Professional Documents
Culture Documents
Điện Tử Thực Hành 2010
Điện Tử Thực Hành 2010
Điện Tử Thực Hành 2010
ĐỖ ĐỨC TR Í
GT.0000023304
Giáo trình
Điện tử thực hành là môn học cơ bản trong các khoa Điện - Điện tử. Vì
vậy, nắm vững môn Điện tử thực hành là vấn đề cơ bản của học sinh, sinh
viên ngành kỹ thuật.
Giáo trình “Điện tử thực hành” được biên soạn dựa trên cơ sở chương
trình môn học Điện tử thực hành, dùng trong các trường cao đẳng, đại học
khối công nghệ. Nó cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ
bản nhất của môn học... và còn nhiều hơn thế nữa.
Nội dung chính của giáo trình gồm bốn chương, trong mỗi chương được
chia ra làm nhiều mục:
CHƯƠNG I: DỤNG CỤ VÀ THIẾT Bị ĐO
I. Dụng cụ
II. Thiết bị đo
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
I. Điện trở
II. Tụ điện
III. Cuộn dây
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH cực
I. Diode
II. Transistor (Bipolar Juntion Trasistor - Bjt)
III. Linh kiện đặc biệt
CHƯƠNG IV: NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CHIỂU CHO THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
I. Sơ đổ khối nguồn cấp điện một chiều cho thiết bị điện tử
II. Phân loại chỉnh lưu
lllế Mạch ổn áp
Mặc dù đã rất cố gắng, và là lần xuất bản đầu tiên, nên chắc chắn giáo
trình còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của độc giả,
nhất là các thầy cô đang trực tiếp giảng dạy môn học Điện tử thực hành tại
các trường đại học, cao đẳng khối công nghế, để những lần tái bản tới, giáo
trình được hoàn thiện hơn.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn sự ủng hộ, góp ý của độc giả!
TÁC GIẢ
3
DIỆHTỮ THỰC HAHH CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÁ THIẾT n 00
C H Ư dM G I
DỤNG
■ CỤ
■ VÀ THIẾT BỊ
i ĐO
I. DỤNG CỤ
1ẽTest Board
I ¡5 Ị I I 5 Ị ỉ lị Ị
ỉ I I t t t t l t t t t f V t I t t I I H i » ỉ t I t 1 M II t r H I i t f M I ĩ ỉ l ĩ M I I* 1 m I í H í * I
r
Í»»
• »•••• »•««rVii
»w ■
N g u ổ n đ ư ơ n g
« •M ••••••••••••••••"
* • • • • • • • ! • • • • • • • • • • ««•••«• »• '•¡"• •m• •m• a! •ĩ
«•••• •••■• • *■
»• I •••••-
2 .ố n g h ú tc h ì
Trong quá trình sửa chữa để lấy linh kiện ra thay thế, người sử dụng
thường dùng ống hút chì để thực hiện. Muốn sử dụng có hiệu quả công cụ
này, người sử dụng nên hiểu nguyên lý của dụng cụ hút chì và được thể hiện
qua hình 1.1.3.
a. Cấu tạo của ống hút chì
LƯU ý ; Trong quá trình sử dụng, người sử dụng nên bấm chốt ấn để trả
lò xo trở về vị trí ban đầu. Nếu để quên lâu ngày, lò xo sẽ mất dần độ đàn hồi
và làm cho lực hút sẽ giảm đi.
3. Mỏ hàn diện
a. Câu tạo
Hình trang bên là cấu tạo tổng thể của một mỏ hàn.
6
B IỆ I TỬ TlựG M Ấ il CHƯƠNG I: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐO
II. THIẾT B| ĐO
1ề Đổng hổ vạn năng (VOM - Volt Ohm Milimeter)
Do có nhiều khả năng đo như: Điện áp một chiều (VDC), điện áp xoay
chiều ( V a c ), cường độ dòng điện một chiểu ( m A o c ) và điện trở (Q). Ngoài ra còn
có một số đồng hồ vạn năng có thể đo được dòng điện xoay chiều (mAAc), công
suất, điện dung, điện cảm... chính vì có nhiều công dụng đồng hồ có tên gọi là
đồng hồ đa năng, tên thông dụng “Đổng hồ đa năng” (VOM).
a. Chỉ tiêu và chất lượng của VOM
- Độ nhạy: Độ nhạy của đồng hồ vạn năng biểu thị dòng điện qua cơ
cấu đo làm kim chỉ thị quay hết thang đo. Dòng điện có trị số càng bé thì
VOM có độ nhạy càng cao.
- Cấp chính xác: Vì VOM được chế tạo để có khả năng đo được điện áp,
dòng điện, điện trở... do vậy linh kiện ỏ trong mạch đo (các điện trỏ phụ,
điện trở Shun...) được tận dụng phối hợp nên VOM có cấp chính xác kém
hơn các Voltmet hay Ampermet riêng lẻ.
- Tính thăng bằng: VOM có tính thăng bằng tốt cho dù VOM đặt ở vị trí
nằm, đứng, nghiêng... kim chỉ thị vẫn ở đúng vị trí Zero. Điều này có nghĩa
là trọng tâm của phần động nằm trên trục quay.
- Khả năng sử dụng: VOM có nhiều khả năng đo, khi đo, tùy trị số cần
đo mà ta chọn thang đo cho thích hợp.
Để đọc giá trị của điện trở, người sử dụng đọc vị trí dừng của kim đồng
hồ, sau đó nhân với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí
X1, X10, X100, X1K hay X10K).
Ví dụ 1: Đo điện trở có giá trị 1Kfì, Switch đảo mạch ở vị trí X100, kim
đồng hồ dừng ở vị trí là 10. Kết quả đọc được là: 100 X 10 = 1K fì
— ~ C l D D ị -
p
S ố thú nhẩt
Số thù hai
f------- Sổ’ nhân
r— VÖ ng sai số
— -O T T T D —
• Đo điện áp V ac
Đồng hồ VOM YX 360 TRN có bốn thang đo như: 10V, 50V, 250V, 1000V.
Để đọc giá trị của điện áp xoay chiều, người sử dụng đọc vị trí dừng của kim
đổng hồ kết hợp với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch đang ở vị trí
10V, 50V, 250V hay 1000V) sau đó chia tỷ lệ để có được kết quả đo.
Kết quả thực = (Tẩm đo * giá trị dọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia)
Ví dụ 3: Đo điện áp của lưới điện xoay chiều 220V, Switch đảo mạch ở
vị trí 250V, dựa vào thang đo tỷ lệ kết quả đọc được là: 2 2 0 V ac-
10
ĐIỆU Tử THỰC HÂM CHƯƠNG I: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
Chú ý: Khi không biết điện áp cần đo là bao nhiêu, người sử dụng nên
để đồng hồ ở thang đo cao nhất sau đó thay đổi switch đảo mạch về vị trí
thích hợp để kết quả đọc được chính xác hơn.
• Đo diện áp VDC
Đồng hổ VOM YX 360 TRN có năm giai đo như: 2,5V,10V, 50V, 250V,
1000V. Để đọc giá trị của điện áp một chiều, người sử dụng đọc vị trí dừng
của kim đồng hồ kết hợp với thang đo hiện hữu (vị trí của switch đảo mạch
đang ở vị trí 2,5V, 10V, 50V, 250V hay 1000V) sau đó chia tỷ lệ để có được
kết quả đo.
Kết quả thực = (Tầm do * giá trị đọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia)
Ví dụ 5: Đo
điện áp của nguồn
pin 9V, Switch đảo
mạch ở vị trí 10V,
dựa vào thang đo tỷ
lệ kết quả đọc được
là: Kim đạt ở vị trí là
9Vdc.
Ví dụ 6: Đo điện áp một chiều của nguồn chỉnh lưu đối xứng B+chưa ổn
trong Ampli, Switch đảo mạch ở vị trí 250V, kết hợp giữa kim chỉ thị và thang
đo tỷ lệ kết quả đọc được # 80Vdc.
11
ClưltlG I: BỊỊHB Cf VÀ THẾT BỊ Đ I B Ệ I TỬ Tlực IẤB
Kết quả thực = (Tầm đo * giá trị đọc)/(giá trị lổn nhất của thang chia)
Hở mạch điện trở Rc và cực c sau đó nối tiếp VOM vào như hình vẽ
Hình 1.2.8. Switch đảo mạch ở vị trí 2.5mA, giả sử kim dừng ở vị trí 150.
kết quả đọc được 150/100 = 1.5mA (Chia 100 do người sử dụng đọc ở
cung chỉ thị 250).
- Trước khi sử dụng VOM, người sử dụng phải hiểu phương pháp sử
dụng và đặc tính kỹ thuật. Đặt VOM đúng tư thế qui định (Thường nằm
ngang), chỉnh kim về vị trí Zero.
- Trước khi đưa que đo vào nơi cần đo, phải đảo switch đảo mạch về
đúng nhiẹm vụ cần đo (Đo VAC, VDC, Q, hay đo mADC). Cắm que đo
vào VOM đúng vị trí. Cần lưu ý, nếu cắm nhầm lẫn khi đảo mạch xác
định nhiệm vụ đo hoặc cắm sai que đo, khi đó sẽ làm hỏng VOM.
12
ĐIỆU Tử THỰC HAW» CHƯƠNG I: ĐỤHB cự VÀ THlểĩ BỊ ĐB
- Khi đo điện áp cao hay dòng điện cao, người sử dụng đặc biệt chú ý
đến trị số điện áp hoặc dòng điện cần đo để chọn thang đo cho thích
hợp. Cắm que đo đúng lỗ cắm của VOM. Chuyển switch đảo mạch từ
thang đo cao nhất sau đó giảm dần xuống thang đo thấp hơn, khi kim
chỉ thị lên ít nhất 2/3 thang đo thì giá trị đo được có giá trị sai số chấp
nhận được.
- Khi đo điện trở người sử dụng nên chập hai que đo với nhau và điều
Chĩnh kim chỉ thị về vị trí Zero. Ngắt nguồn ở mạch cần đo điện trở rồi
mới tiến hành đo. Nếu thang X1 không thể chỉnh vể vị trí Zero có
nghĩa là Pin 3V trong VOM đã yếu, cần thay Pin mới.
- Sau mỗi lần đo nên chuyển switch đảo mạch về vị trí OFF hay vể
thang đo điện áp AC cao nhất. Nếu không sử dụng VOM trong thời
gian khá lâu nên tháo Pin ra khỏi VOM tránh Pin có thể chảy làm hỏng
các tiếp xúc với Pin.
2: Hiển thị
13
CIƯÍIG I: M U Cl VAT IIÍĨ B| 01 ■ỆITlTlựCIẦB
• Chức năng:
- Select button: Khi ấn nút này các chế độ đo sẽ thay đổi như sau:
+ Trường hợp đo fì, —OH— , •■)). Thay đổi chức năng Q => - O f - =>
H \ - =>•»).
- Range hold button: Khi ấn nút này giới hạn đo sẽ được thay đổi như sau:
- D Hold: Khi ấn nút này giá trị đạt được trên màn hình sẽ được chụp cố
định (Khi đo, giá trị luôn luôn dao động nên người sử dụng rất khó đọc
nên nút D Hold này sẽ khắc phục khuyết điểm trên).
- Power switch and Function switch: Switch đảo mạch này vừa giữ
chức năng công tắc nguồn vừa làm đảo chức năng đo.
- Bước 3: Đọc giá trị điện trở trên màn hình hiển thị sô'ỗ
14
ĐIỆI ĩữ TMựC HẦM CHƯƠNG I: DUNG CU VÀ THIẾT BỊ Đ8
• Đo Diode H > — )
Đo Diode
15
CHƯƠNG l: DỌNG cụ VÃ THIẾT BỊ ĐO WỆW T t Tlực l ầ l
• Đo diện áp AC/DC
- Bước 1: Chuyển switch chọn chức năng đo về vị trí “V” sau đó chọn
chế độ đo ềACV" bởi nút Select button.
- Bước 2: Đặt 2 que đo đồng hồ vào 2 đầu vật cần đo điện áp.
- Bước 3: Đọc giá trị điện áp trên màn hình hiển thị số.
- Bước 4: Lấy 2 que đo ra khỏi vật cần đo điện áp.
17
CUƯÕNG I: DỤNG CỤ VÀ ĨH IẾ Ĩ B| ĐO MỆỀỉiỉtịttía
18
ĐIỆU Tử ĨHỰCHÀNH CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
Hình 1.2.17: Hình dậng thực tế của máy phát sóng âm tẩn
X1 1 0 -100Hz
x10 100-1KHZ
2 Dãy tần số X100 1KHz - 10KHz
x1k 10KHZ-100KHZ
x10k 10OKHz -1 MHz
7 Điều Chĩnh điện áp ngõ ra Biến trở điều chỉnh biên độ ngõ ra
19
CBƯƯHGI: DĐHGCỤVA THIẾT BỊ DB ■ỆITỮTlựCIẤB
- Không nối dây cấp nguồn điện trước khi lắp đặt cầu chì.
- Nguồn cấp điện áp từ: (00 - 137) [V AC] hoặc (198 - 264) [V AC],
tần số: 50/60 [Hz], công suất: 40 [W],
Không được tháo rời vỏ nắp. Khi sửa chữa cần đưa tới nhân viên có
nghề nghiệp chuyên môn.
- Đ ặt núm chọn cấp điện áp cho đúng vị trí [110V /220V ], chưa
mở máy.
- Núm quay tần số (1) và dãy tần số (3): Để chọn thang đo, và kim
khung quay cho phù hợp với giá trị tần sô' cần phát.
Công tắc chọn dạng sóng (5): để vị trí Sine hay vuông tùy theo nhu
cầu sử dụng.
- Điều chỉnh nút (1) và (2) để chọn thang đo, và kim khung quay cho
phù hợp với giá trị tần số cần phát.
20
ĐIỆU Tử mực MẦM CHƯƠNG !: DỤNG cụ VÀ THIẾT B| ĐO
- Lắp máy phát vào thiết bị cần phát theo hình 1.24.
I VOM )
O S C IL L O S C O P E
N G U Ổ N AF
OUT
o
PUT < & r-
ũũũũvũũũvuu
21
CHƯƠB61: DỊỊBG cụ «À TIIẾT ẼỊ BO ĐệlĩỬTIỰCIẲB
■s Khái niệm: Dao động ký là một thiết bị hiển thị dạng điện tử, biểu
diễn biên độ, thời gian hay tần số. Máy có công dụng:
- Xác định mức điện áp DC hay AC.
- Xác định tần số hoạt động của các mạch RF dạng số hay tương tựề
- Phân tích chất lượng và đặc tính của tín hiệu điện.
- Độ méo của dạng sóng để tìm nhanh các PAN hư hỏng.
aễcác núm chức năng điểu khiển dao động ký loại ps-251
- Vị trí này cho ra tín hiệu sóng vuông, biên độ 2V đỉnh - đỉnh, tần
sô' 1KHz, tiện ích cho sự hiệu chỉnh tần số của những đầu dò hay
kiểm tra độ lợi khuếch đại...
10. [BEAM FIND]:
- Ấn vào để dò tìm ra tia sáng rồi đưa tia sáng về trung tâm của
màn hình hiển thịế
22
DIỆM TỪ THỰC MẦM CHƯƠNG l: DỤNG cụ VÀ THIẾT BỊ ĐO
23
CHƯđNG I: DỤNG cụ VÀ THẾT BỊ DO MÉM ĩđ Tlực lẤ i
24
BIỆi TỬTBựC MẦM CHƯƠNG l: DỤN6 cự «À THIẾT BỊ ĐO
25
CHƯƠNG l: DỌNG cự VÀ THIẾT Bị ĐO HỆI TÍ Tlựcu
Khi điều chỉnh núm này theo chiều kim đổng hè, mức kích khởi
động dịch chuyển lên theo dạng sóng xuất hiện, khi điều chỉnh
núm này ngược chiều kim đồng hồ, mức kích khởi động dịch
chuyển về phía dưới.
