Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 60

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG CĐ CƠ GIỚI VÀ THUỶ LỢI Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-CG&TL Đồng Nai, ngày tháng năm 2024

DỰ THẢO
QUYẾT ĐỊNH
(V/v Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024)

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI VÀ THUỶ LỢI

Căn cứ Quyết định số 4228/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/10/2018 của Bộ Nông


nghiệp và PTNT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Trường cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ- CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ ban
hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ nghị quyết hội nghị viên chức và người lao động năm 2024;
Theo đề nghị của Trưởng phòng tài chính kế toán và Chủ tịch công đoàn.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2024
của Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi (có quy chế kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024. Các ông/ bà
Trưởng, phó các đơn vị, đoàn thể và toàn thể cán bộ viên chức, người lao động
trong Trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
- Ban giám hiệu;
- Kho Bạc NN Huyện Trảng Bom;
- Lưu VT, TCKT.

1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CĐ CƠ GIỚI & THỦY LỢI Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

DỰ THẢO
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
(V/v Thực hiện Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021;
Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo quyết định số : /QĐ-CG&TL ngày tháng năm
2024)

I- NGUYÊN TẮC CHUNG:


Điều 1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn,
định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong nhà trường nhằm sử dụng kinh phí có
hiệu quả;
Điều 2. Căn cứ yêu cầu, nội dung, hiệu quả công tác và khả năng tài chính
của nhà trường và được sự đồng ý của cấp trên, Hiệu trưởng quyết định mức chi
tương ứng cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc cụ thể;
Điều 3. Quy chế này được thảo luận công khai trong cán bộ - viên chức
(CBVC) tại hội nghị CBVC và người lao động, có ý kiến của tổ chức Công đoàn,
Trường gửi Kho bạc nhà nước huyện Trảng Bom nơi giao dịch và giám sát thực
hiện quy chế.
Công tác quản lý tài chính, quản lý thu, chi tài chính của Trường được thực
hiện theo nguyên tắc: Công khai, minh bạch, thống nhất, hợp pháp và phù hợp với
điều kiện thực tiễn của nhà Trường. Tất cả các khoản thu, chi tài chính của Trường
được tổng hợp, phản ánh thông qua hệ thống sổ sách kế toán theo quy định của
pháp luật, có đầy đủ chứng từ theo quy định hiện hành của Nhà nước, của Trường.
Đồng thời phải được chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền ký
duyệt.
Hiệu trưởng là chủ tài khoản có quyền quyết định và chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động thu, chi của Trường.
Phó hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền có quyền ký duyệt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Hiệu trưởng về các quyết định phê duyệt của mình.
Kế toán trưởng là người tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm trước Hiệu
trưởng về hoạt động tài chinh, kế toán của Trường; thực hiện các quy định của luật
kế toán và chế độ kế toán, tài chính trong trường; hướng dẫn cho CBVC trong toàn
trường đảm bảo quản lý thống nhất mọi hoạt động tài chính, kế toán của Trường
theo đúng các quy định của Nhà nước và của Trường.
Trưởng các phòng; khoa; trung tâm; đơn vị đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội
trong Trường trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm được giao có quyền ký xác
nhận, đề nghị thanh toán, quyết toán các khoản thu, chi tài chính cho CBVC thuộc
bộ phận hoặc lĩnh vực mình quản lý theo quy định của Nhà nước, của Nhà trường;

2
Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về quản lý các hoạt động thu, chi tài chính của
đơn vị mình được giao quản lý.
II - NỘI DUNG QUY CHẾ
Điều 4. Nội dung các nguồn thu của nhà trường
4.1/ Thu từ nguồn do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
a, Nguồn kinh phí do Nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên và không
thường xuyên;
b, Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);
c, Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức;
d, Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
đ, Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt
hàng;
e, Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao;
g, Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do Nhà nước
quy định (nếu có);
h, Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn
tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm;
i, Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
k, Kinh phí khác (nếu có).
4.2/ Nguồn thu sự nghiệp của Trường, gồm:
Thu học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08
năm 2021 và các văn bản quy định hiện hành. Mức thu đối với từng cấp trình độ
đào tạo cụ thể theo Phụ lục thu 01
4.3/ Nguồn thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ.
4.4/ Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
4.5/ Nguồn khác theo quy định của pháp luật (nếu có)
Điều 5. Nội dung chi
5.1- Tiền lương và các khoản đóng góp theo lương
5.1.1 Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương
Trong thời gian Chính phủ chưa ban hành chế độ tiền lương theo Nghị
quyết số 27-NQ/TW, đơn vị sự nghiệp công áp dụng chế độ tiền lương theo mức
lương cơ sở, hệ số tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền
lương và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công;
chi tiền công theo hợp đồng vụ việc (nếu có).

3
Kể từ thời điểm chế độ tiền lương do Chính phủ quy định theo Nghị quyết
số 27-NQ/TW có hiệu lực thi hành, đơn vị sự nghiệp công áp dụng chế độ tiền
lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ và các khoản đóng góp theo tiền
lương theo quy định của Nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp công; chi tiền công
theo hợp đồng vụ việc (nếu có).
Riêng khoa đào tạo lái xe, đào tạo lái xe hạng A1, đào tạo sơ cấp, ngắn hạn,
thi chứng chỉ tin học ngoại ngữ thực hiện theo lương khoán.
Tiền lương được thanh toán vào cuối tháng sau ngày 25 hàng tháng.
Trường áp dụng trả các loại phụ cấp sau khi chưa thực hiện trả lương theo vị
trí việc làm, khi thực hiện trả lương theo vị trí việc làm các khoản phụ cấp sẽ thực
hiện theo quy định hiện hành:
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện theo quy định tại Thông tư số
14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
hướng dẫn xếp hạng trường Cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm
dạy nghề công lập và Quyết định số 1620/QĐ-BNN-TCCB ngày 2/6/2006 xếp
hạng I cho Trường Cao đẳng Cơ giới & Thủy lợi; Đối với CB lãnh đạo quản lý sau
khi sắp xếp lại tổ chức không giữa chức vụ hoặc được bổ nhiệm lại chức vụ thấp
hơn được bảo lưu phụ cấp chức vụ theo nghị định 108/2014/ NĐ-CP, cụ thể theo
phụ lục chi số 01
- Phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện theo thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ; Thông tư
số 01/VBHN- BNV ngày 02/5/2022 của Bộ nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Phụ cấp thâm niên nhà giáo thực hiện theo quy định tại Nghị định số
77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ về chế độ phụ cấp
thâm niên nhà giáo.
- Phụ cấp đứng lớp (Phụ cấp ưu đãi) của giáo viên; cán bộ, nhân viên không ở
ngạch lương giáo viên mà tham gia giảng dạy thực hiện theo Quyết định số
244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp
ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập,
Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 244/2005 QĐ/TTg ngày 06/10/2005. Phụ cấp ưu đãi được hưởng bằng
30% lương chính và phụ cấp chức vụ; đối với giáo viên chính trị được hưởng phụ
cấp ưu đãi 40% tiền lương chính và phụ cấp chức vụ. Căn cứ vào kết quả bình xét
hàng năm (1 năm xét 2 đợt vào đầu tháng 1 và đầu tháng 8 làm căn cứ tính phụ
cấp).
- Giáo viên dạy quốc phòng-an ninh được hưởng 1% mức lương cơ sở chung
cho một tiết giảng hoặc giờ giảng theo quy định tại Thông tư Liên tịch số
15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-BTC ngày 16/07/2015.
- Giáo viên dạy thể dục thể thao được hưởng 1% mức lương cơ sở chung cho
một tiết giảng thực hành theo quy định tại Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày
16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

4
- Phụ cấp trách nhiệm công việc đối với CBVC thực hiện theo Thông tư số
05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp trách nhiệm công việc đối với thủ quỹ cơ quan, đơn vị HCSN: 0,1 * mức
lương cơ sở và Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013
hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, bãi nhiệm,
thay thế và xếp phụ cấp Kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán
thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước. Cụ thể phụ cấp trách nhiệm kế toán trưởng: 0,2 *
mức lương cơ sở.
- Phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp
năng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thực hiện theo văn bản số 1311/VBHN- BLĐTBXH ngày
5/4/2019 của Bộ lao động thương binh xã hội.
- Phụ cấp cán bộ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thực hiện theo
Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/2/2013 của Chính phủ về chế độ, chính
sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, cụ thể như sau: “Bí
thư Đoàn trường được hưởng phụ cấp như trưởng phòng, phó bí thư Đoàn trường
được hưởng phụ cấp như phó trưởng phòng”. Cụ thể theo phụ lục chi số 02
- Phụ cấp cán bộ Công đoàn thực hiện theo Quyết định số 5692/QĐ-TLĐ
ngày 08/12/2022 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam về việc ban hành Quy
định chế độ phụ cấp Công đoàn các cấp; Nguồn kinh phí được trích từ tiền đoàn
phí Công đoàn;
- Phụ cấp Ban chấp hành Đảng bộ: theo quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24
tháng 6 năm 2008 của Ban bí thư Trung ương.
Phụ cấp hội đồng trường theo quyết định số 3388/QĐ-BNN ngày 14 tháng
10 năm 2022 về việc thành lập hội đồng Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi
khoá III và theo đề nghị của hội đồng Trường. Cụ thể theo phụ lục chi số 03
- Phụ cấp giáo viên chủ nhiệm (GVCN): Đối với các lớp trong trường,
GVCN được hưởng phụ cấp 200.000 đồng/tháng/10 tháng/ năm học, không
giảm trừ tiết dạy tiêu chuẩn; Thủ tục để thanh toán tiền giáo viên chủ nhiệm
hàng tháng bao gồm: Quyết định bổ nhiệm giáo viên chủ nhiệm (trong trường
hợp thay thế phải có quyết định thay thế của Hiệu trưởng.
- Phụ cấp kiêm nhiệm bảo trì, bảo dưỡng máy tính: 0,3 * mức lương cơ
sở /01 tháng; Áp dụng cho giáo viên kiêm nhiệm thực hiện bảo trì, bảo dưỡng
máy tính cho toàn trường.
- Phụ cấp cán bộ kiêm nhiệm quản lý hệ thống Internet, website: 0,3 * mức
lương cơ sở /01 tháng; Áp dụng cho giáo viên kiêm nhiệm quản lý hệ thống
Internet, website cho toàn trường.
- Phụ cấp cán bộ cán bộ kiêm nhiệm quản lý xưởng thực hành/ kho/ phòng
thí nghiệm/ phòng học chuyên môn: 0,2 * mức lương cơ sở /01 tháng; Áp dụng
cho cán bộ quản lý xưởng thực hiện theo quy định quản lý xưởng của Nhà
trường.
5.1.2. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương

5
Khi nhà nước điều chỉnh chính sách tiền lương, đơn vị sự nghiệp công tiếp
tục sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ, tiết kiệm 10% chi thường
xuyên nguồn ngân sách tăng thêm hàng năm và sắp xếp từ nguồn dự toán NSNN
được giao để bảo đảm thực hiện cải cách chính sách tiền lương. Ngân sách nhà
nước chỉ cấp bổ sung sau khi đơn vị đã sử dụng hết quỹ bổ sung thu nhập và nguồn
trích lập cải cách tiền lương.
5.1.3. Giờ dạy của cán bộ, giáo viên, người lao động; thừa giờ, làm thêm
giờ.
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ của Khoa chuyên môn. Nhà trường giao
tổng khối lượng giờ dạy cho các khoa chuyên môn để thực hiện giảng dạy và phân
công kế hoạch giảng dạy cho cán bộ giáo viên của khoa mình quản lý trên số giờ
tiêu chuẩn quy định của Trường và số giờ dạy thêm theo quy định (Số giờ dạy
thêm thực hiện theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 có hiệu lực
kể từ ngày 1/2/2021 và các văn bản hiện hành) căn cứ vào bảng thống kê giờ dạy
của Phòng đào tạo. Sau khi đã bố trí, phân công số giờ cho cán bộ giáo viên đủ tiêu
chuẩn nếu còn dư giờ thì khoa phối hợp với phòng TCHC, phòng đào tạo, Phòng
Khảo thí và đảm bảo chất lượng thuê chuyên gia, nghệ nhân, cán bộ doanh nghiệp,
giáo viên có đủ trình độ, chuyên môn của các cơ sở khác để thực hiện giảng dạy và
phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng, pháp luật về tính hợp lý, hợp pháp. Số
giờ thuê ngoài sẽ được thanh toán căn cứ vào biên bản nghiệm thu kết thúc theo
môn học/ mudun/ hợp đồng/ học kỳ/ năm học. Nhưng không kéo dài qua năm tài
chính của năm sau.
- Tiền lương dạy thêm giờ được thanh toán theo năm học. Cơ sở để thanh toán
tiền dạy thêm giờ như sau:
+ Tiêu chuẩn giờ giảng đối với giáo viên là 15,5giờ chuẩn/tuần, một năm
giảng dạy 40 tuần, tương đương 620 giờ chuẩn/năm học, còn lại 4 tuần giáo viên
tham gia học tập công tác, nghiên cứu khoa học, thực tập doanh nghiệp, chỉnh sửa
chương trình được tính vào giờ chuẩn nhưng khoa phải lập kế hoạch cho các giáo
viên trong năm và khi tham gia học tập, nghiên cứu khoa học, thực tập doanh
nghiệp… kết quả đạt được phải được hội đồng nghiệm thu, phê duyệt. Nếu giáo
viên không tham gia các hoạt động trên thì phải dạy đủ 682 giờ chuẩn.
+ Đối với các lớp có 70hs trở lên thì số giờ giảng được tính cho giáo viên
1giờ dạy =1,3 giờ chuẩn.
+ Đối với giáo viên thử việc số giờ chuẩn quy định trong năm bằng 80% số
giờ theo quy định.
+ Đối với Trưởng khoa hoặc tương đương số giờ chuần quy định trong năm
bằng 70% số giờ theo quy định.
+ Đối với Phó trưởng khoa, phân công nhiệm vụ như phó trưởng khoa hoặc
tương đương số giờ chuần quy định trong năm bằng 80% số giờ theo quy định.
+ Giờ chuẩn được tính như sau: Một giờ dạy lý thuyết 45 phút được tính bằng
1 giờ chuẩn; Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành ) là 60 phút
được tính là 1 giờ chuẩn; Một giờ dạy thực hành 60 phút được tính là 1 giờ chuẩn.

6
+ Tiêu chuẩn giờ dạy của cán bộ quản lý, nhân viên các phòng, trung tâm kiêm
nhiệm thực hiện theo thông tư số 28/2022/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2022 sửa
đổi bổ sung một số điều của các thông tư quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi
dưỡng và chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cụ thể như sau.

TT Chức vụ Số giờ tiêu chuẩn (giờ chuẩn)/ năm Ghi chú

8% định mức giờ dạy/ năm tương


1 Hiệu trưởng
đương 49 giờ/ năm

10% định mức giờ dạy/ năm tương Không


2 Phó hiệu trưởng
đương 62 giờ/ năm giảm trừ
khi kiêm
Trưởng phòng và 14% định mức giờ dạy/ năm tương nhiệm
3
tương đương đương 87 giờ/ năm

Phó phòng và tương 18% định mức giờ dạy/ năm tương
4
đương đương 112 giờ/ năm

Cán bộ nhân viên các


phòng chuyên môn,
20% định mức giờ dạy/ năm tương
5 nghiệp vụ đủ điều
đương 124 giờ/ năm
kiện tham gia giảng
dạy.

+ Hàng tháng các khoa nộp báo cáo thực hiện giờ giảng có xác nhận của
phòng Đào tạo gửi về phòng TC-KT để tổng hợp.
+ Số giờ giảng vượt định mức của giáo viên phải được cân đối theo khoa; đối
với các khoa đặc thù được cân đối theo tổ, bộ môn.
+ Số giờ vượt tiêu chuẩn giờ giảng được thanh toán tối đa theo quy định hiện
hành.
+ Tiền làm thêm giờ: Khi các đơn vị có nhu cầu làm thêm giờ phải có phiếu
đăng ký làm thêm giờ, phòng Tổ chức hành chính cung cấp mẫu và thanh toán theo
mức khoán.
+ Mức chi tiền vượt giờ và tiền làm thêm giờ; Chi bồi dưỡng trực tăng cường
vào các ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động; bão; lũ; thiên tai hoả hoạn;
chiến tranh; bạo loạn chi tiết theo phụ lục chi số 04
Ghi chú: Các khoản phụ cấp chỉ được thanh toán khi CB, CNVC, người
lao động làm việc đảm bảo ngày công trong tháng theo quy định.
5.1.4. Các khoản trích nộp theo lương
- Thực hiện theo Luật BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và quy định của Nhà
nước.
- CBVC nghỉ không lương sẽ không được tham gia các loại bảo hiểm theo
quy định hiện hành.

