Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 75

NGUYỄN BÍCH HUY

GIẢI TÍCH HÀM NÂNG CAO


Mục lục

BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÔNG GIAN TÔPÔ 3


1.1 TÔPÔ, KHÔNG GIAN TÔPÔ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 CƠ SỞ CỦA TÔPÔ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.3 LÂN CẬN, CƠ SỞ LÂN CẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.4 PHẦN TRONG, BAO ĐÓNG CỦA TẬP HỢP. . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.5 ÁNH XẠ LIÊN TỤC, ÁNH XẠ ĐỒNG PHÔI. . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.6 TÔPÔ CẢM SINH, KHÔNG GIAN CON . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.7 TÍCH CỦA HAI KHÔNG GIAN TÔPÔ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

BÀI 2. SỰ HỘI TỤ TRONG KHÔNG GIAN TÔPÔ 9


2.1 SỰ HỘI TỤ THEO LƯỚI (E.Moore - H.Smith). . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.1.1 LƯỚI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.1.2 LƯỚI HỘI TỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1.3 SIÊU LƯỚI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2 SỰ HỘI TỤ THEO LỌC (H.Cartan). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.1 LỌC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.2 SIÊU LỌC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.3 LỌC HỘI TỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.2.4 LIÊN HỆ LỌC VỚI LƯỚI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15

BÀI 3. TÍNH CHẤT LIÊN THÔNG, COMPACT 17


3.1 TẬP LIÊN THÔNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
3.2 TẬP COMPACT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.3 COMPACT ĐỊA PHƯƠNG, σ- COMPACT . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
3.4 COMPACT HÓA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
BÀI TẬP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

BÀI 4. KHÔNG GIAN ĐỀU 24


4.1 CẤU TRÚC ĐỀU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
4.2 TÔPÔ SINH BỞI CẤU TRÚC ĐỀU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
4.3 TÍNH LIÊN TỤC ĐỀU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
4.4 TÍNH ĐẦY ĐỦ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

BÀI 5. KHÔNG GIAN CÁC HÀM LIÊN TỤC 29

1
5.1 ĐỊNH LÝ DINI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
5.2 ĐỊNH LÝ STONE-WEIERSTRASS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
5.3 ĐỊNH LÝ Arzela-Ascoli. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
5.4 BỔ ĐỀ Urysohn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
5.5 ĐỊNH LÝ Tietze - Urysohn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35

BÀI 6. KHÔNG GIAN VECTƠ TÔPÔ 36


6.1 TÔPÔ VÀ CẤU TRÚC VECTƠ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
6.2 HỆ LÂN CẬN CỦA GỐC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
6.3 SỰ LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . 39
6.4 NGUYÊN LÝ CHẶN ĐỀU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
6.5 Các định lý ánh xạ mở, ánh xạ ngược, ánh xạ có đồ thị đóng . . . . . . . . . . 41
6.6 THÍ DỤ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43

BÀI 7. KHÔNG GIAN LỒI ĐỊA PHƯƠNG 44


7.1 ĐỊNH NGHĨA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
7.2 XÁC ĐỊNH TÔPÔ NHỜ HỌ NỬA CHUẨN. . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
7.3 ĐỊNH LÝ TÁCH TẬP LỒI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48

BÀI 8. KHÔNG GIAN BANACH CÓ THỨ TỰ 50


8.1 NÓN VÀ THỨ TỰ CỦA KHÔNG GIAN BANACH. . . . . . . . . . . . . . 50
8.2 SỰ LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH. . . . . . . . . . . . . . . . . 51
8.3 ÁNH XẠ TĂNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
BÀI TẬP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53

2
BÀI 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ KHÔNG GIAN TÔPÔ

1.1 TÔPÔ, KHÔNG GIAN TÔPÔ.


Định nghĩa 1.1. 1. Cho tập hợp X ̸= ∅, một họ τ ⊂ P(X) được gọi là tôpô trên X nếu τ
thoả mãn các tính chất sau:
(I). ∅, X ∈ τ.
(II). G1 , G2 ∈ τ =⇒ G1 ∩ G2 ∈ τ
S
(III). Gi ∈ τ, ∀i ∈ I =⇒ Gi ∈ τ
i∈I

2. Nếu τ là một tôpô trên X thì cặp (X, τ ) được gọi là không gian tôpô. Mỗi G ∈ τ gọi
là một tập mở trong X (hay G là τ - mở). Tập F ⊂ X gọi là tập đóng (hay τ - đóng) nếu
X \ F là τ - mở.

3. Cho τ, θ là hai tôpô trên X; ta nói τ là tôpô mạnh hơn θ nếu τ ⊃ θ.

Ví dụ 1.1. Cho không gian metric (X, d), định nghĩa họ τd như sau: G ∈ τd khi và chỉ khi
G = ∅ hoặc có tính chất ∀x ∈ G, ∃r > 0 : B(x, r) ⊂ G. Khi đó τd là tôpô trên X và ta gọi là
tôpô của không gian metric (X, d).

1.2 CƠ SỞ CỦA TÔPÔ.


Định nghĩa 1.2. Cho τ là tôpô trên X, họ σ ⊂ τ được gọi là cơ sở của tôpô τ nếu mỗi G ∈ τ
là hợp của một họ nào đó các tập thuộc σ. Tức là:
[
∀G ∈ τ =⇒ ∃{∆i }i∈I ⊂ σ : G = ∆i
i∈I

Định lý 1.1. Họ σ ⊂ τ là cơ sở của tôpô τ khi và chỉ khi

∀G ∈ τ, ∀x ∈ G : ∃ ∆ ∈ σ : x ∈ ∆ ⊂ G.

3
Chứng minh. Điều kiện cần: Suy từ định nghĩa 2.1.
Điều kiện đủ: Xét tùy ý G ∈Sτ, G ̸= ∅. Với mỗi x ∈ G ta ký hiệu ∆x ∈ σ là tập thỏa mãn
x ∈ ∆x ⊂ G. Khi đó, G ⊂ x∈G ∆x ⊂ G nên
[
G= ∆x .
x∈G

Ví dụ 1.2. Từ định nghĩa của tập mở trong không gian metric (X, d) ta thấy họ σ = {B(x, r)/ x ∈
X, r > 0} là cơ sở của tôpô của không gian metric (X, d) và họ σ ′ = {B(x, n1 ) x ∈ X, n ∈
N∗ } cũng là cơ sở.
Định lý 1.2. Cho tập X và họ σ các tập con của Xcó các tính chất:

1. ∀x ∈ X, ∃∆ ∈ σ : x ∈ ∆,
2. ∀∆1 , ∆2 ∈ σ, ∀x ∈ ∆1 ∩ ∆2 , ∃∆ ∈ σ : x ∈ ∆ ⊂ ∆1 ∩ ∆2 .

Khi đó tồn tại tôpô trên X nhận σ làm cơ sở.

Chứng minh. Điều kiện cần: Ta giả sử rằng σ là cơ sở của tôpô τ trên X. Vì X ∈ τ nên ta có
tính chất 1. Với ∆1 , ∆2 ∈ σ thì ∆1 ∩ ∆2 ∈ τ nên từ Định lý 2.1 ta có tính chất 2.
Điều kiện đủ: Ta định nghĩa họ τ ⊂ P(X) như sau

G=∅
G ∈ τ ⇐⇒
G là hợp của một họ các tập thuộc σ

Do tính chất 1 ta thấy X ∈ τ và đo định nghĩa của τ thì τ có tính chất (III) của tôpô τ . Xét
G1 , G2 ∈ τ, ta cần chứng minh G = G1 ∩ G2 ∈ τ. Thật vậy, với mỗi x ∈ G ta có

∃∆1 , ∆2 ∈ σ : x ∈ ∆k ∈ Gk , k = 1, 2 (do định nghĩa G1 , G2 )


∃∆x ∈ σ : x ∈ ∆x ⊂ ∆1 ∩ ∆2 (do tính chất 2)
S
Khi đó, G = x∈G ∆x .

Nhận xét: nếu họ σ có tính chất

∀∆1 , ∆2 ∈ σ : ∆1 ∩ ∆2 ̸= ∅ =⇒ ∆1 ∩ ∆2 ∈ σ

thì σ có tính chất 2.

1.3 LÂN CẬN, CƠ SỞ LÂN CẬN.


Định nghĩa 1.3. Cho không gian tôpô (X, τ ).

4
1. Với x ∈ X, U ⊂ X ta nói U là lân cận của x nếu

∃G ∈ τ : x ∈ G ⊂ U.

Họ gồm tất cả các lân cận của x được ký hiệu là Ux .


2. Họ Vx ⊂ Ux , được gọi là cơ sở lân cận của x nếu

∀U ∈ Ux =⇒ ∃V ∈ Vx : V ⊂ U

Hiển nhiên nếu σ là cơ sở của tôpô τ thì họ Vx = {∆ ∈ σ/ x ∈ ∆} là cơ sở lân cận của x.


Nói riêng họ Vx = {B(x, n1 ) : n ∈ N∗ } là cơ sở lân cận của x trong (X, d).

3. Không gian tôpô (X, τ ) gọi là thoả tiên đề đếm được thứ nhất nếu mỗi x ∈ X có cơ
sở lân cận không quá đếm được.
4. Không gian tôpô X được gọi là T2 -không gian hay không gian Hausdorff nếu

∀x, y ∈ X, x ̸= y, ∃V ∈ Ux , ∃W ∈ Uy : V ∩ W = ∅.

1.4 PHẦN TRONG, BAO ĐÓNG CỦA TẬP HỢP.


Định nghĩa 1.4. 1 Tập mở lớn nhất chứa trong A (hoặc là hợp tất cả các tập mở, chứa trong
A) được gọi là phần trong của A, ký hiệu là Å hay IntA.
2 Mỗi x ∈ IntA gọi là điểm trong của A.
Mệnh đề 1.1. 1. (A là tập mở) ⇐⇒ (A = IntA).
2. (x là điểm trong của A) ⇐⇒ (∃ G mở sao cho x ∈ G ⊂ A)
⇐⇒ (A là một lân cận của x).
Suy ra, (A mở) ⇐⇒ (A là lân cận của mọi điểm của nó).
Định nghĩa 1.5. 1. Tập đóng nhỏ nhất chứa A (hay giao tất cả các tập đóng, chứa A) gọi là
bao đóng của A, ký hiệu là A hay ClA.
2. Mỗi x ∈ A gọi là điểm dính của A.
Mệnh đề 1.2. 1. A là tập đóng ⇐⇒ A = A.

2. x ∈ A ⇐⇒ ∀U ∈ Ux =⇒ U ∩ A ̸= ∅

Chứng minh. Tính chất 1. Đọc giả tự chứng minh.


Tính chất 2. Ta sẽ sử dụng kết quả sau: (p ⇔ q) ⇔ (p ⇔ q).

x∈
/ A ⇐⇒ (∃F đóng : F ⊃ A, x ∈
/ F)
⇐⇒ (∃G mở : x ∈ G ⊂ X \ F )
⇐⇒ (∃U ∈ Ux : U ∩ A = ∅).

5
1.5 ÁNH XẠ LIÊN TỤC, ÁNH XẠ ĐỒNG PHÔI.
Định nghĩa 1.6. Cho các không gian tôpô là (X, τ ), (Y, θ) và một ánh xạ f : X −→ Y . Ta
nói:

1. f liên tục tại x0 ∈ X nếu



∀ V là lân cận của f (x0 ) =⇒ (∃ U là lân cận của x0 : f (U ) ⊂ V ) (1.1)

hay
∀ V là lân cận của f (x0 ) =⇒ f −1 (V ) là lân cận của x0 .

(1.2)
Hiển nhiên, trong (1), (2) chỉ cần lấy V thuộc một cơ sở lân cận của f (x0 ).

2. f liên tục trên X nếu f liên tục tại mọi x ∈ X.

3. f là ánh xạ đồng phôi nếu f là song ánh, liên tục và f −1 liên tục.

Định lý 1.3. Các mệnh đề sau đây tương đương.

(i) f liên tục trên X

(ii) ∀A ⊂ X thì f (A) ⊂ f (A).

(iii) Với mọi tập đóng B ⊂ Y thì f −1 (B) là tập đóng trong X.

(iv) Với mọi tập mở B ⊂ Y thì f −1 (B) là tập mở trong X.

Chứng minh. (i) =⇒ (ii). Với y = f (x), x ∈ A, ta chứng minh y ∈ f (A). Thật vậy, với
V ∈ Uy , do tính liên tục của f tại x thì

f −1 (V ) ∈ Ux

thế nên do x ∈ A, ta có được


f −1 (V ) ∩ A ̸= ∅.
Do đó, V ∩ f (A) ̸= ∅. Vậy y ∈ f (A).
(ii) =⇒ (iii). Áp dụng (ii), cho A := f −1 (B) chúng ta có

f (A) ⊂ f (A) = f f −1 (B) ⊂ B = B

Suy ra, f −1 f (A) ⊂ f −1 (B). Vậy A ⊂ A nên A đóng.




(iii) =⇒ (iv). Nếu B ⊂ Y là tập mở thì Y \ B đóng nên

f −1 (Y \ B) = X \ f −1 (B)

6
là tập đóng. Vậy f −1 (B) là tập mở.
(iv) =⇒ (i). Xét tùy ý x ∈ X và V là lân cận của f (x). Ta có,

∃G mở : f (x) ∈ G ⊂ V, do đó (x ∈ f −1 (G) ⊂ f −1 (V ), với f −1 (G) mở).

Do đó, f −1 (V ) là lân cận của x. Vậy, f liên tục tại x.


Hệ quả 1.1. Cho τ, θ là hai tôpô trên X. Khi đó:

1. θ yếu hơn τ ⇐⇒ I : (X, τ ) −→ (X, θ) liên tục.

2. τ = θ ⇐⇒ I : (X, τ ) −→ (X, θ) là ánh xạ đồng phôi.

1.6 TÔPÔ CẢM SINH, KHÔNG GIAN CON


Định nghĩa 1.7. Cho không gian tôpô (X, τ ) và ∅ ̸= A ⊂ X.

1. Họ τA = {A ∩ G : G ∈ τ } là một tôpô trên A và gọi là tôpô cảm sinh trên A của τ .

2. Không gian tôpô (A, τA ) gọi là không gian con (hay không gian tôpô con) của (X, τ ).
Định lý 1.4. Cho không gian tôpô (X, τ ) và A ⊂ X.

1. Nếu ∅ ̸= B ⊂ A thì (τA )B = τB .

2. Nếu f : (X, τ ) −→ Y liên tục thì f |A : (A, τA ) −→ Y liên tục.

1.7 TÍCH CỦA HAI KHÔNG GIAN TÔPÔ


Định nghĩa 1.8. Cho các không gian tôpô (X1 , τ1 ), (X2 , τ2 ). Xét họ các tập con của X1 × X2
sau:
σ = {A1 × A2 : A1 ∈ τ1 , A2 ∈ τ2 }
Do X1 × X2 ∈ σ và nếu ∆1 , ∆2 ∈ σ thì ∆1 ∩ ∆2 ∈ σ nên tồn tại một tôpô trên X1 × X2 nhận
σ làm cơ sở, gọi là tôpô tích của các tôpô τ1 , τ2 .

Định lý 1.5. Cho các không gian tôpô lần lượt là (X1 , τ1 ), (X2 , τ2 )

1. tôpô tích trên X1 × X2 là tôpô yếu nhất để các ánh xạ chiếu

pi : X1 × X2 −→ Xi
(x1 , x2 ) 7−→ xi

với i = 1, 2 là liên tục.

7
2. Cho không gian tôpô X và ánh xạ

f : X −→ X1 × X2

x 7−→ f (x) := f1 (x), f2 (x)

trên X1 × X2 ta xét tôpô tích. Khi đó, f liên tục khi và chỉ khi f1 , f2 liên tục.

Chứng minh. Gọi τ là tôpô tích trên X1 × X2 .

1. Với A1 ∈ τ1 ta có p−1 ′
1 (A1 ) = A1 × X2 ∈ τ nên p1 liên tục. Giả sử τ là một tôpô trên
X1 × X2 sao cho p1 , p2 liên tục, ta sẽ chứng minh τ ′ ⊃ τ . Với A1 ∈ τ1 , A2 ∈ τ2 ta có

A1 ×X2 = p−1 ′ −1
1 (A1 ) ∈ τ , X1 ×A2 = p2 (A2 ) ∈ τ

do (pi : (X1 ×X2 , τ ′ ) → Xi liên tục),

suy ra A1 × A2 = (A1 × X2 ) ∩ (X1 × A1 ) ∈ τ ′ . Vậy σ ⊂ τ ′ và do đó τ ⊂ τ ′ .

2. Nếu f liên tục thì fi = pi ◦ f liên tục, i = 1, 2. Giả sử f1 , f2 liên tục. Với A1 × A2 ∈ σ, ta
có f −1 (A1 × A2 ) = f −1 (A1 ) ∩ f −1 (A2 ), fi−1 (Ai ) là tập mở trong X. Do đó f −1 (A1 × A2 )
là tập mở trong X. Do σ là cơ sở của tôpô trên X1 × X2 nên ta suy ra, ∀G ∈ τ thì f −1 (G)
là mở trong X. Vậy f liên tục.

8
BÀI 2

SỰ HỘI TỤ TRONG KHÔNG GIAN TÔPÔ

2.1 SỰ HỘI TỤ THEO LƯỚI (E.Moore - H.Smith).

2.1.1 LƯỚI.
Định nghĩa 2.1. Tập hợp A được gọi là tập có hướng nếu trong A có quan hệ “ ⩽ ” thoả
mãn các tính chất sau:

(i) ∀α ∈ A : α ⩽ α

(ii) ∀α, β, γ ∈ A : α ⩽ β, β ⩽ γ =⇒ α ⩽ γ

(iii) ∀α1 , α2 ∈ A =⇒ ∃α ∈ A : α ⩾ α1 , α ⩾ α2 .

Ví dụ 2.1. Nếu Bx là cơ sở lân cận của x trong không gian tôpô. Xét quan hệ thứ tự được định
là: V1 ⩽ V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 thì (Bx , ⩽) là tập có hướng.

Định nghĩa 2.2. Cho A là tập có hướng và X là tập tuỳ ý

1. Một ánh xạ từ A vào X, α 7−→ xα gọi là một lưới (hay dãy suy rộng) trong X và kí
hiệu là {xα }α∈A .

2. Nếu B là tập có hướng và a : B −→ A là ánh xạ thoả mãn

∀α0 ∈ A, ∃β0 ∈ B : ∀β ∈ B, β ⩾ β0 =⇒ a(β) ⩾ α0

thì lưới {xa(β) }β∈B gọi là lưới con của {xα }α∈A . Khi đó, đặt yβ = xa(β) thì {yβ } có tính
chất sau:
∀α0 ∈ A, ∃β0 ∈ B : ∀β ∈ B, β ⩾ β0 =⇒ ∃α ⩾ α0 : yβ = xα .

9
2.1.2 LƯỚI HỘI TỤ.
Định nghĩa 2.3. Lưới {xα }α∈A trong không gian tôpô X gọi là hội tụ về x ∈ X (viết là
lim xα = x hay xα −→ x) nếu
α∈A

∀V ∈ Ux , ∃α0 ∈ A : ∀α ⩾ α0 =⇒ xα ∈ V.

Ví dụ 2.2. Trong cơ sở lân cận Bx của x (nói riêng trong Ux ) ta xét thứ tự như trong ví dị 2.1.
Nếu lưới {xV : V ∈ Bx } thoả mãn xV ∈ V thì lim xV = x. Thật vậy, cho U ∈ Ux , chọn
V
V0 ∈ Bx : V0 ⊂ U thì ∀ V ⩾ V0 =⇒ xV ∈ U.

Mệnh đề 2.1. Để mỗi lưới có không quá một giới hạn (hay: giới hạn của một lưới hội tụ là
duy nhất) thì điều kiện cần và đủ là X là T2 - không gian.

Chứng minh. Điều kiện cần. Giả sử mỗi lưới có không quá một giới hạn. Nếu X không là T2
- không gian thì

∃x, y ∈ X, (x ̸= y) : ∀V ∈ Ux , ∀U ∈ Uy =⇒ V ∩ U ̸= ∅

V2 ⊂ V1
Sắp A := Ux × Uy bởi (V1 , U1 ) ⩽ (V2 , U2 ) ⇐⇒
U2 ⊂ U1
Xây dựng lưới {xα }α thoả mãn: Nếu α = (V, U ) thì xα ∈ V ∩ U (ta đã dùng tiên đề chọn).
Ta có: lim xα = x, lim xα = y vì cho V0 ∈ Ux , U0 ∈ Uy chọn α0 = (V0 , U0 ) thì
 
V ⊂ V0 xα ∈ V0
∀α = (V, U ) ⩾ α0 =⇒ =⇒
U ⊂ U0 xα ∈ U0

Điều kiện đủ. Cho X là T2 -không gian. Giả sử lim xα = x, lim xα = y với x ̸= y. Chọn
V ∈ Ux , U ∈ Uy : V ∩ U = ∅. Ta có:

∃α1 : ∀α ⩾ α1 =⇒ xα ∈ V
∃α2 : ∀α ⩾ α2 =⇒ xα ∈ U

Suy ra xα ∈ V ∩ U, nếu α ⩾ α1 và α ⩾ α2 (!). □

Mệnh đề 2.2. Cho lim xα = x, và {xa(β) }β là lưới con của lưới {xα }α . Khi đó lim xα(β) = x.
β

Chứng minh. Xét V ∈ Ux , ta có



∃α0 : ∀α ⩾ α0 =⇒ xα ∈ V
∃β0 : ∀β ⩾ β0 =⇒ a(β) ⩾ α0

Suy ra ∀β ⩾ β0 =⇒ xa(β) ∈ V.

