Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Minh Hiếu 5951040145 Ktoto2 k59 Cq Đatn
Nguyễn Minh Hiếu 5951040145 Ktoto2 k59 Cq Đatn
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN
KHÔNG CHỔI THAN TRÊN XE ĐIỆN CỠ NHỎ
Lớp : Kĩ thuật ô tô 2
Mã sinh viên : 5951040145
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nhiệm vụ riêng:
LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
Lớp : Kĩ thuật ô tô 2
Mã sinh viên : 5951040145
i
2.1.3. Cảm biến vị tí Hall ........................................................................................19
2.2. Nguyên lý hoạt động của động cơ BLDC ...........................................................21
2.3. Phương pháp điều khiển động cơ BLDC ............................................................22
2.3.1. Điều khiển động cơ có cảm biến ..................................................................22
2.3.2. Điều khiển động cơ không sử dụng cảm biến ..............................................24
2.4. Một số đặc điểm của của động cơ BLDC ...........................................................25
2.4.1. Đặc tính cơ và đặc tính làm việc...................................................................25
2.4.2. Sức phản điện động.......................................................................................26
2.5. Phương pháp điều chế điện áp ............................................................................27
2.5.1. Điều khiển bằng phương pháp PMW ...........................................................27
2.5.2. Điều chế điện áp hình sin..............................................................................28
2.6. Phanh tái sinh ......................................................................................................28
2.6.1. Giới thiệu phanh tái sinh ...............................................................................28
2.6.2. Lợi ích ...........................................................................................................29
2.6.3. Ý tưởng thiết kế ............................................................................................30
2.6.4. Các thành phần phanh tái sinh ......................................................................31
CHƯƠNG III: LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ............................................33
3.1. Tổng quan các bộ phận trong mô hình ................................................................33
3.2. Sơ đồ mạch điện ..................................................................................................36
3.2.1. Sơ đồ cấp nguồn cho Arduino ......................................................................36
3.2.2. Sơ đồ điện mạch điều khiển động cơ BTS 7960 ..........................................37
3.2.3. Sơ đồ nối dây của động cơ BLDC ................................................................38
3.2.4. Sơ đồ nối dây của Arduino với bảng điều khiển tốc độ ...............................40
3.3. Mô phỏng phanh tái sinh .....................................................................................41
3.3.1. Sơ đồ chuyển pha và đèn phanh tái sinh .......................................................41
3.3.2. Sơ đồ nối dây giữ motor 775 và motor BLDC .............................................42
3.4. Sơ đồ tổng thể .....................................................................................................43
3.5. Phần mềm lập trình điều khiển của mô hình .......................................................43
3.5.1. Phần mềm Arduino IDE ...............................................................................43
3.5.2. Phần cứng mạch Arduino .............................................................................45
3.6. Sơ đồ giải thuật toán của mô hình .......................................................................46
3.7. Giao tiếp giữa mô hình Arduino .........................................................................47
3.7.1. Khai báo đặt tên cho các chân ......................................................................47
3.7.2. Cài đặt các chân nhận và xuất tín hiệu .........................................................48
ii
3.7.3. Lập trình điều khiển màn led chạy số ...........................................................49
3.7.4. Hàm chạy tiến, lùi, hãm ................................................................................50
3.7.5. Hàm 3 pha dây của động cơ..........................................................................52
3.7.6. Hàm được gọi khi có tín hiệu STOP hoặc không dùng pha .........................53
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ....................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................56
PHỤ LỤC ......................................................................................................................57
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Cấu tạo của xe điện...........................................................................................5
Hình 1.2 Phân loại xe điện ..............................................................................................6
Hình 1.3 Mức tiêu thụ của xe điện tăng lên qua từng năm .............................................8
Hình 1.4 Biểu đồ tiết kiệm chi phí cho từng loại nhiên liệu ...........................................8
Hình 1.5 Ô tô xanh ........................................................................................................10
Hình 1.6 Động cơ BLDC ...............................................................................................11
Hình 1.7 Hình chiếu động cơ.........................................................................................13
Hình 1.8 Động cơ BLDC có Rotor bên trong ...............................................................14
Hình 1.9 Động cơ BLDC có Rotor bên ngoài ...............................................................15
Hình 2.1 Cấu tạo động cơ BLDC ..................................................................................16
Hình 2.2 Stator của động cơ BLDC ..............................................................................17
Hình 2.3 Hai dạng sóng sức phản điện động (a) Hình thang và (b) Hình sin ...............18
Hình 2.4 Các dạng Rotor của động cơ một chiều không chổi than ...............................19
Hình 2.5 Stator và Rotor động cơ BLDC ......................................................................19
Hình 2.6 Cảm biến Hall .................................................................................................20
Hình 2.7 Hiệu ứng Hall .................................................................................................20
Hình 2.8 Từ thông khi qua cuộn dây .............................................................................21
Hình 2.9 Sơ đồ truyền động động cơ BLDC 3 pha, 4 cực nối sao ................................22