7
5.2. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, nghiên cứu các
đề tài khoa học.
5.2.1. Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Khi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm
quyền tuyển chọn hoặc giao trực tiếp theo quy định của pháp luật về khoa học
công nghệ thì thực hiện theo thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của
Bộ tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

5.2.2. Chi nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cơ sở


- Hội đồng khoa học nhà trường nêu các vấn đề cần được nghiên cứu, các đơn
vị và cá nhân đăng ký thực hiện; các đơn vị đề xuất đề tài mới và đăng ký để hội
đồng khoa học xét duyệt cho phép thực hiện đề tài.
- Để việc thực hiện các đề tài cải tiến kỹ thuật, chế tạo các mô hình học cụ và
ứng dụng các đề tài khoa học và công nghệ được thuận lợi, trường thanh toán tiền
theo quy chế riêng.
- Các đề tài cải tiến quản lý và khoa học khác: Trường căn cứ vào hiệu quả
mang lại của từng đề tài để xét chi thù lao cho đơn vị và người thực hiện.
- Sau khi hội đồng khoa học nhà trường phê duyệt các đề tài nghiên cứu thì
các đơn vị và cá nhận được giao đề tài lập dự toán chi tiết gửi về Ban Giám hiệu
duyệt làm cơ sở tổng hợp dự toán chi. Khi các đề tài hoàn thành, có biên bản
nghiệm thu của Hội đồng khoa học nhà trường sẽ thanh lý hợp đồng và thanh toán
cho các phòng khoa.
- Dự toán chi cho đề tài nghiên cứu khoa học đã bao gồm cả tiền công và
tiền vật tư. Việc lập dự toán được quy định cụ thể như sau:
+ Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện đề tài KH&CN
Hệ số tiền công theo
TT Chức danh ngày (Hstcn) Tiền công ngày
( 1 ngày công = 8 giờ) (đồng)
(4)=Lcs tại thời
(1) (2) (3) điểm đăng ký đề tài x
(3)
1 Chủ nhiệm đề tài 0,2 0,2* Lcs

2 Thành viên 0,1 0,1* Lcs

+ Ngày công lao động quy đổi: Số ngày công thực tế trong một năm của
một chức danh thực hiện đề tài KH&CN cấp cơ sở được tính không quá 30 ngày
công (bao gồm cả thời gian làm thêm ngoài giờ).

8
+ Thanh toán tiền công: Căn cứ Thuyết minh - dự toán nhiệm vụ KH&CN
được phê duyệt, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài KH&CN chịu trách nhiệm
quản lý chấm công thực tế. Trường hợp có thay đổi người tham gia thực hiện đề
tài KH&CN, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm tự quyết định việc thay đổi người thực
hiện. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm đề tài KH&CN chịu trách nhiệm về thay đổi
người thực hiện, quản lý ngày công đảm bảo không vượt tổng dự toán tiền công
theo các chức danh và tổng dự toán tiền công của nhiệm vụ KH&CN đã được phê
duyệt.
+ Tiền vật tư: Thanh toán theo định mức thực tế được duyệt.
+ Kinh phí tối đa cho 01 đề tài cấp trường là 30.000.000 đồng. Tùy theo từng
đề tài nhưng không vượt quá định mức kinh phí đăng ký đã được hội đồng phê
duyệt; cấp Bộ, tỉnh là 100.000.000 đồng; cấp quốc gia là 200.000.000 đồng. Trong
đó tối thiểu 10% kinh phí NCKH cho các đề tài, sáng kiến kinh nghiệm có liên
quan đến việc phát triển bền vững, sử dụng năng lượng hiệu quả và bảo vệ môi
trường trong phạm vi nhà trường và xã hội
- Giáo viên tham gia đề tài nghiên cứu khoa học sẽ được thanh toán tiền công
và tiền vật tư theo hợp đồng giao khoán giữa nhà trường và chủ nhiệm đề tài,
không được giảm trừ giờ giảng theo quy định tại mục 5.4.4
- Chi thù lao cho Hội đồng nghiên cứu khoa học thẩm định, xét duyệt đề tài;
hội đồng nghiệm thu đề tài với mức 50.000 đồng/người/buổi.
5.3. Chi thuê chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc biệt thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị
Căn cứ vào tình hình thực tế Hiệu trưởng quyết định mức thuê theo các văn
bản hướng dẫn của pháp luật.
5.4. Chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
5.4.1. Chi mua sách báo tạp chí, tài liệu giáo khoa, giáo trình, sách tham
khảo, các phần mềm quản lý, ứng dụng.
- Chi mua sách chuyên môn, sách tham khảo: Phòng Đào tạo căn cứ đề nghị
các Phòng, Khoa lập dự trù trình Hiệu trưởng duyệt để thực hiện mua sắm sách
chuyên môn, sách tham khảo. Sách mua về được nhập vào thư viện, các khoa có
nhu cầu cần mượn tại Thư viện.
- Chi mua giấy thi tốt nghiệp, phô tô đề thi tốt nghiệp, sổ sách quản lý đào
tạo, giáo vụ: Phòng Đào tạo, phòng Khảo khí và kiểm định chất lượng lập yêu cầu,
dự trù trình Hiệu trưởng phê duyệt, gửi Phòng Tổ chức hành chính mua và cấp
phát theo quy định.
- Chi chỉnh sửa chương trình, biên soạn giáo trình tùy theo tình hình thực tế
do Hiệu trưởng quyết định.
- Chi mua các phần mềm quản lý, ứng dụng như: phần mềm phát hành hoá
đơn điện tử; phần mềm kế toán; phần mềm quản lý tài sản; phần mềm quản lý
nhân sự; phần mềm quản lý đào tạo; gia hạn chữ ký số dịch vụ công, bảo hiểm xã
hội, thuế, ... Các Phòng lập yêu cầu, dự trù trình Hiệu trưởng phê duyệt. Phòng
TCHC mua và cấp phát cho các đơn vị.

9
5.4.2. Chi mua thiết bị, vật tư, nhiên liệu, bảo hộ
- Chi phí cho việc mua thiết bị, vật tư cho học sinh thực tập; vật tư, thiết bị
phục vụ cho nghiên cứu khoa học; vật tư, thiết bị phục vụ cho làm mô hình, luyện
thi, hội giảng các cấp:
+ Các khoa có nhu cầu mua thiết bị, vật tư cho học sinh thực tập; nghiên cứu
khoa học; mô hình thiết bị tự làm; hội thi; hội giảng các cấp. Các đơn lập dự trù từ
đầu năm học chuyển phòng đào tạo kiểm tra, xác nhận; trình Ban giám hiệu phê
duyệt gửi về phòng Tài chính kế toán theo dõi. Căn cứ dự trù được duyệt các khoa
tiến hành lập yêu cầu mua theo kế hoạch học tập.
+ Phòng TCHC (hoặc đơn vị được giao) làm thủ tục mua và thanh toán theo
quy định hiện hành. Phòng TCKT chịu trách nhiệm kiểm tra về thủ tục mua bán,
các phòng khoa liên quan có trách nhiệm nhận, kiểm tra chất lượng và tiêu chuẩn
kỹ thuật của vật tư.
Trường hợp đặc biệt cá nhận, đơn vị tự mua để phục vụ cho công việc cấp
thiết phải có phê duyệt của Hiệu trưởng. Những trường hợp không có phê duyệt
của Hiệu trưởng phòng TCKT từ chối thanh toán, cá nhân, đơn vị mua phải tự
thanh toán cho đơn vị cung cấp.
- Định mức chi phí vật tư phục vụ học tập cho học sinh,sinh viên theo quy
định của từng nghề đào tạo Trung cấp, cao đẳng. Chi tiết phụ lục chi số 05
- Định mức nhiên liệu phục vụ cho công tác chuyên môn, đào tạo ngắn hạn và
đào tạo thường xuyên thực hiện theo Quyết định số 405/QĐ-CG&TL ngày
16/8/2023 của Trường cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi.
- Chi mua bảo hộ lao động- đồng phục cho CBVC. Mức chi được qui định cụ
thể trong phụ lục chi số 6
- Những trang bị bảo hộ đặc thù như: kính hàn, dây an toàn cho thợ điện…
trường cấp theo hiện vật, các đơn vị quản lý sử dụng.
- Căn cứ vào định mức qui định, các phòng - khoa lập kế hoạch trình Hiệu
trưởng duyệt; phòng TCHC chủ động liên hệ mua sắm BHLĐ và đồng phục để cấp
cho CBVC - giáo viên toàn trường.
5.4.3. Đối với Hội thi tay nghề các cấp
- Mức chi cho các hoạt động thi tay nghề theo Thông tư liên tịch số
43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/03/2012 quy định về nội dung và mức
chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
5.4.4. Đối với Hội giảng, Hội thi thiết bị tự làm
- Thông tư liên tịch số 79/2012/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 quy
định nội dung và mức chi hoạt động hội giảng giáo viên dạy nghề và hội thi thiết
bị dạy nghề tự làm.
Cán bộ giáo viên tham gia hội thi thiết bị tự làm được quy đổi ra giờ chuẩn
trong năm và được tính vào giờ chuẩn trong năm cụ thể như sau.
- Đối với hội thi thiết bị tự làm:

10
Số giờ tối Ghi chú
đa/ mô hình/
Nội dung nhóm

Cấp trường 64 giờ Phải có đề cương, sản phẩm được


hội đồng khoa học quyết định phê
duyệt. Tính vào giờ chuẩn trong
Cấp tỉnh, Bộ 200 giờ năm.
Trường hợp thiết bị dự thi ở cấp cao
hơn sử dụng mô hình của cấp dưới
đi thi thì chỉ tính số giờ chênh lệch
Cấp quốc gia 300 giờ của cấp thi trừ đi số giờ đã dự thi của
cấp dưới.

Tùy theo đặc điểm, tính chất của mô hình hội đồng nghiên cứu khoa học có ý
kiến trình hiệu trưởng xem xét, phê duyệt theo mức cụ thể.
- Đối với hội giảng giáo viên:

Số giờ tối
Nội dung Ghi chú
đa

Cấp Tỉnh, Có quyết định tham gia và kết quả hội giảng
78 giờ
Bộ

Cấp quốc gia 128 giờ Có quyết định tham gia và kết quả hội giảng

* Trường hợp cán bộ, giáo viên tham gia hỗ trợ cho giáo giáo viên tham gia
hội giảng các cấp thì được hội đồng nhà trường xem xét đề xuất với Hiệu trưởng
nhà trường quy đổi trừ vào giờ giảng trong năm.
* Mức chi bồi dưỡng hội đồng chấm thi các hội thi cấp trường; cán bộ giáo
viên tham gia luyện thi tay nghề giỏi cấp tỉnh, Bộ, quốc gia, Asean, thế giới ; học sinh
tham gia luyện thi tay nghề giỏi, học sinh giỏi cấp tỉnh, Bộ theo phụ lục chi số 07
Những tập thể, cá nhân đạt giải tại Hội giảng, Hội thi cấp Trường, cấp Tỉnh,
cấp Bộ, cấp Quốc gia, Quốc tế... nhà trường trích quỹ khen thưởng, thưởng cho cán
bộ, giáo viên đạt giải, thưởng cho Hội đồng cố vấn, tập thể có giáo viên đạt giải
với mức thưởng tương đương với mức chi của cấp khen thưởng. Mức chi quy định
trong phụ lục chi số 15
5.4.5. Chi phí thuê mướn phục vụ hoạt động chuyên môn

TT Nội dung thuê mướn Mức chi


Thuê chuyên gia nói chuyện
1 Theo hợp đồng
chuyên đề
Thuê giảng viên, chuyên gia
2 Theo hợp đồng
huấn luyện
3 Thuê cơ sở vật chất, trang Theo hợp đồng
thiết bị, đồ dùng, xe, máy
11
dạy học
4 Thuê kiểm toán hàng năm Theo hợp đồng
1. Đối với các khoa nghề:
Thuê giáo viên thỉnh giảng -Giờ dạy lý thuyết: 70.000 đồng/ giờ
(Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện chuẩn (Bao gồm cả thuế TNCN và các
theo QT.ĐT.07 ban hành khoản chi phí đi lại).
theo quyết định Số 246/QĐ- -Giờ dạy thực hành: 60.000 đồng/ giờ
5 CG&TL ngày 22/07/2022 về chuẩn (Bao gồm cả thuế TNCN và các
việc ban hành các quy trình khoản chi phí đi lại).
đảm bảo chất lượng theo 2. Đối với Khoa khoa học cơ bản:
tiêu chuẩn ISO 9001- 2015 Giờ dạy: 65.000 đồng/ giờ chuẩn (Bao
và 14001-2015) gồm cả thuế TNCN và các khoản chi phí
đi lại).
Các trường hợp khác do
6
hiệu trưởng quyết định

- Thuê trang thiết bị đồ dùng dạy nghề; trông coi ký túc xá; chăm sóc cây
xanh; vườn cây nông nghiệp; vệ sinh giảng đường; tạp vụ; bảo vệ tuỳ theo yêu cầu
cụ thể được ghi trong hợp đồng do Hiệu trưởng quyết định mức thuê.
5.4.6. Chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, giáo viên
* Học tập, tập huấn ngắn hạn:
Cán bộ giáo viên được cử đi học, tập huấn bồi dưỡng ngắn ngày nâng cao
nghiệp vụ quản lý, trình độ chuyên môn dưới 3 tháng: hưởng nguyên lương, nhà
trường thanh toán các khoản kinh phí đóng góp theo nội dung công văn, tiền thuê
phòng nghỉ (nếu có) và hỗ trợ tiền lưu trú (mức tối đa không quá 30 ngày); được
thanh toán tiền tàu xe 01 lượt đi, 01 lượt về cho mỗi đợt học tập.
* Học, tập huấn dài hạn: được Trường gửi đi đào tạo tập trung tại các
trường ĐH, các cơ sở sản xuất và các lớp học bồi dưỡng nghiệp vụ từ trên 3 tháng
trở lên được thanh toán học phí theo hóa đơn của trường đào tạo. Cán bộ, giáo viên
được cử đi đào tạo được giữ nguyên lương. Căn cứ vào tình hình cụ thể Hiệu
trưởng quyết định hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập, tiền tàu xe 1 lượt đi và 1 lượt về
cho mỗi đợt học tập, tiền ký túc xá cho phù hợp.
* Học, tập huấn dài hạn ở nước ngoài: Cán bộ, giáo viên được Trường cử
đi đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ tập trung ở nước ngoài từ 1 tháng trở lên
được giữ nguyên lương (không bao gồm phụ cấp đứng lớp), được thanh toán học
phí theo phiếu thu của cơ sở đào tạo, tiền tàu xe, ký túc xá. Căn cứ vào tình hình cụ
thể Hiệu trưởng quyết định hỗ trợ tiền lưu trú đặc biệt, nhưng không quá
3.000.000VNĐ/người/tháng. Trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định.
* Học cao học, nghiên cứu sinh tiến sĩ:
- Cán bộ, giáo viên được cử đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ đúng chuyên ngành
được hưởng nguyên lương. Sau khi tốt nghiệp người học phải thực hiện công tác
tại trường ít nhất 5 năm. Nếu khi tốt nghiệp không về trường công tác hoặc vi
phạm kỷ luật, bị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải bồi hoàn toàn bộ tiền