Mệnh đề 2.3. 1. x ∈ E ⇐⇒ ∃{xα }α ⊂ E : xα −→ x,

10

2. E đóng ⇐⇒ ∀{xα }α ⊂ E, xα −→ x =⇒ x ∈ E .
3. Nếu X thỏa tiên đề đếm được I thì trong 1., 2. có thể thay lưới bằng dãy.

Chứng minh. 1. (=⇒) : Sắp Bx là một cơ sở lân cận của x bởi V1 ⩽ V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 . Xây
dựng lưới {xV }V ∈Bx thoả mãn: xV ∈ V ∩ E (̸= ∅). Ta có xV −→ x.
1 
2. E đóng ⇐⇒ E ⊂ E ⇐⇒ ∀{xα }α ⊂ E, xα −→ x =⇒ x ∈ E .
3. Chiều ⇐= trong 1. đúng cho lưới nên cũng đúng cho dãy. Ta cần chứng minh “=⇒” trong
1. có thể thay lưới {xα }α bằng dãy {xn }n∈N∗ . Chọn {Vn }n∈N∗ là cơ sở lân cận của x thoả mãn
Vn+1 ⊂ Vn và chọn {xn }n thoả mãn xn ∈ Vn . Khi đó xn → x.
Mệnh đề 2.4. Cho các không gian tôpô X, Y và ánh xạ f : X −→ Y . Khi đó các mệnh đề
sau đây tương đương:

(i) f liên tục tại x0 ,


(ii) ∀{xα }α ⊂ X, xα −→ x0 =⇒ f (xα ) −→ f (x0 ).

Nếu X thoả mãn tiên đề đếm đượcI, thì trong (ii) có thể thay lưới {xα }α bằng dãy {xn }n∈N∗ .

Chứng minh. [(i) =⇒ (ii)]. Với V ∈ Uf (x0 ) ta có f −1 (V ) ∈ Ux0 , nên

∃α0 : ∀α ⩾ α0 =⇒ xα ∈ f −1 (V ) hay f (xα ) ∈ V.

[(ii) =⇒ (i)]. Nếu f không liên tục tại x0 , ta có

∃U0 ∈ Uf (x0 ) : ∀V ∈ Ux0 =⇒ f (V ) ̸⊂ U

Lập lưới {xV }V ∈Ux0 thoả mãn xV ∈ V, f (xV ) ̸∈ U , ta có

xV −→ x0 , f (xV ) ̸−→ f (x0 ) (!)

Mệnh đề 2.5. Cho các không giab tôpô X1 , X2 , tên X1 × X2 ta xét tôpô tích. Khi đó

lim(x1α , x2α ) = (x1 , x2 ) ⇐⇒ (lim x1α − x1 , lim x2α = x2 ).

Chứng minh. “⇒" Suy ra từ Mệnh đề 2.4 và sự liên tục của các ánh xạ chiếu.
‘⇐" Cho W là lân cận của (x1 , x2 ), chọn V1 , V2 là lân cận của x1 , x2 sao cho V1 × V2 ⊂ W .
Do xkα → xk nên tồn tại αk : ∀α ≥ αk ta có xkα ∈ Vk (k = 1, 2). Chọn α0 ≥ α1 , α0 ≥ α2 ta
có (x1α , x2α ) ∈ W với mọi α ≥ α0 .
Mệnh đề 2.6. Cho không gian tôpô (X, τ ), E ⊂ X, {xα } ⊂ E, x ∈ E. Khi đó:
(E,τE ) (X,τ )
xα −−−−→ x ⇐⇒ xα −−−→ x.

Chứng minh. Học viên tự chứng minh.

11
2.1.3 SIÊU LƯỚI.
Định nghĩa 2.4. 1. Lưới {xα } ⊂ X được gọi là siêu lưới nếu ∀A ⊂ X, ∃α0 sao cho tập
{xα : α ⩾ α0 } chứa trong A hoặc X \ A (ta nói {xα } thuộc A hoặc X \ A từ lúc nào
đó).

2. Lưới {xα } được gọi là thường gặp trong A nếu

∀α0 , ∃α ⩾ α0 : xα ∈ A

hay
∀α0 , {xα : α ⩾ α0 } ̸⊂ X \ A

Như vậy, nếu {xα }α không là siêu lưới thì ∃A ⊂ X sao cho {xα } thường gặp trong A và
trong X\A.
Mệnh đề 2.7. 1. Nếu {xα } là siêu lưới trong X và f : X −→ Y thì {f (xα )} là siêu lưới trong
Y.

2. Lưới con của siêu lưới là siêu lưới.


Định lý 2.1. Mọi lưới đều có lưới con là siêu lưới.

Chứng minh. Cho lưới {xα : α ∈ A} trong X. Ta gọi một họ σ ⊂ P(X) là tốt nếu
(i) B ∈ σ thì {xα } thường gặp trong B.
(ii) B1 , B2 ∈ σ thì B1 ∩ B2 ∈ σ.
Họ σ = {X} là tốt. Đặt B là tập tất cả các họ tốt; trong B ta xét thứ tự được định nghĩa như
sau:
σ1 ⩽ σ2 ⇐⇒ σ1 ⊂ σ2 .
S
Mọi xích (σi )i∈I ⊂ B có σ = i∈I σi là cận trên cho nên B có phần tử tối đại σ0 theo bổ đề
Zorn. 
Xét tập P = (B, α) ∈ σ0 × A : xα ∈ B với thứ tự được định nghĩa như sau:

(B, α) ⩽ (B ′ , α′ ) ⇐⇒ B ′ ⊂ B, α′ ⩾ α

và ánh xạ f : P −→ A, (B, α) 7−→ α. Khi đó y(B,α) = xf (B,α) là lưới con của {xα }, ta chứng
minh nó là siêu lưới. Giả sử trái lại, tồn tại tập S ⊂ X, sao cho {y(B,α) } là thường gặp trong S
và trong X \ S. Xét B ′ ∈ σ0 , ta chứng minh {xα } là thường gặp trong B ′ ∩ S. Với α0 ∈ A, ta

∃α′ : xα′ ∈ B ′ , α′ ⩾ α0 (do {xα } là thường gặp trong B ′ )
∃(B ′′ , α′′ ) ⩾ (B ′ , α′ ) : y(B ′′ ,α′′ ) ∈ S (do {y(B,α) } là thường gặp trong S) nên xα′′ ∈ S ∩ B ′
với α′′ ⩾ α0 . Vậy {xα } là thường gặp trong B ′ ∩S với mọi B ′ ∈ σ0 . Suy ra σ0 ∪{S}∪{B ′ ∩S :
B ′ ∈ σ0 } là họ tốt, chứa σ0 . Do tính tối đại của σ0 ta suy ra S ∈ σ0 .
Tương tự, cũng có {y(B,α) } thường gặp trong X \S nên X \S ∈ σ0 vì thế ∅ = S ∩(X \S) ∈ σ0
là điều vô lý.

12
2.2 SỰ HỘI TỤ THEO LỌC (H.Cartan).

2.2.1 LỌC.
Định nghĩa 2.5. 1. Họ F =
̸ ∅ các tập con của X gọi là lọc trong X nếu F thoả mãn các
điều kiện dưới đây:

(i) A ∈ F =⇒ A ̸= ∅,
(ii) A1 , A2 ∈ F =⇒ A1 ∩ A2 ∈ F,
(iii) B ⊃ A, A ∈ F =⇒ B ∈ F.

2. Nếu F1 , F2 là các lọc trong X và F1 ⊂ F2 ta nói lọc F2 mạnh hơn lọc F1 .

Nhận xét 2.1. X ∈ F.

Định nghĩa 2.6. Họ B ̸= ∅, B ⊂ P(X) được gọi là cơ sở lọc trong X nếu B thoả mãn các
điều kiện sau đây:

(i) A ∈ B =⇒ A ̸= ∅,

(ii) A1 , A2 ∈ B =⇒ ∃A ∈ B : A ⊂ A1 ∩ A2 .
 
Khi đó lọc F = A ∈ P(X) ∃B ∈ B, B ⊂ A gọi là lọc sinh bởi B.

Ví dụ 2.3. 1. Họ Ux tất cả các lân cận của x trong không gian tôpô là lọc. Nếu Bx là cơ sở lân
cận của x thì Bx là cơ sở lọc. Ux là lọc sinh bởi Bx .
 
2. Cho X ̸= ∅, x0 ∈ X, họ Fx0 := A ∈ P(X) x0 ∈ A là lọc.

3. Cho B là một cơ sở lọc trong X, f : X −→ Y thì f (B) là cơ sở lọc trong Y .

4. Giả sử G là họ có tâm các tập con của X. Gọi G ′ là họ các giao hữu hạn các tập thuộc G thì
G ′ là một cơ sở lọc. Suy ra tồn tại lọc yếu nhất chứa G.

2.2.2 SIÊU LỌC.


Định nghĩa 2.7. Lọc F trong X gọi là siêu lọc nếu

F ′ là lọc trong X, F ′ ⊃ F =⇒ F = F ′ .


Định lý 2.2. Giả sử F là lọc trong X, khi đó các mệnh đề dưới đây là tương đương:

(i) F là siêu lọc,

(ii) A ∪ B ∈ F =⇒ A ∈ F hay B ∈ F.

13
 (ii)]. Giả sử F là siêu lọc, A ∪ B ∈ F nhưng A ̸∈ F, B ̸∈ F. Khi đó
Chứngminh. [(i) =⇒
F ′ := M ∈ P(X) A ∪ M ∈ F là lọc trong X, F ′ ⊃ F, F ′ ̸= F (vô lý).
[(ii) =⇒ (i)]. Xét lọc F ′ ⊃ F. Với A ∈ F ′ ta có:

A ̸∈ F (do AC ̸∈ F ′ ), AC ∪ A = X ∈ F =⇒ A ∈ F.
 C 

Vậy F ′ = F.

Hệ quả 2.1. Lọc F là siêu lọc khi và chỉ khi

∀A ∈ P(X) =⇒ A ∈ F hay AC ∈ F


Hệ quả 2.2. Cho f : X −→ Y và F là siêu lọc trong X. Khi đó f (F) là cơ sở của siêu lọc.

Chứng minh. Gọi F ′ là lọc sinh bởi f (F). Xét A, B ⊂ Y mà A ∪ B ∈ F ′ , ta có

∃C ∈ F : f (C) ⊂ A ∪ B.

Khi đó f −1 (A) ∪ f −1 (B) ∈ F. Coi f −1 (A) := D ∈ F, ta có A ⊃ f (D) nên A ∈ F.

Ví dụ 2.4. Lọc Fx0 ở ví dụ 2.1 là siêu lọc.

Định lý 2.3. Với mỗi lọc F tồn tại siêu lọc mạnh hơn F.

Chứng minh. Trong họ F(X) các lọc trong X, chứa F ta xét thứ tự:

F1 ⩽ F2 ⇐⇒ F1 ⊂ F2.
 S
Nếu {Fi }i∈I là một xích của F(X), ⩽ thì F0 := i∈I Fi là lọc và Fi ⩽ F0 , ∀i ∈ I. Phần
tử tối đại của F(X), ⩽ là siêu lọc cần tìm.

2.2.3 LỌC HỘI TỤ.


Định nghĩa 2.8. Lọc (hay cơ sở lọc) F gọi là hội tụ về x0 , viết F −→ x0 nếu:

∀V ∈ Ux0 , ∃A ∈ F : A ⊂ V.

Như vậy: F −→ x0 ⇐⇒ F (hay lọc sinh bởi F) mạnh hơn Ux0 .

Mệnh đề 2.8. Điều kiện cần và đủ để mỗi lọc trong X có không quá một giới hạn là X là T2
- không gian.

Chứng minh. Điều kiện cần. Giả sử trái lại

∃a ̸= b : ∀ V ∈ Ua , ∀ U ∈ Ub =⇒ V ∩ U ̸= ∅.

14
Họ Ua ∪ Ub có tâm, gọi F là lọc sinh bởi họ này thì F −→ a, F −→ b (!)
Điều kiện đủ.

(F −→ a, F −→ b) =⇒ (F ⊃ Ua , F ⊃ Ub )
=⇒ V ∩ U ̸= ∅, ∀V ∈ Ua , ∀U ∈ Ub hay a = b.


Mệnh đề 2.9. x ∈ E ⇐⇒ Tồn tại lọc F : F ∋ E, F −→ x .

Chứng minh. (=⇒) x ∈ E =⇒ {E ∩ V / V ∈ Ux } là cơ sở lọc. Gọi F là lọc sinh bởi cơ sở


này thì F ∋ E (lấy V = X), F ⊃ Ux nên F −→ x.
(⇐=). Ta có:

(E ∈ F, F −→ x) =⇒ (E ∈ F, Ux ⊂ F)
=⇒ E ∩ V ̸= ∅, ∀V ∈ Ux hay x ∈ E.

Mệnh đề 2.10. Cho f : X −→ Y , các mệnh đề sau đây là tương đương:

(i) f liên tục tại x0 ,

(ii) ∀F −→ x0 =⇒ f (F) −→ f (x0 )

Chứng minh. Ta có nhận xét:

f liên tục tại x0 ⇐⇒ ∀U ∈ Uf (x0 ) , ∃V ∈ Ux0 : f (V ) ⊂ U


⇐⇒ f (Ux0 ) −→ f (x0 ) (2.1)

[(1) =⇒ (ii)]

F −→ x0 =⇒ F ⊃ Ux0 =⇒ f (F) ⊃ f (Ux0 ) =⇒ f (F) −→ f (x0 )

[(ii) =⇒ (1)]. Lấy F = Ux0 □

2.2.4 LIÊN HỆ LỌC VỚI LƯỚI.


Định nghĩa 2.9. Cho lưới {xα }α∈A , đặt Mα := {xβ / β ⩾ α}. Họ {Mα }α∈A là một cơ sở
lọc; lọc tương ứng gọi là lọc liên kết với lưới {xα }α∈A .

Định lý 2.4. Lưới {xα } hội tụ về x ⇐⇒ lọc liên kết hôi tụ về x.

15
Chứng minh.

xα −→ x ⇐⇒ ∀V ∈ Ux , ∃α0 : α ⩾ α0 =⇒ xα ∈ V
⇐⇒ ∀V ∈ Ux , ∃α0 : Mα0 ⊂ V
⇐⇒ Mα −→ x. □

Định lý 2.5. Cho F là lọc, trên F ta xét thứ tự A1 ⩽ A2 ⇐⇒ A2 ⊂ A1 . Khi đó các mệnh đề
sau đây là tương đương:

(i) F −→ a,

(ii) Nếu lưới {xA }A∈F thoả mãn xA ∈ A thì xA −→ a

Chứng minh. [(i) =⇒ (ii)]. ∀V ∈ Ua , ∃A0 ∈ F : A0 ⊂ V nên xA ∈ V, ∀A ⩾ A0 .


[(ii) =⇒ (i)]. Nếu F ̸−→ a thì ∃V0 ∈ Ua sao cho:

∀A ∈ F =⇒ A ̸⊂ V0 hay ∃xA ∈ A, xA ̸∈ V0 .

Khi đó xA ̸−→ a điều này mâu thuẫn với giả thiết.

16
BÀI 3

TÍNH CHẤT LIÊN THÔNG, COMPACT

3.1 TẬP LIÊN THÔNG.


Định nghĩa 3.1. Cho không gian tôpô X và A ⊂ X

(1) Tập A được gọi là liên thông nếu không tồn tại các tập mở G1 , G2 sao cho:

A ∩ G1 ̸= ∅, A ∩ G2 ̸= ∅, A ⊂ G1 ∪ G2 , A ∩ G1 ∩ G2 = ∅ (3.1)

Chú ý. Khi A = X thì (1) trở thành

G1 ̸= ∅, G2 ̸= ∅, X = G1 ∪ G2 , G1 ∩ G2 = ∅

(2) Tập A gọi là liên thông đường nếu với mọi cặp a, b ∈ A tồn tại hàm liên tục f :
[0, 1] −→ X thoả mãn: f (0) = a, f (1) = b, f ([0, 1]) ⊂ A.
Mệnh đề 3.1. Cho không gian tôpô (X, τ ), A ⊂ X và không gian tôpô rời rạc Y = {y1 , y2 }.
Khi đó các mệnh đề sau đây tương đương.

(i) A liên thông,


(ii) Không tồn tại toàn ánh liên tục từ (A, τA ) vào Y (hay mọi ánh xạ liên tục từ (A, τA ) vào
Y phải là ánh xạ hằng).

Chứng minh. [(i) =⇒ (ii)]. Nếu f : (A, τA ) −→ Y là toàn ánh liên tục thì tồn tại các tập mở
G1 , G2 trong (X, τ ) sao cho f −1 ({yk }) = A ∩ Gk , k = 1, 2. Khi đó G1 , G2 thoả mãn (1)
là điều vô lý. [(ii) =⇒ (i)]. Nếu A không liên thông và G1 , G2 mở thoả mãn (1) thì ánh xạ
f : A −→ Y cho bởi f (A ∩ Gk ) = {yk }, k = 1, 2 là toàn ánh liên tục, điều này vô lý.
Định lý 3.1. Cho không gian tôpô (X, τ ).

1. Nếu A ⊂ X có tập con liên thông B trù mật (A ⊂ B) thì A liên thông.
\ [
2. Nếu Ai ⊂ X liên thông ∀i ∈ I và Ai ̸= ∅ thì Ai liên thông.
i∈I i∈I

17
3. Giả sử A có tính chất: “hai điểm bất kỳ của A luôn được chứa trong một tập con liên thông
của A”. Khi đó A liên thông.

4. Nếu X liên thông và f : X −→ X ′ liên tục thì f (X) liên thông.

Chứng minh. 1. Xét f là ánh xạ liên tục từ (A, τA ) vào Y = {y1 , y2 } với tôpô rời rạc. Khi đó
f |B : (B, τB ) −→ Y liên tục nên là ánh xạ hằng. Do B trù mật trong A và sử dụng sự hội tụ
ta có f là ánh
S xạ hằng trên A.
2. Nếu f : i∈I Ai −→ Y liên tục thì f là hằng trên mỗi Ai (∀i ∈ I) nên là hằng trên hợp của
chúng do các Ai có điểm chung. S
T định a ∈ A, với x ∈ A gọi Bx là tập con liên thông của A, chứa a, x thì x∈A Bx =
3. Cố
A, Bx ̸= ∅ 
4. Nếu g : f (X) −→ Y liên tục thì g ◦ f : X −→ Y liên tục. Do đó g ◦ f (X) = g f (X) là
tập một điểm.

3.2 TẬP COMPACT.


Định nghĩa 3.2. Cho không gian tôpô X. Tập A gọi là tập compact nếu từ mỗi phủ mở của
A có thể lấy phủ con hữu hạn. Tức là:
[ n
[
A⊂ Gi , Gi mở ∀i ∈ I =⇒ ∃i1 , . . . , in ∈ I : A ⊂ Gik .
i∈I k=1

Định
T nghĩa 3.3. Họ {Fi : i ∈ I} ⊂ P(X) gọi là có tâm (hay có tính giao hữu hạn) nếu
i∈J i ̸= ∅ ∀J ⊂ I, J hữu hạn.
F

Định lý 3.2. Các mệnh đề sau đây tương đương:

(i) X là không gian compact

(ii) Mọi họ có tâm gồm các tập đóng trong X thì có giao khác rỗng.

Định lý 3.3. Các mệnh đề sau đây tương đương:

(i) X là không gian compact

(ii) Mọi siêu lưới trong X thì hội tụ

(iii) Mọi lưới trong X có lưới con hội tụ.

Chứng minh. (i) =⇒ (ii)]. Giả sử {xα } là siêu lưới và xα ↛ x ∀x ∈ X. Khi đó ∀x ∈ X, ∃Gx
mở chứa x sao cho
∀β =⇒ {xα : α ⩾ β} ̸⊂ Gx (3.2)

18
Do {xα } là siêu lưới nên với tập Gx ⊂ X ta có tồn tại βx để
(
{xα }α≥βx ⊂ Gx hoặc
(3.3)
{xα }α≥βx ⊂ X\Gx
n
[
Từ (3.2) ta phải có (3.3). Họ {Gx : x ∈ X} phủ X nên ∃x1 , . . . , xn : X = Gxi .
i=1
Chọn α ⩾ βxi , i = 1, n thì xα ∈
/ Gxi , i = 1, n (!).
[(ii) =⇒ (iii)]. Suy từ tính chất mọi lưới có lưới con là siêu lưới.
[(iii) =⇒ (i)] Xét họ các tập đóng {Fi : i ∈ I} có tính giao hữu hạn. Đặt A = {J ⊂
I : JThữu hạn}, ta xét thứ tự J1 ⩽ J2 ⇐⇒ J1 ⊂ J2 . Lập lưới {xJ : J ∈ A} T sao cho
xJ ∈ i∈J Fi và gọi {yβ } là lưới con của {xJ }, hội tụ về a. Ta sẽ chứng minh a ∈ i∈I Fi .
Cố định i0 ∈ I, do định nghĩa của lưới con thì có β0 sao cho:

∀β ⩾ β0 =⇒ yβ = xJ với một J ⩾ {i0 } hay J ∋ i0


\
=⇒ yβ ∈ Fi ⊂ Fi0 .
i∈J

Vậy lưới {yβ : β ⩾ β0 } ⊂ Fi0 , hội tụ về a và Fi0 đóng nên a ∈ Fi0 .

Định lý 3.4. 1. Nếu A compact, B đóng và B ⊂ A thì B compact.

