ĐỀ ÔN LUYỆN - in

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

ĐỀ ÔN LUYỆN – CỦNG CỐ KIẾN THỨC THI HỌC KÌ I

Câu 1. Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:


A. electron B. proton C. neutron D. proton và neutron
Câu 2. Hình ảnh này là hình ảnh của orbital nào?

A. Orbital s B. Orbital px C. Orbital py D. Orbital pz


Câu 3. Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?
A. 14
7 G; 8 M.
16
B. 16
8 Y và 11 R.
22
C. 15
7 L và 10 T.
20
D. 16
8 E và 8 Q.
17

Câu 4. Ở lớp thứ hai (n=2) có bao nhiêu phân lớp electron?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Sự biểu diễn về orbital (AO) 3p4 nào sau đây là đúng ?

A.   B.    C.   D.   
37 35
Câu 6. Cho hai nguyên tử của Chlorine là 17 Cl và 17 Cl . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. có cùng một số hiệu nguyên tử. B. đều có điện tích hạt nhân là 17+.
C. là đồng vị của nhau. D. có cùng số neutron.
Câu 7. Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PH3. B. C6H6. C. HF. D. H2S.
Câu 9. Hợp hất nào sau đây có không chứa liên kết ion trong phân tử ?
A. NaBr. B. PH3. C. KF. D. Al2O3.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong
đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen. B. Berylium. C. Caesium. D. Phosphorus.
Câu 11. Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số proton của chúng bằng 39. Phát biểu
nào sau đây là không đúng ?
A. X và Y đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
B. X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm IIA.
C. X là nguyên tố p.
D. Tính kim loại của X lớn hơn Y.
Câu 12. Cho 9,6 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,94936 lít khí H2 (ở 25oC, 1 bar). Kim loại
M cần tìm là:
A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Ba.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Chu kỳ mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một phi kim điển hình.
B. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
C. Để thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố F (Z = 9) phải nhận thêm 2 electron.
D. Electron thuộc lớp K (n =1) liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 40. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện
dương là 1 hạt. Số hạt không mang điện trong A là:
A. 1 B. 14 C. 13 D. 27
Câu 15. Hãy ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với mô tả thích hợp về vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn ở cột
B.
Cột A Cột B
2 2 6
(a) 1s 2s 2p (1) Nguyên tố nhóm IIIA.
(b) [Ar]3d104s1 (2) Nguyên tố ở ô thứ 11.
(c) [He]2s22p1 (3) Nguyên tố nhóm IB.
(d) 1s22s22p63s1 (4) Nguyên tố chu kì 2.
A. (a) với (3); (b) với (4); (c) với (2) và (d) với (1). B. (a) với (3); (b) với (1); (c) với (4) và (d) với (2).
C. (a) với (4); (b) với (3); (c) với (1) và (d) với (2). D. (a) với (3); (b) với (4); (c) với (1) và (d) với (2).
Câu 16. Công thức Lewis của H2O là:

A. B. . C. D.
Câu 17. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại ?
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p6
Câu 18. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của Krypton có
nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu thị phổ khối của Krypton

Tính giá trị nguyên tử khối trung bình của Krypton.


A. 83,888. B. 84,888. C. 82,888. D. 85,888.
Câu 19. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng X (Z = 8), Y (Z = 10), R (Z = 17), T (Z = 20). Nguyên tử là kim loại là:
A. X. B. Y. C. R. D. T.
Câu 20. Nguyên tố Aluminium (Al, nhôm) có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống như: làm vỏ máy bay, tên lửa, làm vật
trang trí, vật dụng nấu ăn…là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất. Nguyên tử của nguyên tố Alumium có 13 proton
trong hạt nhân. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. Chu kì 3, nhóm IIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIIA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 21. Công thức Lewis của H2O là:

A. B. . C. D.
Câu 22. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electrron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn
là:
A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 3, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VA.
Câu 23. Các nguyên tố nhóm Halogen, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?
A. Bromine. B. Chlorine. C. Fluorine. D. Iodine.
Câu 24. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là:
A. NaOH, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH.
C. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH, KOH. D. KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Câu 25. Sự phân bố electron vào AO nào sau đây là đúng theo nguyên lí Pauli và quy tắc Hund?

A. . B. . C. . D. .
Câu 26. Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là
đúng?
A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.
Câu 27. Một phần của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học với kí hiệu các nguyên tố được thay thế bằng các chữ cái như
sau:
IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Z X U

Y R T
Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. Z. B. X. C. U. D. T.
Câu 28. Một nguyên tử có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện dương 1 đơn vị. Vậy
số khối của nguyên tử đó là:
A. 26 B. 27 C. 13 D. 40
Câu 29. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Nguyên tử của nguyên tố X có số electron là:
A. 20. B. 12. C. 13. D. 19.
Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(1) Những nguyên tử của các nguyên tố có cùng số electron hóa trị đều thuộc cùng một nhóm (trừ He).
(2) Trong dung dịch NH3 tồn tại tối đa 4 kiểu liên kết hydrogen.
(3) Có tất cả 9 cặp electron hoá trị trong phân tử SO2.
(4) Nguyên tử 9 F có số khối là 9.
19

