Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Transistor
Chương 3 - Transistor
IT3420
Điện tử cho CNTT
2
Chương 3 Transistor và ứng dụng
Chương 3 Transistor và ứng dụng
4
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor là một loại linh kiện bán dẫn chủ động, đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong kỹ thuật điện tử, là một trong các đơn vị cơ bản cấu
thành các mạch điện của máy tính và các thiết bị điện tử khác.
• Ngoài ra, do khả năng đáp ứng nhanh và chính xác, transistor được sử
dụng trong nhiều ứng dụng tương tự và số như mạch khuếch đại, đóng
cắt, điều chỉnh điện áp, điều khiển tín hiệu, và tạo dao động.
• Transistor có thể được tích hợp trên một diện tích rất nhỏ để tạo thành
các mạch tích hợp (IC), giúp thu nhỏ kích thước máy tính, thiết bị.
• Tuỳ thuộc theo công nghệ chế tạo, transistor có nhiều loại khác nhau,
phổ biến nhất bao gồm:
• Transistor lưỡng cực (BJT)
• Transistor hiệu ứng trường (JFET, MOSFET)
5
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor lưỡng cực BJT (Bipolar junction transistor) có hai tiếp xúc p-
n được tạo nên bởi 3 miền bán dẫn loại p và n xếp xen kẽ nhau.
• Transistor BJT có 3 cực như sau:
• B (base - cực nền)
• C (collector - cực thu)
• E (emitter - cực phát)
• Transistor BJT là một thiết bị có 3 cực, hoạt động với nguyên lý sử
dụng điện áp giữa 2 cực để điều khiển dòng qua cực còn lại.
• Theo sự phân bố của các miền bán dẫn, transitor BJT được chia thành
2 loại:
• Transistor npn
• Transistor pnp
6
3.1 Cấu tạo và phân loại transistor BJT
• Transistor npn
E C
Cực phát Cực thu
B
Cực nền
• Transistor pnp
E C
Cực phát Cực thu
B
Cực nền
7
Chương 3 Transistor và ứng dụng
8
3.2 Chế độ hoạt động
9
Các chế độ hoạt động của transistor BJT
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
Tích cực
Bão hòa
ngược
11
Chế độ hoạt động tích cực thuận
• B-E phân cực thuận: dòng • Lớp tiếp giáp E-B và B-C
electron từ n phóng sang p →
mật độ hạt dẫn thiểu số tăng
mạnh ở p.
• B-C phân cực ngược: mật độ
electron ở vùng tiếp giáp ≈ 0.
• Dòng electron được phóng từ E, Lỗ trống
• Bởi vì:
Dòng iE được điều khiển bởi
áp đặt trên 2 cực B-E (vBE)
Với:
Tham số điện của lớp tiếp giáp
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
13
Dòng IC transistor npn được điều khiển bởi?
• Từ đó tính được:
• Hay:
• Đặt:
Điện áp đặt trên cực E (+) hơn so với điện áp đặt trên cực B
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
17
Ký hiệu và quy ước
19
Các chế độ hoạt động của transistor BJT
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
Tích cực
Bão hòa Chế độ khoá và bão hoà
ngược
sẽ được giải thích trong
Khóa Tích cực thuận phần tiếp theo
20
Chương 3 Transistor và ứng dụng
21
Mục đích
• Tìm điểm làm việc của transistor (tìm giá trị các dòng điện transistor tại
điểm làm việc)
• Phân cực 1 chiều transistor là một phần quan trọng trong thiết kế các
bộ khuếch đại lưỡng cực.
• Sử dụng mô hình tuyến tính từng đoạn lớp tiếp giáp p-n để phân tích 1
chiều cho các mạch transistor.
• Transistor trong 1 bộ khuếch đại tuyến tính phải được phân cực ở chế
độ tích cực thuận.
• Sử dụng mạch E chung và đường tải cho mạch E chung.