2. Nếu A compact và X là T2 - không gian thì A đóng.

3. Nếu X là không gian compact và f : X −→ Y liên tục thì f (X) là tập compact.

Chứng minh. Sử dụng Định lý 3.3.

Định lý 3.5. Nếu X1 , X2 là không gian compact thì X1 × X2 là không gian compact.

Chứng minh. Giả sử {(x1α , x2α )} là siêu lưới trong X1 × X2 . Khi đó {x1α } = {p1 (x1α , x2α )} là
siêu lưới trong X1 nên tồn tại x1 ∈ X1 : x1α → x1 . Tương tự, tồn tại x2 ∈ X2 : x2α → x2 . Do
đó lim(x1α , x2α ) → (x1 , x2 ).

3.3 COMPACT ĐỊA PHƯƠNG, σ- COMPACT


Định nghĩa 3.4. Không gian tôpô X được gọi là

1. compact địa phương nếu mỗi điểm có một lân cận là tập compact.

2. σ- compact nếu nó là hợp của không quá đếm được các tập compact.

Ví dụ 3.1. Rn là compact địa phương và σ- compact.

19
Mệnh đề 3.2. Giả sử X là T2 - không gian compact địa phương, K là tập compact, G là tập
mở và G ⊃ K. Khi đó tồn tại tập mở V sao cho V là compact và K ⊂ V ⊂ V ⊂ G

Chứng minh.  Bước I. G = X, mỗi x ∈ K S có lân cận mở Vx mà V x compact. Suy ra K được


phủ bởi hữu hạn các Vx1 , . . . , Vxn . Tập U = ni=1 Vxi thoả mãn K ⊂ U, U compact.
 Bước II. Coi F = X \ G ̸= ∅. Sử dụng kết quả về tách các tập compact trong T2 - không
gian ta có:
∀x ∈ F, ∃Wx là tập mở : K ⊂ Wx , x ∈ / W x.
{F ∩ U ∩ W x : x ∈ F } là họ các tập đóng trong U có giao bằng rỗng (với U là tập tìm được
ở bước trên) nên có hữu hạn x1 , . . . , xn sao cho:

F ∩ U ∩ W x1 ∩ . . . ∩ W xn = ∅.

Tập V = U ∩ Wx1 ∩ . . . ∩ Wxn cần tìm.


Mệnh đề 3.3. Nếu X là T2 - không gian, compact địa phương và là σ- compact thì tồn tại dãy
{Gn : n ∈ N} gồm các tập mở, compact tương đối sao cho

[
X= Gn , Gn ⊂ Gn+1 .
n=1

S∞dựng các Gn theo qui nạp.


Chứng minh. Ta xây
Giả sử rằng X = n=1 Kn , Kn - compact.
Xây dựng tập mở G1 sao cho: K1 ⊂ G1 , G1 - compact. Giả sử đã có các tập Gi , i = 1, n là
mở, compact tương đối sao cho:

Ki ⊂ Gi , Gi ⊂ Gi+1 , (i = 1, n − 1).

Khi đó ta chọn Gn+1 là tập mở, compact tương đối thoả mãn:

Gn ∪ Kn+1 ⊂ Gn+1 .

3.4 COMPACT HÓA


Định nghĩa 3.5. Giả sử (X, τ ) không là không gian compact, p là một điểm không thuộc X.
Đặt:
X ∗ = X ∪ {p}, Bp = G ∪ {p} : G ∈ τ, X \ G compact , τ ∗ = τ ∪ Bp .


 Ta có:

1. (X ∗ , τ ∗ ) là không gian compact. Thật vậy, xét phủ mở {Gi : i ∈ I} của X ∗ ; giả sử p ∈ Gi0 .
X ∗ \ Gi0 là tập compact trong (X, τ ), phủ bởi họ {Gi ∩ X : i ∈ I} nên có phủ hữu hạn
{Gi1 , . . . , Gin }.

20
Họ {Gi0 , Gi1 , . . . , Gin } phủ X ∗ .
2. Hiển nhiên τX∗ = τ ; X là không gian con trù mật của (X ∗ , τ ∗ ). Thật vậy, xét V ∈ Bp , ta
cần chứng minh V ∩ X ̸= ∅. Ta có V = G ∪ {p} với G ̸= ∅ do X không là không gian
compact. Do đó V ∩ X ̸= ∅.
3. Giả sử rằng X là T2 - không gian, compact địa phương (không compact). Khi đó (X ∗ , τ ∗ )
là T2 - không gian. Thật vậy, xét x ̸= p và K là một lân cận compact của x (trong τ và τ ∗ )
thì V = X ∗ \ K là tập mở của τ ∗ , chứa p và V ∩ K = ∅.

 Không gian tôpô (X ∗ , τ ∗ ) được gọi là compact hoá theo Aleksandroff của (X, τ ).
Định nghĩa 3.6. Không gian tôpô Y được gọi là một compact hoá của không gian không
compact X nếu:

(i) Y là compact,
(ii) X đồng phôi với một không gian con trù mật của Y.
 
Ngoài ra: Nếu Y \ f (X) với f là ánh xạ đồng phôi được đề cập ở (ii) gồm một điểm thì Y
gọi là compact hoá cùa X bởi một điểm.
Mệnh đề 3.4. Nếu Y1 , Y2 là các T2 - không gian, compact hoá bởi một điểm của X thì Y1 , Y2
đồng phôi.

Chứng minh. Giả sử fi : X −→ Yi sao cho X, fi (X) đồng phôi và fi (X) trù mật, Yi \fi (X) =
{pi } (i = 1, 2). Xét ánh xạ g : Y1 −→ Y2 định bởi:

g(p1 ) = p2 , g(y) = f2 f1−1 (y) , y ∈ f1 (X).




Khi đó g : f1 (X) → f2 (X) là ánh xạ đồng phôi với tôpô cảm sinh. Xét tập mở G trong Y2 .
Nếu G ⊂ f2 (X) thì g −1 (G) mở trong f1 (X) (và trong Y1 ). Nếu p2 ∈ G thì K = Y2 \ G là tập
compact trong f2 (X). Vì g là đồng phôi từ f1 (X) vào f2 (X) nên g −1 (K) là compact trong
f1 (X) (và cũng trong Y1 ) và do đó đóng trong Y1 . Vì g −1 (K) = Y1 \ g −1 (G) nên g −1 (G) mở
trong Y1 . Vậy g là liên tục. Chứng minh g −1 liên tục cũng tương tự như trên.

BÀI TẬP
Bài 1. Cho các không gian tôpô (X, τ ), (Y, θ) và ánh xạ f : X −→ Y . Nếu A ⊂ X ta ký hiệu
f |A là thu hẹp của f trên A.
1. Giả sử f là τ - θ liên tục, chứng minh f |A là τA - θ liên tục.
2. Giả sử A, B ⊂ X là các tập mở(đóng) sao cho A ∪ B = X và f |A , f |B là các τA - θ và τB
- θ liên tục. Chứng minh f là τ - θ liên tục.
Bài 2. Cho các không gian tôpô là X, Y, Z và các ánh xạ f : X −→ Y,
g : Y −→ Z. Giả sử g ◦ f là các ánh xạ mở. Chứng minh rằng:
1. Nếu g là đơn ánh liên tục thì f là ánh xạ mở.
2. Nếu f là toàn ánh liên tục thì g là ánh xạ mở.

21
Bài 3. Cho không gian tôpô X và ánh xạ f : X −→ (−∞, +∞]. Ta nói:
(i). f là nửa liên tục dưới (nltd) tại x0 nếu:

∀α < f (x0 ), ∃V ∈ Ux0 : ∀x ∈ V =⇒ α < f (x).

(ii). f là nửa liên tục dưới trên X nếu f nltd tại mọi x ∈ X.
Chứng minh rằng:  
1. f nltd tại x0 ⇐⇒ ∀{xα } nếu lim xα = x0 thì lim inf f (xβ ) ⩾ f (x0 ) .
α α β⩾α

2. f nltd trên X ⇐⇒ {x ∈ X : α < f (x)} mở ∀α ∈ R.


⇐⇒ {x ∈ X : f (x) ⩽ α} đóng ∀α ∈ R.

3. Nếu fi là nltd ∀i ∈ I thì f (x) = supi∈I fi (x) là nltd trên X.


4. Nếu f là nltd trên không gian compact X thì nó đạt giá trị nhỏ nhất trên X.
Bài 4. Trên R, R2 ta xét tôpô thông thường.
1. Cho f : R −→ R liên tục, đơn ánh. Chứng minh rằng f đơn điệu nghiêm ngặt.
2. Cho f : R2 −→ R liên tục. Để ý rằng nếu A ⊂ R2 là tập không quá đếm được thì R2 \ A
liên thông, hãy chứng minh nếu f (x1 ) < r < f (x2 ) thì tập nghiệm của phương trình f (x) = r
là không đếm được.
Bài 5. Cho X là T2 - không gian compact, Fn ̸= ∅ (n ∈ N∗ ) là các tập đóng thoả mãn

Fn ⊃ Fn+1 (n ∈ N∗ ). Đặt F = n=1 Fn ; chứng minh:
T
1. F ̸= ∅.
2. Nếu G mở, chứa F thì ∃n0 sao cho Fn0 ⊂ G.
3. Nếu Fn liên thông ∀n thì F liên thông.
Bài 6. Trên tập X không đếm được ta xét tôpô

τ = {G ⊂ X : G = ∅ hoặc X \ G không quá đếm được}

1. Chứng minh rằng dãy {xn }n∈N∗ hội tụ về x ⇐⇒ ∃n0 : xn = x ∀n ⩾ n0 .


2. Trong τ \ {∅} xét thứ tự G1 ⩽ G2 ⇐⇒ G2 ⊂ G1 . Với G ∈ τ \ {∅} lấy xG ∈ G. Chứng
minh rằng lưới {xG } hội tụ về mọi x ∈ X.
3. Cho A ⊂ X là tập không đếm được và a ∈ / A. Chứng minh rằng a ∈ A nhưng không tồn
tại dãy {xn }n∈N∗ ⊂ A hội tụ về a.

 không gian tôpô X, Y và ánh xạ f : X −→ Y . Trên X × Y ta xét tôpô tích và


Bài 7. Cho các
xét tập G = x, f (x) : x ∈ X . Chứng minh rằng:
1. Nếu f liên tục trên X và Y là T2 - không gian thì G là tập đóng.
2. Nếu G là tập đóng và Y là không gian compact thì f liên tục.
Bài 8. Cho X là T2 - không gian compact và f : X −→ X liên tục. Chứng minh rằng tồn tại
tập đóng A ̸= ∅ sao cho f (A) = A bằng hai cách sau
T đây:
Cách 1. Đặt A1 = f (X), An+1 = f (An ) thì A = ∞ n=1 An cần tìm.
Cách 2. Trong tập {B ⊂ X : B ̸= ∅, đóng, f (B) ⊂ B} ta xét thứ tự B1 ⩽ B2 ⇐⇒ B2 ⊂ B1 .
Phần tử tối đại của tập này là tập cần tìm.

22
PHẦN HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Bài 1. (f |A )−1 (G) = A ∩ f −1 (G).

Bài 2. 1/. f (A) = g −1 g f (A)


 

Bài 3. 3/ sử dụng 2/.


4/. Đặt a = inf f (X), chọn dãy giảmTnghiêm ngặt {an }, thoả lim an = a.
Đặt An = {x : f (x) ⩽ an } thì x0 ∈ ∞ n=1 An cần tìm.

Bài 4. 1/. Xét F (x, y) = f (x) − f (y) trên tập liên thông {(x, y) : x > y}.
2/. Nếu A = f −1 ({r}) không quá đếm được thì f (R2 \ A) = f (R2 ) \ {r} tập bên trái liên
thông trong R còn bên phải thì không.

Bài 5. 2/. Nếu Fn ̸⊂ G ∀n thì xét dãy {Fn \ G}n , sử dụng 1/ để có điều vô lý.
3/. Nếu F không liên thông thì tồn tại P1 , P2 đóng sao cho:

Pi ̸= ∅ (i = 1, 2), F = P1 ∪ P2 , P1 ∩ P2 = ∅

Chọn G1 , G2 mở thoả mãn Pi ⊂ Gi (i = 1, 2), G1 ∩ G2 = ∅ thì ta có được điều vô lý.

Bài 6. 1/. V = {x} ∪ X \ {xn : n ∈ N∗ } là lân cận của x.




Bài 7. 1/. Áp dụng sự hội tụ của lưới.


2/. Xét F ⊂ Y đóng, chứng minh f −1 (F ) đóng bằng cách sử dụng sự hội tụ.

23
BÀI 4

KHÔNG GIAN ĐỀU

4.1 CẤU TRÚC ĐỀU.


Định nghĩa 4.1. Cho tập X ̸= ∅. Với A ⊂ X, V, W ⊂ X 2 = X × X ta định nghĩa:

1. V −1 = {(y, x) : (x, y) ∈ V }. Tập V gọi là đối xứng nếu V −1 = V.

2. W ◦ V = {(x, y) : ∃z, (x, z) ∈ V, (z, y) ∈ W }.


S
3. V [x] = {y : (x, y) ∈ V }, V [A] = x∈A V [x].

4. ∆ = {(x, x) : x ∈ X} gọi là đường chéo của X 2 .

Ta có các kết quả:

(W ◦ V )−1 = V −1 ◦ W −1 , (W ◦ V )[A] = W V [A] ,


 

(W ◦ V ) ◦ U = W ◦ (V ◦ U ), V ◦ ∆ = ∆ ◦ V = V.

Bổ đề 4.1. Nếu V là tập đối xứng và M ⊂ X 2 thì


[
V ◦M ◦V = V [p] × V [q].
(p,q)∈M

Chứng minh.

(x, y) ∈ (V ◦ M ) ◦ V ⇐⇒ ∃p : (x, p) ∈ V, (p, y) ∈ V ◦ M


⇐⇒ ∃(p, q) ∈ M : (x, p) ∈ V, (q, y) ∈ V
⇐⇒ ∃(p, q) ∈ M : x ∈ V [p], y ∈ V [q]. □

̸ ∅ gồm các tập con của X 2 được gọi là một cấu trúc đều trên
Định nghĩa 4.2. Một họ O =
X nếu:

(i) ∆ ⊂ V, ∀V ∈ O;

24
(ii) V ∈ O, V ⊂ W =⇒ W ∈ O;

(iii) V1 , V2 ∈ O =⇒ V1 ∩ V2 ∈ O;

(iv) V ∈ O =⇒ V −1 ∈ O;

(v) ∀V ∈ O =⇒ ∃W ∈ O : W ◦ W ⊂ V

Khi đó cặp (X, O) gọi là không gian đều.

Ví dụ 4.1. Họ tất cả các tập con của X 2 , chứa ∆ là một cấu trúc đều trên X, được gọi là cấu
trúc đều rời rạc, đó là cấu trúc lồi đều lớn nhất trên X. Họ {X 2 } là cấu trúc đều nhỏ nhất
trên X.

Bổ đề 4.2. ∀W ∈ O, ∃V ∈ O : V đối xứng, V ◦ V ◦ V ⊂ W.

Chứng minh. Theo tính chất (v) của Định nghĩa 4.2 thì ∃U ∈ O : U ◦ U ⊂ W
Đặt V ′ = U ∩ U −1 ta có V ′ đối xứng, V ′ ◦ V ′ ⊂ W .
Lặp lại lý luận trên. Chọn V ∈ O, đối xứng, thoả mãn V ◦ V ⊂ V ′ , ta có V cần tìm.

Định nghĩa 4.3. Họ B gọi là cơ sở của cấu trúc đều O nếu



B⊂O
∀V ∈ O, ∃W ∈ B : W ⊂ V.

Ví dụ 4.2. 1. Họ B = {∆} là cơ sở của cấu trúc đều rời rạc.

2. Họ B = {V ∈ O | V đối xứng} là cơ sở của O.

Định lý 4.1. Họ B ⊂ P(X 2 ) là cơ sở của cấu trúc đều trên X khi và chỉ khi có các tính chất:

1. ∆ ⊂ V, ∀V ∈ B;

2. V1 , V2 ∈ B =⇒ ∃V ∈ B : V ⊂ V1 ∩ V2 ;

3. ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W ⊂ V −1 ;

4. ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W ◦ W ⊂ V.

Khi đó họ O = {U | ∃V ∈ B : V ⊂ U } là cấu trúc đều nhận B làm cơ sở.

Ví dụ 4.3. Cho không gian metric (X, d); ta ký hiệu Vr = {(x, y) : d(x, y) < r} với r > 0.
Họ B = {Vr : r > 0} là cơ sở của một cấu trúc đều trên X gọi là cấu trúc đều của không gian
metric (X, d).

25
4.2 TÔPÔ SINH BỞI CẤU TRÚC ĐỀU.
Định nghĩa 4.4. Cho không gian đều (X, O) và B là cơ sở của O. Họ τ ⊂ P(X) gồm tập ∅
và các tập G có tính chất
∀x ∈ G, ∃V ∈ B : V [x] ⊂ G
là một tôpô trên X, gọi là tôpô sinh bởi cấu trúc đều O.

Ví dụ 4.4. Ta kiểm tra rằng: G1 , G2 ∈ τ =⇒ G1 ∩ G2 ∈ τ . Giả sử G = G1 ∩ G2 ̸= ∅. Với


x ∈ G1 ∩ G2 ta có:
∃V ′ , V ′′ ∈ B : V ′ [x] ⊂ G1 , V ′′ [x] ⊂ G2 .
Chọn V ∈ B để V ⊂ V ′ ∩ V ′′ ta có V [x] ⊂ G1 ∩ G2 .

Định nghĩa 4.5. Nếu B là cở sở của cấu trúc đều O thì Bx = {V [x] : V ∈ B} là cở sở lân
cận của điểm x trong tôpô sinh bởi O.

Chứng minh.  Xét V ∈ B; ta chứng minh A = V [x] là lân cận của x.


Đặt G = {y : ∃W ∈ B, W [y] ⊂ A}, ta có x ∈ G ⊂ A và sẽ chứng minh rằng tập G mở.
Xét y ∈ G. Chọn W ∈ B : W [y] ⊂ A và W ′ ∈ B : W ′ ◦ W ′ ⊂ W .
Ta có W ′ [y] ⊂ G vì:

∀z ∈ W ′ [y] =⇒ W ′ [z] ⊂ W ′ ◦ W ′ [y] ⊂ W [y] ⊂ A


=⇒ z ∈ G.

 Nếu U là một lân cận của x, ta có x ∈ G ⊂ U với G là tập mở. Do đó ∃V ∈ B : V [x] ⊂ G


hay V [x] ⊂ U .

Mệnh đề 4.1. Nếu trong X xét tôpô sinh bởi cấu trúc đều O thì mỗi W ∈ O là một lân cận
của ∆ trong X 2 .

Chứng minh. Cho W ∈ O, chọn V ∈ O : V đối xứng và V ◦ V ◦ V ⊂ W . Khi đó


[
W ⊃ V [x] × V [y] (do Bổ đề 4.1)
(x,y)∈V

Vậy (x, y) ∈ IntW ∀(x, y) ∈ V , nói riêng ∆ ⊂ IntW.

4.3 TÍNH LIÊN TỤC ĐỀU.


Định nghĩa 4.6. Ánh xạ f giữa các không gian đều (X, OX ), (Y, OY ) được gọi là liên tục
đều nếu: 
∀W ∈ OY , ∃V ∈ OX : ∀(x, y) ∈ V =⇒ f (x), f (y) ∈ W.

26

Nếu xét F : X 2 −→ Y 2 , F (x, y) = f (x), f (y) thì f liên tục đều nếu

∀W ∈ OY , ∃V ∈ OX : F (V ) ⊂ W

hay
∀W ∈ OY =⇒ F −1 (W ) ∈ OX .

Mệnh đề 4.2. Nếu f liên tục đều thì f liên tục đối với tôpô sinh bởi cấu trúc đều.

Chứng minh. Xét a ∈ X; đặt b = f (a). Ta có f liên tục tại a vì họ {W [b] : W ∈ OY } là cơ


sở lân cận của b,

f −1 (W [b]) = {x : f (x) ∈ W [b]} = {x : f (a), f (x) ∈ W }




= {x : (a, x) ∈ F −1 (W )} = F −1 (W ) [a]


F −1 (W ) [a] là lân cận của a do F −1 (W ) ∈ OX , ∀W ∈ OY .




Định lý 4.2. Cho các không gian đều là (X, OX ), (Y, OY ) và ánh xạ f : X −→ Y thoả mãn:

1. X với tôpô sinh bởi OX là T2 - không gian compact.

2. f liên tục.

Khi đó f liên tục đều.

Chứng minh. Giả sử trái lại: ∃W◦ ∈ OY sao cho ∀V ∈ OX thì F (V ) ̸⊂ W◦ .


Trong OX ta xét thứ tự
V1 ⩽ V2 ⇐⇒ V2 ⊂ V1 .
Xây dựng lưới {(xV , yV ) : V ∈ OX } thoả mãn:

(xV , yV ) ∈ V, f (xV ), f (yV ) ∉ W◦

Lưới {(xV , yV )} có lưới con {(x′β , yβ′ )} hội tụ về (x, y) nào đó do X 2 compact.
 Ta chứng minh x = y. Nếu như x ̸= y thì có U ∈ OX thoả mãn U [x] ∩ U [y] = ∅. Chọn
V ′ ∈ OX , V ′ đối xứng, V ′ ◦ V ′ ◦ V ′ ⊂ U. Do định nghĩa lưới con và sự hội tụ, ta tìm được β0
thoả mãn:
· ∀β ⩾ β0 =⇒ (x′β , yβ′ ) = (xV , yV ) (với V ⩾ V ′ ) =⇒ (x′β , yβ′ ) ∈ V ′ .
· ∀β ⩾ β0 =⇒ x′β ∈ V ′ [x], yβ′ ∈ V ′ [y] hay (x, x′β ) ∈ V ′ , (y, yβ′ ) ∈ V ′
Do đó (x, y) ∈ V ′ ◦ V ′ ◦ V ′ ⊂ U , mâu thuẫn với
 U [x] ∩ U [y] = ∅.
′ ′
 Vậy ta có lim f (xβ ), f (yβ ) = f (x), f (x) ∈ ∆
Do W0 là lân cận của ∆, ta có:

∃β1 : ∀β ⩾ β1 =⇒ f (x′β ), f (yβ′ ) ∈ W0 (!)




