune syndrome), bệnh do kháng thể kháng thụ thề insulin (anti—insulin
receptor antibodies) và hội chứng “người cứng” (stiff person syndrome).
2.3.9. Một số hội chứng di truyền dôi khi kết họp với ĐTĐ\ hội chứng Down; hội chứng
Klinefelter; hội chứng Turner; hội chứng Wolfram, loạn dường trương lực cơ; chứng múa giật
huntington, chứng thất điều Friedreich, Porphyria.
2.3.10. Đái thảo đường thai kỳ (Gestational diabetes melỉừus, GDM).
ww.facebook.com/ythuquanthu
874
Tốc độ phá hủy tế bào beta rất thay đổi, có thề chậm ở người trưởng thành gây nên ĐTĐ thể
LADA (Latent Autoimmune Diabetes in Adults), với tỳ lệ khoảng 10% ở người trên 35 tuổi. Các
tên gọi khác cùa thề LADA thề hiện bàn chất sinh lý bệnh: ĐTĐ tip 1 tiềm tàng, ĐTĐ tip 1 khởi
phát chậm, ĐTĐ tip 1,5, ĐTĐ tự miễn ở người trưởng thành với suy chậm tế bào beta (ADASP:
Autoimmune Diabetes in Adult with Slowly Progressive 0-cell failure).
Hầu het bệnh nhân LADA đều cần insulin trong vòng 5 năm kể từ lúc được chẩn đoán, một
số trường hợp cần insulin sau hom 10 năm. Sự hiện diện của các tự kháng thề càng nhiều thì tốc
độ suy giảm tế bào beta xảy ra càng nhanh.
3.2. Cơ chế sinh lý bệnh dái tháo đường tip 2
ĐTĐ tip 2 có nguyên nhân đa gcn, đa yếu tố và cơ chế sinh bệnh phức tạp. Trong đó, hai yếu tố
nền tàng của sự phát triển bệnh và có liên hệ mật thiết là sự đề kháng insulin và rối loạn tiết insulin.
Hầu hết các nghiên cửu cho thấy đề kháng insulin xảy ra trước rối loạn tiết insulin nhưng bệnh chi phát
triển khi tiết insulin trở nên không thích họp. Các yếu tố khác đóng góp vào cơ chế sinh bệnh là sản
xuất glucose ở gan quá mức, tăng tái hấp thu glucose tại thận và chuyền hóa chất béo bất thường.
3.2.1, Nền tảng của di truyền trong ĐTĐ tip 2 rất mạnh, dựa trên các quan sát
Tỷ lệ hai anh/chị em sinh đôi cùng trứng bị ĐTĐ từ 70 - 90%.
Bệnh nhân thường có liên hệ trực hệ (bố mẹ, anh chị em ruột) bị DTD tip 2. Neu cả cha và
mẹ đều bị bệnh, nguy cơ bệnh cho con là 40%.
Hiện nay, hơn 70 gen có liên quan với nguy CƯ bệnh đã được xác định. Các chùng tộc, sắc
dân trên thế giới có tỷ lệ mắc bệnh khác nhau nhiều.
3.2.2. Sự đề kháng insulin
Sự đề kháng insulin được xác định ở hơn 90% bệnh nhân ĐTĐ tip 2 và thường xuất hiện
nhiều năm tiước khi chan đoán được bệnh.
Trcn nền tàng nhạy càm di truyền, các yếu tố môi truờng (như béo phì, tuồi già, dinh dưỡng,
thiếu vận động thề chất, thai kỳ, bệnh nặng hoặc phẫu thuật, hội chứng Cushing và một số thuốc)
có ảnh hưởng thúc đẩy tình trạng đề kháng insulin.
Đề kháng insulin làm suy yếu sử dụng glucose tại tế bào các mô đích nhạy cảm insulin (đặc
biệt là cơ vân, gan và mô mỡ) gây tăng lượng glucose ở gan; cả hai tác dụng góp phần vào sự tãng
đường huyết. Tăng sản lượng glucose ở gan chủ yếu gây tăng đường huyết lúc đói, trong khi giảm
sử dụng glucose ở ngoại vi gây tăng đường huyết sau ăn.
Béo phì, đặc biệt là béo nội tạng hoặc trung tâm (bằng chứng là tỷ số eo - hông) rất phồ biến
ở ĐTĐ tip 2 (> 80% bệnh nhân).
Đề kháng insulin có liên hệ nhân quả mật thiết với tình trạng tăngrinsulin máu và hàng loạt
biểu hiện của hội chứng chuyển hóa: béo phì, rối loạn lipid máu, xơ vữa động mạch, tăng huyết
áp và rối loạn dung nạp glucose.
Trên lâm sàng, có thề nhận biết tình trạng đề kháng insulin qua các biểu hiện gián tiếp của
hội chứng chuyền hóa, chứng gai đen (acanthosis nigricans), gan nhiễm mỡ, tăng nồng độ insulin
và nồng độ peptid c trong máu.
ww.facebook.com/ythuquanthu
875
ww.facebook.com/ythuquanthu
876
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4. LÂM SÀNG
4.1. Triệu chứng tăng đường huyết
Các triệu chứng tăng đường huyết có thể thay đồi theo the bệnh, chù yếu là những triệu
chứng cơ năng và bệnh sử.
Hầu hết trường hợp ĐTĐ tip 1 và những trường hợp ĐTĐ tip 2 có tăng đường huyết đáng
kề hoặc chần đoán muộn thường có các triệu chứng kinh điển:
- Tiều nhiều, tiểu đêm và có thể tiều dằm ở trè em
- Uống nhiều và khát nhiều
- Sụt cân nhiều ở tip 1 và thường ít hơn ở tip 2
- Ăn nhiều hoặc chán ăn; thèm ngọt và ăn uống nhiều thức ăn ngọt hơn trước đó.
Vỉ ĐTĐ tip 2 thường diễn tiến mờ nhạt hoặc không triệu chửng trong thời gian dài, nên lưu
ý các biểu hiện không điền hình để có thể chẩn đoán bệnh sớm, như:
- Mệt mỏi hoặc tình trạng mất sức không giài thích được
- Sụt cân ít hoặc vừa
- Nhìn mờ (do tăng áp lực thẩm thấu dịch kính hoặc các biến chứng tại mắt)
- Rối loạn chức năng tình dục ở nam; rối loạn cương
- Tê, dị cảm đầu chi. Da khô
- Chóng mặt
- Các tình trạng nhiễm trùng bề mặt thường kéo dài và tái phát như nhiễm trùng da (nhọt,
vết thương lâu lành), nhiễm trùng tiểu, viêm hô hấp trên, viêm nhiễm vùng sinh dục
(nấm Candida âm hộ, qui đầu,...); ngửa hậu môn, nấm Candida họng - thực quàn
- Bệnh nhân phát hiện nước tiểu kiến bu hoặc tự nếm nước tiểu có vị ngọt.
Khai thác tiền căn cần lưu ý tiền căn ĐTĐ gia đình và các biến chứng, các yếu tố nguy cơ
đoi với bệnh tim mạch, tình trạng vận động thể lực, sử dụng bia rượu và hút thuốc.
4.2. Hình ảnh lâm sàng khi chấn đoán
ĐTĐ tip 1 khi khởi bệnh thường có bệnh sử khá ngắn với các triệu chứng kinh điển “bốn
nhiều” rõ. Bệnh nhân thường lằn đầu nhập viện cấp cứu với biến chứng cấp nhiễm toan cetone.
Ngược lại, ĐTĐ tip 2 và hầu hết các thể bệnh không phụ thuộc insulin thường có diễn tiến
bệnh chậm, mơ hồ, có thể không triệu chứng hoặc chỉ có các biểu hiện không rõ ràng. Khoảng 1/3
các trường hợp được chần đoán tình cờ khi thăm khám sức khoe định kỳ hoặc xét nghiệm tiền
phẫu, thậm chí khi bệnh nhân đến khám vì các biến chửng mạn cùa ĐTĐ. Nhiều trường hợp đã có
một hoặc nhiều biến chứng mạn tại thời điềm chần đoán. Một số trường hợp khác nhập viện lần
đầu với các biến chúng cấp và nặng như tăng áp lực thầm thấu, nhiễm cetones, nhiễm trùng nặng,
hoại tử chi,...
ww.facebook.com/ythuquanthu
878
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
tương, sau khi quay ly tâm tách bỏ thành phần tế bào). Trị số tham chiếu glucose máu lúc đói
là 60- 100 mg/dL.
Trong chẩn đoán mới ĐTĐ, nên sử dụng glucose huyết tương, trong khi glucose mao mạch
thường đề theo dõi điều trị (nội viện hoặc tại nhà) hoặc chẩn đoán nhanh các biến chứng cấp dơ
tăng đường huyết.
Mau đường huyết nhịn ăn (FPG - fasting plasma glucose) nên được tiến hành ít nhất 8 giờ
sau khi không sử dụng các thức ăn uống sinh năng lượng (BN cỏ thể uống nước lọc, nước tinh
khiết, thường nhịn đói qua đêm từ 8 -12 giờ).
Việc đo ĐH có thể được tiến hành tại các thời điểm nhịn ăn (fasting), trước các bữa ăn, sau
khi ăn 1 - 2 giờ, bắt kỳ, trước khi ngủ dem (bedtime) hoặc khi nghi ngờ hạ đường huyết.
5.2. Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống (OGTT)
Nếu đã đạt đủ tiêu chuẳn chẩn đoán ĐTĐ bằng đường huyết nhịn ăn thì không cần làm thêm
nghiệm pháp này. Trong trường hợp nghi ngờ hoặc trong các chương trình tàm soát, có thề làm
nghiệm pháp theo khuyến cáo của WHO. Để có kết quả tốt, cần tôn trọng các diều kiện sau .đây:
- Bệnh nhân phải ăn một khẩu phần giàu carbohydrat (khoảng 150 - 200 g mỗi ngày)
trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp. Sau đó nhịn đói từ 12 giờ đêm cho đến buổi
sáng trước khi tiến hành. Không thực hiện nghiệm pháp sau khi vận động quá sức hay
đang có bệnh cấp tính
- Kct quả có thề dương tính già khi bệnh nhân đang sử dụng các thuốc glucocorticoid,
thiazides, đồng vận beta, phenytoin,... hoặc khi bệnh nhân đang bị suy dưỡng, nhiễm
trùng, chấn thương tâm lý, nằm liệt giường
- Phải sừ dụng đường huyết tĩnh mạch
- Tiến hành đo đường huyết tình mạch dói lúc bắt đầu (FPG). Cho bệnh nhân uống
75g glucose pha trong 250 - 300 ml nước hoặc trà, cố găng uống hết trong 5 phút;
(trẻ em uống 1,75g glucosc/kg cân nặng lý tưởng). Lấy mẫu thừ đường huyết tương
sau 1 và 2 giờ.
Biện luận kết quả nghiệm pháp:
- Bình thường: khi đường huyết tương tĩnh mạch lúc đói < 110 mg/dL (6,1 mmol/L) và
kết quả 2 giờ sau <140 mg/dL (7,8 mmol/L)
- Chẩn đoán xác định ĐTĐ khi đường huyết đói > 126 mg/dL (7,0 mmol/L) và đường
huyết 2 giờ sau > 200 mg/dL (11,1 mmol/L)
- Chẩn đoán rối loạn dung nạp glucose khi số đo sau 2 giờ: 140- 199 mg/dL.
5.3. Đưòìig niệu (glucosuria)
Ngưỡng thận bình thường của glucose là 160 - 180 mg/dL. Ngường thận có thể giảm hay
tăng (ở bộnh nhân già ĐTĐ tip 2 hoặc suy thận). Ngày nay, không còn sử dụng riêng xét nghiệm
này. Kct quả glucose niệu thể hiện trong phân tích nước tiểu thường quy.
ww.facebook.com/ythuquanthu
880
Không được dùng đường niệu để chẩn đoán bệnh vì có nhiều tình huống đường niệu dương
tính hoặc tăng nhưng đường huyết không tăng:
ĐTĐ do thận: hội chứng Fanconi, rối loạn chức năng ống thận gần
- Thai nghén làm tăng độ lọc cằu thận nên có thề xuất hiện đường niệu. Khoảng 50%
thai phụ có glucosuria dương tính, nhất là 6 tháng cuối thai kỳ
- Một số trường hợp xuất hiện các loại đường khác trong nước tiều như: lactose,
fructose, pantose gây dương tính các que nhúng không chuyên biệt.
5.4. Hemoglobin kết hợp glucose (glycated hemoglobin, HbAlc, Ale)
Bình thường, glucose ket hợp với phân tử hemoglobin đề tạo ra ketoamines. Phàn ứng này không
đảo ngược nên hemoglobin glycosylat sẽ tồn tại trong suốt đời sống hồng cầu (khoáng 120 ngày). Nồng
độ glucose trong máu càng cao thì glycated hemoglobin hình thành càng nhiều. Trong đó, hemoglobin
Alc chiếm 4 - 6% tổng số hemoglobin có chứa glucose hoặc fructose và có độ chuyên biệt cao nhất,
tương quan chặt chẽ với nồng độ glucose trung bình trong vòng 8-12 tuần trước kill đo.
Do đó, HbAlc được sừ dụng phổ biến để sàng lọc ĐTĐ, chẩn đoán ĐTĐ và tiền ĐTĐ, theo
dõi điều trị (đánh giá hiệu quả kiềm soát đường huyết) và đề tiên đoán nguy cơ các biến chứng
mạch máu nhỏ và bệnh tim mạch.
Cần lưu ý HbAlc có thể giảm giả trong trương hợp mất máu cấp hoặc mạn, tán huyết, thiếu
máu, một số bệnh huyết sắc tố; hoặc tăng giả trong suy thận mạn.
5.5. Fructosamine huyết thanh
Fructosamine là phức hợp cùa glucose gắn với proteins trong huyết thanh, chù yếu là
albumine Thời gian bán hủy của albumin là 2 - 3 tuần nên định lượng fructosaminc có thể kiểm
tra mức đường huyết tương quan trong khoảng 2-3 tuần trước đó. Vì nhiều lý do, test này hiện
không được sử dụng phồ biến và cũng chưa có trị số tham chiếu chuẩn.
Có thể chỉ định test này trong những trường hợp có bệnh ảnh hưởng độ chính xác của HbAlc
hoặc dùng theo dõi điều trị cho ĐTĐ thai kỳ có sừ dụng insulin.
5.6. Cetones huyết thanh và nước tiểu
Các thể cctones gồm acid p-hydroxybutyric (chiếm tỳ lộ cao nhất), acid acetoacetic và
acetone. Xét nghiệm tìm thề ceton thường chi bán định lượng. Hiện nay, đẫ có định lượng acid p-
hydroxybutyric máu trong labo hoặc máy theo dõi đường huyết cá nhân.
Nhiễm toan cetone (ketoacidosis) là biến chứng đặc trưng của ĐTĐ tip 1 mất bù hoặc
không được điều trị. Nhiễm cetone, thậm chí nhiễm toan cetone cũng xảy ra ở một số trường
hợp ĐTĐ tip 2. .
*■ ỉ
cần phân biệt nhiễm toan cetone do ĐTĐ với các nguyên nhân khác gây tăng cetone máu
(ketosis) nhứ nhịn ăn qua đêm, tình trạng đói (starvation), chế độ ăn sinh cetone hoặc nhiều chất béo,
uống rượu, sốt cao, rối loạn chuyền hóa bầm sinh. Các tình trạng này thường không kèm toan máu.
Không được sir dụng cetone niệu dương tính để chẩn đoán xác định tình trạng nhiễm cetone
do ĐTĐ.
ww.facebook.com/ythuquanthu
882
đường huyết không do thuốc, theo dõi sau phẫu thuật insulinoma, c peptide thường giảm thấp ở
ĐTĐ tip 1, bình thường hoặc tăng ở tip 2.
Nên lấy mẫu máu đề định lượng lúc đói và sau bữa ãn sáng khoáng 1,5-2 giờ.
5.9.2. Các xét nghiệm miễn dịch và di truyền
Các xét nghiệm miễn dịch gồm xét nghiệm ICAs: ICA-512 (Islet cell antibodies), anti-GAD
65 (glutamic acid decarboxylase), IAA (Insulin anti-antibodies), tyrosine phosphatase antibodies.
Các xét nghiệm ICAs có thể hữu ích trong việc phân biệt ĐTĐ tip 1A và trong việc xác định
các cá nhân có nguy cơ phát triển bệnh này. Các ICAs hiện diện trong phần lớn (> 85%) các bệnh
nhân được chẩn đoán mới ĐTĐ tip 1, nhưng cũng có ở 5 - 10% trường hợp được chần đoán mới
tip 2 và thình thoáng (< 5%) ở các BN DTĐ thai kỳ. ICAs dương tính ở 3 - 4% số người thân trực
hộ của bệnh nhân ĐTĐ tip 1.
Ở người lớn, tỷ lệ dương tính thấp hơn, nhưng nếu dương tính giúp phân biệt dễ hơn với
ĐTĐ tip 2.
Xét nghiệm HLA và các dạng khác được dùng chủ yếu trong nghiên cứu.
Các xét nghiệm di truyền có thổ được thực hiện để phát hiện các đột biến gen liên quan đến
MODY hoặc NDM. Các thành viên gia đình cũng có thể được xét nghiệm đế đánh giá về di truyền.
6. CHÂN ĐOÁN
6.1. Chẩn đoán xác định ĐTĐ (ADA - 2020)
Chẩn đoán xác định khi có một trong bốn tiêu chuẩn sau:
- HbAlc>6,5%
- Glucose huyết tương nhịn ăn (fasting plasma glucose, FPG) > 126 mg/dL (7,0 mmol/L)
với ít nhất hai lần xét nghiệm vào hai thời điểm khác nhau
- Có triệu chứng tăng đường huyết kinh điển và glucose huyết tương bất kỳ > 200 mg/dL
(11,1 mmol/L)
- Nghiệm pháp dung nạp glucose (OGTT) với 75g: Glucose huyết tương sau 2 giờ > 200
mg/dL (11,1 mmol/L), với hai lần xét nghiệm vào hai thời điểm khác nhau.
Các lưu ý khi vận dụng tiêu chuẩn chẩn đoán:
- Chi áp dụng các tiêu chuẩn này cho các trường hợp chẩn đoán mới hoặc ở những người
có tiền căn ĐTĐ nhưng không được xác định rõ ràng
- HbAlc nên được thực hiện ờ phòng xét nghiệm sử dụng phương pháp định lượng đã
được chứng nhận bởi NGSP (the National Glycohemoglobin Stariclardization Program)
và sử dụng trong nghiên cứu DCCT (the Diabetes Control and Complications Trial)
- Chỉ nên sử dụng xét nghiệm glucose huyết tương đề chẩn đoán ĐTĐ khi nghi ngờ hoặc
xác định BN có các tình trạng ảnh hường đời sống hảng cầu như các bệnh hemoglobin,
thiếu men G6PD, lọc máu, đang điều tộ với erythropoietin, mới mất máu hay truyền
máu, tán huyết, mang thai (2 quý cuối), nhiễm HIV, vì những tình trạng này thường gây
thay đổi kết quả HbAlc
- Ncu không có triệu chứng kinh điền của tăng glucose huyết, xót nghiệm chần đoán ở
tiêu chuần a, b, d nêu trên cần được thực hiện lặp lại lằn 2 để xác định chẩn đoán. Thời
gian thực hiện xét nghiệm lần 2 trong khoảng một tuần sau lần đầu
- Hiện nay, OGTT ít được sử dụng, ngoại trừ việc sàng lọc và chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ.
6.2. Chẩn đoán các trạng thái tiền đái tháo đường (pre-diabetes)
Tiền DTĐ là những tình trạng rối loạn chuyển hóa glucose chưa đủ tiêu chuẩn đề chẩn đoán
ĐTĐ nhưng vẫn có nguy cơ xuất hiện các biến chứng mạch máu lớn và khả năng diên tiến đến
ĐTD. Tiền ĐTĐ được chẩn đoán khi có một trong ba tiêu chuẩn sau:
- HbAlc từ 5,7 - 6,4% (nguy cơ DTĐ)
- Rối loạn đường huyết đỏi (IFG): khi FPG sau nhịn ăn từ 100 - 125 mg/dL
Rối loạn dung nạp glucose (IGT): glucose huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp
glucose từ 140 - 199 mg/dL.
6.3. Tầm soát và chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ liên quan với nhiều hậu quả như sẩy thai, thai lưu, thai to, suy hô hấp sơ sinh,
hạ đường huyết sơ sinh, về lâu dài, ĐTD thai kỳ sẽ tiến triển thành ĐTĐ, chú yếu là tip 2 ờ khoảng
40% trường hợp. Tầm soát DTĐ thai kỳ nên thực hiện vào tuần 24 - 28 của thai kỳ.
Hiện nay, Tổ chức Y tế Thế giới khuyến cáo tầm soát ĐTĐ ở hầu hết các thai phụ, đặc biột
những thai phụ thuộc nhóm nguy cơ: đường niệu dương tính; BMI trước khi mang thai > 23 kg/m2;
tiền sử gia đình trực hệ mắc ĐTĐ; bàn thân cỏ tiền sử sàn khoa bất thường (sẩy thai, thai chết
lưu,..); tiền căn sinh con nặng cân; ĐTĐ thai kỳ, có tình trạng tiền ĐTĐ.
ĐTĐ trong thai kỳ được chẩn đoán với nhiều tiêu chuẩn khác nhau tùy theo nghiên cửu và
thời gian. Việc áp dụng tiêu chuẩn nào còn chưa được thống nhất hoàn toàn, tùy vào cơ sở y tế và
đối tượng sản phụ. Các tiêu chuẩn thường sử dụng được trình bày trong bàng 58.1.
Bảng 58.1: Các tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ
(Nguồn: International Textbook of Diabetes Mellitus 4th ed, 2015, Wiley Blackwell).
Cách tiếp Tiêu chí ĐH đói ĐH 1 giờ saụ ĐH 2 giờ sau ĐH 3 giờ sau
cận mg/dL mg/dL mg/dL mg/dL
(mmol/L) (mmol/L) (mmol/L) (mmol/L)
O’Sullivan - 90 165 145 125
2 bước Mahan (6.0) (M) (8,1) (7.0)
(100g NDDG 105 109 165 145
glucose) (5.8) (10.6) (9.2) (8.0)
Carpenter - 95 180 155 140
Coustan (5.3) (10,0) (8.6) (7.8)
1 bước WHO 126 140
(75g (7.0) (7.8)
glucose) IAD-PSG 92 180 153
(5.1) (10.0) (8.5)
ww.facebook.com/ythuquanthu
884
Việc xác định đúng tip ĐTĐ LADA: thường khởi phát sau 30 tuổi; có sự hiện diện của ít nhất
một trong các tự kháng thể (ICA, GAD-65, IA-2, IAA); không cần điều trị bằng insulin trong thời
gian đầu sau khi được chẩn đoán và đa số trường hợp trở nên lệ thuộc insulin trong vòng 5 năm.
7. BIẾN CHỨNG
Hầu hết trường hợp ĐTĐ có diễn tiến mạn tính suốt phần đời còn lại và là một trong những
nguyên nhân hàng đầu gây từ vong (do bệnh tim, đột quị, bệnh thận giai đoạn cuối hoặc các biến
chứng cấp, nhiễm trùng) và gây tàn phế (đoạn chi, giảm và mất thị lực...).
Các biến chứng được chia ra theo thời gian xuất hiện và mức độ tiến triền.
7.1. Các biến chứng cấp tính
Các biến chứng cấp tính là những bệnh cành cấp cứu nội khoa, thường nặng và đc doạ tính
mạng, thường gặp ở các nước đang phát triển; gồm có nhiễm toan ceton, tăng áp lực thẩm thấu
máu do tăng dường huyết, hạ đường huyết liên quan điều trị và nhiễm toan lactic.
7.1.1. Nhiễm toan ceton (Diabetic ketoacidosis, DKA)
Nhiễm toan ceton là biến chứng thường gặp điển hình ở bệnh nhân DTD tip 1, tuy hiện nay
cũng thường gặp ở ĐTĐ tip 2 do tằn suất bệnh tăng cao. Cơ chế sinh lý bệnh chú yếu là do thiếu
insulin và sự tăng tiết các hormon đối kháng (catccholamin, glucagons, cortisol, GH) gây giảm sử
dụng glucose, rối loạn chuyển hóa lipid và tăng tạo các thề cetones (p-hydroxybutyric acid,
acetoacetic acid và acetone) gây tình trạng toan máu và rối loạn nước, điện giải.
ww.facebook.com/ythuquanthu
886
Lâm sàng:
Bệnh sử thường kéo dài từ vài ngày đến vài tuần, khởi bệnh có thể không rõ
- Dấu mất nước nặng: da niêm khô, hốc mắt trũng, cân nặng có thể giảm đến 25%. Mạch
nhanh, huyết áp hạ, thiểu niộu. sốt do mất nước nội bào và/hoặc do nhiễm trùng
- Rối loạn tri giác rồi từ từ vào hôn mê, thường kèm dấu thần kinh định vị (mất ngôn ngữ;
yếu liệt, co giật cục bộ; bán manh, rung giật nhãn cầu,...). Sau khi điều trị, triệu chứng
thần kinh thường cải thiện nhanh.
Cận lâm sàng:
- Đường huyết tăng cao > 600 mg/dL, có thề đến hơn 2.000 mg/dL
Áp lực thẩm thấu máu tăng đủ ngưỡng chẩn đoán (thường >320 mOsmol/L). ALTT có
thề được đo băng máy với phương pháp hạ điềm đông (freezing point depression) hoặc
ước tính với công thức = 2 [Na+] + glycemia (mg/dL)/18 + BUN (mg/dL)/2,8 + ethanol
(mg/dL)/4,6
- pH máu > 7,3. Bicarbonat bình thường hoặc giảm nhẹ
- Khoảng trống anion bình thường
- Ceton huyết tương và nước tiểu âm tính hoặc chỉ có lượng ít
- Bạch cầu máu thường tăng cao do cô đặc máu và/hoặc tình trạng nhiễm trùng.
7.1.3. Hạ đường huyết do thuốc
Hạ đường huyết là biến chứng nặng thường gặp, thường diễn tiến nhanh, có thề gây nhiều
hậu quả hoặc tử vong nếu không xử trí kịp thời. Hầu hết trường hợp liên quan với thuốc điều trị
(iatrogenic hypoglycemia).
Yếu tố thuận lợi:
- Dùng quá liều insulin hoặc thuốc uống hạ đường huyết
- Bỏ bữa ăn hoặc ăn trễ giờ. Kiêng ăn quá mức. uống rượu
- Hoạt động thể lực quá mức thường ngày
Suy thận
Duy trì mức ĐH mục tiêu thấp, nhất là ở người già, hôn mê, sa sút trí tuệ,...
