Professional Documents
Culture Documents
Nen Mong Cong Trinh DDCN (BS)
Nen Mong Cong Trinh DDCN (BS)
Nen Mong Cong Trinh DDCN (BS)
Fig 1.1: Một số hình ảnh kết cấu móng (nguồn Internet)
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 2
1 Mở đầu
I – Nhiệm vụ môn học:
Fig 1.2: Một số hình ảnh kết cấu móng cọc và móng bè (nguồn Internet)
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 3
1 Mở đầu
II– Nội dung của môn học:
Môn học đề cập tới nhiều vấn đề liên quan đến thiết kế nền móng
Triển Tải
khai trọng Giáo trình Nền móng
bản vẽ T.Kế
Các tiêu chuẩn về khảo sát địa
chất (9351; 9352; 9363 – 2012)
Tiêu chuẩn thiết kế BTCT
Lựa Đề xuất (TCVN 5574 – 2012)
chọn PA
PA móng Tiêu chuẩn TK nền nhà và CT
(TCVN 9362 – 2012)
Tiêu chuẩn TK móng cọc
(TCVN 10304 – 2014)
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 4
Chapter 2:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
I – Khái niệm Nền và Móng
Móng là bộ phận chịu lực đặt thấp nhất. Nó tiếp thu toàn bộ tải trọng của công
trình phía trên và truyền tải trọng đó lên nền đất.
Các thông
số cơ bản
Chiều
Thép
cao bậc
chịu lực
móng t
Cổ
móng
KT đài
(bxlxh)
Dầm Bê tông
móng lót
Fig 3.1: Hình ảnh móng nông (móng đơn, móng bang và móng bè) (nguồn internet)
F=
N tc
0
R − tb hm
Trong đó:
R – cường độ tính toán của đất nền tính theo cthức 15 của TCVN 9362 – 2012
Notc – tổng tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng thiết kế
γtb – trọng lượng thể tích trung bình của bê tông móng + đất phủ, γtb = 2 – 2.2 T/m3
hm – chiều sâu chôn móng.
Chú ý:
➢ Vì đây là bài toán thử dần nên để tính được giá trị R ta cần giả thiết trước giá
trị b (bề rộng đáy móng).
➢ Lựa chọn kích thước đáy cần căn cứ vào mặt bằng vị trí cột để chọn kích thước
móng phù hợp
Các hệ số A, B, D
tính theo công thức
sau:
N tt MX M 0 x + Qoy hm ( or h )
ptbtt = 0 el = = ex
bl N0 N0
N 0tt 6el 6eb My M 0 y + Qox hm ( or h )
tt
= 1 eb = = ey
b
p
bl
max ,min
l N0 N0
Chú ý: Stt = n. Stc (với S có thể là lực dọc N, lực cắt Q hoặc mô men M; hso vượt tải n (1,1 – 1,4)
h i
Nền biến dạng tuyến tính • Trong phạm vi chịu nén (σgl 0.2σbt) có lớp đất
có chiều dày hữu hạn với E 100Mpa (1000kg/cm2)
• Móng có b or d 10m (móng bè) và lớp đất có E
(xem phụ lục C) 10Mpa (100kg/cm2)
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 44
3 Tính toán thiết kế móng đơn
VI – Trình tự thiết kế:
Tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún
1. Xác định tải trọng tính lún, pgl:
▪ Độ lún của tầng lớp tính theo công thức C.5 TCVN 9362 – 2012:
pgli hi
Si = with = 0.8
Ei
tc
pmin 0
2. Khi trong phạm vi tầng chịu nén của nền ở chiều sâu z từ đáy móng, có lớp
đất có độ bền nhỏ hơn các lớp bên trên thì kích thước đáy móng phải được c
họn sao cho đảm bảo điều kiện sau (bên cạnh điều kiện ở chú ý 1):
p0 z + pdz Rz
(giải thích ý nghĩa và cách xác định các ký hiệu tham khảo mục 4.6.21 TCV
N 9362 – 2012)
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 48
3 Tính toán thiết kế móng đơn
VI – Trình tự thiết kế:
Tính toán độ bền và cấu tạo móng (bước số 9)