12
lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản hỗ trợ khác (nếu có) trong
thời gian đi học, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc bồi thường kinh phí theo
quy định hiện hành.
* CBVC, người lao động được cử đi học phải thực hiện cam kết về các quy
định của khóa học và thời gian phục vụ nhà trường. Sau khi hoàn thành khóa học
được đề xuất khen thưởng đột xuất khi đạt thành tích xuất sắc. Nếu không thực
hiện đứng theo cam kết thì phải bồi thường toàn bộ tiền lương và các khoản hỗ trợ
khác (nếu có) trong thời gian đi học theo lãi suất ngân hàng tại thời điểm bồi
thường.
* Chi tiết mức chi tiền tàu xe, chỗ ở theo phụ lục chi số 8
5.4.7. Chi học bổng cho học sinh, sinh viên
- Học bổng của học sinh, sinh viên thực hiện theo Nghị định số 84/2020/NĐ-
CP ngày 17/7/2020 quy định chi tiết một số điều của luật giáo dục.
Cuối mỗi năm học, phòng Công tác học sinh - sinh viên phối hợp với phòng
Đào tạo lập, trình Hiệu trưởng duyệt, phòng Tài chính kế toán cấp học bổng cho
từng học sinh theo chế độ hiện hành. Mức chi cụ thể trong phụ lục chi số 09
5.4.8. Chi cho công tác tuyển sinh, thi tốt nghiệp và thi học sinh giỏi
Nội dung chi cho công tác tuyển sinh được thực hiện theo thông tư số
40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015 về quy định mức thu, chế độ thu và
sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh). Chi cho công tác tuyển sinh: bao
gồm in giấy báo nhập học, in ấn tài liệu phục vụ tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh,…
Trung tâm hỗ trợ tuyển sinh và tư vấn việc làm lập kế hoạch tuyển sinh và dự trù
kinh phí trình Hiệu trưởng phê duyệt.
- Cán bộ tham gia công tác tuyển sinh. Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh nhà
trường hỗ trợ mức chi là 90.000 đ/ ngày/người.
- Khoán chi phí tuyển sinh cho cá nhân, tổ chức ngoài đơn vị 200.000 đ/hồ sơ
trung cấp; 300.000đ/ hồ sơ cao đẳng đối với những hồ sơ đã hoàn tất thủ tục nhập
học; Hồ sơ thanh toán bao gồm: hợp đồng khoán tuyển sinh, danh sách nhập nhập
học có xác nhận của Trung tâm tuyển sinh và Phòng đào tạo.
- Trường hợp học sinh, sinh viên, tham gia tuyển sinh cứ mỗi hồ sơ nhập học
sẽ được thanh toán 200.000 đ/hồ sơ trung cấp; 300.000đ/ hồ sơ cao đẳng. Tiền
tuyển sinh sẽ được trừ vào học phí cho học sinh, sinh viên tham gia tuyển sinh.
- Chi hỗ trợ đối với cán bộ tuyển sinh của các Trường THCS, THPT mà
trường đăng ký tư vấn tuyển sinh mức chi từ 1.000.000 đến 2.000.000
đồng/Trường. Thủ tục thanh toán: Kế hoạch tư vấn tuyển sinh, Quyết định chi tiền,
danh sách xác nhận tư vấn tuyển sinh.
- Nhà trường trích lại 70% số tiền thu được từ khoản thu lệ phí thi tốt nghiệp
cho các khoa để chi phục vụ thi tốt nghiệp bao gồm các khoản: Bồi dưỡng Hội
đồng thi, ban chấm thi, coi thi, chi in ấn tài liệu, trang trí phòng thi- hiện trường
thi, nước uống,... Các khoa chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lý của các
chứng từ chi.

13
- Mức chi cho công tác ra đề thi, công tác xây dựng ngân hàng câu hỏi thi,
công tác in sao đề thi; công tác tổ chức thi, chấm thi; chi cho công tác tập huấn và
tham dự các kỳ thi olympic quốc tế và khu vực áp dụng theo Thông tư số
69/2021/TT-BTC ngày 11/8/2021 về việc hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ
chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông.
- Với từng kỳ thi, Hội đồng thi quy định số ngày thi cho từng đối tượng, số đề
thi cho từng môn học và các định mức cụ thể làm cơ sở cho việc thanh toán chi chí
phí cho công tác thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi cấp trường.
5.4.9. Chi cho các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, PCCC
và các hoạt động khác
- Phòng Tài chính - Kế toán, phòng Công tác học sinh - sinh viên phối hợp
với Đoàn TN, lập dự toán cho các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục, thể thao
(bao gồm cả giải thưởng cho các phong trào) từ đầu năm học để trình Hiệu trưởng
duyệt, trong năm học căn cứ vào kế hoạch đã duyệt để thực hiện.
- Những hoạt động phong trào của học sinh, tham gia theo yêu cầu của Bộ và
địa phương đã được hỗ trợ kinh phí không thuộc phạm vi dự toán này.
- Mức chi bồi dưỡng chi tiết theo phụ lục chi số 07
5.4.10. Chi vệ sinh môi trường
Phòng TCHC phối hợp với phòng công tác HSSV để tổ chức tốt việc thu dọn
vệ sinh trong nhà trường. Có kế hoạch về mua sắm công cụ, dụng cụ phục vụ vệ
sinh và bảo vệ cảnh quan môi trường, chăm sóc cây xanh từ đầu năm, trình Hiệu
trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.

5.4.11. Chi từ tiền hỗ trợ tham gia BHYT


Hàng năm giao cho nhân viên y tế nhà trường căn cứ tình hình thực tế phối
hợp với phòng TCKT lập dự toán chi phí từ nguồn kinh phí hỗ trợ tham gia BHYT
do cơ quan BHXH trích lại để phục vụ cho công tác quản lý, cán bộ theo dõi
BHYT học sinh, chi phí mua sắm trang thiết bị y tế, vật tư, thuốc phục vụ cho việc
chăm sóc, khám chữa bệnh ban đầu của cán bộ, giáo viên, học sinh trong toàn
trường nhằm đảm bảo đầy đủ vật tư, thuốc cho việc sơ cứu, thăm khám ban đầu.
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn trích lại của cơ quan BHXH hàng năm.
Hàng năm nhân viên y tế phối hợp với phòng TCKT để đăng ký, gia hạn thẻ
BHYT cho học sinh, sinh viên trong toàn trường.
5.4.12. Chi trả lãi tiền vay, phí cam kết tiền vay thực hiện theo hợp đồng
vay và các nhà tài trợ.
5.4.13. Chi cho các hoạt động thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục
nghề nghiệp, các hoạt động đánh giá công tác ISO.
- Nội dung chi và mức chi cho hoạt động đánh giá chất lượng giáo dục nghề
nghiệp với với cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo Thông tư số 28/2017/TT-
BLĐTBXH ngày 15/12/2017 Bộ Lao động thương binh và xã hội quy định hệ
thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp; văn bản số
822/LĐTBXH- TCGDNN ngày 11/3/2020 của Bộ lao động thương binh và xã hội
14
hướng dẫn nôọ dung và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề
nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
- Nội dung chi và mức chi cho hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015 thực hiện theo thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày
11/8/2015 của Bộ tài chính quy định về công tác quản lý tài chính đối với việc xây
dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước,
Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ Khoa học công nghệ
quy định về định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân sách
nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng hệ th
ống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 vào hoạt động của cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và các văn bản hiện hành theo
quy định của pháp luật.
5.4.14. Hồ sơ, biểu mẫu, trình tự thực hiện
- Biểu mẫu, chứng từ, hồ sơ thanh toán thực hiện theo mục II. Phụ lục 25-
hướng dẫn thanh toán.
- Trình tự thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ và Căn cứ Quyết định
số 509/ QĐ-BNN-TC ngày 12/2/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
phân cấp thẩm quyền sửa chữa, bảo trì, cải tạo nâng cấp mở rộng cơ sở vật chất;
mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên; quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do thuộc Bô Nông nghiệp và PTNT
quản lý;
- Trường hợp CBVC có tạm ứng tiền của Nhà trường để thực hiện các hoạt
động chuyên môn thì phải làm thủ tục hoàn ứng chậm nhất là ngày 05 tháng sau
hoặc sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc đợt công tác. Nếu quá thời hạn quy định
trên, Phòng TCKT có trách nhiệm trừ lương của CBVC để hoàn trả tiền tạm ứng
cho Nhà trường.
5.5. Chi thường xuyên thực hiện công việc, dịch vụ thu phí theo định của
pháp luật phí, lệ phí (nếu có)
5.6. Chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách
5.6.1. Thanh toán công tác phí
a. Cơ sở thanh toán:
Thanh toán công tác phí cho cán bộ giáo viên đi công tác trong nước (ngoại
tỉnh Đồng Nai) thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 01/07/2017 về
quy định chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính và sự
nghiệp công lập;
b. Nguyên tắc thanh toán:
Người đi công tác được thanh toán các khoản: tiền mua vé các phương tiện
vận tải hành khách, phụ cấp công tác phí, tiền thuê chỗ ở tại nơi đến công tác.
Trường hợp cán bộ, công nhân viên, người lao động được cử đi công tác bằng
máy bay phải có quyết định của Hiệu trưởng. Nếu cán bộ, công nhân viên và người
15
lao động muốn đi bằng máy bay thì chỉ được thanh toán tiền đi lại theo vé tàu (ghế
ngồi mềm) phần chênh lệch cá nhân phải tự thanh toán.
Lưu ý: Trường chỉ thanh toán công tác phí, vé tàu xe, phòng nghỉ, phụ cấp
lưu trú trong trường hợp chưa được thanh toán các khoản chi phí này từ các tổ
chức, đơn vị nào.
c. Thủ tục thanh toán:
- Giấy đi đường có ký duyệt của Hiệu trưởng (hoặc người được ủy quyền) cử
cán bộ đi công tác, người phụ trách phòng, khoa và xác nhận của cơ quan nơi cán
bộ đến công tác; quyết định đã được Thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt và cử đi
công tác.
- Vé phương tiện vận tải, phí cầu - đường - phà theo đúng quy định về chủng
loại và khớp với lần được cử đi công tác. Trong trường hợp đi công tác tại vùng
sâu, vùng xa không có vé phương tiện vận tải thì thay thế vé phương tiện bằng
giấy biên nhận tiền của chủ phương tiện.
- Phòng TCKT tiếp nhận giấy công tác vào 2 đợt (ngày 15 và 30 hàng tháng),
người đi công tác được nhận tiền sau 15 ngày (kể từ ngày tiếp nhận nêu trên); Nếu
quá thời hạn quy định, nhà trường sẽ từ chối thanh toán (trường hợp đặc biệt chỉ
được nộp chậm một đợt nộp giấy đi đường).
- Trường hợp CBVC có tạm ứng tiền của Nhà trường để đi công tác thì phải
làm thủ tục hoàn ứng chậm nhất là ngày 05 tháng sau hoặc sau 15 ngày kể từ ngày
kết thúc đợt công tác. Nếu quá thời hạn quy định trên, Phòng TCKT có trách
nhiệm trừ lương của CBVC để hoàn trả tiền tạm ứng cho Nhà trường và không cho
tạm ứng lần tiếp theo.
- Cán bộ giáo viên được cử đi học năng cao trình độ chuyên môn cao đẳng,
đại học, thạc sĩ, nghiên cứu sinh không áp dụng chế độ nêu trên mà được hỗ trợ cụ
thể tại mục 5.4.f
d. Mức chi được qui định cụ thể theo phụ lục chi số 10
Ghi chú:
- Đối với giáo viên giảng dạy theo hợp đồng thoả thuận giữa nhà trường với
các đối tác, Hiệu trưởng quyết định mức chi trả thù lao cho giáo viên cho phù hợp,
mức tối đa không quá mức quy định trong Hợp đồng đã ký.
- Việc thanh toán công tác phí cho cán bộ, giáo viên đi công tác ở nước ngoài
được thực hiện theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. Đối với cán bộ
được cử đi công tác, học tập ở nước ngoài, ngoài các khoản đóng góp, hỗ trợ theo
quy định, nhà trường hỗ trợ tiền tiêu vặt 2.000.000đ/người/đợt.
- Các trường hợp khác do Hiệu trưởng quyết định
5.6.2. Thanh toán chi phí Hội nghị
Mức chi được qui định cụ thể trong phụ lục chi số 11
5.6.3 Chi tiếp khách

16
- Thanh toán tiếp khách: Khách đến làm việc với trường, Ban giám hiệu tiếp,
thanh toán theo hoá đơn tài chính và theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày
16/8/2018.
- Khách đến giao dịch làm việc với phòng-khoa, các phòng - khoa báo cáo
Ban Giám hiệu, phòng- khoa tiếp. Nếu khách làm việc qua trưa, qua đêm báo
phòng TCHC chuẩn bị phòng nghỉ và cơm cho khách. Mức chi tiếp khách không
vượt quá 150.000 đồng / người/ lần đối với trường hợp liên hoan; 80.000 đồng/
người/ lần đối với trường hợp ăn cơm; (bao gồm cả đồ uống); 20.000 đồng/ người/
lần đối với trường hợp ăn giữa buổi hoặc trong cuộc họp. (Chỉ những trường hợp
cần thiết)
Chứng từ để thanh toán: Giấy yêu cầu, kế hoạch làm việc, hoá đơn tài chính,
giấy đề nghị thanh toán.
5.7. Sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại
5.7.1. Chi văn phòng phẩm
a. Chi mua văn phòng phẩm
*Khoa chuyên môn: Thực hiện chế độ khoán văn phòng phẩm với định mức
600.000/GV/năm được thanh toán một năm 2 lần vào đầu học kỳ. Chi phí văn
phòng phẩm bao gồm cả mực in.
Trưởng khoa lập danh sách giáo viên trong khoa có xác nhận của phòng
TCHC, chuyển phòng TCKT. Phòng TCKT tổng hợp danh sách trình Hiệu trưởng
ký duyệt để chi cho các khoa.
Tùy theo tài liệu được in ấn (chương trình giáo trình, kiểm định...) các khoa
lập dự trù trình Hiệu trưởng phê duyệt.
* Các phòng chức năng, Ban giám hiệu.
- Các văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, phục vụ công tác quản lý chung
của nhà trường các phòng căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, công việc lập yêu cầu,
dự trù có xác nhận của các đơn vị liên quan, giao phòng Tổ chức hành chính phối
hợp phòng TCKT mua theo thực tế cấp phát cho các đơn vị.
b. Quy định việc in ấn, photocoppy tài liệu
Giao phòng Tổ chức hành chính tổ chức in ấn, photocopy các văn bản, tài liệu
quản lý chung của trường.
Tất cả các trường hợp phô tô, in ấn phải được ký xác nhận vào sổ theo dõi của
phòng TCHC. Cuối kỳ ( tháng, quí, năm) phòng TCHC có số liệu quyết toán số
lượng tài liệu làm căn cứ để thanh toán tiền thuê máy photo. Phòng TCHC có trách
nhiệm quản lý và sử dụng máy photo đúng qui định, không dùng vào các mục đích
cá nhân.
5.7.2 . Chi điện thoại, internet, đường truyền
- Căn cứ vào mức khoán năm học và nhu cầu liên lạc điện thoại phục vụ công
tác chuyên môn, nhà trường định mức chi phí điện thoại. Mức chi qui định cụ thể
trong phụ lục chi số 12

17
- Chi thuê đường truyền Internet: theo hợp đồng và hóa đơn của nhà cung
cấp.
5.8. Chi phí sử dụng điện, nước trong cơ quan
Về sử dụng điện, nước cho học tập, làm việc, sinh hoạt chuyên môn:
- Không sử dụng điện vào việc phục vụ nhu cầu cá nhân của cán bộ viên
chức. Các cá nhân, đơn vị trong toàn trường thực hiện tiết kiệm điện nước chống
lãng phí. Tiền điện nước thanh toán theo hóa đơn thực tế của đơn vị cung cấp.
- Các hộ dùng điện, nước của trường hàng tháng nộp tiền về phòng TCKT.
Mức thu tiền điện, tiền nước theo giá của đơn vị cung cấp ghi trên hóa đơn.
- Trường hợp bị mất điện theo thông báo của Điện lực phải chạy máy phát
điện để cung cấp điện cho hoạt động chung toàn trường thì định mức nhiên liệu
chạy máy phát điện thực hiện theo Quyết định số 405/QĐ-CG&TL ngày 16/8/2023
của Trường cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi về việc ban hành định mức nhiên liệu sử
dụng cho các xe ô tô, máy móc chuyên dùng.
5.9. Về sử dụng ô tô phục vụ công tác
5.9.1. Xe con phục vụ công tác của nhà trường
- Đối tượng được sử dụng xe con là Ban Giám hiệu (BGH) đi công tác theo kế
hoạch hoặc công việc đột xuất. Các đối tượng khác: trưởng, phó phòng - khoa sử
dụng xe con đi công tác phải đăng ký trước để kết hợp với chuyến công tác của
BGH, Thủ quỹ đi rút và gửi tiền ở các ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch,
những trường hợp đột xuất do BGH quyết định điều động xe. Phòng tổ chức hành
chính chỉ bố trí xe khi có ý kiến chỉ đạo của Ban giám hiệu.
- Lệnh điều xe đi công tác do BGH ký, lái xe phải ghi số km thực đi vào sau
lệnh điều xe và nhật trình xe.
- Nhiên liệu cho xe công tác cấp theo định mức của từng chủng loại xe, thực
hành tiết kiệm chống lãng phí khi sử dụng nhiên liệu. Định mức nhiên liệu thực
hiện theo Quyết định số 405/QĐ-CG&TL ngày 16/8/2023 của Trường cao đẳng
Cơ giới và Thủy lợi về việc ban hành định mức nhiên liệu sử dụng cho các xe ô tô,
máy móc chuyên dùng.
-Phí đường bộ, phí cầu đường, phí gửi xe, chi phí rửa xe, hút bụi thanh toán
thực tế theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
5.9.2. Xe ô tô từ 16 chỗ trở lên
- Đối tượng được sử dụng:
+ Đưa/ đón học sinh, sinh viên tham gia các kỳ thi, hội thi; đi thực tập; thăm
quan tại các doanh nghiệp, nhà máy; tham gia các sự kiện từ cơ sở chính sang cơ
sở 2 và ngược lại theo kế hoạch.
+ Đưa/ đón nhóm cán bộ, công nhân viên, người lao động đi học tập, bồi
dưỡng, công tác; tham gia các hội thi; kỳ thi; tuyển sinh....theo kế hoạch đã dược
phê duyệt.
- Phòng tổ chức hành chính chỉ bố trí xe khi có ý kiến chỉ đạo của Ban giám
hiệu.