Hình 2.10 Hoạt động của động cơ BLDC có cảm biến Hall .........................................23
Hình 2.11 Tín hiệu cảm biến Hall, sức phản điện động và dòng điện pha ...................23
Hình 2.12 Dòng điện động cơ BLDC và dạng sức điện động ngược............................24
Hình 2.13 Đồ thị đặc tính cơ của động cơ BLDC .........................................................26
Hình 2.14 Đặc tính làm việc của động cơ .....................................................................26
Hình 2.15 Sức phản điện động dạng hình thang ...........................................................27
Hình 2.16 Giản đồ xung điều khiển của BLDC ............................................................27
Hình 2.17 Giản đồ điều chế điện áp hình sin ................................................................28
Hình 2.18 Phanh tái sinh ...............................................................................................29
Hình 2.19 Ý tưởng thiết kế phanh tái sinh ....................................................................30
Hình 2.20 Các thành phần phanh tái sinh ......................................................................32
Hình 3.1 Sơ đồ mạch Arduino .......................................................................................33
Hình 3.2 Sơ đồ chân mạch điều khiển động cơ .............................................................33
iv
Hình 3.3 Motor BLDC ..................................................................................................34
Hình 3.4 Biến trở ...........................................................................................................34
Hình 3.5 Mạch giảm áp LM2596 ..................................................................................34
Hình 3.6 Nguồn 24V-5A ...............................................................................................35
Hình 3.7 Module chỉnh lưu............................................................................................35
Hình 3.8 Bảng điều khiển động cơ ................................................................................35
Hình 3.9 Cụm đèn ..........................................................................................................36
Hình 3.10 Sơ đồ cấp nguồn ...........................................................................................36
Hình 3.11 Sơ đồ điện 2 bảng mạch điều khiển động cơ ................................................37
Hình 3.12 Nối dây nguồn của động cơ ..........................................................................39
Hình 3.13 Nối dây tín hiệu động cơ 3 pha ....................................................................40
Hình 3.14 Nối dây giữ Arduino và biến trở ..................................................................41
Hình 3.15 Nối dây giữa motor, đèn, và mạch chuyển pha ............................................42
Hình 3.16 Nối dây giữa motor 775 và motor BLDC.....................................................42
Hình 3.17 Sơ đồ tổng thể ...............................................................................................43
Hình 3.18 Arduino IDE được sử dụng để viết và biên dịch mã vào .............................44
Hình 3.19 Giao diện của phần mềm Arduino 1.8.12 .....................................................44
Hình 3.20 Bo mạch Arduino .........................................................................................45
Hình 3.21 Dây nạp Arduino ..........................................................................................45
Hình 3.22 Sơ đồ giải thuật cho lập trình điều khiển động cơ ........................................46
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Sự thay thế của xe điện qua từng năm .............................................................7
Bảng 1.2 Đặc tính động cơ BLDC ................................................................................12
Bảng 1.3 So sánh động cơ BLDC với ĐCMC thông thường ........................................14
Bảng 2.1 Các trạng thái chuyển mạch của động cơ BLDC ...........................................24
Bảng 3.1 Nối chân Arduino với BTS7960 ....................................................................38
Bảng 3.2 Nối chân Arduino với BTS7960 ....................................................................39
Bảng 3.3 Nối dây Arduino với điều khiển tốc độ..........................................................40
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích ý nghĩa
BLDC motor (Brushles Dc Motor) : Động cơ không chổi than.
ĐCMC : Động cơ một chiều.
BEVs (Battery Electric Vehicles) : Xe chạy bằng pin.
PHEVs (Plugin Hybird Electric : Xe lai giữa động cơ đốt trong và động cơ
Vehicles) điện. (Cắm sạc vào điện lưới).
HEV (Hybrid Electric Vehicles) : Cũng là xe lai nhưng mà không cắm vào điện
lưới được.
FCEV (Fuel Cell Electric Vehicles) : Xe chạy bằng khí hydro và oxy nén.
ER-EV (Extend-range Electric : Xe có động cơ đốt trong dự phòng.
Vehicles)
AC/DC : Dòng điện xoay chiều/ dòng điện một chiều.
PWM (Pulse Width Modulation) : Phương pháp điều chỉnh điện áp ra tải.
EMF : Điện từ trường.
vii
MỞ ĐẦU
Đồ án trình bày tính toán, thiết kế mô hình thử nghiệm động cơ BLDC với hệ
công suất, tải trọng thu nhỏ dựa trên các điều kiện của xe điện.
Với mục tiêu nghiên cứu của nhóm là: thiết kế được mô hình điều khiển động cơ
không chổi than ở các chế độ của xe điện với công suất thu nhỏ theo tải trọng của xe,
lập trình và điều khiển động cơ không chổi than với các chế độ, hiểu rõ nguyên lý hoạt
động của động cơ BLDC.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài gồm xây dựng mô hình điều khiển với motor
BLDC 60W, lập trình điều khiển trên Arduino IDE, đưa ra nhận xét và hướng phát
triển của đề tài.
Các nội dung mà nhóm thực hiện gồm
- Nghiên cứu cách thức hoạt động và phương pháp điều khiển của động cơ.
- Chọn giải pháp điều khiển phù hợp để điều khiển động cơ BLDC.
- Lập trình điều khiển bằng Arduino IDE.
- Đánh giá kết quả thực hiện và đưa ra hướng phát triển.
Đề tài đã ứng dụng vi điều khiển ATmega 2560 trên module Arduino mega và
module BTS7960 để lập trình, thiết kế để điều khiển động cơ BLDC. Ngoài ra, đề tài
còn lập trình điều khiển bằng ứng dụng Arduino IDE. Biết thêm được nhiều kiến thức
về lập trình nhúng phục vụ cho công việc sau này.
viii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng phát triển số lượng máy móc,
xe cộ được sản xuất nhiều để cung ứng cho nhu cầu sản xuất, đi lại cho con người.
Điều đó đồng nghĩa với việc khai thác tài nguyên được đẩy mạnh, dẫn đến giá thành
của nhiên liệu tăng cao, điển hình như xăng dầu trong nhưng tháng hoạt động lại sau
dịch tăng cao và nhanh. Ngoài ra khi sử dụng các nhiên liệu xăng, dầu sẽ thải ra môi
trường lượng khí thải làm ô nhiễm môi trường. Do vậy, nguồn năng lượng thay thế
phải cần có và nguồn năng lượng đó là năng lượng điện. Năng lượng điện là năng
lượng sạch không gây ô nhiễm, dễ sản xuất nên nguồn năng lượng điện là nguồn năng
lượng thay thế tốt nhất hiện nay.