(5) Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều giảm dần là: Mg < Al < B < N.
(6) Những electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp.
Số phát biểu không đúng là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 31. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron.
Câu 32. Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. B. . C. D.
Câu 33. Xét phân tử H2O, cho những phát biểu sau:
(b) Liên kết H-O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(d) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử H
(g) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 34. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
C. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
D. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
Câu 35. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc
octet?
A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Chlorine.
Câu 36. X là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton. Công thức của hợp chất tạo
bởi X, Y là:
A. X2Y3. B. XY. C. XY2. D. X3Y2.
Câu 37. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung. B. sự cho-nhận electron.
A. một cặp electron góp chung. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 38. Cho các nguyên tố: Al (Z = 13), P (Z = 15), S (Z = 16), Na(Z = 11). Nguyên tố có bán kính nguyên tử nhỏ nhất là
A. Al. B. Na. C. P. D. S.
Câu 39. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp vào lượng dư nước thu được 6,72
lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133)
A. K, Rb. B. Na, K. C. Li, Na. D. Rb, Cs.
Câu 40. Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π. B. 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
C. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ.
Câu 41. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +30,439.10-19 coulomb. Trong hạt nhân của X có tổng số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 và qp = +1,602.10-19 coulomb. Cho các nhận định sau:
(a) X có 4 lớp electron. (b) X có 1 electron độc thân.
(c) Ion X+ có tổng số electron là 18. (d) Tổng số hạt proton, neutron, electron trong X là 39.
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 42. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p?
A. H2. B. Cl2. C. NH3. D. HCl.
Câu 43. Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau: O=3,44; Cl=3,16; Mg=1,31; C=2,55; H=2,2. Trong các phân tử MgO,
CO2, CH4, Cl2O, số phân tử có kiểu liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 44. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử.
(4) Không có nguyên tố nào mà hạt nhân nguyên tử không chứa neutron.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. Cho các nguyên tố có độ âm điện như sau: 9X = 3,98; 19Y = 0,82; 16Z = 3,44. Nếu chúng liên kết với nhau thì liên
kết trong cặp nào là liên kết cộng hóa trị có cực ?
A. Cặp (X, Z). B. Cặp (X, Y) và cặp (X, Z).
C. Cặp (X, Y) và cặp (Y, Z). D. Cặp (Y, Z) và cặp (X, Z).
Câu 46. Nguyên tố X có Z = 16. Cho các phát biểu sau:
(1) X thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
(2) Hiđroxit ứng với hoá trị cao nhất của X có công thức H2XO4.
(3) X có độ âm điện lớn nhất so với các nguyên tố cùng chu kì.
(4) X có 4 electron hoá trị.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 47. Phân tử nào sau đây không phân cực?
A. HCl. B. H2S. C. HF. D. H2.
Câu 48. X, Y, R, T là các nguyên tố trong số bốn nguyên tố sau (không theo thứ tự): Mg, Al, K, Ca.
Cho bảng giá trị bán kính nguyên tử của các nguyên tố như sau:
Nguyên tố X Y R T
Bán kính nguyên tử (nm) 0,174 0,125 0,203 0,136
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. X là Al. B. Y là Ca. C. T là Mg. D. R là Ca.
Câu 49. Trong phân tử HF, số cặp electron chung là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50. Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A. các nguyên tử kim loại với nhau.
B. các nguyên tử phi kim với nhau.
C. các nguyên tử kim loại với nguyên tử phi kim.
D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 51. Trong phân tử NH3, số cặp electron hoá trị tự do là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Câu 52. Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H2 là
A. 1 và 5. B. 2 và 5. C. 2 và 3. D. 2 và 4.
II. TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 53. (1,0 đ) Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus với hydrogen, có công thức hóa học là PH3.
a. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.
b. Viết công thức Lewis, công thức cấu tạo của PH3
63 65 63
Câu 54. (1,0 điểm) Nguyên tố Copper có 2 đồng vị bền 29 Cu và 29 Cu, biết đồng vị 29 Cu chiếm 69,15% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Copper.
65
b. Tính phần trăm số nguyên tử của đồng vị 29 Cu trong phân tử CuSO4, biết nguyên tử khối của S=32, O=16.
Câu 55. Cho 4,6 gam một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và thoát ra
2,479 lít khí H2 (ở 25oC và 1 bar).
(a) Xác định kim loại đã dùng.
(b) Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch X.
Câu 56: Oxide cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Với hydrogen nó tạo thành một
hợp chất khí chứa 91,18% R theo khối lượng.
a/ Xác định tên R.
b/ Viết công thức hydroxide của nguyên tố R và nhận xét tính acid/ base của hydroxide?
c/ Tính phần trăm khối lượng của R trong hydroxide tương ứng?
Câu 57. (2 điểm): Cho 3,33 gam một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48
gam khí H2 (đktc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Câu 58. (1 điểm). Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 58, trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích
âm là 1 hạt
a. Tìm số hiệu nguyên tử và số khối của R
b. Viết cấu hình electron nguyên tử và cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm
c. Để đạt cấu hình bền vững giống khí hiếm, nguyên tử R có xu hướng nhường đi 1 electron ở phân lớp ngoài cùng để tạo ra
ion dương R+. Hãy biểu diễn sự phân bố electron trên ô orbital của ion R+
Câu 59. (0,5 điểm) X và Y là hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA (MX <MY). X được sử dụng trong các ứng
dụng truyền nhiệt, Y là nguyên tố quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X
và Y vào H2O thì thu được 4,958 lít khí H2 (đkc). Biết các kim loại nhóm IA gồm: Li, Na, K, Rb, Cs.
a. Xác định 2 kim loại X, Y.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
Câu 60. Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của
nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng
hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25°C và 1 bar).
(a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.
(b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

You might also like