Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM


LÝ THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ – EE2031
TỪ TRƯỜNG TĨNH

Họ và tên: ………………..
MSSV: ………………
Lớp - khóa: ……………..

Hà Nội, 2021
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU......................................................................................................................4
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁC BÀI THÍ NGHIỆM...................................................5
QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ DÒNG ĐIỆN...............................................................5
BÀI 1. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ DÒNG ĐIỆN...................................................6
MỤC TIÊU..................................................................................................................................6
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ và
dòng điện một chiều....................................................................................................................6
THIẾT BỊ CẦN THIẾT............................................................................................................6
Bộ cân dòng cơ bản...............................................................................................................................6
Các thiết bị phụ trợ................................................................................................................................6
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM.............................................................................................7
CÂU HỎI ÔN TẬP...............................................................................................................................8

BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ CHIỀU DÀI CỦA DÂY DẪN MANG
DÒNG ĐIỆN......................................................................................................................9
MỤC TIÊU..................................................................................................................................9
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ và
chiều dài của dây dẫn mang dòng điện........................................................................................9
THIẾT BỊ CẦN THIẾT............................................................................................................9
Bộ cân dòng cơ bản...............................................................................................................................9
Các thiết bị phụ trợ................................................................................................................................9
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...........................................................................................10
CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................................................................11

BÀI 3. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ TỪ TRƯỜNG...............................................12


MỤC TIÊU................................................................................................................................12
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ và từ
trường........................................................................................................................................12
THIẾT BỊ CẦN THIẾT..........................................................................................................12
Bộ cân dòng cơ bản.............................................................................................................................12
Các thiết bị phụ trợ..............................................................................................................................12
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...........................................................................................13
CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................................................................14

BÀI 4. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ GÓC...............................................................15


MỤC TIÊU................................................................................................................................15
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ và
góc giữa từ trường và dây dẫn...................................................................................................15
THIẾT BỊ CẦN THIẾT..........................................................................................................15
Bộ cân dòng cơ bản.............................................................................................................................15
Các thiết bị phụ trợ..............................................................................................................................15
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...........................................................................................16
CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................................................................17

PHỤ LỤC I. ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT.....................................................18


GIỚI THIỆU

Tài liệu hướng dẫn thí nghiệmnày trình bày chi tiết các khái niệm cơ bản, thực
hành, bài tập,câu hỏi ôn tập và các bước tiến hành thí nghiệmvề lực tương tác của từ
trường tĩnh. Các bài thí nghiệmcung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng vững chắc
về lực của từ trường tĩnh.

Sinh viên cần chấp hành nghiêm túc các quy định về an toàn điện, nội quy phòng
thí nghiệm và hướng dẫn của cán bộ phụ trách trong suốt quá trình làm thí nghiệm tại
phòng thí nghiệm. Sinh viên được yêu cầuxem lại và nắm vững phần lý thuyết cơ bản và
hoàn thành các câu hỏi kiểm tra trước khi thực hiện thí nghiệm; thực hiện đầy đủ và tuân
thủ các bước tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, ghi lại đầy đủ các kết quả thực
nghiệm, và trả lời đầy đủ các câu hỏi ôn tập sau khi làm thực nghiệm.
THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁC BÀI THÍ NGHIỆM

- Tên học phần: Trường điện từ


- Mã học phần: EE2031
- Cấu trúc học phần: 3(3-0-1-6)
- Khối lượng thí nghiệm: 1 tín chỉ (thời lượng 15 tiết/học kỳ)
- Số bài thí nghiệm: 4 bài
TT Nội dung Chuẩn đầu Bài đánh Thời Địa điểm
ra HP giá lượng
Bài 1 M1, M1.1 A3 3
Quan hệ giữa lực từ và dòng điện
tiết

