Professional Documents
Culture Documents
KH2 KHKD
KH2 KHKD
KẾ HOẠCH HÓA
PHÁT TRIỂN 2
TIME
12/2023
BT 5 CHƯƠNG
KHOA KẾ HOẠCH & PHÁT TRIỂN
ví dụ trang 258
x y x-xi x-xi)^2 x-xi)yi
năm GDP t lnGDP ti-ttb ti-ttb)^2 ti-ttb)lnGDP
2007 195,567 0 5,2759 -5 25 -26,3795
2008 213,833 1 5,3652 -4 16 -21,4608
2009 231,264 2 5,4436 -3 9 -16,3307
2010 244,676 3 5,4999 -2 4 -10,9999
2011 256,269 4 5,5462 -1 1 -5,5462
2012 273,567 5 5,6115 0 0 0,0000
2013 292,535 6 5,6786 1 1 5,6786
2014 313,247 7 5,7470 2 4 11,4940
2015 336,242 8 5,8178 3 9 17,4535
2016 362,435 9 5,8928 4 16 23,5714
2017 392,989 10 5,9738 5 25 29,8689
tổng 55 61,8524 110 7,3493 0,0668 g tb = 0,0668
5
Dự báo 2018: giả sử không có yếu tố thay đổi -> g sẽ là g tb của những năm trước -> g kế hoạch = g tb = 6,68%
Dự báo GDP 2018 = GDP 2017 * (1+g 2018) 419,2452266
bài 5: 1/ tính g tb của 2005-2017 (hồi quy ols) 2/ g tb 2018-2020 tăng 0,5% so vs 2005-2017, tính GDP hàng năm 2018-2020
giá trong bài này là GIÁ CỐ ĐỊNH (ĐỀ CHO VÀ ĐỀ YÊU CẦU TÍNH ĐỀU LÀ GIÁ CỐ ĐỊNH )
lnGDP =
(g là b)
a+b*t
1 2 3 4 5 6 7
năm t GDP ti-ttb ti-ttb)^2 lnGDP ti-ttb)*lnGDP
2005 0 1.588.646 -6 36 14,278 -85,670
2006 1 1.699.501 -5 25 14,346 -71,729
2007 2 1.820.667 -4 16 14,415 -57,659
2008 3 1.923.749 -3 9 14,470 -43,409
2009 4 2.027.591 -2 4 14,522 -29,045
2010 5 2.157.828 -1 1 14,585 -14,585
2011 6 2.292.483 0 0 14,645 0,000
2012 7 2.412.778 1 1 14,696 14,696
2013 8 2.543.596 2 4 14,749 29,498
2014 9 2.695.796 3 9 14,807 44,422
2015 10 2.875.856 4 16 14,872 59,487
2016 11 3.054.470 5 25 14,932 74,661
2017 12 3.262.548 6 36 14,998 89,988
tổng 78 182 10,655
trung bình 6
bài làm
1/
g=(i/k)-hskh
trong đó g là tốc độ tăng trưởng kinh tế kỳ kế hoạch
i là tỷ lệ vốn đầu tư kỳ gốc làm gia tăng vốn sản xuất kỳ kế hoạch
k là hệ số icor kỳ kế hoạch là 3,5
hệ số khấu hao kỳ kế hoạch là 0,02
-> 6,5%=(i/3,5)-0,02
tỷ lệ vốn đầu tư làm gia tăng vốn sx kỳ kế hoạch là: i = i'(1-muy i)
muy i là hệ số trễ của vốn đầu tư
i' là tỷ lệ vốn đầu tư so với gdp: i' = s.(muy s)
s là tỷ lệ tiết kiệm tích lũy so với gdp
muy s là hệ số huy động tiết kiệm vào đầu tư
-> i = s. (muy s) (1-muy i) = s. 85%. (1-0,15)=0,7225s
--> 6,5% = (0,7225s/3,5)-0,02 -> s = 41,18%
2/
tốc độ tăng trưởng có thể đạt được g= (i/k)-hskh = (0,7225s/3,5)-0,02
thay s = 0,45 -> g = 7,29%
Như vậy nếu tỷ lệ tiết kiệm đạt 45% thì tốc độ tăng trưởng có thể đạt 7,29%
-> Mục tiêu 6,5% chưa hợp lý, do còn thấp hơn khả năng -> chưa tận dụng triệt để khả năng sẵn có
-> chính sách khuyến nghị với các nước đang pt:
1. tăng icor (đẩy mạnh khoa học công nghệ) để giảm g khả năng
2. đẩy I ra nước ngoài
3. nâng cao mục tiêu tăng trưởng lên tầm 7,3%
bài 6
1 2 3 4 5 6 7 8 9
ln GDP *
năm GDP (hh) D gdp GDP (cđ) t t-t tb (t-t tb)^2 ln GDP(cđ)
(t-t tb)
2005 914.001 0,575 1.589.567 0 -6 36 14,279 -85,674
2006 1.061.565 0,625 1.698.504 1 -5 25 14,345 -71,726
2007 1.246.769 0,685 1.820.101 2 -4 16 14,414 -57,658
2008 1.616.047 0,84 1.923.865 3 -3 9 14,470 -43,410
2009 1.809.149 0,892 2.028.194 4 -2 4 14,523 -29,045
2010 2.157.828 1 2.157.828 5 -1 1 14,585 -14,585
2011 2.779.880 1,213 2.291.739 6 0 0 14,645 0,000
