Professional Documents
Culture Documents
Đề thi thử Cô Oanh
Đề thi thử Cô Oanh
a.
Sự liên kết tất cả các doanh nghiệp trực tiếp đáp ứng nhu cầu của khách hàng
b.
Sự liên kết tất cả các doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, hàng hóa
c.
Sự liên kết tất cả các doanh nghiệp trực tiếp, gián tiếp đáp ứng nhu cầu của khách hàng
d.
Sự liên kết tất cả các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
2. Công ty ABC có tài liệu dự tính cho kỳ hoạt động năm X như sau: mức tiêu thụ
tháng 1 là 2.000 sp, tháng 2 là 3.000 sp, tháng 3 là 5.000 sp, tháng 4 là 6.000 sp,
tháng 5 là 7.000 sp, tháng 6 là 8.000 sp, tháng 7 là 9.000sp, tháng 8 là 10.000 sp và
dự trữ thành phẩm tồn kho cuối mỗi tháng là 10% trên nhu cầu tiêu thụ ở tháng kế
tiếp. Kết quả tính toán nào sau đây là đúng
a.
Thành phẩm tồn kho ở đầu quý 2 là 2.100 sp và cuối quý 2 là 2.400 sp
b.
Số sản phẩm cần sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ, dự trữ và tình hình tồn kho đầu tháng ở
tháng 5 là 7.800 sp
c.
Số sản phẩm cần sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ, dự trữ và tình hình tồn kho đầu tháng ở
tháng 6 là 8.900 sp
d.
Số sản phẩm cần sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ, dự trữ và tình hình tồn kho đầu tháng ở
tháng 4 là 6.100 sp
Công ty ABC có 3 nhà máy chế biến. Dưới đây là những thông tin liên quan đến hoạt động
của từng nhà máy chế biến
Công ty ABC Nhà máy A Nhà máy B Nhà máy C
Chỉ số hiệu quả của chu kỳ sản xuất (MCE) của nhà máy A là thấp nhất
b.
Thời gian của một chu kỳ sản xuất ở nhà máy A là lớn nhất
c.
Tỷ lệ thời gian không tạo giá trị của một chu trình kinh doanh nhà máy A là thấp nhất
d.
Thời gian của một chu trình kinh doanh ở nhà máy A là lớn nhất
Công ty ABC có đơn giá bán sử dụng thống nhất trong năm tài chính là 2.000 đ/sp; mức tiêu
thụ dự tính trong tháng 1 là 2.000 sp, tháng 2 là 3.000 sp, tháng 3 là 5.000 sp, tháng 4 là
6.000 sp, tháng 5 là 7.000 sp, tháng 6 là 8.000 sp, tháng 7 là 9.000sp, tháng 8 là 10.000 sp;
bán hàng thu tiền ngay trong tháng 50%, tháng kế tiếp thứ nhất 30%, tháng kế tiếp thứ hai
20%. Tính toán nào sau đây về số tiền dự tính thu từ bán hàng là đúng
a.
Số tiền dự tính thu từ bán hàng ở tháng 4 là 9.000.000 đ
b.
c.
d.
Công ty X đang xem xét lựa chọn một trong 2 nhà cung cấp nguyên liệu là nhà cung cấp A
và nhà cung cấp B. Dưới đây là thông tin chi tiết thu thập liên quan đến 2 nhà cung cấp
nguyên liệu
a.
Chi phí sở hữu 1đồng giá mua nguyên liệu từ nhà cung cấp A lớn hơn nhà cung cấp B
b.
Chi phí sở hữu 1đồng giá mua nguyên liệu từ nhà cung cấp A là 3
c.
Chi số SPI của nhà cung cấp A cao hơn nhà cung cấp B
d.
Phát biểu nào sau đây là chất lượng theo quan điểm của khách hàng
a.
Là những tiêu chuẩn kỹ thuật để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được lợi nhuận tốt
nhất
b.
Là những tiêu chuẩn kỹ thuật được thiết kế để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng với mức giá
được chấp nhận
c.
Là những tiêu chuẩn kỹ thuật được thiết kế để đáp ứng các thông số kỹ thuật quy trình sản xuất
cung ứng sản phẩm cho khách hàng với chi phí chấp nhận
d.