Trong những năm gần đây, xe điện phát triển mạnh mẽ và đã được sử dụng rộng
rãi trong nước cũng như ở các nước trên thế giới. Điển hình như các hãng xe (Vinfast,
Tesla, Toyota,...).
Vì vậy nhóm đã thực hiện đề tài “Thiết kế, chế tạo mô hình động cơ điện không
chổi than trên xe điện cỡ nhỏ” để có thể thử nghiệm được một số chế độ hoạt động của
động cơ trên xe điện.
1.2. Tình hình nghiên cứu
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Động cơ Brushless DC là loại động cơ đang được sử dụng rộng rãi ngày nay trên
nhiều sản phẩm, đối với những động cơ có công suất nhỏ thì thường được sử dụng làm
các máy khoan, quạt..., còn những động cơ có công suất lớn thường được ứng dụng
trên các xe điện (xe đạp điện, xe máy điện, ô tô điện,...), cùng với điều đó thì thông tin
về loại động cơ này cũng được phổ biến trong nước nhưng việc nghiên cứu thiết kế bộ
điều khiển thì vẫn chưa có nhiều người nghiên cứu.
Về việc nghiên cứu điều khiển cũng như về mặt lý thuyết nhóm thực hiện có
tham khảo ở một số đề tài như:
- Bài nghiên cứu: “Hệ thống hãm máy phát của xe điện truyền động bằng động
cơ BLDC” của Phạm Văn Cường trường ĐH dân lập Hải Phòng.
- Bài nghiên cứu: “Xây dựng và điều khiển động cơ BLDC trên xe đạp điện” do
thầy Đỗ Đức Trí hướng dẫn.
- Bài nghiên cứu: “Tìm hiểu động cơ một chiều không chổi than (BLDC)” của Lê
- BEVs (xe chạy bằng pin) là loại xe chỉ chạy bằng điện. Không giống như xe
chạy bằng xăng, xe chạy bằng pin (BEV) không cần nhiên liệu lỏng. Do đó, pin BEV
có thể khá lớn.
- Chúng được gọi là PHEVs (Plug-in Hybrid Electric Vehicle), và chúng kết hợp
hiệu suất của động cơ điện với sức mạnh của động cơ đốt trong thông thường.
- Động cơ đốt trong truyền thống được kết hợp với động cơ điện trong xe điện
hybrid. Tuy nhiên, PHEVs có thể được cắm vào lưới điện, trong khi HEVs thì không.
- Động cơ điện chạy bằng không khí được cung cấp bởi hydro và oxy nén, được
gọi là FCEVs, tạo ra nước như sản phẩm phụ duy nhất của chúng (Xe chạy bằng pin
nhiên liệu).
- Trong khi BEV có nhiều điểm tương đồng, ER-EV có phạm vi lớn hơn nhiều.
ER-EVs có một động cơ đốt dự phòng có thể bổ sung pin cho xe nếu.
Nhiều quy định và ưu đãi tài chính (chẳng hạn như miễn thuế VAT, giảm giấy
phép và đậu xe miễn phí) đã làm tăng đáng kể doanh số hàng năm (đặc biệt là trong
hai năm gần đây).
Doanh số bán xe điện ở Na Uy dự kiến sẽ vượt qua Trung Quốc và Hoa Kỳ vào
năm 2020, khi dân số nước này sẽ chiếm khoảng 3 trong số 4 xe điện được bán ra trên
toàn thế giới (Grigor'ev, Naumovich và Belousov, 2015).
Sẽ có sự gia tăng số lượng các quốc gia muốn cấm động cơ đốt trong càng sớm
càng tốt trong những năm tới.
Ví dụ, Na Uy đặt mục tiêu sớm nhất là tất cả các loại ô tô mới được bán ra có
lượng khí thải bằng 0 vào năm 2025. Trong khi điều này có thể xảy ra ở một số quốc
gia, Ấn Độ, Israel và Hà Lan muốn có tất cả các phương tiện của họ chạy bằng điện
vào năm 2030. Thời gian biểu sửa đổi để thực hiện là năm 2040, cùng năm mà ô tô
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
động cơ đốt trong sẽ bị cấm ở California. Trong khi Paris đã nói rằng họ sẽ cấm các
loại xe chạy bằng động cơ diesel vào thành phố vào năm 2024 và xe đốt trong vào năm
2030, các thành phố của Đức có thể sẽ làm theo. Bắt đầu từ năm 2024, tất cả các thành
phố lân cận của Rome sẽ hạn chế việc bán và sử dụng xe chạy bằng động cơ diesel.
Điều này bao gồm Madrid, Athens và Mexico City (Holmberg và Erdemir, 2019).
