CHƯƠNG 3 CÁC NỘI Mục tiêu chương 3: DUNG CƠ ● Nắm chắc kiến thức cơ bản về kinh doanh lữ hành BẢN CỦA ● Hình thành các kỹ năng nghiên cứu nhu cầu du lịch, KINH các nhà cung ứng du lịch DOANH ● Hình thành các kỹ năng cung cấp thông tin LỮ HÀNH CHƯƠNG 3 CÁC NỘI Nội dung của chương: DUNG CƠ 1. Các chủ thể và các mô hình kinh doanh lữ hành BẢN CỦA 2. Hệ thống sản phẩm của kinh doanh lữ hành KINH 3. Thị trường khách của kinh doanh lữ hành DOANH LỮ HÀNH Căn cứ vào tính chất hoạt động để tạo ra sản phẩm: ● TA: Kinh doanh đại lý lữ hành >> đại lý lữ hành 3.1. Phân ● TO: loại kinh ● Kinh doanh chương trình du lịch >> Công ty/ doanh nghiệp lữ hành doanh lữ ● Kinh doanh lữ hành tổng hợp >> Công ty du lịch hành ● ESV = End-service Vendors ● DMCs (Destination management Companies) Kinh doanh “Kinh doanh đại lý lữ hành là một tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình du lịch của doanh đại lý lữ nghiệp kinh doanh lữ hành cho khách du lịch để hành hưởng hoa hồng” (Khoản 1, Điều 40. Luật Du lịch 2017) Căn cứ vào phương thức và phạm vi hoạt động: 3.2. Phân ●Kinh doanh lữ hành gửi khách loại kinh ●Kinh doanh lữ hành nhận khách doanh lữ ●Kinh doanh lữ hành kết hợp (nhận khách và gửi hành khách) Căn cứ vào quy định của Luật Du lịch Việt Nam 2.3. Phân (2017): loại kinh ●Kinh doanh lữ hành: Kinh doanh lữ hành nội địa và doanh lữ Kinh doanh lữ hành quốc tế hành ●Kinh doanh đại lý lữ hành ●Doanh nghiệp lữ hành là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản , có trụ sở ổn định , được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Định nhằm mục đích lợi nhuận thông qua việc tổ chức xây dựng , bán và nghĩa thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch. Ngoài ra doanh doanh nghiệp lữ hành còn có thể tiến nghiệp lữ hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm của các nhà cung cấp du hành lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác nhằm bảo đảm phục vụ các nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. 3.3. Thị trường Thị trường khách của kinh doanh lữ hành là khách người mua sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành. Người mua để tiêu dùng, người mua để bán, của kinh người mua là cá nhân, gia đình hay nhân danh tổ chức. doanh lữ hành 3.3. Thị NGUỒN KHÁCH CỦA KINH DOANH LỮ HÀNH trường Nguồn khách tạo ra cầu sơ cấp là chủ thể mua với mục đích dùng, bao gồm : khách ● Khách quốc tế ● Khách nội địa của kinh Nguồn khách tạo ra cầu thứ cấp là chủ thể mua với mục đích kinh doanh, bao gồm: doanh lữ ● Đại lý lữ hành và công ty lữ hành ngoài nước. ● Đại lý lữ hành và công ty lữ hành trong nước. hành 3.3. Thị PHÂN LOẠI KHÁCH THEO ĐỘNG CƠ CỦA CHUYẾN trường ĐI: ●Khách đi du lịch thuần tuý khách của ●Khách công vụ kinh doanh ●Khách đi với các mục đích chuyên biệt khác lữ hành PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG KHÁCH THEO HÌNH THỨC TỔ CHỨC CỦA CHUYẾN ĐI ●Khách theo đoàn (Group Inclusive Travelers – GIT): là đối tượng khách tổ chức mua hoặc đặt chỗ theo đoàn từ trước và 3.4. Thị được tổ chức độc lập một chuyến đi của chương trình du lịch nhất định. trường ●Khách lẻ (Frequent Independent Travelers – FIT) khách của là khách có một người hoặc vài ba kinh doanh người, phải ghép với nhau lại thành lữ hành đoàn thì mới tổ chức được chuyến đi. ●Khách theo hãng lữ hành là khách của các hãng gửi khách, công ty gửi khách. 3.4. Hệ ●Dịch vụ trung gian thống sản ●Chương trình du lịch phẩm ●Sản phẩm khác