Bài 2 Quan hệ giữa lực từ và chiều dài M2.1 A3 1.5


dây dẫn tiết
M2.1.1

M2.1.2
Bài 3 Quan hệ giữa lực từ và từ trường M2.1 A3 1.5
M2.3 tiết
M3
Bài 4 Quan hệ giữa lực từ và góc giữa M2.1 A3 3
từ trường và dây dẫn M2.2 tiết
M2.3
M3
Chú ý:Nội dung từng bài thí nghiệm phải đóng góp vào chuẩn đầu ra tương ứng của cả học phần.
Chuẩn đầu ra, bài đánh giá được định nghĩa và mô tả chi tiết trong Đề cương học phần đã xây dựng
(như ở PHỤ LỤC I)
BÀI 1. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ DÒNG ĐIỆN
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ
và dòng điện một chiều.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA
Một dây dẫn mang dòng điện và một từ trường có lực tương tác lẫn nhau. Nếu sợi dây
thẳng và từ trường đều thì lực từ này được tính theo tích hữu hướng:
Fm = ILB
trong đó I [A] là cường độ dòng điện một chiều chảy trong dây dẫn L[m], B [Wb/m2] là
cường độ từ cảm (hay còn gọi là cảm ứng từ). Độ lớn của lực này được tính theo:
Fm = ILBsinθ
với θ là góc nhỏ hơn giữa từ trường và dây dẫn. Như vậy lực từ tỉ lệ thuận với dòng điện.
THIẾT BỊ CẦN THIẾT
Bộ cân dòng cơ bản
Bộ này (Hình 1) gồm có:

- Khối thiết bị chính

- Sáu vòng dây

- Khối nam châm với sáu nam châm

Hình 1

Các thiết bị phụ trợ


- Nguồn một chiều có khả năng cấp dòng tới 5A.

- Ămpe kế một chiều có thể đo dòng tới 5A.

- Cân có khả năng đo lực với độ chính xác lên tới 0,01g khối lượng tương đương.
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

- Lắp đặt và bố trí thiết bị như Hình 2.

Hình 2
Bước 1: Xác định khối lượng của bộ đỡ nam châm và nam châm khi không có dòng
điện. Ghi kết quả vào cột Khối lượng trong Bảng 1.

Bước 2: Tăng dòng điện lên 0,5 A. Xác định khối lượng mới của tổ hợp nam châm –
bộ đỡ. Ghi kết quả vào cột Khối lượng trong Bảng 1.

Bước 3: Trừ khối lượng của tổ hợp khi có dòng với khối lượng của tổ hợp khi không
có dòng. Ghi kết quả vào cột Lực trong Bảng 1.

Bước 4: Tăng dòng từ 0,5 A lên tối đa 5 A, mỗi lần có dòng điện mới thì thức hiện
các bước từ 2 – 3.

Bảng 1
Dòng (A) Khối lượng (g) Lực (g) Dòng (A) Khối lượng (g) Lực (g)
0,0 3,0
0,5 3,5
1,0 4,0
1,5 4,5
2,0 5,0
2,5

XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Vẽ đồ thị với trục hoành là dòng điện, trục tung là lực.


- Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị.
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Chiều của lực có phụ thuộc chiều của dòng điện không?
2. Tại sao lực lại tỉ lệ thuận với dòng điện?
BÀI 2. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ CHIỀU DÀI CỦA DÂY
DẪN MANG DÒNG ĐIỆN
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ
và chiều dài của dây dẫn mang dòng điện.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA
Một dây dẫn mang dòng điện và một từ trường có lực tương tác lẫn nhau. Nếu sợi dây
thẳng và từ trường đều thì lực từ này được tính theo tích hữu hướng:
Fm = ILB
trong đó I [A] là cường độ dòng điện một chiều chảy trong dây dẫn L[m], B [Wb/m2] là
cường độ từ cảm (hay còn gọi là cảm ứng từ). Độ lớn của lực này được tính theo:
Fm = ILBsinθ
với θ là góc nhỏ hơn giữa từ trường và dây dẫn. Như vậy lực từ tỉ lệ thuận với chiều dài
sợi dây mang dòng điện.
THIẾT BỊ CẦN THIẾT
Bộ cân dòng cơ bản
Bộ này (Hình 1) gồm có:

- Khối thiết bị chính

- Sáu vòng dây

- Khối nam châm với sáu nam châm

Hình 1

Các thiết bị phụ trợ


- Nguồn một chiều có khả năng cấp dòng tới 5A.