Bảng 1. 1 Sự thay thế của xe điện qua từng năm
Country 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Norway 6.10% 13.84% 22.39% 27.40% 29.00% 39.20% 49.10% 55.90%
Iceland 0.94% 2.71% 3.98% 6.28% 8.70% 19.00% 22.60% 45.00%
Sweden 0.71% 1.53% 2.52% 3.20% 3.40% 6.30% 11.40% 32.20%
The
5.55% 3.87% 9.74% 6.70% 2.60% 5.40% 14.90% 24.60%
Netherlands
China 0.08% 0.23% 0.84% 1.31% 2.10% 4.20% 4.90% 5.40%
Canada 0.18% 0.28% 0.35% 0.58% 0.92% 2.16% 3.00% 3.30%
France 0.83% 0.70% 1.19% 1.45% 1.98% 2.11% 2.80% 11.20%
Denmak 0.29% 0.88% 2.29% 0.63% 0.40% 2.00% 4.20% 16.40%
USA 0.62% 0.75% 0.66% 0.90% 1.16% 1.93% 2.00% 1.90%
United
0.16% 0.59% 1.07% 1.25% 1.40% 1.90% 22.60% 45.00%
Kingdom
Japan 0.91% 1.06% 0.68% 0.59% 1.10% 1.00% 0.90% 0.77%
1.7.4. Giá cả, dung lượng và thời gian sạc
Việc áp dụng xe điện hiện đang bị cản trở do giá thành của pin cao. Khi pin ngày
càng tốt hơn, rẻ hơn và mạnh hơn, mọi người sẽ xem xe điện là một giải pháp thay thế
khả thi cho ô tô chạy bằng xăng. Đầu tư vào loại pin tốt hơn và giá cả phải chăng hơn
là một thành phần quan trọng của xe điện và các nhà sản xuất (ví dụ: Bosch và LG)
đang làm như vậy. Bộ pin của xe điện nào cũng là thành phần đắt tiền nhất. Pin
lithium-ion Nissan LEAF ban đầu chiếm một phần ba tổng chi phí của xe.
Mặc dù vậy, Cơ quan Năng lượng Quốc tế dự đoán rằng giá của một bộ pin sẽ
giảm xuống khoảng 100 đô la vào năm 2025 từ mức giá 200 đô la hiện tại cho mỗi
kWh. Khi giá thành của pin tiếp tục giảm, Tesla Motors đang xây dựng một nhà máy
"Gigafactory" để giảm chi phí sản xuất và tăng cường sản xuất.
Gigafactory dự kiến sẽ sản xuất nhiều pin hơn so với phần còn lại của thế giới
cộng lại vào năm 2013. Xe điện sẽ tiết kiệm hơn và do đó, cạnh tranh hơn với các
phương thức vận chuyển truyền thống nếu giá pin của chúng giảm.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
Hình 1.3 Mức tiêu thụ của xe điện tăng lên qua từng năm
Một số phương pháp khoa học để thay đổi pin đã được đưa ra trong quá khứ. Các
thuật toán lựa chọn ngẫu nhiên có thể được sử dụng để thực hiện hoán đổi pin nội
tuyến cho xe điện. Thời gian chờ đợi hiện tại có thể được cắt giảm một nửa hoặc thậm
chí nhiều hơn với cách tiếp cận này.
Hình 1.4 Biểu đồ tiết kiệm chi phí cho từng loại nhiên liệu
Các phương pháp tối ưu hóa mạnh mẽ được đề xuất giúp lập kế hoạch trao đổi
pin dễ dàng. Là một phần của chiến lược triển khai cơ sở hạ tầng hiệu quả, họ cũng
nghiên cứu việc tiêu chuẩn hóa pin và phát triển các công nghệ mới. Một mô hình hoạt
động của BSS năng động đã được trình bày, mang lại thu nhập cao hơn, bằng cách chủ
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
động ứng phó với biến động giá trên thị trường điện. Thử thách định tuyến ô tô điện
nhằm mục đích tìm ra những điểm đến có thể đến từ bất kỳ địa điểm cụ thể nào, sử
dụng mức pin hiện tại của xe và bất kỳ phương tiện sạc hoặc trao đổi pin nào có sẵn.
1.7.5. Bộ kết nối
Bộ chuyển đổi AC / DC có thể được sử dụng để sạc pin của xe điện tại nhà (ví
dụ: Schuko ở Châu Âu). Chỉ có Trạm sạc xe điện mới có thể sạc nhanh do khả năng
cung cấp điện một chiều trực tiếp đến pin. Theo tiêu chuẩn được hỗ trợ, có rất nhiều
lợi ích khi sử dụng các loại bộ sạc khác nhau.
- Chúng được làm mà không sử dụng bất kỳ chất bảo quản nào và 100% tự nhiên
(không bị ảnh hưởng bởi nước hoặc độ ẩm).
- Giao tiếp với phương tiện được thực hiện vì sự hiện diện của họ.
- Sắt photphat là dạng hóa học của sắt liti (LiFePO4). Mật độ năng lượng cao
(khoảng 220 Wh / L) và tuổi thọ dài (từ 2000 đến 10.000 chu kỳ) là hai trong số những
đặc điểm đáng chú ý nhất của pin.
- Magnesia dưới dạng Mg2 +, dạng ion hóa (Mg-Ion). Bởi vì lithium được thay
thế cho magiê trong sản xuất các loại pin lithium này, chúng có dung lượng gấp đôi và
độ ổn định cao gấp ba lần so với các loại pin magiê của chúng. So với các loại pin
lithium tốt nhất hiện nay, có mật độ năng lượng chỉ 0,735 kWh / L, loại pin này được
dự đoán có mật độ năng lượng 6,2 kWh / L.
- Kim loại liti. Có một lớp kim loại liti mỏng trên các cực dương của những viên
pin này, lớp này thay thế cho lớp than chì. Mật độ năng lượng của những loại pin này
gấp đôi so với một loại pin lithium điển hình.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
- Nhôm-không khí. Ôxy và nhôm hợp nhất với nhau để tạo ra điện trong pin.