2012 3.245.419 1,345 2.412.951 7 1 1 14,696 14,696
2013 3.584.262 1,409 2.543.834 8 2 4 14,749 29,498
2014 3.937.856 1,461 2.695.316 9 3 9 14,807 44,421
2015 4.192.862 1,458 2.875.763 10 4 16 14,872 59,487
2016 4.502.733 1,474 3.054.771 11 5 25 14,932 74,661
2017 5.005.975 1,534 3.263.347 12 6 36 14,998 89,990
tổng 182 10,657
trung bình 6
1/ tốc độ tăng trưởng bình quân 2005-2017 gtb (tính bằng giá cố định)
GDP cố định = GDP hiện hành / D gdp -> ta được cột 4
giai đoạn 2005-5017: gtb = tổng 9/ tổng 7 = 5,86%
2/ gtb 2018-2020 = gtb 2005-2017 (1+0,5%) = 5,89%
GDP 2018 = GDP 2017 (1+5,89%) = 5.005.975 * (1+5,89%) = 5.300.827
GDP hiện
năm
hành
2017 5.005.975
2018 5.300.827
2019 5.613.046
2020 5.943.654
bài 7
1 2 3 4 5 6 7 8 9
ln GDP *
năm GDP (hh) GDP (cđ) D gdp t t-t tb (t-t tb)^2 ln GDP(cđ)
(t-t tb)
2005 914.001 1.588.646 0,575 0 -6 36 14,278 -85,670
2006 1.061.565 1.699.501 0,625 1 -5 25 14,346 -71,729
2007 1.246.769 1.820.667 0,685 2 -4 16 14,415 -57,659
2008 1.616.047 1.923.749 0,840 3 -3 9 14,470 -43,409
2009 1.809.149 2.027.591 0,892 4 -2 4 14,522 -29,045
2010 2.157.828 2.157.828 1,000 5 -1 1 14,585 -14,585
2011 2.779.880 2.292.483 1,213 6 0 0 14,645 0,000
2012 3.245.419 2.412.778 1,345 7 1 1 14,696 14,696
2013 3.584.262 2.543.596 1,409 8 2 4 14,749 29,498
2014 3.937.856 2.695.796 1,461 9 3 9 14,807 44,422
2015 4.192.862 2.875.856 1,458 10 4 16 14,872 59,487
2016 4.502.733 3.054.470 1,474 11 5 25 14,932 74,661
2017 5.005.975 3.262.548 1,534 12 6 36 14,998 89,988
tổng 182 10,655
trung bình 6
1/ chỉ số giảm phát =GDP theo giá thực tế / GDP theo giá cố định -> tính ra cột 4
2/ tốc độ tăng trưởng kt bình quân giai đoạn 2005-2017
g tb = tổng cột 9/tổng cột7 = 5,85%
3/ tốc độ tăng trưởng kt bình quân giai đoạn 2018-2020:
g tb = (5,85%)(1+5%) = 5,88%
gdp 2018 = gdp 2017 (1+5,88%) = 5.005.975 (1+5,88%) =5.300.289 -> 2019, 2020 tương tự
năm GDP
2018 5.300.289
2019 5.611.946
2020 5.941.928
bài 8 y x x-xtb (x-xtb)^2 y(x-xtb)
1 2 3 4 5 6 7 8
năm GDP (cđ) Vốn đầu tư ln gdp ln vđt
2005 1.588.646 447.135 14,278 13,011 -0,577 0,333 -8,236
2006 1.699.501 506.135 14,346 13,135 13,135 172,517 188,426
2007 1.820.667 649.506 14,415 13,384 13,384 179,131 192,926
2008 1.923.749 696.173 14,470 13,453 13,453 180,993 194,667
2009 2.027.591 762.843 14,522 13,545 13,545 183,462 196,703
2010 2.157.828 830.278 14,585 13,630 13,630 185,764 198,781
2011 2.292.483 770.087 14,645 13,554 13,554 183,718 198,504
2012 2.412.778 812.714 14,696 13,608 13,608 185,181 199,989
2013 2.543.596 872.124 14,749 13,679 13,679 187,106 201,748
2014 2.695.796 957.621 14,807 13,772 13,772 189,674 203,928
2015 2.875.856 1.044.420 14,872 13,859 13,859 192,071 206,109
2016 3.054.470 1.147.147 14,932 13,953 13,953 194,680 208,345
2017 3.262.548 1.270.594 14,998 14,055 14,055 197,543 210,797
tổng 2.232,172 2392,687
trung bình 13,587
1/ hệ số co giãn giữa vốn đầu tư với tt kt 2005-2017 = tổng cột 8/ tổng cột 7 = 1,072
vốn đầu tư tăng thêm 1% thì tăng trưởng kinh tế thêm 1,072%
2/ g tb 2005-2017 là 5,97% -> xác định nhu cầu vốn đầu tư hàng năm thời kỳ 2018-2020
-> xem như g tb của 2018-2020 là 5,97% -> nhu cầu vốn tăng thêm = g tb / hệ số co giãn vốn vs tt kt = 5,97%/1,072= 5,57%