- Ămpe kế một chiều có thể đo dòng tới 5A.


- Cân có khả năng đo lực với độ chính xác lên tới 0,01g khối lượng tương đương.

TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

- Lắp đặt và bố trí thiết bị như Hình 2.

Hình 2
Bước 1: Xác định chiều dài của lá dây dẫn. Ghi kết quả vào cột Chiều dài trong Bảng
2.

Bước 2: Khi không có dòng điện,xác định khối lượng của tổ hợp nam châm – bộ đỡ.
Ghi kết quả vào góc trên bên trái Bảng 2.

Bước 3: Tăng dòng điện lên 2 A. Xác định khối lượng mới của tổ hợp nam châm – bộ
đỡ. Ghi giá trị này vào cột “Khối lượng” của Bảng 2.

Bước 4: Trừ khối lượng của tổ hợp khi có dòng với khối lượng của tổ hợp khi không
có dòng. Ghi kết quả vào cột Lực trong Bảng 2.

Bước 5: Tắt dòng điện.Thay lá dây dẫn khác. Lặp lại các bước từ 1 – 4.

Khối lượng khi I = 0: ……………………Bảng 2


Chiều dài Khối lượng (g) Lực (g) Chiều dài Khối lượng (g) Lực (g)
(mm) (mm)
XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Vẽ đồ thị với trục hoành là chiều dài, trục tung là lực.


- Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị.
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Chiều của lực có phụ thuộc độ rộng của dây dẫn không?
2. Tại sao lực lại tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn?
BÀI 3. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ TỪ TRƯỜNG
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ
và từ trường.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA
Một dây dẫn mang dòng điện và một từ trường có lực tương tác lẫn nhau. Nếu sợi dây
thẳng và từ trường đều thì lực từ này được tính theo tích hữu hướng:
Fm = ILB
trong đó I [A] là cường độ dòng điện một chiều chảy trong dây dẫn L[m], B [Wb/m2] là
cường độ từ cảm (hay còn gọi là cảm ứng từ). Độ lớn của lực này được tính theo:
Fm = ILBsinθ
với θ là góc nhỏ hơn giữa từ trường và dây dẫn. Như vậy lực từ tỉ lệ thuận với cường độ
từ cảm.
THIẾT BỊ CẦN THIẾT
Bộ cân dòng cơ bản
Bộ này (Hình 1) gồm có:

- Khối thiết bị chính

- Sáu vòng dây

- Khối nam châm với sáu nam châm

Hình 1

Các thiết bị phụ trợ


- Nguồn một chiều có khả năng cấp dòng tới 5A.

- Ămpe kế một chiều có thể đo dòng tới 5A.

- Cân có khả năng đo lực với độ chính xác lên tới 0,01g khối lượng tương đương.
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

- Lắp đặt và bố trí thiết bị như Hình 2.

Hình 2
Bước 1: Đặt một thanh nam châm vào giữa giá kẹp.

Bước 2: Khi không có dòng điện, xác định khối lượng của tổ hợp nam châm – bộ đỡ.
Ghi kết quả vào cột thứ hai dưới “Khối lượng” ở Bảng 3.

Bước 3: Tăng dòng điện lên 2 A. Xác định khối lượng mới của tổ hợp nam châm – bộ
đỡ. Ghi giá trị này vào cột thứ hai dưới “Khối lượng” của Bảng 3.

Bước 4: Trừ khối lượng của tổ hợp khi có dòng với khối lượng của tổ hợp khi không
có dòng. Ghi kết quả vào cột Lực trong Bảng 3.

Bước 5: Thêm nam châm, mỗi lần thêm một thanh (chú ý đặt cực bắc của các thanh
nam châm ở cùng một phía của tổ hợp nam châm – bộ đỡ). Lặp lại các bước từ 2 – 4.