27
4.4 TÍNH ĐẦY ĐỦ.
Định nghĩa 4.7. Cho không gian đều (X, O)

1. Lưới {xα } gọi là lưới Cauchy nếu:

∀V ∈ O, ∃α◦ : ∀α, α′ ⩾ α◦ =⇒ (xα , xα′ ) ∈ V.

2. Không gian đều (X, O) được gọi là đầy đủ nếu mỗi lưới Cauchy đều có giới hạn.

Mệnh đề 4.3. 1. Mọi lưới hội tụ là lưới Cauchy.

2. Nếu lưới Cauchy có lưới con hội tụ về a thì nó hội tụ về a.

Chứng minh. Chứng minh.


1. Giả sử xα −→ a, cho V ∈ O, chọn:

 W ∈ O : W đối xứng, W ◦ W ⊂ V
 α0 : ∀α ⩾ α0 =⇒ xα ∈ W [a]

Ta có:
∀α, α′ ⩾ α0 =⇒ (xα , a), (xα′ , a) ∈ W =⇒ (xα , xα′ ) ∈ V.
2. Giả sử rằng {xα } là lưới Cauchy, {yβ } là lưới con của {xα }, yβ −→ a.
Xét lân cận của a dang V [a] với V ∈ O. Ta có:

 ∃W ∈ O : W đối xứng, W ◦ W ⊂ V.
 ∃α0 : ∀α, α′ ⩾ α0 =⇒ (xα , xα′ ) ∈ W.
 ∃β0 : yβ0 ∈ W [a], yβ0 = xα′ với α′ ⩾ α0 .

Khi đó với mọi α ⩾ α0 thì xα ∈ V [a]. Vậy xα −→ a.

Hệ quả 4.1. Nếu X với tôpô sinh bởi cấu trúc đều là không gian compact thì X đầy đủ.

Chứng minh. Học viên tự chứng minh.

28
BÀI 5

KHÔNG GIAN CÁC HÀM LIÊN TỤC

K CR
Cho không gian tôpô X; ta ký hiệu CK (X) ( = , ) là tập các hàm liên tục từ X vào
K
trường . Nếu X là không gian compact thì ∥f ∥ = sup |f (x)| là chuẩn trên CK (X).
x∈X

5.1 ĐỊNH LÝ DINI.


Định lý 5.1. Cho X là không gian compact và {fn }n ⊂ CR (X) là dãy đơn điệu, hội tụ tại
mọi điểm của X về hàm f ∈ CR (X). Thế thì dãy {fn }n hội tụ đều trên X về f (nói cách khác
lim ∥fn − f ∥ = 0).
n

Chứng minh. Có thể coi f1 (x) ≥ f2 (x) ≥ · · · , lim fn (x) = 0 ∀x ∈ X, do đó fn (x) ≥ 0.


n
Cho ε > 0, đặt Gn = {x ∈ X | fn (x) < ε}. Ta có:

[
Gn mở, Gn = X, X compact
n=1

k
[
nên tồn tại n1 , n2 , . . . , nk : Gni = X.
i=1
Vì Gn ⊂ Gn+1 nên nếu đặt n0 = max{n1 , n2 , . . . , nk }, ta có Gn0 = X.
Như vậy ∀ε > 0, ∃n0 : ∀n ⩾ n0 =⇒ fn (x) < ε ∀x ∈ X hay ∥fn ∥ < ϵ

5.2 ĐỊNH LÝ STONE-WEIERSTRASS.



Bổ đề 5.1. Tồn tại dãy đa thức {Pn (t)}, Pn (0) = 0 hôi tụ đều trên [0, 1] về hàm u(t) = t.

29
Chứng minh. Đặt:

P1 (t) = 0,
1

Pn+1 (t) = Pn (t) + 2
t − Pn2 (t) (5.1)
√ 
√ √

Pn (t) + t
Chú ý rằng Pn+1 (t) − t = Pn (t) − t 1 − , ta có thể dùng qui nạp để chứng
√ 2
minh 0 ≤ Pn (t) ≤ t, Pn (t) ≤ Pn+1 (t). √
Do đó lim Pn (t) tồn tại ∀t ∈ [0, 1]. Cho n −→ ∞ trong (1) ta có lim Pn (t) = t, ∀t ∈ [0, 1].
n n
Sự hội tụ là đều theo định lý Dini.
Định nghĩa 5.1. Một họ A các hàm số f : X −→ K được gọi là:
1. Tách các điểm của X nếu:

∀x1 , x2 ∈ X, x1 ̸= x2 ∃f ∈ A sao cho: f (x1 ) ̸= f (x2 ).

2. Không suy biến tại x0 ∈ X nếu:

∃f ∈ A : f (x0 ) ̸= 0.

Định nghĩa 5.2. Một họ A các hàm số f : X −→ K được gọi là một đại số nếu:
(I). A là một không gian vector đối với các phép toán thông thường về cộng hàm và nhân
hàm với số thuộc trường . K
(II). Nếu f, g ∈ A thì f g ∈ A.
Bổ đề 5.2. Cho A là một đại số, tách các điểm của X và không suy biến tại mỗi x ∈ X.
K
Khi đó với mỗi cặp điểm x1 , x2 ∈ X và cặp số c1 , c2 ∈ (nếu x1 = x2 thì c1 = c2 ) tồn tại
f ∈ A thoả mãn: f (x1 ) = c1 , f (x2 ) = c2 .

c1
Chứng minh. Nếu x1 = x2 ta chọn h ∈ A thoả h(x1 ) ̸= 0; khi đó hàm f = h(x1 )
h thoả mãn
điều kiện f (x1 ) = c1 .
Giả sử x1 ̸= x2 . Đầu tiên ta tìm f1 ∈ A : f1 (x1 ) = 1, f1 (x2 ) = 0 như sau: Chọn g, h ∈ A
thoả mãn: g(x1 ) ̸= g(x2 ), h(x1 ) ̸= 0. Khi đó:

g(x) − g(x2 ) h(x)


f1 (x) = · cần tìm.
g(x1 ) − g(x2 ) h(x1 )

Tương tự, có hàm f2 ∈ A thoả mãn f2 (x1 ) = 0, f2 (x2 ) = 1.


Khi đó f = c1 f1 + c2 f2 sẽ thoả điều kiện f (x1 ) = c1 , f (x2 ) = c2 .
Định lý 5.2. Giả sử X là không gian compact, A ⊂ CR (X) thoả mãn:

(i) A là một đại số,

30
(ii) A tách các điểm của X và không suy biến tại mỗi điểm của X.

Khi đó A trù mật trong CR (X).

Chứng minh. Trước tiên ta thấy rằng bao đóng A cũng có tính chất (I), (II) của Định nghĩa
5.2. Thật vậy để làm ví dụ ta kiểm tra rằng nếu f, g ∈ A thì f g ∈ A. Giả sử {fn }, {gn } ⊂
A, fn −→ f, gn −→ g; từ đánh giá:

∥fn gn − f g∥ ≤ ∥fn ∥.∥gn − g∥ + ∥g∥.∥fn − f ∥,

ta có fn gn −→ f g và vì {fn gn } ⊂ A nên f g ∈ A.
Bước I. Ta chứng minh rằng nếu f, g ∈ A thì max{f, g} và min{f, g} thuộc về A.
Do max{f, g} = 12 (f + g + |f − g|) và min{f, g} = 21 (f + g − |f − g|) nên chỉ cần chứng
minh nếu: f ∈ A thì |f | ∈ A.
Gọi Pn (t) là các đa thức ở Bổ đề 5.1; g(x) = f∥f(x)∥ .
Ta có g ∈ A và do đó fn := ∥f ∥Pn ◦ g 2 ∈ A. Ta sẽ chứng minh fn −→ |f |. Thật vậy:

fn − |f | = ∥f ∥. Pn ◦ g 2 − |g|
 p
= ∥f ∥. sup Pn g 2 (x) − g 2 (x)
x∈X

≤ ∥f ∥. sup Pn (t) − t −−−−→ 0.
t∈[0,1] n−→∞

Bước II. Cho f ∈ CR (X), t ∈ X, ε > 0. Ta chứng minh có hàm gt ∈ A thoả mãn:

gt (t) = f (t), gt (x) > f (x) − ε (5.2)

 Với mỗi s ∈ X ta chọn theo Bổ đề 5.2 hàm hs ∈ A sao cho:

hs (t) = f (t), hs (s) = f (s)

Do tính liên tục của hs − f , tập Vs = {x/ hs (x) > f (x) − ε} mở, chứa s.
 Từ họ {Vs }s∈X lấy họ hữu hạn {Vs1 , Vs2 , . . . , Vsn } phủ X. Khi đó ta có hàm gt = max{hs1 , hs2 , . . . , hsn }
cần tìm.
Bước III. Cho f ∈ CR (X), ε > 0. Ta chứng minh có g ∈ A, ∥g − f ∥ < ε.
 Với mỗi t ∈ X ta chọn hàm gt ∈ A thoả mãn (5.2); tập

Vt = {x/ gt (x) < f (x) + ε} mở, chứa t.

Chọn họ {Vt1 , Vt2 , . . . , Vtm } phủ X và đặt g = min{gt1 , gt2 , . . . , gtm }. Ta có: f (x) − ε <
g(x) < f (x) + ε, ∀x ∈ X; nên ∥f − g∥ < ε.
 Ta có g ∈ A = A.
Bước IV. Từ bước III. ta suy ra ∀f ∈ CR (X) =⇒ f ∈ A = A.
Định lý 5.3. Nếu tập A ⊂ CC (X) điều kiện (i), (ii) của Định lý 5.2 và thoả mãn thêm điều
kiện : “f ∈ A =⇒ f ∈ A.” thì A trù mật trong CC (X).

31
Chứng minh. Đặt AR = A ∩ CR (X), ta thấy AR là đại số trong CR (X).
 Nếu f = u + iv u, v∈ CR (X) thuộc A thì do u = f +f −f
, v = f 2i , ta có u, v ∈ AR .

2
u(x1 ) ̸= u(x2 ) u(x0 ) ̸= 0
Vì: f (x1 ) ̸= f (x2 ) ⇒ ; f (x0 ) ̸= 0 ⇒
v(x1 ) ̸= v(x2 ) v(x0 ) ̸= 0
ta suy ra AR là tách các điểm của X và không suy biến tại mọi x ∈ X.
Vậy AR trù mật trong CR (X).
 Cho f = u + iv ∈ CC (X) và ε > 0.
Ta chọn u1 , v1 ∈ AR thoả mãn ∥u − u1 ∥ < 2ε , ∥v − v1 ∥ < 2ε và đặt g = u1 + iv1 , ta có
g ∈ A, ∥f − g∥ < ε.

Định lý 5.4. (Weierstrass) Tập các đa thức trù mật trong CR ([a, b]).

5.3 ĐỊNH LÝ Arzela-Ascoli.

Định nghĩa 5.3. Cho không gian metric (X, d). Họ F ⊂ CK (X) được gọi là liên tục đồng
bậc nếu

∀ε > 0, ∃δ > 0 : ∀f ∈ F, ∀x, x′ ∈ X, d(x, x′ ) < δ =⇒ |f (x) − f (x′ )| < ε.

Mệnh đề 5.1. Cho X là không gian compact, dãy {fn } ⊂ CK (X) là họ liên tục đồng bậc và
limn fn (x) = f (x) ∀x ∈ X. Khi đó dãy {fn } hội tụ đều trên X về hàm f. (do đó f liên tục.)

Chứng minh. Cho ϵ > 0.


 Họ {fn } là liên tục đồng bậc nên có số δ > 0 sao cho:

|fn (x) − fn (x′ )| < ε



′ ′
∀n ∈ N, ∀x, x ∈ X, d(x, x ) < δ =⇒ 3
|f (x) − f (x′ )| ⩽ 3ε

Từ họ {B(x, δ)}x∈X lấy phủ hữu hạn {B(x1 , δ), . . . , B(xk , δ)} của X. Do limn fn (xi ) =
f (xi ), i = 1, k nên có n0 thoả mãn:
ε
∀n ⩾ n0 , ∀i = 1, k =⇒ |fn (xi ) − f (xi )| <
3
 Khi đó ∀n ⩾ n0 , ∀x ∈ X ta có
∃i = 1, k : x ∈ B(xi , δ),

|fn (x) − f (x)| ⩽ |fn (x) − fn (xi )| + |fn (xi ) − f (xi )| + |f (xi ) − f (x)| < ε.

Định lý 5.5. Cho X là không gian metric compact. Tập F ⊂ CK (X) là compact tương đối khi
và chỉ khi F thoả mãn hai điều kiện sau đây:

(i) F bị chặn từng điểm, tức là, supf ∈F |f (x)| < ∞, ∀x ∈ X.

32
(ii) F liên tục đồng bậc.

Chứng minh. Điều kiện cần. giả sửS rằng F là tập compact tương đối. Cho ε > 0, ta tìm được
g1 , . . . , gn ∈ CK (X) thoả mãn F ⊂ ki=1 B(gi , 3ε ).
 Ta đặt M = max {∥gi ∥ + ε} thì có ∥f ∥ ⩽ M ∀f ∈ F.
1⩽i⩽k
 Do tính liên tục đều của các hàm gi , i = 1, k, tồn tại số δ > 0 thoả mãn ∀i = 1, k, ∀x, x′ ∈
X, d(x, x′ ) < δ thì |gi (x) − gi (x′ )| < 3ε .
Với số δ > 0 trên, thì ∀f ∈ F và ∀x, x′ ∈ X, d(x, x′ ) < δ ta có tồn tại i = 1, k : f ∈ B(gi , 3ε )
nên

|f (x) − f (x′ )| ≤ |f (x) − gi (x)| + |gi (x) − gi (x′ )| + |gi (x′ ) − f (x′ )|
ε
< 2∥f − gi ∥ + < ε
3

Điều kiện đủ. Xét dãy {fn } ⊂ F, ta chứng minh nó có dãy con hội tụ trong C(X). Do X là
không gian metric compact nên có dãy {xn } trù mật trong X.
 Dãy số {fn (x1 )} bị chặn nên có dãy con {fn1 } của {fn } sao cho {fn1 (x1 )} hội tụ. Lặp lại lý
luận trên cho dãy {fn1 (x2 )} ta xây dựng được dãy con {fn2 } của {fn1 } sao cho {fn2 (x2 )} hội tụ.
Bằng cách này ta xây dựng được các dãy {fnk }n , k = 1, 2, . . . thoả mãn các tính chất sau:
(a). {fnk+1 }n là dãy con của {fnk }n .
(b). limn→∞ fnk (xi ) tồn tại với i = 1, k.
 Lập dãy đường chéo {fnn }n . Ta có limn→∞ fnn (xi ) tồn tại với ∀i = 1, 2, . . . vì {fnn : n ⩾ i} là
dãy con của {fni }.
Ta sẽ chứng minh limn→∞ fnn (x) tồn tại với ∀x ∈ X.
Xét một phần tử a thuộc X. Cho ε > 0, gọi δ > 0 là số đã được đề cập trong định nghĩa của
sự liên tục đồng bậc. Vì {xi } trù mật trong X, ta tìm được xi0 thoả mãn d(a, xi0 ) < δ. Ta có:
|fnn (a) − fmm
(a)| ⩽ |fnn (a) − fnn (xi0 )| + |fnn (xi0 ) − fm
m
(xi0 )| +

m m
+ |fm (xi0 ) − fm (a)| < 2ε + |fnn (xi0 ) − fm
m
(xi0 )| < 3ε,

K
khi n, m đủ lớn. Vậy {fnn (a)} là dãy Cauchy trong nên hội tụ.
Áp dụng Mệnh đề 5.1 ta có dãy {fnn } hội tụ đều trên X hay hội tụ trong CK (X). □

5.4 BỔ ĐỀ Urysohn.

Định nghĩa 5.4. Không gian tôpô X được gọi là chuẩn tắc nếu nó là T2 - không gian và nếu
F1 , F2 là các tập đóng, không giao nhau thì tồn tại các tập mở G1 , G2 , không giao nhau sao
cho:
G1 ⊃ F1 , G2 ⊃ F2 .

Mệnh đề 5.2. Không gian metric và T2 - không gian compact là các không gian chuẩn tắc.

33
Định lý 5.6. Nếu X là không gian chuẩn tắc và A, B là các tập đóng, không giao nhau thì tồn
R
tại hàm φ : X −→ liên tục sao cho:

0 ⩽ φ(x) ⩽ 1, ∀x ∈ X
φ(A) = {0}, φ(B) = {1}

Chứng minh. Ký hiệu I = 2kn | k = 0, 2n , n ∈ N k



, ta thấy rằng I trù mật trong [0, 1]; số 2n
với k lẻ gọi là số hạng n; số 0, 1 gọi là số hạng 0.
Bước I. Ta xây dựng họ tập mở {Gr / r ∈ I} có các tính chất:

(a). A ⊂ G0 , X \ B = G1
(b). r < s =⇒ Gr ⊂ Gs

Ta xây dựng Gr bằng qui nạp theo hạng của r.


 Với n = 0. Có các tập mở V1 , V2 thoả mãn V1 ∩ V2 = ∅, V1 ⊃ A, V2 ⊃ B; đặt G0 =
V1 , G1 = X \ B.
 Giả sử Gr đã được xây dựng cho các r hạng bé hơn hay bằng n − 1.
 Xét r = 2m+1
2n
m
Khi đó r1 = 2n−1 < r < 2m+1
n−1 = r2 , r1 , r2 có hạng nhỏ hơn hoặc bằng n − 1, trong (r1 , r2 )

không có số với hạng ≤ r, khác r.


Ta có: Gr1 ⊂ Gr2 nên Gr1 và X \ Gr2 là các tập đóng, không giao nhau do đó có các tập
mở V1 ⊃ Gr1 , V2 ⊃ X \ Gr2 , V1 ∩ V2 = ∅. Đặt Gr = V1 , ta có Gr1 ⊂ Gr , Gr ⊂ Gr2 .
Bước II. Đặt: 
0 , nếu x ∈ G0
φ(x) =
sup{r ∈ I : x ̸∈ Gr } , nếu x ̸∈ G0
Để chứng minh φ liên tục ta chứng minh {x | φ(x) < α}, {x | φ(x) > α} là các tập mở với
mọi α ∈ R. S
 Coi α ≤ 1, ta chứng minh {x | φ(x) < α} = r<α Gr . Thật vậy:
φ(x0 ) < α thì ∃r ∈ I : φ(x0 ) < r < α (do tính trù mật của I) suy ra x0 ∈ Gr .
Giả sử x0 ∈ Gr , r < α. Ta có φ(x0 ) ⩽ r vì nếu như trái lại, ta sẽ có s > r, x0 ∈
/ Gs vô lý
(do Gs ⊃ Gr ∋ x0 ).
Vậy φ(x0 ) < α. S
 Coi α ≥ 0, ta chứng minh {x | φ(x) > α} = r>α (X \ Gr ). Thật vậy:
Nếu φ(x0 ) > α thì có r > α, x0 ∈
/ Gr . Chọn s ∈ I, s ∈ (α, r) ta có Gs ⊂ Gr nên
x0 ∈
/ Gs .
Giả sử x0 ∈ X \ Gr với r > α. Khi đó x0 ∈
/ Gr , do đó φ(x0 ) ⩾ r.
Vậy φ(x0 ) > α.
 Ta có Gr ⊂ G1 = X \ B ∀r ∈ I nên B ⊂ X \ Gr ∀r ∈ I.
Do đó nếu x ∈ B thì φ(x) = sup{r : r ∈ I} = 1. □

34
5.5 ĐỊNH LÝ Tietze - Urysohn.
Định lý 5.7. Cho X là không gian chuẩn tắc, M ⊂ X là tập đóng và hàm f : M −→ R liên
tục, bị chặn. Khi đó tồn tại hàm liên tục F : X −→ thoả mãn: R
(i) F (x) = f (x) ∀x ∈ M ,

(ii) supx∈X |F (x)| = supx∈M |f (x)|.

Chứng minh. Đầu tiên ta suy ra từ bổ đề Urysohn rằng nếu a < b và A, B là các tập đóng,
không giao nhau thì có hàm liên tục φ : X −→ thoả mãn R

a ⩽ φ(x) ⩽ b, ∀x ∈ X
φ(A) = {a}, φ(B) = {b}.

 Đặt f0 = f, a0 = supx∈M |f (x)|, coi a0 ̸= 0,


A0 = {x ∈ M | f0 (x) ≤ − a30 }, B0 = {x ∈ M ∥ f0 (x) ≥ a30 }.
Ta có: A0 , B0 là các tập đóng trong M nên cũng đóng ở trong X, không giao nhau. Do đó tồn
tại hàm liên tục g0 : X −→ thoả mãn: R
a0
 a a0
g0 (A0 ) = − 3
, g0 (B0 ) = 0
3
, |g0 (x)| ⩽ 3
.

nếu A0 = ∅ hoặc B0 = ∅ ta lấy g0 (x) ≡ a30 hoặc g0 (x) ≡ − a30




R
 Lập hàm f1 : M −→ , f1 = f0 − g0 ; đặt a1 = supx∈M |f1 (x)|, ta có a1 ⩽ 2a30 . Nếu a1 = 0
thì g0 cần tìm. Đặt A1 = {x ∈ M/ f1 (x) ⩽ − a31 }, B1 = {x ∈ M/ f1 (x) ⩾ a31 } rồi xây dựng
hàm liên tục g1 : X −→ thoả mãn: R
a1
 a a1
g1 (A1 ) = − 3
, g1 (B1 ) = 1
3
, |g1 (x)| ⩽ 3
.