- kiểm tra các cân đối
1. tổng tiêu dùng trung gian = tổng chi phí trung gian của nền kt
2. tổng giá trị sx trong nước = tổng giá trị tiêu dùng trong nước (từng ngành và cả nền kt)
3. gdp sx hay phân phối = gdp tiêu dùng của toàn nền kt
gdp theo pp chi tiêu: GDP = C + I + G + NX
gdp theo pp sx/ PHÂN PHỐI: GDP = Giá trị sản xuất trong nước– Tiêu dùng trung gian.= tổng VA
gdp theo pp thu nhập: GDP = W + I + Pr + R + Ti + De
W (Wage): tiền lương
I (Interest): tiền lãi
Pr (Profit): lợi nhuận
R (Rent): tiền thuê
Ti (Indirect Tax): Thuế gián thu
De (Depreciation): Khấu hao tài sản cố định
1/,2/ tính chi phí lợi nhuận từng ngành và đưa vào bảng
ngành A tổng đầu vào = (tổng đầu ra =) 109 (=tổng thanh toán trung gian của ngành A+tổng thanh toán 1 lần của ngành A)
-> Pr(A) = 109-60-(20+4)=25
ngành B -> Pr(B) = 114-93-(8+5)=8
ngành C -> Pr(C) = 98-58-(25+3)=12
3/ giá trị sx trong nước của từng ngành:
ngành A giá trị sx trong nước = giá trị sx - chi phí nhập khẩu = 109-4=105
ngành B giá trị sx trong nước = giá trị sx - chi phí nhập khẩu = 114-5=109
ngành A giá trị sx trong nước = giá trị sx - chi phí nhập khẩu = 98-3=95
giá trị sx trong nước của toàn nền kt: tổng 3 ngành = 105+109+95 =309
4/ tính gdp theo
phương pháp tiêu dùng: GDP = C+I+G+X-M= 110-12=98
phương pháp phân phối (pp sx): GDP = tổng VA = tổng giá trị sx trong nước - tổng tiêu dùng trung gian = 321-
cách 1: GDP = Tổng VA ; VA = W+Pr -> VA các ngành A=45; M=16;O=37 -> tổng VA =98=GDP
cách 2: tổng giá trị sx trong nước -tổng tiêu dùng trung gian = 309(mới tính trên câu2) - 211=98
bài 2
tiêu dùng trung gian tiêu dùng cuối cùng Tổng đầu
B H U tổng C I G X tổng ra GO
B 4 20 6 30 10 5 8 12 35 65
thanh toán H 3 9 13 25 17 8 15 10 50 75
trung gian U 8 11 1 20 8 4 6 7 25 45
tổng 15 40 20 75 35 17 29 29 110 185
W 22 15 10
Pr 14 9 8
thanh toán
De (khấu hao 12 6 4 22
một lần
M 2 5 3 10
VA
Tổng đầu
65 75 45 185
vào GI
1/ đưa số liệu đề cho vào bảng I/O -> trên
2/ tính chi tiêu CP của từng ngành và toàn nền kt
chi tiêu Chính phủ G của ngành B= tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của ngành B- C(B)-I(B)-X(B)= 35-10-5-12= 8
chi tiêu Chính phủ G của ngành H= tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của ngành H- C(H)-I(H)-X(H)= 50-17-8-10= 15
chi tiêu Chính phủ G của ngành U= tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng của ngành U- C(U)-I(U)-X(U)= 25-8-4-7= 6
-> Tổng chi tiêu CP toàn nền kt là 8+15+6=29
3/ tính khấu hao vốn cố định của từng ngành và toàn nền kt
ngành B:
tổng tiêu dùng trung gian = 4+20+6=30; tổng tiêu dùng cuối cùng = 10+5+8+12=35 -> tổng đầu ra ngành B = 30+35=65
-> tổng đầu vào ngành B = tổng đầu ra ngành B =65
mà tổng đầu vào ngành B = tổng thanh toán trung gian của ngành B + (W(B)+Pr(B)+De(B)+M(B)) -> 15+(22+14+De(B)+2)=65
-> De (B) = 12
tương tự De (H) = 75-40-15-9-5=6; De (U) = 45-20-10-8-3=4
-> tổng khấu hao vốn cố định toàn nền kt = 12+6+4=22
4/ tính giá trị sx trong nước của từng ngành và toàn nền kt
ta có: giá trị sx trong nước = giá trị sx - chi phí nhập khấu
ngành B: giá trị sx trong nước = 65-2=63
ngành H: giá trị sx trong nước = 75-5=70
