Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Môn KHTN 8
Giáo Án Môn KHTN 8
Lớp : 8
Bộ sách : Kết nối tri thức
Người dạy : Nguyễn Thị Trâm
HÀ NỘI, 12/2023
Tổ bộ môn: Khoa học tự nhiên
Người dạy: GV Nguyễn Thị Trâm
Ngày soạn: 26/12/2023
Ngày dạy: 28/12/2023
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cấu tạo sơ lược các cơ quan hệ vận động
- Chức năng của hệ vận động ở người
- Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về sức khỏe học
đường liên quan hệ vận động. Một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận
động và cách phòng chống các bệnh, tật.
- Ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập thể thao phù
hợp.
- Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản
thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. Vận dụng được hiểu biết về lực và
thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
- Thực hành: Thực hiện được sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương; tìm
hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tụe tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi làm việc nhóm
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực tìm hiểu tài liệu về hệ vận động.
+ Chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ thực hành.
+ Ghi chép bài đầy đủ và ngắn gọn thông tin dưới dạng sơ đồ tư duy giúp ích
cho việc ghi nhớ và dễ dàng sử dụng.
+ Biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Biết phối hợp với bạn hè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết
vấn đề.
+ Vận dụng được kiến thức về hệ vận động để phòng tránh các loại bạnh không
đáng có.
2.2. Năng lực riêng
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được chức năng của hệ vận động ở người.
+ Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ), mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ
vận động.
+ Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, thể thao và chọn phương pháp luyện tập
thể thao phù hợp.
+ Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động.
+ Trình bày được một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và một số bệnh về
sức khỏe học đường liên quan hệ vận động và một số biện pháp bảo vệ các cơ quan
của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật.
+ Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động, liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào
hệ vận động; giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương.
+ Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ
bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thực hiện nhiệm vụ cá nhân, nhóm trong
quá trình học tập, hoàn thành phiếu bài tập.
- Trách nhiệm: Trong hoạt động nhóm, chủ động phân chia công việc và thảo luận
về chủ đề nhóm đã được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết của quả đã làm.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
4. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nêu ý kiến của mình về câu hỏi:
1. Vận động viên cử tạ nâng được mức tạ lên tới hàng trăm kilogam là nhờ
những cơ quan nào?
2. Trả lời câu hỏi đầu bài: Tại sao mỗi người lại có vóc dáng và kích thước
khác nhau? Nhờ đâu mà cơ thể con người có thể di chuyển và vận động?
1. Quan sát hình 31.1 trong SGK hoặc - Trả lời câu hỏi 1.
hình cô chiếu slide, trả lời câu hỏi phân
loại các xương vào 3 phần của bộ xương. Phân loại xương:
- Chức năng:
Kết Luận
Hệ Cấu tạo Chức năng
vận
động
Bộ - 206 xương (đối với người trưởng thành), Tạo khung cơ thể, giúp
xươn chia thành 3 phần: xương đầu, xương thân, cơ thể có hình dạng nhất
g xương chi. đinh và bảo vệ cơ thể.
- Cấu tạo từ chất hữu cơ và chất khoáng.
Tiết 02
Hoạt động 2: Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động
a, Mục tiêu:
- Trình bày được biểu hiện, nguyên nhân, cách khắc phục một số bệnh, tật liên
quan đến hệ vận động.
- Nêu được tầm quan trọng của tư thể ảnh hưởng đến quá trình vận động, vai trò
của dinh dưỡng đến hệ vận động.
b, Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát hình 31.3, 31.4 và từ kiến thức thực
tiễn hoàn thành các phiếu học tập.
- Thông tin một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động và cách khắc phục.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Nơi điều tra:
Kết luận
Một số bệnh, tật liên quan đến hệ vận động như cong vẹo cột sống, loãng xương,...
Nguyên nhân có thể do tư thế hoạt động không đúng, chế độ dinh dưỡng, lười vận
động, tuổi tác,...