1. Các hình thức phá hoại của móng:
Ta hãy xét trạng thái chịu lực của một móng nông (hình vẽ), bỏ qua áp lực n
gang và ma sát của đất ở mặt bên móng. Vật thể móng chịu tác dụng của các lực
sau:
▪ Lực do tải trọng công trình tác dụng lên móng
▪ Phản lực của nền đất
▪ Trong điều kiện như vậy, móng có khả năng bị phá hỏng theo mấy dạng sau:
▪ Móng bị chọc thủng bởi ứng suất cắt trực tiếp trên (đường số 1)
▪ Móng bị chọc thủng bởi ứng suất kéo chính (mặt nghiêng 450 so với phương
đứng) (đường số 2)
▪ Móng bị nứt gãy do tác dụng của momen uốn (đường số 3)
tc
No
tc
Qox
tc
Moy
2
1
3
Trong đó:
▪ ho – chiều cao làm việc của móng, ho = h – abv
▪ Rk – cường độ chịu kéo tính toán của vật liệu làm móng
▪ bđt – bề rộng đâm thủng
0 x
▪ pđt - áp lực đâm thủng trung bình
pđt =
p +p tt
1
tt
max
; where p = p
tt tt
+
( tt
p
max − pmin
tt
)
( b − bdt ) y
1 min
2 b
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 50
3 Tính toán thiết kế móng đơn
VI – Trình tự thiết kế:
2. Trường hợp 1 – Móng băng BTCT dưới tường chịu lực:
❖ Tính toán bố trí cốt thép móng băng dưới tường:
➢ Xem bản móng là bản ngàm ngàm vào mép tường. Tính toán như bài toán phẳng
➢ Độ cứng của móng băng theo phương chiều dài là vô cùng lớn (EJ = ). Do đó,
chỉ tính toán bố trí cốt thép theo phương bề rộng (b) còn thép theo phương chiều
dài được bố trí theo cấu tạo. tc
N
o
tc
Trình tự tính toán như sau: Q ox
M
oy
❑ Xác định mô men tại ngàm:
png
tt
+ pmax
tt
bng
M ng = bng l ; with l = 1m
2
2
4 tc
oN
tc
Q
pđt .lđt .b ox
0, 75.Rk .btb
Trong đó:
▪ ho – chiều cao làm việc của móng, ho = h – abv
▪ Rk – cường độ chịu kéo tính toán của bê tông móng
0 x
▪ btb – bề rộng trung bình tháp đâm thủng
▪ lđt - kích thước đáy móng nằm ngoài tháp đâm thủng
theo phương cạnh dài y
▪ pđt - áp lực đâm thủng trung bình
pđt =
p +p
tt
1
tt
max
; where p1tt = pmin
tt
+
( ptt
max − pmin
tt
)
( l − ldt )
2 l
tc
No
l − lc − 2h0
lđt =
tc
Qox
tc
2 Moy
450
bc + min( bd , b)
btb = , bd = bc + 2ho
2
tc
Qox
3. Trường hợp 2 – Móng đơn BTCT dưới cột: tc
Moy
BảngNG
B? NG TH? thống
KÊkêC?
cốtTthép
THÉP
Fig 4.1: Hình ảnh móng băng dưới cột (nguồn internet)
Fig: Mặt cắt kết cấu móng băng dạng đối xứng và lệch tâm
tt
=
N tt
6 e0
1
b L L
pmax,min
where
L
e0 = − xN ; which xN =
( N .x )
i i
2 N i
❑ Chú ý: nếu dựa vào bảng tra thì rất khó để xác định giá trị hợp lý của ks do biên
độ dao động khá lớn của 2 giá trị cận trên và dưới.
Es =
Ei .hi Trong đó: Ei và hi lần lượt là modul biến
dạng và chiều dày của lớp đát thứ i trong
hi phạm vi H (chiều dày nền chịu nén)
l 2 + b2 + b l 2 + b2 + l
l1 ln 1 1 1
+ b1 ln 1 1 1
S = Stb =
(
2 pgl 1 −
2
) l 2 + b2 − b
1 1 1
l 2 + b2 − l
1 1 1
Es
( ) ( )
3/2
2 l 2
+ b 2
− l 3
+ b 3
− 1 1 1 1
3
l1b1
where, l1 = 0.5l ; b1 = 0.5b
Trong đó: l,b– chiều dài và chiều rộng của đáy móng băng đang xét
❖ Phương pháp hệ số nền thay Kết quả tính toán nội Khối lượng tính toán lặp
đổi lực chuyển vị có độ tin khá nhiều. Nên hiệu suất
cậy cao. tính toán không cao khi mặt
bằng có nhiều móng băng.