ngành U: giá trị sx trong nước = 45-3=42
-> tổng giá trị sx trong nước của toàn nền kt = 63+70+42= 175
5/ gdp theo tiêu dùng = C+I+G+X-M=110-10=100
gdp theo phân phối (sx) = giá trị sx trong nước - tiêu dùng trung gian= 175-75=100
bài 3
tiêu dùng trung gian tiêu dùng cuối cùng Tổng đầu
CN NN DV tổng C I G X tổng ra GO
CN 30 25 55 40 95
thanh toán NN 20 35 55 70 125
trung gian DV 40 20 60 35 95
tổng 60 50 60 170 145 315
W 5 10 15 30 note: tiêu dùng trung gian của các ngành cho ngành CN: 60
Pr 5 55 5 65 note: tiêu dùng trung gian của ngành CN cho các ngành khác: 55
thanh toán
De (khấu hao 5 5 5 15
một lần
M 20 5 10 35
VA 15 70 25 110
Tổng đầu
95 125 95 315
vào GI
1/ đưa số liệu lên bảng I/O -> trên
2/ tính lợi nhuận từng ngành và toàn nền kt
ngành CN: tổng đầu ra tiêu dùng trung gian = 0+30+25=55 -> tổng đầu ra = tổng tdtg + tổng tdcc = 55+40=95
-> tổng đầu vào = tổng đầu ra =95 -> tổng thanh toán trung gian+tổng thanh toán 1 lần =95
-> 60+(5+Pr(cn)+5+20)=95 -> Pr(cn)=5
ngành NN: tổng đầu ra tiêu dùng trung gian = 20+0+35=55 -> tổng đầu ra = tổng tdtg + tổng tdcc = 55+70=125
-> tương tự có 125=50+(10+Pr(nn)+5+5) -> Pr(nn) = 55
ngành DV: tổng đầu ra tiêu dùng trung gian = 40+20+0=60 -> tổng đầu ra = tổng tdtg + tổng tdcc = 60+35=95
-> tương tự Pr(dv)=5
Toàn nền kt: Pr =5+55+5=65
3/ gdp theo phân phối/sx= tổng giá trị sx trong nước - tiêu dùng trung gian= tổng va
cách 1
ngành CN: gdp = (tổng giá trị sx của ngành CN -chi phí nhập khẩu cho ngành CN) - tiêu dùng trung gian cho ngành CN=(95-20)-60=15
ngành NN: gdp = (tổng giá trị sx -chi phí nhập khẩu) - tiêu dùng trung gian=(125-5)-50=70
ngành DV: gdp = (tổng giá trị sx -chi phí nhập khẩu) - tiêu dùng trung gian=(95-10)-60=25
Toàn nền kt: gdp = 20+65+25=110
cách 2
ngành CN: gdp = tổng va = W + Pr+ De = 15
ngành NN: gdp = tổng va = W + Pr+ De = 70
ngành DV: gdp = tổng va = W + Pr+ De = 25
Toàn nền kt: gdp =15+70+25=110
✔ tại sao cách 1 và cách 2 lại đưa ra các kq của các ngành khác nhau?-> do trừ sai đấy :))))
thay vì lấy tiêu dùng trung gian cho ngành cn thì lấy tiêu dùng trung gian của ngành cn cho các ngành khác
gdp theo pp chi tiêu: GDP=C+I+G+X-M
ngành CN = 40-20=20
ngành NN=70-5=65
ngành DV=35-10=25
Toàn nền kt gdp = 20+65+25=110
bài làm
1/
Tiêu dùng trung gian của ngành A cho ngành A= 200.0,05=10
Tiêu dùng trung gian của ngành B cho ngành A= 200.0,075=15 -> tương tự tdtg của ngành C;D cho ngành A là 20;45
Tiêu dùng trung gian của ngành A cho ngành B= 200.0,125=25
-> tương tự tdtg của ngành B;C;D cho ngành B là 10; 15; 30
Tiêu dùng trung gian của ngành A cho ngành C =400.0,2125=85
-> tương tự tdtg của ngành B;C;D cho ngành C là 65;55;45
Tiêu dùng trung gian của ngành A cho ngành D =400.0,125=50
-> tương tự tdtg của ngành B;C;D cho ngành C là 45;75;60
hs co giãn của
7/8 0,23621
vl vs gdp
-> số liệu của VL 2016,2017 đã
2/ tốc độ tăng trưởng lao động lk = gk.(El/g) = (tốc độ tt kt . hệ số co giãn ld theo gdp) = 6,5%. 0,23621 =0,01535 có số thực tế thì phải lấy luôn,
dự báo làm gì để sai
lk 0,01535
VL2018 = VL 2017 (1+lk ) = 53.703,4(1+0,01535) = 54.527,934 (nghìn ng)
VL2019 = VL 2018 (1+lk ) = (1+0,01535) = (nghìn ng)
