Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT

[TYHH 2.1] - ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT


Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.
Câu 2: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
A. 12. B. 6. C. 5. D. 10.
Câu 3: Số nguyên tử hidro trong phân tử fructozơ là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 6.
Câu 4: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 5: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 6: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử
của fructozơ là
A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11.
Câu 7: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho
mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y.
Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Fructozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. Glucozơ và fructozơ.
Câu 8: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên
còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt
là:
A. Glucozơ và sobitol. B. Fructozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 9: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 10: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân
X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.
Câu 11: Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
A. Hoà tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2.
C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
D. Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Metylaxetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D. Propan-1,3-diol.
Câu 14: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 15: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải
đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng
gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là:
A. Glucozơ và saccarozơ. B. Saccarozơ và sobitol.
C. Glucozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.
Câu 16: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các
chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với
Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 17: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
Câu 19: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản
ứng tráng bạc?
A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 20: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 22: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường,
X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glicogen.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng:
a) X + H2O ⎯⎯⎯⎯ → Y
0
xóc t¸c , t

b) Y + H2 ⎯⎯⎯ → Sobitol
0
Ni , t

c) Y + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3


d) Y ⎯⎯⎯xóc t¸c
→ E+Z
e) Z + H2O ⎯⎯⎯⎯→ ¸nh s¸ng
chÊt diÖp lôc
X+G
X, Y và Z lần lượt là:
A. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. B. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic.
C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit.
Câu 24: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. Ancol etylic và đimetylete. B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và fructozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Câu 25: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn
toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ.
Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.
Câu 27: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng

A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ
lại kết tủa.
Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau.
B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam.
C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic.
D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol.
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit.
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.
D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.B 3.B 4.B 5.A 6.A 7.A 8.A 9.A 10.A
11.D 12.C 13.A 14.D 15.D 16.A 17.A 18.C 19.C 20.C
21.C 22.A 23.B 24.B 25.A 26.D 27.B 28.B 29.C 30.A
LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. LÍ THUYẾT BÀI 5: GLUCOZƠ
* Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
Phân loại Khái niệm Ví dụ
Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không
Monosaccarit C6H12O6: Glucozơ, Fructozơ
thể thủy phân được.
Là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi C12H22O11: Saccarozơ,
Đisaccarit
phân tử sinh ra 2 monosaccarit. Mantozơ
Là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy
(C6H10O5)n: Tinh bột,
Polisaccarit phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều
Xenlulozơ
monosaccarit.
1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
* Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía.
* Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín.
* Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho.
* Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%).
* Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
2. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Dữ kiện thí nghiệm Cấu tạo
Glucozơ phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom ⎯⎯
→ phân tử chứa nhóm -CHO
⎯⎯→ phân tử chứa nhiều nhóm
Glucozơ tác dụng Cu(OH)2 cho dd mà xanh lam
–OH liền kề
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO ⎯⎯
→ phân tử chứa 5 nhóm -OH
⎯⎯
→ phân tử chứa 6C tạo thành
Khử glucozơ → Hexan
mạch C không phân nhánh.
Vậy, Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và
ancol 5 chức.
* CTCT dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)4-CHO
* Thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α-glucozơvà β-glucozơ.
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

3.1. Tính chất của ancol đa chức


a. Tác dụng với Cu(OH)2
Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam tương tự như
glixerol (do có các nhóm OH liền kề):
2C 6 H12 O6 + Cu(OH)2 ⎯⎯ → (C 6 H11O6 )2 Cu + 2H 2 O
phøc ®ång glucoz¬

b. Phản ứng tạo este


Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH3COO trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit
axetic (CH3CO)2O, có mặt priđin.

3.2. Tính chất của anđehit


a. Phản ứng tráng gương
HOCH 2 [CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2 O ⎯⎯ →
0
t

→ HOCH2 [CHOH]4 COONH 4 (amoni gluconat) + 2Ag  + 2NH 4 NO3


b. Phản ứng với H2
HOCH2 [CHOH]4 CHO + H2 ⎯⎯⎯ → HOCH2 [CHOH]4 CH2 OH (sobitol)
0
Ni, t

3.3. Phản ứng lên men

C 6 H12 O6 ⎯⎯⎯⎯
enzim
30 −350 C
→ 2C 2 H 5OH + 2CO2 

4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

4.1. Điều chế


+
(C 6 H10 O5 )n + nH 2 O ⎯⎯
H
→ nC 6 H12 O6
TB (XL)

4.2. Ứng dụng


* Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
* Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột
phích.
* Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ.
5. fructozơ

5.1. Cấu tạo


Đồng phân của glucozơ là fructozơ: C6H12O6 có công thức cấu tạo:
* Dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
* Thực tế, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng α-fructozơ và β-fructozơ.

5.2. Tính chất


a. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
* Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều
trong quả ngọt như dứa, xoài,…
* Trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc.
b. Tính chất hóa học
* Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức).
* Fructozơ tác dụng hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl).