LƯU ý: Trong quá trình đo kiểm tra dạng sóng tín hiệu, dạng sóng
trên màn hình thường bị trôi do mất đồng bộ, người sử dụng điều
chỉnh núm TRIG LEVEL kết hợp với núm HOLD OFF để điều
chỉnh đồng bộ cho sóng không bị trôi.
23. [COUPLING]:
Chọn chê' độ kích như sau:
- [AUTO]: ĐôT với mạch kích bình thường, tia quét chạy tự do khi
chưa có tín hiệu kích đầy đủ.
- [NORM]: Đối với mạch kích bình thường, không có tia quét xuất.
hiện nếu tín hiệu quét không gặp biên độ [TRI LEVELL] và sự ấn
định độ dốc.
- [TV - V]: Loại bỏ tín hiệu DC và tín hiệu đồng bộ tần số cao trong
một tín hiệu hình ảnh kết hợp.
- [TV - H]: Loại bỏ tín hiệu DC và tín hiệu đồng bộ tần số thấp
trong một tín hiệu hình ảnh kết hợp.
24. [SOURCE]:
- [CHA]: Tín hiệu kênh A.
- [CHB]: Tín hiệu kênh B.
- [LINE]: Dùng so pha tần số tín hiệu nguồn xoay chiểu.
- [EXT]: Tín hiệu được đưa tới cổng giao tiếp [EXT TRIG] từ bên
ngoài.
25. [HOLL - OFF], [PULL CHOP]:
- Điều chỉnh khi sóng tín hiệu đo lường hiển thị ở dạng sóng phức
tạp. Núm điều chỉnh này thường dùng kết hợp với núm [TRIG
LEVEL] (22) để hiển thị một dạng sóng ổn định đứng yên.
- Khi núm (25) [PULL CHOP] kéo ra phía ngoài, dao động ký
hiển thị tín hiệu hai tia bị chỉ ra từng phần trong lúc quét (đóng
- mở cho hiển thị lại giữa hai tia). Hầu hết điểu được sử dụng ở
tần số thấp.
- Khi núm (25) [PULL CHOP] đẩy vào trong, dao động ký làm việc ở
chế độ luân phiên. Khi đó tia sáng kênh A nằm trên một tia quét
và vệt sáng kênh B nằm trên tia quét còn lại. Hầu hết được sử
dụng ở một tốc độ quét cao hơn.
26
H ậ lT Ử m ự C IẤ M CHƯƠNG I: DỤNG cụ «Ầ THIẾT BỊ ĐO
110V 9 0 V -1 2 1 V 800mA
32.[SELECTOR PLUG]:
- Núm chọn đường cấp điện áp xoay chiều và cầu chì.
27
C ltfflG l: DỊNG CụVẨ THẾT BỊ oa MỆI ĩ l Tlực ià m
35. [WARNNG]:
- Bảng thông bảo - cẩn thận!
- Không được tháo rời vỏ máy. Tham khảo sửa chữa đưa tới nhân
viên có nghiệp vụ chuyên môn.
- Không nối dây cấp nguồn điện khi chưa lắp đặt cầu chì.
- Thay thế cầu chì phải đúng chi tiêu danh định, đủng loại.
bễ Qui trình sử dụng máy dao dộng kỷ
❖ Qui định an toàn khi sử dụng Dao động ký:
s Trước khi cung cấp nguồn cho dao động ký hãy đảm bảo rằng núm
chọn cung cấp điện áp trong bảng phía sau đã được đưa lên đầu mũi
tên ở đường cấp điện áp thích hợp. Cũng nên kiểm tra cầu chì để đảm
bảo rằng cầu chì đủ chỉ tiêu danh định phù hợp.
^ Đừng để tia sáng trên màn hình ống tia Catot (CRT) đứng im trong thời
gian dài. Điều này có thể gây nên sự phá hủy màn hình Phosphor.
s Thiết bị này được làm mát đôi lưu không có khối làm mát ngay cả khi
vận hành dụng cụ đo.
s Đảm bảo sự vận hành ở trạng thái tĩnh trong suốt thời gian lâu dài,
không để dao động ký phải chịu:
+ Sự rung động.
+ Ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
+ Sự thay đổi nhiệt độ quá mức.
+ Độ ẩm cao.
+ Bụi bặm, dơ bẩn.
+ Nơi có trường điện từ.
s Thay thế đường dây cáp với chỉ tiêu danh định thích hợp duy nhất, cáp
3 sợi.
y Nqõ ra GND (Ground) và vành phía ngoài của tất cả các bộ nối [BNC
bảng phía trước được nối tiếp tới Sat-xi (bệ) tiếp đất.
Z8
ĐIỆI TỬ THựC MÀNH CHƯƠNG I: DUNS cụ ù THIẾT BỊ ĐB
✓ Z I \ Ký hiệu này “thông báo”ở bảng phía trước và phía sau, chỉ dẫn
cho biết có những giới hạn mà không được phép vượt quá ở các ngõ
vào đã chỉ định.
s Cho phép làm việc trong môi trường có: nhiệt độ từ [00 - 500C], độ
ẩm: 10% - 80% (R _ H).
y Không nối dây cấp nguồn điện trước khi lắp đặt cầu chì.
✓ Nguồn cấp điện áp từ: (00 - 137) [V AC] hoặc (198 - 264) [V AC], tần
số: 50/60 [Hz], công suất: 40 [W],
✓ Không được tháo rời vỏ nắp. Khi sửa chữa cần đưa tới nhân viên có
nghề nghiệp chuyên môn.
❖ Trình tự chuẩn bị mỏ máy vận hành ở kênh CHA (CHB diều chỉnh
tưdng tự)
S Đặt núm chọn cấp điện áp (32) cho đúng vị trí [110V/220V], chưa
mở máy.
✓ Núm [INTENSITY] (3): để ở vị trí giữa.
s Núm [FOCUS] (5): để vị trí giữa.
✓ Núm [VERT MODE] (21): để vị trí “CHA”.
✓ Núm [VAR PULLX5MAG] (14,19): để ở [CAL’D],
v' Núm [ Ệ POSITION] (11,16): để ở vị trí giữa.
29
CBƯđHS I: ĐỤHB cụ «À THIẾT BỊ 00 BIỆB TỬ Tlực lậg
31
CHƯƠNG I: DỤNG cụ VA THIẾT B| ĐO HỆi Ti ỉlực iM l
Góc lệch pha giữa 2 tín hiệu = số ô lệch pha (Hor div) X 45°/Div
Ví dụ 3: Số ô lệch pha chia theo chiều ngang (Hor div) là: 2 ô. Giá trị
đọc được là:
Góc lệch pha giữa tín hiệu A và B = 2 X 45° /diV = 90°
Như vậy góc lệch pha giữa tín hiệu A và tín hiệu B là 90°
d. Probe do
- Khi sử dụng dao động ký để đo một mạch điện nào đó thì không thể
thiêu Probe đo, Probe đo là một phụ kiện luôn kèm theo máy. Để đo
được tín hiệu chính xác nhất, Probe đo và dao động ký phải phối hợp
trở kháng với nhau sao cho phù hợp. Với tầm quan trọng như được nêu
chúng ta sẽ khảo sát Probe đo như sau:
32
BICH Ttf TltfC BAM CllflfRG l: DUNG Cg BÄ T H lil B| DB
- Dao döng ky giao tiep vä mach dien cän do phai thöng qua Probe do
dong thöi mäy dao döng ky phai cö dung khäng ngä väo lä 20pF hay
30pF, trö khäng ngö väo lä 1MQ. Trong qua trinfrdo cäc Probe do cän
thiet phai düng loai cö boc giäp neu khöng giä trj do dUöc se bi sai
lech (nhiiu).
❖ Phän loai
• Däu Probe cd bän:
- Däu Probe cö bän cö cä'u tao dön giän göm 1 que do cö däu nhon,
möt kep mö säu. Probe cö bän hoat döng hieu quä trong cäc mach täi
döng DC hay tin hieu AF (Äm tan). Tuy nhien, neu mach dien cö döng
AC tan so cao hay neu dp löi cüa dao döng ky hoäc thiet bj do cao,
cän thiet phai düng Probe do cö dien dung thä'p. Dung khäng tren däu
Probe dön giän cö the gäy ra tap äm, tinh trang näy cö the khac phuc
bang viec boc giäp que do dung khäng thäp.
- Probe đo dung kháng thấp còn gọi là Probe đo tỉ lệ 1/10. c ấ u tạo bao
gồm một điện trở 9MQ ghép nối tiếp với ngõ vào và ghép song song
với một tụ tinh chỉnh cv để chọn chính xác giá trị RC trong que đo.
Như vậy, Probe đo dung kháng thấp thực hiện mục đích kép là làm
suy giảm dung kháng và biên độ điện áp với tỷ lệ là 1/10.
• Probe do RF (Cao tần)
- Khi các tín hiệu được đo tại tần số cao tần (như IF, RF...) vượt quá khả
năng thông qua của dao động ký, cần thiết phải sử dụng Probe đo RF.
Trong một Probe đo RF, biên độ cao tần được nắn và chuyển đổi
thành tín hiệu DC tương ứng với biên độ RF đỉnh, biên độ DC ngõ ra
của Probe đo được đưa đến ngõ vào của dao động ký và được hiển thị
như một biên độ với tính chất bình thường.
34
ĐIỆN ĩú Tlực IÀNI CHƯƠNG II: LIM KIỆU ĐIỆU TỬ THỊỊ ĐỘHG
C H Ư 0 N G II
LINH KIỆN
■ ĐIỆN
■ TỬ THỤ
■ ĐỘNG
■
I. ĐIỆN TRỞ
1. Định nghĩa và phương pháp ghép diện trở
a. Định nghĩa diện trò
Theo định luật Ohm, khi một dòng điện I chạy qua một điện trở R, thì
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở này là: V(volt) =R(ohm).l(ampe). Vì lí do
này, ta có thể gọi điện trở là một linh kiện chuyển đổi từ ampe qua volt, và
được sử dụng phổ biến trong các mạch khuếch đại điện thế (điện trở gánh
hay tải, load resistor). Ngoài ra, điện trở còn dùng để hạn dòng và làm giảm
thế (sụt áp).
Để xác định được sức cản của điện trở, nhà chế tạo dùng một đại lượng
để đo đó là Ohm (£2).
1Kfì - 1.000Q
1MQ = 1KQ = 1.000.000Q
b. Phương pháp ghép điện trở
❖ Ghép nối tiếp diện trở
R1 R2 Rr _______R = R1 + R2 +... + R r
35
C lư ế t II: U M IIỆM PIÉ» IỬ TW B ậ t W É l T Í T lặ c 1ẦB
Ví dụ: R1 = 1K fì ghép song song với R2= 2.2KÍ2. Vậy R tương đương
là 680Q.
Chú ý: Khi ghép nối tiếp hai điện trở có giá trị bằng nhau, ta sẽ được
điện trở có giá trị tăng gấp đôi.
Khi ghép điện trở song song với nhau, ta sẽ được điện trở tương đương
bằng tích các điện trở chia cho tổng các điện trở. Ghép song song sẽ làm
giảm trị số điện trở.
Chú ý: Khi ghép hai điện trở song song có giá trị bằng nhau, ta sẽ được
điện trở có giá trị giảm phân nửa.
Tùy theo công dụng của từng điện trỏ mà chúng có kỷ hiệu khác nhau
và được phân loại khác nhau.
d m
Hình 2.1.3: Ký hiệu và hình dạng thực tế điện trở than ép
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Hạn dòng hay làm giảm điện thế.
- ứng dụng thực tế
• Để xác định giá trị của điện trở có 2 cách: Đọc các vòng màu trên thâi
và kết hợp với bảng vòng màu điện trở hay dùng VOM đo điện trỏ.
s Đọc vòng rriàu trên thân và kết hợp với bảng vòng màu điên trỏ.
DIỆM ĨỨTMỰC HAM» CHƯƠH6II: LIM KIỆPể ĐIỆH TỬ THỤ ĐỘH6
^ Ồ IE Õ —
Hình 2.1.5: Vòng màu trên thân của điện trở 4 vòng màu
Công thức xác định điện trở 4 vòng màu: R= ab X c ±% sai số
+ Bảng vòng màu đối với điện trở 4 vòng màu
Đen 0 0 X 10°
Nâu 1 1 X 101 ± 1%
Đỏ 2 2 X 102 ±2%
Cam 3 3 X 103
Vàng 4 4 X 104
Xanh lá 5 5 X 105
Xám 8 8 X 108
Trắng 9 9 X 109
Vàng kim X 10'1 ±5%
Bạc X 10'2 ± 10%
Ví dụ1: Với điện trở trên: vòng a màu nâu (1), vòng b màu xanh lá (5),
vòng c màu nâu(x101), vòng d màu bạc(± 10%).
— 1l i —
Vậy điện trở có giá trị: R= 10x103± 5%= 10KQ± 50/0ị
37
PIỆIÌỨTlỰCIếa
ClưứNG II: L IU IIỆ IIĐ lỆ IT Ữ T H Đ ệ M
L o ạ i5 vỏrg
Hình 2.1.6: Các vòng màu trên thân điện trở 5 vòng màu
Công thức xác định điện trở 5 vòng màu:
Màu vòngl, màu vòng 2, màu vòng 3 X màu vòng 4 ± % sai số
Đen 0 0 0
X
-X
Nâu 1 1 1 X 101 ± 1%
Đỏ 2 2 2 X 102 ±2%
Cam 3 3 3 X 103
Vàng 4 4 4 X 104
Xanh lá 5 5 5 X 105
Xanh dương 6 6 6 X 106
Tím 7 7 7 X 107
Xám 8 8 8 X 108
Trắng '
9 9 9 X 109
ộ
Vàng kim X 10'1 ±5%
Bạc X 10’2 ± 10%
ĐIỆI ĩử Tlực IÀKI CHƯƠNGII: LINHKIỆN ĐIỆN TỨ THỤ ĐỌNG
Ví dụ2: Với điện trở trên: vòng a màu nâu (1), /~nn n
vòng b màu xanh lá (5), vòng c màu đen(0),vòng d V—.!■*.■ ■ ■ !—>
màu nâu (x101), vòng e màu đỏ (± 1%).
Vậy điện trở có giá trị: R= 100x101± 2%= 1Kfì± 2%.
s Dùng VOM đo điện trở.
Ví dụ 1: Đo điện trở 150Q.
Chuyển giai đo sang thang đo x1Ọ và đo điện trở theo hình vẽ.
Que đ<3
39
CHƯƠNG II: Lim IIỆM BIỆM TỨ TW ĐệW6 B Ô T llĩM ự C IÀ d
4.7Q/10W
a
t W Vt T |
/
Hình 2.1.9: Ký hiệu và hình dạng thực tế của điện trở cẩu chì
• Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Bảo vệ quá tải khi máy mới khởi động, chống sốc điện khi
dòng điện mở máy khá lớn.
- ứng dụng thực tế
Đién trổ cáu chì
L1 4 .7 Q /1 0 W ^ /
F1
— OU>
AC In
- ± - — W v ý ___________________ —
40
MỆM TỮ Tlực l Ằ i i cnưđne II: U M IIỆH ĐIỆU Tứ THỤ ĐỘIiB
A I _1 1 « _ . r __ 9 ___ .
H/nAi 2.1.12: Hình dạng điện trở mảng thực tế
• Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Hạn dòng hay làm giảm điện thế, giảm diện tích trong mạch
- ứng dụng thực tê'
41
CIƯƯII6 II: UIMI KIỆU DIỆM TỬ T I I Đ ệm
M Ệ I ĩ đ ĩlự C lầ Ệ
Hình 2.1.14ế
. Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân chung với chân 1
Hình 2.1.15: Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân 1 và chân 2
Lưu ý: Giá trị đo của chân 1 và chân 2 đạt được gấp đôi điện trở có giá
trị chân chung với chân 1
42
M Ệ iT ẩ T iự c ikm ClưtfRC II: U M IIỆ II ĐIỆU TỬ TIỤ ĐỘNG
Hình 2.1.75ầ' Cách đo kiểm tra điện trở mảng chân chung với chân 8
-v y v - #
TH-1
Hình 2.1.17: Dạng thực tế của nhiệt trở dương và nhiệt trở âm
Nhiệt trỏ là loại điện trở có trị số thay đổi theo nhiệt độ, được chế tạo
từ chất bán dẫn nên có khả năng nhạy cảm với nhiệt độ. Có hai loại
nhiệt trở:
- Nhiệt trở âm (NTC) là loại nhiệt trở có trị số điện trở giảm xuống khi
nhiệt độ tăng và ngược lại.