bổ sung = năm sau - năm trước
VLkh (nghìn
năm bổ sung (nghìn ng
ng
1 2016 53.302,8
2 2017 53.703,4 400,60000
3 2018 54.527,934 824,53438
4 2019 55.365,128 837,19385
5 2020 56.215,176 850,04770
3/ 0,065 (gk ) -> số liệu của gdp, vl 2016,2017
gdp 2016 = gdp 2015 (1+gk ) = 2.863.645.340 (1+6,5%) = 3.049.782.287 đã có số thực tế thì phải lấy
luôn, dự báo làm gì để sai
gdp 2017 = gdp 2016 (1+gk ) = 3.049.782.287 (1+6,5%) = 3.248.018.136
-> chỉ tiêu: năng suất lao động
nsld = gdp/ VL bình quân
nsld (kh) đv: -> tính chỉ tiêu này qua các năm,
VLkh gdp kh (giá ss 2010 chứ k phải tính bình quân giá trị
1000đ
1 2016 53.302,8 3.054.470.000 57304,119 -> tầm hơn 57 tr/ng chỉ tiêu của 4 năm
1 2 3
1 2009 2.027.600.000 47.743,6 42.468,519
2 2010 2.157.828.000 49.048,5 43.993,761
3 2011 2.292.500.000 50.352,0 45.529,473
4 2012 2.412.778.000 51.422,4 46.920,758
5 2013 2.543.596.000 52.207,8 48.720,613
6 2014 2.695.703.041 52.838,0 51.018,264
7 2015 2.863.645.340 52.550,0 54.493,727
8 2016 3.054.470.000 53.302,8 57.304,119
9 2017 3.262.548.000 53.703,4 60.751,237
tổng 451.200,471
bình quân 50.133,386
2/
nsld 2018 = nsld 2017 (1+5%) == 60.751,237 (1+5%) = 63788,79922 (1000đ)
năm nsld (1000đ)
2018 63788,7992 -> 63,789 tr đồng/ng
2019 66978,2392
2020 70327,1511
3/
gdp 2018 = gdp 2017 (1+6,5%) = 3.262.548.000 (1+6,5%) = 3.474.613.620 (triệu đồng)
nhu cầu lao động 2018= gdp 2018 / nsld 2018 = 3.474.613.620/63788,79922 = 54.470,6 (nghìn người)
GDP (tr đ) nhu cầu ld (nghìn ng)
2018 3.474.613.620 54.470,591
2019 3.700.463.505 55.248,743
2020 3.940.993.633 56.038,010
cách 2: sử dụng lk = (g+p)/(1+p)-> VL
bài 3
lao động nsld (triệu
2017 ngành GDP (tỷ đồng)
(nghìn ng) đồng)
cn 1.141.369 13.843 82,4510
nn 482.417 21.564,8 22,3706
tm-dv 1.265.821 18.259,6 69,3236
1/ tốc độ tăng trưởng nsld bình quân 2018-2020 là: nn 3,5%; cn 7,5%; tmdv 7%
nsld cn 2018 = nsld cn 2017 *(1+7,5%) = 82,4510 (1+7,5%) = 88,6348
nsld nn 2018 = nsld nn 2017 *(1+3,5%) = 22,3706 (1+3,5%) = 23,1535
nsld tmdv 2018 = nsld tmdv 2017 *(1+7%) = 69,3236(1+7%) = 74,1762
nsld (triệu đồng)
ngành/năm
2018 2019 2020
cn 88,6348 95,2824 102,4286
nn 23,1535 23,9639 24,8027
tm-dv 74,1762 79,3686 84,9244
2/ tốc độ tăng trưởng kt bình quân 2018-2020 là: nn 3,5%; cn 7,5%; tmdv 7%
gdp cn 2018 = gdp cn 2017 (1+7,5%) = 1.141.369(1+7,5%) = 1.226.972 (tỷ đồng)
gdp nn 2018 = gdp nn 2017 (1+3,5%) = 482.417(1+3,5%) = 516.777 (tỷ đồng)
gdp tmdv 2018 = gdp tmdv 2017 (1+7%) = 1.265.821(1+7%) = 1.449.238 (tỷ đồng)
nhu cầu lao động (theo ngành) = gdp ngành / nsld ngành
nhu cầu ld cn 2018 = gdp cn 2018/nsld 2018 = 1.226.972/102,4286= 13.843 (nghìn ng)
cơ cấu nhu cầu lao động công nghiệp 2018 = lao động cn 2018/ tổng lao động 3 khu vực 2018 = 13.843/3.080.702= 39,83%
gdp (tỷ đồng) nhu cầu ld (nghìn ng) cơ cấu nhu cầu lao động
2018 2019 2020 2018 2019 2020 2018 2019 2020
cn 1.226.972 1.318.995 1.417.919 13.843 13.843 13.843 39,83% 40,15% 40,47%
nn 499.302 516.777 534.864 21.565 22.320 23.101 16,21% 15,73% 15,27%
dv 1.354.428 1.449.238 1.550.685 18.260 19.538 20.905 43,96% 44,12% 44,26%
tổng 3.080.702 3.285.010 3.503.469 53.667 55.700 57.849 100,00% 100,00% 100,00%
như 2017?