18
- Lệnh điều xe đi công tác do BGH ký, lái xe phải ghi số km thực đi vào sau
lệnh điều xe và nhật trình xe.
- Nhiên liệu cho xe công tác cấp theo định mức của từng chủng loại xe, thực
hành tiết kiệm chống lãng phí khi sử dụng nhiên liệu. Định mức nhiên liệu thực
hiện theo Quyết định số 405/QĐ-CG&TL ngày 16/8/2023 của Trường cao đẳng
Cơ giới và Thủy lợi về việc ban hành định mức nhiên liệu sử dụng cho các xe ô tô,
máy móc chuyên dùng.
-Phí đường bộ, phí cầu đường, phí gửi xe, chi phí rửa xe, hút bụi thanh toán
thực tế theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
Trong trường hợp có nhu cầu sử dụng xe tập lái (kể cả xe thuê) để phục vụ
công tác chung của Nhà trường, định mức nhiên liệu của từng Quyết định số
405/QĐ-CG&TL ngày 16/8/2023 của Trường cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi. Mức
phụ cấp cho giáo viên tham gia chạy xe phục vụ trường theo phụ lục chi số 13
Thủ tục để thanh toán tiền nhiên liệu xe bao gồm: Lệnh điều động do Ban
giám hiệu duyệt, nhật trình xe, hóa đơn tài chính.
5.10. Quy định về mua sắm, bảo dưỡng thường xuyên, thanh lý tài sản
nhà nước tại đơn vị
5.10.1. Chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ lớn TSCĐ

TT Nội dung sửa chữa Mức chi

- Đơn vị trực tiếp quản lý đề nghị, có biên


bản kiểm tra và phương án sửa chữa của đơn
Máy móc, thiết bị, ô
1 vị, cá nhân có liên quan, có dự trù kinh phí
tô ...
thực hiện theo quy định hiện hành.
- Thanh toán theo thực tế.
- Đầu năm phòng TCHC lập kế hoạch sửa
chữa thường xuyên về nhà cửa, công trình, vật
Nhà cửa và vật kiến kiến trúc, ngoài ra dựa vào phát sinh thực tế để
2
trúc lập dự toán sửa chữa đúng thủ tục xây dựng cơ
bản hiện hành.
- Thanh toán theo thực tế.

* Tổ chức thực hiện:


Hàng năm, căn cứ dự toán chi ngân sách và các nguồn vốn khác; căn cứ kế
hoạch của đơn vị chức năng, trên cơ sở tiêu chuẩn, định mức sử dụng và sự cần
thiết phải đầu tư; Phòng TCKT lập kế hoạch sử dụng kinh phí để đầu tư từ vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư và mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt
động thường xuyên trình Hiệu trưởng, trình Vụ Tài Chính - Bộ NN&PTNT phê
duyệt trước ngày 01/07 hàng năm.
- Mua sắm, sửa chữa có giá trị dưới 20.000.000đ, các đơn vị lập dự toán sửa
chữa trình Hiệu trưởng duyệt, thực hiện theo hợp đồng kinh tế và nghiệm thu,
thanh lý.
19
Trường hợp công việc sửa chữa đó có cùng chuyên môn ngành nghề của các
khoa trong trường, Hiệu trưởng giao các khoa để kết hợp học sinh thực hành thực
tập (giảm chi phí tăng thu nhập cho nhà trường), phần vật tư nhà trường cấp hoặc
ký hợp đồng mua theo dự toán, các thủ tục thanh toán theo qui định thanh toán sửa
chữa và xây dựng đang hiện hành. Tiền nhân công thực hiện được chi trả không
quá 30% theo dự toán được duyệt. (Nếu công việc xác định công thì được thanh
toán với đơn giá tiền công không quá 100.000đồng/ngày công).
- Sửa chữa nhỏ thường xuyên có giá trị từ 20.000.000đ đến dưới
100.000.000đ, các đơn vị tiến hành: lập thiết kế và dự toán, tổng hợp báo cáo Hiệu
trưởng ra Quyết định phê duyệt chọn đơn vị thi công và tổ chức thực hiện theo chế
độ hiện hành. Các thủ tục thanh toán theo qui định hiện hành,
- Sửa chữa có giá trị từ 100.000.000 đ đến dưới 3 tỷ đồng, nhà trường liên hệ
các cơ quan tư vấn thiết kế và thẩm tra thiết kế có đủ chức năng thực hiện hợp
đồng, thực hiện việc tư vấn thiết kế, lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thẩm tra báo
cáo kinh tế kỹ thuật. Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật và thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ
thuật được chuyển P.TCKT để trình Hiệu trưởng phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
- Sửa chữa có giá trị từ 3 tỷ đồng trở lên, nhà trường liên hệ các cơ quan tư
vấn thiết kế có đủ chức năng thực hiện hợp đồng, thực hiện việc tư vấn thiết kế,
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật. Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật được chuyển P.TCKT
để trình Cục Quản lý xây dựng công trình – Bộ NN& PTNT thẩm định và phê
duyệt làm căn cứ thực hiện.
Sau khi hoàn thành, đơn vị tư vấn giám sát (nếu có) và bên B tổ chức nghiệm
thu khối lượng hoàn thành công trình, bàn giao đưa vào sử dụng, thanh quyết toán
theo Căn cứ Quyết định số 509/ QĐ-BNN-TC ngày 12/2/2019 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT; các quy định hiện hành.
5.10.2. Chi bảo trì, bảo dưỡng TSCĐ và bảo trì, nâng cấp các phần mềm
chức năng
Hàng năm căn cứ vào tình hình sử dụng, quy trình bảo trì bảo dưỡng máy
móc, thiết bị. Các đơn vị lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên theo từng
loại máy móc, thiết bị, tài sản. Trường hợp các máy móc, thiết bị, các loại xe
chuyên dùng phải mua bảo hiểm, kiểm định định kỳ tùy thuộc vào tình hình hoạt
động phục vụ của từng trang thiết bị, phương tiện đi lại các đơn vị lập kế hoạch
trình Hiệu trưởng phê duyệt để thực hiện theo đúng quy định.
Đối với các phần mềm chức năng các phòng lập yêu cầu bảo trì, nâng cấp
phần mềm trước khi phần mềm hết hạn ít nhất 30 ngày để tránh trường hợp phải
mua lại, hoặc nâng cấp lại toàn bộ phần mềm.
(Hồ sơ, biểu mẫu thực hiện theo QT.HT.09 ban hành theo quyết định Số
246/QĐ-CG&TL ngày 22/07/2022 về việc ban hành các quy trình đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001- 2015 và 14001-2015)
Trình tự, thủ tục thanh toán thực hiện theo hướng dẫn chi tiết phụ lục số 19
5.10.3. Thanh lý tài sản
TSCĐ thanh lý: Thực hiện theo Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009
của Chính phủ; Thông số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính về
20
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước;
và Thông tư số 31/2016/TT-BNNPTNT ngày 05/10/2016 của Bộ trưởng Bộ NN và
PTNT về việc quy định trình tự sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư; mua
sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; xử lý tài sản
nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ NN và
PTNT quản lý.
- Số tiền thu được do thanh lý tài sản nộp vào tài khoản tạm giữ của kho bạc
nhà nước. Sau khi trừ đi chi phí thanh lý, trả vốn góp (nếu có) số tiền còn lại nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
5.11. Quy định về trích lập và sử dụng các quỹ
5.11.1. Quy định về trích lập các quỹ
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 56/2022/TT-
BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại,
giải thể đơn vị công lập;
Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản
nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn
chi hoạt động thường xuyên giao tự chủ, đơn vị được sử dụng theo thứ tự như sau:
a. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp:
+ Đơn vị tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: trích lập tối
thiểu 15%
b. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập và chi thu nhập tăng thêm:
- Trong thời Chính phủ chưa ban hành chế độ tiền lương theo nghị quyết số
27-NQ-TW, trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2 lần quỹ lương theo
ngạch bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp do
nhà nước quy định.
- Kể từ thời điểm chế độ tiền lương do Chính phủ quy định theo theo nghị
quyết số 27-NQ-TW có hiệu lực thi hành, thực hiện như sau:
+ Đơn vị tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên được chi thu
nhập bình quân tăng thêm không quá 0,5 lần quỹ lương cơ bản của viên chức,
người lao động của đơn vị.
c. Trích lập Quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi: Mức trích tổng 2 quỹ như
sau:
+ Đơn vị tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên trích lập tối đa
không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị.
d. Trích lập quỹ khác theo quy định của pháp luật;
* Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các
quy theo quy định được bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
5.11.2. Việc sử dụng các quỹ

21
Được thực hiện theo Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị công lập; nghị định
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp công lập đối với các Quỹ:
a. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Dùng để đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động sự nghiệp;
chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; mua bản quyền tác phẩm, chương
trình; góp vốn liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao và các
khoản chi khác (nếu có); chi trả nợ vay của tổ chức, cá nhân, nhà tài trợ theo hợp
đồng vay và khế ước nhận nợ.
Việc sử dụng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để đầu tư, mua sắm, góp
vốn liên doanh, liên kết phải thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về
đầu tư công; pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; pháp luật về đấu thầu và
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
b. Quỹ bổ sung thu nhập
Quỹ bổ sung thu nhập dùng để đảm bảo thu nhập cho người lao động trong
năm và dự phòng bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp
nguồn thu nhập bị giảm. Việc bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị
thực hiện theo nguyên tắc gắn số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác. Bao gồm:
chi thưởng ABC hàng tháng cho người lao động 15% mức lương ngạch bậc; Chi
hỗ trợ trách nhiệm cho cán bộ quản lý; chi hỗ trợ nhân viên lái xe ô tô; nhân viên
làm việc tại các phòng, trung tâm có hệ số lương ≤2,34; chi hỗ người lao động làm
việc tại các phòng, trung tâm có hệ số lương 2,34 < hệ số lương ≤3,99; và các
khoản hỗ trợ khác theo quyết định của Hiệu trưởng. Chi tiết theo phụ lục chi số
14

c. Quỹ khen thưởng


Quỹ khen thưởng dùng để chi cho các mục phục vụ cho công tác khen thưởng
(chi mua khung giấy khen, bằng khen, chi mua hoa...), chi thưởng thưởng định kỳ,
thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả công việc
và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Chi thưởng cho tập thể, cá nhân
được các cấp khen, tặng; chi thưởng cho học sinh – sinh viên có thành tích cao
trong học tập và công tác Đoàn thể, phong trào.
* Thưởng đối với tập thể nhà trường, phòng, khoa, cá nhận trong đơn vị
- Mức chi khen thưởng định kỳ, đột xuất thực hiện theo Luật Thi đua, khen
thưởng đã được sửa đổi, bổ sung năm 2005; Luật Thi đua, Khen thưởng số
06/2022/QH15 ngày 15/06/2022

22
- Luật Thi đua, Khen thưởng số 06/2022/QH15 ngày 15/06/2022; Văn bản
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT; và các văn bản hiện hành.
- Mức khen thưởng cho tập thể, cá nhân CB,CNV, người lao động chi tiết
cho theo phụ lục chi số 15
* Thưởng đối đối với tập thể, cá nhân tham gia hội thi tay nghề, hội giảng, hội
thi thiết bị tự làm các cấp mức chi theo phụ lục 07
* Thưởng cho tập thể, cá nhân học sinh – sinh viên tham gia cá hoạt động
phong trào; Chi khen thưởng cho học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi các cấp:
Những học sinh được chọn đi dự thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh trở lên được trường
chịu trách nhiệm về phương tiện đi lại, tiền ăn, chỗ nghỉ trong thời gian huấn
luyện. Tiền thưởng theo qui định tại Quyết định số 110/QĐ-TTg ngày 15/9/2020
của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, học
viên đạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế : Mức chi cụ thể trong phụ lục chi
số 16
d. Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi của đơn vị;
góp một phần vốn để đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành
hoặc với các đơn vị khác theo hợp đồng; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của
người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả
trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức, hoàn cảnh khó khăn; chi thêm cho người lao
động thực hiện tinh giản biên chế; chi hỗ trợ hoạt động xã hội, từ thiện cụ thể như
sau:
Chi xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt động phúc
lợi tập thể của cán bộ viên chức trong đơn vị bao gồm (chi đám hiếu, hỷ của người
lao động và gia đình người lao động; chi hỗ trợ điều trị cho người lao động; chi hỗ
trợ người lao động chi phí đi lại khi đi nghỉ phép kết hợp thăm hỏi ốm, đau, hiếu,
hỷ thân nhân người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm
tự nguyện khác cho người lao động; chi gặp mặt đầu năm cho người lao động; chi
liên hoan ngày 20/11 và đại hội CBCNVC người lao động; Chi hỗ trợ gia đình
người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch họa, tai nạn, ốm đau; chi hỗ trợ các
ngày nghỉ lễ, tết theo quy định trong năm); chi hỗ trợ ngày lễ 20/11 ngày nhà giáo
Việt Nam; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ
hưu, nghỉ mất sức; thực hiện tinh giảm biên chế; Những khoản chi có tính chất
phúc lợi khác (ủng hỗ chất độc màu da cam, lũ lụt thiên tai, người mù, quân nhân
nhập ngũ ...... cho các tổ chức, địa phương và ban ngành). Mức chi theo phụ lục
chi số 17
+ CBVC đi nghỉ phép hàng năm thực hiện theo được xem xét giải quyết thanh
toán tiền tàu, xe thực hiện theo Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011
của Bộ Tài chính qui định về việc thanh toán tiền tàu, xe đi phép hàng năm.
+ Hồ sơ thanh toán gồm: Đơn xin nghỉ phép được BGH duyệt; Giấy nghỉ phép
có xác nhận và đóng dấu của địa phương nơi nghỉ phép; Giấy chứng nhận nằm
viện điều trị của cơ quan y tế từ cấp huyện và tương đương trở lên, hoặc giấy
chứng tử; Vé tàu, xe đi và về. Tiền tàu xe đi phép năm chỉ được thanh toán mỗi