Hãy xác định kích thước sơ bộ cho đáy móng băng nói trên. Biết chiều sâu chôn
móng hm = 1.5 so với mặt đất tự nhiên. Nhà tôn nền cao htn = 0.9m. Mực nước
ngầm ở độ sâu 1.3m so mới mặt đất tự nhiên. Hệ số vượt tải n = 1.2.
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 84
4 Tính toán thiết kế móng băng dưới hàng cột:
VI – Tình tự tính toán thiết kế móng băng 1 phương:
Ví dụ1: xác định kích thước sơ bộ của móng băng
Hướng dẫn giải toán:
▪ Tính toán sơ bộ kích thước đáy móng băng ta chỉ quan tâm tới lực theo theo
phương cạnh ngắn (theo phương cạnh dài có thể bỏ qua)
▪ Quy đổi lực theo phương cạnh b về THTT tiêu chuẩn.
▪ Tính Rtc với giả thiết bề rộng b = 1.5m (chú ý các thông số của địa chất khi
nằm dưới mực nước ngầm.
h −n h h (1 + 0.01W ) )
dn = e = − 1 = −1
1+ e k
▪ Xác định các áp lực tiêu chuẩn lên nền đất (chú ý xét tới chiều cao tôn nền) và
lấy hết chiều dài móng băng để tính áp lực
▪ Kiểm toán kích thước sơ bộ đáy móng theo điều kiện cường độ tính toán của
đất nền.
▪ Xác đinh sơ bộ kích thước của sườn móng.
▪ Thể hiện hình vẽ cấu tạo kích thước sơ bộ
▪ Xác đinh mô dul biến dạng trung bình Es trong phạm vị H = 5b từ đáy móng.
▪ Tính ks theo công thức đã học
b. Xác định độ lún của nền:
▪ Xác định tải trọng lên dầm (gồm tải trọng tiêu chuẩn tại chân cột và áp lực pd do
TLBT móng + đất phủ tính đến cos san nền không kể tới áp lực giảm tải do thi
công hố đào)
pd = b tb ( hm + htn ) − zbt=1.5m
▪ Xác định độ cứng của lò xo thay thế ki (chú ý độ cứng lò xo vị trí nút 2 đầu dầm).
ki = ks b li
▪ Sử dụng phần mềm tính toán kết cấu Sap2000, Etab… để giải toán
c. Tính nội lực (M, Q) trong sườn móng: Tải trọng tác dụng lên móng chỉ là tải
tập trung và mô men tính toán. Không kể đến TLBT móng + đất phủ
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 88
4 Tính toán thiết kế móng băng dưới hàng cột:
VI – Tình tự tính toán thiết kế móng băng 1 phương:
Kiểm tra chiều cao móng theo điều kiện
bền (bước 9)
❖ Bản móng làm việc như một móng đỡ
tường, tháp chọc thủng xuất phát từ
cạnh của sườn, nghiên góc 450 so với
phương đứng.
❖ Để đơn giản và thiên về an toàn ta
kiểm tra móng đỡ cột có lực nén tính
toán lớn nhất (Nttmax).
❖ Chiều dài móng lấy trong phạm vi 0.5
nhịp 2 bước cột liền kề.
❖ Thành phần mô men Mttoy không gây
ra chọc thủng cho bản móng nên
không xét đến.
min l b b tt
N 0max hb – chiều cao bản móng
Rbt – cường độ chịu kéo tính toán của bt
abv – chiều dày lớp bê tông bảo vệ
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 90
4 Tính toán thiết kế móng băng dưới hàng cột:
VI – Tình tự tính toán thiết kế móng băng 1 phương:
Tính toán bố trí cốt thép cho móng băng 1 phương (bước 10)
❖ Cốt thép As1:
✓ Xem cánh móng như một dầm công xon ngàm
tại tiết diện cạnh sườn, bị uốn bởi phản lực nền
✓ Để đơn giản và thiên về an toàn ta tách dải mó
ng đơn dưới cột có Nttmax:
✓ Tính toán thép hoàn toàn giống móng đơn dưới
cột.
10mm
✓ Yêu cầu chọn thép:
100mm a 200mm
png
tt
+ pmax
tt
bng b − bs
(b )
M ng = l bng ; with bng =
2 2 2
(b )
M ng As thuc te
As yc = min = = 0,15 0, 4%
0,9.Ra .h0 h0 l
M s 2 = m Rb b hob2
M nh
m = R Tra bảng E.2 TCVN 5574 - 2012→ R
Rb bs h04
2
a. Kiểm toán chiều cao bản móng theo điều kiện chống chọc thủng.
b. Tính toán bố trí cốt thép của bản móng và sườn (dầm) móng băng nói trên.