22
Nội dung
23
Giải thích một số khái niệm
• Nguồn áp
• Nguồn dòng
• Mạch E chung
27
Giải thích một số khái niệm - Nguồn áp
• Nguồn áp: là linh kiện hai cực có • Nguồn áp lý tưởng: cung cấp
thể cung cấp một điện áp cố một điện áp không đổi cho bất
định, bao gồm: kỳ tải/dòng điện đầu ra nào mà
– Nguồn áp một chiều mạch điện yêu cầu.
– Nguồn áp xoay chiều Điện áp không đổi cho
bất kỳ dòng điện nào
Thực tế
Nguồn áp Nguồn áp
một chiều (DC) xoay chiều (AC)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
28
Giải thích một số khái niệm - Nguồn dòng
• Nguồn dòng: là linh kiện hai cực • Nguồn dòng lý tưởng: cung cấp
có thể cung cấp một dòng điện một dòng điện không đổi cho
không đổi, được ký hiệu như bất kỳ tải/điện áp đầu ra nào mà
sau: mạch điện yêu cầu.
Dòng điện không đổi cho
bất kỳ điện áp nào
Thực tế
Nguồn dòng
2
• Xét vòng mạch ②:
1
2
• Xét vòng mạch ②:
1
• Từ đó tính được:
• Tìm: 1
– IB, IC , IE
– VCE , công suất tiêu thụ PT
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
35
Ví dụ 3.1
• Tìm: 1
– IB, IC , IE
– VCE , công suất tiêu thụ PT
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
36
Ví dụ 3.2
• Tìm:
– IB, IC , IE
1 +
– RC sao cho 𝑉𝐸𝐶 = 𝑉
2
• Tìm:
– IB, IC , IE
1 +
– RC sao cho 𝑉𝐸𝐶 = 𝑉
2
• Transistor BJT được cấu thành từ 2 lớp tiếp giáp pn, mỗi lớp có thể
hoạt động ở vùng tích cực thuận/ngược tuỳ theo điện áp đặt trên 2
cực
E C
B
• Do đó, có 4 khả năng kết hợp phân cực → 4 vùng hoạt động
39
Các chế độ hoạt động khác
• Đặc tính V-A biểu diễn mối quan • Đặc tính V-A mạch E chung
hệ giữa dòng iC và điện áp VCE ứng Chế độ tích cực thuận
với các giá trị iB khác nhau.
• Với
Transistor ở chế độ tích cực thuận:
• Với
Transistor không còn ở chế độ tích
cực thuận, dòng iC nhanh chóng
giảm về 0.
vCE(V) npn hoặc vEC (V) pnp
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
40
Các chế độ hoạt động khác
• Xét transistor npn mạch E chung: • Đặc tính V-A (tuyến tính từng
đoạn lớp tiếp giáp B-E)
Dòng IB và điện áp
VBE tại điểm làm việc
• Từ phương trình dòng điện IB: • VBB<VBE(on): B-E phân cực ngược →
IB=0
• VBB>VBE(on): B-E phân cực thuận →
VBB tăng → IB tăng → IC thay đổi?
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
41
Các chế độ hoạt động khác
• Đặc tính V-A lớp B-E 𝑽BB tăng • Đặc tính V-A mạch E chung
Dòng IB và điện áp Chế độ tích cực thuận
VBE tại điểm làm việc
IB tăng
Đặc tính lớp Đường tải
tiếp giáp BE IC tăng
Đường tải
Trạng thái bão hoà Đường tải
Bão hoà
𝐼𝐵 = 𝐼𝐶 = 𝐼𝐸 = 0; 𝑉𝐶𝐸 = 𝑉𝐶𝐶
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
44
Tổng kết các chế độ hoạt động của transistor BJT
• Phân tích đáp ứng 1 chiều mạch transistor BJT cần biết chế độ hoạt
động của transistor
1. Giả thiết transistor ở chế độ tích cực thuận với:
VBE = VBE on , IB > 0, IC = 𝛽IB
2. Phân tích mạch “tuyến tính” với các giả thiết này
3. Đánh giá kết quả
• Nếu các giá trị tham số giả định ban đầu đúng và VCE > VCE sat , thì giả thiết
ban đầu là đúng
• IB < 0, transistor có thể ở trạng thái khoá
• VCE < 0, transistor có thể ở trạng thái bão hoà
4. Nếu giả thiết ban đầu không đúng, thực hiện giả thiết mới, phân tích
mạch tuyến tính mới và lặp lại từ bước 3.