23
năm 1 lần với loại vé tối đa là tàu ngồi mềm cho cán bộ giáo viên thực sự có đi
phép.
e. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Dùng để dự phòng thanh toán các khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản
đóng góp cho người lao động trong trường hợp khi nhà trường không còn có các
khoản thu để thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho người lao động theo quy
định; chi trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho CNVC trong thời gian chưa có bảo
hiểm thất nghiệp khi bị mất việc làm, hoặc thôi việc do sắp sếp lại vị trí việc làm,
sáp nhập, giải thể, phá sản theo quy định của Nhà nước.
5.12. Quy định về việc lựa chọn ngân hàng/ kho bạc để gửi tiền từ hoạt
động sự nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, trích lập các quỹ của đơn vị theo quy
định.
- Đối với tiền thu từ dịch vụ đào tạo (Học phí) cho hoạt động đào tạo dài hạn
nhà trường mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước Trảng Bom để giao dịch.
-Đối với các khoản thu dịch vụ đào tạo lái xe, đào tạo ngắn hạn, các khoản
thu hộ (bảo hiểm y tế, dịch vụ vệ sinh, nước uống…) nhà trường mở tài khoản tại
Ngân hàng Agribank Chi nhánh Trảng Bom để giao dịch.
- Đối với các khoản được trích lập từ các quỹ tùy thuộc vào nguồn trích Nhà
trường mở tài khoản tương ứng ở Kho bạc Nhà nước Trảng Bom hoặc ngân hàng
Agribank Chi nhánh Trảng Bom để giao dịch.
5.13. Quy định việc xử lý vi phạm đối với các trường hợp khi sử dụng
vượt mức khoán; tiêu chuẩn, định mức quy định.
Những trường hợp chi vượt tiêu chuẩn định mức theo quy định, Nhà trường
chỉ thanh toán mức chi bằng định mức/ tiêu chuẩn, phần chênh lệch vượt định
mức/ tiêu chuẩn cá nhân, đơn vị thực hiện sẽ không được thanh toán trừ khi có ý
kiến bằng văn bản của Hiệu trưởng.
5. 14. Các quy định khác
5.14.1.Quy định về mức khoán đào tạo lái xe hạng B2, C
- Giao Khoa đào tạo lái xe quản lý việc đào tạo và các khoản chi tiền lương,
sửa chữa, nhiên liệu, văn phòng phẩm, khám xe, phí đăng kiểm xe, phí đường bộ
theo mức khoán và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về tính hợp pháp, hợp lý
của các chứng từ chi. Mức khoán được qui định cụ thể trong (phụ lục khoán chi
18.1)
- Chi phí phục vụ đào tạo ô tô, chi thi tốt nghiệp và thi sát hạch cấp giấy phép
đã bao gồm trong mức khoán chi.
- Hàng tháng, Phòng TCKT phối hợp với khoa Kinh tế tiến hành kiểm tra các
khoản thu chi liên quan đến việc đào tạo lái xe hạng B2, C.
5.15.2. Khoán đào tạo lái xe hạng A1:
- Giao phòng đào tạo quản lý việc đào tạo và các khoản chi theo mức khoán
và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ
chi. Mức khoán được qui định cụ thể trong (phụ lục khoán chi 18.2)
24
- Chi phí phục vụ đào tạo mô tô và thi sát hạch cấp giấy phép đã bao gồm
trong mức khoán chi.
- Hàng tháng, Phòng TCKT phối hợp với khoa Kinh tế tiến hành kiểm tra các
khoản thu chi liên quan đến việc đào tạo lái xe hạng A1.
5.14. 3. Khoán đào tạo ngắn hạn
- Giao phòng đào tạo quản lý các lớp ngắn hạn như điện công nghiệp, Hàn, cắt
gọt kim loại, công nghệ ô tô, may thời trang, kế toán doanh nghiệp, nâng hàng,
đào, xúc, vận hành cần cầu trục, máy ủi, máy san, máy lu và an toàn lao động. Mức
khoản chi tuyển sinh, tiền lương, nhiên liệu, sửa chữa theo mức khoán và chịu
trách nhiệm trước Hiệu trưởng về tính hợp pháp, hợp lý của các chứng từ chi. Mức
khoán được qui định cụ thể trong ( phụ lục khoán chi 18.3).
- Các nghề ngắn hạn khác và các trường hợp bồi dưỡng nghề Hiệu trưởng sẽ
quyết định mức thu, mức chi cho phù hợp với điều kiện của người học sau khi có ý
kiến của các đơn vị chuyên môn.
- Trong trường hợp Trường ký hợp đồng đào tạo ngắn hạn với các doanh
nghiệp, Hiệu trưởng quyết định mức khoán chi cho từng trường hợp cụ thể.
5.14.4. Khoán đào tạo chứng chỉ tin học ngoại ngữ
- Giao Trung tâm Tin học Ngoại ngữ quản lý việc đào tạo và các khoản thu,
chi theo theo mức khoán và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về tính hợp pháp,
hợp lý của các chứng từ thu, chi. Mức khoán Trung tâm THNN 70% và trường
30% tổng thu.
5.14.5. Khoán quản lý nhà xe, nhà ăn
- Giao cho phòng TCHC quản lý, giám sát việc trông giữ xe cho cán bộ giáo
viên, khách và học sinh, sinh viên; quản lý, giám sát việc nấu ăn đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định. Mức chi theo phụ lục chi 18.4.
Điều 6. Quy định về quản lý tài chính
- Lập dự toán thu- chi tài chính hàng năm, hàng quý theo đúng quy định;
- Báo cáo tài chính đầy đủ, kịp thời, đúng quy định hiện hành;
- Thực hiện công khai dự toán, phê duyệt quyết toán theo quy định hiện hành;
- Thực hiện đúng nguyên tắc thu - chi tài chính hiện hành của Nhà nước và quy
định của nhà trường, tất cả mọi nguồn thu đều được tổ chức thu qua phòng Tài
chính Kế toán, ghi sổ sách theo dõi đúng quy định.
- Hàng tháng trưởng phòng TCKT tổng hợp báo cáo kết quả thu, chi. Cung cấp
danh sách học sinh chưa hoàn thành nộp học phí cho GVCN, các khoa đôn đốc học
sinh nộp học phí theo nghề đào tạo đúng kỳ hạn.
- Tiền mặt thu vào quỹ phải được kiểm tra và lập thủ tục nộp Kho bạc, gửi
Ngân hàng theo quy định. Không lưu tiền mặt tại két trên 20.000.000đ/ngày.
Điều 7. Hiệu lực của qui chế

25
Quy chế này có 07 điều và có hiệu lực từ ngày 01/ 01/2024, trong quá trình thực
hiện có gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp các đơn vị báo cáo bằng văn bản về
BGH, Công đoàn trường nghiên cứu bổ sung, sửa đổi.

TM.BCH CÔNG ĐOÀN HIỆU TRƯỞNG


Chủ tịch

Lê Minh Nguyệt Nguyễn Văn Chương

26
Phụ lục thu 01: MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC
I. Mức thu học phí nghề hệ trung cấp, cao đẳng, cao đẳng liên thông

Năm học 2023- Năm 2024-


T
Nghề đào tạo 2024 2025
T
(đồng/ tháng)
1 Điện công nghiệp 940.000
2 Công nghệ ôtô 940.000
3 Cắt gọt kim loại 940.000
4 Cơ điện tử 940.000
5 May thời trang 940.000 Thực hiện
6 Kế toán doanh nghiệp 780.000 theo hương
7 Xử lý dữ liệu 940.000 dẫn và quy
8 Điện tử công nghiệp 940.000 định hiện
9 Vận hành máy thi công nền 940.000 hành
10 Chế tạo thiết bị cơ khí 940.000
11 Quản trị mạng máy tính 940.000
12 Kỹ thuật điện lạnh và điều hòa 940.000
không khí
13 Xếp dỡ cơ giới tổng hợp 940.000
14 Quản lý kho hàng 940.000
15 Công nghệ cơ khí sưởi ấm và điều 940.000
hòa không khí
16 Công nghệ điện tử và năng lượng 940.000
tòa nhà
Lưu ý: Chính sách miễn, giảm học phí thực hiện theo quyết định số 368/QĐ-
CG&TL ngày 24/7/2023 về việc ban hành quy chế miễn, giảm học phí.

27
II/ MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ VÀ THƯỜNG XUYÊN
ĐVT: Đồng
Thời
gian Mức thu/
TT Nghề đào tạo Ghi chú
đào tạo khóa
(tháng)
1 Môtô hạng A1 (mô 300.00 Điều chỉnh theo quy định hiện
3
tô đến 175 cm ). 0 hành
-Điều chỉnh theo quy định hiện
18.000.00 hành .
Lái xe Ô tô hạng 3,5
2 0 -Học phí nộp 01 hoặc 02 lần cụ
B2 tháng
thể như sau:
+ Lần 1: toàn bộ số học phí
hoặc 10 triệu đồng khi nộp hồ sơ
05 21.000.00 đăng ký.
3 Lái xe Ô tô hạng C
tháng 0 +Lần 2: Số tiền còn lại trước
ngày thi tốt nghiệp.
8 Vận hành máy 03 5.000.
đào,xúc, ủi, san, lu tháng 000
9 Vận hành xe nâng 03 3.500.000
hàng tháng
10 Vận hành cần, cẩu 03 5.000.00
trục tháng 0
11 Điện công nghiệp 03 3.500.00 Học phí thu toàn khóa trước
tháng 0 ngày khai giảng
12 Cắt gọt kim loại 03 3.500.00
tháng 0
13 Công nghệ ôtô 03 3.500.00
tháng 0
14 Hàn 03 4.000.00
tháng 0
15 May thời trang 03 3.500.000
tháng
16 Kế toán doanh 03 3.000.000
nghiệp tháng
17 Đào tạo sơ cấp -Mức thu tối thiểu.
theo nhu cầu - Học phí nộp trước ngày khai
doanh nghiệp 2.500.000 giảng
(mức tối thiểu)

18 Đào tạo thường Mức thu theo thỏa


xuyên theo nhu thuận hợp đồng giữa
cầu của doanh trường và doanh
nghiệp. nghiệp

28
III/ QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC, THU
DỊCH VỤ
TT Nội dung Năm 2023-2024 Ghi chú
1 Lệ phí tuyển sinh 30.000đ/hồ sơ
2 Thẻ, phù hiệu HSSV 30.000đ/lần
3 Tiền Ký túc xá 1.000.000
Điều chỉnh khi có quy
đ/01tháng/ phòng
định, văn bản hiện hành.
4 Dịch vụ nước uống 10.000đ/01tháng
5 Dịch vụ vệ sinh 15.000đ/01tháng
6 Tiền giấy thi 50.000đ/ 01năm
7 Bảo hiểm y tế học sinh Mức lương CS x Điều chỉnh theo quy định
4,5% x 12 tháng x của Nhà nước
70%
8 Học phí hệ THPT 300.000 đồng/ tháng -1 năm thu 10 tháng
- Điều chỉnh theo quy định
hiện hành
9 Bìa bằng tốt nghiệp 100.000 đồng / cái
10 Lệ phí thi tốt nghiệp 100.000 đồng/ môn
11 Lệ phí thi lại tốt nghiệp 200.000 đồng / môn

29
Phụ lục chi số 01: PHỤ CẤP CHỨC VỤ

Hệ số phụ cấp chức vụ


TT Chức vụ Ghi chú
lãnh đạo
1 Hiệu trưởng 0,9
2 Phó hiệu trưởng 0,7
Trưởng phòng, khoa, giám
3 0,45
đốc trung tâm
Phó trưởng phòng, Phó
4 trưởng khoa, Phó giám đốc 0,35
trung tâm
5 Tổ trưởng 0,25

Phụ lục chi số 02: PHỤ CẤP ĐOÀN THANH NIÊN

TT Chức vụ Hệ số phụ cấp Ghi chú


1 Bí thư Đoàn trường 0,45

2 Phó bí thư đoàn trường 0,35

Phụ lục chi số 03: PHỤ CẤP HỘI ĐỒNG TRƯỜNG


Hệ số phụ cấp
TT Chức vụ trách nhiệm công Ghi chú
việc
1 Chủ tích hội đồng 0,45
2 Thư ký hội đồng 0,35
3 Thành viên hội đồng 0,25

Phụ lục chi số 04: MỨC CHI TIỀN VƯỢT GIỜ, CHI TIỀN LÀM THÊM GIỜ

TT Nội dung Mức chi Thủ tục thanh Ghi


toán chú
- Bảng xác nhận Thanh
-CB, giáo viên tham
của phòng đào tạo toán
gia giảng dạy hệ
1 65.000 đ/ giờ chuẩn về số giờ vượt theo
THPT, Trung cấp,
chuẩn so với quy năm
Cao đẳng
định học

- Giấy báo làm


Cán bộ CNV, người
thêm giờ
2 lao động khối văn 500.000/ ngày công
- Bảng thanh toán
phòng
tiền làm thêm giờ

Chi bồi dưỡng trực - Trực tự vệ -Kế hoạch trực


3
tăng cường vào các 400.000 đ/ ngày tăng cường
30
- Trực chỉ huy
500.000 đồng/ ngày
ngày lễ, tết theo quy
- Trực lái xe
định của Bộ luật Lao
400.000 đ/ ngày
động
- Trực phục vụ:
400.000 đ/ ngày - Giấy báo làm
- Trực tự vệ thêm giờ
400.000 đ/ ngày - Bảng thanh toán
Chi bồi dưỡng trực
- Trực chỉ huy tiền làm thêm giờ
tăng cường phòng
500.000 đồng/ ngày
4 chống bão; lũ; thiên
- Trực lái xe
tai hoả hoạn; chiến
400.000 đ/ ngày
tranh; bạo loạn
- Trực phục vụ:
400.000 đ/ ngày

Phụ lục chi số 05: ĐỊNH MỨC CHI VẬT TƯ THỰC TẬP
Nghề Định mức Ghi chú
STT
1. Nghề kế toán doanh nghiệp (hệ
158.000đ/ hs/ năm
CĐ- TC)
2. Nghề may thời trang (hệ CĐ-
800.000 đ/ hs/ năm
(hệ TC)
3. Nghề xử lý dữ liệu (hệ CĐ-
300.000 đ/ hs/ năm
TC)
4. Nghề quản trị mạng máy tính
300.000 đ/ hs/ năm
(hệ CĐ- TC)
5. Nghề điện công nghiệp (hệ CĐ) 2.310.000 đ/ hs/ năm Mức vật tư sẽ
6. Nghề điện công nghiệp (hệ TC) 1.848.000 đ/ hs/ năm thực hiện một
7. Nghề điện tử công nghiệp (hệ năm 2 lần. Các
2.310.000 đ/ hs/ năm
CĐ) đơn vị căn cứ
8. Nghề điện tử công nghiệp (hệ vào số lượng
1.848.000 đ/ hs/ năm
TC) học sinh, sinh
9. Nghề cơ điện tử (hệ cao đẳng) 2.310.000 đ/ hs/ năm viên lập yêu
10. Nghề cơ điện tử (hệ TC) 1.848.000 đ/ hs/ năm cầu vật tư gửi
11. Nghề kỹ thuật máy lạnh và điều
về phòng
2.310.000 đ/ hs/ năm TCKT trước
hòa không khí (hệ CĐ)
12. Nghề kỹ thuật máy lạnh và điều tháng 15/2 và
1.848.000 đ/ hs/ năm 15/7 để dự trù
hòa không khí (hệ TC)
13. kinh phí.
Nghề cắt gọt kim loại (hệ CĐ) 1.964.000 đ/ hs/ năm
14. Nghề cắt gọt kim loại (hệ TC) 1.669.400 đ/ hs/ năm
15. Nghề chế tạo thiết bị cơ khí (hệ
1.964.000 đ/ hs/ năm
CĐ)
16. Nghề chế tạo thiết bị cơ khí (hệ
1.669.400 đ/ hs/ năm
TC)
17. Nghề CN ô tô (hệ CĐ) 1.386.000 đ/ hs/ năm
18. Nghề CN ô tô (hệ TC) 1.097.000 đ/ hs/ năm
31
19. Nghề xếp dỡ cơ giới tổng hợp
1.964.000 đ/ hs/ năm
(hệ TC)
20. Nghề vận hành máy thi công
1.669.400 đ/ hs/ năm
(hệ TC)
21. Nghề vận hành máy thi công
1.964.000 đ/ hs/ năm
nền (hệ CĐ)
22. Công nghệ điện tử và năng
1.848.000 đ/ hs/ năm
lượng tòa nhà (hệ TC)
23. Công nghệ điện tử và năng
2.310.000 đ/ hs/ năm
lượng tòa nhà (hệ CĐ
24. Công nghệ cơ khí sưởi ấm và
1.848.000 đ/ hs/ năm
điều hòa không khí (hệ TC)
25. Công nghệ cơ khí sưởi ấm và
2.310.000 đ/ hs/ năm
điều hòa không khí (hệ CĐ)
26. Quản lý kho hàng 300.000 đ/ hs/ năm
27. Nghề nông nghiệp …..