Bảng 3
Khối lượng (g) Khối lượng (g)
Số thanh I=0 I≠0 Lực (g) Số thanh I=0 I≠0 Lực (g)
nam châm nam châm
1 4
2 5
3 76

XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Vẽ đồ thị với trục hoành là số lượng nam châm, trục tung là lực.
- Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị.
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Độ lớn của lực có phụ thuộc cực của các nam châm không?
2. Tại sao lực lại tỉ lệ thuận với số lượng nam châm?
BÀI 4. QUAN HỆ GIỮA LỰC TỪ VÀ GÓC
MỤC TIÊU
Khi hoàn thành xong bài thí nghiệm này, sinh viên sẽ hiểu quan hệ tuyến tính giữa lực từ
và gócgiữa từ trường và dây dẫn.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA
Một dây dẫn mang dòng điện và một từ trường có lực tương tác lẫn nhau. Nếu sợi dây
thẳng và từ trường đều thì lực từ này được tính theo tích hữu hướng:
Fm = ILB
trong đó I [A] là cường độ dòng điện một chiều chảy trong dây dẫn L[m], B [Wb/m2] là
cường độ từ cảm (hay còn gọi là cảm ứng từ). Độ lớn của lực này được tính theo:
Fm = ILBsinθ
với θ là góc nhỏ hơn giữa từ trường và dây dẫn. Như vậy lực từ tỉ lệ thuận với góc giữa
từ trường và dây dẫn.
THIẾT BỊ CẦN THIẾT
Bộ cân dòng cơ bản
Bộ này (Hình 1) gồm có:

- Khối thiết bị chính

- Sáu vòng dây

- Khối nam châm với sáu nam châm

Hình 1

Các thiết bị phụ trợ


- Nguồn một chiều có khả năng cấp dòng tới 5A.

- Ămpe kế một chiều có thể đo dòng tới 5A.

- Cân có khả năng đo lực với độ chính xác lên tới 0,01g khối lượng tương đương.
TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

- Lắp đặt và bố trí thiết bị như Hình 2.

Hình 2

Bước 1: Khi không có dòng điện, xác định khối lượng của tổ hợp nam châm – bộ đỡ.
Ghi kết quả vào Bảng 4.

Bước 2: Đặt cuộn dây song song với từ trường. Lúc này coi góc là 0o. Tăng dòng điện
lên 1 A. Xác định khối lượng mới của tổ hợp nam châm – bộ đỡ. Ghi giá trị thu được
vào cột Khối lượng trong Bảng 4.

Bước 3: Trừ khối lượng của tổ hợp khi có dòng với khối lượng của tổ hợp khi không
có dòng. Ghi kết quả vào cột Lực trong Bảng 3.

Bước 4: Tăng góc mỗi lần lên 5o cho đến khi đạt 90o. Sau đó giảm góc mỗi lần 5o cho
đến khi đạt – 90o. Lặp lại các bước từ 2 – 3.

Bảng 4 Khối lượng khi I = 0:


Góc (o) Khối lượng (g) Lực (g)
0
5
10

XỬ LÝ SỐ LIỆU

- Vẽ đồ thị với trục hoành là góc, trục tung là lực.


- Kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị.
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Với góc nào thì lực lớn nhất?


2. Với góc nào thì lực nhỏ nhất?
PHỤ LỤC I. ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN CHI TIẾT

1.THÔNG TIN CHUNG

Tên học phần: Lý thuyết trường điện từ

(Fundamentals of Electromagnetic Field Theory)

Mã số học phần: EE2031

Khối lượng: 3(3-0-1-6)

- Lý thuyết: 45 tiết
- Bài tập/BTL: 0 tiết
- Thí nghiệm: 15 tiết
Học phần tiên quyết:

Học phần học trước: - MI1111, MI1121, MI1131, MI1041, PH1020

Học phần song hành: Không

2. MÔ TẢ HỌC PHẦN

Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ sở về lý thuyết trường điện từ. Trong đó, nhắc lại
cơ sở toán học cần thiết để mô tả các trường điện và từ; giới thiệu về điện trường tĩnh, tính chất của vật
liệu thể hiện trong điện trường tĩnh, một số phương pháp phân tích điện trường tĩnh; giới thiệu về dòng
điện dẫn và dòng điện dịch, định lý về tính chất liên tục của dòng điện; giới thiệu về từ trường tĩnh, các
thể hiện của từ trường tĩnh, vật liệu từ, cùng một số phương pháp phân tích từ trường tĩnh. Sinh viên
cũng được giới thiệu khái lược một số nội dung về điện từ trường biến thiên.Bên cạnh đó sinh viên
được thực nghiệm trên các phần tử vật lý và phần mềm tính toán nhằm nghiệm chứng các kiến thức lý
thuyết được trang bị.

