Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

3.

23
12 7 4 9 0 7 3

a. Sắp xếp:

0 3 4 7 7 9 12

- Dữ liệu rời rạc, n = 7 là số lẻ


- Q1 = X(7+1)/4 = X2= 3
- Q3= X3(7 +1)/4= X6 = 9
- Ri = Q3 - Q1 = 9 - 3 = 6
b.

3 4 7 7 9

c. Box - plot

Từ đồ thị trên, ta thấy dữ liệu không tuân theo phân phối chuẩn và lệch trái.
d. Đồ thị bài 3.3 :
-
3.33
a. Trung bình lợi nhuận năm 2008 Risk

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 6.536 6.996 4.2 5.957
Short Term Corporate -11.066 -1.845 0.491 -3.324
Grand Total -10.625 -1.619 0.491 -3.324

b.

Độ lệch chuẩn lợi nhuận năm Risk


2008

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 6.566 3.387 3.369 4.899
Short Term Corporate 8.266 4.254 3.322 7.087
Grand Total 8.219 4.347 3.322 7.087

c.
Intermediate Government Short Term Corporate

Rủi ro Rủi ro cực thấp, chủ yếu Rủi ro ở mức trung bình, chủ
chịu ảnh hưởng bởi tỷ giá yếu đến từ khả năng thanh
hối đoái. toán nợ của doanh nghiệp
phát hành.

- Với mức độ rủi ro của mỗi loại, trái phiếu doanh nghiệp ngắn hạn sẽ có mức lãi suất cao
hơn so với lãi suất ngân hàng. Trái phiếu chính phủ sẽ có lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng
do rủi ro là gần như bằng không.
- Vì vậy, khi lựa chọn đầu tư trái phiếu chính phủ thì nhà đầu tư chỉ cần cân nhắc về giá của
trái phiếu chính phủ để đạt được tỷ suất sinh lời tốt hơn.
- Trong khi đó, khi lựa chọn đầu tư trái phiếu nhà đầu tư nên cân nhắc các vấn đề sau:
+ Uy tín của doanh nghiệp phát hành: Việc trả lãi và thanh toán gốc trái phiếu phụ thuộc vào
tình hình hoạt động và mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp. Nên khi đầu tư bạn nên đánh
giá thật kỹ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Điều khoản phát hành: xem xét các điều khoản phát hành trái phiếu, lãi suất, kỳ hạn, thời gian
trả lãi, cam kết bán lại trái phiếu, tài sản đảm bảo,….
d.
Trung bình lợi nhuận năm 2009 Risk

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 3.206 3.596 6.896 4.453
Short Term Corporate 13.25 9.703 5.81 9.595
Grand Total 8.313 6.871 6.314 7.164

Độ lệch chuẩn lợi nhuận năm Risk


2009

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 7.981 2.873 2.887 5.361
Short Term Corporate 7.612 3.395 2.479 5.686
Grand Total 9.239 4.389 2.707 6.091

- Dễ thấy trung bình lợi nhuận năm 2009 của Intermediate Government cao hơn năm 2008. Tuy
nhiên về Short Term Corporate thì năm 2009 cao hơn năm 2008.
3.35
a.
Trung bình lợi nhuận 5 năm Risk
(2004-2008)

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 4.424 4.545 4.039 4.343
Short Term Corporate 0.204 2.326 2.562 1.825
Grand Total 2.605 3.398 3.229 3.084

b.
Độ lệch chuẩn lợi nhuận 5 năm Risk
(2004-2008)

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 1.473 0.769 0.812 1.101
Short Term Corporate 2.097 1.012 0.869 1.686
Grand Total 2.741 1.432 1.118 1.9

c.
Intermediate Government Short Term Corporate

Rủi ro Rủi ro cực thấp, chủ yếu Rủi ro ở mức trung bình, chủ
chịu ảnh hưởng bởi tỷ giá yếu đến từ khả năng thanh
hối đoái. toán nợ của doanh nghiệp
phát hành.

- Với mức độ rủi ro của mỗi loại, trái phiếu doanh nghiệp ngắn hạn sẽ có mức lãi suất cao
hơn so với lãi suất ngân hàng. Trái phiếu chính phủ sẽ có lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng
do rủi ro là gần như bằng không.
- Vì vậy, khi lựa chọn đầu tư trái phiếu chính phủ thì nhà đầu tư chỉ cần cân nhắc về giá của
trái phiếu chính phủ để đạt được tỷ suất sinh lời tốt hơn.
- Trong khi đó, khi lựa chọn đầu tư trái phiếu nhà đầu tư nên cân nhắc các vấn đề sau:
+ Uy tín của doanh nghiệp phát hành: Việc trả lãi và thanh toán gốc trái phiếu phụ thuộc vào
tình hình hoạt động và mở rộng kinh doanh của doanh nghiệp. Nên khi đầu tư bạn nên đánh
giá thật kỹ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
+ Điều khoản phát hành: xem xét các điều khoản phát hành trái phiếu, lãi suất, kỳ hạn, thời gian
trả lãi, cam kết bán lại trái phiếu, tài sản đảm bảo,….
d.
Trung bình lợi nhuận 5 năm Risk
(2005-2009)

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 4.414 2.85 4.547 4.557
Short Term Corporate 3.9 4.731 3.57 3.473
Grand Total 3.618 4.2 4.108 3.986
Độ lệch chuẩn lợi nhuận 5 năm Risk
(2005-2009)

Type Above Average Below Grand


Average Average Total
Intermediate Government 1.213 2.649 0.929 0.979
Short Term Corporate 0.897 0.726 0.744 1.668
Grand Total 2.2 0.962 0.934 1.485

- Ta thấy lợi nhuận trung bình 5 năm (2004-2008) ít biến động hơn lợi nhuận trung
bình 5 năm (2005-2009) về Intermediate Government. Còn về Short Term Corporate
thì từ 2004 - 2008 thấp hơn từ 2005-2009.

You might also like