Phụ lục chi số 06: ĐỊNH MỨC CHI ĐỒNG PHỤC, BẢO HỘ LAO ĐỘNG

TT NỘI DUNG Mức chi Ghi chú


1 - Đồng phục chung cả 1.000.000 đ/ Giáo viên dạy thực hành,
trường người/ năm giáo viên dạy thể dục,
2 GDQP tuỳ theo tình hình
thực tế có thể cấp phát
đồng phục chung và bảo
- Bảo hộ lao động cho giáo hộ lao động theo yêu cầu
viên dạy GDTC, GDQP, nhưng tổng mức chi cho
400.000 đ/
nhân viên y tế; nhân viên cả 2 loại không vượt quá
người/ năm
quản trị (áo, giày bảo hộ) 1.200.000 đồng/ người/
năm.
(Trừ các trường hợp ký
hợp đồng lao động dưới 6
tháng)

Phụ lục chi số 7: CHI BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH
THAM GIA HỘI THI
TT Nội dung Đối tượng Mức chi Ghi chú
- Chủ tịch 60.000/ ngày - Quyết định
Bồi dưỡng hội - Phó chủ tịch 50.000/ ngày thành lập Hội
đồng thi, chấm - Ủy viên 40.000/ ngày đồng
thi các hội thi - Nhân viên 30.000/ ngày - Giấy đề nghị
1 chi tiền
cấp trường và - Chấm thi 40.000/ bài/
các hội đồng GV - Danh sách ký
khác (nếu có). nhận tiền
- Chấm thi thiết bị 30.000/ bài/
GV
2 Chi bồi dưỡng - Học sinh tham gia hội thi 50.000 ngày/ hs - Bảng xác
32
nhận số ngày
thực tế học
học sinh tham sinh tham gia
gia luyện thi hoặc bằng mức luyện thi.
tay nghề giỏi, hỗ trợ của các - Quyết định
học sinh giỏi cấp (nếu có) của Hiệu
cấp tỉnh, Bộ trưởng về phê
duyệt tiền bồi
dưỡng.
- Chỉ thanh
toán khi giáo
viên vượt quá
Chi bồi dưỡng Bằng mức số giờ chuẩn
giáo viên tham thanh toán tiền quy định và
gia luyện thi vượt giờ. (Đối chưa được
tay nghề giỏi, - Học sinh đạt giải với cấp bộ, hưởng khoản
3 ¿ 200
học sinh giỏi - Hội đồng cố vấn tỉnh: hỗ trợ nào.
cấp tỉnh, Bộ, giờ;cấp quốc - Giáo viên ôn
quốc gia, gia, Asean, Thế thi HSG số giờ
Asean, thế giới giới: ¿ 300 giờ) huấn luyện
bằng 1/2 số giờ
huấn luyện thi
tay nghề.
Chi hỗ trợ - Học sinh tham gia hội thao,
tham gia hội văn nghệ, …. 100,000 Ngày/người
thao, văn nghệ - CB, giáo viên, học sinh
4
do Xã, Huyện, -CB, giáo viên , học sinh tham Ngày/người
Tỉnh, Khối… gia luyện tập 20.000
tổ chức
- Giáo viên tham gia các hội Bằng mức Quyết đinh chi
Chi bồi dưỡng
thi Khen thưởng tiền
giáo viên tham
5 - Hội đồng cố vấn hội thi GV dạy
gia các Hội thi
- Đơn vị có giáo viên đạt giải giỏi cấp Tỉnh,
các cấp
Bộ, Quốc gia
Phụ lục chi số 8-MỨC CHI TÀU XE, CHỖ Ở CHO HỌC TẬP, BỒI
DƯỠNG
Nội
TT Đối tượng Ghi chú
dung Mức chi
1 Thanh ≤ 800.000/ - Hoá đơn tài chính
toán thuê Tại các quận nội ngày/ người -Trường hợp đi theo đoàn, ở
chỗ ở thành TP Hà Nội, (phòng đơn) dài ngày phải ký hợp đồng
trong TPHCM, TP Hải để thanh toán.
≤1.000.000/
thời gian Phòng, TP Cần Thơ, - Nhà trường chỉ thanh toán
ngày/ phòng
đi học TP Đà Nẵng khi bên tổ chức đào tạo, bồi
(phòng đôi)
tập, bồi dưỡng chưa hỗ trợ.
dưỡng Tại các vùng còn lại ≤ 500.000/
hóa đơn ngày/ người
(phòng đơn)

33
≤700.000/
ngày/ phòng
(phòng đôi)
Trường hợp đặc biệt
do Hiệu trưởng phê
duyệt
Thanh Tại các quận nội
toán thuê thành TP Hà Nội,
≤ 450.000/
chỗ ở TPHCM, TP Hải
ngày/ người -Giấy đi đường có xác nhận
trong Phòng, TP Cần Thơ,
nơi đến công tác, kèm theo
thời gian TP
giấy mời/ quyết định cử đi
đi công Các huyện thị xã học tập, bồi dưỡng.
tác theo thuộc thành phố trực
2 ≤ 350.000/ - Nhà trường chỉ thanh toán
hình thức thuộc trung ưng, thị
ngày/ người khi bên tổ chức đào tạo, bồi
khoán xã thành phố còn lại
đối với thuộc tỉnh dưỡng chưa hỗ trợ.
cán bộ
được cử ≤ 300.000/
Các vùng còn lại
đi công ngày/ người
tác
Thanh
toán tiền
thuê xe
Chỉ thanh toán 1 lượt đi và
trong Thanh toán theo thực Theo hóa đơn/
3 1 lượt về cho 1 đợt học tập,
thời gian tế vé tàu, xe
bồi dưỡng
đi học
tập, bồi
dưỡng
350.000/ lượt Những địa điểm từ 400Km
(đi- về) trở lên
300.000/lượt Những địa điểm từ trên 300
(đi-về) km đến 400 km

200.000/lượt Những địa điểm Từ trên 200


Khoán (đi-về) km đến 300 km
thanh
toán tiền 150.000/lượt Những địa điểm Từ 100 km
Chỉ thanh toán 1
xăng đi (đi-về) đến 200 km
lượt đi và 1 lượt về
tập, bồi
4 cho 1 đợt học tập, bồi
dưỡng 100.000/lượt Những địa điểm Từ 70 km
dưỡng
bằng (đi-về) đến <100 km
phương
tiện cá 70.000/ lượt TT những địa điểm Từ 50
nhân ( đi- về) km đến <70 km

Khu vực Huyện Trảng Bom,


50.000/lượt
Biên Hoà và những địa điểm
(đi-về)
<50 km

Các trường hợp khác Do Hiệu


34
trưởng quyết
định

Phụ lục chi số 09: MỨC CHI HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH
CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
Mức chi
(đồng/
TT Đối tượng chi Ghi chú
tháng/
HSSV)
Học bổng khuyến
I
khích học tập
50% mức - Biên bản họp của Hội đồng xét
1 - Xuất sắc
học phí khen thưởng không quá 7% học
30% mức sinh xét theo từng nghề tính từ
2 - Giỏi
học phí cao đến thấp.
20% mức - Học bổng xét theo năm học.
3 - Khá
học phí -Quyết định của Hiệu trưởng
- Biên bản họp của hội đồng
tuyển sinh xác định ngành nghề
xét học bổng.
Mức học
bổng tối đa - Bản cam kết có xác nhận của
II Học bổng thu hút
bằng 70% gia đình, khoa chuyên môn theo
mức học phí Mẫu số: C49-HD kèm theo quy
chế này.
- Học bổng xét theo kỳ và trừ
vào tiền học phí.

Phụ lục chi số 10: MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ


Nội
TT Đối tượng Ghi chú
dung Mức chi
- Đi công tác ngoài
100.000 đ/ -Giấy đi đường có
tỉnh (khu vực phía
ngày/ người xác nhận nơi đến
nam) công tác
1 -Công văn, giấy mời
Thanh
- Đi công tác ngoài
toán phụ 200.000 đ/ (nếu có)
tỉnh (khu vực miền
cấp lưu ngày/ người - Quyết định cử đi
trung, miền bắc)
trú công tác
Do Hiệu
Các trường hợp
trưởng quyết
khác
định
Thanh Tại các quận nội ≤ 800.000/ - Hoá đơn tài chính
2 toán thành TP Hà Nội, ngày/ người -Trường hợp đi theo
thuê chỗ TPHCM, TP Hải (phòng đơn) đoàn, ở dài ngày phải

35
≤1.000.000/
Phòng, TP Cần
ngày/ phòng
Thơ, TP Đà Nẵng
(phòng đôi)
≤ 500.000/ ký hợp đồng để thanh
ở trong
ngày/ người toán.
thời gian
đi công Tại các vùng còn (phòng đơn)
tác theo lại ≤700.000/
hóa đơn ngày/ phòng
(phòng đôi)
Trường hợp đặc
biệt do Hiệu trưởng
phê duyệt
Thanh Tại các quận nội
toán thuê thành TP Hà Nội,
≤ 450.000/
chỗ ở TPHCM, TP Hải
trong ngày/ người
Phòng, TP Cần
thời gian Thơ, TP Giấy đi đường có
đi công Các huyện thị xã xác nhận nơi đến
tác theo thuộc thành phố công tác, kèm theo
3
hình thức
trực thuộc trung ≤ 350.000/ giấy mời/ quyết định
khoán
đối với ưng, thị xã thành ngày/ người cử đi công tác
cán bộ phố còn lại thuộc
được cử tỉnh
đi công ≤ 300.000/
Các vùng còn lại
tác ngày/ người
Thanh
toán tiền
thuê xe
Thanh toán theo
4 trong Theo hóa đơn
thời gian
thực tế
đi công
tác
- Văn thư 100.000 đ người/ tháng
- Kế toán bảo hiểm;
thủ quỹ; NV theo dõi
Khoán
thi đua, chế độ; nhân
công tác 300.000 đ người/ tháng
5 viên phụ trach đào
phí theo
tạo lái xe hạng A1,
tháng
B2, C
Kế toán thanh toán
500.000đ người/ tháng
kho bạc, ngân hàng.
6 Khoán - Toàn trường 350.000/ lượt Những địa điểm từ
thanh (đi- về) 400Km trở lên
toán tiền 300.000/lượt Những địa điểm từ trên
xăng đi (đi-về) 300 km đến 400 km hoặc
công tác Thanh toán theo vé (nếu
bằng có)

36
Những địa điểm Từ trên
200.000/lượt 200 km đến 300 km hoặc
(đi-về) Thanh toán theo vé (nếu
có)
Những địa điểm Từ 100
150.000/lượt km đến 200 km hoặc
(đi-về) thanh toán theo vé (nếu
có)
Những địa điểm Từ 70
100.000/lượt km đến <100 km hoặc
(đi-về) Thanh toán theo vé
(nếu có)
phương TT những địa điểm Từ
tiện cá 70.000/ lượt 50 km đến <70 km
nhân ( đi- về) hoặc Thanh toán theo
vé (nếu có)
Khu vực Huyện Trảng
Bom, Biên Hoà và
50.000/lượt
những địa điểm <50
(đi-về) km hoặc Thanh toán
theo vé (nếu có)
Do Hiệu
Các trường hợp
trưởng quyết
khác
định

Phụ lục chi số 11: MỨC CHI HỘI NGHỊ


TT Nội dung Đối tượng Mức chi Ghi chú
Chi Hội nghị - CBVC, HĐ dài 300.000đ/ - Danh sách cán
1 công nhân viên hạn, đại biểu dự hội Người bộ tham gia hội
chức nghị nghị
- CBVC, HĐ dài 300.000đ/ - Danh sách
hạn, đại biểu dự hội Người khách mời tham
2 Chi khai giảng, nghị gia hội nghị
tổng kết năm - Học sinh, sinh viên 50.000 đ/HS -Danh sách học
học; ngày 20/11 tham dự sinh, sinh viên
- CBVC, HĐ dài 300.000đ/ tham dự.
hạn, đại biểu dự hội Người - Giấy đề nghị
Các ngày lễ, hội thanh toán của
3 nghị
khác
- Học sinh, sinh viên 50.000 đ/HS phòng TCHC
tham dự

37
Phụ lục chi số 12- MỨC CHI CƯỚC ĐIỆN THOẠI

Mức chi
TT Nội dung Đơn vị Ghi chú
(đồng/tháng)
- ĐT di động Hiệu trưởng Theo hóa đơn
- ĐT di động Hiệu phó Theo hóa đơn hoặc theo mức
khoán
- Phòng đào tạo Theo hóa đơn
- Phòng Tổ chức hành chính Theo hóa đơn
- Phòng công tác HSSV Theo hóa đơn
- Phòng Tuyển sinh Theo hóa đơn
- Phòng bảo vệ Theo hóa đơn
Chi sử -Trưởng phòng TCHC Theo hóa đơn
dụng điện - Trưởng phòng TCKT Theo hóa đơn
thoại - Trưởng phòng đào tạo Theo hóa đơn
1
phòng làm
- Ban quản lý DA Theo hóa đơn
việc tại cơ
sở chính - Phòng Tài chính kế toán Theo hóa đơn
- Phòng KH &HTQT 200.000
- Phòng khảo khí và ĐBCL 200.000
- Khoa kinh tế 200.000
- Khoa CNTT 200.000 Mức khoán tối
đa bao gồm
- Khoa KHCB 200.000
cả thuê bao.
- Khoa Điện – điện tử 200.000
- Khoa Cơ khí 200.000
- Khoa Cơ giới 200.000
Chi sử - Phòng bảo vệ 80.000
dụng điện - Phòng đào tạo Theo hóa đơn
thoại - Phòng tư vấn tuyển sinh Theo hóa đơn Mức khoán tối
phòng làm
2 - Phòng công tác học sinh Theo hóa đơn đa bao gồm
việc tại cơ
sở Thiện - Khoa điện – Điện tử 80.000 cả thuê bao.
Tân - Khoa cơ giới 80.000
- Khoa CNTT 80.000
-Phó hiệu trưởng 250.000
- Trưởng Phòng, Khoa, GĐ 150.000
Trung tâm
Chi hỗ trợ - Phó trưởng Phòng, Khoa, 100.000
sử dụng phó GĐ TT
3
điện thoại - Lái xe công vụ; Nhân viên 100.000
di động Kế toán ngân hàng, kho bạc;
nhân viên thủ quỹ; nhân viên
văn thư; nhân viên theo dõi
bảo hiểm

38
Phụ lục chi số 13: MỨC CHI BỒI DƯỠNG CHO GIÁO VIÊN THAM GIA
CHẠY XE PHỤC VỤ TRƯỜNG

TT Nội dung Mức chi Cự ly/ địa điểm Ghi chú


100.000đ/ Trong tỉnh (Trừ Định
chuyến quán, Tân phú) - Lịch trình
Giáo viên 150.000đ/chuyế Đi Sài gòn, Định quán, chạy xe.
các khoa n Tân phú - Lệnh điều
1
chuyên 200.000đ/ Đi ngoại tỉnh từ 200km động xe
môn chuyến trở lên - Giấy đề nghị
Đi công tác xa dài thanh toán
200.000/ ngày ngày