Học phần cũng cung cấp kiến thức cho sinh viên tiếp cận các môn học liên quan về kỹ thuật cảm
biến, kỹ thuật truyền tin,...

3. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN


Sinh viên hoàn thành học phần này có khả năng:

CĐR được phân


Mục
Mô tả mục tiêu/Chuẩn đầu ra của học phần bổ cho HP/ Mức
tiêu/CĐR
độ (I/T/U)
[1] [2] [3]
M1 Hiểu được lý thuyết về điện trường tĩnh, phân tích [1.2][2.4]
được một số bài toán cơ bản về điện trường tĩnh
M1.1 Tính được lực điện tương tác giữa các điện tích điểm [1.2] (IT)
trong không gian theo định luật Cu-lông; hiểu và
vận dụng được công thức xác định cường độ điện
trường gây bởi các dạng phân bố điện tích khác nhau
trong không gian; hiểu khái niệm về thông lượng
điện, định luật Gauss cho điện trường tĩnh, khái
CĐR được phân
Mục
Mô tả mục tiêu/Chuẩn đầu ra của học phần bổ cho HP/ Mức
tiêu/CĐR
độ (I/T/U)
niệm điện thế
M1.2 Hiểu và trình bày được khái niệm lưỡng cực điện, giải [1.2][2.4] (IT)
thích được thể hiện của các vật liệu dẫn điện, điện
môi, bán dẫn trong điện trường tĩnh; điều kiện biên
về các thành phần của mật độ điện thông và cường
độ điện trường; khái niệm tụ điện và điện dung
M1.3 Sử dụng được phương trình Laplace – Poisson, [1.2][2.4] (TU)
phương pháp điện tích ảnh phân tích một số bài toán
điện trường tĩnh cơ bản
M2 Hiểu được lý thuyết về từ trường tĩnh, phân tích [1.2][2.4]
được một số bài toán cơ bản về từ trường tĩnh
M2.1 Hiểu và trình bày được các khái niệm về dòng điện [1.2] (IT)
dẫn và dòng điện dịch; vận dụng được các công thức
về véc-tơ mật độ dòng điện, điện trở của vật dẫn,
phương trình về tính liên tục của dòng điện, sức điện
động, định luật Joule về công suất, điều kiện biên về
mật độ dòng điện
M2.2 Vận dụng được định luật Bio-Savart tính mật độ từ [1.2] [2.4](IT)
thông; vận dụng được định luật Am-pe về lực từ;
hiểu khái niệm về mô-men xoắn từ, từ thông; hiểu
và vận dụng được định luật Gauss cho từ trường
M2.3 Trình bày được khái niệm về từ thế vec-tơ; hiểu và [1.2] [2.4](IT)
vận dụng được định luật Am-pe về dòng điện; hiểu
tính chất của vật liệu từ, khái niệm từ thế vô hướng;
hiểu và vận dụng được các điều kiện biên cho từ
trường
M3 Hiểu khái lược về điện từ trường biến thiên [1.2][2.4]
M3.1 Trình bày được về sức điện động cảm ứng, định luật [1.2] (IT)
Faraday về cảm ứng, hiện tượng tự cảm, hỗ cảm
M3.2 Trình bày được hệ phương trình Maxwell cho điện từ [1.2] (IT)
trường biến thiên và các điều kiện biên, định lý
Poitynh, các trường điều hòa
M4 Nghiệm chứng được một số vấn đề lý thuyết thông [1.2][2.4]
qua thực hành
M3.1 Sử dụng được thiết bị thí nghiệm, nghiệm chứng một [1.2][2.4](U)
số vấn đề lý thuyết trong điện trường tĩnh và từ
trường tĩnh
M3.2 Sử dụng được phần mềm chuyên dụng giải một số bài [[1.2][2.4](U)
toán điện từ trường cơ bản

