Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

CHUYÊN ĐỀ SÓNG ÂM

1. Sóng âm.

+ Ví dụ động vật nghe hạ âm: voi, hươu, chim bồ câu, cá sấu,…


+ Ví dụ động vật nghe siêu âm: dơi, chó, linh trưởng, bướm,…
– Nguồn âm là vật dao động phát ra âm: Mặt trống, sáo, dây đàn,…
– Trong một môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định.
Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ của môi trường và nhiệt
độ của môi trường. vR > vL > vK
+ Vận tốc tăng khi độ đàn hồi của môi trường tăng.
+ Vặn tốc tăng khi mật độ vật chất của môi trường tăng.
+ Vận tốc tăng khi nhiệt độ môi trường tăng.
– Âm hầu như không truyền được qua các chất xốp như bông, len, …, những chất đó
được gọi là chất cách âm.
Khi âm truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì vận tốc truyền âm thay
đổi, bước sóng của sóng âm thay đổi còn tần số của âm thì không thay đổi.
2. Các đặc trưng vật lí của âm (tần số f – cường độ âm I – mức cường đồ âm L)
– Tần số dao động của âm: f: Là tần số dao động của nguồn âm hoặc số chu kỳ dao động
mà sóng âm thực hiện được trong 1s.
– Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một
đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng âm trong một đơn vị
thời gian; đơn vị W/m2

Với W (J) là năng lượng, P (W) là công suất nguồn âm. S (m2) là
diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu
S=4πR2)
– Mức cường độ âm: Là một đại lượng đặc trưng vật lý của âm, đo bằng
Với I0 là chuẩn cường độ âm (âm rất nhỏ vừa đủ nghe, thường lấy chuẩn cường độ âm
I0 = 10-12 W/m2 với âm có tần số 1000 Hz), I là cường độ âm tại điểm đang xét.
Đơn vị của mức cường độ âm là ben (B). Trong thực tế người ta thường dùng ước số của
ben là đêxiben (dB): 1dB = 0,1 B.
3. Các đặc trưng sinh lí của âm – Mối liên hệ với các đặc trưng vật lí của âm.
– Độ cao: là một đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm, không phụ thuộc vào năng
lượng âm.
– Độ to: là 1 đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm và mức cường độ âm.
+ Giá trị nhỏ nhất của cường độ âm mà tai nghe thấy là ngưỡng nghe, ngưỡng nghe phụ
thuộc vào tần số
+ Giá trị lớn nhất của cường độ âm mà tai nghe thấy là ngưỡng đau, ngưỡng đau phụ
thuộc vào tần số âm.
– Âm sắc: là đặc trưng của âm giúp ta phân biệt được các âm phát ra từ các nguồn khác
nhau. Âm sắc liên quan đến đồ thị dao động âm.
Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.

4. Nhạc âm và tạp âm
– Nhạc âm là âm có tần số xác định và đồ thị dao động là đường cong hình sin: âm do
người phát ra, âm do các nhạc cụ phát ra,..
– Tạp âm là âm không có một tần số xác định và đồ thị dao động là những đường cong
phức tạp: tiếng ồn đường phố,…
5. Họa âm
– Khi nhạc cụ phát ra âm thanh thì nó phát ra một âm cơ bản fmin = f0 và các âm khác gọi
là họa âm.
– Âm cơ bản có tần số f0 còn các họa âm có tần số bằng bội số tương ứng với âm cơ bản.
+ Họa âm bậc 2 có tần số f2 = 2f0
+ Họa âm bậc 3 có tần số f3 = 3f0
+ Họa âm bậc n có tần số fn = nf0
=> Các họa âm lập thành một cấp số cộng với công sai d =f0
– Riêng ống sáo chỉ có các họa âm bậc lẻ: f0, 3f0, 5f0,…
6. Ngưỡng nghe – ngưỡng đau – miền nghe được
+ Ngưỡng nghe: là cường độ âm nhỏ nhất mà tai người còn có thể nghe được. Ngưỡng
nghe phụ thuộc vào tần số âm. Âm có tần số 1000 Hz đến 5000 Hz, ngưỡng nghe khoảng
10-12 W/m2.
+ Ngưỡng đau: là cường độ âm cực đại mà tai người còn có thể nghe được nhưng có
cảm giác đau nhức. Đối với mọi tần số âm ngưỡng đau ứng với cường độ âm 10 W/m2.
+ Miền nghe được: là miền nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau.
 Chú ý:
+ Con người sẽ phân biệt được 0,1B = 1dB cường độ âm chênh lệch.
+ Con người nghe được âm có cường độ âm từ 10 12 W/m2 đến 10 W/m2
 Mức cường độ âm L nghe được chạy từ 0 B đến 13 B
+ Giọng nói bình thường của con người: Khoảng 40 dB
+ Âm hay gặp thường ngày: 20 – 100 dB
II- CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Dạng 1: Xác định các đại lượng của sóng âm: tần số, bước sóng, vận tốc, chiều dài
dây, số nút, số bụng sóng.
Phương pháp
Cộng hưởng âm:
* Hai đầu là nút sóng khi công hưởng âm :
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1

* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng:


Số bó (bụng) sóng nguyên = k; Số bụng sóng = số nút sóng = k + 1
*Tốc độ truyền sóng: v=λf=λ/T

Dạng 2: Xác định cường độ âm – Mức cường độ âm.


Phương pháp.
+ Cường độ âm:
+ Cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một đoạn R:
Với W (J) là năng lượng, P (W) là công suất phát âm của nguồn. S (m2) là diện tích mặt
vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
+ Mức cường độ âm:

 Càng xa nguồn âm, d tăng thì I giảm, L


giảm

Với I0 = 10-12 W/m2 gọi là cường độ âm chuẩn ở f = 1000Hz


Đơn vị của mức cường độ âm là Ben (B), thường dùng đềxiben (dB): 1B = 10dB.

+ Cường độ âm tại A, B cách nguồn O :


+ Càng xa nguồn âm cường độ âm giảm tỉ lệ nghịch với bình phương khoàng cách
+ Tai người cảm thụ được âm : 0dB đến 130dB
+ Khi I tăng lên 10n lần thì L tăng thêm 10n (dB)

+ Khi cho mức cường độ âm L:

You might also like