- Nhiệt trở dương (PTC) ià loại nhiệt trở có trị số điện trở tăng lên khi
nhiệt độ tăng và ngược lại.
43
CHƯNG II: Lim IIỆM ĐIỆU TỬ TIB ĐỘMS ■ É IT lT Ij/g M
cu:
Bộ p h ậ n khử từ
Hình 2.1.19: Sơ đồ ứng dụng thực tế của nhiệt trở dương PTC
Ban đầu, khi khởi động máy, nhiệt trở dương có giá trị rất bé tạo
dòng ngắn mạch qua cuộn dây khử từ, khi nhiệt độ gia tăng, giá trị nhiệt
trở dương tăng theo tỷ lệ thuận với nhiệt độ, cách ly bộ phận khử từ khi
máy đã hoạt động.
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị nhiệt trở âm và nhiệt trở dương người sử dụng xem trên thân của
chúng hoặc có thể dùng VOM kiểm tra, người sử dụng kiểm tra giống
như xác định điện trở như trên.
44
M ậ l T lT I Ự C IẤ y _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ C IƯ Ư M II: u m KIỆN ĐIỆH TỬ THỤ ĐỘH6
Que đen / Que dỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi dảo que Tình trạng
Chân 1 & chân 2 Kim không lên/Kim không lên NTC tốt
Que đen / Que đỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tình trạng
VDR
45
CHƯƠNG II: U H IIIỆ N Đ IỆ I TỬ T l l ĐỘIHÌ M Ệ I ĩ i H ự c lẩ B
Khi điện áp vào ACin là 220VAC thì điện trở tùy áp có giá trị rất lớn
coi như hở mạch. Khi điện áp vào ACin lớn hơn 250VAC thì điện trở
tùy áp có giá trị rất nhỏ gần bằng OQ tạ * ngắn mạch làm cho cầu chl
F1 đứt, bảo vệ mạch điện.
Chú ý: Khi VDR bảo vệ giá trị điện trở của chúng gần bằng Ofì. Vì vậy,
khi thay cầu chì người sử dụng nên kiểm tra VDR vì cầu chì sẽ bị nổ.
Hình 2.1.22: Đo kiểm tra VDR trước khi thay VDR mới
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định giá trị điện áp bảo vệ của VDR, người sử dụng xem trên
thân của chúng. Thông thường VDR có điện áp 220V sẽ có thông số
10K471U.
- Để xác định VDR còn tốt hay đã hỏng, người sử dụng dùng VOM
kiểm tra giống như xác định điện trở than ép như ở phần 1 đã nêuỂ
- Bảng thông số đo kiểm tra VDR
Que đen/Que đỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tinh trạng
1 & 2 Kim không lên/Kim không lên VDR tốt
1 & 2 Kim lên/Kim lên VDR nối tắt
Chú ý: VDR khi đã bảo vệ giá trị điện trở rất nhỏ xem như ngắn mạch.
Khi thay cầu chì, người sử dụng cần chú ý đến VDR.
46
H Ệ IT ÌT IỰ C IA I CUƯ0NGII: LINH KIỆN DIỆN TỪ THỤ DỘNG
r—4 VR
J
RELAY
10K
C ) T1
ì• C1815
C18
T2
_ C10 <
CDS | ) 10uF S R3 C1815
'• 1.2K
_______ L _____
Hình 2.24: ứng dụng quang trở làm mạch cảm biến sáng tối
• Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để kiểm tra quang điện trở còn tốt hay hỏng người sử dụng dùng
VOM đo như điện trở sau đó che tay lại nếu giá trị điện trở thay đổi
quang điện trở còn tốt.
47
CiưiRG II: lim IIỆM BIỆ» TỨ T i l BỆ WE K lT Ử T I ặ C lẳ a
VR
-T— " V ^ - 3
VR
Hình 2.1.27: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở đơn
s Công dụng: Thay đổi giá trị điện trở phù hợp với nhu cầu sử dụng
s Mạch ứng dụng
Hình 2.1.28: Mạch ứng dụng thực tế của biến trở đơn
« Ệ IT t t ĩlỰ C IẤ I CBƯếl»6 II: LIM KIỆW ĐIỆU TỬ THỌ ĐỘN6
•r
Điểu chỉnh trục xoay
VR
ĩ— 'v ^ v — ^ỉ--------T—
Hình 2.1.30: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở kép
s Công dụng: Đồng thay đổi giá trị điện trở trên cùng một trục cho
phù hợp với nhu cầu sử dụng.
S Mạch ứng dụng
49
CHƯOMEII: LIHH KIEN ĐIỆU TỨ THU ĐỘMG C IÉ IĨỨ T M ự C lA «
Hình 2.1.31: Mạch ứng dụng thực tế của biến trở kép
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác dinh'giá trị của biến trở, người sử dụng có xem trên thân
của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trở than
ép như ở phần 1.
- Để kiểm tra biến trở còn hoạt động tốt hay không người sử dụng
có thể đo như sau: Đo chân giữa (chân 2) với một trong hai chân
còn lại sau đó điều chỉnh trục xoay. Nếu kim đổng hổ thay đổi
xem như biến trở còn tốt. Biến trở còn lại cũng đo như vậy.
ẳ Biến trở đơn, trượt dài
'S Ký hiệu
s ' -----------------------------------------V
Thanh truọt
Hình 2.1.32: Ký hiệu và hình dạng thực tê của biến trở trượt
s Công dụng: Thay đổi giá trị điện trở phù hợp với nhu cầu sử dụng
s Mạch ứng dụng
Hình trang bên là sơ đồ mạch ứng dụng thực tế của biến trở trượt
50
CIƯƯKE II: UM ỊỊỊỆỊỊ ĐIỆU TỮ THỤ ĐOHG
_
Hình 2.1.33: MỊ, ch ứng dụng thực tế của biến trỏ trượt
MỆM Id flực lÀ H l
< L VR
'T
Hình 2.1.34: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở tinh chỉnh
s Công dụng: Thay đổi điện trở rất nhỏ phù hợp với nhu cầu sử dụng,
Thường được sử dụng trong những mạch cần độ chính xác cao.
S Mạch ứng dụng
Hình 2.1.35: Mạch ứng dụng thực tế của biến trở tinh chỉnh
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định giá trị của biến trở, người sử dụng có xem trên thân
của chúng hoặc dùng VOM để kiểm tra như xác định điện trỏ than
ép như ở phần 1.
52
B Ệ ỊT t ĩlự C IẤ M ClưdNG «: LINR KIỆN DIỆN ĩử THỤ ĐONG
- Để kiểm tra biến trở tinh chỉnh còn hoạt động tốt hay không ngửời
sử dụng có thể đo như sau: Đo chân giữa (chân 2) với một trong
hai chân còn lại sau đó điều chỉnh trục xoay. Nếu kim đổng hồ
thay đổi xem như biến trở còn tốt.
Chú ý: Đối với biến trở tinh chỉnh khi thay đổi trục xoay giá trị thay
đổi rất bé.
Biến trở có công tắc
s Ký hiệu
VR
■ A /V V
Hình 2.136: Ký hiệu và hình dạng thực tế của biến trở công tắc
s Công dụng: Biến trở công tắc này có hai nhiệm vụ, vừa làm công
tắc đóng lĩiở nguồn vừa thay đổi được giá trị. Biến trở công tắc
này được sử dụng rất phổ biến trong Radio - Cassette cầm tay,
mạch điều khiển quạt trần, đèn học...
s Mạch ứng dụng
l
Mạch
nguổn
Hình 2.1.37: Mạch ứng dụng thực tê của biến trở công tắc
53
CHƯƠNG II: LINH KIỆM ĐIỆN TỪ THU ĐỘH6 «ỆITỪTỊỊựCIÀl
llẼTỤ ĐIỆN
1. Cấu tạo và phương pháp ghép tụ điện
a. Cấu tạo
Tụ điện gồm hai bản cực làm bằng chất dẫn điện đặt song song nhau,
giữa hai bản cực là một lớp cách điện gọi là chất điện môi. Chất cách điện
thông dụng để làm điện môi là giấy, dầu, mica, gốm...
Ký hiệu:
Để xác định được khả năng nạp-xả của tụ điện, nhà chế tạo dùng một
đại lượng để đo đó là Farad.
1F = 106 ụF = 109 nF = 1012 pF
BỆI TỬTlực IẤ II CUUONGII: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
......H h
c = C1 + C2 +... + C r
~ |c2 Cn
Hình 2.2.3: Ký hiệu và hình dạng thực tế của tụ điện có cực tính
55
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THtt ĐỘNG BỆITỮ TIỰCIẰB
Tụ lọc diện
Tụ 2 esv
Tụ 1
Ü
«n
M il
(± ± ±
Ví dụ: Thông số ghi trên tụ có giá trị điện dung là: 220ịiF, điện áp làm
việc là: 25V (Đối với Tụ 1). Giá trị điện dung là: 10nF, điện áp làm việc là: 63V
(Đối với Tụ 2)
Để kiểm tra tụ điện có cực tính:
- Dùng VOM thang đo Q và đo theo hình trang bên.
56
B Ệ I l i Tlực IẤ M CHƯ0N6 H: LINH KIỆM DIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
Đo lản 1 Đo lản 2
Hình 2.2.5: Phương pháp kiểm tra tụ điện
Que đen /
Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tình trạng
Que đỏ
1 & 2 Kim lên rồi xả về hết/ Kim lên rồi xả về hết Tụ tốt
Hình 2.2.6: Ký hiệu và hình dạng thực tế của tụ điện không cực tính
• Công dụng và ứng dụng thực tế
Công dụng: Lọc thành phần cao tần, kết hợp thành phần RC để tạo
dao động.
- Mạch ứng dụng thực tế.
57
CiưiMG II: Lina KIỆU DIỆM TỨ TH ĐỘNG
12V
T---------- I
’ uF DUT
ẽ
H
r I
- 1 « - Ì■■
C-E15 I
O ' lF
ì ễI i
H )
, ,uF
,
!
473
í Ỉ
t 6 SK
7-------- -
I.. î ^— —
r I t......... ............
ri
,..... • — f -------- —
r. I ?— T
r~
-Vf <:,î0,c-î-5| «7« © ; ỉ ,20Ị c iỉ- ì :î4 0 j 473 o ^ c ^ i -5Ỉ C'S’ S
Ỉ i i i Ỉ
BỘĨỨĩ IỰCIAB
Hình 2 2.7 Mạch ứng dụng thức tể cùa tu không cực tỉnh
© : Tụ l ọc cao t đn
M Ệ I ỉữ Tlực IẦMII CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN Từ THỤ DỘNG
Sai số
J ±5%
K ±10%
M ± 20%
Ví dụ 1: Một tụ điện có thông sô' ghi trên tụ là 221J. Vậy tụ có giá trị
điện dung là: 220 pF và có sai số là 5%
Ví dụ 2: Một tụ điện có thông số ghi trên tụ là 473K. Vậy tụ có giá trị
điện dung là: 47.000 pF = 0-047ụF và có sai số là 10%
Ngoài ra, còn có một số tụ có hoặc không
có cực tính giá trị sẽ qui ước bằng màu: / ,! c
Điện dung c = ab X c (jiF) b
Tụ điện có 4 vòng màu theo thứ tự:
- a, b: là 2 vòng màu tương ứng với bảng d
màu chuẩn giống như bảng màu của
điện trở.
ị Ị ĩ ị
1 0.1 0.01 0.001
I 1I
6.3 V 10V 16V 20V 25V
ĩ
30V
1
35 V
53
CHƯƠNG II: LINH KIỆU ĐIỆU TỨ THU ĐÚNG f l l f TỬTIỰCIẦ«
Vỉ dụậ
. Tụ có các vòng màu X Dương, Xám, Trắng, X Lá có giá trị: 68 X
0.1 = 6.8M.F, điện áp giới hạn 16V.
Để kiểm tra tụ điện không cực tính, người sử dụng thực hiện như sau:
Que
ijịv p - s > ;
Ef-i M V i
3 . ^ Ĩ-L
ứ t ề r - ỉn ì
*Que đen
Đo lần 1 Đo lần 2
Hình 2.2.8: Phương pháp kiểm tra tụ điện không cực tính
Que đen /
Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que Tình trạng
Que đỏ
1 & 2 Kim lên rồi xả về hếư Kim lên rồi xả về hết Tụ tốt
s Chú ý: Khi kiểm tra tụ không cực tính người sử dụng nên chuyển VOM
về thang đo X10K. Quan sát kỹ bởi vì tụ không cực tính có khả năng chứa
điện rất nhỏ thời gian nạp xã rất nhanh.
Ngày nay, với công nghệ Nano, thiết bị vừa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
vừa đáp ứng cống nghệ cao, diện tích bé.... Tụ dán đáp ứng được những tính
năng đỏ, vừa có tác dụng lọc ở tần số thấp cũng như tần số cao vừa giảm
diện tích trong mạch điện.
60
H lT Ử T Iự C IẦ « _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ CMƯỬHGII: lim KIỆU ĐIỆN TỬTHỤ ĐỘH6
B, c, D, E Size
16V
•4- Giá trịdiẽndung
Voltage G J A c D E V H
Capacitance Code A E J N S w
61
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỪ THU ĐỘNG ■ g n jr w g g l
- Ví dụ: Một tụ điện có mã số: A6C sau khi tra bảng sẽ có giá trị là
1ụF/16V.
- Phương pháp kiểm tra giống như kiểm tra tụ có cực tính.
❖ Tụ biến dung (Capacitor Variablể)
•S Ký hiệu và hình dạng thực tế
Trục xoay Bố c v biến dung
c CVa cvo
- 4 — ễ -—
I
í -
I
ĩ I
I I
Hình 2.2.10: Ký hiệu và hình dạng thực tế của tụ điện biến dung
S Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Thay đổi giá trị điện dung, thường tạo mạch cộng hưởng.
- Mạch ứng dụng thực tế
B ấysđng K1
CV1ạ
CV2a
CV3a
Tụ biến dung
Các bó dao
Hình 2.2.11: Sơ đồ mạch Tuning trong radio Cassette
s Điều kiện khi chọn tụ điện
- Trị số của điện dung.
- Trị số điện áp.
Chú ý: Đối với tụ hóa khi sử dụng nên quan tâm đến cực tính của tụ.
62
^mửĩiựciAm ClưdMG II: LIHII KIỆN ĐIỆU TỬ THỤ DONG
1llếCUỘN DÂY
1. Cấu tạo và phương pháp ghép cuộn dây
a. Cấu tạo
?c bọc bên ngoài lớp sơn cách
Cuộn dây là dây dẫn điện, được cá điện, dùng
để tạo thành phần cảm kháng ở trongg mạch điện.
rỉ ri
•• . ■%'Ế
•?Ịr. • ■*v,.ệ ♦ *,*ịrệ
ịế. ~ 5 -
•; 'k •- • •
ề.Ị\*.-
* ỊỊ?
X -
I
Y '■? V 'Ị
L = L1 + L2 +..ệ+ Ln
Hình 2.3.2ễ
. Cuộn dây nối tiếp
- Khi ghép nhiều cuộn dây nối tiếp với nhau, ta sẽ được cuộn dây
tương đương bằng tổng các cuộn dây. Ghép nối tiếp cuộn dây sẽ làm
tăng trị số cuộn dây.
63
CHƯÚNSII: LINH mậll ĐIỆU TỬ m il ĐÓM M ệ iT Ử Ỉ lỰ C I ầ l
1 1
+ ___ +
LI L2 Ln
L1XL2 Lx Ln
L=
L1 + L2 L+ Ln
Hình 2.3.4: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi không khí
S Công dụng và ứng dụng thực tê'
- Công dụng: Lọc nhiễu trên đường dây đối với thiết bị điện tử.