Sau đó lại áp dụng quá trình trên cho f2 = f1 − g1 , . . .


 Kết quả ta có hai dãy hàm liên tục fn : M −→ , gn : X −→ thoả mãn: R R
supx∈M |fn (x)| = an , |gn (x)| ⩽ a3n , an ⩽ 23 an−1


fn = f − (g0 + · · · + gn ).
a0
P∞
Ta có |fn (x)| ⩽ ( 23 )n a0 , |gn (x)| ⩽ ( 32 )n · 3
· Do đó chuỗi hàm n=0 gn (x) hội tụ đều trên X
về hàm F (x). Ta có:
n
X
·f (x) = fn (x) + gk (x) ∀x ∈ M nên f (x) = F (x) ∀x ∈ M .
k=0

X
a0
·|F (x)| ⩽ ( 23 )n · 3
= a0 , ∀x ∈ X.
n=0
Vậy F thoả mãn các điều kiện của định lý. □

35
BÀI 6

KHÔNG GIAN VECTƠ TÔPÔ

6.1 TÔPÔ VÀ CẤU TRÚC VECTƠ.


Định nghĩa 6.1. Cho X là không gian vectơ trên trường K (= C, R).

1. Một tôpô trên tập X được gọi là tương hợp với cấu trúc đại số của X nếu như ánh xạ
(x, y) 7−→ x + y từ X × X vào X và (λ, x) 7−→ λx từ K × X vào X là liên tục. Như vậy:
(i). Với mỗi lân cận V của x + y tồn tại lân cận Vx của x, Vy của y sao cho:

Vx + Vy ⊂ V

(ii). Với mỗi lân cận V của λx tồn tại lân cận Vx của x, số ε > 0 để:

∀(λ′ , x′ ) ∈ B(λ, ε) × Vx =⇒ λ′ x′ ∈ V

hay nếu xα −→ x, yα −→ y, λα −→ λ thì xα + yα −→ x + y, λα xα −→ λx.


2. Không gian X cùng với tôpô tương hợp với cấu trúc đại số của X được gọi là không gian
vectơ tôpô.
Mệnh đề 6.1. Nếu X là không gian vector tôpô, a ∈ X và λ ∈ K \ {0} thì các ánh xạ
f (x) = x + a, g(x) = λx từ X vào X là đồng phôi.

Chứng minh. f, g có ánh xạ ngược là f −1 (y) = y − a, g −1 (y) = 1


λ
· y. Do sự tương hợp của
tôpô ta thấy f, f −1 , g, g −1 liên tục.
Hệ quả 6.1. Tập V ⊂ X là lân cận của gốc θ khi và chỉ khi V + a là lân cận của a. Như vậy,
cấu trúc tôpô của không gian được hoàn toàn xác định bởi họ các lân cận của gốc θ.
Mệnh đề 6.2. Nếu X là không gian vectơ tôpô, A ⊂ X, B ⊂ X và λ ∈ K \ {0} thì

A + B ⊂ A + B, λA = λA.

Suy ra, nếu A là tập lồi (tương ứng: không gian con) thì A cũng là tập lồi (tương ứng: không
gian con).

36
Chứng minh. Ta có ánh xạ f : X × X −→ X, f (x, y) = x + y liên tục nên
 
A + B = f A × B = f A × B ⊂ f (A × B) = A + B.

Ngoài ra ánh xạ g : X −→ X, g(x) = λx là ánh xạ đồng phôi nên g A = g(A).

6.2 HỆ LÂN CẬN CỦA GỐC.


Định nghĩa 6.2. Tập A trong không gian vector X được gọi là:

1. hấp thụ nếu ∀x ∈ X, ∃λ0 > 0 : ∀λ ∈ K (|λ| ⩾ λ0 ) =⇒ x ∈ λA.

2. cân đối nếu ∀α ∈ K, |α| ⩽ 1 =⇒ αA ⊂ A.

Dễ thấy nếu A ̸= ∅ là tập cân đối thì θ ∈ A và với |α| ⩽ |β| thì αA ⊂ βA.

Mệnh đề 6.3. Cho V là một lân cận của gốc trong không gian vector tôpô. Khi đó:

1. V là tập hấp thụ.

2. λV là lân cận của gốc, ∀λ ∈ K \ {0}.

3. Tồn tại lân cận cân đối W của gốc sao cho W + W ⊂ V .

Chứng minh. 1. Lấy x ∈ X tuỳ ý. Hàm f : K −→ X, f (λ) = λx liên tục tại λ = 0 và


f (0) = θ nên
∃ε > 0 : ∀λ ∈ K, |λ| ⩽ ε =⇒ λx ∈ V.
Do đó ∀α ∈ K, |α| ⩾ 1ε thì x ∈ αV.
2. Ánh xạ g : X −→ X, g(x) = λx là đồng phôi nên g(V ) = λV là lân cận của θ.
3. Ánh xạ (x, y) 7−→ x + y liên tục tại (θ, θ) nên ∃V1 , V2 ∈ Uθ : V1 + V2 ⊂ V. Đặt U = V1 ∩ V2
ta có U + U ⊂ V.
Mặt khác ánh xạ (λ, x) 7−→ λx liên tục tại (0, θ) nên ∃ε > 0, ∃W ′ ∈ Uθ sao cho |α| ⩽ ε thì
αW ′ ⊂ U . [
Đặt W = αW ′ ta có W cân đối, W + W ⊂ V.
|α|⩽ε

Mệnh đề 6.4. Giả sử B là một cơ sở lân cận của θ trong không gian vectơ tôpô X. Với mỗi
V ∈ B ta định nghĩa OV = {(x, y) ∈ X 2 : x − y ∈ V }. Họ {OV : V ∈ B} là cơ sở của một
cấu trúc đều trên X. Tôpô sinh bởi cấu trúc đều này trùng với tôpô đã cho trên X.

Định lý 6.1. Giả sử trong không gian vectơ X được cho một họ B ̸= ∅ các tập con thoả mãn
các điều kiện sau đây:

(i) Mỗi V ∈ B là tập cân đối và hấp thụ.

37
(ii) ∀V ∈ B, ∀α ∈ K \ {0} =⇒ αV ∈ B.

(iii) ∀V ∈ B, ∃W ∈ B : W + W ⊂ V.

(iv) ∀V1 , V2 ∈ B, ∃V ∈ B : V ⊂ V1 ∩ V2 .

Khi đó tồn tại duy nhất một tôpô trên X tương hợp với cấu trúc đại số của X nhận B là cơ sở
lân cận của gốc.

Chứng minh. Ta định nghĩa tập G là mở nếu như G = ∅ hoặc có tính chất:

∀x ∈ G, ∃V ∈ B : x + V ⊂ G.

Bước I. Ta chứng minh tôpô có được nhận B là cơ sở lân cận của θ


 Lấy V ∈ B, a ∈ X ta chứng minh a + V là lân cận của a; nói riêng V là lân cận của θ.
Đặt G = {x ∈ V / ∃W ∈ B : x + W ⊂ a + V }, ta có a ∈ G ⊂ a + V và sẽ chứng minh G là
mở. Với x ∈ G ta chọn

W ∈ B : x + W ⊂ a + V (do định nghĩa G),


W ′ ∈ B : W ′ + W ′ ⊂ W do tính chất (iii)


thì sẽ có:
x + W ′ ⊂ G do (x + W ′ ) + W ′ ⊂ a + V


 Nếu U là một lân cận của θ ta có tồn tại G mở sao cho: θ ∈ G ⊂ U.


Do đó theo định nghĩa tập mở ta có V ∈ B để V ⊂ U.
Bước II. Ta chứng minh tôpô có được sẽ tương hợp với cấu trúc đại số.
 Giả sử U là một lân cận của x + y. Ta chọn

V ∈ B : x + y + V ⊂ U,
W ∈B :W +W ⊂V

thì sẽ có:
(x + W ) + (y + W ) ⊂ U.
 Giả sử U là một lân cận của λx. Ta chọn

V ∈ B : λx + V + V ⊂ U,
λ0 > 0 : x ∈ λ0 V (do V hấp thụ)

1 −1
Với x′ ∈ x + |λ| + và λ′ ∈ K, |λ′ − λ| < λ10 ta có:

λ0
V
−1
λ′ x′ − λx = λ′ (x′ − x) + (λ′ − λ)x ∈ λ′ |λ| + λ10 V + (λ′ − λ)λ0 V ⊂ V + V (do V là cân
đối) hay λ′ x′ ∈ U.

38
6.3 SỰ LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.
Định nghĩa 6.3. Tập A trong không gian vector tôpô gọi là tập bị chặn nếu

∀V ∈ Uθ , ∃t > 0 : A ⊂ tV.

Định lý 6.2. Cho các không gian vectơ tôpô X, Y và ánh xạ tuyến tính A : X −→ Y . Khi đó:

1. Nếu A liên tục tại θ thì A liên tục đều, tức là:

∀V ∈ UθY , ∃W ∈ UθX : ∀x, y ∈ X, (x − y ∈ W ) =⇒ Ax − Ay ∈ V.

2. Nếu A liên tục thì A bị chặn, ở đây tính bị chặn được hiểu theo nghĩa: B ⊂ X, B bị chặn
thì A(B) bị chặn.

3. Nếu X thoả mãn tiên đề đếm được thứ nhất và A bị chặn thì A liên tục.

Chứng minh. 2. Xét B ⊂ X là tập bị chặn. Lấy tuỳ ý V ∈ UθY , ta chọn:

W ∈ UθX : A(W ) ⊂ V,
t > 0 : B ⊂ tW

thì sẽ có A(B) ⊂ tV .
3. Có thể coi X có cơ sở lân cận của θX là {Vn } thoả mãn Vn ⊃ Vn+1 , Vn cân đối với mọi n.
Nếu A không liên tục tại θX thì tồn tại U ∈ UθY với U cân đối sao cho:

∀V ∈ UθX =⇒ A(V ) ̸⊂ U.

Cho V = n1 Vn ta tìm được dãy {xn } thoả mãn: xn ∈ n1 Vn , A(xn ) ̸∈ U.


 Ta có {nxn }n là tập bị chặn. Thật vậy, cho V ∈ UθX , V cân đối, ta chọn n0 để Vn0 ⊂ V
thì {nxn : n ⩾ n0 } ⊂ V và {nxn : n ∈ 1, n0 − 1} ⊂ αV khi α đủ lớn. Do đó {nxn }n ⊂ αV
khi α đủ lớn.
 {A(nxn )}n không bị chặn vì với mọi α > 0 ta có A(nxn ) ̸∈ αU khi n ⩾ α.

6.4 NGUYÊN LÝ CHẶN ĐỀU


Định nghĩa 6.4. Không gian vectơ tôpô X gọi là F -không gian nêu tôpô của nó được cho
bằng metric d thỏa mãn

d(x + z, y + z) = d(x, y) ∀x, y, z ∈ X

và (X, d) đầy đủ.

39
Ví dụ 6.1. Ký hiệu s là tập tất cả các dãy số x = {x(k)}k ⊂ R. Ta có s là không gian vectơ
với các phép toán thông thường về cộng hai dãy số và nhân dãy số với số thực. Trên X ta xét
với metric ∞
X 1 |x(k) − y(k)|
d(x, y) = k 1 + |x(k) − y(k)|
.
k=1
2
Khi đó:

d(x + z, y + z) = d(x, y) ∀x, y, z ∈ s,


lim xn = x ⇔ lim xn (k) = x(k) ∀k ∈ N∗ .
n→∞ n→∞

Do đó (s, d) đầy đủ, tôpô sinh bởi metric d tương thích với cấu trúc đại số của s. Vậy (s, d) là
F -không gian.

Định nghĩa 6.5. Cho các không gian vectơ tôpô X, Y . Tập F ⊂ L(X, Y ) gọi là liên tục đồng
bậc nếu với mọi W là lân cận của θY tồn tại V là lân cận của θX để cho A(V ) ⊂ W ∀A ∈ F.

Định lý 6.3. (Banach-Steinhaus) Giả sử:

(i) X là F -không gian Y là không gian vectơ tôpô.

(ii) Tập F ⊂ L(X, Y ) thỏa mãn: ∀x ∈ X, F(x) = {A(x) : A ∈ F} là tập bị chặn.

Khi đó F là tập liên tục đồng bậc.

Chứng minh. Xét W là một T


lân cận cân đối của θY , ta chọn U là lân cận cân đối của θY sao
cho U + U ⊂ W . Đặt E = A−1 (U ), ta có
A∈F

E là tập đóng,

X = ∪ nE (∀x ∈ X, ∃nN∗ , x ∈ F(x) ⊂ nU ).
n=1

Do Định lý Baire, tồn tại n và tập mở V1 ̸= ∅ sao cho nE ⊃ V1 .


Lấy x ∈ n1 V1 thì V := x − n1 V1 là lân cận của θX và

A(V ) ⊂ A(x) − A(E) ⊂ U − U ⊂ W.

Hệ quả 6.2. Giả sử:

(i) X là F -không gian Y là không gian vectơ tôpô,

(ii) {An }n ⊂ L(X, Y ) và limn→∞ An (x) tồn tại với mọi x ∈ X.

Khi đó ánh xạ A : X → Y , A(x) = limn→∞ An (x), x ∈ X, là tuyến tính, liên tục.

40
Chứng minh. Dễ thấy A là tuyến tính. Xét W là lân cận của θY , chọn U là lân cận của θY thỏa
mãn U ⊂ W . Dãy {An } liên tục đồng bậc nên

∃V là lân cận của θX : An (V ) ⊂ U ∀n.

Suy ra A(V ) ⊂ U ⊂ W . Vậy A liên tục.

Mệnh đề sau đây làm rõ ý nghĩa của "bị chặn đều".

Mệnh đề 6.5. Nếu F ⊂ L(X, Y ) là tập liên tục đồng bậc thì với E ⊂ X là tập bị chặn, tồn
tại tập bị chặn B ⊂ Y sao cho
A(E) ⊂ B ∀A ∈ F.

Chứng minh. Tập B = ∪ A(E) là tập cần tìm.


A∈F

6.5 Các định lý ánh xạ mở, ánh xạ ngược, ánh xạ có đồ thị


đóng
.

Định lý 6.4. (Định lý ánh xạ mở ) Giả sử:

(i) X, Y là các F -không gian,

(ii) A : X → Y là toàn ánh tuyến tính, liên tục.

Khi đó A là ánh xạ mở.

Chứng minh. Gọi d là metric của X.


Bước 1. Giả sử V là một lân cận của θX , ta chứng minh A(V ) là lân cận của θY .
Chọn r > 0 sao cho B(θX , r) ⊂ V , đặt Vn = B(θY , 2−n r), n = 1, 2, ...
• Chứng minh A(V1 ) là lân cận của θY .
Do V1 ⊃ V2 − V2 nên

A(V1 ) ⊃ A(V2 ) − A(V2 ) ⊃ A(V2 ) − A(V2 ).


∞ ∞
Vì X = ∪ kV2 nên Y = A(X) = ∪ kA(V2 ). Do Y là F -không gian nên theo Định lý Baire,
k=1 k=1
tồn tại k ∈ N∗ và tập mở W ̸= ∅ sao cho

W ⊂ kA(V2 ) = kA(V2 ).

Khi đó:
1 1
A(V2 ) − A(V2 ) ⊃ W − W là tập mở chứa θY .
k k

41
Vậy A(V1 ) là lân cận của Y .
• Chứng minh A(V1 ) ⊂ A(V ).
Lấy y1 ∈ A(V1 ), ta chỉ ra y1 ∈ A(V ). Ta sẽ xây dựng các dãy {xn }, {yn } thỏa mãn:

xn ∈ Vn , yn ∈ A(Vn ), yn+1 = yn − A(xn ) ∀n ∈ N∗ .

Giả sử đã có yn ∈ A(Vn ). Ta có

A(Vn ) = A(2−n V1 ) = 2−n A(V1 ) là lân cận của θY .


 
⇒ yn − A(Vn+1 ) là lân cận của θY
⇒ (yn − A(Vn+1 )) ∩ A(Vn ) ̸= ∅
⇒ (∃xn ∈ Vn : A(xn ) ∈ yn − A(Vn+1 )).

Đặt yn+1 = yn − A(xn ), ta có yn+1 ∈ A(Vn+1 ) từ đó ta có thể xậy dựng được xn+1 , yn+2 , ...
Đặt sn = x1 + ... + xn . Do d(xn , θX ) < 2−n r, nên {sn } là dãy Cauchy. Đặt x = lim sn , ta có
d(x, θX ) < r, nên v ∈ V và
n
X
A(x) = lim A(sn ) = lim A(xk )
n→∞
k=1
= lim (y1 − yn+1 ) = y1 .
n→∞

Vậy y1 ∈ A(V ).
Bước 2. Giả sử G ⊂ X là tập mở, ta chứng minh A(G) là tập mở. Xét y ∈ A(G) và y = A(x),
với x ∈ G. Ta có G − x là lân cận của θX nên ta có A(G − x) = A(G) − y là lân cận của θY .
Tập A(G) là lân cận của mọi điểm của nó nên là tập mở.

Định lý 6.5. (Định lý ánh xạ ngược) Giả sử:

(i) X, Y là các F -không gian,

(ii) A : X → Y là song ánh tuyến tính, liên tục.

Khi đó A−1 là liên tục.

Định lý 6.6. (Định lý ánh xạ có đồ thị đóng) Giả sử:

(i) X, Y là các F -không gian,

(ii) ánh xạ A : X → Y là ánh xạ tuyến tính có đồ thị là GA = {(x, A(x)) : x ∈ X} là tập


đóng.

Khi đó A liên tục.

42
6.6 THÍ DỤ.
Thí dụ dưới đây chỉ ra rằng không gian vectơ tôpô có thể khá nghèo nàn.

Cho p ∈ (0, 1), ta ký hiệu X là tập các hàm x = x(t) đo được và bị chặn trên [0, 1]. Với quan
hệ “=” cho bởi:
x = y ⇐⇒ x(t) = y(t) h.k.n trên [0, 1].
Từ bất đẵng thức (a + b)p ⩽ ap + bp (a, b ⩾ 0) ta thấy d được định nghĩa dưới đây là metric
trên X. Z 1
d(x, y) = |x(t) − y(t)|p dt
0

1. Tôpô sinh bởi metric d tương hợp với cấu trúc đại số của X.
Thật vậy ta có

 d(xn + yn , x + y) ⩽ d(xn , x) + d(yn , y)


 d(λn xn , λx) ⩽ |λn |p d(xn , x) + |λn − λ|p d(x, 0)

d d
nên với xn −−→ x, yn −−→ y trong X và λn −→ λ trong K thì

xn + yn −→ x + y và λn xn −→ λx.

2. Trong X không có tập lồi, mở nào khác ∅ và X.


Giả sử V ̸= ∅ là tập lồi, mở, ta sẽ chứng minh V = X. Có thể coi V ∋ θ (vì nếu không ta
chuyển sang xét V ′ = V − x0 với x0 ∈ V ) và do đó:

∃r > 0 : Br = {x ∈ X : d(x, θ) < r} ⊂ V.

Xét tuỳ ý xR∈ X \ {0}, đặt a = d(x, θ), chọn n đủ lớn để np−1 a < r.
t
Vì f (t) = 0 |x(s)|p ds liên tục, f (0) = 0, f (1) = a nên tồn tại t1 ∈ (0, 1) sao cho f (t1 ) =
R t1
0
|x(s)|p ds = na ·
Rt
Lý luận tương tự ta có được 0 = t0 < t1 < · · · < tn = 1 thoả mãn tii−1 |x(s)|p ds = na (i ∈
1, n).
Xây dựng các hàm x1 , . . . , xn bởi:

xi (0) = x(0), xi (t) = nx(t) nếu t ∈ (ti−1 , ti ] và xi (t) = 0 nơi khác.

Ta có: x = n1 (x1 + · · · + xn ), xi ∈ Br , nên x ∈ V.


3. Trên X không có phiếm hàm tuyến tính, liên tục f khác  0.
Nếu f : (X, d) −→ R là tuyến tính, liên tục thì f −1 (−1, 1) là tập mở, lồi, khác ∅ nên trùng
với X. Ta có f (X) ⊂ (−1, 1) và f (X) là không gian vector con của R nên f (X) = {0}.

43
BÀI 7

KHÔNG GIAN LỒI ĐỊA PHƯƠNG

7.1 ĐỊNH NGHĨA.

Định nghĩa 7.1. Không gian vectơ tôpô được gọi là không gian lồi địa phương nếu nó
có một cơ sở lân cận của gốc gồm các tập lồi.

Mệnh đề 7.1. Trong không gian lồi địa phương tồn tại cơ sở lân cận của θ gồm các tập lồi,
cân đối.

\ Cho V là một lân cận lồi của θ, ta chứng minh V chứa một lân cận lồi, cân đối.
Chứng minh.
Đặt W = αV , ta có W là tập lồi.
|α|=1
 W là một lân cận của θ vì: chọn lân cận cân đối V ′ ⊂ V ta có

∀α ∈ K, |α| = 1 =⇒ 1
α
V ′ = V ′ =⇒ V ′ ⊂ αV

nên W ⊃ V ′ .
 W cân đối vì: viết λ ∈ K, |λ| ⩽ 1 ở dạng λ = rβ với 0 ⩽ r ⩽ 1, |β| = 1, ta có:
\ \
λW = rβαV = rαV, rαV ⊂ αV (do αV là tập lồi chứa θ)
|α|=1 |α|=1

nên λW ⊂ W.