46
Ví dụ 3.3
VCE<0
49
Bài tập 3.1
Đáp án:
• Với VBB=2V • Với VBB=1V
• IB =4μA • IB =10.7μA
• IC =0.44mA • IC =0.62mA 5kΩ
• VEC =1.1V • VEC =0.2V
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
50
Bài tập 3.2
• Giả thiết:
• β= 120
• VEB (on) = 0.7V
58
Ví dụ 3.4
• Áp dung định luật Kirchoff cho vòng B-E • Mạch điện có:
(giả thiết ở trạng thái tích cực thuận): • IEQ = 0.5mA
• VECQ = 4.0V
• β= 120
• Từ đó tính được: • VEB (on) = 0.7V
• Mặt khác:
• Tìm:
• Đáp án:
IB = 2.5μA
IC = 0.2575mA
IE = 0.26mA
β = 103
α = 0.9903846154
61
Bài tập 3.5
• Tìm:
• Đáp án:
• IB = 6.25μA
• IC = 0.531mA
• IE = 0.5375mA
• VEC = 3.575V
63
Bài tập 3.6
• Đáp án:
– RE =18.4kΩ
3V 3V
– RC =12.1kΩ
• Có thể chọn:
– Điện trở
– Transistor có:
• Đáp án:
– RB =185kΩ
• Đặc tính truyền điện áp biểu • Đặc tính truyền điện áp transistor npn
diễn mối quan hệ giữa điện áp Khoá
đầu ra ứng với điện áp đầu vào.
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor giúp quan sát được
trạng thái hoạt động của
transistor khi biết điện áp vào. Tích cực
thuận
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor bao gồm:
– Trạng thái tích cực thuận Bão hoà
– Bão hoà
VCE(sat)
– Khoá
VBE(on)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
67
Đặc tính truyền điện áp
• Đặc tính truyền điện áp biểu • Đặc tính truyền điện áp transistor pnp
diễn mối quan hệ giữa điện áp
đầu ra ứng với điện áp đầu vào. Bão hoà
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor giúp quan sát được
trạng thái hoạt động của
transistor khi biết điện áp vào. Tích cực
thuận
• Đặc tính truyền điện áp của
transistor bao gồm:
– Trạng thái tích cực thuận
Khoá
– Bão hoà
– Khoá
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
68
Ví dụ 3.5 Vẽ đặc tính truyền điện áp transistor npn
• Nếu:
Transistor ở trạng thái
tích cực thuận hoặc bão hoà 2
• Với:
Bão hoà
• Lần lượt thay vào:
VCE(sat)
VBE(on)
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
71
Ví dụ 3.5 Vẽ đặc tính truyền điện áp transistor npn
Khoá Khoá
Tích cực thuận
Bão hoà
Bão hoà
2
• Nếu:
Transistor ở trạng thái
tích cực thuận hoặc bão hoà
• Xét vòng mạch ②:
• Điện áp đầu ra:
• Với:
• Lần lượt thay vào: Khoá
Khoá
• Xét phân cực transistor ở điểm • Đặc tính truyền điện áp:
bắt đầu vùng bão hòa, có điểm
làm việc tại Q.
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng bão hòa, điện áp
đầu ra không đổi.
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor
ở vùng tích cực, đáp ứng điện áp Điểm làm việc Q
đầu ra xuất hiện.