- Grapheme Carbon được sử dụng để chế tạo grapheme, một vật liệu mỏng, nhẹ,
có khả năng dẫn nhiệt cao (một phiến dài một mét vuông nặng 0,77 mg). Pin dựa trên
Grapheme có thể được sạc nhanh hoặc cực nhanh mà không bị tổn thất điện năng đáng
kể do tích tụ nhiệt. Công ty khởi nghiệp graphenano của Tây Ban Nha đã tạo ra một
chiếc ô tô điện có thể đi 800 dặm chỉ với một lần sạc.
1.7.7. Tính bền vững và sinh thái
Nếu chúng ta quan tâm đến môi trường, xe điện đã nổi lên như một hình mẫu. Xe
đốt trong thông thường gây ô nhiễm nhiều hơn xe điện. Tất cả những khía cạnh này
đều ảnh hưởng đến mức độ bền vững của những chiếc xe này, vì vậy, điều quan trọng
là phải xem xét mọi thứ từ nguyên liệu thô đến lượng năng lượng chúng tiêu thụ cho
đến quá trình tái chế chúng khi chúng không còn cần thiết.
Nghiên cứu về khả năng tồn tại và tác động đến môi trường của ô tô điện gần đây
đã được giám sát chặt chẽ. Vòng đời của sản phẩm phải được xem xét, bao gồm cả quá
trình phát triển, sử dụng và thải bỏ hoặc tái chế.
Theo một số ước tính, pin xe điện sử dụng năng lượng gấp ba lần so với pin xe
thông thường. Sử dụng công nghệ sản xuất pin hiện tại, cần từ 350 đến 650 Mega
joules mỗi kWh để khai thác và sản xuất các khoáng chất cần thiết cho pin xe điện
(chẳng hạn như lithium và đồng). Kết quả là sẽ tạo ra thêm 150 đến 200 kg khí thải
CO2 trên mỗi kWh dung lượng pin. Ví dụ, pin 22 kWh cho BMW i3 thải ra hơn 3 tấn
CO2 trong quá trình sản xuất.
Ngày nay ngành công nghiệp ô tô điện trên toàn thế giới đang phát triển mạnh
Động cơ BLDC công suất cao hơn xuất hiện trên thị trường sau khi sự phát triển
của vật liệu bán dẫn công suất cao và vật liệu nam châm vĩnh cửu. Đồ án này tập trung
vào ba pha, động cơ BLDC nối sao. Điều khiển của động cơ BLDC phụ thuộc vào vị
trí của Rotor nam châm vĩnh cửu. Sự chuyển mạch điện tử làm tăng độ phức tạp của
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
bộ truyền động động cơ BLDC so với đến các động cơ khác. Mô hình mô phỏng chính
xác của động cơ BLDC được yêu cầu để nghiên cứu hành vi của động cơ cho các thuật
toán điều khiển khác nhau. Do đó mô hình 3 pha, truyền động động cơ BLDC kết nối
hình sao với hình thang lý tưởng các dạng sóng back-EMF.
Mô hình toán học của động cơ BLDC và nguyên tắc hoạt động của nó cũng được
thảo luận chi tiết. Đến tốc độ điều khiển của động cơ BLDC, bộ điều khiển điều chế độ
rộng xung kỹ thuật số là thực hiện trong mô hình. Mô hình truyền động động cơ
BLDC được xác nhận thông qua kết quả thực nghiệm.
Có hai kỹ thuật chuyển mạch chính cho động cơ BLDC dựa trên phương pháp
phát hiện vị trí Rotor. Cảm biến Hall Effect thường được gắn bên trong động cơ
BLDC để phát hiện vị trí Rotor trong chế độ cảm biến. Các sơ đồ điều khiển không
cảm biến thường dựa trên việc phát hiện EMF trở lại của các quỹ đạo liên kết pha và
từ thông của động cơ BLDC. Động cơ BLDC đơn giản, chi phí sản xuất thấp và ít cần
bảo trì là những ưu điểm chính của kỹ thuật điều khiển không cảm biến. Tuy nhiên
thuật toán điều khiển không cảm biến của động cơ BLDC phức tạp hơn nhiều so với
chuyển mạch thông thường kỹ thuật. Mô-men xoắn gợn sóng là một trong những hạn
chế chính của động cơ BLDC trong ứng dụng EV.
Bảng 1.2 Đặc tính động cơ BLDC
Trong một bộ truyền động động cơ BLDC lỗi có thể xảy ra trong Stator, Rotor
hoặc biến tần. Một chiếc xe điện dẫn động bốn bánh sử dụng động cơ BLDC được mô
hình hóa trong Simulink để phân tích ảnh hưởng của việc mở biến tần lỗi công tắc
mạch trên hiệu suất EV.
Trong loại động cơ DC có chổi than, dòng điện chạy qua các cuộn dây được bố
trí trong một từ trường cố định. Dòng điện tạo ra từ trường trong các cuộn dây, điều
này làm cho cuộn dây quay, vì mỗi cuộn dây bị đẩy ra khỏi cực tương tự và kéo về cực
âm. Để duy trì chuyển động quay liên tục đảo chiều dòng điện để các cực của cuộn dây
sẽ liên tục lật, khiến các cuộn dây tiếp tục “đuổi theo” các cực không cố định.
Đa số các động cơ BLDC có ba cuộn dây được nối với nhau theo hình sao hoặc
hình tam giác. Mỗi cuộn dây được tạo bởi số lượng bối dây nối liền, mỗi cuộn dây
được phân bố quanh chu vi của Stator theo trình tự thích hợp để tạo nên số lượng chẵn
của cực. Số cực động cơ phụ thuộc vào các bố trí và rãnh của Stator của động cơ.