Là những tiêu chuẩn kỹ thuật được thiết kế để đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng với mức giá
được chấp nhận và những tiêu chuẩn kỹ thuật được thiết kế để đáp ứng các thông số kỹ thuật quy
trình sản xuất cung ứng sản phẩm cho khách hàng với chi phí chấp nhận
Công ty AB có tài liệu dự tính về doanh thu và chi phí cho kỳ kinh doanh năm X như sau:
a.
b.
c.
d.
Chi phí kiểm tra chất lượng nguyên liệu đầu vào 1.000.000 1.500.000
Chi phí đánh giá sai hỏng sản phẩm phát sinh 200.000 200.000
Chi phí thiệt hại ngừng sản xuất để điều chỉnh chất lượng 1.600.000 800.000
Phát biểu nào sau đây về chi phí chất lượng là đúng với dữ liệu trên
a.
Qua 2 năm, chi phí ngăn ngừa giảm về giá trị, tỷ trọng
b.
Qua 2 năm, chi phí kiểm định giảm về giá trị, tỷ trọng
c.
Năm X, chi phí ngăn ngừa chiếm 5% trên tổng chi phí chất lượng
d.
Qua 2 năm, chi phí phù hợp có xu hướng tăng lên và chi phí thiệt hại có xu hướng giảm
Tập đoàn AB có hai đơn vị trực thuộc là công ty A và công ty B. Công ty A đang sản xuất
tiêu thụ trên thị trường duy nhất linh kiện A với đơn giá bán 2.500 đ/sp, biến phí đơn vị
1.800 đ/sp, tổng định phí 3.500.000 đ, sản lượng tiêu thụ 10.000 sp và mức sản xuất tối đa
có thể đạt là 14.000 sp. Công ty B chế biến tiêu thụ duy nhất sản phẩm B từ linh kiện A và
đang mua linh kiện A trên thị trường với đơn giá mua 2.300 đ/sp. Công ty B đề nghị được
mua 8.000 linh kiện A từ công ty A với đơn giá mua là 2.200 đ/sp. Công ty A áp dụng tính
giá chuyển nhượng nội bộ theo giá thị trường, biến phí khi sản xuất chuyển nhượng nội bộ
của chi tiết A sẽ giảm 10% so với biến phí khi sản xuất tiêu thụ trên thị trường. Nếu chấp
nhận việc chuyển nhượng này thì
a.
b.
c.
d.
Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác nhau giữa dự toán linh hoạt với dự toán tĩnh
a.
Khác nhau về phương pháp tiếp cận ước tính lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
b.
Khác nhau về các nguồn lực được dự tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh
c.
Khác nhau về định mức chi phí sử dụng để ước tính chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
d.
Khác nhau về mức độ hoạt động sử dụng để ước tính nguồn lực, chi phí, lợi nhuận của động sản
xuất kinh doanh
Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác nhau giữa dự toán linh hoạt với dự toán tĩnh
a.
Khác nhau về phương pháp tiếp cận ước tính lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
b.
Khác nhau về các nguồn lực được dự tính cho hoạt động sản xuất kinh doanh
c.
Khác nhau về định mức chi phí sử dụng để ước tính chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
d.
Khác nhau về mức độ hoạt động sử dụng để ước tính nguồn lực, chi phí, lợi nhuận của động sản
xuất kinh doanh
Công ty AB có tài liệu liên quan đến Trung tâm đầu tư do nhà quản lý K quản lý. Nhà quản lý
K chỉ chịu trách nhiệm với thành quả tài chính liên quan đến phạm vi chi phí thuộc phạm vi
ông ta quản lý
a.
b.
Góp phần gia tăng tỷ suất hoàn vốn (ROI) 4%
c.
Gây nên sự suy giảm hiệu quả sử dụng tài sản 0,6 vòng
d.