4. TÀI LIỆU HỌC TẬP

Giáo trình
Cơ sở lý thuyết trường điện từ – NXB ĐH & THCN 1970

Sách tham khảo

[1] John D. Krauss, Electromagnetics, 4th edition, Mc Graw - Hill, 1991

[2] Magdy F. Iskander, Electromagnetic fields and waves, Prentice Hall, 1992

[3] R. Goméz Martin,Electromagnetic field theory for physicists and


engineers:Fundamentals and Applications, , McGraw-Hill, 2009

5. CÁCH ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN

Phương pháp đánh giá cụ CĐR được Tỷ


Điểm thành phần Mô tả
thể đánh giá trọng

[1] [2] [3] [4] [5]

A1. Điểm quá trình (*) Đánh giá quá trình 30%

A1.1. Bài tập trên lớp Tự luận 20%

A1.2. Bài tập về nhà Báo cáo 10%

A.1.3 Bài kiểm tra giữa Tự luận/trắc 30%


kỳ(**) nghiệm

A2. Điểm cuối kỳ A2.1. Thi cuối kỳ Thi viết tự 70%


luận/vấn đáp

* Điểm quá trình sẽ được điều chỉnh bằng cách cộng thêm điểm chuyên cần. Điểm chuyên cần có giá trị
từ –2 đến +1, theo Quy chế Đào tạo đại học hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.

** Có thể thay thế bằng điểm trung bình của Bài tập trên lớp và Bài tập về nhà

6. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY

CĐR Bài
Hoạt động dạy
Tuần Nội dung học đánh
và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
1-2 CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VỀ LÝ Giảng bài A1.3
THUYẾT TRƯỜNG ĐIỆN TỪ Hướng dẫn làm A2.1
1.1. Mô hình trường và lý thuyết trường điện bài tập vận
từ dụng
1.2. Các trường tĩnh và trường biến thiên theo
thời gian

1.2.1. Địện trường tĩnh


CĐR Bài
Hoạt động dạy
Tuần Nội dung học đánh
và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
1.2.2. Từ trường tĩnh

1.2.3. Trường điện từ biến thiên

1.3. Công cụ toán mô tả trường điện từ

1.3.1. Véc-tơ và các phép đại số vec-tơ

1.3.2. Các hệ trục tọa độ Đề-các, trụ và cầu

1.3.3. Tích phân đường, mặt và khối

1.3.4. Gradient của một hàm vô hướng

1.3.5. Độ tản (div) và lưu số (rot) của một


trường vec-tơ

1.3.6. Toán tử Laplace

1.4. Phân loại trường theo độ tản và lưu số

3-6 CHƯƠNG 2: ĐIỆN TRƯỜNG TĨNH Giảng bài A1.3


2.1. Giới thiệu chung Hướng dẫn làm A2.1
bài tập vận
2.2. Định luật Coulomb (Cu-lông)
dụng
2.3. Các dạng mật độ điện tích và vec-tơ
cường độ điện trường

2.4. Điện thông và mật độ thông lượng điện

2.4.1. Điện thông

2.4.2. Định luật Gauss cho điện trường

2.5. Điện thế

2.6. Lưỡng cực điện

2.6.1. Định nghĩa lưỡng cực điện

2.6.2. Mô-men lưỡng cực

2.7. Các loại vật liệu trong điện trường tĩnh

2.7.1. Vật liệu dẫn điện

2.7.2. Vật liệu điện môi

2.7.3. Vật liệu bán dẫn

2.8. Các điều kiện biên

2.8.1. Thành phần pháp tuyến của mật độ


CĐR Bài
Hoạt động dạy
Tuần Nội dung học đánh
và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
điện thông

