Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 15

1

PEER EDITING: Individual Work (Chapters 1& 2)


 Group No.:……………
Names of group members: Telephone.No./Viber/Zalo Email(s)
1 Vũ Hoàng Anh Thư 0973.495.950 thu.70212043tpe2@oude.edu.vn
2
3
4
Deadline of Group Translation Project: Week 2 (NO extension)
Warnings:
(1)Late submission with an excuse. There is NO EXCUSE for such behavior.
(2)The adoption of the copycat version of GOOGLE TRANSLATE with terrible mistakes for submission. Such
versions will NOT be marked. Rote learning is not encouraged and promoted.
---o0o---
 Editor’s full name:…………………………………….
 Editor contact details:
Telephone:…………………………………………………
Email(s):…………………………………………………………
Deadline of Peer Editing: Week 4 (NO extension)

1
2

---0o0---

GOOGLE TRANSLATE Group No…………………………. Editor’s full name:


Names: Vũ Hoàng Anh Thư …………………………………………………………..
Translated version Edited version
SOURCE TEXT: (Topic 1) ………………………………………………………………………
Vietnamese-English translation: ………………………………………………………………………
CHƯƠNG VII: LUẬT LAO ĐỘNG- Chapter VII: LABOUR LAW - REST LAW ………………………………………………………………………
LUẬT NGHỈ NGƠI
Article 74 ………………………………………………………………………
Điều 74
1- An employee who has been working at an ………………………………………………………………………
1- Người lao động có 12 tháng làm
enterprise or with an employer for 12 months
việc tại một doanh nghiệp hoặc ………………………………………………………………………
shall be entitled to a fully paid annual leave.
với một người sử dụng lao động ………………………………………………………………………
The provisions are as follows:
thì được nghỉ hàng năm, hưởng
nguyên lương theo quy định sau ………………………………………………………………………
đây: ………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
CHAPTER VII: LABOR LAW-
RECREATION LAW ………………………………………………………………………

2
3

Article 74 ………………………………………………………………………
1. An employee who has 12
months working at an enterprise
or with an employer shall be
entitled to an annual leave, full
pay in accordance with the
following provisions:

SOURCE TEXT ………………………………………………………………………


a) 12 ngày làm việc, đối với a) 12 working days for employees in ………………………………………………………………………
người làm công việc trong normal working conditions;
………………………………………………………………………
điều kiện bình thường;
b) 14 working days for employees doing
b) 14 ngày làm việc, đối với ………………………………………………………………………
heavy, hazardous, dangerous jobs,
người làm công việc nặng ………………………………………………………………………
working in harsh living conditions, or
nhọc, độc hại, nguy hiểm
under 18 years of age; ………………………………………………………………………
hoặc làm việc ở những nơi
có điều kiện sinh sống khắc c) 16 working days for employees doing ………………………………………………………………………
nghiệt và đối với người dưới extremely heavy, hazardous, dangerous
18 tuổi; jobs or doing heavy, hazardous, ………………………………………………………………………
c) 16 ngày làm việc, đối với dangerous jobs in harsh living ………………………………………………………………………
người làm công việc đặc conditions.
………………………………………………………………………
biệt nặng nhọc, độc hại,

3
4

nguy hiểm; người làm công ………………………………………………………………………


việc nặng nhọc, độc hại,
………………………………………………………………………
nguy hiểm ở những nơi có
điều kiện sinh sống khắc ………………………………………………………………………
nghiệt. ………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
a) 12 working days, for people
working in normal conditions; ……………………………………………………………………

b) 14 working days, for persons


working in heavy, hazardous or
dangerous jobs or working in
areas with harsh living conditions
and for persons under 18 years of
age;
c) 16 working days, for persons
doing extremely heavy, hazardous
or dangerous jobs; people working
on heavy, hazardous and
dangerous jobs in harsh living
conditions.

4
5

SOURCE TEXT: (Topic 1) ………………………………………………………………………


Vietnamese-English translation: ………………………………………………………………………
Chuẩn ngoại ngữ mới cho giáo New standards for foreign language educators ………………………………………………………………………
viên
On 19 November 2019, the Prime Minister ………………………………………………………………………
Ngày 19/11/2019, Thủ tướng approved the new scheme, "National program
Chính phủ đã phê duyệt đề án ………………………………………………………………………
on foreign language learning for officers, civil
“Chương trình quốc gia về học tập ………………………………………………………………………
servants and public employees " in an attempt
ngoại ngữ cho cán bộ, công chức,
to increase their foreign language capacity to ………………………………………………………………………
viên chức” nhằm nâng cao năng
lực ngoại ngữ cho cán bộ, công meet the standard requirements for each
title, position, job and competency ………………………………………………………………………
chức, viên chức đáp ứng tiêu
chuẩn chức danh, vị trí, việc làm framework. ………………………………………………………………………
và khung năng lực theo quy định. Accordingly, it is expected that in 2025, 60 ………………………………………………………………….
Theo đó, mục tiêu đến năm 2025, percent of public employees and 50 percent
of public employees in managerial positions ………………………………………………………………………
có 60 phần trăm viên chức và 50
phần trăm viên chức giữ chức vụ will hold at least a level 4 foreign language ………………………………………………………………………
lãnh đạo quản lý đạt trình độ certificate (equivalent to B2 level of European
………………………………………………………………………
ngoại ngữ bậc 4 (tương đương với framework); and in 2030, 70 percent of public
employees and 60 percent of public ………………………………………………………………………
trình độ B2 khung châu Âu) trở
lên; hướng đến năm 2030 sẽ đảm employees in managerial positions will hold at ………………………………………………………………………
bảo 70 phần trăm viên chức và 60 least a level 4 foreign language certificate
(equivalent to B2 level of European ………………………………………………………………………
phần trăm viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo quản lý đạt trình độ framework). ………………………………………………………………………
ngoại ngữ bậc 4 (tương đương với

5
6

trình độ B2 khung châu Âu) trở ………………………………………………………………………


lên.
………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT(Google
………………………………………………………………….
Translate)
………………………………………………………………………
New foreign language standards
for teachers ………………………………………………………………………

On November 19, 2019, the Prime ………………………………………………………………………


Minister approved the project ………………………………………………………………………
"National program on foreign
language learning for cadres, civil ………………………………………………………………….
servants and public employees" in
order to improve foreign language
competence for cadres and civil
servants. officers meet title
standards, positions, jobs and
competency framework as
prescribed.
Accordingly, the goal is that by
2025, 60 percent of officials and
50 percent of managers in
leadership positions will reach a
level of foreign language level 4
(equivalent to level B2 of the

6
7

European framework) or higher;


Looking forward to 2030, 70% of
the officers and 60% of the leading
management positions will be
ensured to reach the level of
foreign language level 4
(equivalent to level B2 of the
European framework) and above.
SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………
English-Vietnamese translation ………………………………………………………………………
UNITED STATES- Department of Bộ Lao động Hoa Kỳ ………………………………………………………………….
Labor
………………………………………………………………………
Occupational Safety and Health Cơ quan Quản lý An toàn Nghề Nghiệp và Sức
Administration (OSH) ………………………………………………………………………
khoẻ (OSH)
Employer Responsibilities
Under the OSH law, employers ………………………………………………………………………
Trách nhiệm của người sử dụng lao động
have a responsibility to provide a ………………………………………………………………………
safe workplace. This is a short Theo luật của OSH, người sử dụng lao động có
summary of key employer trách nhiệm cung cấp một môi trường làm ………………………………………………………………………
responsibilities: việc an toàn. Dưới đây là bản tóm tắt các ………………………………………………………………………
 Provide a workplace free from trách nhiệm mà người sử dụng lao động cần
serious recognized hazards and ………………………………………………………………………
tuân theo:
comply with standards, rules and ………………………………………………………………….
regulations issued under the OSH Cung cấp một môi trường làm việc không độc
Act. hại và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy tắc và quy

7
8

 Examine workplace conditions to định theo luật OSH. ………………………………………………………………………


make sure they conform to
Kiểm định để đảm bảo điều kiện làm việc đáp ………………………………………………………………………
applicable OSHA standards.
ứng tiêu chuẩn hiện hành của OSH.
TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………
Translate)
………………………………………………………………………
HOA K- - Bộ Lao động
………………………………………………………………………
Cơ quan quản lý an toàn và sức
………………………………………………………………………
khỏe nghề nghiệp (OSH)
………………………………………………………………………
Trách nhiệm của chủ lao động
………………………………………………………………….
Theo luật OSH, người sử dụng lao
động có trách nhiệm cung cấp nơi ………………………………………………………………………
làm việc an toàn. Đây là một bản
tóm tắt ngắn gọn về trách nhiệm
của chủ lao động chính:
• Cung cấp nơi làm việc không có
các mối nguy hiểm được công
nhận nghiêm trọng và tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy tắc và quy định
được ban hành theo Đạo luật OSH.
• Kiểm tra các điều kiện tại nơi
làm việc để đảm bảo chúng tuân
thủ các tiêu chuẩn OSHA hiện

8
9

hành.
SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………
English-Vietnamese translation ………………………………………………………………………

Make sure employees have and Đảm bảo người lao động có sử dụng các thiết ………………………………………………………………………
use safe tools and equipment and bị, công cụ bảo hộ đồng thời đảm bảo các
………………………………………………………………………
properly maintain this equipment. thiết bị này được bảo trì đúng cách.
………………………………………………………………………
Sử dụng mã màu, poster và dán nhãn hay kí
Use color codes, posters, labels or
hiệu để cảnh báo nhân viên về các mối nguy ………………………………………………………………………
signs to warn employees of
potential hazards. Establish or hiểm tiềm tàng. Thiết lập, cập nhật và phổ ………………………………………………………………….
update operating procedures and biến các quy trình vận hành để nhân viên áp
dụng theo các yêu cầu về an toàn sức khỏe. ………………………………………………………………………
communicate them so that
employees follow safety and Người sử dụng lao động phải cung cấp khóa ………………………………………………………………………
health requirements. học hướng dẫn về an toàn bằng ngôn ngữ mà ………………………………………………………………………
Employers must provide safety người lao động có thể hiểu. Người sử dụng
lao động trong môi trường hóa chất độc hại ………………………………………………………………………
training in a language and
vocabulary workers can phải phát triển và sử dụng các chương trình ………………………………………………………………………
understand. Employers with giao tiếp trong môi trường độc hại bằng văn
………………………………………………………………………
hazardous chemicals in the viết và đào tạo nhân viên về các chất độc hại
workplace must develop and mà họ phải tiếp xúc cùng phương pháp phòng ………………………………………………………………………
implement a written hazard tránh đúng (các bản sao thông tin về an toàn ………………………………………………………………….
communication program and train phải luôn sẵn có để sử dụng). Tham khảo
employees on the hazards they thêm trang OSHA về giao tiếp trong môi ………………………………………………………………………
are exposed to and proper

9
10

trường độc hại (Hazard Communication). ………………………………………………………………………


precautions (and a copy of safety
data sheets must be readily ………………………………………………………………………
available). See the OSHA page ………………………………………………………………………
on Hazard Communication.
………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google
Translate) ………………………………………………………………………

Hãy chắc chắn rằng nhân viên có ………………………………………………………………………


và sử dụng các công cụ và thiết bị ………………………………………………………………….
an toàn và bảo trì thiết bị này
đúng cách. ………………………………………………………………………

Sử dụng mã màu, áp phích, nhãn ………………………………………………………………………


hoặc dấu hiệu để cảnh báo nhân ………………………………………………………………………
viên về các mối nguy tiềm ẩn.
………………………………………………………………………
Thiết lập hoặc cập nhật các quy
………………………………………………………………………
trình vận hành và truyền đạt
chúng để nhân viên tuân theo các
yêu cầu về an toàn và sức khỏe.
Nhà tuyển dụng phải cung cấp
huấn luyện an toàn bằng ngôn ngữ
và từ vựng mà nhân viên có thể
hiểu.
Chủ nhân có hóa chất độc hại tại

10
11

nơi làm việc phải xây dựng và triển


khai chương trình truyền thông
nguy hiểm bằng văn bản và huấn
luyện nhân viên về các mối nguy
hiểm mà họ phải đối mặt và biện
pháp phòng ngừa thích hợp (và
phải có sẵn bản sao của bảng dữ
liệu an toàn). Xem trang OSHA
trên Hazard Communication.

SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………


English-Vietnamese translation ………………………………………………………………………

Tips For Time Management In Bí kíp quản lý thời gian khi học trực tuyến ………………………………………………………………………
Online Learning Nhiều sinh viên lựa chọn khóa học trực tuyến ………………………………………………………………………
để tiết kiệm thời gian và tạo ra sự cân bằng
There are many students who opt ………………………………………………………………………
giữa cộng việc, học tập và cuộc sống cá nhân.
for online courses to save time
Dưới đây là 7 bí kíp giúp cân bằng giữa việc ………………………………………………………………………
and make a balance between their
work, study, and personal life. học, công việc và đời sống cá nhân khi học tập ………………………………………………………………………
Here are 7 tips on how to balance trực tuyến.
………………………………………………………………………
study, work, and personal life 1. Đừng trì hoãn
when taking online courses. ………………………………………………………………………
Việc trì hoãn có thể dẫn tới việc càng nhiều
công việc bị tích tụ đến cuối cùng. Việc trì ………………………………………………………………………

11
12

hoãn cũng gây nên áp lực thêm vào áp lực sẵn ………………………………………………………………………
1. Do Not Procrastinate có mà bạn phải đối mặt với khối lượng công
………………………………………………………………………
việc hàng ngày.
Delaying things may lead to piling
………………………………………………………………………
of more and more work in the
end. Another disadvantage of ………………………………………………………………………
procrastination is that it only
………………………………………………………………………
keeps adding more stress at the
top of daily work load. ………………………………………………………………………

TRANSLATED TEXT (Google ………………………………………………………………………


Translate) ………………………………………………………………………
Mẹo để quản lý thời gian trong ………………………………………………………………………
học tập trực tuyến
………………………………………………………………………
Có nhiều sinh viên lựa chọn các
khóa học trực tuyến để tiết kiệm
thời gian và cân bằng giữa công
việc, học tập và cuộc sống cá
nhân. Dưới đây là 7 lời khuyên về
cách cân bằng giữa học tập, công
việc và cuộc sống cá nhân khi
tham gia các khóa học trực tuyến.
1. Không chần chừ
Trì hoãn mọi thứ có thể dẫn đến
chồng chất ngày càng nhiều công
12
13

việc cuối cùng. Một nhược điểm


khác của sự chần chừ là nó chỉ tiếp
tục gây thêm căng thẳng ở đầu
khối lượng công việc hàng ngày.
SOURCE TEXT: ………………………………………………………………………
2. Consider Having A Day Off 2. Hãy dành một ngày cho việc nghỉ ngơi ………………………………………………………………………

Vijay, who was once an Vijay đã từng là một du học sinh và hiện tại ………………………………………………………………………
international student and now đang sở hữu một doanh nghiệp rất thành
………………………………………………………………………
runs a successful business, says công. Cô nói: "Thi thoảng dành một chút thời
“Sometimes taking time off gian để nghỉ ngơi thực sự có thể giúp mọi thứ ………………………………………………………………………
actually makes things much trở nên tốt hơn; Bạn sẽ có nhiểu sức mạnh ………………………………………………………………………
better; it gives you strength to hơn để đối mặt với những áp lực lớn hơn và
handle more pressure, and things mọi thứ sẽ bắt đầu trở nên tốt hơn". Ngay cả ………………………………………………………………………
start getting better from there các chuyên gia về thể dục thể hình cũng sẽ ………………………………………………………………………
on”. Even the fitness gurus ask yêu cầu khách hàng của họ ăn một bữa ăn
their clients to have a cheat meal "gian lận" dù đang theo một chế độ ăn ………………………………………………………………………
despite being on a very strict diet. nghiêm ngặt. Họ làm vậy để duy trì động lực ………………………………………………………………………
The reason to allow a cheat meal cho khách hàng; ngoài ra, nếu khách hàng mất
is to keep the client motivated; ………………………………………………………………………
đi động lực duy trì chế độ ăn nghiêm ngặt mỗi
else, if the client gets demotivated
ngày, họ có thể bỏ cuộc hoàn toàn. Vậy nên, ………………………………………………………………………
with the regular strict diet, then
một bữa ăn "gian lận" có thể giữ cho khách
he/she may quit all together. A ………………………………………………………………………
cheat meal keeps their clients của họ không bỏ cuộc.
………………………………………………………………………
from quitting.

13
14

………………………………………………………………………
TRANSLATED TEXT (Google
Translate) ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2. Cân nhắc việc có một ngày nghỉ
………………………………………………………………………
Vijay, người đã từng là một sinh
viên quốc tế và hiện đang điều ………………………………………………………………………
hành một doanh nghiệp thành
………………………………………………………………………
công, nói rằng Đôi khi nghỉ ngơi
thực sự làm cho mọi thứ tốt hơn
nhiều; nó mang lại cho bạn sức
mạnh để xử lý nhiều áp lực hơn và
mọi thứ bắt đầu trở nên tốt hơn
từ đó trên kênh. Ngay cả các bậc
thầy thể dục cũng yêu cầu khách
hàng của họ có một bữa ăn trò
chuyện mặc dù đang trong chế độ
ăn kiêng rất nghiêm ngặt. Lý do để
cho phép một bữa ăn trò chuyện
là để giữ cho khách hàng có động
lực; mặt khác, nếu khách hàng bị
giảm cân bằng chế độ ăn kiêng
nghiêm ngặt thường xuyên, thì
anh ấy / cô ấy có thể bỏ tất cả
cùng nhau. Một bữa ăn gian lận
giữ khách hàng của họ từ bỏ.

14
15

---THE END---

15

You might also like