Các biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động tập trung điều chỉnh
+ Chế độ dinh dưỡng: Thường xuyên bổ sung thực phẩm giàu calcium và các
loại rau quả.
+ Chế độ vận động: nên thực hiện những bài tập nhẹ nhàng như yoga, đi bộ,
chạy bộ… mỗi ngày để bảo vệ sức khỏe cơ xương khớp.
+ Chế độ sinh hoạt và làm việc: hoạt động đúng tư thế, thay đổi liên tục tư thế,
tránh ngồi hay đứng quá lâu, hạn chế làm việc quá sức, dành nhiều thời gian nghỉ
ngơi.
+ Kiểm soát tốt cân nặng: điều chỉnh cân nặng hợp lý nhằm giảm bớt sức nặng
lên khớp.
Bệnh/tật hệ vận Tật cong vẹo cột sống Bệnh loãng xương
động
Biểu hiện
Nguyên nhân
Cách khắc phục/ (Đối với học sinh)
phòng tránh
Tên nhóm:
Thành viên:
Đề xuất phương án tuyên truyền biện pháp phòng bệnh, bảo vệ hệ vận động
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Kết luận
Tập thể dục, thể thao có vai trò quan trọng với sức khỏe nói chung và sức khỏe
của hệ vận động nói riêng:
- Giúp kích thích tăng chiều dài và chu vi của xương, cơ bắp nở nang và rắn chắc,
tăng cường sự dẻo dai của cơ thể.
- Giúp cơ tim và thành mạch khỏe hơn do việc luyện tập giúp tim đập nhanh hơn
và máu chảy nhanh hơn khi vận động.
- Giúp duy trì cân nặng hợp lí do việc luyện tập giúp tăng phân giải lipid.
- Giúp tăng sức khỏe hệ hô hấp do việc luyện tập giúp tăng thể tích khí O 2 khuếch
tán vào máu và tăng tốc độ vận động của các cơ hô hấp.
- Giúp hệ thần kinh khỏe mạnh do việc luyện tập giúp tăng lưu lượng máu lên não
Tiết 03
Hoạt động 4: Thực hành sơ cứu và băng bó khi người khác bị gãy xương
a, Mục tiêu
- Thực hiện được sơ cứu và băng bo khi người khác bị gãy xương
b, Nội dung
- Học sinh thảo luận nhóm, thảo luận đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi GV
đặt ra
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi thực hiện buộc cố định nẹp cần lưu ý những điều gì?
+ Có thể sử dụng những dụng cụ nào tương tự nẹp và dây vải rộng bản trong
điều kiện thực tế khi sơ cứu và băng bó người khác bị gãy xương?
c, Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d, Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV - HS Dự kiến sản phẩm
*Chuyển giao nhiệm vụ IV. Thực hành: Sơ cứu và băng
bó khi người khác bị gãy xương
- Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS quan
sát, lắng nghe, đọc nội dung phần IV và - HS hoàn thiện phiếu báo cáo kết
tìm hiểu các bước thực hành, đồng thời quả thực hành ( theo mẫu )
thảo luận các câu hỏi giáo viên đưa ra và - Trả lời câu hỏi 1: Khi thực
kết hợp hiểu biết của mình để trả lời câu hiện buộc cố định nẹp cần lưu ý:
hỏi.
+ Chiều dài nẹp dùng để cố định
- Hình gãy xương tay
xương gãy phải đủ dài để bất
động các khớp trên và dưới ổ
gãy.
Trường: ………………………….
Lớp: …………
Họ và tên: …………………………
Nhóm: ……………… …
BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. Tên bài thực hành:................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Mục tiêu thực hành
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Chuẩn bị
Dụng cụ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Các bước tiến hành
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
5. Kết luận
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
( Dành cho thành viên ở các nhóm tự đánh giá bản thân )
Tên thành viên:.................................................................................………….
Thuộc nhóm:...................................................................................……………