Lâm sàng có thể có:
- Triệu chứng hạ đường huyết thường rõ khi đường huyết < 50 mg/dL. Ở một số BN, các
triệu chửng cảnh báo đà xảy ra ở mức < 70 mg/dL hoặc cao hơn. cần lưu ý ờ những BN
đang dùng thuốc nhóm ức chế beta, người già hoặc ĐTĐ lâu nồm, BN hôn mê, triệu
chứng hạ đường huyết thường không điền hình và dễ diễn tiến nặng
- Một số BN khác có hạ đường huyết không triệu chứng hoặc xảy ra trong giấc ngủ đêm
(nocturnal hypoglycemia).
Chần đoán xác định thường dựa vào tam chứng Whipple:
- Triệu chứng hạ đường huyết: thay đồi tùy mức độ đường huyết thấp và diễn tiến
- Triệu chứng giao cảm: cảm giác đói lả, vã mồ hôi, run tay chân, hồi hộp, đánh trống
ngực, mệt mỏi,...
- Triệu chứng thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác, kích thích, lo
lắng, thay đồi hành vi, ngủ gà, lơ mơ, co giật, hôn mê,...
- Mức đường huyết thấp, thường < 70 mg/dL (3,9 mmol/L)
- Các triệu chứng thuờng cải thiện nhanh sau khi nâng dường huyết về mức bình thường
hoặc hơn, thường là do truyền glucose tĩnh mạch hoặc dùng carbohydrate.
7.2. Các biến chứng mạn tính
Tất cả các thể bệnh ĐTD đều gây ra nhiều biến chứng mạn tính đa dạng trên nhiều hệ cơ
quan khác nhau. Đa số các biến chứng là hậu quả của tồn thương các tồ chức mạch máu và thần
kinh. Tần suất các biến chứng tăng theo thời gian bệnh và kiểm soát đường huyết kém.
Nói chung, có sự khác biệt tương đối về tần suất và hình thái các bicn chứng giữa hai tip 1
và 2. Nguyên nhân chính gây tử vong ở tip 1 là bệnh thận giai đoạn cuối, còn ở tip 2 là bệnh mạch
máu lớn. Nguyên nhân chính gây mù ở tip 1 là viêm võng mạc tăng sinh, bong võng mạc,.xuất
huyết thề kính; còn ở tip 2 là tồn thương hoàng điềm, đục thủy tinh thể. Các bệnh thần kinh tự
động thường gặp hơn ở tip 1 là hạ huyết áp tư thế, liệt dạ dày, tiêu chảy.
7.2. ỉ. Biến chứng mạch máu ỉón
Bệnh nhân ĐTĐ có nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch gấp 2 - 4 lần người bình thường.
Nguyên nhân từ vong do các bệnh tim mạch chiếm 70% tử vong ở bệnh nhân ĐTĐ.
Cơ chế tổn thương sớm là tồn thương tế bào nội mạc mạch máu, sau đó là xơ vữa động mạch
và tăng huyết áp. Xơ vừa động mạch là hậu quả quá trình tương tác của nhiều yếu tố nguy cơ,
trong đó ĐTĐ là một trong những yếu tố nguy cơ chính. Xơ vữa động mạch ở bệnh nhân ĐTĐ
xảy ra sớm hơn, nặng hơn, lan rộng hơn.
Biều hiện lâm sàng cùa biến chứng mạch máu lớn được chia ra 3 nhóm:
- Bệnh mạch vành: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đột tử, suy tim
- Bệnh mạch máu não: các thề tai biến mạch máu nào, sa sút trí tuệ
Bệnh mạch máu ngoại biên: chù yếu là mạch máu chân với các biểu hiện:
+ Viêm động mạch: đau cách hồi, chân lạnh, màu tím đỏ, tco cơ,...
+ Thiếu máu chi cấp tính
+ Hoại tử: hoại từ khô (gangrene) một đến nhiều ngón; hoặc hoại tử ướt bờ ngoài gót
chân; loét do thiếu máu tại chỗ.
7.2.2. Biển chứng mạch máu nhỏ (bệnh lý vi mạch)
Đây là những biến chứng đặc hiệu do DTĐ, tồn thương chủ yếu ở các mao mạch và các tiểu
động mạch tiền mao mạch, biểu hiện băng dày màng đáy mao mạch. Hậu quả lâm sàng bao gồm:
bệnh lý võng mạc, bệnh lý thận và các bệnh lý thần kinh.
ww.facebook.com/ythuquanthu
888
DTĐ tip 2. Sinh bệnh học còn nhiều điềm chưa rõ ràng. Tổn thương mô học cơ bản ià mất bao
myelin của sợi thần kinh. Hiện chưa có điều trị nào đặc hiệu cho các tồn thương này. Các biểu
hiện lâm sàng rất đa dạng.
Bệnh thần kinh ngoại biên:
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên: rất hay gặp, thường đối xứng. Bắt đầu từ phần xa của
chi dưới với tê nhức, dị cảm, tăng càm giác và đau. Đau thường âm i hoặc đau trong
sâu, cớ khi như điện giật, thường tăng về đêm. Khám thấy giảm hoặc mất phàn xạ gân
xương, đặc hiệu là mất phàn xạ gân gót
- Viêm đơn dây thần kinh: hiếm gặp, triệu chứng cồ tay rớt, bàn chân rớt hoặc liệt dây
thần kinh m, IV, VI, VII.
Bệnh thần kinh tự động:
- Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh lúc nghỉ, khả năng găng sức giàm, nhồi máu cơ tim không
cfau, hạ huyết áp tư thế, đột tử
- Hệ tiêu hóa: rối loạn chức năng thực quản; hội chứng trào ngược. Mất trương lực dạ dày
(chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng sau ãn). Táo bón. Tiêu chày (đặc biệt về đêm và sau
ăn). Đại tiện không tự chủ
Hệ niệu - dục: rối loạn cương, xuất tinh ngược dòng, bàng quang thần kinh.
7.2.3. Các biến chứng khác
7.2.3. ỉ. Biên chửng nhiêm trùng
Bệnh nhân ĐTĐ rất dễ bị nhiễm trùng bởi nhiều yếu tố sau: sự suy giảm chức năng bạch
cầu, sự giảm tưới máu mô do bệnh mạch máu, chấn thương lặp lại do mất cảm giác,...
- Các nhiễm trùng da (nhọt, áp-xe, hoại tử) và viêm mô tế bào
- Nhiễm nấm Candida ở thực quàn, bộ phận sinh dục, các loại nấm sâu
- Nhiễm trùng tiểu, thường gặp viêm bàng quang, viêm đài bể thận cấp
Viêm phải do vi khuẩn
- Lao phổi
- Viêm túi mật khí thũng
- Viêm tai ngoài ác tính.
7.2.3.2. Bàn chân ĐTĐ (Diabetes foot)
Bàn chân ĐTĐ là sự hiện diện của nhiễm trùng, loét và/hoặc các tổn thương phá hùy mô sâu
kết hợp với tồn thương thần kinh và các mức độ khác nhau cùa bệnh động mạch ngoại biên (PAD)
ở chi dưới cùa bệnh nhân ĐTĐ.
Các tồn thương rat đa dạng bao gồm tốn thương thần kinh, giảm tưới máu, biến dạng cơ học
và nhiễm trùng.
Neu không diều trị hiệu quà hoặc chẩn đoán muộn, hoại tử bàn chân thường dẫn đến khả
năng phải đoạn chi.
7.2.3.3. Các biến chứng ở da, xương, khớp
ww.facebook.com/ythuquanthu
890
9. PHÒNG BỆNH
ĐTD tip 1 hiện chưa có biện pháp phòng bệnh hữu hiệu ở người. Tip 2 cần thay đồi lối sống
(bao gồm luân thủ lối sống lành mạnh, dinh dưỡng hợp lý, duy trl the trọng trung bình và tăng
cường luyện tập thể lực) và một số thuốc có hiệu quả ngăn ngừa hoặc trì hoãn tiến triền đến bệnh
trên khoảng 70% trường hợp những người có nguy cơ hoặc rải loạn dung nạp glucose, bất kể tuồi
tác, giới tính, hay chủng tộc.
ADA khuyến cáo metformin được xem xét dùng cho người có trạng thái tiền ĐTĐ, người
có nguy cơ cao tiến triển đến bệnh (tuồi > 60 tuổi, BMI > 35 kg/m2, tiền sử gia đình trực hệ và phụ
nữ có tiền sừ ĐTĐ thai kỳ).
Các bệnh nhân có rối loạn đường huyết đói, rối loạn dung nạp glucose hoặc HbAlc 5,7 -
6,4% nên được theo dõi hàng năm đề xác định chẩn đoán sớm.
Nên lưu ý sàng lọc chẩn đoán sớm các trường hợp ĐTĐ tip 2 ở các đối tượng có yếu tố nguy
cơ. Chẩn đoán mới các trường hợp ĐTĐ nền được tiến hành cẩn trọng. Sừ dụng các cận lâm sàng
thích hợp đề phục vụ cho chẩn đoán và điều trị.
càn chủ động dự phòng và tầm soát các biến chứng mạn tính.
Thay đối lối sống là biện pháp hữu hiệu nhất để dự phòng và ngăn ngừa tiến triền ĐTĐ
tip 2.
TỪ KHÓA
ĐTĐ tip 1, ĐTĐ tip 2, ĐTĐ thai ki, các yếu tố nguy cơ ĐTĐ tip 2, MODY, LADA, ADA.
ww.facebook.com/ythuquanthu
892
ĐÁP ÁN: 1B 2B 3B 4D 5C
Tiếng Anh
2. American Diabetes Association (2019). Standards of Medical Care in Diabetes 2019. Diabetes Care,
Volume 42, Supplement 1.
3. International Diabetes Federation (2012). Clinical Guidelines Task Force: Global Guideline for type
2 diabetes.
4. Kasper D. et al (2018). “Part 12: Endocrinology and Metabolism”. Harrison's Principles of Internal
Medicine, 20th ed. McGraw-Hill company, pp.2850-2934.
5. Pavan Bhat et al (2018). The Washington Manual of Medical Therapeutics 35th ed, Lippincott
Williams & Wilkins.
6. Shlomo Melmcd et al (2016). William’s Textbook of Endocrinology 13th ed, Saunders.
ww.facebook.com/ythuquanthu
894
- Một số rau cải thuộc họ cải (su hào, băp cài, súp lơ) có chứa thioglucoside ức chế găn
iod vào tyroxin đã ngăn càn tạo tiền chất T3 và T4.
Hợp chất phenols, phthalates, pyridines, hydrocarbons thơm trong nước thải công nghiộp
cũng là những chất sinh bướu.
Hút thuốc lá làm tăng nồng độ thiocyanate góp phần cạnh tranh sự bắt giữ lod trong tuyến
giáp. Hút thuốc khi cho con bú làm giảm nồng độ iod trong sữa mẹ.
Một số thuốc lithium (diều trị tâm thần), thuốc có chứa iod (amiodaron), thuốc kháng giáp
tống hợp.
3. LÂM SÀNG
3.1. Cơ năng
Bệnh nhân thường phát hiện bướu tình cờ hoặc cỏ thề than phiền mòi cồ lan lên gáy đặc biệt
khi cúi hay ngừa đầu, khi bướu chèn ép khí quản và thực quàn. Mức độ chèn ép của bướu không
phụ thuộc vào kích thước bướu.
Người bệnh không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp trên lâm sàng.
3.2. Thực thể
Bướu giáp to ra có thề là lan tỏa hoặc có nhân, cân đoi hai ben, không nóng, đỏ, đau.
Mềm hoặc hơi chắc, không thấy nhân, giới hạn bướu khá rõ. Mật độ bướu có thể đều hoặc
gồ ghề nếu tiến triền nhiều năm.
Khi khám nên sờ tìm hạch vùng cổ.
Tuyến giáp có thể lớn dần theo thời gian nhất là tuồi dậy thì hoặc mang thai do nhu cầu lod
tăng. Bướu thòng sau xương ức có khi tới cung động mạch chù, chèn lỗ đồ vào cùa ống ngực khiến
bệnh nhân chóng mặt, xỉu, phù cố mặt do nghen tĩnh mạch cảnh ngoài khi đưa hai tay cao quá đầu
(nghiệm pháp Pemberton dương tính).
Không phải bướu mạch và nghe không âm thổi
Phân độ bướu trên lâm sàng theo WHO (hiệu chỉnh năm 1994):
- Độ 0: không có bướu
- Độ IA: mỗi thùy tuyến to hơn đốt ngón 1 cùa người bệnh, chỉ cảm nhận được bướu khi
sờ nắn
- Độ IB: nhìn thấy được bướu khi người bệnh ngừa đầu tối đa
- Độ II: nhìn thấy được bướu khi đứng gần, đầu người bệnh ở tư thế bình thường
, . .X X
- Độ III: bướu giáp lớn nhìn thây từ xa làm biên dạng cô.
6. TIẾNTRIẺN
Bướu có thề tự khỏi hoặc không lớn sau nhiều năm hoặc tăng dằn kích thước. Bướu thường
to vào giai đoạn dậy thì, có thai. Có thể gặp những biến chứng sau:
- Chèn ép: thực quản, khí quàn, tĩnh mạch cồ ngực gây khó nuốt, khó thở
- Xuất huyết hoặc nhồi máu trong nhân
- Nhiễm khuẩn: viêm do vi trùng, áp-xe tuyến giáp
- Vicm tuyến giáp: hiếm, thường bán cấp đôi khi chì khu trú
Ưng thư hóa: bướu giáp lan tòa hiếm khi ung thư hóa, thường liên quan bướu giáp nhân.
ww.facebook.com/ythuquanthu
896
ĐÁP ÁN: 1D 2A 3C 4D 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
898
BASEDOW
TS.BS. Cao Đình Hưng
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Trình bày được sinh lý bệnh cùa hội chứng bệnh Basedow
2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và đề nghị được cợn lâm sàng cùa bệnh Basedow
3. Chẩn đoán được nguyên nhân cùa bệnh Basedow
4. Trinh bày dược các biến chứng của bệnh Basedow.
ww.facebook.com/ythuquanthu
900
THYROGLOBULIN
THỦY PHẰN
gAn Vào tyrosin PROTEIN CỦA
(peroxidase, H2O2) THYROGLOBULIN
MIT -
TÁCH IỐT
T3
CHUYÊN I BÀI TIẾT
ĐÁY
HUYÉT TƯƠNG
2.2.2. Giải phỏng hormon T3, T4 khỏi Thyroglobulin và bài tiết vào máu
Hormon T3 và T4 sau khi được tế bào nang giáp sản xuất sẽ được cnzym proteinase thủy
phân khỏi thyroglobulin và phóng thích vào máu đen các cơ quan đích. Do ít tan trong nước nen
khi vào máu hormon giáp kết họp với protein vận chuyền (thyroxine - binding globulin,
albumin...), còn lại một lượng nhỏ ở dạng tự do. So với T4, nồng độ T3 thấp hơn rất nhiều, thời
gian bán hủy ngắn hơn và hoạt tính sinh học tại cơ quan đích mạnh hơn.
Dạng tự do của T3 và T4 (ÍT3, ÍT4) mới gây các đáp ứng sinh học tại cơ quan đích. Tại các
tế bào, T4 chuyển thành T3 dưới tác động của enzym 5’ deiodinase.
2.3. Cư chế điều hoà
Trục hạ đồi - tuyến yên - tuyến giáp là một hệ thống có mối liên kết chặt chẽ với nhau
nhằm duy trì lượng hormon giáp cần thiết cho các hoạt động của cơ thể. Hormon TRH được
vùng hạ đồi sản xuất và theo tuần hoàn đến tuyến yên trước kích thích bài tiết TSH. TSH
được tạo ra sẽ kích thích các tế bào nang giáp gia tăng về kích thước cũng như chức năng
tồng hợp hormon giáp. Lượng hormon giáp sau khi được sân xuất và lưu hành trong máu một
phần ở dạng tự do sẽ ảnh hưởng ngược lại đến sự bài tiết cùa TSH và TRH theo cơ chế phàn
hồi âm tính. * '
ww.facebook.com/ythuquanthu
902
Hệ hô hấp: do tăng nhu cầu oxy đến các tế bào nên có tình trạng tăng công hô hấp biểu hiện
gia tăng nhịp thở, tăng độ sâu cùa nhịp thở.
Hệ tiêu hóa: gây tăng bài tiết dịch và co cơ trơn.
Hệ thằn kinh cơ: hormon giáp làm tăng dẫn truyền tín hiệu thằn kinh qua neuron, dẫn đến trạng
thái kích thích, lo lâu, mất ngù. Hormon giáp làm tăng tính dẫn truyền qua các synap ở vùng tùy sống
chi phối cho trương lực cơ, gây triệu chứng run cơ và rút ngắn thời gian phản xạ gân xương.
3. SINH LÝ BỆNH
Trong bệnh Basedow, những globulin miễn dịch có khả năng kích thích tuyến giáp (Thyroid
- stimulating immunoglobulins) gây ra sự bài tiết quá mức hormon giáp băng cách gắn vào thụ
thể TSH và từ đó làm bất hoạt vai trò điều hòa bình thường của TSH. Kết quà làm tăng nồng độ
hormon giáp gây phản hồi âm tính trên tuyến yên làm giảm TSH. Ngoài ra, sự xâm nhập của các
tế bào miễn dịch như lympho B, lympho T và tế bào trình diện kháng nguyên sàn xuất ra
interleukins ip, 6 và 12; interferon-y; yếu tố hoại từ mô TNF a; phối từ CD40; và các cytokine
khác. Các cytokine nàý lần lượt kích hoạt và duy trì hoạt động viêm đồng thời làm thay đồi hoạt
động của tế bào biểu mô tuyến giáp.
Cơ chế lồi mắt: Thụ thề TSH còn hiện diện ở nguyên bào sợi ờ hốc mắt và cơ ở hốc mắt.
Lympho bào T gây độc tế bào và kháng thề độc tế bào (cytotoxic antibodies) nhạy với kháng
nguyên thụ thể TSH. Các cytokines do lympho T tiết ra hoạt hóa và gầy phì đại nguyên bào sợi
hốc mắt làm chúng biệt hóa thành nguyên bào cơ sợi và tế bào mỡ có kích thước rất lớn dẫn đến
tăng thể tích các mô ở hốc mắt.
Cytokins kích hoạt các nguycn bào sợi làm tăng tổng hợp glycosaminoglycans mô dưới da
ở trước xương chày tạo hiện tượng phù niêm trước xương chày và không ghi nhận ở vùng da khác.
4. LÂM SÀNG
4.1. Hội chứng nhiễm độc giáp
4.ỉ.1. Rối loạn điều nhiệt
Bệnh nhân có thế gia tăng thân nhiệt, sợ nóng, hay đổ mồ hôi kề cả khi trời lạnh. Ngoài ra
bệnh nhân có thề tăng tiết mồ hôi tay chân.
4.1.2. Da
Bệnh nhân có thề có tăng sắc tố da trong trường hợp nặng
Ngứa và nồi ban (pruritus and hives) thinh thoáng có thể gặp trong bệnh Basedow
Vitiligo (giảm sắc tố ở da) và alopecia areata (những đốm không có tóc) có thể gặp trong
các bệnh lý tuyến giáp do tự miễn
Phù niêm trước xương chày chỉ gặp trong bệnh Basedow, vị trí phổ biến là trước vùng cẳng
chân, màu cam
Khám: da ấm ầm và mịn, đặc biệt lòng bàn tay ướt và ấm.
4.1.3. Tim mạch và hô hấp
Bệnh nhân cảm thấy dễ hồi hộp, đánh trống ngực, khó thở khi găng sức. Khó thở thường
xuyên nếu có cường giáp nặng
Khám:
- Mạch nhanh > 100 lằn/phút khồng giảm khi nghỉ ngơi hay ngủ, mạch nảy mạnh. Mỏm
tim tăng động. Tiếng TI mạnh. Huyết áp tâm thu cao, huyết áp tâm trương thấp, hiệu
áp rộng •
- Rung nhĩ diễn ra trong 10 - 20% bệnh nhân cường giáp và phồ biến hơn ờ người già.
4.1.4. Chuyển hỏa
Chuyền hóa lipid: bệnh nhân cường giáp có khuynh hướng thấp cholesterol toàn phần và
HDL
Chuyền hóa glucose: tăng đường huyết dẫn đến rối loạn dung nạp glucose trên bệnh nhân
không điều trị.
4.1.5. Tiêu hỏa
Bệnh nhân có thể ăn nhiều nhưng sụt cân, tăng nhu động ruột gây tiêu lòng. Ngoài ra bệnh
nhân có thể bị tăng số lần đại tiện và lượng phân, tiêu chảy không kèm đau bụng 5-15 lần/ngày.
Nếu người bệnh trước đây thường táo bón, thì khi bị cường giáp đại tiện trở lại bình thường.
4.1.6. Sinh dục
ớ nữ: thiểu kinh
Ở nam: tuyến vú to.
ww.facebook.com/ythuquanthu
904
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4.1.7. Xương
Bệnh nhân cường giáp tăng nguy cơ gãy xương và loãng xương.
4.1.8. Thần kinh
Bệnh nhân có thề có trạng thái thần kinh không ồn định, dễ bị kích thích, tăng hoạt động.
Bên cạnh đó bệnh nhân dễ mệt mỏi, càm giác lo lắng, khó ngủ, mất ngủ, khó tập trung hay quên.
4.1.9. Triệu chứng ở cơ
Run ờ đầu ngón tay với tằn số cao, biên độ nhỏ, đều
Phản xạ gân cơ tăng rõ rệt
Yếu cơ, mau mỏi cơ khi vận động
Teo cơ thường rõ cơ thái dương, cơ quanh vai, cơ chi dưới nhất là cơ tứ đầu đùi. Dấu ghế
đẩu (+)
Liệt hai chân hay tứ chi do hạ Kali máu thường gặp ở nam bị Basedow, thường sau bữa ăn
nhiều carbonhydrate và lao dộng nặng.
4.2. Mắt
Bệnh nhân bascdow có thề bị ành hưởng ở cà hia mắt hoặc chi một mắt, biểu hiện có thề
như sau:
Măt long lanh
Dấu Jellinek: viền sậm màu quanh mắt
Dấu Dalrymple: Idle mi mắt mở rộng do co cơ nâng mi trên
Dấu Stellwag: mi nhăm không kín và ít chớp
Dấu Von Graefe: mất phối hợp hoạt động sinh lý giữa nhãn cầu và mi khi nhìn xuống thấy
liềm củng mạc lộ ra
Dấu Joyffroy: mất đồng tác giữa nhãn cầu và cơ trán
Lồi mắt.
Bàng 60.1: Các tổn thương mắt được phân độ NO SPECS theo Werner111
(Nguồn: Harrison's principles of internal medicine, McGraw-Hill Professional Publishing, 2018, Kasper D)
Độ Biếu hiện
0 No signs or symptoms Không có triệu chứng.
3 Proptosis Lồi mắt > 3 mm so với trí số sinh lý.dơfoằng thước Hertel
6 Sight loss Mất thị lực (dây thần kinh thị bị chèn ép)
ww.facebook.com/ythuquanthu
906
tuyển
Q.
‘•<5 Cường gỉ6p
(Ọ-
X Bệnh lý thân
D)
Ẹ
Binh thường
Q.
■ạ
Suy giáp
à? ữ_
r ■ X-------- ------ ------------------- 1.
5 12 24 48
Thời gian sau tiêm thuốc (giở)
Thời gian hấp thu kéo dài trong bệnh thận - do
giảm thài các đồng vị phóng xạ qua đường niệu
5.6. Xạ hình tuyến giáp với iod đồng vị phóng xạ: giúp chẩn doán hình ảnh tuyến giáp và
nhân giáp
I<ét quả xạ hình tuyến giáp của da số bệnh nhân Basedow cho thấy hình ảnh tăng bắt xạ lan
tỏa. Thầy thuốc chỉ thực hiện khi cần phân biệt những bệnh nhân có hội chứng nhiễm độc giáp
kèm có một hoặc vài nhân sờ thấy.
5.7. Điện tâm đồ để xác định tần số tim hoặc rối loạn nhịp nhất là khi có rung nhĩ hay cuồng nhĩ
5.8. Siêu âm tim để xác định chi số chức năng tâm thu thất trái thề hiện tình trạng tim tăng động,
biểu hiện suy tim hoặc hình ảnh sa van 2 lá.
5.9. Chụp CT hoặc MRI sọ não để xác định nếu có u tuyến yên gây cường giáp.
6. CHẨN ĐOÁN
6.1. Chẩn đoán xác định
Chần đoán xác định bệnh Basedow khi bệnh nhân có đù hội chứng nhiễm độc giáp, bướu
mạch, lồi mắt và tăng hormon giáp phù hợp với TSH bị ức chế.
6.2. Chẩn đoán phân biệt
6.2. ỉ. Bưứu giáp đa nhăn hóa độc
Bướu giáp dạng này thường gặp ở nữ lớn tuổi, bướu giáp lớn diễn tiến lâu ngày mới xuất hiện
hội chứng cường giáp
Lâm sàng có bướu giáp to, nhiều nhân. Hội chứng cường giáp nồi bật là các triệu chứng tim
mạch như: rung nhĩ, suy tim...
Siêu âm tuyến giáp nhiều nhân. Xạ hình có nhùng vùng tăng bắt xạ xen lẫn vùng giảm bắt xạ.
6.2.2. Nhân dộc giáp
Trên những bệnh nhân này khám bướu giáp có một nhân. Hội chứng cường giáp nổi bật triệu
chứng tim mạch. Xạ hình cho hình ảnh nhân tăng bắt xạ (nhân nóng).
6.2.3. Viêm giáp bản cắp
Viêm giáp bán cấp xuất hiện sau nhiễm siêu vi, tuyến giáp to lan tòa, kèm đau tai, đau họng
và sốt, bạch cầu tăng, vs tăng, TSH giảm. T3 và T4 tăng cấp tính. Bệnh thường tự giới hạn trong
4-8 tuần.
6.2.4. Nguyên nhân khác cường giáp
Cường giáp có thề gây ra bởi các nguyên nhân khác như do thuốc hay quá tải iod, u tuyến
yên, thai trứng, carcinome tế bào nuôi...
6.2.5. Chần đoán phân biệt đặt ra khi lâm sàng không điển hỉnh của Basedow
Ư tùy thượng thận (pheochromocytoma): có từng cơn bửt rứt lo lắng, tăng huyết áp, nhịp
tim nhanh, da tái xanh, tay chân lạnh.
Rối loạn thần kinh thực vật: người bệnh than mệt, kém ăn, nhịp tim nhanh từng lúc (những
thời điềm khác hầu hết đều bình thường), bệnh sử ghi nhận có stress tâm lý.