Do cách nối liền các bối dây trong Stator khác nhau nên dẫn đến việc hình thành
các dạng sức phản điện động khác nhau. Dựa trên sự khác nhau này mà tên gọi của
động cơ cũng khác, đó là động cơ hình sin ứng với dạng sức phản điện động có hình
dạng là hình sin và động cơ hình thang ứng với sức phản điện động có hình dạng là
hình thang. Dòng điện của động cơ cũng có dạng là hình sin và hình thang.
Hầu hết các động cơ BLDC bao gồm ba cuộn dây Stator được kết nối theo kiểu
sao hoặc ‘Y’ (không có điểm trung tính). Ngoài ra, dựa trên kết nối cuộn dây, cuộn
dây Stator được chia thành động cơ hình thang và động cơ hình sin.
Hình 2.3 Hai dạng sóng sức phản điện động (a) Hình thang và (b) Hình sin
Các cấu hình pha thường gặp ở động cơ BLDC là 1 pha, 2 pha, 3 pha tương ứng
với Stator có cuộn dây là 1,2 và 3. Phụ thuộc vào công suất điều khiển, có thể chọn
động cơ theo tỉ lệ điện áp. Động cơ có điện áp thấp hơn 48v thường được dùng trong
máy tự động, Robot,... động cơ trên 100v thì dùng trong công nghiệp, tự động hóa,...
2.1.2. Rotor
Được gắn vào trục động cơ và trên bề mặt Rotor có dán các thanh nam châm
vĩnh cửu, thường là nam châm hợp kim đất hiếm như Neodymium (Nd), Samarium
Cobalt (SmCo) và hợp kim Neodymium, Ferrite và Boron (NdFeB). Ở các động cơ có
quán tính của Rotor nhỏ, người ta chế tạo trục của động cơ có dạng hình trụ rỗng.
Rotor được cấu tạo từ các nam châm vĩnh cửu. Số lượng đôi cực dao động từ 2
đến 8 với các cực Nam (S) và Bắc (N) xếp xen kẽ nhau. Về cơ bản thì Rotor không có
gì khác so với các loại động cơ nam châm vĩnh cửu khác.
Dựa trên ứng dụng, số lượng các cực có thể thay đổi từ hai đến tám với các cực
Bắc (N) và Nam (S) được đặt xen kẽ. Hình ảnh sau đây cho thấy ba cách sắp xếp khác
nhau của các cực. Trong trường hợp đầu tiên, các nam châm được đặt ở ngoại vi bên
ngoài của Rotor.
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
Hình 2.4 Các dạng Rotor của động cơ một chiều không chổi than
Dựa vào yêu cầu về mật độ từ trường trong Rotor, chất liệu nam châm thích hợp
được chọn tương ứng và trong thực tế nam châm Ferrite thường được sử dụng. Khi
công nghệ phát triển, nam châm làm từ hợp kim ngày càng phổ biến. Nam châm
Ferrite giá thành rẻ hơn nhưng mật độ thông lượng trên đơn vị thể tích lại thấp. Trong
khi đó, vật liệu hợp kim có mật độ từ trên đơn vị thể tích cao và cho phép thu nhỏ kích
thước của Rotor nhưng vẫn đạt được mô-men tương tự. Do đó, với cùng thể tích, mô-
men của Rotor có nam châm hợp kim luôn lớn hơn Rotor nam châm Ferrite.
Để tăng hiệu suất của động cơ, quấn hai cuộn dây đối diện như một cuộn dây đơn
sẽ tạo ra các cực đối diện với các cực của Rotor, như vậy chúng ta sẽ nhận được lực
hút gấp đôi. Với sáu cực trên Stator chỉ với ba cuộn dây hoặc 3 pha, có thể tăng hiệu
suất hơn nữa bằng cách cung cấp năng lượng cho hai cuộn dây cùng một lúc. Theo
cách đó, một cuộn dây sẽ hút và cuộn dây kia sẽ đẩy Rotor.
Hình 2.9 Sơ đồ truyền động động cơ BLDC 3 pha, 4 cực nối sao
Hình 2.10 Hoạt động của động cơ BLDC có cảm biến Hall
Các cảm biến Hall “1”, “2”, “3”, được gá ở trên Stator tương ứng lệch nhau 1200.
Dây quấn Stator của động cơ được nối theo dạng hình sao. Ứng với mỗi góc quay 600
của Rotor thì một cảm biến Hall trong hệ thay đổi trạng thái và cần 6 lần chuyển mạch
để kết thúc một chu kỳ tín hiệu. Ở chế độ đồng bộ, sự đảo chiều của dòng điện pha
được thực hiện sau mỗi 600. Với mỗi bước, một đầu dây quấn Stator được giữ ở mức
điện áp cao, một đầu được giữ ở mức điện áp thấp trong khi đầu dây thứ 3 thì để treo.
Hình 2.11 Tín hiệu cảm biến Hall, sức phản điện động và dòng điện pha
Hình 2.12 Dòng điện động cơ BLDC và dạng sức điện động ngược
Phanh tái tạo năng lượng được phát triển vào năm 1967 cho AMC Amitron. Đây
là một mẫu xe ý tưởng đô thị chạy hoàn toàn bằng pin có pin được sạc lại bằng cách
phanh tái tạo, do đó tăng phạm vi hoạt động của ô tô.
Nhiều xe hybrid và xe điện hiện đại sử dụng kỹ thuật này để mở rộng phạm vi
hoạt động của bộ pin. Các ví dụ bao gồm Toyota Prius, Honda Insight, maxi-scooter
điện Vectrix và Chevrolet Volt.