Thời gian
• Xét phân cực transistor ở điểm • Đặc tính truyền điện áp:
bắt đầu vùng khoá, có điểm làm Điểm làm
việc tại Q. việc Q
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng tích cực, đáp ứng
điện áp đầu ra xuất hiện.
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor Thời gian
ở vùng khoá, điện áp đầu ra không
đổi.
Thời gian
• Xét phân cực transistor ở giữa • Đặc tính truyền điện áp:
vùng tích cực, có điểm làm việc
tại Q:
– Nửa dương của tín hiệu vào:
transistor ở vùng tích cực, đáp ứng
điện áp đầu ra xuất hiện. Điểm làm
– Nửa âm của tín hiệu vào: transistor việc Q
ở vùng tích cực, đáp ứng điện áp
đầu ra xuất hiện.
Thời gian
Nếu phân cực không đúng, tín hiệu đầu
ra sẽ bị sai khác so với tín hiệu đầu vào
Phân cực bằng 1 điện trở Phân cực bằng 2 điện trở
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
Thời gian
79
Phân cực transistor bằng một điện trở cực B
• Thiết kế mạch như hình vẽ để: • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Giả thiết:
• Xét đặc tính VA lớp tiếp giáp CE • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Thiết kế mạch như hình vẽ để: • Mạch transistor npn phân cực
bằng 1 transistor RB:
• Giả thiết:
• Xét đặc tính VA lớp tiếp giáp CE: • Xét mạch transistor npn phân
Điểm làm việc thay cực bằng 1 transistor RB:
đổi lớn khi β thay đổi
(Không đổi)
• Mạch tương đương đối với tín • Mạch tương đương Thevenin
hiệu vào 1 chiều
• Là một phương pháp phân tích được sử dụng để biến một mạch phức
tạp thành mạch tương đương đơn giản chứa một điện trở đơn mắc nối
tiếp với một nguồn áp.
• Phát biểu định lý: Bất kỳ một mạch tuyến tính nào có chứa vài điện trở
và nguồn áp có thể được thay thế bằng mạch chỉ có duy nhất 1 điện
trở và 1 nguồn áp mắc nối tiếp với nhau qua tải.
• Các bước phân tích mạch:
• Tính điện áp tương đương Thevenin VTH
• Tính điện trở tương đương Thevenin RTH
• Vẽ lại mạch tương đương với VTH và RTH mắc nối tiếp với điện trở tải
88
Tính điện áp tương đương Thevenin
• Cách phân tích mạch tương đương: cắt tải tại A-B
𝑉𝐶𝐶
𝑉𝑇ℎ𝑒𝑣𝑒𝑛𝑖𝑛 = 𝑉𝐴𝐵 = 𝑅2
𝑅1 + 𝑅2
𝑅1 𝑅2
𝑅𝑇ℎ𝑒𝑣𝑒𝑛𝑖𝑛 = 𝑅1 𝑅2 =
𝑅1 + 𝑅2
93
Phân cực transistor bằng hai điện trở
• Mạch tương đương Thevenin • Giá trị tại điểm làm việc 1 chiều:
• Tìm
• Điểm làm việc Q khi 𝛽=100?
• Điểm làm việc Q khi 𝛽 thay đổi
98
Ví dụ 3.7 Phân tích một chiều mạch transistor phân cực bằng 2 điện trở
Điểm làm
việc Q
99
Nhận xét
• Điện trở R1 và R2 có thể phân cực transistor trong vùng tích cực bằng
cách sử dụng các giá trị điện trở thấp cỡ kΩ.
• Ngược lại, phân cực bằng 1 điện trở đơn cần giá trị điện trở lớn cỡ MΩ
• Phân cực bằng điện trở R1 và R2, khi 𝛽 thay đổi, sự thay đổi của ICQ và
VCE đã giảm.
• Bổ sung điện trở RE cũng có khuynh hướng ổn định điểm làm việc Q
hơn.