Sơ ĐÒ TIÉP CẬN BỆNH NHÂN CƯỜNG GIÁP
Đo TSH và
fT4
Không CỔ
Xạ hlnh
ZE
tuyỉn pláp Bệnh
Basedow
__ _ I
Tâng bạt
xạ toan thể
I
Basedow
ww.facebook.com/ythuquanthu
908
7. BIẾN CHỨNG
7.1. Cơn bão giáp
Cơn bão giáp là một cấp cứu nội khoa, có tỷ lệ từ vong cao thường xảy ra ở người cường
giáp chưa điều trị hay chưa ổn định có thêm stress cấp ví dụ phẫu thuật, điều trị iod đồng vị phóng
xạ, sanh con, đái tháo đường kiềm soát kém, chấn thương, nhiễm trùng cấp, nhồi máu cơ tim hoặc
dùng các chế phẩm hay thức ăn có iod.
Triệu chứng lâm sàng bao gồm:
- Tăng chuyển hóa và tăng đáp ứng giao cảm: sốt cao, dồ mồ hôi, mạch nhanh trên 120
lần/phút
- Triệu chứng thần kinh trung ương: lo âu, bồn chồn, sảng, mê. Hơn nửa số bệnh nhân có
bất thường về thang điềm hôn mê glasgow
- Triệu chứng tiêu hóa hay gan mật hiện diện gằn 70% các trường hợp (buồn nôn, nôn,
tiêu chày, vàng da)
Khoảng 40% bệnh nhân bị cơn bão giáp có dấu hiệu nặng cùa suy tim sung huyết. Bên
cạnh đó, rung nhĩ là dấu hiệu chiếm 39% các trường hợp
Chẩn đoán cơn bão giáp chủ yếu dựa vào triệu chứng lâm sàng.
7.2. Bệnh cơ tim nhiễm độc giáp
Bệnh cơ tim này thường nặng ở người lớn tuối hay có bệnh tim mạch trước
Thường rối loạn nhịp: rung nhĩ, ngoại tâm thu thất
Gây suy tim toàn bộ, ưu thế suy tim phải.
ĐÁP ÁN: 1C 2B 3B 4C se
ww.facebook.com/ythuquanthu
910
SUY GIÁP
TS.BS. Cao Đình Hưng
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viền có thế:
ỉ. Giải thích được triệu chứng cơ nâng và thực thể cùa suy giáp bảng sinh bệnh học
2. Chấn đoán được ỉĩiột trường hợp suy giáp nguyên phát trên lâm sàng
3. Trình bày được các nguyên nhân cùa suy giáp
4. Trình bày được biến chứng cùa suy giáp.
2. NGUYÊN NHÂN
2.1. Suy giáp nguyên phát
Suy giáp nguyên phát gây ra do bệnh lý tại tuyến giáp làm giâm sản xuất hormon
- Viêm giáp Hashimoto: là bệnh tự miễn, tuyến giáp bị phá hủy dàn, tăng anti-TPO kéo dài.
- Sau điều trị cường giáp bằng iod đồng vị phóng xạ, kháng giáp tồng hợp, phẫu thuật
tuyến giáp
- Viêm giáp bán cấp
- Thiếu hụt lod
Rối loạn sinh tổng hợp hormon giáp bẩm sinh
- Thuốc ức chế tảng họp hormon giáp: lithium, thiocyanate, perchlorate, resorcinol...
2.2. Suy giáp thứ phát
Suy giáp thứ phát là dạng suy giáp gây ra do suy tuyến yên giảm tiết TSH làm tuyến giáp giảm
thề tích và giảm sản xuất T3, T4. Nguyên nhân do u tuyến yên, sau phẫu thuật hay xạ trị tuyến yên,
vùng quanh tuyến yên hay tổn thương tuyến yên do thiếu máu cấp (hội chứng Sheehan).
2.3. Suy giáp đệ tam câp
Suy giáp đệ tam cấp là nguyên nhân hiếm gặp, do các bệnh lý gây rối loạn chức năng vùng
hạ đồi làm giảm bài tiết TRH, dẫn đến giảm tiết TSH ở tuyến yên và cuối cùng giảm sản xuất T3,
T4 ở tuyến giáp.
3. BỆNH HỌC
Trên bệnh nhân suy giáp, sự thiếu hụt hormon giáp ảnh hưởng hầu hết các mô trong cơ thể,
gây triệu chứng trên nhiều cơ quan khác nhau, về mặt bệnh học, đặc tính nồi bật là sự lích lũy
glucosaminoglycans (chủ ycu hyaluronic acid ở mô kẽ) gây hậu quả phù không lõm thường gặp ở
da, cơ tim, cơ vân.
Trong suy giáp nguyên phát, nồng độ hormon giáp T3, T4 lưu hành giảm gây phản hồi lên tuyến
yên làm tăng tiết TSH, kích thích tuyến giáp to nên suy giáp nguyên phát thường có bướu giáp. Trong
suy giáp thứ phát, tồn thương ngay luyến yen hoặc vùng dưới đồi làm giảm tiết TSH nên tuyến giáp
không the tổng hợp hormon, nồng độ hormon giáp lưu hành giảm và tuyến giáp khồng to.
4. LẲM SÀNG
4.1. Triệu chứng da niêm
- Mặt tròn, ít biểu lộ tình cảm, trán nhiều nếp nhăn
- Mi mắt phù, nhất là mi dưới
- Gò má hơi tím, nhiều mao mạch giãn
- Môi dày, lưỡi to
Vòi Eustache thâm nhiễm: ù tai, giàm thính lực, ngù ngáy to, khàn tiếng
- Bàn tay, bàn chân lạnh dày, các ngón to, thô nhám
- Da màu vàng bủng, thường khô, bong vảy trong trường hợp nặng
- Lông, tóc khô, dễ rụng, móng tay, móng chân dễ gãy.
4.2. Triệu chứng giảm chuyển hóa
- Sợ lạnh, thân nhiệt giảm, mặc áo ấm ngay cà mùa hè, giàm tiết mồ hồi
- Rối loạn điều tiết nước uống: uống ít, tiểu ít, có hiện tượng chậm bài niệu
- Cân nặng thường tăng mặc dù ăn uống ít
- Chậm nhu động ruột: táo bón kéo dài.
4.3. Triệu chứng tim mạch
- Nhịp tim chậm < 60 lần/phút (thường gặp giai đoạn muộn), nhịp tim > 60 lần/phút không
loại trừ suy giáp
- HA tâm thu thấp
- Đau vùng trước tim hay cơn đau that ngực thực sự
- Khó thở khi gắng sức
- Mỏm tim đập yếu, diện tim rộng, tiếng tim mờ nhò
- Có thề tràn dịch màng ngoài tim.
4.4. Triệu chứng thần kinh CO'
Giả phì đại cơ, có cảm giác duỗi cứng cơ, bị vọp bỏ, giảm phàn xạ gân cơ.
ww.facebook.com/ythuquanthu
912
- TSH tăng rõ (> 10 pư/ml): xác định suy giáp nguyên phát
- TSH tăng vừa phài (từ 6 - 10 pư/ml): xem xét nồng độ FT4
+ FT4 thấp: suy giáp lâm sàng
4- FT4 bình thường hay bình thường-thấp: suy giáp dưới lâm sàng.
- TSH bình thường hoặc thấp kcm FT4 thấp: suy giáp thứ phát.
5.2. Kháng thể kháng giáp
Chuẩn độ kháng thề anti -Tg và anti - TPO tăng mạnh trong viêm giáp tự miễn Hashimoto.
5.3. Siêu âm tuyến giáp đánh giá kích thước và bất thường hình ảnh tuyến giáp.
5.4. Các xét nghiệm đánh giá ảnh hưởng của giảm hormon giáp ở ngoại vi
Công thức máu: thiếu máu đang sắc hay nhược sắc
- Cholesterol máu tăng, triglyceride cũng tăng
- Đường huyết thấp gặp trong trường hợp nặng
- ECG: nhịp chậm xoang, thiếu máu cơ tim.
6. CHẤN ĐOÁN
6.1. Chấn đoán xác định
7. BIỂN CHỨNG
7.1. Hôn mê do suy giáp
Hôn mê suy giáp tương đối ít gặp và thường do suy giáp không được điều trị, các biểu hiện
bao gồm: suy giảm dẩn thể chất, choáng, hạ thân nhiệt, hạ kali máu, hạ đường huyết và hạ nalri
máu và cuối cùng có thể dần đến shock và tử vong.
Bệnh nhân có tiền căn về bệnh tuyến giáp, nhiễm phóng xạ hoặc đã điều trị phóng xạ ở vùng
cồ hay có cắt tuyến giáp. Bệnh nhân thường lơ mơ dần, trạng thái choáng váng hoặc hôn mê. Kiềm
tra thấy nhịp tim thường chậm và có hạ thân nhiệt rõ (có thể hạ thấp tới 24°C). Cận lâm sàng ghi
nhận FT4 thấp và TSI1 rất cao, tăng cholesterol máu, tăng protein dịch nâo tùy.
ww.facebook.com/ythuquanthu
914
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4. Một bệnh nhân nam 50 tuổi, đến khám vì hay buồn ngủ, hay mệt. Ông được chẩn đoán suy
giáp nguyên phát từ 3 tháng trước nhưng không điều trị. Biểu hiện tim mạch nào trên bệnh
nhân này cần lun ý:
A. Mỏm tim đập yếu, diện đập lớn, tiếng tim mờ
B. Nhịp tim > 60 lần/phút giúp loại trừ suy giáp
c. Huyết áp tâm thu cao
D. Hồi hộp, đánh trống ngực
5. Diễn tiến lâm sàng PIIÙ HỢP với viêm giáp Hashimoto:
A. Bệnh nhân có những đợt suy giáp kèm với các triệu chứng nhiễm trùng hô hấp trên,
tuyến giáp đau, vùng da trên cồ đỏ
B. Diễn tiến thường âm thầm, bệnh nhân có những đợt cường giáp thoáng qua, dần dần
dẫn đến suy giáp
c. Diễn tiến kéo dài nhiều năm với triệu chứng cường giáp rõ rệt
D. Có tỳ lệ rất cao bộnli nhân viêm giáp Hashimoto chuyến thành ung thư giáp
X
ĐÁP ÁN: 1C 2A 3D 4A 5B
ww.facebook.com/ythuquanthu
916
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ỉ. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng cùa suy thượng thận mạn
2. Chỉ định đúng các xét nghiệm hormon dùng chấn đoán xác định suy thượng thận mạn
nguyên phát và thứ phát
3. Chẩn đoản dược một trường hợp cơn suy thượng thận cấp.
1. ĐẠI CƯƠNG
Suy thượng thận (TT) là tình trạng giảm sản xuất glucocorticoid hay mineralocorticoid hoặc
cà hai. Bệnh dược phân thành hai thề tùy vị trí của sang thương bệnh học: (1) suy TT nguyên phát
do chính sự rối loạn chức năng tuyến TI' làm giảm sản xuất cortisol và tăng ACTH trong máu; (2)
suy TT thứ phát do rối loạn chức năng vùng hạ đồi và tuyến yên gây giàm sản xuất cortisol và
nồng độ ACTH máu bình thường hoặc thấp. Hai steroid TT chính đóng vai trò quan trọng trong
suy TT là cortisol và aldosterone. Cả hai thường thiếu trong suy TT nguyên phát nhưng chỉ một
mình cortisol thiếu trong suy TT thứ phát vì tuyến TT hoàn toàn bình thường (aldosterone được
điều hòa bởi hệ renin - angiotensin độc lập với tuyến yên và vùng hạ đồi). Sự khác nhau này dẫn
đến triệu chứng khác nhau giữa hai thể bệnh.
này. Hiện tượng phá hủy nhanh cấp tính vần xảy ra ở 20% BN như trong xuất huyết tuyến TT, khi
đó triệu chứng cấp tính và nặng nề hơn.
Trong suy TT mạn thứ phát, ACTH không tăng và hộ renin - angiotensin còn sản xuất MC.
Glucocorticoid điều hòa tiết ACTH, duy trì co cơ tim, điều hòa đáp ứng cùa mạch máu với
chất đồng vận thụ the giao càm p, can dự vào chuyển hóa glucose ở gan. Do vậy nếu thiếu
glucocorticoid huyết áp có thồ thấp kèm nhịp tim nhanh, giàm thế tích nhát bóp, giám kháng lực
ngoại biên, hạ glucose máu và BN sạm da do tăng ACTH. Mineralocorticoid điều khiển cân bằng
Na+, K+, H+ tại thận, thúc đẩy giữ Na+, tăng thải K+ và H+. Thiếu mineralocorticoid làm BN mất
nước hạ Na, tăng K và toan chuyền hóa. Kct hợp thiếu cả hai glucocorticoid và mineralocorticoid
dẫn đến hạ huyết áp, hạ Na+, tăng K+, toan chuyền hóa nhẹ và sạm da. Trong suy TT thứ phát,
chì thiếu glucocorticoid dẫn đến hạ huyết áp, hạ Na nhưng ion K.+ và H+ bình thuởng. Hạ Na+
thứ phát một phần do ứ nước tự do thông qua hormon chống lợi niệu được bài tiết đề đối phó với
tình trạng thiếu thẻ tích dịch ngoại bào tương đối.
3. CĂN NGUYÊN
X
3.1. Suy thượng thận nguyên phát
Suy thượng thận tự miền (bệnh Addison) là nguyên nhân thường gặp nhất của suy TT tự
phát ở các nước đà phát triển. Men 21 hydroxylase là kháng nguyên chính bị tấn công bởi tự KT.a
Gen kháng nguyên tế bào T gây độc (the cytotoxic T cell antigen CTLA-4) được cho là có vai trò
quan trọng mặc định bệnh Addison và doạn gen (locus) liên kết với bệnh ĐTĐ tip 1 và bệnh tuyến
giáp tự miễn.
50% bệnh là suy TT đơn độc, 50% còn lại là bệnh đa tuyến nội tiết tự miễn. Quá trình tự
miễn phá hủy nhiều tuyến nội tiết khác nên có thể kết hợp với đái tháo đường, suy giáp, suy sinh
dục (suy buồng trứng tiên phát), thiếu máu ác tính Biermer, suy tuyến yen, suy cận giáp.
Nhiễm trùng: trong đó lao toàn thề là nguycn nhân thường gặp nhất gây suy TT nguycn phát.
CT bụng ghi nhận thay đồi sớm là tuyến TT lớn có vùng hoại từ, ở giai đoạn muộn có vôi hóa
tuyến TT. Tất cả các loại nấm gây bệnh ngoại trử Candida dều có thế làm suy TT. AIDS gây suy
TT vào giai đoạn cuối do nhiễm trùng cơ hội như nhiễm nấm, nhiễm CMV, lao mycobacterium
avium.
Ưng thư di cãn: tuyến TT là nơi thường bị di căn từ ung thư vú hoặc phổi, dạ dày, đại tràng,...
tuy vậy hiếm gây suy TT bởi chi biểu hiện lâm sàng khi hư hại đến 90% vỏ TT. Lymphoma có thể
bị hai bên tuyến.
Cắt bỏ tuycn TT hai bên
Xuất huyết TT hai bên thường gặp trên BN sử dụng kháng đông, bị chấn thương, sốc mất
máu, nhiễm trùng hoặc phỏng rộng. Nhiễm trùng nặng đặc biệt là nhiễm trùng huyết do não mô
cầu, nhiễm trùng Pseudomonas. Cũng gặp trong hội chứng antiphospholipid.
Bệnh di truyền:
- l ăng sản TT bẩm sinh: không tồng hợp dươc cortisol, ảnh hường den bất kỳ giai đoạn
nào trong tồng hợp cortisol từ cholesterol. Người bệnh thiếu cortisol tăng ACTH nên
ww.facebook.com/ythuquanthu
918
tăng tiết androgen dẫn đến mơ hồ giới tính hoặc bất thườngg đặc tính sinh dục nguyên
phát lẫn thứ phát.
- Tăng sản TT nhiễm lipid bầm sinh: khiếm khuyết tồng hợp steroid hiếm gặp, di truyền
lặn, do đột biến gen qui định việc lấy cholesterol vào ty thể để chuyển thành
pregnenolone.
Loạn sản chất trắng ĨT (adrenaleukodystrophy) và bệnh lý thần kinh có myeline-thượng
thận (adrenomyeloneuropathy) là hai thể lâm sàng của một bệnh. Bất thường ghi nhận
trên nhiễm sắc thể Xq28 dẫn đến quá nhiều acid béo chuỗi dài ở vỏ TT, tinh hoàn, nào,
tủy sống, gan. Bệnh gây suy chức năng vỏ TT và thoái hóa myeline ở hệ thần kinh trung
ương, xảy ra ở mọi lứa tuổi; 1/3 BN Addison là bé trai.
- Thiếu glucocorticoid có tính gia đình (hiếm) do dột biến gen mã hóa thụ thề ACTH tại
TT khiến vỏ TT không đáp ứng với ACTH gây giảm GC và androgen nhưng còn dự trữ
aldosterone.
- Hội chứng 3A (lie Allgrove) gồm co thắt thực quàn (achalasia), không có tuyến lệ
(alacrima) và bệnh Addison. Bệnh gây tổn thương tiến triền thần kinh vận dộng- cảm
giác-tự chù và thiếu mineralocorticoid. Bất thường trcn nhiễm sac the 12q 13.
- Giảm sản TT bẩm sinh: không có vỏ TT, suy sinh dục do giảm hormon hướng sinh dục,
không nghe được âm thanh lần số cao. Bệnh từ lúc sơ sinh, liên quan đến nhiễm sắc thê
X kèm với đột biến thụ thề nhân DAX1 (hiện diện ở tuyến TT, tuyến sinh dục, tế bào
hướng sinh dục tại tuyến yên, nhân bụng trong cùa hạ đồi). Gần đây ghi nhận những
trường hợp nhẹ xảy ra khi trưởng thành.
3.2. Suy thượng thận thứ phát
ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận:
- Ngoại sinh: dùng corticoid lâu ngày gây ức chế ACTH làm teo tuyến TT: dây là nguyên
nhân thường gặp nhất. Người bệnh có hai khiếm khuyết: TT không dáp ứng với ACTH
và tuyến yên không thể tiết ACTH.
- Nội sinh: hội chứng Cushing, u tuyến yên tiết nhiều ACTH SC ức chế chức năng hạ đồi
hoặc u TT tiết nhiều cortisol SÕ ức chế tuyến yên. Những can thiệp điều trị hội chứng
Cushing sẽ bộc lộ tình trạng suy TT thứ phát.
Nhừng sang thương ở hạ đồi, tuyến yên:
- u tuyến yên hoặc ung thư di cãn, viêm tuyến yên, chiếu xạ tuyến yên
- u sọ hầu, nang Rathklc
- Nhiễm trùng: lao, nấm, actinomycosis, nhiễm Nocardia •
- Sự cố về mạch máu trong hội chứng Sheehan
- Sau can thiệp cắt bỏ u tuyến yên.
Ngoài ra còn có thề do sarcoid, chấn thương sọ nẫo hoặc thiêu đơn độc ACTII.
ww.facebook.com/ythuquanthu •
ww.facebook.com/ythuquanthu
920
6. CHẢNĐOÁN
6.1. Chẩn đoán xác dịnh
Luôn phải dựa vào triệu chứng lâm sàng và nồng độ hormon. Chính nhịp tiết và khác biệt
ngày đêm cùa ACTH và cortisol nên thử một mẫu máu ngẫu nhiên không đáng tin cậy.
Cortisol và ACTH huyết tương: Đo cortisol máu 8 - 9 giờ sáng, nồng độ < 3 pg/dL (83 nmol/L)
là chì dấu của suy TT, > 19 pg/dL (525 nmol/L) loại chần đoán. ACTH huyết tương giúp phân biệt
suy TT nguyên phát với thứ phát. Suy TT nguyên phát có ACTH > 100 pg/mL (22,0 pmol/L)ri] (giới
hạn trên cùa BT là 50 pg/mL (11 pmol/L). Vì đo hormon tĩnh trong máu có thồ bình thường ở người
suy TT bán phằn, cần làm nghiệm pháp (test) động đánh giá dự trữ vỏ thượng thận.
Test Corticosyn/Synacthena: Là test sàng lọc chuẩn cho chẩn đoán suy TT nguyên phát.
Chích tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ACTH tổng hợp 250 pg, lấy máu thử cortisol lúc 0, 30 và 60 phút
sau chích: bình thường cortisol máu luôn > 20 pg/dL (550 nmol/L); < 20 pg/dL (550 nmol/L) (hay
18 pg/dL [500 nmol/L] tùy phòng xét nghiệm) cho biết có bất thường trục TT. Test đơn giản dễ
thực hiện không có chống chì định, nhưng có vài lưu ý. Đây là test đánh giá chức năng TT, nên
nếu dể đánh giá trục tuyến yên - TT, nên cân nhắc vì test chỉ có vai trò gián tiếp. Một đáp ứng
bình thường không loại được suy TT thứ phát bán phần hoặc suy tuyến yên mới xảy ra. Khi đó,
test metyrapone (không có ở nước ta) hoặc test hạ đường huyết mới đánh giá được đáp ứng ACTI ỉ
cùa tuyến yên.
Test hạ đường huyết bằng insulin: hạ đường huyết là một kích thích mạnh đối với bài tiết
cortisol. Kích thích này tùy sự nguyên vẹn của vùng hạ đồi tuyến yên và khả năng tuyến TT đáp
ứng với ACTH. Do vậy test bình thường chi ra trục này hoàn toàn BT./rést bất thường gợi ý có
tồn thương đâu đó trên trục. Chích bolus tĩnh mạch insulin thường 0,15 unit/kg và đo glucose máu
mỗi 15 phút đến khi glucose máu < 45 mg/mL (đề đâm bào sự kích thích đủ mạnh). Lúc này lấy
máu mồi 15 phút thử ACTH và cortisol. Bình thường cortisol máu > 20 pg/dL (550 nmol/L) vào
bất kỳ thời điềm nào trong lúc làm test. Có trường hợp ACTH tăng nhưng cortisol không tăng cho
biết dự trữ ACTH tại tuyến yên bình thường nhưng tuyến TT chưa hồi phục, cần lưu ý theo dõi
sát BN lúc làm test và tuân thủ đúng hướng dẫn thì thực hiện đều an toàn. Test chống chỉ định cho
người bị đái tháo đường, người > 60 tuồi, cỏ bệnh tim mạch, động kinh và rất thận trọng khi thực
hiện cho người nghi ngờ có giảm dự trừ thượng thận.
Tự kháng thể thưựng thận: tự KT kháng 21-hydroxylase hiện diện ở > 80% BN Addison.
BN nam bị suy TT đơn độc nhưng không có bằng chứng tự miễn nôn đo acid béo chuỗi dài để loại
trừ bệnh loạn sàn chất trắng TT.
Chẩn đoán hình ảnh: chẩn đoán hình ảnh không cần thiết trong bệnh Addison. Ớ BN nghi
ngờ xuất huyết TT, u tân sinh, bệnh lý thâm nhiễm, cần chụp X quang phổi tìm lao, nấm, ung thư
và chụp CT bụng. Trên CT, tuyến TT nhỏ không vôi hóa thường thấy trong viêm tuyến TT tự
mien; hoặc tuyến lớn hai bên do ung thư, di căn hoặc trong bệnh tạo mô hạt.
6.2. Chấn đoán phân biệt
Vì những triệu chứng cơ năng và thực thể cùa suy TT mạn thường gặp trong nhiều bệnh lý
khác, chẩn đoán phân biệt suy TT mạn giai đoạn sớm có thề khó.
*
- Tụt HA: có nhiều nguyền nhân khác. Nếu tụt HA không giải thích được và loại trừ sốc
nhiễm trùng hay sốc tim, nên nghĩ đến bệnh Addison
- Hạ Natri, tăng Kali có the do nguyên nhân khác chẳng hạn dùng drospirenone (progestin
trong thuốc ngừa thai) có thề làm tăng Kali
- Sụt cân không lý giài được, yếu mệt, chán ăn ...dề lầm với ung thư tiềm ẩn. cần phân
biệt với chán ăn tâm thần
- Triệu chứng nôn, buồn nôn, tiêu chảy dỗ chẩn đoán lầm bệnh đường tiêu hóa
- Tăng sac tố cẩn phân biệt với triệu chứng của bệnh ứ sắt. Lưu ý ứ sắt cũng là nguyên
nhân cùa Addison, đái tháo đường, suy tuyến cận giáp
- Triệu chứng thần kinh trong loạn sản chất trắng thượng thận và hội chứng Allgrove
giống bệnh xơ cứng đa ồ nhất là BN nữ.
7. ĐIỀU TRỊ
Điều trị hormon thay thế thường là suốt đời. Riêng suy TT thứ phát do corticoid ngoại sinh,
đáp ứng trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận có thề phục hồi sau nhiều tháng.
Neu dùng hormon thay thế không phù hợp hoặc cao hơn nhu cầu của BN có thề gây ra hội
chứng Cushing. Khi BN đi mồ, bị bệnh nặng hay stress, cần tăng lieu glucocorticoid đề tránh rơi
vào cơn suy TT cấp. Dối với bệnh Addison, trường họp nhọ chi dùng glucocorticoid là đủ, ăn đủ
muối thì không cần MC. Nếu đà bù đủ GC mà BN vẫn thèm muối, thicu nước hoặc huyết áp còn
thấp, phải thêm fludrocortisone acetate (Florinef®). Riêng người nữ trè, cho DHEA để cải thiện
tinh thần và tính dục. Suy TT thứ phát không cần dùng fludrocortisone và lưu ý bù thêm hormon
của các t!Ịic khác nếu có sụt giảm. Bệnh tăng sàn TT hai bên không nên cát bò hai tuyến TT vì
Kali máu trở về bình thường nhưng không ồn định được huyết áp.
Người bệnh phải được thông tin đầy đù về tình trạng bệnh lý, mang vòng đeo tay có ghi chú
rõ về bệnh. Phòng ngừa nhiễm trùng và điều trị ngay nếu có.
ww.facebook.com/ythuquanthu
922
rối loạn đông máu... mà biểu hiện sốt, giảm thể tích tuần hoàn, suy tuần hoàn không giải thích
được. Trụy mạch cải thiện nhanh sau chích hydrocortisone cũng cho phép chẩn đoán xác định.
Xuất huyết tuyến TT nên được nghĩ đến trên một BN có một bênh lý nặng lien quan đen rối
loạn đông máu, nay tiến triển xấu không giải thích được. Triệu chứng thường là đau bụng đau
hông lưng hoặc đau lưng, đề kháng thành bụng; chướng bụng cứng bụng nhưng phản ứng dội ít
gặp. Tụt huyết áp, sốc, sốt, buồn ỏi, ói, lú lẫn và hôn mê khá thường gặp. ít thay hạ natri tăng kali,
nhưng toan máu và tăng eosinophil thường gặp. Trên CT bụng hai tuyến TT đều lớn ghi nhận có
xuất huyết.
