Professional Documents
Culture Documents
(03) Xét Nghiệm Gan
(03) Xét Nghiệm Gan
DẤU ẤN VIRUS
XƠ HOÁ GAN
• Ứ mật nồng độ acid mật tăng kích thích tổng hợp ALP ALP
tăng > 3 lần
• Trong tổn thương TB gan, ALP có thể tăng < 3 lần do phóng thích ALP
có sẵn
• Tăng ngoài gan: bệnh xương, ruột, thận, có thai…(GGT không tăng)
• TG bán huỷ: 7 ngày
• VGB mạn rất hiếm khi có tổn thương ứ mật
• XN chuyên biệt nhất trong tổn thương ứ mật
GGT
▪ Tăng: bệnh gan và ngoài gan như bệnh thận, tụy, lách, tim (NMCT), não,
ĐTĐ, COPD… ít chuyên biệt bệnh gan mật
▪ GGT tăng kèm ALP tăng: ALP do bệnh gan mật
▪ GGT rất nhạy trong bệnh gan rượu, có thể tăng ngay sau uống rượu mà
AST chưa tăng
▪ Tổn thương gan do rượu: GGT tăng > AST >2 x ALT
▪ GGT tăng đơn độc: NAFLD, uống rượu, ngoài gan.
▪ TG bán hủy 26 ngày
▪ Rất hiếm khi tăng cao trong VGB mạn
NN TỔN THƯƠNG Ứ MẬT
▪ Tắc ống mật trong hay ngoài gan (hoàn toàn hay bán phần) NGOẠI
▪ Bệnh lý đường mật tự miễn
NỘI
▪ Thuốc: RL vận chuyển mật ở ngưỡng tiểu quản mật (Chlopromazine,
Thiabendazole, Estrogen…)
▪ Bệnh thâm nhiễm ở gan: sarcoid, amyloid, lao, lymphoma, viêm gan u hạt, K
di căn, abscess gan.
▪ Viêm gan thể ứ mật (rượu…): hiếm < 5% (VGB rất hiếm gây ứ mật)
ĐẶC ĐIỂM: ALP tăng > 3 lần, có thể ALP tăng đơn độc
± Bilirubin tăng
± ALT, AST tăng (thường < 500U/l)
TỔN THƯƠNG TẾ BÀO GAN AMINOTRANSFERASE
-Tăng ALT hay AST > ULN ở người không có yếu tố nguy cơ tăng nguy
cơ tử vong do bệnh gan
- ALT bình thường không loại trừ bệnh gan
VGB mạn: không tăng, trừ đợt cấp hay xơ gan mất bù theo
kiểu tăng hỗn hợp hay TT chiếm ưu thế
CHỨC NĂNG GAN PROTHROMBIN TIME / INR
▪ Gan tổng hợp hầu hết các YTĐM (11 YTĐM) ngoại trừ VIII
II, VII, IX, X cần Vit K để tổng hợp
▪ Vit K1 10mg TDD, nếu PT cải thiện tối thiểu 30% sau 24
giờ
thiếu Vit K1 (test Kohler)
▪ PT/INR là chỉ số tiên lượng tốt nhất của bệnh gan cấp và
mạn.
ALBUMIN
▪ Chiếm 65%- 85% lượng protein Alb/Glo >1
▪ Suy gan mạn: Albumin giảm
▪ NN khác : Tăng thể tích huyết tương, mất qua thận, TH,
SDD, viêm hệ thống không chuyên biệt
▪ TG bán huỷ 21 ngày
▪ Không phải là chỉ điểm của suy gan cấp hay suy gan
mạn nhẹ
2. CÁC DẤU ẤN HBV
• Nồng độ HBsAg huyết thanh phản ánh hoạt động phiên mã của cccDNA trong gan, có vai
trò quan trọng trong việc duy trì nhiễm HBV mãn
www.nature.com/nrgastro
MỐI TƯƠNG QUAN CỦA HBsAg VỚI CÁC DẤU ẤN KHÁC
Nồng độ HBsAg huyết thanh tương quan chặt với các dấu ấn khác đối với
HBeAg dương: HBsAg tương quan tuyến tính tốt với HBV DNA huyết
thanh (r = 0,69, p <0,0001) và ccc DNA (r = 0,71, p = 0,0014).
HBeAg âm: HBsAg tương quan yếu với HBV DNA huyết thanh (r = 0,28, p
= 0,01) và không có mối tương quan với cccDNA (r = 0,15, p = 0,45).
Figure 1: Ultrasound liver elastography: (a) transient elastography. (b) Acoustic radiation
force impulse. (c) Two-dimensional shear-wave elastography. (d) Strain-based elastography
Hạn chế của pp đánh giá XHG không xâm nhập
1. Không kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến độ cứng gan (thường không nhịn,
men gan cao, mới vận động)
2. Không kiểm tra kỹ thuật
3. Kết quả không phù hợp với bệnh cảnh lâm sàng
- Độ cứng gan tăng mặc dù đáp ứng LS, sinh hoá, virus
NN khác gây viêm gan
Đánh giá XHG bằng pp khác: APRI, FIB4, FibroScan, ARFI
- Không tương hợp với pp đánh giá XHG khác ???
VÍ DỤ: KIỂM TRA KỸ THUẬT FIBROSCAN
1. Probe
• Vị trí đúng ?
• M, XL ?
2. Số lần đo >=10 ?
Kiểm tra có 10 hình ?
3. Success rate >= 60% ?
4. IQR/ Med <= 30 ?
VÍ DỤ
Probe
• Vị trí không đúng
(TM không đồng nhất,
quá cao)
• Good quality shear
wave OK
• M, XL: M. OK
Success rate < 60%
(10/24)
IQR/ Med 24%
KHÔNG CHẤP NHẬN
PHỐI HỢP 2 PHƯƠNG PHÁP
Phối hợp APRI với TE cũng làm tăng độ đặc hiệu 100%, PPV 100% trong XH
đáng kể [1].
Phối hợp dấu ấn sinh học (Fibrotest, FIB-4, NFS) với FibroScan tăng độ chính
xác, độ đặc hiệu với kết quả concordant giúp loại trừ hay xác định xơ gan với
NPV and PPV >90% [2-5]
Phối hợp APRI với ARFI: tăng PPV lên 100%, độ đặc hiệu lên 100% đối với
XH đáng kể [7]