tính theo gdp cố định -> khả năng cách này đúng hơn
ld có việc (nghìn nsld (tr ln P * (t - t
năm GDP cố định lnP t t-t tb (t-t tb)^2
ng) đồng/ng tb)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
2009 2.028,1390 47.743,6 42,4798 3,7490 0 -4 16 -14,9961
2010 2.157,8000 49.048,5 43,9932 3,7840 1 -3 9 -11,3521
2011 2.291,7560 50.352,0 45,5147 3,8180 2 -2 4 -7,6361
2012 2.412,9368 51.422,4 46,9238 3,8485 3 -1 1 -3,8485
2013 2.543,8609 52.207,8 48,7257 3,8862 4 0 0 0,0000
2014 2.695,3457 52.838,0 51,0115 3,9321 5 1 1 3,9321
2015 2.863,6424 52.550,0 54,4937 3,9981 6 2 4 7,9962
2016 3.054,7490 53.302,8 57,3094 4,0485 7 3 9 12,1454
2017 3.263,2986 53.703,4 60,7652 4,1070 8 4 16 16,4281
tổng 60 2,6689
trung bình 4
tốc độ tăng
tổng 9/ tổng 8 4,45% (p)
nsld
xác định nhu nhu cầu lao động VL K = VL0 (1+l ) mà l = (g-p)/(1+p) = (5,84%-4,45%)/(1+4,45%) = 1,33%
2/
cầu lao động?
nhu cầu ld 2018 = ld có việc 2017 (1+1,33%) = 53.703,4 .(1+1,33%) = 54.417,655 (nghìn ng)
VL (nghìn
năm
ng)
2018 53.703,400
2019 53.703,400
2020 53.703,400
bài 5
tốc độ tăng
lao động có việc tốc độ tăng
LLLĐ (triệu ng) trưởng kinh tế tốc độ tăng lllđ
(triệu ng) nslđ (pk )
(gk )
2017 53,7 54,8
2018-2020 6,8% 5,0% 1,7%
1/ tính nhu cầu lao động các năm 2018-2020?
VLk = VL0(1+lk ) lk là tốc độ tăng trưởng của lao động (có việc làm), chứ k phải tốc độ tăng trưởng lllđ (cả có việc và thất nghiệp)
gk = pk+lk + pk.lk -> 6,8% = 5% +lk +5%.lk -> lk= 1,7143%
VL 2018 = 53,7(1+1,7143%) = 54,62096 (triệu ng)
năm ld có việc (tr ng)
2018 54,62058
2019 55,55694
2020 56,50935
2/ bình luận mục tiêu tỉ lệ thất nghiệp các năm 2018-2020 là 2%?
lllđ2018 = lllđ 2017 .(1+tốc độ tăng lllđ) = 54,8 (1+1,7%) = 55,7316
lllđ2019 = lllđ 2018 .(1+tốc độ tăng lllđ)
lllđ2020 = lllđ 2019 .(1+tốc độ tăng lllđ)
tỷ lệ thất nghiệp 2018 = (mức thất nghiệp/ dân số hd kt ) 100%= (lllđ-ld có việc )/lllđ .100%
mức thất nghiệp
năm ld có việc (tr ng) lực lượng ld (tr ng) tỷ lệ thất nghiệp
(tr ng)
2018 54,62058 55,7316 1,1110 1,99%
2019 55,55694 56,6790 1,1221 1,98%
2020 56,50935 57,6426 1,1332 1,97%
Như vậy, mục tiêu thất nghiệp 2% là có thể đạt được, thậm chí có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 1,99-1,97%
bài 6
mất 320 ngày để làm ra 1 ha lúa?
1 2 3 4 3.4
NC (nhu cầu
định mức ngày công khối lượng
hoạt động đv đầu vào ngày công)
(ld làm 8h) (1000)
(1000)
1. cây trồng
lúa ha 320 7900 2.528.000
rau ha 300 1280 384.000
cao su ha 380 405 153.900
cà phê ha 400 400 160.000
chè ha 400 85 34.000
bông ha 150 28 4.200
dâu tằm ha 2000 14 28.000
mía ha 400 330 132.000
hạt điều ha 400 235 94.000
lạc ha 250 270 67.500
đậu ha 250 135 33.750
hoa quả ha 250 500 125.000
2. chăn nuôi
trâu con 12,5 2970 37.125
đại gia súc con 8 4150 33.200
lợn con 2,5 19500 48.750
gà con 0,01 185000 1.850
3. sản phẩm rừng
trồng rừng ha 250 250 62.500
bảo vệ rừng ha 125 1500 187.500
vùng giống ha 100 300 30.000
4. thủy sản
đánh bắt cá tấn 96 1900 182.400
nuôi cá ha 750 550 412.500
sản xuất muối tấn 250 700 175.000
4.915.175
tính nhu cầu ld nông nghiệp theo định mức quy đổi năm kh?