8.5. Điều trị
Con suy TT cấp là một cấp cứu nội khoa - nội tiết:
Hydrocortisone tĩnh mạch
- JBồi hoàn nước điện giải, điều chỉnh hạ glucose máu
- Tránh thuốc an thằn
- Điều trị yếu tố thuận lợi.
TỪ KHÓA: Suy thượng thận mạn, cortisol máu thấp, test ACTH, test hạ đường huyết.
THÔNG TIN THÊM
Một số thuốc có thề gây suy thượng thận: kháng nấm nhóm azol, thuốc gây me ctomidate,
thuốc ức chế tổng hợp steroid (aminoglutethimide, metyrapone, mitotan), mifepristone (đối kháng
progesterone cũng đối kháng thụ thể GC), thuốc gây nghiện opioid ức chế tạm thời tiục dưới đồi
- tuycn yen - thượng thận.
Men 21 hydroxylase là kháng nguyên chính và còn có tự KT của những men khác nhu men
cắt chuỗi bên của cholesterol (P-450cc) và 17a-hydroxylase. Nồng độ các men không tương quan
với mức độ suy tuyến.
Thiếu glucocorticoid gây giảm đường huyết do giảm tân sinh đường, giảm dự trữ glycogen
trong gan và cơ, giảm huy động và sừ dụng mở; giảm bạch cầu, giảm đề kháng của cơ thể; chán
ww.facebook.com/ythuquanthu
924
ăn, buồn nôn, nôn, hạ Na+. Thiếu aldosterone gây mất nước mất Na+ qua thận làm giảm dự trữ
Na và giảm thề tích dịch cơ thể, giàm huyết áp, giảm cung lượng tim, thèm ăn muối. Tăng K.+ máu
và toan máu cho biết MC thiếu trầm trọng. Thiếu androgen ít gây triệu chứng rõ rệt vì còn hormon
sinh dục từ các tuyến sinh dục tiết ra nhưng góp phần làm suy nhược toàn thân.
Suy TT tương đối: rối loạn chức năng vò TT thường thấy ở BN có tình trạng kích hoạt tối
đa hệ miễn dịch như đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) hay nhiễm trùng huyết. Đây là tình trạng suy
TT tương đối, chức năng TT đáp ứng không thích hợp với tình trạng thừ thách của cơ thể. Cơ chế
không rõ có lẽ do thiếu kiểm soát điều hòa miễn dịch - thượng thận tại chỗ.
Lưu ý những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cortisol máu như BN đang uống corticoid; có
thai hoặc dùng estrogen sc làm đo cortisol máu toàn phần thường tăng.
ĐÁP ÁN: 1A 2D 3B 4D 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
925
TÀI LIỆU
• THAM KHẢO
1. Andreas Barthel, Holger s. Willcnbcrg (2016). “Adrenal insufficiency”. Endocrinology Adult and
Pediatric Vol.2. Elsevier Saundcr, 7lh cd, pp. 1763-1774.
2. Carroll TB, Aron D, Findling JW (2011). “Glucocorticoids and Adrenal Androgens”. Greenspan’s
Basic & Clinical Endocrinology. McGraw Hill Companies, Inc. 9th ed, pp. 285-328.
3. Gordon H. Williams, Robert G Dluhy (2010). “Disorders of the Adrenal Cortex” Harrison’s
Endocrinology. McGraw-Hill Companies, Inc. 2nd ed, pp. 121-125.
4. Stephen J.Me Phee, Maxine A. Papadakis (2009) “Discascss of the Adrenal Cortex”. Current Medical
Diagnosis and Treatment. McGraw-Hill Companies, Inc.48th cd, pp. 1020-1024.
ww.facebook.com/ythuquanthu
926
Hình 63.1: Tuyến thượng thận (Adrenal gland); Hình 63.2: Ba lớp cùa vỏ thượng thận:
vỏ thượng thận (Cortex) lớp cầu - lớp bó - lớp lưới
Hình 63.3: Điều hòa tiết cortisol. Hypothalamus: hạ đòi; Pituitary: tuyến yên; Adrenals: thượng thận
(Nguồn: William textbook of Endocrinology, 13lh edition, Chapter 15)
ww.facebook.com/ythuquanthu
928
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
2.2. Khác biệt giữa suy thưọng thận nguyên phát và thứ phát do thuốc
Bàng 63.1: Khác biệt giữa suy TT nguyên phát và suy TT thứ phát do thuốc
(Nguồn: A practical guide to the monitoring and management of systemic corticoid therapy, AACI 2013)
Suy thưựng thận nguyên phát Suy thượng thận thứ phát do thuốc
Căn nguyẻn do rổi loạn tại tuyến TT Căn nguyên do sừ dụng corticosteroids ngoại sinh
Không thể tổng hợp mineralcorticoid ACTH bị ức chế chức năng
và/hoặc GC, từ đó gây táng ACTH
Có triệu chứng của tăng ACTH là Không sạm da niêm
sạm da niêm
Hệ renin - angiotensin - aldosterone Chỉ giảm tiết GC nội sinh. Hệ RAAS còn sản xuất
(RAAS) bị ảnh hưởng. Giảm tiết cả mineralcorticoid
mineralcorticoid
Dẩn đến việc có triệu chứng của giảm Không cố triệu chứng của giảm mineralcorticoid.
mineralcorticoid.
3. THUỐC CORTICOISTEROIDS
3.1. Co* chế tác dụng của corticosteroids
Corticosteroids là steroid TT tống hợp. Các hợp chất tống họp này có thuộc tính
glucocorticoid (GC) và hoặc mineralocorticoid. GC chù yếu ảnh hưởng trên chuyền hóa
carbonhydrate, chất béo và protein, có tính kháng vicm, ức chc mien dịch, chống tăng sinh và gây
hiệu ứng co mạch. Mineralocorticoid ảnh hưởng đến vận chuyển ion tại tế bào biểu mô ống thận
và điều hòa cân bằng nước - điện giải.
Kháng viêm Ngăn cản hoạt động cùa các chẩt trung gian gây viêm hoặc tạo ra các
chất trung gian kháng viêm
ức chế miễn dịch Do tác động trực tiếp đến lympho bào T
Chống tăng sinh ức chế tổng hợp DNA và tái tạo biếu mô
Co mạch ức chế hoạt động của histamine và các chất trung gian gây co mạch
Glucocorticoids
Tác dụng ngắn
Hydrocortisone 20 1 1 8-12
Cortisone 25 0,8 0,8 8-12
Tác dụng trung bình
Prednisone 5 4 0,8 12-36
Prednisolone 5 4 0,8 12-36
Methylprednisolone 4 5 ít 12-36
Triamcinolone 4 5 0 12-36
Tác dụng dài
Dexamethasone 0,75 30 ít 36 - 72.
Betamethasone 0,6 30 Không đáng kẻ 36-72
Mineralcorticoids
Flucocortisone 10-15 125-150 12-36
Nguy cơ tuyến TT bị ức chế CÓ the xuất hiộn sau khi dùng liều cao GC trong 5 ngày
nhưng thường thì sau 2-3 tuần sử dụng GC tổng hợp lieu trên liều sinh lý. Sử dụng uống, hít, tại
chỗ hay nội nhãn đều ức chế được tuyến TT.
Đối với glucocorticoid hít, budesonidc có hoạt tính GC nhiều hơn dexamethasone và
prednison, nhưng khả năng ức chế tuyến TT tùy thuộc vào mức độ hấp thu toàn thân sau khi hít.
So với budcsonidc hoặc bcclomethasone thì fluticasone gây ức chế trục HPA nhiều hơn. Người
hít hơn 1000 pg fluticasone trong một năm có nguy cơ ức chế tuyến TT cao hơn[l]. Sử dụng đồng
thời nhiều loại corticoid hay hít fluticasone cùng với uống những thuốc làm giảm thanh thái cùa
fluticasone có thể làm tăng hiệu lực ức chế tuyến TT. Nếu dùng dồng thời các hoạt chất có ái lực
với GC (progesterone, medroxyprogesterone acetate dùng liều cao ở bệnh nhân ung thư) cũng ức
chế tuyến11'.
Tác dụng phụ của sừ dụng corticoid dài hạn:
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất lien quan đến sử dụng corticoid kéo dài gồm:
- Suy TT thứ phát
Hội chứng Cushing vả tăng cân
Loãng xương và gày xương
- Tăng dường huyết, bệnh đái tháo đường
Bệnh tim mạch và rối loạn lipid máu
- Ycucơ
Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp
ww.facebook.com/ythuquanthu
930
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
4. LÂM SÀNG
Trên một người bệnh đang dùng glucocorticoid kéo dài, suy TT thứ phát lộ rõ triệu chứng
khi ngừng corticoid đột ngột hoặc có tình trạng stress kèm theo. Điều càn lưu ý là khác với suy TT
nguyên phát, suy TT do thuốc chi có triệu chứng của tình trạng thiếu GC (không có triệu chứng
cùa thiếu mineralcortiocoid hay sạm da). Các triệu chứng thường gặp là mệt và chán ăn, buồn nôn,
nôn ói.
Hình 63.4: Sinh lý tiết cortisol trong ngày (Nguồn: Guyton Textbook of Medical Physiology, 11th ed, Unit
XVI, Chapter 77, “Adrenalcortical Hormones", pp 956)
Cortisol được tiết theo nhịp và theo chu kỳ ngày đêm cao nhất lúc 8 giờ sáng và thấp nhất
VC đem (hình 63.4). Xót nghiệm cortisol huyết tương cần dược lấy máu lúc 8 giờ sáng. Cortisol
máu thấp trên người lạm dụng GC gợi ý suy TT.
6. CHẨN ĐOÁN
6.1. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán xác định dựa vào triệu chứng lâm sàng trên người đang lạm dụng GC. Đo cortisol
máu 8 giờ sáng chí có giá trị gợi ý, vì nếu cortisol máu thấp là phù hợp với lâm sàng nhưng đôi
khi cortisol máu lại không thấp. Khi đó, chẩn đoán dựa vào tiền sử dùng chế phàm GC kéo dài,
kiểu hình Cushing, thời gian ngưng thuốc kèm với triệu chứng thiếu corticoid (mệt mỏi, chán ăn,
buồn nôn, nôn ói).
6.2. Chẩn đoán phân biệt
Triệũ chứng nôn, buồn nôn dễ chẩn đoán lầm bệnh đường tiêu hóa.
7. ĐIỀU TRỊ
7.1. Ngưòi có bệnh nền cần sử dụng liệu pháp corticoid dài hạn
7.2. Phòng ngừa suy TT ỏ’ người đang sử dụng liệu pháp corticoid dài hạn vì mục đích trị
liệu bệnh nền
Khi phải sử dụng corticoid đe điều trị, hai điều quan trọng cần lưu ý trước khi khởi trị: (1)
giảm thiều tình trạng dư thừa GC gầy ra kiểu hình Cushing; (2) giảm thiểu nguy cơ suy TT. Do
vậy, chúng ta cần cân nhắc chọn những GC ít khả năng ức chế tuyến yên (dựa trên hoạt tính và
thời gian tác dụng) và dùng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị bệnh nền. Nên sử dụng GC mỗi
ngày một làn vào buổi sáng. Neu BN có đáp ứng với điều trị hoặc khi không cần dùng GC liều cao
nữa thì giảm liều xuống đến liều sinh lý. cần đánh giá nhiều yếu tố để quyết định BN có cần tiếp
tục sử dụng corticoid lâu dài hay không.
7.3. Giảm liều/caỉ thuốc glucocorticoid
Cần đánh giá thường xuyên liều và cân nhắc giảm liều khi bệnh nền thuyên giảm. Cách
giảm liều có thể tham khảo ở bảng 63.4. Trong quá trình giảm liều, bác sĩ luôn đánh giá xem PN
có triệu chúng cơ năng cùa suy TT hay không. Neu còn triệu chứng suy TT phải kéo giãn thời gian
giảm liều thuốc.
7.4. Liệu pháp corticoid thay thế
Liệu pháp GC thay thế bao gồm dùng GC tác dụng nhanh (hoặc trung bình) liều tương tự
liều sinh lý hàng ngày và bồ sung lieu “stress” khi có biến co stress xày ra.
Ai cần điều trị thay thế lâu dài:
- Người suy thượng thận do thuốc rõ
- BN có tiền căn sử dụng GC kéo dài, có cortisol máu 8 giở sáng thấp mà không có triệu
chứng: cách tiếp cận an toàn nhất cho những BN này không khác biột gì so với những
ww.facebook.com/ythuquanthu
932
bệnh nhân suy TT có triệu chứng, vẫn có quan điếm không điều trị thay thế mà chì dùng
liều stress nếu BN có bệnh lý kích ứng, nhưng giải pháp này có vè không an toàn[3].
Bàng 63.4: Cách giảm dần (cai) liều thuốc predníson ờ người lớn
(Nguồn: Allergy, Asthma & Clinical Immunology 2013)
1. Giảm liều 2,5 đến 5,0 mg mỗi 3-7 ngày cho đến khi đạt được liều sinh lý (5 đến 7,5 mg
prednisone mỗi ngày); khuyến cáo giảm dần liều điều trị GC nếu nguy cơ tái phát bệnh gia tăng
2. Chuyển sang dùng hydrocortison 20 mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng
3. Từ từ giảm liều hydrocortison 2,5 mg trong vài tuần đến vài tháng
4. Ngưng hoặc tiếp tục dùng hydrocortison dựa trên đánh giá về nồng độ cortisol buổi sáng:
• <85 nmol/L: Trục HPA chưa hồi phục
-* tiếp tục hydrocortisone
-» đánh giá lại bệnh nhân sau 4 - 6 tuần
—♦ Ngưng hydrocortisone
ị
Nếu thực hiện test ACTH (test Synacthen):
• Nồng độ đỉnh cortisol tăng lên> 500 nmol/L: trục HPA còn nguyên vẹn và có thế ngừng sừ dụng
GC
• Nồng độ đỉnh cortisol < 500 nmol/L: cần bổ sung steroid vào thời điểm cơ thể stress và có bệnh
lý cho đến khi đáp ứng ACTH được ghi nhận là binh thường trở lại.
AS: suy tuyến thượng thận, GC: glucocorticoid, HPA: hạ đồi-tuyến yân-tuyến thượng thận, ITT: nghiệm
ph p hạ đường huyết
ww.facebook.com/ythuquanthu
934
Bàng 63.5: Liều GC khuyến cáo cần bổ sung vào liều GC nền
(Nguồn: Allergy, Asthma & Clinical Immunology 2013)
Stress bệnh lí hay phẫu thuật Ví dụ cùa stress Liều GC khuyến cáo cần bổ sung vào
liều GC nền
Nhẹ Phẫu thuật Thoát vị bẹn Hydrocortison 25 mg hoặc tương đương liều
trước phẫu thuật
Bệnh lý Sốt nhẹ Hydrocortison 25 mg/ngày hoặc tương
Buồn nôn/nôn đương •
Viêm dạ dày ruột
Trung bình Phẫu thuật Phẫu thuật mở túi mật Hydrocortison 25 mg hoặc tương đương từ
Cắt đoạn đại tràng trước phẫu thuật đến sau khi phau thuật 1 -
2 ngày
Thay khớp
Cắt tử cung
Bệnh lý Sốt cao Hydrocortison 50 - 75 mg/ngày hoặc tương
Viêm dạ dày ruột nặng đương trong suốt thời gian bị bệnh *
Nặng Phẫu thuật Cắt bỏ tụy Hydrocortison 100 - 150 mg/ngày hoặc
Cắt bỏ thực quàn tương đương từ trước phẫu thuật đến sau
khi phẫu thuật 2-3 ngày
Cắt gan
Phẫu thuật liên quan
đến bắc cầu tim phổi
Bệnh lý Viêm tụy Hydrocortison 100 - 150 mg/ngày hoặc
tương đương trong suốt thời gian bị bệnh *
* Nếu dùng corticosteroids cỏ thời gian bán hủy ngắn (ví dụ: hydrocortisone) thì nên chia liều GC thành 2
- 3 liều/ngày.
TU KHOA: Suy thượng thận do thuốc, cortisol máu thấp, glucocorticoid, corticosteroids.
ĐÁP ÁN: 1D 2D 3C
ww.facebook.com/ythuquanthu
936
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
với albumin và 10% cortisol lưu hành là dạng tự do có hoạt tính. Trong nước bọt không có protein
gắn kết nên cortisol ở dạng tự do.
Glucocorticoids tác động len chuyển hóa là chính và có đặc tính giống MC (mineralocorticoid)
ở một mức độ nào đó, nhưng ở liều cao sẽ có tác dụng như MC hoàn toàn.
ỉ. 1.1. Chuyến hỏa carbohydrate, protein và lipid
GC dề kháng sự bài tiết và tác động cùa insulin, do đó ức che sử dụng glucose ở mô ngoại
vi (cơ, mỡ) và kích thích gan tống hợp glycogen, lãng phóng thích glucose từ gan bằng cách kích
hoạt các men của quá trình tấn sinh glucose dẫn đến tăng đường huyết.
GC tăng dị hóa đạm làm teo cơ gốc chi và các chi. Tác dụng của cortisol tren chuyền hóa
protein khác nhau tùy cơ quan. Ờ liều dược lý, cortisol làm giảm protein nền cùa xương sống
(xương bè) nhưng ỉt ành hường xương dài (xương đặc).
GC tãng ly giải mô mỡ giài phóng các acid béo tự do vào tuần hoàn do tăng hoạt tính men
lipase; tăng tổng hợp lipoprotein ở gan làm tăng triglyceride và giảm IIDL-cholesterol. GC kích
thích biệt hóa mô mờ thông qua những gen biệt hóa như lipoprotein lipase, glycerol-3-phosphat
dehydrogenase, leptin. Ảnh hưởng lâu dài của tình trạng dư GC trên mô mờ khá phức tạp, có tích
tụ mỡ ở bụng trong khi ở ngoại biên lại giảm (tái phân bố mỡ không đồng đều).
1.1.2. Hệ xương và chuyển hóa canxì
GC ức chế tạo cốt bào gây giảm xương và loăng xương. Tuy nhiên, hủy xương lại là biến
chứng đáng sợ nhất làm chất lượng xương giàm nhanh khu trú ở vài vị trí như đầu xương đùi/dằu
xương cánh tay, gây đau và cuối cùng gãy sụp khớp. Ảnh hưởng này xày ra ở mọi lứa tuồi, ngay
cà khi dùng liều thấp corticoid.
GC làm cân bằng canxi âm do ruột giảm hấp thu Ca và thận tăng bài tiết Ca kéo theo tăng
PTH. ở trẻ em, GC ức chế sự tăng trưởng nhưng tăng chi so BMI.
1.1.3. Cân bằng muối nước và kiểm soát huyết áp
GC làm tăng huyết áp qua cơ chế tại thận và mạch máu. Cơ trơn mạch máu lăng nhạy cảm
với chất co mạch như catecholamine và angiotensin II nhưng lại giảm khả năng giãn mạch qua
trung gian nitric oxide. GC tăng tồng hợp angiotensinogen, lăng độ lọc cầu thận cũng như sự vận
chuyền Na ờ ống thận gần và tăng thải nước tự do. ơ thận, cortisol tác động den nephron xa gây
ứ nalri và mat kali (qua thụ the mineralocorticoid). Ảnh hường này đối nghịch với lác động của
ADH, lý giải được tình trạng hạ Na do pha loãng ở người suy TT.
1.1.4. Đặc tính lílíáng viêm và hệ miễn dịch
GC giảm đáp ứng miễn dịch do tái phân bố lympho bào (L) vào lại lách, hạch bạch huyết và
túy xương (bạch cầu đa nhân tâng do hạn chế di chuyền xuyên Ihành mao mạch, bạch cầu ái toan
giảm), ức chế sự tong họp các globulin mien dịch và tăng chết theo chương trình của L.
Khi có tình trạng viêm cấp, GC làm giảm dáp ứng viem do giâm tính thấm mao mạch, ức
chế các cytokine viêm và giàm biệt hóa monocytes thành đại thực bào. Đồng thời, GC làm giảm
sàn xuất chất tiling gian gây viêm như lymphokins và prostaglandins, leukotriene; ức chế lympho
ww.facebook.com/ythuquanthu
938
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
bào T sản xuất interferon; giảm sản xuất IL-1, IL-6 từ đại thực bào. GC ít ảnh hưởng đến dòng
hồng cầu.
1.1.5. Hệ thằn kinh trung ương và trạng thải tinh thằn
Não là cơ quan đích quan trọng của GC. Trầm cảm, cuồng sàng, loạn thần, vô cảm, ngủ gà
là những biếu hiện quan sát được trên người dư hoặc thiếu GC. Các thụ thề của GC và MC đều
hiện diện ở hồi hài mã, vùng dưới đồi, tiểu nào và vỏ não. GC gây chết nơ ron đặc biệt ở hồi hài
mã, giải thích cho những rối loạn khả năng nhận thức, ký ức ghi nhớ, các bệnh thoái hóa thần kinh.
DHEA có thẻ bảo vệ chức năng thần kinh ở hồi hải mã. GC ức chế tuyến yên bài tiết tiền chất cùa
ACTH là POMC (pro-opiomclanocortin) và những peptides dẫn xuất (gồm ACTH, beta
endorphin, beta LPT); ức chế tiết ADH và CRH ở hạ đồi và có thề ức chế cả GH (growth hormone,
hormon tăng trưởng).
1.1.6. Những ảnh hướng nội tiết
GC ức chế trục tuyến giáp: giảm tổng hợp và phóng thích TSH, giảm đáp ứng của TSH với
TRH; giâm globulin gắn kết với T4 nên nồng độ T4 hơi thấp nhưng ÍT4 bình thường; giảm T3 lẫn
ÍT3 do GC làm giảm chuyền T4 thành T3 ở ngoại vi kèm tăng chuyền T4 thành rT3. Tuy vậy,
những thay đồi này không gây ra suy giáp trên lâm sàng.
Tăng GC sẽ ức chế tiết GnRH, giảm phóng thích LH (Luteinizing Hormone)/FSH (Follicle
Stimulating Hormone). Ớ nam, tế bào Leydig giảm tiết testosterone; ở nữ sè giảm estrogens và
progestins gây ức chế sự phóng noãn và vô kinh.
1.1.7. Cơ quan khác
Dư thừa GC ức chế sự tăng trưởng do tăng dị hóa mô liên kết, cơ xương và ức chế IGF-1.
GC kích thích sự trưởng thành của phổi do tăng tồng hợp các protein ở lớp surfactant. GC kích
thích enzyme phenylethanolamin-N-methyltransferase chuyển noradrenalin thành adrenalin ở tủy
TT và mô chromaffin ưa sắc.
GC làm tăng nhàn áp do tăng sàn xuất dịch kính và tích tụ chất nền (matrix) trong đám rối
bè làm khó dẫn lưu dịch kính.
Dùng GC lâu dài gây bệnh loét dạ dày tá tràng, viêm tụy do hoại tử mỡ. Thụ thể của GC có
ở đường vị tràng, thụ the MC có ở đoạn đại tràng xa. Kill GC tăng sè làm tăng vận chuyển ion qua
biểu mô đường tiêu hóa.
1.2. Androgen thượng thận
Thượng thận bài tiết dihydrocpiandrostenedione sulfat, androstencdion, 11-hydroxy
androstcncdion là những hormon sinh dục yếu và được chuyền thành testosterone ở ngoài
tuyến. Sự bài tiết này dược điều hòa bởi ACTI1 nên sẽ bị ức chế khi dùng GC ngoại sinh. Ở
nữ, 90% 17-ketosteroid trong nước tiểu có nguồn gốc từ thượng thận* nhưng nam giới chỉ có
60% là từ thượng thận.
1.3. ACTH
ACTH được bài tiết theo nhịp ngày đêm (đình tiết ngay trước khi thức dậy, giảm trong ngày
và thấp nhất lúc Oh), thời gian bán hủy ngắn (< 10 phứt). Những yếu tố kiểm soát sự bài tiết ACTH
là CRH, cortisol tự do trong huyết tương, stress, chu kỳ ngủ - thức.
- Stress (vận động, phẫu thuật, hạ đường huyết, stress tình cảm nặng, chất gây sốt) phóng
thích CRH, vasopressin, kích thích hệ thần kinh giao cảm,... từ đó.phóng thích ACTH.
Hộ miễn dịch cũng tác động lên trục hạ đồi tuyến yên làm tăng tiết CRH, vasopressin
- Cortisol tự do làm giảm đáp ứng của tế bào hướng thượng thận ở tuyến yen với CRH
- GC ức chế đáp ứng POMC với CR1I, ức chế hệ thần kinh giao cảm và ức chế phóng
thích CRH. Dây là cách cortisol kiểm soát bài tiết ACTH
ACTH tác động lên vùng bó và vùng lưới của vỏ thượng thận và điều hòa bài tict cortisol,
androgen thượng thận, ít ảnh hưởng đến bài tiết aldosterone. ACTH tăng mạn tính làm vỏ thượng
thận tăng sinh phì đại, ngược lại, nếu ACTH bị ức chế kéo dài thì vò TT sè teo nhỏ.
3. NGUYÊN NHÂN
3.1. Nguyên nhân ngoại sinh
Sừ dụng glucocorticoid kéo dài là nguyên nhân thường gặp nhất của HC Cushing.
3.2. Nguyen nhân nội sinh (là nội dung bài học này)
Hội chứng Cushing phụ thuộc ACTH chiếm 80%, do tăng tiết ACTH kéo dài làm tăng sàn
vùng bó và lưới của vỏ thượng thận gây tiết nhiều cortisol, androgens và DOC
(deoxycorticosteroid).
- Bệnh Cushing: u tuyến yên tiết nhiều ACTII được gọi là bệnh Cushing, chiếm 70% các
nguyên nhân cùa HC Cushing. Nữ gặp nhiều hơn nam (tỷ lệ 5:1). Trong đó, 90% là
adenoma tuyến yên (basophilc adenoma), 90% là các microadcnoma kích thước < 10
mm, 10% là macroadenoma12’31- ACTH tăng cao cà ngày lẫn đem và từng đợt nôn hai
tuyến thượng thận tăng sản phì đại.
- u tiết ACTH lạc chỗ: chiếm 10% trong số HC Cushing phụ thuộc ACTHP1. Do một
khối u không phải tuyến yên sản xuất quá nhiều ACTH, thường là những u ở lồng ngực.
Ung thư phế quàn phối và ung thư phổi tế bào nhỏ chiếm đến 50% các trường hợp. Sự
sản xuất POMC/ACTH không đáp ứng với cơ chế feedback ngược bình thường. Thường
gặp ở nam, độ tuổi 40 - 60.
- Ư tiết CRH: hiếm gặp
ww.facebook.com/ythuquanthu
940
- Tăng sàn TT dạng nốt to: Giải phẫu bệnh là những nhân tăng sản ở hai tuyến, chia thùy
và rất lớn. Có sự kích thích kéo dài của ACTH dần đến nhân tăng sản tuyến TT tự chù.