2.6.2. Lợi ích
Hệ thống phanh tái tạo mang lại một số lợi thế đáng kể so với một chiếc xe chỉ có
phanh ma sát. Trong giao thông tốc độ thấp, dừng và đi, nơi cần giảm tốc độ một chút;
hệ thống phanh tái sinh có thể cung cấp phần lớn tổng lực phanh. Điều này giúp cải
thiện đáng kể khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho một chiếc xe và nâng cao hơn nữa sức
hấp dẫn của những chiếc xe sử dụng phanh tái tạo để lái xe trong thành phố. Ở tốc độ
cao hơn, phanh tái tạo đã được chứng minh là góp phần cải thiện khả năng tiết kiệm
nhiên liệu - lên tới 20%.
Hãy xem xét một chiếc xe tải nặng có rất ít điểm dừng trên đường. Nó được vận
hành gần hiệu suất động cơ tối đa. 80% năng lượng được tạo ra được sử dụng để vượt
qua các lực đường lăn và khí động học. Năng lượng hao phí khi đạp phanh là khoảng
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 29
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
2%. Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu cụ thể cho phanh của nó là 5%. Bây giờ hãy
xem xét một chiếc xe, được vận hành trong thành phố chính, nơi giao thông là một vấn
đề lớn ở đây người ta phải đạp phanh thường xuyên. Đối với những loại xe như vậy,
mức tiêu hao năng lượng khi sử dụng phanh là khoảng 60% đến 65%.
Hệ thống truyền động điện cũng cho phép bẻ gãy tái sinh làm tăng hiệu quả và
giảm mài mòn hệ thống phanh xe.
Trong phanh tái tạo, khi động cơ không nhận được năng lượng từ bộ pin, nó sẽ
chống lại sự quay của các bánh xe, thu một phần năng lượng của chuyển động như thể
nó là một máy phát điện và trả lại năng lượng đó cho bộ pin. Trong hệ thống phanh cơ
khí, giảm mài mòn và kéo dài tuổi thọ phanh là không thể. Điều này làm giảm hiệu
quả sử dụng phanh.
2.6.3. Ý tưởng thiết kế
Khái niệm về phanh tái sinh này được hiểu rõ hơn từ xe đạp được trang bị
Dynamo. Nếu xe đạp của chúng ta có gắn một máy phát điện (máy phát điện nhỏ) để
cung cấp năng lượng cho đèn, chúng ta sẽ biết rằng việc đi dạo khi máy nổ đang hoạt
động sẽ khó hơn là khi nó tắt. Đó là bởi vì một số năng lượng bán rong của chúng ta
đang bị máy nổ “đánh cắp” và biến thành năng lượng điện trong đèn.
Bây giờ hãy tưởng tượng một chiếc xe đạp với một máy phát điện lớn hơn và
mạnh hơn gấp 100 lần. Về lý thuyết, nó có thể khiến chiếc xe đạp của chúng ta dừng
lại tương đối nhanh chóng bằng cách chuyển đổi động năng thành điện năng mà chúng
Trong quá trình tăng tốc, Bộ phận động cơ / máy phát điện hoạt động như động
cơ điện hút năng lượng điện từ pin để cung cấp thêm động lực để xe di chuyển. Với sự
trợ giúp này từ động cơ, động cơ đốt trong của ô tô nhỏ hơn và có công suất cực đại
thấp hơn có thể đạt được hiệu suất cao. Trong quá trình phanh, hệ thống điện tử sẽ cắt
nguồn điện từ ắc quy. Khi chiếc xe vẫn đang chuyển động về phía trước, bộ phận động
cơ / máy phát điện hoạt động như một máy phát điện chuyển đổi động năng thành điện
năng và lưu trữ trong pin để sử dụng sau này.
Sau khi bật công tắt, sơ đồ cấp nguồn từ điện lưới 220V vào thiết bị nguồn 24V –
5A. sau đó cục nguồn sẽ cho ra dòng điện 12v, dòng 12v này sẽ đi qua mạch giảm áp
còn 5v cấp nguồn cho mạch Arduino mega2560 hoạt động.
Vì là động cơ 3 pha nên ta sử dụng 2 bảng mạch điều khiển động cơ BTS7960, 1
bảng 1 (bên phải), và bảng 2 (bên trái). Cấp nguồn 12v cho cả 2 bảng mạch.
Từ mạch mạch Arduino nối các chân tín hiệu ra với các chân điều khiển của
mạch điều khiển BTS7960 .
Mạch Arduino điều khiển động cơ thông qua việc điều khiển các xung PWM.
Các chân có công dụng như sau:
- VCC: Nguồn tạo mức logic điều khiển (5V – 3V3)
- GND: Chân đất.
- R_EN = 0 Disable nửa cầu H phải. R_EN = 1 : Enable nửa cầu H phải.
- L_EN = 0 Disable nửa cầu H trái. L_EN = 1 : Enable nửa cầu H trái.
- RPWM và LPWM: Chân điều khiển đảo chiều và tốc độ động cơ.
3.2.4. Sơ đồ nối dây của Arduino với bảng điều khiển tốc độ
Bảng điều khiển gồm hai nút, một nút để thả ga và một nút để phanh. Bên cạnh
đó là 1 núm điều khiển và một công tắc ba bậc.
Bảng mạch điều khiển mục đích :
- Điều khiển động cơ tiến lùi thông qua công tắc ba bậc.
- Điều khiển dừng và thả thông qua hai nút đỏ và trắng trên bảng điều khiển.
Hình 3.15 Nối dây giữa motor, đèn, và mạch chuyển pha
3.3.2. Sơ đồ nối dây giữ motor 775 và motor BLDC
Hình 3.18 Arduino IDE được sử dụng để viết và biên dịch mã vào
mô-đun Arduino
Phần cứng và phần mền giao tiếp với nhau thông qua ngôn ngữ lập trình
C/C++, phần code sẽ được đổ mạch bằng dây nạp Arduino.