- Mạch ứng dụng thực tế
Cuộn
c uộ r đáy
đắ y lõi
lối khổng
khởng khí
LI ý 4.7Q/10
C k j ò ?— Ịy y ỳ
DC O at
r m
Hình 2.3.5: Sơ đồ ứng dụng của cuộn dây lõi không khi
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra
như xác định điện trở than ép như ở phần 1.
64
Ị Ệ t : i: z r. : ề::: CIƯ0NGII: HHM KIỆH ĐIỆU TỬ THỤ ĐỌM6
rĩ ^ II ^ ■
Hình 2.3.7: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi sắt bụi
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi điện áp dưới dạng xung.
- Mạch ứng dụng thực tế
Hình 2.3.8: Mạch ứng dụng thực tế của cuộn dây lõi sắt bụi
s Phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây biến thế xung, người sử dụng có thể dùng
VOM để đo fì từng cặp cuộn dây như sau:
65
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ THU ĐỘNG B Ộ T Ứ T M ự C lA l
n 3cí=
Hình 2.3.10: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây lõi thép
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi điện áp cao thành điện áp thấp.
- Mạch ứng dụng thực tế
220VAC
Hình 2.3.11: ứng dụng cuộn dây lõi thép trong mạch nguồn đối xứng
66
B IỆ I TỬ Tlực HẰHH CHƯƠNG II: IINH KIỆN ĐIỆN TỬ THỤ ĐỘNG
VOM 2
Hình 2.3.12: Đo kiểm tra cảm ứng của cuộn dây lõi thép
- Ghuyển VOM bên sơ cấp sang thang đo £2 X1 và kích 2 đầu cuộn
dây sơ cấp, chuyển VOM bên thứ cấp sang thang đo VAC và đo hai
đầu cuộn dây cần kiểm tra.
Chú ý: Khi sử dụng biến thế người sử dụng nên quan tâm những điều sau:
- Sự chạm chập giữa các cuộn dây hoặc giữa cuộn quấn với lõi (đo
thứ cấp và sơ cấp).
- Sự liên tục hay không liên tục của dây quấn.
- Đo cảm ứng giữa cuộn sơ và cuộn thứ.,
ỳf
d. Cuộn dây có lõi điều chỉnh
s Ký hiệu và hình dạng thực tế
n 1 2
f l
Hình 2.3.13: Ký hiệu và hình dạng thực tế của cuộn dây có lõi thay đổi được
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- ề Công dụng: Kết hợp tạo bộ cộng hưởng trong các mạch dời tần.
67
CHƯƠNG II: LINH KIỆN ĐIỆN ĩử TIO ĐỘNG BIỆI TỬ TIỰCIẤB
Hình 2.3.14: Mạch ứng dụng của cuộn dây có lõi điểu chỉnh được
s Phương pháp kiểm tra
- Để xác định cuộn dây của cuộn dây có lõi thay đổi, người sử dụng có
thể dùng VOM để kiểm tra từng cặp cuộn dây như hình của cuộn dây
lõi than bụi.
- Thông thường cuộn dây cỏ tiết diện nhỏ => quấn nhiều vòng => điện
trỏ lớn và ngược lạiẽ
CO
BtệHTỬTIỰCHAN» CHƯƠNG II: L IM KIỆH ĐIỆU TỬ THỤ DỘNG
R1
< R2
4.7K
2.2K
VR
G ^ 10K T1
c 1815
CDS. ± C1° c F ' T2
. R3 —- c 1 8 1 5
tOuF
1.2K
69
CHƯƠNG II: LINH KIỆN DIỆN ĩừ THO ĐỘNG BIỆI TỨTlựtlầl
GND' GND:
QND: QMD: R
L
Hình 2.3.18: Sơ đồ ứng dụng thực tế của Relay kép
Hình 2.3.19:Ký hiệu và hình dạng thực tế của Relay kép có tiếp điểm
thường mở- thường đóng
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Đồng điều khiển 2 tín hiệu giữa mạch điếu khiển và tải.
70
I< IT Ử T IỰ C IA M ClưếlG II: UNI KIỆM ĐIÊN TỬ THỤ ĐỘNG
Hình 2.3.20: Sơ đồ ứng dụng thực tế của Relay kép tiếp điểm
thường mở -thường đóng
s Giá trị và phương pháp kiểm tra
- Giá trị của Relay thường được ghi trên thân của Relay, thông sô'
thông thường: Điện áp VDC, dòng điện của tiếp điểm.
- Để xác định Relay, người sử dụng có thể dùng VOM để kiểm tra cặp
chân cuộn dây (Đo CÓ.Q), cặp chân tiếp điểm thường mở (Đo không
lên £2) và cặp chân tiếp điểm thường đóng (Đo lên 0 Q). Phương
pháp đo giống như đo Relay đơn.
❖ Loa điện động
Cấu tạo của loa: Loa gồm một nam châm hình trụ có hai cực lồng vào
nhau, cực N ở giữa và cực s ở xung quanh, giữa hai cực tạo thành một
khe từ có từ trường khá mạnh, một cuộn dây được gắn với màng loa và
được đặt trong khe từ, màng loa được đỡ bằng gân cao su mềm giúp cho
màng loa có thể dễ dàng dao động ra vào
Công dụng: Khi ta cho dòng điện âm tần (điện xoay chiều từ 20Hz =>
20.000Hz) chạy qua cuộn dây, cuộn dây tạo ra từ trường biến thiên và bị
từ trường cố định của nam châm đẩy ra, đây vao làm cuộn dây dao
động=> màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Chú ý: Loa chỉ sử dụng với dòng điện xoay chiều, không nên đưa
dòng điện một chiều đi qua loa vì dòng điện một chiều chỉ tạo ra từ trường
cố định và cuộn dây của loa chỉ lệch về một hướng rồi dừng lại, khi đó
dòng điện một chiều qua cuộn dây tăng mạnh (do không có điện áp cảm
ứng theo chiều ngược lại) vì vậy cuộn sẽ bị cháy.
71
CHƯƠNG t LINH KIỆN DIỆN TỬ THU ĐŨNG
_
Hình .2.3.21:
ẳ Ký hiệu và hình dạng thực tế của loa điện động
s Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi dòng điện xoay chiều ra chấn động âm thanh.
- Mạch ứng dụng thực tế
Hình 2.3.22: ứng dụng thực tế của loa điện động trong mạch khuếch đại
72
B Ệ iT l TIỰ C IÂ M CIƯƠHS III: lim KIỆU ĐIỆU TỪĩic i cực
CHƯƠNG I I I
LINH KIỆN
■ ĐIỆN
■ TỬ TÍCH cực
■
|ềDIODE
1. Khái niệm chất bán dẫn
Vật liệu bán dẫn sử dụng trong thực tế có thể chia ra thành: Bán dẫn
đơn, bán dẫn hợp chất hóa học và bán dẫn phức tạp.... Trong đó các chất Ge,
Si có ý nghĩa quan trọng trong kỹ thuật hiện đại, bởi vì chúng có những ưu
điểm sau:
+ Chịu được nhiệt độ cao.
+ Đáp ứng tốc độ chuyển mạch.
+ Làm việc ở tần số cao.
2. Phân loại bán dẫn
a. Chất bán dẫn thuẩn
II o II 0 ||b
o o o
s s s @ 5
0 A 0
o||o o I I o >-© I I o
o ỗ ■ o
2 s s ^£^5
ũ Ö
0 ||0 Ç o I | o/ b o il g
o O ’ o —
s ^ SS ^ 0S
llû 0 H o II °
^ w A f._aẼề * I ' f «#■ A
Hình 3.1. í ẻ- Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn thuần
Nếu như điện tử A trở thành tự do và di chuyển, nó tạo ra một lỗ trống,
điện tử B chạy tới chiếm chỗ trống này và để lại B, lỗ trống B này sẽ được
điện tử c chạy đến chiếm chỗ... Hiện tượng này xảy ra tuần hoàn trong mạng
tinh thể.
Chất bán dẫn là chất có những đặc tính sau:
- Điện trở chất bán dẫn là trung gian giữa chất dẫn điện và chất
cách điện.
73
CHƯƠNG III: LINH KIỆU ĐIỆU TỬTÍCH cực ĐIỆW TỮT1ỰC1ẰM
- Hệ số nhiệt âmế
- Là nguyên tố hóa học có hóa trị IV.
bắ Châ't bán dẫn tạp.
❖ Bán dẫn loại n
IIo II II
B @ B @ s
o II o ° o II o 3 o II o
c o
B ® B © B © E
_ II ° n (^ 1 1
s s s © =
B Io 0 Ho 0 II
Hình 3.1.2: Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn loại n
Chất bán dẫn Ge có pha Sb (Ăngtimoan) có mật độ điện tử n lớn hơn
mật độ lỗ trống (P), n>p. Chất bán dẫn loại n, điện tử là đa số, lỗ trống là
thiểu số.
❖ Bán dẫn loại p .
IIo 11° l~'< II
a ® s 0
o||o “ o II - II o
(*'■
5 ^ 5 © =
o ilo o II 0 c . 0II :
r>^
= © = 0 S
II o " II II
Hình 3.1.3: Nguyên lý dẫn điện của bán dẫn loại p
Chất bán dẫn Ge có pha In (indi) có mật độ điện tử n lớn hơn mật độ
điện tử, nhỏ hơn mật độ lỗ trống (p), n<p. Chất bán dẫn loại p, điện tử là thiểu
số, lỗ trống là đa số.
Các nhà khoa học kết hợp hai loại bán dẫn với nhau để tạo thành tiếp
giáp P-N (1N)
74
MỆITỬTIỰC lÀ H CHƯƠNGIII: UNI KIỆN DIỆN TỬTÍCH cực
_
p + -
+
+ ế
N —I
_
p
N N
£ dc
0 -* N
?z <E>» ữ V t
±
V dc V dc
rL p o
+ -
+ N —
o +• - —
Wc VDC
Hình 3.1.6: Phân cực cho Diode có tiếp giáp NP
75
ClưđHG III: LIHH KIỆU ĐIỆU TỪTÍC8 cực BlẸBTỪ T lự c iằ l
Điện cực p nối với cực âm, điện cực n nối với cực dương. Điện trường
£ dc cùng chiều với điện trường 8 chúng có tác dụng ngăn cản điện tử và lỗ
trống di chuyển qua miền tiếp giáp, và kéo các điện tử này về hai đầu của
Diode => điện trở ở hai đầu tiếp giáp rất lớn. Như vậy Diode phân cực ngược
không dẫn điện và có điện trỏ ở hai đầu tiếp giáp rất lớn.
❖ Đặt tuyến Volt-Amper của Diode
Ua
Điệ n ấ p
đánh thủng
Hình 3 .1.8ằ
. Ký hiệu và hình dạng Diode chỉnh lưu thực tế
- Điều kiện để Diode làm việc:
76
CHƯƠNG III: U M KIỆII ĐIỆU TỬ TÎGW Gực
22 (
Hình 3.1.9: Mạch ứng dụng Diode đổi điện xoay chiều thành điện một chiểu
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode
- Giá trị của Diode được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng kết
hợp giá trị ghi trên thân của Diode và sách tra cứu để có được những
thông số chi tiết hơn.
- Điều kiện phân cực: P.N
- Bảng tra cứu Diode
1N4004 Si 1A 5 mA 500V
Ví dụ: Diode trên thân ghi giá trị 1N 4007 tra sách tra cứu người sử
dụng kết hợp sách tra cứu sẽ tra được thông số kỹ thuật như sau:
Diode có chất liệu bằng Silic, Điện áp ngược cực đại: 1000V, Dòng
điện bảo hòa IS: 1piA, dòng điện thuận cực đại IFmax: 1A.
77
CBƯƠHG III: LIHH KIỆN BIÊM TỬ TÍCI cực B lẼ IT Ữ T lỰ C U đ Ì
- Để kiểm tra Diode, người sử dụng dùng VOM thang đo Í2 RX10 VOM
thang đo Q RX10 và đo theo hình.
'V,
£
ể 41 h
* 7 'í rQue den
[1 ■— > Lí.
Que đen
Đo lẩ n 2
Đo lẩn 1
Que đen/Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2 Tình trạng
A & K Kim lên/Kim không lên Diode tốt
D ✓
Anoae (A) w f Cathocla (K) Anode (A) ____ _ Cathode (K)
LL757A 9.1 20 1
LƯU ý: Đôi khi diode Zener và diode thường có hình dạng rất giống
nhau nên để phân biệt được 2 loại diode cần xem kỹ các thông số
trên thân diode. Nếu là diode Zener sẽ ghi giá trị điện áp, đối với
diode thường sẽ không ghi giá trị điện áp.
Chú ý: Khi sử dụng Zener người sử dụng phải ghép nối tiếp Zener
với điện trở để định dòng ổn áp cho Zener. Nếu vượt dòng định mức
của Zener, Zener sẽ bị hỏng, nếu dòng nhỏ hơn Zener không ổn áp.
- Ví dụ: Để định dòng cho Diode Zener ổn áp 5V, người sử dụng sẽ
tính toán điện trở như sau:
79
CHƯƠNG III: LINH KIỆIIĐIỆII TỬ T ÌC l cực ĐIỆU TỬ TIỰCIÀB
Để cho Zener ổn áp theo thực nghiệm thì dòng của Zener từ 5mA => 10mA.
Do Zener ghép nối tiếp với điện trở R cho nên Ir = lz= 7 mA.
Điện áp: vz= 5V, vcc= 12V
Ur = V c c - Vz = 12V dc - 5V = 7V => Vậy R = 7V/7mA = 1KÍ2
Để kiểm tra Diode Zener, người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX10
và đo theo hình vẽ sau:
Đo lá n 1 Đo Iđ n 2
Hình 3.1.13: Đo kiểm tra Zener
s Bảng kết quả đo kiểm tra Zener
Que đen/Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2 Tinh trạng
- Công dụng: Phát sáng để báo tín hiệu có hiện hữu hay không hiện hữu.
Hình 3. f ẾÍ5 ẽ' Mạch báo nguồn trong các thiết bị sử dụng Diod phát quang
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode phát quang (Led)
- Giá trị của Diode phát quang (Led) được ấn định bởi nhà sản xuất.
Thông thường các giá trị này được liệt kê theo bảng trang bên. Bảng
chỉ dẫn điện áp trên mỗi Led có màu khác nhau.
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆU TỬ TÍGI cực BIẼM Tơ TBỰC U M
Loại LED Bước sóng ánh sáng Điện áp UF khi dòng qua
LED khoảng 20mA
Với công nghệ phát triển, nhà sản xuất đã chế tạo Led phát quang
có thêm nhiều màu bằng cách thay đổi điện áp, người sử dụng lưu ỷ
để sử dụng cho hợp lý. Ngày nay, với công nghệ ngày càng phát
triển, các loại Led cực sáng ra đời (Led màu xanh da trời và Led màu
xanh lá cây) đó là công nghệ HLMA - xxxx của công ty HP với
cường độ chiếu sáng 9000mcd, dòng điện 20mA.
Để kiểm tra Diode phát quang (Led), người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX1 và đo theo hình vẽ sau:
Đo lẩn 2
Que đen/Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lầr 2 Tình trạng
82
Ũ ÌTỮ TB ự C lÀ M CHƯƠNG III: LINH KIỆU DIỆN TỬ TÍCH cực
83
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỮTÍCICựC
4510
CP A
D
B
CT c
MR D
'H _ 4 5 1 0
CP A
D B
CT c
MR D
Hình 3.1.18: Mạch hẹn giờ ứng dụng của Diod mảng
Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode mảng
Giá trị của Diode mảng dược ấn định bởi nhà sản xuất. Người sử dụng
có thể đọc giá trị trên thân của Diode mảng kết hợp sách tra cứu để
có thông số chi tiết hơn.
Những Diode mảng thường sử dụng: DAP401, DAP801...
Để kiểm tra Diode mảng, người sử dụng dùng VOM thang đo £2 RX10
và đo theo hình dưới:
Que dò
Que đen/Que đỏ Kết quả lần 1/Kết quả đảo kim Tình trạng
- Xác định Diod mảng loại Anod chung giống như loại Kathode chung
nhưng trái cực tính VOM.
e. Diode biến dung (Varicap)
❖ ký hiệu
A ^ 11_____1 _
85
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỪTÍCH cực BIỆHTỮTHựCỊ Ị f
- Diode biến dung được ứng dụng trong các mạch cao tần, thường có
dòng tải và điện áp ngược rất bé. Người sử dụng, có thể thay thế các
Diode biến dung cho nhau.
- Để kiểm tra Diode biến dung, người sử dụng dùng VOM đo như đo
Diode thông thường.
fế Diode nắn điện dạng còng
Ký hiệu và hình dạng thực tế
A1 K A2
Hình 3.1.22: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế
- Điều kiện để chọn Diode:
+ Dòng điện thuận (Nói lên khả năng chịu đựng của Diode).
+ Điện áp ngược (Vượt khỏi điện áp ngược Diode sẽ bị nối tắt).
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Đổi điện xoay chiều thành điện một chiều (Chỉnh lưu 2
nửa bán kỳ).
- ứng dụng thực tế
Diode ná n điê n dạ ng CÖng
^ V dc
Hình 3.1.23: Mạch ứng dụng chỉnh lưu hai nửa bán kỳ trong mạch nguồn
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode nắn điện dạng còng
- Giá trị của Diode nắn điện dạng còng được ghi trên thân của chúng
Người sử dụng có thể đọc giá trị trên thân của chúng kết hợp sáct
tra cứu để có thông số chi tiết hơn.
86
BỆITỨĨHỰCHANH CHƯƠNG III: LINH KIỆH ĐIỆN TỬTÌCH cực
- Những Diode nắn điện dạng còng thường sử dụng: SBL 3040PT,
F12C20C, S20C40C...
- Để kiểm tra Diode nắn điện dạng còng, người sử dụng dùng VOM
thang đo £2 RX10 và đo theo hình dưới.
Que đen / Que đo Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que
' Tóm lại: Trong 6 lần đo, có 2 lần đo lên kim và 4 lần đo không lên kim
g. Diode cầu
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 3.1.25: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của Diode cẩu
- Điều kiện để chọn Diode:
+ Dòng điện thuận (Nói lên khả năng chịu đựng của Diode).
+ Điện áp ngược (Vượt khỏi điện áp ngược Diode sẽ bị nối tắt).
87
CHƯƠNG III: LINH mận ĐIỆU TỬTÍCHCựC BIỆM TỬ Tlực I Ẩ Ị
220V ac
Hình 3.1.26: Mạch ứng dụng chỉnh lưu cẩu trong các mạch nguồn điện tử
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode cầu
- Giá trị của Diode cầu được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng
có thể đọc giá trị trên thân của chúng kết hợp sách tra cứu để có
thông số chi tiết hơn.
- Để kiểm tra Diode mảng người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX10
và đo theo hình vẽ sau:
- Bảng kết quả đo kiểm tra Diode nắn dạng cầu (Khi sử dụng VOM đo).
---------------------------------
Que đen / Que đỏ Kết quả lẩn 1 / Kết quả sau khi đảo que
Tóm lại: Trong 12 lần đo, có 5 lần đo lên kim và 7 lần đo không lên kim
=> Diode cầu tốt
h. Diode 7 đoạn (Led 7 đoạn)
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
Anođ
t
Cathode
-W-
I I i ỉ '
Hình 3.1.28: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của Diode 7 đoạn
- Điều kiện để chọn Diode 7 đoạn:
+ Dòng điện phát sáng của Diode 7 đoạn.
+ Điện áp ghim của Diode 7 đoạn.
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN T Í TÍCH cực B IỆ I TỬ Tiực IẦB
Hình 3.1.29: Mạch ứng dụng Diode 7 đoạn trong mạch đếm từ 0-9
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Led 7 đoạn
- Giá trị của Led 7 đoạn được ấn định bởi nhà sản xuất. Mạch điện tử
sử dụng dòng và điện áp bao nhiêu? Người sử dụng có thể tra cứu
để có thérvg số cần thiết.
- Để kiểm tra Led 7 đoạn Anod chung, người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX1 và đo theo hình dưới.
90
DIỆM TỬ mực HÀNH CHƯƠNG III: LINH MỆH DIỆH TI? TÍCH cực
• o e • •
• • • • ©
i d i R t ' àÉ ềtầ ỂÊk
Hình 3.1.31: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tể của Diode ma trận
- Điểu kiện để chọn Diode ma trận:
+ Dòng điện phát sáng.
+ Điện áp ghim của Diode ma trận.
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Hiển thị các chữ, ký tự trên màn hình thông báo
- ứng dụng thực tế
91
CHƯƠNG III: LINH K Ộ Đ Ộ T Ử T ÌC H cực 6 IÊ H T Ứ T H Ự C IẤ B ,
Hình 3.1.32: ứng dụng Diode ma trận trong mạch quang báo
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra ma trận
- Giá trị của Led ma trận được ấn định bởi nhà sản xuất. Mạch điện tử
sử dụng dòng và điện áp bao nhiêu? Người sử dụng có thể tra cứu
để có thông số cần thiết.
- Với công nghệ phát triển, nhà sản xuất đã chế tạo Led ma trận có
nhiều màu bằng cách thay đổi điện áp, người sử dụng lưu ý để sử
dụng cho hợp lý.
- Để kiểm tra Led ma trận, người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX1
và đo theo hình dưới.
'»
92
■Ệ l TỬ Tlực ■Ằm CHƯŨÌGIII: lim KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH cực
Que đen / Que dỏ Kết quả lần 1 / Kết quả sau khi đảo que
% ......... m P l J " # l ■ ■
Anode (A) I Cathode (K) ¿ Ị * s \r .
“ ri TT I
Hình 3.1.33: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Điều khiển thiết bị từ xa.
- ứng dụng thực tế
•
r r
Remote Thiết bị điện tử
93
CHƯƠNG III: Lina KIỆU ĐIỆN TỨ TÍC» cực BIÊW TỨ T i ự c i ầ l
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode phát hổng ngoại.
- Giá trị của Diode phát hồng ngoại được ấn định bởi nhà sản xuất'
Mạch điện tử sử dụng dòng và bước sóng bao nhiêu? Người sử dụng
có thể tra cứu để có thông số cần thiết.
- Trị số điện trở của Diode phát hồng ngoại trong trường hợp chiếu
sáng và bị che tối:
+ Khi bị che tối: R Nghịch = 00 R ĩh u ậ n = Rất lớn.
+ Khi bị chiếu sáng: R Nghich = 10KQ - 100KQ, R-rhuân = Vài trăm Qể
- Bảng tra cứu Diode phát hồng ngoại
Để kiểm tra Diode phát hồng ngoại, người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX1K và đo theo hình dưới.
F
0220
/V
77T
94
fc » T Ử ĨH ự C » À H H _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ CgưđNGIII: LIHH KIỆN ĐIỆH TỨ TÍCH cực
- Cách 1: Đo volt trên hai đầu Diode hổng ngoại (Chú ý Diode hồng
ngoại phát ra tia hồng ngoại mắt thường không nhìn thấy được khi
cấp dòng điện đi qua. Cách đo này chưa tối ưu).
- Cách 2: Đo tia phát ra bằng Diode thu với đồng hồ ở thang đo 1KQ,
Khi che lại kim đồng hồ không lên, tịnh tiến hai Diode gần nhau kim
đồng hồ thay đổi.
k. Diode ghép quang điện (OPTO)
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 3.1.36: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của OPTO
❖ Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu điện, thường được
sử dụng cách ly Mass trong các mạch nguồn, cách ly giữa tầng công
suất và mạch điều khiển trong mạch điện công nghiệp hoặc dùng để
dò vị trí đầu cuối trong các máy Photocopy, trong các đầu CD,...
- ứng dụng thực tế
BTX
95
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH cực
❖ Giá trị và phương pháp kiểm tra Diode ghép quang điện.
- Giá trị của Diode quang được ấn định bởi nhà sản xuất. Mạch điện tử
sử dụng dòng và điện áp bao nhiêu? Người sử dụng có thể đọc giá
trị trên thân của OPTO kết hợp sách tra cứu để có thông số cần thiết.
- Bảng tra cứu Diode phát hồng ngoại.
- Để kiểm tra Diode phát hồng ngoại, người sử dụng dùng VOM thanÍỊ
đo Q RX1K và đo theo hình vẽ sau:
- Bước 1: Chuyển VOM thang đo RX1 đặt vào hai đầu Diode quang.
- Bước 2: Chuyển VOM ở thang đo RX1K đặt vào hai chân của
Trasistor quang.
- Bước 3: Kích thích que kim hai đầu Diode quang nếu kim đổng hổ ở
hai đầu của Transistor quang thay đổi => OPTO tốt.
|ề Diode xung
- Diode xung có cấu tạo giống như Diode thường nhưng các chất bán
dẫn được pha tạp chất với tỷ lệ cao hơn Diode thường.
tỆ t ĩ l Tlực i à i i CHƯỬNG III: L IU KIỆN ĐIỆN TỬĩic i cực
- Để kiểm tra Diode xung, người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX10
và đo theo hình trang bên:
97
CHƯƠNGIII: LINH KIỆU ĐIỆU TỬtic i cực BIỆHTỬTBỰC —
Que đen/Que đỏ Kết quả đo lần 1 / Kết quả do lần 2 Tinh trạng
- Đo một lần lên kim, một lần không lên kim: Diode tốt.
- Một lần lên kim nhiều, một lần lên kim ít => Diode bị rĩ < 500kQ
Chú ý: Diode xung rất giống với Diode chỉnh lưu. Thông thường, để
phân biệt người sử dụng chú ý kỹ trên thân Diode xung có vòng màu trắng
gián đoạn, còn Diode chỉnh lưu thường thì vòng màu trắng liên tục.
- Transistor có 2 tiếp giáp P- N, dựa theo cấu tạo lớp này ta phân biệt
hai loại transistor P-N-P và transistor N-P-N. Các tiếp giáp P- N giữa
từng điện cực gọi là tiếp giáp emitter J, và tiếp giáp collector J2. Mỗi
tiếp giáp có thể được phân cực theo chiểu thuận hay chiều nghịch
dưới tác dụng của điện thế ngoài.
< |Ĩ(F T IỰ C IẦ M C lư lR G UI: U M m ậ n ĐIỆU TỬ TÍCH Gực
- Sự dịch chuyển của dòng collector ¡c khi qua tiếp giáp bị phân cực
nghịch chịu ảnh hưởng rất lớn của dòng kích iB dẫn qua tiếp giáp
phân cực thuận. Hiện tượng này tạo thành tính chất cơ bản được sử
dụng nhiều của transistor và được gọi là hiện tượng điều chế độ
giảm điện trở của tiếp giáp bị phân cực nghịch.
- Trong lĩnh vực điện tử công suất, transistor BJT được sử dụng như
công tắc (switch) đóng ngắt các mạch điện và phần lớn được mắc
theo dạng mạch có chung emitter (CE).
- Trên điện cực B, E là điện áp điều khiển U b e - Các điện cực CE được
sử dụng làm công tắc đóng mở mạch công suất. Điện thế điểu khiển
phải tác dụng tạo ra dòng jB đủ lớn để điện áp giữa cực CE đạt giá
trị bằng 0 ( u CE tiến đến 0).
Đặc tính V- A trong mạch có chung emitter.
Hình 3.2.2: Mạch đổi điện xoay chiều thành điện một chiểu
CHƯƠNG III: LINH KIỆN DIỆU TỬ T ÍC IC ự C B I É B T Ử T lự C I Ầ *
s
p
N )
— r B
p
I t
Hình 3.2.3: Mạch đổi điện xoay chiều thành điện một chiều
Đặt BJT chân hướng xuống đất, mặt gù quay về phía người sử dụng,
chân b bên trái, chân c ở giữa, chân e bên phải.
Đối với những BJT có ký hiệu c, D, 2SC, 2SD được gọi là BJT nghịch
và có sơ đồ chân như sau:
C,D
b<£
c €=
2SC Q/
e € =
Đặt BJT chân hướng xuống đất, mặt gù quay về phía người sử dụng,
chân b bên trái, chân c ở giữa, chân e bên phải.
100
MỆi TỬ Tiực MẤHH CHƯ0KB 111: LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TÍCH cực
Emitter Base
Base Emitter
Collector Collector
- Công dụng: Khuếch đại tín hiệu, điểu khiển đóng mở.
- ứng dụng thực tế
12 V
A
Lamp
+ ễ *•s__.>
R1 > R2 __ r * A .1 2 V
4.7K (°- 1
Ì2.2K
L
ị VR
10K RELAY
—Æj V
Í Ị - C1815 ...+.
T2
_ b C10 (;—
s-r- DQ— 'Jirv 'c
t- li 815
C D S fl) R3
10uF
■1.2K #
BJT
J ._____ _
- Giá trị của BJT được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng kết hợp
giá trị ghi trên thân của BJT và sách tra cứu để có được những thông
số chi tiết hơn.
101
BẢNG TRA CỨU BJT
Ví dụ: BJT trên thân ghi thông số C1815, người sử dụng kết hợp sách
tra cứu sẽ tra được thông số kỹ thuật như sau: BJT ứng dụng khuếch
đại âm tần, có chất liệu bằng Silic, Điện áp cặp cực CB= 50V, EB= 5V,
Dòng điện lc=150mA, công suất p c= 400mW, nhiệt độ Tj=125, hệ số
khuêch đại (3=70-240, Tần số ¿780, BJT bổ phụ là A1015.
• Kiểm tra BJT PNP
Xác định chân B: Người sử dụng dùng VOM thang đo RX10 đo theo
hình vẽ sau:
103
CHƯdHG III: Llim KIỆM ĐIỆM TỨ TÍCI Gực B Ộ ÌỨ IIỰ C M t
+ Đo cặp 3:
Đo lần 1: Que đen đặt ở cực c, que đỏ đặt ở cực E, kết quả kim chỉ
thị không lên. Đo lần 2: Que đen đặt ở E, que đỏ đặt ở c, kết quả
kim chỉ thị không lên kim
- Trong ba cặp đo có hai lần lên kim, hai lần đo này có giá trị điện trỏ
bằng nhau => Que đỏ là cực B (que đỏ cô' định trong hai lần đo lên kim).
+ Xác định chân C: Chuyển VOM về thang đo X1K và đo theo hlnh.
Đo
Hình 3.2.9: Phương pháp kích BJT PNP
104
ĩg lìỨ T M ự C B A M CIƯƠNGIII: u m IIỆB ĐIỆN TỪ TÍCH cực
- Trong hai lần đo giữ trường hợp lên kim nhiều => que đỏ là chân c
+ Đo chân e: Chân còn lại.
• Kiểm tra BJT NPN
+ Xác định chân B: Người sử dụng dùng VOM thang đo Í2 RX10 đo theo
hình vẽ sau:
105
CIƯ0H6111:11» KIỆN BIỆNTỬĩica cực
Hình đo lần 2
Hình 3.2.11: Phương pháp kích BJT NPN
Trong hai lần đo giữ trường hợp lên kim nhiều => que đen là chân c.
+ Đo chân e: Chân còn lại.
+ Điều kiện để BJT PNP làm việc: Ve>Vb>Vc.
+ Điều kiện để BJT NPN làm việc: Vc>Vt»Ve.
106
HỆ» Tử ỈHựC »AKH CHƯ0NS III: LINI KIỆN ĐIỆN TỪTiencực
b. Transistor switch
❖ Transistor switch loại DTC (Digital transistor C)
• Ký hiệu và hình dạng thực tế
c
Hình 3.2.12: Mạch ký hiệu và sơ đồ cấu tạo của BJT Switch DTC
» Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Sử dụng làm công tắc điện tử.
- ứng dụng thực tế
IC 801 1C 601
DTC 144 EK
Audio mute
c
<H) B
1C xử lí
IC âm
thanh
ề
BJT DTC 144 EK
5V|DC
Hình 3.2.13: Mạch điều khiển ngắt và mở tín hiệu âm thanh đầu máy Sharp
VC-V8B
• Giá trị và phương pháp kiểm tra Transistor Switch DTC
- Giá trị của Transistor Switch DTC được ghi trên thân của chúng.
Người sử dụng kết hợp giá trị ghi trên thân và sách tra cứu để có
thông số kỹ thuật chi tiết hơn.
Các Transistor Switch DTC thường sử dụng: DTC 114, DTC 124
DTC 144..
- Để kiểm tra Transistor Switch DTC, người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX100 và đo theo hình trang bên.
107
CHƯƠNG III: LINH KIỆN ĐIỆN TỨ TÍCI cực « ậ i ì ứ ĩ i t c i im
- H ír s -S T ^ ) ^
1 ì T ] e I ; ị
Hình 3.2.15: Mạch ký hiệu và sơ đồ cấu tạo của BJT Switch DTA
108
Ị Ệ I T đ ĩlự C IẦ M ClưdNG III: LIM KIỆM ĐIỆB TỨ Tien cực
Hình 3.2.íổ ể- Mạch chọn hệ PAL hay NTSC đầu mảy Sharp VC-V8B
• Giá trị và phương pháp kiểm tra Transistor Switch DTA
- Giá trị của Transistor Switch DTA được ghi trên thân của chúng.
Người sử dụng kết hợp giá trị ghi trên thân và sách tra cứu để có
thông số kỹ thuật chi tiết hơn.
Các Transistor Switch DTA thường sử dụng: DTA 114, DTC 124,...
- Để kiểm tra Transistor Switch DTA, người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX100 và đo theo hình vẽ sau:
Xác định chân B: Người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX100 đo
theo hình vẽ sau:
109
CMƯdHE III: LINH KIỆN ĐIỆU TỨ TÍCI cực BIỆN TỪ TlựC lAl
110
BỆB TỬ ỉlự c IAMI ClưẩMGIII: Lỉm KIỆPIĐIỆH TỬTÍCH cực
111
CUƯƠHGIII: LIM KIỆM ĐIỆU TỨTÍM CựG tlỆ I TỬ TIỰCIẳB
dẽ Transistor vi sai
❖ Ký hiệu và hình dạng thực tê'
í MD8002
R2 R1
BJT vi sai
i ẳ j2 Q6
08
4 C3
!---------- s
% JR 6 ị
] R8
R12
2
1 R 9[
R1 y ~ C g ------- ỈE JR 7
C4
Q9
Q7
Q3 -< 0 5
C6
R3 R5 Ụ
l
Hình 3.2.22ể
. Mạch ứng dụng của BJT vi sai
' Giá trị và phương pháp kiểm tra BJT vi sai
- Giá trị của BJT vi sai được ghi trên thân của chúngề Người sử dụng
kết hợp giá trị ghi trên thân và sách tra cứu để có thông số kỹ thuật
chi tiết hơn.
- Bảng trang bên thể hiện thông số kỹ thuật của BJT vi sai.
112
b A n g t h o n g s o k y t h u a t c Cia b j t v i s a i
TYPE NO. •DESCRIPTION @ VCE V^SAT) @ IC *r MATCHING
•c VC80 vce o hFE e<c
NA) (V) M (V) <mA> (V) <V) {mA> (MHz) hFE Vb e
*TYP
Cặp 5
03
LU
114
ÌỆITỪTMựC IÂ IU CHƯƠNG III: lim IIỆH ĐIỆU TỬ TÍCH cực
115
CHƯdNG III: LINH KIỆN ĐIỆU TỬ TÍCM cực BIỆB TỬ TIỰ CIlB
■S Để kiểm tra BJT Darlington NPN, người sử dụng dùng VOM thang do
Q RX10 và đo theo hình vẽ sau:
- Giá trị điện trở được ghép bên trong BJT Darlington, BJT Darlington
thường có chủng loại, công suất khác nhau vì vậy người sử dụng có'
thể đo điện trở ở các BJT Darlington còn tốt để lấy làm chuẩn.
Chú ý: Đối với BJT Darlington thường nhìn vào vỏ rất giống với các BJT
bình thường, người sử dụng có thể nhìn ký mã hiệu để nhận ra.
s Để kiểm tra BJT Darlington PNP người sử dụng dùng VOM thang đo
Q RX10 và do theo hình vẽ sau:
116
h Ệ IT Ử H Ự C IẤ M C lư lN G III: Liwa KIỆH ĐIỆH TỬ TÍCH cực
Hình 3.2.28: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của JFET
- Điểu kiện chọn JFET:
+ Tần số cắt của JFET (Tần số cắt có thể tra cứu trên sổ tay tra cứu).
117
CHƯƠNG III: LINH KIỆII ĐIỆU TỨ TÍCH cực ĐIỆN TỬ Tlực IẤB
- Giá trị của JFET được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng kết
hợp giá trị ghi trên thân và sách tra cứu để có thông số kỹ thuật chi
tiết hơn.
- Những JFET thường sử dụng trong các mạch khuếch đại: K 30A, BC
264, BC 245, 2SK3522...
s Để kiểm tra JFET NPN, người sử dụng dùng VOM thang đo RX100 và
đo theo hình vẽ sau:
Hình 3.2.30: Đo kiểm tra, xác định chân của JFET loại NPN
118
K lĩđT lự C H A H CIƯ0NGIII: LIN I »IẸHDIẸNTỬ TÍCH cực
- Giá trị điện trở được ghép bên trong JFET thường có chủng loại,
công suất khác nhau, vì vậy người sử dụng có thể đo điện trở ở các
JFET còn tốt để lấy làm chuẩn.
Chú ý: Đối với JFET thường nhìn vào vỏ rất giống với các BJT bình
thường, người sử dụng có thể nhìn ký mã hiệu của JFET để nhận ra.
/ Để kiểm tra JFET PNP người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX100 và
đo theo hình vẽ sau:
- Xác định cực G: dựa vào bảng kết quả của cặp đo 1 người sử dụng
xác định cực D & cực s => chân còn lại là chân G.
- Phân cực JFET như hình vẽ, tịnh tiến vít có từ vào cực G sau đó lấy
vít ra => đổng hồ lên kim. Tịnh tiến vít có từ vào cực G sau đó lấy vít
ra => kim đồng hổ trở về vị trí ban đầu => JFET tốt.
s Để kiểm tra JFET PNP, người sử dụng dùng VOM thang đo Q RX100 và
đo theo hình trang bên:
119
CHƯONSIII: LIHH ttlỆH ĐIỆN TỬ TÍCH cực BIỆH ĩữ y ự e iẢ M
Hình 3.2.32: Đo kiểm tra, xác định chân của JFET loại PNP
- Bảng thông sô' đo kiểm tra JFET PNP
- Giá trị điện trở được ghép bên trong JFET thường có chủng loại,
công suất khác nhau, vì vậy người sử dụng có thể đo điện trở ở các
JFET còn tốt để lấy làm chuẩn.
Chú ý ế. Đối với JFET, thường nhìn vào vỏ rất giống với các BJT bình
thường, người sử dụng có thể nhìn .ký mã hiệu của JFET để nhận ra
- Xác định cực G: Dựa vào bảng kết quả của cặp đo 1 người sử dụng
xác định cực D & cực s => chân còn lại là chân G.
~ ! ~
120
ẸlT Ử TIỰ C IẦ M CIƯ0NG Hi: U N I KIỆU ĐIỆU TỮĨÌCM cực
- Phân cực JFET như hình vẽ, tịnh tiến vít có từ vào cực G, sau đó lấy
vít ra => đồng hồ lên kim. Tịnh tiến vít có từ vào cực G, sau đó lấy vít
ra => kim đồng hồ trở về vị trí ban đầu => JFET tốt.
- MOSFET có tính năng và ứng dụng giống như BJT. Nhưng JFET có
ưu điểm hơn BJT, đó là tổng trở vào và tổng trở ra lớn hơn rất nhiều
so với BJT. Cực DS của MOSFET không có tính đối xứng như DS
của JFET. Để tránh làm hư cực DS khi mắc sai nguồn DC lên hai cực
này, người ta gắn thêm vào cực DS của MOSFET một Diode zener
được phân cực nghịch với nguồn DS.
121
CHƯƠNG III: LINH KIỆU ĐIỆU TỬ ĩic i cực ĐIÉHTỬTgựCIẨl
G D s
Hình 3.2.35: Ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của MOSFET
B+chưa ổn B+đn
Hình 3.2.36: ứng dụng MOSFET trong mạch nguồn Switching của Monitor
- Giá trị của MOSFET được ghi trên thân của chúngồ Người sử dụng
kết hợp giá trị ghi trên thân và sách tra cứu để có thông sô' kỹ thuật
chi tiết hơn.
- Những MOSFET thường sử dụng trong các mạch khuếch đại xung: K
1135, K 2038, BU 444,.ĩ.
122
Ị t i i u HỤC lẫ m ____________________ CHƯƠNG III: LIHH KIỆU ĐIỆm TỪ Tica cực
V ds b — R ds
Mã kí hiệu Loại
(V) (A) (ữ)
BSS 84 p - 50 - 130 10
BUZ11S2 N 50 30 0,04
Hình 3.2.37: Đo kiểm tra, xác định chân của MOSFET loại NPN
123
CHƯOHG III: umi KIỆM PIỆH TỨ TICI cực g iE IT Ử T IỰ C IẤ i
- Xác định chân G => đo cặp chân D&s có hai lẩn lên kim (Đo hai cặp
chân G&s và G&D kim đồng hồ không lên).
- Để xác định chân D người sử dụng đo theo hình vẽ sau:
- Kích que đen đồng hổ sang chân G sau đó trả về chân D trong thời
gian nhanh nhất. Nếu kim lên và giữ nguyên => que đen là chân D.
Chân s là chân còn lại.
Chú ý: Khi MOSFET hoạt động, nó sẽ giữ nguyên trạng thái dẫn, cho dù
đã lấy que đo ra. Để không ảnh hưởng đến kết quả đo khi đo, người sử
dụng nên xã MOSFET trứớc khi đo.
124
| j t f Tlự c I Ấ I II CHƯƠNG III: L IM KIỆU ĐIỆU TỬ TÍCH CựG
- Người sử dụng chập ba chân của MOSFET vào kim đồng hồ VOM
trong thời gian ba giây sau đó thực hiện qui trình kiểm tra như phương
pháp kiểm tra MOSFET.
- Giá trị điện trở được ghép bên trong MOSFET. MOSFET thường có
chủng loại, công suất khác nhau, vì vậy có thể đo điện trở ở các
MOSFET còn tốt để lấy làm chuẩn.
- Đối với MOSFET, thường nhìn vào vỏ rất giống với các BJT bình
thường, người sử dụng có thể nhìn ký mã hiệu của MOSFET để nhận
dạng ra chúng.
/ Để kiểm tra MOSFET PNP người sử dụng dùng VOM thang đo Q
RX1K và đo theo hình vẽ sau:
Cặp đo Que đỏ/Que đen Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2
- Xác định chân G => Từ cặp 3 đo cặp chân D&s có hai lần lên kim.
- Đ ể x á c đ ị n h c h â n D n g ư ờ i s ử d ụ n g đ o t h e o h ìn h v ẽ s a u :
125
CHƯƯHBIII: »HI KIỆI ĐIỆU TỬTÍCI cực DIEUTỬTỊựMÉ
- Cấu tạo khác biệt của MOSFET so với BJT làm cho linh kiện hoạt
động tốt mà không cần bảo vệ nhiều như BJT. Tuy nhiên, ta có thể
sử dụng mạch RC nhỏ mắc song song với ngõ ra của linh kiện để'
hạn chế tác dụng các gai điện áp và các xung nhiễu dao động xuất
hiện khi linh kiện đóng.
- Điều kiện để chọn MOSFET:
+ Tần số cắt của MOSFET (Tần số cắt có thể tra cứu trên sổ tay tra cứu)
+ Dòng lMAX (Dòng tải).
+ MOSFET có thể sử dụng đến mức điện áp 1000V, dòng điện vài
chục ampe và với mức điện áp vài trăm volt với dòng điện cho
phép đến khoảng 100A. Điện áp điểu khiển tối đa ± 2 0 V (2V, 5V,
10V... tuỳ theo loại), mặc dù thông thường có thể dùng điện áp
đến 5V để điều khiển được nó.
Khái niệm: UJT được gọi là Transistor một tiếp giáp thuộc loại linh kiện
điện trở âm bởi vì đặc tính V-A có vùng điện trở âm điện áp u tăng và dòng I
giảm hoặc ngược lại.
126
CÌƯ 0NGIII: U M mỆH ĐIỆU TỨ TÍCH cực
UJT hoạt động ở chế độ đóng ngắt được sử dụng phổ biến trong các
Ịmạch dao động tạo xung, chỉnh lưu có điều khiển.
a. Ký hiệu và hình dạng thực tế
Hình 3.3ắí.ẵSơ đồ ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của UJT
- Điều kiện để UJT làm việc: VB2>VE>V B1
b. Công dụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Tạo mạch dao động sóng vuông.
- ứng dụng thực tế
Hình 3.3.2: Mạch dao động tạo sóng vuông 100Hz dùng UJT
c. Giá trị và phương pháp kiểm tra UJT
- Giá trị của UJT được ghi trên thân của chúng. Người sử dụng kết hợp
giá trị ghi trên thân của BJT và sách tra cứu để có được những thông
số chi tiết hơn.
127
cnươne III: LINH KIỆM DIỆN TỬ T ÌC I cực B Ó T Ứ T lỰ C M ẹ
Vb2 - V bi Ie • e peak pv
Mã kí hiệu Loại & chất
(V) (mA) (A) (mW)
2N494 p, Si 60 70 2 450
2N1671 N, Si 35 50 2 450
2N3484 p, Si 35 50 2 400
2SH11 p, Si 35 50 2 450
BB5 p, Si 60 2 360
BSV56 p, Si 35 2 400
D5E35 p, Si 35 50 2 300
- Để kiểm tra UJT loại N (UJT ngược), người sử dụng dùng VOM thang
đo Q RX1K và đo theo hình vẽ sau:
128
Ệ r ứ ĩ Ị Ị ự C Ị Ấ Ị Ị Ị Ị _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ CMƯtfHe III: L IM KIỆU ĐIỆU TỬ TÍCH cực
Cặp đo Que đen /Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2
- Xác định chân E => đo cặp chân B2 & Bi có hai lần lên kim mà giá trị
không thay đổi khoảng 10KQ đó là chân B2 và chân Bi, chân còn lại
là chân E.
- Xác định chân B2 và chân Bi, người sử dụng kích UJT theo hình vẽ sau:
CIƯ0M8 III: L im KIỆU ĐIỆU TỮ TIC! cực BiÊPiTữTiựcy!
- Tịnh tiến que đen kim đổng hồ ở B2, que đỏ ở Bi (Thỏa mãn điéu
kiện B2> Bt), sau đó kích B2 với E như hình vẽ trên. Nếu kim lên và
giữ => UJT tốt. Trong hai lần đo giữ trường hợp lên kim nhiều => Que
đen là chân B2, que đỏ là chân Bi.
- Những điều chú ý khi sử dụng UJT:
+ Điện áp V B2 - V B1
+ Tần số cắt khi UJT hoạt động.
+ Dòng-điện I B2-
2ệ Thyristor (SCR - Silicon Controlled Rectifier)
Khái niệm: Thyristor còn được gọi là S C R , nó hoạt động giống như
Diode nhưng điểm khác biệt giữa SCR và Diode là SCR có cực điều khiển bởi
vì: Thyristor có cấu tạo gồm 4 lớp bán dẫn đặt tiếp giáp nhau theo P-N-P-N.
Hai lớp ngoài cùng được gọi là miền phát. Miền phát p gọi là Anode A, còn
miền N gọi là Kathode K. Hai lớp giữa gọi là hai lớp gốc. Một trong hai miển
gốc được đưa ra ngoài thành điện cực thứ 3 gọi là cực khiển G (gate).
Cỏ thể mô phỏng một Thyristor bằng hai transistor Q l, Q 2 (Như hình
3.3.5). Transistor Q, ghép kiểu PNP, còn Q2 kiểu NPN.
Gọi ai, Ct2 là hệ sô' truyền điện tích của QiVà Q2. Khi đặt điện áp u lên
hai đầu A & K của Thyristor, các mặt tiếp giáp Ji & J3 chuyển dịch thuận, còn
mặt tiếp giáp J 2 chuyển dịch ngược (J2 mặt tiếp giáp chung của Qi & Q2). Do
đó dòng chảy qua J 2 là lj 2
Ij 2 = CX1 lei + 0C2I62 + lo-
l0: Là dòng điện rò qua J 2
130
jflĩflT IỊfC lA lB ClưếMG lil: L IM mỆH ĐIỆU TỬ T ÍC I CựG
ĩ
-------------- * f ~ v
B c —— -
H//)/» 3.3.6: Sơ đồ ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của SCR
- Điều kiện để SCR hơạt động:
+ VA >VK
+ VG > 0
b. C ôngilụng và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Điều khiển thiết bị công suất.
- ứng dụng thực tế
Đ
SCR
BT151
Hình 3.3.7: Mạch ứng dụng SCR điểu khiển đèn sáng mờ, sáng tỏ
131
ClưđHC IM: u m KIỆU D IỆ I Tử T iC i cực HEW TỬ Tlực i M M
Ua-k u Ug •g
Mã kí hiệu
(V) (A) (V) (A)
132
Ị g Ị r t IIỤCIAHM CHƯƠNG III: U B I m ỆH Đ1ỆH TỬ T ÍC I CựG
Cặp đo Que đen /Que đỏ Kết quả do lần 1/ Kết quả đo lần 2
- Xác định chân G => đo cặp chân G&K có một lần lên kim, que đen là
cực G, que đỏ là cực K, chân còn lại là cực A.
- Để biết SCR hoạt động tốt hay không người sử dụng kích SCR theo
hình vẽ sau:
133
CHƯƠHG III: LIHH KIỆU ĐIỆPI TỪ ĨIC I cực M Ẹ lT Ữ ĨI ự C lH
- Tịnh tiến que kim đồng hồ que đen ở A, que đỏ ở K sau đó kích A với
G như hình vẽ trên (Thỏa mãn điều kiện G>0). Nếu kim lên và giữ =>
SCR tốt.
- Lưu ý khi SCR dẫn nó sẽ dẫn luôn, muốn SCR ngưng dẫn người sử
dụng phân cực sao cho VA <VK.
Chú ý: Sơ đồ mạch kích SCR dùng đồng hổ-VOM như trên chỉ kích cho
các SCR có dòng nhỏ, trong công nghiệp SCR có dòng kích rất lớn vl vậy
VOM không thể kích được, muốn kíph các SCR có dòng lớn, người sử
dụng nên dùng một nguồn một chiều (VDC) có dòng tương đối lớn để kích
như hình vẽ sau:
134
I ệ i ĩ ử t i Ực i à h i ClưấHG IU: U M IIỆM ĐIỆU TỬ TÍCM cực
Pl ni Pĩ n2
Hình 3.3.11ễ
. Sơ đồ ký hiệu, cấu tạo và hình dạng thực tế của PUT
- Điều kiện để PUT hoạt động:
+ VA >VK
+ VG < 0
bẵ Công dỊựig và ứng dụng thực tế
- Công dụng: Điều khiển thiết bị công suất.
- ứng dụng thực tế
220 V.Ac
PUT
1KQ =k 1 KQỊ
Acqui
50KH 1
47KO
X IMPU 131
0.1 mF
135
CBƯ0NG III: UND KIỆN ĐIỆN TÚ ĨÍC I cực WỆW Tơ T lự c — F
Cặp đo Que đen /Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo lần 2
- Xác định chân G => đo cặp chân G & A có một lần lên kim, que đỏ là
cực G, que đỏ là cực A, chân còn lại là cực K.
- Để biết PUT hoạt động tốt hay không, người sử dụng kích PUT theo
hình trang bên.
136
ÌỊỈỬ T IỰ C IẤ M ClưếK 0 : IIH IIỆ H BIỆN TỨTÍCM cực
+ Điện áp ngược tối đa ( U Ngượcmax ) : mỗi PUT được chế tạo chỉ
định điện ập ngược cực đại cho phép. Khi sử dụng, nếu vượt
quá trị số này, PUT sẽ bị đánh thủng.
+ Cường độ dòng điện định mức(lđm): dòng điện định mức của
PUT, là dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất được phép
mà không làm hỏng PUT.
+ Dòng kích cực khiển (lG): Dòng điện tối thiểu kích cực khiển G
sẽ giúp cho PUT chuyển trạng thái, từ trạng thái đóng (Ngưng
dẫn) sang trạng thái mỏ (Dần).
137
CMlJflNB III: M H I KIEW C IE I TI? T IM CtfC Blgw Ttf TltfC » A «
Z£Z n
T
'S
MT2 P
n
MT1
MT1
Hinh 3.3.15: Sd do ky hi$u, cäu tgo vä hinh d$ng thi/c te cüa DIAC
TRIAC
Hinh 3.3.16: Mgch Ctng dyng DIAC de kich Triac dieu khien den
sang md sang tö
c. Giä tri vä phücfng phäp kiem tra DIAC
- Giä tri cüa DIAC dUöc ghi tren thän cüa chüng. Nguöi sü dung cö the
doc thöng so ghi tren thän cüa chüng vä ket hop säch tra cüfu de cö
thöng so ky thuät chi tiet hon.
- Cäc so ky thuät cüa Diac the hien ö bang trang ben:
138
3/¡Ó 13.11 di iüi D3I1 lili :m SUMIO
- Dòng điện của DIAC khoảng vài chục đến vài trăm nA.
Các DIAC thường sử dụng: MPU 131, p..., 2N ..„ u...
- Để kiểm tra DIAC người sử dụng dùng VOM thang đo Í2 RX10 và đo
theo hình vẽ sau:
Cặp đo Que đen /Que đỏ Kết quả đo lần 1/ Kết quả đo Kết luận
lần 2
Cặp 1 MT1 & MT2 Kim không lên /■Kim không lên Tốt
Cặp 2 MT1 & MT2 « Kim lên / Kim lên Bị nối tắt => Hư
Chú ý: DIAC có cấu tạo giống như 2 Diode Zener mắc ngược chiều
nhau cho nên chúng không phân biệt chân MT1 và MT2.
5. TRIAC (Trisd AC)
Khái niệm: TRIAC là linh kiện dẫn điện 2 chiều, có cấu trúc giống như 2
SCR ghép ngược nhau.
140
1 ^ 1 TỬ Tlực I Ẳ M ClưđHG III: LIK8 KIỆU ĐIỆU TỬT ÍC I cực
Cực A 2 đóng vai trò Anốt, Ai đóng vai trò là Catốt. Khi cực G và Ai có
điện thế dương so với A2> Thyristor tương đương Qi và Q2 mở, khi ấy A, đóng
vai trò là Anốt còn A 2 đóng vai trò là Catốt. Từ đó thấy rằng TRIAC có khả
năng dẫn điện theo cả hai chiều
MT2
MT2
TRIAC
n n
p
r &MT1
p
n n
n MT1
Hình 3.3.20: Sơ đồ cấu tạo, ký hiệu và hình dạng thực tế của TRIAC
MI
CHƯƠNG III: LINH KIỆN O IỆM TỬ TịC IC ự C H É I TỨ Tlực IÀ B
Hình 3.3.21: Mạch điểu khiển quạt dàn lạnh máy lạnh Carrier 2HP/2K
Giá tri của TRIAC được, ghi trên thân của chúng. Người sử dụng có thể
đọc thông số ghi trên thân của chúng và kết hợp sách tra cứu để có
thông sô' kỹ thuật chi tiết hơn.
Các TRIAC thường sử dụng: M3JZ4, 96A7, z C105 DA, T 2300 D, TIC
206 N, BT 139-600,...
- Trang bên là bảng tra cứu TRIAC.
142
jB T g T U fC lA « CllfflK III: LIM HfB DIEH itf TiCI C|/C
•g
U-T1-T2 It UG ■
Mä ki hieu
(A) (V) (A)
(V)
MT 1
MT2
143
CBƯƠH6III: Lim KIỆM jllg j TỬ TICI cực ■ i£ M ìđ T iự c y
Cặp 3 MT1 & MT2 Kim không lên/ Kim không lên
MT1
MT2
144
g i TỨ Tlực IẦH c iư M g III: l ix i KIEW điệh TỬ Ticacực
Chú ý: Sơ đổ mạch kích TRIAC dùng đồng hồ VOM như trên chỉ kích cho
các TRIAC có dòng nhỏ, trong công nghiệp TRIAC có dòng kích rất lớn vì
vậy VOM không thể kích được, muốn kích các TRIAC có dòng lớn, người
sử dụng nên dùng một nguồn một chiều (VDC) có dòng tương đối lớn để
kích như hình vẽ sau:
- Nối cực dương của nguồn ở cực MT2, cực âm của nguồn ở cực MT1
(Thỏa mản điều kiện VMT2 >VMT1), sau đó nối cực dương của nguồn
với G như hình vẽ trên (Thỏa mãn điều kiện G>0). Nếu đèn sáng =>
TRIAC tốt.
145
CHƯƯHGIII: LIHH m ỆH DIỆN TỪ TÍC I CựG_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ BIỆW TỪ T lự c l U |
- Nối cực âm của nguồn ở cực MT2, cực dương của nguồn ở cực MT1
(Thỏa mản điều 'kiện VMT2 < VMT1), sau đó nối cực dương của nguổn
với G như hình vẽ trên (Thỏa mãn điểu kiện G>0). Nếu đèn sáng =>
TRIAC tốt.
+ Dòng kích cực khiển (lG): Dòng điện tối thiểu kích cực khiển G sẽ
giúp cho TRIAC chuyển trạng thái, từ trạng thái đóng (ngưng dẫn)
sang trạng thái mở (dẫn).
146
THỰC HANH CHƯdNGIV: NGUÚNCẤP BIỆR MỆT CIIẾy CHỮTHIẼT BỊ ĐIỆU TỬ
CHƯƠNG IV
Hình 4.1: Sơ đồ khối và dạng sóng của nguồn cấp điện một chiều
- Nguồn điện AC (Lưới điện): Cung cấp nguồn điện xoay chiều
220Vac/50Hz.
- Biến áp: Có nhiệm vụ thay đổi điện thê' xoay chiều cao thành điện
thế xoay chiều thấp theo nhu cầu sử dụng.
- Diode (Chỉnh lưu): Nhiệm vụ chính là đổi điện xoay chiều thành điện
áp một chiều.
- Tụ điện (Mạch lọc): Sau khi Diode chỉnh lưu ngoài thành phần DC
chỉnh lưu được còn có một thành phần AC. Chính thành phần xoay
chiều này tạo nên sự nhấp nhô của điện áp, điểu đó gây nên ảnh
hưởng đến chất lượng của thiết bị điện tử, vì vậy tụ điện làm chức
năng lọc lấy thành phần AC còn tồn tại.
- Mạch ổn áp: Một số thiết bị yêu cầu nguồn điện một chiều phải ổn
định mới hoạt động được vì thế mạch ổn áp sẽ đáp ứng yêu cầu trên.
- Tải: Thiết bị sử dụng nguồn điện một chiều vừa chỉnh lưu được.
147
OIÊHTơHựCUl
CHƯƠNGIV: NGUtiN CẤP ĐIỆI HỆT CIIẼI C ll TIIÍT i\ BIỆI T Ï
a. Nguồn dương
- Sơ đồ, nguyên lý hoạt động và dạng sóng ngõ vào, ra.
148
P lT Ử T IỰ C IẤ M CHƯƠNGIV: MGOtfR CẮP ĐIỆR MỊT C1IỂB CHOTilẾT BỊ ĐIỆM TƠ
B+chưađn B+ổn
200KÍ2/3VV
Đ iệ n trđ mổi
SK111,
9f
Hình 4.2.2: Sơ đồ ứng dụng mạch chỉnh lưu dương 1 bán kỳ trong nguồn
máy tính
b. Nguồn âm
- Sơ đồ, nguyên lý hoạt động và dạng sóng ngõ vào, ra.
220vTj
Hình 4.2.3: Sơ đổ nguyên lý mạch chỉnh lưu âm nửa bán kỳ và dạng sóng
ngõ ra
Nguyên lý hoạt động:
+ Nửa bán kỳ đầu, Diode D phân cực nghịch không có dòng điện đi qua
Diode và tụ c, ngõ ra không có điện áp một chiều (theo dạng sóng ở
hình vẽ trên).
149
CHƯỨH6IV: neirón CẤP DIÊW MÛT CBIËB CIO TUÉĨ BỊ ĐIẸB TỬ BIẼITỮTIỰCIẤB
+ Nửa bán kỳ sau, Diode D phân cực thuận dòng diện đi qua Diode và
nạp vào tụ c, ngõ ra xuất hiện điện áp một chiểu (theo dạng sóng ở
hỉnh 4.2.3).
- Công dụng: Tạo điện áp âm một chiều cung cấp cho thiết bị.
- Mạch ứng dụng:
IC601 SSH 6 N
BD608 W s
R610 Mạch chỉnh
lưu nguổn âm
Hình 4.2.4: Mạch chỉnh lưu âm một bán kỳ trong Monitor Samsung CMB 5477L
Vm /+ A cot
° V V
V. ■C ' V|DC >C ' Vac2
/ + \ / cot
[ a ế ế -
220 Vac J /p \
r
/o \
V ac-
3 td 2 u
V - » - / //
0,
A
Ngõ rạ cđ tụ
VẰC2 Vdc
cot
-*►
Ngo ra khỡ ng cứ tụ
Hình 4.2.5: Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu toàn kỳ (biến thế có điểm giữa)
và dạng sóng ngõ ra
150
glĩỨTIựCIÀM firiUUNG IV: NGUtiN CẤP ĐỈỆI M ÎT CilỂB GHQ THIẼT BỊ DIỆN TỬ
Hình 4.2.6: Sơ đồ ứfig dụng mạch chỉnh lưu 2 bán kỳ trong bộ nguồn máy
tính PC
3. Mạch chỉnh lưu toàn kỳ (Dùng 4 Diode)
- Sơ đồ, nguyên lý hoạt động và dạng sóng ngõ vào, ra.
151
CHƯƠNGIV: NGUỒN CẤP ĐIỆN MỘT CH1ẺƯCMB THÉT BỊ ĐIỆN TỨ DIEN ĩlì THỰC u m
Cút
ù - ầ
D-. Da Dl: Ds
0
A A
Dj. D4 D2: Dd
z'
VDC
Ngõ ra cơ tụ
152
JỆ I Tử n ự c lANI CHƯ0N6 IV: HGOđR CẤP BIỆa MỆT C1IỂU CHO THIẾT BỊ DIỆM TỬ
|c601 B+
R601 [
:
K Ị
r
“ TC 602
[
DõcsV /
I400V
kju U -
D- COIL
Hình 4.2.9: Mạch nguồn trong Monitor Samsung CQB 4147
D-
1
DC
■Ỵ Ỉ r Hr
C-~ .ề D V D \ / D \ / D ễ. ®t
t
V ac _L
T1
rĩ - VDC 0 •. D , / *.Ề D ị / * . D
Oỉt
*
-VDC
-VDC
153
CHƯƠNGIV: Kudu CẨP ĐIỆU MỆT CIIẼI C ll THẾT 1 ĐIỆI TỬ fllÉW Tứ Tlực MẦM
Hình 4.2.11: Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu nguồn đối xứng ở bán kỳ dương
+ Nửa bán kỳ đầu, V AC1 A dương hơn B, Diode D, phân cực thuận
dòng điện đi từ A qua Diode D, và nạp vào tụ Ct sau đó trở vể nguồn
B ngõ ra xuất hiện điện áp một chiều (dạng sóng Di ở hình vẽ trên),
D4 phân cực nghịch không dẫn. Tương tự, V A C 2 B dương hơn c, Diode
D 3 phân cực thuận, dòng điện từ B nạp vào tụ c 2 đi qua Diode D3và
sau đó trở về nguồn c ngõ ra xuất hiện điện áp một chiều (dạng
sóng D3 ở hình vẽ trên), D2 phân cực nghịch không dẫn.