Các thụ thể hormon lạc chồ/bất thường trình diện tại vỏ TT làm tăng sản xuất cortisol
và phì đại tuyến. Tuyến TT có thụ thề với G1P nên G1P tăng sinh lý sau ăn dẫn đến
cortisol cũng được tăng tiết (lie Cushing phụ thuộc bữa ăn). Tình trạng tưong tự đôi
với hormon vasopressin, đồng vận beta giao càm, human chorionic gonadotropin - LH,
serotonin, angiotensin II và leptinf21. Nên xem tăng sản TT dạng nốt to là 1IC Cushing
phụ thuộc ACTH dù nồng độ ACTH rất thấp và ít bị ức che bởi dexamethasone. Tuyến
to dề lầm lẫn với u tuyến TT nguyên phát.
Hội chứng Cushing không phụ thuộc ACTH chiếm 10% HC Cushing nội sinh11,31, tuyến
thượng thận có khối u hoặc tăng sân TT dạng nốt. Cortisol được tiết nhiều ức chế ACTH.
- Ư tuyến thượng thận một bên: gồm adenoma lành tính (60%) hoặc carcinoma (40%). Ư
có thể tict androgen và MC nên nữ có thề bị nam hóa. 10% BN (bệnh nhân) có u TT
phát hiện tình cờ bị HC Cushing dưới lâm sàng121.
- Tăng sàn thượng thận nốt to hai bên (AIMAll): hai tuyến đều to có một hoặc nhiều nốt
không sắc tố ớ vùng bó do kích thích quá độ bởi những yếu tố không phải là ACTH. Mô
giừa các nốt có thề teo nhưng cũng có thề bình thường hoặc phì đại.
- Tăng sản dạng nốt sắc tô nguyên phát: bệnh cỏ thê dom lè không kèm theo bệnh lý nào
khác trong 50% các trường hợp. 50% còn lại roi loạn là một phần trong phức hợp Camey
là bệnh di truyền trội ở nhiễm sắc thể thường131. Tuycn TT thường nhỏ hoặc bình thường,
có nhiều nốt màu đen và nâu đường kính 2-4 mm kèm theo mô tuyến TT lân cận bị
teo là điềm khác biệt với tăng sản TT nốt to phụ thuộc ACTH.
- Hội chứng McCune-Albright: do những đột biến tiểu đom vị a của protein kích thích
guanine (guanine nucleotide binding protein alpha stimulating activity polypeptide 1)|3].
Đột biến này khiến protein G lách thích tuyến TT giong kích thích của ACTH, dẫn đến
có u TT hai ben và ACTH giảm.
4. TRIỆU CHÚNG
Triệu chứng phát triền từ từ nhiều năm. Hội chứng Cushing điển hình gồm:
4.1. Béo phì: là triệu chứng thường gặp nhất. Béo phì trung tâm, tích mờ chủ yếu ở mặt (mặt tròn
như mặt trăng và đỏ), cồ, khoảng liên vai, hố trên đòn, vùng gáy, bụng, ngực, mông.
4.2. Biến đổi ờ da: da mỏng do teo lớp thượng bì và mô liên kết bên dưới. Bầm máu tự nhiên
hoặc sau một sang chấn nhẹ. vết rạn nứt mô dưới da rộng do yếu và đứt các sợi collagen ở da, có
màu đò tím, thường ở bụng dưới, đùi, mông, nách. Chậm lành vết thươQg, vết mồ dễ bung hở. Dễ
nhiễm nấm ở da niêm, móng. Nhiều mụn trứng cá do tăng androgen hoặc tăng GC.
4.3. Rậm lông: gặp ở 80% BN nữ do quá nhiều androgen thượng thận. Nhiều lông trên mặt,
ngực, bụng, đùi. Mụn trứng cá và tăng tiết tuyến bã nhờn thưởng kèm với rậm lông. Nam hóa ít
gặp trừ khi bị ung thư tuyến TT (20% các trường hợp K).
4.4. Rối loạn sinh dục: ờ nữ tăng androgen thượng thận gây mụn trứng cá, rậm lông, thiều kinh,
vô kinh. Tăng cortisol ở nam làm giảm libido, giảm lông trên cơ thể và tinh hoàn mềm nhão.
4.5. Tăng huyết áp: thưởng gặp (ở 75% BN), tăng huyết áp tâm thu đơn thuần hoặc cà tâm thu
lần tâm trương.
4.6. Rối loạn tâm thần: từ bắt ổn về cảm xúc, mất ngủ đến bứt rứt, kích động, trầm càm, khó
tập trung, khó nhớ. Có thổ loạn thần rõ.
4.7. Yếu cơ: gặp trên 60% các trường hợp. Nổi bật ở cơ gốc chi, nhất là chi dưới, do giàm khối
cơ và lượng protein toàn cơ thề.
4.8. Loãng xương: là hậu quà nặng nề của GC trên xương. Gặp ở mọi đối tượng, có thể gây xẹp
thân đốt sống và gãy xương bệnh lý. Giảm mật độ khoáng xương đặc biệt ở trẻ em và phụ nữ sau
màn kinh. Hoại tử xương vô thing hay gặp ờ người dùng corticoid ngoại sinh hơn ở lie Cushing
nội sinh12,31.
4.9. Rối ioạn dung nạp glucose, đái tháo đường: gặp khoảng < 20% các trường hợp nhất là ở
những người sẵn có nguy cơ cao đái tháo đường.
4.10. Triệu chứng khác: Phù mắt cá chân do giữ muối và nước. Tăng sắc tố da ít gặp trong bệnh
Cushing hay u tuyến TT nhưng thường thấy trong u lạc chồ tiết ACTHa. Sòi thận (15% BN), khát
nước, tiều nhiều (do GC ức chế vasopressin và tăng đường máu nếu có).
4.11. Cận lâm sàng
Công thức máu: dung tích hồng cầu bình thường/tăng, tăng bạch cầu đa nhân tiling tính,
giảm bạch cầu ái toan và lympho bào.
lon đồ: thường binh thường trong bệnh Cushing. Nhưng trong u tiết ACTH lạc chồ hoặc
K tuyến TT thường thấy hạ kali, hạ clo, kiềm chuyền hóa. Canxi máu bình thường nhưng tăng
Ca niệu.
Tăng glucose máu: 10 - 15% BN.
5. CHẤN ĐOÁN
5.1. Xét nghiệm khẳng định lie Cushing
5. ỉ. 1. Cortisol tự do trong nước tiểu
Giá trị bình thường < 80 -120 pg/24 giở (220 - 330 nmol/24 giờ) tùy theo phương pháp
đof21. Nên đo 2 - 3 mẫu liên tiếp do tict cortisol có từng đợt. Neu cortisol tự do nước tiều 24 giờ >
4 lần giá trị bình thường là chắc chắn HC Cushing, nếu tăng 1 - 3 lằn nên nghi ngờ có tăng cortisol.
Trong trường hợp lấy mẫu nước tiều một thời điểm, tỳ số cortisol/creatinin niệu > 25 nmol/mmol
ở nhiều mẫu lặp lại là chí dấu tăng cortisol máu|2J.
Độ nhạy để phát hiện người có tăng nhẹ cortisol thấp hơn 75% nên không được dùng chỉ test
này để loại trừ HC Cushing. Nếu có tăng cortisol niệu, cần làm thêm một test nữa trước khi khắng
định HC Cushing.
ww.facebook.com/ythuquanthu
942
Uông dexamethasone 2 mg/6 giờ X 2 ngày. Đo cortisol máu và/hoặc cortisol niộu vào 0 giờ
và 48 giờ. Sự ức chế > 50% so với giá trị lúc 0 giờ là đáp ứng dương tính. Có 90% BN bệnh
Cushing có đáp ứng dương tính so với 10% ở người có u lạc chỗ tiết ACTH. Nếu chọn ngưỡng
giảm > 90%, test sẽ có độ chuyên lên đến 100%(1,2,3J.
Test có thề phân biệt microadcnoma tuyến yên, bất thường hạ đồi - tuyến yên với u lạc chồ
tiết ACTH. Tuy nhiên, do độ chính xác chi 70% nên 50% BN cận ung thư làm test vẫn ức chế
được cortisol. Người tăng sàn thượng thận hai bên, u tiết CRH lạc chỗ hoặc u lớn tuyếh yên đôi
khi test vẫn không thể ức chế (khi đó cần làm them test CRH).
Bảng 64.1: Test xác định nguyên nhân hội chứng Cushing11!
(Nguồn: Harrison's Endocrinology, McGraw-Hill Companies, 2010, Williams GH, DI'ihyRG)
Test DST
liều cao
< 10 >95 < 10 < 10
(% BN ức
chế được)
Test CRH
(% BN đáp >90 >90 < 10 < 10
ứng)
ww.facebook.com/ythuquanthu
944
Nếu lâm sàng và xct nghiệm ban đầu gợi ý HC Cushing phụ thuộc ACTH thì nên chụp MRJ
tuyến yên. Adenoma tuyến yên có thề phát hiện trên MRI trong 50 - 60% trường hợp. Có 20%
người khỏe mạnh có microadenoma tuyến yên không chức năng. Một khối u trên MRI chỉ cho biết
có u nhưng không cho biết u có tiết hormon không. Mặt khác, 40% u tuyến yên không tìm thấy
trên MRI và người có u tiết ACTH lạc chỗ vẫn có u tuyến yên trên MR1 nên cần phân biệt với u
lạc chỗ tiết ACTH. Để xác định u tuyến yên tiết ACTH cần đo ACTH máu tĩnh mạch xoang đá
dưới hai bên.
5.2.5. Lấy máu tĩnh mạch xoang đả dướif
Máu từ mồi nửa của tuyến yên đồ về tĩnh mạch xoang đá dưới mồi bên. Đưa catheter lấy
máu thử giúp phân biệt u tuyến yên hay u tiết ACTH lạc chỗ. Nồng độ ACTH ở máu tĩnh mạch
xoang đá dưới gấp > 2 lần ACTH máu ngoại biên lấy cùng thời điểm khẳng định bệnh Cushing*2,3].
Ư lạc chỗ tiết ACTH có tỷ lệ này < 1,4: l*23l Do ACTH được tiết từng đợt nôn thù thuật này
thường được kết hựp với kích thích bằng CRH. Trước khi chích và sau chích tĩnh mạch 1 pg/kg
CRH 2, 5, 15 phút lấy máu thừ ACTH. Tỷ số cao nhất của ACTH máu tĩnh mạch xoang đá
dưới/ACTH máu ngoại bicn > 3 khẳng định u tuyến yên tiết ACTH[2,31 có độ nhạy 96% và độ
chuyên 100%; nếu < 1,8 nghĩ đến u tiết ACTH lạc chỗ *3].
Thủ thuật có thề định vị được u nằm bên nào của tuyến yên. Nếu hai bên chênh nhau > 1,4
trước và sau chích CRH gợi ý u nằm ở bên tăng. Ư ở đường giữa cho kết quả có thể sai lệch.
5.2.6. Xác định It tiết A CTH ỉạc chỗ
Kết quả máu tĩnh mạch xoang đá dưới cho thấy có tăng ACTH không phải ờ tuyến yên, cần
chụp CT ngực, bụng, vùng chậu độ phân giải cao, lưu ý phối, tuyến ức, tụy và thượng thận (ở ngực
MRI nhạy hơn).
Vài u thằn kinh - nội tiết có trình diện thụ thể somatostatin nên ghi hình được bằng chất
đồng phân của somatostatin có gắn đồng vị phóng xạ (indium 111-labeled octreotide). PET 1RPDG
không có giá trị chấn đoán. Nếu đã làm đủ chẩn đoán hỉnh ảnh vẫn không tìm thấy u tiết ACTH
(5 - 15% trường hợp), khảo sát lại BN sau mỗi 6-12 tháng.
5.2.7. Xác định u thượng thận
CT hoặc MRI đều có giá trị xác định u tuyến thượng thận ở BN HC Cushing không phụ
thuộc ACTH. Adenoma tuyến TT có kích thước 2-4 cm, nhưng nếu > 4 cm nên nghi ngờ ung
thư tuyến TT. Lưu ý u tuyến yên gây tăng sàn thượng thận không đều dễ lầm với adenoma thượng
thận một bôn.
6. CHẨN ĐOÁN
6.1. Chấn đoán có tăng cortisol triệu chúng lâm sàng và tăng cortisol máu hằng định
hoặc/và không ức chế đưực bằng test dexamethasone liều thấp.
> 2-3: u tuyến yên < 1,8: u tiết ACTH lạc chỗ
Hình G4.1: Lưu đồ chẩn đoán hội chửng Cushing nội sinh
(Nguồn: Bệnh học Nội khoa, NXB Y học, 2020, Lâ Tuyết Hoa)
BIPSS: lấy máu tĩnh mạch xoang đá dưới hai bên, IPS/P: Tỷ số nồng độ ACTH ở TM xoang đả dưới và
máu ngoại vi
ww.facebook.com/ythuquanthu
946
• AĨMAIĨ
• Hội chứng Ti số ACTII
BIPSS + tuyến yên so
McCune-
kích thíelì với ■ máu Ti số - 2:1
Albright
Phì đại tuyến TT 2 CRH ngoại biên >
• Adenoma 2 bèn • 3J
bên
Tí
• Xem xét lại
nguyên nhàn Cortisol bị írc Không ức
HDDST chế > 50% chế
phụ thuộc
ACTH
Hình 64.2: Lưu đồ đề nghị cho chẩn đoán hội chứng Cushing141 (Nguồn: Endocrinology Adult and Pediatric
Vol. 2, Elsevier Saunder, 2016, JuszczakA, Morris DG, Grossman AB)
AIMAH: ACTH-independent bilateral macronodular adrenal hyperplasia (tăng sản not to không phụ thuộc
ACTH); BIPSS: bilateral inferior petrosal sinus sampling (lấy máu TM xoang đá dưới hai bên); CT, MRI:
chụp CT/MRI; HDDST: high-dose dexamethasone suppression test (test ức chế dexamethasone liều cao);
PPNAD, primary pigmented nodular adrenal disease bệnh TT dạng nốt sắc tố nguyên phát.
ww.facebook.com/ythuquanthu
948
- ACTH giảm
- Cortisol tăng cao không đáp ứng với test dexamethasone liều cao
- Siêu âm bụng và chụp CT bụng đề phát hiện khối 11
Điều trị chính yếu là phẫu thuật nội soi cắt bò u. Nếu là giải phẫu thuật bệnh cho kết quà ung
thư két hợp thêm hóa trị.
6.3.4. Carcinoma tuyến thượng thận
- Có thể diễn tiến nhanh
- Sờ được khối u nếu bướu phát triển nhanh (> 4 cm)
- Triệu chứng lâm sàng: do ung thư tuyến thượng thận tăng tiết androgen nên nừ rậm lông
hoặc mất kinh, tăng tiết androstenedion (được chuyển hóa ở ngoại vi thành estrone,
estradiol) dẫn đến xuất huyết từ cung bất thường ở nữ và vú to ở nam giới.
- Tăng cortisol máu và niệu rất thay đổi. Không đáp ứng với các test kích thích ACTH và
test ức chế dexamethasone liều cao. ACTH giảm thấp. Tăng DI1EA sulfate máu và 17-
ketosteroid niệu. Có đến 20% u không có chức năng tiết hoặc chi bài tiết các chất trung
gian trong quá trình sinh tổng hợp steroid (như 11-deoxycortisol, DOC... không hoạt
tính) do không thề chuyền hóa đến sản phẩm cuối.
- Chụp CT bụng để phát hiện khối u
- Nội soi cắt bỏ u. Tiên lượng hầu hết là xấu, sống không quá 4 năm.
6.3.5. Tăng sản tuyến thượng thận dạng nốt hai bên (AỈMAH)
- Tăng cortisol không ức chế được bằng test dexamethasone liều cao. ACTH cổ thể tăng
- CT bụng, xạ hình tuyến thượng thận to cả hai bên (trong tăng sàn nốt to) hoặc không
thấy rõ tuyến to (trong tăng sản dạng nốt nhỏ)
- Không có u tuyến yên
- Phẫu thuật cắt bỏ hai tuyến thượng thận
CHÚ THÍCH
a: ACTII có đoạn peptide giống hormon kích sắc tố MSH (melano-stimulating hormone).
Synacthcn là ACTH (1 - 24) tổng hựp
b: Những người béo phì thường mập dcu, cortisol máu bỉnh thường và có chu kỳ ngày đêm,
cortisol niệu có thể tăng nhẹ ở 5% người béo phì nhưng ức chế dược bằng test dexa liều thấp.
Nghiện rượu, cai rượu, bệnh trầm cảm: cortisol máu và cortisol tự do niộu đều tăng tiết,
cortisol mất nhịp điệu trong ngày, không ức chế được sau test dexamethasone qua đêm nhưng
không có triệu chứng của Cushing. Sau khi ngưng rượu hoặc điều trị trầm cảm, bất thường trong
các xét nghiệm trên sẽ mat. Test dexamethasone liều thấp hoặc thử cortisol máu lúc nửa đem phân
biệt được HC Cushing nhẹ với già Cushing (rất đặc hiệu).
Trong bệnh cấp tính, cortisol máu cao và không ức che được bằng test dexamethasone liều
thấp vì bệnh nặng làm rối loạn điều hòa bài tiết ACTH.
Trong thực hành, nếu cortisol nước tiều 24 giờ tăng cao rõ rệt (tăng gấp 4 lần) thì không cần
làm test dexamethasone liều thấp.
c: Việt Nam không có CRH nen chưa thể thực hiện test này
d: Có thể thay the test dexamethasone liều cao 2 ngày bằng test dexamethasone liều cao 8mg
qua đêm nhưng độ nhạy và độ đặc hiệu thấp hơn [ll
e: Nồng độ ACTH vẫn có giá trị trùng lắp giữa u tiết ACTH lạc chỗ và u tuyến yen. Kill đó
cằn test CRH để phân biệt.
f: Neu BN có bất thường giải phẫu học cùa TM xoang đá dưới, thủ thuật dễ âm tính già. Đẻ
biết chắc chan catheter vào đủng tĩnh mạch xoang đá dưới ben p và T, khi lấy máu đo ACTH cùng
lúc đo luôn prolactin (PRL) ở hai ben và ở máu ngoại vi. PRL bên không có u phải bằng PRL máu
ngoại vi, PRL bên có u thường tăng.
Phức hợp Carney: HC Cushing đi kèm với những bất thường như u nhày (myxomas) ở tim
- dưới da - vú, đốm sắc tố trên da, tăng hoạt nội tict, to đầu chi, dậy thì sớm, các u tế bào schwan
(schwanomas). Gặp ờ trè em và người trỏ.
Hội chứng McCune-Albright: loạn sàn sợi, tăng sắc tố da, có thể kèm với cường năng tuyến
yên tuyến giáp, tuyến sinh dục. Biều hiện lâm sàng là dậy thì sớm, tăng GH, HC Cushing.
ww.facebook.com/ythuquanthu
950
2. Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng của hội chứng Cushing:
A. Béo phì hay tăng cân là triệu chứng ban đau
B. Mông da do teo thượng bì và mô liên kết dưới da
c. Tăng trưởng nhanh
D. Hoại từ xương vô trùng
3. Trước một BN nghi ngờ có HC Cushing, cần hỏi kỹ đế loại trừ BN có dùng glucocorticoid
ngoại sinh. Neu BN không từng dùng corticoid ngoại sinh, test nào được dùng để khằng
định BN có tăng cortisol máu mạn tính:
A. Đo nồng độ cortisol tự do niộu/24 giờ
B. Test ức chc dexamethasone 1 mg qua đêm
c. Đo cortisol nước bọt 11 giờ đêm
D. A, B và c đúng
4. Nếu ACTH máu tăng, test nào sau dây cần làm tiếp theo:
A. Test ức chế dexamethasone liều cao
B. Chụp MRI tuyến yên
c. Chụp CT bụng đánh giá tuyến thượng thận
D. A và B đúng
5. Bệnh Cushing có đặc điềm nào sau đây không phù hợp:
A. Chụp CT bụng có tăng sản TT 2 bên
B. Có u tuyến yên trên phim chụp MRI
c. ACTH máu tăng rất cao
D. ACTH máu tăng vừa phài
ĐÁP ÁN: 1A 2C 3D 4D 5C
Xoang bướm
Hình 65.1: Giải phẫu tuyến yên (Nguồn: Greenspan’s Basic and Clinical Endocrinology, McGraw-Hill
Education, 2011, David G. Gardner, Dolores Shoback)
ww.facebook.com/ythuquanthu
952
Xoang bướm
Hình 65.2: Giải phẫu tuyến yên (Nguồn: Greenspan’s Basic and Clinical Endocrinology, McGraw-Hill
Education, 2011, David G. Gardner, Dolores Shoback)
GnRH
Hạ đồi
Tế bào Gonado- I
troph J
tuyến yên
------------ —
Hormon
trophic
1
ACĨH TSH ./V
Cơ quan đích
Hormon đich
Tuyến
Ạ
•
> Tuyến
. giáp . J XL
Buồng trửng Tinh hoàn
thuợng -■ Estradiol Testosterone I
T,H-3 — [Progesterone inh»nj
thận
Hoạt động Cân bang nộl mô Sinh nhiệt lượng o_..Hình thành Tăng trưởng cơ quan Sự tiết sửa
Rụng trứng trùng
và chức nâng té bào Tổng hợp Protein tuyến tính
Hình 65.3: Cơ chế của trục hạ đồi - tuyến yên (Nguồn: Greenspan's Basic and Clinical Endocrinology,
McGraw-Hill Education, 2011, David G. Gardner, Dolores Shoback)
Hậu yên gồm 2 loại tế bào nhưng không phải là tế bào bài tiết, bao gồm những sợi trục không
có myelin xuất phát từ hạ đồi và nhũng tế bào tuyến yên (pituicytes giống sao bào astrocytes).
Trong sợi trục có nhiều hạt bài tiết thần kinh di chuyền từ vùng dưới đồi đến đầu tận cùa sợi trục
ở thùy sau tuyến yen, dự trữ tại đây trước khi phóng thích. Hai hormon của thùy sau dược tổng
hợp ở vùng dưới đồi và được phóng thích ở thùy sau tuyến yên vào tuần hoàn: hormon kháng lợi
niệu ADH (còn gọi là arginine vasopressin) và Oxytocin.
ADH tác động chính tại thụ the V2 ở ống lượn xa và ống góp ngăn bài xuất nước tiểu. Ờ liều
cao ADH có tác động co mạch nên có tên là vasopressin, thông qua thụ thề VIA ở tế bào cơ trơn
mạch máu.
Khi bé bú mẹ tín hiệu theo thằn kinh cảm giác đến các tế bào thần kinh cạnh não thất làm
phóng thích oxytocin từ thùy yen sau. Oxytocin đến tế bào cơ - biếu mô cùa tuyến vú gây co thắt
đay sữa ra ngoài.
Vùng dưới đồi bài tiết hormon là những peptides nhỏ ngoại trừ dopamine. Dó là GHRH,
CRH, GnRl-I, TRH, PRF, Dopamine chúng tác dộng kích thích hoặc ức chế đến những tế bào bài
tiết ở thùy trước tuyến yên. Một so peptide có hơn hai tác dộng, như TRH kích thích phóng thích
prolactin và TSH.
(GHRH growth - hormon releasing hormone, CRH corticotropin releasing hormone, GnRH
gonadotropin releasing hormone, TRH thyrotropin releasing hormone, PRJF prlactin releasing
factors).
Phân bỗ mạch máu
Tuyến yên nhận nguồn cung cấp máu từ cặp động mạch yên trên xuất phát từ động mạch
cành trong.
ww.facebook.com/ythuquanthu
954
- TSH và ÍT4
- Prolactin
- IGF-1
ww.facebook.com/ythuquanthu
956
u chèn ép tế bào bài tiết gây suy tuyến yên, các hormon bị ức chế theo thứ tự thường thấy là:
- GH: gây hội chứng thiếu GH, ờ trẻ em gây chứng lùn
- LH, FSH: giảm hormon sinh dục
- ACTH: giảm cortisol và androgen thượng thận
- TSH: suy giáp trung ương
Prolactin: giảm prolactin nên không tiết sữa sau sanh.
2.2.2. Những u khác
Khối u xuất phát từ các mô xung quanh cũng chèn ép vào tuyến yên gây suy tuyến yên,
thường gặp nhất là:
- u sọ hầu
- Ư tế bào thần kinh đệm
- ư màng não
- Di căn (từ vú, phế quản, thận).
2.2.3. Nhồi máu tuyển yên
Nhồi máu tuyến yên gây hoại từ các tế bào bài tiết dẫn đến suy yên toàn bộ. Hội chứng
Sheehan là nguyên nhân cùa nhồi máu tuyến yên. Bệnh gây ra bởi tụt huyết áp hoặc sốc giảm thề
tích trong xuất huyết sản khoa. Lúc mang thai tuyến yên lớn nhanh và có rất nhiều máu nuôi nên
rất nhạy với tình trạng tụt huyết áp và giảm oxy mô. Triệu chứng gom không có sữa sau sanh, vô
kinh và cuối cùng tử vong nếu không đưực chần đoán và điều trị.
Trụy yên là cấp cứu nội khoa hiếm gặp, do nhồi máu hoặc xuất huyết trong u tuyến yên.
Tiền triệu thường thấy là trước đó bệnh nhân tăng huyết áp, khi trụy yên xảy ra nhiều triệu chứng
rất điền hình:
- Nhức đầu thình lình và dữ dội, nhức nhiều vùng sau chẩm
■ Buồn nôn, ói, lơ mơ
- Liệt yếu CƯ vận nhãn ngoài
- Giảm thị lực nặng nề hoặc mù thình lình, bán manh hai bên.
Sau đó, người bệnh có triệu chứng thiếu một hoặc nhiều hormon tiền yên. ACTH là hormon
bị ảnh hưởng nhiều nhất.
Xét nghiệm chẩn đoán
Cần làm các xét nghiệm: điện giải, hormon tiền yen, glucose và MRI tuyến yên đề chần đoán
bệnh và định hướng phương pháp điều trị.
Điều trị
Chích hydrocortisone liều cao
Giải áp tuyến yên xuyên qua xoang bướm, chỉ định cho những bệnh nhân:
Dấu chứng thần kinh - mắt nặng nề
- Tri giác xấu đi.
TỪ KHÓA: Ư tuyến yen, cường tuyến yên, suy tuyến yên trước.
ww.facebook.com/ythuquanthu
958
Adenoma tuyến yên là dạng hay gặp nhất cùa u tuyến yên. ư tuyến yên phát triền nếu vượt
quá thề tích cùa hố yên hoặc khi khối u xâm lẩn ra khỏi hố yên có thế gây ra hội chứng khối u còn
gọi là hội chứng choán chỗ. ư tuyến yên có hai loại: u tiết hoặc u không chức năng. Những u
không chức năng vẫn có thề gây suy tuyến yên do u chèn ép các tế bào lành xung quanh làm giảm
tiết hormon.