biết mỗi ld nông nghiệp làm việc ngày 8 giờ, mỗi năm làm 250 ngày -> 2000 giờ
bài làm
a/ nhu cầu ngày công = khối lượng nhiệm vụ . định mức ngày công (NCk=Qk.ĐMk )
tổng cần 4.915.175 ngày công để đạt nhiệm vụ ngành nông nghiệp năm kế hoạch
b/ nhu cầu lao động VL = NC /số ngày công chế độ =NC /250 = 4.915.175/250 = 19.661 (nghìn ng)
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
8
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
9
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
10
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
11
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
12
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
13
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
-> so với ngưỡng an toàn 4% thì giai đoạn 2005-2020, tỷ trọng thâm hụt ròng trong GDP hiện hành nhiều năm vượt ngưỡng an toàn
14
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
16
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
17
Quỳnh Ly -11202405 -KTPT62B
18
KHOA KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
KẾ HOẠCH
KINH DOANH
1/ Đặt hàng
2/ Dự báo bán hàng
3/ Phương án sản xuấ t
4/ Kế hoạch tài trợ
12/2023
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH SX VÀ DỰ TRỮ
BÀI TẬP ĐẶT HÀNG
Lưu ý đơn vị của S là đồng/ĐƠN HÀNG chứ k phải đồng/đv hàng
-> còn lại là 1 đv sp, riêng S là đơn hàng (lần đặt)
Tổng chi phí cung ứng và dự trữ TC= SD/Q + HQ/2 + PD
SD/Q: chi phí đặt hàng
HQ/2: chi phí dự trữ
PD: chi phí mua hàng
S: chi phí đặt hàng (đồng/đơn hàng)
D: nhu cầu hàng năm
Q: số lượng
H: chi phí lưu kho đơn vị (đồng/đv/năm)
P: giá
Lượng đặt hàng tối ưu khi chi phí đặt hàng bằng chi phí lưu kho:
-> Kết quả dự báo kỳ tương lai sẽ bằng kết quả dự báo kỳ trước đó, điều chỉnh bởi một hệ số
áp dụng trên sự chênh lệch giữa nhu cầu thực tế và nhu cầu dự báo của kỳ trước
VD: trong tháng 2 năm 2005, một đại lý của công ty Ford VN dự định bán được 142 chiếc xe,
nhưng trên thực tế đã bán được 153 chiếc. Sử dụng phương pháp san mũ để dự báo mức bán
của tháng 3 năm 2005 với hệ số san mũ anpha=0,2?
-> F3/2005= 142+0,2*(153-142)= 144,2
-> Như vậy dự báo nhu cầu của tháng 3 /2005 là 144 chiếc
6/ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CẤU TRÚC DÒNG CẦU -> 3 bước
Mức nhu cầu thực tế D=T*I*R
T: xu hướng dòng cầu
I: hệ số thời vụ
R: tác động ngẫu nhiên
1. Xác định xu hướng dòng cầu (T): y=ax+b (T là y nhé các chị)
y=ax+b
y: mức cầu; a: hệ số đường thẳng hồi quy (xu hướng); b:hằng số
- Hãy xđ mức yêu cầu sx bình quân (cho mỗi tháng và cả thời kỳ)
và vẽ đồ thị yêu cầu sx
- Lập các phương án khsx tổng thể tương ứng với những lựa chọn sau:
+ SX ở mức TB cho cả kỳ, và sd dự trữ (giả sử dự trữ đầu kỳ và cuối kỳ đều =0)
+ SX ở mức tối thiểu (tương ứng với mức thấp nhất của yêu cầu sx) và kết hợp thuê ngoài
+ SX linh hoạt theo yêu cầu sx của mỗi tháng
-> lựa chọn phương án tối ưu?