Fig 5.2: Hình ảnh lồng thép móng sâu (nguồn internet)
®Êt yÕu
i
®Êt tèt
R R
R > 2/3 søc chÞu t¶i cña cäc
trong mãng cäc ®µi thÊp trong mãng cäc ®µi cao
Thiết kế cần đánh giá được ảnh hưởng hiện trạng công trình có sẵn và ảnh
NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ
Đồ án thiết kế cần xét tới điều kiện xây dựng của địa phương (vật liệu, khả
năng thi công…)
Cần có sự so sánh giữa các phương án để chọn phương án phù hợp nhất.
Khi thiết kế cần xét tới tầm quan trọng của công trình.
Cần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công trình trong suốt quá trình thi công
cũng như quá trình khai thác sử dung sau này.
▪ Hàm lượng cốt thép dọc trong cọc: không nhỏ hơn 0.8%. Với cọc chống thì
hàm lượng cốt thép có thể lên 1 – 1.2%.
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 114
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
IV – Yêu cầu về cấu tạo:
2. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn:
Trong đó, P
N0tt – lực dọc tính toán tác dụng lên đài cọc
[P] – khả năng chịu tải của cọc đơn
- hệ số có xét tới ảnh hưởng của mô men và lực cắt, = (1.1 – 1.4)
❑ Bố trí cọc trong đài:
Cần tuân thủ khoảng cách giữa các tim cọc và cọc biên với mép đài
❑ Kích thước đài cọc:
Kích thước đáy đài cọc được tính toán khi chọn các thông số bố trí cọc trong đài
Pmin 0
➢ ĐK cọc chịu kéo (khi Pmin < 0) cần ktra đk chống nhổ của cọc:
max
P + Qc
tt
Pnen ; with Qc = 1.1 Fc lc bt
tt
Trong đó,
Pmin − Q c
tt
Pnh
▪ Pmax; Pmin: Phản lực tính toán đầu cọc lớn nhất và nhỏ nhất
▪ [Pnen]; [Pnh]: Khả năng chịu nén và kéo của 1 cọc
▪ Qctt : Trọng lượng tính toán của 1 cọc [P ] − P + Qtt
nen ( max c ) 100 (10 20) %
Chú ý điều kiện kinh tế: [Pnen ]
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 145
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
VI – Trình tự thiết kế móng cọc đài thấp:
8. Kiểm toán cọc:
❑ Kiểm toán cọc giai đoạn thi công cọc (áp dụng cho cọc đóng, ép):
Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công chỉ áp dụng đối với loại cọc được đúc sẵn
thường là cọc có tiết diện vuông.
▪ Nếu Asyc Astt (diện tích thép dọc chủ trong mặt cắt ngang cọc): Đảm bảo đk
chịu uốn
▪ Ngược lại là không thõa mãn.
Trong đó,
Rs – cường độ chịu kéo tính toán của thép làm móc cẩu
q – trọng lượng tính toán của bê tông cọc
q = n Fc Ld bt ; with n = 1.1
Từ As → Chọn ra loại thép phù hợp hoặc kiểm tra thép móc treo đã sử dụng
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 148
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
VI – Trình tự thiết kế móng cọc đài thấp:
10. Kiểm toán móng cọc theo biến dạng (TTGH2):
Theo TCVN10304 – 2014: Tính toán móng cọc theo biến dạng cần thõa mãn đk:
S Sgh
Trong đó,
S – độ lún móng cọc
Sgh – độ lún cho phép của nền dưới mũi cọc (xem phụ lục E)
Độ lún S của móng cọc bao gồm: độ lún của nền đất dưới mũi cọc và biến dạng
đàn hồi của bản thân cọc. Độ lún của nền đất mũi cọc chính là độ lún của khối
móng quy ước, với tải trọng tham gia tính toán là tải trọng tiêu chuẩn.
Trình tự tính toán lún của móng cọc như sau:
❑ Xác định kích thước đáy khối móng quy ước B x L x H.