7.2 XÁC ĐỊNH TÔPÔ NHỜ HỌ NỬA CHUẨN.


Định nghĩa 7.2. Cho X là không gian vectơ. Ánh xạ p : X −→ R được gọi là:

1. Nửa chuẩn nếu ∀x, y ∈ X, ∀λ ∈ K :


(i) p(x + y) ⩽ p(x) + p(y)

44
(ii) p(λx) = |λ|p(x)
Dễ thấy nếu p là nửa chuẩn thì p(θ) = 0, p(x) ⩾ 0, ∀x.

2. Sơ chuẩn nếu p thoả mãn (i) và (ii′ ) : p(αx) = αp(x) ∀α ⩾ 0.

Bổ đề 7.1. 1. Giả sử p, q là các nửa chuẩn có tính chất:



∀x ∈ X p(x) ⩽ 1 =⇒ q(x) ⩽ 1 (7.1)

Khi đó q(x) ⩽ p(x), ∀x ∈ X.. Các dấu “=” trong (7.1) có thể thay bởi dấu “<”.

2. Nửa chuẩn p trên không gian vectơ tôpô là liên tục khi và chỉ khi tập V = {x : p(x) < 1}
là một lân cận của θ.
 
x
Chứng minh. 1. ∀ε > 0 ta có p p(x)+ε
⩽ 1 nên q(x) ⩽ p(x) + ε. Cho ε → 0 ta có điều phải
chứng minh.
2.
 Nếu p liên tục thì V = p−1 (−∞, 1) là mở, chứa θ.


 Giả sử V là lân cận của θ. Đầu tiên ta có p liên tục tại θ. Thật vậy, với mọi ε > 0 thì εV là
lân cận của θ và ∀x ∈ εV ta có |p(x) − p(0)| = p(x) < ε. Vì |p(x) − p(a)| ≤ p(x − a) ta có
p liên tục tại a ∈ X.

Định nghĩa 7.3. Cho A là tập lồi và hấp thụ trong không gian vectơ X. Ánh xạ:

pA : X −→ R, pA (x) = inf{t > 0 : x ∈ tA}

được gọi là phiếm hàm Minkowski (hay hàm cỡ) của tập A.

Bổ đề 7.2. Hàm cỡ pA của tập lồi, hấp thụ A có các tính chất sau:

1. pA là sơ chuẩn.

2. pA là nửa chuẩn nếu A cân đối.

3. {x : pA (x) < 1} ⊂ A ⊂ {x : pA (x) ⩽ 1}.

Chứng minh. 1.  Chọn tn −→ pA (x), sn −→ pA (y); tn > 0, sn > 0 thoả mãn x ∈ tn A, y ∈


sn A thì x + y ∈ (tn + sn )A (do tính lồi của A) nên pA (x + y) ⩽ tn + sn . Cho n −→ ∞ ta có
được pA (x + y) ⩽ pA (x) + pA (y).
 pA (λx) = inf{t > 0 : λx ∈ tA} = λ inf λt : t > 0, x ∈ λt A = λ pA (x) (có λ ̸= 0).

t
2. Chú ý rằng: λx ∈ tA ⇐⇒ x ∈ |λ| A.
3.  Nếu x ∈ A thì chú ý rằng x ∈ 1.A ta có pA (x) ⩽ 1
 Nếu pA (x) < 1 thì ta có t ∈ (0, 1) để x ∈ tA.
Do tA ⊂ A (vì A lồi, chứa θ) nên x ∈ A.

45
Định lý 7.1. Cho họ P = {pi }i∈I các nửa chuẩn trên không gian vectơ X. Khi đó tồn tại trên
X một tôpô lồi địa phương nhận họ các tập có dạng như dưới đây là cơ sở lân cận của θ.

VJ,ε = x ∈ X : max pi (x) < ε với ε > 0, J ⊂ I, J hữu hạn.
i∈J

và làm cho mọi nửa chuẩn thuộc họ P là liên tục.

Chứng minh. Họ B = {VJ,ε : ε > 0, J hữu hạn J ⊂ I} thoả mãn các điều kiện từ (i) đến (iv)
của Định lý 6.1 trong bài 4. Do Bổ đề 7.1, ta có mọi pi ∈ P là liên tục.
Định lý 7.2. Giả sử tôpô của không gian lồi địa phương X xác định bởi họ nửa chuẩn P. Khi
đó:

1. X là T2 không gian khi và chỉ khi ∀x ̸= θ, ∃p ∈ P : p(x) ̸= 0.

2. lim xα = x ⇐⇒ lim p(xα − x) = 0, ∀p ∈ P.

3. M ⊂ X bị chặn ⇐⇒ p(M ) bị chặn ∀p ∈ P.

4. Giả sử Y là không gian lồi địa phương với tôpô xác định bởi họ nửa chuẩn Q. Khi đó ánh
xạ tuyến tính A : X → Y liên tục khi và chỉ khi
n
X
∀q ∈ Q ∃p1 , ..., pn ∈ P, ∃C > 0 : q(A(x)) ≤ C pk (x) ∀x ∈ X.
k=1

Chứng minh. 1. Điều kiện cần: Giả sử rằng X là T2 không gian và x0 ̸= θ. Khi đó, tồn tại lân
cận của θ dạng n o
V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n

sao cho x0 ∈
/ V. Do đó, tồn tại pk sao cho pk (x0 ) ⩾ ε.
r

Điều kiện đủ: Xét x ̸= y ta có p ∈ P sao cho p(x − y) := r > 0. Đặt V = z : p(z) < 2
thì
(x + V ) ∩ (y + V ) = ∅.
2. (=⇒) lim(xα − x) = θ nên lim p(xα − x) = p(θ) = 0 (do tính liên tục của p).
(⇐=) Xét một lân cận của x dạng x + V với
n o
V = z : max pk (z) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n

Do lim pk (xα − x) = 0, với mọi k = 1, n nên

∃α0 : ∀α ⩾ α0 =⇒ pk (xα − x) < ε, ∀k = 1, n


=⇒ xα − x ∈ V hay xα ∈ x + V

3.
(=⇒) Cho p ∈ P, tập V = {x : p(x) < 1} là lân cận của θ và M bị chặn nên

∃t > 0 : M ⊂ tV

46
hay
p(M ) ⊂ [0, t)].
(⇐=) Xét một lân cận của θ dạng
n o
V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P, k = 1, n
1⩽k⩽n

Do pk (M ) bị chặn với mọi k = 1, n nên tồn tại a > 0 sao cho ta có

max pk (x) < a, với mọi x ∈ M


1⩽k⩽n

hay
ε
a
x ∈ V ∀x ∈ M.
Do đó chúng ta có M ⊂ aε V .
4. Ta có:
 Nếu A liên tục thì o = {y ∈ Y : q(y) < 1} là lân cận của θY nên tồn tại
n do A(θX ) = θY và W
một lân cận V = x : max pk (x) < ε , pk ∈ P của θX sao cho A(V ) ⊂ W .
1⩽k⩽n
Xét các nửa chuẩn p(x) = p1 (x) + ... + pn (x) và q(A(x)), ta có

x ∈ X, p(x) < ε =⇒ q(A(x)) < 1.

Do đó Theo Bổ đề 7.1 ta được q(A(x)) ≤ 1ε p(x) ∀x ∈ X. Chọn p ∈ P, p(x) ⩾ max pk (x),


1⩽k⩽n
1 1 M
ta có: p(x) ⩽ 1 =⇒
ε M
|f (x)|
⩽ 1. Do đó |f (x)| ⩽ p(x). ε
 Nếu A có tính chất được nêu thì xα → θX ta có q(A(xα )) → 0 ∀q ∈ Q. Do đó A(xα ) →
θX .

Định lý 7.3. Cho X là không gian lồi địa phương. Khi đó:

1. Tôpô của X có thể cho bằng một họ nửa chuẩn.

2. Nếu X là T2 không gian và có một lân cận của θ là tập bị chặn thì tôpô của X được cho
bằng một chuẩn.

Chứng minh. 1. Giả sử rằng {Vi }i∈I là một cơ sở lân cận của θ gồm các tập lồi, cân đối, pi là
hàm cỡ của Vi . Gọi τ là tôpô của X và τ ′ là tôpô sinh bởi họ {pi }i∈I , IX là ánh xạ đồng nhất
của X. Để chứng minh τ = τ ′ , ta chỉ cần chứng minh IX : (X, τ ) −→ (X, τ ′ ) là ánh xạ đồng
phôi.  Ta chứng minh IX : (X, τ ) → (X, τ ′ ) liên tục tại θ. Thật vậy, xét một lân cận của θ
trong τ ′ dạng \
VJ,ε = {x ∈ X : pi (x) ⩽ ε}
i∈J

với J là tập hữu hạn. Ta có,

{x : pi (x) ⩽ ε} = ε{x : pi (x) ⩽ 1}


⊃ εVi

47
vì thế cho nên \
VJ,ε ⊃ εVi
i∈J

Do đó, VJ,ε là lân cận của θ trong tôpô τ.


 Chứng minh IX : (X, τ ′ ) → (X, τ ) liên tục tại θ. Thật vậy, Vi ⊃ {x : pi (x) < 1} nên mỗi Vi
cũng là một lân cận của θ trong tôpô τ ′ .
2. Giả sử V là một lân cận lồi, cân đối, bị chặn.
 Hàm cỡ pV là một chuẩn. Thật vậy, với x ̸= θ ta chọn lần lượt

Lân cận W của θ sao cho x ∈


/ W,
t > 0 sao cho V ⊂ tW (vì V bị chặn)

Ta có tx ∈/ V nên pV (tx) ⩾ 1 (do Bổ đề 7.2) hay pV (x) ̸= 0.


 Tôpô sinh bởi pV trùng với tôpô ban đầu của X. Điều này được suy ra từ các điều sau:
(a) Họ n1 V, n ∈ N là cơ sở lân cận của θ trong tôpô của X. Thật vậy, nếu W là lân cận


của θ thì do V bị chặn, có α > 0 : α1 V ⊂ W . Do đó n1 V ⊂ W nếu n > α.


(b) Mỗi họ x : pV (x) < n1 n∈N x : pV (x) ⩽ n1 n∈N là cơ sở lân cận của θ trong tôpô
 

sinh bởi pV .
(c) x : pV (x) < n1 ⊂ n1 V ⊂ x : pV (x) ⩽ n1 (do Bổ đề 7.2).
 

Từ (a) và bao hàm thức đầu trong (c), ta có IX : (X, pV ) → X liên tục tại θ.
Từ (b) và bao hàm thức thứ hai trong (c) ta có IX : X → (X, pV ) liên tục tại θ.

7.3 ĐỊNH LÝ TÁCH TẬP LỒI.


Bổ đề 7.3. Cho X là không gian lồi địa phương và ánh xạ f : X −→ K là phiếm hàm tuyến
tính mà f (X) ̸= {0}. Khi đó, f là ánh xạ mở.

Chứng minh. Ta giả sử rằng V là lân cận, cân đối S của θ, cần chứng minh f (V ) là lân cận của
0 trong K. Thật vậy, V là tập hấp thu nên X = ∞ n=1 nV . Kết hợp với f (X) ̸= {0} ta suy ra
f (V ) ̸= {0}.
Do V cân đối nên f (V ) cân đối, vì thế nếu lấy λ ∈ f (V ), λ ̸= 0 thì f (V ) ⊃ B(0, |λ|).
Xét G ⊂ X là tập mở và với x ∈ G ta chọn V là một lân cận, cân đối của θ sao cho x+V ⊂ G.
Khi đó,
f (G) ⊃ f (x) + f (V )
nên theo bước trên f (G) là lân cận của f (x). Từ đó, f (G) là tập mở.

Định lý 7.4. Cho X là không gian lồi địa phương, A, B là các tập lồi, khác rỗng và không
giao nhau.

1. Nếu A là tập mở thì tồn tại phiếm hàm tuyến tính, liên tục f và số γ ∈ R sao cho

Re f (x) < γ ⩽ Re f (y), ∀x ∈ A, ∀y ∈ B.

48
hay
Re f (x) < inf Re f (y), ∀x ∈ A.
y∈B

2. Nếu A compact, B đóng thì tồn tại phiếm hàm tuyến tính, liên tục f sao cho

sup Re f (x) < inf Re f (y)


x∈A y∈B

ta nói f tách chặt các tập lồi A, B.

Chứng minh. Nếu f : X −→ R là ánh xạ tuyến tính. Khi xét X là không gian trên R (theo
nghĩa f (x + y) = f (x) + f (y), f (λx) = λf (x), với mọi λ ∈ R) và liên tục thì phiếm hàm
g : X −→ C cho bởi g(x) = f (x) − if (x), x ∈ X cũng tuyến tính (theo nghĩa g(x + y) =
g(x) + g(y), g(λx) = λg(x), với mọi λ ∈ C). Do đó, ta có thể coi X là không gian vector
trên trường số thực R.
1. Lấy a ∈ A, b ∈ B và đặt x0 := b − a, C = A − B + x0 . Ta có, C là tập lồi, mở, chứa θ. Gọi
p là phiếm hàm Minkowskii của tập C thì p là sơ chuẩn và vì x0 ∈
/ C nên p(x0 ) ⩾ 1.
Phiếm hàm g : ⟨x0 ⟩ −→ R, g(tx0 ) = t là tuyến tính, thỏa mãn g(tx0 ) ⩽ p(tx0 ) với mọi
t ∈ R nên theo định ly Hahn-Banach tồn tại phiếm hàm tuyến tính f : X −→ R thỏa mãn
f (tx0 ) = g(tx0 ) với mọi t ∈ R, f (x) ⩽ p(x) với mọi x ∈ X. Dễ dàng thấy được f (x) ⩽ 1 với
mọi x ∈ C và f (x) ⩾ −1 với mọi x ∈ (−C). Do đó, |f (x)| ⩽ 1 với mọi x ∈ C ∩ (−C) (là
một lân cận của θ). Vậy f liên tục.
Với x ∈ A, y ∈ B, ta có

f (x) − f (y) + 1 = f (x − y + x0 )
⩽ p(x − y + x0 )
⩽ 1 (do x − y + x0 ∈ C)

Vậy f (x) ⩽ f (y), ∀x ∈ A, ∀y ∈ B. Đặt γ := sup f (A) chúng ta có

f (x) < γ, ∀x ∈ A (do f (A) là tập mở trong R)


γ ⩽ f (y), ∀y ∈ B.
2. Do B − A là tập đóng và θ ∈/ B − A nên có tập lồi V mở, chứa θ sao cho V ∩ (B − A) = ∅.
Áp dụng kết quả trên, ta tìm được phiếm hàm tuyến tính, liên tục f và số α ∈ R thỏa mãn

f (u) < γ ⩽ f (y − x), ∀u ∈ V, ∀x ∈ A, ∀y ∈ B.

Ta suy ra γ > 0 (do ta chọn u = θ) và

sup f (x) + γ ⩽ inf f (y)


x∈A y∈B

Vậy f là phiếm hàm tuyến tính cần tìm.

49
BÀI 8

KHÔNG GIAN BANACH CÓ THỨ TỰ

8.1 NÓN VÀ THỨ TỰ CỦA KHÔNG GIAN BANACH.


Định nghĩa 8.1. Cho không gian Banach X trên trường R.

1. Tập K ⊂ X gọi là nón nếu:


(i) K là tập đóng,
(ii) K + K ⊂ K, λK ⊂ K (∀λ ⩾ 0),
(iii) K ∩ (−K) = {θ}.

2. Nếu K là nón thì thứ tự của X sinh bởi nón K được định nghĩa như sau:

x ⩽ y ⇐⇒ y − x ∈ K.

Mỗi x ∈ K được gọi là phần tử dương.


Định nghĩa 8.2. Nón K ⊂ X được gọi là:

1. Nón chuẩn nếu tồn tại số N sao cho:

∀x, y ∈ K (x ⩽ y) =⇒ ∥x∥ ⩽ N ∥y∥.

2. Nón sinh nếu tồn tại số M sao cho:



x = u − v,
∀x ∈ X, ∃u, v ∈ K :
∥u∥, ∥v∥ ⩽ M ∥x∥.

Ví dụ 8.1. 1. Nón K các hàm không âm trong không gian C[a, b] là nón chuẩn, nón sinh.

2. Nón K các hàm không âm trong không gian C 1 [a, b] không là nón chuẩn.

x + z ⩽ y + z ∀z ∈ X,
Mệnh đề 8.1. 1. x ⩽ y =⇒
λx ⩽ λy ∀λ ⩾ 0.
 
2. xn ⩽ yn (∀n ∈ N), lim xn = x, lim yn = y =⇒ x ⩽ y.

50
3. Nếu {xn } là dãy tăng, hội tụ về x thì xn ⩽ x (∀n ∈ N).

Chứng minh. 2. Ta có: yn − xn ∈ K, lim(yn − xn ) = y − x, K đóng, nên y − x ∈ K hay


x ⩽ y.
3. Cho m → ∞ trong bất đẵng thức xn ⩽ xn+m ta có xn ⩽ x.

Mệnh đề 8.2. Giả sử thứ tự của X được sinh bởi nón chuẩn. Khi đó:

1. Nếu xn ⩽ yn ⩽ zn (∀n ∈ N), lim xn = lim zn = x thì lim yn = x.

2. Nếu dãy {xn } là đơn điệu, có dãy con hội tụ về x thì lim xn = x.

Chứng minh. 1. Ta có ∥yn − xn ∥ ⩽ N ∥zn − xn ∥ nên lim(yn − xn ) = θ hay lim yn = lim xn .


2. Giả sử {xn } tăng và xnk −→ x.
Với mỗi n ∈ N ta có xn ⩽ xnk (với mọi k đủ lớn), nên xn ⩽ x.
Cho ε > 0, ta chọn k0 thoả mãn ∥xnk0 − x∥ < Nε . Khi đó

∀n ⩾ nk0 =⇒ θ ⩽ x − xn ⩽ x − xnk0
=⇒ ∥x − xn ∥ ⩽ N ∥x − xnk0 ∥ < ε.

Định nghĩa 8.3. Nếu K là nón trong X thì

K ∗ = {f ∈ X ∗ : f (x) ⩾ 0, ∀x ∈ K}

được gọi là nón liên hiệp của K.

Mệnh đề 8.3. a ∈ K ⇐⇒ f (a) ⩾ 0, ∀f ∈ K ∗ .

Chứng minh. (⇐=) Giả sử trái lại f (a) ⩾ 0 ∀f ∈ K ∗ nhưng a ̸∈ K. Do định lý tách tập lồi
thì ∃g ∈ X ∗ : g(a) < g(x) ∀x ∈ K.
Thay x bởi tx với x ∈ K, t > 0 và chọ t → ∞ thì g ∈ K ∗ . Cho x = θ ta thấy ngay sự vô
lý.

8.2 SỰ LIÊN TỤC CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH.


Mệnh đề 8.4. Giả sử rằng:

(i) KX là nón sinh trong X, KY là nón chuẩn trong Y .

(ii) Ánh xạ tuyến tính A : X −→ Y thoả mãn điều kiện A(KX ) ⊂ KY Như vậy ∀x ∈
X (x ⩾ θ) =⇒ A(x) ⩾ θ; ta nói A là ánh xạ dương.

Khi đó A liên tục.

51
Chứng minh. Gọi M, N là các hằng số trong định nghĩa nón sinh và nón chuẩn.
 Ta chứng minh:

∃k > 0 : ∀x ∈ KX =⇒ ∥Ax∥ ⩽ k∥x∥. (8.1)

Nếu (1) không


Pn đúng, ta có: ∀n ∈ N, ∃xn ∈ KX : ∥Axn ∥ > n3 ∥xn ∥.
Dãy sn = k=1 ∥xk1∥.k2 · xk (∀n ∈ N) là dãy Cauchy nên hội tụ.
Đặt a = lim sn  
Ta có: a ⩾ ∥xn1∥.n2 · xn do sm+n ⩾ ∥xnx∥.n
n
2

Axn
textnnA(a) ⩾ ∥xn ∥.n2
.
∥Axn ∥
Do đó N ∥A(a)∥ ⩾ ∥xn ∥.n2 > n (∀n ∈ N), điều này vô lý.
 Ta có: ∀x ∈ X, ∃u, v ∈ KX : x = u − v, ∥u∥, ∥v∥ ⩽ M ∥x∥.
Vậy:

∥Ax∥ = ∥Au − Av∥ ⩽ ∥Au∥ + ∥Av∥ ⩽ k(∥u∥ + ∥v∥) (do bước trên)
⩽ 2kM ∥x∥

Nên A liên tục.

8.3 ÁNH XẠ TĂNG.


Định nghĩa 8.4. Cho X, Y là các không gian Banach với thứ tự sinh bởi các nón KX , KY .
1. F : M ⊂ X −→ Y được gọi là ánh xạ tăng nếu

x, y ∈ M, x ⩽ y =⇒ F (x) ⩽ F (y).

Thí dụ. Nếu F : X −→ Y là ánh xạ tuyến tính dương thì F là ánh xạ tăng.

2. Tập D ⊂ X được gọi là KX - mở nếu

∀x ∈ D, ∃r > 0 : x + B(θ, r) ∩ KX ⊂ D.