Hình 3.22 Sơ đồ giải thuật cho lập trình điều khiển động cơ
Sau khi thành lập sơ đồ thuật toán để xác định được những đối tượng cần được
điều khiển, các giá trị cần xuất và sơ đồ mạch nguyên lý thì nhóm thực hiện tiến hành
lưu đồ thuật toán để lập trình điều khiển các đối tượng trong mô hình và hiển thị được
các giá trị như mong muốn.
Hàm ISR
ISR(PCINT0_vect)//khi có sự thay đổi của bất kỳ chân
nào của port B sẽ chạy vào hàm này
{
xung++;
gthall = (((PINB&0b00001000)/8)*100)+
(((PINB&0b00000100)/4)*10)+((PINB&0b00000010)/2);
}
ISR (TIMER1_OVF_vect)
{
tocdo=xung*50; xung=0; TCNT1 = 40536;
}
Giải thích code
Code Adruino IDE Giải thích công dụng
ISR(PCINT0_vect) Khi có sự thay đổi của bất kỳ
{ chân nào của port B sẽ chạy vào
xung++; hàm này
gthall =
(((PINB&0b00001000)/8)*100)+ Đọc giá trị gthall.
(((PINB&0b00000100)/4)*10)+
((PINB&0b00000010)/2);
}
ISR (TIMER1_OVF_vect) Sau 0.1s sẽ chạy 1 lần. đặt lại
{ TCNT1 = 40536 để nó chạy tới
tocdo=xung*50; 65536 là đúng 0.1s
xung=0;
TCNT1 = 40536;}
SVTH: NGUYỄN MINH HIẾU 58
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. VŨ VĂN ĐỊNH
Hàm con chạy lùi
void LUI (int speed)
{
motor = 2;
switch (hall){
case 1:
PHASEU(speed);
PHASEV(0);
FREEW();
break;
case 11:
PHASEW(speed);
PHASEV(0);
FREEU();
break;
case 10:
PHASEW(speed);
PHASEU(0);
FREEV();
break;
case 110:
PHASEV(speed);
PHASEU(0);
FREEW();
break;
case 100:
PHASEV(speed);
PHASEW(0);
FREEU();
break;
case 101:
PHASEU(speed);
$12.285
Xe xăng dầu thuần túy
Xe Hybrid cắm sạc
Xe thuần điện
$6.276
$5.915
$4.417
$2.623
$1.967
$1.411
$1.064
$577
S
Đ
Gạt lùi Động cơ chạy tiến
Đóng phanh TS
S
Dừng động cơ
Mở phanh tái sinh
Kết thúc
Trường Đại Học GTVT THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG CHỔI
Phân hiệu tại TP.Hồ Chí Minh
THAN TRÊN XE ĐIỆN CỠ NHỎ
Bộ môn: Cơ khí
Lớp:Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ: Chính Quy
SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT
Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Hiếu Tỷ lệ:
Mạch giảm áp
Nguồn 24v
(Lm2569)
Mạch điều
(Power)
Diode
chỉnh lưu
Đèn
(Light) Mạch điều tốc
motor 775
Trường Đại Học GTVT THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG CHỔI
Phân hiệu tại TP.Hồ Chí Minh
THAN TRÊN XE ĐIỆN CỠ NHỎ
Bộ môn: Cơ khí
Lớp:Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ: Chính Quy
SƠ ĐỒ KHỐI
Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Hiếu Tỷ lệ:
15
Ø8
47±0.2
38
7.5
8
18 4 1.5
57 55 21±1
55
18
21±1
15
Trường Đại Học GTVT THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG CHỔI
Phân hiệu tại TP.Hồ Chí Minh
THAN TRÊN XE ĐIỆN CỠ NHỎ
Bộ môn: Cơ khí
Lớp:Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ: Chính Quy
MOTOR BLDC(3 pha)
38
PHASE U PHASE V PHASE W Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Hiếu Tỷ lệ: 2:1
Mạch giảmápLM2596
OUT+
OUT-
40 41 43
VC+ Thả ga
A3
A2
53 A1
IOREF GND1 Mạch xử lý trung tâm VC-
A0 Tiến Lùi Thắng
~220V 51
22
GND
13
12
11
10
14
15
16
17
18
19
20
21
AREF
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
24
50
SDA
RX0
RX3
RX2
RX1
SCL
TX0
TX3
TX2
TX1
PWM
26
IN-
IN+
L
COMMUNICATION
28
52
30
31 31
TX
ON 32 33 45
RX
34 35
36 37 43
38 39
40 41 41
42 43
44 45 40
- +
46 47
DIGITAL
48 49 GND
50 51
ARDUINO 2560
52 53 5v
ANALOG IN
RESET
POWER
IOREF
GND
A10
A11
A12
A13
A14
A15
GND
GND
3.3V
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A7
A8
A9
Vin
5V
6
A0
7 6 5 4 3 2 5v GND
Pha U
Pha W
V+ V+ V- V- (A C)
Pha Pha Pha
W V U
Motor 775
Nguồn 24V-5V
Trường Đại Học GTVT THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN KHÔNG CHỔI
Phân hiệu tại TP.Hồ Chí Minh
THAN TRÊN XE ĐIỆN CỠ NHỎ
Bộ môn: Cơ khí
Lớp:Kỹ thuật ô tô 2 Khóa: 59
Hệ: Chính Quy
SƠ ĐỒ NỐI DÂY
Sinh viên thực hiện Nguyễn Minh Hiếu Tỷ lệ: