Professional Documents
Culture Documents
Định hướng ôn tập - C1K1 - 12.2023
Định hướng ôn tập - C1K1 - 12.2023
CHƯƠNG 2: Đại cương về phân bố, sự phân bố của chất tan giữa hai pha lỏng
không đồng tan
CHƯƠNG 3: Các trạng thái tồn tại và tính chất lý hóa đặc trưng
1. Trình bày đặc điểm và tính chất lý hóa đặc trưng của trạng thái rắn:
Trạng thái kết tinh
Tính chất đa hình
Quá trình kết tinh và các yếu tố ảnh hưởng tới dạng thù hình
Trạng thái vô định hình
Nhiệt độ và nhiệt lượng nóng chảy chất lỏng.
2. Trình bày đặc điểm và tính chất lý hóa đặc trưng của trạng thái lỏng
Các phương pháp hóa lỏng và chế phẩm phun mù
Áp suất hơi của chất lỏng
Nhiệt độ sôi của chất lỏng
3. Trình bày đặc điểm và tính chất lý hóa đặc trưng của trạng thái siêu tới hạn
4. Trình bày các khái niệm về pha, cân bằng pha, chất hợp phần, cấu tử, bậc tự do
5. Trình bày điều kiện cân bằng pha.
6. Trình bày qui tắc pha Gibbs và ý nghĩa
7. Phân tích được giản đồ pha 1 cấu tử
8. Trình bày được những ứng dụng của giản đồ pha 1 cấu tử
CHƯƠNG 5: Sự điện phân, phân ly và độ dẫn điện của dung dịch điện ly
I - Lý thuyết
1. Trình bày phương pháp xác định hệ số hoạt độ của ion trong dung dịch điện ly
theo thuyết Debye-Huckel
2. So sánh vật dẫn loại 1 và vật dẫn loại 2
3. Trình bày thuyết điện ly Arrhenius, hệ số phân ly và hằng số phân ly của chất
điện ly trong dung dịch.
4. Trình bày khái niệm, biểu thức và phương pháp xác định các đại lượng độ dẫn
điện.
5. Độ dẫn điện độc lập của ion: thiết lập biểu thức và các hệ quả của biểu thức?
6. Trình bày phương pháp thực nghiệm xác định độ dẫn điện đương lượng giới hạn
() của các chất điện ly mạnh.
7. Trình bày ứng dụng của phương pháp phân tích độ dẫn điện
II – Bài tập minh họa
8. Tính hệ số hoạt độ của dung dịch Natri phenobarbital 0,004 M ở 25°C, biết rằng
dung dịch này đã được thêm NaCl để có lực ion 0,09.
9. Dung dịch đệm phosphat có nồng độ 0,3 M K2HPO4 và 0,1 M KH2PO4. Tính lực
ion của dung dịch.
10. Điện trở của dung dịch KCl ở 298K trong một bình đo độ dẫn điện đo được là
457,3 . Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch trên là 2768 µS.cm -1. Dùng bình
này để đo điện trở của dung dịch chứa 0,555 gam CaCl 2 trong 1 lít, điện trở đo
được là 1050 . Tính hằng số bình và độ dẫn điện đương lượng của dung dịch
CaCl2
11. Điện trở của dung dịch BaCl2 ở 25oC (bình đo có hằng số bình 1,5 cm-1) phụ
thuộc vào nồng độ được cho ở bảng dưới đây:
C(mol/l) 0,0002 0,0005 0,001
Xác định giá trị độ dẫn điện đương lượng ở pha loãng vô hạn của BaCl2 ở
nhiệt độ trên?
12. Cho các dữ kiện sau ở 25oC:
(µS.cm-1)
C(mol/l)
HCl NaCl CH3COONa
0,0005 211,37 62,25 44,6
0,001 421,36 123,74 88,5
0,01 4120 1185,1 837,6
Xác định của acid acetic ở nhiệt độ đã cho. Biết rằng dung dịch CH3COOH
0,012M ở cùng nhiệt độ có độ dẫn điện đương lượng là 14,3 S.đgl- 1.cm2. Tính
độ phân ly và hằng số điện ly của acid.
13. Ở 25oC độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hoà bằng 2,68 µS.cm-1, độ
dẫn điện riêng của nước nguyên chất bằng 0,86 µS.cm-1. Độ dẫn điện đương
lượng giới hạn của dung dịch AgNO3, HCl, HNO3 ở 25oC lần lượt bằng 133; 426
và 421 -1.đgl-1.cm2. Tính tích số tan và độ tan (g/l) của AgCl ở nhiệt độ đã cho.