3. Cho D ⊂ X là tập KX - mở, x0 ∈ D. Ta nói ánh xạ F : D −→ Y là khả vi theo nón tại


điểm x0 nếu tồn tại A ∈ L(X, Y ) sao cho:

F (x0 + th) − F (x0 )


lim+ = A(h) ∀h ∈ KX .
t→0 t

Ánh xạ A được ký hiệu là F+′ (x0 )

Bổ đề 8.1. Cho hàm φ : [0, 1] −→ R liên tục, có φ′+ (t) ⩾ 0 ∀t ∈ [0, 1). Khi đó φ(0) ⩽ φ(1).
(Nhắc lại φ′+ (t) = lim φ(s)−φ(t)
s−t
)
s→t+

Chứng minh. Đầu tiên giả sử rằng φ′+ (t) > 0. Đặt A = {t ∈ [0, 1] : φ(0) ⩽ φ(t)} và

52
a = sup A. Do φ liên tục, ta có φ(a) ⩾ φ(0), và sẽ chứng minh a = 1.
Nếu a < 1 thì
φ′+ (a) > 0 =⇒ ∃s > 0 : φ(a + s) > φ(a)
nên a + s ∈ A (!)
Trường hợp φ′+ (t) ≥ 0 ta áp dụng bước trên cho ψ(t) = φ(t) + εt thì ta có

φ(0) = ψ(0) ≤ ψ(1) = φ(1) + ε.

Cho ε → 0 ta được φ(0) ≤ φ(1).


Mệnh đề 8.5. Cho X, Y là các không gian Banach có thứ tự sinh bởi các nón KX , KY ; D ⊂
X là tập KX - mở và ánh xạ F : D −→ Y liên tục, khả vi theo nón tại mọi x ∈ D. Khi đó các
mệnh đề sau tương đương:

(i) F là ánh xạ tăng.

(ii) F+′ (x) là ánh xạ dương ∀x ∈ D.

Chứng minh. (i) =⇒ (ii). Hiển nhiên.


(ii) =⇒ (i). Xét x, y ∈ D, x ⩽ y và f ∈ KY∗ , ta cần phải
 
 chứng minh f F (x) ⩽ f F (y)
Xét hàm φ : [0, 1] −→ R, φ(t) = f F x + t(y − x) . Ta có φ liên tục và

φ(t + s) − φ(t)
φ′+ (t) = lim+ = f F+′ x + t(y − x) (y − x) ⩾ 0.
  
s→0 s
 
Do đó theo bổ đề 3.1 thì φ(0) ⩽ φ(1) hay f F (x) ⩽ f F (y) . □

BÀI TẬP
Bài 1. Cho X là không gian vectơ tôpô, A, B ⊂ X. Chứng minh rằng:
1. Nếu A, B bị chặn thì A + B bị chặn.
2. Nếu A, B compact thì A + B compact.
3. Nếu A đóng, B compact thì A + B đóng.
4. Nếu A đóng, B compact và A ∩ B = ∅ thì tồn tại lân cận V của θ sao cho (A + V ) ∩ (B +
V ) = ∅.
Bài 2. Cho X là không gian vectơ tôpô. Chứng minh rằng:
1. Nếu A lồi thì IntA lồi.
2. Nếu A là tập mở thì co(A) 1 là tập mở.
n
[ 
3. Nếu Ai (i = 1, n) là các tập lồi, compact thì co Ai là tập compact.
i=1

Bài 3. Cho X là không gian vectơ tôpô, A ⊂ X. Chứng minh rằng các mệnh đề sau đây tương
đương:
1
Với co(A) là tập lồi nhỏ nhất chứa A và gọi là bao lồi của A

53
1. A là tập bị chặn.
2. Với mỗi dãy {xn } ⊂ A và mỗi dãy số λn −→ 0 thì λn xn −→ θ.

Bài 4. Giả sử X là không gian vectơ các hàm thực liên tục trên [0, 1]. Gọi τ và σ theo thứ tự
là tôpô trên X sinh bởi họ nửa chuẩn pt (x) = |x(t)| với t ∈ [0, 1] và metric
Z 1
|x(t) − y(t)|
d(x, y) = dt
0 1 + |x(t) − y(t)|

Ký hiệu i : X −→ X là ánh xạ đồng nhất. Chứng minh rằng:


1. i : (X, τ ) −→ (X, σ) là ánh xạ bị chặn.
2. i : (X, τ ) −→ (X, σ) không liên tục cho dù:
τ σ
xn −→ x =⇒ xn −→ x

Bài 5. Cho X là không gian vecto m chiều và {e1 , e2 , . . . , em } là một cơ sở của nó. Ta ký hiệu
T là tôpô trên X sinh bởi chuẩn sau:
m
X m
X  21
x= λi ei 7−→ ∥x∥ = |λi |2
i=1 i=1

và B = B(θ, 1) = {x : ∥x∥ ⩽ 1}. giả sử rằng S là tôpô trên X sao cho (X, S) là T2 không
gian vectơ tôpô. Chứng minh rằng T = S qua các bước sau:
I. I : (X, T ) −→ (X, S) liên tục (với I là ánh xạ đồng nhất).
II. I|B : (B, TB ) −→ (B, SB ) là ánh xạ đồng phôi (với I|B là thu hẹp của I trên B; SB , TB là
các tôpô cảm sinh của T, S).
III. B chứa một lân cận của gốc trong tôpô S; do đó I : (X, S) −→ (X, T ) liên tục.

Bài 6. Cho X là T2 không gian vectơ tôpô .


1. Giả sử B là một cơ sở lân cận của θ và A ⊂ X. Chứng minh rằng:
\
A= (A + V )
V ∈B

2. Giả sử Y ⊂ X là không gian vectơ hữu hạn chiều của X. Chứng minh rằng: Y đóng.
3. Giả sử X có một lân cận của θ là tập compact. Chứng minh rằng: X là không gian hữu hạn
chiều.

54
Bài 9 TÔPÔ YẾU - KHÔNG GIAN PHẢN XẠ

1. TÔPÔ YẾU.

Định nghĩa. Giả sử X là không gian vectơ, X+ là tập hợp tất cả các phiếm hàm tuyến tính trên X.

1- Nếu Y là một không gian vectơ con của X+ thỏa mãn điều kiện
xX \ {}, fY : f(x)  0

thì ta nói <X,Y> là cặp đối ngẫu.

2- Nếu <X,Y> là một cặp đối ngẫu thì tôpô lồi địa phương trên X xác định bởi họ ánh xạ {f : fY}
gọi là tôpô yếu trên X, xác định bởi Y, ký hiệu (X,Y).
Như vậy (X,Y) là tôpô yếu nhất trên X để mọi fY là liên tục

Bổ đề 7.1. Nếu f1, ..., fn là họ độc lập tuyến tính trong X+ thì tồn tại các phần tử x1, ..., xn X sao cho

fi(xj) = ij

CM. Dùng qui nạp. Giả sử bổ đề đã đúng khi số phiếm hàm nhỏ hơn n.

Ta cm có x1 thỏa f1(x1) = 1, f2(x1) = ... = fn(x1) = 0.

Giả sử x'2, ..., x'n thỏa fi(x'j) = ij , i,j = 2, n . Với mọi xX, ta có

ñ/n n n
x/ = x-  fk (x)x /k   ker fk
k =2 k =2

n
Nếu phần tử x1 không tồn tại thì f1(x/ ) = 0 xX hay f1 =  f1 (x /k )fk (!)
k =2

Sự tồn tại của x2, ..., xn chứng minh tương tự.

Hệ quả. Nếu các phiếm hàm tuyến tính f, f1, ..., fn thỏa điều kiện

n
 ker fk  ker f
k =1

thì f là tổ hợp tuyến tính của các f1, ..., fn.

Mệnh đề 7.1 Nếu <X,Y> là cặp đối ngẫu thì (X, (X,Y)) * = Y
(ký hiệu (X,T ) * chỉ tập tất cả các phiếm hàm tuyến tính trên X, liên tục đối với topo T ).

CM. Hiển nhiên Y (X, )*.

Nếu f  (X, )* thì f −1 (I) (I={K: <1}) là một lân cận của  đối với tôpô (X,Y) nên:

n
f1,...,fn  Y : f −1 (I)   fk−1 (I).
k =1

n
Từ đây ta suy ra kerf   kerfk nên f là tổ hợp tuyến tính của các f1, ..., fn và do đó f  Y.
k =1

2. Tôpô yếu (X,X*)

Cho không gian Banach X. Từ một hệ quả của định lý Hahn-Banach ta thấy <X, X*> là một cặp đối
ngẫu. Như vậy trên X ta có thể xét tôpô yếu (X,X*); đây là tôpô yếu nhất để mọi fX* là liên tục, là
tôpô lồi địa phương có một cơ sở lân cận của gốc  là các tập dạng.

{x : max fi(x) <} , n , fiX*.


1 i n

Mệnh đề 7.2

1) (xn→ x trong (X,X*))  (lim f(xn) = f(x), fX*)

2) Nếu xn→ x trong  (X,X*) thì {xn} bị chặn và x< limxn.

CM

1) Suy từ tính chất của tôpô xác định bởi họ ánh xa.

2) Do nguyên lí chặn đều ta có {xn} là dãy bị chặn.

Qua giới hạn trong f(xn)  < f.xn (n = 1,2,...) ta có f(x)<f.limxn,fX* .

f(x)
Do một hệ quả của định lý Hahn-Banach ta có x = sup .Từ đó có đpcm.
fX* \ {} f

Định lý 7.1 Cho C là tập lồi trong không gian Banach X. Khi đó C là tập đóng đối với (X,X*) (ta
nói C đóng yếu) khi và chỉ khi C đóng đối với tôpô sinh bởi chuẩn (ta nói C đóng mạnh).

CM .Chỉ cần cm : (C đóng mạnh)  (C đóng yếu).

Ta c.m X\C là tập mở đối với (X,X*). Xét x0  C; do định lý tách chặt các tập lồi, tồn tại f X*,
số  thỏa Ref(x0) <  < Ref(x) xC.Tập V = {x: Ref(x) <} mở yếu, chứa x0 và thỏa V X \C.
 
Hệ quả 1 Nếu C là tập lồi thì C = C ( C chỉ bao đóng đối với (X,X*)).

Hệ quả 2. (Định lý Mazur)

.
Nếu xn → x trong (X,X*) thì tồn tại dãy {yn} conv({xn}) sao cho yn → x.


CM. Đặt C =conv({xn}). Ta có x C nên x  C ; từ đó có đpcm.

Mệnh đề 7.3. Cho các không gian Banach X,Y và ánh xạ tuyến tính A:X→Y. Khi đó

(A liên tục ) (A liên tục đối với các tôpô (X,X*), (Y,Y*)).

CM. (). Do t/c của tôpô xác định bởi họ ánh xạ, chỉ cần c.m:

g  Y* thì g A: X → K liên tục đối với (X,X*).

Điều này đúng do g A  X*.

(). Dùng một hệ quả của định lí Hahn-Banach dễ dàng c.m được GA đóng đối với tôpô sinh bởi
chuẩn trên XxY. Do đó theo định lý ánh xạ có đồ thị đóng ta có A liên tục.

3. Tôpô yếu (X*,X)

Phép nhúng chính tắc J : X → X**

Ký hiệu X**=(X*)* .Nếu X** thì ta viết <,f> thay cho (f) (fX*), tương tự, ta viết <f,x>
thay cho f(x).

Với xX, ta ký hiệu Jx là ánh xạ từ X* vào K, xác định bởi

<Jx,f> = <f,x>

Dễ thấy Jx  X**. Như vậy ta có ánh xạ J: X → X**. Dễ dàng c.m được J là tuyến tính, đẳng cự
(nghĩa là Jx = x). Do đó J(X) là một không gian con đóng của X**. Ta thường coi X là không
gian con của X** bằng cách đồng nhất X với J(X).

Tôpô yếu (X*,X)

<X*,J(X)> là cặp đối ngẫu. Tôpô yếu (X*,J(X)) ký hiệu là (X*,X) và gọi là topo (*)-yếu.

Như vậy:

• (X*,X) là tôpô yếu nhất để mọi ánh xạ Jx : f <f,x> là liên tục.

• (X*,X) có một cơ sở lân cận của gốc là các tập

V = {f X* : suïp <f,xi><}, n  , xi  X.


1 i  n
Trên X* ta thường dùng 2 tôpô yếu là (X*,X**) (đã được đ/n ở mục 2) và (X*,X). Ta có
(X*,X) yếu hơn (X*,X**).

Mệnh đề 7.4. Cho {fn}  X*, ta có:

1) (fn → f trong (X*,X))  ( lim fn(x) = f(x)  x  X)


n →

2) (fn → f trong (X*,X**))  (fn → f trong (X*,X)).

3) (fn → f trong (X*,X))  ({fn} bị chặn , f < lim fn.

Định lý Banach - Alaoglu

Quả cầu B* = {f  X*: f < 1} là tập compắc trong  (X*,X).

CM. Với mỗi x  X, ta ký hiệu Kx = {K: <x}. Trên tập P =  Kx, ta xét tôpô tích  ; thế
x X

thì (P,  ) là k.g. compắc theo định lý Tychonoff. Mỗi phần tử của P là một ánh xạ (có thể không
tuyến tính) f : X → K thỏa f(x)  < x xX. Do đó, ta có B* = PX*. Ta sẽ c.m:

a) B* là tập đóng trong (P,  ).

b) Gọi  và  là các tôpô cảm sinh trên B* từ các tôpô (X*,X) và  thì B* =  B*.
B* B*
Từ a) ta sẽ có (B*,  B*) compắc, kết hợp với b) ta có đpcm.

CM a) Với x, y  X,   K ta ký hiệu:

Px,y = {fP:f(x+y)-f(x)-f(y)=0}, P,x= {fP:f(x)- f(x)=0}

Ánh xạ F: P → K, F(f)=f(x+y) - f(x)-f(y) liên tục đối với topo  vì:

f → f trong (P,  )  lim f(z) = f(z) z  X  lim F(f) = F(f)

Suy ra Px,y là tập đóng đối với  ; tương tự P,x đóng đối với  .

Do B* = ( Px,y ) ( P,x ) nên B* đóng đối  .


(x,y) XX (  ,y)KX

CM b) lim f = f trong  B*  lim J x ( f ) = J x ( f ), x  X  lim f ( x) = f ( x), x  X

 lim f = f trong  B*

Bổ đề 7.2.

Cho X là k.g. tôpô compắc, Y là T2 - không gian, f : X → Y là song ánh liên tục. Khi đó f là ánh xạ
đồng phôi.
CM Đặt g = f -1 thì g : Y → X liên tục do với F  X, F đóng thì g-1(F)=f(F) là tập đóng.

4. Không gian phản xạ

Định nghĩa. Không gian Banach X gọi là phản xạ nếu J(X) = X**, trong đó J : X → X** là phép
nhúng chính tắc.

Khi X phản xạ ta đồng nhất X với X**.

Định lý (Kakutani) Không gian Banach X là phản xạ khi và chỉ khi quả cầu B = {xX:x<1}
compắc đối với tôpô (X,X*).

Bổ đề Helly. Cho không gian Banach X và f1,...,fn  X*, 1,...,n  K cố định. Các tính chất sau
đây tương đương:

i)  > 0  x  B : fi(x)-i <  i = 1, n ;

n n
ii)   i  i <  i fi  (1,...,n)  Kn
i =1 i =1

n n
CM .i) ii). Xét >0, gọi x là phần tử tương ứng thỏa i). Ta có  i fi (x ) -  i  i  < S
i =1 i =1
n n n n
(S =  i ) nên   i  i  <  S +   i fi (x) <  S +   i fi  . Do  > 0 tùy ý, ta có đpcm.
i =1 i =1 i =1 i =1

ii)  i). Đặt  = (1,...,n)  K n và xét ánh xạ  : X → K n, (x) = (f1(x),...,fn(x)).

Ta thấy: (i)     (B) .Giả sử i) không đúng hay    (B) .


Khi đó theo định lí về tách tập lồi, ta có
n
F : K n → K tuyến tính, F ( y1 ,..., yn ) =  i yi ,   R : R eF( x)    R eF( )x  B
i =1

n
Đặt f ( x) = F ( ( x)) =   f ( x) = u( x) + iv( x) ,ta có u, v : X →
i =1
i i tuyến tính, liên tục và

u( x)    R eF( )x  B. Do B đối xứng ta suy ra u ( x)    F( ) x  B. Vậy


n n
u    F( ) . Chú ý rằng u = f ,ta có  i fi 
i =1
i =1
i i mâu thuẫn với ii).

Bổ đề Goldstine Tập J(B) trù mật trong quả cầu B** = {X**:<1} với tôpô (X**,X*).

CM. Cố định 0  B**; xét một lân cận của 0 trong (X**,X*) dạng
V = {X** : <-0,fi>< , i = 1,..., n }

Ta cần cm VJ(B)   hay cần tìm x  B thỏa J x  V nghĩa là

(*) fi(x) - <0,fi> <  , i  1, n


n n n
Đặt i = <0,fi>, ta có    i i  = < , i fi > <    i fi  , ,...,
0 1 n K.
i =1 i =1 i =1

Do đó theo bổ đề Helly, phần tử x  B thỏa (*) luôn tồn tại.

Chứng minh định lý

* Giả sử X phản xạ.

Ta có J(B) = B**. Do định lý Banach - Alaoglu ta biết B** compắc đối với (X**,X*).

Vậy chỉ cần cm ánh xạ J-1: (X**, (X**,X*)) → (X,(X,X*)) liên tục.

Do t/c của tôpô xác định bởi họ ánh xạ, cần cm

f  X* thì f J-1 : (X**, (X**,X*)) → K liên tục.

Điều này đúng do

(f J-1)() = <,f> ,   X** ,

ánh xạ :   <,f> liên tục đối với (X**,X*) theo đ/n của (X**,X*)

* Giả sử B là compắc đối với (X,X*).

Ta có J : X → X** liên tục mạnh nên cũng liên tục đối với (X,X*), (X**,X***) (mệnh đề 7.3).
Suy ra J(B) compắc đối với (X**,X***) và do đó compắc đối với (X**,X*) (là tôpô yếu hơn).
Vậy J(B) đóng đối với (X**,X*). Từ đây và bổ đề Goldstine ta có J(B) = B** hay J(X) = X**.

Hệ quả 1. Cho X là không gian Banach phản xạ và C là tập lồi đóng, bị chặn. Khi đó C compắc đối
với (X,X*).

CM. C đóng đối với (X,X*) (định lý 7.1), chứa trong tập nB (n đủ lớn).

Hệ quả 2. Không gian con đóng của không gian Banach phản xạ là phản xạ.

CM. Cho M  X là kg con đóng; cần cm BM := BM là compắc đối với (M,M*).

Dễ cm rằng (M,M*) trùng với M là tôpô cảm sinh trên M từ (X,X*). Do B compắc đối với
(X,X*), M đóng đối với (X,X*) (định lý 2.1) nên BM compắc đối với (X,X*) và do đó compắc
đối với (M,M*).
Hệ quả 3. X phản xạ  X* phản xạ.

CM: () Ta có B* compắc đối với (X*,X) và (X*,X) = (X*,X**) nên B* compắc đối với
(X*,X**).Vậy X* phản xạ.

() Ta có X** phản xạ (bước trên) và J(X) là không gian con đóng của X** nên J(X) phản xạ. Vì
X và J(X) đẳng cấu nên X phản xạ.

5. Tôpô yếu trong không gian khả ly

Mệnh đề 7.5. Nếu không gian Banach X có X* là không gian khả ly thì X khả ly.

CM Giả sử dãy {fn} trù mật trong X*. Chọn dãy {xn} sao cho

1
x n = 1 , fn(xn)  fn
2

Ký hiệu o = nếu = , o = +i nếu = và L0, L theo thứ tự là không gian


vectơ trên trường o và K, sinh bởi dãy {xn}. Ta có L0 đếm được, trù mật trong L. Ta sẽ cm L trù
mật trong X.

Do định lý tách tập lồi, để c.m L = X, chỉ cần c.m.:

(f  X*, f(x) = 0 x L)  f = 0

Giả sử f  X*, f(L) = {0}. Cho  > 0, chọn n để fn − f < , ta có:

1
fn  fn(xn) = (fn – f )(xn)  fn − f < 
2

Suy ra: f  fn − f + fn < 3. Vậy f = 0.

Mệnh đề 7.6. Đối với không gian Banach X ta có:

(X phản xạ, khả ly)  (X* phản xạ, khả ly)

CM () suy từ mệnh đề 7.5 và hệ quả 3 của định lý Kakutani.

() J(X) = X** nên X** phản xạ, khả ly (vì đẳng cấu với X).Theo bước trên X* phản xạ, khả ly.

Định lý 7.2

Nếu không gian Banach X khả ly thì quả cầu B* = {f  X* : f  1} với tôpô (X*,X) là khả
metric.

CM Giả sử dãy {xn} trù mật trong B. Với f, g  B* ta đ/n



1
d(f,g) =  2 n f(xn) - g(xn).
n =1

Gọi T là tôpô trên B* liên kết với d;  là tôpô trên B* cảm sinh từ (X*,X).

* Ta cm I: (B*,) → (B*,T) liên tục (I là ánh xạ đồng nhất).

Cho lân cận U = {f  B* : d(f,f0) < r} của f0, ta tìm lân cận V của f0 đối với tôpô  sao cho V  U.

Chọn k thỏa 1/ 2k-1 < r/ 2 , V = {f  B* : <f-f0,xi> < r/ 2 i = 1, k }, ta có

k  k 
r 1
f  V  d(f,f0) =  +   2 . 2n + 2.  1/ 2 n  r
n =1 k +1 n =1 n = k +1

* Do (B*,) là compắc (định lý Banach - Alaoglu), (B*,T) là T2 -không gian và cm trên ta suy ra I là
ánh xạ đồng phôi (bổ đề 7.2). Vậy  = T.