100
Nhận xét
• Bởi vì:
• Có thể chọn RTH sao cho:
• Từ đó tính được:
• Nhận xét:
• Nếu điện áp hạ trên RE lớn thì sẽ phải tăng nguồn VCC để giữ VCE theo yêu cầu.
• Do đó, có thể chọn điện áp hạ trên RE cỡ VBE(on).
• Với hệ số khuếch đại lớn:
𝑉𝑅𝐸 =
103
Ví dụ 3.8 Thiết kế mạch phân cực ổn định
• Hay:
• Mặt khác:
• Suy ra:
• Từ đó tính được:
• Thu được:
• Có thể chọn:
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
105
Ví dụ 3.8 Thiết kế mạch phân cực ổn định
• Với:
• Tính được:
• Với:
• Tính được:
• Nhận xét:
• Điểm làm việc Q được coi là ổn định với sự thay đổi của 𝛽
• Điện trở phân cực R1 và R2 có giá trị hợp lý trong dải kΩ
• IC thay đổi từ -8.2%÷+3% khi 𝛽 giảm/tăng 60 từ giá trị 120.
Điểm làm
việc Q
• Thực hiện phân tích 1 chiều với • Mạch tương đương Thevenin
mạch tương đương Thevenin:
• Giả thiết:
• Để mạch ổn định:
110
Ví dụ 3.9 Thiết kế mạch đáp ứng yêu cầu điểm làm việc
• Với:
• Thay vào phương trình điện áp vòng E-B được:
• Từ đó tính được:
• Thay:
• Thu được:
• Các giá trị đã tính được bao gồm: • Mạch được thiết kế như sau:
• Đáp án
– IBQ = 1.25µA
– IEQ = 0.15125mA
– VCEQ = 1.30V
TRƯỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
School of Information and Communication Technology
115
Bài tập 3.10
a. Thiết kế mạch phân cực ổn định • Cho mạch điện như hình vẽ:
có:
a. Câu a c. Câu c
b. Câu b
118
Chương 3 Transistor và ứng dụng
123
3.4 Phân tích xoay chiều
• Một mạch điện tử có các tín hiệu đầu vào bao gồm các thành phần một
chiều và xoay chiều.
Nguồn cấp
một chiều
125
3.4 Phân tích xoay chiều
126
Mạch tương đương xoay chiều
127
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
Coi transistor npn như một Mạch tương đương lai tín hiệu
mạng tín hiệu nhỏ 2 cổng nhỏ đơn giản với transistor npn
𝑉𝑇 𝐼𝐶𝑄
𝑟𝜋 = Điện trở đầu vào BE 𝑔𝑚 = Điện dẫn truyền
𝐼𝐵𝑄 𝑉𝑇
128
Mạch tương đương 𝜋 lai
Hệ số khuếch đại:
129
Ví dụ 3.9
130
Ví dụ 3.9 – Phân tích 1 chiều
Hệ số khuếch đại:
132
Ví dụ 3.9 – Phân tích mạch tín hiệu nhỏ TĐ
133
Ví dụ 3.9 – Phân tích mạch tín hiệu nhỏ TĐ
• Dòng điện xoay chiều tại cực B tính được như sau:
• Dòng điện xoay chiều tại cực C tính được như sau:
• Điện áp xoay chiều tại cực C-E tính được như sau:
134
Ví dụ 3.9 – Phân tích mạch tín hiệu nhỏ TĐ
135
Phân tích xoay chiều
• Bước 1: Phân tích mạch chỉ với nguồn một chiều DC. Kết quả thu được
điểm làm việc một chiều Q. Transistor cần phải được phân cực trong
vùng tích cực thuận để tạo ra bộ khuếch đại tuyến tính.
• Bước 2: Thay thế các phần tử với mô hình tương đương tín hiệu nhỏ.
Sử dụng mô hình tín hiệu như hình cho transistor.