Góp phần gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 10%
Công ty AB đang dựa vào ROI để nghiên cứu lựa chọn phương án kinh doanh. Hiện tại,
trong năm X, công ty có số liệu tình hình kinh doanh như sau: sản lượng tiêu thụ 10.000 sp,
đơn giá bán 4.000 đ/sp, biến phí mỗi sản phẩm 3.200 đ/sp, tổng định phí 6.000.000 đ, tài
sản sử dụng bình quân 20.000.000 đ. Trong năm X+1, để tăng tỷ suất hoàn vốn đầu tư
(ROI) thêm 5%, công ty đã tiến hành điều chỉnh một số vấn đề trong kinh doanh. Cụ thể,
công ty dự tính tăng đơn giá bán 8%, tăng biến phí mỗi sp 10%, tăng tổng định phí 20% để
từ đó tăng sản lượng tiêu thụ 30% và cũng phải tăng tài sản 25%.
a.
Những điều chỉnh sẽ gây nên sự sụt giảm ROI hiện tại của công ty
b.
Những điều chỉnh giúp công ty đạt được sự gia tăng ROI vượt cả mức 5% đặt ra
c.
Những điều chỉnh vẫn chưa giúp công ty đạt được sự gia tăng ROI thêm 5%
d.
Những điều chỉnh vừa giúp công ty đạt được sự gia tăng ROI thêm đúng 5%
Công ty May mặc A sử dụng hệ thống định mức chi phí để dự tính và kiểm soát soát chi phí
may mặc ở tháng 6. Nguyên liệu trực tiếp định mức cho mỗi sản phẩm là 4 m/sp và 25 đ/m
và mức sản xuất dự tính cho tháng là 80.000 sp. Thực tế trong tháng 6, Công ty đã mua
400.000 m với đơn giá mua là 28 đ/m và chỉ sử dụng trong sản xuất 300.000m để sản xuất
ra 60.000 sản phẩm. Phát biểu nào sau đây là đúng
a.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi giá nguyên vật liệu định mức là biến động bất
lợi, tăng chi phí 900.000 đ
b.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi chi phí mỗi sản phẩm (chi tiêu) là biến động
thuận lợi, giảm chi phí 2.400.000 đ
c.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi lượng nguyên vật liệu định mức là biến động
thuận lợi, giảm chi phí 1.500.000 đ
d.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi khách quan quy mô sản xuất trong kỳ là biến
động bất lợi, tăng chi phí 2.000.000 đ
Công ty ABC có tài liệu dự tính mức sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ, dự trữ và
tình hình tồn kho trong năm X như sau: tháng 3 là 2.100 sản phẩm, tháng 4 là 3.100 sp,
tháng 5 là 4.100 sp, tháng 6 là 5.100 sp, tháng 7 là 6.100 sp; định mức nguyên vật liệu sử
dụng trong kỳ là 5kg/sp x 20 đ/kg; chế độ dự trữ tồn kho cuối kỳ của nguyên vật liệu là 10%
trên nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng cho kỳ sản xuất kế tiếp. Kết quả tính toán nào được
sau đây là đúng
a.
b.
c.
d.
Công ty AB có hai bộ phận là bộ phận X và bộ phận Y. Thay đổi nào sau đây sẽ không ảnh
hưởng đến số dư bộ phận của bộ phận X và bộ phận Y trên báo cáo bộ phận
a.
Sắp xếp lại hệ thống phân quyền, phân cấp quản lý ở công ty
b.
Tăng đơn giá bán, phát sinh thêm biến phí ở từng bộ phận A và bộ phận B
c.
Thay đổi phương pháp tính giá chuyển nhượng nội bộ của sản phẩm từ bộ phận X chuyển sang bộ
phận Y từ tính giá theo chi phí thực hiện sang tính giá theo giá thị trường
d.
Tăng chi phí và thay đổi tiêu thức phân bổ chi phí quản lý chung toàn công ty thuộc phạm vi chịu
trách nhiệm của quản lý công ty cho các bộ phận
Quyết định nào sau đây thuộc phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của nhà quản lý trung tâm
đầu tư ở một công ty phân cấp quản lý
a.
Quyết định vốn, khả năng sinh lời vốn đầu tư của dự án đầu tư mở rộng nhà máy sản xuất
b.
Quyết định mức doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh ở một đơn vị kinh doanh
c.