Phụ lục chi số 14:HỖ TRỢ TĂNG THÊM


TRÁCH NHIỆM TĂNG THÊM CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ghi
TT Đối tượng chi Mức chi
chú
Hỗ trợ trách nhiệm tăng thêm cán bộ
I
quản lý
3,5 * mức lương cơ
1 Hiệu trưởng
sở/01 tháng
3,0 * mức lương cơ
2 Phó hiệu trưởng
sở /01 tháng
2,0 * mức lương cơ Thanh
3 Trưởng phòng, khoa, giám đốc trung tâm toán
sở /01 tháng
khi
Phó phòng, khoa, Phó giám đốc trung tâm 1,5 * mức lương cơ
4 chưa
hoặc phân công nhiệm vụ tương đương sở /01 tháng
trả
5 Tổ trưởng 0,75 * mức lương cơ lương
sở /01 tháng theo vị
trí
Hỗ trợ tăng thêm nhân viên các phòng,
II việc
trung tâm
làm và
Nhân viên làm việc tại các phòng, trung khi
tâm không tham gia giảng dạy có hệ số 1.500.000 đồng/
1 quỹ
lương ≤ 2,34 tháng
thu
Nhân viên làm việc tại các phòng, trung nhập
1.000.000 đồng/ tăng
2 tâm không tham gia giảng dạy có hệ số
tháng thêm
lương: 2,34 < hệ số lương ≤ 3,99
Nhân viên làm việc tại các phòng, trung còn.
3 tâm có tham gia giảng dạy có hệ số lương 500.000 đồng/ tháng
≤ 3,99 chưa hưởng thâm niên nhà giáo.
4 Nhân viên lái xe ô tô 500.000 đồng/ tháng

39
Chi bình xét ABC hàng tháng cho người 15% *hệ số lương *
III
lao động (mức chi tiết theo quy chế ABC) mức lương cơ sở

Phụ lục chi số 15: MỨC KHEN THƯỞNG, BỒI DƯỠNG CỦA CBCNV, NGƯỜI
LAO ĐỘNG

TT Nội dung Đối tượng Mức chi Ghi chú


I Mức khen thưởng của tập thể, CBCNV, người lao động
- Lao động Tiên tiến
- Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở
- Chiến sỹ thi đua cấp bộ,
Chi khen ngành - Quyết
Theo quy định
1 thưởng cho cá - Chiến sỹ thi đua toàn quốc định khen
Nhà nước
nhân - Bằng khen cấp bộ, ngành thưởng
- Bằng khen Thủ tướng CP
- Huân chương, huy chương,
danh hiệu vinh dự nhà nước
- TT Lao động Tiên tiến
- TT Lao động Xuất sắc
- Cờ thi đua bộ, ngành
Chi khen
2 thưởng cho - Cờ thi đua Chính phủ Theo quy định
- Quyết định
Tập thể - Bằng khen cấp bộ. ngành Nhà nước khen thưởng
- Bằng khen Thủ tướng
Chính Phủ
- Huân chương LĐ
- Bằng khen cấp bộ. ngành
Khen thưởng - Giải nhất 1.000.000
thi giáo viên
dạy giỏi, thiết - Giải nhì 700.000 - Quyết định
kế bài giảng
công nhận
4 trên LMS, thi
GVCN giỏi, - Giải ba 500.000 -Quyết định
khen thưởng
thiết kế thiết bị
- Giải K. Khích 200.000
tự làm cấp
trường
Bằng 1,5 lần
Khen thưởng -GV được bằng khen cấp Tỉnh, - Quyết định
mức lương
hội thi GV dạy Bộ; công nhận
5 thiểu
-Quyết định
giỏi cấp Tỉnh,
- GV đuợc bằng khen cấp quốc Bằng 2 lần mức khen thưởng
Bộ, Quốc gia
gia. lương thiểu
Khen thưởng Bằng với mức - Quyết định
hội thi thiết bị khen thưởng thi công nhận
- Nhóm giáo viên, giáo viên - Quyết định
6 dạy nghề tự giáo viên dạy
đạt giải khen thưởng
làm cấp giỏi cấp Trường
Trường
7 Khen thưởng - Nhóm giáo viên, giáo viên Bằng cấp khen - Quyết định
hội thi thiết bị đạt giải thưởng công nhận
dạy nghề tự - Quyết định
40
làm cấp Tỉnh, khen thưởng
Bộ, Quốc gia
- Quyết định
khen thưởng.
Tỷ lệ GVCN
xuất sắc ¿
Khen thưởng
10% tổng số
8 giáo viên chủ 1 lần mức
- Giáo viên (Trừ CB quản lý) GVCN của
nhiệm xuất sắc lương cơ sở
từng khoa
tham gia làm
công tác
GVCN
Thưởng đột Theo thành tích mà Hiệu - Quyết định
9
xuất trưởng quyết định khen thưởng

Phụ lục chi số 16: MỨC KHEN THƯỞNG CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Mức chi
(đồng/
TT Nội dung Đối tượng Ghi chú
năm học/
HSSV)
Khen thưởng cho tập thể các lớp, học sinh- sinh viên tham gia các
I
hoạt động phong trào
Khen thưởng cho - Xuất sắc 300.000 - Quyết định khen thưởng
1
HSSV tốt nghiệp - Giỏi 200.000
-Tỷ lệ¿ 5% tổng số các
Khen thưởng cho lớp trong khoa trong diện
2 tập thể lớp theo - Xuất sắc 500.000 xét thi đua.
năm học - Quyết khen thưởng
Khen thưởng -Tỷ lệ ¿ 3% tổng số học
HSSV hoàn thành sinh của từng lớp.
3 200.000 - Quyết định khen thưởng
xuất sắc nhiệm vụ
phong trào
II Khen thưởng học sinh, sinh viên đạt danh hiệu học sinh giỏi các cấp
Học sinh đạt - Quyết định công nhận
Khen thưởng hội giải; Hội Bằng cấp kết quả
1 thi tay nghề giỏi, đồng cố vấn; khen - Quyết định khen
học sinh giỏi Đơn vị có học thưởng thưởng
sinh đạt giải

41
Phụ lục chi số 17: HỖ TRỢ, MỨC CHI PHÚC LỢI TẬP THỂ CỦA CÁN BỘ,
VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
TT Nội dung Đối tượng Mức chi Ghi chú
I Hỗ trợ các ngày
lễ, tết trong năm
Tết dương lịch; - CBGV, HĐLĐ 200.000 đ/
Ngày 30/4; ngày (trừ hợp đồng thử người
1 Quyết định chi tiền
1/5; Ngày 2/9; việc)
Ngày 10/3 AL
Họp mặt CBVC - Toàn trường 200.000 đ/ Danh sách chi tiền
2
đầu năm âm lịch người
- CBGV, HĐLĐ Tối thiểu - Xét theo quý. Áp
3 Tết nguyên đán (trừ hợp đồng thử 3.000.000đ/ dụng khi có tham
việc) người gia xếp loại ABC.
- Nữ CBGV, 200.000 đ/
4 Ngày 8/3, 20/10 HĐLĐ (trừ hợp người Quyết định chi tiền
đồng thử việc)
5 Ngày 27/7 - Đ.tượng TB/LS; 200.000 đ/ Quyết định chi tiền
con liệt sĩ người
- CBQL, Giáo 500.000đ/
viên , Nhân viên, người
HĐLĐ Quyết định chi tiền
6 Ngày 20/11 - CB nghỉ hưu 500.000đ/ (trừ hợp đồng thử
nguyên là Hiệu người việc)
trưởng. P. Hiệu
trưởng
- CBGV là 200.000đ/ Quyết định chi tiền
7 Ngày 22/12
BĐXN người
Ngày 27/2 ngày CBNV là bác sĩ, y 200.000đ/ Quyết định chi tiền
8 thầy thuốc Việt sĩ, điều dưỡng người
Nam
Các khoản chi
II
phúc lợi khác
-Mừng đám cưới - Giấy đăng ký kết
CBVC hôn/ Thiệp mời
1 1.000.000đ/ Đám
- Giấy đề nghị chi
tiền
-Mừng thọ bố mẹ - Giấy đề nghị chi
đẻ/ bố mẹ vợ tiền
2 hoặc chồng 70, 1.000.000đ/ người -Giấy CMND/
75, 80, 85, 90, 95, GKS /giấy mừng
100… tuổi thọ)
- Viếng bố mẹ - Giấy đề nghị chi
3 đẻ/bố mẹ vợ hoặc 1.000.000 và hương hoa/ Người tiền
chồng CBVC
4 - Viếng vợ,
42
chồng, con đẻ, 1.000.000 và hương hoa/ Người
con nuôi của
CBVC
- Viếng CBVC 2.000.000 và hương hoa/ Người
5
đang công tác
- Viếng CBVC 1.000.000 và hương hoa/ Người
6
nghỉ hưu
- Viếng CB các 1.000.000 và hương hoa/ người
7
cơ quan khác
- Viếng học sinh 500.000 và hương hoa/ người
8
sinh viên
- CBVC ốm điều - Giấy ra viện
9 trị tại BV, thai 1.000.000đ/ người - Giấy đề nghị chi
sản tiền ≤ 2 lần/năm
- CBVC bệnh - Giấy đề nghị chi
10 2.000.000/ người
hiểm nghèo tiền ≤ 2 lần/năm
-Trợ cấp cho viên - Quyết định nghỉ
11 3.000.000đ/ người hưu
chức khi nghỉ hưu
- Quyết định chi tiền
Chi dự lễ (Các cơ - Giấy mời dự lễ
quan, đơn vị) Từ 700.000 đ đến 1.000.000đ / - Hóa đơn tài chính
12
lãng hoa/ đơn vị - Giấy đề nghị chi
tiền

Phụ lục số 18. MỨC KHOÁN CHI ĐÀO TẠO NGẮN HẠN, TUYỂN SINH
TT Nội dung Mức chi Ghi chú
18.1 Đào tạo B2, C
Theo quy định của
1 Lệ phí thi & cấp bằng
Sở GTVT
Lương, BHXH, BHYT, BHTN, Bao gồm cả trưởng
2 ≤ 26% Học phí
KPCĐ khoa, thư ký khoa
Chi phí nhiên liệu,Chi phí đăng Mức tối đa
3 ≤ 32% Học phí
kiểm, phí đường bộ, VPP
Chi phí sửa chữa & thay thế phụ Mức tối đa
4 ≤ 11% Học phí
tùng
Chi phí tuyển sinh:(Hợp đồng
giao khoán , có tối thiểu 10 HV/
1 khoá ; -Chỉ áp dụng với cơ
5 - Biên bản thanh lý hợp đồng ≤ 5% Học phí sở tuyển sinh có hợp
giao khoán đồng giao khoán
-Danh sách học sinh tuyển được
có xác nhận của phòng đào tạo)
Theo giá thuê
6 Chi thuê xe
thực tế
Thực hiện theo thông tư 23/2023/TT-BTC
7 Chi phí khấu hao tài sản
ngày 10/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
18.2 Đào tạo hạng A1
1 Lệ phí thi & cấp bằng Theo quy định của
43
Sở GTVT
Chi phí tuyển sinh:(Hợp đồng
giao khoán , có tối thiểu 30
HV/ 1 khoá ; - Biên bản thanh -Chỉ áp dụng với cơ
2 lý hợp đồng giao khoán ≤ 5% / học phí sở tuyển sinh có hợp
-Danh sách học sinh tuyển đồng giao khoán
được có xác nhận của phòng
đào tạo)
3 Lương ≤ 40% / học phí
4 Văn phòng phẩm ≤ 3% / học phí
5 Chi phí nhiên liệu ≤ 15% / học phí Mức tối đa
6 Chi sửa chữa, bảo dưỡng ≤ 5%/ học phí
7 Chi phí quản lý, quyết toán ≤ 7%/ học phí
8 Chi phí khác ≤ 5%/ học phí
Thực hiện theo thông tư 23/2023/TT-BTC
9 Chi phí khấu hao tài sản
ngày 10/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
18.3 Đào tạo ngắn hạn khác
1 Lương ≤ 25%/ học phí Mức tối đa
2 Vật tư thực tập ≤ 40%/ học phí
3 Sửa chữa ≤ 5%/ học phí
Chi phí tuyển sinh (Chỉ áp dụng
4 với cơ sở tuyển sinh có hợp ≤ 5%/ học phí
đồng giao khoán)
5 Chi phí quản lý, quyết toán ≤ 7%/ học phí
Thực hiện theo thông tư 23/2023/TT-BTC
6 Chi phí khấu hao tài sản
ngày 10/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
18.4 Nhà để xe, nhà ăn
1 Chi phí quản lý giám sát ≤ 15%/ mức thu
2 Chi khác ≤ 5% /mức thu
Cộng 20%/ mức thu
Ghi chú: Nhiên liệu đối với các loại xe, máy chuyên dùng áp dụng theo Quyết định
số 405/QĐ-CG&TL ngày 16/8/2023 của Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi.

44
Phụ lục 19: HƯỚNG DẪN THỦ TỤC THANH TOÁN, MUA SẮM
I. Tạm ứng, thanh toán tạm ứng.

ST Nội dung Chứng từ cần có Mẫu chứng từ


T
Tạm ứng - Giấy mời, Kế hoạch hoặc yêu Mẫu số: C42-HD.
1 cầu, dự trù kinh phí (nếu có)
- Giấy đề nghị tạm ứng

- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Mẫu số: C43-BB.


(theo mẫu)
- Tuỳ kèm theo nội dung thanh toán
bao gồm 1 trong những loại giấy tờ
Thanh sau:
2 toán tạm
ứng +Hoá đơn tài chính (Theo quy
định của Bộ tài chính)
+ Giấy đi đường (có đầy đủ chữ
ký của những người có liên quan
và có xác nhận của nơi đến).
+ Giấy mời;
+ Quyết định cử đi công tác, tập
huấn….).
+ Vé tàu, xe, máy bay
- Kế hoạch hoặc yêu cầu, dự trù
kinh phí. (nếu có)
3 Thanh -Giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số C46a-HD (áp
toán Tuỳ kèm theo nội dung thanh toán dụng có 01 chứng từ
(không bao gồm 1 trong những loại giấy tờ kèm theo)
tạm ứng) sau: Mẫu số C46b-HD (áp
dụng có từ 02 chứng từ
kèm theo)
+Hoá đơn tài chính (Theo quy định
của Bộ tài chính)
+ Giấy đi đường (có đầy đủ chữ ký
của những người có liên quan và có
xác nhận của nơi đến)
+ Giấy mời;
+ Vé tàu, xe, máy bay
+ Quyết định cử đi công tác, tập
huấn….).