Hình 66.1: Hormon tăng trưởng GH (Nguồn: Greenspan's Basic and Clinical Endocrinology, McGraw-Hill
Education, 2011, David G. Gardner, Dolores Shoback)
Đau đầu: là triệu chứng hay gập nhất (87%), thoáng qua hoặc thường xuyên, đau nhiều vùng
trán, thái dương. Đau đầu có the do u chèn ép vào hoành yên, hay do phát triển quá mức các xoang
ở mặt, xoang trán.
Đau nhức trong các khớp xương, nhất là vùng cột sống thắt lưng. Bệnh nhân nhận thấy các
xương to ra, nhất là bàn tay, bàn chân, tăng cờ giày đi và kích cờ nhẫn đco.
Rối loạn kinh nguyệt là triệu chửng hay gặp ở phụ nừ.
ĩ
Một mỏi, rối loạn thị giác như sợ ánh sáng, song thị, mất khứu giác, ù tai, chóng mặt.
Triệu chứng thực thề thường thấy là những thay dổi ở khuôn mặt bệnh nhân: xương sọ phát
triển không đều, xương hàm dưới phát triển mạnh làm cho cằm dô về phía trước, góc giữa ngành
dửng và ngành ngang của xương hàm dưới rộng ra, hai hàm răng không khớp được vào nhau, hàm
răng dưới đưa ra phía trước, răng thưa, xương mũi, xương gò má và cung dưới lông mày phát triển
nên cảm giác hố mắt sâu, rất ít người bệnh to đầu chi có lồi mát. Tai, lười đều to. Tổ chức phàn
mềm phát triển song song với sự phát triển của xương mặt làm cho người bệnh to đầu chi có bộ
mặt đặc biệt và thường giống nhau. Trán hẹp, da dày tiết nhiều chắt nhờn, cung lông mày và gò
má nhô cao.
Hình 66.2: Bệnh to đầu chi (Nguồn: Washington Manual Endocrinology Subspecialty Consult, Philadelphia:
Wolters Kluwer Health/Lippincott Williams & Wilkins, 2009, Katherine E. Henderson)
ww.facebook.com/ythuquanthu
960
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
đoán to đầu chi. Dương tính già có thể xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường, vicm gan mạn tính, suy
thận và biếng ăn.
MRI não có tiêm chất càn từ đánh giá kích thước, mức độ xâm lấn của u.
1.3. Điều trị
Điều trị bệnh to đầu chi bằng phẫu thuật. Kct quà tùy thuộc vào kích thước u và kinh nghiệm
cùa phẫu thuật viên.
Nội khoa: có thề lựa chọn
- Đồng vận Somatostatin: octreotide (Sandostatin) và lanreotide (Somatuline)
Đồng vận Dopamin: bromocriptine (Parlodel) và cabergoline (Dostinex)
Ngăn tác động của GH tại mô ngoại biên bằng cách dối kháng thụ thể GII: pegvisomant
(Somavcrt)
Xạ trị không là chọn lựa đầu tiên, chi định sau khi không thề lấy hết khối u sau phẫu hoặc
ngăn tái phát u.
2. BỆNH CUSHING
Bệnh Cushing gây ra bời một adenoma tuyến yên tăng tiết quá nhiều hormon ACTII dẫn tới
kích thích vỏ thượng thận tăng tiết cortisol và androgen gây hội chứng Cushing và cường androgen
trên lâm sàng.
Bệnh chiếm 2/3 các trường hợp bị hội chứng Cushing không do thuốc, thường nữ nhiều hơn
nam (tỳ lệ 8:1), tuồi khởi bệnh từ 20 - 40 tuổi.
2.1. Lâm sàng
Thay đồi hình thề và béo phì là triệu chứng thường gặp nhất. Nguyên nhân do sự tăng lắng
đọng mỡ. Phân bố tổ chức mỡ cũng thay đồi, tăng mỡ ở màng bụng (béo trung tâm/béo thân),
trung thất, dưới da mặt (mặt tròn như mặt trăng), trên xương đòn hố thái dương, cồ, gáy (cồ trâu).
Thay dồi ở da: thường gặp đò da và da mòng; do teo lớp thượng bì và tổ chức dưới da, kết
hợp giãn mạch dưới da. Những vết rạn da màu đò tím, rộng từ 0,5 - 2 cm, câm giác lõm so với
mặt da bình thường, hiện diện ở bụng, mông, dùi, nếp lằn vú, nách, khoeo, trường hợp nặng có thề
rạn da toàn thân.
Rậm lông và nhiều mụn trứng cá do tăng tiết androgen. Triệu chứng này xuất hiộn chủ yếu
ờ nữ. Lông tơ mọc nhiều ở mặt, cũng có thề ờ bụng, ngực, vú, đùi, tóc cũng rậm hơn.
Tăng huyết áp cả tối đa và tối thiểu.
Rối loạn sinh dục do tăng androgen ở nữ và tăng cortisol ở nam. Ẹhụliữ còn hoạt động sinh
dục bị mất kinh hoặc bị rối loạn kinh nguyệt, vô sinh. Âm vật to hiếm gặp, nam giới thường giảm
khả năng tình dục.
Rối loạn thần kinh tâm lý: hầu hết người bệnh đều thay đồi cảm xúc, dễ xúc động, chán nản,
mất ngủ, lo lắng, giảm tri nhớ và khó tập trung.
You cơ teo cơ gốc chi nhưng cơ lực ngọn chi vẫn bỉnh thường. Nguyên nhân là do tăng quá
trình dị hóa, giàm tồng hợp protein và hạ kali máu.
Loãng xương cũng hay gặp. Người bệnh thường bị đau xương cột sống, xương dài. Có thể
gãy xương bệnh lý ở cột sống, xương sườn, xương bàn chân.
Sói đường tiết niệu do tăng thãi canxi qua đường tiều. Đôi khi có cơn đau quặn thận điển hình.
Loãng xương
Cố trâu
Béo phi
Da nhản, mỏng
Rạn da bụng
Yếu cơ
Loét da
(khó lành vết thương)
Hình 66.3: Bệnh Cushing (Nguồn: Greenspan’s Basic and Clinical Endocrinology, 2011, McGraw-Hill
Education, David G. Gardner, Dolores Shoback)
ww.facebook.com/ythuquanthu
962
3. u TIẾT PROLACTIN
u adenoma tuyến yên tiết quá nhiều prolactin. Đây là loại adenoma tuyến yên thường gặp
nhất, đáp ứng tốt với điều trị nội khoa. Thường gặp ờ nữ giới hơn 80% các trường hợp.
Cần phân biệt với tăng prolactin máu do thuốc, uống dogmatil, ranitidine, những thuốc đối
kháng dopamine (dùng diều trị những rối loạn vận động), suy thận (giảm thài prolactin) có thể đi
kèm với tăng prolactin máu gây triệu chứng tiết nhũ dịch. Ngưng thuốc vài tuần sẽ khỏi.
3.1. Lâm sàng
Sàn xuất ra quá nhiều prolactin do khói u tuyến yên có thề dẫn đến tình trạng giảm lượng
hormon sinh dục (estrogen ở nữ và testosterone ờ nam). Tăng prolactin máu ảnh hưởng khác nhau
đối với nam và nữ.
Ờ nữ: chu kỳ kinh nguyệt bất thường, thiếu hoặc mất chu kỳ kinh nguyệt, vú tiết dịch màu
trắng sữa. Nếu ở trẻ vị thành niên có thể biếu hiện chậm dậy thì, vô kinh.
Ớ nam: gây thiểu năng sinh dục nam. Dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm rối loạn cương
dương, giảm số lượng tinh trùng, giâm ham muốn tình dục hoặc vú to.
Nếu adenoma lớn có thề gây hội chứng khối u.
3.2. Cận lâm sàng
Định lượng prolactin trong máu tăng
MRI não có hoặc không có tiêm chất càn từ: giúp đánh giá khối u.
3.3. Điều trị
Điều trị chủ yếu là điều trị nội khoa. Đồng vận dopamine như bromocriptine và cabergoline,
chỉ điều trị ngoại khoa khi thất bại với điều trị thuốc hay có biến chứng cấp.
TU KHÓA: ư tuyến yên, bệnh to đầu chi, bệnh Cushing, u tiết Prolactin,zsuy tuyến yên trước.
* «
ww.facebook.com/ythuquanthu
963
ĐÁP ÁN: 1C 2A 3A 4D 5D
2. David G. Gardner, Dolores Shoback (2011). Pituitary Diseases. Greenspan’s Basic and Clinical
Endocrinology, 9th ed, McGraw-Hill Education, pp. 1200-1320.
3. Katherine E. Henderson (2009). Pituitary Disorders. Washington Manual Endocrinology Subspecialty
Consult, 2lh ed, Wolters Kluwer Health, pp.956-1133.
4. O’Neil Murphy (2015) The hypothalamus and the pituitary gland. Endocrinology ELSEVIER Mosby
4lh ed, pp. 11-24.
ww.facebook.com/ythuquanthu
964
ww.facebook.com/ythuquanthu
965
Bàng 67.1: Nồng độ Ca trong dịch cơ thể (Nguồn: Endocrinology Adult and Pediatric Vol. 2, 2016)
Vit D được chuyền hóa tại gan và một số cơ quan khác thành dạng lưu thông chính
25(OH)D. Thận và những mô khác chuyền 25(OH)D thành chất chuyển hóa quan trọng là
1,25(01I)2D.
Tuyến cận giáp tiết ra PTH là hormon cần thiết cho sinh học cùa Ca và xương. PTH và
1,25(OH)2D là yếu tố điều hòa chính Ca nội môi. Bất kỳ sự giảm Ca máu đều kích thích tồng hợp
và bài tiết PTI ỉ hoặc ngược lại tăng Ca máu sẽ ức chế bài tiết PTH. Cơ chể phản hồi ngược này
cùng với tác động sinh học của hormon trên các cơ quan đích tạo nên cơ chế kiềm soát Ca ngoại
bào từng phút. Khác PTH, 1,25(OH)2D Idem soát Ca máu lâu dài, từ nhiều tháng đến nhiều tuần
nhiều ngày. Hai hormon này tương tác lẫn nhau, ảnh hưởng đến sự tổng hợp và bài tiết của cái còn
lại. Calcitonin là hormon thứ ba cho điều hòa nội môi của chất khoáng xương ở người.
PTH tác động nhanh trên thận, kích thích sàn xuất 1,25(OH)2D bằng cách kích thích gen
mã hóa 25-hydroxyvitamn D-1 a-hydroxylase ở thận. Trên xương PTH giúp chuyển Ca từ ngoại
bào vào xương có thể đến 500 mg mỗi ngày, tương đương % đến ’/2 nồng độ Ca ngoại bào. Tốc độ
bài tiết PTH thay đổi từng phút một đề giữ Ca máu luôn hằng định.
Tăng phosphate máu làm giàm Ca máu qua nhiều cơ chế. Đe tối ưu nồng độ Ca máu, PTH
tác động lên ống thận đề điều hòa Ca và phosphate: tăng giừ lại Ca đồng thời tăng thải phosphate.
Tác động cùa PTH trên thận để ồn định nội môi của phosphate ưu thế hơn sự huy động phosphate
từ xương. Do vậy khi có bệnh thận hoặc bệnh nhân (BN) bị cắt tuyến cận giáp, Ca sè giảm
phosphate máu tăng và giảm thải phosphate qua thận đáng kể. Điều này rất quan trọng trong những
bệnh có chu chuyển xương tăng do ăn không đù Ca hoặc thiếu vit D hoạt tính.
2.2. Điều hòa bài tiết hormon cận giáp
Có hai yếu tố quyết định điều hòa bài tiết PTH từ tuyến cận giáp là nồng độ Ca++ ngoại bào
và 1,25(OH)2D.
Nồng độ Ca++ ngoại bào: điều hòa bài tiết PTH quan họng nhất, từng phút một. Cơ chế
phân từ của sự diều hòa bài tiết PTH bởi Ca++ qua thụ thể CaSR trên màng te bào tuyến, là thụ
thể kết cặp với protein G, liên quan đến đột biến và di truyền (Mg++ có chức năng như chất đồng
vận cùa CaSR). Chi một thay đối nhỏ cùa Ca++ có thể khởi kích bài tict PTH rất biến động. Ca++
còn điều hòa trình diện gen PTH, phân cắt hormon ở nội bào (tăng Ca++ máu làm phân giải PTH
nội bào thành những đoạn không có hoạt tính) và tăng trưởng tế bào cận giáp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
966
Hình 67.1: Sự tương quan dạng sigma ngược cùa Ca++ máu và PTH. Điềm A: tốc độ bài tiết PTH tối đa
khi Ca++ thấp nhát, Điềm B: điẻm giữa của phần dốc của đường cong, Điểm C: điểm ngưởng, hay mức
Ca++ ức chế phân nửa sự bài tiết tối đa PTH, Điềm D: mức bài tiết thấp nhất ứng vởi Ca++ cao nhất.
(Nguồn "Brown EM: PTH secretion in vivo and in vitro. Regulation by calcium and other secretagogues.
Miner Electrolyte Metab 8:130- 150, 1982")
Vit D chi phối sự tồng hợp hơn là bài tiết PTH. Phiên mà gen PTH được điều hòa bởi vit D.
1,25(OH)zD ức chế trực tiếp trình diện gen với PTH và ức chế bài tiết PTH.
Một số yếu tố khác cũng tham gia diều hòa PTH, như Mg máu kiềm soát bài tiết PTH yếu
hơn Ca (tăng Mg máu sẽ ức chế PTH và ngược lại).
ww.facebook.com/ythuquanthu
968
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chẩn đoán phân biệt với những nguyên nhân tăng Ca máu khác thường không khó. 90%
tăng Ca máu là do cường cận giáp nguyên phát và trong bệnh ung thư.
Cường cận giáp trong suy thận mạn (là cường cận giáp thứ phát).
Cường cận giáp sau ghép thận: xảy ra trong bệnh cảnh cường cận giáp thứ phát nặng, khi
các tuyến cận giáp phì đại tiếp tục tăng tiết quá mức hormon PTH mặc dù đã giải quyết được tình
trạng mất cân bằng Ca.
Tăng Ca máu do bệnh ác tính: BN đã được chẩn đoán bệnh ung thư tiến triền. Hiếm khi PTH
tăng do chính khối u bài tiết; thường khối u tiết PTH-rP. vẫn nên lưu ý phân biệt cường cận giáp
nguyên phát đi kèm với bệnh ung thư.
Tăng Ca máu do ly giải xương tại chỗ: đa u tùy, bệnh bạch cầu, lymphoma. Trong đa u tủy,
Ca máu tăng rất sớm và PTH luôn bị ức chế.
Nguyên nhân nội tiết khác không do tuyến cận giáp: nhiềm độc giáp, u tùy thượng thận,
bệnh Addison, u tế bào tiều đào.
Do thuốc: vit D, vit A, thuốc lợi tiểu, lithium, estrogen và kháng estrogen (tamoxifen), hội
chứng kiềm sữa. PTil thấp trong dùng lợi tiểu thiazide và thiazide-likc (indapamide, metolazonc).
Lithium làm tăng ngưỡng ức chế bài tiết PTH, đo Ca và PTH máu thấy tăng nhẹ.
Tăng Ca máu và giảm Ca niệu cỏ tính gia đình (familial hypocalciuric hypercalcemia -
FHH): bệnh thường nhẹ và không triệu chứng. Chần đoán dựa vào tiền sử gia đình, Ca niệu cực
thấp, PTH thấp và đột biến mất chức năng gene CaSR.
Ngoài ra có thề do bất động, suy thận cấp do ly giải cơ vân, nuồi ăn đường tĩnh mạch...
3.4.3. Chẩn đoán vị trí mỏ cận giáp cường năng
Rất khó biết chính xác vị trí của tuyến cận giáp. Đa số các adenoma tuyến cận giáp nằm gần
vị trí phôi thai lúc đầu, nhưng rất nhiều trường hợp thì không.
Xạ hình (Tc)-99m sestamibi: có độ nhạy và độ chuyên cao, nhất là khi kết hợp với SPECT
(single-photon emission CT).
Siêu âm vùng cố tìm tuyến cận giáp: độ chính xác tùy người đọc, vì dễ lầm với nhân giáp
và hạch bạch huyết.
Chụp CT, MRI và PET (positron emission tomography scanning).
CT xoắn ốc vùng cổ và trung thất lát cắt mỏng: giúp tìm thấy mô giáp.
MRI: ít nhạy hơn so với những phương tiện không xâm lấn khác.
PET: không hoặc có kèm CT scan (PET/CT) có thể dùng nhirng rất mắc tiền.
PDG: tích tụ ở tuyến giáp nên khó phân biệt giữa adenoma tuyến cạn giáp với nhân giáp.
3.5. Diễn tiến
Nếu không phẫu thuật cắt bỏ tuyến cận giáp: nồng độ Ca máu vẫn ồn định trong nhiều năm
nhưng khuynh hướng tăng vào những năm thứ 13 - 15. PTH, chất chuyển hóa của vit D, mật độ
xương cũng ổn định rất nhiều năm. Sau đó, mật độ vỏ xương giảm ở xương hông và 1/3 xa của
xương quay mất hơn 10%.
Neu phẫu thuật cắt tuyến: Ca và PTH trờ VC bình thường, mật độ xương cải thiộn rỏ rột ở
mọi vị trí đạt đến hơn 10%.
3.6. Điều trị
Điều chinh tình trạng tăng Ca máu
Bù nước bằng dung dịch muối sinh lý để phục hồi thổ tích tuần hoàn giúp tăng độ lọc cầu
thận. Khi chức năng thận phục hồi, Ca dễ dàng được tăng thài. Theo dõi đe bù K và Mg trong quá
trình lợi niệu.
Thuốc hạ Ca máu cấp: nên được chỉ định trong trường hợp tăng Ca máu nặng và suy thận
không đáp ứng với bù dịch. Thuốc chống ly giải xương chọn lựa hàng thứ hai là calcitonin tồng
họp, dùng vài ngày để chờ hiệu quà trọn vẹn của bisphosphonate. Lieu calcitonin 4-8 IU/kg tiêm
dưới da mỗi 12 giờ. Đây là xử trí cấp, không dùng dài ngày vì hầu het BN không đáp ứng với
calcitonin sau vài ngày đến vài tuần.
Liệu pháp dài hạn: nên khởi ngay khi nhập viện vì hầu hết các thuốc đều phải mẩt 5 ngày
mới có hiệu quả tối đa. Bisphosphonate dùng đường tình mạch là lựa chọn hàng đầu, cơ chế do ức
chế ly giải xương của hủy cốt bào. Ca máu xuống thấp từ ngày thứ 5 sau truyền bisphosphonate.
Điều trị lặp lại nếu tái phát tăng Ca máu. Dùng cần thận và giàm liều nếu crcatinin > 2,5 mg/dL.
ức chế tổng hợp và bài tiết PTH từ tuyến (calcimimctic).
Ngày nay là nhừng hợp chất tác động trên thụ thể CaSR ở màng tế bào tuyến. Khi bị kích
hoạt bởi nồng độ Ca ngoại bào tăng, thụ thề sẽ phát tín hiệu đến tế bào để tăng nồng độ Ca nội
bào, qua đó ức chế PTH. Cinacalcet có thể đưa Ca máu về bình thường nhưng PTH không về bình
thường chi giảm 35 - 50%.
Điều trị phau thuật
Phẫu thuật là điều trị lành duy nhất cho u tuyến cận giáp. Phẫu thuật được chỉ định cho tất
cà người bệnh có triệu chứng. Những BN không thỏa bất kỳ tiêu chuẩn phẫu thuật nào có thể theo
dõi trong nhiều năm, theo dõi Ca máu, độ thanh thải creatinin tính toán và BMD hằng năm.
Chỉ định cắt bỏ tuyến cận giáp đối với cường cận giáp nguyên phát
- Ca máu: > 1 mg/dL so với giới hạn trên cùa bỉnh thường
- Thận: có tăng Ca niệu rõ > 400 mg/ngày, độ thanh thải crcatinin < 60 ml/phút, vôi hóa
thận trên chẩn đoán hình ảnh
- Xương: có giảm mật độ xương (T score < - 2,5), gãy xương cột sống trên chấn đoán
hình ảnh, tuồi < 50 tuồi.
ww.facebook.com/ythuquanthu
970
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hạ Ca máu kèm PTH cao: thiếu hoặc đề kháng vitamin D, bệnh thận mạn, đề kháng
PTH...
Trong đó suy tuyến cận giáp là một trong những nguyên nhân gây hạ Ca máu thường gặp.
Bệnh xảy ra như một hội chứng trong bệnh đa tuyến nội tiết tự miễn hoặc khiếm khuyết di truyền
hoặc chỉ là bệnh lý đơn độc.
4.1. Nguyên nhân
4. ì. ỉ. Suy tuyến cận giáp sau mồ cắt tuyến
Nguyên nhân thường gặp là phẫu thuật vùng cồ, lấy bỏ hoặc phá hủy cấu trúc tuyến cận
giáp. Phẫu thuật thường thực hiện nhất là cắt bỏ tuyến giáp vì ung thư và tuyến cận giáp bị cắt
bỏ theo. Tetany xày ra sau mổ 1 - 2 ngày. Nhưng hơn 50% BN sau đó hồi phục đủ khỏi phải
dùng horinon thay thế.
Ớ người có bệnh xương do cường cận giáp nặng, sau mồ cắt bò tuyến cận giáp có thể bị hội
chứng đói xương sau mổ do xương lấy rất nhiều và nhanh Ca lẫn phosphate. Đề phân biệt với suy
cận giáp thật sau mồ, đo nồng độ phosphorus thấy rất thấp và PTH tâng trong hội chứng đói xương.
4.1.2. Suy cận giáp tự phát
Là bệnh lý mắc phài, một phần trong bệnh (đa) nhiều tuyến nội tiết tự miễn. Trong MEN 1 suy
cận giáp cùng với suy thượng thận nguyên phát và nhiễm nấm Candidas, gặp ở ửè 5 - 9 tuổi. Một thể
tương tự có thể gặp nhưng chỉ tuyến cận giáp bị suy (gọi là suy cận giáp đơn độc), nhiều ở nữ 2 - 10
tuổi. Cà hai thể đều tìm thấy kháng thề kháng tuyến cận giáp lưu hành, KT nhận diện CaSR hoặc kháng
thể phàn ứng với phân từ tín hiệu trong tế bào tuyến được trình diện ở tuyến cận giáp.
4.1.3. Suy cận giáp có tính gia đình
Bắt thường có tính gia đình, di truyền theo nhiễm sắc thề thường, trội lẫn lặn, do đột biến
gen PTH hoặc khiếm khuyết gen mã hóa yếu to phiên mã cần cho sự phát triển tuyến cận giáp.
4.1.4. Những nguyên nhãn suy cận giáp khác
Hội chứng DiGeorge (biến dạng mặt, bệnh tim bẩm sinh, giảm miễn dịch và suy cận giáp do
thiếu nhiễm sắc the 22q 11.2). Thiếu Magic nặng có thể làm liệt tuyến cận giáp tạm thời.
4.2. Triệu chứng lấm sàng
Triệu chứng lâm sàng chù yếu là các triệu chứng cùa hạ Ca máu:
Triệu chứng thần kinh cơ: triệu chứng chính của hạ Ca nặng là kích thích thần kinh cơ (co
rút cơ (tctany), dị cảm). Cơn tctany điển hình được báo trước bàng dị cảm tê rần ở đầu các ngón,
toàn thân thấy khó chịu. Tiếp đó xuất hiện các cơn co cứng, thường đối xứng, rõ rệt ờ ngọn chi.
Bàn tay: gấp các khớp bàn ngón, duỗi các khớp liên đốt, ngón cái khép vào lòng bàn tay thành
“bàn tay đờ đẻ’’. Ờ chân: duỗi các cơ ở cẳng chân, bàn chân. Đôi khi có co cứng các cơ quanh
miệng làm môi dầu ra như mỏm cá hay cứng cơ ở thân mình làm thân có tư thế ưỡn cong. Có thể
xày ra ở cơ hầu họng làm co thắt thanh quàn đe dọa tính mạng. Sự co cứng các cơ thường đau và
BN lo lắng, vã mồ hôi. Thời gian co ít khi kéo dài, khỏi nhanh nếu tiêm canxi tĩnh mạch. Mức Ca
tìr 7,5 - 8,5 mg/dL tương ứng với triệu chứng tetany tiềm an, chì thấy được khi làm test Chvostck
hoặc Trousseau.
Tích tụ Ca ở mô mềm: đục thủy tinh thề dưới bao hoặc vôi hóa hạch nền thường không
triệu chứng nhưng đôi khi gây bất thường cừ động.
Ảnh hưởng trên tim mạch: tái cực chậm, kéo dài đoạn QT, tồn hại tác động kép vừa kích
thích vừa co thắt, suy tim sung huyết khó trị nhất là ở người có bệnh tim sẵn.
Da thường khô tróc, móng khô gãy.
Cơn hạ Ca máu cấp nặng làm dài khoảng QT dẫn tới loạn nhịp thất, giảm co bóp cơ tim
dẫn tới suy tim ứ huyết, tụt huyết áp, cơn đau thắt ngực. Có thể gặp cơn đau quặn gan, cơn đau do
co thắt ruột, rối loạn nuốt do co thắt cơ ươn.
4.3. Thay đối sinh hóa
Sinh hóa máu có thề biểu hiện tình trạng Ca máu luôn thấp, phosphorus máu tăng và
PTH thấp.
4.4. Chẩn đoán
Chần đoán xác định suy cận giáp khi có hạ Ca và tăng phosphate máu (do không có PTH để
thài phosphate niệu), cần phân biột với những nguyên nhân hạ Ca máu khác:
Giảm albumin máu gây giảm Ca toàn phần nhưng Ca++ bình thường.
Ca huyết thanh được điều chỉnh = Ca huyết thanh do + (0,8) X (4 - albumin huyết thanh)
- Hội chứng xương đói.
Già suy cận giáp: là bệnh di truyền do tuyến cận giáp không đáp ứng với PTH. Triệu
chứng giống thiếu PTH gồm hạ Ca và tăng phosphate nhưng PTH tăng cao. Khi dùng
PTH, Ca máu đáp ứng rất chậm.
- Thiếu vit D trên người suy dinh dường, không tiếp xúc với ánh nắng hoặc dùng những
thuốc tăng dị hóa vit Đ. Đo 25(OH)D máu sc thấp < 30 ng/ml. Nhưng l,25(OH)iD3 bình
thường, Ca và phosphate máu đều thấp.
Già thiếu vit D: là bệnh di truyền lặn, BN bị bệnh còi xương (ricket) kèm nồng độ
1,25(OH)2Dj thấp nhưng 25(OH)D bình thường.