2.8.2. Thành phần tiếp tuyến của cường độ


điện trường

2.9. Tụ điện và điện dung

2.10. Phương trình Laplace – Poisson và ứng


dụng phân tích điện trường tĩnh

2.11. Phương pháp điện tích ảnh phân tích


điện trường tĩnh

CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU Giảng bài A1.3


3.1. Giới thiệu chung Hướng dẫn làm A2.1
bài tập vận
3.2. Dòng điện dẫn và dòng điện dịch dụng

3.2.1. Dòng điện dẫn

3.2.2. Dòng điện dịch

3.3. Mật độ dòng điện

3.3.1. Mật độ dòng điện dịch

3.3.2. Mật độ dòng điện dẫn

3.4. Điện trở của vật dẫn

3.5. Phương trình về tính liên tục của dòng


7-8 điện

3.5.1. Dạng tích phân và vi phân của phương


trình

3.5.2. Dẫn ra định luật Kirchhoff về dòng điện

3.6. Công suất và mật độ công suất (định luật


Joule)

3.7. Điều kiện biên cho mật độ dòng điện

3.8. Sức điện động

3.9.1. Định nghĩa

3.9.2. Dẫn ra định luật Kirchhoff về điện áp


CĐR Bài
Hoạt động dạy
Tuần Nội dung học đánh
và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
CHƯƠNG 4: TỪ TRƯỜNG TĨNH Giảng bài A2.1
4.1. Khái niệm chung Hướng dẫn làm
bài tập vận
4.2. Định luật Bio – Savart (tính mật độ từ
dụng
thông)

4.2.1. Nội dung và phạm vi áp dụng

4.2.2. Các phép đại số trên đồ thị

4.2.3. Đặc tính u(i) của các phần tử mắc nối


tiếp, song song

4.2.4. Ví dụ áp dụng

4.3. Định luật Ampere về lực từ

4.4. Mô-men xoắn từ

4.5. Từ thông và định luật Gauss cho từ


trường

4.5.1. Từ thông

4.5.2. Dạng tích phân và vi phân của định luật


9-12 Gauss

4.6. Từ thế vec-tơ

4.7. Cường độ từ trường và định luật Ampere


về dòng điện

4.7.1. Cường độ từ trường

4.7.2. Dạng tích phân và vi phân của định luật


Ampere về dòng điện

4.8. Vật liệu từ

4.9. Từ thế vô hướng

4.10. Các điều kiện biên cho từ trường

4.10.1. Thành phần pháp tuyến của mật độ từ


thông

4.10.2. Thành phần tiếp tuyến của cường độ


từ trường

13-15 CHƯƠNG 5: TRƯỜNG ĐIỆN TỪ BIẾN Giảng bài A2.1


THIÊN THEO THỜI GIAN Hướng dẫn làm
bài tập vận
CĐR Bài
Hoạt động dạy
Tuần Nội dung học đánh
và học
phần giá
[1] [2] [3] [4] [5]
5.1. Khái niệm chung dụng
5.2. Sức điện động cảm ứng

5.2.1. Định nghĩa

5.2.2. Biểu thức tổng quát của sức điện động


cảm ứng

5.3. Cảm ứng điện từ

5.3.1. Công thức dạng tích phân (Định luật


Faraday) về cảm ứng

5.3.2. Công thức dạng vi phân (Định luật


Maxwell) về cảm ứng

5.4. Hiện tượng tự cảm

5.5. Hiện tượng hỗ cảm

5.6. Phương trình Maxwell từ định luật


Ampere

5.7. Hệ các phương trình Maxwell và điều kiện


biên cho điện từ trường biến thiên

5.8. Định lý Poitynh

5.9. Các trường điều hòa theo thời gian

5.9.1. Các phương trình Maxwell dạng phức

5.9.2. Các điều kiện biên dạng phức

5.9.3. Định lý Poitynh dạng phức

7. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN

Không có quy định riêng

8. NGÀY PHÊ DUYỆT: 24/10/2018

Chủ tịch Hội đồng Nhóm xây dựng đề cương


9. QUÁ TRÌNH CẬP NHẬT

Lần Ngày
cập tháng Áp dụng từ Ghi
Nội dung điều chỉnh
nhậ được phê kỳ/khóa chú
t duyệt
1 ……………
2 ……………………

You might also like