Hệ quả. Cho X là kg Banach khả ly và dãy {fn}  X* bị chặn. Khi đó tồn tại dãy con {f n } hội tụ
k
đối với (X*,X).

CM {fn} chứa trong tập mB* (m đủ lớn) là tập compắc khả metric nên có dãy con hội tụ.

Định lý 7.3

Cho X là không gian Banach mà X* khả ly. Khi đó quả cầu B = x : x 1 là khả metric đối với
tôpô (X,X*).

** **
CM Gọi d là mêtric trên B tương thích với tôpô  ( X ** , X * ) trên B . Trên B, ta xét metric
d1 ( x, y ) = d ( Jx , Jy ) với J : X → X ** là phép nhúng chính tắc. Xét lưới x   B, x  B , ta

lim x = x theo d1  lim Jx = Jx theo d

 lim Jx , f = Jx, f f  X *

 lim f , x = f , x f  X *

 lim x = x theo  ( X , X * )

Định lý 7.4

Giả sử X là không gian Banach phản xạ và {xn} là dãy bị chặn. Khi đó tồn tại dãy con {x n } hội
k
tụ đối với tôpô (X,X*).
CM. Coi x n 1 . Đặt M là không gian con đóng sinh bởi {xn}.

Ta có M phản xạ, khả ly nên M* phản xạ, khả ly. Vậy BM = x M : x 1 compắc, khả metric
đối với (M,M*); do đó có dãy con{x n } hội tụ đối với (M,M*) (trùng với tôpô cảm sinh trên M
k
từ (X,X*)).

6. Không gian lồi đều

Định nghĩa. Không gian Banach X được gọi là lồi đều nếu:

x+y
 > 0   > 0 : ( x 1 , y 1, x − y >)  < 1-
2

 x+y 
hay   0,   0 :  x  1, y  1,  1−  x − y   
 2 
Định nghĩa tương đương:

( x n 1 , yn <1 , lim x n + yn =2)  lim x n − yn = 0

Ví dụ.Từ đẳng thức bình hành ta có không gian Hilbert là lồi đều. Các không gian LP với 1< p <,
là lồi đều.

Mệnh đề 7.5. Giả sử X là không gian Banach lồi đều và dãy {xn} thỏa mãn

xn → x đối với tôpô (X,X*) và lim xn < x .

Khi đó xn → x.

Cm. Ta có lim x n = x . Coi x   ,đặt yn = xn/ x n , y = x / x , ta có yn → y đối với tôpô


y + yn
(X,X*) nên y < lim
2

Kết hợp với y =1, yn = 1 , ta suy ra lim y + y n = 2. Do đó lim y − y n = 0 và lim xn = x .

Định lý 7.6 Không gian Banach lồi đều là không gian phản xạ.
Bài 10 PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH

1. Liên hệ giữa các phương trình Ax = y (A) và A*f = 0.(A*):

1.1. Ánh xạ liên hợp

Định nghĩa. Cho các kgđc X, Y trên trường số K và A : X → Y là ánh xạ tuyến tính liên tục.

Khi đó, ánh xạ A* : Y* → X*, A*(f) = f A gọi là ánh xạ liên hợp của ánh xạ A.

Nếu ký hiệu số f(y) (f  Y*, y  Y) bởi <f,y> thì ta có

<A*f,x> = <f,Ax> x  X, f  Y*.

Định lý 8.1. A* là ánh xạ tuyến tính liên tục và A  = A

CM.Với f, g  Y* , ,   K, ta có

<A*(f + g),x> = <f + g, Ax> =  <f,Ax> +  <g,Ax>=  <A*f,x> +  <A*g,x>


= <  A*f + A*g, x>, x  X.

Do đó A*(f + g) = A*f + A*g.

*Ta có <A*f,x> = <f,Ax> < f . Ax  f . A . x fY*, xX nên A f  A . f f  Y*.

Do đó A* liên tục và A  A .

* Ax = sup g, Ax = sup A* g, x  A* . x  A  A*
g =1 g =1

Mệnh đề 8.1. Cho các kgđc X, Y, Z và A, B  L(X,Y), C  L(Y,Z). Ta có:

1) (A)* =  A*, (A +B)* = A* + B*.


2) (C A)* = A* C*.

CM 2) Với mọi h  Z*, ta có

(C A)* (h) =h C A = (h C) A = (C*h)A = A*(C*h)

= (A* C*)(h)

1.2. Liên hệ giữa nhân và ảnh của A, A*


Cho các không gian định chuẩn X, Y và A  L (X,Y) Ta ký hiệu

R(A) = A(X), N(A) = Ker A.

Với M  X, L  X* ta định nghĩa các không gian con đóng M ⊥  X*, L⊥  X bởi:
M ⊥ = {f  X* : f(x) = 0 x  M}, L⊥ = {x  X : f(x) = 0 f  L}.

( )

Bổ đề 8.1 Nếu M  X là không gian vectơ con thì M ⊥ = M

( ) ( ) ( )
⊥ ⊥ ⊥
CM. Do M  M ⊥ và M ⊥ là tập đóng, nên M  M ⊥ .

( )

Xét x0  M ⊥ . Do định lý về tách tâp lồi, để cm x0  M ta chỉ cần chứng minh

f  X* , (f(M) = {0})  f(x0) = 0.

( )

Thật vậy: f(M) = {0}  f  M ⊥  f(x0) = 0 (do x0  M ⊥ ).

Bổ đề 8. 2. Với A  L(X,Y) ta có:

1) N(A*) = R(A)

2) R(A) = N(A*)

CM

1) f  R(A)  <f,Ax> = 0 x  X  <A*f,x> = 0 x  X  fN(A*)

2) Suy từ 1) và bổ đề 1.

Định lý 8.2. Cho A  L(X,Y) có R(A) là tập đóng. Khi đó

1) A toàn ánh  A* đơn ánh.

Như vậy, phương trình (A) có nghiệm với mọi y khi và chỉ khi phương trình (A*) chỉ có nghiệm
tầm thường.

2) Giả sử (A*) có nghiệm không tầm thường. Khi đó (A) giải được khi và chỉ khi y  Y thỏa mãn
điều kiện

<g,y> = 0 với mọi g là nghiệm của (A*).

2. Phương trình dạng x - Ax = y với A compact

2.1. Ánh xạ tuyến tính compắc. Cho các kg Banach X, Y.

Định nghĩa. Ánh xạ tuyến tính A : X → Y gọi là compact (hoàn toàn liên tục) nếu tập A(B) (B =
BX (,1) ) là compact tương đối trong Y.

Tập tất cả các ánh xạ tuyến tính compact từ X vào Y ký hiệu K(X,Y).

Mệnh đề 8.2

1) Nếu A  L(X,Y) và dim A(X) <  thì A compact.


2) Nếu A  L(X,Y), C  L(Y,Z) và ít nhất một trong chúng là compact thì C A compact

3) Nếu A = limAn trong L(X,Y) và An  K(X,Y) n, thì A  K(X,Y).

CM:

1) A(B) là tập bị chặn trong kg hữu hạn chiều nên compact tương đối.

2) Nếu A compact, ta có C( A(B ) ) là tập compact nên (C A) (B) compact tương đối.

Nếu C compắc, ta có C(A(B))  C(BY(, A )) với tập vế phải compắc tương đối.

3) Do Y đầy đủ nên để cm A(B) compắc tương đối chỉ cần cm A(B) hoàn toàn bị chặn.

Cho  > 0, ta chọn lần lượt: n0 : A n 0 − A < /2

i =n
y1,...,yn : A n0 (B)  i =1 B(yi,/2).

i =n
Khi đó A(B)  i =1 B(yi, ).

Định lý 8.3. Nếu A  K(X,Y) thì A*  K(Y*,X*).

CM. Đặt B* = B (,1) và xét tùy ý dãy {fn}  B*.


Y

Đặt K = A(B ) , n là thu hẹp của fn trên K. Do

n(y)  fn . y < y , n(y) - n(y') < y − y /

nên {n} là họ liên tục đồng bậc, bị chặn điểm; do đó có dãy con { nk } hội tụ trong C(K). Nói
riêng { nk }là dãy Cauchy nên

sup <fnk, Ax> - <fnl, Ax> → 0 hay Afn k − Afn l → 0


xB (k ,l → ) (k ,l → )

Vậy {A*fnk} là dãy Cauchy trong X* nên hội tụ.

2.2. Định lý Riesz

Bổ đề (Riesz) Cho kgđc X và M  X là không gian con đóng, M  X. Khi đó:

  > 0 x  X : x  = 1, d(x,M) > 1-

CM. Lấy a  M, ta có d = d(a,M) > 0, do đó

m0  M : a − m 0 < d/(1-).


ñaët
Đặt x = (a-m0)/ a − m 0 = .(a-m0) thì x cần tìm vì m  M ta có

m0
x − m = a − (m + ) . > d > 1-

Định lý (Riesz) Nếu kgđc X có quả cầu B = B (,1) là tập compắc thì dim X < .

CM. Nếu dimX =  thì ta có dãy {Xn} các k.g. con thỏa mãn

dimXn <  , Xn  Xn+1 , Xn  Xn+1

Xây dựng theo bổ đề dãy {xn} thỏa: xn  Xn+1, x n = 1, d(xn, Xn) > 1/2.

1
Khi đó x n − x m > (nm) nên {xn} không có dãy con hội tụ; mâu thuẫn với tính compắc của
2
B.

2.3. Các định lý Fredholm. Cho X là kg Banach, A  K(X,X).

Định lý 8.4

1) N(I-A) hữu hạn chiều.

2) R(I-A) là tập đóng.

CM

1) Đặt X1 = N(I-A), B1 = X1  BX (,1). Ta có B1  A( BX (,1) vì:

x  B1  x  BX (,1), x = Ax.

Vậy B1 compắc và do đó X1 hữu hạn chiều.

2) Giả sử yn = xn-Axn và lim yn = y0, ta cần cm y0  R(I-A).

Bước 1. Giả sử {xn} bị chặn.

Khi đó có dãy con {x nk } sao cho {Ax nk } hội tụ.Vì xnk = ynk + Axnk nên {xnk} hội tụ. Đặt x0 =
limxnk ta có y0 = x0- Ax0.

Bước 2. {xn} tùy ý.

Vì X1 := ker(I-A) hữu hạn chiều nên:  zn  X1, x n − zn = dn = d(xn,X1).

Ta có (I-A)(xn-zn) = yn nên do bước 1, chỉ cần c.m. {xn-zn} bị chặn.

Giả sử trái lại dn = x n − zn không bị chặn. Có thể coi lim dn = .


n→

Đặt x'n = (xn-zn)/dn, y'n = yn/dn. Ta có: {x'n} bị chặn, y'n = (I-A)(x'n), limy'n = 0. Do đó, theo bước 1:
{ xnk } : x'nk → x'0 với x0  N ( I − A) = X 1
,

1 dnk
Điều này mâu thuẫn với x /n k − x /0 = x n k − (z n k + d n k x 0/ ) > =1.
d nk dnk

Định lý 8.5.

1) R(I-A) = N(I-A*) ⊥

2) N(I-A) = {0}  R(I-A) = X.

Như vậy, hoặc p.t f-A*f = 0 chỉ có nghiệm tầm thường và khi đó

y  X p.t x-Ax = y có duy nhất nghiệm

hoặc

p.t f-A*f = 0 có n nghiệm f1,..., fn độc lập tuyến tính và p.t x-Ax = y có nghiệm khi và chỉ khi
fi(y) = 0 i = 1, n .
CM 1) Suy từ bổ đề 8.2 và định lý 8.4.

2) () Giả sử trái lại Y1 := (I-A)(X)  X. Đặt Yn = (I-A)n(X). Ta có:

n
Yn đóng vì (I-A)n =  (−1) k C kn A n
= I-B với B compắc.
k =0

Yn+1 Yn, Yn+1  Yn ( xo  ( I − A )( X )  ( I − A ) ( xo ) = xn  Yn+1 ,do I-Ađơn ánh).


n

Sử dụng bổ đề Riesz ta có dãy {xn} thỏa mãn xn  Yn , x n = 1, d(x n , Yn+1 ) > 1/2

Khi đó với n > m ta có:

Ax m -Ax n = x m -{x n -(I-A)x n +(I-A)x m } > 1/2 .


 Ym+1

Vậy dãy {Axn} không có dãy con hội tụ; vô lý.

() Giả sử trái lại X1 = N(I-A)  {0}, đặt Xn = N((I-A)n).Ta có

Xn đóng ; Xn  Xn+1, Xn  Xn+1

(Chọn x1  X1\{} và x2 thỏa (I-A)(x2) = x1 (do I-A toàn ánh) thì x2  X2, x2  X1; dùng quy nạp )

Xây dựng dãy {xn} thỏa mãn xn  Xn , x n = 1, d(x n , Xn-1 ) > 1/2 . Khi n > m ta có

Axn- Axm = xn-{xm - (I-A)xm + (I-A)xn} = xn- a


với a  Xn-1 vì (I-A)n-1(a) = (I-A)n-1xm - (I-A)n xm + (I-A)n x n = 0

Do đó Ax n - Ax m > 1/2 (n  m). Ta gặp mâu thuẫn.

Hệ quả. Nếu A  K(X) thì các mệnh đề sau tương đương:

1) I-A đơn ánh.

2) I-A toàn ánh.

3) I-A* đơn ánh.

4) I-A* toàn ánh.

CM 1)  2), 3)  4) do định lý 8.5; 2)  3) do định lý 8.2.


Bài 11 PHỔ CỦA TOÁN TỬ COMPACT

1. Phổ của toán tử tuyến tính liên tục

1.1. Tập Isom(X) Cho X là không gian Banach, ta ký hiệu L(X) = L(X,X) và đ/n

Isom(X) = {AL(X): A là song ánh}.

Do định lý ánh xạ ngược, ta có nếu A  Isom(X) thì A-1 liên tục.

Mệnh đề 9.1


1) Nếu A  1 thì I-A thuộc Isom(X) và (I-A)-1 =  An = I + A + A2 + ...
n =0

1
2) Nếu A0  Isom(X) và A  L(X) thỏa đ.k A − A 0  thì A  Isom(X).
A −0 1

Như vậy Isom(X) là tập mở trong L(X).

 
CM 1)Vì  An   nên chuỗi  An hội tụ trong L(X)
0 n=0

 k
Đặt B =  A n , Sk =  A n , ta có B (I-A) = lim S k (I-A) = lim (I-Ak+1) = I
k → k →
n=0 n=0

Tương tự ta có (I-A) B = I nên B = (I-A)-1.

2) A = A0 + (A- A0) = A 0 (I-A 0−1 (A0-A)) = A0 B,

A-1 -1
0 (A 0 -A) < A0 . A0 -A < 1 nên B  Isom(X) . Do đó A  Isom(X).

1.2. Phổ, tập giải của ánh xạ tuyến tính liên tục

Định nghĩa. Cho X là không gian Banach trên trường ; A  L(X).

1) Số    gọi là giá trị chính quy của A nếu A - I thuộc Isom(X).

Tập các giá trị chính quy của A ký hiệu là (A), gọi là tập giải của A.

Nếu    là giá trị chính quy của A ta kí hiệu R là ánh xạ ngược của A - I

2) Tập (A) = \(A) gọi là phổ của A.

Như vậy:   (A)  ( A-I không đơn ánh hoặc A-I không toàn ánh )
Nếu A-I không đơn ánh thì số  gọi là giá trị riêng của A.Khi đó:

N(A-I) gọi là không gian riêng của A.

Mỗi x  N(A-I)\{0} (hay Ax = x, x  0) gọi là vectơ riêng ứng với giá trị riêng .

Định lý 9.1. Giả sử X  {0} là không gian Banach trên  và A  L(X). Khi đó (A) là tập
compắc, không rỗng, chứa trong hình tròn đóng của  tâm 0, bán kính A .

CM

• Ta cm (A) là tập mở. Đặt B = A-I . Giả sử 0  (A), ta có:

B - B 0 =  −  0 , B 0  Isom(X).

1
Do đó, nếu  - 0 < thì theo Mệnh đề 9.1 B  Isom(X) hay   (A) và ta có
−1
B
0

A-I = (A- 0 I)(I-( - 0 )R0 )

-1   
 R = (I-(- 0 )R  R =   ( −  0 )n Rn  R ( Mệnh đề 9.1)
 0 0 0  0 0
 n =0 


=  ( − 0 ) n Rn0+1
n=0

• Ta cm {  > A }  (A). Thật vậy

A 1 A
 1 ( I - A thuộc Isom(X) )  (A - I = -(I- )  Isom(X) ).
  

• Cm (A)  . Nếu (A) =  thì ánh xạ R = (A-I)-1 tồn tại và thuộc L(X) với mọi   .

Chọn f  (L(X))* sao cho f(A-1)  0. Xét hàm :  → , () = f(R)

1
* Đầu tiên ta cm  giải tích trên . Cố định 0, nếu -0 < , ta có:
R 0


 ( ) =  ( − 0 ) n f ( Rn0+1 )
n=0

Vậy  giải tích trên một lân cận của 0.


A 
An
* CM  bị chặn trên : Khi  > A ta có A-I = -(I-

) nên R = -  n +1
n=0 

n
 A f
  ( )   f . R   f .  n +1
=
n =0  − A

Vậy lim () = 0 nên  có môđun bị chặn trên .


 →

Áp dụng định lý Liouville ta có ()  0, vô lý vì (0) = f(A-1)  0.

1.3. Bán kính phổ

Số r (A) = sup{:(A)} gọi là bán kính phổ của A  L(X).

n
Định lý 9.2. Bán kính phổ của A được tính bởi r (A) = lim n A
n→

1n
CM Đặt r = inf An .
n

1n
• Ta cm lim An =r
n

1m
Cho  > 0, chọn m : A m  r +  .Viết n = pn.m+qn ,n   với pn, qn  , 0 < qn < m -1 .

qn mpn
Ta có lim = 0, lim = 1.
n → n n→ n
pn qn mpn / n qn / n
An = Am.pn .Aqn  Am .A  An 1/n
< (r+) . An

Do đó r < lim An 1/n


< lim An 1/n
< r + . Vì  > 0 tùy ý, ta có lim A 1/n
= r.

• Cm r ≥ r (A)
1/ n
Ta chỉ cần cm rằng nếu    (A) thì   r. Nếu   r ta có lim A n /  n +1 =r/ < 1,
n →
 
nên  A n / n +1 hội tụ. Vậy chuỗi -  A n / n + 1 hội tụ trong L(X). Gọi S là tổng của
n=0 n=0
nó, ta có S(A-I) = (A-I)S = I. Do đó A-I là song ánh hay   (A) là điều vô lí.

• Cm r ≤ r(A)

Lấy f  ( L( X ))* , xét  ( ) = f ( R ) . Ta có  giải tích trên |  | r ( A) và



 An 
 (  ) = − f  n +1 
đúng cho   r và cũng đúng cho   r ( A ) do sự duy nhất của
n=0   
khai triển Laurent.

An An
Ta suy ra lim f ( ) = 0 f  ( L( X ))* . Do đó M :  M , n theo nguyên lí chặn
x →  n +1  n +1
đều. Từ đây và cm trên ta có r  |  | nếu |  | r ( A) . Cho  → r ( A) ta có đpcm.

2. Phổ của ánh xạ compắc

Định lý 9.3. Giả sử X là không gian Banach với dimX =  và A  K ( X ) . Khi đó ta có:

1) 0  (A).

2) Mỗi   (A)\{0} là một giá trị riêng.

3) Chỉ xảy ra một trong các khả năng sau:

- hoặc (A) = {0}

- hoặc (A)\{0} hữu hạn

- hoặc (A)\{0} là một dãy tiến về 0.

CM

1) Nếu 0  (A) thì A là song ánh nên A-1 liên tục. Vậy I = A.A-1 là ánh xạ compắc và do đó quả
cầu B (,1) là compắc, mâu thuẫn với dimX = .
1 1
2) Nếu   (A)\{0} không là giá trị riêng thì I- A là đơn ánh. Suy ra I- A là song ánh hay
 
  (A), vô lý.

3) Giả sử (A)\{0} là vô hạn, ta cm nó là dãy tiến về 0.

• Cố định a > 0, ta cm tập a = {(A):>a} hữu hạn.

Nếu a vô hạn ta chọn các dãy {n}  a ,{en} thỏa mãn n  m (n  m) và en  0 , nen = Aen.

Họ {en}n độc lập tuyến tính. Thật vậy, coi {e1,...,en} đã độc lập tuyến tính, ta c.m {e1,...,en,en+1}
đltt;

n n
Nếu trái lại, ta có en+1 =   i ei và do đó n+1 en+1 =   i i ei (tác động A lên 2 vế)
i =1 i =1

n
Vậy 0 =  i (n +1 − i )ei và  1 = ... = n = 0 (!)
i =1
Đặt Xn = span{e1,...,en}, ta có

Xn  Xn+1, Xn  Xn+1, (A-nI)(Xn)  Xn-1

Chọn theo bổ đề Riesz dãy {xn} thỏa mãn

xn  Xn, x n = 1, d(xn,Xn-1) > 1/2

Với m < n, ta có Xm-1  Xm  Xn-1  Xn, do đó:

Ax n Ax m  Ax n −  n x n Ax m −  m x m  1
− = xn − xm + −   d(x n , X n −1 ) 
n m  n m  2

 Xn-1

Ax n xn
Vậy { } không có dãy con hội tụ, mâu thuẫn với { } là dãy bị chặn và A compact.
n n

• Từ bước trên ta suy ra:

+ (A)\{0} là tập đếm được.

+ (A)\{0} là dãy hội tụ về 0.

You might also like