Quyết định mức chi phí sản xuất trong kỳ ở bộ phận sản xuất
d.
Quyết định mức doanh thu và chi phí bán hàng ở bộ phận bán hàng
Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa của dự toán
a.
Xác lập doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở mỗi thời kỳ
b.
Xác lập dòng tiền thu, dòng tiền chi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở mỗi thời kỳ
c.
Xác lập kế hoạch, hành động, hệ thống phân bổ nguồn lực, cơ sở nhận diện rủi ro, nền tảng sự phối
hợp hoạt động, cơ sở đo lường và đánh giá thành quả quản lý doanh nghiệp
d.
Xác lập nguồn lực, cách thức sử dụng nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ở mỗi thời kỳ
Công ty Thực phẩm A sử dụng hệ thống định mức chi phí để dự tính và kiểm soát soát chi
phí sản xuất sản phẩm A ở tháng 6. Nguyên liệu trực tiếp định mức cho mỗi sản phẩm là 8
kg/sp và 25 đ/kg và mức sản xuất dự tính cho tháng là 80.000 sp. Thực tế trong tháng 6,
Công ty Thực phẩm A đã mua 400.000kg với đơn giá mua là 28 đ/kg và chỉ sử dụng trong
sản xuất 350.000 kg để sản xuất ra 70.000 sản phẩm. Phát biểu nào sau đây là đúng
a.
Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế so với dự toán là biến động bất lợi, tăng chi
phí 6.200.000 đ
b.
Tất cả các biến động chi phí do thay đổi quy mô hoạt động, do thay đổi chi phí mỗi sản phẩm (chi
tiêu) đều là biến động thuận lợi, giảm chi phí
c.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi chi phí mỗi sản phẩm (do chi tiêu) là biến
động bất lợi, tăng chi phí 4.200.000 đ
d.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi quy mô sản xuất là biến động bất lợi, tăng chi
phí 2.000.000 đ
Công ty A sử dụng định mức như là một công cụ để đánh giá thành quả quản lý ở các đơn
vị. Biểu hiện nào sau đây là hạn chế về sử dụng công cụ định mức chi phí để đánh giá
thành quả quản lý tại các đơn vị của công ty
a.
Khi sử dụng định mức chi phí đánh giá sẽ dẫn đến không công bằng trong đánh giá thành quả quản
lý ở các đơn vị khác nhau
b.
Khi điều chỉnh giảm quy mô sản xuất, biến động giảm chi phí không phản ảnh đúng thành quả quản
lý chi phí ở các đơn vị vì các đơn vị kiểm soát chi phí như thế nào thì cũng luôn hoàn thành tốt định
mức chi phí.
c.
Khi các đơn vị quá tập trung vào hoàn thành định mức chi phí có thể dẫn đến những bảo thủ không
chấp nhận sự phát sinh chi phí mới, chi phí liên quan đến những cải tiến chất lượng, năng suất trong
tương lai làm suy giảm năng lực kinh doanh, cạnh tranh
d.
Các đơn vị khó hoàn thành định mức chi phí khi phải điều chỉnh tăng quy mô sản xuất
Công ty ABC có tài liệu dự tính cho kỳ sản xuất X: sản lượng dự tính là 10.000 sp, chi phí
nguyên liệu trực tiếp định mức là 5m/sp x 5đ/m. Thực tế trong kỳ sản xuất X, công ty đã sử
dụng 48.000 m nguyên liệu trực tiếp để sản xuất 8.000 sp, đơn giá chi phí vật liệu trực tiếp
là 4,5 đ/m. Phát biểu nào sau đây là đúng
a.
Tổng biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ do thay đổi định mức chi phí là biến động
thuận lợi, giảm chi phí giảm 16.000 đ
b.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ do thay đổi định mức giá nguyên vật liệu là biến
động bất lợi, tăng chi phí 24.000 đ
c.
Biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ do thay đổi định mức lượng nguyên vật liệu sử
dụng là biến động bất lợi, tăng chi phí 40.000 đ
d.
Tất cả các biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp do thay đổi định mức lượng, định mức giá, định
mức chi phí đều biến động thuận lợi, giảm chi phí.