❑ Tính toán các loại tải trọng tác dụng vào khối móng quy ước (KMQU)
❑ Quy đổi tải trọng về trọng tâm đáy KMQU
❑ Thực thiện tính toán lún của móng quy ước có kích thước B x L x H (kiểm toán
đk đất nền đáy KMQU và tính lún) (tính toán hoàn toàn giống móng đơn)
Trong đó,
tb – góc ma sát trong trung bình của các lớp đất có chiều dày li mà cọc xuyên qua
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 150
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
VI – Trình tự thiết kế móng cọc đài thấp:
10. Kiểm toán móng cọc theo biến dạng
(TTGH2):
Trình tự tính toán lún của móng cọc như sau:
❑ Xác định các loại tải trọng tác dụng vào
KMQU.
▪ Tải trọng công trình ứng với THTT tiêu chuẩn
(Ntc, Mtc, Qtc)
▪ Trọng lượng của đất + đài cọc từ đáy đài đến
mặt đất, N1
▪ Trọng lượng của đất từ đáy đài đến mũi cọc
N2
Trong đó,
▪ Trọng lượng cọc trong đài, N3
BxL – kích thước đáy KMQU
N1 = B L H m tb H – chiều sâu chôn đài
m
N 2 = Fqu ( i li ) = B L ( i li ) γi , li – trọng lượng thể tích và chiều
dày của đất lưới đáy đài đến mũi cọc
N3 = nc Fc Lc bt
nc – số lượng cọc
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 151
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
VI – Trình tự thiết kế móng cọc đài thấp:
10. Kiểm toán móng cọc theo biến dạng (TTGH2):
Trình tự tính toán lún của móng cọc như sau:
❑ Qui đổi tải trọng về trọng tâm đáy KMQU.
N = N 0tc + N1 + N 2 + N 3
M x = M 0tcx + Q0tcy H
M y = M 0tcy + Q0tcx H
❑ Xác định áp lực tác dụng lên đáy KMQU:
✓ Áp lực tiêu chuẩn (ptbtc; pmaxtc; pmintc) (xem phần móng đơn)
✓ Áp lực tính lún, pgl (xem phần móng đơn)
❑ Ktra đk cường độ tính toán đất nền dưới đáy KMQU (xem móng đơn)
❑ Tính lún S1 của nền dưới đáy KMQU phương pháp phân tầng cộng lún
(xem phần móng đơn)
❑ Tính biến dạng đàn hồi Se của bản thân cọc (xem chú thích 3 mục 7.3.2)
❑ Độ lún tổng cộng của móng cọc, S: S = S1 + Se Sgh
Pxt – lực xuyên thủng bằng tổng các phản lực đầu cọc ngoài tháp xuyên
Pcxt – Lực chống xuyên thủng
Pcxt = 1 ( bc + c2 ) + 2 ( lc + c1 ) h0 Rbt
2 2
h0 h0
Với, 1 = 1.5 1 + ; 2 = 1.5 1 +
c1 c2
bc, lc – kích thước tiết diện cột
c1, c2 – k/cach trên mặt bằng từ mép cột đến mép tháp chọc thủng
h0 – chiều cao làm việc của cấu kiện, h0 = h – abv
abv – khoảng cách từ đáy đài tới trọng tâm thép chịu uốn
▪ Khi c1 > h0 hoặc c2 > h0: lấy (h0/c1) = 1 hoặc (h0/c2) = 1 (xem tháp xuyên nghiêng góc 45
độ → lấy 1 hoặc 2 = 2.12
▪ Khi c1 < 0.5h0 hoặc c2 < 0.5h0 : lấy c1 = 0.5h0 hoặc c2 = 0.5h0 → lấy 1 hoặc 2 = 3.35
GV. Ths. Bạch Văn Sỹ BM Kỹ thuật Xây dựng 154
5 Tính toán thiết kế móng cọc đài thấp
VI – Trình tự thiết kế móng cọc đài thấp:
11. Tính toán đài cọc:
❖ Tính toán chọc thủng của cột đối với đài
cọc:
Chú ý:
▪ Các xác định c1, c2 như hình bên
▪ Tháp xuyên thủng là một chop cụt với đáy trên
là chân cột, đáy dưới là đường thẳng đi qua
mép ngoài của cọc.
▪ Cần kiểm tra khă năng chọc thủng qua mép
trong của cọc (so với vị trí cột) đặt gần cột, sau
đó mới kiểm tra khả năng chọc thủng qua mép
trong của các cọc xa hơn.
Với,
b1, b2, c1, c2 – xác định như hình bên
Các thông số khác (h0, Rbt, 1, 2) giống như trường
hợp cột ép thủng đài.
h0
▪ Khi c > ho → lấy = nhưng không nhỏ
hơn 0.6 c