BÀI LÀM
Trước khi làm từng phương án: bước 1: CP để sx 1 sp theo giờ công = định mức giờ công. đơn giá giờ công
1/ Mức yêu cầu sx bq tháng 7 = 1100/22=50; tương tự tháng 8-12 dưới bảng
Mức yêu cầu sx bq cả kỳ = 7800/130=60
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả kỳ
Số lượng bán 1.100 880 940 1.500 1.790 1.590 7.800
Số ngày sx dự kiến 22 22 21 22 21 22 130
Mức yêu cầu sx bq 50 40 45 68 85 72 60
Đồ thị xem trang 129 sgk
2/
Chi phí SX 1 sản phẩm = định mức sd giờ công . đơn giá giờ công = 1,5.30-45 (nghìn đồng/sp)
- sx tb cho cả kỳ, sử dụng dự trữ
Tổng mức sx mỗi tháng = số ngày sx . mức sx tb cả kỳ
-> Tổng mức sx tháng 7 = 22.60= 1320 (sp)
-> Lượng sp dự trữ tháng 7 = mức dư thừa tháng 7= 1320-1100=220 (sp)
Tương tự tổng mức sx tháng 8 = 22.60=1320(sp)
-> lượng sp dư thừa = 1320-880=440 (sp)
-> mức dự trữ tháng 8 = dự trữ tháng 7+ dư thừa tháng 8 = 220+440=660 (sp)
Chi phí dự trữ mỗi tháng = chi phí dự trữ 1 sp . tổng mức dự trữ
-> CP dự trữ tháng 7 = 220.5=1100; tháng 8=660.5=3300 (nghìn đồng)
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả kỳ
Số lượng bán 1.100 880 940 1.500 1.790 1.590 7.800
Số ngày sx dự kiến 22 22 21 22 21 22 130
Mức sx 1.320 1.320 1.260 1.320 1.260 1.320 7.800
Mức dư thừa 220 440 320 -180 -530 -270 0
Mức dự trữ 220 660 980 800 270 0 2.930
CP dự trữ 1.100 3.300 4.900 4.000 1.350 0 14.650
-> CP dự trữ cả kỳ = 14.650 (nghìn đồng)
-> Tổng CP = CP sx theo tháng + CP dự trữ = 7800.45+14650=365.650 (nghìn đồng)
- sx mức tối thiểu, kết hợp thuê ngoài
Tổng mức sx mỗi tháng = số ngày sx. mức sx tối thiểu
-> Tổng mức sx tháng 7 = 22.40= 880 (sp)
-> Lượng cần thuê ngoàitháng 7 = 1100-880=220 (sp)
-> CP thuê ngoài tháng 7 = 220.50=11.000(nghìn đồng)
-> tương tự cho các tháng còn lại
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả kỳ
Số lượng bán 1.100 880 940 1.500 1.790 1.590 7.800
Số ngày sx dự kiến 22 22 21 22 21 22 130
Mức sx 880 880 840 880 840 880 5.200
Lượng sp cần thuê ngoài 220 0 100 620 950 710 2.600
CP thuê ngoài 11.000 0 5.000 31.000 47.500 35.500 130.000
-> Tổng CP = CP sx theo tháng + CP thuê ngoài= 5200.45+130000=364.000 (nghìn đồng)
sx linh hoạt theo yêu cầu mỗi tháng (tăng giảm quy mô)
Mức sx cần tăng/ giảm = nhu cầu tháng sau - lượng sx tháng trước
-> Mức sx cần tăng/giảm của tháng 8 = nhu cầu tháng 8 - lượng sx tháng 7 = 880-1100=-220
-> Cần giảm 220 sp
-> CP giảm quy mô sx của tháng 8 = số sp cần điều chỉnh. CP giảm quy mô= 220.20 = 4400 (nghìn đồng)
-> Tương tự nếu tăng thì CP tăng quy mô sx = số sp cần điều chỉnh. CP tăng quy mô
Tháng 7 8 9 10 11 12 Cả kỳ
Số lượng bán 1.100 880 940 1.500 1.790 1.590 7.800
Số ngày sx dự kiến 22 22 21 22 21 22 130
Mức sx cần tăng/giảm 0 -220 60 560 290 -200
CP tăng/giảm quy mô 0 4.400 2.400 22.400 11.600 4.000 44.800
-> CP điều chỉnh quy mô = 44.800
-> Tổng CP = CP sx theo tháng+ CP điều chỉnh quy mô = 7800*45+44800=395.800 (nghìn đồng)
-> lựa chọn phương án 2 (CP thấp nhất)
BÀI 2
định mức sd giờ công = 1,3h/sp
đơn giá giờ công = 30k/h
đơn giá thuê ngoài = 50k/sp
chi phí điều chỉnh tăng quy mô sx = 40k/sp
chi phí điều chỉnh giảm quy mô sx = 35k/sp
chi phí dự trữ hàng tháng = 8k/sp
tháng dự báo bán hàng (sp/tháng) số ngày sx
1 1980 22
2 1760 22
3 1830 21
4 3230 22
5 3610 21
6 3190 22
tổng 15600 130
a/ mức yc sx bình quân
vẽ đồ thị
b/ chọn kế hoạch sản xuất tối ưu
BÀI LÀM
a/ mức sản xuất bình quân của từng tháng và cả kỳ = dự báo bán hàng/số ngày sx
tháng dự báo bán hàng (sp/tháng) số ngày sx Mức yêu cầu sx bình quân (sp/ngày)
1 1980 22 =1980/22= 90
2 1760 22 =1760/22=80
3 1830 21 87
4 3230 22 147
5 3610 21 172
6 3190 22 145
cả kỳ 15600 130 120
Đồ thị tr.129 sgk
b/
Chi phí SX 1 sản phẩm = định mức sd giờ công . đơn giá giờ công= 1,3. 30 = 39 (nghìn đồng/sp)
Phương án 1: SX ở mức trung bình cho cả kỳ và sử dụng dự trữ
Tổng mức sx mỗi tháng = số ngày sx . mức sx tb cả kỳ
-> Tổng mức sx tháng 1 = 22.120= 2640 (sp)
-> Lượng sp dự trữ tháng 1 = mức dư thừa tháng 1= 2640-1980=660 (sp)