45
II.Thanh toán công tác chuyên môn:
a. Thanh toán biên soạn, chỉnh sửa chương trình, giáo trình, xây dựng định mức
kinh tế kỹ thuật các nghề
STT Chứng từ cần có Ghi chú
Công văn hoặc văn bản thể
1 Công văn hoặc văn bản hiện rõ nhu cầu cần thiết của
Phòng Đào tạo hoặc của
Khoa
2 Kế hoạch, tiến độ thực hiện
3 Quyết định thành lập hội đồng thẩm định
chương trình, giáo trình
4 Hợp đồng thuê mướn biên soạn, chỉnh
sửa chương trình, giáo trình, mở mã nghề
5 Quyết định phê duyệt đơn vị thực hiện

6 Sản phẩm

7 Biên bản đánh giá chương trình , giáo


trình, chương trình mở mã ngành của Hội
đồng thẩm định.
8 Biên bản nghiệm thu
9 Biên bản thanh lý hợp đồng
III. Thanh toán hỗ trợ học phí học tập
STT Chứng từ cần có Biểu mẫu
1 Công văn hoặc văn bản
2 Quyết định cử đi học
3 Hóa đơn nộp học phí (Theo quy định của Bộ tài
chính)
4 Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 46a-HD hoặc
Mẫu số -46b-HD
IV. Thanh toán các hoạt động phong trào, hội nghị, khánh tiết
STT Chứng từ cần có Biểu mẫu
+ Kế hoạch
+ Dự trù kinh phí
1 + Quyết định thành lập ban tổ chức (nếu có)
2 Hóa đơn tài chính hoặc các chứng từ có liên
quan đến hoạt động
4 Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 46a-HD hoặc
Mẫu số -46b-HD

46
V. Sửa chữa, mua sắm vật tư, hàng hóa, văn phòng phẩm, dịch vụ, cụ dụng cụ,
máy móc, thiết bị, chuyên môn nghiệp vụ
5.1. Sửa chữa, mua sắm vật tư, hàng hóa, văn phòng phẩm, dịch vụ, cụ dụng
cụ, máy móc, thiết bị, chuyên môn nghiệp vụ có giá trị < 5 triệu đồng/ lần
STT Chứng từ cần Yêu cầu Biểu mẫu

-Giấy yêu cầu Đã được ký duyệt đầy đủ các bộ Mẫu số 47-HD
- Dự trù phận liên quan và Hiệu trưởng phê
1 duyệt Mẫu số 48-HD
01 báo giá của đơn vị bán hàng có
Báo giá uy tín, đảm bảo chất lượng tiết
2 kiệm.
3 Hoá đơn tài Thông tin hàng hoá, dịch vụ đúng
chính với yêu cầu
Theo đúng quy định của Bộ tài
chính
4 Hình thức thanh Chuyển khoản Chuyển khoản cho
toán nhà cung cấp
5.2. Sửa chữa, mua sắm vật tư, hàng hóa, văn phòng phẩm, dịch vụ, cụ dụng cụ,
máy móc, thiết bị, chuyên môn nghiệp vụ có giá trị từ 5 triệu đồng/ lần đến dưới
20 triệu đồng/ lần.
STT Chứng từ cần có Yêu cầu Biểu mẫu
-Giấy yêu cầu Đã được ký duyệt đầy đủ các bộ Mẫu số 47-HD
1 - Dự trù phận liên quan và Hiệu trưởng phê
duyệt Mẫu số 48-HD
2 Báo giá 03 báo giá của 03 đơn vị cung cấp
3 Quyết định chỉ định
đơn vị cung cấp
4 Hợp đồng mua
bán
5 Biên bản nghiệm thu
6 Bảng xác định giá trị Mẫu số 08a
khối lượng công
việc hoàn thành
7 Hoá đơn tài chính Thông tin hàng hoá, dịch vụ đúng với yêu cầu
Theo đúng quy định của Bộ tài chính
8 Biên bản thanh lý hợp
đồng
9 Hình thức thanh toán Chuyển khoản Chuyển khoản
cho nhà cung cấp
5.3. Sửa chữa, mua sắm vật tư, hàng hóa, văn phòng phẩm, dịch vụ, cụ dụng cụ,
máy móc, thiết bị, chuyên môn nghiệp vụ có giá trị từ 20 triệu đồng/ lần đến dưới
100 triệu đồng/ lần
47
STT Chứng từ cần có Yêu cầu Biểu mẫu
-Giấy yêu cầu Đã được ký duyệt đầy đủ các Mẫu số 47-HD
1 bộ phận liên quan và Hiệu
- Dự trù trưởng phê duyệt Mẫu số 48-HD
2 Báo giá 03 báo giá của 03 đơn vị cung
cấp
3 Biên bản họp của hội
đồng sử dụng kinh phí
4 Quyết định chỉ định
đơn vị cung cấp
5 Hợp đồng mua bán
6 Biên bản nghiệm thu
7 Bảng xác định giá trị Mẫu số 08a
khối lượng công việc
hoàn thành
8 Hoá đơn tài chính Thông tin hàng hoá, dịch vụ
đúng với yêu cầu
Theo đúng quy định của Bộ tài
chính
9 Biên bản thanh lý hợp
đồng
10 Hình thức thanh toán Chuyển khoản Chuyển khoản
cho nhà cung
cấp
5.4. Sửa chữa, mua sắm vật tư, hàng hóa, văn phòng phẩm, dịch vụ, cụ dụng cụ,
máy móc, thiết bị có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên thực hiện theo Luật Đấu thầu
số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
của Chính phủ và Căn cứ Quyết định số 509/ QĐ-BNN-TC ngày 12/2/2019 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT quy định phân cấp thẩm quyền sửa chữa, bảo trì, cải tạo
nâng cấp mở rộng cơ sở vật chất; mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên; quản
lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do
thuộc Bô Nông nghiệp và PTNT quản lý;
5.5. Lưu ý:
- Đối với máy móc thiết bị phục vụ cho đào tạo các ngành nghề phải có trong
danh mục thiết bị của các ngành nghề đã được Bộ lao động thương binh- xã hội
hoặc Bộ giáo dục và đào tạo hoặc Bộ giao thông vận tải ban hành hướng dẫn.
- Đối với máy móc thiết bị văn phòng tiêu chuẩn, số lượng thực hiện theo QĐ số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị

48
V.Các biểu mẫu kèm theo phụ lục 19
Mẫu 08a:
Mã hiệu:………
Số:………..

ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH


(Áp dụng đối với khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường
xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí
sự nghiệp)
1. Đơn vị sử dụng ngân sách: Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi
2. Mã đơn vị: 1117453 - Mã nguồn:
3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ...
4. Căn cứ Hợp đồng số …… ngày …. tháng … năm ... phụ lục hợp đồng số …
ngày tháng…. năm…… giữa Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi và………..
Giá trị hợp đồng đã ký:…đồng
5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu số …. ngày tháng năm ... giữa Trường Cao
đẳng Cơ giới và Thủy lợi và…………………….
Đơn
ST Số Đơn Tổng số tiền
Nội dung công việc vị
T lượng giá thanh toán
tính

TỔNG CỘNG
6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: .... đồng
- Thanh toán tạm ứng : .... đồng
- Thanh toán trực tiếp : .... đồng
7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước: .... đồng
8. Số đề nghị thanh toán kỳ này: .... đồng
- Thanh toán tạm ứng : .... đồng
- Thanh toán trực tiếp : .... đồng
ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ NGÂN SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

49
Mẫu số: C42-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số
Đơn vị: Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi 107/2017/TT-BTC ngày
Mã đơn vị QHNS: 1117453 10/10/2017 của Bộ Tài chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG


Ngày……….tháng……..năm………

Kính gửi: Ông Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi

Họ và tên người đề nghị thanh toán:………………………………………


Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………………………
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ……………………………………………..
Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………..
Lý do tạm ứng:……………………………………………………………
Thời hạn thanh toán: ………………………………………………………
Người đề nghị tạm ứng Phụ trách bộ phận Kế toán trưởng Hiệu trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Dấu, ký, họ
tên)

50
Mẫu số: C43-BB
(Ban hành kèm theo Thông tư số
Đơn vị: Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Bộ Tài chính
Mã đơn vị QHNS: 1117453

GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG


Ngày……….tháng……..năm………

Kính gửi: Ông Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi

Họ và tên người thanh toán:……………………………………………………..


Bộ phận (hoặc địa chỉ):…………………………………………………………
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
DIỄN GIẢI SỐ TIỀN
I. Số tiền tạm ứng
1.Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết
2.Số tạm ứng kỳ này
-Phiếu chi số:………ngày……tháng…năm….
-Phiếu chi số: ………ngày……tháng…năm….

II. Số tiền đề nghị thanh toán
Số hoá đơn…….. ngày …..tháng…..năm….
Số hoá đơn…….. ngày …..tháng…..năm….
Số hoá đơn…….. ngày …..tháng…..năm….

III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp lại
IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung

Người đề nghị thanh toán Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Dấu, ký, họ tên)

51
Mẫu số: C46a-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Bộ Tài chính
Đơn vị: Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi
Mã đơn vị QHNS: 1117453

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN


Ngày……….tháng……..năm………

Kính gửi: Ông Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi

Họ và tên người đề nghị thanh toán: …………………………………………


Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………………………….
Nội dung thang toán:…………………………………………………………
Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
(Đính kèm theo……..chứng từ gốc)
Hình thức thanh toán gồm: Tiền mặt Chuyển khoản:
Khách hàng thụ hưởng: ………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
Tại ngân hàng: ………………………………………………………………..
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Dấu, ký, họ tên)

52
Mẫu số: C46b-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số
Đơn vị: Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Bộ Tài chính
Mã đơn vị QHNS: 1117453

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN


Ngày……….tháng……..năm………

Kính gửi: Ông Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi
Họ và tên người đề nghị thanh toán: ):……………………………………………
Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………………………………
Nội dung thang toán:……………………………………………………………..
Hoá đơn
TT Nội dung Số tiền Số hoá Ngày
đơn tháng năm

Tổng cộng

Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………


……………………………………………………………………………………
(Đính kèm theo……..chứng từ gốc)
Hình thức thanh toán gồm: Tiền mặt Chuyển khoản:
Khách hàng thụ hưởng: ………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
Tại ngân hàng: ………………………………………………………………
Người đề nghị thanh toán Kế toán trưởng Hiệu trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Dấu, ký, họ tên)

53
Mẫu số: C47-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số
Đơn vị: Trường CĐ Cơ giới và Thuỷ lợi 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Mã đơn vị QHNS: 1117453 Bộ Tài chính

Bộ phận: ………………….

GIẤY YÊU CẦU


Ngày …. tháng ….. năm ….…..

Kính gửi: Hiệu trưởng Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi

Tôi tên là: …………………………………………………………………….


Đơn vị/ bộ phận: …. ………………………………………………………
Lý do yêu cầu: ………………………………………………………………
T Quy Số Duyệt
Nội dung ĐVT Ghi chú
T cách lượng cấp
I Vật tư tiêu hao
1
2
3
II Công cụ dụng cụ
1
2
Người đề nghị Bộ phận phụ trách/ Phòng TCHC Hiệu trưởng
Phòng đào tạo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)

54
Mẫu số: C48-HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số
Đơn vị: Trường CĐ Cơ giới và Thuỷ lợi 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của
Mã đơn vị QHNS: 1117453 Bộ Tài chính

Bộ phận: ………………….

BẢNG DỰ TRÙ
Ngày …. tháng ….. năm ….…..

Kính gửi: - Hiệu trưởng Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi

Tôi tên là: …………………………………………………………………….


Đơn vị/ bộ phận: …. ………………………………………………………
Lý do yêu cầu: ……………………………………………………………….
T Quy Số Thành
Nội dung ĐVT Đơn giá
T cách lượng tiền
I Vật tư tiêu hao
1
2
3
Cộng
II Công cụ dụng cụ
1
2
Cộng
Tổng cộng

Tổng số tiền bằng chữ:…………….……………………………………………

Người đề nghị Bộ phận phụ trách/ Phòng TCKT Hiệu trưởng


Phòng đào tạo
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)

55
Mẫu số: C49-HD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Tôi là ....................................................................................................................
Sinh viên lớp:...................... Khóa:....................... Khoa:.....................................của
Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi
Địa chỉ thường trú.................................................................................................
Căn cước công dân số:......................................... ngày cấp:............................. nơi
cấp:...........................................................................
Tôi đồng ý theo học hệ : …………………………nghề :……………………….mà
trưởng tuyển sinh cho khóa học 20…- 20….của Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy
lợi để được hưởng học bổng thu hút.
Tôi xin cam kết, nếu tôi tự ý bỏ học, vi phạm kỷ luật phải đình chỉ học tập.
Tôi xin cam kết hoàn trả số tiền học bổng đã nhận và chịu mọi trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.

........, ngày .... tháng.... năm.......


XÁC NHẬN CỦA GIA ĐÌNH NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

GIẤY XÁC NHẬN CỦA KHOA CHUYÊN MÔN


Tôi tên là :…………………………………… Chức vụ:……………………….
Đơn vị công tác :………………………………………………………………..
Xác nhận anh/chị (Chữ in hoa, có dấu)................................................................
là sinh viên năm thứ:.................... Khóa: .................. Khoa:.................................
Giấy xác nhận này để làm căn cứ xét, cấp học bổng thu hút theo quy định hiện
hành của Nhà trường.

.............., ngày .... tháng.... năm .......


TM. KHOA…..
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

56
Phụ lục số 20: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ CHỦ YẾU ĐỂ XÂY DỰNG
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ
1. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 06 năm 2021 quy định cơ chế tự
chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
2. Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ trưởng Bộ tài
chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
3. Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 08 năm 2021 Quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo.
4. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; các văn bản
hiện hành của Nhà nước.
5. Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 6/10/2005 của thủ tướng chính phủ quy
định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục công lập.
6. Thông tư số: 12 /2019/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động Thương Binh và xã
hội ngày 12 tháng 8 năm 2019 về việc hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
7. Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT ngày 23/01/2006 hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 244/2005 QĐ/TTg ngày 06/10/2005.
8. Thông tư Liên tịch số 15/2015/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BQP-BCA-BNV-
BTC ngày 16/07/2015.
9. Nghị định số 38/NĐ-CP ngày 9/5/2019 của Chính Phủ quy định mức lương cơ
sở đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang.
10.Quyết định số 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
11.Thông tư số14/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/8/2007 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xếp hạng trường Cao đẳng nghề, trường trung cấp
nghề và trung tâm dạy nghề công lập;
12. Quyết định số 1620/QĐ-BNN-TCCB ngày 2/6/2006 xếp hạng I cho Trường
Cao đẳng nghề Cơ giới & Thủy lợi;
13.Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với CBVC ;
14. Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 hướng dẫn
tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, bãi nhiệm, thay thế
và xếp phụ cấp Kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán
thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.
15.Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ. thông tư
hướng dẫn thục hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ,
công chức, viên chức.
57
16. Nghị định số 77/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 08 năm 2021 của Chính phủ về
chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo
17. Văn bản số 1311/VBHN- BLĐTBXH ngày 5/4/2019 của Bộ lao động thương
binh xã hội.
18.Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06/2/2013 của Chính phủ về chế độ,
chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
19.Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24 tháng 6 năm 2008 của Ban bí thư Trung
ương.
20.Quyết định số 3888/QĐ-BNN ngày 14 tháng 10 năm 2022 về việc thành lập
hội đồng Trường cao đẳng Cơ giới và Thuỷ lợi khoá III
21.Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 quy định chi tiết một số điều của
luật giáo dục.
22.Quyết định số 110/QĐ-TTg ngày 15/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, học viên đạt giải trong các kỳ thi
quốc gia, quốc tế
23.Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng.
24.Quyết định số 1606/2002/QĐ - BLĐTBXH ngày 20/12/2002 của Bộ
LĐTBXH.
25. Thông tư liên tịch số 109/2006/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 22/11/2006
Hướng dẫn nội dung chi, mức chi, quản lý kinh phí Hội giảng giáo viên dạy
nghề và Hội thi thiết bị dạy nghề tự làm;
26.Thông tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14/03/2012 Quy
định nội dung và mức chi hoạt động thi tay nghề các cấp.
27.Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính qui định về
việc thanh toán tiền tàu, xe đi phép hàng năm.
28.Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 01/07/2017 về quy định chế độ công tác
phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính và sự nghiệp công lập;
29.Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí;
30.Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn
nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
31.Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
32. Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

58
33. Căn cứ Quyết định số 509/ QĐ-BNN-TC ngày 12/2/2019 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT quy định phân cấp thẩm quyền sửa chữa, bảo trì, cải tạo nâng cấp mở
rộng cơ sở vật chất; mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên; quản lý sử dụng
tài sản công tại các cơ quan hành chín, đơn vị sự nghiệp công lập do thuộc Bô
Nông nghiệp và PTNT quản lý;
34. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
35.Thông số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước;
36.Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính về quy định
chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở dạy nghề công lập và bán
công.
37.Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ tài chính quy định chế
độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,chi tiêu tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong
nước.
38.Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 quy định chế độ chi tiêu đón
tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
39.Thông tư số 23/2023/TT-BTC 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý
không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
40.Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về thời gian làm việc
thời gian nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động.
41.Luật lao động 45/2019/QH14.
42.Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao
động và quan hệ lao động.
43.Thông tư 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản công.
44.Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ Lao động
thương binh và xã hội quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp.
45. Văn bản số 822/LĐTBXH- TCGDNN ngày11/3/2020 của Bộ lao động thương
binh và xã hội hướng dẫn nôọ dung và mức chi hoạt động tự đánh giá chất
lượng giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
46.Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ tài chính quy định về
công tác quản lý tài chính đối với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước.
59
47. Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31/5/2022 của Bộ Khoa học công nghệ
quy định về định mức kinh tế kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng Ngân
sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001: 2015 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
48.Quyết định số 5494/QĐ-BNN-TCCB ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm
2022, 2023.
49.Quyết định số 5827/QĐ-BNN-TC ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn
vị sự nghiệp công lập lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề trực thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2023-2025.

60

You might also like