A
220V.ỊC.
R t
Hình 4.2.12: Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu nguồn đối xứng ở bán kỳ âm
+ Nửa b á n kỳ sau, V A C 1 B dương hơn A, V a c 2 c dương hơn B, Diode D 2
phân cực thuận dòng điện đi qua Diode D2 và nạp vào tụ c, sau đỏ
trỏ về nguồn ngõ ra xuất hiện điện áp một chiều (dạng sóng D2 ỏ
h ìn h vẽ t r ê n ) , D i phân cực nghịch không dẫn.
154
t Ệ i TỬH ự c IÀ M CHƯƠNGIV: NGOỂRCAP DIỆM MỆT CHIỀU CHB THIẾT BỊ DIỆM TỨ
Tương tự, Diode D4 phân cực thuận, dòng điện nạp vào tụ c 2 đi qua
Diode D4và sau đó trỏ về nguồn ngõ ra xuất hiện điện áp một chiểu
(dạng sóng D4 ở hình 4.2.12), D3 phân cực nghịch không dẫn.
- Công dụng: tạo điện áp đối xứng cung cấp cho tải
- Mạch ứng dụng: 1
220Vac
Hình 4.2.12: Mạch chỉnh lưu nguồn đối xứng trong Ampli Teshnics su 3200
5. Mạch chỉnh lưu nhân đôi diện áp
a. Mạch chỉnh lưu nhân đôi m ột bán kỳ
- Sơ đồ, nguyên lý hoạt động.
c-
f
220V AC
Hình 4.2.13: Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu nhân đôi một bán kỳ
Nguyên lý hoạt động: Nửa bán kỳ đầu, Diode Di phân cực thuận, dòng
điện đi qua tụ Cl điện áp qua tụ tăng dần và đạt đến trị số cực đại là
UC1 (Bán kỳ này D2 phân cực nghịch nên không dẫn), ở nửa chu kỳ sau,
D2 phân cực thuận, dòng điện đi qua tụ c 2 và điện áp trên tụ c 2 tăng
đần và cũng đạt trị số cực đại là UC2 (Bán kỳ này Dì phân cực nghịch
nên không dẫn). Vì vậy, điện áp một chiều ở ngõ ra là u0 = UC1 + UC2.
- Công dụng: Tạo ra cao áp, dòng bé cung cấp cho thiết bị.
155
CaưdNGIV: NGUỔNCẤPĐIỆUMÉT CilẼI c u THẾT »IĐIỆR TỬ BIÉITỨĩ IỰCIẮM
Nguyên lý hoạt động: Nửa bán kỳ đầu, Diode D, phân cực thuận,
dòng điện đi qua tụ C i, điện áp qua tụ tăng dần và đạt đến trị số
cực đại là UC1 (Bán kỳ này D 2 phân cực nghịch nên không dẫn), ở
nửa chu kỳ sau, D 2 phân cực thuận, dòng điện đi qua tụ c 2 điện
áp trên tụ c 2 tăng dần và cũng đạt trị số cực đại là UC2 (Bán kỳ
này Di phân cực nghịch nên không dẫn). Do các điện áp nạp
được trên tụ Ci và c 2 nối tiếp nhau cho nên điện áp m ột chiểu ở
ngõ ra là u 0 = UC1 + UC2-
- Công dụng: Tạo ra cao áp, dòng bé cung cấp cho thiết bị.
- Mạch ứng dụng:
Trong kỹ thuật truyền hình, để truyền tia điện tử đến được màn hình
đòi hỏi một điện áp cực lớn đó là cao áp HV # 20KV. Để tạo ra cao
áp rất khó khăn và chiếm nhiều diện tích trong mạch, vì vậy ứng
dụng mạch nhân áp trong trường hợp này sẽ cải thiện tièu chí trên
156
Ị p llĩ lự C I À I i CHƯƠNGIV: NGUỐRCÃP ĐIỆ1 MỆT C llẩ l GIOTMÍT BỊ ĐIỆU ĩữ
III. MẠCH ỔN ÁP
1ềCâu trú c bộ phận ổn áp m ột chiểu
157
CHƯƠNGIV: weofiwCẨP ĐIỆN MỘT CaiỂDCH THẾT BỊ BIỆI ĩ t ĐIÊU TỬTBựC IẦ B
- Bộ điều khiển: Biến đổi trị số điện áp ngõ ra một chiều có trị số điện
áp thực sự ổn định.
2. Phân loại ổn áp
a. Ổn áp tuyến tính
❖ Mạch ổn áp bằng Zener
2.2K Vo
-CD
V,
< z k ', 0 0 rT -
DZ=5V r 100^F
URt
158
Tlực »ẦM_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ CHƯƠNG IV: HWÌầ CẤP BIỆI HỆT CIIẼD CHO THIẾT BỊ B jg i TỬ
+ -----
=■ 10 k
. Hình 4.3.5: Mạch ổn áp nối tiếp nâng dòng bằng BJT có điều khiển
- Nguyên lý ổn áp:
+ Tại mộ't thời điểm At, v 0 đột nhiên tăng cao điện áp lấy mẫu v s tăng
theo => điện áp tại cực b của Q2 tăng làm cho Q2 dẫn mạnh;’=> điện
áp tại cực b Q, giảm => Q, dẫn yếu chống lại sự gia tăng của v 0.
+ Tại một thời điểm At, Vo đột nhiên giảm, điện áp lấy mẫu v s giảm
theo => điện áp tại cực b của Q 2 giảm làm cho Q 2 dẫn yếu => điện
áp tại cực b Qì tăng => Qì dẫn mạnh chống lại sự suy giảm của v 0.
❖ Mạch ổn áp song song nâng dòng bằng BJT
R l
Hình 4.3.6: Mạch ổn á p song nâng dòng bằng BJT có điều khiển
Clưttt IV: WSBdlMGẤP ĐIỆUMỊT CIIẼI CH Tllểĩ 1 ĐIEI Tđ «ỆITỬTltCIẦB
- Nguyên lý ổn áp:
+ Tại một thời điểm At, Vo đột nhiên tăng cao, điện áp lấy mẫu VB tăng
=> Qi, Q 2 (Qi, Û 2 ghép Darlington) dẫn mạnh => Điện thế V r i tăng
mạnh => V o giảm xuống chống lại sự gia tăng của v0-
+ Tại một thời điểm At, Vo đột nhiên giảm, điện áp lấy mẫu VB giảm=>
Q,, Q 2 dẫn yếu=> Điện thế V R1 giàm mạnh => Vo tăng lên chống lại
sự suy giảm của v0.
❖ Mạch ổn áp bằng IC
• IC ổn áp dương
- Ký và hình dạng thực tế:
lỗ ổn áp Điện áp ổn áp ngõ ra
7805 5V
7806 6V
7808 8V
7810 10V
7812 12V
7815 15V
7818 18V
7824 24V
160
HỆM Tữ Tlực IẤ m CHƯƠNGIV: NSDÚN CẤP BlỆi HỆT CIIẼI CIO TIIÍT BỊ ĐIỆM TỬ
78XX
161
CIlftfNG I«: mủ* CẤ P Đ IỆ I M Ệ T C I IỂ I C M T H Ế T n BIỆM TỬ
Để dòng ngõ ra lớn hơn nữa, người sử dụng có thể tham khảo
mạch sau:
7 8 »
1 2 3
T m
Điện âp ngõ váo
2200UÍ
0 5Ọ v
1 ■
MJE J L
3055
c EB
!1 lohm
5w
_ 2200uf
I 5D v
C á c cụ c c
của 3055
nối đến
d iện á p
ngõ vầo
162
ÌIT lĩlự C IẦ M CHƯƠNGIV: 11600» e ft « É l MỆT C llẩ l CIB T ilế ĩ t\ BIỆM TỨ
VoUT = V ñ e f ( 1 + R v / R l ) + U d j R v
Bảng thông sô' R2/R1 được thực nghiệm để có điện áp ngõ ra theo yêu cầu
R2\R1 150 180 220 240 270 330 370 390 470
100 2.08 1.94 1.82 1.77 1.71 1.63 1.59 1.57 1.52
120 2.25 2.08 1.93 1.88 11.81 1.70 1.66 1.63 1.57
_1_____
150 2.50 2.29 2.10 2.03 1.94 1.82 1.76 1.73 1.65
180 2.75 '2.50 2.27 2.19 ¡2.08 1.93 1.86 1.83 1.73
j ________
220 3.08 2.78 2.50 2.40 ■2.27 2.08 1.99 1.96 1.84
240 3.25 2.92 2.61 2.50 2.36 2.16 2.06 2.02 1.89
270 3.50 3.13 2.78 2.66 2.50 2.27 2.16 2.12 1.97
330 4.00 3.54 3.13 2.97 2.78 2.50 2.36 2.31 2.13
163
CIƯ0NCIV: H6UỐPI CẤP BIỆ» HỆT CIIẼI M l THẾT ì ĐIỆB r t BIỆI TỬT lự t liÉP
T .. ......... ~ r
.
370 '4.33 3.82 3.35 ¡3.18 2.96 2.65 2.50 2.44 2.23
? i I
ĩế
390 ,4.50 3.96 3.47 3.28 3.06 Ị2.73 2.57 2.50 2.29
i 1
470 15.17 4.51 3.92 3.70 3.43 3.03 2.84 2.76 2.50
I I
.r......
560 5.92 5.14 |4.43 I
4.17 3.84 3.37 3.14 3.04 2.74
i i ị
T _
1
680 6.92 5.97 Ỉ5.11 14.79 4.40 3.83 3.55 3Ỗ
43 3.06
820 8.08 6.94 ¡5.91 5.52 '5.05 4.36 4.02 3.88 3.43
1 í
1000 9.58 8.19 ¡6.93 ¡6.46 5.88 5.04 4.63 4.46 3.91
ỉ i i i
1200 11.25 I9.58 8.07 7.50 6.81 5.80 5.30 5.10 4.44
1 ỉ 1 I
1500 13.75 11.67 ¡9.77 9.06 ‘8.19 6.93 6.32 6.06 5.24 I
1 i ị I
1800 16.25 '13.75 ịl 1.48 10.63 9.58 8.07 7.33 7.02 6.04
2200 19.58 116.53 ¡13.75 112.71 11.44 9.58 8.68 8.30 7.10
ỉ I
2700 23.75 20.00 ¡16.59 15.31 ị 13.75 1 1 ỗ48 10.37 9.90 8.43
3300 28.75 24.17 ¡20.00 18.44 16.53 13.75 12.40 11.83 10.03
• 1C ổn áp âm
- 1C ổn áp âm cũng gồm hai loại: 1C ổn áp âm có đrện áp ra cố đinh và
1C ổn áp âm có điện áp ra thay đổi được là họ IC 79XX, là 1C LM337ẵ
o
79XX
ỹ
///
I I I
G In Ou t
164
CHƯ0NGIV: NGUtfM CẤP flIÊ I HỆT CIIËB CHOTHIẾT BỊ ĐIỆN TỨ
s 1C ổn áp âm có điện áp ra cố định:
Họ 1C thông dụng thường được sử dụng cho tải có điện áp cung
cấp cố định là họ 1C ổn áp 79 xx, họ 1C này cung cấp điện áp cố
định từ 5V đến 24V, hai số sau tiếp đầu ngữ 79 là chì họ 1C ổn áp
âm, hai sô' XX chỉ ra điện áp cố định ở ngõ ra của 1C.
1C ổn áp Điện áp ổn áp ngõ ra
>
ĩn
7905
1
7912 - 12V
7915 - 15V
7918 - 18V
7924 - 24V
VI Vo
IN OUT
3
2 COM
1 +
i _ c ,
—N C2
0.33^F 0.1 uF
165
CHƯƠNGIM: HBUỔH CẤP ĐIỆII MỘT CIIỂI M I THẾT BỊ ĐIỆ» TỬ BlÊITỬ TlỰ Cltoi
LM 337
Vi Vo
V oU T = ■ VRef ( 1+ R v /R l) + ỈADJ R v
166
atlĩư T lự C B A M CHƯƠNGIV: m i* CẤPBIỆI MỆT C1IẼB c m THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
PHỤ■ LỤC
■
167
M G IV: MUÔI» CẤP ĐIỆU MỘT CIIẼB C ll THẾT i| ĐIỆN TỬ
168
ÉITỮĨgựCIẢMI CHƯdNGIV: m ủ* CẤPBlậl MỆT CIIẼB CHOTllếĩ BỊ ĐIẸN TỨ
K
Kathode: Cực âm.
L
LDR (Light Depending Resistor): Quang trỏ.
Led (Light Emitting Diode): Diode phát quang.
Led matrix: Led ma trận.
M
Matrix: Ma trận.
MOSFET (Metal Oxide Semiconductor FET): Trasistor trường.
N
NFB (Negative Feedback): Hồi tiếp âm.
NP (Negative, Positive): Tiếp giáp NP.
NPN: Hai tiếp giáp NP.
NTC (Negative Temperature).
o
OHM: Đơn vị đo điện trở.
OPTO: Bộ cách ly quang.
Oscilloscope: Máy hiện sóng (dao động ký),
p
Photo Diode: Diode hồng ngoại.
PN (Positive, Negative): Tiếp giáp PN.
PNP: Hai tiếp giáp PN.
Power: Công suất.
Power Switching: Nguồn xung.
Power switch and Function switch: Công tắc nguồn và công tắc chọn
lựa chế độ.
Probe: Dây đo dao động ký.
PTC (Positive Temperature).
PUT (P ro g ra m a b le Unijunction Transistor).
169
CHƯƠNGIV: NGUỐH CẤP ĐIỆU MỘT MIỂ8 C ll THẾT BỊ ĐIỆU TỬ T Ử T IỰ C IẤ B
Relay: Rờ le.
R/C (Remote Control): Điều khiển từ xa.
s
Sample: Lấy mẫu.
SCR Silicon Controlled Rectifier:
Select button: nút ấn chọn chế độ.
Secondary: Thứ cấp.
Si (Silic): Nguyên tố hóa học tạo nên bán dẫn.
Supply: Nguồn cung cấp.
T
TH (Thermsitor): Nhiệt trở.
TRIAC (Trisd AC).
TRACE ROT (Trace Rotation): Nút chỉnh độ lệch của vạch ngang.
Transformer: Biến thế.
u
UJT (Uni Junction Trasistor).
UHF (Untra Hight Frequency): Giải siêu cao tần.
V
VDR (Voltage Depend Resistor): Điện trỏ tùy áp.
Vert div (Vert Divice): Độ chia theo chiều dọc.
VOLT (Voltage): Đơn vị đo điện áp.
VOM (Volt Ohm milimeter): Đồng hồ đo đa năng.
VR (Variable Resistor): Biến trở.
170
TÀI LIỆU THAM KHẢO
■
2. Dương Minh Trí. Sơ đồ chân linh kiện bán dẫn / Dương Minh Trí.-H.:
Khoa học và kỹ thuật, 2005.- 672tr.; 21 cm.
3. Phạm Đình Bảo. Monitor vi tính: Nguyên lý, phân tích mạch điện PAN
và phương pháp tìm PAN / Phạm Đình Bảo.-H.: Khoa học và kỹ thuật,
2000,- 375tr.; 24cm.
171
MỤC LỤC
■ ■
CHƯƠNG lề
' Dụng cụ và thiết bị đo 5
|ỂDụng cụ 5
1.Testboard 5
3. Mỏ hàn điện 6
II. Thiết bị đo 10
I. Điện trỏ 35
II. Tụ điện 54
173
Chương III: Linh kiện điện tử tích cực 73
I. Diode
Chướng IV: Nguồn cap điện một chiểu cho thiết bị điện tử 147
I. Sơ đồ khối nguồn cấp điện một chiều cho thiết bị điện tử 147
174
4. Mạch chỉnh lưu toàn kỳ đối xứng (Dùng 4 Diode biến thế 155
có điểm giữa).
Mục lục 17 3
175
Gỉáo trình
ĐIỆN TỬ THựC HÀNH
_________________ ĐỖ Đức T r í ______________