Bệnh còi xương do đề kháng vit D di truyền: bệnh di truyền lặn, hiếm. Bệnh ngay từ
tuổi ấu thơ. Đo thấy 1,25(OH)1D3 rất cao.
4.5. Điều trị
4.5.1. Com hạ Ca máu
Truyền tĩnh mạch calcium cloride, calcium gluconate. Cho khoáng 200 mg Ca nguyên tố
trong vòng vài phút. Ca uống và ché phẩm vit D tác dụng nhanh nên được cho sớm ngay khi BN
có thề uống được.
4.5.2. Hạ Ca mạn tính
cần ồn định Ca máu đề BN không còn có triệu chứng và giữ Ca-H- khoảng 8,5 - 9 mg/dl.
Kết hợp uống Ca và vit D.
ww.facebook.com/ythuquanthu
972
Bệnh lý tuyến cận giáp hiếm gặp, việc chẩn đoán đòi hỏi phải phân biệt với những nguyên
nhân nội khoa khác làm tàng hoặc giàm Ca máu.
Triệu chứng lâm sàng của cường cận giáp nguycn phát thay đổi từ rất nhiều triệu chứng
đến không triệu chứng. Hầu hết các triệu chứng liên quan đến tăng Ca máu và tích tụ muối
phosphate calcium ớ mô; xét nghiệm có PTH và Ca máu đều tăng.
Suy cận giáp có biểu hiện của hạ Ca máu tiềm tàng hoặc C0T1 rõ; xét nghiệm có PTH và Ca
máu đều thấp.
TÙ KHỎA: PTII, tăng canxi máu, cường cận giáp nguyên phát, hạ canxi máu, suy cận giáp.
Dôi khi BN cường cận giáp nguyên phát cỏ Ca máu bình thường. Được giải thích bởi bệnh
ờ giai đoạn rất sớm hoặc BN tăng thài Ca, suy thận hoặc có một số bệnh gan và bệnh dạ dày ruột,
thiếu vitamin D di kèm.
Nguyên nhân cùa sòi thận: tăng Ca máu iàm tăng lọc Ca qua cầu thận (không phải do PTII),
tái hấp thu Ca niệu do tăng sàn xuất 1,25(OH)2D, tăng hấp thu Ca ở ruột, xương cung cấp Ca cho
việc lọc qua cầu thận, những thay đồi tại chỗ như giảm hoạt tính ức chế hoặc tăng yếu tố thúc đẩy
sỏi thận trên người cường cận giáp nguyên phát.
Đối với một adenoma tuyến cận giáp, độ nhạy của xạ hình với sestamibi đạt 80 - 100%, tỷ
lệ dương giả chi 5 - 10%. Nhưng trong bệnh đa tuyến nội tiết, sestamibi scintigraphy và những
test định vị khác ít hiệu quả.
ĐÁP ÁN: 1D 2B 3C 4D 5D
ww.facebook.com/ythuquanthu
974
3. Schafer AL, Shoback DM (2016). “Hypocalcemia: Diagnosis and Treatment”. In: Fcingold KR,
Anawalt B, Boyce A, et al., editors. Endotext [Internet]. South Dartmouth (MA): MDText.com, Inc.;
2000.
4. Shoback D, Sellmeyer D, Bikie DD (2011). “Metabolic bone disease”. Greenspan's Basic & Clinical
Endocrinology. McGraw Hill Companies, Inc. 9’11 ed, pp. 244-258.
5. Silverberg SJ, Bilezikian JP (2016). “Primary hyperparathyroidism”. Endocrinology Adult and
Pediatric Vol.2. Elsevier Saundcr, 7th ed, pp.l 105-1124.
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
ì. Trình bày được các đặc điêm tông quát cùa bệnh ỉý cột song SpA và viêm cột song dính
khớp AS
2. Trình bày được yếu tổ dịch lễ cùa viêm cột sắng dinh khớp
3. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp
4. Trình bày được những triệu chửng lâm sàng và cận lâm sàng của viêm cột sống dính khớp
5. Trình bày dược tiêu chuẩn chấn đoán viêm cột sổng dính khớp
6. Trình bày được các chun đoán phân biệt viêm cột song dính khớp vôi các bệnh lý viêm đa
khớp khác.
1. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khớp cột sống (Spondyloarthritis - SpA) là tìr dùng đề chỉ một nhóm bệnh lý, bao gồm
các bệnh:
- Viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis - AS)
- Viêm khớp vẩy ncn (psoriatic arthritis - PA)
- Viêm khớp phản ứng (reactive arthritis - ReA)
- Viêm khớp bệnh dường ruột (enteropathic arthrists - EA)
Cỏ chung một số đặc diem lâm sàng như sau:
- Thường cỏ hình ảnh tồn thương khớp cùng chậu trcn X quang
- Khớp ngoại biên nếu bị ảnh hưởng thường ở chi dưới và không đối xứng
- Thường có tình trạng viêm chồ bám gân (enthcsitis)
- RF (-), nốt thấp (-)
- Có tính cách gia đình, HLA-B27 (+).
Những dấu hiệu ngoài khớp thường gặp
- Viêm kết mạc, loét nicm mạc miệng, vicm niệu đạo, vicm tiền liệt tuyến, viêm loét
đường ruột
- Viêm mù da, hư móng
ww.facebook.com/ythuquanthu
976
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Trình bày được các đặc điểm tồng quát cùa bệnh tý cột song SpA và viêm cột sống dính
khớp AS
2. Trình bày được yếu tổ dịch tễ cùa viêm cột sống dinh khớp
3. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của viêm khớp dạng thấp
4. Trình bày được những triệu chửng tâm sàng và cận tâm sàng cùa viêm cột sồng dinh khớp
5. Trình bày dược tiêu chuẩn chấn đoán viêm cột sổng dính khớp
6. Trình bày được các chun đoán phân biệt viêm cột sống dính khớp vôi các bệnh lý viêm đa
khớp khác.
1. ĐẠI CƯƠNG
Viêm khớp cột sống (Spondyloarthritis - SpA) là tìr dùng đề chỉ một nhóm bệnh lý, bao gồm
các bệnh:
- Viêm cột sống dính khớp (ankylosing spondylitis - AS)
- Viêm khớp vẩy nến (psoriatic arthritis - PA)
ww.facebook.com/ythuquanthu
976
Hình 68.1: Tương quan giữa các bệnh trong nhóm SpA.
(Nguồn: “The Spondyloarthropathies", chapter 273, Goldman-Cecil Medicine 25th Edition, 2015)
Viêm cột sống dính khớp là một bệnh khớp mạn tính thường gặp nhất trong nhóm viêm khớp
cột sống, thường gặp ở nam giới trẻ tuồi. Có các đặc điềm:
- Ành hường sớm đến khớp trục (khớp cùng chậu, cột sống)
- Ảnh hưởng đến cơ quan ngoài khớp: viêm mong mắt, tim, phổi, da
- Thiếu yếu tố thấp (RF)
- Liên kết với HLA-B27.
2. DỊCH TẺ
- Nam giới gặp nhiều hơn nừ giới (tỳ lệ 8,7: 1).
- Nữ thường bị ảnh hưởng ở khớp ngoại biên và thường kết hợp với bệnh đường tiêu hóa.
Nam thường bị ảnh hưởng ở khớp trục (cùng chậu, cột sống) và thường kết hợp với tồn
thương ngoài da.
- Thường gặp ở người trẻ tuổi: 60% nhỏ hơn 20 tuồi; 80% nhỏ hơn,30 tuồi.
- Tần suất trong cộng đồng 0,5%.
Khởi đầu
Triệu chứng lâm sàng không rỏ
Chế độ ăn uổng-------' r
Stress -----
Tinh trạng hormon Cytotoxic cells
Kém vận động - - Cytokines
Tuổi nhỏ hơn 20 — Hóa chất trung gian
Tình trạng kinh tể -—*
Yếu tố môi trường *
Hình 68.2: Ảnh hưởng cùa các yếu tố nguy cơ trong cơ chế bệnh sinh của VCSDK
ww.facebook.com/ythuquanthu
978
Hình 68.3: Nghiệm pháp chẩm tường. (Nguồn: Clinical examination 7th 2014)
ww.facebook.com/ythuquanthu
980
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Teo cơ nhanh.
Triệu chứng ngoài khớp
- Viêm mống mắt
- Tim: rối loạn dẫn truyền, viêm động mạch chủ có thề gây hở van động mạch chủ (nhẹ)
- Phổi: giảm độ giãn nở của lồng ngực dẫn đến giảm thông khí phổi
- Fibrinogene tăng.
Xét nghiệm miễn dịch học
- HLA-B27 (+)
- RF (-)
- Độ nhớt giảm
- Số lượng bạch cầu tăng trên 10.000 -15.000/mm3 (Neutrophiles > 70%)
- RF (-).
4.2.2. X quang
Viêm khớp cùng chậu hai bên (hình 68.6)
- Giai đoạn 1: khớp bẹp, diện hơi mờ
- Giai đoạn 2: khe khớp hẹp, bờ nham nhở
- Giai đoạn 3: khe khớp hẹp, dính khớp một phần
ww.facebook.com/ythuquanthu
982
Hình 68.7: Cột sống cây tre "bamboo spine". (Nguồn: "Rheumatology and Bone disease”, chapter 25,
Davidson's Principles and Practice of Medicine 22nd ed, 2015)
Hình 68.8: cầu xương giữa các đốt sống. (Nguồn: "Rheumatology and Bone disease", chapter 25,
Davidson’s Principles and Practice of Medicine 22nd ed, 2015).
5. CHẤN ĐOÁN
5.1. Chẩn đoán xác định nhò’ vào tiêu chuẩn của New York năm 1984
Tiêu chuẩn lâm sàng
- Tiền sừ đau vùng lưng
+ ■ Tuồi nhỏ hơn 40
+ Khởi phát mơ hồ
5.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán sớm ASAS (Assessment of SpondyloArthritis ỉntenational
Society) - 2009
Đau lưng trên 3 tháng và tuổi dưới 45 kèm theo:
- Viêm khớp cùng chậu(MRI/X quang) + > 1 dấu hiệu bệnh lý cột sống
- Hoặc: HLA-B27 4- > 2 dấu hiệu bệnh lý cột sống.
Dấu hiộu bệnh lý cột sống gồm:
- Đau cột sống kiều viêm
- Viêm điểm bám gân
- Bệnh Crohn
- Vẩy nến
- Tiền sừ gia đình viêm khớp cột sống
- Đáp ứng tốt với thuốc kháng viêm không corticoid
- Vảy nên
- Viêm ruột
- Viêm niệu đạo, cổ từ cung, tiêu chảy cấp trong vòng 1 tháng trước khi viêm khớp
ww.facebook.com/ythuquanthu
984
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Khớp cùng chậu 0 Đối xứng Đối xứng Không đối xứng Không đối xứng
Cầu xương 0 ở bở, trơn láng ở bờ, trơn láng Không ở rìa, thô Không ở rìa, thô
Mắt Viêm củng Viôm mống mắt +/- 0 Viêm kết mạc và
mạc mống mắt
RF > 80% 0 0 0 0
RA PsA AS OA
Hình 68.9: Vj trí tổn thương khớp trong một số bệnh thường gặp.
(Nguồn: "The musculoskeletal system”, chapter 14, Macleod's Clinical Examination 13th 2013)
RA: viêm khớp dạng tháp, PsA: viêm khớp vẩy nến, AS: viêm cột sống dính khớp, ReA: viêm khớp phàn
ứng, EA: viêm khớp bệnh đường ruột, OA: thoáii hỏa khớp
6. ĐIÈUTRỊ
6.1. Duy trì tư thế và chức năng vận dộng tốt
- Sulfaxalazine
- Methotrexate
- Cyclophosphamide
- ức chế TNF.
TỪ’ KHÓA: Viêm khớp cột sống, viêm cột sống dính khớp.
4. Trên bệnh nhân viêm cột sống dính khớp, thuốc nào sau đây là thuốc điều trị cơ bản:
ww.facebook.com/ythuquanthu
986
A. Ibudrofen
B. Prednisone
c. Methotrexate
D. Glucosamine
5. Yen tố nguy cơ của viêm cột sống dính khớp:
A. Chấn thương khớp
B. Tuổi cao
c. Nhẹ cân
D. Mang gen HLA-B27
ĐÁP ÁN: 1D 2C 3C 4C 5D
MỤC TIÊU
Sau khi học xong hài này, hục viên có thê:
1. Trình bày được các đặc điểm tổng quát của bệnh viêm khớp dạng thấp
2. Trình bày được yếu to dịch tễ và di truyền của viêm khớp dạng tháp
3. Vận dụng được cơ chế bệnh sình cùa viêm khớp dạng thắp đê giải thích triệu chứng lâm
sàng và nguyên tắc điều trị bệnh
4. Nhận diện và mô tả đầy triệu chứng cơ năng, thực thê trong giai đoạn sớm và thời kỳ
toàn phát cùa viêm khớp dạng tháp
5. Nhận diện và mô tà dược những triệu chứng ngoài khớp cùa viêm khớp dạng thấp
6. Chi định thích hợp các xét nghiệm có giá trị chan đoản, theo dòi hoặc tiên lượng viêm
khớp dạng thấp
7. Trình bày được tiêu chuẩn chấn đoán viêm khớp dạng thấp
8. Chẩn đoản và chẩn đoán phân hiệt trên bệnh nhân có tỉnh trạng viêm đa khớp kèm sốt
9. Phán biệt được viêm khớp dạng thấp và thoải hóa khớp.
1. ĐẠI
• CƯƠNG
Viêm khớp dạng thấp (VKDT) là một bệnh ỉý vicm mạn tính chưa rõ nguyên nhân, được coi
là bệnh tự miễn quan trọng thứ 2 trong nhóm các bệnh tự miễn ở người lớn (sau lupus ban đỏ hộ
thống) và là bệnh quan trọng nhất trong nhóm bệnh thấp khớp.
Bệnh ảnh hưởng toàn thân nhưng có bicu hiện đặc trưng là hiện tượng viêm màng hoạt dịch
ãn mòn ở các khỏp ngoại biên đối xứng.
Bệnh diễn tiến kéo dài, tiến triển từng đợt, có xu hướng tăng dẩn, làm tổn thương sụn khớp,
ăn mòn xương gây biến dạng khớp, dính khớp và mất chức năng hoạt động cùa khớp.
ww.facebook.com/ythuquanthu
988
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Những cá nhân có sẵn yếu tố di truyền nếu hút thuốc lá sẽ khiến nguy cơ VKDT tăng cao ở
những đối tượng có antiCCP (+).
2.1.1.6. Yếu tổ môi trường
Các nghề tiếp xúc nhiều với bụi, silica làm tăng nguy cơ VKDT. uống rượu cũng góp phần
tăng khả năng gây bệnh.
ww.facebook.com/ythuquanthu
990
cao tình trạng viêm khớp. Vai trò của các tế bào B được hỗ trợ bởi hiệu quả điều trị của các tác
nhân sinh học tế bào B được nhắm mục tiêu.
Trong VKDT, có sự khác biệt lớn của thành phần tế bào trong dịch khớp và trong mô hoạt
dịch. Như bạch cầu trung tính hiếm thấy ở mô hoạt dịch, nhưng có rất nhiều trong dịch khớp và
có một ưu thế của các tế bào CD4 + T trong các mô trong khi các tế bào CD8 4- thường phố biến
hom trong dịch khớp. Sản phẩm của bạch cầu trung tính được tiết vào dịch khớp có thể gây viêm
và tồn thương mô hoạt dịch.
Bồ thề được kích hoạt và tương tác với phức hợp miễn dịch đóng vai trò quan trọng trong
RA, đặc biệt là trong dịch khớp và và tại giao diện sụn màng hoạt dịch. Những yếu tố khác, bao
gồm oxit nitric (NO), neuropeptide và các chất chuyển hóa acid arachidonic, có thề đóng một vai
trò thứ yếu trong sinh bệnh học của RA.
Hình 69.1: Biến dạng bàn, ngốn tay thường gặp trong viêm khớp dạng thấp. (Nguồn: "Rheumatoid
Arthritis", chapter 11, Kumar and Clark's Clinical Medicine - 9th Edition. 2015)
Hình 69.2: Ngón tay biến dạng hình thoi và Boutonniere. (Nguồn: "Clinical features of Rheumatoid Arthritis",
chapter 70, Kelly’s Textbook of Rheumatology-9’h Edition. 2013)
Hình 69.3: Ngón tay biến dạng cổ thiên nga. (Nguồn: "Clinical features of Rheumatoid Arthritis", chapter
70, Kelly’s Textbook of Rheumatology-9lt' Edition. 2013).
ww.facebook.com/ythuquanthu
992
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Hỉnh 69.4: Ngón tay biến dạng Boutonniere. (Nguồn: "Clinical features of Rheumatoid Arthritis", chapter
70, Kelly’s Textbook of Rheumatology-^ Edition. 2013).
Hình 69.5: Bàn tay biến dạng lệch trụ. (Nguồn: "Clinical features of Rheumatoid Arthritis”, chapter 70,
Kelly's Textbook of Rheumatology-9lh Edition. 2013).
- Triệu chứng ngoài khớp:
+ Toàn thân sốt nhẹ mệt mỏi, ăn ngủ kém, gầy sút, da niêm nhợt
+ Da:
• Hạt dưới da (nốt thấp) là những hạt nối lên khỏi mặt da, chắc, không đau, không
di động vì dính vào nền xương ở dưới, kích thước từ 5 - 20 mm. Vị trí hay gặp:
trên xương trụ gần khớp khuỳu, trên xương chày gần khớp gối. số lượng từ 1 cho
đến vài hạt
• Da khô teo, nhất là ở các chi.
Hình 69.6: Nốt dưới da. (Nguồn: “Rheumatology and Bone disease”, chapter 25, Davidson's Principles
and Practice of Medicine 22nd ed, 2015).
• Rối loạn dinh dưỡng và vận mạch, cỏ thồ gây loct vô khuẩn ở chi.
Hình 69.7: Ban xuất huyết do viêm mạch máu trong viêm khớp dạng thẩp. (Nguồn: “Rheumatoid Arthritis”,
chapter 272, Goldman-Cecil Medicine 25th Edition, 2015)
ww.facebook.com/ythuquanthu
994
Hĩnh 69.8: Nốt thấp ở phổi. (Nguồn: "Rheumatoid Arthritis”, chapter 272, Goldman-Cecil Medicine 25lh
Edition, 2015)
(+) trong 75-85% trường hợp, thường xuất hiện muộn (sau khi mắc bệnh trên 6 tháng)
Có thể (•»•) ở người bình thường 3%, tỷ lệ này tăng theo tuổi và có thố lên đến 25% ở người
trên 70 tuồi
Có thể (+) ở một số bệnh khác như:
- Nhiễm trùng mạn: viêm nội tâm mạc bán cấp, Leprosy, lao, giang mai, bệnh Lyme...
- Nhiễm virus: Rubella, Cytomegato virus, Mononucleotic infections, influenza ■
- Nhiễm ký sinh trùng
- Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ hểnh thống, xơ cứng bì, hội chứng Sjogren
Bệnh khác như: xơ gan, xơ phồi kẽ, Sarcoidosis.
Độ bền mucin ị
Số lượng bạch cầu T khoảng 20.000/mm3 trong đó neutrophiles chiếm 50 - 70%
ww.facebook.com/ythuquanthu
996
Hình 69.9: Hlnh ảnh khuyết xương ờ khớp cổ tay. (Nguồn: “Clinical features of Rheumatoid Arthritis",
chapter 70, Kelly's Textbook of Rheumatology-9th Edition. 2013)
4. CHẨN ĐOÁN
4.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán 1987
Theo Hội Thấp khớp Hoa Kỳ (ARA) năm 1987:
1. Cứng khớp buồi sáng: dấu hiệu cứng khớp hoặc quanh khớp k/ọ đài tối thiểu 1 giờ trước
khi giảm tối đa
2. Viêm tối thiểu 3 nhóm khớp trong số nhóm khớp sau: ngón tay gần (2), bàn ngón tay
(2), cồ tay (2), khuỷu (2), gối (2), cồ chân (2), bàn ngón chân (2)
3. Viêm các khớp ở bàn tay, sưng tối thiều một nhóm trong các khớp sau đây: cổ tay, bàn
ngón, ngón gần
4. Viêm khớp đối xứng: ngoại trừ khớp ngón gần, khớp bàn ngón tay, khớp bàn ngón chân
5. Hạt dưới da
6. RF huyết thanh (+)
7. Dấu hiệu X quang khớp điền hình: bàn tay và cổ tay thấy bào mòn và mất vôi hình dải.
Chấn đoán xác định: khi có trên 4 tiêu chuẩn (trong đổ các tiêu chuẩn từ 1 -4 phải kéo
dài trên 6 tuần).
4.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán 2010
Tiêu chuẩn chẩn đoán mới theo Hội Thấp khớp I loa Kỳ ACR và Hội Khớp châu Âu EƯLAR
năm 2010: do tiêu chuẩn ARA 1987 có khiếm khuyết chần đoán bệnh chính xác thường ở giai
đoạn muộn, nên đề khắc phục nhược điểm này, Hội Thấp khớp Hoa Kỳ ACR và Hội Khớp châu
Âu EƯLAR đã điều chinh tiêu chuẩn chẩn đoán bằng cách tính điềm cho 4 nhóm triệu chứng chính
như sau:
A. Khớp bị ảnh hưởng:
1 khớp lớn 0 điềm
2-10 khớp lớn 1
1 - 3 khớp nhò 2
4-10 khớp nhỏ 3
> 10 khớp (có ít nhất một khớp nhỏ) * 5
B. Huyết thanh chẩn đoán:
RF (-) và antiCCP (-) 0
RF (+) và/hoặc anti -CCP (+) thấp (< 3 lần giới hạn trôn bình thường) 2
RF (+) và/hoặc anti-CCP (+) cao (> 3 lần giới hạn trên bình thường) 3
c. Phàn ứng viêm:
CRP bình thường và vs bình thường 0
CRP tăng và/hoặc vs tăng 1
D. Thời gian bệnh:
< 6 tuần 0
> 6 tuần 1
Chẩn đoán xác định khi tổng số điểm > 6/10
4.3. Chần đoán độ hoạt động của bệnh
Dựa vào các thang điểm DAS, SDAI hoặc CD AI dưới đây:
Bàng 69.1: Các thang điểm đánh giá mức độ hoạt động của bệnh khớp dạng thấp
ww.facebook.com/ythuquanthu
998
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Bảng 69.2: Thang điểm đánh giả mức độ hoạt động của bệnh khớp dạng thấp
ww.facebook.com/ythuquanthu
1000
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Chẩn đoán phân biệt viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp
Bàng 69.4: Chần đoán phàn biệt khớp dạng thấp và thoái hóa khởp
Viêm khớp dạng thấp Thoải hóa khớp
Tuổi bắt đầu Trẻ em và người lớn, cao nhất ở lứa tuổi Tăng với tuổi
50
Yếu tố ảnh hưởng HLA-DR4, HLA-DR1 Chẩn thương
PTPN22, PADI4 polymorphisms Dị dạng bẩm sinh
Hút thuốc lá
Triệu chứng sớm Cứng khớp buổi sáng Đau tãng dần trong ngày, theo hoạt
động
Khớp bị ảnh hưởng Liên đốt gần, bàn ngốn, cổ tay. Khớp liên Khớp liên đốt xa, khớp chịu sức
đốt xa ít gặp năng cơ thẻ (gối, cột sống)
Khám thực thể Sưng nóng đỏ đau Sưng nhẹ,
Triệu chứng X quang: Xói mòn bờ xương Gai xương, xơ hóa xương dưới sụn
Triệu chứng cận làm Tăng RF, C-reactive protein, antiCCP. Bình thường
sàng
Vlôm khớp dạng thốp Thoái hoá khớp
Hình 69.10: Cắc khớp thường bị ành hưởng trong viêm khớp dạng thấp vá thoái hóa khớp.
(Nguồn: "Rheumatoid Arthritis", chapter 272, Goldman-Cecil Medicine 25th Edition, 2015)
5. TIẾN TRIỂN
5.1. Diễn tiến tự nlũên cùa bệnb viêm khớp dạng thấp
Rất khác nhau trên mỗi bệnh nhân. Đa số trường hợp diễn tiến dai dẳng. Có 3 kiểu chính
trong những năm đầu của bệnh:
Chì có một đợt tiến triền sau đó thuyên giảm (20%)
Có nhiều đợt tiến triền (70%) trong đó:
+ 50% tiến triển từng đợt, giữa các đợt có sự thuyên giảm hoàn toàn
+ 50% tiến triển từng đợt, giữa các đợt không có sự thuyên giảm hoàn toàn.
Bệnh tiến triển ngày càng nặng không có thời kỳ lui bệnh (10%).
5.2. Các yếu tố tiên lượng xấu
Tuồi già - giới nữ
Tồn thương nhiều khớp
Tồn thương X quang nặng và sớm
RF (+) cao
- HLA-DR4 (+)
Có biểu hiện ngoài khớp, đặc biệt là viêm mạch máu.
ww.facebook.com/ythuquanthu
1002
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
3. Triệu chứng nào sau đây thường gặp nhắt và đặc trưng cho VKDT:
A. Mệt mòi, chán ăn >2 tháng kèm đau nhiều khớp
B. Cứng khớp buổi sáng < 1 giờ
c. Tiền căn gia đình có người bị VKDT
D. Viêm khớp nhỏ ngoại biên đối xứng
4. Ticu chuẩn chần đoán viêm khớp dạng thấp theo ACR/EƯLAR 2010 gồm các yếu tố sau:
A. Khớp bị ảnh hường (5đ), huyết thanh chần đoán (3đ), tình trạng viêm (1 đ), thời gian
bệnh (Iđ)
B. Khớp bị ảnh hưởng (4đ), huyết thanh chẩn đoán (3đ), tình trạng vicm (2đ), thời gian
bệnh (Iđ)
c. Khớp bị ảnh hưởng (5d), huyết thanh chẩn đoán (2d), tình trạng viêm (2đ), thời gian
bệnh (Iđ)
D. Khớp bị ảnh hường (4đ), huyết thanh chẩn đoán (2đ), tình trạng viêm (2đ), thời gian
bệnh(lđ)
5. Theo tiêu chuẩn của ACR/EƯLAR 2010, chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp khi
có:
A. >4/10 điềm
B. >5/10 điểm
c. >6/10 điểm
D. >7/10 điềm
6. Biến dạng ngón tay đặc trưng cho VKDT:
A. Nốt Bouchard
B. Nốt Heberden
c. Nốt Tophy
D. Boutonniere
7. Tổn thương khớp trong VKDT:
A. Khớp cồ tay, bàn ngón tay
B. Khớp liên đốt bàn tay
c. Khớp thái dương hàm
D. Tất cả các khớp trên
8. Phát biểu nào sau đây về antiCCP và RE là đúng:
A. RF có độ đặc hiệu và độ nhạy cao hơn antiCCP
B. AntiCCP có thể dương tính 10 năm trước khi có triệu chứng lâm sàng
c. Bản chất của tự kháng thề RF là IgE kháng lại mảnh Fc của IgG
D. RE và antiCCP luôn đi đôi trên bệnh nhân VKDT
ĐÁP ÁN: ID 2A 3D 4A 5C 6D 7D 8C
ww.facebook.com/ythuquanthu
1004
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên có thê:
1. Trình bày được các đặc điểm tong quát của lupus ban đỏ hệ thong
2. Vận dụng được cơ chế bệnh sinh và giải phẫu bệnh đế giải thích triệu chửng lâm sàng
của lupus ban đỏ hệ thong
3. Nhận diện và phát hiện được triệu chủng lảm sàng cùa lupus ban đỏ hệ thống
4. Liên kết được biếu hiện lâm sàng và cơ quan bị tẳn thương
5. Trình bày được tiêu chuẩn chắn đoán lupus ban đỏ hệ thong
6. Nhận diện được các yếu tố tiên lượng nặng cùa lupus ban đỏ hệ thắng
7. Trình bày phân loại độ nặng cùa lupus thận.
• CƯƠNG
1. ĐẠI
Lupus đỏ hệ thống (SLE) là một bệnh viêm mạn tính không rỏ nguyên nhân, ảnh hưởng đến
nhiều cơ quan như: da, khớp, thận, phồi, hệ thần kinh, huyết học, và/hoặc các bộ phận khác của
cơ thể. Bắt thường về miễn dịch, đặc biệt là sàn xuất kháng thề kháng nhân, là một đặc điềm nồi
bật cùa căn bệnh này.