• Bước 3: Phân tích mạch tín hiệu nhỏ tương đương với việc thiết lập các
thành phần DC bằng 0 để tính ra đáp ứng của mạch với tín hiệu đầu
vào thay đổi theo thời gian.
• Bước 4: Xếp chồng kết quả.
136
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
137
Mô hình tương đương tín hiệu nhỏ
• Tổng dòng điện tức thời tại cực B được tính như sau:
= 10 + 4.75𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝜇𝐴
• Tổng dòng điện tức thời tại cực C được tính như sau:
= 1 + 0.475𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝑚𝐴
• Tổng điện áp tức thời tại cực C-E được tính như sau:
= 6 − 2.85𝑠𝑖𝑛𝜔𝑡 𝑉
139
Mạch tương đương 𝜋 lai có hiệu ứng Early
• Kéo dài đặc tuyến Volt-Ampere ở vùng tích cực thuận sẽ hội tụ tại 1
điểm. Điểm này gọi là điểm điện thế Early VA.
Điện áp Early
140
Mạch tương đương 𝜋 lai có hiệu ứng Early
• Hệ số khuếch đại điện áp (không tính đến ro) đã tính được Av = -11.4
• Tìm hệ số khuếch đại điện áp tín hiệu
nhỏ có tính đến hiệu ứng điện trở
đầu ra ro với các thông số:
142
Ví dụ 3.10
• Mạch tín hiệu nhỏ tương đương với trở kháng đầu ra ro:
143
Ví dụ 3.10
• Trở kháng đầu ra tín hiệu nhỏ tính được như sau:
145
3.5 Mạch khuếch đại E chung cơ bản
146
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
Hệ số KĐ điện áp:
147
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
• Mắc thêm điện trở RE có tác dụng ổn định điểm làm việc.
148
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
149
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
• Điện áp vào:
• Từ đó tính được:
• Hay:
150
Mạch khuếch đại E chung cơ bản
• Hay:
• Nếu:
• Hệ số khuếch đại:
151
Ví dụ 3.11
• Tìm:
• Hệ số khuếch đại điện áp
• Điện trở vào
152
Ví dụ 3.11 – Phân tích 1 chiều
• Tính được:
153
Ví dụ 3.11 – Mạch tương đương xoay chiều
154
Ví dụ 3.11 – Phân tích xoay chiều
155
Ví dụ 3.11 – Phân tích xoay chiều
• Tính được:
156
Ví dụ 3.11 – Nhận xét
• Hệ số khuếch đại điện áp giảm nhẹ khi thêm vào điện trở RE vì (1 +
𝛽)R E dưới mẫu số.
• Có thể sử dụng công thức xấp xỉ để tính hệ số khuếch đại điện áp khi
thiết kế mạch khuếch đại E chung có điện trở RE
• Hệ số khuếch đại điện áp gần như độc lập với sự thay đổi của hệ số 𝛽.
157
Ví dụ 3.12
158
Ví dụ 3.12
159
Ví dụ 3.12
• Từ đó:
• Tính được:
160
Ví dụ 3.12
161
Ví dụ 3.12
• Suy ra:
162
Ví dụ 3.12
• Tính được:
164
Bài tập 3.11 – Đáp án
a. Câu a
b. Câu b
c. Câu c
165
Bài tập 3.12
170
Bài tập 3.12 – Đáp án
• R1=20.1kΩ
• R2= 3.55kΩ
• Av = -5.75
171
Bài tập 3.13
• Thiết kế mạch điện như hình sau để ổn định điểm làm việc và có hệ số
khuếch đại điện áp tín hiệu nhỏ:
• Biết:
174
Bài tập 3.13 – Đáp án
175
Bài tập 3.14
Câu a
Câu b
Bài tập 3.15
• Câu a:
• ICQ = 1.6 mA
• VECQ = 5.11 V
• Câu b:
• gm =61.54mA/V
• rπ =1.625kΩ
• ro =∞
• Câu c:
• Av = −8.95
179
Hết chương 3
180