⎯⎯⎯
OH
* Fructoz¬ ⎯⎯ → Glucoz¬

⎯⎯ → Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương tương tự glucozơ.

II. LÍ THUYẾT BÀI 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ


1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ


- Là chất rắn, kết tinh, - Là chất rắn, dạng bột vô định - Là chất rắn dạng sợi, màu
không màu, có vị ngọt, tan hình, màu trắng, không tan trong trắng,…
tốt trong nước,… nước. - Không tan trong nước và
nhiều dung môi hữu cơ như
etanol, ete, benzen,…
- Trong nước nóng, tinh bột - Tan nhiều trong nước Svayde
ngậm nước tạo thành dung dịch (dd thu được khi hòa tan
keo (hồ tinh bột). Cu(OH)2 trong NH3).
- Saccarozơ là loại đường - Tinh bột có trong các hạt ngủ - Xenlulozơ là thành phần chính
phổ biến nhất, có nhiều cốc, các loại củ. tạo nên màng tế bào thực vật.
nhất trong cây mía, củ cải - Tinh bột được tạo thành trong - Trong bông nõn có gần 98%
đường và hoa thốt nốt. cây xanh nhờ quá trình quan xenlulozơ; trong gỗ chiếm
hợp. khoảng 40 – 50%,…
2. CẤU TẠO PHÂN TỬ

SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ


C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n
- Saccarozơ là một - Tinh bột thuộc loại polisaccarit. - Xenlulozơ là một polisaccarit,
đissaccarit được cấu tạo từ Gồm hai dạng: phân tử gồm nhiều gốc β-
1 gốc glucozơ và 1 gốc + Amilozơ: Các gốc α-glucozơ glucozơ liên kết với nhau tạo
fructozơ. liên kết lại với nhau bằng lk α- thành mạch kéo dài, không
1,4-glicozit tạo mạch không phân nhánh.
phân nhánh.
+ Amilopectin: Các gốc α-
glucozơ liên kết lại với nhau
bằng lk α-1,4-glicozit và lk α-
1,6-glicozit tạo thành mạch phân
nhánh.
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

SACCAROZƠ TINH XENLULOZƠ


BỘT
3.1. Phản ứng thủy phân
+ +
C12 H22 O11 + H2 O ⎯⎯⎯ → C 6 H12 O6 + C 6 H12 O6 (C 6 H10O5 )n + nH2 O ⎯⎯⎯ → n C 6 H12 O6
0 0
t ,H t ,H

Glucoz¬ Fructoz¬ Glucoz¬

3.2. Tính chất riêng


a. Saccarozơ: Phản ứng với Cu(OH)2
- Trong dung dịch, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch đồng saccarozơ màu xanh
lam
2C12 H22O11 + Cu(OH)2 ⎯⎯ → (C12 H21O11 )2Cu + 2H2O
b. Tinh bột: Phản ứng màu với iot
- Khi nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh tím. Phản ứng này
để nhận biết dung dịch hồ tinh bột.
c. Xenlulozơ: Phản ứng với axit HNO3
0
[C 6 H 7O2 (OH)3 ]n + 3nHNO3 ⎯⎯⎯⎯⎯
H2SO4 ®Æc, t
→ [ C 6 H 7O2 (O NO 2 )3 ]n + 3nH 2O
Xenluloz¬ trinitrat

- Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên dùng làm thuốc súng
không khói.
4. ỨNG DỤNG
SACCAROZƠ TINH BỘT XENLULOZƠ
- Saccarozơ là thực phẩm quan - Tinh bột là một trong - Những nguyên liệu chứa
trọng của con người. những chất dinh dưỡng cơ xenlulozơ (bông, đay, gỗ,...)
- Trong công nghiệp thực bản của con người và một số thường được dùng trực tiếp (kéo
phẩm, saccarozơ là nguyên liệu động vật. sợi dệt vải, trong xây dựng, làm
để làm bánh kẹo, nước giải - Trong công nghiệp, tinh đồ gỗ,...) hoặc chế biến thành
khát, đồ hộp. bột được dùng để sản xuất giấy.
- Trong công nghiệp dược bánh kẹo, glucozơ và hồ - Xenlulozơ còn là nguyên liệu
phẩm, saccarozơ được dùng để dán. để sản xuất tơ nhân tạo như tơ
pha chế thuốc. - Trong cơ thể người, tinh visco, tơ axetat và chế tạo thuốc
- Saccarozơ còn là nguyên liệu bột bị thuỷ phân thành súng không khói.
để thuỷ phân thành glucozơ và glucozơ nhờ các enzim - Từ xenlulozơ tạo xenlulozơ
fructozơ dùng trong kĩ thuật trong nước bọt và ruột non. triaxetat dùng sản xuất tơ
tráng gương, tráng ruột phích. axetat, tơ visco hoặc phim ảnh.

You might also like