Lupus đò hệ thống (SLE) kết quả từ việc kích hoạt thường xuyên và lâu dài của hệ thống
miễn dịch, với việc sàn xuất các kháng thể và các sản phẩm protein khác góp phần vào quá trình
viêm và tồn thương mô các cơ quan.
2. NGUYÊN NHÂN
Chưa rỏ nguyên nhân. Tuy vậy vai trò của yếu tố di truyền, nội tiết, miễn dịch và môi trường
đã được xác định (Hình 70.1).
2.1. Yếu tố di truyền
Nghiên cứu trên anh em sinh đôi cùng trứng cho thấy có tỳ lệ cùng mắc cao -50%, đồng
thời, họ hàng quan hệ bậc một cũng dễ cùng mắc bệnh. Các gen được tìm thấy có mối tương quan
với lupus là HLA-DR2, HLA-DR3, HLA -B8, DQA1, DQB1. Sự thiếu đồng hợp từ của các gen
Clq, C2, C4, CR1 cũng là yếu tố nguy cơ phát sinh bệnh lupus...
1. Genes
Clq.C2.C4
HLAD2.3.8
MBL
FcR 2A.3A.28
IL-10
MCP-1
PTPN22 Chr. inflam.
Chr. oxid.
Môi trường
C3a
Ban da
Viêm thận Suy thận
Viêm khớp Xơ vữa mạch
Tia uv Giảm bạch cầu Xơ phổi
Giới tinh Biểu hiện TKTƯ Đột quy
?Nhiễm trùng 3. Tự khảng thể Viêm cơ tim Ton thương
?EBV Phức hợp miễn dịch Huyết khối do điều tri
Khác
Source I Fauci AS. Kasper DL, Braunwald E, Hauser SL, Lonọo DL, Jameson JL. Loscalzo Ji
Harriion'i Principles of Int9>n»t Medrcrna, 17th Edition! httpt//vww.a«essmedidne.com
Hình 70.1: Cơ chế bệnh sinh cùa Lupus ban đỏ hệ thống. (Nguồn: “Systemic Lupus Erythematous", chapter
378, Harrison's Principles of Intend I Medicine 17th Ed, 2015)
ww.facebook.com/ythuquanthu
1006
Tự kháng nguyên (protein nucleosomal DNA, protein RNA trong Sm, Ro và LA,
phospholipids) lưu hành và được hệ miễn dịch phát hiện trên bề mặt cua tế bào chết, vì vậy kháng
nguyên, tự kháng thề và phức hợp miễn dịch tồn tại được trong thời gian dài, khiến hiện tượng
viêm và bệnh tiến triển.
Kích hoạt miễn dịch cùa những tế bào lưu hành trong hộ tuần hoàn hoặc gắn kết với mô đi
liền với sự tăng tiết TNF và IFN cytokin của tế bào B, chất lứch thích tế bào BLyS và IL - 10.
Ket quả của những bất thường này được duy trì bởi các tự kháng thề sinh bệnh và phức hợp
miễn dịch, nhưng chất này khi gẳn với tế bào đích sỗ kích hoạt bồ thể và tế bào thực bào làm phóng
khích chemotaxins, cytokins, chemokins, peptids vận mạch và enzymes.
Trong quá trình hình thành tình trạng viêm mạn tính, sự tích trữ của GF và những phân từ
oxy hóa mạn dẫn đến tình trạng suy thận, tốn thương động mạch chù, phổi và một số mô khác.
Độ I: Tổn thương trung mô thận tối thiều (Minimal Mesangial Lupus Nephritis)
Cầu thận binh thường dưới kính hiẻn vi thường, nhưng phát hiện phức hợp miễn dịch lắng ở cầu thận
dưới kính hiển vi miễn dịch huỳnh quang.
Độ II: Tổn thương thận tăng sinh trung mô (Mesangial Proliferative Lupus Nephritis)
Tổn thương tăng sinh (proliferative) khi có tăng số lượng tế bào trong cầu thận, có thể là chính bàn thân
tế bào cầu thận (tế bào trung mô, tế bào nội mô, tế bào ngoại bì) hoặc thâm nhiễm thêm các tế bào khác
như bạch cầu.
Đau khớp, viêm khớp gặp 90% bệnh nhân lupus. Các khớp hay viêm là ngón tay, bàn
tay, cổ tay, gối. Các khớp có thề bị là khuỷu tay, vai, háng. Có triệu chứng cứng khớp buổi
sáng nhưng chì trong ít phút chứ không đến hàng giờ như trong viêm khớp dạng thấp. Biến
dạng khớp hiếm gặp, do tồn thương tồ chức cạnh khớp (Jaccoud’s arthropathy), đặc biệt khi
bệnh đà tiến triển kéo dài.
Viêm bao hoạt dịch: Tràn dịch khớp thì thường xuất hiện ờ bệnh nhân lupus với dặc điềm
dịch như: lượng ít, dịch trong màu sắc vàng nhc, protein thấp, lượng bạch cầu thấp. Trái ngược
với tình trạng tăng xuất tiết ở bộnh nhân VKDT.
Hoại tử xương: gọi là hoại từ vô khuẩn hoặc là nhồi máu hoại nì. Thường xảy ra nhiều nhất
ở chỏm xương đùi, mặc dù đầu xương cánh tay, bình diện xương chày cùng có thể bị. Hoại từ
xương thường cỏ cả hai bên và thường không có triệu chứng. Khi có triệu chứng, hoại từ chỏm
xương đùi thường biểu hiện đau tại khớp háng, đặc biột khi khớp háng tăng chịu lực.
Yếu cơ, viêm cơ, đau cơ thường gặp ở người bệnh.
ww.facebook.com/ythuquanthu
1008
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
Giảm bạch cầu máu thường số lượng dưới 4.500 bạch cầu/mm3, thường là giảm lympho tự
miễn, giàm neutrophil ít gặp.
Tự kháng thể kháng tiểu cầu gầy giảm tiều cầu mạn tính cũng gặp trong bệnh lupus tiến triền.
Bệnh nhân hay bị xuất huyết hoặc huyết khối tĩnh mạch, động mạch.
5.5. Biểu hiện ở da, niêm mạc
Tổn thương da thường gặp nhất là hồng ban cánh bướm ở mặt, khu trú ở hai gò mả và trên
sống mũi. Ngoài ra, còn gặp ton thương da dạng đĩa mạn tính xuất hiện trong khoảng 25% bệnh
nhân đặc trưng bởi ban đỏ rời rạc, từng mảng thâm nhiễm thường có không chỉ trên mặt, cổ và da
đầu mà còn xảy ra trên tai và đôi khi cà trên thần trên. ít gặp hơn là phát ban dạng sẩn và tình trạng
nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
Thường có tình trạng rụng tóc, tóc mòng, dễ gãy.
Các ồ loét ở da và niêm mạc thường gặp. Ổ loét ở chi dưới thường thấy ở gần các mắt cá cổ
chân gây đau. Ỏ loét ở niêm mạc thường ở miệng, lưỡi, dễ nhiễm trùng.
Hình 70.3: Hồng ban cánh bướm. (Nguồn: American College of Rheumatology)
ww.facebook.com/ythuquanthu
1010
Hình 70.4: Tổn thương da dạng đĩa. (Nguồn: American College of Rheumatology)
Hình 70.5: Phát ban dạng sấn. (Nguồn: American College of Rheumatology)
Hỉnh 70.6: Nhạy cảm với ánh sáng. (Nguồn: American College of Rheumatology)
Hình 70.7: Loét ờ niêm mạc miệng. (Nguồn: American College of Rheumatology)
ww.facebook.com/ythuquanthu
1012
Tràn dịch màng ngoài tim phát hiện trên siêu âm gặp trong khoảng 50% các trường hợp,
nhưng viêm màng ngoài tim có biếu hiện lâm sàng chì gặp trong ~ 20% các trường hợp. Tràn dịch
gây chèn ép tim hiếm gặp.
Viêm cơ tim (biểu hiện bằng rối loạn dẫn truyền, loạn nhịp, suy tim) thường ít gặp và đáp
ứng tốt với điều trị corticosteroid.
Mặc dù viêm động mạch vành có thể gặp ờ những trường họp nặng, biều hiộn bằng đau
ngực, nhồi máu cơ tim và suy tim. Nhưng nguyên nhân thường hơn cùa nhồi náu cơ tim chính là
xơ vữa động mạch do điều trị corticosteroid.
Tăng huyết áp hay gặp, đặc biệt khi có viêm thận, bệnh thận mạn đi kèm. Tăng huyết áp góp
phần thúc đấy bệnh mạch vành nặng hơn.
Viêm nội tâm mạc không do vi trùng (Libman-Sacks endocarditis) có thể đi kèm với thuyên
tắc não, rối loạn chức năng van tim.
5.7. Biểu hiện ở phổi
Tràn dịch màng phối gặp trong 30% trường hợp.
Viêm phối cấp do lupus khó phân biệt với nhiễm trùng cấp ở phổi trên bệnh nhân lupus, X
quang phối cho thấy thâm nhiễm một hoặc hai bên phối, thường thiếu triệu chứng đàm mủ. Có thể
có viêm phồi mô kẽ lan tỏa.
Ho ra máu xày ra là dấu hiệu cùa viêm mạch máu phoi. Viêm động mạch phổi gây tăng áp
động mạch phổi.
5.8. Biểu hiện thần kỉnh
Gặp ở hầu hết bệnh nhân lupus. Bệnh nhân thường bị nhức đầu, rối loạn nhận thức, kém trí
nhớ, trầm cảm, lo ầu. Ớ những giai đoạn nặng có thề gặp co giật, bệnh thực thề ở não. Dột qụy có
thế gặp, thường thứ phát sau xuất huyết, tắc mạch, kháng thề kháng phospholipid, tăng huyết áp
và giảm tiểu cầu.
Tốn thương dây thần kinh ngoại vi biểu hiện bằng rối loạn càm giác, rối loạn vận động.
5.9. Biểu hiện ở đường tiêu hóa
Mặc dù buồn nôn, nôn ói, đau bụng thường gặp trên bệnh nhân lupus, nhưng xét nghiệm
chẩn đoán thường không tìm thấy nguyên nhân.
Viêm mạch máu ở ruột có thế gây nhồi máu, thùng một và xuất huyết ticu hóa.
Viêm tuỵ do lupus hoặc corticosteroid, viêm gan hoặc viêm dạ dày do NSAIDs có thề
xảy ra. a y
ww.facebook.com/ythuquanthu
1014
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
7. CHẨN ĐOÁN
7.1. Tiêu chuẩn phăn loại bệnh lupus ban đỏ hệ thống cùa Hội Thấp học Hoa Kỳ 1997
Bâng 70.3: Tiêu chuẩn phân loại bệnh lupus ban đỏ hệ thống của Hội Thấp học Hoa Kỳ 1997
(Tan EM, Cohen AS, Fries JF, et al: The 1982 revised criteria for the classification of systemic lupus
erythematosus. Arthritis Rheum 1982;25:1271)
Tiêu chuẩn ĐỊnh nghĩa
Ban đò cố định, phẳng hoặc gồ lên mặt da, ở vùng má, cỏ xu hướng nằm
1. Hồng ban cánh bướm
trên nếp mũi má
2. Hồng ban đĩa Hồng ban dạng đĩa cao hơn mặt da, bị sừng hóa tróc vảy và mụn nước.
Xơ sẹo có thẻ xảy ra ớ tổn thương cũ.
3. Nhạy cảm ánh sáng Phát ban sau khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, do bệnh nhân kẻ hoặc bác
sĩ xác định.
4. Loét miệng vết loét ở niêm mạc miệng, không đau, ghi nhận bời thầy thuốc
Viêm khớp không hủy xương ở >= 2 khớp ngoại vi, với đặc điểm có sưng,
5. Viêm khớp
đau hoặc tràn dịch khớp.
6. Viêm thanh mạc A. Viêm màng phối (đau màng phổi, nghe cố tiếng cọ màng phổi).
B. Viêm màng ngoài tim (chẩn đoán bằng điện tim hoặc có tiếng cọ màng
ngoài tim hoặc có tràn dịch màng ngoài tim).
A. Protein niêu kéo dài ở mức lớn hơn 0,5 g/ngày hoặc trên 3+ hoặc
7. Tổn thương thận
B. Có trụ tế bào (bất kẻ loại nào) trong nước tiểu
8. Tồn thượng thần kinh A. Co giật (với điều kiện không có các nguyên nhân khác) hoặc
B. Loạn thần (với điều kiện không có các nguyên nhân khác)
10. Rối loạn miễn dịch A. Có kháng thẻ kháng acid nhân tế bào. hoặc
B. Có kháng thể kháng Smith hoặc
c. Tim thấy những kháng thẻ kháng phospholipid dựa trên:
• Nồng độ IgG hoặc IgM kháng thẻ kháng cardiolipin ở máu tăng.
Hoặc:
• Test chống đông lupus dương tính (dừng phương pháp chuẩn).
Hoặc:
• Test huyết thanh giang mai dương tính giả ít nhất 6 tháng bằng
bất hoạt Treponema pallidum hoặc test hấp tfyj kháng thề treponema
huỳnh quang. * ' ______________
Tăng hiệu giá kháng thẻ kháng nhân bằng cách thử miễn dịch huỳnh quang
11. Kháng thẻ kháng nhân:
hoặc test tương đương ở bất kỳ thời gian nào trong khi không được dùng
các thuốc cỏ the gây họi chứng lupus.
Chẩn đoán xác định khi bệnh nhân có 4 trong 11 tiêu chuẩn trên. Nếu bệnh nhân chi có 3
trong 11 tiêu chuẩn thì gọi là có khả năng lupus.
7.2. Tiêu chuấn phân loại bệnh lupus ban đỏ hệ thống của SLICC (Systemic Lupus
International Collaborating Clinics) 2012
Bàng 70.4: Tiêu chuẩn phân loại bệnh lupus ban đỏ hệ thống cùa SLICC
Chấn đoán xác định khi có 4/17 tiêu chuẩn thòa và cố một tiêu chuẩn về miễn dịch.
Hoặc cố kết quả sinh thiết lupus thận
Tiêu chuẩn Đinh nghĩa
Tiêu chuẩn lãm sàng
1- Tổn thương da cấp Hồng ban cánh bướm (không tinh hồng ban trên má dạng đĩa); lupus bổng nước, biến
do lupus đồi hoại tử nhiễm độc da, hong ban san lupus, hồng ban nhạy cam ánh sáng (không
có viêm da cơ) hoặc tổn thương da bán cấp do lupus (dạng vẩy nến và/hoặc tồn
thương dạng đá vòng không để lại sạo, cỏ the cỏ loạn sắc tố da hoặc giãn mao mạch
sau viêm)
2- Tổn thương da mạn Hồng ban dạng đĩa cổ điền: khu trú (trên cồ), lan tỏa (trên và dưới cổ), phì đại (mụn
tính cóc), viêm mợ dưới da, lupus niêm mạc, lupus tumidus, hồng ban dạng đĩa cổ điẻn
hoặc liken phảng chồng lên nhau
3- Rụng tóc Tốc mỏng lan tỏa. tóc dẻ gãy (trong trưởng hợp không có các nguyên nhân khác như
rụng tóc từng vùng, do thuốc, thiếu sắt...)
4- Loét miệng và mũi Vòm họng, miệng, lưỡi hoặc loét mũi (trong trường hợp không có các nguyên nhân
khác, chẳng hạn như viêm mạch, bệnh Behọet, nhiêm trùng (Herpes), bệnh viêm ruột,
viêm khởp phàn ứng và do các loại thực phẳm có tính acid
5- Bệnh khởp Viêm hoạt dịch 2 hoặc nhiều khớp đặc điềm bởi sưng hoặc tràn dịch hoặc nhạy cảm
đau hai hoặc nhiều khớp, cứng khớp buổi sáng trên 30 phút
6- Viêm thanh mạc Viêm màng phổi điền hlnh trong hơn 1 ngày, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng phổi
Đau máng ngoài tim điền hlnh (giảm đau khi cúi về phía trước) trong hơn 1 ngày, tràn
dịch màng ngoài tim, tiếng cọ màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim xuất hiện trèn điện
tâm đồ (không do có các nguyên nhân khác, chằng hạn như nhiễm trùng, nhiễm độc
niệu,và hội chứng Dressier)
7- Thận Protein niệu > 500 mg/24h hoặc xuất hiện trụ hổng cầu trong nước tiểu
8- Thần kinh Co giật hoặc rối loạn tâm thần, viêm phức hợp đơn dây thần kinh (mononeuritis
multiplex) (không do những nguyên nhân khác như viêm mạch máu). Viêm tùy; bệnh
đa dây thần kinh ngoại biên hoặc trung ương (không do các nguyên nhân khác được
biết đến như viêm mạch máu, nhiễm trùng và đái tháo đường); HOẶC
Trạng thái lú lẫn cấp tính (không do các nguyên nhân khác, bao gồm cả nhiễm độc,
do chuyển hóa, thuoc)
9- Thiếu máu tán huyết Thiếu mảu tản huyết
10- Giảm bạch cầu Giâm bạch cầu < 4.000/mm3 không do các nguyên nhân khác như hội chứng íety,
hay giảm lypho thuốc, tăng áp lĩnh mạch cửa.
Giảm lypho < 1.000/mm3 không do các nguyên nhân khác như dùng corticoid, nhiễm
trùng, thuốc
11- Giàm tiều cầu Giảm tiểu cầu < 100.000/mm3 không do các nguyên nhân khác như thuốc, tăng áp
cừa, huyết khối, xuất huyết giảm tiểu cầu
Tiêu chuẩn miễn dịch
12- ANA ANA dương tính
13- Anti-ds- DNA Test dương tính hoặc nếu sừ dụng test elisa thì hiệu giá kháng thẻ trên 2 lần giá trị
tham chiếu
14- Anti-Sm Xuất hiện kháng thể với kháng nguyên nhân SM
15- Khảng thể Kháng thẻ khảng phospholipd dương tinh được xác đ|nh bằng một trong các phương
kháng phopholipid pháp sau:
Xét nghiệm kháng đông lupus dương tinh
Xét nghiệm giang mai dương tính giá
Tãng hiệu giá nồng độ huyết thanh IgA IgM, IgG kháng thể kháng cardiolipin
Xuất hiện kháng thể p2-glycoprotein I (IgA, IgG, or IgM)
16-Giảm bồ thể Giảm C3, c 4 hoặc CH50
17- Test Comb trực Test comb trực tiếp (+) trong trường không có thiếu máu tán huyết
tiếp
ww.facebook.com/ythuquanthu
1016
8. TIÊN LƯỢNG
Lupus ban đò hệ thống là một bệnh tự miễn, diễn biến mạn tính, tồn thương nhiều cơ quan.
Các thể nhẹ và trung bình có diễn biến nhẹ, dỗ điều trị. Nhìn chung, theo tài liộu Hoa Kỳ 90 - 95%
bệnh nhân còn sống sau 2 năm, 82 - 90% còn sống sau 5 năm, 71 - 80% còn sống tới 10 năm và
63 - 70% sống tới 20 năm. Những yếu tố sau cho biết tiên lượng xấu:
Suy thận mất bù
Tăng huyết áp
3. Tiêu chuẩn huyết học để chần đoán lupus ban đỏ hệ thống gồm:
A. Thiếu máu tán huyết
B. Bạch cầu < 3.000/mm3
c. Lymphocyte < 2.000/mm3
ww.facebook.com/ythuquanthu
1018
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
ĐÁP ÁN: ID 2A 3A 4D 5B 6B
ww.facebook.com/ythuquanthu
1019
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học viên cỏ íhê:
ỉ. Trình bày được định nghĩa cùa bệnh viêm khớp nhiêm khuân
2. Trình bày được nguyên nhân cùa bệnh viêm khớp nhiễm khuẩn
3. Nhận diện và mô tả đầy đù triệu chửng cơ năng và triệu chửng thực thê của bệnh viêm
khớp nhiễm khuần
4. Chỉ định thich hợp các xét nghiệm có giá trị chẩn đoán bệnh viêm khớp nhiễm khuân
5. Trình bày được tiêu chuẩn chấn đoản bệnh viêm khớp nhiễm khuẩn
6. Trình bày được sự khác biệt giữa bệnh viêm khớp nhiễm khuẩn với viêm khớp do virus,
nam và lao
7. Trình bày được các yếu tố thúc đẩy cùa bệnh viêm khớp nhiễm khuẩn
8. Trình bày được các yếu tố tiên lượng nặng của bệnh viêm khớp nhiễm khuẩn.
1. ĐỊNH NGHĨA
Viêm khớp nhiễm khuẩn (VKNK) là lình trạng nhiễm trùng ổ khớp và tất cả các thành phần
cấu tạo khớp do vi khuẩn gây ra.
2. PHÂN LOẠI
Viêm khớp nhiễm khuần:
Do lậu cầu Neisseria gonorrhoeae'. bệnh nhân độ tuổi hoạt động tình dục cao
- Không do lậu cầu: thường gặp: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumonia,
Streptococci tán huyết nhóm p, Enterobacteriaceae (> 60 tuồi hay có yếu tố thuận lợi),
Salmonella. ít gặp: Pseudomonas, Mycobacterium tuberculosis, Neisseria meningiditis,
vi khuẩn kỵ khí...
3. NGUYEN NHÂN
Đa số do nhiễm trùng qua đường máu. Một số trường hợp lan qua con đường trực tiếp như
chấn thương, thủ thuật tại ồ khớp không đàm bào vô khuẩn (nít dịch, ticm corticoid), do vi khuẩn
lan qua từ vùng lân cận bị viêm xương tủy xương, viêm mô te bào hay do viêm màng hoạt dịch
nhiễm trùng, do vết căn từ người hay động vật, từ vết thương ngoài da do mỏng tay gây trầy xước
hay gai các loài thực vật, hay sau phẫu thuật thay khớp nhân tạo nhất là ở khớp hông và khớp gối.
ww.facebook.com/ythuquanthu
1020
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
mắc bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, lupus đò hệ
thống, bệnh mô liên kết khác hay mắc bệnh rối loạn chuyển hóa như đái tháo đường
hoặc dùng corticoid kéo dài.
- Chú ý khai thác các yếu tố nguy cơ như vết thương ngoài da, chấn thương quanh khớp,
nhiễm trùng cơ quan khác, khớp nhân tạo....
5. CHẢNĐOÁN
5.1. Chẳn doán có bệnh
Khi bệnh nhân có triệu chứng viêm cấp tính tại khớp, có hay không có kèm sốt, nhất là khi
bệnh nhân mắc các bệnh phối hợp nêu trên.
Bàng 71.1: Phân biệt viêm khớp nhiễm trùng do nấm, virus và lao
- Vicm khớp trong một số bệnh lý khác: gút, già gút, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp
phản ứng, vicm khớp trong các bệnh tự miễn như viêm khớp dạng thấp, lupus đỏ hệ
thống, viêm khớp vảy nến...
5.3. Chấn đoán nguyên nhân
- Dựa trên biểu hiện lâm sàng, yếu tố nguy cơ, bộnh lý phối hợp giúp gợi ý tác nhân
gây bệnh
- Dựa trên kết quà cấy dịch khớp, cấy máu.
ww.facebook.com/ythuquanthu
1022
- AIDS
- Dùng ma tuý qua đường tĩnh mạch
- Suy thận mạn giai đoạn cuối hay đang thẩm phân phúc mạc
- Bệnh gan tiến triển
ww.facebook.com/ythuquanthu ,
zalo nhóm duy nhất 0528112107
. 1023
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.com/groups/489022513227065
+ Tác nhân gây bệnh là vi trùng sinh mủ hay ít đáp ứng với điều trị như
Staphylococcus arcus, Pseudomonas aeruginosa, một sô trực khuân Gr (-)
+ Bộnh nhân đang được điều trị băng các liệu pháp ức chế miễn dịch
+ Một số bộnh lý nặng mắc phải ờ gan, thận và tim mạch
+ Tồn thương thận
+ Tăng bạch cầu đơn nhân dáng kể.
- Biên chứng:
+ Tổn thương hủy khớp, giảm biền độ vận động khớp
+ Tử vong.
ĐÁP ÁN: 1A 2C 3C 4B 5A
ww.facebook.com/ythuquanthu
1024
ww.facebook.com/ythuquanthu
tài liệu y khoa cập nhật https://www.facebook.
Đối tác liền kết xuất bàn: Bộ môn nội tồng quát- Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
In 1.500 cuốn khổ 20,5 X 28 cm tại Công ty Cố phần Thương mại In Nhật Nam, 007 Lô I, KCN
Tân Bình, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú. Xưởng in: 410 Tân Kỳ Tân Quý, phường Sơn Kỳ,
quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
Số xác nhận đăng ký xuất bản: 1196-2020/CXBĨPH/1-36/YH ngày 07/4/2020. Quyết định xuất
bản số: 95/QD-XBYH ngày 17/4/2020. In xong và nộp lưu chiểu năm 2020.
Mà ISBN: 978-604-66-4202-2
ww.facebook.com/ythuquanthu
1026
ww.facebook.com/ythuquanthu
zalo nhóm duy nhất 0528112107
ww.facebook.com/ythuquanthu
ww.facebook.com/ythuquanthu